các quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnh
TRANSCRIPT
Lớp: Dược 4A, Nhóm 1, Tổ 5Sinh viên thực hiện:1. Nguyễn Thị Nhật Hiền2. Nguyễn Thị Thu Hoài3. Trương Thị Thanh Hoài4. Bùi Văn Hoàng5. Lê Thị Hương
QUY ĐỊNH BẢO QUẢN THUỐC Ở ĐIỀU KIỆN LẠNH
• Điều kiện bảo quản thuốc phải là điều kiện ghi trên nhãn thuốc• Điều kiện bảo quản bình thường: khô, thoáng, nhiệt độ từ 15-
250C hoặc tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu, nhiệt độ có thể lên đến 300C. (WHO)
• Nhãn không ghi rõ điều kiện bảo quản → bảo quản ở điều kiện bình thường.
• Trường hợp ghi là bảo quản lạnh → vận dụng các qui định
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN THUỐC
Quyết định số: 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Mốc nhiệt độ tiêu chuẩn Kho lạnh: Nhiệt độ không vượt quá 8 0C. Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2-8 0C. Kho đông lạnh: Nhiệt độ không được vượt quá
- 10 0C. Kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-15 0C.
QUY ĐỊNH BẢO QUẢN THUỐC Ở ĐIỀU KIỆN LẠNH
Quyết định số: 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế
tủ lạnh
kho lạnhThùng cách nhiệt
xe lạnh
Các thiết bị, dụng cụ
Kho lạnh, tủ lạnh: Phải có thể tích thích hợp đủ để sắp xếp hợp lý các sản phẩm Phải được trang bị các dụng cụ, thiết bị theo dõi liên tục nhiệt
độ, độ ẩm. Trong trường hợp không thể sử dụng thiết bị theo dõi nhiệt độ tự động, nên sử dụng thêm nhãn có khả năng thay đổi màu do tác động của nhiệt độ.
Phải có thiết bị ghi tự động và có hệ thống báo động khi nhiệt độ vượt ra ngoài giới hạn cho phép.
Phải trang bị hệ thống phát điện dự phòng đủ cho hoạt động nếu cần.
Các thiết bị, dụng cụ
Xe lạnh, các loại tủ lạnh di động: Phải tiến hành đánh giá độ đồng đều về nhiệt độ trong
các phương tiện bảo quản này. Điều kiện bảo quản trong quá trình vận chuyển phải
được duy trì trong giới hạn cho phép và phải được theo dõi liên tục, có ghi lại.
Thùng xốp cách nhiệt với túi đá làm lạnh Lượng túi đá làm lạnh và thời gian sử dụng phải được
đánh giá thẩm định để đảm bảo duy trì nhiệt độ trong khoảng giới hạn cho phép.
Các thiết bị, dụng cụ
Không thường xuyên mở cửa ra vào kho lạnh vì dễ làm thay đổi nhiệt độ.
Các thuốc bảo quản lạnh thường là thuốc có hạn dùng ngắn → phải theo dõi chặt chẽ và quản lý theo trình tự thời hạn ghi trên nhãn→ tránh quá thời hạn.
Một số lưu ý
Tên thuốc Nhiệt độ bảo quản (0C)ACTH 1-10ATP 4 – 5
Chimotripsin 5 – 10Ceporan 10
Vitamin A/Dầu 10Fibrinogen 2 - 10
Gama globulin 4 - 10
Huyết thanh các loại 2 – 8Insulin 5 – 10Pepsin 2 – 15
Tuberculin 4 – 10Vaccin các loại 2 – 8
Một số thuốc cần bảo quản ở điều kiện lạnh
QUY ĐỊNH VỀ BẢO QUẢN VACCINE
Đối tượng áp dụngVaccine sử dụng trong tiêm chủng mở rộng (TCMR)
Vaccine sử dụng trong tiêm chủng dịch vụ.Vaccine sử dụng cho công tác phòng chống dịch.
Đảm bảo an toàn và hiệu quả tiêm chủng.
toC
Dây chuyền lạnh
hướng dẫn NSX
Buồng lạnh
Tủ lạnh
Phích vaccine
Quyết định số 1730/QĐ-BYT ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế
30
14
7
2
Ngày ở 37°C
Nhạy cảm với nhiệt độ cao
Nhạy cảm với nhiệt độ đông băng
Nhạy cảm hơnNhạy cảm với nhiệt độ đông băng
Measles
OPV
DTP
DT/TT/Td Hep B
Yellow Fever
DTP-HepB
Hib Lyo
Hib Liq
RubellaJE PHK
Rotavirus
Varicella
MMR
Rabies Influenza
IPV
Hep A
HPV
Cholera/Typhoid
Live
DTaP +combosCholera/
TyphoidKilled
Pneumo conj
BCG
Influenza
Men conj
JE mouse brainMen PS
Men conj
Vaccine nhạy cảm với nhiệt độ
Chỉ thị nhiệt độ 37C 25C 5C
VVM 30 30 ngày 193 ngày > 4 năm
VVM 14 14 ngày 90 ngày > 3 năm
VVM 7 7 ngày 45 ngày > 2 năm
VVM 2 2 ngày - 225 ngày
Tính bền vững với nhiệt độ của vaccine theo chỉ thị nhiệt độ lọ vaccine VVM
Nhiệt độ càng thấp → tính bền vững của vaccine càng cao
Khoảng nhiệt độ an toàn
Kiểm tra lại tủ lạnh khi nhiệt độ cao
M: SángE: chiều
Vặn núm điều chỉnh về số nhỏ
+ 20C → + 80C
Dây chuyền lạnh có vai trò cực kì quan trọng trong
bảo quản vaccine.
Không được để vaccine nhạy cảm với nhiệt độ đông băng gần giàn lạnh nơi phát ra luồng khí lạnh.
Kiểm tra mức độ an toàn của khu vực bảo quản bằng chỉ thị đông băng điện tử (Freeze Tag) hoặc máy ghi nhiệt độ tự động đã được kích hoạt.
Vaccine phải luôn được xếp lên giá, kệ trong buồng lạnh, đảm bảo cho không khí được lưu thông đều và tránh tiếp xúc trực tiếp với nền.
+ 20C đến + 80C → an toàn
Buồng lạnh
Tủ lạnh nằm
- Vaccine dễ hỏng do nhiệt (OPV, sởi, BCG) để ở phía dưới đáy tủ.- Vaccine dễ hỏng do đông băng (như VGB, DPT, DT, Td, uốn ván, DPT-VGB-Hib, Thương hàn, Tả) để ở phía trên.
Tủ lạnh
Tủ lạnh
Tủ lạnh đứng
- Vaccine dễ hỏng do nhiệt (OPV, sởi, BCG) để ở giá trên cùng gần khoang làm đá.- Vaccine dễ hỏng do đông băng (VGB, DPT, DT, Td, uốn ván, DPT-VGB-Hib, thương hàn, tả) để ở giá giữa.
Tủ lạnh
Luôn bảo quản vắc xin trong giỏ của tủ lạnh. Nếu không có giỏ đựng: để vaccine nhạy cảm với nhiệt độ đông
băng cách đáy tủ 20 cm bằng cách kê bình tích lạnh rỗng ở phía dưới.
Không để vaccine chạm vào thành tủ lạnh.
Tủ lạnh nằm tốt hơn tủ lạnh đứng← không khí nóng đi lên, không khí lạnh đi xuống
Để bình chứa nước ở ngăn dưới cùng tủ lạnh → duy trì nhiệt độ khi tủ lạnh mất điện.
Phòng có nhiều tủ lạnh, tủ đông nên có điều hoà do thiết bị này sinh ra một lượng nhiệt lớn → nhanh hư hỏng
Nếu ko có điều hoà → đặt máy quạt xung quanh để tăng thông khí.Dự phòng nguồn cung cấp điện thay thế khi mất điện
Lưu ý
Bảo quản vaccine trong qt vận chuyển và sử dụng
1. Đặt phích vaccine ở chỗ mát
2. Đóng chặt nắp phích vaccine, chỉ mở khi có người đến tiêm chủng.
3. Miếng xốp trong phích vaccine có những đường rạch nhỏ để cài lọ vaccine. Những lọ vaccine nhiều liều đã mở phải được cài vào đường rạch nhỏ trên miếng xốp trong phích vaccine trong suốt buổi tiêm chủng.4. Kiểm tra nhiệt kế để đảm bảo nhiệt độ ở +2°C đến +8°C, nếu > → thay phích/ bổ sung thêm đá5. Kết thúc buổi tiêm chủng, để những lọ vaccine chưa mở vào tủ lạnh và đặt trong hộp “ưu tiên sử dụng trước” và cần được sử dụng sớm trong buổi tiêm chủng tiếp theo.
Phích vaccine
Thiết bị lạnh phải được bảo dưỡng, vệ sinh sạch sẽ. Xả băng thường xuyên đối với buồng lạnh, tủ lạnh. Phích vaccine phải được lau khô sau khi sử dụng.
Các thiết bị phải được kiểm tra, theo dõi định kỳ tình trạng hoạt động và có kế hoạch sửa chữa/thay thế phù hợp → bảo đảm việc vaccine được lưu giữ an toàn trong quá trình bảo quản, vận chuyển và sử dụng.
Phân công cán bộ hỗ trợ, giám sát việc bảo quản vaccine.
Xây dựng kế hoạch dự phòng khẩn cấp (tủ hỏng, cháy nổ, lũ lụt, mất điện)
Bảo dưỡng, giám sát
Cung cấp nhiệt kế cho các tuyến
Cung cấp dụng cụ theo dõi nhiệt độ tự động tuyến quốc gia, khu vực và tỉnh (2012)
Chỉ thị đông băng điện tử trang bị đủ cho tất cả tủ lạnh ở các tuyến (2012)
Hỗ trợ theo dõi nhiệt độ
Cách đọc chỉ thị nhiệt độ lọ vaccine (VVM)
Chú ý: VVM không cho biết vaccine có tiếp xúc với nhiệt độ đông băng hay không???
Sử dụng VVM để theo dõi việc tiếp xúc với nhiệt độ cao của vaccine.
Cách đọc chỉ thị đông băng điện tử (Freeze tag)
Theo dõi việc tiếp xúc với nhiệt độ đông băng của vaccine
Dấu V: Nhiệt độ >0oC Dấu X: nhiệt độ < 0oC→ Nghiệm pháp lắc
Chú ý: Chỉ thị đông băng điện tử không cho biết vaccine có tiếp xúc với nhiệt độ cao hay không???
Không bao giờ được để vaccine ở <= 0oC
Hạn chế dùng đá lạnh vận chuyển vaccine.