các khóa học tại trường fella - cebu | cebu english

18
P1 Giới thiệu P3 ESL-04 (ESL) P4 ESL-06 (Power Speaking)) P5 PIC-04 (Sparta) P6 PIC-05 (Power Speaking) P7 TOEIC (TOEIC +ESL) P8 TOEIC Practise P9 TOEIC Guarantee P10 PPT (TOEFL+ESL) P11 PTFT (TOEFL Practise) P12 PPI (IELTS +ESL) P13 PIFT (IELTS Practise) P14 PIGI (IELTS Guarantee) P15 EBC (Business) P16 JEC (Junior) P17 GEC (Guardian) P2 Đăc điểm English Fella P18 Giáo viên ưu We always give you the best service Tổng quát các khóa học

Upload: mice-du-hoc-tieng-anh-tai-philippines

Post on 23-Jan-2018

159 views

Category:

Education


6 download

TRANSCRIPT

P1 Giới thiệu

P3 ESL-04 (ESL)

P4 ESL-06 (Power Speaking))

P5 PIC-04 (Sparta)

P6 PIC-05 (Power Speaking)

P7 TOEIC (TOEIC +ESL)

P8 TOEIC Practise

P9 TOEIC Guarantee

P10 PPT (TOEFL+ESL)

P11 PTFT (TOEFL Practise)

P12 PPI (IELTS +ESL)

P13 PIFT (IELTS Practise)

P14 PIGI (IELTS Guarantee)

P15 EBC (Business)

P16 JEC (Junior)

P17 GEC (Guardian)

P2 Đăc điểm English Fella

P18 Giáo viên ưu tú

We always give you the best service

Tổng quát các khóa học

Campus 1: Classic/J-sparta

120 học viên

Campus 2: Sparta/J-sparta

220 học viên

1. Campus 1: học viên được ra ngoài mỗi ngày - Campus 2: học viên không được ra ngoài ngày thường.

2. Sau khi đăng ký, học viên có thể thay đổi khóa học, mở rộng chương trình đào tạo tại trường.

3. Hai campus gần nhau, chuyển đổi campus học dễ dàng.

3. Đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp giàu kinh nghiệm sẽ giúp học viên đạt được điểm số mục tiêu.

4. Các khóa học đào tạo đa dạng phù hợp kế hoạch học lâu dài.

Đặc điểm nổi bật

ESL-04(Campus 2- Khóa giao tiếp)

ESL-04 Chương trình và thời gian học

Sáng

8:00 - 8:50 1:1 G

9:00 - 9:50 1:8 Pattern/Native

10:00 - 10:50 1:1 R

11:00 - 11:50 1:1 L

Chiều

13:00 - 13:50 1:4 GR

14:00 - 14:50 Tự học

15:00 - 15:50 1:1 S

16:00 - 16:50 1:4 SL

17:00 - 17:50 Không bắt buộc

Tối

Không có lớp học tối

Khóa học – Campus 1

Khóa ESL này dành cho các bạn mới bắt đầu học Tiếng anh, hoặc trình

độ tiếng anh vẫn chưa vững. Khóa tập trung vào các kỹ năng nghe, nói,

đọc, viết. Trung bình học viên có 8 tiết/ ngày. Các bạn có nhiều thời

gian nghỉ ngơi thư giãn hơn và không có lớp học tối trên thư viên, hoặc

học viên có thể tự học.

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 4 lớp/ G-R-L-S

Lớp 1:4 2 lớp/GR-SL

Lớp 1:8 1lớp(pattern/native )

Lớp Tchọn Tự chọn

G = R = đọc ngữ pháp

L = S = nghe nói

Level 1-9

Ví Dụ: bảng

thành tích học

tập 12 tuần ESL-

04 của học viên.

Lớp học nhóm học viên thảo luận với

nhau về các quan điểm của mình.

P3

Lớp 1:1

Giáo viên Philippines

ESL-06 ( POWER SPEAKING)

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 5lớp/G/W-R-L-S(3)

Lớp 1:4 Không có

Lớp 1:8 1lớp(pattern/native )

Lớp Tchọn Tự chọn

G = R = đọc ngữ pháp

L = S = nghe nói

Level 1-9

ESL-06 Chương trình và thời gian học

Sáng

8:00 - 8:50 1:1 G/W

9:00 - 9:50 1:8 Pattern/Native

10:00 - 10:50 1:1 S①

11:00 - 11:50 1:1 R

Chiều

13:00 - 13:50 1:1 S②

14:00 - 14:50 1:1 L

15:00 - 15:50 1:1 S③

16:00 - 16:50 Tự học

17:00 - 17:50 Không bắt buộc

Tối

17:00 tự học trên thư viện

Khóa học – Campus 1

Power speaking tập trung các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Đặc biệt có tới

3 tiết Speaking, chuyên sâu luyện nói, giao tiếp cho học viên và không có

lớp học nhóm 1:4. Nếu học viên cảm thấy yếu kém, không tự tin trong

giao tiếp có thể lựa chọn khóa này. Giáo viên Philippinese luôn hòa đồng,

thân thiện giúp học viên dễ nắm bắt được bài học.

Ưu điểm lớn nhất không chỉ 6

lớp/ngày với 3 giờ speaking,

khuyến khích giao tiếp với giáo

viên để tăng cường khả năng

kỹ năng giao tiếp một cách

nhanh chóng ngắn hạn cho học

viên !!!

P4

Lớp 1:1

Giáo viên Philippines

PIC-04 (SPARTA)

PIC-04 Chương trình và thời gian học

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 4 lớp/G-R-L-S

Lớp 1:4 2 lớp/GR-LS

Lớp 1:8 1lớp(pattern/native )

Lớp Tchọn Tự chọn

2.5h tự học + kiểm tra 30’ mỗi

ngày

G = R = đọc ngữ pháp

L = S = nghe nói, W = viết

Level 1-9

Sáng

8:00 - 8:50 1:1 G

9:00 - 9:50 1:8 Pattern /Native

10:00 - 10:50 1:1 R

11:00 - 11:50 1:1 L

Chiều

13:00 - 13:50 1:4 GR

14:00 - 14:50 Tự học

15:00 - 15:50 1:1 S

16:00 - 16:50 1:4 SL

17:00 - 17:50 tự chọn(T.gia/T.học)

Tối

19:00 - 21:30 Tự học

21:30 - 22:00 Kiểm tra

Khóa học – Campus 2

PIC -04 cũng như khóa học ESL-04 tại campus 1. Khóa học này tập trung

vào các kỹ năng, nghe nói, đọc, viết. Có 2 lớp nhóm 1:4 sắp xếp các bạn

học viên cùng trình độ. Học viên dễ dàng trao đổi bài học với nhau và học

viên phải tham gia lớp tự học-kiểm tra hằng ngày buổi tối trên thư viên.

Ví dụ: bảng

thành tích học

tập 12 tuần

của học viên

Lớp học 1:1 với giáo viên Philipinese, học viên tập trung cao độ. Ngoài các lớp học

trên lớp học viên có chỗ ngồi chỉ định trên thư viên và có giáo viên hướng dẫn học tập

hàng ngày.

P5

PIC-05 (POWER SPEAKING)

Sáng

8:00 - 8:50 1:1 G/W

9:00 - 9:50 1:1 R

10:00 - 10:50 1:4 GR/SL

11:00 - 11:50 Tự chọn

Chiếu

13:00 - 13:50 1:1 S①

14:00 - 14:50 1:1 S②

15:00 - 15:50 1:8 Pattern/Native

16:00 - 16:50 1:1 L

17:00 - 17:50 Tự chọn(T.gia/Tự học)

Tối

19:00 - 21:30 Tự học

21:30 - 22:00 Kiểm tra

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 5 lớp/G/W-R-L-S(2)

Lớp 1:4 1 lớp/ GR/SL

Lớp 1:8 1lớp(pattern/native )

Lớp Tchọn Tự chọn

2.5h tự học + kiểm tra 30’ mỗi ngày

G = R = đọc ngữ pháp

L = S = nghe nói, W = viết

Level 1-9

PIC-05 Chương trình và thời gian học Khóa học – Campus 2

PIC-05 như khóa ESL-06 tập trung 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết/ngữ

pháp. Nhưng chỉ có 2 tiết Speaking và có thêm 1 lớp nhóm 1:4 và 1 lớp

nhóm 1:8. Hàng ngày, học viên lên thư viện học và kiểm tra buổi tối.

16 tuần học PIC-05 sinh viên

Satomi (31 tuổi) sau khi tốt

nghiệp

■ Nhập học: kết quả kỳ thi rất thấp, học viên

không thể nói trôi chảy.

■ 4 tuần: Học viên tiến bộ hơn nhưng vẫn đòi hỏi

sự kiên nhẫn cao. Các giáo viên luôn đồng hành

cùng học viên trong quá trình học tập.

■ 8 tuần: tập trung học tập, học viên có thể áp

dụng một cách chính xác, và lựa chọn vocal thích

hợp để sử dụng. Học viên và giáo viên trao đổi

thảo luận nhiều hơn về các khía cạnh của vấn đề.

■ 12 tuần: việc sử dụng ngữ pháp chưa vững,

trong quá trình giao tiếp, giáo viên tập trung sửa

chữa ngữ pháp cho học viên.

■ 16 tuần: sắp tốt nghiệp, học viên nói Tiếng Anh

trôi chảy hơn. Mặc dù có đôi khi mệt mỏi trong

quá trình học tập, nhưng đổi lại đạt được kết quả

học tập như mong muốn.

■ Sau một năm: học viên vui mừng đã đạt được

giấc mơ vào làm một công ty nước ngoài. Có thể

tiếp tục sử dụng Tiếng Anh và nói chuyên với

người nước ngoài.

P6

TOEIC (TOEIC +ESL)

Sáng

8:00 - 8:50 1:1 TOEIC L

9:00 - 9:50 1:1 GR

10:00 - 10:50 1:4 GR

11:00 - 11:50 Tự học

Chiều

13:00 - 13:50 1:4 SL

14:00 - 14:50 1:1 TOEIC R

15:00 - 15:50 1:8 Pattern / Native

16:00 - 16:50 1:1 LS

17:00 - 17:50 Tự chọn(T.gia/T.học)

Tối

19:00 - 21:30 Fella1 Không bắt buộc

Fella2 Tự học và kiểm tra 21:30 - 22:00

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 2 lớp/TOEIC L-R

2 lớp/GR-LS

Lớp 1:4 2 lớp/GR-SL

Lớp 1:8 1lớp(pattern/native )

Lớp Tchọn Tự chọn

2.5h tự học + kiểm tra 30’ mỗi ngày

G = R = đọc ngữ pháp L = S = nghe nói,

W = viết

Điểm: TOEIC 300 trở lên

TOEIC Chương trình và thời gian học Khóa học – Campus 1+2

TOEIC+ESL là sự kết hợp giữa khóa TOEIC và khóa ESL học viên đã có

căn bản trong tiếng Anh. Đăng ký khóa này học viên đạt điểm TOEIC 300

trở lên. Gồm 2 lớp TOEIC 1:1 và 2 lớp ESL 1:1. Ngoài ra còn có lớp 2

lớp 1:4 và 1 lớp 1:8, học viên sẽ lên thư viện học và kiểm tra hằng ngày.

TOEIC là gì?

TOEIC (Test of English for International Communication). TOEIC cho

người không có Tiếng Anh là ngôn ngữ chính, đặc biệt tập trung vào các đối tượng

muốn phát triển khả năng giao tiếp và làm việc trong môi trường quốc tế.

Kiểm tra nội dung tổng cộng 200 câu hỏi (100 câu hỏi - Nghe đọc 100 câu hỏi) thời

gian thi là 2 giờ, tỉ số là 990 điểm (495 điểm - Nghe đọc 495 điểm)

English Fella thường xuyên tổ chức các kỳ thi giả mỗi tháng và có kỳ thi TOEIC

chính thức tại Cebu, Philippines.

P7

TOEIC(TOEIC Practice)

TOEIC Chương trình và thời gian học

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 4 lớp/

TOEIC R-L-G/W-S

Lớp 1:4 2 lớp/TOEIC GR- S/L

Lớp 1:8 1lớp(pattern/native )

Lớp Tchọn Tự chọn

2.5h tự học + kiểm tra 30’ mỗi ngày

G = R = đọc ngữ pháp L = S = nghe nói,

W = viết

Điểm: TOEIC 400 trở lên

Sáng

8:00 - 8:50 1:1 TOEIC R

9:00 - 9:50 1:8 Pattern / Native

10:00 - 10:50 1:1 TOEIC L

11:00 - 11:50 1:1 TOEIC G/W

Chiều

13:00 - 13:50 1:1 TOEIC S

14:00 - 14:50 1:4 TOEIC RL

15:00 - 15:50 1:4 S/L

16:00 - 16:50 Tự học

17:00 - 17:50 Tự chọn(T.gia/tự học)

Tối

19:00 - 21:30 Fella1 Không bắt buộc

Fella2 Tự học và kiểm tra 21:30 - 22:00

Khóa học – Campus 1+2

TOEIC Practice, học viên đăng ký khóa này điểm đầu vào từ 400 trở lên,

học viên tập trung chủ yếu vào học TOIEC gồm 4 lớp TOEIC 1:1 nghe,

nói, đọc, viết. Ngoài ra còn có 1 lớp TOEIC 1:4 và một lớp ESL 1:4.

P8

Sách giáo khoa sử dụng

Lớp học 1:1

Giáo viên Philippines

TOEIC GUARANTEE (TOEIC ĐẢM BẢO)

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 4 lớp/TOEIC R(2)-

L(2)

Lớp 1:4 2 lớp/TOEIC R-L

Lớp 1:8 1lớp(pattern/native )

Lớp Tchọn Tự chọn

2.5h tự học + kiểm tra 30’ mỗi ngày

G = R = đọc ngữ pháp L = S =nghe

nói, W = viết

Điểm:TOEIC 300 trở lên

TOEIC Chương trình và thời gian học

Sáng

8:00 - 8:50 1:1 TOEIC R1

9:00 - 9:50 1:1 TOEIC R2

10:00 - 10:50 1:1 TOEIC L1

11:00 - 11:50 1:1 TOEIC L2

Chiều

13:00 - 13:50 Tự học

14:00 - 14:50 1:4 TOEIC R

15:00 - 15:50 1:4 TOEIC L

16:00 - 16:50 1:8 pattern/ native

17:00 - 17:50 Tự chọn(T.gia/tự học)

Tối

19:00 -21:30 Tự học và đố chữ

21:30 -22:00

Khóa học – Campus 2

TOEIC đảm bảo, học viên đạt điểm thi đầu vào từ 300 trở lên. Khi đăng ký khóa học

này học viên phải tuân thủ theo quy định của khóa học. Nếu học viên không đạt được

điểm mục tiêu, trường cung cấp miễn phí thêm 4 tuần học ( không bao gồm KTX +

CP địa phương).

y có các kỳ thi TOEIC để đảm bảo rằng học viên có thể tham dự. Và để cung cấp cơ

hội cho các thử nghiệm chính thức thứ hai.

Đảm bảo 700điểm 800điểm 900điểm

Điểm từ 500 trở lên 650 trở lên 800 trở lên

Quy định

Không có các kỳ thi chính thức, điểm kiểm tra dựa trên điểm thi tham gia tại

trường.

Đăng ký ít nhất 12 tuần để đảm bảo khóa học.

Nếu học viên đạt được điểm mục tiêu trước khi kết thúc khóa học thì sẽ được

đổi TOEIC R-L sang TOEIC S-W

Tý lệ đi học 97% ( bao gồm các lớp tự học).

100% tham gia các kỳ thi.

Hỗ trợ 01 lần thi thực tế.

Không vi phạm cảnh cáo.

P9

PPT(TOEFL +ESL)

Sáng

8:00 - 8:50 1:4 ESL LS

9:00 - 9:50 1:1 TOEFL R/S

10:00 - 10:50 1:4 ESL RG

11:00 - 11:50 Tự học

Chiều

13:00 - 13:50 1:1 ESL G/R

14:00 - 14:50 1:1 ESL S/L:

15:00 - 15:50 1:8 Pattern / Native

16:00 - 16:50 1:1 TOEFL L/W

17:00 - 17:50 Tự chọn(T.gia/tự học)

Tối

19:00 - 21:30 Fella1 Không bắt buộc

Fella2 Tự học và kiểm tra 21:30 - 22:00

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 2 lớp/TOEFL R/S-L/W

2 lớp/ESL G/R-S/L

Lớp 1:4 2 lớp/ ESL RG-LS

Lớp 1:8 1lớp(pattern/native )

Lớp Tchọn Tự chọn

2.5h tự học + kiểm tra 30’ mỗi ngày

G = R = đọc ngữ pháp L = S =nghe nói,

W = viết

Điểm: TOEFL 30 trở lên

PPT Chương trình và thời gian học Khóa học – Campus 1+2

TOEFL + ESL phổ biến tại Hoa Kỳ hoặc Canada và các nước khác ở Bắc Mỹ . Khóa

học cung cấp đặc điểm chung của tiếng Anh để cải thiện kỹ năng tiếng Anh . Học viên

có 2 Lớp TOEFL 1:1 và 2 lớp ESL 1:1 gồm các kỹ năng (viết, đọc, nghe và nói), và 2

lớp học nhóm (ngữ pháp-đọc, nghe-nói).

TOEFL là gì?

TOEFL(Test Of English as a Foreign Language) là bài kiểm tra trình độ tiếng Anh

cho người không có ngôn ngữ tiếng Anh như bản xứ và tiếng Anh Mỹ. Kiểm tra bao

gồm bốn phần: nghe, đọc, viết, và nói. Sinh viên quốc tế áp dụng đối với Hoa Kỳ và

các nước khác ở Bắc Mỹ, cao đẳng hoặc đại học, bạn cần phải có bài thi TOEFL.

TOEFL IBT (Internet-based Test) là một mô hình mạng thử nghiệm sử dụng một

máy tính với một micro tai nghe, kết nối ngay lập tức thông qua Internet cho các bài

kiểm tra trực tuyến và thi bao gồm "nghe, nói, đọc và viết". Hoa Kỳ, Canada và các

nước khác hơn 9.000 trường đại học sử dụng TOEFL cho sinh viên nước ngoài để

làm tiêu chuẩn thành tích học, tại Cebu thường xuyên tổ chức kỳ thi TOEFL thật.

P10

Lớp học 1:1

Giáo viên Philippines

PTFT (TOEFL PRACTISE)

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 4bài/TOEFL R-S-L-W

Lớp 1:4 2 lớp/ LS

TOEFL RG

Lớp 1:8 1lớp(pattern/native )

Lớp Tchọn Tự chọn

2.5h tự học + kiểm tra 30’ mỗi ngày

G = R = đọc ngữ pháp L = S =nghe

nói, W = viết

Điểm: TOEFL 40 trở lên

PTFT Chương trình và thời gian học

Sáng

8:00 - 8:50 1:1 TOEFL R

9:00 - 9:50 1:1 TOEFL S

10:00 - 10:50 1:4 LS

11:00 - 11:50 Tự học

Chiều

13:00 - 13:50 1:1 TOEFL L

14:00 - 14:50 1:1 TOEFL W

15:00 - 15:50 1:8 Pattern / Native

16:00 - 16:50 1:4 TOEFL RG

17:00 - 17:50 Tự chọn(T.gia/tự học)

Tối

19:00 - 21:30 Fella1 Không bắt buộc

Fella2 Tự học và kiểm tra 21:30 - 22:00

Khóa học – Campus 1+2

TOEFL giảng dạy với một đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp. Học viên có

4lớp TOEFL 1:1 tập trung hơn vào các điểm yếu kém của học viên. Ngoài

ra có thêm 2 lớp nhóm, 1 lớp nhóm TOEFL và 1 lớp nhóm ESL. English

Fella thường xuyên tổ chức các kỳ thi cho học viên tại trường.

Tuần Speaking Listening Reading Writing Total

Đầu 14 21 23 14 72

4tuần sau 17 26 22 21 86

8tuần sau 20 26 23 26 95

8 tuần:Total 72→95

Tuần Speaking Listening Reading Writing Total

Đầu 5 15 16 6 42

4tuần sau 9 11 15 17 52

8tuần sau 16 12 9 13 50

12tuần

sau 16 11 15 19 61

Trên 12 tuần Total 42→61

P11

PPI (IELTS+ESL)

Sáng

8:00 - 8:50 1:1 IELTS R/S

9:00 - 9:50 1:1 IELTS L/W

10:00 - 10:50 1:4 ESL RG

11:00 - 11:50 Tự học

Chiều

13:00 - 13:50 1:1 ESL R/G

14:00 - 14:50 1:4 ESL LS

15:00 - 15:50 1:8 Pattern / Native

16:00 - 16:50 1:1 ESL S/L

17:00 - 17:50 Tự chọn(T.gia/tự học)

Tối

19:00 - 21:30 Fella1 Không bắt buộc

Fella2 Tự học và kiểm tra 21:30 - 22:00

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 2 lớp/IELTS R/S-L/W

2lớp/ESL G/R-S/L

Lớp 1:4 2 lớp/ESL LS-RG

Lớp 1:8 1lớp(pattern/native )

Lớp Tchọn Tự chọn

2.5h tự học + kiểm tra 30’ mỗi ngày

G = R = đọc ngữ pháp L = S =nghe

nói, W = viết

Điểm: IELTS 3.0 trở lên

PPI Chương trình và thời gian học Khóa học – Campus 1+2

IELTS + ESL điểm đầu vào học viên đạt ít nhất 3.0 trở lên. Khóa học này

vừa kết hợp của ESL vừa kết hợp IELTS. Học viên đã có căn bản trong

tiếng anh và muốn học IELTS thì học viên chọn khóa này sẽ giúp làm quen

với IELTS trước.

IELTS là gì?

IELTS (Hệ thống Kiểm tra tiếng Anh quốc tế) là một bài kiểm tra trình độ tiếng Anh

được công nhận trên toàn cầu, chương trình được thiết kế để đánh giá trình độ tiếng

Anh của học viên.

Hầu hết các nước nói tiếng Anh như: Úc, Anh, New Zealand, Canada và Đức, và các

tổ chức khác của cao học cấp giấy chứng nhận trình độ tiếng Anh. IELTS kiểm tra

nghe, nói, đọc, viết và cung cấp cho học viên các tài liệu tham khảo để nâng cao trình

độ tiếng Anh. IELTS chủ yếu đánh giá các ứng viên bằng tiếng Anh môi trường học

tập, làm việc sủ dụng ngôn ngữ tiếng anh vào các tình huống đời sống.

P12

Lớp nhóm 1:4

Giáo viên Philippines

PIFT (IELTS PRACTICE)

Sáng

8:00 - 8:50 1:1 IELTS R

9:00 - 9:50 1:1 IELTS S

10:00 - 10:50 1:4 LS

11:00 - 11:50 Tự học

Chiều

13:00 - 13:50 1:1 IELTS L

14:00 - 14:50 1:1 IELTS W

15:00 - 15:50 1:8 Pattern / Native

16:00 - 16:50 1:4 RG

17:00 - 17:50 Tự chọn(T.gia/tự học)

Tối

19:00 - 21:30 Fella1 Không bắt buộc

Fella2 Tự học và kiểm tra 21:30 - 22:00

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 4 lớp/IELTS R-S-L-W

Lớp 1:4 2 lớp/ LS-RG

Lớp 1:8 1lớp(pattern/native )

Lớp Tchọn Tự chọn

2.5h tự học + kiểm tra 30’ mỗi ngày

G = R = đọc ngữ pháp L = S =nghe

nói, W = viết

Điểm: IELTS 4.0 trở lên

PIFT Chương trình và thời gian học Khóa học – Campus 1+2

Đăng ký khóa IELTS Practice học viên đạt điểm đầu vào 4.0 trở lên, học

viên tập trung chú trọng vào IELTS, 4 lớp IELTS 1:1 nghe, nói, đọc, viết. 2

lớp nhóm và 1 lớp 1:8. Học viên sẽ phải tham gia các lớp học buổi tối và

kiểm tra.

P13

Chương trình dạy theo sách

chuẩn IELTS

Lớp học 1:1

Giáo viên Philippines

IELTS GUARANTEE (IELTS ĐẢM BẢO)

IELTS Chương trình và thời gian học

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 4 lớp/IELTS R-S-L-W

Lớp 1:4 2 lớp/ LS-RG

Lớp 1:8 1lớp(pattern/native )

Lớp Tchọn Tự chọn

2.5h tự học + kiểm tra 30’ mỗi ngày

G = R = đọc ngữ pháp L = S =nghe

nói, W = viết

Điểm: IELTS 4.0 trở lên

Sáng

8:00 - 8:50 1:1 IELTS R

9:00 - 9:50 1:4 LS

10:00 - 10:50 Tự học

11:00 - 11:50 1:1 IELTS S

Chiều

13:00 - 13:50 1:1 IELTS L

14:00 - 14:50 1:8 Pattern / Native

15:00 - 15:50 1:1 IELTS W

16:00 - 16:50 1:4 RG

17:00 - 17:50 Không bắt buộc

Tối

19:00 - 21:30 Tự học và kiểm tra

21:30 - 22:00

Khóa học – Campus 2 (Sparta)

IELTS Đảm Bảo, học viên đạt IELTS 4.0 trở lên và phải tuân thủ các quy

định của khóa học. English Fella "bảo đảm điểm" Nếu học viên không đạt

được điểm số mục tiêu, sẽ cung cấp thêm 4 tuần học miễn phí (không bao

gồm KTX + CP địa phương). Với đội ngủ IELTS giảng dạy chuyên nghiệp

kinh nghiệm giúp học viên đạt được điểm mục tiêu, mỗi thứ 7 trường mở kỳ

thi IELTS để kiểm tra và có kỳ thi chính thức tại Cebu, lệ phí thi trường sẽ

thông báo sau cho học viên.

1. Đăng ký ít nhất khóa 12 tuần học.

2. Học viên mới nhập học kiểm tra IELTS,

theo kết quả thi tại trường sẽ xác định việc

đảm bảo điểm số IELTS chính thức.

3. Tỷ lệ tham gia lớp học trên 97%

4. 100% tham gia các bài thi vào thứ 7.

5. Hỗ trợ 01 lần thi thực tế.

6. Không vi phạm cảnh cáo.

Điểm 4.0 - 4.5 →đảm bảo điểm 5.5

Điểm 5.0 - 5.5 →đảm bảo điểm 6.0

Điểm 6.0 → đảm bảo điểm 6.5

P14

EBC (TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI)

Sáng

8:00 - 8:50 1:1 R

9:00 - 9:50 1:1 L

10:00 - 10:50 1:4

11:00 - 11:50 1:1 S

Chiều

13:00 - 13:50 1:8 Thảo luận

14:00 - 14:50 1:4 TOEIC

15:00 - 15:50 Tự học

16:00 -16:50 1:1 G

17:00 - 17:50 Self study

Tối

19:00 - 21:30 Fella1 Không bắt buộc

Fella2 Tự học và kiểm tra 21:30 - 22:00

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 4 lớp/EBC R-S-L-G

Lớp 1:4 2 lớp/ TOEIC

Lớp 1:8 1lớp/ Thảo luận

Lớp Tchọn Tự chọn

2.5h tự học + kiểm tra 30’ mỗi ngày

G = R = đọc ngữ pháp L = S =nghe

nói, W = viết

Điểm:cấp 4 trở lên

EBC Chương trình và thời gian học Khóa học – Campus 1+2

Khóa học EBC - Tiếng anh thương mại là một môn học đặc biệt tập trung

vào các kỹ năng, các tình huống giao tiếp trong kinh doanh thương mại...

Học tiếng anh thương mại giúp bạn sử dụng Tiếng Anh giao tiếp chính xác,

hiệu quả và thăng tiến trong công việc. Khi tham gia học khóa EBC học

viên đạt cấp độ 4 trở lên.

■POINT1

EBC Kinh doanh cách sử dụng sách giáo

khóa cho các lớp lãnh đạo thị trường

・Bài học Ngữ pháp → Business Mail

・Nói → Trả lời qua điện thoại

・ Đọc → Business cuộc họp

■POINT2

Khóa học này được giảng dạy bởi đội

ngũ giáo viên giảng dạy, đào tạo Tiếng

Anh thương mại .

Khóa học dành cho các học viên muốn làm việc tại nước ngoài, khóa học

sẽ cung cấp các tình hướng khác nhau và có 4 loại tài liệu phục vụ cho

việc giảng dạy và học tập.

P15

JEC (KHÓA HỌC TRẺ EM)

Sáng

8:00 - 8:50 1:1 G

9:00 - 9:50 1:1 S

10:00 - 10:50 Không

11:00 - 11:50 1:1 R

Chiếu

13:00 - 13:50 1:1 V

14:00 - 14:50 1:1 L

15:00 - 15:50 Không

16:00 - 16:50 1:1 W

17:00 - 17:50 Không

Tối

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 6 lớp/

R-S-L-G-V-W

Không có lớp học nhóm

G = R = đọc ngữ pháp

L = S = nghe nói

V = cụm từ W = Viết

JEC Chương trình và thời gian học Khóa học – Campus 1+2

Khóa học chia làm 9 cấp độ gồm 6 kỹ năng Tiếng anh, 6 nữ giáo viên

Philippines khác nhau chuyên giảng dạy trẻ em. Dựa trên trình độ của học viên

để sắp xếp sách giáo khoa phù hợp. Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc và Việt

Nam thường có các kỳ nghỉ dài vì vậy trong thời gian đó trẻ em có thể trải

nghiệm học tập tại nước ngoài, sự giao lưu văn hóa đa quốc gia. Căn cứ vào số

lượng hoc viên, nhà trường sắp xếp các hoạt động cho trẻ em, ngoài việc học

Tiếng Anh còn được tận hưởng những niềm vui khi học tập tại trường.

P16

Cuối tuần có các hoạt động ngoài

trời bao gồm: hoạt động Island

hopping, Cebu City tour/tình nguyện.

Hoạt động trong trường: Fun Friday,

thuyết trình. Người lớn trẻ nhỏ học tập

không chỉ vui vẻ, có trí nhớ tốt hơn.

GEC(KHÓA HỌC CHA MẸ)

Sáng

8:00 - 8:50 Không

9:00 - 9:50 1:1 G

10:00 - 10:50 Không

11:00 - 11:50 1:1 R

Chiều

13:00 - 13:50 1:1 S

14:00 - 14:50 Không

15:00 - 15:50 Không

16:00 - 16:50 1:1 L

17:00 - 17:50 Không

Tối

Lớp Chương trình

Lớp 1:1 4 lớp/ G-R-L-S

Người bảo hộ không có lớp học

nhóm

G = R = đọc ngữ pháp

L = S = nghe nói, W = viết

GEC Chương trình và thời gian học Khóa học – Campus 1+2

Chương trình cung cấp các kỹ năng ngữ pháp, đọc, nghe và nói, giáo viên

giảng dạy tập trung các điểm yếu của học viên. Chọn khóa học này, cha mẹ

không chỉ có thời gian nghỉ ngơi, chăm sóc cho con mà còn có thể tập trung

nâng cao trình độ Tiếng Anh của mình.

Học tiếng Anh rất cần thiết, trẻ em trong gia đình chúng tôi học mỗi

ngày, vì vậy tôi sử dụng kỳ nghỉ hè của con để đến đây một tháng. Ở

đây có nhiều khu trung tâm thương mại, cuối tuần có thể đi mua sắm

hoặc đi biển nghỉ mát. Tôi và con gái ở cùng nhau thường chia sẻ và

thấy phía bên kia của con gái mình, là một trải nghiệm du lịch học tập

tốt.

(Mẹ của học viên Pami chia sẻ)

Cha mẹ và con cái cùng nhau trải nghiệm cuộc sống tại Cebu và để lại những ky niệm tốt

đẹp trong chuyến đi. Học + kỷ niệm = tham quan học tập Cebu!

Lợi ích của khóa học

P17

TEACHER - GIẢNG VIÊN ƯU TÚ TẠI TRƯỜNG

T.Joan T.Jaychell T.Sheila T.Mars

English Fella được thành lập từ năm 2006 với 4 huấn luyện nổi bật và giàu kinh nghiệm nhất tại trường

-Trường Anh Ngữ English Fella có các chương trình đạo tạo giáo viên

thường xuyên vào Thứ 7. Từ giáo viên mới, lâu năm vẫn được đào tạo.

-Các khóa học đào tạo chuyên nghiệp để chuẩn bị cho giáo viên.

-Nâng cao chất lượng khóa học, giáo viên được cập nhật, cải thiện các

chương trình học tập mới.

P18