bs. cẦm bÁ thỨc · nỘi dung sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus)...

58
BS. CẦM BÁ THỨC

Upload: others

Post on 25-Aug-2020

8 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

BS. CẦM BÁ THỨC

Page 2: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

NỘI DUNG

Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus)

Nguyên nhân tổn thương khớp gối

Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Thăm khám khớp gối

Vật lý trị liệu phục hồi chức năng (PHCN) thoái

hóa khớp gối.

Tiêm khớp gối.

Page 3: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

GIẢI PHẪU

Là khớp phức hợp gồm ba khớp

Khớp xương đùi và xương chày là hai khớp lồi cầu

Khớp giữa xương đùi và xương bánh chè là một

khớp ròng rọc.

Hoạt động như một khớp bản lề (ginglymus)

Page 4: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

GIẢI PHẪU

Diện khớp xương đùi (Facies articulation):

- Lồi cầu (condylus) đầu dưới xương đùi: gồm hai lồi cầu

trong (medialis) và ngoài (lateralis) để khớp với hai diện

khớp đầu trên xương chầy.

- Phía trước hai lồi cầu dính liền nhau để tạo thành má của

ròng rọc hướng ra trước gọi là diện bánh chè (facies

patellaris).

- Phía sau hai lồi cầu tách xa nhau bởi hố gian lồi cầu (fossa

intercondylaris).

Page 5: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

GIẢI PHẪU

Diện khớp đầu trên xương chày

(facies articularis superior)

Đầu trên xương chày cũng loe rộng thành hai lồi cầu để đỡ

lấy xương đùi bằng diện lõm ở hai mặt khớp trên của nó,

diện ngoài rộng và nông hơn diện trong.

Giữa hai diện khớp có lồi gian lồi cầu (emimentia

intercondylaris), chia khoảng giữa hai diện khớp thành

diện gian lồi cầu trước và diện gian lồi cầu sau.

Page 6: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

GIẢI PHẪU

Sụn chêm (maniscus): có hai sụn chêm nằm ở phần chu vi

của hai diện khớp của hai lồi cầu xương chầy, sụn chêm

ngoài hình chữ O sụn chêm trong hình chữ C, hai sụn chêm

dính vào lồi cầu xương chày bởi các đầu tận trước và sau

của chúng: các sừng trước dính vào diện gian lồi cầu sa.

Hai bờ trước và sau của sụn chêm được dính với nhau bởi

dây chằng ngang gối (Ligamentum transversum genus)

Sụn chêm ngoài dính lỏng lẻo nên trượt nhẹ khi vận động,

sụn chêm trong dích chắn nên có thể bị bong khi vận động

mạnh và đột ngột.

Page 7: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

GIẢI PHẪU

Xương bánh chè (Patellaris)

- Hình bánh chè

- Mặt sau tiếp giáp với diện bánh chè của đầu dưới xương

đùi.

Page 8: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

GIẢI PHẪU

Phương tiện nối khớp:

Bao khớp (Capsular): là màng xơ, bao quanh khớp, không thể

tách rời các dây chằng xung quanh.

+ Phía xương đùi: bám vào đường viền uốn lượn trên diện ròng

rọc, trên hai lồi cầu và hố gian lồi cầu.

+ Phía xương chày: bám vào xung quanh hai lồi cầu xương chày

ở phía dưới hai diện khớp;

+ Phía trước: bám vào các bờ của xương bánh chè;

+ Ở giữa: dính vào sụn chêm nên chia làm hai tầng. Tầng trên

sụn chêm rộng và tầng dưới sụn chêm hẹp.

Page 9: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

GIẢI PHẪU

Bao hoạt dịch (synovia): Phủ mặt trong bao xơ, rất phức tạp:

+ Ở trên bám vào xung quanh diện khớp xương đùi, ở dưới bám

vào diện khớp xương chày, ở giữa bám vào sụn chêm, chia

khớp thành hai tầng;

+ Ở sau phủ trước dây chằng bắt chéo, tuy lách ở giữa nhưng dây

chằng bắt chéo nằm trong bao khớp nhưng lại nằm ngoài bao

hoạt dịch.

+ Ở trước: Bao hoạt dịch nhô lên cao tạo thành túi cùng hoạt dịch

trên xương bánh chè, giữa gân cơ tứ đầu đùi và xương đùi.

Page 10: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

GIẢI PHẪU

Các dây chằng: khớp gối có 5 hệ thống dây chằng:

Dây chằng bên:

+ Dây chằng bên chày (ligamentum collateral tibia): đi từ củ

trên lồi cầu trong xuống dưới ra trước bám vào mặt trong

đầu trên xương chầy.

+ Dây chằng bên mác (ligamentum collateral fibular): đi từ

cổ trên lồi cầu ngoài xương đùi chếch xuống dưới và ra

sau để bám vào chỏm xương mác.

Page 11: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

GIẢI PHẪU

Các dây chằng trước:

- Dây chằng bánh chè (ligamentum patellae)

- Mạc hãm bánh chè trong (retinaculum patellae mediale)

- Mạc hãm bánh chè ngoài (retinaculum patellae laterale)

- Ngoài ra còn có gân cơ tứ đầu đùi, cơ may, cơ căng mạc

đùi tăng cường.

Page 12: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

GIẢI PHẪU

Các dây chằng sau:

- Dây chằng khoeo chéo (ligamentum popliteum

obliquum): là một chẽ quặt ngược của gân cơ bán mạc, đi

từ trong ra ngoài, từ dưới lên trên rồi bám vào lồi cầu

ngoài xương đùi.

- Dây chằng khoeo cung (ligamentum popliteum arcuatum)

đi từ chỏm xương mác tỏa thành hai bó bám vào xương

chày và xương đùi tạo thành một vành cung có cơ khoeo

chui qua.

Page 13: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

GIẢI PHẪU

Các dây chằng bắt chéo trong hố gian lồi cầu (xương đùi):

- Dây chằng chéo trước (ligamentum cruciatum anterius) đi từ

mặt trong lồi cầu ngoài xương đùi tới diện gian lồi cầu trước

xương chày (hãm xương chầy không trượt ra trước)

- Dây chằng chéo sau (ligamentum cruciatum posterius): đi từ

mặt ngoài lồi cầu trong xương đùi tới diện gian lồi cầu sau

xương chày (hãm xương chầy không trượt ra sau).

- Hai dây chằng bắt chéo nhau hình chữ X, dây chằng trước ở

phía ngoài, dây chằng sau ở phía trong.

Page 14: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

GIẢI PHẪU

Các dây chăng sụn chêm:

- Dây chằng ngang gối (ligamentum transversum genus) nối nối

hai bờ trước của hai sụn chêm với nhau;

- Dây chằng chêm đùi trước (ligamentum meniscofemorale

anterius) là một sợi của dây chằng bắt chéo trước, đi từ lồi cầu

ngoài của xương đùi đến bám vào sừng trước của sụn chêm

trong;

- Dây chằng chêm đùi sau (ligamentum meniscofemorale

posterius) là một sợi của dây chằng bắt chéo trước, đi từ lồi cầu

ngoài xương đùi đến bám vào sừng trước của sụn chêm trong.

Page 15: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Nguyên nhân tổn thương khớp gối

Chấn thương: lao động, giao thông, sinh hoạt, thể thao, thiên tai,

chiến tranh, hành hung, tự tử……;

Viêm nhiễm: viêm do nhiễm khuẩn, viêm lao;

Do thấp: thấp khớp cấp (thấp tim)/ acute , viêm khớp dạng thấp

(rheumatoid), viêm cột sống dính khớp (ankylosing spondylitis).

Do bệnh chuyển hóa: gout

Thoái hóa khớp (degeneration): ở người cao tuổi, nữ > nam

Viêm xương khớp (osteoarthritis), loãng xương (bone loss)

Page 16: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh thoái hóa khớp gối

Đến nay còn nhiều tranh cãi, có hai lý thuyết chính:

Thuyết cơ học: dưới ảnh hưởng của cơ học, vi tổn thương xương

do suy yếu collagen dẫn đến việc hư hỏng các proteoglycan

Thuyết tế bào: tế bào bị cứng lại do tăng áp lực, giải phóng các

enzym tiêu protein, ezym này hủy hoại dần các chất căn bản.

Những thay đổi của sụn khớp và phần xương dưới sụn trong

thoái hóa khớp: sụn khớp chính là phần chính bị tổn thương. Khi

bị thoái hóa sụn sẽ chuyển sang mầu vàng nhạt, mất tính đàn

hồi, mỏng, khô và nứt nẻ, mất dần sụn làm trơ xương dưới sụn,

phần rìa xương và sụn có xương tân tạo (gai xương).

Page 17: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh thoái hóa khớp gối

Cơ chế của quá trình viêm trong thoái hóa khớp: song song với

thoái hóa là hiện tượng viêm diễn biến thành từng đợt, biểu hiện

đau và giảm chức năng vận động, tăng số lượng tế bào trong dịch

khớp kèm theo viêm màng hoạt dịch kín đáo về tổ chức học.

Nguyên nhân có thể do phản ứng của màng hoạt dịch với các sản

phẩm thoái hóa sụn, các mảnh sụn hoặc xương bị bong ra

Cơ chế đau trong thoái hóa khớp gối: đau là triệu chứng buộc

bệnh nhân đến viện, do trong sụn không có thần kinh do đó đau

có thể do cơ chế như sau:

+ Viêm màng hoạt dịch phản ứng

Page 18: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh thoái hóa khớp gối

+ Xương dưới sụn tổn thương rạn nứt nhỏ gây kích thích tạo cảm

giác đau;

+ Gai xương tại các vị trí tỳ đè gây kéo căng đầu mút thần kinh ở

màng xương;

+ Dây chằng bị co kéo do trục khớp bị tổn thương, mất ổn định và

bản thân tình trạng lão hóa của dây chằng gây dãn giây chằng, đó

là nguyên nhân mất ổn định trục khớp, dẫn đến tình trạng thoái

hóa khớp trầm trọng hơn.

+ Viêm bao khớp, bao khớp bị căng phồng do phù nề quanh khớp;

+ Các cơ bị co kéo, nguyên nhân tương tự tổn thương của dây chằng.

Page 19: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Triệu chứng lâm sàng

Triệu chứng cơ năng:

Đau tại khớp, đau âm ỉ, tăng khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi,

đau từng đợt và có thể tạm hết sau đó tái phát nhiều lần;

Dấu hiệu phá rỉ khớp: là dấu hiệu cứng khớp buổi sáng kéo dài

chừng 15-30p, cứng khớp khi nghỉ ngơi và phải vận động một

lúc mới trở lại bình thường.

Tiếng động tại khớp xuất hiện khi vận động, có tiếng lục cục

đôi khi có thể nghe được.

Hạn chế vận động khớp

Page 20: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Triệu chứng thực thể (khám khớp gối)

Nhìn: sưng, đỏ, teo cơ quanh khớp

Sờ: nóng hay không

Vận động khớp tìm tiếng kêu

Đo tầm vận động: đo tầm vận động chủ động và thụ động theo

phương pháp zero; chu vi bắp cơ trên và dưới khớp.

Dấu hiệu bập bềnh xương bánh chè (patella floating)

Dấu hiệu ngăn kéo (drawer sign)

Dấu hiệu lachman, McMurray test, Pivot shift test.

Dấu hiệu lỏng lẻo khớp / rung lắc (impingement).

Hạt Herberden ở đầu xa ngón tay.

Page 21: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Hạt Herberden

Page 22: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Hạt Herberden

Page 23: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Dấu hiệu rút ngăn kéo, có giá trị

chẩn đoán đứt dây chằng chéo

(Ant/Post Cruciate Ligament)

Page 24: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Dấu hiệu rút ngăn kéo có giá trị chẩn

đoán đứt dây chằng chéo (Ant/Post

Cruciate Ligament)

Page 25: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Dấu hiệu Lachman có giá trị chẩn

đoán đứt dây chằng chéo trước

(Anterior Cruciate Ligament)

Page 26: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

McMurray test có giá trị chẩn

đoán bong sụn chêm

(meniscal lession)

Page 27: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

McMurray test có giá trị chẩn

đoán bong sụn chêm

(for meniscal lession)

Page 28: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối
Page 29: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Pivot shift test có giá trị chẩn đoán

đứt dây chằng chéo trước

(Anterior Cruciate Ligament)

Page 30: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Pivot shift test có giá trị chẩn đoán đứt dây chằng chéo trước

(Anterior Cruciate Ligament)

Page 31: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối
Page 32: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Cận lâm sàng

Xét nghiệm máu: không có hội chứng viêm, tốc độ máu lắng,

CRP, … bình thường

Dịch khớp: không có hội chứng viêm, nghèo tế bào; kết quả so

sánh với viêm khớp gối do nhiễm khuẩn:

- Lượng dịch khớp ít (dưới 20ml)/ # > 60ml

- Mầu sắc: không mầu/ vàng nhạt/ # vàng chanh, sẫm

- Độ trong: trong/ # đục

- Độ nhớt: bình thường / # giảm độ nhớt

- Số lượng tế bào: Dưới 2000/mm3 / / # trên 2000mm3

Page 33: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Cận lâm sàng

Chụp xquang: dấu hiệu hẹp khe khớp, đặc xương dưới

sụn, xẹp các diện dưới sụn, hình ảnh tân tạo xương (chồi

xương, gai xương). Có thể gặp hình ảnh hủy khớp (hiếm).

Dấu hiệu chụp MRI: nhìn thấy tổn thương cả phần xương,

dây chằng, bao khớp, tràn dịch….

Siêu âm: nhìn thấy hình ảnh tổn thươn cách dây chằng

trước, bên, sau, tràn dịch, có thể biết được tình trạng

động mạch khoeo…

Nội soi khớp

Page 34: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Chẩn đoán

Chẩn đoán là thoái hóa khớp gối theo tiêu chuẩn của hội khớp học hoa kỳ

(American College of Rheumatology/ACR 1991).

* Lâm sàng, Xquang và xét nghiệm:

(1) Đau khớp gối,

(2) Có gai xương ở rìa xương trên phim Xquang thường quy

(3) Dịch khớp là dịch thoái hóa

(4) Tuổi từ 40 trở lên

(5) Cứng khớp dưới 30p

(6) Có tiếng lục cục khi cử động

Chẩn đoán xác định khi có yếu tố 1,2 hoặc 3,5,6 hoặc 1,4,5,6. Tiêu chuẩn

này đạt độ nhậy < 94% và độ đặc hiệu 88%;

Page 35: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Chẩn đoán

* Lâm sàng đơn thuần:

(1) Đau khớp gối,

(2) Có tiếng lục cục khi cử động

(3) Cứng khớp dưới 30p

(4) Tuổi từ 38 trở lên

(5) Sờ thấy phì đại xương

Chẩn đoán xác định khi có yếu tố 1,2,3,4 hoặc 1,2,5 hoặc 1,4,5.

Giai đoạn bệnh: ở giai đoạn II và III theo phân loại của Kellgren và

Lawrence .

Page 36: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Chẩn đoán phân biệt

Viêm khớp dạng thấp thể một khớp: xquang có hình bào

mòn và mất chất khoáng đầu xương; Huyết thanh và dịch

khớp có hội chứng viêm sinh học; Yếu tố thấp trong huyết

thanh dương tính. Nội soi sinh thiết màng hoạt dịch có thể

chẩn đoán chính xác.

Viêm khớp dạng thấp thể nhiều khớp: tổn thương nhiều khớp

chủ yếu các khớp nhỏ, sưng phần mu nhiều hơn, đối xứng,

cứng khớp buổi sáng, gặp ở nữ tuổi trung niên, bệnh kéo dài

trên 2 tháng. Xét nghiệm máu có tốc độ máu lắng tăng, yếu

tố thấp dương tính, nội soi sinh thiết màng hoạt dịch chẩn

đoán chính xác.

Page 37: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Điều trị nội khoa

Nhóm thuốc giảm đau: hiệu quả, ít độc với dạ dầy và thận

hơn thuốc chống viêm không steroid. Các sử dụng theo sơ đồ

bậc thang của WHO.

Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): trong thoá hóa

khớp có hiện tượng viêm màng hoạt dịch kèm theo - là nguyên

nhân gây đau, điều này giải thích tác dụng của NSAIDs đối với

triệu chứng đau. Mặt khác, thuốc NSAIDs có cả tác dụng giảm

đau nói riêng, việc lựa chọn nên theo nguyên tắc sau:

- Tránh các thuốc NSAIDs có thể làm tăng quá trình thoái

hóa như Idomethacine (chưa khẳng định).

Page 38: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Điều trị nội khoa

Các thuốc NSAIDs nên lựa chọn:

- Voltarel uống hoặc tim bắp; thuốc này tác dụng không tốt đối

với đường tiêu hóa, không nên dùng quá 5 ngày, phải kết hợp

các thuốc giảm tiết dịch vị và băng niêm mạc, cần theo dõi và

nhanh chóng phát hiện tác dụng phụ của thuốc.

- Thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc trên COX-2 như Mobic

- Misoprostol (Cytolex ® ) là đồng đẳng của prostaglandine E1

200microgram, liều 4 viên mỗi ngày chia 4 lần.

Page 39: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Điều trị nội khoa

Thuốc Corticoid:

- Dùng đường toàn thân (uống/tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch) là

chống chỉ định;

- Dùng nội khớp: rất hiệu quả đối với các dấu hiệu cơ năng của

thoái hóa khớp ở giai đoạn sớm. Tuy nhiên chỉ được dùng tiêm

không quá hai đợt một năm, mỗi lần tiêm cách nhau từ 2 đến 3

tháng. Khi tiêm phải đảm bảo vô trùng tuyệt đối;

+ Hydrocortisone acétate: mỗi đợt 2-3 mũi tiêm cách nhau 5-

7ngày, không tiêm quá 4 mũi mỗi đợt.

+ Các chế phẩm có tác dụng kéo dài (Diprospan, Depomedrol):

mỗi đợt 1-2 mũi cách nhau 6-8 tuần

Page 40: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Điều trị nội khoa

Thuốc chống thoái hóa:

- Thuốc chống thoái hóa tác dụng chậm (SySADOA/Symtom

Slow Acting Drugs for Osteoarthritis) là nhóm thuốc điều trị

mới, hiệu quả có được sau một tháng và duy trì cả sau khi

ngừng điều trị, liệu trình điều trị từ 1-2 tháng. Dung nạp thuốc

tốt, hầu như không có tác dụng phụ.

- Các chế phẩm:

(1) Glucosamin Sulfat (Viartril –S ®): glucosamin sulfat là chất

cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp và kích thích tế bào sụn

sản xuất proteoglycan có cấu trúc bình thường.

Page 41: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Điều trị nội khoa

- Thuốc chống thoái hóa tác dụng chậm (tiếp):

Tăng tổng hợp proteoglycan sẽ làm tăng độ cứng của mô

sụn, do vậy tránh được tổn thương sụn do chấn thương cơ

học; glucosamin sulfat có khả năng làm giảm đáng kể sự

phá hủy sụn nhờ tính chất kích thích các hoạt động đồng

hóa của sụn và ức chế các enzym hủy sụn khớp như

collagenese và phospholipase A2 (ức chế sinh ra các gốc

superoxid hủy tế bào), thuốc này còn ức chế interleukin.

Page 42: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Điều trị nội khoa

Thuốc chống thoái hóa tác dụng chậm (tiếp):

Liều dùng: 1-1,5gram mỗi ngày, chế phẩm dạng gói bột hoặc viên

nhộng uống trước bữa ăn, dạng ống tiêm bắp

Tác dụng không mong muốn: số ít bệnh nhân ban đầu tiêu chảy hoặc

phân nát, sau đó quen và đỡ dần.

(2) Diacereine (Antrodar ®), ART 50®.: Là một phân tử thuộc nhóm

anthraquinon, là dạng tiền chất của Rhein trước khi diacetyl hóa

(Diacereine khi bị diacetyl sẽ thành Rhenin), thuốc ức chế IL1 nên ngắt

được vòng xoắn bệnh lý gây ra bởi IL1. Kích thích yếu tố phát triển

(TGF-Beta/ Transformin Growth Factor) kích thích tế bào sụn tăng tổng

hợp collagen typ 2, proteoglycan và acide hyalunoric.

Page 43: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Điều trị nội khoa

- Chế phẩm : viên nhộng 50mg, uống 100mg/24h mỗi, kéo

dài ít nhất 3 tháng.

- Tác dụng không mong muốn là tiêu chảy nhẹ và đổi màu

nước tiểu (mầu của thuốc).

(3) Piascledin ®, là thành phần không xà phòng hóa của quả

bơ (avocat) và đậu nành (Soja)

- Chế phẩm viên nhộng 0,3g

- Liều 0,3g mỗi ngày, duy trì ít nhất hai tháng.

Page 44: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Điều trị nội khoa

(4) Chondroitin sulfat (Structum®,Chondrosulf®): ức chế một số

enzym tiêu sụn, nhất là enzym metalloproteases.

Liều: 1gram/ ngày

(5) Dịch nhầy (Hyalunoric acide): Go-on®, Hyalgan®, Hyruan

Plus®, Synvisc®, Orthto Visc®, dùng tiêm nội khớp, cung cấp

chất nhầy:

- Loại độ nhợt tuyệt đối # 300 centipoise: Hyalgan®10mg,

Ostenil®10mg, Hyruan Plus®,

- Loại có độ nhớt rất cao: Orthto Visc®15mg- #55.000, Synvisc®

8mg- #56.000 centipoise.

Page 45: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Điều trị nội khoa

- Cách dùng: thuốc có độ nhớt thấp nên tiêm 5 mũi nội khớp

mỗi liệu trình, các thuốc độ nhớt cao nên tiêm ba mũi; tiêm

mỗi mũi 1ống/ 1tuần;

- Hiệu quả: giảm đau và cải thiện vận động rõ ngay từ mũi

tiêm đầu.

- Hiện nay các thuốc này còn được dùng trong cứng khớp vai

Page 46: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Vật lý trị liệu PHCN

1. Giai đoạn cấp: đau, sưng và hạn chế vận động:

- Không tập luyện, nghỉ ngơi và duy trì sinh hoạt bình thường,

hạn chế đi lại tránh làm tổn thương khớp trầm trọng hơn.

- Hồng ngoại: nhiệt khô nông, làm sưng nề thêm, không dùng;

- Bó nến: nhiệt ướt nông, làm sưng nề thêm, không dùng;

- Sóng ngắn vi sóng: nhiệt sâu, làm sưng nề thêm, không dùng.

- Siêu âm: tạo vi mát xa, có thể làm sưng nề thêm, không dùng.

Page 47: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Vật lý trị liệu PHCN

Giai đoạn cấp:

- Trườm lạnh (cryotherapy): tác dụng co mạch, giảm viêm, giảm

phù nề phần mềm quanh khớp, có thể dùng.

- Điện xung dòng giao thoa 4 cực đặt chéo nhau qua gối có tác

dụng giảm đau, 15 – 20 phút/ lần, có thể dùng.

- Điện dẫn thuốc: sử dụng novocain và nước muối sinh lý (hoặc

Iodua Kali) điện cực âm, có tác dụng giảm đau, thời gian mỗi

lần không quá 10 phút, có thể 2lần/ngày. Hoặc dùng

hydrocortison điện cực dương và nước muối sinh lý (hoặc Iodua

Kali) điện cực âm, có tác dụng chống viêm tại chỗ giảm phù nề

nên giảm đau.

Page 48: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Vật lý trị liệu PHCN

Giai đoạn cấp:

- Từ trường: chưa có kinh nghiệm; có loại không nhiệt và loại có nhiệt

và có rung; có thể dùng loại từ trường không có nhiệt, loại nhiệt rung

không nên dùng;

- Sóng xung kích (sóng kích sốc): tạo lực tác động mạnh, có thể gây đau

và làm tổn thương thêm các mô trong giai đoạn viêm, không nên dùng;

nhìn chung ít dùng trong khớp gối.

- Laser công xuất thấp: tác dụng sinh học là chính, chiếu ngoài, châm

(chiếu vào huyệt quanh khớp), hoặc nội mạch, có thể dùng, hiệu quả

chưa được chứng minh bằng thực chứng (chưa có nghiên cứu thực sự

labo, chủ yếu các nghiên cứu của Trung quốc)

Page 49: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Vật lý trị liệu PHCN

Giai đoạn mạn: hết đau, hết sưng nề,

- Duy trì sinh hoạt, vận động không chịu trọng lực hoặc đi

lại tăng dần,

- Sử dụng hồng ngoại, bó nến có tác dụng làm dãn mạch,

tăng dinh dưỡng cho phần mềm quanh khớp, làm dẻo dai

giúp khớp hoạt động linh hoạt hơn.

- Sóng ngắn, vi sóng, siêu âm điều trị có thể sử dụng được,

có tác dụng tăng dinh dưỡng tổ chức, giảm quá trình tổn

thương và tăng tái tạo. Không dùng sóng xung kích.

Page 50: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Vật lý trị liệu PHCN

Giai đoạn mạn:

- Châm cứu: không có kinh nghiệm, nếu kim không vô trùng

châm vào ổ khớp có thể gây viêm khớp mủ.

- Tập luyện: tập không chịu trọng lực, tập chịu trọng lực, tập

tăng dần theo khả năng chịu đựng, không nên vận động thái

quá vì có thể làm tăng tái diễn các đợt cấp, cần có chiến lược

bảo vệ khớp lâu dài.

- Băng thun bó êm hoặc các loại nẹp mềm hỗ trợ cho khớp gối

có thể dùng khi đi lại nhưng phải chú ý giữ vệ sinh và phòng

tránh tổn thương da.

Page 51: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Hỗ trợ khớp

Page 52: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Hỗ trợ khớp

Page 53: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Tiêm corticoid vào khớp

Page 54: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Tiêm dịch nhầy vào khớp có siêu âm dẫn đường

Để chính xác cần có siêu âm dẫn đường, sử dụng đầu dò Line

tần số…..Hz, nguyên lý đặt đầu dò và kim chọc như sau

Page 55: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Tiêm dịch nhầy vào khớp có siêu âm dẫn đường

Page 56: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Tiêm dịch nhầy vào khớp có siêu âm dẫn đường

Page 57: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Phẫu thuật thay khớp

Phẫu thuật thay khớp gối ít được áp dụng hơn các

khớp khác vì phần mềm xung quanh ít, dẫn đến khớp

yếu và giảm độ bền;

Bảo vệ khớp gối là cơ bản, chỉ thay khi mất khả năng đi

lại, tuổi thọ khớp giả tùy loại, có loại có độ bền 15 năm.

Tốn kém và nhiều tai biến, sau mổ vẫn cần PHCN

Page 58: BS. CẦM BÁ THỨC · NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu khớp gối (articulatio genus) Nguyên nhân tổn thương khớp gối Triệu chứng học thoái hóa khớp gối

Câu hỏi ?