báo cáo Đtm: “ dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật

104
Báo cáo ĐTM: “ Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam (Giai đoạn I)” Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam i MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Xuất xứ của dự án ........................................................................................................ 1 1.1. Tóm tắt về xuất xứ của dự án ................................................................................... 1 1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư ........................................ 2 1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển ............................................... 2 1.4. Hin trng htng kthut KCN Bá Thin II ......................................................... 2 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM ............................................... 3 2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM .................................................... 3 2.1.1. Căn cứ pháp lut và kthut ................................................................................. 3 2.1.2. Các tiêu chun, quy chun áp dng ....................................................................... 5 2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự án.................... 5 2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập trong quá trình đánh giá tác động môi trường .............................................................................................................................. 6 3. Tổ chức thực hiện ĐTM .............................................................................................. 6 4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường ....... 7 4.1. Các phương pháp ĐTM ............................................................................................ 7 4.2. Phương pháp khác .................................................................................................... 8 5. Phm vi thc hiện đánh giá tác động môi trường ca dán ....................................... 8 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.................................................................... 10 1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ....................................................................... 10 1.1.1. Tên dự án ............................................................................................................. 10 1.1.2. Chủ dự án............................................................................................................. 10 1.1.3. Vị trí địa lý của dự án .......................................................................................... 10 1.1.3.1 Vtrí địa lý......................................................................................................... 10 1.1.3.2. Đối tượng tnhiên - kinh tế xã hi xung quanh dán .................................... 11

Upload: others

Post on 02-Dec-2021

9 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Báo cáo ĐTM: “ Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam i

MỤC LỤC

MỤC LỤC ........................................................................................................................i

DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. v

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...................................................................................... vii

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................... viii

MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1

1. Xuất xứ của dự án ........................................................................................................ 1

1.1. Tóm tắt về xuất xứ của dự án ................................................................................... 1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư ........................................ 2

1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển ............................................... 2

1.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật KCN Bá Thiện II ......................................................... 2

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM ............................................... 3

2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi

trường cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM .................................................... 3

2.1.1. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật ................................................................................. 3

2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng ....................................................................... 5

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự án.................... 5

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập trong quá trình đánh giá tác động môi

trường .............................................................................................................................. 6

3. Tổ chức thực hiện ĐTM .............................................................................................. 6

4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường ....... 7

4.1. Các phương pháp ĐTM ............................................................................................ 7

4.2. Phương pháp khác .................................................................................................... 8

5. Phạm vi thực hiện đánh giá tác động môi trường của dự án ....................................... 8

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.................................................................... 10

1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ....................................................................... 10

1.1.1. Tên dự án ............................................................................................................. 10

1.1.2. Chủ dự án ............................................................................................................. 10

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án .......................................................................................... 10

1.1.3.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................... 10

1.1.3.2. Đối tượng tự nhiên - kinh tế xã hội xung quanh dự án .................................... 11

Báo cáo ĐTM: “ Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam ii

1.1.4. Mô tả mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình của dự án .............. 12

1.2. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN ................................................ 13

1.2.1. Các hạng mục công trình của dự án .................................................................... 13

1.2.2. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất ........................................................................... 17

1.3. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN,

NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN .............. 18

1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng ................... 18

1.3.2. Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn vận hành của dự án ................ 19

1.4. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH ............................................................ 20

1.4.1. Công nghệ sản xuất, vận hành ............................................................................. 20

1.4.2. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn hoạt động ................................. 28

1.5. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ..................................................................... 29

1.6. TIẾN ĐỘ, VỐN ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 31

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án ....................................................................................... 31

1.6.2. Vốn đầu tư ........................................................................................................... 31

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án .................................................................... 32

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI

KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................................................ 33

2.1.. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí ................................ 33

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ

ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ

SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ................................................................................................. 38

3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT MÁY

MÓC THIẾT BỊ............................................................................................................. 38

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc

thiết bị ............................................................................................................................ 38

3.1.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động có liên quan đến chất thải ............................... 38

a. Tác động của bụi, khí thải .......................................................................................... 38

b. Tác động do chất thải rắn .......................................................................................... 45

c. Tác động do chất thải nguy hại (CTNH) ................................................................... 47

d. Tác động do nước thải ............................................................................................... 47

e. Tác động do nước mưa chảy tràn .............................................................................. 49

Báo cáo ĐTM: “ Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam iii

3.1.1.2. Tác động không liên quan đến chất thải ........................................................... 50

a. Tác động do tiếng ồn, độ rung ................................................................................... 51

b. Tác động đến hệ thống giao thông khu vực .............................................................. 54

c. Tác động đến tình hình kinh tế - xã hội khu vực ....................................................... 54

d. Tác động đến hoạt động sản xuất của các cơ sơ sản xuất xung quanh ...................... 55

e. Đánh giá, dự báo các rủi ro, sự cố trong giai đoạn thi công dự án ............................ 55

3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng,

lắp đặt máy móc thiết bị. ............................................................................................... 56

3.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu các tác động có liên quan đến chất thải ......................... 56

a. Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải ....................................................... 56

b. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn ........................................................ 57

c. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải nguy hại (CTNH) ................................. 58

d. Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải ............................................................. 58

e. Biện pháp giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn ............................................ 59

3.1.2.2. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải .................. 59

a. Tác động do tiếng ồn, độ rung ................................................................................... 59

b. Tác động đến hệ thống giao thông khu vực .............................................................. 60

c. Tác động đến tình hình kinh tế - xã hội khu vực ....................................................... 60

d. Biện pháp giảm thiểu các rủi ro, sự cố trong giai đoạn thi công dự án ..................... 60

3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH ...... 62

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn dự án đi vào vận hành ............... 62

3.2.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động có liên quan đến chất thải ............................... 62

a. Tác động của bụi, khí thải .......................................................................................... 62

b. Tác động do chất thải rắn .......................................................................................... 65

c. Tác động do chất thải nguy hại (CTNH) ................................................................... 66

d. Tác động do nước thải ............................................................................................... 67

e. Tác động do nước mưa chảy tràn .............................................................................. 68

3.2.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất thải ......................... 69

a. Tác động do tiếng ồn, độ rung ................................................................................... 69

b. Tác động do bức xạ tia UV ........................................................................................ 69

c. Các tác động đến hệ thống giao thông ....................................................................... 70

Báo cáo ĐTM: “ Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam iv

d. Các tác động đến tình hình kinh tế - xã hội ............................................................... 70

e. Đánh giá, dự báo các rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành ổn định ....................... 70

3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện ......................... 72

3.2.2.1. Biện pháp giảm thiểu các tác động có liên quan đến chất thải ......................... 72

a. Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải ....................................................... 72

b. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn ........................................................ 73

c. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải nguy hại (CTNH) ................................. 74

d. Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải ............................................................. 74

e. Biện pháp giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn ............................................ 78

3.2.2.2. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải .................. 79

a. Biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung ................................................. 79

b. Biện pháp giảm thiểu tác động do bức xạ tia UV...................................................... 79

c. Biện pháp giảm thiểu các tác động đến hệ thống giao thông .................................... 80

d. Biện pháp giảm thiểu các tác động đến tình hình kinh tế - xã hội ............................ 80

e. Biện pháp giảm thiểu các rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành ổn định ................ 80

3.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG ...................................................................................................................... 85

3.4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ

ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO ................................................................................................... 85

CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ......... 87

4.1. Chương trình quản lý môi trường ........................................................................... 87

4.2. Chương trình giám sát môi trường ......................................................................... 89

CHƯƠNG 5. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG .................................................... 92

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 93

1. Kết luận ...................................................................................................................... 93

2. Kiến nghị ................................................................................................................... 93

3. Cam kết ...................................................................................................................... 93

CÁC TÀI LIỆU DỮ LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 95

Báo cáo ĐTM: “ Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. 1: Tọa độ vị trí của Công ty ............................................................................. 10

Bảng 1. 2: Các hạng mục công trình của dự án ............................................................. 13

Bảng 1. 3: Khối lượng nguyên vật liệu giai đoạn xây dựng .......................................... 18

Bảng 1. 4: Danh mục nguyên vật liệu chính đầu vào phục vụ sản xuất ........................ 19

Bảng 1. 5: Danh mục sản phẩm đầu ra trong giai đoạn sản xuất .................................. 19

Bảng 1. 6: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất ............................................ 28

Bảng 2. 1: Vị trí khảo sát chất lượng môi trường .......................................................... 33

Bảng 2. 2: Bảng tổng hợp kết quả phân tích không khí xung quanh ............................ 34

Bảng 2. 3: Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước dưới đất .......................................... 36

Bảng 2. 4: Bảng tổng hợp kết quả phân tích mẫu đất .................................................... 37

Bảng 3. 1: Tổng khối lượng bụi phát sinh do hoạt động đào/đắp ................................. 39

Bảng 3. 2: Nồng độ bụi phát sinh từ quá trình đào/đắp của Dự án ............................... 40

Bảng 3. 3: Hệ số phát thải của các phương tiện tham gia giao thông ........................... 41

Bảng 3. 4: Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh do đốt cháy nhiên liệu do hoạt động

giao thông – giai đoạn thi công xây dựng Dự án: ......................................................... 42

Bảng 3. 5: Dự báo chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án trong giai đoạn

thi công xây dựng dự án ................................................................................................ 42

Bảng 3. 6: Số lượng máy móc và lượng nhiên liệu tiêu thụ (dự tính) trong quá trình

xây dựng của Dự án ....................................................................................................... 44

Bảng 3. 7: Tải lượng các loại khí thải do máy xây dựng Dự án .................................... 45

Bảng 3. 8: Nồng độ khí thải từ máy móc thi công ........................................................ 45

Bảng 3. 9: Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý ..... 48

Bảng 3. 10: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý ...... 48

Bảng 3. 11: Tiếng ồn tại nguồn của một số loại máy móc thiết bị thi công điển hình .. 51

Bảng 3. 12: Mức âm gia tăng ........................................................................................ 52

Bảng 3. 13: Độ ồn tổng cộng tính theo khoảng cách từ nguồn ồn ................................ 52

Bảng 3. 14: Mức rung của một số phương tiện thi công trên công trường ................... 53

Bảng 3. 15: Kết quả tính toán mức rung theo khoảng cách .......................................... 53

Bảng 3. 16: Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động xây dựng . 53

Bảng 3. 17: Hệ số phát thải của các phương tiện tham gia giao thông ......................... 62

Bảng 3. 18: Tải lượng các chất ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông ..... 63

Báo cáo ĐTM: “ Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam vi

Bảng 3. 19: Dự báo chất lượng môi trường không khí - giai đoạn vận hành ................ 63

Bảng 3. 20: Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện dự phòng .............. 64

Bảng 3. 21: Tổng hợp thành phần, khối lượng CTNH chính phát sinh ước tính tại Công

ty .................................................................................................................................... 66

Bảng 3. 22: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải sinh hoạt trong giai

đoạn dự án đi vào hoạt động .......................................................................................... 67

Bảng 3. 23: Thông số thiết kế của HTXLNT ................................................................ 78

Bảng 3. 24: Danh mục, kế hoạch xây lắp và dự toán kinh phí của các công trình, biện

pháp bảo vệ môi trường ................................................................................................. 85

Bảng 4. 1: Chương trình quản lý môi trường của dự án ................................................ 87

Bảng 4. 2: Chương trình giám sát môi trường của dự án .............................................. 90

Báo cáo ĐTM: “ Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1. 1: Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng của dự án trên Googlemap ............................... 10

Hình 1. 2: Các công ty gần Dự án ................................................................................. 12

Hình 1. 3: Hiện trạng khu đất thực hiện dự án .............................................................. 17

Hình 1. 4: Quy trình sản xuất khóa cửa ......................................................................... 21

Hình 1. 5: Hình ảnh sản phẩm của Dự án ...................................................................... 27

Hình 1. 6: Hình ảnh sản phẩm của Dự án ...................................................................... 28

Hình 1. 7: Sơ đồ trình tự thi công kèm dòng thải .......................................................... 29

Hình 1. 8: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty............................................................... 32

Hình 3. 1: Sơ đồ thu gom, phân luồng và xử lý nước thải tập trung của Dự án............ 75

Hình 3. 2: Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn ............................................................................. 76

Hình 3. 3: Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt .................... 76

Hình 3. 4: Sơ đồ thu gom và thoát nước mưa của Dự án .............................................. 78

Báo cáo ĐTM: “ Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam viii

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

ATLĐ

BCT

BTNMT

BHLĐ

BHYT

BTCT

CTNH

CTR

ĐTM

An toàn lao động

Bộ Công thương

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bảo hộ lao động

Bảo hiểm y tế

Bê tông cốt thép

Chất thải nguy hại

Chất thải rắn

Đánh giá tác động môi trường

GTVT

KCN

KHMT

KTMT

NĐ – CP

Giao thông vận tải

Khu Công nghiệp

Khoa học Môi trường

Kỹ thuật Môi trường

Nghị định – Chính phủ

PCCC Phòng cháy chữa cháy

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

TT Thông tư

UBND Ủy ban nhân dân

VOCs Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi

VSMT

WHO

Vệ sinh môi trường

Tổ chức Y tế thế giới

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 1

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án

1.1. Tóm tắt về xuất xứ của dự án

Những năm qua, nhờ tập trung khai thác tốt lợi thế về địa lý, địa hình, chính

sách hình thành và phát triển các khu, cụm công nghiệp cùng với những cơ chế,

khuyến khích, thu hut đầu tư, Vĩnh Phuc đa trơ trành một trong những điểm dừng chân

hấp dẫn của các nhà đầu tư FDI, DDI. Theo thống kê, tính đến hết tháng 6/2019, toàn

tỉnh có 1.095 dự án đầu tư, gồm 357 dự án FDI, tổng vốn đăng ký 4.738 triệu USD và

738 dự án DDI, tổng vốn đầu tư hơn 76.774,7 tỷ đồng . Đây cũng là tiền đề và điều

kiện quan trọng đưa chỉ số phát triển công nghiệp của tỉnh nằm trong tốp đầu của cả

nước.

Nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa trên địa bàn tỉnh, một trong những

định hướng phát triển công nghiệp được Vĩnh Phuc đề ra là ưu tiên phát triển công

nghiệp hỗ trợ, công nghiệp điện tử để tạo nền tảng cho phát triển các ngành công

nghiệp chủ lực của tỉnh một cách bền vững.

Nhận thấy những tiềm năng và cơ hội khi đầu tư vào tỉnh Vĩnh Phuc, Công ty

TNHH sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam đa quyết định đầu tư thực hiện

“Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam (Giai đoạn I)”

với mục tiêu:

Sản xuất các sản phẩm khóa cửa thông minh kỹ thuật số, khóa đòn bẩy thông

minh và các thiết bị liên quan đến khóa cửa thông minh kỹ thuật số quy mô 3.000.000

sản phẩm/năm (bao gôm: Khóa cửa kỹ thuật số cho thị trường Hàn Quốc 900.000 sản

phẩm/năm; khóa cửa kỹ thuật số cho các nước khác: 2.000.000 sản phẩm/năm; khóa

đòn bẩy thông minh: 100.000 sản phẩm/năm).

Dự án được thực hiện Lô A10, KCN Bá Thiện II, xa Thiện Kế, huyện Bình

Xuyên, tỉnh Vĩnh Phuc với tổng diện tích là 24.386 m2.

Đây là dự án mới, thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi

trường, được quy định tại Cột 3, Mục 29, phụ lục II, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP

ngày 13/5/2019 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị

định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường. Vì vậy, Công ty

TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam đa phối hợp với Trung tâm Quan

trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phuc tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động

môi trường cho “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt

Nam (Giai đoạn I)” để trình Sơ Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phuc thẩm định

và trình UBND tỉnh Vĩnh Phuc phê duyệt .

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 2

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư

“Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam (Giai

đoạn I)” do chủ đầu tư của Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt

Nam phê duyệt.

1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển

“Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam (Giai

đoạn I)” tại KCN Bá Thiện II, xa Thiện Kế, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh hoàn toàn

phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh Vĩnh Phuc, cụ thể như sau:

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xa hội tỉnh Vĩnh Phuc đến năm 2020

và tầm nhìn đến 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 của

Thủ tướng Chính phủ).

- Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phuc đến năm 2020 và định

hướng đến năm 2030 (Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 25/1/2011 của UBND tỉnh

Vĩnh Phúc);

- Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phuc đến năm 2020,

định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND

tỉnh Vĩnh Phúc);

- Đề án khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phuc

giai đoạn 2017 – 2025 ( Quyết định số 2707/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của UBND

tỉnh Vĩnh Phúc);

- Chủ trương thu hut đầu tư vào KCN Bá Thiện II, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh

Phuc thể hiện trong nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án“Đầu tư

xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Bá Thiện II tỉnh Vĩnh Phúc”(phê duyệt

tại Quyết định số 2304/QĐ-BTNMT ngày 12/12/2011 của Bộ Tài nguyên môi trường).

- Phù hợp với Quy hoạch chi tiết KCN Bá Thiện II, huyện Bình Xuyên, tỷ lệ

1/2000 (phê duyệt tại Quyết định số 4045/QĐ-UBND ngày 06/11/2008 của UBND tỉnh

Vĩnh Phúc).

1.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật KCN Bá Thiện II

KCN Bá Thiện II, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phuc có tổng diện tích là

308ha, được UBND tỉnh Vĩnh Phuc phê duyệt Địa điểm quy hoạch xây dựng tại Quyết

định số 137/QĐ-UBND ngày 18/01/2008; phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 tại

Quyết định số 4045/QĐ-UBND ngày 06/11/2008 và được Bộ Tài nguyên và Môi

trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 2304/QĐ-

BTNMT ngày 12/12/2011. Theo Quyết định, các ngành nghề/lĩnh vực thu hut đầu tư

vào KCN gồm: Công nghiệp nhẹ, công nghiệp điện tử (Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện

tử, thiết bị viễn thông, quang học; Sản xuất linh kiện điện, điện tử; Sản xuất các phần

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 3

mềm tin học, phần mềm ứng dụng; May dày da và các sản phẩm đô da (không thuộc

da); Sản xuất đô thủ công mỹ nghệ; Sản xuất đô chơi trẻ em;…) và Công nghiệp thực

phẩm, chế biện nông sản (Sản xuất, chế biến nông sản xuất khẩu (trừ chế biến tinh bột

sắn và các ngành nghề có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường); Sản xuất đô hộp ăn

liền; Pha chế, đóng chai nước giải khát, rượu; Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm).

“Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam (Giai

đoạn I)” thuộc nhóm dự án sản xuất thiết bị điện tử nên phù hợp với chủ trương thu

hut đầu tư vào KCN.

Khu công nghiệp đa xây dựng các công trình hạ tầng như hạ tầng giao thông

nội bộ, hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước và hệ thống thoát nước mưa, nước thải,

hệ thống thông tin liên lạc,… Hiện tại, công ty TNHH Vina – CPK đa xây dựng hoàn

thiện và vận hành Nhà máy xử lý nước thải với công suất 2.500m3/ngày.đêm, nước

thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột A).

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về

môi trường cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM

2.1.1. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật

- Luật:

Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật số

40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của

Luật Phòng cháy và chữa cháy;

Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014;

Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

- Nghị định:

Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi

tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một số

điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;

Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và

xử lý nước thải;

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 4

Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ về quy định

điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy

hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi

trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất

thải và phế liệu;

Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ

môi trường đối với nước thải;

Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử

phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT;

Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản

lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ

sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ

môi trường.

- Thông tư:

Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định tiêu chí xác định cơ sơ gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi

trường nghiêm trọng;

Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn

thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ

về thoát nước và xử lý nước thải;

Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch

bảo vệ môi trường;

Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công

nghệ cao;

Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;

- Quyết định:

Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2012 của Bộ trương Bộ Y tế về

việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao

động;

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 5

Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phuc

về việc ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên

địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Quyết định số 510/QĐ-BTNMT ngày 12/2/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động quan trắc môi trường;

Quyết định số 2435/QĐ-BTNMT ngày 23/9/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ

quan trắc môi trường.

2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng

- TCXDVN 33:2006 - Tiêu chuẩn Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công

trình tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 6707:2009 - Tiêu chuẩn Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo;

- TCVN 6160:1996: Phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế;

- TCVN 3890:2009: Tiêu chuẩn phương tiện phòng cháy và chữa cháy;

- TCVN 6705:2009 - Chất thải rắn thông thường – Phân loại;

- TCVN 6706:2009 - Chất thải nguy hại – phân loại;

- TCVN 6707: 2009 - Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa;

- QCVN 06:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà

và công trình.

- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải

nguy hại;

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;

- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn quy định giá trị giới hạn các thông số

cơ bản trong không khí xung quanh;

- QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho

phép của kim loại nặng trong đất;

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự án

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH Một thành viên ma số

doanh nghiệp 2500631198 đăng ký lần đầu ngày 21/06/2019 do Sơ Kế hoạch và đầu tư

tỉnh Vĩnh Phuc cấp

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 6

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ma số dự án 2113779621 chứng nhận thay

đổi lần thứ nhất ngày 11/7/2019 do Ban Quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phuc cấp.

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập trong quá trình đánh giá tác

động môi trường

- Đề xuất dự án đầu tư: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa

Abloy Việt Nam (Giai đoạn I)”;

- Hợp đồng thuê mặt bằng giữa Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa

Abloy Việt Nam và Công ty TNHH Vina – CBK.

- Các sơ đồ, bản vẽ liên quan tới dự án.

- Các kết quả phân tích hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án.

3. Tổ chức thực hiện ĐTM

Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ

thuật số Assa Abloy Việt Nam (Giai đoạn I)” được thực hiện với sự tư vấn của Trung

tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - Sơ Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh

Phúc.

- Chủ đầu tư thực hiện báo cáo ĐTM

Chủ đầu tư: Công Ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam

Địa chỉ: Lô A10, KCN Bá Thiện II, xa Thiện Kế, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh

Phúc.

Người đại diện: Lee Jisup Chức vụ: Giám đốc điều hành

- Đơn vị tư vấn thực hiện báo cáo ĐTM

Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phuc

Địa chỉ: đường Đặng Trần Côn, Phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh

Vĩnh Phuc.

Người Đại diện: Ông Nguyễn Văn Linh Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại: (0211)3.845.320; Fax: (0211)3.861.390.

- Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM:

TT Ho và tên Chức vu/Trình độ chuyên

môn

Nội dung phu

trách Chữ ký

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam

1 Lee Jisup Giám đốc điều hành Tổ chức thực hiện

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 7

1 Tạ Thị Thu Hòa P. Giám đốc Trung tâm Chủ trì thực hiện

2 Phan Thị Dung Trương phòng QTMT - Kỹ sư

Công nghệ hóa học

Chủ trì tổ chức

quan trắc phân tích

môi trường

3 Vũ Thị Hải Yến Kỹ sư Môi trường Mơ đầu, Chương 1

4 Nguyễn Thị Nha Thạc sĩ Công nghệ sinh học Chương 2, 6

5 Văn Tiến Đạt Cử nhân Kinh tế tài nguyên Tổng hợp báo cáo

6 Nguyễn Thị Thu Trang Kỹ sư Môi trường Chương 4,5

7 Phạm Thị Thu Hằng Cử nhân KHMT Chương 3, Kết luận

4. Các phương pháp áp dung trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi

trường

4.1. Các phương pháp ĐTM

- Phương pháp liệt kê: Là phương pháp thực hiện để chỉ ra các tác động đến

môi trường của dự án. Phương pháp liệt kê có ưu điểm là đơn giản, dễ thực hiện và kết

quả khá rõ ràng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ liệt kê được các tác động và không

thể định lượng cụ thể các tác động của dự án tới môi trường như thế nào. Vì thế

phương pháp liệt kê thường chỉ được sử dụng trong các báo cáo đánh giá tác động môi

trường sơ bộ, từ đó khoanh vùng hay giới hạn phạm vi các tác động cần đánh giá.

Phương pháp này được áp dụng để liệt kê đầy đủ các nguồn gây tác động đến môi

trường của dự án (được thê hiện ở Chương 3 của báo cáo).

- Phương pháp mô hình hoá môi trường: Là phương pháp sử dụng công cụ mô

hình để đánh giá khả năng lan truyền các chất ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, ước tính giá

trị các thông số ô nhiễm,... từ đó xác định mức độ và phạm vi tác động (được thê hiện

ở Chương 3 của báo cáo).

- Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp này được thực hiện dựa trên cơ

sơ hệ số ô nhiễm đa được các tổ chức quốc tế (Ngân hàng Thế giới hay tổ chức Y tế

Thế giới) xây dựng và khuyến cáo áp dụng để tính toán nhanh tải lượng hoặc nồng độ

của một số chất ô nhiễm trong môi trường. Phương pháp đánh giá nhanh có ưu điểm là

cho kết quả nhanh và tương đối về tải lượng và nồng độ một số chất ô nhiễm. Phương

pháp này được sử dụng trong phần đánh giá các tác động môi trường của dự án (được

thê hiện ở Chương 3 của báo cáo).

- Phương pháp tổng hợp, so sánh: Tổng hợp các số liệu, sau đó dùng để đánh

giá các hoạt động của dự án tới chất lượng môi trường đất, nước, không khí trên cơ sơ

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 8

so sánh với các TCVN, QCVN về môi trường (được thê hiện ở Chương 3 của báo

cáo).

4.2. Phương pháp khác

- Phương pháp kế thừa: Là phương pháp tra cứu những số liệu đa được nghiên

cứu và các cơ quan chức năng công nhận để phục vụ cho mục đích lập báo cáo ĐTM

của dự án (được thê hiện ở Chương 3 của báo cáo).

- Khảo sát, lấy mẫu hiện trường và phân tích phòng thí nghiệm: Phương pháp

này nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi

trường nước, môi trường đất, tiếng ồn, độ rung, chất thải rắn và CTNH tại khu vực

thực hiện dự án. Chủ đầu tư phối hợp cùng với đơn vị tư vấn đa tiến hành khảo sát

thực địa dự án (được thê hiện ở Chương 2 của báo cáo).

5. Phạm vi thực hiện đánh giá tác động môi trường của dự án

“Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam (Giai

đoạn I)” là dự án mới được thực hiện trên lô A10, KCN Bá Thiện II, xa Thiện Kế,

huyện Bình Xuyên. Theo tiến độ, phân kì đầu tư mà Chủ đầu tư đưa ra như sau:

Giai đoạn I (từ năm 2019 – 2021)

- Khơi công xây dựng: Trong vòng 6 tháng từ tháng 11/2019 đến tháng 4/2020

- Lắp đặt máy móc, thiết bị: Trong vòng 5 tháng từ tháng 5/2020 đến tháng

9/2020

- Vận hàng chạy thử: Tháng 10/2020

- Chính thức hoạt động: từ tháng 11/2020

Giai đoạn II (từ năm 2022 đến 2024)

- Xây dựng nhà máy: từ năm 2022 đến 2024

- Lắp đặt máy móc, thiết bị: năm 2023 đến 2024

- Vận hành chạy thử và chính thức hoạt động năm 2024. tỉnh Vĩnh Phuc.

Theo phân kỳ đầu tư, trong giai đoạn này, Công ty chỉ tiến hành xây dựng, lắp

đặt máy móc thiết bị và vận hành giai đoạn I của Dự án. Do vậy, phạm vi đánh giá tác

động của báo cáo chỉ trong giai đoạn I của Dự án, cụ thể như sau:

- Các hoạt động được đánh giá:

+ Hoạt động xây dựng các hạng mục công trình (chi tiết các hạng mục được cụ

thê tại Bảng1.2) và lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ sản xuất cho giai đoạn I.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 9

+ Giai đoạn hoạt động ổn định: đánh giác tác động từ việc vận hành các dây

chuyền sản xuất của dự án(vận chuyên nguyên vật liệu sản xuất, vận hành dây chuyền

sản xuất).

Quy mô, công suất sản xuất giai đoạn I:

+ Sản xuất khóa cửa kỹ thuật số cho thị trường Hàn Quốc công suất 900.000

sản phẩm/năm;

+ Sản xuất khóa cửa kỹ thuật số cho các nước khác công suất 2.000.000 sản

phẩm/năm;

+ Sản xuất khóa đòn bẩy thông minh công suất 100.000 sản phẩm/năm;

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 10

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1.1.1. Tên dự án

“Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam (Giai

đoạn I)”

Sau đây gọi tắt là: Dự án

1.1.2. Chủ dự án

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam

Địa chỉ: Lô A10, KCN Bá Thiện II, xa Thiện Kế, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh

Phúc

Đại diện: Lee Jisup Chức vụ: Giám đốc điều hành

Tổng vốn đầu tư thực hiện dự án: 579.875.500.000 VNĐ (năm trăm bảy mươi

chin tỷ, tám trăm bảy mươi lăm triệu, năm trăm nghìn đông Việt Nam) tương đương

25.000.000 USD (hai mươi lăm triệu đô la Mỹ) từ nguồn vốn góp của Chủ đầu tư và

vốn huy động

Tiến độ thực hiện dự án: Giai đoạn I từ năm 2019 đến năm 2021.

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án

1.1.3.1 Vị trí địa lý

Dự án được triển khai tại Lô 10, KCN Bá Thiện II, xa Thiện Kế, huyện Bình

Xuyên, tỉnh Vĩnh Phuc với tổng diện tích là 24.386 m2.(Hợp đông thuê đất đính kèm

phụ lục của báo cáo)

Vị trí tiếp giáp như sau:

+ Phía Đông với khu đất trống xa Thiện Kế, huyện Bình Xuyên

+ Phía Nam giáp với đường nội bộ KCN Bá Thiện II.

+ Phía Tây giáp với Công ty TNHH Optrontec Vina.

+ Phía Bắc giáp với khu đất trống xa Thiện Kế, huyện Bình Xuyên.

Bảng 1. 1: Tọa độ vị trí của Công ty

Tên góc Hệ toa độ VN-2000

X (m) Y (m)

Góc phía Bắc 2360703 0569302

Góc phía Tây 2360421 0569280

Góc phía Nam 2360589 0569215

Góc phía Đông 2360676 0569316

Nguôn: Đề xuất dự án đầu tư

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 10

Hình 1. 1: Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng của dự án trên Googlemap

Khu vực thực

hiện dự án

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 11

1.1.3.2. Đối tượng tự nhiên - kinh tế xã hội xung quanh dự án

a. Các đối tượng tự nhiên

✓ Hệ thống đường giao thông:

Khu vực dự án có hệ thống đường giao thông tương đối phát triển, thuận lợi cho

việc thực hiện Dự án.

- Dự án cách đường ĐT.310 khoảng 400m về phía Nam

- Dự án cách đường ĐT.302B khoảng 2.400m về phía Tây

- Dự án tiếp giáp với đường nội bộ KCN Bá Thiện II.

Đường trục chính KCN Đường ĐT.310

✓ Hệ thống ao, hô, sông suối:

- Dự án cách sông Mây (đoạn gần nhất) khoảng 700m về phía Đông Nam.

Đoạn sông Mây gần KCN Bá Thiện II

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 12

b. Các đối tượng kinh tế - xã hội

✓ Khu dân cư, khu đô thị:

- Dự án cách khu dân cư thôn Đồng Nhạn, xa Thiện Kế, huyện Bình Xuyên

khoảng 600m về phía Đông Nam.

- Dự án cách khu dân cư thôn Ngũ Hồ, xa Thiện Kế, huyện Bình Xuyên khoảng

1.500m về phía Tây Nam.

✓ Cơ sở kinh doanh:

- Do Dự án nằm trong KCN Bá Thiện II nên xung quanh là các Công ty sản

xuất như: Công ty TNHH Optrontec vina, Công ty TNHH IM Vina,…

Hình 1. 2: Các công ty gần Dự án

✓ Các công trình văn hóa, tôn giáo, lịch sử:

Trong phạm vi 1.000m không có các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch

sử nào có khả năng chịu ảnh hương bơi Dự án.

1.1.4. Mô tả muc tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình của dự án

a. Mục tiêu của dự án:

Mục tiêu của dự án là: Sản xuất các sản phẩm kháo cửa thông minh kỹ thuật số,

khóa đòn bẩy thông minh và các thiết bị lien quan đến khóa cửa thông minh kỹ thuật

số.

b. Quy mô, công suất của dự án

“Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam (Giai

đoạn I)” được thực hiện với quy mô, công suất sau:

- Sản xuất khóa cửa kỹ thuật số cho thị trường Hàn Quốc công suất 900.000 sản

phẩm/năm;

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 13

- Sản xuất khóa cửa kỹ thuật số cho các nước khác công suất 2.000.000 sản

phẩm/năm;

- Sản xuất khóa đòn bẩy thông minh công suất 100.000 sản phẩm/năm;

c. Công nghệ và loại hình của dự án

Công nghệ và loại hình của dự án được mô tả chi tiết tại Muc 1.4. Công nghệ

sản xuất, vận hành.

1.2. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN

1.2.1. Các hạng muc công trình của dự án

Để đảm bảo nhu cầu sử dụng, chủ đầu tư dự kiến xây dựng các hạng mục chính,

hạng mục phụ trợ, hạng mục BVMT trên diện tích 24.386 m2.

Quy mô xây dựng các hạng mục công trình của dự án (giai đoạn I) được thể

hiện trong bảng sau:

Bảng 1. 2: Các hạng mục công trình của dự án

TT Tên hạng muc Đơn vị Diện tích Số tầng Ghi chú

I Hạng mục chính

1 Nhà xương chính m2 5.512,5 02 Xây mới

II Hạng mục phụ trợ

1 Cổng + Nhà bảo vệ m2 53,6 01 Xây mới

2 Nhà để xe m2 1.382 01 Xây mới

3 Bai đậu ô tô m2 180 01 Xây mới

4 Trạm điện m2 96 01 Xây mới

5 Phòng khí nén + phòng bơm m2 112,8 01 Xây mới

6 Bể nước ngầm m2 192 - Xây mới

7 Khu bốc dỡ hàng m2 106,4 - Xây mới

8 Cột cờ m2 3,8 - Xây mới

III. Hạng mục BVMT

1 Kho chứa CTR,CTNH m2 80 - Xây mới

2 Khu xử lý nước thải tập trung m2 60 - Xây mới

3 Hệ thống đường ống thu gom nước

thải

- - - Xây mới

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 14

4 Hệ thống thu gom nước mưa - - - Xây mới

5 Hệ thống PCCC - - - Xây mới

6 Cây xanh, sân bãi m2 16.606,9

Tổng m2 24.386

[Nguôn: Đề xuất dự án đầu tư]

Giải pháp thiết kế các hạng mục công trình của dự án như sau:

a. Các hạng mục công trình chính:

❖ Nhà xưởng:

Để phục vụ hoạt động của Dự án, Chủ đầu tư dự kiến xây dựng 01 nhà xương

sản xuất chính(2 tầng) có diện tích xây dựng 5.512,5m2. Nhà xương có kết cấu khung

thép tiền chế, thép mác SS400. Hệ thống giằng mái, giằng cột tăng độ ổn định không

gian nhà. Xà gồ đỡ mái sử dụng C250x65x20x2,5. Mái dùng tấm Glasswool Panel có

lớp cách nhiệt. Tường bao che bên ngoài dùng tấm Sandwich panel và xây gạch tại

một số vị trí có yêu cầu về kết cấu chịu lực. Nền nhà sử dụng loại gạch dẫn điện

Conductive nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất. Cửa đi và cửa sổ sử dụng

nhựa lõi thép, cửa khung nhôm và cửa khung thép.

Nhà xương được phân chia thành các khu vực chức năng riêng, đảm bảo nhu

cầu sử dụng của dự án. Các khu vực chức năng trong nhà xương được ngăn cách với

nhau bằng tấm Sandwich Panel và tấm Sandwich Panel chống cháy.

- Nhà xương có thiết kế cửa thoát hiểm được chỉ dẫn bằng đèn báo thuận lợi

cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.

- Hệ thống thông gió của nhà xương, nhà kho đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn về

thông gió. Hệ thống này gồm các cửa sổ, lỗ thông gió, hệ thống điều hòa không khí

khu vực trung tâm để làm loang hoặc hut sạch lượng khí độc sinh ra khi có sự cố.

- Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu

giữ hóa chất. Các thiết bị điện đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ. Sử

dụng ánh sáng nhân tạo từ hệ thống đèn chiếu sáng với những công tắc đặt ơ vị trí

thích hợp, cách khu chứa hóa chất khoảng 2m nhằm tránh việc truyền nhiệt.

b. Các hạng mục công trình phụ trợ:

❖ Nhà xe:

Được thiết kế đơn giản, vững chắc bằng hệ thống vì kèo thép 30x50cm trên cột

thép chữ T trụ bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; xà gồ thép L50x50x5. Mái bai để

xe lợp tôn, nền đổ bê tông.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 15

❖ Nhà bảo vệ:

Các nhà bảo vệ được xây tường gạch chịu lực, cửa đi và cửa sổ bằng kính chịu

lực. Mái đổ BTCT, tường thu hồi 220 bổ trụ, sàn BTCT đổ tại chỗ dày 10cm. Nền nhà

lát gạch 300x300mm, lót vữa ximăng mác 50 dày 20cm.

❖ Khu bốc dỡ hàng:

Khu bốc dỡ hàng có kết cấu khung thép tiền chế, thép mác SS400. Hệ thống

giằng mái, giằng cột tăng độ ổn định không gian nhà. Xà gồ đỡ mái sử dụng

C250x65x20x2,5. Mái dùng tấm Glasswool Panel. Tường bao che bên ngoài dùng tấm

Sandwich panel và xây gạch tại một số vị trí có yêu cầu về kết cấu chịu lực. Nền đổ bê

tông.

❖ Phòng nén khí và trạm bơm:

Phòng nén khí và trạm bơm có kết cấu khung thép tiền chế, thép mác SS400.

Hệ thống giằng mái, giằng cột tăng độ ổn định không gian nhà. Xà gồ đỡ mái sử dụng

C250x65x20x2,5. Mái dùng tấm Glasswool Panel.

c. Các hạng mục công trình BVMT:

❖ Kho chứa chất thải:

Tổng diện tích xây dựng 80m2, sử dụng kết cấu móng đơn, hệ khung bê tông

cốt thép chịu lực, nền bê tông cốt thép mác 250, dày 100. Toàn bộ tường chắn xây

gạch 220. Mái kho sử dụng hệ vì kèo, xà gồ thép và lợp tôn dày 0,45mm. Kho chất

thải được phân chia thành khu vực chứa CTR sinh hoạt (20m2), khu vực chứa CTR

sản xuất (40m2), khu vực chứa CTNH (20m2).

❖ Bể nước:

Được xây ngầm dưới đất trên khu vực có diện tích 192m2, sức chứa dự kiến

khoảng 400m3. Thành bể xây gạch chỉ đặc dày 220mm. Bên ngoài thành bể trát

vữa xi măng M50 dày 15mm. Trong lòng bể trát vữa xi măng 02 lần: lần 1 trát dày

15mm, lần 2 trát dày 10mm rồi đánh màu trắng bằng xi măng. Trước khi trát tiến

hành ngâm nước xi măng chống rò rỉ. Đáy bể đổ bê tông xi măng và đánh chống

thấm sika 3 lớp. Nắp bể đổ BTCT.

❖ Hệ thống sân, đường nội bộ:

Hệ thống sân, đường được đổ bê tông mác 250 dày 20cm, độ dốc đạt tiêu

chuẩn thoát nước tốt. Dưới lớp bê tông là lớp đá dăm đạt tiêu chuẩn xây dựng.

Mạng lưới giao thông sân bai được thiết kế liên hoàn, đồng bộ, khép kín hoàn

chỉnh, thuận tiện cho nhu cầu đi lại cũng như an toàn phòng cháy chữa cháy trong khu

vực. Hệ thống trục đường lát gạch block tự chèn kết hợp hai bên vỉa hè bố trí trồng cây

xanh, tiểu cảnh để lấy bóng mát và giảm thiểu ô nhiễm bị cho hoạt động của Dự án.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 16

❖ Hệ thống cấp điện:

Toàn bộ hệ thống điện được đi ngầm trong tường bằng ống gen PVC, dây đi

cách sàn hoặc trần 0,15 m. Tiết diện dây phụ thuộc vào công suất của thiết bị. Dây từ

Aptomat đến các ổ cắm dùng dây 2x2,5; dây ra đèn và quạt dùng dây 2x1,5. Tất cả các

tủ điện, hộp điện, công tắc, ổ cắm, hộp số quạt lắp cao cách trần sàn 1,5m. Tất cả các

thiết bị đều được bảo vệ bằng Aptomat. Tất cả các tủ điện đều được nối đất an toàn

dùng sợi dây thứ 3.

❖ Hệ thống cấp nước:

Được đấu nối từ hệ thống cấp nước sạch của KCN Bá Thiện II. Sử dụng ống

thép thường, ống thép tráng kẽm chịu lực (cho cấp nước sản xuất) và ống uPVC (cho

cấp nước sinh hoạt và chăm sóc cây xanh).

❖ Hệ thống thu gom nước thải:

* Hệ thống thu gom nước thải:

Dọc theo tuyến đường nước mặt khu đất, xây dựng mạng lưới thoát nước thải

có kích thước D300 đến D400 mm để dẫn nước thải đến trạm xử lý của Dự án. Các

tuyến thoát nước thải với D≤ 300 mm sẽ dùng ống nhựa PVC/PE để giảm độ dốc,

giảm chiều sâu chôn ống và lắp đặt dễ dàng. Các tuyến có D≥ 400 sử dụng cống bê

tông cốt thép.

* Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa:

Được thiết kế kết hợp giữa hệ thống ranh xây có nắp đan hơ ranh và hệ thống

cống ngầm. Tuyến ranh thoát nước thiết kế cho khu vực xây dựng mới có kích thước

B= 0,4 ÷ 0,5m; H = 0,6 ÷ 0,7m, xây dựng dọc theo tuyến đường rồi thoát ra hệ thống

thoát nước chung của khu công nghiệp.

❖ Công trình xử lý nước thải:

Công trình xử lý nước thải được xây dựng trên khu đất có diện tích 60m2, bao

gồm:

* Hệ thống XLNT sinh hoạt công suất 30m3/ngày.đêm:

Hệ thống XLNT sinh hoạt bao gồm 6 bể được xây dựng bằng gạch đặc, trát vữa

xi măng mác 75. Đáy bể đổ bê tông cốt thép mác 200 dày 150mm, lòng bể trát vữa

mác 100 dày 25mm. Thành trong của bể đánh lớp xi măng và sơn chống ăn mòn. (Thông

số thiết kế của các bê được trình bày chi tiết tại Chương 3 của báo cáo).

Nước thải được xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B trước khi xả thải vào

HTXLNT tập trung của KCN.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 17

❖ Hệ thống phòng cháy chữa cháy:

Xây dựng đường giao thông nội bộ, các bể chứa nước, hệ thống đường ống và

các van cấp nước theo đung tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy (PCCC). Lắp đặt các

bình chữa cháy, ống dẫn bơm chữa cháy, các biển hiệu và biển tiêu lệnh PCCC.

❖ Hệ thống cây xanh:

Bảo đảm điều hòa không khí, chống bụi và tiếng ồn trong quá trình hoạt động

sản xuất. Loại cây được lựa chọn là loại có diện tích phủ bóng mát tốt, dễ sinh trương

và phát triển.

1.2.2. Hiện trạng quản lý, sử dung đất

Để thực hiện dự án, Công ty TNHH sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt

Nam đa ký hợp đồng thuê mặt bằng số 30/2019/PKD/HĐTMB-ASSA ABLOY với

công ty TNHH Vina CBK có diện tích là 24.386 m2 tại Lô A10, KCN Bá Thiện II,

huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phuc (hợp đông thuê mặt bằng đính kèm phụ lục của

báo cáo).

Hiện trạng tại khu vực thực hiện dự án là khu đất trống chưa xây dựng đa được

Công ty TNHH Vina – CPK(chủ đầu tư hạ tầng) đền bù, GPMB, san lắp nền.

Hình 1. 3: Hiện trạng khu đất thực hiện dự án

Dự án phù hợp với các quy định của pháp luật về địa điểm dự án như::

- Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phuc đến năm 2020,

định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND

tỉnh Vĩnh Phúc);

- Đề án khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phuc

giai đoạn 2017 – 2025 ( Quyết định số 2707/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của UBND

tỉnh Vĩnh Phúc);

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 18

- Chủ trương thu hut đầu tư vào KCN Bá Thiện II, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh

Phuc thể hiện trong nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án“Đầu tư

xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Bá Thiện II tỉnh Vĩnh Phúc”(phê duyệt

tại Quyết định số 2304/QĐ-BTNMT ngày 12/12/2011 của Bộ Tài nguyên môi trường).

- Phù hợp với Quy hoạch chi tiết KCN Bá Thiện II, huyện Bình Xuyên, tỷ lệ

1/2000 (phê duyệt tại Quyết định số 4045/QĐ-UBND ngày 06/11/2008 của UBND tỉnh

Vĩnh Phúc).

1.3. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN,

NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu sử dung trong giai đoạn thi công xây dựng

Theo ước tính của chủ đầu tư, nguyên liệu chính sử dụng trong quá trình xây

dựng được thể hiện như bảng sau:

Bảng 1. 3: Khối lượng nguyên vật liệu giai đoạn xây dựng

TT Nguyên, vật liệu Đơn vị Số lương Hệ số quy

đổi (tấn/m3)

Quy đổi đơn

vị (tấn)

1 Cát xây dựng m3 2.200 1,4 3.080

2 Đá, sỏi các loại m3 2.500 1,5 3.750

3 Bê tông m3 1.800 2,5 4.500

4 Gạch viên 150 vạn 2,2kg/viên 3.300

5 Thép Tấn 2.200 - 2.200

6 Tôn Tấn 100 - 100

7 Các vật liệu khác (panel,

kính, cốp pha, …) Tấn 1.000 - 1.000

Tổng 17.930

Các nguyên, vật liệu xây dựng (cát, sỏi, bê tông, gạch…) được cung cấp bơi các

cơ sơ kinh doanh trên địa bàn huyện Bình Xuyên và các huyện lân cận với cự ly vận

chuyển trung bình khoảng 10km.

* Nhu cầu sử dung điện:

- Nhu cầu sử dụng điện cho giai đoạn thi công, xây dựng dự kiến khoảng

200kWh/tháng.

- Nguồn cung cấp: Từ mạng lưới điện của KCN Bá Thiện II.

* Nhu cầu sử dung nước:

Trong giai đoạn thi công xây dựng, nước được sử dụng cho các mục đích sau:

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 19

- Nước sử dụng cho công tác xây dựng công trình: Tham khảo một số công

trình xây dựng có quy mô tương tự, lượng nước phục vụ cho hoạt động thi công, xây

dựng các hạng mục công trình khoảng 3 - 3,5m3/ngày.

- Nước sinh hoạt của công nhân xây dựng: Dự kiến giai đoạn thi công xây dựng

sẽ có khoảng 50 công nhân thường xuyên làm việc tại Dự án. Theo TCXDVN 33-

2006, nhu cầu sử dụng nước trung bình cho 1 người khoảng 60 lít/ngày. Như vậy, tổng

lưu lượng nước sinh hoạt cấp cho công nhân xây dựng dự án khoảng 3,0m3/ngày.đêm.

Nguồn cung cấp: Mạng lưới cấp nước sạch của KCN Bá Thiện II.

1.3.2. Nguyên, nhiên, vật liệu sử dung trong giai đoạn vận hành của dự án

Danh mục nguyên liệu đầu vào được thể hiện như sau:

Bảng 1. 4: Danh mục nguyên vật liệu chính đầu vào phục vụ sản xuất

STT Nguyên vật liệu Số lương (TB/năm) Đơn vị Quy đổi ra tấn

1 Bảng mạch in 6.000.000 Chiếc 1.500

2 Chất bán dẫn 150.000.000 Chiếc 2.000

3 Khuôn đuc 60.000.000 Chiếc 1.200

4 Nhựa 45.000.000 Chiếc 900

5 Bàn phím, công tắc 15.000.000 Chiếc 500

Tổng 6.100

[Nguôn: Đề xuất dự án đầu tư]

Danh mục sản phẩm đầu ra được thể hiện như sau:

Bảng 1. 5: Danh mục sản phẩm đầu ra trong giai đoạn sản xuất

TT Nguyên liệu, nhiên liệu, sản

phẩm Đơn vị Tổng

Tấn/năm

1 Khóa của kĩ thuật số cho thị

trường Hàn Quốc sản phẩm/năm 900.000 1.800

2 Khóa cửa kỹ thuật số cho các

nước khác sản phẩm/năm 2.000.000

4.000

3 Khóa cửa đòn bẩy thông minh sản phẩm/năm 100.000 200

Tổng Sản phẩm/năm 3.000.000 6.000

[Nguôn: Đề xuất dự án đầu tư]

* Nhu cầu sử dung hóa chất

* Hóa chất sản xuất:

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 20

- Dầu bôi trơn: 57 tấn/năm.

- Cồn (etanol): 360 lit/năm

* Hóa chất khử trùng:

Nước Giaven (NaClO): 240 lít/tháng.

* Nhu cầu sử dung điện

Nguồn điện của Dự án được lấy từ đường điện của KCN Bá Thiện II. Tổng

lượng điện phục vụ cho dự án khi đi vào hoạt động ước tính khoảng 250.500

KWh/tháng tương đương 8.350KWh/ngày.

* Nhu cầu sử dung nước

Trong giai đoạn vận hành, Dự án không sử dụng nước cho dây chuyền sản xuất.

Do vậy, nước chỉ sử dụng cho hoạt động sinh hoạt của CBCNV và nước tưới cây rửa

đường với dự kiến như sau:

+ Dự kiến, giai đoạn vận hành ổn định có khoảng 270 CBCNV thường xuyên

làm việc tại dự án:

Nước cấp sinh hoạt tại khu vực dự án được xác định theo phân xương khác

(Bảng 3.4 – TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình –

Tiêu chuẩn thiết kế). Theo đó, tiêu chuẩn cấp nước cho 1 người trong 1 ca là: 25

lít/người/ca x 3 (hệ số không điều hòa giờ). Theo đó, tổng lượng nước cấp sinh hoạt là:

270 người x 25 lít/người/ng.đ x 3 = 20.250 lít/ng.đ ≈ 20,25m3/ng.đ.

+ Nước tưới cây, rửa đường: khoàng 30 m3/tháng

- Nguồn nước: được cung cấp từ Công ty cấp thoát nước và môi trường số 1

Vĩnh Phuc.

1.4. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH

1.4.1. Công nghệ sản xuất, vận hành

Sản phẩm khóa cửa của Nhà máy sản xuất là loại khóa điện tử thông minh, chủ

yếu được lắp cho cửa của các hộ gia đình. Quy trình sản xuất như sau:

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 21

Hình 1. 4: Quy trình sản xuất khóa cửa

* Thuyết minh quy trình sản xuất:

- Nguyên vật liệu đầu vào: Là các chi tiết để lắp ráp thành bộ phận khóa cửa

thông minh (được nhập khẩu từ Trung Quốc/ Hàn Quốc) bao gồm: chất bán dẫn (đèn

phát sáng (lens led), nút bảo mật), khuôn đuc, nhựa, bảng mạch in.

- Kiêm tra: Trước khi đưa vào sản xuất, nguyên vật liệu sau khi nhập về sẽ

được nhân viên dự án tiến hành kiểm tra thủ công bằng mắt thường để xác nhận đung

loại nguyên, vật liệu, số lượng nhập hàng,.. Trước khi đưa vào sản xuất đồng bộ,

nguyên, vật liệu tiếp tục được kiểm tra tự động bằng thiết bị chuyên dụng.Nếu nguyên,

vật liệu không đung tiêu chuẩn sẽ được thu gom và hoàn trả nhà cung cấp

- Lắp ráp phụ: Tùy thuộc vào từng vị trí và phụ kiện, công đoạn lắp ráp phụ sẽ

được thực hiện thủ công hoặc tự động bằng khoan điện và máy tiếp liệu kiểu vít thông

qua đinh và ốc vít. Quy trình lắp ráp phụ được tiến hành tuần tự theo các bước sau:

Lắp ráp phụ 1 (bao gôm các chi tiết như: lò xo pin, thiết bị đầu cuối lò xo 1, dây

cáp điện, trang trí); Lắp ráp phụ 2 (khung chính, miếng đệm chính); Lắp ráp phụ 3 (vỏ

pin, nhãn vận hành, cờ lê hình chữ L); lắp ráp phụ 4 (mặt trước khung, niềng đẹm

trước); lắp ráp phụ 5 (liên kết vít, vít PH, thanh dẫn vít); lắp ráp phụ 6 ( thẻ khóa, túi

poly).

- Lắp ráp thân trước:

Nguyên liệu vào

Kiểm tra

Lắp ráp phụ

Lắp ráp thân trước

Lắp ráp chính, ổ khóa

Kiểm tra

Đóng gói và lưu kho

Nguyên liệu lỗi

Sản phẩm lỗi, CTNH

CTR

Hơi côn

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 22

Quy trình sản xuất phần thân trước

STT Quy trình Thiết bị và dụng cụ

sử dụng Mục Chi tiết công việc

1 Tiếp nhận linh kiện Nhận linh kiện từ các nhà cung cấp

2 Kiểm tra

linh kiện

Cân; Tấm nâng; Xe

nâng

Báo cáo Xác nhận tên của các linh

kiện, kích thước, số lượng,...

3 Kiểm tra

thu nhận

Khuôn, cồn, linh

kiện, thước kẹp

Linh kiện Kiểm tra linh kiện thu nhận

4 Lưu kho Đặt linh kiện đa kiểm tra vào vị

trí được chỉ định

5 Linh kiện

đầu

vào

Đưa linh kiện đầu vào vào dây

chuyền

sản xuất

6 Lắp ráp,

vặn chặt

Khuôn sản xuất

Khoan điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít

Dầu máy

Hộc khóa trước

Thiết bị chốt

Trang trí mặt

trước Trang trí

mặt giữa Nắp

trượt

Đinh ốc BH

TTB3 6 - 1

- Lắp ráp hộc khóa trước vào

chốt tại khuôn sản xuất

- Vặn ốc vít

- Lắp ráp phần trang trí mặt trước

- Lắp ráp phần trang trí mặt giữa

- Lắp nắp trượt sau khi tra dầu

7 Lắp ráp,

vặn chặt

Khuôn sản xuất

Khoan điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít

Vải mềm Cồn

Lắp ráp bảng

mạch in trước

Thiết bị đầu

cuối Lắp ráp

bảng mạch in

phụ

Đinh, ốc vít

- Lắp ráp bảng mạch in trước vào

hộp

- Hướng dẫn lắp ráp thiết bị đầu

cuối

- Lắp ráp bảng mạch in phụ và bảng

mạch in trước sau khi kết nối

- Vít được gắn chặt vào bảng mạch

in phụ

- Đuc trên đầu nối bảng mạch in phụ

8 Lắp ráp Khuôn sản xuất

Khoan điện Máy tiếp liệu kiểu vít

Đinh, ốc vít Được gắn chặt vào bảng mạch

in phía trước bằng ốc vít

9 Lắp ráp Khuôn ép Tấm mặt khóa Lắp ráp tấm mặt khóa vào khuôn ép

10 Lắp ráp,

vặn chặt

Khuôn sản xuất

Khoan điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít

Nút chặn lò

xo Khóa tay

cầm Khung

chặn Tay

- Lắp ráp tay cầm phía trước và hộp

trước

- Nút chặn lò xo được lắp ráp

ơ phía trước cabin và ứng

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 23

Bàn chải, dầu

máy

nắm trước

Động cơ tay cầm

Phe gài Đinh, ốc vít

dụng mỡ - Lắp ráp tay cầm

- Phe gài được gắn chặt vào tay nắm

- Lắp ráp nút chặn với nút chặn lò xo - Vặn ốc vít

11 Lắp ráp Máy điều chỉnh

độ nhạy

Bánh dẫn

Điều chỉnh thông số độ nhạy với

bộ điều chỉnh độ nhạy

12 Lắp ráp,

vặn chặt

Khuôn sản xuất

Khoan điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít

Màn hình hướng

dẫn

Khung trước

Miếng đệm

Khung phụ Đinh ốc

- Lắp ráp dây đai bảng mạch in phía

trước

- Hướng dẫn vặn chặt vít

- Lắp ráp khung trước với miếng

đệm

- Vặn ốc vít ơ khung phụ

13 Kiểm tra Khuôn kiểm tra Bộ nhận diện âm

thanh Thẻ khóa

Kiểm tra

14 Quy trình

điều chỉnh

Khuôn sản xuất

Khoan điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít

Bánh dẫn Khuôn

kiểm tra Sắt Kính lúp

Lắp ráp thân

trước

Ắc quy

Tinh chỉnh sau khi tháo bỏ sản

phẩm bị lỗi

15 Đóng gói Chuyển đến dây chuyền sản

xuất thân chính để đóng gói

đồng bộ

Quá trình lắp ráp thân trước có phát sinh hơi cồn trong quá trình vệ sinh sản

phẩm, dầu thải trong quá trình bôi trơn máy móc thiết bị.

- Lắp ráp thân chính, ổ khóa

Quy trình sản xuất phần thân chính

STT Quy trình Thiết bị và dụng cụ

sử dụng

Mục Chi tiết công việc

1 Tiếp nhận

linh kiện

Nhận linh kiện từ các nhà cung

cấp

2 Kiểm tra

các linh

kiện

Cân

Tấm nâng Xe nâng

Báo cáo Xác nhận tên của các linh kiện,

kích thước, số lượng,...

3 Kiểm tra

thu nhận

Khuôn, cồn Linh

kiện; Thước kẹp

Linh kiện Kiểm tra linh kiện thu nhận

4 Lưu kho Đặt linh kiện đa kiểm tra vào vị trí

được chỉ định

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 24

5 Linh kiện

đầu vào

Đưa linh kiện đầu vào vào dây

chuyền sản xuất

6 Lắp ráp,

vặn chặt

Khuôn sản xuất

Khoan chạy điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít

Đèn LED thông báo

Khóa tay cầm

Loa Khung

Mô-đun bánh răng

Hộp chính

Đinh ốc

- Lắp khóa tay cầm vào hộp

- Chèn đèn LED thông báo vào hộp

- Vặn ốc vít sau khi lắp ráp loa vào

hộp

- Lắp ráp mô-đun bánh răng vào

hộp

7 Lắp ráp,

vặn chặt

Khoan điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít Khuôn sản

xuất

Trục lò xo

Ổ cắm

Phe gài D = 9.3 Cấu

trúc tay cầm khung

Vít BH TTB3 * 8 –

2 chỗ

- Đặt trục lò xo trên mô-đun bánh

răng

- Chèn phe gài sau khi chèn ổ cắm

- Kết nối Mô-đun bánh răng và ốc

vít

- Lắp ráp cấu trúc tay cầm khung

8 Lắp ráp,

vặn chặt

Khoan điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít Bàn chải

Khuôn sản xuất

Dầu máy

Nút chặn lò xo

Khung chặn

Đòn bẩy tay cầm H

Vít BH TTB3 * 8 – 4

chỗ

Vít BWH TTB3 * 8-

3 chỗ

- Bắt vít giá đỡ cấu trúc

- Lắp ráp nút chặn lò xo và chốt

chặn

- Bắt vít

- Nâng tay cầm sau khi lắp ráp, bắt

vít

9 Lắp ráp,

vặn chặt

Khoan điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít Khuôn sản

xuất

Bàn chải

Dầu máy

Lắp ráp tay cầm

chính Lắp ráp lò xo

Tay cầm

Phe gài D = 13,8

Tay cầm khung Vít BH TTB3 * 8-2 chỗ

- Lắp ráp tay cầm chính

- Tra mỡ sau khi lắp ráp tay cầm

chính

- Lắp ráp tay cầm

- Lắp ráp phe gài và bắt vít

10 Lắp ráp,

vặn chặt

Khoan điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít Khuôn sản xuất

- Bảng mạch in

chính

- Tay cầm tự động

- Vít BH TTB3

- Lắp tay cầm tự động vào bảng

mạch in chính

- Lắp ráp và vặn vít chính bảng

mạch in

- Nguồn điện, kết nối loa

- Kết nối đầu nối mô-đun bánh

răng

11 Kiểm tra Khuôn kiểm tra - Thiết bị báo cháy

- Bộ nhận diện

âm thanh

- Khóa bấm

Kiểm tra trước

1. Bật nguồn

2. Kiểm tra hoạt động khuôn

nút đo hiện tại 3. Kích hoạt nut đăng ký

4. Kiểm tra mật khẩu, khóa ngoại

lực

5. Đăng ký và xác thực khóa thẻ

6. Kiểm tra khóa thủ công / tự động

7. Chức năng khóa nội bộ

8. Kiểm tra báo động xâm nhập

9. Kiểm tra vận hành với điện áp

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 25

thấp

10. Kiểm tra

11. Kiểm tra cài đặt âm lượng

12. Bộ nhận diện giọng nói,

kiểm tra nhận dạng đăng ký

điều khiển từ xa 13. Kiểm tra hoạt động trên 9V

12 Quy trình

điều chỉnh

Khuôn sản xuất

Khoan điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít Bánh dẫn Khuôn kiểm tra sắt, kính lúp

- Lắp ráp thân chính

- Pin

Tinh chỉnh sau khi tháo bỏ sản

phẩm bị lỗi

13 Lắp ráp

Đóng gói

Cồn

Vải mềm

- Nắp pin

- Số nhãn sê-ri

- Khung - Thân chính

- Lắp nắp pin

- Gắn nhãn ghi số se-ri

- Lắp khung vào thân chính - Bao bì túi nilon

14 Đóng gói Cồn

Vải mềm

- Lắp ráp thân trước

- Hộp trong

- Làm sạch mặt trước và gắn số sê-

ri

- Đóng bao bì túi nilon sau khi

vệ sinh bên ngoài 15 Đóng gói - Lắp ráp thân trước

- Lắp ráp thân chính

- Ổ cắm - Dập nổi

- Dập nổi báo bì

- Đóng túi nilon phần thân trước

- Đóng túi nilon phần thân chính - Bao bì đáy vỉ

16 Đóng gói - Pin

- Thẻ khóa

- Ốc vít

- Bản hướng dẫn

- Làm phồng bao bì trên

- Đóng gói ắc quy

- Đóng gói thẻ khóa

- Đóng gói ốc vít - Đóng gói tài liệu hướng dẫn

17 Đóng gói - Hộp quà

- Thùng carton

- Nhãn ghi số se-ri

- Đóng gói hộp quà

- Đính kèm số sê-ri

- Đóng gói hộp carton

- Đính kèm số sê-ri - Chất lên tấm nâng

18 Kiểm tra

đầu ra

Khuôn sản

xuất Máy đo

mức âm thanh

Máy đo

mômen xoắn Khoan điện Bánh dẫn

Kiểm tra lấy mẫu theo tiêu chuẩn

kiểm tra đầu ra

19 Vận chuyển

Tấm nâng Xe nâng tay

Vận chuyển

Quy trình sản xuất ổ khóa

STT Quy trình Thiết bị và dụng cụ

sử dụng

Mục Chi tiết công việc

1 Tiếp nhận

linh kiện

Nhận linh kiện từ các nhà cung cấp

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 26

2 Kiểm tra các

linh kiện

Cân

Tấm nâng Xe nâng

Báo cáo giao dịch Xác nhận tên của các linh kiện,

kích thước, số lượng,...

3 Kiểm tra thu

nhận

Khuôn, cồn Linh

kiện Thước kẹp

Linh kiện Kiểm tra linh kiện thu nhận

4 Lưu kho Xe nâng

Xử lý xe nâng

Đặt linh kiện đa kiểm tra vào vị trí

được chỉ định

5 Linh kiện

đầu vào

Đưa linh kiện đầu vào vào dây

chuyền sản xuất

6 Lắp ráp Khuôn sản xuất - Vỏ

- Bu lông cạnh

- Tay cầm chặn lò

xo

- Trục hướng dẫn

- Cạnh lò xo

- Bu lông móc

- Lắp ráp bu-lông trong vỏ

- Chèn tay cầm chặn lò xo

- Chèn trục hướng dẫn

- Lò xo cạnh được siết chặt với

then cài

- Lắp bu lông móc sau khi tra dầu

7 Lắp ráp Vặn

chặt

Khoan điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít Khuôn sản xuất

- Trục tay cầm

- Móc hướng dẫn

- PCBA

- Đòn bẩy khẩn

cấp loại B

- Ốc vít lò xo đỏn

bẩy khẩn cấp

BWH

TTB3 * 6-2

- Lắp trục xoay tay cầm sau khi tra

dầu

- Chèn móc hướng dẫn

- Bắt vít tại bảng mạch in

- Lắp ráp khóa đòn bẩy khẩn cấp

loại B với lò xo

- Vặn ốc vít

8 Lắp ráp Vặn

chặt

Khuôn sản xuất

Khoan điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít Dầu máy

Bàn chải

- Chốt

- Chốt lò xo

- Chốt chặn

- Chốt đòn bẩy

- Kẹp

- Vít BH M2 * 6

- Lắp chốt lò xo vào chốt

- Siết chặt chốt chặn

- Lắp chốt đòn bẩy

- Kẹp bảng mạch in và bắt vít

9 Lắp ráp Bàn chải Dầu máy

Khuôn sản xuất

- Đòn bẩy chính

- Đòn bẩy phía

trước

- Đòn bẩy chính

trong trường hợp

khẩn cấp

- Che

- Lắp ráp đòn bẩy chính và tra dầu

- Lắp ráp đòn bẩy phía trước và tra

dầu

- Lắp ráp đòn bẩy trong trường hợp

khẩn cấp và tra dầu

- Lắp ráp nắp

10 Lắp ráp,

Đóng gói

Khoan điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít Khuôn sản xuất

Vít FH M3 * 6 – 5

chỗ

Bắt vít - 5 chỗ

11 Kiểm tra Khuôn kiểm tra 1. Kiểm tra động/mơ

2. Kiểm tra đóng / mơ điện áp thấp

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 27

3. Kiểm tra chuyển hướng then cài

4. Kiểm tra hoạt động của tay nắm

trong trường hợp khẩn cấp

5. Kiểm tra hoạt động của then cài

12 Tinh chỉnh Khuôn sản xuất

Khoan điện

Máy tiếp liệu kiểu

vít Khuôn kiểm tra

Sắt

Kính lúp

- Lắp ráp ổ cắm

- Ắc quy

Tinh chỉnh sau khi tháo bỏ sản

phẩm bị lỗi

13 Lắp ráp

Đóng gói

- Tấm mặt

- Nhãn số sê-ri

- Vỏ ổ khóa

- Hộp

- Túi nilon

- Đính kèm tấm mặt

- Đính kèm nhãn số sê-ri

- Đóng gói tui nilon và hộp

14 Đóng gói Chuyển đến dây chuyền sản xuất

thân chính để đóng gói đồng bộ

Quá trình lắp ráp thân chính, ổ khóa có phát sinh hơi cồn trong quá trình vệ sinh

sản phẩm, dầu thải trong quá trình bôi trơn máy móc thiết bị,.

- Kiêm tra chức năng: Sản phẩm sẽ được kiểm tra các chức năng như: phát

sáng, đóng/mơ, bảo mật,... bằng máy kiểm tra UV, máy kiểm tra muối (Máy kiêm tra

muối được sử dụng trong phòng nghiên cứu đê kiêm tra chất lượng, độ tin cậy không

phải là 1 dây chuyền sản xuất).

- Đóng gói và lưu kho: Các sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được đóng gói và lưu kho,

chờ xuất xương theo yêu cầu. Các sản phẩm sau khi kiểm tra chưa đạt yêu cầu sẽ được

chỉnh sửa cho đảm bảo. Các sản phẩm không thể khắc phục, chỉnh sửa sẽ bị loại bỏ.

Quá trình này sẽ phát sinh CTR, CTNH.

Hình 1. 5: Hình ảnh sản phẩm của Dự án

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 28

Hình 1. 6: Hình ảnh sản phẩm của Dự án

1.4.2. Danh muc máy móc, thiết bị phuc vu giai đoạn hoạt động

Dựa vào loại hình sản xuất và chủng loại sản phẩm đầu ra, Chủ dự án dự kiến

sử dụng các máy móc, thiết bị chính như sau:

Bảng 1. 6: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất

STT Tên goi Số

lương Nơi sản xuất

Năm sản

xuất Tình trạng

1 Máy thử muối 1 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

2 Máy mã pin 10 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

3 Máy kiểm tra tác động xi lanh 1 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

4 Máy kiểm tra tia UV 1 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

5 Máy thử rung 1 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

6 Máy kiểm tra tải trọng dọc 1 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

7 Cửa gỗ thử nghiệm va đập 4 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

8 Máy thử thả 1 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

9 Máy nghiệm dao động 3 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

10 Máy kiểm tra độ cứng 1 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

11 Máy đo 3D 1 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

12 Máy khoan điện 5 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 29

13 Khuôn sản xuất 20 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

14 Băng tải 12 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

15 Tuốc nơ vít chuyên dụng 150 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

16 Máy lắp ráp tự động 8 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

17 Máy kiểm tra khác 45 Hàn Quốc 2018 Mới 100%

[Nguôn: Đề xuất dự án đầu tư]

1.5. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

Quá trình thi công các hạng mục công trình của Dự án được tiến hành theo trình

tự sau:

Hình 1. 7: Sơ đồ trình tự thi công kèm dòng thải

a) Công tác chuẩn bị mặt bằng

Trước khi tiến hành thi công xây dựng, Chủ dự án sẽ thực hiện các công tác sau:

- Lựa chọn các biện pháp, phương án thi công.

- Xin cấp phép thi công theo quy định.

- Bố trí nhà quản lý công trường, nhà ơ tạm thời cho công nhân xây dựng, kho

bai. Nhà quản lý và nhà ơ tạm dự kiến sử dụng là nhà lưu động kiểu Container. Đồng

thời, thuê nhà vệ sinh di động phục vụ cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân

xây dựng. Các hệ thống này sẽ được di dời ngay khi kết thuc quá trình xây dựng.

Công tác

thi công,

xây dựng

Đào/đắp móng công

trình

Vận chuyển nguyên, vật

liệu

Thi công xây dựng các

hạng mục

Đối tượng chịu tác động

chính:

- Các cơ sơ sản xuất, kinh

doanh gần Dự án.

- Công nhân lao động.

-Hệ thống hạ tầng kỹ

thuật của KCN

CTR, CTNH, NT

Bụi, tiếng ôn, độ rung

Bụi, tiếng ôn, độ rung

Bụi, tiếng ôn, độ rung

CTR, CTNH, nước thải

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 30

- Bố trí hệ thống cung cấp điện, nước cho công trường đấu nối từ hệ thống cấp

điện, nước của KCN. Sử dụng 02 téc để chứa nước trong quá trình xây dựng (01 téc

chứa nước sinh hoạt, 01 téc chứa nước cho xây dựng).

b) Công tác thi công móng

Đào móng bằng máy đào dung tích gàu ≥ 0,5m3. Bố trí máy bơm để phun nước

tưới ẩm vào những ngày nắng nóng, tránh phát tán bụi vào môi trường không khí. Về

phần thi công chọn giải pháp ép cọc, sử dụng máy nén thủy lực. Ngoài ra, để đảm bảo

an toàn kỹ thuật khi thi công móng công trình có độ sâu lớn (các bê xử ly nước thải; bê

nước,...) sẽ áp dụng biện pháp sau:

- Máy đào di chuyển và đứng tại vị trí bằng phăng.

- Tiến hành đào theo kiểu dật cấp và làm cơ bảo vệ. Đồng thời gia cố thành bể.

- Lắp dựng các tấm ván tường để chống sạt lơ.

- Bố trí thang có tay vịn để công nhân lên, xuống.

- Bố trí máy bơm nước dự phòng để bơm nước ra khỏi hố móng trong trường

hợp có mưa.

c) Công tác bê tông

Sử dụng bê tông thương phẩm từ nhà cung cấp tới công trường và đổ bằng bơm

tự vận hành. Dùng máy đầm bàn và máy đầm dùi để đảm bảo độ bền chặt của bê tông.

Thực hiện tưới nước và bảo dưỡng bê tông theo đung quy chuẩn xây dựng.

d) Công tác cốt thép

Biện pháp thi công cốt thép được gia công tại hiện trường, phần thép. Cốt thép

được gia công bằng máy cắt, máy uốn, máy nắn thăng. Thép xây dựng được che chắn

để hạn chế tiếp xuc với mưa, nắng.

e) Công tác cốp pha

Sử dụng cốt pha định hình, hạn chế sử dụng cốt pha gỗ. Khi thi công cốt pha

bảo đảm bề mặt bê tông phăng, không vênh, không rỗ. Cốt pha móng và cốt pha cột

được kiểm tra tim tuyến bằng máy trắc địa, đảm bảo đung tim như bản vẽ thiết kế.

f) Công tác xây trát

Công tác xây lát được tiến hành thủ công bơi công nhân xây dựng. Riêng khâu

trộn vữa, để giảm nhẹ lao động thủ công và đảm bảo chất lượng khối xây, sẽ được trộn

bằng máy công suất 80 lít.

g) Công tác ốp, lát gạch

Dùng phương pháp thủ công, khi gia công cắt gọt dùng phương pháp cắt ướt để

tránh phát tán bụi ra môi trường.

h) Công tác lắp đặt máy móc, thiết bị sản xuất

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 31

Các máy móc, thiết bị mới sau khi nhập khẩu từ Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật

Bản,…, một số loại mua trực tiếp tại Việt Nam sẽ được tiến hành lắp đặt tại Dự án.

1.6. TIẾN ĐỘ, VỐN ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án

Hoàn thiện thủ tục pháp lý: tháng 9,10/2019

Giai đoạn I (từ năm 2019 – 2021)

- Khơi công xây dựng: Trong vòng 6 tháng từ tháng 11/2019 đến tháng 4/2020

- Lắp đặt máy móc, thiết bị: Trong vòng 5 tháng từ tháng 5/2020 đến tháng

9/2020

- Vận hàng chạy thử: Tháng 10/2020

- Chính thức hoạt động: từ tháng 11/2020

Giai đoạn II (từ năm 2022 đến 2024)

- Xây dựng nhà máy: từ năm 2022 đến 2024

- Lắp đặt máy móc, thiết bị: năm 2023 đến 2024

- Vận hành chạy thử và chính thức hoạt động năm 2024.

1.6.2. Vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư thực hiện dự án: 579.875.500.000 VNĐ (năm trăm bảy mươi

chin tỷ, tám trăm bảy mươi lăm triệu, năm trăm nghìn đông Việt Nam) tương đương

25.000.000 USD (hai mươi lăm triệu đô la Mỹ)

Vốn góp cố định: 115.975.100 VNĐ (Một trăm mười lăm tỷ, chin trăm bảy

mươi lăm triệu, một trăm nghìn đông Việt Nam) tương đương 5.000.000 USD (Năm

triệu đô la Mỹ).

Vốn góp lưu động: 463.900.400.000 VNĐ (Bốn trăm sáu mươi ba tỷ, chín trăm

triệu, bốn trăm nghìn đông Việt Nam) tương đương 20.000.000 USD (hai mươi triệu

đô la Mỹ)

Kế hoạch thực hiện vốn như sau:

Giai đoạn I: Vốn đầu tư là 410.551.854.000 VNĐ (Bốn trăm mười tỷ, năm trăm

năm mươi mốt triệu, tám trăm năm mươi tư nghìn đông Việt Nam) tương đương

17.700.000 USD (mười bảy triệu, bảy trăm nghìn đô la Mỹ)

Giai đoạn II: Vốn đầu tư là 169.323.646.000VNĐ (Một trăm sáu mươi chín tỷ,

ba trăm hai mươi ba triệu, sáu trăm bốn mươi sáu nghìn đông Việt Nam) tương đương

7.300.000 USD (bảy triệu ba trăm nghìn đô là Mỹ).

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 32

Vốn cho công tác bảo vệ môi trường: Kinh phí xây dựng cơ bản: 1,02 tỷ đồng.

Kinh phí xử lý hàng năm: 200 triệu/năm.

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

Dự kiến nhu cầu lao động cho hoạt động ổn định của Công ty là 270 người. Dự

kiến công ty tổ chức một năm làm việc 300 ngày, một ngày làm 2 ca, mỗi ca làm 8h.

Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty:

Hình 1. 8: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty

Tổng Giám đốc

Bộ phận kế toán, văn phòng Bộ phận kinh doanh, bộ phận kỹ thuật

Phụ trách kế

toán

Phụ trách văn

phòng

Bộ phận kỹ sư và

công nhân

Bộ phận kinh

doanh

Tổng quản lý

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 33

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ

HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí

Dự án được thực hiện tại Lô A10 KCN Bá Thiện II, huyện Bình Xuyên, tỉnh

Vĩnh Phuc. Báo cáo ĐTM “Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Bá

Thiện II” đa được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 2304

ngày 12/12/2011. Do vậy, theo hướng dẫn của NĐ số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019

của Chính phủ, Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng của dự án và đơn vị tư vấn

môi trường đa tiến hành lấy mẫu để đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường

đất, nước và không khí. Kết quả thu được như sau:

Địa chỉ lấy mẫu: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam

(KCN Bá Thiện II, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc)

Ngày lấy mẫu: Ngày 11,12,13 tháng 9 năm 2019.

Thời gian phân tích: Từ ngày 11/9/2019 đến ngày 20/9/2019

Bảng 2. 1: Vị trí khảo sát chất lượng môi trường

Vị trí Kí hiệu Toa độ

I. Không khí xung quanh

Đợt 1

Khu vực phía Đông của dự án ngày 11/9/2019 KK1 X: 2360676 Y:0569316

Khu vực phía Bắc của dự án ngày 11/9/2019 KK2 X: 2360703 Y:0569302

Khu vực phía Tây của dự án ngày 11/9/2019 KK3 X: 2360421 Y: 0569280

Khu vực phía Nam của dự án ngày 11/9/2019 KK4 X: 2360589 Y: 0569215

Đợt 2

Khu vực phía Đông của dự án ngày 12/9/2019 KK5 X: 2360676 Y:0569316

Khu vực phía Bắc của dự án ngày 12/9/2019 KK6 X: 2360703 Y:0569302

Khu vực phía Tây của dự án ngày 12/9/2019 KK7 X: 2360421 Y: 0569280

Khu vực phía Nam của dự án ngày 12/9/2019 KK8 X: 2360589 Y: 0569215

Đợt 3

Khu vực phía Đông của dự án ngày 13/9/2019 KK9 X: 2360676 Y:0569316

Khu vực phía Bắc của dự án ngày 13/9/2019 KK10 X: 2360703 Y:0569302

Khu vực phía Tây của dự án ngày 13/9/2019 KK11 X: 2360421 Y: 0569280

Khu vực phía Nam của dự án ngày 13/9/2019 KK12 X: 2360589 Y: 0569215

II. Nước dưới đất

Nước giếng khoan của hộ gia đình Nguyễn Văn

Hòa, xã Thiện Kế ngày 11/9/2019 (Đợt 1) NN1 X: 2360418 Y: 0569169

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 34

Nước giếng khoan của hộ gia đình Nguyễn Văn

Hòa, xã Thiện Kế ngày 11/9/2019 (Đợt 2)

NN2 X: 2360418 Y: 0569169

Nước giếng khoan của hộ gia đình Nguyễn Văn

Hòa, xã Thiện Kế ngày 11/9/2019 (Đợt 3)

NN3 X: 2360418 Y: 0569169

III. Đất

Mẫu đất khu vực của dự án ngày 11/9/2019

(Đợt 1) MĐ1 X: 2360706 Y: 0569307

Mẫu đất khu vực của dự án ngày 12/9/2019

(Đợt 2) MĐ2 X: 2360734 Y: 0569339

Mẫu đất khu vực của dự án ngày 13/9/2019

(Đợt 3) MĐ3 X: 2360761 Y: 0569355

* Chất lượng môi trường không khí xung quanh

Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh được tổng hợp như sau:

Bảng 2. 2: Bảng tổng hợp kết quả phân tích không khí xung quanh

TT Tên

chỉ tiêu Đơn vị

Kết quả Giá trị

giới hạn KK1 KK2 KK3 KK4

1 Nhiệt độ 0C 30,1 30,2 30,2 30,4 -

2 Độ ẩm % 68,6 68,8 68 68,3 -

3 Hướng gió Độ 120,9 122,4 121,6 119,3 -

4 Vận tốc gió m/s 0,60 0,55 0,60 0,59 -

5 Tiếng ồn dBA 55 57 59,5 56 70

6 TSP* µg/m3 150 160 150 170 300

7 CO µg/m3 3.900 4.100 4.000 3.900 30.000

8 NO2 µg/m3 19 18 18 16 350

9 SO2 µg/m3 15 17 14 13 200

TT Tên

chỉ tiêu Đơn vị

Kết quả Giá trị

giới hạn KK5 KK6 KK7 KK8

1 Nhiệt độ 0C 29,1 29 29,2 29,4 -

2 Độ ẩm % 65,6 65,8 65,9 65,9 -

3 Hướng gió Độ 120,5 125,4 126,6 125,9 -

4 Vận tốc gió m/s 0,7 0,66 0,60 0,68 -

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 35

5 Tiếng ồn dBA 54 56 59,5 54 70

6 TSP* µg/m3 170 180 170 160 300

7 CO µg/m3 3.800 4.000 3.900 3.800 30.000

8 NO2 µg/m3 18 19 17 18 350

9 SO2 µg/m3 14 15 15 13 200

TT Tên

chỉ tiêu Đơn vị

Kết quả Giá trị

giới hạn KK9 KK10 KK11 KK12

1 Nhiệt độ 0C 28,5 28,6 28,2 28,4 -

2 Độ ẩm % 65,7 65,9 65,7 65 -

3 Hướng gió Độ 113,5 115,4 118,6 119,9 -

4 Vận tốc gió m/s 0,6 0,55 0,50 0,62 -

5 Tiếng ồn dBA 57 54 59,5 57 70

6 TSP* µg/m3 160 160 150 170 300

7 CO µg/m3 5.200 5.100 4.800 4.900 30.000

8 NO2 µg/m3 18 18 21 19 350

9 SO2 µg/m3 14 15 14 17 200

Ghi chú

- Giá trị giới hạn: Trích theo QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (Giá trị giới hạn theo trung bình 1 giờ)

- Tiếng ồn: Trích theo QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về

tiếng ồn (Thời gian đo từ 6 giờ đến 21 giờ)

- (-) Quy chuẩn không quy định cụ thể.

- Chỉ tiêu có dấu (*) đa được cấp chứng chỉ ISO/IEC 17025:2005 ma Vilas

329.

Nhận xét: Từ kết quả ta thấy, tất cả chỉ tiêu phân tích trong không khí xung

quanh đều nằm trong giới hạn cho phép. Như vậy, chất lượng không khí khu vực dự án

chưa bị ô nhiễm.

* Chất lượng môi trường nước dưới đất

Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất được tổng hợp như sau:

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 36

Bảng 2. 3: Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước dưới đất

TT Tên chỉ tiêu Đơn

vị

Kết quả Giá trị

giới hạn

NN1 NN2 NN3

1 pH - 7,14 7,16 7,20 5,5-8,5

2 Tổng chất rắn hòa tan (TDS) mg/l 83 85 81 1500

3 Clorua (Cl-)* mg/l 2,10 2,06 2,11 250

4 Độ cứng mg/l 206 200 204 500

5 Amoni (NH4+) mg/l 0,084 0,076 0,079 1

6 Sunfat (SO42-)* mg/l 40,75 38,4 38,9 400

7 Nitrit (NO2-)* mg/l 0,015 0,013 0,016 1

8 Nitrat (NO3-)* mg/l 1,21 1,18 1,15 15

9 Chỉ số pecmanganat mg/l <1,0 <1,0 <1,0 4

10 Đồng (Cu)* mg/l <0,01 <0,01 <0,01 1

11 Chì (Pb)* mg/l <0,003 <0,003 <0,003 0,01

12 Sắt (Fe)* mg/l 0,184 0,171 0,178 5

13 Crom VI (Cr+6) mg/l <0,011 <0,011 <0,011 0,05

14 Tổng Coliform* MPN/

100ml <3 <3 <3 3

Ghi chú

- Giá trị giới hạn: Trích theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất

- Các chỉ tiêu có dấu (*) đa được cấp chứng chỉ ISO/IEC 17025:2005 ma Vilas

329.

Nhận xét: Từ kết quả ta thấy, tất cả chỉ tiêu phân tích trong nước dưới đất đều

nằm trong giới hạn cho phép. Như vậy, chất lượng nước dưới đất khu vực dự án chưa

bị ô nhiễm.

* Chất lượng môi trường đất

Kết quả phân tích chất lượng mẫu đất được tổng hợp như sau:

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 37

Bảng 2. 4: Bảng tổng hợp kết quả phân tích mẫu đất

TT Tên chỉ tiêu Đơn vị

Kết quả Giá trị

giới hạn MĐ1 MĐ2 MĐ3

1 Cadimi (Cd) mg/kg <0,1 <0,1 <0,1 10

2 Chì (Pb) mg/kg 5,03 4,97 5,01 300

3 Đồng (Cu) mg/kg 20,28 20,19 20,34 300

4 Kẽm (Zn) mg/kg 24,30 24,21 24,27 300

5 Asen(As) mg/kg 1,18 1,12 1,15 25

Ghi chú:

- Giá trị giới hạn: Trích QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về giới hạn của một số kim loại nặng trong đất.

- Giá trị giới hạn áp dụng cho mẫu đất thuộc nhóm đất công nghiệp.

Nhận xét: Từ kết quả ta thấy, tất cả chỉ tiêu phân tích trong mẫu đất đều nằm

trong giới hạn cho phép. Như vậy, chất lượng môi trường đất khu vực dự án chưa bị ô

nhiễm.

* Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện Dự án với môi

trường tự nhiên khu vực dự án:

Qua kết quả phân tích môi trường đất, nước, không khí tại khu vực thực hiện dự

án thì tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép, do vậy, Chủ đầu

tư thực hiện Dự án là hoàn toàn phù hợp.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 38

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,

ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT MÁY

MÓC THIẾT BỊ

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy

móc thiết bị

3.1.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động có liên quan đến chất thải

a. Tác động của bụi, khí thải

➢ Nguồn phát sinh bui, khí thải:

+ Quá trình đào/đắp đất;

+ Quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng.

+ Hoạt động tập kết nguyên vật liệu.

+ Hoạt động của máy móc thi công.

Thành phần gồm: Bụi đất, bụi cát, muội khói, CO2, SO2, NOx, VOC,...

➢ Tác động của bụi, khí thải

❖ Đối với bụi từ hoạt động đào/đắp:

Theo dự toán của Chủ đầu tư, khối lượng đất đào móng công trình của Dự án

khoảng 3.000m3. Toàn bộ lượng đất này sẽ tận dụng để đắp trả hố nóng và khu vực

trồng cây xanh. Lượng bụi phát sinh từ hoạt động đào/đắp được tính toán theo tài liệu

hướng dẫn ĐTM của Ngân hàng thế giới (Environmental Assessment Sourcebook,

Volume II, Sectoral Guidelines, Environment, World Bank, Washington D.C 8/1991)

bằng công thức sau:

W = E x Q x d (Công thức 3.1)

Trong đó:

W: Lượng bụi phát sinh bình quân (kg);

E: Hệ số ô nhiễm (kg bụi/tấn đất);

Q: Khối lượng đào/đắp (m3);

d: Tỷ trọng vật liệu đào/đắp (lấy trung bình d = 1,5 tấn/m3).

Hệ số ô nhiễm E được tính bằng công thức:

E = k x 0,0016 x (U/2,2)1,4/ (M/2)1,3

Trong đó:

K: Cấu trúc hạt có giá trị trung bình là 0,35;

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 39

U: Tốc độ gió lớn nhất tại khu vực 2,0 m/s;

M: Độ ẩm trung bình của vật liệu, khoảng 25%.

Thay các thông số vào công thức tính toán, hệ số E = 0,0073 kg bụi/tấn

Hoạt động đào/đắp móng dự kiến được thực hiện trong khoảng thời gian 20

ngày nên khối lượng bụi phát sinh được tính toán trong bảng sau:

Bảng 3. 1: Tổng khối lượng bụi phát sinh do hoạt động đào/đắp

TT Hạng muc Khối lương

(m3)

Tải lương bui

phát sinh lớn

nhất (kg)

Tải lương bui phát

sinh trung bình 1

giờ (kg)

1 Đào 3.000 32,85 0,21

2 Đắp 3.000 32,85 0,21

Ghi chú: Thời gian đào móng, đắp nền: 20 ngày;

Thời gian lao động mỗi ngày: 8 giờ.

Lượng bụi này có thể phân tán trong khu vực xây dựng và toàn khu đất thực

hiện của Dự án (24.386m2), chiều cao xáo trộn khoảng 10m với nồng độ được tính như

sau:

C = m/V (Công thức 3.2)

Trong đó:

C: Nông độ của bụi (µg/m3)

m: Tải lượng bụi phát sinh trong 1h (µg)

V: Thê tích khối khí lan truyền chính là thê tích khu vực thực hiện Dự án (m3)

Thay các giá trị vào công thức, nồng độ bụi được tính là 86,11.10-8 (kg/m3),

tương đương 861,1 (µg/m3)

Để đánh giá chính xác tác động của bụi từ hoạt động đào/đắp, chúng tôi tính

toán nồng độ chất ô nhiễm trong mối quan hệ cộng gộp với hiện trạng môi trường nền

khu vực. Theo đó, nồng độ bụi thực tế được tính toán theo công thức sau:

C = Cgt + C0 (Công thức 3.3)

Trong đó:

C: Nông độ của chất ô nhiễm tính trung bình 1 giờ (µg/m3);

Cgt: Nông độ chất ô nhiễm tính toán 861,1 (µg/m3);

C0: Nông độ chất ô nhiễm từ kết quả phân tích hiện trạng môi trường nền tại

khu vực Dự án (thê hiện tại Chương 2 báo cáo), C0 = 180(µg/m3).

Thay các giá trị vào công thức, nồng độ bụi tổng hợp trong không khí là:

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 40

Bảng 3. 2: Nồng độ bụi phát sinh từ quá trình đào/đắp của Dự án

Nguồn gây ô nhiễm Nồng độ bui C (μg/m3) QCVN 05:2013/BTNMT

(1h)

Bụi từ quá trình đào đất 1.041,1 300

Bụi từ quá trình đắp đất 1.041,1 300

Nhận xét: Nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động đào/đắp của Dự án vượt quá giới

hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT (1h) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất

lượng môi trường không khí xung quanh khoảng 3,5 lần. Bụi sẽ ảnh hương đến chất

lượng môi trường không khí khu vực và sức khỏe con người thông qua cơ chế xâm

nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, gây ra các kích thích cơ học và phát sinh các phản

ứng xơ hoá phổi gây bệnh về đường hô hấp, gây bệnh loét giác mạc, viêm mắt, đau

mắt đỏ,...,...Tuy nhiên, hoạt động đào/đắp dự kiến chỉ diễn ra trong khoảng 20 ngày và

bụi phát sinh có kích thước cấp hạt lớn, dễ sa lắng nên khả năng phát tán gây ra tác

động đến môi trường xung quanh được đánh giá là không cao. Đối tượng chịu tác

động chủ yếu là công nhân xây dựng trên công trường và một số Công ty xung quanh

dự án (Công ty TNHH Optrontec Vina; Công ty TNHH IM Vina)

- Mức độ tác động: Lớn.

- Đối tượng chịu tác động chính: Chất lượng môi trường không khí khu vực thi

công, sức khỏe của công nhân lao động trên công trường.

- Thời gian tác động: Thời gian đào móng, đắp nền (khoảng 20 ngày).

❖ Bụi và khí thải phát sinh quá trình vận chuyên nguyên, nhiên liệu:

Trong quá trình vận chuyển các nguyên vật liệu để chuẩn bị cho quá trình thi

công xây dựng; lắp đặt máy móc của Dự án sẽ phát sinh ra lượng lớn bụi. Theo tính

toán, tổng khối lượng nguyên vật liệu xây dựng (sắt thép, đá, cát, xi măng,…) phục vụ

cho công tác thi công xây dựng hệ thống xử lý nước thải khoảng 17.930 tấn (Bảng 1.5);

thời gian thi công của Dự án khoảng 11 tháng (1 tháng làm việc 26 ngày), sử dụng xe

vận chuyển 10T. Mỗi ngày sẽ có khoảng 12 lượt xe ra vào Dự án.

Theo tính toán của Chủ đầu tư, khối lượng máy móc, nguyên vật liệu phục vụ

trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị có khoảng 5 lượt xe/ngày ra vào dự án. Thời

gian thi công lắp đặt máy móc, thiết bị khoảng 5 tháng (1 tháng làm việc 26 ngày), sử

dụng xe 10T.

Như vậy, trung bình mỗi ngày trong quá trình thi công xây dựng, vận chuyển

máy móc thiết bị sẽ có khoảng 9 lượt xe ra vào dự án.

Nồng độ chất ô nhiễm ơ khoảng cách x so với nguồn đường về phía cuối gió

được xác định theo phương pháp mô hình khuếch tán nguồn đường Sutton tính toán tải

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 41

lượng khí thải giao thông:

Cx = 0,8.E{exp[-(z+h)2 /2.δz2] + exp[-(z-h)2 /2.δz2]}/(δz.u) (*)[1]

Trong đó:

Cx: Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí đo tại vị trí x so với nguồn đường

(mg/m3);

E: Tải lượng chất ô nhiễm của nguồn thải (mg/m.s);

z: Độ cao của điểm tính (m); lấy z = 1,5m.

δz: Hệ số khuếch tán ô nhiễm khí thải giao thông, ta sử dụng mô hình dự báo về

ô nhiễm nguồn đường: theo phương z (m);

u: Tốc độ gió trung bình (m/s); lấy u = 1,9 m/s (Gió mùa Đông Bắc) [2]

h: Độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m). Lấy h = 0,5 m

Tải lượng chất ô nhiễm do phương tiện giao thông sinh ra phụ thuộc rất nhiều

yếu tố như chất lượng động cơ, mặt phăng đường, vận tốc xe, tải trọng xe,... việc đánh

giá chính xác và chi tiết là rất khó. Tuy nhiên, ơ đây chung tôi kết hợp hài hòa giữa các

yếu tố nên coi vận tốc xe trung bình là 45 km/h và chạy đường ngoài thành phố. Dưới

đây là hệ số phát thải chất ô nhiễm với xe chạy vận tốc 45 km/h.

Bảng 3. 3: Hệ số phát thải của các phương tiện tham gia giao thông

TT Loại phương tiện Hệ số chất ô nhiễm (g/km)

Bui SO2 NO2 CO VOC

1 Mô tô, xe máy 0,12 0,6.S 0,08 22 15

3 Xe con 0,07 2,05.S 1,13 6,46 0,6

2 Xe tải <3,5 tấn 0,2 1,16.S 0,7 1,0 0,15

3 Xe tải 3,5 - 16 tấn 0,9 4,15.S 1,44 2,9 0,8

[Nguôn: WHO]

Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh được thể hiện trong bảng dưới đây:

[1] Giáo trình: Đánh giá tác động môi trường - Trần Đông Phong và Nguyễn Thị Quỳnh

Hương [2] QCVN 02:2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Số liệu - Điều kiện tự nhiên dùng

trong xây dựng

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 42

Bảng 3. 4: Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh do đốt cháy nhiên liệu do hoạt động

giao thông – giai đoạn thi công xây dựng Dự án:

Để đánh giá chính xác tác động của các chất ô nhiễm phát sinh do hoạt động

vận chuyển của phương tiện giao thông, chung tôi tính toán nồng độ chất ô nhiễm

trong mối quan hệ cộng gộp với hiện trạng môi trường nền khu vực. Theo đó, nồng độ

bụi thực tế được tính toán theo công thức sau:

C =Cgt + C0

Trong đó:

C: Nồng độ của chất ô nhiễm tính trung bình 1 giờ (µg/m3);

Cgt: Nồng độ chất ô nhiễm tính toán theo mô hình lan truyền của Sutton

(µg/m3);

C0: Nồng độ chất ô nhiễm từ kết quả phân tích hiện trạng môi trường nền tại

khu vực Dự án (thê hiện tại Chương 2 báo cáo;).

Bảng 3. 5: Dự báo chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án

trong giai đoạn thi công xây dựng dự án

Khoảng cách x (m) C(x,z) (μg/m3)

Bui SO2 NO2 CO

5 0,092 0,013 0,147 0,296

10 0,041 0,006 0,066 0,133

20 0,028 0,004 0,046 0,092

30 0,022 0,003 0,036 0,072

40 0,019 0,003 0,030 0,060

50 0,016 0,002 0,026 0,052

100 0,014 0,002 0,023 0,047

200 0,013 0,002 0,021 0,042

300 0,012 0,002 0,019 0,038

400 0,011 0,002 0,018 0,035

Khoảng cách x (m) C(x,z) (μg/m3)

Bui SO2 NO2 CO

5 180,092 21,013 17,147 5.200,296

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 43

Nhận xét: Kết hợp với hiện trạng chất lượng môi trường không khí xung quanh

đa phân tích tại Chương 2, có thể đánh giá hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu thi

công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị của Dự án sẽ làm gia tăng nồng độ các chất ô

nhiễm trong không khí. Tuy nhiên, mức độ gia tăng không lớn, nồng độ các chất ô

nhiễm trong không khí vẫn nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh.

- Mức độ tác động: Trung bình.

- Thời gian tác động: Thời gian thi công, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Dự

án (khoảng 11 tháng).

❖ Bụi từ bốc dỡ và tập kết vật liệu xây dựng:

Quá trình bốc dỡ và tập kết nguyên vật liệu như cát, đá, xi măng… sẽ tác động

vào tác động phát tán bụi khu vực công trường. Theo ước tính sơ bộ thì tổng khối

lượng nguyên vật liệu cần sử dụng cho công trình là khoảng 17.930 tấn (xi măng, cát,

đá, sắt, thép, gạch…). Với hệ số phát thải của bụi là 0,1 ÷ 1 g/m3 (theo WHO) thì tổng

lượng bụi phát sinh từ quá trình này từ 1,79 ÷ 17,9kg bụi (tính trong suốt quá trình thi

công của Dự án - 6 tháng), tương đương khoảng 143,4mg/h ÷ 1.434mg/h.

Căn cứ vào Công thức 3.2 và Công thức 3.3, nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động

tập kết nguyên vật liệu được tính toán trong khoảng 280,67 μg/m3 ÷ 286,71 μg/m3. So

sánh với QCVN 05:2013/BTNMT (1h) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng

môi trường không khí xung quanh, cho thấy nồng độ bụi vẫn nằm trong giới hạn cho

phép. Như vậy, bụi phát sinh trong quá trình bốc dỡ và tập kết nguyên vật liệu chủ yếu

10 180,041 21,006 17,066 5.200,133

20 180,028 21,004 17,046 5.200,092

30 180,022 21,003 17,036 5.200,072

40 180,019 21,003 17,030 5.200,060

50 180,016 21,002 17,026 5.200,052

100 180,014 21,002 17,023 5.200,047

200 180,013 21,002 17,021 5.200,042

300 180,012 21,002 17,019 5.200,038

400 180,011 21,002 17,018 5.200,035

QCVN

05:2013/BTNMT 300 350 200 30.000

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 44

ảnh hương tới công nhân lao động trên công trường và mang tính tức thời tại một số

thời điểm trong ngày. Ngoài ra, khu vực tập kết vật liệu xây dựng sẽ được phủ bạt để

che chắn và được bố trí cuối hướng gió nên các công ty lân cận và khu dân cư xung

quanh là đối tượng ít chịu tác động.

- Mức độ tác động: Trung bình.

- Thời gian tác động: Quá trình thi công xây dựng Dự án (khoảng 11 tháng).

❖ Bụi, khí thải từ hoạt động của các máy móc thi công:

Lượng bụi và khí thải phát sinh do máy móc, thiết bị thi công trên công trường

phụ thuộc vào số lượng, chất lượng của máy móc, thiết bị và phương thức thi công.

Hoạt động của các loại máy móc này cũng là nguồn phát sinh bụi và khí thải và không

khí. Thành phần khí thải phát sinh từ quá trình đốt nhiên liệu của các động cơ bao

gồm: NOx, SO2, CO, CxHy,...

Căn cứ vào khối lượng thi công các hạng mục công trình, Chủ đầu tư dự kiến sử

dụng các loại máy móc, thiết bị sau: Máy đầm, máy trộn bê tông, máy phát điện, máy

đào,... Hệ số phát thải của các máy móc, thiết bị trên được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 3. 6: Số lượng máy móc và lượng nhiên liệu tiêu thụ (dự tính) trong quá trình

xây dựng của Dự án

TT Tên máy móc, thiết bị Số

lương

Định mức tiêu

hao nhiên liệu

(lít/ca)

Tổng lương

nhiên liệu sử

dung (lít/ca)

1 Đầm dùi 1,5 KW 1 - -

2 Đầm rung tự hành 18T 1 53 53

3 Máy cắt uốn cắt thép 5KW 3 - -

4 Máy đào 1,6m3 1 113,22 113,22

5 Máy ép thuỷ lực 130T 1 - -

6 Máy nén khí điêzen 360m3/h 1 34,6 34,6

7 Máy trộn vữa 80lít 2 - -

8 Máy ủi 108CV 1 38,88 38,88

9 Máy xúc 1,25m3 2 47 94

10 Ô tô tự đổ 10tấn 4 57 216

11 Tời điện 2 - -

Tổng 549,7

(Theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định

mức các hao phí xác định ca máy và thiết bị thi công)

Như vậy, tổng lượng dầu DO sử dụng để vận hành đồng thời các loại máy móc

thi công xây dựng trong một ca (8 giờ) là 549,7lít, tương đương khoảng 0,24 tấn (tỉ

trọng dầu DO khoảng 0,45 tấn/m3).

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 45

Theo đánh giá nhanh của WHO, trung bình tiêu thụ mỗi tấn dầu DO sẽ phát thải

ra 0,28kg muội khói, 2kg SO2 (hàm lượng lưu huỳnh trong dầu là 0,05 - 0,1%), 2,84

kg NO2, 0,71kg CO, 0,035kg VOC. Như vậy, tổng tải lượng các loại khí thải do máy

móc xây dựng hoạt động trong 8h được tính toán tại bảng sau:

Bảng 3. 7: Tải lượng các loại khí thải do máy xây dựng Dự án

TT Khí ô nhiễm Đơn vị

tính Tải lương (kg/h)

1 Muội khói Kg 0,06

2 SO2 Kg 0,48

3 NO2 Kg 0,68

4 CO Kg 0,17

Nếu quy ước tất cả các máy móc cùng hoạt động đồng thời, nồng độ khí thải

phát sinh từ các phương tiện thi công được tính toán theo Công thức 3.3 được tổng

hợp trong bảng sau:

Bảng 3. 8: Nồng độ khí thải từ máy móc thi công

Thiết bị Nồng độ chất ô nhiễm (mg/m3), trung bình 1 giờ

SO2 CO NO2 Muội khói

Máy móc thi công 125,77 4.932,21 165,59 296,34

QCVN

05:2013/BTNMT 350 30.000 200 300

Nhận xét: Nồng độ SO2, CO, NO2, muội khói theo tính toán đều nằm trong

GHCP. Tuy nhiên, tại các khu vực trực tiếp thi công sẽ có nồng độ cao hơn nồng độ

trung bình. Do đó công nhân xây dựng là đối tượng chịu tác động lớn nhất.

Khí thải phát sinh từ máy móc thi công cũng là một trong các tác nhân trực tiếp

gây ô nhiễm môi trường không khí khu vực công trường, gây ảnh hương tới sức khỏe

công nhân xây dựng và cộng đồng dân cư khu vực xung quanh

- Mức độ tác động: Trung bình.

- Thời gian tác động: Thời gian thi công, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Dự

án (khoảng 11 tháng).

b. Tác động do chất thải rắn

➢ Nguồn phát sinh và thành phần

CTR phát sinh từ quá trình xây dựng và hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công

nhân viên. Thành phần gồm: Gạch vỡ, sắt thép vụn, cốp pha hỏng, thức ăn thừa, vỏ rau

quả,…

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 46

➢ Dự báo khối lương và đánh giá tác động:

❖ Đối với CTR xây dựng:

Trong quá trình thi công, các nguồn phát sinh chất thải rắn xây dựng gồm:

- CTR từ đào móng: Theo thiết kế, khối lượng đất đào phát sinh khoảng

3.000m3 được tận dụng lại toàn bộ để san gạt, tạo cao độ theo thiết kế. Như vậy, hoạt

động đào móng công trình không phát sinh đất thải ra môi trường.

- CTR từ hoạt động xây dựng công trình: Thành phần gồm: Sắt thép vụn; bao bì

xi măng thải; mảnh gỗ vụn, gạch vỡ... với khối lượng ước tính khoảng 10 m3/tháng.

Tuy nhiên, lượng chất thải rắn xây dựng này chỉ tập trung nhiều ơ trong giai đoạn đầu

của Dự án và sẽ giảm dần trong giai đoạn hoàn thiện công trình nên không gây tác

động lớn đến môi trường.

- CTR từ hoạt động lắp đặt máy móc, thiết bị: Thành phần gồm: Gỗ balet, giấy,

bìa carton, nilon, xốp đỡ,... với khối lượng ước tính khoảng 1.000 - 1.500 kg sẽ được

thu gom và phân loại thành 2 nguồn: CTR có thể tái chế và chất thải không thể tái chế.

Đối với lượng CTR có thể tái chế sẽ được chuyển giao cho các đơn vị có chức năng tái

chế, tái sử dụng. Đối với lượng CTR còn lại sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng thu

gom, vận chuyển và xử lý theo quy định. Do vậy, tác động của chất thải loại này được

đánh giá trung bình.

- Mức độ tác động: Trung bình.

- Thời gian tác động: Thời gian thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Dự

án (khoảng 11 tháng).

❖ Đối với CTR sinh hoạt:

Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân trên công trường

có thành phần chủ yếu là vỏ bao bì, tui nylon, chai lọ, vỏ hộp, giấy, nhựa,…. Tham

khảo một số công trình xây dựng trong KCN Bá Thiện II, lượng CTR phát sinh từ hoạt

động sinh hoạt của công nhân lao động khoảng 0,3÷0,5kg/người/ngày. Như vậy, với

khoảng 50 công nhân thường xuyên lao động trên công trường thì lượng CTR sinh

hoạt phát sinh khoảng từ 15÷25kg/ngày. Trên thực tế, Dự án sẽ sử dụng tối đa lao

động địa phương nên khối lượng CTR phát sinh sẽ giảm đi đáng kể.

Thành phần chủ yếu của chất thải rắn sinh hoạt gồm các chất hữu cơ dễ phân

hủy và các chất vô cơ khó phân hủy nếu không được quản lý, thu gom hiệu quả sẽ tác

động đến môi trường do quá trình phân hủy và cuốn trôi theo nước mưa. Các chất thải

vô cơ khó phân hủy như chai lọ, tui nylon và các vật dụng khác có mặt trong nước sẽ

làm mất mỹ quan, ảnh hương đến hệ thống thoát nước chung của KCN.

- Mức độ tác động: Trung bình.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 47

- Thời gian tác động: Thời gian thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị Dự

án (khoảng 11 tháng).

c. Tác động do chất thải nguy hại (CTNH)

➢ Nguồn phát sinh và thành phần

CTNH phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị; hoàn

thiện công trình,... Thành phần gồm: Dầu mỡ thải; giẻ lau, găng tay dính dầu, dính

sơn; vỏ thùng sơn thải,…

➢ Dự báo khối lương và đánh giá tác động

Trong quá trình thi công xây dựng, mọi hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng các

phương tiện, máy móc thi công sẽ không thực hiện tại công trường mà được Đơn vị thi

công thực hiện tại các Trạm sửa chữa, bảo dưỡng. Vì vậy, CTNH phát sinh tại khu vực

Dự án chỉ bao gồm một số loại như: Bóng đèn huỳnh quang hỏng, một số vỏ hộp sơn,

giẻ lau, găng tay dính dầu, dính sơn, .. Tham khảo số liệu từ một số công trình xây

dựng trong KCN Bá Thiện II, lượng CTNH phát sinh trung bình khoảng 30kg/tháng.

Loại chất thải này có khối lượng phát sinh tuy không lớn nhưng có tính nguy hại cao,

gây tác động rất mạnh tới môi trường và sức khoẻ cộng đồng, quy mô tác động mang

tính lan truyền rộng, đặc biệt là lượng dầu mỡ thải nếu không được thu gom, xử lý triệt

để sẽ gây ô nhiễm môi trường đất và hệ thống thoát nước mưa cũng như hệ thống xử

lý nước thải tập trung của KCN Bá Thiện II.

- Mức độ tác động: Lớn.

- Thời gian tác động: Kéo dài hơn thời gian thi công xây dựng, lắp đặt máy móc

thiết bị Dự án.

d. Tác động do nước thải

➢ Nguồn phát sinh và thành phần

Trong quá trình thi công, xây dựng Dự án nước thải phát sinh từ các nguồn sau:

- Nước thải xây dựng (từ phối trộn bê tông; vệ sinh máy móc, thiết bị xây dựng).

Thành phần chủ yếu chứa cặn đất, cát,…

- Nước thải sinh hoạt của công nhân lao động trên công trường.Thành phần

gồm: Các hợp chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, các loại vi sinh vật,…

➢ Dự báo tải lương và đánh giá tác động

❖ Đối với nước thải xây dựng:

Quá trình dưỡng hộ bê tông; vệ sinh máy móc, thiết bị xây dựng sẽ phát sinh

khoảng 2,0 - 2,5 m3 nước thải mỗi ngày (tham khảo số liệu từ một số công trình xây

dựng có quy mô tương tự). Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải thi công là các

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 48

chất rắn lơ lửng, các chất vô cơ, đất cát xây dựng thuộc loại ít độc, dễ lắng đọng, tích

tụ ngay trên các tuyến thoát nước thi công tạm thời. Vì thế khả năng xâm nhập gây ô

nhiễm cho nguồn nước mặt của khu vực chỉ ơ mức độ thấp. Đối tượng chịu tác động

chính là môi trường đất và hệ thống thoát nước của KCN.

- Mức độ tác động: Do lượng nước thải xây dựng phát sinh là tương đối ít nên

các tác động đến môi trường được đánh giá ơ mức nhỏ.

- Thời gian tác động: Chủ yếu trong quá trình thi công xây dựng, lắp đặt máy móc,

thiết bị (khoảng 11 tháng).

❖ Đối với nước thải sinh hoạt:

Nước thải sinh hoạt của các công nhân xây dựng Dự án cũng là nguồn gây ô

nhiễm đáng kể đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận. Uớc tính số công nhân cần huy

động vào thời gian thi công cao điểm khoảng 50 người. Theo tính toán tại Mục 1.3.1,

nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân thi công xây

dựng là 3,0m3/ngày.đêm. Như vậy, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn

thi công cao điểm khoảng 2,4 m3/ngày.

Thành phần trong nước thải sinh hoạt chứa chủ yếu các chất cặn ba, chất rắn lơ

lửng, các hợp chất hữu cơ (COD và BOD) và các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh.

Hàm lượng các chất ô nhiễm (trường hợp không có biện pháp xử ly) được trình bày

trong bảng dưới đây:

Bảng 3. 9: Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý

TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị

1 BOD5 g/người/ngày 45 ÷ 54

2 COD g/người/ngày 72 ÷ 102

3 TSS g/người/ngày 70 ÷ 145

4 Tổng N g/người/ngày 6 ÷ 12

5 Tổng P g/người/ngày 0,8 ÷ 4,0

6 Amoni g/người/ngày 2,4 ÷ 4,8

7 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 ÷ 109

(Nguôn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993)

(*): Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử ly nước thải, năm 2003

Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân phát sinh

trong giai đoạn thi công Dự án được trình bày ơ Bảng 3.10 dưới đây:

Bảng 3. 10: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý

TT Chất ô nhiễm Giá trị

(g/người/ngày)

Tải lương

(g/ngày)

Nồng độ

(mg/l)

QCVN

40:2011/BTNMT

(cột B)

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 49

TT Chất ô nhiễm Giá trị

(g/người/ngày)

Tải lương

(g/ngày)

Nồng độ

(mg/l)

QCVN

40:2011/BTNMT

(cột B)

1 BOD5 45 ÷ 54 2.250 ÷ 2.700 937,5 ÷ 1.125 50

2 COD 72 ÷ 102 3.600 ÷ 5.100 1.500 ÷ 2.125 150

3 TSS 70 ÷ 145 3.500 ÷ 7.250 1.458 ÷ 3.020 100

4 Tổng N 6 ÷ 12 300 ÷ 600 125 ÷ 250 40

5 Tổng P 0,8 ÷ 4,0 40 ÷ 200 16,67 ÷ 83,33 6

6 Amoni 2,4 ÷ 4,8 120 ÷ 240 50 ÷ 100 10

7 Coliform 106÷109

(MPN/100ml) -

24.109 ÷

24.1012 5.000

Nhận xét: So sánh nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải chưa qua xử lý

với QCVN 40:2011/BTNMT - cột B như sau:

BOD5 : Vượt 18,74 - 22,50 lần

TSS : Vượt 14,58 - 20,20 lần

Dầu mỡ : Vượt 10,40 - 31,20 lần

Amoni : Vượt 12,00 - 25,00 lần

Coliform : Vượt 4,8x106 – 4,8x109 lần

Nước thải sinh hoạt có chứa hàm lượng các chất ô nhiễm cao, nhiều vi sinh vật

gây bệnh, nếu không được thu gom, xử lý trước khi đổ thải ra môi trường sẽ làm gia

tăng áp lực lên HTXLNT tập trung của KCN và ảnh hương đến khả năng xử lý của hệ

thống. Tuy nhiên, do lượng nước thải sinh hoạt phát sinh không ổn định, phụ thuộc

vào tiến độ thi công của từng giai đoạn. Hơn nữa, trong giai đoạn thi công xây dựng,

nhà thầu sẽ sử dụng nhà vệ sinh lưu động để phục vụ cho cán bộ, công nhân nên tác

động gây ra bơi nước thải là không lớn.

- Đối tượng chịu tác động: Chất lượng môi trường xung quanh khu vực thực

hiện dự án.

- Mức độ tác động: Lớn.

- Thời gian tác động: Trong suốt quá trình thi công xây dựng, lắp đặt máy móc

thiết bị (khoảng 11 tháng).

e. Tác động do nước mưa chảy tràn

➢ Nguồn phát sinh và thành phần

Nước mưa chảy tràn phát sinh vào những ngày trời mưa. Thành phần chứa các

tạp chất trên bề mặt cuốn trôi theo nước mưa: Đất, cát, vật liệu xây dựng rơi vai,…

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 50

➢ Đánh giá tác động

Để đánh giá tác động của nước mưa chảy tràn trên khu vực Dự án đến môi

trường xung quanh, sử dụng phương pháp tính toán thủy lực hệ thống thoát nước mưa

theo phương pháp cường độ giới hạn:

Q = q.F.Ψ (l/s)

Trong đó:

Q - Lưu lượng nước mưa tính toán (l/s)

- Hệ số dòng chảy. = 0,2→ 0,3 (đối với mặt đất san nền).

F - Diện tích lưu vực (ha), F = 2,4386 ha

q – Cường độ mưa tính toán (l/s/ha)

[3]

+ t: Thời gian mưa tính toán(phut), lấy t = 150 phut

+ A,C,b,n: Hệ số phụ thuộc khí hậu từng địa phương

+ P : Chu kỳ lặp lại trận mưa. Lấy P = 2 (năm).

Đối với Vĩnh Phuc: A = 5670; b = 21; C = 0,53; n = 0,8[4].

Thay các giá trị vào công thức, tính được q ≈ 108 l/s/ha. Như vậy, lưu lượng

nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án như sau:

Q = 0,3 x 2,4386(ha) x 108 (l/s/ha) ≈ 79,01 (l/s).

Toàn bộ lượng nước mưa trên khu vực thực hiện Dự án đều được thu gom về hệ

thống thoát nước mưa của KCN Bá Thiện II sau đó đổ ra sông Mây. Thực trạng, KCN

đa hoàn thiện hệ thống cống, ranh thoát nước mưa quanh khu vực thực hiện Dự án nên

mức độ tác động do nước mưa là nhỏ.

- Đối tượng chịu tác động: Đối tượng chịu tác động trực tiếp là hệ thống thoát

nước mưa của KCN.

- Thời gian tác động:Trong suốt quá trình thi công xây dựng, lắp đạt máy móc

thiết bị (khoảng 11 tháng).

3.1.1.2. Tác động không liên quan đến chất thải

Ngoài các tác động liên quan đến chất thải, giai đoạn thi công xây dựng Dự án

còn gây ra một số tác động từ nguồn không liên quan đến chất thải như:

3TCXDVN51-2008 4TCXDVN51-2008

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 51

a. Tác động do tiếng ồn, độ rung

➢ Nguồn phát sinh

Trong quá trình thi công, xây dựng Dự án, nguồn gây ra tiếng ồn, độ rung chủ

yếu từ hoạt động của máy móc thi công và phương tiện vận chuyển.

➢ Đánh giá tác động

❖ Đối với tiếng ôn:

Tiếng ồn là một yếu tố mang tính chất vật lý ảnh hương trực tiếp đến môi

trường không khí. Tiếng ồn sinh ra từ các máy móc thi công, phương tiện vận tải trên

công trường,...

Khả năng và cường độ tác động của tiếng ồn phụ thuộc rất nhiều vào khoảng

cách từ nguồn gây ồn đến đối tượng chịu tác động, đặc điểm địa hình khu vực và thời

điểm gây ồn…Khả năng tiếng ồn tại khu vực thi công lan truyền tới các khu vực xung

quanh được xác định bằng công thức:

(Công thức 3.4)

Trong đó: r1: Khoảng cách tới nguồn gây ồn ứng với Lp (m); r2: Khoảng cách

tính toán độ giảm mức ồn theo khoảng cách ứng với Li (m); a: Hệ số hấp thụ riêng của

tiếng ồn với địa hình mặt đất (a=0); ΔLc: Độ giảm mức ồn qua vật cản. Khu vực Dự

án có địa hình rộng thoáng và không có vật cản nên ΔLc = 0.

Bảng 3. 11: Tiếng ồn tại nguồn của một số loại máy móc thiết bị thi công điển hình

TT Tên máy thi công Độ ồn tại nguồn

1,5m

1 Xe tải 94

2 Xe ủi 93

3 Xe lu rung công suất 125HP, 10T 89

4 Máy đầm 76

5 Máy trộn bê tông 88

6 Máy rải nhựa đường 88

Giả sử tại thời điểm tính toán, mỗi loại phương tiện nêu trên chỉ có 01 chiếc

cùng hoạt động. Mức ồn tổng cộng của nhiều thành phần được tính toán theo phương

thức cộng gộp như sau:

L∑1,2 = L1 + ∆L1 (∆L1=10lg (1+a1))

L∑1,2,3 = L∑1,2 + ∆L2 (∆L2=10lg (1+a2))

L∑1,2,3,4 = L∑1,2,3 + ∆L3 (∆L3=10lg (1+a3))

L∑1,2,3,4,5 = L∑1,2,3,4 + ∆L4 (∆L4=10lg (1+a4))

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 52

Bảng 3. 12: Mức âm gia tăng

a L1- L1 = -10lga (dB) ∆L = 10lg (1+a) (dB)

1 0 3,0

0,8 1,0 2,6

0,7 1,6 2,3

0,6 2,2 2,0

0,5 3,0 1,8

0,4 4,0 1,5

0,3 5,2 1,1

0,2 7,0 0,8

0,1 10 0,4

Khi đó độ ồn tổng cộng của các máy móc thi công so với quy chuẩn như sau:

Bảng 3. 13: Độ ồn tổng cộng tính theo khoảng cách từ nguồn ồn

Mức ồn tổng cộng theo khoảng cách

từ nguồn ra xung quanh (dBA) QCVN

26:2010/BTNMT

(6h-21h) 1,5m 2m 10m 30m 36m

100 97,25 75,87 71,38 69,90 70

Từ bảng trên cho thấy: Tại khoảng cách 2m ÷ 30m so với nguồn ồn, độ ồn vượt

quá giới hạn cho phép khoảng 1,01 đến 1,25 lần. Từ khoảng cách 36m trơ đi, độ ồn

tổng cộng của các thiết bị, máy móc thi công đa giảm và nằm trong giới hạn cho phép

của QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. Do vậy, tiếng

ồn chỉ tác động đến công nhân thi công xây dựng trực tiếp làm việc trên khu vực công

trường và một số cơ sơ sản xuất lân cận. Ngoài ra, đặc điểm của xe vận chuyển là phát

sinh tiếng ồn trên cả tuyến đường lưu thông với giá trị vượt quá giới hạn cho phép

khoảng 1,17 đến 1,34 lần tại vị trí cách nguồn ồn khoảng 1,5m. Do vậy, các hộ dân

nằm dọc tuyến đường vận chuyển của Dự án cũng là đối tượng chịu tác động chính

của tiếng ồn. Khi tiếp xúc với tiềng ồn có cường độ cao trong thời gian dài sẽ làm thính

lực giảm sút và ảnh hương đến hệ thần kinh trung ương.

- Mức độ tác động: Trung bình.

- Thời gian tác động: Thời gian thi công xây dựng dự án, lắp đặt máy móc thiết

bị (khoảng 11 tháng).

❖ Đối với độ rung

Rung động phát sinh chủ yếu từ hoạt động của các máy móc thi công và các

phương tiện vận tải trên công trường. Mức rung có thể biến thiên lớn phụ thuộc vào

nhiều yếu tố và trong đó các yếu tố ảnh hương lớn nhất là chất đất nền và tốc độ di

chuyển, hoạt động khác nhau của xe và máy móc.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 53

Bảng 3. 14: Mức rung của một số phương tiện thi công trên công trường

Đơn vị: dB

TT Thiết bị, phương tiện thi công Mức rung cách máy 10m

1 Xe tải 74

2 Máy đào đất 80

3 Máy ủi đất 79

4 Xe lu 80

5 Máy trộn bê tông 76

Để tính toán mức rung động suy giảm theo khoảng cách đối với các hoạt động

này, chung tôi áp dụng công thức:

L = L0 - 10lg (r/r0) - 8,7a (r - r0) (dB) (Công thức 3.5)

Trong đó:

- L: Là độ rung tính theo dB ơ khoảng cách “r” m đến nguồn;

- L0: Là độ rung động tính theo dB đo ơ khoảng cách “r0”m từ nguồn. Trong

trường hợp Dự án r0 là rung nguồn và r0 = 10m;

- a: Là hệ số giảm nội tại của độ rung động đối với nền sét, a = 0,5;

(Nguôn: Phạm Ngọc Đăng - Môi trường không khí - NXB KHKT 2007)

Kết quả tính toán được trình bày ơ sau:

Bảng 3. 15: Kết quả tính toán mức rung theo khoảng cách

Máy móc sử

dung

Mức rung

nguồn dự báo

(r0 = 10m)

Mức rung động suy giảm theo khoảng cách

r = 12m r = 14m r = 16m r = 18m

Laeq (dB) Laeq (dB) Laeq (dB) Laeq (dB) Laeq (dB)

Máy đào 78 69,3 61,1 52,1 41,4

Máy ủi 77 69,1 60,9 51,8 41,2

Máy đầm 82 73,7 64,5 53,8 42,6

Xe tải 70 66,1 54,5 46,2 35,2

Xe lu 80 68,28 56,57 46,11 36,11

Máy trộn bê

tông 76 64,28 52,57 42,11 32,16

Kết quả tính toán, dự báo mức gia tốc rung của các loại máy móc thi công,

phương tiện vận chuyển được so sánh với QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về độ rung, thể hiện ơ bảng sau:

Bảng 3. 16: Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động xây dựng

TT Khu vực Thời gian áp dung

trong ngày Mức cho phép

1 Khu vực đặc biệt 6h - 18h 75 (dB)

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 54

18h - 6h Mức nền *

2 Khu vực thông thường 6h - 21h 75 (dB)

21h - 6h Mức nền *

Từ kết quả tính toán cho thấy: Trong phạm vi bán kính 10m so với vị trí các

phương tiện thi công, độ rung của hầu hết máy móc, thiết bị đều vượt quá giới hạn cho

phép từ 1,01 ÷ 1,09 lần, chỉ riêng độ rung do hoạt động của xe tải là nằm trong giới

hạn cho phép. Từ khoảng cách 12m trơ đi, mức rung do hoạt động của tất cả các loại

máy móc đa nêu ơ trên đều có giá trị thấp hơn giới hạn cho phép của QCVN

27:2010/BTNMT. Như vậy, độ rung chỉ tác động chủ yếu đến công nhân vận hành

máy móc thiết bị thi công gây bệnh rung nghề nghiệp. Ngoài ra, độ rung từ hoạt động

của các phương tiện vận tải cũng tác động tới các công trình nhà ơ và các công trình

dân dụng khác của người dân nằm dọc tuyến vận tải.

- Mức độ tác động: Mức độ tác động tới các công xung quanh thấp, tập trung ơ

công đoạn đầm nén, lu lèn.

- Thời gian tác động: Thời gian thi công xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị Dự

án (khoảng 11 tháng).

b. Tác động đến hệ thống giao thông khu vực

Sự lưu thông của phương tiện vận tải phục vụ hoạt động thi công xây dựng Dự

án sẽ làm gia tăng lưu lượng xe trên các tuyến đường như: Đường QL2, ĐT.310,

ĐT.310B và các tuyến đường nội bộ KCN Bá Thiện II. Từ đó, ảnh hương đến kết cấu

của các tuyến đường này và gây nguy cơ ùn tắc, tai nạn giao thông.

- Mức độ tác động: Mức độ nhỏ do lưu lượng phương tiện vận tải phục vụ thi

công xây dựng Dự án (trung bình khoảng 9 chuyến xe/ngày).

- Thời gian tác động: Thời gian thi công xây dựng ,lắp đặt máy móc thiết bịDự

án (khoảng 11 tháng).

c. Tác động đến tình hình kinh tế - xã hội khu vực

Số lượng cán bộ, công nhân thường xuyên có mặt tại công trường tương đối lớn

(khoảng 50 người) và thời gian thi công xây dựng kéo dài (khoảng 11 tháng) sẽ gây ra

những ảnh hương nhất định đến trật tự, kinh tế - xa hội tại khu vực như:

- Làm tăng nhu cầu cung cấp các dịch vụ sinh hoạt, qua đó tăng thu nhập cho

người dân địa phương.

- Việc tập trung công nhân xây dựng với trình độ, lối sống khác nhau có thể gây

ra một số tác động tiêu cực đến tình hình trật tự trị an của khu vực như:

+ Mâu thuẫn về văn hóa giữa công nhân xây dựng với nhau và với người dân

địa phương. Đặc biệt, Dự án được thực hiện trong KCN Bá Thiện II, nơi tập trung lao

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 55

động rất lớn nên có thể gây ra mâu thuẫn giữa công nhân xây dựng với cán bộ công

nhân viên các công ty lân cận đang hoạt động trong KCN.

Ngoài ra, nếu công tác quản lý không tốt còn có thể dẫn đến nảy sinh các tệ nạn

xa hội như cờ bạc, hut trích, trộm cắp,... gây ảnh hương đến cuộc sống của người dân

sống xung quanh khu vực Dự án.

- Mức độ tác động: Trung bình và khả năng xảy ra không cao.

- Thời gian tác động: Thời gian thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị của

Dự án (khoảng 11 tháng).

d. Tác động đến hoạt động sản xuất của các cơ sơ sản xuất xung quanh

Hoạt động thi công xây dựng dự án có thể gây ra một số tác động đến các cơ sơ

sản xuất, kinh doanh lân cận như:

- Bụi và khí thải từ hoạt động thi công, xây dựng dự án sẽ ảnh hương đến sức

khỏe của cán bộ, công nhân viên của các cơ sơ sản xuất lân cận.

- Hoạt động vận chuyển nguyên, vật liệu sẽ cản trơ giao thông của lực lượng lao

động đang làm việc trong KCN Bá Thiện II, đặc biệt là cán bộ công nhân tại các cơ sơ

sản xuất gần dự án như: Công ty TNHH IM; Công ty TNHH Optrontec;…

- Tiếng ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của máy móc, thi công sẽ ảnh

hương đến sức khỏe và khả năng làm việc của cán bộ, nhân viên của các cơ sơ sản

xuất, kinh doanh lân cận.

- Hoạt động tập trung công nhân xây dựng cũng có thể gây ra các mâu thuẫn về

văn hóa với cán bộ, công nhân viên của các cơ sơ sản xuất, kinh doanh trong KCN Bá

Thiện II.

- Mức độ tác động: Các tác động nêu trên có thể được giảm thiểu nếu Chủ đầu

tư và Đơn vị thi công thực hiện nghiêm tuc các biện pháp quản lý trong quá trình xây

dựng dự án. Vì vậy, mức độ tác động được đánh giá trung bình.

- Thời gian tác động: Thời gian thi công xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị

của Dự án (khoảng 11 tháng).

e. Đánh giá, dự báo các rủi ro, sự cố trong giai đoạn thi công dự án

➢ Sự cố tai nạn lao động

Nhìn chung, sự cố tai nạn lao động có thể xảy ra trong bất kỳ giai đoạn nào của

Dự án. Nguyên nhân của các trường hợp xảy ra sự cố tai nạn lao động trên công

trường được xác định chủ yếu bao gồm:

- Công việc lắp ráp, thi công và quá trình vận chuyển nguyên vật liệu với mật

độ xe, tiếng ồn, độ rung cao có thể gây ra các tai nạn lao động, tai nạn giao thông.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 56

- Do tính bất cẩn trong lao động, thiếu trang thiết bị bảo hộ lao động, hoặc do

thiếu ý thức tuân thủ nghiêm ngặt về nội quy an toàn lao động của công nhân đang thi

công.

- Việc thi công công trình trên cao sẽ làm tăng khả năng gây tai nạn lao động

do trượt nga trên dàn giáo, từ công tác vận chuyển vật liệu xây dựng ….

- Thi công vào mùa mưa với đất trơn dễ dẫn đến trượt nga, các sự cố về điện dễ

xảy ra, trượt đất gây sự cố cho người và máy móc thi công…

- Mức độ tác động: Lớn, ảnh hương trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng của

người lao động.

- Xác suất xảy ra sự cố: Các sự cố tai nạn lao động đều có khả năng xảy ra với

xác suất cao nếu Chủ đầu tư không nghiêm tuc thực hiện các biện pháp an toàn lao

động.

➢ Sự cố tai nạn giao thông

Khu vực thi công công trình nằm trong khu công nghiệp, tiếp giáp các tuyến

đường giao thông lớn, mật độ phương tiện tham gia giao thông lớn với thành phần

tham gia giao thông phức tạp từ xe đạp, xe máy đến ô tô con, ô tô khách, ô tô tải... nên

tai nạn giao thông có thể xảy ra trong trường hợp vận chuyển nguyên vật liệu ra vào

công trường do sự thiếu an toàn trong việc điều khiển các phương tiện gây nên thiệt

hại về người và tài sản.

- Mức độ tác động: Mức độ tác động khi xảy ra sự cố tai nạn giao thông là lớn

do ảnh hương trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng và tài sản con người.

- Xác suất xảy ra sự cố: Phụ thuộc vào ý thức chấp hành an toàn giao thông của

người lao động.

3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây

dựng, lắp đặt máy móc thiết bị.

3.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu các tác động có liên quan đến chất thải

a. Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải

Để giảm thiểu tác động do bụi và khí thải từ hoạt động thi công, xây dựng, Chủ

dự án sẽ phối hợp và yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện các biện pháp sau:

- Xe vận chuyển nguyên, vật liệu đung tải trọng, che đậy kín và chạy với tốc độ

đung quy định để tránh phát tán bụi ra ngoài môi trường;

- Tất cả các xe vận tải phải được đăng kiểm định kỳ theo đung quy định;

- Xe vận chuyển và các máy móc sử dụng luôn được kiểm tra kỹ thuật và bảo

dưỡng định kỳ;

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 57

- Xi măng và các vật liệu hạt mịn khác được che phủ bằng bạt tại khu lưu giữ

vật liệu xây dựng;

- Ưu tiên chọn nguồn cung cấp vật liệu gần khu vực Dự án (trên địa bàn huyện

Bình Xuyên) để giảm quang đường vận chuyển cũng như nguy cơ xảy ra các sự cố;

- Xây dựng hàng rào tạm thời bằng tôn cao 3m xung quanh khu vực thi công để

giảm thiểu khả năng phát tán bụi, khí thải, tiếng ồn ra khu vực xung quanh ;

- Vào những ngày nắng nóng, khô hanh sẽ tưới ẩm khu vực thi công xây dựng

và khu vực cổng Dự án với tần suất 2-3 lần/ngày tùy tình hình thời tiết.

* Đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiêu bụi, khí thải:

Các biện pháp nêu trên có tính khả thi cao. Theo thực tế thực hiện một số Dự án

có tính chất tương tự của Chủ đầu tư, nếu thực hiện nghiêm tuc thực hiện các biện

pháp giảm thiểu đa nên trên thì có thể giảm thiểu đáng kể lượng bụi và khí thải phát

sinh trong quá trình thi công và hiệu quả xử lý có thể đạt từ 80 - 85%.

b. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn

Để phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực do CTR, Chủ đầu tư sẽ yêu

cầu nhà thầu thi công tiến hành phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ và chuyển giao

theo đung quy định về quản lý CTR, cụ thể như sau:

➢ Đối với chất thải rắn sinh hoạt:

Chủ dự án yêu cầu nhà thầu thi công sẽ thực hiện các biện pháp sau:

- Ưu tiên tuyển dụng công nhân thi công tại địa phương có điều kiện ăn ơ tại

nhà để giảm khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu vực Dự án.

- Xây dựng nội quy tại khu vực nhà ơ tạm cho công nhân xây dựng, giáo dục

công nhân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

- Bố trí 01 thùng rác dung tích 60 lít tại tại khu vực nhà quản lý công trường và

2 thùng rác 20 lít tại nhà ơ tạm cho công nhân xây dựng để thu gom toàn bộ lượng

CTR sinh hoạt phát sinh.

- Hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý hợp vệ sinh,

định kỳ 1 lần/ngày vào cuối buổi chiều.

➢ Đối với chất thải rắn xây dựng:

- Đối với đất từ quá trình đào móng công trình: Theo tính toán ơ Phần b, Mục

3.1.1.1, chất thải rắn xây dựng trong giai đoạn này chủ yếu là đất thải phát sinh từ các

hoạt đào hố móng chiếm khoảng 3.000m3. Toàn bộ lượng đất đào trong quá trình thi

công tạo hố móng sẽ được tận dụng lại để san gạt, tạo cao độ như thiết kế(sử dụng

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 58

khoàng 2.700 m3) và khu vực trồng cây xanh (diện tích trông cây xanh khoảng 8.000

m2/16.606,9 m2 cây xanh, sân bãi) .

- Đối với chất thải rắn trong quá trình xây dựng: Sẽ được phân loại và hợp đồng

với đơn vị có chức năng thu gom đem đi xử lý theo đung quy định.

* Đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiêu chất thải rắn:Các biện pháp

nêu trên đều có tính khả thi và hiệu quả cao (85% - 90%), không những giảm thiểu

được các tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh mà còn có hiệu quả về mặt

kinh tế.

c. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải nguy hại (CTNH)

Do thời gian thi công, xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị kéo dài trong khoảng

11 tháng, nên CTNH phát sinh như: Vỏ thùng sơn, bóng đèn huỳnh quang hỏng,... sẽ

được thu gom riêng biệt từng loại vào các thùng phuy, sau đó tập trung tại khu vực lưu

giữ tạm thời tại khu vực có mái che để tránh mưa nắng. Sau khi hoàn thành dự án, Chủ

đầu tư sẽ hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý.

Biện pháp được đề xuất là những biện pháp có tính khả thi cao. Hiệu suất xử lý

cao khoảng 85% - 90%, tuy nhiên còn phụ thuộc nhiều vào ý thức của công nhân thi

công xây dựng.

d. Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải

➢ Đối với nước thải sinh hoạt:

- Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương có điều kiện tự tuc ăn ơ; tổ chức hợp

lý nhân lực trong các giai đoạn thi công xây dựng;

- Do quá trình thi công, xây dựng Dự án diễn ra trong thời gian ngắn (khoảng

11 tháng) nên Chủ đầu tư dự kiến thuê 02 nhà vệ sinh di động xử lý lượng nước thải

sinh hoạt phát sinh. Nhà vệ sinh di động sẽ được di dời ngay sau khi kết thuc thi công.

Các thông số của 01 nhà vệ sinh di động như sau:

- Phủ bì: 270 x 135 x 260 cm.

- Lọt lòng: 200 x 85 x 106 cm.

- Dung tích: Bồn nước: 1.050 lít.

- Bồn phân: 1.200 lít.

Định kỳ Chủ đầu tư sẽ hợp đồng với đơn vị chức năng hut và vận chuyển chất

thải từ nhà vệ sinh di động đi xử lý theo quy định. Tần suất hut khoảng 1 tuần/1 lần.

➢ Đối với nước thải xây dựng:

Theo tính toán tại Chương III, lượng nước thải xây dựng phát sinh tương đối ít

và không liên tục nên Chủ đầu tư sẽ yêu cầu Đơn vị thi công dẫn dòng về hố lắng thể

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 59

tích khoảng 3,0m3 để lắng cặn. Khi kết thuc hoạt động thi công xây dựng, hố lắng sẽ

được san lấp.

* Đánh giá hiệu quả xử ly:

Từ thực tế các công trình đa thi công cho thấy nếu thực hiện tốt các biện pháp

nêu trên, có thể giảm thiểu các tác động tiêu cực do nước thải từ 85 - 90%.

e. Biện pháp giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn

Để hạn chế sự ứ đọng nước mưa gây ngập ung cục bộ tại khu vực công trường,

giảm thiểu tác động tiêu cực cho hệ thống thoát nước của KCN Bá Thiện II, Chủ dự án

sẽ yêu cầu Nhà thầu thi công thực hiện các giải pháp sau:

- Vạch tuyến thoát nước mưa tạm thời trên khu vực công trường. Trên tuyến

thoát nước tạm có bố trí các hố lắng cặn trước khi dẫn vào hệ thống thoát nước mưa

chung của KCN.

- Dọn dẹp sạch sẽ các chất thải ngay sau khi phát sinh trên công trường, nhằm

hạn chế lượng đất cát có thể rửa trôi theo nước mưa gây ảnh hương đến hệ thống thoát

nước chung của KCN.

- Có kế hoạch tập kết vật tư, che chắn phù hợp tránh tình trạng cuốn trôi theo

nước mưa.

* Đánh giá hiệu quả xử ly:

Từ thực tế các công trình đa thi công cho thấy nếu thực hiện tốt các biện pháp

nêu trên, có thể giảm thiểu các tác động tiêu cực do nước mưa từ 80 - 90%.

3.1.2.2. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải

a. Tác động do tiếng ồn, độ rung

- Không tiến hành thi công xây dựng vào thời điểm từ 22h tối hôm trước đến 6h

sáng hôm sau.

- Chỉ sử dụng các máy móc, thiết bị và phương tiện vận chuyển đa qua kiểm định.

- Đảm bảo tất cả các trang thiết bị được thường xuyên bảo dưỡng, bảo trì hoặc

thay thế các chi tiết hư hỏng.

- Bố trí thời gian thi công hợp lý, tránh làm việc vào giờ nghỉ của các nhà máy

lân cận trong KCN, hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào giờ cao điểm.

- Kiểm tra mức độ ồn trong khu vực thi công bằng máy đo độ ồn để đặt lịch thi

công cho phù hợp và đạt mức ồn cho phép.

- Lắp đặt các thiết bị giảm tiếng ồn, rung cho các máy móc có mức ồn, rung cao

như máy phát điện, máy trộn bê tông, ... Tùy theo từng loại máy móc cụ thể để có biện

pháp khắc phục như: Kê cân bằng máy, lắp các bộ tắt chấn động lực, vỏ bọc cao su,

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 60

chân đế giảm thanh,...

b. Tác động đến hệ thống giao thông khu vực

Các phương tiện vận chuyển nguyên, vật liệu làm gia tăng lưu lượng xe trên các

tuyến đường. Để giảm thiểu các tác động này, Chủ dự án và nhà thầu thi công sẽ thực

hiện các biện pháp sau:

- Lựa chọn các tuyến đường vận chuyển vận liệu hợp lý.

- Chơ đung tải trọng quy định.

- Hạn chế các phương tiện chuyên chơ vật liệu xây dựng lưu thông vào các giờ

cao điểm (từ 6h đến 7h30) và tan ca (từ 17h00 đến 19h) trong ngày.

- Yêu cầu nhân viên lái xe cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao thông

trên tuyến đường chuyên chơ: Lái xe đung làn đường, đung tốc độ tránh gây tai nạn

giao thông.

- Đẩy nhanh tiến độ thi công dự án.

c. Tác động đến tình hình kinh tế - xã hội khu vực

- Ưu tiên tuyển dụng công nhân xây dựng là lao động địa phương;

- Thực hiện đăng ký tạm tru, tạm vắng cho công nhân xây dựng từ nơi khác đến;

- Phối hợp với chính quyền địa phương, Ban quản lý hạ tầng KCN trong việc

quản lý công nhân xây dựng để giữ gìn, đảm bảo an ninh - trật tự khu vực;

- Xây dựng các nội quy về lán trại và yêu cầu công nhân xây dựng chấp hành

đung, đầy đủ nội quy.

d. Biện pháp giảm thiểu các rủi ro, sự cố trong giai đoạn thi công dự án

➢ Đối với sự cố tai nạn lao động

- Phối hợp cùng các nhà thầu thi công tổ chức buổi tập huấn cho cán bộ, công

nhân về an toàn lao động, nội quy lao động, vệ sinh môi trường, PCCC.

- Lập Ban an toàn lao động tại công trường và cử người chuyên trách; xây

dựng, ban hành và buộc công nhân viên tại công trường phải thực hiện nghiêm tuc các

nội quy làm việc tại công trường bao gồm nội quy ra vào làm việc tại công trường, nội

quy về trang bị bảo hộ lao động, nội quy về an toàn điện, nội quy an toàn cháy nổ.

- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động trong tổ chức thi công để phòng

ngừa sự cố.

- Công nhân trực tiếp vận hành máy móc, thiết bị thi công được thực hiện qua

đào tạo, thực hành theo các nguyên tắc vận hành và bảo trì kỹ thuật.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 61

- Các tài liệu chỉ dẫn của các thiết bị và máy móc xây dựng luôn được kèm theo

thiết bị máy móc. Các thông số kỹ thuật được kiểm tra thường kỳ.

- Khi thi công ơ tầng cao, lắp ráp ơ giàn dáo hoặc thiết bị trên cao, công nhân

phải có dây đeo an toàn.

- Trang bị các thiết bị bảo hộ cần thiết cho công nhân tại công trường như khẩu

trang chống bụi và khí, mũ bảo hộ, găng tay, kính và tấm chắn trong quá trình hàn xì,

các thiết bị an toàn trong sử dụng điện, dây thắt an toàn,...

- Chủ dự án yêu cầu nhà thầu tổ chức tuyên truyền, tập huấn an toàn lao động,

hướng dẫn nội quy lao động cho công nhân lao động tại công trường thi công.

- Có hệ thống đèn chiếu sáng phục vụ thi công cho những nơi cần làm việc vào

ban đêm.

- Bố trí rào chắn, các biển báo nguy hiểm tại những khu vực nhạy cảm, có khả

năng rơi, nga hoặc điện giật.

➢ Đối với sự cố tai nạn giao thông

Các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông được áp dụng như sau:

- Bố trí các lán trại, điểm chứa thiết bị, nguyên vật liệu trong phạm vi khu đất công

trình để không gây cản trơ giao thông trên tuyến đường đi qua khu dự án.

-Thông báo với Ban Quản lý KCN Bá Thiện II về kế hoạch thi công và đoạn

đường vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng đi qua trước khi thi công.

- Đặt các biển báo, biển chỉ dẫn (có đèn báo hiệu về ban đêm) khu vực đang thi

công, yêu cầu giảm tốc độ tại khu vực công trường.

- Lắp đặt các biển báo chỉ dẫn khu vực công trường, lập hàng rào ngăn không

cho người dân vào khu vực thi công.

- Không tiến hành vận tải trong khung giờ cao điểm (sáng từ 6h đến 8h và chiều

từ 16h đến 18h) để giảm thiểu nguy cơ ùn tắc giao thông; tại cổng vào khu vực công

trường bố trí lao động phân luồng và điều tiết giao thông.

- Để tránh quá tải, gây suy yếu và hư hỏng hạ tầng giao thông trong khu vực,

Chủ dự án phối hợp với các cơ quan chức năng cắm biển hạn chế tải trọng của các xe

vận chuyển nguyên vật liệu trên các tuyến đường vào khu vực thi công. Trong trường

hợp xảy ra hư hỏng, Chủ dự án chịu trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả.

* Đánh giá hiệu quả của các biện pháp áp dụng: Các biện pháp nêu trên đem

lại hiệu quả cao trong việc phòng ngừa, ứng phó rủi ro, sự cố trong giai đoạn thi công

xây dựng.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 62

3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH

Theo kế hoạch, dự án bắt đầu vận hàng thử nghiệm từ tháng 10/2020 và vận

hành thương mại từ tháng 11/2020. Nguồn gây tác động trong các giai đoạn là tương

tự nhau nên nội dung đánh giá tác động môi trường được tiến hành chung cho giai

đoạn vận hành của dự án.

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn dự án đi vào vận hành

3.2.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động có liên quan đến chất thải

a. Tác động của bụi, khí thải

➢ Nguồn phát sinh và thành phần

Quá trình vận hành, bụi và khí thải có thể phát sinh từ các nguồn sau:

+ Bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển và đi lại của cán bộ, công nhân.

Thành phần gồm: Muội khói. NOx, CO2, VOC,…

+ Hơi cồn vệ sinh bảng mạch in, thân chính của khóa (etanol)

Ngoài ra, khí thải còn phát sinh từ hoạt động của máy phát điện dự phòng

➢ Dự báo tải lương và đánh giá tác động

❖ Bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyên và đi lại của cán bộ, công nhân

Theo ước tính của Chủ đầu tư, khối lượng nguyên vật liệu sản xuất đầu vào

khoảng 6.200 tấn/năm; khối lượng sản phẩm đầu ra khoảng 6.000 tấn/năm. Tuy nhiên,

để phục vụ hoạt động sản xuất, ước tính mỗi ngày có khoảng 8 chuyến xe ô tô có tải

trọng 3,5 - 10 tấn và khoảng 270 chuyến xe máy ra vào Dự án (giả định toàn bộ cán

bộ, nhân viên Dự án đều di chuyên bằng xe máy).

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), với loại xe tải sử dụng nhiên liệu DO có

tải trọng 3 tấn đến 16 tấn vận chuyển trong thành phố thì tải lượng ô nhiễm Bụi, CO,

SO2, NO2, VOCs do thải ra là:

Bảng 3. 17: Hệ số phát thải của các phương tiện tham gia giao thông

TT Loại phương tiện Hệ số chất ô nhiễm (g/km)

Bui SO2 NO2 CO VOC

1 Mô tô, xe máy 0,12 0,6.S 0,08 22 15

3 Xe con 0,07 2,05.S 1,13 6,46 0,6

2 Xe tải <3,5 tấn 0,2 1,16.S 0,7 1,0 0,15

3 Xe tải 3,5 - 16 tấn 0,9 4,15.S 1,44 2,9 0,8

[Nguôn: WHO]

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 63

Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ khí thải của các phương tiện giao thông

phục vụ Dự án được tính toán trong bảng sau:

Bảng 3. 18: Tải lượng các chất ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông

Loại phương tiện Số lươt

xe/ngày

Tải lương (mg/m.s)

Bui SO2 NO2 CO VOC

Xe ô tô tải 10 tấn 8 0,02 0,004 0,046 0,071 0,033

Xe máy 270 0,028 0,001 0,019 5,193 3,541

Tổng 0,048 0,005 0,065 5,264 3,574

Áp dụng các công thức tính toán như trong giai đoạn thi công xây dựng, nồng

độ khí thải từ phương tiện vận chuyển giai đoạn này được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 3. 19: Dự báo chất lượng môi trường không khí - giai đoạn vận hành

Phạm vi phát tán

theo hướng gió

Khoảng

cách x(m)

C(x,z) (μg/m3)

Bui SO2 NO2 CO

Dọc hai bên các

tuyến đường vận

chuyển

5 182,842 21,388 21,547 5.209,156

10 181,272 21,174 19,035 5.204,098

15 180,880 21,120 18,408 5.202,836

20 180,692 21,095 18,108 5.202,231

25 180,579 21,079 17,927 5.201,866

30 180,502 21,069 17,803 5.201,618

35 180,446 21,061 17,713 5.201,437

40 180,403 21,055 17,644 5.201,297

45 180,368 21,050 17,589 5.201,187

50 180,340 21,046 17,544 5.201,096

QCVN 05:2015/BTNMT (trung

bình 1 giờ 300 350 200 30.000

Từ kết quả tính toán ơ bảng trên cho thấy tác động đến môi trường không khí

của hoạt động giao thông của Dự án là không lớn do tải lượng các chất ô nhiễm phát

sinh không tập trung mà phân tán dọc tuyến đường vận chuyển. Phạm vi, đối tượng

chịu tác động chủ yếu là môi trường không khí trên các tuyến đường và người tham

gia giao thông, đặc biệt là tuyến đường ĐT.310, các tuyền đường nội bộ từ cổng KCN

vào Dự án.

- Mức độ tác động: Trung bình.

- Thời gian tác động: Thời gian vận hành Dự án.

❖ Đối với công đoạn vệ sinh vật liệu bằng côn:

Cồn là loại hóa chất dễ bay hơi ơ điều kiện thường. Nhưng khối lượng cồn sử

dụng cho hoạt động sản xuất của Dự án là ít (khoảng 30 lít/tháng), trong môi trường

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 64

làm việc rộng, thoáng, không khí luôn được điều hòa bằng hệ thống điều hòa trung

tâm nên không ảnh hương lớn đến môi trường và sức khỏe người lao động.

+ Mức độ tác động: Nhỏ.

+ Thời gian tác động: Trong quá trình vận hành của Dự án.

❖ Khí thải phát sinh khi vận hành máy phát điện:

Để chủ động trong quá trình sản xuất khi có sự cố mất điện, Chủ dự án dự kiến

trang bị 01 máy có công suất 1000KVA. Khi chạy máy phát điện, định mức tiêu thụ

nhiên liệu cho máy phát điện có công suất 1000KVA là 130 lít dầu Diezel/máy/giờ, tỷ

trọng trung bình của dầu là 0,8654 tấn/m3. Như vậy, trung bình 1 giờ máy phát điện sẽ

tiêu thụ 112,5 kg dầu Diezel.

Tính toán cho máy phát điện dự phòng, khi đốt hết 1 kg dầu DO thì lưu lượng

khí thải là 34,6m3, như vậy lưu lượng khí phát sinh khi chạy máy phát điện là

3.892,5m3/h. Dựa trên hệ số tải lượng của WHO ta tính được nồng độ khí thải các chất

ô nhiễm của máy phát điện như trong bảng dưới đây.

Bảng 3. 20: Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện dự phòng

Chất ô

nhiễm

Hệ số

phát thải

(g/kgdầu)

Tải lương

ô nhiễm

(g)

Nồng độ

khí thải

(mg/Nm3)

QCVN 19:2009/BTNMT

(Cột B với Kv=1 và Kp=1)

(mg/Nm3)

Bụi 0,94 105,7 1,69 180

SO2 18xS 2.025,0 32,40 450

NOx 11,8 1.327,5 21,24 765

CO 0,05 5,6 0,09 900

Ghi chú:

QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp

đối với bụi và các chất vô cơ

Hàm lượng S = 0,5 %.

Kp là hệ số lưu lượng nguôn thải ứng với tổng lưu lượng khí thải < 20.000

m3/h, thì Kp = 1.

Kv là hệ số vùng, khu vực. Đối với các KCN thì Kv = 1

Nm3 là mét khối khí thải ở nhiệt độ 250C và áp suất tuyệt đối 760mm thủy ngân.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 65

Nhận xét: Kết quả tính toán ơ bảng trên cho thấy, nồng độ của một số chất ô

nhiễm cơ bản trong khí thải máy phát điện đều nằm trong giới hạn cho phép (QCVN

19:2009/BTNMT - Cột B). Mặt khác, máy phát điện chỉ dự phòng hoạt động trong

trường hợp mất điện nên mức độ phát thải không ảnh hương đáng kể đến môi trường.

- Mức độ tác động: Nhỏ

- Thời gian tác động: Chỉ diễn ra trong thời gian vận hành máy phát điện.

b. Tác động do chất thải rắn

➢ Nguồn phát sinh và thành phần

- Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, ăn uống của cán bộ,

nhân viên làm việc tại Dự án. Khu vực phát sinh chủ yếu là khu ăn trưa và khu vực

nghỉ giữa ca của cán bộ, nhân viên. Thành phần gồm: Thức ăn thừa, vỏ đồ hộp, tui

nilon,...

- Chất thải sản xuất: Phát sinh từ khu vực sản xuất (vật liệu thải sau khi lắp ráp

các chi tiết, sản phẩm lỗi, nilon, xốp đệm bảo vệ sản phẩm,...) và khu vực văn phòng

(giấy, báo loại,....).

➢ Dự báo khối lương và đánh giá tác động

❖ Đối với chất thải rắn sinh hoạt:

Trong giai đoạn vận hành của Dự án, chủ đầu tư không thực hiện nấu ăn cho

các cán bộ công nhân viên mà hợp đồng với các đơn vị để mua suất ăn công nghiệp

hàng ngày. Do vậy, lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trung bình khoảng 0,3

kg/người/ngày. Với số lượng cán bộ công nhân viên làm việc tại Dự án khoảng 270

người thì tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh khoảng 81 kg/ngày.

Chất thải rắn sinh hoạt phần lớn là có hàm lượng chất hữu cơ dễ phân hủy sinh

học. Đây là môi trường thuận lợi để các vật mang mầm bệnh sinh sôi, phát triển như

ruồi, muỗi, chuột, gián,.. làm mất vệ sinh và mỹ quan, ảnh hương đến sức khỏe của

người tiếp xuc trực tiếp với nguồn ô nhiễm này. Mặt khác, nếu chất thải rắn sinh hoạt

không được thu gom, vận chuyển đi xử lý đung quy định có thể bị cuốn trôi theo nước

mưa gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước mưa của dự án và KCN Bá Thiện II, đồng thời

gây ô nhiễm môi trường nước mặt tiếp nhận (sông Mây).

- Mức độ tác động: Lớn;

- Thời gian tác động: Kéo dài trong suốt giai đoạn hoạt động của Dự án.

❖ Đối với chất thải rắn sản xuất thông thường:

Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ hoạt động văn phòng và bao bì thải từ quá

trình nhập nguyên liệu và đóng gói sản phẩm, quá trình kiểm tra sản phẩm (không

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 66

chứa thành phần nguy hại). Theo kinh nghiệm thực tế của Chủ đầu tư đang vận hành

dây chuyền sản xuất có tính chất tương tự tại Hàn Quốc, lượng CTR sản xuất phát sinh

trung bình khoảng 320kg/ngày (tương đương 8.320kg/tháng). Thành phần chất thải

rắn: Giấy, bìa cattông thải, bao bì nilon, sản phẩm lỗi hỏng không thể tái sử dụng,...

Chất thải rắn sản xuất phát sinh nếu không được thu gom, xử lý sẽ gây mất mỹ

quan, thu hẹp không gian làm việc, ảnh hương trực tiếp tới an toàn lao động của cán

bộ, công nhân làm việc tại Dự án.

- Mức độ tác đến môi trường: Trung bình.

- Thời gian tác động: Kéo dài trong suốt quá trình hoạt động của Dự án.

c. Tác động do chất thải nguy hại (CTNH)

➢ Nguồn phát sinh, thành phần

- Chất thải nguy hại từ hoạt động văn phòng: Hộp mực in thải, bóng đèn huỳnh

quang thải, …

- Chất thải từ hoạt động vệ sinh máy móc, thiết bị: giẻ lau dính dầu, gang tay

dính dầu,…

➢ Đánh giá tác động

Theo ước tính của chủ đầu tư, khối lượng CTNH phát sinh từ Dự án khoảng

100kg/tháng (1.200kg/năm). Thành phần CTNH được thống kê ước tính như sau:

Bảng 3. 21: Tổng hợp thành phần, khối lượng CTNH chính phát sinh ước tính tại

Công ty

TT Tên chất thải Trạng thái

tồn tại

Số lương

(kg/năm) Mã CTNH

1 Linh kiện, bảng mạch in dính dầu thải Rắn 790 19 02 06

2 Hộp mực in thải Rắn 10 08 02 04

3 Bóng đèn huỳnh quang thải Rắn 20 16 01 06

3 Dầu thải Lỏng 150 17 02 03

4 Giẻ lau, găng tay nhiễm các thành phần

nguy hại, vỏ thùng đựng dầu Rắn 150 18 02 01

5 Bao bì mềm thải Rắn 30 18 01 01

6 Bao bì cứng thải bằng nhựa Rắn 50 18 01 03

Tổng 1.200

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 67

Chất thải nguy hại nhìn chung đều có mức độ độc hại cao nên tác động của các

chất này đến môi trường và sức khoẻ của con người là lớn. Ngoài ra, đây đều là các

chất khó phân huỷ, thời gian tồn lưu lâu và có khả năng tích luỹ nên thường gây tác

động lâu dài. Đồng thời cũng rất khó khắc phục khi xảy ra ô nhiễm và yêu cầu chi phí

khắc phục cao.

Vì vậy, nếu chất thải nguy hại của Công ty không được thu gom, quản lý và xử

lý mà thải ra ngoài môi trường sẽ gây ảnh hương trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và

sức khỏe của cán bộ, công nhân viên làm việc trực tiếp tại Dự án.

Mức độ tác động : Mạnh;

Thời gian tác động: Lâu dài.

d. Tác động do nước thải

➢ Nguồn phát sinh, thành phần:

Với đặc điểm sản xuất của dự án, trong quá trình sản xuất sẽ không làm phát

sinh nước thải sản xuất ra ngoài môi trường. Như vậy, nước thải phát sinh tại dự án

gồm:

- Nguồn phát sinh: Từ hoạt động ăn, uống, vệ sinh của công nhân viên.

- Thành phần: chứa nhiều chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, vi sinh vật gây bệnh,…

➢ Đánh giá tác động:

Theo số liệu tính toán tại nội dung Mục 1.4.6, Chương I, lượng nước sử dụng

cho hoạt động sinh hoạt của Dự án khoảng 20,25m3/ngày.đêm. Ước tính lượng nước

thải phát sinh bằng 80% lượng nước cấp, thì tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh

khoảng: 16,2 m3/ng.đêm.

Trên cơ sơ đó, ta tính được tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải

sinh hoạt (chưa qua xử lý) từ hoạt động của công nhân như sau:

Bảng 3. 22: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải sinh hoạt trong

giai đoạn dự án đi vào hoạt động

STT Chất ô nhiễm Tải lương

(g/ngày)

Nồng độ

(mg/l)

QCVN

40:2011/BTNMT

(cột B) (mg/l)

1 BOD5 13.365 167.062 50

2 SS 29.025 362.812 100

3 Dầu mỡ 5.400 67.500 10

4 Amoni 972 12.150 10

5 Tổng Coliform(MPN/100ml) 1,35 x 1011 1,69 x 1012 5.000

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 68

Từ bảng trên cho thấy: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi

chưa xử lý đều vượt giới hạn cho phép nhiều lần. Nếu như lượng nước này xả thải trực

tiếp sẽ góp phần gia tăng các tác nhân gây ô nhiễm và tăng áp lực xử lý đối với

HTXLNT tập trung của KCN Bá Thiện II. Từ đó, ảnh hương đến hiệu quả xử lý của hệ

thống.

- Mức độ tác động: Trung bình

- Thời gian tác động: Trong suốt quá trình hoạt động của Dự án.

❖ Tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án với hiện trạng thu gom,

xử lý nước thải nước thải của KCN

Công ty TNHH VINA CPK đa được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt

báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ

tầng kỹ thuật KCN Bá Thiện II tỉnh Vĩnh Phúc” tại Quyết định số 2304/QĐ-BTNMT

ngày 12/12/2011 và được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép xả nước thải

vào nguồn nước số 1552/GP-BTNMT ngày 27/6/2017.

Đối với nước thải công nghiệp phát sinh từ các doanh nghiệp trong KCN: Các

doang nghiệp sẽ phải tự xử lý tại nguồn đảm bảo nước thải đầu ra tại điểm tiếp nhận

của hệ thống thu gom trong KCN đạt mức A đối với các chất kim loại và các hóa chất

độc hại; mức B đối với các chỉ tiêu khác theo QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn

kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp. Sau đó, lượng nước thải này sẽ

được hệ thống thu gom nước thải của KCN đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung

công suất 2.500m3/ngày.đêm để xử lý đạt loại A theo QCVN 40:2011/BTNMT trước

khi thải ra môi trường. Tính đến Tháng 8/2019, KCN Bá Thiện II đa kí kết hợp đồng

đầu nối với 27 Công ty và tổng lượng nước thải đấu nối là 2.300 m3/ngày.đêm.

Theo đánh giá của Chủ đầu tư, lượng nước thải tối đa của dự án khi đi vào vận

hành ổn định khoảng 16,2 m3/ngày.đêm. Lượng nước thải phát sinh sẽ được xử lý qua

hệ thống XLNTTT sau đó chảy vào hệ thống thu gom nước thải của KCN. Do vậy hệ

thống xử lý nước thải tập trung của KCN Bá Thiện II hoàn toàn có khả năng tiếp nhận

và xử lý nước thải phát sinh từ dự án.

e. Tác động do nước mưa chảy tràn

Nước mưa chảy tràn từ dự án sẽ cuốn theo đất cát và các chất ô nhiễm trên bề

mặt theo dòng chảy ra hệ thống thoát nước của khu vực và nguồn tiếp nhận. Nếu

không áp dụng các biện pháp xử lý, lượng nước mưa này sẽ gây tác động tiêu cực đến

hệ thống thoát nước của KCN Bá Thiện II.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 69

3.2.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất thải

a. Tác động do tiếng ồn, độ rung

➢ Nguồn phát sinh

Tiếng ồn, rung phát sinh từ hoạt động của các máy móc, thiết bị sản xuất và từ

phương tiện ra/vào Dự án.

➢ Đánh giá tác động

Tất cả máy móc, thiết bị sản xuất của dự án đều gây độ ồn, rung động thấp hoặc

được tích hợp hệ thống giảm thanh, giảm trấn. Do đó, tiếng ồn, rung động không gây

tác động đáng kể đến cán bộ, nhân viên làm việc tại Dự án. Sản phẩm của Dự án là lắp

ráp khóa cửa thông minh công nghệ cao nên khối lượng nguyên vật liệu, sản phẩm là

không lớn. Lưu lượng xe cơ giới phục vụ vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm là

không nhiều. Tác động của tiếng ồn, rung động phát sinh là không đáng kể.

b. Tác động do bức xạ tia UV

➢ Nguồn phát sinh

Phát sinh tại công đoạn kiểm tra các sản phẩm khóa sau khi lắp ráp

➢ Đánh giá tác động

Nhà máy có sử dụng tia UV để kiểm tra các sản phẩm sau khi lắp ráp hoàn thiện,

việc rò rỉ bức xạ tia UV ra ngoài môi trường là có thể xảy ra. Nguyên nhân có thể do các

thiết bị gặp sự cố hoặc lỗi thao tác của cán bộ kỹ thuật,… Tuy nhiên, máy kiểm tra UV

được sử dụng là máy chuyên dùng được thiết kế chỉ để kiểm tra cho các sản phẩm điện

tử, có độ mới cao, công nghệ hiện đại, độ nhạy tốt, hệ thống vận hành đơn giản và thân

thiện với người dùng với các thao tác điều khiển và cài đặt thông số qua màn hình cảm

ứng trên máy. Máy có tích hợp băng tải tự động đưa sản phẩm vào khung dò, khi sản

phẩm chưa vào khung dò thì máy sẽ không phát ra tia UV. Đồng thời, cổng dò luôn

sáng trong suốt thời gian tia UV được phát ra. Mặt khác tia UV ơ máy phát ra và đóng

lại bằng công tắc, hệ thống Reject với các thiết bị giám sát an toàn, như cảm biến xác

nhận loại bỏ, theo dõi tình trạng và kiểm tra trên dây chuyền… điều này tránh ảnh

hương và ngăn ngừa nguy hiểm đến người vận hành.

Bên cạnh đó máy sử dụng hệ thống tia UV với mức năng lượng rất nhỏ

(3,3 eV đến 124 eV) dễ dàng bị hấp thụ trong không khí nên tác động đến môi trường,

sản phẩm và người sử dụng không đáng kể.

- Mức độ tác động: Trung bình

- Thời gian tác động: Lâu dài.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 70

c. Các tác động đến hệ thống giao thông

Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, lượng phương tiện tham gia giao thông

trong khu vực Dự án sẽ tăng lên. Mật độ phương tiện tham gia giao thông tăng sẽ làm

tăng khả năng xảy ra tai nạn nhất là trên các tuyến đường ĐT.310, QL.2 và một số

tuyến đường nội bộ trong KCN Bá Thiện II. Hơn nữa, việc dự án tập trung khoảng 270

cán bộ, công nhân kết hợp với số công nhân lao động trong các nhà máy khác thuộc

KCN Bá Thiện II, khi vào giờ tan ca sẽ gây cản trơ đến việc đi lại của người dân xung

quanh Dự án. Đặc biệt vào những giờ cao điểm, mật độ người, phương tiện lưu thông

trên đường nhiều rất dễ gây ùn tắc giao thông, tăng nguy cơ tai nạn giao thông, gây

thiệt hại về người và tài sản.

- Mức độ tác động: Lớn

- Thời gian tác động: Thời gian bắt đầu công nhân đi làm và thời gian tan ca

trong ngày.

d. Các tác động đến tình hình kinh tế - xã hội

“Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam (Giai

đoạn I)” đi vào hoạt động gây ra một số tác động tiêu cực như:

- Quá trình tập trung cán bộ, nhân viên có thể gây mất trật tự an ninh khu vực.

- Gây xáo trộn đến cuộc sống của người dân ơ khu vực lân cận.

- Ảnh hương đến giao thông do tập trung các phương tiện giao thông.

- Mức độ tác động: Trung bình.

- Thời gian tác động: Thời gian hoạt động của Dự án.

e. Đánh giá, dự báo các rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành ổn định

➢ Sự cố giao thông

Hoạt động chuyên chơ các loại nguyên vật liệu, sản phẩm và hoạt động giao

thông đi lại của các cán bộ, công nhân viên của Công ty sẽ làm tăng lưu lượng xe trên

các tuyến đường (đường nội bộ KCN, đường ĐT.310, Quốc lộ 2 …) dẫn đến việc gia

tăng nguy cơ tai nạn giao thông đặc biệt vào các giờ cao điểm là giờ tan tầm của các

công ty trong KCN.

➢ Sự cố rò rỉ hóa chất, rò rỉ chất thải:

Dự án sử dụng các loại hóa chất dạng lỏng như keo dán, dầu, mực in. Các loại

hóa chất này nếu không bảo quản tốt có thể bị rò rỉ gây độc cho công nhân, nhân dân

vùng lân cận, hệ sinh thái trong khu vực và có thể gây cháy nổ…

Các sự cố loại này có thể dẫn tới thiệt hại về kinh tế - xa hội cũng như hệ sinh

thái trong khu vực và các vùng lân cận.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 71

Sự cố rò rỉ, tràn đổ chất thải nguy hại: Chất thải nguy hại dạng lỏng (có chứa

dầu bôi trơn, côn) nếu bị rò rỉ, hoặc bị tràn ra ngoài có khả năng ảnh hương đến môi

trường nước mặt của khu vực..

➢ Sự cố cháy nổ

- Sự cố cháy nổ trong giai đoạn hoạt động của Dự án có thể xảy ra do một số

nguyên nhân sau:

+ Hệ thống cấp điện bị quá tải dẫn đến chập điện do tính toán thiết kế không

chính xác.

+ Hệ thống chống sét không đảm bảo;

+ Ý thức của cán bộ công nhân viên trong việc phòng chống cháy nổ chưa cao;

Sự cố cháy nổ trong giai đoạn hoạt động của dự án có thể xảy ra với xác xuất

thấp.

Phạm vi tác động: Trong khuôn viên Dự án và môi trường không khí xung

quanh.

➢ Sự cố tai nạn lao động

Tai nạn lao động có thể xảy ra tại Dự án khi đang diễn ra quá trình sản xuất.

Nguyên nhân chủ yếu là do:

- Bất cẩn của công nhân trong vận hành máy móc, thiết bị, đặc biệt là máy ép

nhiệt và nồi hơi.

- Tình trạng sức khoẻ của công nhân không tốt.

- Bất cẩn của công nhân trong quá trình bốc dỡ nguyên, nhiên, vật liệu, sản

phẩm.

- Bất cẩn trong quá trình lái xe,…

Nếu sự cố xảy ra sẽ gây tai nạn, thậm chí thiệt mạng cho cán bộ, công nhân

viên làm việc tại dự án, gây thiệt hại về con người và kinh tế - xa hội cho Chủ đầu tư

Xác xuất xảy ra sự cố: Thấp.

➢ Sự cố ngộ độc thực phẩm

Sự cố ngộ thực phẩm xảy ra có thể do nguyên liệu nấu ăn không đảm bảo yêu

cầu về an toàn thực phẩm (chứa chất bảo quản, thuốc kích thích, thuốc trừ sâu, chất tạo

màu, tạo nạc, …) hoặc do quá trình chế biến, bảo quản thức ăn không đảm bảo vệ sinh.

Cán bộ, công nhân bị ngộ độc tùy vào mức độ có thể có các biểu hiện như: Đau

bụng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy nhiều lần dẫn đến mất nước, một số trường hợp có thể

bị sốt cao và co giật.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 72

Sự cố ngộ độc thực phẩm xảy ra sẽ gây ảnh hương trực tiếp đến sức khỏe của cán

bộ, công nhân và gây ra thiệt hại về kinh tế cho Chủ đầu tư.

Phạm vi tác động: Cục bộ tại dự án. Xác xuất xảy ra sự cố: Thấp.

➢ Sự cố hệ thống xử lý nước thải

Các sự cố có thể xảy ra đối với hệ thống xử lý nước thải:

+ Cán bộ phụ trách phụ trách vận hành sai quy trình;

+ Hóa chất bổ sung không đung liều lượng;

+ Các thiết bị của hệ thống bị hỏng:

+ Rò rỉ, tắc nghẽn hoặc vỡ đường ống dẫn nước thải;

+ Lưu lượng nước thải vượt quá khả năng xử lý của hệ thống;

+ Hóa chất khử trùng quá ít so với lưu lượng nước thải.

Các sự cố trên nếu xảy ra sẽ làm giảm hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước

thải, khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN sẽ gây áp lực và

giảm hiểu quả xử lý của hệ thống xử lý, dẫn đến nước thải đầu ra không đảm bảo có

thể gây ô nhiễm môi trường nước mặt nguồn tiếp nhận.

Đối tượng, phạm vi chịu tác động: Hệ thống xử lý nước thải của Dự án, trạm xử

lý nước thải của KCN, chất lượng nguồn nước mặt (sông Mây). Phạm vi chịu tác động

tùy từng mức độ của sự cố có thể chỉ cục bộ trong Dự án hoặc phạm vi KCN hoặc

rộng hơn là nước mặt sông Mây.

+ Xác suất xảy ra sự cố: Thấp;

+ Mức độ tác động: Lớn.

3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện

3.2.2.1. Biện pháp giảm thiểu các tác động có liên quan đến chất thải

a. Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải

➢ Để giảm thiểu với bụi, khí thải từ hoạt động giao thông ra vào dự án, Chủ dự

án sẽ thực hiện như sau:

- Tiến hành đăng kiểm các loại phương tiện định kỳ theo đung quy định;

- Các phương tiện được bảo trì, bảo dưỡng định kỳ theo đung quy định;

- Xe chuyên trơ nguyên, vật liệu đung tải trọng và chạy đung tốc độ cho phép để

tránh phát tán bụi ra ngoài môi trường;

- Trồng và duy trì hệ thống cây xanh tại khuôn viên dự án và khu vực hàng rào

xung quanh để hạn chế sự lan truyền bụi, tiếng ồn, khí thải. Diện tích cây xanh, tiểu

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 73

cảnh, thảm cỏ theo quy hoạch dự kiến khoảng 16.606,9m2 (chiếm khoảng 68,10% diện

tích thực hiện dự án);

- Tiến hành vệ sinh công nghiệp khu vực sản xuất và kho nguyên liệu với tần

suất 1 lần/ngày;

- Thường xuyên dọn vệ sinh khu vực công cộng, tuyến đường nội bộ của dự án

để giảm lượng bụi phát tán vào không khí, đặc biệt vào những ngày thời tiết khô hanh.

➢ Để giảm hơi cồn trong quá trình sản xuất, chủ dự án sẽ thực hiện như sau:

- Lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm để điều hòa không khí khu vực nhà

xương;

- Thông thoáng khu nhà xương có công đoạn sử dụng cồn

Đánh giá hiệu quả xử lý: Biện pháp được đề xuất là những biện pháp có tính

khả thi cao. Hiệu suất xử lý cao khoảng 85% - 90%.

b. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn

➢ Đối với chất thải rắn sinh hoạt:

- Bố trí các thùng rác 30 lít có nắp đậy ơ những vị trí thuận tiện, dễ thấy trong

khu vực nhà xương và 04 thùng rác 60 lít tại khu vực ăn của công ty để thu gom lượng

CTR sinh hoạt phát sinh.

- Vào cuối mỗi ngày, CTR sinh hoạt từ các thùng rác sẽ được tập trung và được

tập kết tại khu vực lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt diện tích 20m2, kết cấu khung bê

tông cốt thép, tường xây gạch, nền đổ bê tông chống thấm. Sau đó, Chủ dự án sẽ hợp

đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đung quy định. Tần

suất thu gom dự kiến: 01 lần/ngày.

Đánh giá hiệu quả xử lý:

Biện pháp được đề xuất là những biện pháp có tính khả thi cao. Hiệu suất xử lý

cao khoảng 85% - 90%.

➢ Đối với CTR sản xuất thông thường:

Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ các khu vực khác nhau được thu gom tập

chung vào khu vực lưu giữ CTR sản xuất thông thường có diện tích 40m2, kết cấu

khung bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền đổ bê tông chống thấm. Quá trình phân

loại, lưu giữ và quản lý tạm thời CTR sản xuất tuân thủ theo đung Nghị định

40/2019/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết,

hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường; Nghị định số 38/2015/NĐ-CP về quản ly

chất thải và phế liệu. Chủ đầu tư sẽ hợp đồng đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 74

và xử lý theo đung quy định với tần suất phụ thuộc vào khối lượng CTR phát sinh thực

tế.

Đánh giá hiệu quả xử lý:

Biện pháp được đề xuất là những biện pháp có tính khả thi cao. Hiệu suất xử lý

cao khoảng 85% - 90%.

c. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải nguy hại (CTNH)

Chủ dự án tiến hành thu gom CTNH vào các thùng có nắp đậy, trên thùng có

dán biển cảnh báo, ghi rõ ma CTNH, kí hiệu và tên từng loại CTNH theo quy định của

Nghị định 40/2019/NĐ-CP; Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT và lưu giữ tạm thời tại

khu vực kho lưu giữ CTNH, sau đó hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ thu

gom, vận chuyển và xử lý theo đung quy định. Khu vực lưu giữ chất thải nguy hại dự

kiến xây dựng có diện tích khoảng 20m2 và đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Mặt sàn kho khu vực lưu giữ CTNH được đổ bê tông mác 250 dày 100mm,

bảo đảm kín khít, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào.

+ Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ CTNH.

+ Cách ly với các loại hoặc nhóm CTNH khác nhau có khả năng phản ứng hóa

học với nhau bằng tường ngăn.

+ Khu lưu giữ CTNH được xây gờ bao quanh đảm bảo không chảy tràn chất

lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn.

+ Khu lưu giữu CTNH được bố trí hệ thống ranh và hố thu gom nước thải.

+ Trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy cho khu lưu giữ CTNH theo hướng

dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

+ Có biển dấu hiệu cảnh báo theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707:2009 về

chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa, với kích thước 30 cm mỗi chiều.

Sau khi đi vào hoạt động, Chủ dự án sẽ tiến hành lập hồ sơ Đăng ký chủ nguồn

thải CTNH và gửi đến cơ quan chức năng đồng thời, định kỳ báo cáo với đơn vị có

chức năng về công tác quản lý chất thải nguy hại theo quy định hiện hành.

d. Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải

Để xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh từ dự án, Chủ dự án dự kiến đầu tư

xây dựng HTXL nước thải tập trung công suất 30m3/ngày.đêm. Công tác thu gom,

phân luồng và xử lý nước thải được thức hiện theo sơ đồ sau:

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 75

Hình 3. 1: Sơ đồ thu gom, phân luồng và xử lý nước thải tập trung của Dự án

➢ Đối với nước thải sinh hoạt:

Để giảm thiểu cho việc xử lý, nước thải sinh hoạt được tách ra làm 2 nguồn riêng

biệt.

- Nước thải đen: Phát sinh từ nhà vệ sinh của cán bộ công nhân viên.

- Nước thải xám: Phát sinh từ khu vực nhà ăn của công nhân, khu vực rửa chân

tay,…

Xử lý sơ bộ nước thải đen: Sử dụng phương pháp sinh học yếm khí (bê phốt 3

ngăn đê xử ly). Phương pháp sinh học yếm khí là thực hiện các quá trình oxy hoá các

chất hữu cơ và vô cơ có thể oxy hoá được nhờ các enzim của vi sinh vật yếm khí. Các

vi sinh vật yếm khí sẽ sử dụng các chất hữu cơ, một số chất vô cơ có trong nước thải

trong điều kiện không có oxy để phát triển sinh khối. Số lượng sinh khối sẽ tăng lên và

bám dính lại với nhau thành các khối có trọng lượng và thể tích tăng dần. Nước thải

đen sau khi qua bể phốt sẽ được đưa đến hệ thống xử lý nước thải tập trung trước khi

thải ra môi trường.

Nước mưa chảy

tràn Nước thải đen

Bể tự hoại xử lý sơ bộ

Nước thải xám

Hệ thống XLNT của

Công ty

Hệ thống thu gom nước thải KCN

Bể hố ga

Tách rác

Hố ga thu

Hệ thống thoát nước mưa KCN

Chắn

rác

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 76

Hình 3. 2: Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn

Tổng thể tích của các bể tự hoại được tính như sau:

V = Q.d

Trong đó:

V: Thể tích bể tự hoại (m3);

Q: Lưu lượng nước thải đen. Theo ước tính của Chủ dự án và đơn vị tư vấn,

lượng nước thải đen chiếm khoảng 35% tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh,

tương đương khoảng 5,67m3/ngày.đêm;

d: Thời gian lưu (Với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, d = 3 - 5 ngày)

Chọn thời gian lưu là 4 ngày, theo công thức trên ta tính được tổng thể tích của

bể tự hoại là V = 22,68 (m3). Chủ đầu tư sẽ xây dựng 02 bể tự hoại 3 ngăn với thể tích

15m3/bể (tại khu vực nhà vệ sinh của nhà xưởng chính) để xử lý lượng nước thải sinh

hoạt đen phát sinh. Do vậy, Bể tự hoại 3 ngăn hoàn toàn xử lý được sơ bộ nước thải

đen phát sinh.

- Xử lý nước thải xám và nước thải đen sau khi qua bể phốt:

Tổng lượng nước thải của Công ty khi đi vào hoạt động khoảng 16,2

m3/ngày.đêm. Chủ đầu tư dự kiến đầu tư xây dựng HTXLNT tập trung công suất

30m3/ngày.đêm tại khu đất Dự án và hoàn thành trước khi Dự án đi vào vận hành

chính thức. Quy trình xử lý nước thải được minh họa bằng sơ đồ sau:

Hình 3. 3: Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

Ngăn1

Ngăn2

Ngăn3

Bể chứa

bùn

Nước thải

sinh hoạt Bể

gom Bể sinh

học hiếu

khí

Bể

lắng

Bể

khử

trùng

Xử lý

Bùn thải

Máy thổi

khí

Hệ thống

tthu gom

nước thải

KCN

Bể

điều

hòa

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 77

* Thuyết minh hệ thống xử lý:

- Bê thu gom: Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý sơ bộ qua hệ thống bể

phốt và hố ga sẽ được thu vào bể gom nước thải. Bể gom còn có tác dụng lắng cặn các

hạt lơ lửng kích thước lớn và giup ổn định lưu lượng trước khi vào bể điều hòa. Nước

thải sau khi qua bể gom sẽ được dẫn vào bể điều hòa.

- Bê điều hòa: Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô

nhiễm, tăng hiệu quả cho các quy trình xử lý sinh học phía sau. Ngoài ra, bể còn được

lắp đặt hệ thống thổi khí nhằm đồng đều dòng thải, oxy hóa sơ bộ các chất hữu cơ và

tránh sự phát sinh vi khuẩn kị khí phân hủy gây mùi khó chịu.

- Bê hiếu khí: Tại bể xử lý sinh học hiếu khí, các chất hữu cơ và dinh dưỡng có

trong nước thải được các vi sinh vật hiếu khí (trong bùn hoạt tính) phân giải tạo thành

các chất vô cơ đơn giản và ít ô nhiễm. Không khí được cấp khí liên tục bằng máy thổi

khí điều chỉnh tự động nhờ đầu dò DO nhằm tạo môi trường thuận lợi nhất để vi sinh

phát triển.

- Bê lắng: Sau khi nước thải được xử lý qua bể thiếu khí và hiếu khí được đưa

sang bể lắng nhằm lắng lại phần bùn cặn có trong nước thải. Lượng bùn thải ơ đáy bể

sẽ được đưa lên bể chứa bùn, một lượng bùn nhỏ được tuần hoàn lại hệ thống xử lý và

định kỳ Công ty sẽ thuê đơn vị có chức năng đến vận chuyển bùn thải đem đi xử lý

theo đung quy định.

- Bê khử trùng: Hóa chất khử trùng được sử dụng là dung dịch nước Giaven.

Sau một thời gian lưu nước, hầu hết các vi khuẩn gây bệnh được tiêu diệt, nước thải

đảm bảo yêu cầu chất lượng theo QCVN 40:2011/BTNMT, cột B và được chảy vào hệ

thống thu gom nước thải của KCN.

Đối với bùn thải phát sinh từ bể thu gom, bể kỵ khí và bể lắng và bể điều hòa:

Một phần bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý sẽ được tuần hoàn trơ lại bể sinh học

hiếu khí để bổ sung lượng vi sinh vật cần thiết cho quá trình xử lý. Phần còn lại không

tuần hoàn sẽ được Chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển và xử

lý theo quy định.

Toàn bộ hệ thống bơm, máy thổi khí, chỉ thị mức được điều chỉnh bơi tủ điện

trong nhà điều hành.

Các thông số thiết kế hệ thống xử lý nước thải công suất 30m3/ngày.đêm.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 78

Bảng 3. 23: Thông số thiết kế của HTXLNT

TT Hạng muc Kích thước xây dựng

Thể tích

(m3) Số lương

Dài (m) Rộng (m) Cao (m)

- Bể thu gom 2,5 1,0 2,5 6,25 01 bể

- Bể điều hòa 2,5 1,2 1,2 3,6 01 bể

- Bể hiếu khí 1,0 2,0 2,5 5,0 01 bể

- Bể lắng 1,5 1,0 2,5 3,75 01 bể

- Bể khử trùng 1,5 1,0 2,5 3,75 01 bể

- Bể chứa bùn 1,0 1 2,0 2,0 01 bể

Đánh giá hiệu quả xử lý:

Biện pháp được đề xuất là những biện pháp có tính khả thi cao. Hiệu suất xử lý

cao, thông số ô nhiễm sau xử lý đạt QCVN cho phép.

e. Biện pháp giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn

Mạng lưới thu gom, thoát nước mưa của Dự án như sau:

Hình 3. 4: Sơ đồ thu gom và thoát nước mưa của Dự án

Nước mưa chảy tràn sẽ chảy vào các ranh thoát nước, được tách rác có kích

thước lớn bằng các song chắn rác đặt trên hố ga thu nước, sau đó được đưa vào hệ

thống thoát nước mưa của KCN.

Ngoài ra, để giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn trong khuôn viên dự

án, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp sau:

- Thiết kế san nền và hệ thống thoát nước mưa theo nguyên tắc tự chảy (độ dốc

0,25%).

- Đảm bảo chiều sâu tối thiểu của ranh thoát nước mưa, độ rộng của ranh thoát,

kích thước hố ga ... để đảm bảo khả năng lắng đất, cát. Đường kính của ống thoát nước

mưa bao gồm các loại từ D90 đến D400 bằng BTCT và ống nhựa PVC.

- Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước mưa. Kiểm tra phát hiện

hỏng hóc, mất mát để có kế hoạch sửa chữa, thay thế kịp thời.

- Đảm bảo duy trì các tuyến hành lang an toàn cho toàn hệ thống thoát nước mưa.

Nước mưa

chảy tràn

Hệ thống thoát nước

mưa của KCN

Hố ga thu

nước SCR

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 79

Không để các loại rác thải, chất lỏng độc hại xâm nhập vào đường thoát nước.

- Thực hiện tốt các công tác vệ sinh toàn bộ khuôn viên dự án để giảm bớt nồng độ

các chất bẩn trong nước mưa.

Đánh giá hiệu quả xử lý:

Biện pháp được đề xuất là những biện pháp có tính khả thi cao. Hiệu suất xử lý

cao khoảng 85% - 90%.

3.2.2.2. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải

a. Biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung

Để hạn chế ảnh hương của tiếng ồn tới môi trường và sức khỏe của công nhân

trực tiếp sản xuất, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:

- Lắp đặt đệm chống ồn, rung cho các thiết bị có công suất lớn.

- Thường xuyên theo dõi và bảo dưỡng máy móc thiết bị;

- Kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt, kiểm tra độ mòn chi tiết và thường

kỳ cho mỡ bôi trơn các bộ phận chuyển động để giảm bớt tiếng ồn.

- Lựa chọn các thiết bị có tiếng ồn thấp, lắp thêm các thiết bị giảm thanh cho

các máy móc thiết bị có độ ồn cao.

- Trồng cây xanh xung quanh Nhà máy nhằm hấp thụ ánh nắng, giảm ồn và

giảm bụi, khí thải phát tán vào môi trường xung quanh.

Đánh giá hiệu quả xử lý:

Các biện pháp nêu trên được đánh giá đơn giản, dễ thực hiện, phù hợp với điều

kiện của Chủ đầu tư và đem lại hiệu quả cao trong việc phòng ngừa, giảm thiểu tác

động do tiếng ồn, độ rung.

b. Biện pháp giảm thiểu tác động do bức xạ tia UV

Để hạn chế ảnh hương của bức xạ tia UV tới sức khỏe của công nhân trực tiếp

sản xuất, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:

- Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng các máy móc, thiết bị để đảm bảo

100% các thiết bị được vận hành đung theo quy cách và an toàn.

- Lao động làm việc cho công đoạn kiểm tra bằng máy UV sẽ được huấn

luyện về an toàn trong sử dụng máy móc, thiết bị, vệ sinh lao động, được khám

sức khoẻ định kỳ và trang bị các phương tiện bảo hộ lao động chuyên dụng theo

quy định của pháp luật.

- Có chế độ đai ngộ đặc biệt với người lao động: Khám sức khỏe định kỳ,

tăng lương, phụ cấp,….

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 80

c. Biện pháp giảm thiểu các tác động đến hệ thống giao thông

- Điều tiết mật độ giao thông ra vào hợp lý, yêu cầu lái xe giảm tốc độ khi chạy

qua khu dân cư.

- Tuyên truyền, nhắc nhơ ý thức chấp hành luật lệ giao thông đến cán bộ, nhân

viên.

- Bố trí thời gian vận chuyển nguyên vật liệu và hàng hóa hợp lý; tránh vận

chuyển vào giờ cao điểm;

- Xây dựng nhà để xe và phân khu cụ thể đối với từng chủng loại xe.

d. Biện pháp giảm thiểu các tác động đến tình hình kinh tế - xã hội

- Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương quanh khu vực dự án

- Tuyên truyền giáo dục lối sống lành mạnh cho cán bộ, công nhân viên bằng

nhiều hình thức như lồng ghép vào các chương trình đạo tạo, tổ chức các buổi giao lưu,..

- Phối hợp với chính quyền địa phương để quản lý người từ địa phương khác đến

sống và làm việc ơ nhà máy, bắt buộc phải đăng ký tạm tru tạm vắng.

- Đảm bảo các chế độ chính sách theo đung quy định tại luật lao động cho công

nhân như chế độ bảo hiểm, tiền lương,...

- Thành lập tổ bảo vệ thường trực 24/24 giờ.

e. Biện pháp giảm thiểu các rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành ổn định

➢ Đối với sự cố tai nạn giao thông

- Yêu cầu các lái xe và công nhân thi công thực hiện nghiêm tuc các luật lệ an

toàn giao thông;

- Quán triệt việc thực hiện nghiêm tuc các luật lệ an toàn giao thông đối với

nhân viên lái xe của dự án;

- Sử dụng phương tiện đa qua đăng kiểm. Không sử dụng các loại xe quá cũ để

đảm bảo an toàn cho người lái và những người đang lưu thông trên đường;

- Không sử dụng các loại xe quá cũ để đảm bảo an toàn cho người lái và cả

những người đang lưu thông trên đường;

- Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện giao thông vận tải

được sử dụng;

- Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm vào các giờ cao điểm.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 81

➢ Đối với sự cố hóa chất:

- Hóa chất sử dụng được chứa trong các thiết bị chuyên dụng; sắp xếp ngay

ngắn trong kho.

- Tính toán khối lượng sử dụng để lên kế hoạch nhập khẩu hợp lý nhằm hạn chế

việc lưu giữ khối lượng lớn và thời gian dài trong kho;

- Khu vực lưu giữ hóa chất được bố trí riêng biệt, phù hợp với vị trí sản xuất để

hạn chế khoảng cách vận chuyển trong quá trình sử dụng. Bố trí nhân viên phụ trách

và nghiêm cấm người không phận sự ra vào;

- Từng lô hàng được đánh dấu và ghi bảng tên trên tường để thuận tiện cho việc

kiểm tra và giám sát;

- Trong quá trình nhập kho, cần kiểm tra kỹ bao bì, phuy, can chứa đựng hóa

chất để đảm bảo không có hiện tượng nứt, vỡ thùng chứa, rách thủng bao bì, tránh hiện

tượng rò rỉ, tràn đổ;

- Lao động làm việc cho dự án sẽ được huấn luyện về an toàn trong sử dụng

hóa chất và kỹ thuật, thao tác trong sử dụng hóa chất, vệ sinh lao động, được khám

sức khoẻ định kỳ và trang bị các phương tiện bảo hộ lao động chuyên dụng theo

quy định của pháp luật.

- Lập phương án phòng chống sự cố hóa chất và gửi báo cáo về Sơ Công

Thương.

➢ Đối với sự cố cháy nổ

* Phòng chống cháy nổ:

Các thiết bị của hệ thống PCCC của Dự án được trình bày sơ lược dưới đây:

- Hệ thống báo cháy tự động

Hệ thống báo cháy tự động được lắp đặt nhằm giám sát các các vị trí nhạy cảm

bằng các đầu báo cháy tự động (đầu dò). Khi có sự cháy xảy ra các đầu dò sẽ tự động

phát hiện các yếu tố đặc trưng của đám cháy như khói, nhiệt của ngọn lửa... và truyền

tín hiệu về thiết bị trung tâm báo cháy. Máy báo cháy trung tâm có chức năng kiểm tra,

phân tích, xử lý tín hiệu và sẽ phát lệnh báo cháy bằng âm thanh (chuông) và ánh sáng

(đèn) nếu có đám cháy xảy ra, đồng thời cũng thông báo chính xác toạ độ nơi xảy ra

đám cháy.

Chuông báo cháy được đặt tại các khu vực sản xuất và chỉ phát tín hiệu khi khu

vực đó xảy ra cháy. Điện áp sử dụng cho hệ thống này là 24 VDC, dòng điện báo động

là 10 mA, cường độ âm thanh là 83 dB, sơn màu đỏ.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 82

- Hệ thống chữa cháy

Bao gồm: Hệ thống đường ống, họng chữa cháy, van khóa họng nước chữa

cháy. Mỗi nhà xương dự kiến lắp đặt 06 họng cứu hỏa. Toàn bộ hệ thống chữa

cháy được thiết kế theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy trong nước hoặc tiêu

chuẩn NFPA. Ngoài ra, tại các vị trí dễ xảy ra cháy nổ, Chủ dự án bố trí các bình

chữa cháy xách tay (bình chữa cháy bằng khí CO2 và bình bột chữa cháy). Trong

đó:

+ Hệ thống chữa cháy cầm tay: Bình chữa cháy cầm tay trang bị cho các xương

sản xuất, các khu văn phòng là loại bình đa tác dụng với chất chữa cháy là bột đá trọng

lượng 4 kg để có thể chữa các đám cháy chất rắn, chất lỏng và chữa cháy thiết bị điện.

Ngoài ra, các bình chữa cháy chứa CO2 lỏng loại 5 kg cũng được trang bị tại

các vị trí dễ nhìn trong từng phân xương cũng như các khu vực văn phòng.

+ Hệ thống chữa cháy ngoài nhà

Lắp đặt các hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài toà nhà với các họng chờ để lấy

nước cho chữa cháy. Đường ống của hệ thống cấp nước ngoài nhà có đường kính

trong tối thiểu là 100 mm. Kích thước của các họng lấy nước phù hợp với các loại xe

chữa cháy đang sử dụng hiện nay là D100.

+ Hệ thống đèn chỉ dẫn lối thoát nạn khi có cháy

Để chỉ dẫn cho mọi người thoát khỏi toà nhà khi có cháy, mỗi xương sản xuất,

khu văn phòng sẽ thiết kế một hệ thống đèn chỉ dẫn lối thoát nạn cho công nhân viên

trong các nhà xương khi xảy ra cháy.

Hệ thống đèn này được cấp điện từ 2 nguồn:

- Cấp điện từ mạng lưới 220V/50Hz.

- Từ ắc quy dự phòng 4,8 VDC.

Hệ thống này đảm bảo chiếu sáng tối thiểu là 3 giờ trong trường hợp mất điện lưới.

Ngoài ra, Chủ đầu tư sẽ lắp đặt biển cấm lửa, các biển báo nguy hiểm tại trạm

biến áp, các khu vực nguy hiểm, xây dựng nội quy phòng cháy chữa cháy (như công

nhân không được hut thuốc, không mang bật lửa, diêm quẹt, các dụng cụ phát ra lửa

trong khu vực có thể gây cháy…), tập huấn công tác PCCC hàng năm cho cán bộ công

nhân viên…

Trong trường hợp các nhân viên làm việc tại các xương phát hiện đám cháy có

thể sử dụng nút báo cháy khẩn cấp bằng tay được lắp đặt trên tường trong các xương

sản xuất, khu văn phòng. Nut báo cháy này được sơn màu đỏ là loại thiết bị tròn, nút

ấn chìm, có lẫy gạt phục hồi sau khi có báo động.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 83

Nút ấn báo cháy đồng thời là nơi cắm tổ hợp liên lạc điện thoại với trung tâm

báo cháy. Điện áp sử dụng cho hệ thống là 30 VDC, dòng điện báo động là 500 mA.

Ngoài ra, khi có sự cố xảy ra, Chủ đầu tư cần phải thông báo ngay cho đơn vị

có chức năng để hỗ trợ Công ty khắc phục sự cố.

* Phòng chống sét

Tại các nhà xương đa có của dự án, chủ đầu tư đa có hệ thống chống sét cho

mỗi phân xương dùng đầu thu sét phát xạ sớm TS2.25 đặt trên nóc của công trình, bán

kính bảo vệ của các đầu thu sét là 40 m trùm lên toàn bộ phạm vi công trình.

Đa lắp đặt 02 đường cáp đồng thoát sét tại 2 vị trí trục chính của Dự án,

đảm bảo khả năng dẫn sét nhanh chóng, an toàn cho công trình, cáp thoát sét với

diện tích cắt ngang là 70mm. Cách 1,5m có bộ kẹp định vị cáp thoát sét.

Hệ thống nối đất gồm các cọc nối và dây nối đất, điện trơ nối đất của hệ thống

nối đất đảm bảo Rnd ≤ 4. Toàn bộ các vỏ thiết bị, máy móc, vỏ tủ điện đều được nối

với hệ thống nối đất này.

* Hệ thống bảo vệ quá tải điện

Để bảo vệ quá tải và ngắt mạch cho các tuyến dây và tuyến cáp dùng các áttô

mát đặt tại các tủ điện ơ đầu tuyến dây, các át tô mát này được tính toán với dòng điện

tác động của át tô mát nhỏ hơn dòng điện định mức của dây dẫn được bảo vệ (Iap< Iđm

dây dẫn).

➢ Đối với sự cố tai nạn lao động

- Lao động làm việc cho dự án sẽ được huấn luyện về an toàn trong sử dụng

máy móc, thiết bị, vệ sinh lao động, được khám sức khoẻ định kỳ và trang bị các

phương tiện bảo hộ lao động chuyên dụng theo quy định của pháp luật.

- Có chế độ đai ngộ đặc biệt với người lao động: Khám sức khỏe định kỳ,

tăng lương, phụ cấp,….

- Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng các máy móc, thiết bị để đảm bảo

100% các thiết bị được vận hành đung theo quy cách và an toàn.

- Lắp đặt các biển báo nguy hiểm, nội quy quy định về an toàn lao động

trong tất cả các khâu sản xuất.

- Được tập huấn kỹ năng xử lý khi xẩy ra tai nạn lao động, đặc biệt là tai

nạn hóa chất phải nhanh chóng sơ cứu cho nạn nhân sau đó chuyển đến cơ sơ y tế

gần nhất để kịp thời cứu chữa. Trong trường hợp gặp nạn nhân bị bỏng bơi axit

tiến hành sơ cứu tại chỗ bằng cách:

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 84

➢ Đối với sự cố hệ thống xử lý nước thải

Để phòng ngừa và giảm thiểu sự cố có thể xảy ra, Chủ dự án sẽ thực hiện các

biện pháp sau:

- Định kỳ kiểm tra nạo vét hệ thống thu gom nước thải, bổ sung chất khử trùng

ơ bể lắng.

- Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng hệ thống để kịp thời phát hiện những thiết

bị có khả năng bị hỏng hóc.

- Thực hiện đầy đủ chương trình giám sát nước thải định kỳ để kịp thời phát

hiện nếu hiệu quả xử lý của hệ thống không đảm bảo.

- Trong trường hợp xảy ra sự cố không thể khắc phục ngay khiến cho hệ thống

không đảm bảo xử lý nước thải đạt QCVN 40:2011/BTNMT mức B đối với các chỉ

tiêu còn lại. Tùy từng trường hợp, Công ty có thể tạm dừng sản xuất để cải tạo hệ

thống hoặc thuê đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển nước thải của Công

ty đi xử lý theo đung quy định.

➢ Biện pháp giảm thiểu sự cố ngộ độc thực phẩm:

- Chọn đơn vị cung cấp suất ăn hợp pháp, có đầy đủ năng lực và các chứng chỉ

về ATVS thực phẩm

- Yêu cầu đơn vị cung cấp suất ăn cam kết sử dụng thực phẩm tươi sạch.... và

được thể hiện cụ thể bằng các điều khoản trong hợp đồng

- Nghiêm cấm việc sử dụng các loại thực phẩm để lâu ngày, thực phẩm đa có

dấu hiệu thay đổi về mùi, màu sắc, hình dáng (vỏ đô hộp) so với ban đầu.

- Không sử dụng các loại thực phẩm được khuyến cáo có khả năng chứa chất

độc, các loại thực phẩm lạ.

- Vệ sinh nhà bếp, nhà ăn sạch sẽ sau mỗi lần chế biến món ăn.

- Phối hợp với đơn vị có chức năng tuyên truyền về vấn đề ATTP cho cán bộ,

nhân viên đặc biệt là nhân viên phụ trách nhà bếp.

- Khi xảy ra ngộ độc thực phẩm cần sơ cứu kịp thời cho bệnh nhân, nếu ơ dạng

nhẹ có thể thực hiện các biện pháp sau: Bù nước, uống nhiều nước sạch và ăn nhẹ.

Nếu có các triệu chứng nặng hơn thì cần đưa ngay đến các cơ sơ y tế gần nhất để kịp

thời cứu chữa.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 85

3.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG

Danh mục công trình, kế hoạch xây lắp và dự toán chi phí xây dựng các công

trình bảo vệ môi trường được liệt kê trong bảng dưới đây:

Bảng 3. 24: Danh mục, kế hoạch xây lắp và dự toán kinh phí của các công trình,

biện pháp bảo vệ môi trường

TT Công trình bảo vệ môi

trường

Kế hoạch

xây lắp Thiết bị

Kinh phí

(triệu đồng)

Tổ chức

thực hiện

1

HTXLNT tập trung

công suất

30m3/ngày.đêm

Qúy II/2020

Đĩa khí, bơm

chìm, bơm trục

ngang, hộp hóa

chất khử trùng,

máy cấp khí,…

600

Chủ đầu tư

2

Thùng chứa CTR sinh

hoạt; Thùng chứa

CTNH

Qúy II/2020 Thùng đựng rác 50

Chủ đầu tư

3 Kho lữu trữ chất thải

sản xuất, CTNH Qúy II/2020 250

Chủ đầu tư

4 Hệ thống PCCC Qúy II/2020 120

5

Hợp đồng với đơn vị

vận chuyển, xử lý chất

thải rắn, CTNH

- 200

triệu/năm

Chủ đầu tư

Tổ chức, bộ máy quản lý, vânh hành công trình bảo vệ môi trường: Chủ đầu tư

và phòng an toàn lao động môi trường (thuộc phòng hành chính).

3.4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ

ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO

Báo cáo ĐTM của "Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa

Abloy Việt Nam (Giai đoạn I)" được thực hiện trên cơ sơ các phương pháp ĐTM đang

được sử dụng phổ biến để đánh giá đầy đủ các tác động môi trường và các rủi ro, sự cố

môi trường có thể xảy ra.

* Về mức độ chi tiết của các đánh giá:

Các đánh giá tác động tới môi trường của Dự án được thực hiện chi tiết, tuân

thủ theo trình tự:

- Xác định và định lượng nguồn gây tác động theo từng hoạt động.

- Xác định quy mô không gian và thời gian của các đối tượng bị tác động.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 86

- Đánh giá tác động dựa trên quy mô nguồn gây tác động, quy mô không gian,

thời gian và tính nhạy cảm của các đối tượng chịu tác động.

*Về độ tin cậy của các đánh giá:

Quy trình đánh giá tác động môi trường được thực hiện bằng các phương pháp

đa trình bày trong Chương Mơ đầu là đảm bảo độ tin cậy, cụ thể:

- Để đánh giá hiện trạng môi trường nền phục vụ cho dự báo tác động, đơn vị tư

vấn đa tiến hành khảo sát thực tế, lấy mẫu, phân tích và so sánh với các tiêu chuẩn,

quy chuẩn hiện hành do đó có mức độ tin cậy cao.

- Một số tính toán lượng bụi, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước

thải… phát sinh phụ thuộc dự án đi vào hoạt động. Vì vậy, trong báo cáo này, chúng

tôi sử dụng các hệ số, công thức tính toán mang tính chất tương đối và so sánh với các

quy chuẩn quy phạm kỹ thuật hiện hành.

- Các sự cố và rủi ro môi trường đưa ra trong báo cáo có độ tin cậy vì dựa vào

hoạt động thực tế các Công ty có loại hình sản xuất tương tự.

- Quá trình dự báo các tác động đến môi trường giup chủ đầu tư có cơ sơ đề

xuất các biện pháp giảm thiểu và khống chế ô nhiễm môi trường tại Chương 4 của báo cáo.

Khi Dự án đi vào hoạt động ổn định, lượng chất thải phát sinh có số lượng

thống kê đầy đủ chính xác nhất lượng nước thải, chất thải rắn.... Chủ đầu tư sẽ có văn

bản báo cáo với Sơ Tài nguyên Môi trường Vĩnh Phuc và các cơ quan chức năng để

theo dõi, giám sát.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 87

CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

4.1. Chương trình quản lý môi trường

Bảng 4. 1: Chương trình quản lý môi trường của dự án

Các giai

đoạn

của Dự

án

Các hoạt động

của dự án

Các tác động môi

trường Các công trình, biện pháp BVMT

Kinh phí

thực hiện

(triệu

đồng)

Thời

gian

thực

hiện và

hoàn

thành

Trách

nhiệm

tổ chức

thực

hiện

Trách

nhiệm

giám

sát

Thi công

xây dựng

các hạng

mục

công

trình, lắp

đặt máy

móc thiết

bị

- Hoạt động vận

chuyển nguyên

vật liệu

- Hoạt động xây

dựng các hạng

mục;

- Hoạt động sinh

hoạt của công

nhân lắp đặt

+ Phát sinh nước thải

sinh hoạt;

+ Phát sinh CTR,

CTNH;

+ Phát sinh tiếng ồn,

độ rung;

+ Tác động đến giao

thông trong khu vực

dự án.

- Bố trí tuyến đường vận chuyển nguyên

vật liệu hợp lý;

- Phun nước khu vực công trường xây

dựng trong ngày khô, nắng;

- Trang bị bảo hộ lao động cho công

nhân.

- Bố trí thời gian làm việc hợp lý;

- Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị máy

móc, phương tiện giao thông.

- Thu gom CTR, CTNH vào khu vực lưu

giữ chất thải tạm thời sau đó hợp đồng

với đơn vị chức năng vận chuyển đi xử lý

theo quy định

- Thuê nhà vệ sinh lưu động

- 11 tháng

-Chủ Dự

án

-Nhà

thầu xây

dựng

-Chủ Dự

án

-Các

đơn vị

có chức

năng

Vận

hành thử

nghiệm

- Hoạt động sản

xuất sản phẩm;

- Hoạt động sinh

- Bụi, khí thải ảnh

hương tới chất lượng

môi trường không khí;

- Thường xuyên vệ sinh nhà xương.

- Xây dựng hệ thống XLNTTT

- Ký hợp đồng thu gom và xử lý chất thải

- 1 tháng

Chủ Dự

án

- Chủ

dự án -

Các đơn

vị có

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 88

hoạt của cán bộ,

công nhân viên

làm việc.

- Nước thải, chất thải

rắn, chất thải nguy hại

ảnh hương tới môi

trường không khí,

nước, đất.

rắn, chất thải nguy hại. chức

năng

Rủi ro, sự cố môi

trường

- Sự cố cháy nổ;

Sự cố của HTXLNT

- Lắp đặt hệ thống an toàn điện, hệ thống

phòng chống sét, hệ thống phòng cháy

chữa cháy;

- Xây dựng nội quy an toàn lao động;

- Thường xuyên tập huấn về an toàn lao

động sản xuất cho công nhân làm việc;

- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng

máy móc, thiết bị;

- Xây dựng kế hoạch, biện pháp phòng

ngừa và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa

chất cho cán bộ, công nhân viên theo quy

định.

- 1 tháng

Chủ Dự

án

- Chủ

dự án -

Các đơn

vị có

chức

năng

Vận

hành

thương

mại

- Hoạt động sản

xuất sản phẩm;

- Hoạt động sinh

hoạt của cán bộ,

công nhân viên

làm việc.

- Bụi, khí thải ảnh

hương tới chất lượng

môi trường không khí;

- Nước thải, chất thải

rắn, chất thải nguy hại

ảnh hương tới môi

trường không khí,

nước, đất.

- Thường xuyên vệ sinh nhà xương.

- Xây dựng hệ thống XLNTTT

- Ký hợp đồng thu gom và xử lý chất thải

rắn, chất thải nguy hại.

-

Trong

giai đoạn

hoạt

động Chủ Dự

án

- Chủ

dự án -

Các đơn

vị có

chức

năng

Rủi ro, sự cố môi

trường

- Sự cố cháy nổ;

- Sự cố của HTXLNT

- Lắp đặt hệ thống an toàn điện, hệ thống

phòng chống sét, hệ thống phòng cháy

chữa cháy;

- Trong

giai đoạn

hoạt

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 89

- Xây dựng nội quy an toàn lao động;

- Thường xuyên tập huấn về an toàn lao

động sản xuất cho công nhân làm việc;

- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng

máy móc, thiết bị;

- Xây dựng kế hoạch, biện pháp phòng

ngừa và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa

chất cho cán bộ, công nhân viên theo quy

định.

động

4.2. Chương trình giám sát môi trường

Mục tiêu của chương trình giám sát môi trường là thu thập một cách liên tục các thông tin về sự biến đổi chất lượng môi

trường, để kịp thời phát hiện những tác động xấu đến môi trường của dự án và đề xuất các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu ô

nhiễm. Chương trình giám sát môi trường được thực hiện như sau:

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 90

Bảng 4. 2: Chương trình giám sát môi trường của dự án

Loại

mẫu Vị trí

Số

lương

mẫu

Tần suất

giám sát Chỉ tiêu giám sát

Kinh phí

(triệu

đồng)

Muc đích Quy chuẩn

so sánh

Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị

Chất thải

rắn thông

thường

Khu vực tập kết

chất thải -

Thường

xuyên

Nguồn thải, thành phần, lượng

thải, công tác thu gom, xử lý -

Giám sát ảnh

hương của chất thải

rắn sinh hoạt tới

môi trường

-

Chất thải

nguy hại

Khu vực chứa

chất thải nguy hại -

Thường

xuyên

Nguồn thải, thành phần, lượng

thải, công tác thu gom, xử lý -

Giám sát ảnh

hương của chất thải

nguy hại tới môi

trường

-

Giai đoạn vận hành thử nghiệm

Chất thải Khu vực tập kết

chất thải -

Thường

xuyên

Nguồn thải, thành phần, lượng

thải, công tác thu gom, xử lý -

Giám sát ảnh

hương của chất thải

rắn tới môi trường

-

Chất thải

nguy hại

Khu vực chứa

chất thải nguy hại -

Thường

xuyên

Nguồn thải, thành phần, lượng

thải, công tác thu gom, xử lý -

Giám sát ảnh

hương của chất thải

nguy hại tới môi

trường

-

Nước thải

sinh hoạt

Tại cửa xả sau

HTXLNT tập

trung của dự án ra

hệ thống thu gom,

xử lý nước thải

01 01

tháng/lần

Lưu lượng nước thải và chất

lượng nước thải với các chỉ tiêu:

pH, BOD5, COD, chất rắn lơ lửng,

Amoni, sunfua, tổng N, tổng P,

tổng dầu mỡ khoáng, Coliform.

-

Giám sát ảnh

hương của nước

thải sinh hoạt tới

môi trường

QCVN

40:2011/BT

NMT (cột

B)

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 91

của KCN

Giai đoạn vận hành thương mại

Chất thải Khu vực tập kết

chất thải -

Thường

xuyên

Nguồn thải, thành phần, lượng

thải, công tác thu gom, xử lý -

Giám sát ảnh

hương của chất thải

rắn tới môi trường

-

Chất thải

nguy hại

Khu vực chứa

chất thải nguy hại -

Thường

xuyên

Nguồn thải, thành phần, lượng

thải, công tác thu gom, xử lý -

Giám sát ảnh

hương của chất thải

nguy hại tới môi

trường

-

Nước thải

sinh hoạt

Tại cửa xả sau

HTXLNT tập

trung của dự án ra

hệ thống thu gom,

xử lý nước thải

của KCN

01 03

tháng/lần

Lưu lượng nước thải và chất

lượng nước thải với các chỉ tiêu:

pH, BOD5, COD, chất rắn lơ lửng,

Amoni, sunfua, tổng N, tổng P,

tổng dầu mỡ khoáng, Coliform.

-

Giám sát ảnh

hương của nước

thải sinh hoạt tới

môi trường

QCVN

40:2011/BT

NMT (cột

B)

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 92

CHƯƠNG 5. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

“Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam (Giai

đoạn I)” nằm trong KCN Bá Thiện II, phù hợp với quy hoạch ngành nghề đa được phê

duyệt trong báo cáo đánh giá tác động môi trường KCN. Vì vậy, theo mục a, khoản 3,

điều 21 của Luật Bảo vệ môi trường 2014 thì Dự án không phải thực hiện việc tham

vấn ý kiến cộng đồng.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 93

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

“Dự sản xuất kháo cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam (Giai đoạn

I)” của Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt nam đi vào hoạt động

sẽ đem lại nhiều lợi ích kinh tế - xa hội to lớn và tạo thêm công ăn việc làm cho nhiều

lao động, nâng cao mức sống cho người dân địa phương.

Bên cạnh các lợi ích kinh tế, thì việc thực hiện dự án còn gây ra một số tác động

tiêu cực về mặt môi trường. Nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đa thể

hiện được các vấn đề sau:

- Đánh giá, dự báo chi tiết các tác động đến môi trường từ giai đoạn thi công xây

dựng, vận hành của dự án.

- Đưa ra được các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu tới môi trường

phù hợp với tính chất, quy mô của dự án và mang tính khả thi cao.

- Nhận dạng và đưa ra các biện pháp phòng chống, ứng phó đối với các sự cố, rủi

ro môi trường theo từng giai đoạn.

- Xây dựng được chương trình quản lý môi trường, giám sát môi trường phù hợp

cho từng giai đoạn của dự án.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đa dự báo và đánh giá được hầu

hết các nguồn thải phát sinh cũng như các sự cố môi trường có khả năng xảy ra. Nhìn

chung, mức độ tác động tác động của dự án đến môi trường và dân cư khu vực là

không lớn. Báo cáo cũng đa đề xuất được các biện pháp quản lý và xử lý môi trường

nhằm giảm các tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xa hội. Các biện

pháp đề xuất đều phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty và có tính khả thi cao.

2. Kiến nghị

Kính đề nghị UBND tỉnh Vĩnh Phuc và các cơ quan chức năng quan tâm, tạo

điều kiện để Dự án được triển khai đung tiến độ và sớm đi vào hoạt động.

3. Cam kết

- Thực hiện đung, đầy đủ các nội dung đa đưa ra trong báo cáo ĐTM;

- Giảm thiểu ô nhiễm không khí, bụi, tiếng ồn, độ rung, đảm bảo chất lượng

không khí trong khu vực đạt các quy chuẩn cho phép QCVN 05:2013/BTNMT – Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về không khí xung quanh và QCVN 26:2010/BTNMT – Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về độ rung;

- Thu gom, xử lý nước thải đạt theo QCVN 40:2011/BTNMT – Cột B;

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 94

- Hợp đồng với đơn vị chức năng để đảm bảo thu gom và xử lý toàn bộ lượng

chất thải rắn phát sinh trong suốt thời gian hoạt động của dự án;

- Chủ đầu tư cam kết hoàn thiện các công trình xử lý chất thải phát sinh đảm

bảo đạt tiêu chuẩn về môi trường trước khi dự án đi vào hoạt động ổn định;

- Công ty cam kết đầu tư vốn, các giải pháp kỹ thuật và biện pháp quản lý thích

hợp để bảo vệ môi trường trong khu vực dự án và xung quanh.

- Công ty cam kết đấu nối nước thải với KCN Bá Thiện II

- Thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, an toàn điện

và phòng chống sét.

- Các loại chất thải nguy hại phát sinh được thu gom tập trung, định kỳ và hợp

đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý để xử lý đảm bảo đung các quy định của

nhà nước về chất thải nguy hại.

- Thực hiện đầy đủ đăng ký quản lý chất thải nguy hại với Sơ Tài nguyên và

Môi trường theo quy định.

- Trong quá trình triển khai dự án nếu có xảy ra sự cố, rủi ro môi trường chủ

đầu tư cam kết sẽ đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường gây ra.

- Cam kết phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi

trường sau khi dự án kết thuc quá trình hoạt động.

Báo cáo ĐTM: “Dự án sản xuất khóa cửa thông minh kỹ thuật số Assa Abloy Việt Nam

(Giai đoạn I)”

Chủ dự án: Công ty TNHH Sản phẩm thông minh Assa Abloy Việt Nam 95

CÁC TÀI LIỆU DỮ LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình đánh giá tác động môi trường - PGS.TS. Nguyễn Đình Mạnh - Đại

học Nông nghiệp Hà Nội;

2. Giáo trình Đánh giá tác động môi trường, 2008 – Trần Đông Phong, Nguyễn

Quỳnh Hương;

4. Giáo trình Công nghệ môi trường - Trịnh Thị Thanh - Trần Yêm - Đồng Kim

Loan - Đại học Quốc gia Hà Nội;

5. Giáo trình Quan trắc môi trường - Trương Mạnh Tiến - Đại học Quốc gia Hà

Nội;

6. Giáo trình Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải –GS.TS Trần Ngọc Chấn –

Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2001;

7. Giáo trình xử lý nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học – Nguyễn

Văn Phước - Nhà xuất bản Xây dựng, 2007;

8. Giáo trình Cơ sơ môi trường khí - Phạm Ngọc Hồ, Đồng Kim Loan, Trịnh Thị

Thanh - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2009;

9. Rapid inventory technique in environment control, WHO 1993;

10. Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phuc năm 2018.