bÁo cÁo thƯỜng niÊn 2010 -...

49
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010 CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4 TRỤ SỞ CHÍNH 11 Hoàng Hoa Thám, Nha Trang, Khánh Hòa Tel: (84.58) 2220405 Fax: (84.58) 2220400 CHI NHÁNH PHÍA BẮC Số 10 – A4, Khu đô thị Đầm Trấu, Phường Bạch Đằng Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội Tel: (84.4) 22178284 Fax: (84.4) 73074999 CHI NHÁNH PHÍA NAM 46/8 Trần Quý Khoách, Phường Tân Định Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Tel: (84.8) 35268347 Fax: (84.8) 35267790

Upload: others

Post on 27-Oct-2019

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010 CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4

TRỤ SỞ CHÍNH 11 Hoàng Hoa Thám, Nha Trang, Khánh Hòa Tel: (84.58) 2220405 Fax: (84.58) 2220400

CHI NHÁNH PHÍA BẮC

Số 10 – A4, Khu đô thị Đầm Trấu, Phường Bạch Đằng Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội

Tel: (84.4) 22178284 Fax: (84.4) 73074999

CHI NHÁNH PHÍA NAM 46/8 Trần Quý Khoách, Phường Tân Định

Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Tel: (84.8) 35268347 Fax: (84.8) 35267790

2 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

MỤC LỤC Phát biểu của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị 4

Thống kê tài chính 5

Hơn 30 năm hoạt động và phát triển 8

Lĩnh vực hoạt động 9

Hội đồng quản trị 10

Hình ảnh lãnh đạo Công ty 12

Báo cáo của Hội Đồng Quản Trị 14

Báo cáo của ban Tổng Giám Đốc 19

Sơ đồ tổ chức 22

Mục tiêu phát triển 2011 26

Các giải pháp 27

Bảng Cân đối kế toán 28

Báo cáo KQHĐKD 31

Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ 32

Thuyết minh Báo cáo Tài chính 34

3 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

4 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

THƯ NGỎ CỦA CHỦ TỊCH HĐQT Không ngừng nỗ lực vì niềm tin và sự tín nhiệm

Trải qua hơn 30 năm hình thành và phát triển trong lĩnh vực khảo sát, thiết kế, tư vấn và giám sát thi công các công trình về nguồn và lưới điện. Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng điện 4 hiện nay với đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ sư có nhiều kinh nghiệm, năng động, sáng tạo, được đào tạo chuyên sâu, đáp ứng tốt cho công việc. Với trang bị công nghệ hiện đại, tiên tiến, Công ty có đủ năng lực thực hiện tốt mọi yêu cầu của khách hàng và các hợp đồng thuộc các lĩnh vực đã đăng ký kinh doanh.

Mục tiêu của Công ty là phát triển toàn diện và bền vẵng các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp, cho khách hàng và xã hội.

Phương châm hành động của Công ty là luôn đảm bảo, đáp ứng đầy đủ yêu cầu về tiến độ, chất lượng sản phẩm và không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm cho khách hàng. Luôn hoàn thiện mình để đáp lại niềm tin và sự tín nhiệm của khách hàng đã dành cho chúng tôi.

Công ty gửi lời chào trân trọng và mong nhận được sự hợp tác của quý khách hàng.

Xin chúc quý vị sức khỏe và thành công.

Phạm Minh Sơn Chủ tịch hội đồng quản trị PECC4

5 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

THỐNG KÊ TÀI CHÍNH

Nội dung kết quả kinh doanh 3 năm gần nhất

CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010

Doanh thu 112.018 134.972 164.899

Lợi nhuận trước thuế 12.501 18.017 24.091

Lợi nhuận sau thuế 9.001 13.513 18.069

Tổng tài sản 118.965 148.062 211.272

Vốn chủ sở hữu 39.805 53.876 71.774

6 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

Mệnh giá cổ phiếu

CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 Năm 2010

Mệnh giá 10.000 VNĐ 10.000 VNĐ 10.000 VNĐ

Số lượng CP lưu hành 2.750.000 CP 3.429.550 CP 4.258.000 CP

Lãi cơ bản trên CP 2.733 VNĐ/CP 3.365 VNĐ/CP 4.386 VNĐ/CP

7 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

8 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

197

6

198

2

198

6

199

9

200

7

200

7

200

8

HƠN 30 NĂM HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Điện 4 (PECC4), tiền thân là Phân viện Quy Hoạch thiết kế điện miền Nam được thành lập ngày 14/07/1976, là đơn vị chuyên ngành khảo sát thiết kế điện đầu tiên của miền Nam sau ngày đất nước hoàn toàn giải phóng. Từ năm 1976 đến năm 1981, Phân viện Quy hoạch thiết kế điện miền Nam trực thuộc Viện Quy hoạch thiết kế điện. Đến năm 1982, Phân viện Quy hoạch thiết kế điện miền Nam đổi tên thành Phân viện Thiết kế điện Nha Trang.

Tháng 07 năm 1986 để tăng cường công tác khảo sát, thiết kế phục vụ xây dựng và phát triển điện ở các tỉnh phía Nam, Bộ Điện than chuyển Phân viện Thiết kế điện Nha Trang trực thuộc Công ty Khảo sát thiết kế điện 2 (thành lập năm 1985).

Trong những năm gần đây, để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và đặc biệt là xây dựng một đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế độc lập đủ mạnh tại khu vực miền Trung, theo đề nghị của Tổng Công ty điện lực Việt Nam, với sự đồng ý của Chính phủ ngày 03/06/1999 Bộ Công nghiệp đă ra quyết định số 33/QĐ-BCN tách Phân viện Thiết kế điện Nha Trang khỏi Công ty Tư vấn xây dựng điện 2 để thành lập Công ty Tư vấn xây dựng điện 4.

Thực hiện lộ trình cổ phần hoá các đơn vị trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, ngày 17 tháng 01 năm 2007 Bộ Công Nghiệp ban hành Quyết định số: 231/QĐ-BCN chuyển Công ty Tư Vấn Xây Dựng Điện 4 thành Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Điện 4. Đại hội đồng cổ đông thành lập: 10/07/2007. 01/08/2007 được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và chính thức hoạt động theo mô hình Công ty Cổ Phần.

Ngày niêm yết Cổ Phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HASTC): 22/07/2008 với mã giao dịch là TV4.

9 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG Tư vấn xây dựng các công trình nguồn điện, lưới điện, các dạng năng lượng mới và tái tạo; viễn thong điện lực, các công trình giao thong, thủy lời, hạ tầng kỹ thuật và các công trình dân dụng, công nghiệp.

Lập quy hoạch phát triển điện lực vùng lãnh thổ, quy hoạch phát triển điện các tỉnh, thành phố, quận, huyện; lập quy hoạch phát triển các nguồn năng lượng mới và tái tạo.

Tư vấn lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, lập tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu. Giám sát thi công xây dựng công trình nguồn điện, lưới điện, công trình công nghiệp, dân dụng, thủy lợi.

Tư vấn thẩm tra báo cáo đầu tư, dự án đầu tư; thẩm tra thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán, hồ sơ mời thầu công trình xây dựng. Tư vấn về môi trường, khảo sát và lập báo cáo về bồi thường, tái định canh, định cư các dự án đầu tư xây dựng. Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn, địa kỹ thuật. Khảo sát, đo đạc, quan trắc khí tượng, thủy văn công trình. Xử lý gia cố nền móng, bao gồm: đo vẽ bản đồ địa chất công trình, địa chất thủy văn, khoan đào thăm dò, địa vật lý, khảo sát vật liệu xây dựng, khoan phụt. Dịch vụ đo vẽ bản đồ địa hình, địa chính; quan trắc biến dạng công trình. Giám sát khảo sát công trình.

Thí nghiệm phân tích nước; thí nghiệm cơ lý đất đá, nền móng công trình và vật liệu xây dựng; thí nghiệm kiểm định chất lượng công trình; thí nghiệm, phân tích đánh giá các chỉ tiêu về môi trường.

Khảo sát điều tra, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; giám sát môi trường.

Sản xuất, kinh doanh điện năng; kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị điện.

Gia công chế tạo cấu kiện, vật liệu điện.

Xây lắp điện.

Kinh doanh khách sạn, bất động sản, vận tải, thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm máy tính.

Đầu tư tài chính.

Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với các quy định của pháp luật.

10 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Danh sách thành viên HĐQT của Công ty hiện tại là:

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH GHI CHÚ

01 Phạm Minh Sơn Chủ tịch HĐQT

02 Lương Văn Đài UV HĐQT Thành viên độc lập không điều hành

03 Trần Văn Thọ UV HĐQT

04 Văn Công Minh UV HĐQT

05 Nguyễn Đức Hòa UV HĐQT Thành viên độc lập không điều hành

Thành phần Ban kiểm soát: 03 thành viên

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH GHI CHÚ

01 Bùi Việt Hà Trưởng BKS

02 Nguyễn Minh Hằng UV BKS

03 Nguyễn Duy Quốc Việt UV BKS

Khả năng thực hiện trách nhiệm của HĐQT

Các thành viên HĐQT có đầy đủ trình độ và kinh nghiệm để đưa ra các quyết định đúng đắn

về chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn, dài hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của

Công ty. Khi thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình, HĐQT luôn tuân thủ đúng quy định

của pháp luật, Điều lệ Công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

Thù lao HĐQT, BKS và tiền thưởng Ban quản lý điều hành Công ty năm 2010

Theo đúng Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2010 thông qua vào ngày 24/04/2010.

Tổng số tiền thù lao HĐQT, BKS: 384.000.000 đồng Tổng số tiền thưởng Ban quản lý điều hành Công ty: 426.851.000 đồng

Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của các thành

viên HĐQ:

Kể từ sau Đại hội cổ đông thường niên 2010 ngày 15/04/2010, số lượng thành viên HĐQT

của Công ty là 5 người, trong đó có 3 người đại diện 51,02% phần vốn của Tập đoàn điện

lực Việt Nam. Tỷ lệ cổ phần đại diện như sau:

11 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

TỶ LỆ (%)

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH SỐ CP ĐẠI DIỆN

TRONG TỔNG VỐN GÓP EVN TẠI CÔNG TY

TRONG TỔNG VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY

01 Phạm Minh Sơn Chủ tịch HĐQT 868.896 40 20,41

02 Lương Văn Đài UV HĐQT 760.284 35 17,86

03 Nguyễn Đức Hòa UV HĐQT 543.060 25 12,75

TỔNG CỘNG 2.172.140 100 51,02

Tỷ lệ sở hữu cổ phần của các thành viên HĐQT hiện tại như sau

SỐ LƯỢNG CP STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH

CÁ NHÂN ĐẠI DIỆN VỐN NN TỔNG

TỶ LỆ

(%)

01 Phạm Minh Sơn Chủ tịch HĐQT 31.890 868.896 900.786 21,16

02 Lương Văn Đài UV HĐQT 2.314 651.672 653.986 15,36

03 Trần Văn Thọ UV HĐQT 9.514 0 9.514 0,22

04 Văn Công Minh UV HĐQT 15.418 0 15.418 0,36

05 Nguyễn Đức Hòa UV HĐQT 8.616 543.060 551.676 12,96

Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của các thành

viên Ban kiểm soát :

SỐ LƯỢNG CP STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH

CÁ NHÂN ĐẠI DIỆN

VỐN TỔNG

TỶ LỆ

(%)

01 Bùi Việt Hà Trưởng BKS 8.440 0 8.440 0,20

02 Nguyễn Minh Hằng UV BKS 2384 0 2384 0,06

03 Nguyễn Duy Quốc Việt UV BKS 646 0 646 0,02 Các giao dịch liên quan: Trong năm các thành viên trong Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát không có bất cứ một giao dịch nào liên quan đến quyền lợi của họ với Công ty, như: mua bán cổ phiếu, mua bán nguyên liệu, vật tư, và các giao dịch khác.

12 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

HÌNH ẢNH LÃNH ĐẠO CÔNG TY

Ông. PHẠM MINH SƠN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

Ông. VĂN CÔNG MINH ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ông. TRẦN VĂN THỌ ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Ông. TRẦN HOÀI NAM PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Ông. VŨ THÀNH DANH KẾ TOÁN TRƯỞNG

13 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

14 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm 2010

Về công tác khảo sát

Khối lượng Khảo sát năm 2010 giảm so với năm 2009. Công tác Khảo sát Lưới điện chiếm tỷ

trọng khá lớn, trong khi khảo sát Nguồn điện không nhiều, lại manh mún và trải rộng. Doanh

thu Khảo sát trong năm chỉ chiếm gần 23% tổng doanh thu của toàn Công ty.

Nhìn nhận chung, Công tác khảo sát địa hình, địa chất, thí nghiệm, điều tra, tính toán thuỷ

văn môi trường báo cáo đánh giá tác động môi trường, đền bù tái định canh, định cư trong

năm 2010 đã đáp ứng đầy đủ và kịp thời tài liệu đầu vào phục vụ cho công tác thiết kế các

công trình Nguồn điện và Lưới điện.

Về công tác thiết kế

* Thiết kế lưới điện:

Với một khối lượng gồm 31 đầu công trình từ 110kV÷500kV ở nhiều giai đoạn, các Trung tâm

thiết kế đã hoàn thành thiết kế các công trình trọng điểm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam,

đảm bảo tiến độ, chất lượng phục vụ đóng điện theo yêu cầu của chủ đầu tư: TBA 500kV

Đăk Nông, Lắp máy biến áp số 3 tại TBA 500kV Pleiku v.v…

Đặc biệt việc lập Luận chứng về sự cần thiết đầu tư xây dựng đường dây 500kV Pleiku - Mỹ

Phước - Cầu Bông là một đề xuất có giá trị đem lại hiệu ích kinh tế lớn, đáp ứng nhu cầu phụ

tải điện phục vụ dân sinh và phát triển kinh tế xã hội cho Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh

phía Nam; Đảm bảo an ninh năng lượng Quốc gia đồng thời liên kết hệ thống điện 3 nước

Việt Nam, Lào, Cămpuchia.

Hai Chi nhánh phía Bắc và Phía Nam đã ổn định tổ chức và hoạt động hiệu quả hơn, chủ

động tìm kiếm thêm nguồn công việc cho Công ty, bước đầu đã tạo ra sản lượng và doanh

thu cho Công ty. Trong năm, CNPN đã ký được một số hợp đồng về Phong điện, thực hiện

HSDT, HSĐX các dự án: Quy hoạch điện Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre…

15 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

* Thiết kế thuỷ điện:

Trong năm Công ty đã triển khai một khối lượng lớn các dự án Thuỷ điện ở nhiều giai đoạn,

trong đó có những dự án quan trọng áp dụng kỹ thuật mới như thiết kế Nhà máy thủy điện

Tích năng Bác Ái, Trung Sơn và một số dự án thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam.

* Thiết kế nhiệt điện và các dạng năng lượng mới:

Công ty đã thực hiện khối lượng 10 dự án Nhiệt điện và Phong điện; Ngoài ra, còn tích cực

tham gia tìm kiếm và đấu thầu một số dự án Nhiệt điện và Phong điện mới. Đặc biệt, lần đầu

tiên, Trung tâm thực hiện lập dự án đầu tư hoàn chỉnh dự án Nhiệt điện Công Thanh (hiện

nay đã được khởi công) và Dự án Phong điện An Phong có quy mô lớn.

Công tác Tư vấn giám sát thi công xây dựng

Năm 2010, Công ty tiếp tục thực hiện nhiệm vụ TVGS các dự án chuyển tiếp của năm trước:

giám sát thi công xây lắp cụm công trình thủy điện KaNak (Dự án An khê – KaNat), giám sát

thi công phần xây dựng Thủy điện Srêpôk 3 và 4, thủy điện Đồng Nai 2; Thực hiện tư vấn

giám sát dự án Thủy điện Sông Bung 4 với tư vấn nước ngoài.

Công tác đầu tư xây dựng cơ bản nội bộ

Công tác Đầu tư xây dựng đã hoàn thành một số nhiệm vụ như: xây dựng khu kho xưởng

Vĩnh Trung và các hạng mục phụ trợ phục vụ cho việc di chuyển kho bãi của Công ty sang

địa điểm mới. Hoàn tất hồ sơ thiết kế, thủ tục cải tạo nâng tầng khu nhà B trụ sở 11 Hoàng

Hoa Thám, nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất, đảm bảo đủ diện tích làm việc cho các

đơn vị ( hiện công trình đang được thi công).

Công tác quản lý kế hoạch

Bên cạnh việc tổ chức thực hiện tốt các dự án trong kế hoạch sản xuất năm 2010, trong điều

kiện số lượng khách hàng hạn chế nhưng Công ty đã tích cực tìm kiếm, ký kết và triển khai

thực hiện được một số hợp đồng nguồn và lưới điện trong và ngoài EVN, tạo sự ổn định cho

kế hoạch sản xuất năm 2010 và các năm tiếp theo. Tổng số hợp đồng đã được ký trong năm

2010 là 80 hợp đồng, với 43 khách hàng (tăng 24 khách hàng so với năm 2009).

Trong đó có các hợp đồng lớn như: Lập Quy hoạch tiềm năng thuỷ điện Lào; Khảo sát, lập

DADT thuỷ điện Se Kông 2; Khảo sát, lập DADT đường dây 500kV Pleiku - Mỹ Phước - Cầu

Bông; Khảo sát, lập TKKT TBA 500kV Phố Nối. Đây là các dự án có giá trị sản lượng lớn,

chiếm tỉ trọng cao trong kế hoạch sản xuất của Công ty.

16 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

Giá trị các hợp đồng đã ký trong năm 2010 là 220,8 tỷ đồng.

Năm 2010, do phần lớn các chủ đầu tư bên ngoài EVN chưa đảm bảo được nguồn

vốn đầu tư gây chậm trễ cho công tác nghiệm thu thanh toán khối lượng khảo sát

và chi phí Tư vấn.

Tuy nhiên với sự chỉ đạo của Ban điều hành, sự phối hợp hiệu quả của các đơn vị,

đến cuối năm Công ty đã hoàn thành vượt mức chỉ tiêu doanh thu đề ra.

Công tác quản trị tài chính

Kế hoạch tài chính hàng quý được thực hiện đầy đủ nhằm cung cấp thông tin cho

Lãnh đạo Công ty đề ra các quyết định điều hành doanh nghiệp. Cung cấp các số

liệu kịp thời để thực hiện công bố thông tin theo quy định của Công ty niêm yết

đúng thời hạn. Công ty đặc biệt chú trọng chỉ đạo thực hiện nhiều biện pháp nhằm

tiết kiệm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận.

Công tác phân tích quản trị tài chính, đánh giá các mặt hoạt động sản xuất, giúp

cho công tác điều hành Công ty có hiệu quả.

Trong bối cảnh tình hình tài chính khó khăn, việc cân đối thu chi, đảm bảo nguồn

vốn duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh và duy trì lương, thưởng hàng tháng

cho CBCNV không phải vay mượn ngân hàng là một nỗ lực lớn của Công ty trong

năm qua.

Về Tổ chức và Quản lý

Năm 2010, bộ phận quản lý nhân sự đã triển khai ứng dụng phần mềm hệ thống

quản lý nguồn nhân lực. Công ty đã tuyển dụng 57 cán bộ, kỹ sư có chất lượng,

đảm bảo nguồn nhân lực cho các đơn vị.

Trong năm, Công ty cử 6 cán bộ đào tạo sau đại học (trong đó có 3 CB học cao học

nước ngoài – AIT). Tổ chức cho hơn 200 lượt cán bộ tham dự các chương trình bồi

dưỡng chuyên môn nghiệp vụ trong và ngoài nước. Đồng thời tổ chức đào tạo về

văn hóa doanh nghiệp, tuyên truyền phổ biến Văn hoá EVN, Văn hoá Công ty cho

toàn thể CBCNV, bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho hơn 50 cán bộ cấp tổ...

Công tác quản lý kỹ thuật - chất lượng

17 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

Với mục đích ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến nhằm đảm bảo tính chính

xác, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác thiết kế, Công ty đã đầu tư kinh phí

mua 02 phần mềm có giá trị lớn là WinPro của Đan Mạch và ThermalFlow của Mỹ,

phục vụ tính toán, thiết kế các dự án Phong điện và Nhiệt điện.

Việc ứng dụng các phần mềm tính toán phục vụ cho quá trình sản suất đã được

tiến hành khẩn trương và đã đạt được nhiều hiệu quả thiết thực, các phần mềm do

EVN chuyển giao được ứng dụng tốt trong quản lý, sản xuất.

Phong trào sáng kiến cải tiến và nghiên cứu khoa học được duy trì, phát triển.

Năm 2010, đã có 46 sáng kiến cải tiến có giá trị được công nhận, góp phần tiết

kiệm nhân lực và chi phí sản xuất.

Năm 2010, tổ chức Bureau Veritas thực hiện tái đánh giá hệ thống quản lý chất lượng của

Công ty và đã cấp giấy chứng nhận ISO 9001:2008.

2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu SXKD năm 2010

Tổng doanh thu năm 2010 đạt 164.899 triệu đồng, tăng 9,35% so với kế hoạch và

vượt 22,17% so với năm 2009.

Lợi nhuận trước thuế đạt 24.091 triệu đồng tăng 4,74% so với kế hoạch và vượt 33,71% so

với năm 2009.

ĐVT: triệu đồng

Năm 2010 Tốc độ tăng trưởng (%)

STT Chỉ tiêu Kế

hoạch Thực hiện

Thực hiện năm 2009

So với kế hoạch

So với năm 2009

I Tổng doanh thu 150.800 164.899 134.973 9,35 22,17

II Lợi nhuận trước thuế 23.000 24.091 18.017 4,74 33,71

III Lợi nhuận sau thuế 17.250 18.068 13.513 4,74 33,71

IV Cổ tức 20% 20% 20%

Trong năm qua, HĐQT đã tích cực chỉ đạo Ban điều hành trong việc tiếp tục đổi mới công tác

quản trị Công ty, xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp thực hiện nhiệm vụ kế hoạch

năm 2010. Hoàn thành việc tăng vốn điều lệ từ 34,295 tỷ đồng lên 42,58 tỷ đồng bằng việc

phát hành cổ phiếu trả cổ tức năm 2009 và phát hành cổ phiếu thưởng cho CBCNV theo

đúng Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên 2010.

18 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

Thực hiện Nghị quyết Đại hội cổ đông bất thường năm 2010, HĐQT đã chỉ đạo Ban điều

hành hoàn thiện Hồ sơ xin phép phát hành trái phiếu chuyển đổi trình Uỷ ban Chứng khoán

Nhà nước.

Với mục tiêu mở rộng thêm lĩnh vực kinh doanh, trên cơ sở nghiên cứu phân tích hiệu quả

của từng dự án Công ty dự kiến tham gia đầu tư, xem xét cân đối nguồn tài chính và khả

năng huy động vốn của Công ty, HĐQT đã ra quyết định tham gia góp vốn vào một số dự án

đầu tư có hiệu quả. Đồng thời, việc tham gia góp vốn này còn đem lại nguồn công việc cho

Công ty do trực tiếp tham gia vào dự án. (Chi tiết về việc đầu tư góp vốn được trình bày cụ

thể ở Báo cáo của Ban điều hành).

3. Nhận xét về hoạt động của Ban điều hành

Ban điều hành Công ty đã tổ chức triển khai và điều hành các hoạt động SXKD của Công ty

theo dúng các chức năng nhiệm vụ và quyền hạn được quy định trong Điều lệ Công ty. Nội

dung chỉ đạo điều hành của Ban Tổng Giám dóc tuân thủ dúng Nghị quyết của Đại hội cổ

đông và Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.

Ban điều hành đã xây dựng trình HĐQT phê duyệt ban hành một số các quy định, quy chế

quản lý nội bộ phù hợp với quy định của Nhà nước và Điều lệ Công ty, đáp ứng yêucầu của

công tác quản lý, điều hành các hoạt động của Công ty.

19 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC 1. Báo cáo tình hình tài chính

1.1 Về doanh thu

CƠ CẤU DOANH THU

8.209

38.75587,38%

59.69454,60%

100.01360,65% 5.595

12,62%

49.64545,40%

64.88639,35%

Tổng doanh thu Doanh thu thủy điện Doanh thu năng lươngkhác;nhiệt điện

Doanh thu lưới điện Doanh thu Tài chính

Khách hàng EVN (triệu đồng) Khách hàng khác (triệu đồng)

164.899

109.339

9.773

44.350

1437

Chỉ tiêu

Khách hàng EVN (triệu đồng)

Khách hàng khác (triệu đồng)

Tỉ trọng KH EVN (%)

Tỉ trọng KH khác (%)

Tổng (triệu đồng)

Tổng doanh thu 100.013 64.886 60,65% 39,35% 164.899 Doanh thu thủy điện 59.694 49.645 54,60% 45,40% 109.339 Doanh thu năng lương khác;nhiệt điện 1.564 8.209 16,00% 84,00% 9.773 Doanh thu lưới điện 38.755 5.595 87,38% 12,62% 44.350 Doanh thu Tài chính 0 1437 0,00% 100,00% 1.437

Năm 2010, doanh thu của Công ty đạt được tập trung chủ yếu trong hoạt động

khảo sát, thiết kế các công trình thuỷ điện (chiếm 66,31% tổng doanh thu) và tập

trung ở đối tượng các khách hàng trong EVN (chiếm 60,65%).

20 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

1.2 Tình hình công nợ

Tỉ trọng công nợ của Khách hàng

34%

66%

Khách hàng EVN Khách hàng ngoài

Cơ cấu công nợ

38%

5%

57%

Thủy điện Nhiệt điện, khác Lưới điện

Nội dung Tổng cộng ( 31/12/2010)

Khách hàng EVN

Khách hàng ngoài

Tỷ trọng KH EVN

Tỷ trọng KH ngoài

Tổng cộng 115.896 39.642 76.254 34,20% 65,80% Thủy điện 65.601 4.774 60.827 7,28% 92,72% Nhiệt điện, khác 6.159 2.705 3.454 43,92% 56,08% Lưới điện 44.136 32.163 11.973 72,87% 27,13%

Với sự chủ động của Công ty, trong năm 2010 đã thực hiện 25 dự án ngoài EVN. Điều này

ảnh hưởng đến tỷ trọng công nợ trong và ngoài EVN của công ty vào thời điểm cuối năm.

1.3 Các chỉ số tài chính

CHỈ SỐ CÔNG THỨC TÍNH 2009 2010 THAY ĐỔI

Tỷ số thanh toán

Tỷ số thanh toán hiện hành RTH = TSLĐ / Nợ ngắn hạn 1,43 0,87 60,79%

Tỷ số thanh toán nhanh RTN = (TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn 1,38 0,85 62,05%

Tỷ số hoạt động

21 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

Số vòng quay các khoản phải thu VQPT = Doanh thu thuần / Khoản phải thu 1,58 1,70 107,72%

Số vòng quay hàng tồn kho VQHTK = Doanh thu thuần / Hàng tồn kho 44,64 50,64 113,44%

Vòng quay vốn lưu động VQVLĐ = Doanh thu thuần / Vốn lưu động 1,34 1,46 108,28%

Hiệu suất sử dụng TSCĐ HTSCĐ = Doanh thu thuần / TSCĐ 5,25 6,80 129,58%

Hiệu suất sử dụng tài sản HTTS = Doanh thu thuần / Tổng tài sản 1,01 0,91 90,21%

Tỷ số lợi nhuận

Tỷ suất lợi nhuận trên DT (ROS) ROS = LN sau thuế / Doanh thu thuần 10,03% 11,05% 110,15%

Tỷ suất lợi nhuận trên TTS (ROA) ROA = LN sau thuế / Tổng tài sản 10,12% 10,06% 99,36%

Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE) ROE = LN sau thuế / Vốn CSH 28,85% 28,76% 99,69%

Tỷ số kết cấu vốn

Tỷ số nợ TSN = Tổng nợ / Tổng tài sản 60,11% 66,03% 109,85%

Tỷ số tự tài trợ TSVCSH = Vốn CSH / Tổng tài sản 39,89% 33,97% 85,16%

Tỷ số giá thị trường

Thu nhập ròng trên cổ phiếu (EPS) TNCP = Thu nhập ròng / Số lượng CP thường 2.733 4.048 148,12%

Các tỷ số thanh toán của công ty trong năm 2010 giảm một phần do ảnh hưởng

của nền kinh tế đất nước (chính sách thắt chặt tín dụng), phần khác do cuối năm

công ty vay ngắn hạn 50 tỷ đồng góp vốn vào dự án thuỷ điện Srêpok 4A.

Hầu hết các chỉ số khác đều ổn định qua hai năm.

22 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

23 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

1. Cơ cấu tổ chức của Công ty

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty bao gồm:

Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban Kiểm soát

Tổng Giám đốc điều hành, 02 Phó Tổng giám đốc.

2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban Tổng Giám đốc:

2.1 Ông PHẠM MINH SƠN

Chức vụ hiện tại : Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc điều hành Công ty

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 14/10/1959

Nơi sinh : Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội

CMND : 220897744

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Quê quán : Huyện Hoài Đức - Tỉnh Hà Tây

Địa chỉ thường trú : 22 Trần Văn Ơn – Nha Trang - Khánh Hòa

Điện thoại liên lạc : (84-58) 2 220 333

Trình độ văn hóa : Đại học

Trình độ chuyên môn : Kiến trúc sư, Kỹ sư điện, Thạc sỹ quản trị kinh doanh

Quá trình công tác

� 02/1984 -1986 Cán bộ Phòng xây dựng - Phân viện Thiết kế điện Nha Trang

� 1986 - 1989 Tổ phó, Tổ trưởng Tổ thiết kế phòng Xây dựng- Phân viện Thiết kế điện

Nha Trang

� 1989 - 1991 Phó phòng Thiết kế Trạm - Phân viện Thiết kế điện Nha Trang

� 1991- 4/1998 Trưởng phòng Thiết kế Trạm - Phân viện Thiết kế điện Nha Trang

� 04/1998 - 8/1999 Trưởng phòng Phát triển điện Nông thôn - Miền núi - Phân viện Thiết kế

điện Nha Trang

� 8/1999 - 12/2000 Phó Giám đốc Công ty Tư vấn xây dựng điện 4

� 01/2001 đến nay Giám đốc Công ty Tư vấn xây dựng điện 4 (nay là Công ty CP Tư vấn xây

dựng điện 4)

2.2 Ông TRẦN VĂN THỌ

Chức vụ hiện tại :Thành viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc Công ty CP Tư vấn Xây dựng

điện 4.

Giới tính :Nam

Ngày tháng năm sinh :12/05/1952

24 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

Nơi sinh :Huyện Kim Sơn - Tỉnh Ninh Bình

Quốc tịch :Việt Nam

Dân tộc :Kinh

Quê quán :Quang Thiện - Huyện Kim Sơn - Tỉnh Ninh Bình

Địa chỉ thường trú :Tổ 62 Phường Trung Tự - Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội

ĐT liên lạc ở cơ quan :(84-58) 2 220 335

Trình độ văn hóa :Đại học

Trình độ chuyên môn :Kỹ sư Thủy công - Thủy điện

Quá trình công tác :

� 1975 - 1978 Kỹ sư Viện Quy hoạch Thiết kế điện Hà Nội

� 1978 – 1982 Tổ trưởng – Trung tâm nghiên cứu thiết kế Thủy điện

� 1982 – 1996 Tổ trưởng – Công ty Khảo sát Thiết kế Điện 1

� 1996 – 12/2003 Phó trưởng đoàn thiết kế Thủy điện 2 Công ty Khảo sát thiết kế Điện 1

� 12/2003 đến nay Phó Giám đốc Công ty Tư vấn xây dựng điện 4

2.3 Ông TRẦN HOÀI NAM

Chức vụ hiện tại :Phó Tổng Giám đốc Công ty CP Tư vấn Xây dựng điện 4

Giới tính :Nam

Ngày tháng năm sinh :04/03/1960

Nơi sinh :Huyện Sơn Tịnh - Tỉnh Quảng Ngãi

Quốc tịch :Việt Nam

Dân tộc :Kinh

Quê quán :Tịnh Giang - Huyện Sơn Tịnh - Tỉnh Quảng Ngãi

Địa chỉ thường trú :150A Lê Hồng Phong - T.Phố Nha Trang - Tỉnh Khánh Hòa

ĐT liên lạc ở cơ quan :(84-58) 2 220 336

Trình độ văn hóa :Đại học

Trình độ chuyên môn :Kỹ sư điện

Quá trình công tác:

� 1983-1991 Kỹ sư thiết kế đường dây - Phân viện Thiết kế điện Nha Trang

� 1992 /1993 Phó phòng Thiết kế Đường dây - Phân viện Thiết kế điện Nha Trang

� 1993-1999 Trưởng phòng Thiết kế Đường dây - Phân viện Thiết kế điện Nha Trang

� 1999 – 2006 Trưởng phòng Thiết kế Đường dây - Công ty Tư vấn xây dựng điện 4.

� 2006 đến nay Phó Giám đốc Công ty Tư vấn xây dựng điện 4

25 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

3. Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động

� Tình hình lao động:

− Tổng số lao động của Công ty tính đến thời điểm 31/12/2010 là 547 người (532 người ký

hợp đồng lao động chính thức và 15 người ký hợp đồng lao động thời vụ).

− Cán bộ quản lý: 42 người

� Chính sách đối với người lao động:

− Các cán bộ, công nhân viên của Công ty đều được đào tạo đầy đủ, trình độ chuyên môn

nghiệp vụ đáp ứng các yêu cầu của hoạt động SXKD.

− Công ty cũng có các chính sách quan tâm, đãi ngộ thỏa đáng nhằm khuyến khích động

viên người lao động như:

+ Hằng năm, người lao động được nghỉ phép theo tiêu chuẩn và được cộng thêm ngày

nghỉ thâm niên theo quy định của Bộ luật Lao động.

+ Hằng năm Công ty đều tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động.

+ Việc trích nộp Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động

luôn được Công ty thực hiện tốt theo quy định.

26 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NĂM 2011 Với những cơ hội và những thách thức mới, năm 2011 HĐQT xác định tập trung cho 3 mục

tiêu lớn sau:

Mục tiêu kinh tế

Tiếp tục mở rộng khai thác tiềm năng thị trường về lĩnh vực Tư vấn xây dựng Điện, gia tăng

doanh thu, lợi nhuận, đảm bảo tăng trưởng ổn định.

Mục tiêu về chất lượng sản phẩm

Khẳng định vị trí tốp đầu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ Tư vấn. Tập trung đầu tư phát

triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đầu tư công nghệ, trang thiết bị, nâng cao năng lực

quản lý sản xuất.

Mục tiêu về xây dựng thương hiệu Công ty

Tạo dựng hình ảnh, thương hiệu nhà cung cấp dịch vụ Tư vấn xây dựng Điện hàng đầu Việt

Nam; Nâng cao uy tín, năng lực cạnh tranh; Xây dựng và thực hiện Văn hóa doanh nghiệp.

27 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

CÁC GIẢI PHÁP

Chỉ đạo tổ chức Đại hội cổ đông thường niên năm 2011 của Công ty, đề xuất trình Đại hội

những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

Thông qua các giải pháp điều hành của Ban Tổng Giám đốc để thực thi các kế hoạch và định

hướng hoạt động của Công ty theo Nghị quyết đại hội.

Chỉ đạo Ban điều hành trong việc xây dựng phương án SXKD cụ thể, nhằm đảm bảo tốc độ

tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận.

Chỉ đạo thực hiện phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi cho cổ đông hiện hữu để huy

động vốn cho dự án Thuỷ điện Srêpôk 4A theo đúng Nghị quyết của Đại hội cổ đông.

Chỉ đạo Ban điều hành trong việc cân đối tài chính và thu xếp vốn cho các dự án Công ty

tham gia.

Tăng cường công tác quản lý, giám sát, chỉ đạo các hoạt động của Ban điều hành và bộ máy

giúp việc Công ty, đảm bảo thực hiện hiệu quả Nghị quyết của đại hội đồng cổ đông Công ty,

hoàn thành các chỉ tiêu của Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2011.

Tổ chức các phiên họp thường kỳ để thảo luận, giám sát và thông qua các báo cáo kết quả

hoạt động của Công ty, để có chỉ đạo kịp thời và hiệu quả việc triển khai thực hiện các Nghị

quyết của Đại hội đồng cổ đông và của HĐQT.

Tổ chức các cuộc họp bất thường để xử lý các phát sinh thuộc thẩm quyền quyết định của

HĐQT.

Rà soát, bổ sung và điều chỉnh các quy chế, quy trình, quy định của Công ty phù hợp với tình

hình hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tiếp tục xây dựng kế hoạch cụ thể nhằm thực hiện chiến lược phát triển Công ty trong giai

đoạn 2010 - 2015.

28 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TÀI SẢN Mã số

Thuyết minh

31/12/2010 01/01/2010

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 112.114.090.413 112.512.263.766 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 2.806.240.274 20.554.939.053 1. Tiền 111 V.01 2.806.240.274 7.554.939.053 2. Các khoản tương đương tiền 112 - 13.000.000.000 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 - - 1. Đầu tư ngắn hạn 121 - - 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn

hạn 129 - -

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 106.083.094.526 86.269.590.198 1. Phải thu khách hàng 131 111.846.915.672 93.698.113.679 2. Trả trước cho người bán 132 2.773.783.192 2.989.497.797 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - - 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây

dựng 134 - -

5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 904.742.908 819.812.603 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (9.442.347.246) (11.237.833.881) IV. Hàng tồn kho 140 2,108.163.868 4.347.249.847 1. Hàng tồn kho 141 V.04 2.108.163.868 4.347.249.847 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - - V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1.146.591.745 1.340.484.668 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 7.993.260 8.914.000 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 - - 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 - - 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 1.138.598.485 1.331.570.668 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 99.127.778.265 35.550.480.443

I. Các khoản phải thu dài hạn 210 4.048.969.157 4.048.969.157 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 4.048.969.157 4.048.969.157 2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 212 - - 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 - - 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 - - 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 - -

29 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

II. Tài sản cố định 220

23.980.853.244 24.118.847.800

1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 6.780.704.136 7.744.068.464 Nguyên giá 222 27.107.882.043 25.987.430.696 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (20.327.177.907) (18.243.362.232) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - - Nguyên giá 225 - - Giá trị hao mòn lũy kế 226 - - 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 17.200.149.108 16.374.779.336 Nguyên giá 228 18.646.940.446 17.515.099.487 Giá trị hao mòn lũy kế 229 (1.446.791.338) (1.140.320.151) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 - - III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - - Nguyên giá 241 - - Giá trị hao mòn lũy kế 242 - - IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 70.016.430.000 6.058.000.000 1. Đầu tư vào công ty con 251 - - 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 - - 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 70.016.430.000 6.058.000.000 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 - - V. Tài sản dài hạn khác 260 1.081.525.864 1.324.663.486 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 1.001.525.864 1.244.663.486 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.15 - - 3. Tài sản dài hạn khác 268 80.000.000 80.000.000 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 211.271.868.678 148.062.744.209

NGUỒN VỐN

A - NỢ PHẢI TRẢ 300 139.498.139.685 94.186.900.100 I. Nợ ngắn hạn 310 131.901.591.032 83.810.393.877 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.12 53.000.000.000 - 2. Phải trả người bán 312 V.13 6.717.257.409 8.634.236.411 3. Người mua trả tiền trước 313 V.14 35.861.475.698 27.001.221.672 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.15 5.184.549.568 6.514.419.819 5. Phải trả người lao động 315 V.16 20.536.430.859 19.659.579.140 6. Chi phí phải trả 316 V.17 210.200.000 - 7. Phải trả nội bộ 317 - - 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây

dựng 318 - -

9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 6.341.215.008 16.809.311.907 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 - - 11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 4.050.462.490 5.191.624.928

30 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

II. Nợ dài hạn 330 7.596.548.653 10.376.506.223 1. Phải trả dài hạn người bán 331 - - 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 - - 3. Phải trả dài hạn khác 333 - - 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 7.000.000.000 7.000.000.000 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 - - 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 596.548.653 376.506.223 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 - - B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 71.773.728.993 53.875.844.109 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 71.773.728.993 53.875.844.109 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 42.580.000.000 34.295.500.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - - 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - - 4. Cổ phiếu quỹ 414 (613.160.060) (504.830.060) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 - -

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 - 387.169.518 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8.348.357.892 4.416.700.630 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 2.825.014.566 1.473.732.004 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 565.002.912 294.746.400 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 18.068.513.683 13.512.825.617 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 - -

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - - 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 - - 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 - - 3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433 - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 211.271.868.678 148.062.744.209

31 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CHỈ TIÊU Mã số

Thuyết minh

Năm 2010 Năm 2009

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ 01 VI.25 163.461.644.806 134.660.682.923

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung

cấp dịch vụ 10 163.461.644.806 134.660.682.923

4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 116.462.858.935 93.988.475.910

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

20 46.998.785.871 40.672.207.013

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 1.392.229.623 274.071.078

7. Chi phí tài chính 22 VI.28 1.304.716.442 1.476.318.840

Trong đó: chi phí lãi vay 23 1.304.716.442 1.122.691.778

8. Chi phí bán hàng 24 107.656.819 95.440.865

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 22.932.785.748 21.391.738.467

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

30 24.045.856.485 17.982.779.919

11. Thu nhập khác 31 45.495.092 37.439.085

12. Chi phí khác 32 - 3.118.182

13. Lợi nhuận khác 40 45.495.092 34.320.903

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 24.091.351.577 18.017.100.822

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

51 VI.30 6.022.837.894 4.504.275.205

16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

52 - -

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

60 18.068.513.683 13.512.825.617

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 4.386 3.365

32 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

CHỈ TIÊU Mã số

Thuyết minh

Năm 2010 Năm 2009

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 01 24.091.351.577 18.017.100.822 2. Điều chỉnh cho các khoản: Khấu hao tài sản cố định 02 2.871.298.925 3.688.778.661 Các khoản dự phòng 03 (1.795.486.635) (4.676.169.278) Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực

hiện 04 - -

Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (718.935.833) (119.944.444) Chi phí lãi vay 06 1.304.716.442 1.122.691.778 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 25.752.944.476 27.384.796.095 Tăng, giảm các khoản phải thu 09 (17.825.045.510) (9.922.474.311) Tăng, giảm hàng tồn kho 10 2.239.085.979 (2.661.593.302) Tăng, giảm các khoản phải trả 11 (4.875.655.780) 15.707.625.975 Tăng, giảm chi phí trả trước 12 244.058.362 173.656.461 Tiền lãi vay đã trả 13 (1.306.373.315) (668.327.778) Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (4.693.131.218) (4.589.414.500) Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 6.000.000 7.000.000 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (822.283.719) (454.103.958) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh

doanh 20 (1.280.400.725) 24.977.191.682

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác

21 6,7,8,11 (2.733.304.369) (580.035.877)

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác

22 - -

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23 - -

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24 - -

5. Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 25 (63.958.430.000) (4.558.000.000)

6. Tiền thu hồi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 26 - -

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27 718.935.833 119.944.4444

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30 (65.972.798.536) (5.018.091.433)

33 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn

của chủ sở hữu 31 21 - -

2. Tiền chi trả góp vốn cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32 21 (108.330.000) (504.830.060)

3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 50.000.000.000 15.000.000.000 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 - (15.000.000.000) 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 - - 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 21 - - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài

chính 40 49.891.670.000 (504.830.060)

Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 (17.361.529.261) 19.454.270.189 Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 20.554.939.053 713.499.346 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi

ngoại tệ 61 (387.169.518) 387.169.518

Tiền và tương đương tiền cuối năm 70 29 2.806.240.274 20.554.939.053

34 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

1. Hình thức sở hữu vốn : Công ty cổ phần.

2. Lĩnh vực kinh doanh : Dịch vụ tư vấn

3. Ngành nghề kinh doanh : Tư vấn, khảo sát, thiết kế điện

4. Nhân viên

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 Công ty có 547 nhân viên đang làm việc (tại ngày 31 tháng 12 năm 2009 là 528 nhân viên).

II. NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

1. Năm tài chính Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND).

III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán của Bộ Tài chính.

2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Ban Tổng Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cũng như các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập Báo cáo tài chính.

3. Hình thức kế toán áp dụng Công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Công việc ghi sổ kế toán được thực hiện trên phần mềm trên máy vi tính.

IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Cơ sở lập Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở kế toán dồn tích (trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền).

2. Tiền và tương đương tiền Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3

35 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.

3. Hàng tồn kho Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.

4. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ. Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra, cụ thể như sau: • Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán:

- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm. - 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. - 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. - 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên.

• Đối với nợ phải thu chưa quá hạn thanh toán nhưng khó có khả năng thu hồi: căn

cứ vào dự kiến mức tổn thất để lập dự phòng.

5. Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận ngay vào chi phí. Khi tài sản cố định hữu hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong năm. Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định hữu hình như sau: Loại tài sản cố định Số năm Nhà cửa, vật kiến trúc 05 - 25 Máy móc và thiết bị 03 - 06 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 06 Thiết bị, dụng cụ quản lý 03 - 06

36 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

6. Tài sản cố định vô hình Tài sản cố định vô hình được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Tài sản cố định vô hình của Công ty bao gồm: Quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất là toàn bộ các chi phí thực tế Công ty đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ... Quyền sử dụng đất có thời hạn được khấu hao trong thời gian sử dụng. Quyền sử dụng đất lâu dài không tính khấu hao. Quyền sử dụng đất lâu dài nhận bàn giao từ Công ty Nhà Nước được xác định theo Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2005 Phần mềm máy tính Giá mua của phần mềm máy tính mà không phải là một bộ phận gắn kết với phần cứng có liên quan thì được vốn hoá. Nguyên giá của phần mềm máy tính là toàn bộ các chi phí mà Công ty đã chi ra tính đến thời điểm đưa phần mềm vào sử dụng. Phần mềm máy tính được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong thời gian từ 3 đến 5 năm

7. Chi phí đi vay Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí khi phát sinh. Trường hợp chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có một thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán thì chi phí đi vay này được vốn hóa. Đối với các khoản vốn vay chung trong đó có sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì chi phí đi vay vốn hóa được xác định theo tỷ lệ vốn hóa đối với chi phí lũy kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sản xuất tài sản đó. Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền của các khoản vay chưa trả trong năm, ngoại trừ các khoản vay riêng biệt phục vụ cho mục đích hình thành một tài sản cụ thể.

8. Đầu tư tài chính Các khoản đầu tư vào chứng khoán, công ty con, công ty liên kết và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được ghi nhận theo giá gốc. Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập cho từng loại chứng khoán được mua bán trên thị trường và có giá thị trường giảm so với giá đang hạch toán trên sổ sách. Dự phòng tổn thất cho các khoản đầu tư tài chính vào các tổ chức kinh tế khác được trích lập khi các tổ chức kinh tế này bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi đầu tư) với mức trích lập tương ứng với tỷ lệ góp vốn của Công ty trong các tổ chức kinh tế này. Khi thanh lý một khoản đầu tư, phần chênh lệch giữa giá trị thanh lý thuần và giá trị ghi sổ được hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí.

9. Chi phí trả trước dài hạn Công cụ, dụng cụ Các công cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng được phân bổ vào chi phí theo phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ không quá 24 tháng. Giá trị lợi thế kinh doanh

37 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

Giá trị lợi thế kinh doanh được xác định theo Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2005. Giá trị lợi thế kinh doanh được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong thời gian 5 năm.

10. Chi phí phải trả Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng.

11. Trích lập quỹ dự phòng trợ mất việc làm và bảo hiểm thất nghiệp Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động có thời gian làm việc từ 12 tháng trở lên tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 tại Công ty. Mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là 3% tháng lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội và được hạch toán vào chi theo hướng dẫn tại Thông tư 82/2003/TT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Bộ Tài chính. Theo Luật bảo hiểm xã hội, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 người sử dụng lao động phải đóng quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý với tỷ lệ 1% của mức thấp hơn giữa lương cơ bản của người lao động hoặc 20 lần mức lương tối thiểu chung được Chính phủ qui định trong từng thời kỳ. Với việc áp dụng chế độ bảo hiểm thất nghiệp người sử dụng lao động không phải trích lập dự phòng trợ cấp mất việc làm cho thời gian làm việc của người lao động từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Tuy nhiên trợ cấp thôi việc trả cho người lao động đủ điều kiện cho thời gian làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 là mức lương bình quân trong vòng sáu tháng liền kề trước thời điểm thôi việc.

12. Nguồn vốn kinh doanh - quỹ Nguồn vốn kinh doanh của Công ty bao gồm: • Vốn đầu tư của chủ sở hữu: được ghi nhận theo số thực tế đã đầu tư của các cổ

đông. • Thặng dư vốn cổ phần: chênh lệch do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá. • Vốn khác: hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh, giá trị các tài

sản được tặng, biếu, tài trợ và đánh giá lại tài sản. Các quỹ được trích lập và sử dụng theo Điều lệ Công ty.

13. Cổ phiếu quỹ Khi cổ phần trong vốn chủ sở hữu được mua lại, khoản tiền trả bao gồm cả các chi phí liên quan đến giao dịch được ghi nhận là cổ phiếu quỹ và được phản ánh là một khoản giảm trừ trong vốn chủ sở hữu. Các khoản lãi hoặc lỗ khi mua, bán cổ phiếu quỹ được ghi vào chỉ tiêu Thặng dư vốn cổ phần trong vốn chủ sở hữu.

14. Cổ tức Cổ tức được ghi nhận là nợ phải trả khi được công bố.

15. Thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập hiện hành Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập tính thuế. Thu nhập tính thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản chênh

38 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

lệch tạm thời giữa thuế và kế toán, các chi phí không được trừ cũng như điều chỉnh các khoản thu nhập không phải chịu thuế và các khoản lỗ được chuyển. Thuế thu nhập hoãn lại Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp hoặc sẽ được hoàn lại do chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả cho mục đích Báo cáo tài chính và các giá trị dùng cho mục đích thuế. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ này. Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài chính và sẽ được ghi giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa được ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài chính và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán dựa trên các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ khi liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu khi đó thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.

16. Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được qui đổi theo tỷ giá tại ngày cuối năm. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí trong năm. Tỷ giá sử dụng để qui đổi tại thời điểm ngày: 31/12/2009 : 17.941 VND/USD 31/12/2010 : 19.932 VND/USD

17. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và thu nhập Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi không còn những yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì doanh thu được ghi nhận căn cứ vào tỷ lệ dịch vụ hoàn thành tại ngày kết thúc năm tài chính. Tiền lãi Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. Cổ tức và lợi nhuận được chia Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc lợi nhuận từ việc góp vốn. Riêng cổ tức nhận bằng cổ phiếu không ghi nhận vào thu nhập mà chỉ theo dõi số lượng tăng thêm.

18. Hợp đồng xây dựng Khi kết quả thực hiện hợp đồng được ước tính một cách đáng tin cậy thì:

39 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

• Đối với các hợp đồng xây dựng qui định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do Công ty tự xác định.

• Đối với các hợp đồng xây dựng qui định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối

lượng thực hiện, doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận và được phản ánh trên hóa đơn đã lập.

Các khoản tăng, giảm khối lượng xây lắp, các khoản thu bồi thường và các khoản thu khác chỉ được ghi nhận doanh thu khi đã được thống nhất với khách hàng. Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng không thể ước tính được một cách đáng tin cậy, thì: • Doanh thu chỉ được ghi nhận tương đương với chi phí của hợp đồng đã phát sinh

mà việc hoàn trả là tương đối chắc chắn. • Chi phí của hợp đồng chỉ được ghi nhận vào chi phí khi đã phát sinh. Chênh lệch giữa tổng doanh thu lũy kế của hợp đồng xây dựng đã ghi nhận và khoản tiền lũy kế ghi trên hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng được ghi nhận là khoản phải thu hoặc phải trả theo tiến độ kế hoạch của các hợp đồng xây dựng.

19. Báo cáo theo bộ phận Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh là một phần có thể xác định riêng biệt tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ và có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh khác. Bộ phận theo khu vực địa lý là một phần có thể xác định riêng biệt tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể và có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh trong các môi trường kinh tế khác.

20. Bên liên quan Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động. Các bên cũng được xem là bên liên quan nếu cùng chịu sự kiểm soát chung hay chịu ảnh hưởng đáng kể chung. Trong việc xem xét mối quan hệ của các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú trọng nhiều hơn hình thức pháp lý. Giao dịch với các bên có liên quan trong năm được trình bày ở thuyết minh số VII.3.

V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

1. Tiền và các khoản tương đương tiền Số cuối năm Số đầu năm Tiền mặt 75.170.000 792.000 Tiền gửi ngân hàng 2.731.070.274 7.554.147.053 Các khoản tương đương tiền - 13.000.000.000

40 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

Số cuối năm Số đầu năm Tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống Cộng 2.806.240.274 20.554.939.053

2. Phải thu khách hàng Số cuối năm Số đầu năm Ban Quản lý Dự án các Công trình Điện miền Bắc 17.203.481.451 4.808.820.866 Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng Điện Việt Nam 6.494.121.336 6.494.121.336 Công ty Cổ phần Thuỷ điện Nho Quế 1 6.037.929.873 4.752.760.473 Công ty Cổ phần Thuỷ điện La Ngâu 6.010.808.709 6.010.808.709 Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Điện miền Bắc 1

5.919.992.822 6.384.387.366

Công ty Cổ phần Thuỷ điện Trung Nam 5.500.000.000 - Công ty Truyền tải Điện 3 5.404.508.165 3.269.134.865 Công ty Cổ phần Sông Ba 5.081.508.565 5.081.508.565 Các khách hàng khác 54.194.564.751 56.896.571.499 Cộng 111.846.915.672 93.698.113.679

3. Trả trước cho người bán Số cuối năm Số đầu năm Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Năng lượng - Hà Nội

400.000.000 400.000.000

Công ty TNHH Xây dựng Lê Nguyên 397.101.100 397.101.100 Công ty Cổ phần Vật liệu CAVICO Hạ tầng 344.673.082 344.673.082 Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp 269.146.436 269.146.436 Viện Địa chất và Môi trường 206.747.600 206.747.600 Công ty Thông tin Tín hiệu Đường sắt Đà Nẵng 133.000.000 133.000.000 Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Năng lượng Sài Gòn 123.000.000 -

Công ty Cổ phần Tư vấn Khảo sát Xây dựng Số 4 114.000.000 114.000.000 Các khách hàng khác 786.114.974 1.124.829.579 Cộng 2.773.783.192 2.989.497.797

4. Các khoản phải thu khác Số cuối năm Số đầu năm Thuế thu nhập cá nhân của CBCNV 295.779.800 138.008.000 Công ty TNHH MTV Địa chính Bình Nguyên 230.000.000 230.000.000 Các đối tượng khác 378.963.108 451.804.603 Cộng 904.742.908 819.812.603

5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi Số cuối năm Số đầu năm Dự phòng nợ phải thu quá hạn thanh toán: - Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn

dưới 1 năm - 232.858.263

- Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm

797.229.819 7.450.017.594

- Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm

3.637.525.586 3.422.252.396

- Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên

5.007.591.841 132.705.628

Cộng 9.442.347.246 11.237.833.881

41 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

6. Hàng tồn kho Số cuối năm Số đầu năm Nguyên liệu, vật liệu 538.123.834 619.555.925 Công cụ, dụng cụ 34.652.849 22.753.424 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 1.535.387.185 3.704.940.498 Cộng 2.108.163.868 4.347.249.847

7. Tài sản ngắn hạn khác Tạm ứng cho cán bộ công nhân viên.

8. Phải thu dài hạn của khách hàng Tiền bảo hành công trình còn phải thu khách hàng, gồm: Số cuối năm Số đầu năm Ban Quản lý dự án Thuỷ điện 1 1.845.788.202 1.845.788.202 Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Điện Nho Quế 1.532.762.821 1.532.762.821

Ban Quản lý dự án Thủy điện Trung Sơn 506.106.834 506.106.834 Ban Quản lý dự án Thuỷ Điện 2 156.818.300 156.818.300 Ban Quản lý quản án Nhà máy Thủy điện Sơn La 7.493.000 7.493.000 Cộng 4.048.969.157 4.048.969.157

9. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc và thiết bị

Phương tiện vận tải,

truyền dẫn Thiết bị, dụng

cụ quản lý Cộng

Nguyên giá Số đầu năm 6.063.541.735 8.450.682.678 9.679.610.309 1.793.595.974 25.987.430.696 Đầu tư mới 405.910.909 432.363.500 225.000.000 538.189.001 1.601.463.410 Thanh lý, nhượng bán (135.661.350) (311.065.000) - (34.285.713) (481.012.063)

Số cuối năm 6.333.791.294 8.571.981.178 9.904.610.309 2.297.499.262 27.107.882.043

Trong đó: Đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng

116.068.180 6.410.189.126 5.915.076.629 852.942.132 13.294.276.067

Giá trị hao mòn Số đầu năm 1.584.201.213 7.303.134.562 8.141.307.064 1.214.719.393 18.243.362.232 Khấu hao trong năm 372.050.345 878.945.202 1.023.808.994 290.023.197 2.564.827.738 Thanh lý, nhượng bán (135.661.350) (311.065.000) - (34.285.713) (481.012.063) Số cuối năm 1.820.590.208 7.871.014.764 9.165.116.058 1.470.456.877 20.327.177.907

Giá trị còn lại Số đầu năm 4.479.340.522 1.147.548.116 1.538.303.245 578.876.581 7.744.068.464

Số cuối năm 4.513.201.086 700.966.414 739.494.251 827.042.385 6.780.704.136

Trong đó Tạm thời chưa sử dụng

- - - - -

Đang chờ thanh lý - - - - -

42 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

10. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình

Quyền sử dụng đất

không thời hạn

Quyền sử dụng đất có thời hạn

Phần mềm máy tính Cộng

Nguyên giá Số đầu năm 6.970.774.045 9.586.688.955 957.636.487 17.515.099.487 Đầu tư mới - - 1.131.840.959 1.131.840.959 Số cuối năm 6.970.774.045 9.586.688.955 2.089.477.446 18.646.940.446 Trong đó:

Đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng

- - 815.455.381 815.455.381

Giá trị hao mòn Số đầu năm - 279.891.705 860.428.446 1.140.320.151 Khấu hao trong năm - 199.504.800 106.966.387 306.471.187 Số cuối kỳ - 479.396.505 967.394.833 1.446.791.338 Giá trị còn lại Số đầu năm 6.970.774.045 9.306.797.250 97.208.041 16.374.779.336 Số cuối năm 6.970.774.045 9.107.292.450 1.122.082.613 17.200.149.108 Trong đó Tạm thời chưa sử dụng - - - - Đang chờ thanh lý - - - -

11. Đầu tư dài hạn khác Số cuối năm Số đầu năm

Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Đầu tư cổ phiếu - Công ty Cổ phần Bất động

sản EVN Land Nha Trang 150.000 1.500.000.000 150.000 1.500.000.000

- Công ty Cổ phần Thủy điện Buôn Đôn

6.661.643 66.616.430.000 355.800 3.558.000.000

- Công ty Cổ phần EVN Quốc tế

90.000 900.000.000 - -

Tiền gởi Ngân hàng có kỳ hạn 1.000.000.000 1.000.000.000 Cộng 70.016.430.000 6.058.000.000 Tại Nghị quyết số 12/NQ-HĐTV ngày 20 tháng 01 năm 2011, Hội đồng cổ đông đã thông qua phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi để góp vốn đầu tư dự án Thủy điện Srêpôk 4A, tổng giá trị trái phiếu phát hành là 51 tỉ đồng và tăng tỉ lệ góp vốn vào Công ty Cổ phần Thủy Điện Buôn Đôn lên 31% vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Thủy điện Buôn Đôn (tương ứng với 103,85 tỉ VND). .

12. Chi phí trả trước dài hạn

Số đầu năm Phát sinh trong năm

Kết chuyển vào chi phí hoạt động trong năm

Số cuối năm

Giá trị lợi thế kinh doanh 844.353.412 - (405.823.824) 438.529.588 Chi phí công cụ dụng cụ 400.310.074 547.595.798 (384.909.596) 562.996.276 Cộng 1.244.663.486 547.595.798 (790.733.420) 1.001.525.864

13. Vay và nợ ngắn hạn

43 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

Số cuối năm Số đầu năm Vay Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực 50.000.000.000 - Vay dài hạn đến hạn trả (xem thuyết minh số V.21) 3.000.000.000 - Cộng 53.000.000.000 -

Khoản vay Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực để góp vốn vào Công ty Cổ phần Thủy điện Buôn Đôn theo Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 01/2010/HĐTD-NH/TCĐL ngày 27 tháng 12 năm 2010. Thời gian vay từ ngày 27 tháng 12 năm 2010 đến ngày 27 tháng 12 năm 2011 với lãi suất 13,5%.

14. Phải trả người bán Số cuối năm Số đầu năm Viện Năng lượng 1.380.263.289 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 983.545.000 983.545.000 Xí nghiệp Đo đạc Bản đồ Nông nghiệp 1 - Hòa Bình

733.998.010 1.356.212.010

Công ty Tư vấn Xây dựng Thủy lợi 1 406.352.630 695.352.630 Xí nghiệp Khảo sát Xây dựng Điện 2 402.995.874 402.995.874 Xí nghiệp Khảo sát 3 - Đà Nẵng 394.091.191 74.441.191 Xí nghiệp Khảo sát Tổng hợp Miền Nam 296.058.400 296.058.400 Công ty Trắc Địa Bản Đồ - Bộ Quốc phòng 283.571.254 283.571.254 Nhà cung cấp khác 1.836.381.761 4.542.060.052 Cộng 6.717.257.409 8.634.236.411

15. Người mua trả tiền trước Số cuối năm Số đầu năm Ban Quản lý dự án các Công trình Điện Miền Trung

21.291.818.261 8.287.749.171

Ban Quản lý dự án Thuỷ điện Trung Sơn 3.222.312.458 8.437.328.375 Mott MacDonald Ltd 2.692.190.916 3.275.792.580 Công ty Cổ phần Thuỷ điện Buôn Đôn 2.014.058.000 Ban Quản lý dự án Thủy Điện 5 1.205.044.839 - Ban Quản lý dự án Phú Mỹ - Bà Rịa 1.078.000.000 1.078.000.000 Ban Quản lý dự án các Công trình Điện Miền Bắc 875.057.282 278.627.282 Ban Quản lý dự án Thủy Điện 2 842.677.525 842.677.525 Các khách hàng khác 2.640.316.417 4.801.046.739 Cộng 35.861.475.698 27.001.221.672

16. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Số đầu năm Số phải nộp

trong năm Số đã nộp trong năm Số cuối năm

Thuế GTGT hàng bán nội địa 5.326.946.601 9.804.496.724 (12.826.946.602) 2.304.496.723

Thuế thu nhập doanh nghiệp

993.131.218 6.022.837.894 (4.693.131.218) 2.322.837.894

Thuế thu nhập cá nhân 194.342.000 1.954.174.311 (1.649.737.236) 498.779.075 Thuế nhà đất - 7.655.000 (7.655.000) - Các loại thuế khác - 2.597.021.747 (2.538.585.871) 58.435.876 Cộng 6.514.419.819 20.386.185.676 (21.716.055.927) 5.184.549.568

44 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

Thuế giá trị gia tăng Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ tư vấn thiết kế, khảo sát là 10%.

Thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 25%. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được dự tính như sau: Năm nay Năm trước Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 24.091.351.577 18.017.100.822 Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế toán để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp - - Tổng thu nhập chịu thuế 24.091.351.577 18.017.100.822 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% 25% Thuế thu nhập doanh nghiệp dự tính phải nộp 6.022.837.894 4.504.275.205

Các loại thuế khác Công ty kê khai và nộp theo qui định.

17. Phải trả người lao động Quỹ lương trong năm được xác định theo theo Quyết định của Hội đồng Quản trị Công ty tại cuộc họp ngày 16 tháng 3 năm 2010. Đơn giá tiền lương đối với doanh thu ghi nhận trong kỳ như sau: - Hoạt động khảo sát tự làm:530 VND/1.000 đồng doanh thu - Hoạt động thiết kế tự làm:510 VND/1.000 đồng doanh thu Số dư tại ngày cuối năm là quỹ lương chưa chi hết cho người lao động.

18. Chi phí phải trả Khoản thưởng sáng kiến cải tiến – hợp lý hóa sản xuất năm 2010 theo Quyết định 05/QĐ-TVĐ4 ngày 05 tháng 01 năm 2011.

19. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác Số cuối năm Số đầu năm Tài sản thừa chờ giải quyết 214.964.407 214.964.407 Kinh phí công đoàn 1.376.550.678 1.153.665.648 Bảo hiểm xã hội 380.750.077 24.009.190 Phải trả Tập đoàn Điện lực Việt Nam 3.221.448.985 3.114.293.540 - Chi phí cổ phần hóa 1.187.287.429 1.187.287.429 - Chi phí lãi vay 1.185.630.556 1.078.475.111 - Cổ tức phải trả 848.531.000 848.531.000 Tiền góp vốn vào Công ty Cổ phần Thủy điện Buôn Đôn nhận của các cổ đông khác 288.550.000 12.084.440.000 Công ty Cổ phần Khảo sát Thiết kế Công trình Điện Toàn Đức 373.695.000 - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 7 (XN TĐ BĐ205) 255.490.395 - Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Đại Lợi 111.375.300 - Các khoản khác 118.390.166 217.939.122 Cộng 6.341.215.008 16.809.311.907

45 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

20. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Số đầu năm

Tăng do trích lập từ lợi

nhuận năm trước

Thưởng từ Tập đoàn Điện lực

Chi quỹ trong năm

Phát hành cổ phiếu thưởng

từ quỹ Số cuối năm

Quỹ khen thưởng

3.844.841.693 405.384.769 6.000.000 (17.000.000) (1.510.520.000) 2.728.706.462

Quỹ phúc lợi 1.346.783.235 270.256.512 - (295.283.719) - 1.321.756.028

Cộng 5.191.624.928 675.641.281 6.000.000 (312.283.719) (1.510.520.000) 4.050.462.490

21. Vay và nợ dài hạn

Khoản vay dài hạn Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) để bổ sung vốn lưu động với thời hạn vay 6 năm, lãi suất tính bằng tiền gửi kỳ hạn 12 tháng trả lãi sau bình quân tham chiếu của 4 ngân hàng thương mại Quốc doanh cộng thêm 1,2%. Năm 2011 là năm đầu tiên Công ty bắt đầu trả nợ gốc vay, số tiền vay đến hạn là 3.000.000.000 VND (xem thuyết minh số V.13).

22. Dự phòng trợ cấp mất việc làm Năm nay Năm trước Số đầu năm 376.506.223 246.071.795 Số trích lập bổ sung 383.699.430 309.682.428 Số đã chi (163.657.000) (179.248.000)Số cuối năm 596.548.653 376.506.223

23. Vốn chủ sở hữu Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu Thông tin về biến động của vốn chủ sở hữu được trình bày ở Phụ lục đính kèm. Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu

Số cuối năm Số đầu năm

Vốn góp Tỷ lệ (%) Vốn góp Tỷ lệ (%) Tập đoàn Điện lực Việt Nam 21.722.400.000 51,02 18.102.000.000 52,78 Các cổ đông khác 20.857.600.000 48,98 16.193.500.000 47,22 Cộng 42.580.000.000 100,00 34.295.500.000 100,00 Cổ phiếu Số cuối năm Số đầu năm Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 4.258.000 3.429.550 Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 4.258.000 3.429.550 - Cổ phiếu phổ thông 4.258.000 3.429.550 - Cổ phiếu ưu đãi - - Số lượng cổ phiếu được mua lại 51.254 40.421 - Cổ phiếu phổ thông 51.254 40.421 - Cổ phiếu ưu đãi - - Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 4.206.746 3.389.129 - Cổ phiếu phổ thông 4.206.746 3.389.129 - Cổ phiếu ưu đãi - - Mệnh giá cổ phiếu là 10.000 VND/cổ phiếu. Mục đích trích lập các quỹ

46 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

Quỹ đầu tư phát triển được dùng để bổ sung vốn điều lệ của Công ty. Quỹ dự phòng tài chính được dùng để: - Bù đắp những tổn thất, thiệt hại về tài sản, công nợ không đòi được xảy ra trong

quá trình kinh doanh; - Bù đắp khoản lỗ của Công ty theo quyết định của Hội đồng Quản trị.

VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm nay Năm trước

Doanh thu hoạt động khảo sát 37.663.655.773

29.117.817.716

Doanh thu hoạt động thiết kế 125.797.989.033

105.289.675.813

Doanh thu chuyển nhượng vật tư, hàng hóa -

253.189.394 Cộng 163.461.644.806 134.660.682.923

2. Giá vốn hàng bán Năm nay Năm trước Doanh thu hoạt động khảo sát 29.436.083.567 23.446.497.818 Doanh thu hoạt động thiết kế 87.026.775.368 70.328.119.348 Doanh thu chuyển nhượng vật tư, hàng hóa - 213.858.744 Cộng 116.462.858.935 93.988.475.910

3. Doanh thu hoạt động tài chính

Năm nay Năm trước

Lãi tiền gửi có kỳ hạn 718.935.833 119.944.444 Lãi tiền gửi không kỳ hạn 87.361.404 133.774.634 Lãi bán ngoại tệ 232.279.342 - Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 353.653.044 20.352.000 Cộng 1.392.229.623 274.071.078

4. Chi phí tài chính Năm nay Năm trước Lãi vay dài hạn của Tập đoàn Điện lực Việt Nam 1.185.630.556 1.078.475.111 Lãi vay ngắn hạn khác 119.085.886 44.216.667 Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện - 353.627.062 Cộng 1.304.716.442 1.476.318.840

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm nay Năm trước Chi phí cho nhân viên 15.350.553.646 10.104.878.804 Chi phí nguyên liệu, đồ dùng 321.274.972 368.860.720 Chi phí khấu hao tài sản cố định 274.787.422 417.059.108 Chi phí dịch vụ mua ngoài 842.934.232 703.217.222 Chi phí bằng tiền khác 6.143.235.476 9.797.722.613 Cộng 22.932.785.748 21.391.738.467

47 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

6. Lãi cơ bản trên cổ phiếu Năm nay Năm trước Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 18.068.513.683 13.512.825.617 Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế toán để xác định lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông - - Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông 18.068.513.683 13.512.825.617 Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm 4.119.409 4.015.412 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 4.386 3.365 Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm được tính như sau: Năm nay Năm trước Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành đầu năm 3.389.129 3.293.640

Ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông mua lại (2.987) (30.377) Ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông phát hành trong năm 677.398 1.221.038 Ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông phát hành thêm trong năm 55.869 74.751 Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm 4.119.409 4.015.412 Năm 2010 Công ty đã tăng vốn điều lệ từ 34.295.500.000 VND lên 42.580.000.000 VND từ cổ tức được chia từ lợi nhuận năm 2009 và quỹ khen thưởng. Vì vậy lãi cơ bản trên cổ phiếu năm trước đã được điều chỉnh lại theo số cổ phiếu phát hành thêm từ cổ tức với số tiền 6.773.980.000 VND. Việc điều chỉnh hồi tố này làm cho lãi cơ bản trên cổ phiếu năm trước giảm từ 4.048 VND xuống còn 3.365 VND

7. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố Năm nay Năm trước Chi phí nguyên liệu, vật liệu 5.302.506.768 4.697.798.177 Chi phí nhân công 73.449.538.177 63.155.492.572 Chi phí khấu hao tài sản cố định 2.871.298.925 3.688.778.661 Chi phí dịch vụ mua ngoài 40.306.023.279 28.559.825.154 Chi phí khác 15.404.381.040 18.177.291.098 Cộng 137.333.748.189 118.279.185.662

VII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC

1. Các khoản cam kết

Theo Quyết định 507/QĐ-TVĐ4 ngày 26 tháng 11 năm 2010, Hội đồng quản trị đã quyết định ngừng không tiếp tục tham gia góp vốn vào Công ty Cổ phần EVN – Land Nha Trang. Số đã góp là 1,5 tỉ VND. Ngoài ra, Công ty nhận ủy quyền của các cổ đông khác của Công ty Cổ phần Thủy điện Buôn Đôn (là người lao động của Công ty) trong việc góp vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Thủy điện Buôn Đôn. Trong năm, Công ty đã chuyển góp vốn vào Công ty Cổ phần Thủy điện Buôn Đôn số tiền là 64.601.700.000 VND. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2010, số tiền đã nhận của các cổ đông còn lại là 288.550.000 VND (xem thuyết minh số V.19).

48 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

2. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính Ngày 19 tháng 01 năm 2011, Công ty đã hoàn thành hồ sơ, thống nhất số liệu bàn giao tài sản, nguồn vốn giữa Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 4 – Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 4 tại thời điểm chuyển sang Công ty cổ phần (ngày 01 tháng 8 năm 2007). Tại Nghị quyết số 12/NQ-HĐTV ngày 20 tháng 01 năm 2011, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2010, Hội đồng cổ đông đã thông qua các vấn đề sau: - Phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi để góp vốn đầu tư dự án Thủy điện

Srêpôk 4A, tổng giá trị trái phiếu phát hành là 51 tỉ đồng;

- Tăng tỉ lệ góp vốn vào Công ty Cổ phần Thủy Điện Buôn Đôn lên 31% vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Thủy Điện Buôn Đôn (tương ứng với 103,85 tỉ đồng);

- Thay đổi một số điều trong Điều lệ hoạt động của Công ty. Ngoài các sự kiện nêu trên, Ban Tổng Giám đốc Công ty khẳng định không có sự kiện nào phát sinh sau ngày 31 tháng 12 năm 2010 cho đến thời điểm lập báo cáo này mà chưa được xem xét điều chỉnh số liệu hoặc công bố trong Báo cáo tài chính.

3. Thông tin bộ phận Hoạt động kinh doa của Công ty chủ yếu là cung cấp dịch vụ khảo sát, thiết kế cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.

4. Giao dịch với các bên liên quan Thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt Các thành viên quản lý chủ chốt và các cá nhân có liên quan gồm: các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng. Thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt như sau: Thành viên chủ chốt Nội dung giao dịch

Hội đồng quản trị Theo Nghị quyết Đại hội Đồng cổ đông thường niên năm 2010, thù lao Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát năm 2010 là 372.000.000 VND/năm. Trong năm, Hội đồng Quản trị đã nhận thù lao của năm 2009 là 72.000.000 VND, thù lao năm 2010 là 216.000.000 VND.

Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng

Thu nhập từ tiền lương và các phụ cấp theo quy chế lương của Công ty. Thu nhập của Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng trong năm 2010 là 1.565.995.500 VND.

Giao dịch với các bên liên quan khác Bên liên quan Mối quan hệ

Tập đoàn Điện lực Việt Nam (gọi tắt là EVN)

Cổ đông sở hữu 51,02% cổ phần (xem thuyết minh số V.23)

Công ty Cổ phần Thủy điện Buôn Đôn

Ngày 20 tháng 01 năm 2011 Công ty đăng ký sở hữu 31% vốn điều lệ. Ông Phạm Minh Sơn – Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công ty là Chủ tịch Hội đồng Quản trị của Công ty Cổ phần Thủy điện Buôn Đôn

Các giao dịch trọng yếu trong năm giữa Công ty và các bên liên quan khác như sau: Năm nay Năm trước Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) Trả lãi vay năm trước 1.029.097.222 624.111.111 Chi phí lãi vay phải trả năm nay 1.136.252.667 1.078.475.111 Tăng vốn góp của EVN do phát hành cổ phiếu trả cổ tức năm trước 3.620.400.000 3.017.000.000

49 A n n u a l R e p o r t 2 0 1 0

Năm nay Năm trước Công ty Cổ phần Thủy điện Buôn Đôn Góp vốn điều lệ (xem thuyết minh số V.11) 63.058.430.000 3.558.000.000 Tại ngày kết thúc năm tài chính, công nợ phải trả EVN như sau: Số cuối năm Số đầu năm

Phải trả nợ gốc vay (xem thuyết minh số V.13,21) 10.000.000.000 10.000.000.000 Phải trả về cổ phần hóa (xem thuyết minh số V.19) 1.187.287.429 1.187.287.429 Phải trả cổ tức năm trước (xem thuyết minh số V.19) 848.531.000 848.531.000 Phải trả về tiền lãi vay dài hạn (xem thuyết minh số V.19) 1.185.630.556 1.078.475.111

Cộng 13.221.448.985 13.114.293.540 5. Thay đổi chính sách kế toán

Năm nay Công ty thay đổi chính sách kế toán liên quan đến việc xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ cuối năm theo hướng dẫn của Chuẩn mực kế toán số 10 thay vì áp dụng theo Thông tư số 201/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính như năm trước. Công ty không thực hiện điều chỉnh hồi tố số liệu năm trước do ảnh hưởng của việc thay đổi chính sách kế toán này là không trọng yếu.

6. Thông tin khác Năm 2010, trong phạm vi có liên quan, Công ty áp dụng các qui định tại Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp. Một số chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính năm trước đã được phân loại lại cho phù hợp với việc trình bày Báo cáo tài chính năm nay. Ngoài ra, ngày 06 tháng 11 năm 2009 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 210/2009/TT-BTC hướng dẫn áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày Báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính. Các yêu cầu của Thông tư này sẽ được áp dụng trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính từ năm 2011 trở đi. Trên đây là Báo cáo thường niên năm tài chính 2010 của Công ty Cổ phần Tư vấn

Xây dựng điện 4.

Kính trình Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước và Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Trân trọng.

Nơi nhận: TỔNG GIÁM ĐỐC - UBCKNN - TTGDCK Hà Nội - Lưu: TKCT (Đã ký)

Phạm Minh Sơn