bÁo cÁo giÁm sÁt dỰ Án -...

38
1 DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC GIAI ĐOẠN 2 BAN ĐIỀU PHỐI TRUNG ƢƠNG --------------------- HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG BIỂU MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT DÁN (PHIÊN BẢN 06) Hà Nội, tháng 6 năm 2011

Upload: others

Post on 04-Sep-2019

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

1

DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC GIAI ĐOẠN 2

BAN ĐIỀU PHỐI TRUNG ƢƠNG

---------------------

HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG BIỂU MẪU

BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN

(PHIÊN BẢN 06)

Hà Nội, tháng 6 năm 2011

Page 2: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

2

PHẦN 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG BIỂU MẪU

Hệ thống biểu mẫu tổng hợp số liệu cho Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía

Bắc Giai đoạn 2 được xây dựng nhằm giám sát theo dõi dự án được cụ thể và chặt

chẽ hơn đối với dự án giảm nghèo. Hệ thống biểu mẫu bao gồm 4 bộ cho 3 cấp: 02

cho xã (1 bộ do xã tự làm và 1 bộ do huyện hoàn thiện giúp); 01 bộ cho cấp huyện

và 1 bộ cho cấp tỉnh.

I. BIỂU MẪU CẤP XÃ

1. Biểu Báo cáo tiến độ theo quý của xã (Biểu TDxã)

Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về tiến độ thực hiện các tiểu dự án

thuộc Hợp phần Ngân sách Phát triển xã. Bao gồm các thông tin thuộc các tiểu hợp

phần:

2.1. Cải thiện cơ sở hạ tầng thôn bản;

2.2. Hỗ trợ sinh kế và dịch vụ sản xuất

2.3. Hỗ trợ các hoạt động phát triển KTXH của phụ nữ

Biểu báo cáo tiến độ theo quý của xã được chia làm 3 biểu: mỗi biểu tương ứng

với một tiểu hợp phần: 2.1, 2.2 và 2.3 dành cho xã thu thập thông tin hoạt động của

dự án tại xã và gửi lên huyện để huyện để cập nhật và hoàn thiện hộ vào báo cáo

tiến độ của từng xã (báo cáo do huyện hoàn thiện đầy đủ thông tin và có cả các chỉ

số về tiến độ thực hiện và giải ngân).

Kỳ báo cáo: theo quý.

2. Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu KQXã)

Mục đích: theo dõi, tổng hợp các thông tin và báo cáo kết thúc đầu tư các tiểu dự

án tại Hợp phần Ngân sách Phát triển xã (trong cả 3 tiểu hợp phần như đã nêu) tính

đến thời điểm kết thúc của quý báo cáo.

Biểu báo cáo kết quả quý của xã có 3 biểu: mỗi biểu tương ứng với với một tiểu

hợp phần: 2.1, 2.2 và 2.3 dành cho xã thu thập thông tin kết quả hoạt động của các

Page 3: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

3

tiểu dự án được triển khai tại xã và gửi lên huyện để huyện cập nhật đầy đủ thông

tin của từng xã.

Kỳ báo cáo: theo quý.

3. Biểu tổng hợp các TDA của xã do huyện tổng hợp và theo dõi

Mục đích: theo dõi, tổng hợp các thông tin và báo cáo tiến độ và kết quả đầu tư các

tiểu dự án trong Hợp phần Ngân sách Phát triển xã, được chia làm 3 biểu tổng hợp

các TDA cho 2.1, 2.2 và 2.3. Các biểu này theo dõi tất cả các TDA được triển khai

thực hiện trong 5 năm dự án.

Ghi chú: Biểu tổng hợp này có thể cho ra các loại báo cáo như: báo cáo tiến độ

quý, báo cáo kết quả quý và báo cáo tiến độ và kết quả năm.

4. Biểu báo cáo thực trạng các tiểu dự án của xã trong năm

Mục đích: theo dõi, tổng hợp các thông tin và báo cáo thực trạng thực hiện của các

tiểu dự án tại Hợp phần Ngân sách Phát triển xã tại thời điểm kết thúc năm báo cáo.

Kỳ báo cáo: theo năm.

Chú ý: biểu tổng hợp báo cáo thực trạng các tiểu dự án của xã sẽ do huyện làm giúp

xã trên cơ sở báo cáo tiến độ các quý của xã do huyện tổng hợp hoàn thiện.

II. BIỂU MẪU CẤP HUYỆN

A. BIỂU TỔNG HỢP CÁC TIỂU DỰ ÁN THUỘC HỢP PHẦN PHÁT TRIỂN

KINH TẾ HUYỆN

1. Biểu tổng hợp chi tiết các TDA thuộc tiểu hợp phần Đầu tƣ phát triển kinh

tế huyện

Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về tiến độ và kết quả thực hiện các

tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 1.1. Đầu tư Phát triển kinh tế huyện của dự án được

triển khai trên địa bàn huyện và do huyện thực hiện (hoặc làm chủ đầu tư):

Ghi chú: Biểu tổng hợp này có thể cho ra các loại báo cáo như: báo cáo tiến độ

quý, báo cáo kết quả quý và báo cáo tiến độ và kết quả năm.

Page 4: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

4

2. Biểu tổng hợp chi tiết các TDA thuộc tiểu hợp phần Đa dạng hoá các cơ hội

liên kết thị trƣờng và hỗ trợ sáng kiến kinh doanh

Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về tiến độ và kết quả thực hiện các

tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 1.2: Đa dạng hoá các cơ hội liên kết thị trƣờng và

hỗ trợ sáng kiến kinh doanh của dự án được triển khai trên địa bàn huyện và do

huyện thực hiện (hoặc làm chủ đầu tư).

Ghi chú: Biểu tổng hợp này có thể cho ra các loại báo cáo như: báo cáo tiến độ

quý, báo cáo kết quả quý và báo cáo tiến độ và kết quả năm.

B. CÁC BIỂU TỔNG HỢP CHUNG CỦA HUYỆN

3. Biểu báo cáo tổng hợp chung Hợp phần Ngân sách Phát triển xã:

Mục đích: báo cáo tổng hợp các thong tin chung về các TDA thuộc các tiểu hợp

phần như:

o Cải thiện cơ sở hạ tầng thôn bản

o Hỗ trợ Sinh kế và Dịch vụ sản xuất

o Hỗ trợ các hoạt động phát triển KTXH của phụ nữ

để báo cáo lên cấp tỉnh để có thong tin tổng quát cho hợp phần này:

4. Biểu báo cáo đào tạo Hợp phần Tăng cƣờng năng lực

Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về kế hoạch, tiến độ và kết quả thực

hiện các hoạt động đào tạo thuộc hợp phần tăng cường năng lực, bao gồm các phần

như:

o Lập kế hoạch phát triển KT-XH ;

o Đào tạo cán bộ xã và thôn bản;

o Đào tạo cán bộ cấp huyện;

o Đào tạo kỹ năng nghề o Bảo vệ tài sản hộ gia đình và tài sản công

Ghi chú: các biểu báo cáo đào tạo thuộc phần này bao gồm:

Biểu số 01.H-KHĐT: Kế hoạch đào tạo tăng cƣờng năng lực 18 tháng

Biểu số 02.H-KHĐT: Kế hoạch đào tạo tăng cƣờng năng lực 42 tháng

Biểu số 01.H-TD-ĐT: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2010

Biểu số 02.H-TD-ĐT: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2011

Biểu số 03.H-TD-ĐT: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2012

Biểu số 04.H-TD-ĐT: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2013

Biểu số 05.H-TD-ĐT: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2014

Biểu số 06.H-TD-ĐT: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2015

Biểu số 07.H-TD-ĐT: Báo cáo tiến độ đào tạo năm và luỹ kế

Page 5: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

5

Kỳ báo cáo: theo quý và năm.

5. Biểu báo cáo thăm quan hợp phần Tăng cƣờng năng lực

Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về kế hoạch, tiến độ và kết quả thực

hiện các hoạt động thăm quan thuộc hợp phần tăng cường năng lực, bao gồm các

phần như:

o Thăm quan trong nước (trong và ngoài vùng dự án)

o Thăm quan nước ngoài

Ghi chú: các biểu báo cáo thăm quan thuộc phần này bao gồm:

Biểu số 01.H-KHTQ: Kế hoạch thăm quan học tập kinh nghiệm 18 tháng

Biểu số 02.H-KHTQ: Kế hoạch thăm quan học tập kinh nghiệm 42 tháng

Biểu số 01.H-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng

quý và cả năm 2010

Biểu số 02.H-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng

quý và cả năm 2011;

Biểu số 03.H-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng

quý và cả năm 2012;

Biểu số 04.H-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng

quý và cả năm 2013

Biểu số 05.H-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng

quý và cả năm 2014

Biểu số 06.H-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng

quý và cả năm 2015

Biểu số 07.H-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan năm và luỹ kế

6. Biểu báo cáo truyền thông hợp phần Quản lý dự án

Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về kế hoạch, tiến độ và kết quả thực

hiện các hoạt động truyền thông thuộc hợp phần quản lý dự án, bao gồm các phần

như:

o Xuất bản

o Nghiên cứu ngắn

o Thông tin truyền thong

Ghi chú: các biểu báo cáo truyền thông thuộc phần này bao gồm:

Biểu số 01.H-KHTTTT: Kế hoạch thông tin truyền thông 18 tháng

Biểu số 02.H-KHTTTT: Kế hoạch thông tin truyền thông 42 tháng

Biểu số 01.H-TD-TTTT: Báo cáo tiến độ thông tin truyền thông từng quý và cả

năm .

7. Biểu Báo cáo năm thực trạng các tiểu dự án trên toàn huyện

Page 6: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

6

Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về thực trạng thực hiện các tiểu dự

án thuộc các hợp phần của dự án được triển khai trên địa bàn huyện và do huyện

quản lý tại thời điểm kết thúc năm báo cáo

Kỳ báo cáo: theo năm.

III. BIỂU MẪU CẤP TỈNH

A. BIỂU TỔNG HỢP CÁC TIỂU DỰ ÁN THUỘC HỢP PHẦN PHÁT TRIỂN

KINH TẾ HUYỆN

1. Biểu tổng hợp chi tiết các TDA thuộc tiểu hợp phần Đầu tƣ phát triển kinh

tế huyện

Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về tiến độ và kết quả thực hiện các

tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 1.1. Đầu tư Phát triển kinh tế huyện của dự án được

triển khai trên địa bàn dự án toàn tỉnh.

Ghi chú: Biểu tổng hợp này có thể cho ra các loại báo cáo như: báo cáo tiến độ

quý, báo cáo kết quả quý và báo cáo tiến độ và kết quả năm.

2. Biểu tổng hợp chi tiết các TDA thuộc tiểu hợp phần Đa dạng hoá các cơ hội

liên kết thị trƣờng và hỗ trợ sáng kiến kinh doanh

Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về tiến độ và kết quả thực hiện các

tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 1.2: Đa dạng hoá các cơ hội liên kết thị trƣờng và

hỗ trợ sáng kiến kinh doanh của dự án được triển khai trên địa bàn dự án toàn

tỉnh.

Ghi chú: Biểu tổng hợp này có thể cho ra các loại báo cáo như: báo cáo tiến độ

quý, báo cáo kết quả quý và báo cáo tiến độ và kết quả năm.

B. CÁC BIỂU TỔNG HỢP CHUNG CỦA TỈNH

3. Biểu báo cáo tổng hợp chung Hợp phần Ngân sách Phát triển xã:

Mục đích: báo cáo tổng hợp các thong tin chung về các TDA thuộc các tiểu hợp

phần như:

o Cải thiện cơ sở hạ tầng thôn bản

o Hỗ trợ Sinh kế và Dịch vụ sản xuất

o Hỗ trợ các hoạt động phát triển KTXH của phụ nữ

Page 7: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

7

để báo cáo lên CPO để có thông tin tổng quát cho hợp phần này:

4. Biểu báo cáo Hợp phần Tăng cƣờng năng lực

Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về kế hoạch, tiến độ và kết quả thực

hiện các hoạt động thuộc hợp phần tăng cường năng lực, bao gồm các phần như:

o Lập kế hoạch phát triển KT-XH ;

o Đào tạo cán bộ xã và thôn bản;

o Đào tạo cán bộ cấp huyện;

o Đào tạo kỹ năng nghề o Bảo vệ tài sản hộ gia đình và tài sản công

Ghi chú: các biểu báo cáo thuộc hợp phần này bao gồm:

Biểu số 01.T-KHTCNL: Kế hoạch đào tạo tăng cƣờng năng lực 18 tháng

Biểu số 02.T-KHTCNL: Kế hoạch đào tạo tăng cƣờng năng lực 42 tháng

Biểu số 01.T-TD-TCNL: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2010

Biểu số 02.T-TD-TCNL: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2011

Biểu số 03.T-TD-TCNL: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2012

Biểu số 04.T-TD-TCNL: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2013

Biểu số 05.T-TD-TCNL: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2014

Biểu số 06.T-TD-TCNL: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2015

Biểu số 07.T-TD-TCNL: Báo cáo tiến độ đào tạo năm và luỹ kế

Kỳ báo cáo: theo quý và năm.

5. Biểu báo cáo thăm quan hợp phần Tăng cƣờng năng lực

Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về kế hoạch, tiến độ và kết quả thực

hiện các hoạt động thăm quan thuộc hợp phần tăng cường năng lực, bao gồm các

phần như:

o Thăm quan trong nước (trong và ngoài vùng dự án)

o Thăm quan nước ngoài

Ghi chú: các biểu báo cáo thăm quan thuộc phần này bao gồm:

Biểu số 01.T-KHTQ: Kế hoạch thăm quan học tập kinh nghiệm 18 tháng

Biểu số 02.T-KHTQ: Kế hoạch thăm quan học tập kinh nghiệm 42 tháng

Biểu số 01.T-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng

quý và cả năm 2010

Biểu số 02.T-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng

quý và cả năm 2011;

Biểu số 03.T-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng

quý và cả năm 2012;

Biểu số 04.T-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng

quý và cả năm 2013

Page 8: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

8

Biểu số 05.T-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng

quý và cả năm 2014

Biểu số 06.T-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng

quý và cả năm 2015

Biểu số 07.T-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan năm và luỹ kế

6. Biểu báo cáo truyền thông hợp phần Quản lý dự án

Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về kế hoạch, tiến độ và kết quả thực

hiện các hoạt động truyền thông thuộc hợp phần quản lý dự án, bao gồm các phần

như:

o Xuất bản

o Nghiên cứu ngắn

o Thông tin truyền thong

Ghi chú: các biểu báo cáo truyền thông thuộc phần này bao gồm:

Biểu số 01.T-KHTTTT: Kế hoạch thông tin truyền thông 18 tháng

Biểu số 02.T-KHTTTT: Kế hoạch thông tin truyền thông 42 tháng

Biểu số 01.T-TD-TTTT: Báo cáo tiến độ thông tin truyền thông từng quý và cả

năm .

7. Biểu Báo cáo năm thực trạng các tiểu dự án trên toàn tỉnh

Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về thực trạng thực hiện các tiểu dự

án thuộc các hợp phần của dự án được triển khai trên địa bàn tỉnh tại thời điểm kết

thúc năm báo cáo

Kỳ báo cáo: theo năm.

.

Page 9: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

9

PHẦN 2: CÁC THUẬT NGỮ TRONG BÁO CÁO

I. BIỂU MẪU CẤP XÃ

A. BIỂU MẪU DO XÃ THỰC HIỆN

HỢP PHẦN NGÂN SÁCH PHÁT TRIỂN XÃ

1. Biểu 01.TDXã: Báo cáo tiến độ THP 2.1. theo quý của xã (biểu do xã thực

hiện)

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

2.1. Tiểu hợp phần hỗ trợ hạ tầng cơ sở thôn bản

Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.

Ví dụ: Đường giao thông là 1 thì và số thứ tự của từng công

trình/tiểu dự án giao thông 1.01, 1.02,… Nếu công

trình/TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự

1.03, 1.04,…. Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt

động khác cũng làm tương tự.

Tên tiểu dự án

(TDA)

Là các dự án nhỏ do người dân thôn bản đề xuất, về hạ tầng

cơ sở, sinh kế hay là hỗ trợ cho các lĩnh vực khác như nâng

cao năng lực và kỹ năng sản xuất, nâng cao nhận thức ,…

Ví dụ: dòng màu vàng hoặc xanh của số thứ tự 2 là dòng

tổng hợp các công trình thuỷ lợi, còn các dòng khác nằm

trong phần thuỷ lợi này thì điền tên đầy đủ và cụ thể từng

TDA

Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và

phê duyệt để trển khai thực hiện.

Địa điểm thực hiện Địa điểm thực hiện TDA tại thôn bản nào thì ghi rõ.

Số hộ hưởng lợi Là số hộ ước tính được hưởng lợi từ TDA đó.

Quy mô Là quy mô, công suất hay kích cỡ của TDA, bao gồm có đơn

vị tính để đo lường và khối lƣợng hoặc công suất thiết kế

tính theo đơn vị đó. Ví dụ như đường giao thông có đơn vị là

km, khối lƣợng là bao nhiêu km đường.

Lưu ý: đối với công trình nước sạch thì đơn vị tính và khối

lượng để trống, các Ban QL dự án có thể không cần điền

Page 10: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

10

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

thong tin hoặc là tự điền riêng theo ý kiến của mình.

Giá dự toán được

duyệt

Là tổng dự toán được phê duyệt cho TDA, bao gồm cả kinh

phí từ vốn vay NHTG và vốn đối ứng. Vốn đối ứng bao gồm

vốn ngân sách và vốn dân đóng góp (quy ra tiền). Như vậy

Dự toán được duyệt = vốn vay NHTG + vốn ngân sách + vốn

dân góp

Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện

TDA

Ngày bắt đầu thực

hiện

Là ngày bắt đầu thực hiện các tiểu dự án/công trình theo hợp

đồng đã ký kết

Ngày dự kiến hoàn

thành

Là ngày dự kiến sẽ hoàn thành TDA đó theo hợp đồng đã ký

Ước khối lượng

thực hiện trong quý

(quy ra tiền)

Được tính bằng giá trị khối lượng công việc đã hoàn thành

trong quý (đơn vị: 1000.000đ)

Giá trị đã thanh toán

trong quý

Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm

ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn

thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết

toán (đơn vị: 1000.000đ)

Giá trị thanh toán trong quý bao gồm cột: Tổng = Vốn vay

NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp.

Hàng ngang là các loại hoạt động/TDA được xắp xếp theo tính chất của nó nằm

trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại hoạt động/TDA: ghi tên các TDA được phê

duyệt và thực hiện. Các dòng màu vàng là dòng cộng tổng của các TDA thuộc loại

hình hoạt động đó. Nếu có nhiều TDA hơn phần để trống trong biểu mẫu thì cần

chèn thêm dòng để điền thêm các TDA/hoạt động.

2. Biểu 01.KQXã: Báo cáo kết quả (kết thúc đầu tƣ TDA) TDA tiểu hợp phần

2.1 theo quý của xã (biểu do xã làm và cung cấp cho huyện)

Thuật Ngữ Giải thích và cách ghi chép

Page 11: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

11

Thuật Ngữ Giải thích và cách ghi chép

2.1. Tiểu hợp phần hỗ trợ hạ tầng cơ sở thôn bản

Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.

Ví dụ: Đường giao thông là 1 thì và số thứ tự của từng công

trình/tiểu dự án giao thông 1.01, 1.02,… Nếu công trình/TDA

nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự 1.03, 1.04,….

Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt động khác cũng làm

tương tự.

Tên tiểu dự án

(TDA)

Là các dự án nhỏ do người dân thôn bản đề xuất, về hạ tầng cơ

sở, sinh kế hay là hỗ trợ cho các lĩnh vực khác như nâng cao

năng lực và kỹ năng sản xuất, nâng cao nhận thức ,…

Ví dụ: dòng màu vàng hoặc màu xanh của số thứ tự 2 là dòng

tổng hợp các công trình thuỷ lợi, còn các dòng khác nằm trong

phần thuỷ lợi này thì điền tên đầy đủ và cụ thể từng TDA

Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và phê

duyệt để trển khai thực hiện.

Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện

TDA (đơn vị: 1000.000đ) .

Ngày bắt đầu thực

hiện

Là ngày bắt đầu thực hiện TDA theo hợp đồng đã ký

Ngày hoàn thành Là hoàn thành, kết thúc TDA

Thực trạng Là thực trạng của công trình/TDA trước và sau khi có đầu tư,

Ví dụ như:

Trƣớc khi đầu tƣ: có thể chọn là chưa có, nhỏ, tạm bợ, xuống

cấp

Sau khi đầu tƣ: cấp phối, rải nhựa đối với giao thông: số ha

tưới thêm được đối với công trình thủy lợi, công suất m3 đối

với nước sạch; cầu gỗ & cáp treo hay cầu bê tông; nhà xây cấp

4 đối với nhà sinh hoạt cộng đồng. Đối với thuỷ lợi thì sau khi

đầu tư cần ghi số lượng ha ruộng được tưới thêm.

Giá trị quyết toán

được duyệt

Là giá trị quyết toán kết thúc công trình được các cơ quan có

thẩm quyền thẩm định và phê duyệt

Giá trị đã quyết toán cho TDA hoàn thành có: cột tổng = Vốn

Page 12: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

12

Thuật Ngữ Giải thích và cách ghi chép

vay NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp

Ghi chú Phần Ghi chú dành cho việc chú thích, giải thích thêm cho hoạt

động đó. Đối với tiểu hợp phần hỗ trợ hạ tầng cơ sở, cần ghi

thêm cho các TDA là đã có đội O&M và kế hoạch hành động

hoặc chưa có đội O&M.

Mục hàng ngang là các loại hình hoạt động nằm trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại

hình hoạt động: ghi tên các TDA được hoàn thành trong quý. Các dòng màu vàng

hoặc màu xanh là dòng cộng tổng của các TDA đã hoàn thành thuộc loại hình hoạt

động đó

3. Biểu 02.TDXã: Báo cáo tiến độ THP 2.2. theo quý của xã (biểu do xã thực

hiện)

Thuật Ngữ Giải thích và cách ghi chép

2.2. Tiểu hợp phần hỗ trợ sinh kế

Các tiểu dự án sinh kế được tổng hợp thành 4 nhóm sinh kế: trồng trọt, chăn nuôi,

dịch vụ và phi nông nghiệp (bao gồm sản xuất tiểu thủ công nghiệp như đan lát, trạm

khắc hoặc chế biến các sản phẩm nông nghiệp);

Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.

Ví dụ: Tiểu dự án sinh kế trồng trọt là 1 thì và số thứ tự của

từng TDA trồng trọt là 1.01, 1.02,… Nếu công trình/TDA

nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự 1.03, 1.04,….

Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt động khác cũng làm

tương tự.

Sinh kế Là cột ghi tên các tiểu dự án TDA sinh kế

Mã số Là ký hiệu, mã số đặt cho mỗi TDA sinh kế được đề xuất và

được phê duyệt để trển khai thực hiện.

Địa điểm Là thôn mà TDA sinh kế được thực hiện

Tổng số nhóm sở

thích

Ghi tổng số nhóm sở thích triển khai thực hiện các TDA sinh

kế.

Nhóm sở thích Nhóm sở thích có hai số liệu: a) điền tổng số thành viên của

nhóm (cũng chính là số hộ tham gia nhóm); và b) điền số nữ

thành viên tham gia nhóm sở thích

Tổng giá trị được Là giá trị của TDA sinh kế được đề xuất, được phê duyệt để

Page 13: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

13

duyệt triển khai thực hiện

Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện

TDA đó. Đơn vị: 1000.000 đồng.

Ngày bắt đầu thực

hiện

Là ngày bắt đầu thực hiện TDA theo hợp đồng đã ký

Giá trị đã thanh toán

trong quý

Là giá trị giải ngân trong quý cho việc triển khai thực hiện

TDA . Đơn vị: 1000.000 đồng.

Tổng sản phẩm đầu

ra cho đến quý cuối

cùng

Tổng sản phẩm sản xuất được tính đến quý cuối cùng của chu

kỳ TDA sinh kế. Có nghĩa là nếu chu kỳ của TDA sinh kế kết

thúc trong quý nào thì mới phải báo cáo thông tin này trong

quý đó.

Đơn vị Đơn vị của các sản phẩm sản xuất được của các TDA sinh kế:

kg đối với các sản phẩm nông nghiệp; chiếc hoặc sản phẩm đối

với các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp; gói dịch vụ hoặc hợp

đồng dịch vụ đối với sinh kế dịch vụ)

Khối lượng Khối lượng hoặc số lượng các sản phẩm sản xuất cho đến hết

quý báo cáo

Lượng sản phẩm

bán được cho đến

quý cuối cùng

Là tổng lượng sản phẩm mà nhóm sở thích bán được tính đến

hết quý cuối cùng của chu kỳ TDA sinh kế. Có nghĩa là nếu

chu kỳ của TDA sinh kế kết thúc trong quý nào thì mới phải

báo cáo thông tin này trong quý đó. Đơn vị : kg đối với các sản

phẩm nông nghiệp; chiếc hoặc sản phẩm đối với các sản phẩm

tiểu thủ công nghiệp; gói dịch vụ hoặc hợp đồng dịch vụ đối

với sinh kế dịch vụ;

Khối lượng Khối lượng hoặc số lượng các sản phẩm bán được cho đến hết

quý báo cáo

Thành tiền Là giá trị lượng sản phẩm bán được cho đến hết quý báo cáo

được tính thành tiền.(đơn vị: 1000.000đ)

Mục hàng ngang là các loại hình hoạt động nằm trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại

hình hoạt động: ghi tên các TDA kể cả đang thực hiện và đã được hoàn thành trong

quý. Các dòng màu vàng hoặc xanh là dòng cộng tổng của các TDA được thực hiện

trong quý thuộc loại hình hoạt động đó.

4. Biểu 02.KQXã: Báo cáo kết quả (kết thúc đầu tƣ TDA) THP 2.2. theo quý

của xã (biểu do xã thực hiện)

Page 14: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

14

Thuật Ngữ Giải thích và cách ghi chép

2.2. Tiểu hợp phần hỗ trợ sinh kế

Các tiểu dự án sinh kế được tổng hợp thành 4 nhóm sinh kế: trồng trọt, chăn nuôi,

dịch vụ và phi nông nghiệp (bao gồm sản xuất tiểu thủ công nghiệp như đan lát, trạm

khắc hoặc chế biến các sản phẩm nông nghiệp);

Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.

Ví dụ: Tiểu dự án sinh kế trồng trọt là 1 thì và số thứ tự của

từng TDA trồng trọt là 1.01, 1.02,… Nếu công trình/TDA

nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự 1.03, 1.04,….

Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt động khác cũng làm

tương tự.

Sinh kế Là cột ghi tên các tiểu dự án TDA sinh kế

Mã số Là ký hiệu, mã số đặt cho mỗi TDA sinh kế được đề xuất và

được phê duyệt để trển khai thực hiện.

Địa điểm Là thôn mà TDA sinh kế được thực hiện

Tổng số nhóm sở

thích

Ghi tổng số nhóm sở thích triển khai thực hiện các TDA sinh

kế.

Nhóm sở thích Nhóm sở thích có hai số liệu: a) điền tổng số thành viên của

nhóm (cũng chính là số hộ tham gia nhóm); và b) điền số nữ

thành viên tham gia nhóm sở thích

Giá trị dự toán được

duyệt

Là giá trị của TDA sinh kế được đề xuất, được phê duyệt để

triển khai thực hiện

Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện

TDA đó. Đơn vị: 1000.000 đồng.

Ngày bắt đầu thực

hiện

Là ngày bắt đầu thực hiện TDA

Ngày kết thúc Là ngày kết thúc, hoàn thành việc triển khai thực hiện TDA

Giá trị quyết toán Là giá trị quyết toán hoàn thành TDA đã được cơ quan chức

năng thẩm định và phê duyệt

Tổng sản phẩm đầu

ra

Tổng sản phẩm sản xuất được của TDA sinh kế đó trong suốt

một chu kỳ sinh kế

Đơn vị Đơn vị của các sản phẩm sản xuất được của các TDA sinh kế:

kg đối với các sản phẩm nông nghiệp; chiếc hoặc sản phẩm đối

với các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp; gói dịch vụ hoặc hợp

đồng dịch vụ đối với sinh kế dịch vụ)

Page 15: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

15

Khối lượng Khối lượng hoặc số lượng các sản phẩm sản xuất được của

TDA sinh kế

Lượng sản phẩm

bán được

Là lượng sản phẩm mà nhóm sở thích bán được của TDA sinh

kế trong suốt chu kỳ sinh kế đó. Đơn vị : kg đối với các sản

phẩm nông nghiệp; chiếc hoặc sản phẩm đối với các sản phẩm

tiểu thủ công nghiệp; gói dịch vụ hoặc hợp đồng dịch vụ đối

với sinh kế dịch vụ;

Khối lượng Khối lượng hoặc số lượng các sản phẩm bán được của TDA

Thành tiền Là tổng giá trị lượng sản phẩm bán được, được tính thành

tiền.(đơn vị: 1000.000đ)

Mục hàng ngang là các loại hình hoạt động nằm trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại

hình hoạt động: ghi tên các TDA đã được hoàn thành trong quý. Các dòng màu vàng

hoặc xanh là dòng cộng tổng của các TDA đã hoàn thành thuộc loại hình hoạt động

đó.

5. Biểu 03.TDXã: Báo cáo tiến độ THP 2.3. theo quý của xã (biểu do xã thực

hiện

Thuật Ngữ Giải thích và cách ghi chép

2.3. Hỗ trợ các hoạt động phát triển KTXH của phụ nữ

Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.

Ví dụ: Hỗ trợ là 1 thì và số thứ tự của từng TDA hỗ trợ sẽ là

1.01, 1.02,… Nếu các TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh

tiếp số thứ tự 1.03, 1.04,…. Đối với các TDA thuộc các loại

hình hoạt động khác cũng làm tương tự.

Tên tiểu dự án

(TDA)

Là các dự án nhỏ do phụ nữ thôn đề xuất, về hạ tầng cơ sở,

sinh kế hay là hỗ trợ cho các lĩnh vực khác như nâng cao năng

lực và kỹ năng sản xuất, nâng cao nhận thức ,…

Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và phê

duyệt để trển khai thực hiện.

Địa điểm thực hiện Địa điểm thực hiện TDA tại thôn bản nào thì ghi rõ.

Số hộ hưởng lợi Là số hộ ước tính được hưởng lợi từ TDA đó.

Quy mô Là quy mô, công suất hay kích cỡ của TDA, bao gồm có đơn

vị tính để đo lường và khối lƣợng hoặc công suất thiết kế

tính theo đơn vị đó. Ví dụ như đường giao thông có đơn vị là

Page 16: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

16

km, khối lƣợng là bao nhiêu km đường.

Lưu ý: đối với công trình nước sạch thì đơn vị tính và khối

lượng để trống, các Ban QL dự án có thể không cần điền thong

tin hoặc là tự điền riêng theo ý kiến của mình.

Giá dự toán được

duyệt

Là tổng dự toán được phê duyệt cho TDA, bao gồm cả kinh phí

từ vốn vay NHTG và vốn đối ứng. Vốn đối ứng bao gồm vốn

ngân sách và vốn dân đóng góp (quy ra tiền). Như vậy Dự toán

được duyệt = vốn vay NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp

Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện

TDA (đơn vị: 1000.000đ) .

Ngày bắt đầu thực

hiện

Là ngày bắt đầu thực hiện các tiểu dự án/công trình theo hợp

đồng đã ký kết

Ngày dự kiến hoàn

thành

Là ngày dự kiến sẽ hoàn thành TDA đó theo hợp đồng đã ký

Ước khối lượng

thực hiện trong quý

(quy ra tiền)

Được tính bằng giá trị khối lượng công việc đã hoàn thành

trong quý (đơn vị: 1000.000đ)

Giá trị đã thanh toán

trong quý

Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm

ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn

thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết toán

(đơn vị: 1000.000đ)

Giá trị thanh toán trong quý bao gồm cột: Tổng = Vốn vay

NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp.

Hàng ngang là các loại hoạt động/TDA được xắp xếp theo tính chất của nó nằm trong

tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại hoạt động/TDA: ghi tên các TDA được phê duyệt và

thực hiện. Các dòng màu vàng là dòng cộng tổng của các TDA thuộc loại hình hoạt

động đó. Nếu có nhiều TDA hơn phần để trống trong biểu mẫu thì cần chèn thêm

dòng để điền thêm các TDA/hoạt động. Đối với tiểu hợp phần 2.3, các nhóm hoạt

động/TDA được chia làm 4 nhóm: hỗ trợ xã hội cho chị em phụ nữ: ví dụ như hỗ trợ

bằng tiền hoặc hiện vật cho chi em phụ nữ nghèo, đơn thân, học bổng cho trẻ em,…;

hạ tầng cơ sở do phụ nữ đề xuất; hỗ trợ vật chấtcho sản xuất và các TDA khác mà

hiện tại chưa xác định

6. Biểu 03.KQXã: Báo cáo kết quả (kết thúc đầu tƣ TDA) THP 2.3. theo quý

của xã (biểu do xã thực hiện)

Page 17: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

17

Thuật Ngữ Giải thích và cách ghi chép

2.3. Hỗ trợ các hoạt động phát triển KTXH của phụ nữ

Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.

Ví dụ: Hỗ trợ là 1 thì và số thứ tự của từng TDA hỗ trợ sẽ là

1.01, 1.02,… Nếu các TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh

tiếp số thứ tự 1.03, 1.04,…. Đối với các TDA thuộc các loại

hình hoạt động khác cũng làm tương tự.

Tên tiểu dự án

(TDA)

Là các dự án nhỏ do phụ nữ thôn đề xuất, về hạ tầng cơ sở,

sinh kế hay là hỗ trợ cho các lĩnh vực khác như nâng cao năng

lực và kỹ năng sản xuất, nâng cao nhận thức ,…

Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và phê

duyệt để trển khai thực hiện.

Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện

TDA (đơn vị: 1000.000đ)

Ngày bắt đầu thực

hiện

Là ngày bắt đầu thực hiện TDA theo hợp đồng đã ký

Ngày hoàn thành Là hoàn thành, kết thúc TDA

Giá trị quyết toán

được duyệt

Là giá trị quyết toán kết thúc công trình được các cơ quan có

thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (đơn vị: 1000.000đ)

Giá trị đã quyết toán cho TDA hoàn thành có: cột tổng = Vốn

vay NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp

Thực trạng công

trình

Là thực trạng của công trình/TDA trước và sau khi có đầu tư,

Ví dụ như:

Trƣớc khi đầu tƣ: có thể chọn là chưa có, nhỏ, tạm bợ, xuống

cấp

Sau khi đầu tƣ: có thể ghi là cấp phối, rải nhựa đối với giao

thông: số ha tưới thêm được đối với công trình thủy lợi, công

suất m3 đối với nước sạch; cầu gỗ & cáp treo hay cầu bê tông;

nhà xây cấp 4 đối với nhà sinh hoạt cộng đồng. Đối với thuỷ

lợi thì sau khi đầu tư cần ghi số lượng ha ruộng được tưới

thêm.

Page 18: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

18

Giá trị quyết toán

được duyệt

Là giá trị quyết toán kết thúc công trình được các cơ quan có

thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (đơn vị: 1000.000đ)

Giá trị đã quyết toán cho TDA hoàn thành có: cột tổng = Vốn

vay NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp

Ghi chú Phần Ghi chú dành cho việc chú thích, giải thích thêm cho hoạt

động đó. Đối với tiểu hợp phần hỗ trợ hạ tầng cơ sở, cần ghi

thêm cho các TDA là đã có đội O&M và kế hoạch hành động

hoặc chưa có đội O&M.

Mục hàng ngang là các loại hình hoạt động nằm trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại

hình hoạt động: ghi tên các TDA đã được hoàn thành trong quý. Các dòng màu vàng

hoặc xanh là dòng cộng tổng của các TDA đã hoàn thành thuộc loại hình hoạt động

đó. Đối với tiểu hợp phần 2.3, các nhóm hoạt động/TDA được chia làm 4 nhóm: hỗ

trợ xã hội cho chị em phụ nữ: ví dụ như hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật cho chi em

phụ nữ nghèo, đơn thân, học bổng cho trẻ em,…; hạ tầng cơ sở do phụ nữ đề xuất; hỗ

trợ vật chất cho sản xuất và các TDA khác mà hiện tại chưa xác định.

7. Biểu 04.TDXã và biểu 04KQXã: Báo cáo tiến độ và kết quả (kết thúc đầu tƣ

TDA) THP 2.3. theo quý của xã đối với các TDA sinh kế do phụ nữ đề xuất

(biểu do xã thực hiện)

Ghi chú: tương tự như biểu 2.2 về sinh kế.

B. BIỂU CỦA XÃ DO HUYỆN THỰC HIỆN HOÀN THIỆN GIÚP CÁC XÃ

VÀ LÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU LƢU TẠI HUYỆN:

1. Biểu tổng hợp các TDA thuộc tiểu hợp phần 2.1.

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

2.1. Tiểu hợp phần hỗ trợ hạ tầng cơ sở thôn bản

Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.

Ví dụ: Đường giao thông là 1 thì và số thứ tự của từng công

trình/tiểu dự án giao thông 1.01, 1.02,… Nếu công

trình/TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự

1.03, 1.04,…. Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt

động khác cũng làm tương tự.

Tên tiểu dự án

(TDA)

Là các dự án nhỏ do người dân thôn bản đề xuất, về hạ tầng

cơ sở, sinh kế hay là hỗ trợ cho các lĩnh vực khác như nâng

Page 19: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

19

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

cao năng lực và kỹ năng sản xuất, nâng cao nhận thức ,…

Ví dụ: dòng màu vàng hoặc xanh của số thứ tự 2 là dòng

tổng hợp các công trình thuỷ lợi, còn các dòng khác nằm

trong phần thuỷ lợi này thì điền tên đầy đủ và cụ thể từng

TDA

Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và

phê duyệt để trển khai thực hiện.

Địa điểm thực hiện Địa điểm thực hiện TDA tại thôn bản nào thì ghi rõ.

Số hộ hưởng lợi Là số hộ ước tính được hưởng lợi từ TDA đó.

Quy mô Là quy mô, công suất hay kích cỡ của TDA, bao gồm có đơn

vị tính để đo lường và khối lƣợng hoặc công suất thiết kế

tính theo đơn vị đó. Ví dụ như đường giao thông có đơn vị là

km, khối lƣợng là bao nhiêu km đường.

Lưu ý: đối với công trình nước sạch thì đơn vị tính và khối

lượng để trống, các Ban QL dự án có thể không cần điền

thong tin hoặc là tự điền riêng theo ý kiến của mình.

Giá dự toán được

duyệt

Là tổng dự toán được phê duyệt cho TDA, bao gồm cả kinh

phí từ vốn vay NHTG và vốn đối ứng. Vốn đối ứng bao gồm

vốn ngân sách và vốn dân đóng góp (quy ra tiền). Như vậy

Dự toán được duyệt = vốn vay NHTG + vốn ngân sách + vốn

dân góp

Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện

TDA (đơn vị: 1000.000đ)

Ngày bắt đầu thực

hiện

Là ngày bắt đầu thực hiện các tiểu dự án/công trình theo hợp

đồng đã ký kết

Ngày kết thúc hoàn

thành

Là ngày dự kiến sẽ hoàn thành TDA đó theo hợp đồng đã ký.

Sau khi đã có ngày thực tế hoàn thành thì điều chỉnh lại.

Trạng thái tiến độ Là trạng thái tiến độ tính đến thời điểm cuối quý báo cáo của

các TDA. Chọn một trong các trạng thái: chưa thực hiện,

đang thực hiện, đã hoàn thành, bị tạm dừng, bị huỷ bỏ

Trạng thái giải ngân Là trạng thái giải ngân của của TDA tính đến cuối quý báo

cáo. Chọn một trong các trạng thái: chưa tạm ứng, đã tạm

ứng, đã thanh toán, đã quyết toán.

Thực trạng công

trình

Là thực trạng của công trình/TDA trước và sau khi có đầu tư,

Ví dụ như:

Page 20: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

20

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

Trƣớc khi đầu tƣ: có thể chọn là chưa có, nhỏ, tạm bợ,

xuống cấp

Sau khi đầu tƣ: có thể ghi là cấp phối, rải nhựa đối với giao

thông: số ha tưới thêm được đối với công trình thủy lợi, công

suất m3 đối với nước sạch; cầu gỗ & cáp treo hay cầu bê

tông; nhà xây cấp 4 đối với nhà sinh hoạt cộng đồng. Đối với

thuỷ lợi thì sau khi đầu tư cần ghi số lượng ha ruộng được

tưới thêm.

Theo từng quý có các cột sau để điền thông tin:

Ước khối lượng

thực hiện trong quý

(giá trị tiền)

Là khối lượng công việc ước tính đã hoàn thành trong quý

được tính bằng giá trị quy ra tiền (đơn vị: 1000.000đ)

Mức độ hoàn thành

TDA trong quý

Là mức độ hoàn thành TDA trong quý báo cáo so với toàn

bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa giá trị ước tính khối

lượng thực tế thực hiện trong quý trên giá trị hợp đồng

Luỹ kế khối lượng

ước tính thực hiện

TDA cho đến hết

quý

Là tổng giá trị ước tính cho khối lượng công việc hoàn thành

từ khi bắt đầu triển khai thực hiện TDA cho đến hết quý báo

cáo (Đơn vị: 1000.000 đ)

Luỹ kế mức độ hoàn

thành TDA cho đến

hết quý

Là mức độ hoàn thành TDA cho đến hết kỳ báo cáo so với

toàn bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa luỹ kế khối

lượng ước tính thực hiện TDA cho đến hết quý báo cáo trên

tổng giá trị hợp đồng ký kết, hoặc bằng cộng dồn các mức độ

% (hoặc luỹ kế mức độ %) hoàn thành TDA của các (hoặc

riêng quý trước nếu cộng luỹ kế mức độ) quý trước với mức

độ hoàn thành của quý báo cáo.

Giá trị đã thanh

toán

Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm

ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn

thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết

toán (đơn vị: 1000.000 đ)

Giá trị thanh toán trong quý bao gồm cột: Tổng = Vốn vay

NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp.

Luỹ kế giá trị từ đầu

năm

Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ

đầu năm đến hết quý báo cáo

Page 21: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

21

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

Luỹ kế giá trị từ đầu

dự án

Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ

khi bắt đầu thực hiện TDA đến hết quý báo cáo.

Hàng ngang là các loại hoạt động/TDA được xắp xếp theo tính chất của nó nằm

trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại hoạt động/TDA: ghi tên các TDA được phê

duyệt và thực hiện. Các dòng màu vàng là dòng cộng tổng của các TDA thuộc loại

hình hoạt động đó. Nếu có nhiều TDA hơn phần để trống trong biểu mẫu thì cần

chèn thêm dòng để điền thêm các TDA/hoạt động.

2. Biểu tổng hợp các TDA thuộc tiểu hợp phần 2.2

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

2.2. Tiểu hợp phần hỗ trợ sinh kế

Các tiểu dự án sinh kế được tổng hợp thành 4 nhóm sinh kế: trồng trọt, chăn nuôi,

dịch vụ và phi nông nghiệp (bao gồm sản xuất tiểu thủ công nghiệp như đan lát,

trạm khắc hoặc chế biến các sản phẩm nông nghiệp);

Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.

Ví dụ: Tiểu dự án sinh kế trồng trọt là 1 thì và số thứ tự của

từng TDA trồng trọt là 1.01, 1.02,… Nếu công trình/TDA

nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự 1.03,

1.04,…. Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt động

khác cũng làm tương tự.

Sinh kế Là cột ghi tên các tiểu dự án TDA sinh kế

Mã số Là ký hiệu, mã số đặt cho mỗi TDA sinh kế được đề xuất và

được phê duyệt để trển khai thực hiện.

Địa điểm Là thôn mà TDA sinh kế được thực hiện

Tổng nhóm sở thích Tổng số nhóm sở thích triển khai thực hiện các TDA sinh kế.

Nhóm sở thích Nhóm sở thích có hai số liệu: a) điền tổng số thành viên của

nhóm (cũng chính là số hộ tham gia nhóm); và b) điền số nữ

thành viên tham gia nhóm sở thích

Giá trị dự toán được

duyệt

Là giá trị của TDA sinh kế được đề xuất, được phê duyệt để

triển khai thực hiện

Giá trị dự toán được duyệt được thể hiện bằng cột Tổng =

vốn vay ngân hang thế giới + vốn khác (có thể do dân đóng

góp,…)

Page 22: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

22

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện

TDA đó. Đơn vị: 1000.000 đồng.

Ngày bắt đầu thực

hiện

Là ngày bắt đầu thực hiện TDA, có thể là ngày bắt đầu theo

hợp đồng (nếu có)

Ngày kết thúc Là ngày kết thúc, hoàn thành việc triển trai thực hiện TDA,

khi chưa có ngày chính sác thì điền ngày dự kiến hoàn thành.

Theo từng quý có các cột sau để điền thông tin

Giá trị đã thanh toán

trong quý

Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó trong quý báo cáo,

có thể bao gồm tạm ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết

toán sau khi đã hoàn thành công trình/TDA và được phê

duyệt về giá trị quyết toán (đơn vị: 1000.000 đ)

Luỹ kế giá trị thanh

quyết toán từ đầu

TDA

Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó từ khi

bắt đầu triển khai TDA cho đến hết quý báo cáo.

Phân nguồn Giá trị luỹ kế = Vốn NHTG + vốn khác

Tổng sản phẩm đầu

ra đến hết quý cuối

cùng

Tổng sản phẩm sản xuất được tính đến quý cuối cùng của

chu kỳ TDA sinh kế. Có nghĩa là nếu chu kỳ của TDA sinh

kế kết thúc trong quý nào thì mới phải báo cáo thông tin này

trong quý đó.

Đơn vị Đơn vị của các sản phẩm sản xuất được của các TDA sinh

kế: kg đối với các sản phẩm nông nghiệp; chiếc hoặc sản

phẩm đối với các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp; gói dịch vụ

hoặc hợp đồng dịch vụ đối với sinh kế dịch vụ)

Khối lượng Khối lượng hoặc số lượng các sản phẩm sản xuất được của

TDA sinh kế

Lượng sản phẩm

bán được cho đến

quý cuối cùng

Là tổng lượng sản phẩm mà nhóm sở thích bán được tính đến

hết quý cuối cùng của chu kỳ TDA sinh kế. Có nghĩa là nếu

chu kỳ của TDA sinh kế kết thúc trong quý nào thì mới phải

báo cáo thông tin này trong quý đó. Đơn vị : kg đối với các

sản phẩm nông nghiệp; chiếc hoặc sản phẩm đối với các sản

phẩm tiểu thủ công nghiệp; gói dịch vụ hoặc hợp đồng dịch

vụ đối với sinh kế dịch vụ;

Khối lượng Khối lượng hoặc số lượng các sản phẩm bán được của TDA

Thành tiền Là tổng giá trị lượng sản phẩm bán được, được tính thành

tiền. (Đơn vị: 1.000.000 đ)

Page 23: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

23

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

Mục hàng ngang là các loại hình hoạt động nằm trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi

loại hình hoạt động: ghi tên các TDA đã được hoàn thành trong quý. Các dòng màu

vàng hoặc xanh là dòng cộng tổng của các TDA đã hoàn thành thuộc loại hình hoạt

động đó.

3. Biểu tổng hợp các TDA thuộc tiểu hợp phần 2.3

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

2.3. Hỗ trợ các hoạt động phát triển KTXH của phụ nữ

Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.

Ví dụ: Hỗ trợ là 1 thì và số thứ tự của từng TDA hỗ trợ sẽ là

1.01, 1.02,… Nếu các TDA nhiều thì chèn thêm dòng và

đánh tiếp số thứ tự 1.03, 1.04,…. Đối với các TDA thuộc các

loại hình hoạt động khác cũng làm tương tự.

Tên tiểu dự án

(TDA)

Là các dự án nhỏ do phụ nữ thôn đề xuất, về hạ tầng cơ sở,

sinh kế hay là hỗ trợ cho các lĩnh vực khác như nâng cao

năng lực và kỹ năng sản xuất, nâng cao nhận thức ,…

Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và

phê duyệt để trển khai thực hiện.

Địa điểm thực hiện Địa điểm thực hiện TDA tại thôn bản nào thì ghi rõ.

Số hộ hưởng lợi Là số hộ ước tính được hưởng lợi từ TDA đó.

Quy mô Là quy mô, công suất hay kích cỡ của TDA, bao gồm có đơn

vị tính để đo lường và khối lƣợng hoặc công suất thiết kế

tính theo đơn vị đó. Ví dụ như đường giao thông có đơn vị là

km, khối lƣợng là bao nhiêu km đường.

Lưu ý: đối với công trình nước sạch thì đơn vị tính và khối

lượng để trống, các Ban QL dự án có thể không cần điền

thong tin hoặc là tự điền riêng theo ý kiến của mình.

Giá dự toán được

duyệt

Là tổng dự toán được phê duyệt cho TDA, bao gồm cả kinh

phí từ vốn vay NHTG và vốn đối ứng. Vốn đối ứng bao gồm

Page 24: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

24

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

vốn ngân sách và vốn dân đóng góp (quy ra tiền). Như vậy

Dự toán được duyệt = vốn vay NHTG + vốn ngân sách + vốn

dân góp. Đơn vị = 1.000.000 đ

Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện

TDA. Đơn vị = 1.000.000 đ

Ngày bắt đầu thực

hiện

Là ngày bắt đầu thực hiện TDA/hoạt động theo hợp đồng đã

Ngày hoàn thành Là ngày dự kiến kết thúc, hoàn thành TDA hoặc ngày thực tế

hoàn thành TDA. Nếu chưa có ngày thực tế hoàn thành thì

điền ngày dự kiến hoàn thành theo hợp đồng đã ký.

Trạng thái tiến độ Là trạng thái tiến độ tính đến thời điểm cuối quý báo cáo của

các TDA. Chọn một trong các trạng thái: chưa thực hiện,

đang thực hiện, đã hoàn thành, bị tạm dừng, bị huỷ bỏ

Trạng thái giải ngân Là trạng thái giải ngân của của TDA tính đến cuối quý báo

cáo. Chọn một trong các trạng thái: chưa tạm ứng, đã tạm

ứng, đã thanh toán, đã quyết toán.

Thực trạng công

trình

Là thực trạng của công trình/TDA trước và sau khi có đầu tư,

Ví dụ như:

Trƣớc khi đầu tƣ: có thể chọn là chưa có, nhỏ, tạm bợ,

xuống cấp

Sau khi đầu tƣ: có thể ghi là cấp phối, rải nhựa đối với giao

thông: số ha tưới thêm được đối với công trình thủy lợi, công

suất m3 đối với nước sạch; cầu gỗ & cáp treo hay cầu bê

tông; nhà xây cấp 4 đối với nhà sinh hoạt cộng đồng. Đối với

thuỷ lợi thì sau khi đầu tư cần ghi số lượng ha ruộng được

tưới thêm.

Theo từng quý có các cột sau để điền thông tin:

Ước khối lượng

thực hiện trong quý

(giá trị tiền)

Là khối lượng công việc ước tính đã hoàn thành trong quý

được tính bằng giá trị quy ra tiền (đơn vị: 1000.000đ)

Mức độ hoàn thành

TDA trong quý

Là mức độ hoàn thành TDA trong quý báo cáo so với toàn

bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa giá trị ước tính khối

lượng thực tế thực hiện trong quý trên giá trị hợp đồng

Luỹ kế khối lượng Là tổng giá trị ước tính cho khối lượng công việc hoàn thành

Page 25: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

25

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

ước tính thực hiện

TDA cho đến hết

quý

từ khi bắt đầu triển khai thực hiện TDA cho đến hết quý báo

cáo (Đơn vị: 1000.000 đ)

Luỹ kế mức độ hoàn

thành TDA cho đến

hết quý

Là mức độ hoàn thành TDA cho đến hết kỳ báo cáo so với

toàn bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa luỹ kế khối

lượng ước tính thực hiện TDA cho đến hết quý báo cáo trên

tổng giá trị hợp đồng ký kết, hoặc bằng cộng dồn các mức độ

% (hoặc luỹ kế mức độ %) hoàn thành TDA của các (hoặc

riêng quý trước nếu cộng luỹ kế mức độ) quý trước với mức

độ hoàn thành của quý báo cáo.

Giá trị đã thanh

toán

Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm

ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn

thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết

toán (đơn vị: 1000.000 đ)

Giá trị thanh toán trong quý bao gồm cột: Tổng = Vốn vay

NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp.

Luỹ kế giá trị từ đầu

năm

Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ

đầu năm đến hết quý báo cáo

Luỹ kế giá trị từ đầu

dự án

Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ

khi bắt đầu thực hiện TDA đến hết quý báo cáo.

Hàng ngang là các loại hoạt động/TDA được xắp xếp theo tính chất của nó nằm

trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại hoạt động/TDA: ghi tên các TDA được phê

duyệt và thực hiện. Các dòng màu vàng là dòng cộng tổng của các TDA thuộc loại

hình hoạt động đó. Nếu có nhiều TDA hơn phần để trống trong biểu mẫu thì cần

chèn thêm dòng để điền thêm các TDA/hoạt động. Đối với tiểu hợp phần 2.3, các

nhóm hoạt động/TDA được chia làm 4 nhóm: hỗ trợ xã hội cho chị em phụ nữ: ví

dụ như hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật cho chi em phụ nữ nghèo, đơn thân, học bổng

cho trẻ em,…; hạ tầng cơ sở do phụ nữ đề xuất; hỗ trợ vật chấtcho sản xuất và

các TDA khác mà hiện tại chưa xác định

II. BIỂU MẪU CẤP HUYỆN

1. Biểu tổng hơp tiến độ tiểu hợp phần 1.1. Đầu tƣ phát triển kinh tế huyện

Page 26: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

26

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

1.1. Đầu tƣ phát triển kinh tế huyện:

Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.

Ví dụ: Đường giao thông là 1.1 thì và số thứ tự của từng

công trình/tiểu dự án giao thông 1.1.01, 1.1.02,… Nếu công

trình/TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự

1.1.03, 1.1.04,…. Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt

động khác cũng làm tương tự.

Tên tiểu dự án

(TDA)

Là các dự án/công trình về hạ tầng cơ sở.

Ghi chú: dòng màu vàng hoặc xanh là các dòng cộng tổng

của các nhóm TDA/công trình. Ví dụ dòng thứ hai là tổng

hợp của các công trình thuỷ lợi, còn các dòng khác nằm

trong phần thuỷ lợi này là cụ thể từng TDA/công trình thuỷ

lợi, vì vậy điền tên đầy đủ và cụ thể cho từng TDA

Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và

phê duyệt để trển khai thực hiện.

Địa điểm thực hiện Địa điểm thực hiện TDA tại đâu thì ghi rõ.

Số hộ hưởng lợi Là số hộ ước tính được hưởng lợi từ TDA đó.

Quy mô Là quy mô, công suất hay kích cỡ của TDA, bao gồm có đơn

vị tính để đo lường và khối lƣợng hoặc công suất thiết kế

tính theo đơn vị đó. Ví dụ như đường giao thông có đơn vị là

km, khối lƣợng là bao nhiêu km đường.

Lưu ý: đối với công trình nước sạch thì đơn vị tính và khối

lượng để trống, các Ban QL dự án có thể không cần điền

thong tin hoặc là tự điền riêng theo ý kiến của mình.

Giá dự toán được

duyệt

Là tổng dự toán được phê duyệt cho TDA, bao gồm cả kinh

phí từ vốn vay NHTG và vốn đối ứng. Vốn đối ứng bao gồm

vốn ngân sách và vốn dân đóng góp (quy ra tiền). Như vậy

Dự toán được duyệt = vốn vay NHTG + vốn ngân sách + vốn

dân góp

Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện

TDA

Ngày bắt đầu thực

hiện

Là ngày bắt đầu thực hiện các tiểu dự án

Ngày hoàn thành Là ngày kết thúc, hoàn thành TDA đó

Page 27: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

27

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

Trạng thái tiến độ Là trạng thái tiến độ tính đến thời điểm cuối quý báo cáo của

các TDA. Chọn một trong các trạng thái: chưa thực hiện,

đang thực hiện, đã hoàn thành, bị tạm dừng, bị huỷ bỏ

Trạng thái giải ngân Là trạng thái giải ngân của của TDA tính đến cuối quý báo

cáo. Chọn một trong các trạng thái: chưa tạm ứng, đã tạm

ứng, đã thanh toán, đã quyết toán.

Thực trạng công

trình

Là thực trạng của công trình/TDA trước và sau khi có đầu tư,

Ví dụ như:

Trƣớc khi đầu tƣ: có thể chọn là chưa có, nhỏ, tạm bợ,

xuống cấp

Sau khi đầu tƣ: có thể ghi là cấp phối, rải nhựa đối với giao

thông: số ha tưới thêm được đối với công trình thủy lợi, công

suất m3 đối với nước sạch; cầu gỗ & cáp treo hay cầu bê

tông; nhà xây cấp 4 đối với nhà sinh hoạt cộng đồng. Đối với

thuỷ lợi thì sau khi đầu tư cần ghi số lượng ha ruộng được

tưới thêm.

Theo từng quý có các cột sau để điền thông tin:

Ước khối lượng

thực hiện trong quý

(giá trị tiền)

Là khối lượng công việc ước tính đã hoàn thành trong quý

được tính bằng giá trị quy ra tiền (đơn vị: 1000.000đ)

Mức độ hoàn thành

TDA trong quý

Là mức độ hoàn thành TDA trong quý báo cáo so với toàn

bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa giá trị ước tính khối

lượng thực tế thực hiện trong quý trên giá trị hợp đồng

Luỹ kế khối lượng

ước tính thực hiện

TDA cho đến hết

quý

Là tổng giá trị ước tính cho khối lượng công việc hoàn thành

từ khi bắt đầu triển khai thực hiện TDA cho đến hết quý báo

cáo (Đơn vị: 1000.000 đ)

Luỹ kế mức độ hoàn

thành TDA cho đến

hết quý

Là mức độ hoàn thành TDA cho đến hết kỳ báo cáo so với

toàn bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa luỹ kế khối

lượng ước tính thực hiện TDA cho đến hết quý báo cáo trên

tổng giá trị hợp đồng ký kết, hoặc bằng cộng dồn các mức độ

% (hoặc luỹ kế mức độ %) hoàn thành TDA của các (hoặc

riêng quý trước nếu cộng luỹ kế mức độ) quý trước với mức

độ hoàn thành của quý báo cáo.

Page 28: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

28

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

Giá trị đã thanh

toán

Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm

ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn

thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết

toán (đơn vị: 1000.000 đ)

Giá trị thanh toán trong quý bao gồm cột: Tổng = Vốn vay

NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp.

Luỹ kế giá trị từ đầu

năm

Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ

đầu năm đến hết quý báo cáo

Luỹ kế giá trị từ đầu

dự án

Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ

khi bắt đầu thực hiện TDA đến hết quý báo cáo.

Hàng ngang là các loại hoạt động/TDA được xắp xếp theo tính chất của nó nằm

trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại hoạt động/TDA: ghi tên các TDA được phê

duyệt và thực hiện. Các dòng màu vàng là dòng cộng tổng của các TDA thuộc loại

hình hoạt động đó. Nếu có nhiều TDA hơn phần để trống trong biểu mẫu thì cần

chèn thêm dòng để điền thêm các TDA/hoạt động.

2. Biểu tổng hơp tiến độ tiểu hợp phần 1.2. Đa dạng hoá các cơ hội liên kết thị

trƣờng và hỗ trợ sáng kiến kinh doanh

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.

Ví dụ: Đối với nghiên cứu thị trường là 2.1. thì các số thứ tự

của từng TDA về nghiên cứu thị trường sẽ là 2.1.01,

2.1.02,… Nếu các TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh

tiếp số thứ tự 2.1.03, 2.1.04,…. Đối với các TDA thuộc các

loại hình hoạt động khác cũng làm tương tự.

Nội dung Là nội dung các tiểu dự án/hoạt động được đề xuất trong tiểu

hợp phần này. Các tiểu dự án/hoạt động trong tiểu hợp phần

này được chia làm 6 nhóm: Nghiên cứu thị trường, nghiên

cứu chuỗi giá trị sản phẩm, hỗ trợ sang kiến kinh doanh, các

sang kiến đang ký dự thi, số sang kiến được giải và thực

hiện, và số mối quan hệ hợp tác được thiết lập.

Mã số Là ký hiệu, mã số của các gói thầu hoặc các hoạt động/TDA

Page 29: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

29

được đề xuất và phê duyệt để trển khai thực hiện.

Đơn vị tính Đơn vị đo lường các TDA/hoạt động, ví dụ hoạt động nghiên

cứu thì đơn vị tính là một nghiên cứu.

Số lượng Là số lượng của các hoạt động tính theo đơn vị

Tổng giá trị được

duyệt

Là tổng giá trị được phê duyệt để thực hiện TDA/hoạt động

đó.

Chi phí tư vấn Chi phí thuê tư vấn nằm trong tổng giá trị được duyệt

Đơn vị chịu trách

nhiệm

Là đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện công việc/hoạt

động/TDA đó

Trạng thái tiến độ Là trạng thái tiến độ tính đến thời điểm cuối quý báo cáo của

các TDA. Chọn một trong các trạng thái: chưa thực hiện,

đang thực hiện, đã hoàn thành, bị tạm dừng, bị huỷ bỏ

Trạng thái giải ngân Là trạng thái giải ngân của của TDA tính đến cuối quý báo

cáo. Chọn một trong các trạng thái: chưa tạm ứng, đã tạm

ứng, đã thanh toán, đã quyết toán.

Ngày bắt đầu thực

hiện

Là ngày bắt đầu thực hiện các tiểu dự án

Ngày hoàn thành Là ngày kết thúc, hoàn thành TDA đó

Theo từng quý có các cột sau để điền thông tin:

Trong quý: kế hoạch

và thực hiện

Kế hoạch: được tính bằng giá trị khối lượng công việc sẽ

được thực hiện trong quý.

Thực hiện: là giá trị ước tính thực hiện được trong quý.

Luỹ kế Kế hoạch: được tính bằng luỹ kế giá trị khối lượng công việc

sẽ được thực hiện từ đầu TDA/hoạt động cho đến hết quý

báo cáo.

Thực hiện: được tính bằng luỹ kế giá trị ước tính thực hiện

được từ đầ TDA/hoạt động cho đến hết quý báo cáo.

Giá trị đã thanh toán

trong quý

Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm

ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn

thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết

toán (đơn vị: 1000.000 đ)

Luỹ kế giá trị thanh

toán từ đầu năm

Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế (thanh quyết toán)

cho TDA đó tính từ đầu năm đến hết quý báo cáo

Luỹ kế giá trị thanh

quyết toán từ đầu dự

Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế (thanh quyết toán)

cho TDA đó tính từ khi bắt đầu thực hiện TDA đến hết quý

Page 30: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

30

án báo cáo.

Hàng ngang ghi theo các loại hình hoạt động như nghiên cứu, chuỗi giá trị, sáng

kiến,…

Nghiên cứu A, B Ghi rõ là nghiên cứu gì; dòng nghiên cứu màu XANH là

tổng các nghiên cứu

Chuỗi giá trị sản

phẩm

Ghi rõ sản phẩm gì được nghiên cứu

Sáng kiến A, B, C Ghi rõ sáng kiến gì

Số sáng kiến đăng

ký tham gia

Là tổng số sáng kiến đăng ký tham gia trong ngày thi sáng

tạo

Số sáng kiến được

giải thưởng và thực

hiện

Là số sáng kiến nhận được giải thưởng trong ngày thi sáng

tạo và được đưa vào triển khai thực hiện; các dòng dưới là

liệt kê chi tiết các sáng kiến được giải thưởng

Số mối quan hệ đối

tác được thiết lập

Là các mối quan hệ đối tác kinh doanh, các hợp đồng kinh

doanh được ký kết.

3. Biểu tổng hợp tiến độ các TDA thuộc hợp phần Ngân sách phát triển xã.

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

Tương tự như các biểu tổng hợp 3 tiểu hợp phần của hợp phần NSPTXã - phần tiến

độ, chỉ có khác là các dòng ngang là dòng cộng tổng của các loại/nhóm TDA/hoạt

động trong các biểu tổng hợp đó.

4. Biểu tổng hợp kết quả các TDA thuộc hợp phần Ngân sách phát triển xã.

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

Tương tự như các biểu tổng hợp 3 tiểu hợp phần của hợp phần NSPTXã - phần kết

quả, chỉ có khác là các dòng ngang là dòng cộng tổng của các loại/nhóm TDA/hoạt

động trong các biểu tổng hợp đó.

5. Biểu Báo cáo tiến độ và kết quả hợp phần quản lý dự án

Page 31: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

31

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

4. Hợp phần quản lý dự án

Giám sát & đánh giá Ghi rõ các đợt đi giám sát hoạt động gì, địa điểm nào

Truyền thông Phần nầy được tổng hợp từ biểu mẫu báo cáo tiến độ qúy

của hợp phần tăng cường năng lực được copy sang.

Mua sắm hàng hoá Ghi rõ các gói mua sắm hàng hoá gì, số lượng bao nhiêu

Khác Nếu có các hoạt động khác ngoài các hoạt động đã nêu thì

ghi vào mục khác

6. Biểu Báo cáo năm thực trạng các tiểu dự án trên toàn huyện

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

Thực trạng Thực trạng các tiểu dự án tại thời điểm cuối năm báo cáo

trên toàn huyện, số liệu này được tách ra từ 2 cột trạng thái

tiến độ và trạng thái giải ngân đối với các TDA tính đến thời

điểm cuối năm báo cáo

III. BIỂU MẪU CẤP TỈNH

1. Biểu tổng hơp tiến độ tiểu hợp phần 1.1. Đầu tƣ phát triển kinh tế huyện

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

1.2. Đầu tƣ phát triển kinh tế huyện:

Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.

Ví dụ: Đường giao thông là 1.1 thì và số thứ tự của từng

công trình/tiểu dự án giao thông 1.1.01, 1.1.02,… Nếu công

trình/TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự

1.1.03, 1.1.04,…. Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt

động khác cũng làm tương tự.

Tên tiểu dự án

(TDA)

Là các dự án/công trình về hạ tầng cơ sở.

Ghi chú: dòng màu vàng hoặc xanh là các dòng cộng tổng

của các nhóm TDA/công trình. Ví dụ dòng thứ hai là tổng

hợp của các công trình thuỷ lợi, còn các dòng khác nằm

trong phần thuỷ lợi này là cụ thể từng TDA/công trình thuỷ

lợi, vì vậy điền tên đầy đủ và cụ thể cho từng TDA

Page 32: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

32

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và

phê duyệt để trển khai thực hiện.

Địa điểm thực hiện Địa điểm thực hiện TDA tại đâu thì ghi rõ.

Số hộ hưởng lợi Là số hộ ước tính được hưởng lợi từ TDA đó.

Quy mô Là quy mô, công suất hay kích cỡ của TDA, bao gồm có đơn

vị tính để đo lường và khối lƣợng hoặc công suất thiết kế

tính theo đơn vị đó. Ví dụ như đường giao thông có đơn vị là

km, khối lƣợng là bao nhiêu km đường.

Lưu ý: đối với công trình nước sạch thì đơn vị tính và khối

lượng để trống, các Ban QL dự án có thể không cần điền

thong tin hoặc là tự điền riêng theo ý kiến của mình.

Giá dự toán được

duyệt

Là tổng dự toán được phê duyệt cho TDA, bao gồm cả kinh

phí từ vốn vay NHTG và vốn đối ứng. Vốn đối ứng bao gồm

vốn ngân sách và vốn dân đóng góp (quy ra tiền). Như vậy

Dự toán được duyệt = vốn vay NHTG + vốn ngân sách + vốn

dân góp

Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện

TDA

Ngày bắt đầu thực

hiện

Là ngày bắt đầu thực hiện các tiểu dự án

Ngày hoàn thành Là ngày kết thúc, hoàn thành TDA đó

Trạng thái tiến độ Là trạng thái tiến độ tính đến thời điểm cuối quý báo cáo của

các TDA. Chọn một trong các trạng thái: chưa thực hiện,

đang thực hiện, đã hoàn thành, bị tạm dừng, bị huỷ bỏ

Trạng thái giải ngân Là trạng thái giải ngân của của TDA tính đến cuối quý báo

cáo. Chọn một trong các trạng thái: chưa tạm ứng, đã tạm

ứng, đã thanh toán, đã quyết toán.

Thực trạng công

trình

Là thực trạng của công trình/TDA trước và sau khi có đầu tư,

Ví dụ như:

Trƣớc khi đầu tƣ: có thể chọn là chưa có, nhỏ, tạm bợ,

xuống cấp

Sau khi đầu tƣ: có thể ghi là cấp phối, rải nhựa đối với giao

thông: số ha tưới thêm được đối với công trình thủy lợi, công

Page 33: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

33

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

suất m3 đối với nước sạch; cầu gỗ & cáp treo hay cầu bê

tông; nhà xây cấp 4 đối với nhà sinh hoạt cộng đồng. Đối với

thuỷ lợi thì sau khi đầu tư cần ghi số lượng ha ruộng được

tưới thêm.

Theo từng quý có các cột sau để điền thông tin:

Ước khối lượng

thực hiện trong quý

(giá trị tiền)

Là khối lượng công việc ước tính đã hoàn thành trong quý

được tính bằng giá trị quy ra tiền (đơn vị: 1000.000đ)

Mức độ hoàn thành

TDA trong quý

Là mức độ hoàn thành TDA trong quý báo cáo so với toàn

bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa giá trị ước tính khối

lượng thực tế thực hiện trong quý trên giá trị hợp đồng

Luỹ kế khối lượng

ước tính thực hiện

TDA cho đến hết

quý

Là tổng giá trị ước tính cho khối lượng công việc hoàn thành

từ khi bắt đầu triển khai thực hiện TDA cho đến hết quý báo

cáo (Đơn vị: 1000.000 đ)

Luỹ kế mức độ hoàn

thành TDA cho đến

hết quý

Là mức độ hoàn thành TDA cho đến hết kỳ báo cáo so với

toàn bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa luỹ kế khối

lượng ước tính thực hiện TDA cho đến hết quý báo cáo trên

tổng giá trị hợp đồng ký kết, hoặc bằng cộng dồn các mức độ

% (hoặc luỹ kế mức độ %) hoàn thành TDA của các (hoặc

riêng quý trước nếu cộng luỹ kế mức độ) quý trước với mức

độ hoàn thành của quý báo cáo.

Giá trị đã thanh

toán

Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm

ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn

thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết

toán (đơn vị: 1000.000 đ)

Giá trị thanh toán trong quý bao gồm cột: Tổng = Vốn vay

NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp.

Luỹ kế giá trị từ đầu

năm

Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ

đầu năm đến hết quý báo cáo

Luỹ kế giá trị từ đầu

dự án

Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ

khi bắt đầu thực hiện TDA đến hết quý báo cáo.

Hàng ngang là các loại hoạt động/TDA được xắp xếp theo tính chất của nó nằm

trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại hoạt động/TDA: ghi tên các TDA được phê

Page 34: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

34

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

duyệt và thực hiện. Các dòng màu vàng là dòng cộng tổng của các TDA thuộc loại

hình hoạt động đó. Nếu có nhiều TDA hơn phần để trống trong biểu mẫu thì cần

chèn thêm dòng để điền thêm các TDA/hoạt động.

2. Biểu tổng hơp tiến độ tiểu hợp phần 1.2. Đa dạng hoá các cơ hội liên kết thị

trƣờng và hỗ trợ sáng kiến kinh doanh

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.

Ví dụ: Đối với nghiên cứu thị trường là 2.1. thì các số thứ tự

của từng TDA về nghiên cứu thị trường sẽ là 2.1.01,

2.1.02,… Nếu các TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh

tiếp số thứ tự 2.1.03, 2.1.04,…. Đối với các TDA thuộc các

loại hình hoạt động khác cũng làm tương tự.

Nội dung Là nội dung các tiểu dự án/hoạt động được đề xuất trong tiểu

hợp phần này. Các tiểu dự án/hoạt động trong tiểu hợp phần

này được chia làm 6 nhóm: Nghiên cứu thị trường, nghiên

cứu chuỗi giá trị sản phẩm, hỗ trợ sang kiến kinh doanh, các

sang kiến đang ký dự thi, số sang kiến được giải và thực

hiện, và số mối quan hệ hợp tác được thiết lập.

Mã số Là ký hiệu, mã số của các gói thầu hoặc các hoạt động/TDA

được đề xuất và phê duyệt để trển khai thực hiện.

Đơn vị tính Đơn vị đo lường các TDA/hoạt động, ví dụ hoạt động nghiên

cứu thì đơn vị tính là một nghiên cứu.

Số lượng Là số lượng của các hoạt động tính theo đơn vị

Tổng giá trị được

duyệt

Là tổng giá trị được phê duyệt để thực hiện TDA/hoạt động

đó.

Chi phí tư vấn Chi phí thuê tư vấn nằm trong tổng giá trị được duyệt

Đơn vị chịu trách

nhiệm

Là đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện công việc/hoạt

động/TDA đó

Trạng thái tiến độ Là trạng thái tiến độ tính đến thời điểm cuối quý báo cáo của

các TDA. Chọn một trong các trạng thái: chưa thực hiện,

đang thực hiện, đã hoàn thành, bị tạm dừng, bị huỷ bỏ

Page 35: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

35

Trạng thái giải ngân Là trạng thái giải ngân của của TDA tính đến cuối quý báo

cáo. Chọn một trong các trạng thái: chưa tạm ứng, đã tạm

ứng, đã thanh toán, đã quyết toán.

Ngày bắt đầu thực

hiện

Là ngày bắt đầu thực hiện các tiểu dự án

Ngày hoàn thành Là ngày kết thúc, hoàn thành TDA đó

Theo từng quý có các cột sau để điền thông tin:

Trong quý: kế hoạch

và thực hiện

Kế hoạch: được tính bằng giá trị khối lượng công việc sẽ

được thực hiện trong quý.

Thực hiện: là giá trị ước tính thực hiện được trong quý.

Luỹ kế Kế hoạch: được tính bằng luỹ kế giá trị khối lượng công việc

sẽ được thực hiện từ đầu TDA/hoạt động cho đến hết quý

báo cáo.

Thực hiện: được tính bằng luỹ kế giá trị ước tính thực hiện

được từ đầ TDA/hoạt động cho đến hết quý báo cáo.

Giá trị đã thanh toán

trong quý

Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm

ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn

thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết

toán (đơn vị: 1000.000 đ)

Luỹ kế giá trị thanh

toán từ đầu năm

Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế (thanh quyết toán)

cho TDA đó tính từ đầu năm đến hết quý báo cáo

Luỹ kế giá trị thanh

quyết toán từ đầu dự

án

Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế (thanh quyết toán)

cho TDA đó tính từ khi bắt đầu thực hiện TDA đến hết quý

báo cáo.

Hàng ngang ghi theo các loại hình hoạt động như nghiên cứu, chuỗi giá trị, sáng

kiến,…

Nghiên cứu A, B Ghi rõ là nghiên cứu gì; dòng nghiên cứu màu XANH là

tổng các nghiên cứu

Chuỗi giá trị sản

phẩm

Ghi rõ sản phẩm gì được nghiên cứu

Sáng kiến A, B, C Ghi rõ sáng kiến gì

Số sáng kiến đăng

ký tham gia

Là tổng số sáng kiến đăng ký tham gia trong ngày thi sáng

tạo

Số sáng kiến được Là số sáng kiến nhận được giải thưởng trong ngày thi sáng

Page 36: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

36

giải thưởng và thực

hiện

tạo và được đưa vào triển khai thực hiện; các dòng dưới là

liệt kê chi tiết các sáng kiến được giải thưởng

Số mối quan hệ đối

tác được thiết lập

Là các mối quan hệ đối tác kinh doanh, các hợp đồng kinh

doanh được ký kết.

3. Biểu tổng hợp tiến độ các TDA thuộc hợp phần Ngân sách phát triển xã.

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

Tương tự như các biểu tổng hợp 3 tiểu hợp phần của hợp phần NSPTXã - phần tiến

độ, chỉ có khác là các dòng ngang là dòng cộng tổng của các loại/nhóm TDA/hoạt

động trong các biểu tổng hợp đó.

4. Biểu Báo cáo tiến độ và kết quả hợp phần quản lý dự án

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

4. Hợp phần quản lý dự án

Giám sát & đánh giá Ghi rõ các đợt đi giám sát hoạt động gì, địa điểm nào

Truyền thông Phần nầy được tổng hợp từ biểu mẫu báo cáo tiến độ qúy

của hợp phần tăng cường năng lực được copy sang.

Mua sắm hàng hoá Ghi rõ các gói mua sắm hàng hoá gì, số lượng bao nhiêu

Khác Nếu có các hoạt động khác ngoài các hoạt động đã nêu thì

ghi vào mục khác

5. Biểu Báo cáo năm thực trạng các tiểu dự án trên toàn tỉnh

Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép

Thực trạng Thực trạng các tiểu dự án tại thời điểm cuối năm báo cáo

trên toàn tỉnh, số liệu này được tách ra từ 2 cột trạng thái tiến

độ và trạng thái giải ngân đối với các TDA tính đến thời

điểm cuối năm báo cáo

Page 37: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

37

IV. BIỂU MẪU BÁO CÁO ĐẤU THẦU CẤP HUYỆN VÀ TỈNH

Lƣu ý và đề xuất: Để thuận tiện và giảm bớt việc chồng chéo trong công tác báo

cáo, các huyện tỉnh có thể sử dụng luôn các biểu mẫu trong AMT version 3.0 để báo

cáo về công tác đầu thầu và triển khai thực hiện các gói thầu/TDA/Công trình cũng

như các biểu về đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư, các vấn đề về quản lý môi

trường, về quản lý tài chính và giải ngân. Cụ thể là từ biểu số 7 đến biểu số 18 trong

AMT.

Phần hướng dẫn sử dụng AMT được gửi kèm theo file để các huyện và tỉnh tham

khảo và sử dụng.

PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH EXCEL TRONG HỆ THỐNG GIÁM SÁT

Trong các biểu tổng hợp các tiểu dự án của các hợp phần như NSPTX và hợp phần

phát triển kinh tế huyện, có 3 ô cửa sổ:

1. Ô trên cùng bên trái có 3 sự lựa chọn: Tiến độ, kết quả quý và năm. Khi ta

muốn ra loại báo cáo nào thì lựa chọn báo cáo đó là sẽ được 3 loại báo cáo:

tiến độ quý, kết quả quý và năm.

2. Ô bên trái ở dưới một chút có các lựa chọn sau: all (tất cả); Q1 (quý 1); Q2

(quý 2); Q3 (Quý 3), Q4 (Quý 4). khi ta muốn xêm tất cả thong tin của tất

cả các TDA đã được lưu, ta để chế độ all. Nếu ta lựa chọn Q1 hoặc Q2 ta sẽ

có báo cáo Quý 1 hoặc Quý 2.

3. Ô bên phải có các lựa chọn sau: 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015 và all

(tất cả). Nếu ta để all: ta sẽ có tất cả thông tin của tất cả các năm.Khi chọn

2011 hoặc 2012 ta sẽ có báo cáo thong tin về các TDA trong năm 2011 và

2012.

Như vậy, ví dụ nếu ta muốn có báo cáo tiến độ quý 1 năm 2011, ta sẽ chọn ô thứ

nhất là tiến độ, ô thứ hai là Q1 và ô thứ ba là 2011, ta sẽ có báo cáo tiến độ của quý

Page 38: BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN - giamngheo.mpi.gov.vngiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/CacHuongDanCuaCPO/Huong da…Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu

38

1 năm 2011. Nếu muốn báo cáo kết quả quý 1 năm 2011 thì chọn ô thứ nhất: kết

quả; ô thứ hai: Q1 và ô thứ ba: 2011.