bẢng kÍ hiỆu cÁc sÁch kinh - sachvui.com · là kinh torah. Đây là ngũ kinh đầu tiên...
TRANSCRIPT
BẢNGKÍHIỆUCÁCSÁCHKINHTHÁNHXUẤTHIỆNTRONGSÁCH
Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com
Tênsách Kýhiệu Tênsáchgốc
Sángthế St Genesis
Xuấthành Xh Exodus
Thủlãnh Tl Judges
Gióp G Job
Lêvi Lv Leviticus
ĐệNhịLuật Đnl Deuteronomy
Isaia Is Isaiah
Ê-dê-ki-en Ed Ezekiel
Dânsố Ds Numbers
Châmngôn Cn Proverbs
ThánhVịnh Tv Psalms
CácVuaquyển1 1V 1Kings
CácVuaquyển2 2V 2Kings
Rút Ru Ruth
Diễmca Dc Songs
Giê-rê-mi-a Gr Jeremiah
Giảngviên Gv Ecclesiastes
Xô-phô-ni-a Xp Zephania
Aica Ac Lamentations
Samuenquyển1 1Sm 1Samuel
Samuenquyển2 2Sm 1Samuel
Sửbiênniênquyển1 1Sb 1Chronicles
Sửbiênniênquyển2 2Sb 2Chronicles
Giô-en Ge Joel
Dacaria Dcr Zechariah
Ét-te Et EstherNơ-khe-mi-a Nkm Nehemiah
Hô-sê Hs Hosea
Ma-cô-bêquyển1 1Mcb 1Maccabes
Ma-cô-bêquyển2 2Mcb 2Maccabes
Tênsách Kýhiệu Tênsáchgốc
Gio-an Ga John
Mác-cô Mc Mark
Luca Lc Luke
Timôthêquyển1 1Tm 1Timothy
Timôthêquyển2 2Tm 2Timothy
Côngvụtôngđồ Cv Acts
Mát-thêu Mt Matthew
Rô-ma Rm Romans
Ê-phê-sô Ep Ephesians
Ga-lát Gl Galatians
Cô-lô-xê Cl Colossians
Khảihuyền Kh Revelation
DoThái Dt Hebrews
Phê-rô Pr Peter
Gia-cô-bê Gc James
Phi-lê-môn Plm Philemon
Cô-rin-tôquyển1 1Cr 1Corinthians
Cô-rin-tôquyển2 2Cr 2Corinthians
Ti-tô Tt Titus
NLờimởđầu
gườitaluôntinrằng“Lờitiêntri”trongKinhThánhlàmộtsứcmạnhtộiáccủabóngtối,vàchođếncuốinhữngnăm1930,niềmtinnàymớiđượctháogỡởchâuÂu.MộtkẻđộctàingườiĐứctênlàAdolfHitlerđãđưara“giảipháp”cho
cácvấnđềcủathếgiớibằngcáchlậpkếhoạchmàcácsửgiasaunàyđãxácđịnhđólàkếhoạchtànsátngườiDoTháicủaĐứcquốcxã.VớingườiDoThái,đặcbiệtlànhữngngườiDoTháiởchâuÂu,từĐứcquốcxã(Nazi)manghìnhảnhbuồnrầucủacáichếtvàđólànơicácgiađìnhDoTháiđichuyếnđicuốicùngtrongcuộcđời.ĐólànơimàtrạngtháithểchấtcủangườiDoTháitồntạichỉcòndabọcxương.Giốngnhưnhữngconcừuchuẩnbịchịuchết,nhiềungườibịđưađếnphònghơingạtđượctạoragiốngnhữngphòngtắm.VớiHitler,tấtcảmọivấnđềtrênthếgiớiđềucónguồngốctừDoTháivàdongườiDoTháigâynên.TheotờMiamiDailyNews,ngườiMỹkhôngtinvàolờinóixảoquyệtnày.TờbáonàyđãđưaramộtthôngđiệpsắcbénđếnnhữngthànhviêncủaĐứcquốcxã:
MộtthànhviêncủaĐứcquốcxãmắcbệnhgiangmaivàhọkhôngchophépmìnhđiềutrịbằngcáchsửdụngthuốcSalvarsanvìđólàthuốcdoEhrlichngườiDoTháikhámphára.ThậmchíhọcũngkhôngcốgắngtìmkiếmcáchchữabệnhvìphươngphápchẩnđoánbệnhgiangmaiđượcsửdụngcũnglàphátkiếncủangườiDoThái…HaymộtthànhviêncủaĐứcquốcxãmắcbệnhtimthìhọcũngkhôngsửdụnglámaođịahoàngđểđiềutrị.VìloạilánàydoLudwigTrabongườiDoTháipháthiệnvàpháttriểnđểđiềutrịbệnhtim.HayngườibịmắcbệnhsốtRickettsiacũngnhấtquyếtkhôngđiềutrị,vìhọsẽphảidùngphươngphápđiềutrịmàWidallvàWeill,ngườiDoTháiphátkiếnra.Nếucóngườimắcbệnhtiểuđường,họcũngkhôngsửdụnginsulinđểđiềutrị,vìđócũnglàkếtquảnghiêncứucủaMinkowskylàngườiDoThái.Haykhihọmắcchứngđauđầu,họcũngtránhxabộtovarmidonvàantipyrin,vìđócũnglàphátkiếncủaSpirovàEilogelàngườiDoThái.NhữngngườibàitrừDoTháimắcchứngcogiậtthườngphảicốgắngchịuđựngvàkhôngđiềutrịtheophươngphápsửdụngchloralhydratevìđócũnglàphátkiếncủaOscarLeibreachlàngườiDoThái…”
Đếnnăm1948,trêntoànthếgiớicókhoảng6triệungườiDoTháitrongđócó1.5triệutrẻemvôtộibịthiệtmạngtrong“Giảiphápcuốicùng”củaĐứcquốcxã.NhữnggìcònsótlạisaucuộctànsátngườiDoTháichỉlànhữngngôinhàcốđịnh,nếucònnhữngtàisảngiátrị,nhữngbứctranhcổxưa,vàng,bạc,châubáu,tấtcảđềubịquâncủaHitlerchiếmhết.Lúcđó,tronglòngnhữngngườiDoTháicònsốngsótlóelênmộttiahivọng–quêhươngPalestine.Vàrồi,nửađêmngày14tháng5năm1948,tạivùngđấtủynhiệmcủaAnhtạiPalestine,mộtdântộcDoTháivớitênIsraelđãđượcphụchồitừnhữngsụpđổvàsuytàncủalịchsử.
CómộtcâuchuyệnkhánổitiếngkhiHoàngđếngườiĐứchỏiBismarckrằng:“NgươicóthểchứngminhlàtồntạiThiênChúakhông?”
Bismarckđãtrảlời:“ThưaĐứcvua,đólàDoThái”.
NgườiDoTháichỉchiếmchưađến1%dânsốthếgiới,nhưng176ngườiđoạtgiảiNobellạilàngườiDoThái.25%cáctổchứcnhậngiảithưởngNobelHòabìnhđềudongườiDoTháithànhlậphoặcđồngsánglập.TrongkhiởMỹcókhoảng67%họcsinhtốtnghiệpcấpbavàođượcđạihọc,thìngườiDoTháilạicóđến80%họcsinhvàođượcđạihọc,trongđócó23%vàođượctrườngIvyLeague–mộtnhómtrườngđạihọcdanhgiácủaMỹ.CácnghiêncứuđãchothấyrằngngườiDoTháigốcĐứcvàBắcÂurấtthôngminhvớichỉsốIQtừ117đến125,caohơn12-15điểmsovớinhómkhôngphảiDoThái.NhómngườiMỹgốcIsraelđượcxemlànhóm“cókhảnăngcaohơn7lầncácnhómkhácvềnguồnthunhậpvàcótỉlệthấpnhấtvềsựphụthuộcvàosựgiúpđỡcủaxãhội”.
Cónhiềungườixácđịnhhiệntượngphithườngnàylàdoyếutốthiêntài,cònmộtsốkhácthìchorằngđólàdoyếutốthànhcôngbímậtẩnchứatrongvănhóaDoTháiđãthúcđẩyhọthànhcôngđếnnhưvậy.Theokhíacạnhtâmlinh,MụcsưMosesngườiDoTháicổđạiđãchochúngtaKinhTorahvàchochúngtanhữnglờitiêntriDoTháiđượcviếttrongKinhThánhCựuƯớc.PhầnlớnnhữngngườiviếtKinhTânƯớc,cùngvớingườisánglậpKitôgiáođềulànhữngngườilớnlênvàđượcgiáodụctrongcácgiađìnhDoThái.Theolịchsử,ngườiDoTháivừalàngườithànhcôngnhấtvàcũnglàngườibịngượcđãinhiềunhấttrongtấtcảcácnhómdântộctrêntráiđất.
Ngàynay,sựtàinăngvàchuyênmônkinhdoanhcủahọđãđưahọđếnnhữngvịtrícaonhấttrongcộngđồngkinhdoanhtoàncầu.Đólànhữngluậtsưđứngđầu,cácbácsĩtàinăngvànhữngnhàlãnhđạothànhcông.
Họchỉđơngiảnlànhữngconngườicáchđây1939nămchưacóquốcgia,khôngcóngônngữduynhấthaymộtthànhphốđểcầunguyện.Nhưngngàynay,họđãtrởlạimiềnđấttổtiêncủahọ(vùngđấtIsrael),nóingônngữbảnđịacủahọ(tiếngHebrew)vàcầunguyệnởthủđôcủahọ(Jerusalem).VàtheotôikhảnăngduynhấtchođiềunàylàsựthànhcôngvàsinhtồnđãcótrongADNcủangườiDoThái-vànóbắtđầutừmộtngười-tổphụAbraham.
Saukhiđược“ngườiHebrewbáotin”(St14,13),ôngAbrahamcùngvớivợlàSarahvàtùytùngcủaôngđãrờithànhphốUrđếnđịnhcưtạimộtsamạcCanaan–vùngđấtrộnglớnvàhoangvắng.Ôngđãtìmtòi,xâydựngmộttrangtrạichănnuôilớn,tíchlũynhiềuvàngbạc,vàcuốicùngđãbiếnmiềnđấtcằncỗithànhsamạcđầyhứahẹn.Ôngđãxâydựngnềnhòabìnhvớicácbộtộclâncận,vìvậyhọtônvinhôngnhưconngườicủaThiênChúa(St20).Vàhơn400nămsau,concháucủaAbrahamđãsinhrahơn600.000ngườitrongthờichiếndiễuhànhrakhỏiAiCậpvàkhôiphụcvùngđấtIsraelmàThiênChúađãhứaconcháucủaAbrahamsẽcóđược(St15,18).
MiềnđấtTrungĐôngnàyđãđượcđặttênlà“Israel”,đólàtênmớimàThiênChúađãtặngchoJacob,cháutraicủaAbraham(St32,28).SaukhingườiIsraelrờikhỏiAiCập,họđãchuyểnđếnMiềnĐấtHứavàphânchianơiđịnhcư.Chínvàphânnửabộtộcsẽđịnhcưởmiềnđấtnày,cònhaibộtộcvàphânnửabộtộccònlại(Reuben,ngườiGad,vàphânnửachipháiManasseh)sẽđếnbờđôngsôngJordanđịnhcư.NgườiIsraelđượcđánhdấunhưdângiaoướccủaThiênChúa,nhữnghướngdẫnchocuộcsốnghàngngàycủahọchínhlàKinhTorah.ĐâylàngũkinhđầutiêntrongKinhThánhdoMosesviếttrongsuốt40nămởsamạc.SựmặckhảithiêngliêngnàyđãtrởthànhĐiềuluậtcủaThiênChúavềlềluậtđạođức,xãhội,hiếntếvànghilễ.NhữnglềluậtnàyđãtạonênkhuônmẫutiêuchuẩntrongcuộcsốngvàđạođứccủangườiDoThái.Bằngviệcvângtheosáchquytắcnướctrời,dântộcDoTháiđãđượchưởngthànhcông,thịnhvượngvànângcaosứcảnhhưởngcủahọđếncácdântộccùngcácquốcgialâncận.
NhữngngườiđạoDoTháichínhthốngđượcxemnhưnhữngngườiDoTháicónguồngốcKinhTorah,nhữngngườiđãtuântheoĐiềuluậtTorahcủaThiênChúatrongsuốt35thếkỷvàhọcómộtcuộcsống,giađình,sứckhỏedồidào,đặcbiệtlàtàichínhthịnhvượng.Trongnhiềuthếkỷ,nhữngngườiKitôgiáokhôngphảingườiDoTháiđãtừchốihayđơngiảnlàkhônghọcvànghiêncứunhữngứngdụngthựctiễnquantrọngcủaĐiềuluậtTorah.TrongĐiềuluậtTorahcónhiềuđiềuvẫncóýnghĩaquantrọngvớithờiđạicủachúngta,nhưtầmquantrọngtrongviệcnghỉngơimộttuầnmộtngày,tầmquantrọngcủaănuốngđúngcáchcácloạithựcphẩm,tiêuchuẩnđạođứccủalờichúclành,vànhữnggiaiđoạncuộcsốngtrongnuôidạyconcái.Vìvậy,chúngtacầntìmhiểucácđiềuluậtnàyđểhiểuđượctạisaongườiDoTháilạitạonênmộtgiađìnhvữngchắc,mộtcuộcsốnghạnhphúcbềnlâuvàthịnhvượng.
ĐãcórấtnhiềucuốnsáchviếtvềsựthịnhvượngcủangườiDoTháivàlýdongườiDoTháithànhcông,nhưnglạirấtítcuốnsáchviếtvềýnghĩacủaKinhTorahvàgiaoướccộinguồnchotấtcảnhữnglờichúcphúccủaDoThái.MụcđíchcủacuốnMậtmãDoTháinàylàđểtìmranhữngbímậtnhằmkhámphávàgiảimãbộKinhTorah,GiaoướcAbrahamvàlờimặckhảithiêngliêngtrongCựuƯớcđãtạonêncáchsốngvàsuynghĩcủangườiDoThái,làmchodânDoTháitrởthànhngườikhôngthểgụcngãvàlàmộtdântộcđượcchúcphúc.
NhữngngườiDoTháichínhthốngđềuhiểuhếtlềluậtcủaThiênChúa,cònngườiKitôgiáothìhiểuđượchồngâncủaThiênChúa.CảngườiDoTháivàKitôgiáođềunhậnthứcvàbiếtđượcsáchcùngKinhThánhgiaoướccủaĐấngCứuThế.NhữngvịgiáotrưởngcómộtnguồntrithứcđángngạcnhiênvềtiêntrivàKinhTorahmàngườiKitôgiáogọiđólàCựuƯớccònngườiDoTháigọiđólàsáchthánhDoTháiTanakh.VớingườiKitôgiáo,họhiểuvàxemsáchTânƯớccó27cuốn.Bằngcáchkếthợpnhữngnguồnkiếnthứcvàxâydựngcầunốicủasựhiểubiết,ngườiKitôgiáosẽhiểuđượcbímậtcủaKinhTorahvàngườiDoTháisẽhiểuđượcgiaoướcthatộimàChúaGiêsuđãthiếtlậpvàgiảngdạytrongniềmtincủangườiKitôgiáo.
Tôimongmuốnrằngkhámphá9bímậtDoTháinàysẽhélộcáinhìnmớimẻvàsựsoisánggiúpkhaisángchocáctínhữukhôngphảiDoTháihiểuđượcnhữngmặckhảithiêngliêngmàChúađãbanchodânDoThái.CuốnsáchsẽbaogồmrấtnhiềukhíacạnhtrongLuật
Torahcóthểcungcấpchochúngtanhữnghướngdẫnquantrọngtrongcuộcsốngthườngngày,trongđócóchìakhóachosựthịnhvượng,sứckhỏe,haychúctụngnhữnggiaiđoạncủacuộcsống,vànuôidạyconcáithànhtài.Hãycùngnhaukhámphávàgiảimãnhữngđiềuluậtnàynhé!
–PerryStone
GHICHÚCHONGƯỜIĐỌC:CuốnsáchnàycósửdụnghaithuậtngữlàDoTháivàHebraic.TôisửdụngtừDoTháiởthờihiệntạiđểámchỉhậuduệcủaAbrahamtừmộtgiađìnhDoTháihaymộtngườicómẹlàngườiDoThái.CòntừHebrewđượcsửdụngđểámchỉcácgiáotrưởngđầutiêncủaniềmtinDoTháivàtừHebraicliênquanđếnphongtục,truyềnthốngvàvănhóacủangườiIsraelvàngườiDoTháiđầutiên.ĐạoDoTháiđượcxácđịnhnhưlàvănhóavàtôngiáocủangườiDoThái.
TôisẽkhônglàmtheongườiDoTháilàviếttênThiênChúalàG-dvìđiềunàythườnggâynhầmlẫnchotínhữukhôngphảiDoThái.NgoàiratôicũngsửdụngB.C(TCN)đểámchỉthờigiantrướckhiChúaGiêsuchàođờivàA.D(SCN)đểámchỉ“nămcủaThiênChúa”,đólàthờigianChúaGiêsuđãchàođời.Đólàkhungthờigianmàhầuhếtmọingườiđềubiếtvàkháquenthuộc.VớingườiDoThái,họsửdụngBCEcónghĩalà“trướccôngnguyên”vàCEvớinghĩalà“côngnguyên”.
T
Chương1SỐNGĐÚNGMỰC
MẬTMÃ1:NgườiDoTháisùngđạohiểuvàsốngtheolềluật
củaChúatrongKinhTorahÔngMosestriệutậptoànthểdânIsraelđếnvànóivớihọ:“HỡiIsrael,hãynghenhữngthánhchỉvàquyếtđịnhmàhômnaytôinóichoanhemnghe;anhemphảihọcchobiếtnhữngđiềuấyvàlođemrathựchành.ĐỨCCHÚA,ThiênChúachúngta,đãlậpmộtgiaoướcvớichúngtatạinúiHoreb…ĐỨCCHÚAđãphántrướcmặtanhemtrênnúi,từtrongđámlửa.
–Đnl5,1-2,4
rongsuốt250năm,cácthôngđiệptừtrờihiếmkhiđượcbanxuống.KểtừkhiThiênChúatạoraAdamchođếnkhitiếtlộKinhTorah(NgũkinhđầutiêncủaKinhThánh)vớiMoseslàkhoảnghơn250năm.SaukhiAdambịđuổikhỏivườnEden
thìđólàlầncuốicùngThiênChúatròchuyệntrựctiếpvớiloàingười.Chínhvìvậy,từđóThiênChúathườngtiếtlộkếhoạchcủaNgườithôngquamộtgiấcmộnghaygiấcmơ.VàcuộcgặpđầutiênđếntừmộtgiấcmộngđãđượcghilạitrongKinhThánhlàtrongsáchSángThếKýchương15câu:“...lờicủaThiênChúađếnvớiAbramtrongmộtgiấcmơ.”Sauđó,ChúađãnóichuyệnvớiconcháucủaTổphụAbrahamtrongnhữnggiấcmơvàđôikhilàcácthiênsứghéthăm(St31,10;37,5).TừAdamđếnMoses,loàingườiđượcmặckhảiquangôilờicủaThiênChúa,ngoạitrừmộtsựcốđượcsửgiaDoTháiFlaviusJosephusghilại.SửgiacổđạinàyđãghilạilờimặckhảitiêntrimàAdamđãnhậnđược,vàlờimặckhảiđóđượctruyềnlạichođếnđờiconcủaôngSeth.KhinóivềnhữngđứacontraicủaSeth,Josephusđãviết:
BứctranhtườngCreationofAdamtrêntrầnnhànguyệnSistina,thànhVatican(Michelangelo)
Họcũnglànhàphátminhrahiểubiếtđặcbiệtcóliênquanđếncácthiênthểvàthứtựcủachúng.Quảthậtnhữngphátminhcủahọđãkhôngthểbịmấtđitrướckhichúngđượcnhậnthứcđầyđủ,vàolúcdựbáocủaAdamchorằngthếgiớisẽcólúcbịpháhủybởisứcmạnhcủalửa,vàcólúcbởibạolựcvànước,họđãlàmhaitrụcột,mộttrụbằnggạch,vàmộttrụbằngđá:họđãghilạinhữngkhámphácủahọlêncảhaitrụ,phòngtrườnghợptrụcộtbằnggạchbịpháhủydolũlụt,thìtrụcộtbằngđácóthểvẫncòn.Nósẽtrìnhbàynhữngpháthiệncủahọchonhânloại,vàcũnglàđểthôngbáorằnghọcũngđãdựngnênmộttrụkhácbằnggạch.VànhữngtrụcộtnàyvẫncònởvùngđấtSiriadchođếnngàynay.
Dựđoánvềhaithảmhọatoàncầunàylàmộttrongnhữnglờitiêntriđầutiênđượcbiếtđếnbằngvănbản.Trướcđótrảiqua10thếhệtừAdamđếnNoah,cácthôngtinđềuđượctruyềnbằngmiệnghoặclờinói.TrướctrậnlụtĐạihồngthủy,loàingườithườngsốngrấtthọ–khoảnggiữa365và969năm(St5,23,27)vàđiềunàyđemlạichohọkhảnăngtruyềnlạithôngtintừthếhệnàysangthếhệkhác.Vàđãcóhơnmườithếhệđượctruyềnlạithôngtinnhưvậy,từShem-contraicủaNoahchođếnAbraham.TrảiquahaimươithếhệsauthấtbạicủaAdam,ThiênChúađãchọnAbrahamđểxâydựngmộtquốcgiamớivàtrởthànhđạidiệngiaoướccủaThiênChúatrêntráiđất.Chínhvìvậy,concáicủaAbrahamđượcxemlànhữngngườiIsraelđầutiên,mangtêntrẻemcủaIsraelvàsaunàytrêntoànthếgiớixácđịnhlàngườiDoThái.
AbrahamđượcgọilàngườiHebrewlầnđầutiêntrongsáchSángThếKýchương14câu13.KhibắtđầuđượcđềcậpđếntrongKinhThánh,Abrahamxuấthiệnnhưmộtngườiđãtrưởngthành,đầyvinhquangvớitêngọi“AvrahamHa-Ivri”cónghĩalà“Abraham–ngườiThiênChúatuyểnchọn“ámchỉrằngThiênChúađãmangAbrahamtừUr(phíabênkiacủasôngEuphrates)đếnMiềnĐấtHứa.KhiAbraham100tuổivàlúcđóbàSarah90tuổiđãsinhcontraiduynhấttênlàIsaac(St21,5).IsaaccótêntiếngHebrewlàYitzchakcónghĩalà“tiếngcười”vàôngkếthônởtuổibốnmươi(St25,20),vàvợcủaônglàbàRebekah,đãhạsinhmộtcặpsongsinhtênlàEsauvà
Jacob(St25,25-26).Sauđó,ThiênChúađãđổitêncủaJacobthànhIsrael.MườihaicontraicủaJacobkếthônvàpháttriểnthànhmườihaibộtộc,trởthànhquốcgiacủaIsrael.
RỜIĐIĐỂĐẾNMIỀNĐẤTHỨAĐểtồntạikhinạnđóihoànhhành,giađìnhJacobphảitịnạnsangAiCậpvàđịnhcưtạimộtkhuvựcởAiCậpđượcgọilàGoshen(St45,10).Sauvàitrămnăm,Israeltừnhữngngườididânnaypháttriểnthànhhàngtrămngànngười,điềunàytrởthànhmốilongạichovịvuamớicủaAiCập,ngườiluônlongạirằngnhữngngườiHebrewcóthểpháhủyđếchếAiCập.Chínhvìvậy,ngườiHebrewbịbuộcphảilàmnôlệđểxâydựngcácthànhlàmkholươngthựcchongườiAiCập(Xh1,11).
Nhưngkhithờicơđến,ThiênChúađãđưahọrakhỏiAiCậpvàtìmđếnMiềnĐấtHứa.NhưvậylàcùngvớiơngọicủaMoses!Khicònlàmộtđứatrẻsơsinh,ôngđãsốngsótkhiđươngđầuvớimốiđedọasinhtửcủanhữngđứacontraiđầulòngngườiHebrewnhờđượcgiấutrongmộtcáithúngcói.VàchínhcongáicủaPharaohđãpháthiệnrachiếcthúngtrongnhữngđámlausậybênbờsôngNile.BàđãcoiđứabénhưlàconcủamìnhvàđặttênlàMoses.MoseslớnlêntrongcungđiệncủaPharaoh,đượcdạyvềnghệthuậtvàquânsựAiCậptrongsuốt40năm.MặcdùôngmặctrênmìnhbộtrangphụccủaAiCậpnhưnglạimangtrongmìnhtráitimngườiHebrew,minhchứngchođiềunàylàôngđãgiếtchếtmộtngườilínhAiCậpkhihọđangđánhđậpmộtnôlệngườiHebrew(Xh2,11-12).LosợbịngườiAiCậptrảthù,MosesđãchạytrốnkhỏiAiCậpsangsamạcMidian.Vàđứatrẻcốgắngsốngsóttrongmộtchiếcthúngbấygiờđã40tuổi!
Saubốnmươinămchănchiênchobốvợ,Mosesđãnhậnđượcmặckhảitạimộtbụicâyđangcháy(Xh3,2).ĐượclớnlênởAiCậpnênMosesđãquenthuộcvớiRa-thầnmặttrờicủaAiCập;Apis-thầnbòcủasựsángtạovàquyềnlực;Amun,Ptah;Khnum;AtenvànhiềuvịthầnvànữthầnkháccủaAiCập.KhiĐấngToànNăngnóichuyệnvớiMosestừbụigai,Moseshỏi:“Ngươilàai?”.Trướckhihếtngày,MosesđãgặpThiênChúacủaAbraham,ThiênChúacủaIsaacvàThiênChúacủaJacob.Ngườiphán:HãyđưadânIsraelrakhỏiAiCậptrởvềMiềnĐấtHứa.
TrởvềAiCập,Mosesvàanhtraicủamình,Aaronđãchứngkiếnmườitaihọa,đóchínhlàmộtcuộctấncôngchốnglạimườivịthầnchínhcủaAiCập.VàongàythứmườilămcủathángNissan(Tháng1),Moseshuyđộngsáutrămngànngườiđànôngvàướctínhkhoảng1,5triệungườibaogồmcảphụnữvàtrẻem,vượtquaBiểnĐỏđếnnơihoangdã.CuộcdicưnàylàsựkhởiđầucủaThiênChúachuẩnbịchomộtdântộcvàchuẩnbịhélộlầnđầutiênmộtthôngđiệptừtrờixuốngsẽđượcghilạichotấtcảmọingườiđọcvàxemthấy.
HầmmộJuliusII,tạiNhàthờthánhPietroởVincoli,Rome,làmbằngđácẩmthạch,hoànthànhnăm1545(Michelangelo)
SỰMẶCKHẢIĐIỀULUẬTCỦATHIÊNCHÚASaukhirờiAiCậpđược50ngày,MoseslênđếnđỉnhnúiSinaitrongsamạcẢRập,sauđóôngởtrênnúi40ngàyvànhậnđượcngôntừtrựctiếpvàkhảithịthiêngliêngnhấttừThiênChúatronglịchsửnhânloại(Xh24,16-18).NhữngngôilờiThiênChúanóirađượckhắctrênbiađárấtchitiếtvàcụthể.Sauđó,lờiChúađượccáchọcgiảviếtlạibằngcáchsửdụngnhữngmiếngdađộngvậtlớn.ĐóđượcgọilàKinhTorah(cónghĩalà“giảngdạy”),đâychínhlàcuốnsáchquytắcnướctrời,tiếtlộchongườiHebrew.
ÐứcChúaphánvớiôngMoses:“HãylênnúivớiTavàởlạiđó;Tasẽbanchongươinhữngbiađá:luậtvàmệnhlệnhTađãviếtrađểdạydỗdânchúng.”
—Xuấthành24,12
KinhTorah(gọilàNgũkinhtrongtiếngHyLạp)baogồmnămcuốnsáchđầutiêntrongKinhThánh,doôngMosesviếttrongsuốt40nămhànhtrìnhcủaôngvớidânIsrael.CuộnKinhTorahđượcviếtbằngtaychứa79.847từvà847.304.805chữcáiHebrewriêngbiệt.ChủđềcủaNgũkinhđólà:
SángthếlàsáchmởđầuchoCựuƯớcnóiriêngcũngnhưKinhThánhnóichung.Cuốnsáchlàlịchsửcủavũtrụ,nhânloạivàđặcbiệtlàdântộcIsraelchođếnkhicontraithứ12củaJacobvàgiađìnhsangAiCập.
XuấthànhlàtiếnggọicủaMoses,giảithoátkhỏiAiCập,vàthiếtlậpchứclinhmụcvànhàtạm.
LêvilàphầnnốitiếpcủaXuấthành,viếttiếpcụthểvềcáclềluật,quyđịnh,nghilễvàđạođứcphảituângiữđểcụthểhóaviệclàm“dânriêng”củaThiênChúa.Trọngtâmcủaquyểnsáchnàycũngnóivềvaitròcủahàngtưtế(cácthầyLêvi)trongdântộcIsraelnênngườitađãlấytênLêviđểđặtchonó.
DânsốlàcuộcđiềutradânsốcủamườihaidântộcvànhữngthấtbạicủacácquốcgiakhivânglờiChúatrongsamạc.
ĐệnhịluậtlàmộtbảnDânluậtvàluậtTôngiáo,bảntómtắtvềnhữngchuyếnđicủaIsrael,hướngđimớivànhữnglờitiêntrivềtươnglaicủadânIsrael.
KinhTorahchứađựnglịchsử,chủyếulàhướngdẫncụthểvàhướngdẫntinhthần,xãhộivàlốisốngđạođức,sựhiếntếcùngcácứngdụngnghilễ.NhữnghướngdẫncủaThiênChúatrongTorahthườngđượcchiathànhbốnloại:phápluật,điềurăn,lềluậtvàphánxét.NhữngnhànghiêncứuKinhThánhthườnghợpnhấtbốnphầnthànhmộtvàgọinólàLuậtMoseshaycòngọilàLuậtcủaThiênChúa.ĐâychínhlàluậtThiênChúabanchoMosesnhưngquantrọnghơn,đólàsựmặckhảicủaĐấngTạoHóanhằmgiúpconngườicáchsinhsống,cáchcưxử,cáchănuốngvàsuynghĩvàcáchđểthànhcôngtronghànhtrìnhcủađờingười.ĐâychínhlàýnghĩacủaBộluậtThiênChúa.
CuộnkinhDoTháicổxưa
Levi–mộttrongsốcácbộtộccủacáccontraiJacob,đãđượcChúalựachọnđểgiảngdạybộluậtvàđượctruyềntừthếhệnàysangthếhệkhác.LevilàcontraithứbacủaôngJacobvàvợLeah,têncủaôngcónghĩalà“sựgắnbó”.(ÐứcChúathấyrằngbàLeahkhôngđượcyêu,nênNgườichobàsinhđẻ,bàLeahcóthaivàsinhcontrai.Bànói:“Lầnnày,chồngtôisẽgắnbóvớitôivìtôiđãsinhchoôngbađứacontrai”,vìthếbàđặttênchonólàLevi.(St29,34).Leviđãtrởthànhmột“ngườikếtnối”giúpđỡngườiDoTháiliênkếtvớiThiênChúa.KhinhàtạmcủaMosesđượcxâydựng,ngườithuộcchitộcLevilà
cácmụcsưchuyêntrách,dướisựchỉđạotrựctiếpcủalinhmụccaonhấtAaronvàcontraicủaông,tấtcảđềulàngườithuộcchitộcLevi.ĐâylàchitộcduynhấtmanggencủaThiênChúa,điềunàyđãđượcchứngminhtrongmộtxétnghiệmADNgầnđây.ADNcủaloàingườiđượcgọilàmộtcuốnsáchditruyềncủacuộcsống,mãhóathôngtinchitiếtliênquanđếnsựpháttriểnthểchấtcủaconngười.Ngoạihình,tínhcách,điểmmạnhhaycácdịtậtcủabạnvànhiềuhơnnữađềuđượcmãhóatrongADNcủabạn.MộtsốngườiDoTháisốngởIsraelđãthựchiệnmộtthửnghiệmditruyềnđặcbiệtvàđãchứngminhhọlàtừdòngdõicủalinhmụcHebrewcổđại.CácxétnghiệmgenđượcmộtnhàditruyềnhọcngườiMỹpháttriểnnăm1997.NhàditruyềnhọcđãbắtđầunghiêncứunhữngbiếnđổitrongnhiễmsắcthểYtừ306ngườiDoThái,trongđócó106nhiễmsắcthểđãxácnhậnlàcủangườiKohanimtừIsrael,Canada,vàAnh.
TrongtiếngHebrew,từdànhchocáclinhmụclàKohanim.GiảsửnếumộtngườiDoTháicóhọLevi,Levee,hoặcLevin,điềuđóchothấyhọliênquanđếncácchitộcLevi.NếuhọcủangườiDoTháilàCohen,Kahn,Kane,hoặcmộtbiếnthểtươngtự,thìchứngtỏhọcómộtmốiliênhệvớicáclinhmụcxưa,mặcdùkhôngphảitấtcảnhữngngườicótênhọnhưvậyđềulàKohanim.DavidGoldsteinchobiếttrongsốmườibảythửnghiệmbộtộcKohanimởIsrael,thìcómườibaxétnghiệmdươngtínhvớigenlinhmụcnày.CácnhànghiêncứucũngđãthửnghiệmbangànngườiDoTháitừmộtbộlạcởẤnĐộvàmộtnhómkhácởchâuPhi.MộtsốngườitrongmỗinhómcókếtquảdươngtínhvớigenADNlinhmục.
SựthànhcôngđángkinhngạccủanhữngngườiDoTháiđãtrởthànhđiềubíẩnvàđượcnghiêncứuquanhiềuthếhệ.Cũngcónhiềucuốnsáchvàbàibáođượcviết,nhưngcónhiềucuốnđãbỏquavấnđềtrọngtâmcủatấtcảDoTháigiáođólà–họctập,đọcsách,vàlàmtheoBộluậtTorah.KinhTorahhélộthôngtincụthểgiúpbạnkéodàicuộcsống,tăngcườngsứckhỏethểchất,manglạisựổnđịnhtinhthần,xâydựnggiađìnhvữngmạnh,vàcungcấpsựkhônngoanchocáccơhộilàmgiàukhichúngtatuângiữcácđiềuluậttrongđó.
BẠNBIẾTĐƯỢCBAONHIÊU?Bạnsẽkhôngthểlàmtheonhữnggìbạnkhôngthểnhìnthấy,haykhôngthểnghenhữnggìbạnchưabaogiờnghenói,vàkhôngthể
tuântheonhữnggìbạnkhôngbiết.NhữngngườiDoTháichínhthốngvàtrẻemcủangườiDoTháigiáođượcdạycáchđọc,họchỏivàtheodõiKinhTorahcùngvớiKinhTalmud.Từkhicònnhỏ,trẻemđãquenthuộcvớicácnghilễ,nghithức,vàgiớiluậttrongbộLuậtTorah.HầuhếtcáccộngđồngKitôgiáokhôngphảiDoTháivẫnkhônghiểurõcácvấnđềliênquannhữngkhámphávànguyêntắctuyệtvờitrongcuộcsốngthựctếđượcviếttrongKinhTorah.HầuhếtcáctínhữuđinhàthờđềulắngngheLờiChúatừsáchPhúcâmhoặcsáchTânƯớc.Thỉnhthoảng,cácmụcsưcũngraogiảngtừtrongsáchSángthếhoặcđềcậpđếnsáchXuấthành,nhưnghọítkhitrìnhbàychitiếtvềnhữnghướngdẫnđạođứcvàxãhộihàngngàyđượctìmthấytrongsáchLêvi,sáchDânsốvàsáchĐệnhịluật.
NgaycảcáctàiliệusánglậpcủanướcMỹ,trongđócóTuyênngônĐộclập,HiếnphápvàTuyênngônNhânquyền,đềulànhữngtàiliệuquốcgiacónguyêntắcđạođứcdựatrênKinhTorah.Nhưvậy,nhữngngườisánglậpnướcMỹvàcácnhàlãnhđạothuởbanđầucũngđãnhậnthứcrấtrõđượchậuquảcủaviệckhôngtuântheoLờiChúa.Dođó,nhữngđiềuquantrọngđềuđượcghitrongcácđiềurăncủaĐứcChúaTrờitrongnămcuốnsáchđầutiêncủaKinhThánh.NhưngkhôngphảivìngườiKitôgiáohọctừTânƯớc,hoặcGiaoƯớcMới,màThiênChúasẽthayđổiđiềurănđạođứccủaNgườiđểphùhợpvớinhữngnhàtưtưởngtựdocủacácthếhệtươnglai.Nóicáchkhác,ThiênChúavẫntiếptụcyêucầutuângiữcácđiềurăncủaNgười,mặcdùchúngcónguồngốctừtrongCựuƯớc.
Đầutiên:“TấtcảKinhThánhđềudoĐứcChúaTrờisoidẫn,cóíchđểdạydỗ,đểbiệnbác,đểtuchỉnh,đểgiáohuấntrongsựcôngchính”(2Tim3,16.).MộtsốKitôhữukhôngbiếtnhiềuvềsốlầnmàngườiviếtTânƯớctríchdẫntrựctiếptừsáchTanakh–KitôgiáogọilàCựuƯớc.KhibốnsáchPhúcÂm,sáchCôngvụtôngđồvàThưđềcậpđến“KinhThánh”thìhọđangđềcậpđếnsáchTorah,sáchtiêntri,vàbàiviếtcủaCựuƯớc(XemLc24,27;Cv17,2;2Tm3,15).HaimươibảycuốnsáchcủaTânƯớckhôngđượcbiênsoạnthànhsáchchođếnthếkỷthứtư.NgàynaycósáumươisáucuốnsáchlàbảndịchtiếngAnhcủaKinhThánh.Tuynhiên“tấtcảKinhThánh”–cảkinhTanakh(CựuƯớc)vàTânƯớcđềuđượcChúasoidẫn.
MộtsốKitôhữutựdotừchốitoànbộCựuƯớc,đặcbiệtlàKinhTorah,bởivìhọnghĩđólànhữngtàiliệunguyênthủyđãlỗithời.“AnhemđừngtưởngThầyđếnđểbãibỏLuậtMoseshoặclờicác
ngônsứ.Thầyđếnkhôngphảilàđểbãibỏ,nhưnglàđểkiệntoàn.(18)Vì,Thầybảothậtanhem,trướckhitrờiđấtquađi,thìmộtchấmnhỏtronglềluậtcũngkhôngthểquađiđược,chođếnkhimọisựđượchoànthành.”(Mt5,17-18).
ChúaGiêsukhôngbãibỏLuậtMosesmàNgàithựchiệnnhữngdựđoán,hìnhthứcvàdấuvếtđãđượcẩntronglềluậtcủaĐấngCứuThế.Ngườilà“ChiênThiênChúa,đấngxóatộitrầngian”(Ga1,29),NgườibịđóngđinhởgầnthờiđiểmLễVượtquavàhoànthànhhìnhảnhcủaconchiênVượtQuađãđượcnêuratrongsáchXuấthành12.ChúaGiêsuKitôđãbịtreotrênthậpgiágiữatrờivàđất,nhưconrắncủaMosesđãbịgiươngcaotrongsamạc,ConngườicũngsẽphảibịgiươngcaonhưvậytrongsáchDânsố21(Ga3,14).ViệchiếntếcủaconbòcáitơđượcsửdụngtrongnghilễcổxưanàytrongsốsáchDânsố19đãđềcậpđếncâyhươngnam,chùmkinhgiớivàmàuđỏsậm.TấtcảbavậtphẩmnàychínhlàmộtphầncủacuộckhổnạncủaChúaGiêsu1500nămsauđó(XemGa19,17,29;Mt27,28).
Nhưvậy,làmsaođểmộtngườicóthểxemviệchoànthànhTânƯớcnhưlàmộtphầncủaKinhTorahvớicácgiớirănluânlývàxãhộithựctếmàchúngtacầntiếptụctuângiữngàynay?ViệchiểuđượcbabộluậtcủaKinhTorahgiúpchúngtahiểuđượcnhữnggìđượcthựchiệnthôngquaChúaGiêsuvànhữnggìvẫncònnguyênvẹn.
BộluậtTorahcóthểđượcchiathànhbaloạichính:
1. Bộluậthiếntế
2. Bộluậtthánhlễ
3. Bộluậtđiềurăn
BỘLUẬTHIẾNTẾNghithứcdângtiếnđộngvậtđượcbắtđầusauthấtbạicủaAdam.ÐứcChúalàThiênChúađãlấydatừhaiđộngvật,làmchoAdamvàEvanhữngchiếcáobằngdavàmặcchohọđểhọcótrangphục.(St3,21).ÔngNoah,Abraham,vàJacobđãxâydựngnhữngbànthờbằngđáđểdânglênvậthiếntếtrongsuốtcuộcđờicủahọ.Vàothời
Moses,cácnghilễhiếntếđượcdùngđểchuộclỗicủacáclinhmụcvàdânIsrael.Hiếntếmáucóýnghĩarấtquantrọngvì“mạngsốngcủaxácthịtthìởtrongmáu”(Lv17,11).Mộtnạnnhânvôtộisẽđượcdângtiếnđểthaychonhữngkẻphạmtội.Mỗilễvậtchínhlàvậthiếntếtrướccủahytếcuốicùng,hytếchutấtquytrìnhchuộctộichohọvàcholoàingười.
TrongLễVượtqua,ngườiHebrewđãpháthiệnrasứcmạnhbảovệvàcứuchuộctrongmáucủaconchiên(Xh12).VàngườiHebrewđãbôimáulêntrêncánhcửabênngoàicủangôinhàđểngănthầnchếtxâmnhậpvàonhà.VìnhờmáuconchiênđồngthểthứcvớimáuThiênChúavàChúaGiêsusẽchiếnthắngthầnchếtvàsứcmạnhcủasựchết(Kh12,11).
Nghilễdângtiếngồmmộtconchiênvàobuổisángvàmộtconvàobuổitối,ngoàiracònhiếntếbò,cừu,dê,chimcugáyvàchimbồcâunhưlễdânglênNgườinhữngtộilỗi,sựxúcphạm,tạơnvàchuộctộicủaloàingười.RõràngnhữngyêucầudângtiếnđộngvậttrongKinhTorahđãđượcthựchiệnthôngquasựđaukhổcủaChúaKitô.CáichếtcủaNgườichínhlàsựthathứchomọitộilỗivàxúcphạmcủachúngta.ChúaGiêsuđãthựchiệnhiếntếquaviệcNgàiđổmáuvàchếttrênthậpgiáđểcứuchuộcnhânloại.Ngàynay,lễtếkhôngcầnmáuchiênvìThánhlễtrênbànthờmàcácvịcóchứclinhmụcdângchínhlàlễtếđầyđủtrọnvẹnmàChúaGiêsuđãdângtrênbànthờthậpgiá(Dt9,11-12).Vìvậy,nhữngbímậtcủanghilễhiếntếđãđượcmởkhóathôngquacuộckhổnạncủaChúaGiêsuKitô.
BỘLUẬTTHÁNHLỄPhầnthứhaitrongđiềuluậtMoseslàphânchiacácnghithứclễ.Trongnămsẽcóbảyngàylễđượcxemlàbảyngàylễtrọng.Bảyngàylễtrọngtrongnămlà:
LễVượtqua
LễBánhkhôngmen
LễTráiđầumùa
LễHiệnxuống
LễLoanbáotinmừng
LễChuộctội
LễTạơn
BảyngàylễtrọngnàysẽtổchứcvàonhữngkhoảngthờigiancụthểtrongnămtheolịchDoThái.NgoàinhữngngàylễnàycòncómộtsốngàylễtrọngkhácnhưngàySabbath(Xh20,10),dịpLễLều(Tv81,3)vàLễToànxá(Lv25,9-52).Theothờigian,nhữngsựkiệnchínhtronglịchsửDoTháiđượcghinhớvàbổsungthêmcácngàylễtrongnăm.
Paulđãviếtnhữngngàylễthánhduynhấtnàylàtấtcảnhữngbáotrước(hìnhbóng)củanhữngđiềusắptớivềĐấngCứuThếvàdântộccủaNgười.
Vậyđừngaixétđoánanhemvềchuyệnđồănthứcuống,hayliênquanđếncácngàylễ,ngàyđầutháng,hayngàySabbath.Tấtcảnhữngcáiđóchỉlàhìnhbóngnhữngđiềusắptới,nhưngthựctạilàthânthểĐứcKitô.
–Cl2,16-17
BảngdướiđâysẽchothấyLễVượtquatrongXuấthànhbáotrướcchitiếtvềnhữnggìsẽxảyra1.500nămsauvềhìnhảnhChúabịđóngđinhtrêncâythậpgiá.
LễVượtquatrongCựuƯớc HìnhảnhChúaGiêsubịđóngđinhtrongLễVượtqua
Chiênconđượcđưavàonhàngàythứ10trongthángthứ7
ChúaGiêsuđivàothánhđườngvàongàythứ10trongthángthứ7
Chiênconlàmộtconchiênđực,khôngcóbấtcứnhượcđiểmnào
Pilate“khôngtìmthấybấtcứsaisót”trongChúaKitô
Chiênconđượckiểmtracẩnthậntrongvòng4ngày
ChúaGiêsubịquânlínhđiềutratrong4ngày
Chiênconbịgiếtvàongàythứ14trongthángthứ7
ChúaGiêsubịđóngđinhvàothậpgiángày14trongthángthứ7
Chiênconbịgiếtlúc3giờchiều(lúctrờitối)
ChúaGiêsubịgiếtlúc3giờchiều(giờthứ9trongMark15:25-38)
Chiênconđượcbuộcvàomộtcáicộtgỗ ChúaGiêsubịđóngđinhvàothậpgiábằnggỗ
LễHiệnxuốngđượcxácđịnhdựatrênkhoảngthờigiankhiôngMosesnhậnđượccácđiềuluậttrênnúiSinaivàdânchúngIsraelđãhợpnhấtvớiThiênChúa.LễHiệnxuốngđầutiênphảnánhngàyLễHiệnxuốngtrongtươnglaikhiChúaThánhThầnxuốngvàxâydựnghộithánhởJerusalem.
LễHiệnxuốngtrongthờiMoses(Xh19) LễHiệnxuốngtrongthờiPeter(Cv2)
ThiênChúanóibằng70ngônngữ,nêntấtcảloàingườicóthểnghevàhiểuđược
Tôngđồnóingônngữmẹđẻcủa16quốcgia
MosesđónnhậnlờiChúatrênnúiSinai CáctínhữulắngnghelờiChúatrênnúiZion
TiếngChúaphátratừđámlửa Lưỡilửađãđậuxuốngtừngngườimột
Núirungchuyểnmạnh Âmthanhphátratừnhữngcơngiómạnh
3.000ngườibịgiếtvìtônsùngmộtngẫutượng 3.000ngườiđãthayđổitínngưỡngvàđếnvớiChúaCứuThế
ChúaGiêsubịđóngđinhtrênthậpgiávàoLễVượtquavàNgườiđượcđặttrongngôimộtrongsuốtLễBánhkhôngmenvàNgườiđãsốnglạitrongLễTráiđầumùa.VàHộiThánhđãđượcthiếtlậpvàongàyLễHiệnxuống(Cv2,1-4).NhiềuhọcgiảchorằngbathánhlễtrọngmùathulàđểchuẩnbịdọnđườngchoChúađến,chocuộckhổnạnvàsựhiểntrịcủaĐứcKitô1.000nămsau(Kh20,4).
SựxuấthiệnđầutiêncủaThiênChúađượcthựchiệnquabathánhlễmùaxuânvàgiáohộiđượcthiếtlậpvàothánhlễthứtư,lễChúahiệnxuống.SựtrởlạicủaNgườilàđểthựchiệnlờitiêntricủa3thánhlễmùathu.Nhưvậy,khíacạnhthánhlễtrongluậtMosesđãchothấyviệcthựchiệnmộtphầnđểdọnđườngchoChúađếnvàsẽđượchoàntấtkhiNgườitrởlại.
BỘLUẬTĐIỀURĂNĐiềuluậtđạođứctrongKinhTorahchothấyquytắcứngxửđạođứcvàcưxửliênquanđếngiađình,hàngxóm,chínhquyềndânsựvà
trongbuônbánkinhdoanh.Cácđiềurănvàhướngdẫnvềxãhộivàđạođứcthườngthảoluậnvềtráchnhiệmphảituântheo,ơnlànhchonhữngaivângphục,vàcóhìnhphạtnếuviphạmcácđiềuluậtnày.Vàtrongđiềuluậtgiađìnhsẽchophépmọingườihiểurõvềtìnhdục,hônnhânvànuôidạyconcái.Vídụnhữngđiềuluậtsau:
Ngươikhôngđượcphépnhìnkhicácthànhviêngiađìnhhayhọhàngngươiởtrần(Lv18,6-18).
Ngươikhôngđượcquanhệtìnhdụcngoàiquanhệhônnhân(Lv18,20).
NgươikhôngđượclấyđứanàotrongconcáingươimànhượnglạichothầnMô-lécvàkhôngđượcxúcphạmđếndanhcủaThiênChúangươi.TalàÐứcChúa(Lv18,21).
Đànôngkhôngđượcphépquanhệvớiđànônghayconvậtnào.Đólàđiềuôuếvàquáiđản(Lv18,22-23).
Mỗingườitrongcácngươiphảikínhsợchamẹ.CácngươiphảigiữnhữngngàySabbathcủaTa.TalàÐứcChúa,ThiênChúacủacácngươi(Lv19,3).
Khicácngươigặtlúatrongđấtcủacácngươi,(các)ngươikhôngđượcgặtchotớisátbờruộng;lúagặtsót,(các)ngươikhôngđượcmót.Vườnnhocủa(các)ngươi,(các)ngươikhôngđượcháilại,nhữngtráirớt,(các)ngươikhôngđượcnhặt,(các)ngươisẽbỏlạichongườinghèovàngoạikiều.TalàÐứcChúa,ThiênChúacủacácngươi(Lv19,9-10).
Cácngươikhôngđượctrộmcắp,khôngđượcnóidối,khôngđượclừagạtđồngbàomình(Lv19,11).
Ngươikhôngđượcbóclộtđồngloại,khôngđượccướpcủa;tiềncôngngườilàmthuê,ngươikhôngđượcgiữlạiquađêmchođếnsáng(Lv19,13).
Ngươikhôngđượcrủangườiđiếc,đặtchướngngạichongườimùvấpchân,nhưngphảikínhsợThiênChúacủangươi.TalàÐứcChúa(Lv19,14).
Thấyngườiđầubạc,ngươiphảiđứnglên,ngươiphảikínhtrọngngườigiàcả,nhưvậylàngươikínhsợThiênChúacủangươi.TalàÐứcChúa.Khicóngoạikiềucưngụvới(các)ngươitrongxứcácngươi,cácngươiđừngbứchiếpnó.(Các)ngươiphảiđốixửvớingườingoạikiềucưngụvớicácngươinhưvớimộtngườibảnxứ,mộtngườitrongcácngươi;(các)ngươiphảiyêunónhưchínhmình,vìcácngươiđãtừnglàngoạikiềutạiđấtAiCập.TalàÐứcChúa,ThiênChúacủacácngươi(Lv19,32-34).
Cácngươiphảinhớnhữngnămthánhvàongàythứbảy,nămthứbảyvàbảylầnbảynăm(Lv25,1-55).
Anh(em)phảiđặtchocácchitộccủaanh(em)nhữngthẩmphánvàkýlụctrongmọithànhmàÐứcChúa,ThiênChúacủaanh(em)banchoanh(em);họsẽxétxửmộtcáchcôngminh(Đnl16,18).
Anh(em)khôngđượclàmsailệchcônglý,khôngđượcthiênvịaivàkhôngđượcnhậnquàhốilộ,vìquàhốilộlàmchonhữngkẻkhônngoanhoárađuimùvàlàmhỏngviệccủanhữngngườicôngchính(Đnl16,19).
Căncứvàolờicủahainhânchứnghaybanhânchứngmàngườiđángchếtsẽbịxửtử;ngườiấysẽkhôngbịxửtửnếuchỉcăncứvàolờicủamộtnhânchứng(Đnl17,6).
Nếucácđiềuluậttrêncóvẻquenthuộc,thìchúngtanêntuântheovàgìngiữ.Hệthốngphápluậtởcáctiểubang,liênbang,vàđịaphươngởMỹđềucónguồngốctừKinhTorah.KhingườiKitôgiáođưararằng:“ĐiềuluậtđãđượcxóabỏtrongĐứcKitô”,họhiểusairằngcáchướngdẫnvàcấmđoánvềđạođứcThiênChúađưaratrongthờiMoseskhôngbaogiờbịthaythếhoặcđượcthayđổibởiChúaKitô.ChúngtacóthểthấyngoạitìnhvàthôngdâmbịcấmtrongcảTânƯớcvàCựuƯớc(Xh20,14;Rm13,9).Nóidối,gianlậnvàlàmchứngdốibịcấmtrongcảTânƯớcvàCựuƯớc.TônvinhvàthờphượngThiênChúamỗituầnvàdànhriêngmộtthờigiankhônglàmviệckhác(ngàySabbath)cótrongcảTânƯớcvàCựuƯớc.TuântheonhữnghướngdẫnđạođứccủaThiênChúasẽtạoracáccộngđồngkhôngtộiphạm,giađìnhhòathuậnyêuthươngnhau,tintưởngvàtônthờmộtThiênChúa.
ĐểchứngminhcácđịnhluậtđạođứcđãđượctiếptụctrongthờikỳTânƯớc,hãysosánhmườiđiềurăntrongKinhTorahvớicáchướngdẫnliênquanđếncácKitôhữuphảigiữmìnhnhưthếnàođượccáctôngđồTânƯớcviếtthôngquabảngdướiđây:
ĐiềurăntrongKinhTorahĐiềurăntươngđươngtrongTânƯớc
ChỉcómộtThiênChúa Mt4,10
Khôngđượctạctượng,vẽhìnhbấtcứvậtgìởtrêntrờicao,cũngnhưdướiđấtthấp,hoặcởtrongnướcphíadướimặtđấtđểthờ 1Ga5,21
NgươikhôngđượcdùngdanhÐứcChúa,ThiênChúacủangươimộtcáchbấtxứng,vìÐứcChúakhôngdungthakẻdùngdanhNgườimộtcáchbấtxứng
1Tm6,1
HãynhớngàySabbath,màcoiđólàngàythánh Cv13,42
HãythờchakínhmẹđểđượcsốnglâutrênđấtmàÐứcChúa,ThiênChúacủangươibanchongươi Ep6,1-3
Khôngđượcgiếtngười Rm13,9
Khôngđượcngoạitình Gl5,19-21
Khôngđượctrộmcắp Ep4,28
Khônglàmchứngdối Rm13,9
Khôngthamcủangười Cl3,5-6
VìcácquốcgiakhácxungquanhIsraelcótậpquándâmdục,sùngbáitàthần,hiếntếtrẻem,vàsốngôuế,vìvậyThiênChúađãtỏrađiềuluậtcủanướctrờitrongKinhTorah,nhằmhướngdẫnvàgiảngdạychotrẻemđểIsraeltáchmìnhkhỏitậpquánvàthóiquencủacácquốcgiangoạiđạo.HọlàdânthánhhiếncủaChúa,đượcChúalựachọngiữamuôndânlàmdâncủaNgười.CácquốcgiakháccũngcóngàylễvàhiếntếnhưngdânDoTháiđãcómộtbộluậtđạođứcchứngminhhọlàdântộccủaChúa.Theogiaoướcmới,nếuchúngtayêumếnÐứcChúa,ThiênChúacủachúngta,hếtlòng,hếtlinhhồn,hếttríkhônvàyêungườithâncậnnhưchínhmìnhthìchúngtasẽtiếptụcnắmgiữnhữnghướngdẫnđạođứccủaĐấngToànNăng(Mt22,34-40).
TẠISAOLẠILÀNGƯỜIDOTHÁI?Tạisaotừ4.000nămtrước,ChúakhôngxâydựngmộtquốcgiahaybộtộcđãcólàmdânriêngcủaNgười?Bởivìhầuhếtcácdântộcđều
khởiđầutừviệctônthờmộtvịthầnvàlàmộthỗnhợpcủacáccuộchônnhâncùngnhómgiữacácquốcgiangoạigiáo.ThiênChúakhaokhátmộtdântộccủanhữngngườitônsùngmộtvịthầnduynhấtvàhọsẽduytrìsựtrongsạchcủabộtộcbằngcáchkếthônvớinhữngngườicùngniềmtintôngiáotrongdântộccủahọvàtuântheocácđiềuluậtcủaĐấngTạoHóa.
NhàtạmđầutiênđượcxâydựngdosựmặckhảithiêngliêngvềsựthậtmàChúađãnóivớiMosesvàsauđóđượcngườiHebrewxâydựngtrênsamạc.NhàtạmnàyđượcgọilàTabernacle,cấutrúccủanhàtạmnàyđượctạoradochínhconngười,nhữngngườiđangxâydựngtrêntráiđấtnhữnggìmàThiênChúađãxâydựngởnướctrời.ĐóchínhlàmôhìnhđềnthánhnướctrờivàchínhlànơicáclinhmụccaonhấtsẽtròchuyệncùngvớiChúahàngnămtrongnhữnggiờphútthiêngliêngcủangàyLễChuộctội.
TạisaolạilàngườiDoThái?ÔngPaulviết:
VậythìngườiDoTháiđượcgìhơn?Phépcắtbìcóíchlợigì?Nhiềulắmchứ!Vềmọimặt!Trướchết,họđãđượcThiênChúagiaophólờiNgườichohọ.
–Rm3,1-2
ThiênChúađãgiaophóchongườiDoTháitráchnhiệmghilại,saochépvàđọclờiChúatừthếhệnàysangthếhệkhác.ĐiềunàyđãchophéphọduytrìdònggiốngthanhsạchtừthờitổphụAbrahamđếnĐấngCứuThế(Mt1,1-25,Lc3,23-38).VânglờivàtuântheoKinhTorahđãgiúpnhữngngườiDoTháisùngđạoduytrìsựthanhsạchvàliêmchínhdântộctronggiaphảcủahọ.
THÀNHCÔNGBẤTNGỜCỦANGƯỜIDOTHÁINhữngđiềuluậtnàycủaThiênChúacótrongKinhTorahđãđượccácôngbốDoTháitruyềnlạichocontraihọhơn40thếhệ.Việcduytrìkếtnốiviệcđọcsách,họchỏivàhướngdẫncủamỗithếhệđãmangđếnchohọsựthànhcôngtrongcuộcsốngtinhthầnvàxãhội,cánhânvàdântộc.
Tuynhiên,phảicónhữngchiếcchìakhóađặcbiệtmớimởđược
cánhcửaravàohoặcnềntảngthànhlậpmàxãhộiDoTháigiáođãxâydựng.KhikiểmtraKinhTorah,ngườitapháthiệnmộttrongnhữngchìakhóaquantrọngđólà–hiểubiếtthôngđiệp,ýnghĩavàhiệnhìnhcủaviệccóđượcmộtgiaoướcvớiThiênChúa.GiaoướccủaTổphụAbrahamlàngọnsuốinuôidưỡngdòngsông,làdầmbảovệchonhàở,hayđơngiảnlàbímậtđểkhámphálýdotạisaongườiDoTháiđãphảichịuđựngsựngượcđãiđángkinhngạcquanhiềuthếkỷvàpháttriểnnơihọdicưđến.
SausựsangãcủaAdamthìtộilỗiđãđượcditruyềnquaADNtâmhồncủanhânloại.Nhânloạiđãcókhuynhhướngtộilỗi,khiếnhọphảichịusựcámdỗvàhammuốnxácthịtgâyônhiễmtâmtríhọ,làmhưhỏngtinhthầncủahọvàcuốicùnglàpháhủythânxác.Nhưngnếuhọvânglờivàtuântheocácđiềuluật,điềurăn,quyđịnhvàsựtrừngphạttrongKinhTorah,thìgiađìnhhọsẽhòathuậnvàyêuthươngnhau,thànhcôngtrongkinhdoanh,buônbánvàgiúphọduytrìsứckhỏethểchất,tinhthần.
QuốcgiaDoTháihiểurằngsựanlànhcủasứckhỏe,sựgiàucóvàthịnhvượnglàphụthuộcvàoviệctuângiữlờiChúacótrongđiềuluậtvàgiaoước.BằngcáchtuântheolềluậtcủaThiênChúa,họđượcThiênChúahứahẹnbanơnphướclànhvàủnghộchotấtcảnhữngviệchọlàm.Chỉvìmộtlầnphávỡcácđiềuluậtvàgiaoước,họđãphảitrảiquanhữngthảmhọathiênnhiên,mùamàngthấtbại,vàsựrốiloạntrongcuộcsốngcủahọ.TấtcảnhữnglờihứavàơnphướclànhcủaThiênChúađãtrởthànhđộnglựcđểhọbướcđitrongsựvângphụclờiNgười.NếucácngươichịunghelờiTa,cácngươisẽđượchưởngdùnghoamầutrongxứ(Is1,19).
CácKitôhữuphảibiếtrằngcácđiềuluậtluânlý,đạođứcvàtưphápđượcviếttrongKinhTorahkhôngbịloạibỏthôngquagiaoướcmới.TrongkhiChúaKitôthựchiệnmộtsốnghilễvàhiếntếcủađiềuluật,thìcácnguyêntắctươngtựtrongKinhTorahchocuộcsốnghàngngàyđãđượcthựchiệnvàtrauchuốttronghộithánhthếkỷthứnhất,đólànơikhởinguồncủanhómtôngđồngườiDoTháicótrongsáchCôngvụtôngđồchương2.BằngcáchtìmkiếmKinhThánh,chúngtasẽhiểurõhơnvàkếtnốicáckháiniệmcủaKinhTorahvớisựmặckhảicủagiaoướcmới.NguồngốccủaKitôgiáolàminhchứngcủađứctin,bắtđầulàgiaoướcvớiAbraham,KinhTorahvàcáctiêntri.PauldạyrằngdânngoạiquốclàcànhcủacâyôliudạiđượcghépvàocâyôliuDoTháivàtấtcảchúngtađềunhậnđượcdinhdưỡngtừgốcrễcủacây.MàgốcđóchínhlàKinhTorah,lờitiêntri,vàchúngtacầnphảikiểmtragốcđểthưởngthứctráingọtDoThái(Rm11).
C
Chương2NHỮNGNGÀYLỄTRỌNGVÀNGÀY
LỄĐẶCBIỆTCHOGIAĐÌNH
MẬTMÃ2:ThiênChúacủangườiDoTháimongmuốncólễ
chúctụngHãyhátreochoĐứcChúaTrờilàsứclựcchúngta;
HãycấttiếnglavuivẻchoĐứcChúaTrờicủaJacob.
Hãyhátxướngvànổitiếngtrốngcơm,đờncầmêmdịuvớiđờnsắt.
Hãythổikènkhitrăngnon,lúctrăngrằmvànhằmcácngàylễchúngta.
–Tv81,1-3
ôcongáinhỏhỏichamình:“Chaơi,tạisaongườiđànôngkialạiănmặckỳlạnhưvậy?”ĐólàmộtngườiDoTháichínhthốngtrongtrangphụctruyềnthốngmàuđenvớimáitócxoănbồngbềnhkéodàitừtháidươngxuốngtớicằm.Ôngta
quấnquanhđầumộtchiếckhăntrắngvàmộthộpmàuđennhưđượcdínhvàođỉnhđầu.Nếukhôngđểýđếntôngiáocủaôngthìnhìntừbênngoàitrôngôngtakhálậpdị.
Tôitừngtrảiquacảmgiácbịnhìnnhưmộtngườilậpdịkhiởtuổitrưởngthành.Chatôilàmụcsưcủamộtnhàthờtruyềnthống.Theotôngiáocủamình,chúngtôikhôngđượcmặcquầncộcởcácnơicôngcộngvàphụnữthìkhôngđượcphépmặcquầnmàchỉđượcphépmặcváy,khôngđeođồtrangsức,chỉđượcđeonhẫncướivàcũngkhôngđượcphéptrangđiểm.Hầuhếtnhữngngườiphụnữđềukhôngbaogiờcắttócmàhọchỉquấncaotrênđầu.ChúngtôilàmnhữngviệcnàybởivìtấtcảđềuđượcgiảithíchtrongKinhTânƯớc
vàđâycũnglàphongtụcđượctruyềnlạitừđờichaông.CũnggiốngnhưcácngườibạnDoThái,chúngtôiluônbịnhữngngườikhôngtheođạosốngcùngtrongkhuvựccoinhưngườikỳquặc.
Tôichưabaogiờcảmthấyhốitiếcvìmìnhđãlớnlêntrongquyđịnhnghiêmngặtnày,vìtổtiêncủachúngtôithựcsựrấtngoanđạo,tinvàoThiênChúa,kínhsợThiênChúavàcầunguyệnchocáctínhữu.Tuynhiên,khitrưởngthànhtrongmôitrườngnhưvậykhiếntôicóxuhướngnhậnthứcrằngThiênChúarấtnghiêmkhắcvàcứngnhắc,Ngườithườngtứcgiậnvàchỉthựcsựyêuthươngchúngtanếuchúngtachămchỉđếnnhàthờ...SaukhinghiêncứurấtnhiềubữatiệcmàThiênChúađãthiếtlậptrongKinhTorah,tôivuimừngkhipháthiệnrarằngThiênChúarấtthíchthamdựcácbữatiệcvàmuốncóthờigianvuivẻvớiconcáiNgười.Thựctế,Ngườirấtyêuthíchcácbữatiệc!TôiđãđiđếnmộtkếtluậnThiênChúaluônyêucầuconcáiNgườiphảisốngmộtcuộcsốngcóýnghĩathầnthánhnhưngNgườicũngkhinhnhữngkẻtạoraluậtphápnghiêmngặthơncảnhữngđiềurăndạycủaNgười.MặcdùThiênChúaghéttộilỗinhưngNgườivẫnyêuthươngnhữngkẻphạmtội.
Tôicũngđượcbiếtrằng,mộtkhichúngtabướcvàolờigiaoướccứuđộ,chúngtasẽđượctrởthànhdânthánh.Cảgiađình,côngviệcvàmốiquanhệgiữacáctínhữucủachúngtacũngsẽđượcthamdựvàolờigiaoướcấy.ChúngtasẽđượctrảiquabữatiệcvàcácmùatốtđẹptrongnămbởivìThiênChúacủachúngtađãtạonêncácmùalễhộivuimừngchodântộcDoThái.
CÁCBỮATIỆCNhữngbữatiệcđượcấnđịnhtrongtiếngDoTháigọilàmoedimvàđượctổchứcđềuđặnhàngnăm.TrongsáchLêvichương23câu6,cótừchỉđạilễtrongtiếngDoTháilàchag,màtừchagnàycónguồngốctừtừchagagcónghĩalà“chuyểnđộngtheovòngtròn”hay“nhảymúa”.NgụýcủanóchínhlàchỉthờigianvuivẻmàThiênChúađãthiếtlậpchodânNgười.Mỗingàyđạilễbaogồm:mộtlờichỉdẫnđặcbiệt,mộtbữaănđặcbiệt(trừngàylễănchayđềntội)vàkhôngđượclàmviệcxác.Córấtnhiềungàyđạilễliênquanđếntoànthểgiađình.Bắtđầutừmùaxuân(vàokhoảngthángBahoặcthángTư),tiếptụcvàomùathu(thườnglàthángChínhoặcthángMười),có7ngàylễnhưsau:
TênngàylễtrongtiếngViệt
TênngàylễtrongtiếngDoThái Thờigiantổchức
LễVượtqua Pesach Thángthứ1,ngày14trongtháng
LễBánhkhôngmen ChagHaMatzot Thángthứ1,ngày15đếnngàythứ20
LễDângbólúađầumùa Bikkurim Thángthứ1,ngaysauLễSabbath,sau
khigiữLễBánhkhôngmen
LễChúaThánhThầnhiệnxuống Shavout 50ngàysaungàylễdângđầumùa
LễKènthổi YomTeruah Thángthứ7,ngàyđầutiên
LễĐềntội YomKippur Thángthứ7,ngàythứ10
LễLềutạm Sukkot Thángthứ7,ngàythứ15đếnngàythứ20
NgoàicácđạilễtrêncòncómộtngàylễđặcbiệtđượcgọilàNgàylễvuimừngtrongTorah.Ngàylễnàyđượctổchứcvàongàythứ22củathángthứ7(hoặcngày8củaLễLềutạm).
Điềukỳdiệutrongnhữnglễhộinàyđólànóluônchứađựngcảbađiềulàthựctiễn,tinhthầnthánhvàlờitiêntri.Ứngdụngthựctiễnởđâylàhọđãchọnthờigiantrongchukỳgieotrồng,mưavàthuhoạchcủangườiIsrael.NhữngcâylúamạchđầumùađượclinhmụcdângvàođềnthờngaysauLễVượtqua(Lv23,4-11).LúamìsẽđượcdânglêntronglễChúaThánhThầnhiệnxuốngvàđượctậptrunglạiđểtrongsuốtLễLềutạm.ThóclúavàhoaquảởIsraelđượcthuhoạchnhờvàohaimùamưatrongnămgọilàmưađầumùavàmưacuốimùa(Ga2,23).TrongLễLềutạmsẽcómộtnghithứcđặcbiệtđượctổchứctrongđềnthờđểgọinhữngcơnmưamùađôngđến.
ViệctổchứcnhữngbuổilễnàycũngcómộtýnghĩahếtsứcquantrọngtrongcácsựkiệnliênquanđếnIsrael:
LễVượtqua:nhắcnhởngườiIsraelnhớvềthờigianrờikhỏiAiCập,khicáichếtvượtquangôinhàhọ.
LễBánhkhôngmen:nhắcnhởngườidânIsraelvềlúchọnhanhchóngrờikhỏiAiCập(chỉmangbánhmàkhôngmangmen).
LễDângbólúađầumùa:đượctổchứckhithấynhữnghạtlúachínđầutiênđượcthuhoạch.
LễChúaThánhThầnhiệnxuống:làlờinhắcnhởcủaThiênChúakhiNgườitỏrõluậtThiênChúachoMosestrênnúiSinai.
LễKènthổi:lànhữngkỉniệmvềtiếngkènthổi.
LễĐềntội:đánhdấungàymàĐấngTốiCaođãchuộctộichonhữngngườiIsraeltộilỗi.
LễLềutạm:nhắcmọingườinhớvề40nămlangthangtronghoangmạccủangườiIsrael.
Nhữnglễhộinàycũngmangýnghĩatiêntri.Nhữnglờitiêntritrongcáclễhộinàysẽliênquanđếncácsựkiệnxuấthiệntrongtươnglai,sựxuấthiệncủaChúaCứuThếvàvươngquốccủaNgười:
Ngàylễ Lờitiêntriđượcthựchiện
LễVượtqua ChúaGiêsubịđóngđinhvàothậpgiátrướcLễVượtqua
LễBánhkhôngmen ChúaGiêsuởtrongmồ
LễDângbólúađầumùa ChúaGiêsusốnglạivàmanglạisựsốngchonhữngngườiđãchết
LễChúaThánhThầnhiệnxuống
SựrađờicủacácnhàthờKitôgiáoởThànhJerusalemkhiChúaThánhThầnhiệnxuống
LễKènthổi LễhộinàylàmchúngtaliêntưởngđếnngàyChúaGiêsutrởlạivàcứuchuộcconngườilầnđầu
LễĐềntội SựkiệnhàngnămnàychínhlàhìnhảnhngàyphánxétcủaThiênChúasắptớivàđượcgọilànỗikhổcực.
LễLềutạm NgàylễnàylàmộtbứctranhvềtriềuđạicủaChúaCứuThếởThànhJerusalem.
KHÔNGLÀMVIỆCXÁCThiênChúayêucầutấtcảnhữngngườiđànôngtrên20tuổiphảihànhhươngvềJerusalemtrongbangàyđạilễlà:LễVượtqua,LễChúaThánhThầnhiệnxuốngvàLễLềutạm(Xh23,14-17).Đểtưởngnhớvàtônvinhbảyngàyđạilễnày,tấtcảmọingườiđềunghỉlàmvàkhônglàmviệcxác.
Ngàylễ Tríchtừ Khônglàmviệc
NgàyLễVượtquavàngàyLễ SáchLêvichương23 Khônglàmviệcxác
Bánhkhôngmen câu5
NgàyLễdângđầumùa SáchLêvichương23câu8
Khônglàmviệcxáctrongbảyngày
LễChúaThánhThầnhiệnxuống SáchLêvichương23câu16-21 Khônglàmviệcxác
LễKènthổi SáchLêvichương23câu24-25
Khônglàmnhữngcôngviệcnặngnhọc
LễĐềntội SáchLêvichương23câu27-28 Khônglàmviệcxác
LễLềutạm SáchLêvichương23câu34-35
Khônglàmnhữngcôngviệcnặngnhọc
Khitưởngtượngđếncảnhnhữngngườiđànôngtừ20tuổitrởlên,mỗinămbalầnhànhhươngvềmộtvùngđấtđểlàmmớilạitinhthần,thểhiệnsựhiệndiệncủaThiênChúagiữađờisốnghọ,cùngnhauănbữaănđặcbiệtvàgắnkếttinhthầnbằnghữu,tôi-ngườithuộcthếhệthứtưcủadòngdõilinhmục-cóthểnóivớibạnrằngkhôngcógìtốthơnlàtìnhbằnghữugiữanhữngngườitínhữuvớinhau.Mỗinămchúngtacótừbađếnsáungàylễtrọngkéodàinămngàyvớichínbuổiphụngvụ.NhữngbuổilễtrọngnàymangtớichotacảmgiácvềmộtđạigiađìnhđượcthốngnhấtvàtrởthànhđiểmsángchotìnhbạnthânthiếtcủacácKitôhữuvàlinhmục.
LỄHỘIÁNHSÁNGVàonăm167TCN,ngườiDoTháiphảiđốimặtvớisựápbứccủamộtvịvuakhéttiếngtênlàAntiochusEpiphanes.Ngườitathườnggọivịvuanàylà“ngườiđànôngđiênrồ”.ÔngđãthaythếnhữnglinhmụcngườiDoTháibằngnhữnglinhmụcngườiHyLạp,ngăncấmviệcdânglễtrênbànthờ,khôngchophépngườiDoTháiđượclàmphépcắtbìvànghiêmcấmtổchứccácngàyđạilễ.Vàongàythứ25củaThángKislev(tháng12)năm167TCN,đềnthờđãbịvấybẩnvàphạmtộivớiChúakhiAntiochusdùngheolàmlễvậtdânglênThầnDớt(thầncủangườiHyLạp).Khithấynhưvậy,Matthiasvànămngườicontraicủaông(dòngdõiMaccabees)đãnổidậychốnglạingườiHyLạp.ChếđộthốngtrịcủangườiHyLạpchínhthứckếtthúcvàongày25ThángKislev(lịchDoThái)saubanămchiếmgiữDoThái.
NgườiDoTháiđãquétdọnlạicácđềnthờ,chuẩnbịnhiềuđồtếmới,giăngcácbứctrướngmới,vàđặtlênbànthờnhữngchiếcbánhthơmngon(1Mcb4,50-51).Tuynhiên,cómộtphépmàuthựcsựliên
quanđếnbảygiáđỡnếnđượcgọilàcâymenorah.Saukhichiếnthắngkẻthù,lúcnàytrongđềnthờcủangườiDoTháichỉcònlạimộtbìnhdầuvàcũngchỉđủthắpsángchomộtngày.Khicâycộtdầuđượcthắplênthìphảicungcấpđủdầuôliunguyênchấthàngngày(Xh27,20),nhưngngườitaphảimấtmộttuầnđểtìmvàchuẩnbịdầuôliu.Tuynhiênmộtđiềukỳdiệuđãxảyra,ngọnđènđãsángtrongsuốttámngàyliền.PhépmầunhiệmnàyđượctưởngnhớhàngnămbằngLễHanukkahhaycũngđượcbiếtđếnnhưLễhộiÁnhsáng.CáccâycộtởđềnthờcóbảygiáđỡnếntrongkhicâymenorahcủaLễHanukkahcótớichíngiáđỡ.TrongLễHanukkah,cácthầytuDoTháimỗingàysẽđốtmộtcâynếnvàtiếptụcđốtchođếnngàythứtám.Cùngvớiviệcđốtnến,họcũngkểlạinhữngcâuchuyệnhấpdẫnvềviệctáithiếtlậpđềnthờ.
CâyMenorah
LễHanukkahngàynayNgàynay,trongcácgiađìnhDoThái,Hanukkahlàmộtlễquantrọng,nóliênquanđếntoànthểgiađình,đặcbiệtlàcácemnhỏ.MộtngườibạnngườiDoTháigiảithíchvềngàylễtruyềnthốngnàyvớicácKitô
hữu:“Tấtcảtrangphục,thứcăn,vàquàtặngđềuđượctặnggiốngnhưmộtngày‘lễGiángsinhcủangườiDoThái’.
TrongtámngàycủaLễHanukkah,thứcănsẽđượcchiênbằngdầu.Cácbàmẹtronggiađìnhsẽlàmmónbánhbộtkhoaitâyvànướctáoxanh.Ởnhiềunơi,ngườitacònlàmbánhtráicâyvàđặttrêncácbàn.Nhữngmónquàđượcđemtặngchonhautrongtámngàyđó.Trẻconchơitròconquayđượcgọilàdreidel.MỗichópcủaconquayđềuđượcđánhdấubằngmộtchữDoThái.Cácchữđólà:Nun,Gimel,HeivàShin.
Nhưtôiđãnóitrướcđây,ngàyLễGiángsinhcủangườiKitôhữutruyềnthốngcũngvàongày25tháng12vàchỉkéodàitrongmộtngày.NhưngngàyLễHanukkahlạikéodàitrongsuốttámngày.TrongLễHanukkah,mộtsốngườithườngmuacâymenorahvàđặttrongnhàcủahọ.Côcongáiútcủatôirấtthíchnghekểchuyện,vìthếtrongdịplễnày,mỗitốitôithườngđốtmộtcâynếnvàbắtđầukểchuyện.Tôithấyrấtbuồncườikhicongáitôinói:“ConthíchLễHanukkah,conthíchnhữngcâuchuyệnvàconmuốnđượcnhậnquàmỗingày!”
Rõràng,ThiênChúarấtyêuthíchcácbữatiệcvàcáclinhmụcDoTháicũngbiếtcáchlàmthếnàođểtổchứcmộtbữatiệc.
LÝDOTỔCHỨCCÁCBỮATIỆCTôitinrằngcónhiềulýdokhácnhaukhiếnngườiDoTháilạichọnnhữngthờiđiểmmangýnghĩakhácnhau.
Thứnhất:NhắcnhởvềlờichúclànhcủaThiênChúa.
TrongcuốnTrongnhữngnămthángđó(InThoseDays,atThisTime)tácgiảGideonWeitzmanđãviết:BảyngàyđạilễhàngnămcủangườiDoTháikhôngchỉnhắcnhởhọnhớvềquákhứ,màhơnhếtnócònchứađựngthôngđiệp,nộidungtừquákhứvàcóảnhhưởngtớitươnglai.LễVượtqualiêntưởngđếnsựtựdo,LễLềutạmchothấysựbảovệcủaThiênChúavớidânNgười…Trongngàylễ,ngườiDoTháisẽdânglênThiênChúanhữnglờicầunguyệnđặcbiệtđểtạơnNgườiđãcứuthoát,bảovệvàchỉdẫnchotổtiênhọ.Họcũngcầu
xinThiênChúabanchohọvàconcháuhọnhữngđiềukỳdiệunhưkhixưaNgườiđãtừnglàmchochaônghọ.
Thứhai:Nhữngngàynghỉ.ThiênChúađãtạonênvạnvậttrongsáungàyvàNgườinghỉngơi
vàongàythứBảy(St2,2).ThờigianbắtđầucủamỗituầnđượcgọilàngàySabbathhayShabbat(trongtiếngDoThái)cónghĩalà“sựnghỉngơibêncạnhviệclaođộng”.NgàySabbathlàngàymỗingườiđềukhônglàmviệcvàđượcnghỉngơi.ThiênChúađãrăndạyrằngcảnhữngvùngđấtvàvậtnuôiđềuđượcnghỉngơiđểthựchiệnlờirăndạy.
CơthểconngườiluôncầnđượcnghỉngơivànhịpđậpcủatráitimthườngchậmlạivàongàythứBảy(đólàlýdotạisaoconngườicóxuhướngcómộtgiấcngủngắnvàongàythứBảy).NgàySabbathcủangườiDoTháikéodài24tiếng,bắtđầulúc6giờchiềungàythứSáuvàkếtthúcvào6giờchiềungàythứBảy.ĐốivớingườiDoTháichínhthống,đólàkhoảngthờigiantuyệtvờiđểnghỉngơi,tậnhưởngbabữaănvàdànhthờigianchogiađình.QuytrìnhngàySabbathcủangườiDoTháidiễnranhưsau:
1. NgườiphụnữsẽthắpsángcâynếnđểchàođónngàySabbath,sauđócảgiađìnhcùngquâyquầnbênnhau.
2. Cầmcâynếnlênvàchúclànhchonhau.
3. Cảgiađìnhcùngdùngbữaănvàcóthểhátbài“PeacetoYou”.
4. Ngườichađặttaylênnhữngđứaconhoặcômvàchúclànhcáccon.
5. NgườichồngsẽđọcChâmngônchương31vềngườiphụnữđứchạnhđểtônvinhngườivợthânyêucủamình.
6. Nângcốcrượuhoặcnướcnholênvàchúclành,đượcgọilàShabbatKiddush(LễtếSabbath).
7. Nângbánhmìlênvànóilờichúclành.
8. Khoảngthờigianlúchoànghôn,từ6giờchiềungàythứSáuđến6giờchiềungàythứBảy,lờichàophổbiếnkhigặpmọingườiđólàShabbatShalomhayngàySabbathanlành.
Thứba:Đưanhữngngườiđànôngđếngầnnhaubằngcácmốiquanhệvàtìnhbằnghữu.
TheocáchnghĩcủangườiDoThái,ngườiđànôngkhôngchỉlàtrụcộtmàhọcònlàlinhmụctinhthầncủagiađình.Bởivìcontraitrưởngsẽmanghọcủagiađìnhvàđảmbảoduytrìnòigiốngcủagiađình.Nhữngbétraisẽhiểuđượctầmquantrọngvịtrícủamình,đólàđiềurấtquantrọngđốivớiThiênChúa.TrongsáchXuấthànhchương13,Mosesđãnóirằngnếuđứaconđầulònglàmộtbétraithìđứatrẻđósẽđượctáchkhỏimẹvàđưavàođềnthờ.
Nhữngbétraithườngcómốiràngbuộcđặcbiệtvớimẹcònbégáithườngcómốiràngbuộcvớicha.Khitấtcảnhữngngườiđànôngtrên20tuổihànhhươngvềThànhJerusalembalầnmỗinăm,vàlúcđósợidâyquantrọngràngbuộcnhữngngườiđànôngsẽxuấthiện,đưahọđếncùngmộtnơi,cùngnhauđổimớitinhthầnvàtăngcườngtìnhbằnghữu.
Thứtư:ĐốimặtvớisựhiệndiệncủaThiênChúatrongđềnthờ.
VàothờiIsraelcổđại,giáođườnglànơitậptrungmọingườihàngtuầnvàđềnthờJerusalemchínhlàngôinhàcósựhiệndiệncủaThiênChúa.VàongàySabbath,cộngđồngtậptrungtạigiáođường.Trongcácngàylễquantrọng,nhữngngườiđànôngsẽhànhhươngvềđềnthánh,mangtheocừu,hoatráiđầumùa,thuếvàcủalễvớimongmuốnđượcđổimớitinhthầnvàhốicảiănnăn.
Khitôilớnlên,chatôiđanglàmlinhmụcởVirginia.ChúngtôiđếnnhàthờvàomỗibuổisángChủnhật,tốiChủnhậtvàtốithứTư,khôngbaogiờbỏlỡcácbuổiphụngvụđặcbiệt,trừkhichúngtôiốm.Mỗithángquậnsẽtổchứcđạihộigiớitrẻ,sauđólàmộtbữaăn,thườnglàbữaănnhanh.Cácbuổigặpmặtcủagiớitrẻhàngthángđãtạoracácmốiquanhệmàchúngtôitôntrọngvàyêumến.
ĐIỀUCHÚABIẾTIsraellàmộtxãhộinôngnghiệp,chủyếungườidânlàmviệctrongcáctrangtrạivàchămsócvậtnuôi.Thờigianlàmviệccủahọkéodàivàkhákhókhăn.ThiênChúasửdụngmưavànhữngchukỳthuhoạchđểtạonênmộtkhoảngthờigianđượcấnđịnh,trongkhoảngthờigianđóconngườicóthểtậnhưởngnhữngthànhquảsaukhithuhoạchvàtổchứccácbữatiệccảmtạThiênChúa.Nhữngngàyđạilễnàyluôncócácbữaănngon,hoạtđộngđặcbiệtđểđổimớitinhthầnchonhữngngườilaođộng.ThiênChúađãthiếtlậpnênthờigiannghỉngơiđểmọingườicóthờigiantậnhưởngcùnggiađìnhvàcộngđồng.
ĐIỀUNGƯỜIDOTHÁISÙNGĐẠOBIẾTMặcdùnhữngngàylễcóýnghĩatinhthần,thựctiễnvàmangmộtđặcđiểmriêngbiệttronglịchsửcácsựkiệncủaIsraelnhưngngườiDoTháibiếtrằngphảiluônnhắcnhởmọithếhệvềsựcứuchuộccủaThiênChúavàlờigiaoướccủaNgườivớidânNgười.NhữngngàyđạilễhàngnămnàylàmchoDoTháitrởthànhdântộckhácvớimọidântộcvàquốcgiakhác.ThiênChúayêuthíchcácbữatiệcvàngườiDoTháiluônđượcmờithamdự.
ĐIỀUNGƯỜIKITÔHỮUNÊNBIẾTThiênChúayêuthíchcácbữatiệcvàchúngtacũngnêntổchứclờigiaoướccứuđộthôngquaChúaGiêsu.Cảbảyngàyđạilễđềumangýnghĩatiêntri.ChúaGiêsuđãhoànthànhbađiềuđầutiêntronglầnđầuNgườiđếnthếgian.NhàthờđượcsinhratronglễChúaThánhThầnhiệnxuống(Cv2,1-4)vàlờitiêntrivềcácsựkiệntươnglaisẽnằmtrongbangàyđạilễ.ThiênChúachưabaogiờlàmđiềugìvớinhữngngàyđạilễnhưngNgườichophépcácđạilễđượcxemnhưlờitiêntrivềĐấngCứuThế.
Đ
Chương3ÝNGHĨAVÀMỤCĐÍCHCÁCGIAI
ĐOẠNCỦACUỘCSỐNG
MẬTMÃ3:NgườiDoTháicónhữngbímậttrongviệcdạydỗ
concáiHãydạyđứatrẻđiconđườngnóphảiđi,đểđếntuổigià,nóvẫnkhônglìabỏ.
–Cn22,6
ólàmộtđêmthángMườigiálạnh,khinhómcủachúngtôigồmnămngườiđànôngcủachươngtrìnhGideonShordướisựhướngdẫncủatôi,đãbướcnhanhđếnvănphòngtầngtrêncủaGiáotrưởngYehudahGetz.Hômđócũnglàngàylễ
Hanukkah.Cóchíncâyđènlớnđượcđốtlửavàgắnchặttrênđỉnhcủatòanhàchính,tạonênmộtthứánhsángthầnbívượtquacảmưagió,sựkhắcnghiệtcủathờitiếtvàcảnhữngbứctườngđávôicủaWesternWall.
ChúngtôibướcvàovănphòngcủaGiáotrưởngvàđượcchàođónbằngmộtnụcườiấmápvàcáibắttaynồngấmcủamộtngườiđànôngcaochừng1,75m.Ôngcóbộrâudàimàutrắngmuốtnhưchiếckẹobôngđặttrướcchiếcáokhoácmàuđenchínhthốngcủamình.Tấmlòngnhiệttình,hiếukháchvànụcườisảngkhoáicủaôngkhiếntôinhớđếnmộtvịThánhNicholascủaDoThái.
BuổigặpmặtcủachúngtôiđãthànhcôngtốtđẹpvìtấtcảnhữngcâuhỏimàchúngtôiđưarađềuđượctrảlờiquangườiphiêndịchDoThái.Đôikhi,giáosĩDoTháithầnbísẽquaylạivàlấyramộtcuốnsáchtừgiásáchkhổnglồvôtậnchứacácđiềurăncủangườiDoThái,nhữngtríchdẫncủaKinhThánhtruyềnmiệng,KinhTalmudhoặccácnguồnKinhThánhkhác.Saubuổigặpmặtthânmật,tôiđãđượchỏiýkiếnvềcácbàigiảngTorahtruyềnmiệng.Tôiđãpháthiện
rarằngngườiDoTháikhôngchỉcóKinhTorahmàcòncóhàngloạtcuốnsáchtâmlinhvàtôngiáokhác.Quanhiềuthếkỷcủacácxãhộihiệnđại,lúcđóngườitakhôngbiếtrõràngvềcáchbanhànhcácđiềuluậttrongKinhTorah,vìvậynhữngnhàgiảngluậtDoTháiđãbiênsoạnmộtloạtcácbàiviếtđượcgọilàKinhTalmud.CónhiềungườigọilàTalmudJerusalem,đượctạoraởIsraelkhoảngnăm400SCNvàcũngcóngườigọilàTalmudBabylonianđượchoànthànhvàonăm499SCN.CảhaicáchgọinàyđềuđượcchấpnhậnlàbảnthảocủaluậtDoTháidoGiáotrưởngJudahha-Nasi(GiáotrưởngcủaHộiđồngtôngiáo)biênsoạnvàothếkỷthứIIvàthứIII.
KhicácgiáotrưởngbìnhluậnvềKinhMishna,họchorằngcầnbổsungcácđiềuluậtvàgiaithoạicủahọ,nhữngtưtưởngthầnhọc,vìvậymàmộttácphẩmđãđượcbiênsoạntênlàGemara.CảhaiKinhMishnavàGemarađềuđượccấuthànhtừbộKinhTalmud.Ngoàira,thểvănMidrash(nghiêncứuýnghĩa)chínhlàmộtchúgiảibổsungvềKinhThánh.NhữngngườiDoTháichínhthốngthườngdànhthờigiancuộcsốngcủahọchoviệcnghiêncứuKinhTorahvàbàigiảngtruyềnmiệng.Họnghiêncứucáccuốnkinhtrênbằngcáchđọc,đặtracâuhỏi,nhậnxétvàđọcđiđọclạinhiềulần.CónhiềuthắcmắcchorằngliệutrítuệcủangườiDoTháicóphảitậptrungvàogiáodụckhông?HầuhếtngườiDoTháiđềuchămchỉ,siêngnănghọchànhvànghiêncứu.TrongkhigiớitrẻởphươngTâylạidànhthờigianbảytiếngmộtngàyđểgiảitríbằngtivi,thìnhữngbạntrẻDoTháicùngtuổivớihọlạiđangnghiêncứunhữngcácvănbảncổxưa.
TÌMKIẾMNGƯỜINÂNGĐỠCAINSaukhibịđuổirakhỏivườnEden,bàEveđãsinhđượchaingườicontraiđặttênlàCainvàAbel.Vàomộtdịp,cảhaingườicontraicủaEveđềudângcủalễhysinhchoChúa.AbeldângconvậtmớisinhchoChúacònCaindânghoatráichoNgười.ThiênChúathươngAbelvànhậnthịtAbeldângcúng,nhưngchêCainvàkhôngnhậnhoatráicủaCain.VìthếCaintứcgiận,rủemruộtcủamìnhrangoàiđồngrồigiếtem.TừđóCaintrởthànhmộtvagabondcónghĩalà“mộtkẻlangthang”.TinhthầncủakẻlangthangnàymiêutảnhiềuthếhệtrẻtuổiởMỹvàcácquốcgiachâuÂu.CácthếhệCainchínhlàmộtnhómnhữngkẻlangthang,tìmkiếmsựchấpthuận,xácnhậnvàquantâm,đitìmkiếmtìnhyêuởtấtcảnhữngnơikhôngcóthật.NhữngnhómCainnàyđangđượcnuôidưỡngvàlớnlênbởinhữngngườicònhơn
cảchamẹmìnhtrongđócónhữngbăngcướp.ỞMỹ,cácthếhệtrẻđangđượcnuôidưỡngvàchịuảnhhưởngcủamọingườichứkhôngphảichamẹcủachúng.
Tiviđãtrởthànhngườigiữtrẻtrongnhiềugiađình.
Cáctròchơitrênmáytínhđãlấymấtđinhữngthờigiangiátrịvàlàmxarờicáccuộcnóichuyệngiữacácthànhviêntronggiađình.
Điệnthoạivàcáctinnhắnvănbảnkhôngcầnthiếtđangchiếmhữuphầnlớnthờigian.
Phimđiệnảnh,internetvàcáccôngnghệkhácđangtạorasựgiảitrítrongcáckhoảngthờigiancủagiađình.
TrongcácgiađìnhkhôngphảiDoThái,chamẹthườnglàmhaicôngviệcđặctrưngnênđãlàmgiảmbớtthờigianchogiađình.Thựctế,theothốngkêchothấytrungbìnhngườibốsẽdành2.5tiếngmộttuầnchoconcáicủahọbaogồmcảviệcxemtivi.Thờigianđầuđời,mộtchukỳsốngbắtđầuthìđứatrẻthườngchịuảnhhưởngcủangườikháchơnlàbốmẹcủachúng.Cònkhichukìcuộcsốngcủatrẻlànămtuổithìchúngbắtđầulàmviệcvớichamẹ.Ngaytừkhicònbé,nhữngđứatrẻđãđượcđưađếncáctrườngmầmnontrongkhimẹchúngđanglàmviệcđểkiếmtiềnsốngquangày.Saunhữngnămthángởtrườngmầmnon,trẻemsẽtrảiqua12nămhọcởtiểuhọc,trunghọcvàtrunghọcphổthông,nhưvậycókhoảng13nămchúngbịảnhhưởngtrựctiếptừcácthầy,côgiáo.Đólànhữngngườiluônnỗlựcvàcốgắngđểtruyềnđạtkiếnthứcchonhữngđứatrẻvớihyvọngchúngsẽđạtđiểmcaovàcóthểtốtnghiệp.Trongsuốt13nămđó,nhữngđứatrẻsẽdànhhàngnghìngiờđồnghồđểxemnhữngtộiác,cảnhbạolực,tìnhdục,vànhữnglờinóitụcthôngquacácchươngtrìnhtivi,phimđiệnảnhvàDVD.Việcđăngnhậpvàointernetđãtạorathêmhàngnghìngiờchonhữngthôngtinvàhìnhảnhsinhđộng,trongđócómộtmộtthếgiớiđentốicủasựtrụylạcvànhữngphòngchattrựctuyến.
TÁMGIAIĐOẠNPHÁTTRIỂNCótámtừDoTháikhácnhauđượctìmthấytrongKinhThánh,đượcsửdụngđểmôtảmộtgiaiđoạnmớicủacuộcsống.
TừDoThái KinhThánh Cấpđộpháttriển
Yeled Xh2,3,6,8 Sơsinh
Yanaq Is11,8 Búsữa
Owlel Ac4,4 Tậpăn
Gamul Is28,9 Caisữa
Taph Ed9,6 Bámlấymẹ
Elem(almah) Is7,14 Trởnênmạnhmẽvàquảquyếthơn
Na’ar Is40,30 Thanhniên
Bachur Is31,8 Chínchắnvàtrưởngthành(mộtbinhsĩ)
TrongKinhMishna,GiáotrưởngYehuda,contraicủaTema,đãliệtkêcácgiaiđoạncủacuộcsốngbắtđầutừgiaiđoạn5tuổichođến100tuổinhưsau:
Giaiđoạncuộcsống Tầmquantrọngcủamỗigiaiđoạncuộcsống
5tuổi ĐọcKinhThánh
10tuổi BắtđầuhọcKinhMishna
13tuổi Gắnbóvớicácđiềurăn
15tuổi BắtđầuhọcKinhTalmud
18tuổi Lậpgiađình
20tuổi Theođuổicôngviệckinhdoanh
30tuổi Trànđầysựmạnhmẽvànhiệthuyết
40tuổi Trưởngthànhvềlýtrí
50tuổi Ngườicốvấn
60tuổi Dấuhiệucủatuổitác
70tuổi Tuổigià
80tuổi Ngườicaotuổi
90tuổi Trởnêngiàyếu
100tuổi Vềtrời
Việchướngdẫnvàdạydỗtrẻemphảiđượcbắtđầutạigiađình.TrongtiếngHebrew,từchamẹlàhorimcònthầy,côlàmorim.Cảhaitừnàyđềucónghĩadạydỗvàgiảngdạy.VớicácbậcchamẹDoThái,họtinrằnghọchínhlàngườihướngdẫnvàlàngườigiáoviênquantrọngđốivớiconcáihọ.TráchnhiệmnàycũngđãđượchélộtrongKinhTorah:
Nhữnglờitôinóiđây,anhemphảighilòngtạcdạ,phảibuộcvàotaylàmdấu,mangtrêntránlàmphùhiệu.Anhemphảidạynhữnglờiấychoconcái,mànóilạichochúng,lúcngồitrongnhàcũngnhưlúcđiđường,khiđingủcũngnhưkhithứcdậy.Anhemphảiviếtlênkhungcửanhàanh(em)vàlêncửathànhcủaanh(em).Nhưvậy,baolâutrờicòncheđất,anhemvàconcáianhemcònđượcsốngtrênđấtmàÐứcChúa,ThiênChúacủaanhem,đãthềvớichaônganhemrằngNgườisẽbanchocácngài.
–Đnl11,18-21
Việchướngdẫnvàgiảngdạyphảiđượcbắtđầutừnhữngnămtrẻcònhọcởmầmnon.Trong5nămđầuđời,chamẹsẽcóthểnhìnthấyđượcsựpháttriểnvềtínhcáchcủaconcáihọ.Đếnnhữngnămvịthànhniênlàquãngthờigianpháttriểnhệthốnggiátrịcủatrẻ,cònđếnnăm20tuổilàthờigianchúngpháttriểnđạođứcnghềnghiệp.Sựpháttriểnvàtrưởngthànhvềthểchấtcóthểvượtquacảthờigian,nhưngnềntảngchoxuhướngtâmlinhcủatrẻphảiđượcdạydỗtừsớm.Trẻemsẽhọccácgiátrịtừgiađìnhcủamình,cònkiếnthứcchúngsẽhọctừtrườnglớpvàhọchỏicácthóiquentừbạnbècủachúng.TrongcácgiađìnhDoTháigiáo,việcđàotạovàdạydỗchotrẻbắtđầutừcáchdạychotrẻnhữnglờicầunguyện,đặcbiệtlàđứctintrongcácnghithứctôngiáoShemavàBerachot.
Việcđầutiênlàhọclờicầunguyện,ShemaYisrael,cónghĩalà“Ngheđây,hỡiIsrael”.ĐólàmộtloạicủaKinhTinKínhvớiđoạnchínhcủalờicầunguyệnnằmtrongsáchĐệnhịluậtchương6câu4“Ngheđây,hỡiIsrael!ÐứcChúa,ThiênChúachúngta,làÐứcChúaduynhất”.ỞDoTháicâunàyđượcđọclà“ShemaYisraelAdonaiEloheinuAdonaiEchad”.LờicầunguyệncũngbaogồmcáccâutrongsáchĐệnhịluậtchương11từcâu13đếncâu21vàDânsốchương15từcâu37đếncâu41.LờinguyệnShemasẽđượcđọcđiđọclạihailầnmỗingày,mộtlờicầunguyệnđọcvàobuổisángvàmộtlờicầunguyệnvàobuổitối.
HọccáchcầunguyệnlàmộtphầnrấtquantrọngvớingườiDoTháigiáo.ỞDoThái,có18lờicầunguyệnđượcdùngtrongcácnghithứclễđượcgọilàshmonehesre(cónghĩlà“mườitám”).Nhữnglờicầunguyệnnàysẽđượccầunguyệnmỗituần,balầnmộtngày.
Nhưngsauđónhữnglờinguyềnrủacủangườitheodịgiáođượcbổsungvào,nênđãtạora19chủđềcầunguyệndướiđây:
1. MộtlờinhắcnhởcủagiaoướcThiênChúavớicácgiáotrưởng
2. MộtlờimiêutảsứcmạnhtoànnăngcủaThiênChúa
3. SuyniệmtêncủaThánhThần
4. CầunguyệnchosựsángsuốtcủaChúaThánhThần
5. Cầunguyệnchosựănnăn
6. Cầunguyệnthathứmọitộilỗi
7. CầunguyệnchuộctộiquaChúaCứuThếcủaIsrael
8. Cầunguyệnchữalànhmọivếtthương–cũngdànhchodântộccủaIsrael
9. Cầunguyệnchomộtnămbộithu
10. LờicầunguyệnthahếtmọinợnầntrongChúaCứuThế–ĐấngPhánXétcuốicùng
11. Cầunguyệnsựgiantrásẽbịhủydiệt
12. Cầunguyệnchosựthànhkínhvàcảiđạothựcsự
13. CầunguyệnThànhJerusalemsẽđượcxâydựnglại
14. CầunguyệnChúaCứuThếsẽđến
15. KhẩncầuchonhữnglờicầunguyệnnàysẽđượcChúalắngnghe
16. CầunguyệnsựdanhtiếngsẽtrởlạivớiZion
17. TạơnlòngtừbicủaThiênChúa
18. CầunguyệnsựhòabìnhcủaThiênChúasẽởlạicùngdântộcIsrael
SaukhihọcxonglờicầunguyệnShema,nhữngđứatrẻsẽbắtđầuhọcchúcphúc.LờicầunguyệnnàyđượcgọilàBerachot(lờichúcphúc)đượcyêucầutrướcmặtnhữngđứatrẻ.Khitrẻemtậpnói,chúngđượckhuyếnkhíchcầunguyệntrướcthứcănvàđểcảmơnThiênChúavìnhữngthứbénhỏnàynhưthứcăn,bánhkẹohayhoaquảmàhọđangcó.Trẻemsẽphảithựchiệnhànhđộngnàytrongsuốt21ngàyliêntiếpđểhànhđộngnàytrởthànhmộtthóiquen.Vìvậy,việccầunguyệnkhôngđượctùytiệnmàphảiđềuđặn,thườngxuyên.Tôiđãnhìnthấyđiềuđótừconútcủatôi–Amanda.Ngaytừkhiconbécònnhỏkhoảng2,3tuổi,chúngtôiđãyêucầuAmandachúcphúcchothứcănvàmỗibữaăn.Vìvậydùlàănởnhàhàng,conbévẫnnhắcnhởmọingườitạơnThiênChúa.VớingườiDoThái,lờicầunguyệnchothứcănđólà:
PhúcthayNgười,ThiênChúachúngta,Vuacủavũtrụđãmangđếnbánhmỳtừtráiđất
Lờicầunguyệncóthểbaogồm:
PhúcthayNgười,ThiênChúachúngta,Vuacủavũtrụđãtạoratráinho…tạoracácloạihoatrái…tạoratấtcảvạnvật.
Ngaytừkhiđứatrẻcònnhỏ,chamẹsẽphảiđọcsáchtruyệnchoconcáicủahọnghe.Côngviệcnàythườngđượcvợtôi–Pamthựchànhmỗingàycùngvớinhữngđứaconcủachúngtôi.Côấysẽkếtthúcmộtngàybằngcáchđọcmộtchươngsáchtrongkhinằmcùngvớinhữngđứatrẻvàchúngtôisẽkếtthúcmộtngàykhinhữngđứatrẻsẽchúcngủngonvàchúclànhchogiađình,nhàcửa,thậmchílàcảconmèo.(HãynhớThiênChúacũnggộpcácđộngvậtkhỏemạnhvàodanhmụcchúcphúccủabạnđấy!)
Hầuhếttrẻemđềuyêuthíchbúpbêvàđồchơi.TrongvănhóaMỹnổibậtlênbúpbêdànhchobégái,cònđồchơithìdànhchobétrai.Tuynhiên,đồchơiphươngTâyhiếmkhiđượcpháttriểntrongnềngiáodụctôngiáo.TrongnềnvănhóaDoThái,córấtnhiềuđồchơiđượctạoravớichủđềtôngiáotrongtrítuệ.ĐồchơisẽđượcnhétvàonhữngcuộnKinhTorah;bảngchữcáiDoTháiđượcdựngtrênnhữngchiếchộphìnhvuông,haynhữngchiếchộpđồchơiđểdạytrẻlòngkhoandungvớinhữngngườinghèokhổ;dụngcụtạoâm
thanhPurim(lễkỉniệmDoTháithoátkhỏiâmmưutànsátcủaHaman),haytròchơiliênquanđếnLễVượtquavànhiềuđồchơicóliênquanđếnHanukah(lễhộitámngàycủaDoThái).Khitrẻemtrưởngthành,chúngsẽđượctặngmộtchiếckhănchoàngcóviềnbốngócvàđượcdạyvềlịchsửvàýnghĩatâmlinhcủachiếckènsừngtrâushofar.
Khitrẻconlớnlên,chúngsẽđượcdạycáchlễphépvớingườilớntuổi.TrongcộngđồngChínhthống,nhữngngườiđànônglớntuổiluônđượctìmđếnvìhọcótrảinghiệmvàsựthôngthái.VớicácgiađìnhDoTháiđầutiên,cácthànhviêngiađìnhđềugắnchặtvớinhaukhicómộtthànhviênmấtđi,họđểtangtrongbảyngày,vàsauđólàđểtangđèntrong30ngày.Nhữngđứatrẻđềuđượcdạyphảiđểtangchamẹmìnhtrong12thángvàphảithựchiệnngàygiỗchochamẹcủamình.
NĂMGIAIĐOẠNCỦACUỘCSỐNGGiaiđoạncuộcsốngtrongcácgiađìnhDoTháicóthểđượctómgọntrongmộttừchúctụng.KháiniệmchúctụngcuộcsốngđượcthểhiệnquabảylễtrọnghàngnămvàchukỳSabbath,bắtđầusinhravàtiếptụcchođếnlúckếthôn.Việccatụngcuộcsốngđượcpháttriểnquanămgiaiđoạn.Mỗigiaiđoạnsẽmởđầumộtnghithứchaytrảinghiệmtôngiáomớiđểgiớithiệuvàghinhớmỗigiaiđoạn.
TheođiềurăncủaChúa,bétraiDoTháiphảiđượccắtbaoquyđầuvàongàythứtámkểtừkhiđượcsinhra.HànhđộngcắtbaoquyđầunàyđượcThiênChúakhởixướnglàmộtnghithứctâmlinhhơnlàmộtcuộcphẫuthuậtvìđiềuđómangýnghĩacontraiDoTháitrởthànhmộtphầntronggiaoướcvớiThiênChúa.HànhđộngcắtbaoquyđầuđượcyêucầutrongluậtlệvàbấtcứbétraiDoTháinàokhôngcắtbaoquyđầuđềubịcáchxaconngười.
Kẻkhôngđượccắtbì,ngườiđànôngcontraikhôngđượccắtbìnơibaoquyđầu,sẽbịkhaitrừkhỏidònghọ:nóđãphávỡgiaoướccủaTa.
–St14,14
Mộtchitiếtthúvịkhácđólàtêncủađứatrẻsẽkhôngđượcđưarahaytiếtlộvàolúcsinh.Têncủađứatrẻsẽđượcthảoluậnbímậtgiữabốmẹ,họhàngvàbạnbèthânthiết.Điềunàyvẫnsẽlàbímậtchođếnngàythứtámlúccửhànhnghilễcắtbaoquyđầu.Vàolúcquyếtđịnh,ngườichacủađứatrẻsẽghévàotaingườiđỡđầuvànóitêncontraihọ.Sauđó,tênnàysẽđượcthôngbáocôngkhaichotấtcảmọingườicómặttronglễđó,mọingườicùngvuimừngvàchúclànhchođứatrẻ.Điềutônvinhnhấtchínhlàđặttêncontraisautênngườicha,ngườiông,haymộtkítựKinhThánhhayhoặctêncủamộtngườiDoTháinổitiếng.TêncủabétraisẽđượcnhấnmạnhtrongcácsựkiệnvàđượccatụngvìmọitênDoTháiđềumangmộtýnghĩađặctrưngvàduynhất.
Nhữnglờichúclànhchođứatrẻsẽlànhữnglờinguyệnchođứatrẻsẽthànhcôngtrongcuộcsống,trongcuộchônnhântươnglai,vàlờicầunguyệnđứabésẽlớnlênvàhiểubiếtvềKinhTorah.Saunghithứcđó,giađìnhvàbạnbèthânthiếtsẽdùngchungmộtbữaănnghilễ.
Giácủasựtraođổivàdânghiếnđứatrẻ
Chỉsaumộtthờigianngắntừlúcđứatrẻsinhra,hầuhếtbốmẹKitôgiáosẽsắpxếpmộtbuổitiếndângđứatrẻtrongnhàthờởđịaphươnghọ.Trongbuổidângtiếnđóngoàibốmẹcòncócácanhchịem,ôngbànộingoại,chađỡđầu,họhàngvàbạnbèthânthiếtthamdự.Buổilễsẽtrànđầycảmxúckhilinhmụcchủtrìômđứabémớisinh,nóinhữnglờichúclànhlờicầunguyệnvàgiaophóchobốmẹnuôinấngđứatrẻtheonghithứccủaThiênChúa.Sauđó,cácnghithứctônthờsẽđượctiếptụcnhưthườnglệ.
LàmộtngườiKitôgiáo,tôitinrằngmỗiđứatrẻđềuđượccatụngtrongnhàthờmàgiađìnhcủachúngthườngxuyênthamdự.Việctiếndângđứatrẻcũnglàmộtcơhộiđểmờingườithânthamdựvàonghithứctônthờmàhọcóthểđãkhôngthamdựtrongnhiềunăm.Tuynhiên,nhiềubậcchamẹcũngcóthểchọncáchlàmtheocácgiađìnhDoThái,nhữngngườiluônđặtviệcdângtiếnđứacontraiđầulòngcủahọlàviệcquantrọngtronggiađình.
NghilễdànhchocontrainàyđượcgọilàPidyonHaben(sự
chuộclỗicủacontrai).ĐiềurăncổđạinàyđãđượcviếttrongsáchDânsốchương18câu15-16.
Tấtcảcácconđầulòngcủabấtcứxácphàmnào,dùlàngườihaysúcvật,màngườitadângchoÐứcChúa,đềuđượcdànhchongươi;nhưngngươiphảichochuộclạiconđầulòngcủangườita,vàconđầulòngcủasúcvậtkhôngsạch,ngươicũngchochuộclại.Ngươisẽchochuộckhinóđượcmộttháng;tiềnchuộcngươisẽấnđịnhlàmườilămchỉbạc,tínhtheođơnvịđolườngcủathánhđiện.
Khaybạc,châubáuvàtiềnxu
Thôngthường,mườingườiđànôngsẽđượchiệndiệntrongnghilễ.Linhmụcsẽhỏingườicharằnganhtasẽlựachọnđứatrẻhay5shekels(1).Khingườichachọnđứatrẻ,nóimộtlờichúclành,vàcầmtrêntayđồngtiềnbạcđưacholinhmục.
Linhmụccầmđồngtiềnxutrướcđứatrẻvàsẽtuyênbốmọitộilỗiđãđượcchuộc.Linhmụcsẽchúcphúcchođứatrẻ,sauđóđứatrẻđượctrởlạivớibốmẹvàđồngxusẽđượcđưalạichođứatrẻnhưmộtmónquà.
Đứatrẻsẽquấntrongmộtcáichăntrênmộtchiếckhaybạc,xungquanhlàvàngbạcđượcnhữngngườiphụnữthamgiachomượn.ĐiềunàyđểámchỉviệcngườiDoTháiđãmượnvàngbạctừnhữngngườihàngxómcủahọkhirờikhỏiAiCập.Sauđólàmộtbữaăncủanghilễvàmộtsốngườisẽphânphátthỏiđườngvànhánhtỏi.
Nhưngnhữngbégáisẽkhôngđượctrảiquanghilễđặttêncủachúng,nhữngngườiDoTháigốcTâyBanNhagọinghilễnàylàZevedhabat,cònnhữngngườiDoTháigốcĐứcthìgọilàSimchatbat.Nghilễnàythườngđượctiếnhànhvàothángđầutiêntừkhiđứatrẻsinhravàcóthểđượccatụngriêngtronggiáođườnghoặctrongmộtbữatiệctạinhà.Mộtgiáotrưởngvàđộitrưởngcađoànsẽthamgiavàonghithứcnày.
Córấtnhiềuphongtụcvàtruyềnthốngkhácnhauthểhiệnrõchitiếtvềnghithứcnàychocácbégái.Tuynhiên,cómộtvàiphongtụcnhưthắpbảycâynến,đạidiệnchobảyngàycủaĐấngTạoHóatrong
khiômđứatrẻhoặcquấnđứatrẻtrongchiếckhănchoàngcóviềnbốngóccủangườiDoThái.MộtsốphongtụckhácnhưnhấcđứatrẻlênvàchạmtaycủachúngvàoKinhToral.
NghilễdângtiếncủangườiKitôgiáo
NhữngphongtụctốtđẹpnàysẽđượcápdụngchonhữngtínhữukhôngphảiDoTháinhưthếnào?
TrongKinhThánhkhôngxâydựngbấtcứcáchthứcnàođểdângtiếntrẻsơsinh,ngoàivídụcủabàHannah(1Sm1,23-28)vàMaryvàJoseph(Lc2,21-27).MọiôngbốbàmẹnênthựchiệnviệcdângtiếntrongnhàcủaChúa,nhưnghọcũngcóthểxemxétvàcânnhắcđểtiếnhànhnghilễđặcbiệttạinhà.ĐiềunàychophépbạnbèvàgiađìnhđượcmờiđếnnhiềuhơntùyvàosựbốtrícủagiađìnhvàcũngngănchặnsựhạnchếthờigiantrongcácnghithứcdângtiếnkếthợpvớilễsángChủnhật.Tiếpđó,mộtbữaănđặcbiệtcũngđượcchuẩnbịđểchúcmừngđứatrẻđếnvớimộtcuộcsốngmới.
DướiđâysẽlàmộtsốgợiýđểkếthợpnhữngnghithứctruyềnthốngDoTháinàyvàonghithứcdângtiếntrẻsơsinhcủangườiKitôgiáotronggiađình:
Chuẩnbịthờigiandângtiếnsaukhiđứatrẻđược30ngàytuổi(Ds18,15-16).
VớinhữngngườiKitôgiáotruyềnthống,ChủNhậtlàmộtngàytốtlànhbởivìvàonhữngngàynàyhọsẽthamdựthánhlễvànghỉlàmviệcxác.
Chuẩnbị5đồngbạcshekels(cũngcóthểlàđồngđôlabạc)nhưmộtbiểutượngchuộctội(Ds18,15-16).
Trưởngcađoàn,linhmụchoặcgiáotrưởngthamdựvàonghilễđểcầunguyệnchođứatrẻnhữnglờichúclànhtốtđẹpnhất.
BởivìlờicầunguyệnđượcdânglênChúa,nênbạncóthểchọncáchquấnđứatrẻvàochiếckhănchoàngcóviềnbốngóccủangườiDoTháiđểthểhiệnlờiChúavànhữnglờirăncủaNgười.
Saunghilễsẽlàmộtbữaăngiađình.
Bạncóthểgắnchiếchộpmezuzahnhỏcủađứatrẻlênphíabêntráikhungcửaphòngcủađứatrẻsơsinh.
Nếubạnchọntiếnhànhnghilễởnhà,thìbạncầnđảmbảoviệcthôngbáochotấtcảnhữngbênliênquanvềtầmquantrọngvàtráchnhiệmcủahọtrongsuốtbuổidângtiến.Dùlàbétraihaybégái,thìtấtcảphảiđượccatụngvàđượcxácnhậnquanghilễdângtiếnriêngtạinhàhoặctrướccộngđồng.Vàđóchínhlàgiaiđoạnđầutiêncủacuộcsống.
Lễkỉniệmtiếptheonàyđượctiếnhànhkhicontrai(hoặccongái)DoTháiđược13tuổi.Nhữngbétrainhỏtuổisẽtrảiquamộtlễkỉniệmđượcgọilàbarmitzvalvàcácbégáisẽtrảiqualễkỉniệmđượcgọilàbatmitzvah.TrongtiếngHebrewmitzvahcónghĩalà“điềurăn”.BởivìtrongtiếngHebrewtừbarcónghĩalàcontraicònbatcónghĩalàcongái.TrongKinhThánh,tấtcảcácđiềurăncủaThiênChúađềuđượcgọilàmitzvoth.Nghilễnàylàmộtlễkỉniệmđểcôngnhậnđếntuổitrưởngthànhchobétraivàbégáikhichúngđếntuổiquantrọng–tuổi13.
MộtvàilầnởIsrael,tôiđãđượcxemnghilễbarmitzvahởbứctườngWesternWall(mộtvàingườigọilàbứctườngthankhóc–WailingWall).Cácthànhviêngiađìnhvàbạnbèlàphụnữsẽđứngsaubứcngănđálớn,táchbiệthọvớikhucủavựccủađànôngtronghộitrường.Cònnhữnghọhàngvàngườiquenlàđànôngthìsẽđứngởphíaravàocủađườnghầmphíabêntrái,songsongvớibứctườnglịchsửWesternWall.NhữngđứatrẻđượctiếnhànhnghilễsẽđượckhoácchiếckhănchoàngcóviềnbốngóccủangườiDoThái,độimộtchiếcmũchỏmcủangườiDoTháivàđượcngườibốhoặchọhàngthânthiếtnhấtcõngtrênlưng.
Nhữngngườiđànôngbướcvàohộitrườngbứctườngđálúcnàyđangvỗtay,cahát,vànhảymúathìgiáotrưởngdẫnđầuđámdiễuhànhvàgiữcuốnKinhTorahlớntrênđầu.Ngaylậptức,nhữngngườiphụnữsẽphátranhữngâmthanhcủasựchấpnhậncùngvớitiếnglahétvàhọbắtđầunémnhữngnắmkẹovàonhómdiễuhành.
Chođếntậnlúcnàythìngườichavẫnphảichịutráchnhiệmvề
tấtcảnhữnghànhđộngcủaconhọ.TrongkhinhữngngườikhôngphảiDoTháithườngsợhãivàlolắngkhiconcáicủahọtrởthànhthanhthiếuniên,thìngườiDoTháichínhthốnglạikỉniệmvàchúcmừngdịpnày.Dịpnàykhôngchỉlàmthayđổitráchnhiệmđạođứcvàtinhthầnchobétraivàbégáimàthôngquanghilễgiađìnhnày,chúngđượcchamẹ,họhàngvàbạnbèthânthiếtxácnhậnvàkhẳngđịnh.
TheovănhóaphươngTây,bégáisẽđượccôngnhậnkhiđếntuổi16–tuổiđầyngọtngào,cònnhữngthiếuniênnamcảmthấyhọtrởthànhmộtngườiđànôngkhihọđến18tuổi,rờixagiađìnhvàthoátkhỏinhữngbaobọcchechởvàảnhhưởngcủabốmẹ,giađình.Tuynhiên,nếuchúngtatrìhoãnhướngdẫnđạođứcvàtinhthầnchonhữngđứaconcủamìnhchođếnlúcchúng16và18tuổithìđãquámuộn.TrongđạoDoThái,nghilễbarmitzvahhoặcbatmitzvahlàkhởiđầuchonghithứcđivàocộngđồngtrưởngthànhcủaDoThái.NgườiKitôgiáothườngtranhluận“Tuổitráchnhiệmcủatinhthầnvàđạođứcchotrẻlàgì?”Phầnlớncácgợiýchorằng,đósẽlàtầmtuổimàtừkhichúngcóthểcầunguyệnvàănnănhốilỗiđếntuổinhậnbiếtđượcđúngsai.LúcChúaGiêsu12tuổi,NgườiđãởtrongđềnthờcùngvớicáccuốnKinhThánhvànghiêncứulềluật.ÔngJosephđãtìmNgườivàChúaGiêsunói:“ConcòncóbổnphậnởnhàChacủacon”.LúcđóChúaGiêsugần13tuổi.
Vớitôi,tôitinrằngtuổithựcsựcủatráchnhiệmđạođứcvàtinhthầnbắtđầutừnăm12tuổiđếnnăm13tuổi.Lúcnàycũngsẽbắtđầunhữngsựthayđổivềhoócmônvàthểchấtđượcgọilàtuổidậythì.VớiđạoDoThái,nghithứcbarmitzvahlàtuổiđiềurănvàtuổithànhniên.TôicònnhớkhicontraicủabạntôilàBillCloud13tuổi,chúngtôiđãtụtậptạimộtnhàhàngđịaphươngđểănmộtbữađặcbiệt,cầunguyệnvàchúcphúc,chúcmừngcậubébướcvàovớicộngđồngnhữngngườitrưởngthành.Thayvìchờđợichođếnkhitốtnghiệp,nhữngđứatrẻsẽrờinhàđểthểhiệntráchnhiệmtinhthầnvàcánhân,vậytạisaolạikhôngkỉniệm,chúcmừngtuổi13vàchochúngbắtđầunhữngnămthángthanhthiếuniên?
Tuổi18làmộtthờiđiểmđánhdấubướcđiquantrọngtrongvănhóaBắcMỹ.Hầuhếtkhoảngthờigiannày,nhữngthanhthiếuniên
đãtốtnghiệpcấpIIIvàchuẩnbịbướcvàocánhcửađạihọchoặccaođẳnghoặcchúngcóthểđangđượcđàotạohướngnghiệp.Vàđócũnglàtuổimàbốncơquan,chinhánhquânsựcủaMỹtuyểndụngnhữngchàngtraihaycôgáichocáccôngviệchoặcsựnghiệptronghoạtđộngquânsự.MộtđiềubấtngờlàThiênChúabắtđầuviệctuyểnchọncủaNgườichoquânđộiIsraelvàotuổi20chứkhôngphảituổi18.
Nhưvậysựkhácnhautronghainămlàgì?
Bấtkỳbậcchamẹnàonuôinấngconcái(đặcbiệtlàcontrai)đềubiếtrằngtuổitừ16đến19chínhlàthờiđiểmthửtháchnhấtchotấtcảcácthanhthiếuniên.Chúngsẽcốgắngđểkhámphábảnthânvàtránhxanhữngảnhhưởngcủachamẹ.Ngoàira,chúngsẽcónhữngáplựctừbạnbècùngtranglứavềnhữngtrảinghiệmvớirượu,tìnhdụcvàmatúytráiphép.Tôivàvợtôicũngtừngđặtcâuhỏitạisaohầuhếtcácôngbốbàmẹlạicónhữngcâuchuyệnvềsựnổiloạncủađứaconđangtuổivịthanhniêncủahọvàtạisaophầnlớnchamẹlạinóivớichúngtôi:“Mọithứdườngnhưsẽtrởnêntốtđẹpkhichúngđếntuổi20”.Mộtvàingườinóirằng:“Khicontôibướcvàotuổi20,dườngnhưmọithứtốtđẹpđãđếnvàtôitựhỏi:‘Liệuđâycóphảiđứacontraingangngạnhđãluônchốngđốinhữngchỉdẫnvàgiảngdạycủatôikhông?’”
ThiênChúabiếtrằngcónhữngvấnđềsinhhọcsẽxảyraởtuổi20màcácnguồnyhọcgầnđâyđãpháthiệnra.KhiđếmsốdânDoThái,ThiênChúađãđếmtừtuổi20đến60,yêucầunộpmộtnửashekelđểchuộctộichomọiđànôngtrên20tuổi(Lv27,3-5).Tấtcảđànôngtrên20tuổi(chứkhôngphải18)đềuđượcchuẩnbịchochiếntranhnếucầnthiết:
CácngươihãykiểmtradânsốtoànthểcộngđồngconcáiIsraeltheothịtộcvàgiatộc,lậpdanhsáchmọingườiđànông,từngngườimột.Nhữngngườitừ20tuổitrởlên,nghĩalàmọingườitrongdânIsraelđếntuổinhậpngũ,thìngươivàAaronhãyliệtkêtheođơnvịcủachúng.
–Ds1,2-3
ThiênChúabiếtđượcđiềugìởtuổi20màchúngtakhôngbiết?
TrongcuốnForParentsOnly,tácgiảđãđưaralýdotạisaothanhthiếuniênđangtìmkiếmsựtựdolạithườngđưaracácquyếtđịnhnguyhiểmvàngungốc,bỏngoàitainhữnglờicảnhbáorõràng.Tácgiảviết:
Nhữngđứatrẻvịthànhniêncủachúngtakhôngchỉbịnghiện,màchúngcònthiếuđầuóc.Cácnhàkhoahọcđãchứngminhrằngthùytrướccủabộnão-làkhuvựcchophépđánhgiávàxemxétcáchậuquả,kiểmsoátnhữngcơnbốcđồng-bộphậnnàysẽkhôngđượcpháttriểnđầyđủchođếnnhữngnămtuổithànhniên.Vìvậy,thiếuđichứcnăngđầyđủcủathùytrướcthìnãocủathanhthiếuniênchủyếudựavàovùngtrungtâmđểđiềukhiểncáccảmxúc-tácđộngnàycónghĩalàhọsẽđưaraquyếtđịnhdễdàngvàbốcđồnghơn.
Xãhộithườngđặttráchnhiệmnặngnềlêncácthanhthiếuniêntrongviệcđưaracácquyếtđịnhquantrọngvềsựnghiệp,trườnghọcvàquânđộikhichúng18tuổi.Thựcsựvaitròcủatrítuệtrongnhữngquyếtđịnhquantrọngđósẽđượcpháttriểntốthơnchỉsaunhữngnămthanhthiếuniên.RõrànglàĐấngSángTạođãbiếtrằngtuổi20vàsautuổi20thìthùynãosẽđượcpháttriểnđầyđủtrongviệcđưaraquyếtđịnh,chophéphọđưaracácquyếtđịnhvàphánquyếttrítuệtốthơn.
TrongKinhTorah,bướcsangtuổi30đượcxemnhưbướcvàomộtgiaiđoạncuộcsốngkháccủasựtrưởngthànhvềtâmlinh.MộtngườitrongbộtộcLevitecũngkhôngthểlàmlễtrongnhàthờdànhchomụcsưchođếnkhihọ30tuổi(Ds4,3;23,30).ChúaGiêsucũngđượcrửarộivàbướcvàogiáođườngcộngđồnglúcNgườikhoảng30tuổi(Lc3,23).Khiviệctrưởngthànhvềtâmlinhkhôngđồngnhấtvớituổitheoniênđạicủamộtngười,thìđãxuấthiệntầmquantrọngcủatuổi30.
Theosuynghĩcủacácgiáotrưởng,tuổi30chínhlàlúcchúngtachạmđếnđỉnhcaocủasứcmạnh.ĐócũnglàsựthựcđặcbiệtcủaIsraelcổđại,khithờigiansốngtrungbìnhcủamộtngườilàtừ45tuổiđến50tuổi.Trongthờicổđại,conngườisẽkếthôntrong
khoảngthờigiantừgiữatuổivịthànhniênđếnhếttuổivịthànhniên.VàThiênChúasẽmiễnchonhữngngườimớilậpgiađìnhkhỏiphảilàmviệctrongsuốtmộtnămđểhọcóthểkếthợpvàxâydựngmốiquanhệvớinhau.Nhữngnămđầu,lúcngườichacómộtđứacontraiđangpháttriểnởtuổi13thìtrungbìnhngườichalúcnàysẽgần30tuổi.Đólàkhoảngthờigiannổibậtvàxuhướngtâmlinhmàngườichađãthiếusótởtuổi20khihọtậptrungvàohọctập,kinhdoanh,vợconhaysựnghiệp.Tuynhiên,khiđứatrẻbắtđầulớnlênvàpháttriển,nhiềubậcchamẹthiếuđinhữnghướngđitâmlinh,vìvậyhọtrởnênlolắngchosựpháttriểntâmlinhvàtháiđộđạođứccủanhữngđứacon.
Mọingườiđềubiếtrằngbướcchuyểntừtuổi29sangtuổi30chínhlàmộtbướcngoặtlớntrongcuộcđờicũngnhưbướcchuyểnởtuổi40,50và70.Giaiđoạnthứ4nàythểhiệnmộtgiaiđoạncuộcsốngquantrọng,mangmộtcấpđộpháttriểncủatâmlinhmới.
ĐốivớingườiDoTháichínhthốngvàngườiKitôgiáo,kếthôntrongniềmtincậyvàtrungthànhcóvaitròrấtquantrọng.KhimộtngườiđànôngDoTháikếthônvớimộtngườiphụnữDoTháisẽgiúpduytrìvàgiữgìnbảnsắcdântộc,truyềnthốngvàvănhóaDoThái.ThờivuaAbraham,ôngđãkhôngchophépIsaackếthônvớimộtngườiXê-mítxứCanaanite(St24,3)vàRebekahcũngkhôngmuốnJacobkếthônvớicongáicủaHeth,đócũnglàmộtbộphậncủaCanaan(St27,46).NgườiKitôgiáokếthônvớimộtngườiKitôgiáokhácsẽgiúptạorahòabìnhnhiềuhơntronggiađình,bởivìnhưvậysẽkhôngcósựphânchiatôngiáohayđặtcâuhỏiniềmtinlàgìkhinuôidạyđứatrẻ.CảngườiKitôgiáovàngườiDoTháiđềuhiểurằngniềmtinvàđứctincóthểtruyềnlạichoconcháucủahọ.
Mụcđíchbanđầucủaviệckếthônchínhlàđểsinhsôinảynởvàduytrìnòigiống.Trong613điềurăntrongKinhTorah,thìđiềuđầutiênlà“Hãysinhsôinảynởthậtnhiều,chođầymặtđất,vàthốngtrịmặtđất.Hãylàmbáchủcábiển,chimtrời,vàmọigiốngvậtbòtrênmặtđất(St1,28).ĐốivớingườiDoTháicổđại,kếthônlàcóýnghĩacamkếtsuốtđờihơnlàcảmxúc“Tôiđangyêu”.Thựcsự,việchứahônởthờicổđạigiốngnhưlờixácnhậncủamộtcôngviệckinhdoanhchứkhôngnhưviệchứahônngàynay.Bởivìtìnhyêucóthể
đượctạoravàpháttriểnkhibạnphảidùngcảđờimìnhđểxâydựngmáiấmgiađình.
Việclựachọnngườibạnđờivàbướcvàocuộcsốnghônnhânlàmộttrongnhữngđiềumongchờnhấttrongcuộcsống.Mộtvàinămtrước,tôiđãnghiêncứuvềphongtụctrongđámcướiDoTháicổđạitrướckhicósựxuấthiệncủaĐấngToànNăng.Khimộtngườiđànôngtrẻđãlựachọnđượccôdâutươnglai,anhtasẽđếngặpchamẹcủacôdâutrướctiên.Trongbuổigặpmặtsẽcómộtvàisựkiệnquantrọng.Đầutiên,chàngtraitrẻsẽđưaramộthợpđồnghônnhân,hợpđồngnàysẽcóđầyđủchitiếtnhữnggìanhtamongđợitừngườivợtươnglaicủamìnhvànhữnggìcôấycóthểmongđợitừanhtanhưmộtngườichồng.Khihợpđồngnàyđượcđồngý,thìđượcgọilàkebubahvàcảhaingườisẽcùnguốngmộtlyrượunhưmộtbiểutượngcủasựđồngýgiaoước.Sauđó,ngườichacủachúrểsẽđưaramộtcáigiáđặcbiệtchongườicongáiđó.Nócóthểlàlạcđà,cừuhoặcmộtphầnđấtđaihaygiasản.
Saukhihoànthànhnghithứcnày,chúrểsẽtrởvềnhàmình,còncôdâuvẫnởnhàchamẹ.Kểtừngàyđó,cặpđôinàykhôngđượchẹnhòhoặctántỉnhngườikhác.Sẽcóhaingười,mộtngườilàbạncủacôdâu,mộtngườilàbạncủachúrểgiúpchuyểnthôngđiệpvàtinnhắngiữacôdâuvàchúrể.Ngườiphụnữsẽvẫnđặtniềmtinvàongườichồngtươnglaicủamìnhvàđeomộtchiếckhănchemặtđểthểhiệncôấyđãcóngườihỏicưới.Cònngườiđànôngsẽlàmviệctrongnhàcủachamẹanhtađểchuẩnbịmộtcănphòngđặcbiệtchohaingườitrongđêmtânhôn.
Saukhihoànthànhcănphòng,bốchúrểsẽchophépcontraihọđếnđóncôdâuvề.Lúcđósẽcómộtnhómnhữngngườiđànôngbímậtđếnnhànhàcôdâuđứngbênngoàicửasổnhàcôvàthôngbáorằng:“Chúrểđangđếnvàhãychuẩnbịsẵnsàng”.Lúcđó,ngườiphụnữsẽchuẩnbịmọithứchochínhcôấyvàthườngsẽcómộtvàingườiphụnữđồngtrinhcómặtởđóvớicôấytrongnhữnggiâyphútnáonhiệtnày.Sauđócôgáisẽđượcđưađinhanhkhỏinhàvàđượcđưađếncănphòngtânhônchúrểđãchuẩnbị.Nếusựkiệnnàydiễnravàobuổitốithìhọsẽđốtđuốcvàthắpsángtrênmộtcáicándàivàđưacôdâubăngquabóngđêmđếnnơichúrểđangđợi.
Khicôdâuđến,chúrểsẽđưacôdâumớicủamìnhvàocănphòngđặcbiệtđượcgọilàchuppahvàhaingườisẽcóđêmtânhôntạiđó.
Nhưvậy,nămchukỳcuộcsốngnày–giaiđoạn8tuổi(cắtbaoquyđầu),13tuổi(bướcvàotuổitrưởngthành),20tuổi(trưởngthànhvềtrítuệvàcảmxúc),30tuổi(trưởngthànhtâmlinhmới),vàcuốicùnglàkếthônchínhlànămgiaiđoạncuộcsốngquantrọngcủangườiDoThái.Giaiđoạnthứnăm–kếthônlàlúccáccặpđôibắtđầunhữnggiấcmơconđàncháuđống,điềunàysẽđưahọvàothếgiớicủamộtgiađìnhmới.Trẻemsẽmangđếnmộtcấpđộmớicủanhữngtráchnhiệmbaogồmnuôilớnvàdạybảo.
LỜICHÚCPHÚCCHOCONCHÁUTrongKinhTorahcũnghélộtầmquantrọngcủanhữnglờinóichúclànhchoconcháucủabạn.IsaacđãnóilờichúclànhchoJacob,Esau(St27)vàJacobđãchúclànhchohaicontraicủaJoseph(St48),vàsauđólờichúclànhđượcchuyểnchocontraiông(St49).TrướckhiMoseschết,ôngđãthôngbáomộtlờichúclànhtiêntritrênbộtộccủaIsrael(Đnl33).TầnglớpchaôngvàcácbậcchamẹDoTháichínhthốngcũngđưaralờichúclànhchoconcháuhọ,họtinvàosựtoànnăngcủaChúasẽbannhữngânhuệcủaNgườiqualờicầunguyệncủahọ.
LờichúclànhsẽđượcnóiravàonhữngngàySabbath,ngàylễtrọngvàcácdịpđặcbiệtkhác.Việcbắtđầunhữnglờicầunguyệnchúclànhcóvaitròrấtquantrọngđốivớitrẻemkhicònnhỏ,độtuổidễlĩnhhộivàbiếtlắngnghehơnvìchúngthườngtrởnênươngbướngvànghịchngợmhơnkhibướcvàotuổivịthànhniên.
TrongsáchSángThế48,2cũngcóghilạimộtmẫuchúclànhchotrẻem,khiJacobchúcphúcchoManassehvàEphraim.ÔngJacobđãngồiởmépgiườngvàchúclànhchocháutraicủaông“…nươngtrênđầugậymìnhmàthờlạy”(Dt11,21).Ngàynay,khithựchiệnnghithứcchúcphúcnàyđốivớinhữngđứaconcủahọ,họthườngthíchđứngđểtôntrọngviệctiếngầnđếnngaivàngcủaChúa.Khichuẩnbịchúclành,ngườitathườngyêucầuđứatrẻcúiđầu,đểdạychochúngsựtônkínhđốivớiThiênChúavàkểlạichochúngvềviệcthựchiệnlờichúclànhcủatổtiênchúngnhưtrongsáchSángthếchương24câu48vàXuấthànhchương12câu17khiIsraelrờikhỏiAiCập.
TrongtiếngHebrewtừsmichacónghĩalà“sựđặttay”.Trongđềnthờ,cáclinhmụcsẽđặttaylêncácconvậtđểtượngtrưngchoviệc
chuyểnđổinhữngtộilỗi.
Trướckhichúcphúc,linhmụcsẽđặthaitaylênđầuđứatrẻhoặccóthểđặtmộttaylênđầuđứatrẻnếucóhaiđứatrẻđượcchúclành.NgườiDoTháicómộtcâuchúclànhdànhchongườichacầunguyệnchođứacontraivàongàySabbathđólàXinThiênChúalàmchoconnênnhưEphraimvàManassah!CònlờichúcphúcchocácbégáilàXinThiênChúalàmchoconnênnhưSarah,Leah,RebekahvàRachel!.
XinsứthầnlàÐấngđãgiảithoátchakhỏimọitaihọa,
chúcphúcchonhữngđứatrẻnày.
Ướcgìnhờchúng,têntuổicủacha
vàcủachaôngchalàAbrahamvàIsaacđượcnhắctới,
vàướcgìchúnglantrànkhắpxứ!
–Đnl48,16
VàothờicổđạicũngcómộtlờichúclànhđặcbiệtđượcThượngĐếcầunguyệnchotoànthểdântộc.ĐólàlờichúcvàothờiMosesđượcmộtlinhmụccaonhấtcầunguyệnchotoànthểdântộcvàcảhaiđềnthờcủaDoThái:
NguyệnÐứcChúachúclànhvàgìngiữanh(em)!
NguyệnÐứcChúatươinétmặtnhìnđếnanh(em)
vàrủlòngthươnganh(em)!
NguyệnÐứcChúaghémắtnhìn
vàbanbìnhanchoanh(em)!
–Ds6,24-26
NGƯỜICHABIẾTĐƯỢCĐIỀUTỐTNHẤTTrongcộngđồngDoTháigiáo,ngườichacóvaitròquantrọngtrongsựthànhcôngvàổnđịnhcủamộtgiađìnhthịnhvượng.CòntrongcácgiađìnhDoTháigiáocótôngiáosâusắc,ngườichasẽlàngườithamgiatrựctiếpvàoviệcđàotạotâmlinhvàtôngiáochoconcáicủahọ.Ngườichasẽthamgiavàoviệcđàotạovàgiảngdạydướiđây:
Thamgiatrựctiếpvàolễcắtbaoquyđầucủacontraihọvànộpđồngshekelsbạc
Lênkếhoạchvàquansátcácnghilễbarmitzvahvàbatmitzvahchocontraivàcongáicủahọ
Thamgiavàocáclễtrọng,đặcbiệtlàbalễtrọngmàtấtcảnhữngngườiđànôngtrên20tuổiphảithamgia
ThamgialễHanukkah,kểchuyện,tặngquàvàthắpnến
HướngdẫnvàđưagiađìnhđếngiáođườngvàongàylễSabbath
DạychoconcáivềKinhThánh,KinhTorahvàcâuchuyệnliênquanđếncácbộkinhnày
ThamgiavàocácbữaăntrongtuầnlễSabbathtrongvaitròngườiđứngđầu.
TronggiađìnhDoTháisùngđạo,họrấtcoitrọngcácbữaăngiađình.TrongtiếngDoThái,Se’udacónghĩalàbữaăn.Vàmỗibữaăncầnđượcthánhhóabằngnhữnglờichúcphúccholươngthựcnuôisốngconngười.Bữaăncóýnghĩarấtđặcbiệt,vìkhixâydựngđềnthờ,chiếcbànDoTháiđượcxemnhưchiếcbànchuộctội(KinhTalmud).Trênbànđósẽcómuốivìmuốithườngđượcdùngtrongcáclễtếtạiđềnthờ.KhiAbrahamđãibavịkháchhayMosestiếpđãinhữngngườicaotuổi,nếukháchởlạithìngườichasẽphảitiếpđãimộtbữaăn,đặcbiệtnếukháchlàngườinghèoởlại.NhữngbữaănđặcbiệtcầnđượcchuẩnbịlàbabữaăntrongngàySabbath,bữaăntrongLễVượtqua,trongLễHiệnxuốngvàLễLềutạm.NgoàiracũngsẽcónhữngbữaănđặcbiệtvàodịplễhộiPurim,HanukkahvàSimchatTorah.Thêmvàođócòncóbữaănđặcbiệttrướckhibắtđầulễănchay,bữasángtrongđámcướivàbữaăntrongngàyrửatộicho
bétraivàbégái.Ngoàira,họcũngchuẩnbịbữaănđặcbiệtkhicóaiđóvượtquađượccănbệnhvàquagiaiđoạnnguyhiểm.Tuynhiên,khingườichavắngmặttrongcuộcsốngcủađứatrẻ,thìcórấtnhiềuhậuquảxãhộivàcảmxúctiêucựckéotheo.
NHỮNGNIỀMTINCUỘCSỐNGQUANTRỌNGDÀNHCHOĐỨATRẺ
CácbậcchamẹDoTháilàmônđồcủaKinhTorahthườngdànhthờigianđểdạyconcáihọcầunguyện,nghiêncứuKinhTorah,Talmudvànóilờichúcphúcchotươnglaicủahọ.LàmộttínhữuKinhThánh,bạncóthểlàmtheocácphongtụcvàtiềnlệthuộcKinhThánh,tươngtựcủaanhemDoTháichúngtabằngcáchthựchiệncáchoạtđộngnằmtrongbảyniềmtincuộcsốngnàychoconcáibạn.
Cácbậcchamẹđềubiếtrằngcómộtxuhướnghiểnnhiênvàbẩmsinhtrongtấtcảmọiđứatrẻ,đólàchốngđốilạinhữnglờidạybảo.TrongtiếngDoTháicótừyetzercónghĩalà“khuynhhướng”.ĐạoDoTháidạyrằngconngườiđượctạoravớihaixuhướngđốilập:làmđiềutốtlành(yetzerha’vtov),vàlàmđiềuxấuxa(yetzerha’ra);mọingườiđềucóquyềntựdođểchọnhoặclàtốthoặclàxấu.TrướctrậnĐạihồngthủy,ThiênChúađãphánvớiloàingười:ÐứcChúathấyrằngsựgianáccủaconngườiquảlànhiềutrênmặtđất,vàlòngngườichỉtoantínhnhữngýđịnhxấusuốtngày.(St6,5).KinhTalmuddạyrằngThiênChúađãbantặngKinhTorahđểsonghànhvàgiúpđỡconngườitronghànhtrìnhcuộcsốngcủahọ,vìvậynghiêncứuvàhọclờiChúagiúpconngườicóthểkiểmsoátđượcyetzer(khuynhhướng)vàngănchặnkhuynhhướngtộiáccủachínhmình.
Vớitrẻem,chúngthíchhọcthôngquacácvídụchứkhôngphảinhữngconchữ.KinhThánhchéprằng:“Hãydạyđứatrẻđiconđườngnóphảiđi,đểđếntuổigià,nóvẫnkhônglìabỏ”(Cn22,6).Cónhiềuôngbốbàmẹthườngkhôngquantâmđếnconđườngconcáihọnênđi,nhưnghọlạiquantâmđếnconđườngmàconcáikhôngnênđivàovàvướngphải.
NhữngngườichalàngườiDoTháichínhthốngsốngởJerusalemthườngkểlạirấtnhiềucâuchuyệnvềnhữngngườicontraitrong
KinhThánhđểdạycontraicủahọcáchcưxửcótráchnhiệm.Vídụ,trongthunglũngKidronởJerusalemcórấtnhiềungôimộcổđạivớinhiềuphiếnđávôiđượckhắcchạm.Nhữngngôimộnày,giốngnhưcáctòathápđáchínhlàlờinhắcnhởthầmkíncủaconngười–nhữngngườiđãtừngchịuảnhhưởngtrongThànhThánh.TrongđócómộtngôimộđượcxácđịnhlàngôimộcủaAbsalom,contraiôngDavid.ÔngAbsalomđãbímậtkhởinghĩachốnglạichaôngvàthamgiavàocuộcchiếnđểcướpngôivua.Sựươngbướngđãđưaôngđếnsựthấtbạivàchếtđitừkhicònrấttrẻ.(2Sm18,19).
NhữngngườiDoTháichínhthốngthườngđưanhữngđứaconcủahọđếnngôimộcủaAbsalom,ngôimộnằmởgầnrìacủanghĩatrangDoThái.ĐâyđượcxemlàcâuchuyệnbithươngvềsựươngbướngcủaAbsalomkhichốnglạichacủamình.Thôngquacâuchuyệnđó,ngườiDoTháimuốntạoramộthìnhảnhđạođứcrõràngvềhậuquảcủaviệckhôngnghelờivàđềcaocáigiámàmộtđứacontraiphảitrảkhikhôngnghelờikhuyênbảokhônngoan.
Mộtphươngpháptươngtựcũngđượcmộtmụcsưtrẻtuổisửdụng.Ôngđãđưatoànbộnhómthanhniêntrẻtuổicủamìnhđếnmộtnghĩatrangđịaphươngvàđểhọngồitrênnhữngđámcỏ.GầnđólàmộtngôimộđácótêncủamộtngườithanhniêntrẻtuổiđãtừngphụcvụchoChúanhưngđãchếttronghoàncảnhđầytộilỗi.Vịmụcsưbắtđầunóivềcuộcđờicủangườiđànôngtrẻtuổinàyvàhélộviệcanhbịrútngắncuộcđờichỉvìtínhươngbướngvàngỗngượccủamình.Ôngđãthấyđượcsựthayđổingaylậptứctrongtháiđộcủalũtrẻtrongsuốtnhiềutháng,đặcbiệtkhichúngpháthiệnđólàphầnmộcủaanhtrainhàlãnhđạotrẻtuổi.Việchọchỏitừthịgiáccókhảnănggiúpkíchthíchrấttốtchotrítưởngtượng.ChươngtrìnhtruyềnhìnhManna-festhàngtuầncủachúngtôisửdụngnhiềuđạocụvàđồhọalớnđểtạothànhhìnhảnhtrựcquanchothôngđiệp.Vìvậymàchamẹlũtrẻthườngnóivớitôi:“Bọntrẻnhàtôirấtthíchchươngtrìnhcủaanh.Chúngthíchxemnhữngloạiđạocụanhsửdụng.”
CácmônđệcủaChúaKitônóirằng:“Thưathầy,xindạychúngconcầunguyện”(Lc11,1).TấtcảhọđềubiếtChúaGiêsuluôncầunguyệnvàosángsớm(Mc1,35)vàhọđãđượcchứngkiếnphéplạtừ
đờisốngcầunguyệncủaNgười.Vìvậy,cáchtốtnhấtđểdạyconcáibạncáchcầunguyệnlàhãytrởthànhmộthìnhmẫuvàcầunguyệnchochínhbạn!
Năm1960khiđótôicònlàmộtđứatrẻ,tôivẫncóthểnhớđượchìnhảnhchatôitrongcănphòngcầunguyệntrêngáccủaôngvàkhiôngcầunguyện,ôngthườngmởtấtcảcửasổra.Tôibiếtrằngnhữngngườiởbênkiasôngtạinhàtùcủagiáophậncũngcóthểnghethấytiếngcủaông.Nhiềulầnvàobuổitối,tôicóthểnghethấylờicầunguyệncủachatôithôngquacáclỗthônghơitrongsànphòngngủcủatôivìôngđãvàotrongtầnghầmngôinhàvàcầunguyện.Khitôibịốmhaygặpkhókhăn,tôitinrằngThiênChúasẽnghelờicầunguyệncủachatôi.Đờisốngcầunguyệncủaôngchínhlàmộtvàkhuônmẫuchotôihọchỏicáchcầunguyện.Hãychoconbạnthấyvànghebạncầunguyệnởnhà,khôngchỉởnhàthờ.
Nhữnglờicầunguyệnđơngiảnnhấtchongườimớibắtđầulàcầunguyệntrướckhiđingủ.Tronglờicầunguyệntrướckhiđingủ,ngườiDoTháichínhthốngthườngđềcậpđếnbốntổnglãnhthiênthần,haitrongsốđóđượcđềcậptrongKinhThánh(đólàThiênsứMichaelvàGabriel)vàhaithiênsứcònlạiđượctìmthấytrongcácnguồnKinhNgụytác(khôngphảiKinhThánh).Họcầunguyện:“NhândanhChúaCha,ThiênChúacủaIsrael:ThiênsứMichaelbênphảicủacon,ThiênsứGabrielbêntráicủacon,Urieltrướcmặtcon,Raphaelphíasaucon,vàtrênđầucủaconlàsựhiệndiệncủaThiênChúa.”
RaphaellàmộtthiênthầnvềchữabệnhvàUrielđượccholànguồnánhsánghướngdẫncủaKinhThánh.Vìvậy,mọitrẻemnênhọcmộtlờicầunguyệntrướckhiđingủ,ngaysaukhichúngcóthểbiếtnói.
Trướckhichođứatrẻđếntrường,chamẹnêncầunguyệncùngvớichúng.BằngcáchsửdụngKinhThánh,“ôngAbrahamdậysớm”(St22,3),làmnghilễShacharit,cónghĩalà“thờigianvàolúcsángsớm”,ônglàngườiđầutiêntrongbangườicầunguyệnhàngngày.ThờiđiểmmộtngườiDoTháisùngđạotỉnhdậy,họsẽcầunguyện:“LạyChúa,tạơnNgười,ThiênChúahằngsốngvàhiểntrị,vìNgườiđãtrởlạivớilinhhồnconvớilòngtừbi.”
ChúngtabiếtChúaKitôđãcầunguyệnrấtlâutrướckhimặttrời
mọc(Mc1,35)vàtrongđềnthờ,nhữnglờicầunguyệnbuổisángsẽđượcdânglênkhimặttrờimọc,bắtđầumộtngàymới.Làchamẹ,bạnhãynóimộtlờicầunguyệnchechởchonhữngđứaconcủabạntrướckhichúngrờixangôinhàyênbìnhvàsựchechởcủabạn.
HầuhếtcácnhàthờởBắcMỹcómộtkhugiáođườngdànhchotrẻem.Ngàynay,khudànhchotrẻemcủanhàthờchúngtôiđãtrởthànhmộtnơicònhơncảmộtdịchvụgiữtrẻ,đólànơitrẻemgiếtthờigiantrongkhibốmẹchúngđangtônthờtrongthánhđườngchính.Ngoàira,cũngcómộtsốchươngtrìnhgiáohộitiếnbộnhấtđượctìmthấytrongcáckhudànhchotrẻemđịaphương,đặcbiệtlàcácgiáođoànlớn.
Nhữngđứatrẻsẽđếnnhàthờcùngvớichúngtôichođếnkhichúng11tuổi.Jonathan,contraicủatôiđãtrởthànhmộtngườirấtamhiểuvềkhugiáođườngcủatrẻem.Saugiờphụngvụ,nósẽthôngbáochotôiưuđiểmvànhượcđiểmcủakhugiáođườngnàycũngnhưkỹnănggiaotiếpcủanhữngngườiphụtráchởđâyđãảnhhưởngtớitrẻemnhưthếnào.Nếubạnđếnthamdựlễởnhàthờmàkhôngcómộtkhugiáođườngdànhchotrẻem,thìbạnnênxemxétnóivớilãnhđạovàđềxuấtmộtkhuchotrẻem.
Từngữchínhlàmũitêncóthểxuyênthấuhoặccóthểlàdầuthơmchữalành.ĐiềunàyđãđượcviếttrongKinhThánh:“Sốnghaychếtđềudocáilưỡi,aiyêuchuộngnó,sẽlãnhnhậnhậuquả.”(Cáchngôn18,21).Ôngbàvàchamẹkhôngbaogiờđượcnóivớiconcáimộtcáchhạmình.Mộtđứatrẻsẽkhôngbaogiờmuốnnghenhữngcâunóinhư:“Concâmngay.Saocondốtvậyhả.Consẽchẳngbaogiờlàmđượcviệcgìcả”.Nhữngtừngữxúcphạmnàytrẻconsẽkhôngbaogiờquêntrongsuốtcuộcđờichúng.
Cáctổphụlànhữngvídụđiểnhìnhvềcáchnóichuyệnvớiconcái.Họbiếtlúcnàothìnênquởtráchcontraicủahọkhichúnglàmsai(St34,30),nhưnghọcũngbiếtcáchđểkhenthưởngchochúng
khichúnglàmđúng.Nóiralờiphướclànhkhôngphảilàmiễnđisựtrừngphạtnhưnglàmộtlờikhẳngđịnhđểđứatrẻlựachọnconđườngđúngđắn.
KhôngcóngàynàomàtôikhôngcầuxinĐứcChúaTrờibanphướcchoconcáivàgiađìnhtôivàobuổisángvàbuổitối.Tôithấylờicầunguyệncủamìnhcũnggiốngnhưchatôiđãcầunguyệnchobốnđứaconcủaông:“LạyChúa,xinbảovệchúng,chechởchúngkhỏibịtổnhại,nguyhiểm,vàbấtkỳtainạnbấtngờnào”.BạnđừngbaogiờchorằngchỉvìKinhThánhđãđưaralờihứabảovệ,thìcónghĩalànhữnglờihứanàysẽtựđộngđếnmàkhôngcầnbấtkỳnỗlựcnàocủatínhữuđểyêucầuchonhữnglờihứacánhân.
TheocùngmộtcáchthứcmàChúaGiêsuđãlàmtrongsáchMatthew4,1-11,chúngtaphảiđọc,tinnhận,vànóithànhlờinhữngcâuKinhThánh,nhưvậythìlờicầunguyệnmớiđượckíchhoạtvàhiệuquả.
BấygiờngườitadẫntrẻemđếnvớiÐứcGiêsu,đểNgườiđặttaylênchúngvàcầunguyện.Thấyvậy,cácmônđệtráchmắnghọ.NhưngÐứcGiêsunói,“CứđểtrẻemđếnvớiThầy,đừngngăncấmchúng,vìNướcTrờithuộcvềnhữngaigiốngnhưchúng”.
–Lc18,15-16
TheotruyềnthốngDoThái,mộtngườicôngbìnhbanphướcchomộtđứatrẻsẽđượclặpđilặplạibởiChúaKitôtronggiáođườngcủaNgài.TrongđứctinDoThái,ngàySabbathbắtđầutừngàythứSáuvàolúchoànghôn(khoảng6giờchiều).MỗitốithứSáu,ngườichasùngđạosẽđặttaylênconcáimìnhđểbanphướcchochúng.PhongtụcnàycónguồngốctừnhữnglờichúccủaJacobchoEphraimvà
Manasseh(St48).LàmộtKitôhữu,bạncóthểlàmtheocácmôhìnhvaitròcủaJacobvàbanphướcchoconcáibạncủabạnmỗituầntrongsuốtngàySabbathcủaDoTháihoặcngàySabbathtruyềnthốngcủaKitôgiáo.
Khitôicònlàmộtđứatrẻ,cónhiềungườiđànôngvàphụnữtuyệtvờicủaThiênChúađãphụcvụtrongnhàthờcủachatôi.Tôiđãluônluônngưỡngmộnhữngchứngcứtuyệtvờivànhữngcâuchuyệnxâydựngđứctincủahọ.TôicũngtừngngồitronglềulớnvàchứngkiếnnhữngngườiđànôngcủaThiênChúacầunguyệnchonhữngngườiđangcầnđếnChúavàtôivẫncóthểhồitưởnglạiđượckhôngkhívuivẻấy.
Khicáccánhânnàycầunguyệnchochúngtôi,tôiđãđượctrảinghiệmtráchnhiệmtinhthầnvàtìnhcảm,đếngiờtôivẫnnhớ.Từtrờisẽcómộtlờihồiđápqualờicầunguyện,vàsứcmạnhtinhthầnsẽđượcgiảiphóngthôngquasứcmạnhcủachúclành.KhibạnđangởtrongsựhiệndiệncủanhữngtôitớvĩđạicủaThiênChúavànhữngngườinàysẽmangsựhiệndiệncủaThiênChúađếncuộcsốngcủachúngta,hãyyêucầuhọcầunguyệnchoconcủabạnvìChúaKitôlàmchotấtcảcáctrẻemmàNgườigặp.
BÍMẬTDOTHÁIVỀDẠYDỖTRẺEMHầuhếtnhữngngườiKitôgiáođềubiếtđếncâu:“Hãydạyđứatrẻđiconđườngnóphảiđi,đểđếntuổigià,nóvẫnkhônglìabỏ”(Cn22,6).TheoquanniệmphươngTây,dạydỗtrẻbaogồmgiảngdạyvàchỉbảobằnglờicùngvớisựsửachữakhicầnthiết.Độngtừdạydỗ(train)trongtiếngHebrewlàtừchanakvàngàynaynóđãtrởthànhmộtphầncủathuậtngữDoTháivềhọctập.Ngàynaytừchinuchcónghĩalà“giáodục”vàtừmekhanekhámchỉngườigiáodục.TrongtiếngHebrew,từtrẻemlàna’ar,từnàycóthểđềcậpđếnnhữngđứatrẻtrongkhoảnggiữacủatrẻconvàtrưởngthành.
KinhTorahhướngdẫnchocácôngbốbàmẹdạylờiChúachoconcháucủahọ(Đnl4,9;6,7).CònKinhTalmudthìhélộvaitròcủangườichatrongviệcdạydỗcontraicủahọ:“Ngườichaluônđượctróibuộcvàosựtôntrọngcủacontraihọ,cắtbaoquyđầu…dạycon
traihọKinhTorah,lấyvợchochúng,vàdạychochúngmộtcáinghề”(Kiddushin29a).ThờiIsraelcổđại,ngườiđànôngchínhlàngườiđứngđầuvềmặttâmlinhtronggiađìnhvàlàchủgiađình.Còntrongđềnthờ,cáclinhmụcsẽlàngườilàmchủmặttâmlinh,đạidiệnchotoànthểmọingườihàngngàythựchiệncácnghilễvàhiếntếtronglềluật.CácnhàtiêntriđãdạyvềnhữnglờigiảngđượchélộcủaThiênChúa,tuyênbốlờichúclànhchonhữngaivânglờivàcảnhbáonhữngphánxétsẽđếnnếudântộcruồngbỏđiềurănđạođứcvàxãhộicủaThiênChúa.NhữngngườichaDoTháitừ12bộtộcđãnuôidạyconcáihọtuântheotấtcảnhữngđiềurăncủaThiênChúađểđảmbảosẽtiếptụcđượcnhậnânhuệcủaThiênChúa.Việcdạydỗnàybắtđầutừkhiđứatrẻcònrấtbé.
TheoquanđiểmcủangườiDoThái,việcdạydỗtrẻemtốthơnlàdạytrẻphânbiệtđúngvàsai.Mỗiđứatrẻsinhrađềucómộttínhcáchkhácnhau,đềulàmộtmónquàbíẩn,vàcókhảnăngkhácnhau.Tấtcảnhữngtínhcáchvànănglựcấyđềulàduynhấtvìđólàdấuchỉcánhâncủađứatrẻ.Khitrẻsơsinhpháttriểnthànhmộtđứatrẻ,từtrẻemthànhvịthànhniên,từvịthànhniênthànhngườitrưởngthành,bốmẹđềunhậnbiếtđượckhuynhhướngvàsựbantặngtrongtínhcáchcủađứatrẻđểkhaithácnhữngnănglựccủachúngtheocáchmàThiênChúacóthểvàsẽsửdụngđứatrẻđểthựchiệnsứmệnhgiaophó.
KinhThánhđãnóivớichúngta:
HãylấyCHÚAlàmniềmvuicủabạn,
Ngườisẽchophỉchítoạilòng
–Tv37,4
Câunàysẽđượcdịchnhưsau“nhữnggìmàchúngtamongmuốn,ThiênChúasẽchochúngta”.ChúngtabiếtrằngThiênChúaluônđáplạinhữnglờicầuxinvàkhẩnnguyện(Ga14,13;16,23).Tuynhiên,cũngcómộtcáchdịchkháccủaThánhvịnhchương37câu4đólà“ThiênChúasẽbanchovàđặtvàotráitimtanhữngkhaokhátcùngmongmuốn,vàThiênChúasẽgiúpchúngtathựchiệnđiềuđó”.NhữngthanhniênKitôgiáothườngthỉnhcầulờicầunguyệnvớimongmuốnýChúađượcthựchiệntrongcuộcsốngcủahọ.Tôitrả
lờihọbằngmộtcâuhỏi:“Từsâuthẳmtâmhồn,conthựcsựmuốnlàmgì?”Saukhinghecâutrảlờicủahọ,tôiđáplại:“Vậythìhãychuẩnbịlàmđiềuđóđi.”
Vấnđềcủahọchínhlà“HọsẽlàmgìnếuđókhôngphảilàđiềuThiênChúamuốn.”
Câutrảlờilà:“Bạnnghĩaichobạnkhaokhátđangngựtrịtrongtráitimbạn,nhữngkhaokháthướngđếnmộtmónquàhoặcmộtsựnghiệpđặcbiệt.ChínhThiênChúađãchobạnniềmkhaokhátđóvàNgườisẽgiúpbạnthựchiệnđiềunày”.Nhữngxuhướngnàyxuấthiệnrấtsớmtrongcuộcsốngvàchiphốingaytừkhicònnhỏ.
NGỌTNHƯMẬTThiênChúagọiMiềnĐấtHứalàvùngđấtđầysữatươivàmậtngọt,điềunàyđểámchỉđếnsựgiàucócủamiềnđấtvàđólàmộtthànhngữcủangườiDoTháivềsựgiàucó.MishnaRabbanóirằngviệcnghiêncứuKinhTorahđượcsosánhvớisữatươivàmậtngọtvìtừngữtrongđócònngọthơncảmật(Tv19,10).ÔngJohnTôngđồcũngđãtừngđượcăn“mậtongdại”(Mc1,6).MộttrongnhữngphongtụccủangườiẢRậplàbôitráicâyvàovòmmiệngcủađứatrẻ.MộtnhàcảicáchTinLànhnổitiếngthếkỷXVIJohnCalvinđãđềcậpđếnmộtphongtục,đólàngườiDoTháisẽlấymậtongvàbôivàovòmmiệngcủađứatrẻmớisinh.TheotruyềnthốngDoThái,ngàyđầutiênđứatrẻđếntrườngsẽđượcnhìnthấymộtphiếnđácóchéphaiđoạnKinhThánh–sáchLêvichương1câu1vàsáchĐệnhịluậtchương33câu4,cùngvớiđólàcáckýtựtrongbảngchữcáivàcâunói:“LềluậtcủaChúalàkhuynhhướngcủatôi”.Giáoviênsẽđọccáctừtrênphiếnđávàtrẻemsẽđọclạinhữngtừđó.Sauđó,phiếnđásẽđượcbôimộtlớpmậtongvàgiáoviênsẽliếmmậtongtrướcmặtnhữngđứatrẻ(Ed3,3).Sauđó,mỗiđứatrẻsẽđượcphátnhữngchiếcbánhngọtcóviếtKinhThánhởtrên.TrongKinhTorahcó613điềurănmàngườiDoTháiphảivângtheovàcácgiáotrưởngkhôngmuốnnhữngđứatrẻxemlềluậtcủaChúachỉchứađầynhữnglờicảnhbáovàđiềurăntiêucực.HọmuốntinhthầnvàtrítuệmongmanhdễvỡcủanhữngđứatrẻsẽlĩnhhộilềluậtcủaNgườithậtngọtngào.Vìvậy,bàigiảngminhhọanàysẽtạoraấntượnglâudàitrongtríóccủanhữngđứatrẻ.
PHƯƠNGPHÁPGIÁODỤCTRẺCỦANGƯỜIDOTHÁI
CómộtsốphươngpháptrongcáchgiáodụccủangườiDoTháimàtheoýkiếncánhântôi,đólànhữngphươngpháprấthữuíchvớitrẻnhỏvàcácemtronglứatuổivịthànhniêntrongviệctiếpthukiếnthức.Mỗiphươngphápđềucótácdụngkhácnhauvàtôichiacácphươngphápnàythànhbốnnhóm.Đólà:
1. Trựcquan:Kiếnthứcsẽđượctiếpthuquanhữnggìcontrẻnhìnthấy
2. Lặpđilặplại:Kiếnthứcđượctiếpthuthôngquanhữngthôngtin,hànhđộngđượclặpđilặplại
3. Cahát:Kiếnthứcđượctiếpthuthôngquanhữnggiaiđiệuâmnhạcđượclặpđilặplại
4. Âmnhạc:Kiếnthứcđượctiếpthuthôngquanhữngbàihát
ĐạoDoTháilàtôngiáosửdụngnhữngđốitượngtôngiáocóthậtvànhìnthấyđểminhchứngchoniềmtincủangườiDoThái.ỞDoThái,nhàcủahọđượcđánhdấubằngmộtvậtđượcgắntrênthanhdọccủakhungcửađượcgọilàmezuzah(Chương8).ChínhvìthếmàngườiDoTháikhibướcvàocửanhàmìnhsẽluôntựnhắcnhởbảnthânvềsựtuânnghetheolờiChúavàluônnângcaonhậnthứcchogiađìnhvềKinhTorah.NhữngngườiđànôngDoTháicầunguyệnởbứctườngWesternWallởIsraelvàtrongcácgiáođườngtrênkhắpthếgiớiđềumặcmộtchiếckhănchoàngđượcthiếtkếriêngchonhữngngườicầunguyệngọilàtallit.Chiếckhănchoànglàbiểutượnglịchsửđặcbiệtvàmangýnghĩabiểutrưngphongphú.Nhữngtuađườngviềnvàruybăngmàuxanhđượckếtđặcbiệtđểtrangtrívàobốngóccủakhănchoàngmangmộtýnghĩatinhthầnđặcbiệt.Nhữngtrẻemkhiđến13tuổisẽđượcdùngchiếckhănchoàngtallittrongnghilễtrưởngthànhhoặcchiếckhăncũngđượcdùngchoconrểvàongàykếthôn.NgườiđànôngDoTháicũngthườngđeohộptefillin,cũngđượcgọilàphylacteries.Đólàhaihộpbằngdamàuđencóđínhmộtmiếngdadênhỏởtrênvàchiếchộpđượcgắnvớimột
dâydàibằngdađểquấnxungquanhcánhtayphải,bắtđầutừcácngóntayvàcánhtay.Chiếchộpsẽđượcđặttrênđỉnhđầuvàđeotrongnhữnglúccầunguyện.QuanniệmnàydựatrênquanđiểmmệnhlệnhphảiràngbuộctronglờiChúa:“Phảibuộcnhữnglờiấyvàotaylàmdấu,mangtrêntránlàmphùhiệu”(Đnl6,8).
ĐốivớingườiDoThái,nhữngđồdùngmangtínhtôngiáonàyrấtquantrọngvớihọvànólàmchohọtrởthànhmộtphầncủa“dânđượcChúachọn”(Đnl7,6).Nhữngngàylễtrọnghàngnămcũnglànhữngthôngđiệpđượcminhchứng.TrongLễVượtqua,sẽcómộtchiếcđĩavàbốnchénrượuđượcđặttrênbàn.TrongLễBánhkhôngmen(matzot)sẽnhắcnhởngườiDoTháivềcuộctrốnthoátnhanhchóngcủahọkhỏiAiCập.Haymaror(mộtloạithảodượcđắng)sẽgợinhớvềnhữngcayđắng,giankhổcủahọkhilànôlệ.Hoặcmộthỗnhợpgồmquảhạch,táo,câyquếvàrượuđượcgọilàhorosetsẽbiểutrưngchovữa,hồlàmnêngạchởAiCập.Nhữngốngxươngchânchimgợinhớvềchiênconhiếntếđượcăntrongđêmtrướckhihọrờiđi.LễVượtqualàmộtthôngđiệpđượcminhchứng.TrongLễHanukkah,mộtgiáđỡnếncóchínnhánh(menorah)sẽđượcthắpsángtrongsuốttámđêmliền.Mỗitối,họsẽkểlạimộtcâuchuyệnthúvịvềviệctẩyrửađềnthờvàsauđólàtặngquàchonhữngđứatrẻ.Trongkhinhữngđứatrẻchơitròchơithìchamẹchúngsẽchuẩnbịnhữngbữaănđặcbiệtchongàytrọngđạinày.Mộtlầnnữa,lịchsửcòncósứcmạnhhơncảlờinói-điềuđóđãđượcchứngminh.
ChúaGiêsuđãsửdụngcáchgiáodụctrựcquantrongphươngphápgiảngdạycủaNgười.NhữngbàigiảngcủaNgườichủyếudiễnrangoàitrời.Khikểcâuchuyệnngụngônvềconcừuvàcondê,lúamìvàcỏdạicùngngườiđànônggieohạtgiốnglờiNgườithìNgườithườngnóivềnhữngvậtxungquanhNgười.Khiđặtracâuhỏi,Ngườithườngđưaramộtcâutrảlờiminhchứng.Khihỏivềnhữngđứatrẻ,Ngườisẽđặtđứatrẻragiữađámđông.Khihỏivềthuế,Ngườilạidùngmộtđồngxuđểminhchứngchođiềuluậtcủangườinộpthuế(Mc9,36;12,13-17).
Nếutalặpđilặplạimộtthôngtinbảylầnchomộtngườithìngườiđócóthểdễdàngtiếpnhậnthôngtin.KhiChúaGiêsunóivớiđámđông,Ngườithườngnói:“Mộtlầnnữa,tabảothậtcáccon…”
(Mt19,24).TrongKinhTorah,ThiênChúathườngnhắcnhởliêntụcngườiIsraelkhôngđượcquênluậtcủaNgườikhihọtiếnvềMiềnĐấtHứa(Đnl4,9,23,31).TấtcảnhữngđứaconcủatôiđềuhọcbảngchữcáitiếngAnhbằngcáchsửdụngcácđoạnKinhThánhđượcbắtđầubằngchữcáitrongbảngchữcáinhư:A–(All-Tấtcả)“TấtcảđềuđãphạmtộivàkhôngthấyđượcsựvinhhiểncủaThiênChúa”(Rm3,23),B–(Believe-Tin)“HãytinvàoChúaGiêsu,thìôngvàcảnhàsẽđượccứuđộ”(Cv16,31)…VàtôithựcsựrấtngạcnhiênvềtốcđộhọcthuộcbảngchữcáiKinhThánhcủacácconmình.
KhiKinhTorahđượcđọctrongcácgiáođường,mộtngườiđiềukhiểncađoànsẽhátmộtlờicầunguyệnvàcamộtđiệutrongKinhTorah.VớingườiHồigiáo,mộtngàyhọcũngnghenămlầnnhữnglờicầunguyệnvanglêntừcácnhàthờHồigiáoquanhữngbàicavàthánhvịnh.Nhữngbàithánhvịnhnàyđượchátrấtđộcđáovàkhóđọc.Tôicóthểlấymườidòngthơ,rồiđọcchohàngtrămngườivàyêucầuhọhọcvàđọclạitrongvòngmườiphút.Mộtsốngườicóthểđọclạiđượcmộtcáchsuônsẻnhưngmộtsốlạibịngậpngừng,khôngnhớhết.Nếumộtđoạnthơtươngtựđượcphổnhạcthìhầuhếtmọingườicóthểháttrongvòngmườiphút.Tahãynhớlạibàihátbảngchữcáimàchúngtahọcởtrườngmầmnon“A,B,C,D,E,F,G…”.Khitaphổnhạcvàhátthìkiếnthứcsẽrấtdễdàngđượctiếpnhận.Tôinghĩrằngđólàdokiếnthứcsẽvàotâmtríchúngtatrước,sauđótrởthànhmộtphầncủatinhthầnnhưngâmnhạclạitácđộngvàobêntrongconngườichúngtatrướcrồimớiđếntâmtrí.Âmnhạcđãđivàobêntrongconngười,từtâmlinhtrước,cũngnhưkhichúngtathấyDavidchơiđànthìthầnkhíxấuđãrờikhỏivuaSaul(2)(1Sm16,23).
ÂmnhạcvàtiếnghátlàmộtphầnrấtquantrọngtrongviệcthờphụngcủangườiDoTháingàynay.KinhTorahđãghilạinhữngbàicachiếnthắngcủaMoses(Xh15)vàmộtlờithánhcatiêntrivềcuộcđờiraogiảngcủaMoses(Đnl32).KinhThánhchỉrarằngDeborahvàBarakđãhátkhithấtbạiởCanaanites(Tl5).Davidlàmộtngườigảyđànxuấtsắcvàđượcgọilà“ngườigảyđànngọtngàonhấtIsrael”(1Sm16,16-17).HayvuaSolomonđãviếthàngngàncâuchâmngônvà1005bàica(1V4,32).NhàtạmcủaDavidlànơiconngườithờphụngkhiđếnvớiThiênChúa(1Sb15,1)vàngôiđềncủaSolomoncũngtràn
ngậpâmnhạc,lờicavớimộttrămhaimươingườichơiđàn(2Sb5,12).Nhữngvậtdụngnhưkènthổi,đàngảy,đànliakếthợpvớicácnghithứckhácđượcthểhiệntrongngôinhàcủaThiênChúa.
KhiởIsrael,tôicónghenóirằngviệclặplạiâmnhạclàphươngphápmàcácnhàtiêntricổđạidạychocáchọctròcủamìnhtrongtrườnghọctiêntri(2V2,3-7).Lớphọcđượcchialàmhainhóm,mộtnhómhátKinhThánhvànhómthứhailặplạilờinhómthứnhấtbằngviệchátcácbàihát.
Banơidànhchoviệccahát
TrongthờicổđạiIsraelcóbanơidànhchoviệccahátđólà:tronggiađình,tronggiáođườngvàởcácđềnthờ.Nhàlànơicầunguyệnhàngngày,giáođườnglànơitậptrung,thờphụnghàngtuầnvàđềnthờlànơitậptrungnhữngngườiđànôngtrên20tuổihànhhươngvềJerusalembalầnmộtnăm.TronggiađìnhhọsẽhátcácbàihátnhưkhiChúaGiêsuhátvớicácmônđệcủamìnhsaubữaăntối(Mc14,26).Tronggiáođường,trưởngcađoànsẽdẫnlờihátnhưđọckinhToarhvàtrongcácđềnthờ,linhmụcsẽhướngdẫncađoànhátlờicầunguyện.Saunăm70SCN,bànăntốicủangườiDoTháitrởthànhbànthờcủađềnthờ.Khingồixuốngbữaăn,cảgiađìnhsẽcùnghátbàihát(zimrot)đểtáihiệnlạihìnhảnhcađoàntrongcácngôiđềncổ.
ÔngPaulđãđềcậprằngnhữngtínhữu“Hãylấycavịnh,thơthánh,bàihátthiêngliêngmàđốiđápcùngnhau,vàhếtlònghátmừngngợikhenChúa”(Ep5,19).Thánhvịnhlànhữnglờiđicùngvớicácdụngcụâmnhạc,thánhcalànhữngbàicangợicaThiênChúa,vànhữngbàihátthiêngliênglànhữngbàihátvềChúaThánhThầntronglòngmỗichúngta.TrongKinhTânƯớcđãchỉrabanơimànhữngbàicanàyđượccấtlên.Đólà:
1. Tronggiađình:trongnhữngthếkỷđầu,việcthờphụngđượcthựchiệnngaytronggiađìnhcủacáctínhữu.Đólàcácnhàthờđầutiên.
2. Trongnhàthờ:nhữngtínhữuđãtậptrunglạivớinhauhàngtuầnđểhọcKinhThánhvàthờphụng.
3. Trongđềnthờnướctrời:vàonăm70SCN,đềnthờcủangườiDoTháiởJerusalembịpháhủy,tuynhiênJohnđãthấymộtđềnthờ
nướctrờivới24ngườigiàvà140ngườiDoTháitrẻtừ12bộlạcđanggảyđànvàhátbàihátmới(Kh4,10;14,1-3).
NhữngbàicacủangườiDoTháichủyếuvềThiênChúa-sứcmạnhcủaNgười,quyềnuycủaNgười,lòngthươngxótcủaNgườivàkhảnăngcủaNgười.NhữngbàihátdựatrênrấtnhiềucâuchuyệntrongKinhTorahvànhữnglờitiêntri.
ĐiềuđángchúýlàviệccầunguyệncủangườiDoTháilàđểtônkínhvàthờphụngThiênChúahơnlàđểcầuxinThiênChúachonhữngthứhọcần.“BàihátlàsựnhậnthứcđúngđắncủangườicầunguyệnDoThái.Herchelnhậnxét:“Chúngtađừnghiểusaibảnchấtcủaviệccầunguyện,đặcbiệtngườiDoTháisùngđạo.Mụcđíchbanđầucủacầunguyệnkhôngphảilàcầuxinđiềugìđó,chỉđơnthuầnlàđểcahát,catụngThiênChúa.Bởivìbảnchấtcủacầunguyệnlàbàihátnênconngườikhôngthểsốngmàkhôngcahát.”
TôicógiữmộtsốđĩaCDnhạcsáchphúcâmtrongnhà,trongxevàcảvănphònglàmviệc.Nhiềunghiêncứuđãchỉrarằngkhitrẻnhỏnghenhạc,chúngcóthểnhậnthứcđượcmộtchútvềkỹnăngmáytínhnhưkỹnănggiảitoánvàcâuđốnhanhhơn.Mộtsốnghiêncứukháclạichỉrarằng,nghenhạc30phútmỗingàysẽgiúpíchchoquátrìnhlưuthôngmáu.Mộtsốnghiêncứucònchothấyrằng,nghenhạccổđiểnnhưnhạcMozartcóthểlàmtăngchỉsốIQchotrẻnhỏ.
Sứcmạnhcủaâmnhạcnhưnhữngbàihátcatụnghaynhữngbàihátthiêngliêngkhôngnhữngsoisángvànângbướcchotâmhồnconngườimàcòngiúptâmhồncảmthấynhẹnhàng,thoảimái,giảmcăngthẳngvàáplực.DavidđãchứngminhđiềunàykhiônggảyđànthìđứcvuaSaul,ngườibịthầnkhíxấu,cảmthấythoảimái,dễchịuvàthầnkhíxấuđãrờixađứcvua(1Sm16,23).
HOÀNTHIỆNCUỘCĐỜIBẠNThánhvịnhchương90câu12nói:“CầuxinChúadạychúngtôibiếtđếmcácngàytrongcuộcđờimình,cầuchochúngtôiđượclòngkhônngoan”.Mọisựsốngđềuquaytheomộtchukỳ.Bốnchukỳcủamặttrăngsẽđánhdấumộtthángtrêntráiđất.Tráiđấtquay365.25ngàyquanhmặttrờitạonênmộtnăm.Giốngnhưmộtnămđượcchialàmbốnmùa:xuân,hạ,thu,đôngthìcuộcđờichúngtacũngtrải
quamùaxuâncủatuổitrẻ,mùahècủasựpháttriển,mùathucủasựtrưởngthànhvànhữngngàycuốiđờisẽlàmàuđông.
Mỗichukỳtrongcuộcsốngcủaconngườiđềucómộtmứcđộmớitrongtráchnhiệmvềsựtrưởngthànhvàtinhthần.Sựtrưởngthànhvềmặttinhthầnkhôngphảilàbẩmsinh,màđượcdạydỗtừnhữngtấmgương,từnhữngchỉdẫncủaThiênChúavàtừviệccầunguyện.ĐâylàlýdoThánhPeterđãviếtcáctínhữunên:“AnhemhãylớnlêntrongânsủngvàtrongsựhiểubiếtÐứcGiêsuKitôlàChúavàlàÐấngCứuÐộchúngta”(2Pr3,18)”.
LàĐấngSángTạonênThiênChúabiếtrấtrõquyluậtpháttriểntâmlý,cảmxúcvàthểchấtcủaloàingười.Ngườiđãtạorakhungthờigianchitiếtchotừnggiaiđoạncuộcsốngcụthể,từđóchomỗingườicơhộiđểhọctập,trưởngthànhvàtrảiquacấpđộmớicủaânhuệvàchúclành.Ngườidựđịnhloàingườichúngtasẽănmừngvàchúctụngnhữnggiaiđoạncuộcsốngnàyvàxácnhậnmỗicánhântrongđứctinvàchohọniềmtincùngsựkhuyếnkhích.
Việcdạydỗmộtđứatrẻphảibắtđầutừnhữngnămthángđầuđời.Nhữnggiaiđoạncuộcsốngquantrọngcủamỗibétrailàlúc8ngàytuổi,13tuổi,20tuổi,30tuổivàkhilậpgiađìnhlàkhoảngthờigianýnghĩađểchúcmừng.Cuộcsốngcủaconngườichínhlàsựcatụngvàchúcmừngkểtừlúcđượcsinhrachođếnkhilìaxacõiđời.
Cáctínhữucầnphảihiểuđượcýnghĩacủacácgiaiđoạncuộcsốngquantrọngvànhữngnghilễđặcbiệt,biếtđượctầmquantrọngcủakhoảngthờigianđó.
VớinhữngngườikhôngphảiđạoDoThái,ngoàivấnđềsứckhỏethìkhôngcóbấtcứyêucầunàovềviệcphảicắtbaoquyđầuchocontraicủahọ.Tuynhiên,8ngàysaukhibétraichàođờiđượcxemlàthờigianđặcbiệtvàthờigiangiátrịnàynênđượcdângchoChúa.Vàgiađìnhsẽchuẩnbịmộtbữaănđểbạnbè,giađìnhvàngườithâncùngtậnhưởngchúcmừng.
KhichúngtalàmtheonhữngkhuônmẫucủangườiDoThái,thìđứatrẻcầnđượcdângtiếnsaukhichúngđược30ngàytuổi.Khoảngthờigiannày,trẻsơsinhđangthíchnghidầnvớithếgiớivàlắngnghetiếngnóicủanhữngngườikhác.
Đâycóthểxemlàđộtuổicủatráchnhiệmvàviệctônvinhđứatrẻbướcvàogiaiđoạnnày–tuổicủatráchnhiệmvớilờicatụnglàrấtquantrọng.Vàđâylàgiaiđoạnkhôngcònnhữngkiểutháiđộnhư“Bâygiờchỉcómìnhconthôi…Đếnlúcđểlớnrồiđây…Conkhôngcònlàmộtđứatrẻ…”Vàongàynày,nhữngôngbốbàmẹKitôgiáocóthểchuẩnbịbữaănvàlễchúcmừngđặcbiệttạinhàhoặcđặtmộtphòngriêngchogiađìnhvàbạnbècùngthamdựnghilễchúcmừng.
Bốvàmẹsẽcôngnhậnđứatrẻtrướcmọingườinhưngkhônglàmchúngcảmthấyxấuhổ(Vìlúcnàychúngđãlàthanhthiếuniênrồi).
TặngchúngmộtcuốnKinhThánhđặcbiệtđểtônvinhchúngbướcvàogiaiđoạnngườilớn.
Tặngchúngmộtvật(cóthểcóchữký)củangười
màchúngngưỡngmộnhất.
MộtngườiđứngđầuvềmặttâmlinhmàchúngyêuthíchvàngưỡngmộsẽtặngchúnglờicầunguyệnxinnhữngânhuệcủaChúasẽởvớichúng.
Bắtđầuđốixửvớichúngvớisựtôntrọngvàchochúngtựchịutráchnhiệmvớimọiviệctrướcđâychưatừnglàm.
Tuổi20–tuổicủasựtrưởngthànhmới.Lúcnàychúngkhôngcònlàthanhthiếuniênnữamàbướcvàogiaiđoạnmớicủanhữnglựachọnvàquyếtđịnhcảmxúccùngtrítuệ.
Làmchủmộtsựkiệncủacongáichomộtcôgái.
Làmchủmộtsựkiệncủacontraichomộtcậucontrai.
Nếumộtngườiđãkếthôn,thìgiaiđoạnnàylàgiaiđoạnquantrọngcủasựtrưởngthànhtrongcuộcsốngcủangườiđànônghayphụnữ.Mọingườiđềucóthểnhớđếncảmxúckhibướcsangtuổi30.Vớinhiềungười,tuổi30khiếnhọcảmthấymìnhgiàhơn.Nhưngthayvìnhững“thờigianphiềnmuộn”,chúngtanênnhớrằngcộngđoàncủaChúaGiêsuđãkhôngrađời–hayngườitacũngkhôngtrởthànhlinhmụctrongđềnthờchođếnkhi30tuổi.Tuổi30thựcralàmộtthờigiantuyệtvời!
HầuhếtnhữngcặpđôiKitôgiáochuẩnbịkếthônđềucónhữngphongtụcvàtruyềnthốngcủariênghọđểchúc
mừngngàytrọngđạinày.Ngàynay,ởDoThái,nhiềucặpđôicònnhờcácgiáotrưởngthựchiệnmộtlờichúcphúcđặcbiệtchohọtronglễcưới.MộtvàingườikhácthìyêucầulờichúcphúccủalinhmụcnằmtrongsáchDânsốchương6câu24-26đểchúcphúcchocặpđôi-câunàyvẫnthườngđượcchúcphúcchonhữngngườiởIsrael:
NguyệnÐứcChúachúclànhvàgìngiữanh(em)!
NguyệnÐứcChúatươinétmặtnhìnđếnanh(em)vàrủlòngthươnganh(em)!
NguyệnÐứcChúaghémắtnhìnvàbanbìnhanchoanh(em)!
Cáctínhữuphảiluônchúctụngvàcangợicuộcsống,từkhicòntrongbụngmẹchođếnkhilìađời,từlúccònlàmộtđứatrẻchođếnkhichúngtađivàocõivĩnhhằngvàđếnvớingôinhàđờiđờicủachúngtatrênnướctrời.Điềunàycóthểđượcnóirằng“ÐốivớiCHÚAthậtlàđắtgiá,cáichếtcủanhữngaitrunghiếuvớiNgười”(Tv116,15).
T
Chương4TÊNCỦATRẺSẼHÉLỘĐỊNHMỆNH
CỦACHÚNG
MẬTMÃ4:Ýnghĩatêncủatrẻ
VàNgườinói:“NgườitasẽkhônggọitênngươilàJacobnữa,màlàIsrael,vìngươiđãđấuvớiThiênChúavàngườita;ngươiđãthắng.”
–St32,28
ừthờiAbraham,khimộtđứatrẻDoTháiđượcsinhra,điềuquantrọngnhấttrongsựkiệnnàychínhlàýnghĩatêngọicủađứatrẻmàôngbàhoặcchamẹđặtcho.PhépcắtbìchothấysựliênhệtronglờigiaoướcDoThái,còntêncủađứatrẻlại
chứađựnglờitiêntriđịnhmệnhcủađứabéhoặcsứmệnhmàThiênChúađãđặtchonó.Nhữngcáitêncóthểliênquantớimộtsựkiệnđặcbiệttrongcuộcđờichamẹđứatrẻhoặcmộthoàncảnhđặcbiệtkhisinhđứatrẻ.ÝnghĩacủanhữngcáitênrấtquantrọngvớingườiDoTháicổđạivànóvẫnmangýnghĩađặcbiệtvớicácgiađìnhDoTháingàynay.
SỰTRANHGIÀNHĐỨABÉJacobcóhaingườivợlàRachelvàLeah.RachelkhôngthểcóconcònLeahlạicókhảnăngnày.KhiLeahchưasinhcon,ngườinữtỳcủaLeahvàngườinữtỳcủaRachelđượcchọnđểcónhữngđứacon.Đâygiốngnhưmộtcuộcthixemngườivợnàosẽphùhợpvớinhữngđứatrẻđượcsinhra.Cuốicùng,cuộcthikếtthúcvới12ngườiconcủaJacobvàtấtcảđềuđượcđặtmộtcáitênýnghĩamàcáitênđóđãxácđịnhvàtiêntrivềcuộcđờichúng.
CÁCCONCỦAJACOB
SỨCMẠNHCỦATÊNGỌIHồsơcánhâncủamộtđứatrẻpháttriểntừADNđượctruyềnlạitừchamẹvàtổtiên.Tuynhiên,hệthốnggiátrị,tựđánhgiábảnthânvànhữnglờinhậnxéttạonênkhuônmẫuchođứatrẻnghĩvềbảnthân,cáchtrẻđốixửvớimọingườivàpháttriểntừsựdạydỗcủachamẹcùngcácthànhviêntronggiađìnhtrongnhiềunăm.ỞDoThái,điềunàyđượchiểulàlòngtrungthànhvàtintưởngvàoKinhThánh.Chamẹcóbatráchnhiệmtrongviệcđặttênvàrènluyệnđứatrẻ.
1. Chamẹphảiđặttênchoconcái.Tênconcáiphảimangýnghĩatinhthầnđểchúngcóthểtựhàovềtêncủamình.
2. Thườngxuyênkhíchlệvàđộngviênconcáitrongquátrìnhgiáodụcchúng.
3. Xácđịnhnhữngquytắcphùhợpđểrènluyệnconcáidựavàotínhcáchcủatừngđứatrẻ.
Trongnhiềunềnvănhóa,trướckhiđứatrẻđượcsinhra,chamẹđãchọnmộtcáitênđặcbiệtchoconcáimình.Nhữngđứatrẻthườngđượcđặttêntheotêncủamộtthànhviênmàgiađìnhyêuquý,mộtngườihọhàng,mộtngườibạnđặcbiệthaymộtngườinổitiếng.CònnhữngngườiKitôgiáothườngchọnmộttênthánhnhưAbigail,Sarah,MarthahayMarychonhữngbégáihoặcTimothy,Peter,Paul,MarkhayLukechonhữngbétrai.Trongdanhsáchtênthánhcónhiềutênthểhiệnnhữngngàylễtrọng,nhữngcâuchuyệnđặcbiệthaynhữngnhâncáchđạođứclớn.Hiếmkhi,thậmchílàchưatừngcóngườinàođặttênthánhlàJudas,IchabodhayBathshebavìnhữngviệcxấutrongcuộcđờihọ.
Mọitêngọiđềucóýnghĩa.CónhiềulầntrongKinhThánhkhiThiênChúasắpđặtđịnhmệnhtươnglaichomộtconngười,Ngườiliềnthayđổitêncủangườiđó.TêncủaAbramđổithànhAbraham,têncủaSaraiđổithànhSarah(St17,5-15).NgườihầucủaMosestênlàOsheađổitênthànhJoshua(Ds13,16).ChúaGiêsuđãđổitêncủaSimonthànhPetervàtêncủaSaulthànhPaul(Mt16,18;Cv13,9).MộttrongnhữngcáitênđángchúýnhấtlàkhiThiênChúađổitênJacobthànhIsrael.Israelcónghĩalà“ngườichiếnthắnghoặcngườisẽcaitrịcùngThiênChúa”ámchỉJacobđãthànhcôngtrongviệcchiếnđấuchốnglạicácthiênthần(St32).
NhữngcáitênđãbịthayđổiýnghĩabởivìnóxácđịnhhọnhưmộtconngườitronglờigiaoướcđặcbiệtvớiThiênChúahoặctiếtlộmộtlờitiêntrimàThiênChúađãbanchocuộcđờihọ.
Têngốc(ýnghĩa) Tênmới(ýnghĩa)
Abram-nhiều Abraham-ngườichacủarấtnhiềungười
Sarai-bấtđồng Sarah-quýbàhoặccôngchúa
Oshea-sựcứurỗi Joshua-ThiênChúalàsựcứurỗi
Simon-ngườiđãnghe Peter-viênđánhỏ
Saul-cầuxin Paul-nhỏbé,khiêmtốn
TrongsáchSángthếchương35đãchứngminhchoýnghĩatiêntritrongtêncủanhữngđứatrẻ.NgườivợmàJacobyêuthương,Rachel,đãmấtkhibàđangsinhcon.Theomongmuốncủabàtrướckhilâmchung,bàmuốnđặttênconmìnhlàBen-oninghĩalà“nỗibuồncủacontraitôi”.NgườichađãbỏtênnàyvàđặttênchođứatrẻlàBenjaminnghĩalà“contraicánhtayphảicủata”.Jacobkhôngmuốnngườicontraicuốicùngcủamìnhlạimangtheonỗibuồnvềngườimẹđãmấttrongsuốtthờithơấucủanó.
Cómộtlần,ThiênChúađãcósựliênquantrựctiếptớiviệcđặttêncủamộtđứatrẻ.TrongsáchLuke1,ThiênsứGabrielđãnóivớilinhmụccủamộtđềnthờlàZachariasrằngôngsẽcómộtđứacontraiđượcđặttênlàJohn.Chínthángsaungườitađặttênchođứatrẻmớisinhtheochađứanhỏ.ZachariasđãtừchốivàmongmuốnđượcđặttênchođứacontraiduynhấtcủamìnhtheotênmàthiênsứđãnóiJohn(Lc1,59-63).JohncónguồngốctừchữYochanantrongtiếngDoTháicónghĩalà“ThiênChúalàđấngtừnhân”.Tronggiấcmơcủamình,MariacũngđượctruyềndạyđặttênconlàGiêsu,trongtiếngDoTháilàYeshua(Lc1,31)nghĩalà“Đấngcứuchuộc”.
TácphẩmđiêukhắcPietà,1499,đặttạiBasilicadiSanPietro,Vatican,làmbằngđácẩmthạch,cao174cm(Michelangelo)
TrongthờiIsraelcổđại,nhữngđứatrẻsinhratronglúcquốcgiađanggặptaihọahoặcthiêntaithìtêncủanhữngđứatrẻthườngnhắcvềbikịchđó.KhiElilàmlinhmụcthượngtế,hòmbiagiaoướcbịchiếmgiữvàhaingườicontraicủaElilàHophnivàPhinehasđãtửtrận(1Sm4,11).VợcủaPhinehastrởdạvàsinhconsaukhinghetindữnày.BàđãđặttêncontrailàIchabodnghĩalàvinhquangcủaThiênChúađãrờikhỏinơinàybởivìlúcnàyhòmbiagiaoướccủaThiênChúađãbịchiếmmất(1Sm4,21).
TÊNCONCỦABẠNKhilựachọnmộtcáitênchoconmình,chamẹnênhiểuýnghĩacủacáitênđó.Saukhisinhcon,tôivàvợđãquyếtđịnhđặttênchocontraicủamìnhlàJonathannghĩalà“ThiênChúađãbantặng”.TênđệmcủacontraitôilàGabrielđểgợinhớvềthiênsứđãthôngbáovềsựsinhracủaChúaGiêsu(chúngtôiđưacontraivềnhàđúngvàongàyLễGiángsinh).12nămtrướckhicongáitôisinhra,tôiđãthấycongáimìnhtronggiấcmơvàconbénóivớitôitêncủanó.TênnólàAmandanghĩalà“ngườicongáiphảiđượcyêuthương”.Đâycũngchínhlàcáitênchúngtôiđặtchoconbévàongày2tháng8năm2001,đólàngàycongáitôichàođời–saugiấcmơ12nămtrướccủatôi.
Têncủatôidochatôiđặt,PerryStoneSr.ÔngnộitôiđãnóicáitênPerryvớichatôivàtênđệmFredđượcđặtbởimộtvịbácsĩ.Chatôinói“KhibácsĩHatfieldcưỡingựasuốtsáudặmdướilớptuyếtdày2feetthìtôichàođời.Bácsĩnói:“VìtấtcảnhữngkhókhănmàtôiđãgặpnêntôimuốnđặttênđệmlàFredgiốngnhưtêncủamộtdiễnviênmàtôiyêuthích”.MộtlầntôitìmhiểuvềtênPerryvàtôithấynótrongmộtđoạnvăntiếngDoTháitrongsáchCựuƯớc.Perryđượcđánhvầnlàperiyvàcónghĩalàhoatrái(Cn11,30).TêncủatôichínhlàđịnhmệnhcủatôibởivìđoànlinhmụcchúngtôiđangngàycàngpháttriểnrộngrãivàchúngtôitìmkiếmhoatráichothiêntriềucủaThiênChúa.
QuanniệmvềviệcnhậnmộtcáitênmớikhôngtáchbiệtvớilịchsửKinhThánh.MộtlờichúclànhtươnglaicủanhữngtínhữulàđiềumàtấtcảcáctínhữusẽnhậnđượctrênchốnThiênđàng“…một
bánhmannađượcgiấukỹ...mộtviênsỏitrắng…vàmộtcáitênmới”(Kh2,17).KhiChúaGiêsutrởlạilàvuacủacácvuathốngtrịtrờiđấtthìNgườicũngsẽnhậnđượcmộtcáitênmà“khiviếtrasẽchẳngaibiếtđượcngoạitrừchínhNgười”(Kh19,12).ChúngtasẽbướcvàothờiđạitrịvìhàngngànnămcủaĐấngCứuThếvớimộtcáitênmới.
Lựachọnmộtcáitênthíchhợpphảiphùhợpvớilờicầunguyện,mongmuốn,vàđượcchamẹđứatrẻđồngý.NhữngchứngcứtrongKinhThánhđãthểhiệnrõràngrằngngườiDoTháihoàntoànhiểuđượcýnghĩacủacáitênvàhọrấtcẩnthậntrongviệclựachọntênchoconcáimình.Trongbảngbêndưới,tôiđãliệtkêratêntrongKinhThánhvàýnghĩacủachúngchocảcontraivàcongái.MộtsốtênrấtphổbiếnvớinhữngngườiKitôgiáovàmộtsốtênlạiphổbiếntrongcộngđồngDoThái.Nhưbạnthấy,tấtcảnhữngtênnàyđềumangýnghĩatíchcực.
TÊNTHÁNHCHOCONTRAI
TênThánh/TênDoThái
SáchKinhThánhthamkhảo Ýnghĩa
Adam St2,19 Conngười,loàingười
Aaron Xh4,14 Caoquý,caođẹp
Abraham St17,5 Ngườichacaoquý
Asher St30,13 Hạnhphúc,chúclành
Barak Tl4,6 Ánhsáng
Barnabas Cv13,43 Ngườicontraimạnhmẽ
Benjamin St35,18 Ngườicontraicủacánhtayphải
Boaz Ru2,1 Sựnhanhnhẹn
Dan St30,6 ThiênChúalàĐấngphánxét
Daniel Dn1,6 ThiênChúalàĐấngphánxétcủatôi
David Ru4,22 Đượcyêuthương
Eleazar Xh6,25 ThiênChúađãnângđỡ
Elijah 1V17,1 ThiênChúalàChúacủatôi
Elisha 2V19,16 ThiênChúalàĐấngcứuchuộc
Enoch St5,21 Sựdânghiến
Ephraim St41,52 TrànđầyhoatráiEzekiel Ed1,3 SứcmạnhcủaThiênChúa
Gabriel Dn8,16 ThiênChúalàsứcmạnhcủatôi
Gideon Tl6,11 Ngườithợxẻhoặcngườithợlò
Isaac St17,19 Tiếngcười
Isaiah 2V19,2 ThiênChúalàĐấngcứuchuộc
Jacob St25,26 Ngườithaythế
Japheth St5,32 Mởrộng,tănglên
Jeremiah Gr1,1 ThiênChúađãcấtnhắc
Jethro Xh3,1 Nhiều
Joel Ge1,1 ThiênChúalàĐứcChúaTrời
John Mt3,1 ThiênChúalàĐấngtừbi
Jonathan Tl18,30 ThiênChúađãbantặng
Joseph St30,24 ThiênChúasẽthêmvào
Joshua Đnl1,38 ThiênChúalàĐấngcứuchuộc
Judah St29,35 Cầunguyện
Levi St29,34 Sựkếtnối,liênkết
Matthew Mt9,9 QuàtặngcủaThiênChúa
Michael Dn12,1 GiốngnhưýChúa
Nathan 2Sm5,14 Mónquà,sựbantặng
Nehemiah Nhm1,1 ĐượcThiênChúaanủi
Noah St5,29 Sựnghỉngơi
Obadiah 1V18,3 NgườitôitớcủaThiênChúa
Philemon Plm1 Sựtrìumến
Phillip Cv6,5 Ngườibạncủangựa
Reuben St29,32 Ngườicontraiđượcchúý
Samuel 1Sm1,20 ThiênChúađãlắngnghe
Seth St4,25 Địađiểm,nơichốn
Simeon St29,33 ThiênChúađãlắngnghe
Solomon 1V1,30 Hòabình
Stephen Cv6,5 Vươngmiện
Thomas Ga20,27 Songsinh
Timothy 1Tm1,2 Vinhquang
Zechariah Dcr1,1 NhớvềThiênChúa
TÊNTHÁNHCHOCÁCBÉGÁI
TênThánh/TênDoThái
SáchKinhThánhthamkhảo Ýnghĩa
Abigail 1Sm25,3 Chatôirấtyêuthích
Anna Lc2,36 Duyêndáng
Bernice Cv25,13 Ngườimangđếnvinhquang
Bethany Mt21,17 Ngôinhàsungtúc
Beulah Is62,4 Đãkếthôn,lậpgiaoước
Deborah Tl4,4 Conong
Elizabeth Lc1,41 ThiênChúalàlờituyênxưng
Esther Et2,7 Ngôisaocóýnghĩa(BaTư)
Eunice 2Tm1,5 VinhquangcủaThiênChúa
Eve St3,20 Hơithởhoặcsựsống
Hadassah Et2,7 CâyMyrtle
Hannah 1Sm1,2 Từbi,trànđầylòngthươngxót
Jemimah G42,14 Chimbồcâu
Joanna Lc8,3 ThiênChúalàĐấngtừbi
Judith St26,34 PhụnữDoThái
Keturah St25,1 Lờicangợi
Lydia Cv16,14 TừLydia
Martha Lc10,38 Ngườichủnhà
Mary Mt1,20 Ngườitôiyêu
Miriam Xh15,20 MộtdạngcủaMary(nhưtrên)
Moriah St22,2 ThiênChúađãnhìnthấy
Naamah 1V14,31 Sựhàilòng
Naomi R1,2 Dễthương
Ophrah 1Sb4,14 Mộtconnainhỏ
Priscilla Cv18,2 Cổđại
Rachel St29,6 Concừucái,ngườicongái
Rhoda Cv12,13 Hoahồng
Rizpah 2Sm3,7 Thanđá,viênđánóng
Ruth R1,4 Ngườibạn
Salome Mc16,1 Hòabình
Sapphira Cv5,1 ĐáSapphire
Sarah St17,15 Côngchúa,ngườiquýtộc
Sharon Dc2,1 Vùngthảonguyênmàumỡ
Sheba 1V10,1 Mộtlờituyênxưng
Shua 1Sb7,32 Sựthịnhvượng
Susanna Lc8,3 Hoaloakèn,hoahồng
Tabitha Cv9,36-43 Linhdương
Tamar St38,6 Câycọ
Zipporah Xh2,21 Conchim
LỜINÓICỦACHÚNGTASựquảquyếtcủamộtđứatrẻrấtquantrọngđốivớisựpháttriểnvềtìnhcảmvàtinhthầncủachúng.Sựquảquyếtxácnhậnđứatrẻsẽhọchành,đưaranhữngquyếtđịnhđúngđắnvàlàmtheonhữngchỉdẫnthíchhợp.Sựquảquyếtxuấthiệnqualờinóicủabạn.TheonhưcácvídụtrongKinhTorah,khimộtlờichúclànhđượcnóiquamiệngcủamộtngườicôngminhchínhtrựcthìlờichúclànhcóthểbịđảongượcnếungười(hoặcdântộcđó)đivàoconđườngtộilỗihaykhôngvângnghelờiThiênChúa.VídụnhưkhiBalak,vuacủaMoab,thuênhàtiêntriBalaamnóilờinguyềnrủavớiIsrael,BalaamđãmởmiệngnóilờinguyềnrủanhưngmộtlờitiêntrichúclànhcủaThiênChúađãđượcnóiratừmiệngông.KhiBalakyêucầuBalaamđảongượclạilờichúclànhthìnhàtiêntriđãnóirằng:
Này,Chúabắttôiphảichúcphúc,tôisẽchúcphúcmàkhôngtiếclời.
–Ds23,20
Balaamvànhữngngườikhácđãnhậnrarằng,takhôngthểchúclànhchođiềumàThiênChúađãnguyềnrủacũngnhưkhôngthểnàonguyềnrủađiềumàThiênChúađãchúclành.SáchChâmngônchương18câu21nóivớichúngta:“sựsốngvàcáichếtnằmnơimiệnglưỡiconngười”.Solomonđãđềcậpđếnmiệnglưỡi19lần
trongsáchChâmngôn.Ôngchỉrarằngnhữnglờibổích,lànhmạnhlàsựsốngvàlờichúclànhcònnhữnglờigiandốisẽlàmđauđớnvàpháhủytâmhồnconngười(Cn26,28).
TrongTânƯớcchúngtađượcdạyrằnghãynóicónếuđólàcóvàhãynóikhôngnếuđólàkhônghoặcgiốngnhưngàynaychúngtathườngnói,hãygiữcâutrảlờicủabạnđơngiảnchỉlàcóhoặckhông(Gb5,12).Khimộtngườihỏiýkiếncủabạn,thìthôngthườngbạnsẽnóimọithứmàbạnbiếtvềmộtngườihaymộttìnhhuốngnàođó.“Bạnđãtừngnghevề…”hay“Bạncóbiếtvề…”hay“Bạncóngheđiềugìvề…”lànhữngcâuhỏiphổbiếngiữacáclinhmụckhihọcùngngồiuốngmộttáchcàphê.Cáchđâynhiềunămtôiđãnghechuyệnvềmộtlinhmụcđãyếulòngtrongmộtgiâyphútvàdẫnđếnhànhđộngviphạmđạođứclinhmục.Bởivìchúngtôiđượcphongchứctrongcùngmộttôngiáonêntôibiếttêntuổicủaôngsẽbịđemragiữanhiềunhómlinhmục.ChúaThánhThầnđãnóivớitôirằng:“Takhôngmuốnconnóibấtkỳmộtđiềugìvềngườiđànôngnày…đừngnóichuyệnvềngườiđànôngđó.Ngườinàyđãcầuxintasựthathứvàôngtacũngđãthứctỉnhtrởlại.Hãyđểchuyệnnàylàvấnđềgiữatavàngườiđó”.Từgiâyphútđó,tôiđãtừchốinghe,lặplạihaynóivềngườilinhmụcđó.LươngtâmcủatôirõràngđanghướngvềThiênChúavàngườiđànôngđó.
GÌNGIỮTÊNTUỔICỦABẠNChâmngônchương22câu1nói:“Lắmcủacảiđâuquýbằngdanhthơmtiếngtốt,vàngvớibạcnàotrọngbằngđượcmếnđượcthương”.
Solomonnói:“Mộtdanhtiếngtốtcònhơncảthuốcmỡquýhiếmvàngàymàtachếtcònhơncảngàytađượcsinhra(Gv7,1).”Tínhcách,lờinói,hànhđộng,việclàmđạođứcvàcáchchúngtađốinhânxửthếsẽlàmnêndanhtiếngcủachínhchúngta.KhitôinghetênJudas,tôinghĩvềmộttênphảnbội.CáitênKorahlạigợinhớvềmộtcuộcnổiloạnvàcáitênJezebellạivẽrabứctranhvềmộtngườiphụnữtựtưtựlợi.
Bữatiệcly-TheLastSupper(LeonardodaVinci)
Bằngviệcgìngiữhànhđộngvàlờinói,chúngtacóthểbảovệdanhtiếngcủamình.Bằngviệcđặtchoconmìnhmộtcáitênýnghĩa,bạncóthểđặtchúngvàomộttươnglaivớinhữngmongmuốnvàhyvọng.
ĐIỀUCHÚABIẾT
ÝnghĩacủamỗicáitênrấtquantrọngvớiThiênChúavàđịnhmệnhcủamộtđứatrẻcóthểliênquanđếnýnghĩacáitêncủanó.ÔngJosephcóhaingườiconởAiCậplàEphraimvàManasseh.CáitênManassehđượcđặtbởivìThiênChúađãchoJosephquênhếtđimọicựcnhọc,khókhăncủamình.CònEphraimnghĩalà“ThiênChúađãchotôiđượcđầyđủ”(St41,51-52).VìvậynhữngngườicontrainàyđãchothấymộttươnglaimớicủaJoseph.TêncủanhữngtínhữusẽđượcviếttrongmộtcuốnsáchnơiThiênđườngvàThiênChúahứasẽbanmộttênmớichochúngtaởtrênthiênđường(Kh2,17).NếunhữngcáitênlàđiềuquantrọngvớiThiênChúathìtênvàýnghĩacủatêncũngrấtquantrọngvớichúngta.
ĐIỀUNGƯỜIDOTHÁISÙNGĐẠOBIẾTNgườiDoTháichínhthốnghiểutầmquantrọngtrongviệcđặtmộtcáitênýnghĩachoconcáihọ.Theotruyềnthống,têncủacontraikhôngđượcphéptiếtlộchođếnngàyđứabéchịuphépcắtbì.Khitêncủađứabéđượcthôngbáochogiađìnhvàbạnbèthìđóchínhlàkhoảnhkhắcđượcmongđợi,xúcđộngvàhạnhphúcnhất.
ĐIỀUNGƯỜIKITÔHỮUNÊNBIẾTKinhThánhđãchỉrarằngchúngtanênđặttênphùhợpchocontrẻ,dạydỗchúngtheođườnglốicủaChúa,cầunguyệnvàchúclànhchochúngbằnglờinóicủamìnhkhiđặttaylênchúng.Quátrìnhnàylàquátrìnhgieotrồnghạtgiốngtinhthầntrongtâmtríconcáichúngta.Khichúngtrưởngthành,chúngsẽkhôngrờixachúngta,khôngrờixanơiđãgieomầmhạtgiốngtrongchúng.
C
Chương5CHIẾCHỘPMEZUZAH
MẬTMÃ5:MọingôinhànênđượcđánhdấubằnglờiChúaNgheđây,hỡiIsrael!ÐứcChúa,ThiênChúachúngta,làÐứcChúaduynhất.HãyyêumếnÐứcChúa,ThiênChúacủaanh(em),hếtlònghếtdạ,hếtsứcanh(em).Nhữnglờinàytôitruyềnchoanh(em)hômnay,anh(em)phảighitạcvàolòng.Anh(em)phảilặplạinhữnglờiấychoconcái,phảinóilạichochúng,lúcngồitrongnhàcũngnhưlúcđiđường,khiđingủcũngnhưkhithứcdậy,phảibuộcnhữnglờiấyvàotaylàmdấu,mangtrêntránlàmphùhiệu,phảiviếtlênkhungcửanhàanh(em),vàlêncửathànhcủaanh(em).
–Đnl6,4-9
ólần,tôicùngvới119ngườiMỹđitrênbachiếcxebuýtđểdulịchbăngquasôngJordantrêncầuAllenby,biêngiớigiữaJordanvàIsrael.NgaykhiđặtchânđếnmiềnđấtIsrael,tôiđãđắmchìmvàocảmxúctronghàngtiếngđồnghồ,cựcđiểm
làkhichúngtôiđếnTiberiasđểngủquađêm.Tạikháchsạn,khiđứngbênngoàicửaphòngmình,tôiđãthấymộtvậtrấtlạđượctreophíabênphảitrênkhungcủacánhcửa.Đólàmộtvậtkimloạihìnhchữnhậtđượcgắncốđịnh,dàikhoảnghơn10cm.SauđótôipháthiệnrarằngđồvậttôngiáonàyđượcgắnvàokhungcửabênngoàinhàcủangườiDoTháivàbênngoàiphòngcáckháchsạncủangườiDoTháiởIsrael.Vậtthầnbínàyđượcgọilàmezuzah.
Saukhitìmhiểuvàbiếtđượcýnghĩacủamezuzah,tôiđãđemtreonótrướckhungcửanhàmình.HộpmezuzahđượcpháttriểntừmệnhlệnhdànhchongườiDoTháilàphảiđặtlờiChúatrêncổngcủagiađìnhhọ.HướngdẫnnàyđãđượcdânIsraeltuântheokhihọởtrongngôinhàcủamìnhtrênMiềnĐấtHứa,điềunàychúngtađãđọctrongsáchĐệnhịluậtchương6câu4đến9.
Làmthếnàomộtngười“gắnchặt”lờiChúatrêntaymàcóthểviếtnótrêncổngvàthànhcửanhàhọkhimắtcủahọđangbịtkín?Từnhữngđiềurăn,mộtvàiphongtụccủaDoTháiđãxuấthiện.Đầutiênlàtạoratefillin(hộpdachứakinhDoThái)cũngđượcgọilàphylactery.Đâylàmộtchiếchộpnhỏmàuđenhìnhvuôngcómộtdâydadài.Hộpdanàycó4ngănchứa4đoạnKinhThánhkhácnhau:sáchĐệNhịLuậtchương6câu4-9,sáchĐệnhịluậtchương11câu13-21,Xuấthànhchương13câu1-10vàXuấthànhchương13câu11-16.MỗiđoạnKinhThánhnàyđềuđượcviếtbằngcáchsaochéplêngiấydanhỏ(Kosher)bằngmộtloạimựcrấtđặcbiệt.Mộthộpđượcgắnvàobắptayđặtngangvớitimvàhộpcònlạiđặttrêntránnhưngcaohơnvớichântóc.Sauđó,dâydađượcquấnxungquanhngóntay,lòngbàytay,cổtayvàtay.Vìhộptefillinđượcđặttrênbắptayvàtrán,nênhailờichúclànhsẽđượclặplại.VàothờicủaChúaGiêsu,nhữngngườiDoTháicónguồngốcKinhTorahluônmangtheonhữngchiếchộpkinhphylacterybênmình.VàcảChúaGiêsumộtngườiDoTháicũngmangtheobênmìnhhộpkinhphylactery.Tuynhiên,NgườiđãkhiểntráchnhữngngườiPha-ri-sêuvìhọđãtăngkíchthướcnhữngchiếchộpđểlàmchothiênhạthấysựxuấthiệncủahọnhiềutinhthầnhơnnhữngngườikhácvàtrôngnhưnhữngngườiđànôngthựcsự(Mt23,5).ỞDoThái,hầuhếtnhữngthanhniênsẽbắtđầuđeohộpkinhtrướcsinhnhậtthứ13củahọ.
Mónđồthứ2đượctạoratừsáchĐệNhịLuậtchương6câu4-9làchiếcmezuzah.MộtchiếcmezuzahthựcsựsẽchứanhữnglờicủađứctinDoThái
(shema)(Đnl6,4-9)vàmộtđoạntừsáchĐệnhịluậtchương11câu13-21sẽđượcviếttrênmộtmiếnggiấydatừcácloạiđộngvậtnhưbòhoặcdêdomộtngườichuyênsaochépKinhThánhviết.TêncủaThiênChúasẽđượcviếtvàomặtsaucủagiấyda;miếnggiấysẽđượccuộnlạivàđặtvàotrongchiếchộpmezuzah.
Hộpmezuzahđượctrangtrívàlàmtừnhiềunguyênliệukhácnhaunhưgốm,đá,đồng,bạc,kính,gỗ,vàthậmchílàcảthiếc.Nhữngthiếtkếchochiếchộpluônluônthayđổivànhữngthiếtkếđókhôngcóýnghĩatâmlinh,ýnghĩatâmlinhthựcsựcủamezuzahlạinằmtrongmiếnggiấydabêntrongchiếchộp.HầuhếtbềmặtngoàicủamezuzahđềucókýtựDoTháishin–đâylàkýtựthứ21trongbảngchữcáiDoTháiđạidiệnchokýtựđầutiêntrongtêncủaThiênChúaShaddai.TênShaddailàtênđượcxemnhưđồngnghĩavới“NgườibảovệcánhcửaIsrael”.Ngoàira,ngườitacũngthiếtkếchiếchộpđểbảovệmiếnggiấydakhỏisựtácđộngcủayếutốthờitiếthaycácyếutốbênngoàicóthểlàmảnhhưởngđếnmựctrêngiấyda.
MỤCĐÍCHCỦAHỘPMEZUZAHTrongtiếngHebrew,mezuzahdùngđểámchỉthanhdọccủakhungcửa.NhiềungườichobiếtmụcđíchcủamezuzahlàđểnhắcnhởngườiDoTháivềmáuchiênkhibôitrênkhungcửađểngănchặnmaquỷvàonhàvàlàmhạiđứaconđầulòng.Tuynhiên,lýthuyếtnàychỉlàmộtýkiếnvàkhôngdựatrênsựhiểubiếtcủahọcgiảDoTháivềmụcđíchcủamezuzah.
MộtsốngườiDoTháicũngxemđâynhưlàmộtsựhuyềnbívàhọcóxuhướngxemmezuzahnhưmộtloạibùađượcthiếtkếđểbảovệngôinhàkhỏimaquỷ,dĩnhiênđiềunàykhôngphảiýnghĩabanđầucủamezuzah.MezuzahđượcxemnhưvậtnhắcnhởnhữngngườisốngtrongngôinhàrằngngôinhànàyđãđượcdângchoChúavànhữngngườitrongnhàphảicamkếtsốngvàtuântheolờiChúa.MezuzahcũngđượcxemlàvậtđểnhắcnhởThiênChúabảohộchongôinhà.TrongKinhTalmuddạyrằngmezuzahthựcsựcóthểmangđếnmộtcuộcsốngtrườngthọvàbảovệlâudàichongôinhàđó.MộtcâuchuyệntrongTalmudkểvềmộtvịvuatặngkimcươngchomộtgiáotrưởngDoTháinhưmộtmónquà;tráilạivịgiáotrưởngnàyđãtặnglạichovịvuamộtchiếcmezuzah,điềunàydườngnhưđãxúcphạmđếnđứcvua.Vàvịgiáotrưởngđãnóivớiđứcvua:“Vớimón
quàNgàitặngtôi,tôisẽphảithuênhiềuvệsĩđểbảovệngôinhàcủamình,nhưngmónquàcủatôithìsẽbảovệchongôinhàcủaNgài”.
Trongcôngviệcviếtvàchuẩnbịgiấydalinhthiêngcũngcónhữngđiềuluậtrấtnghiêmkhắcđểhướngdẫnngườisaochép,vìvậycũngcónhữnghướngdẫnnghiêmngặtvềcáchtreo,đóngmezuzahvàmọingườinêncầunguyệnnhưthếnào.
Đầutiên,mezuzahnênđượcgắnlênphíabênphảicủacánhcửatheohướngbạnđivàotrongcănphòng.TrongcácngôinhàDoThái,mọicánhcửađềucómộtchiếcmezuzahtrừphòngtắmhoặcnếukhôngthìcánhcửaphảiđượcbịtkínbằngván.Chiếchộpmezuzahphảiđượcđặtởvịtríđặtcaohơnvaivàdướirầmđỡcủacửa.NhữngngườiDoTháigốcĐứcvàBắcÂuđặtmezuzahởgócnhỏcóđỉnhđốidiệnvớicánhcửa.CòntheophongtụccủangườiDoTháigốcTâyBanNhathìsẽđặtmezuzahởgócđốiđỉnh.
Ngoàiracũngcómộtphongtụclàtrướckhibướcvàonhà,họsẽhônlêntayphảivàchạmvàomezuzah.MezuzahnhắcnhởmọingườikhivàonhàlàphảigiữlờiChúangaycảlúcngồitrongnhàcũngnhưlúcđiđường,khiđingủcũngnhưkhithứcdậy.
Nhưmộtlờighinhớcánhân,mỗikhitôivềnhàhayrangoàitôiđềuđingangquamezuzah.NónhưmộtvậtnhắcnhởtôirằnggiađìnhvàngôinhàthânyêucủatôiđãđượcdângchoChúa.Khitôitrởvềnhàvàobuổitối,tôinhìnthấymezuzah.NónhưnhắcnhởtôirằngngôinhàcủachúngtôilànơicưngụcủaThiênChúavàtấtcảnhữnggìtôilàmphảitônvinhNgười,xâydựngmôhìnhtrungthựctronggiađìnhvàdạychoconcáivềKinhThánh.Vìvậy,vớitôimezuzahchínhlàmộtbằngchứng–nóchínhlàvậtnhắcnhởmỗingàyvềgiaoướccủaThiênChúavớigiađìnhtôivànơicưngụcủatôi.
Thôngquaviệctreomezuzah,conngườiđangđánhdấungôinhàcủahọbằnglờiChúa.Mộtthờigiansaukhichúngtôikếthôn,chúngtôiđãmuamộtngôinhà.ThậtlàbuồncườikhitôitìmthấymộtvàimiếngdántrongnhàcócâuKinhThánhđượcviếtởtrênvàdántrên
khungcửavàonhàchúngtôi.Vàothờigianđó,chúngtôithườngxanhàđếnkhoảng11tuần.Sauđóvàinăm,lúctôiđanglàmviệcvàvẽdướitầnghầm,tôiđãxébỏnhữngmiếngdán,tôichợtnghĩ:“Nhữngmiếngdánnàysẽchẳngbảovệgìchongôinhàmình”.Tuầnsauđó,nhàcủachúngtôiđãbịđộtnhậpquanhữngcánhcửacómiếngdánbịxé.
Tôithựcsựcảmthấynhưmìnhđãhọcđượcmộtbàihọcđểđời.Chúngkhôngchỉlànhữngmiếngdánbìnhthường-dòngchữđượcintrênnhữngmiếngdánchínhlàgiaoướccủaThiênChúavềviệcbảovệngôinhà.Miếngdánnhỏdĩnhiênchẳngbaogiờngănđượctrộmcả.NhưngnếuThiênChúanhìnthấyđiềuđóxảyra,tôitinlờihứacủaNgườiđượcđặttronglờiChúatrênngôinhàcủatôi,thìNgườisẽkíchđộngvàsửdụngsựgiúpđỡsiêunhiênđểbảovệtàisảncủangôinhà.Thựctế,nhữngtêntrộmđãđánhcắpmộtsốvậttronggiađìnhnhưngrấtmaychiếcmáytínhApplemớimuacủatôichứadanhsáchliênlạccủacácmụcsưđãkhôngbịđánhcắp.TôinhớlạicáiđêmkhinhómbạnđãđặtmáytínhlêntayvàdângnóchocôngviệccủaThiênChúa.Cólẽvìvậymàbọntrộmđãkhôngthểđánhcắpđượcchiếcmáytính.
Rõràng,chúngtakhôngcầnnhữngcâuKinhThánhtrênmiếngdánđượcgắntrêntườngđểbảovệ,vìmộtlờicầunguyệnchânthànhsẽtạorahàngràobảovệvữngchắc.MặcdùvậynhưngmezuzahvẫnlàmộtcôngcụhữuhìnhcủaniềmtinđánhdấungôinhàcủabạnchoChúa.
ThiênChúabiếtrằngdântộcDoTháicầnmộtlờinhắcnhởthườngxuyênvềtìnhyêucủaNgườivớihọvàlờicamkếtcủahọvớiNgười.ThiênChúathườngxuyêncảnhbáongườiDoTháikhôngđượcquênlờirănhoặcgiaoướccủaNgười(Đnl4,9,23,31).VớingườiDoThái,đánhdấungôinhàcủahọvàviếtlênđónhữngcâutrongKinhTorahlàlờinhắcnhởhàngngàyvềgiaoướccủaThiênChúavớihọvànhiệmvụcủahọlàdạydỗconcháulờirăncủaThiênChúa.ĐócũnglàlờinhắcnhởvềviệcThiênChúasẵnsàngbảohộchogiađìnhcủahọ.
ĐIỀUNGƯỜIDOTHÁISÙNGĐẠOBIẾT
ChiếchộpmezuzahkhôngnhữngchỉrađâulàngôinhàcủangườiDoTháimànócònxácđịnhtoànbộnhữngngườitronggiađìnhđólànhữngngườitheolờirăncủaThiênChúavàcáctínhữuchỉtinvàoThiênChúa.TruyềnthốnghônchiếchộpmezuzahkhôngphảilàđiềubắtbuộctrongKinhTorahnhưngđiềuđóthểhiệnsựtôntrọngsâusắcvàtìnhyêuvớiLờiChúa.
ThánhPaulviếtrằngthânthểcủachúngtalàđềnthờcủaChúaThánhThần(1Cr,3,16).LờiChúaphảiởtrongchúngtavàphảiđượcbiểuthịquachúngtabằngcáchànhvibênngoài.Tuynhiên,ngôinhàcủachúngtalàmộtnơitrúẩnnhonhỏvànênđượcdângchoChúa.TrongkhinhữngngườingoạiđạokhôngđượcyêucầuphảiđánhdấungôinhàcủahọthìkhônggìcóthểngănnổinhữngngườiDoTháisùngđạotreomộtchiếchộpmezuzahlêncánhcửangôinhàcủahọ.
T
Chương6BÍMẬTKỲDIỆUVỀSỨCKHỎE
MẬTMÃ6:ĂnuốngtheothựcđơncủaThiênChúasẽgiúpbạn
khỏemạnhhơnĐỨCCHÚA,ThiênChúacủaanhemsắpđưaanhemvàomộtmiềnđấttốttươi…miềnđấtcólúamì,lúamạch,câynho,câyvả,câylựu,miềnđấtcócâyôliuđểépdầuvàcómậtong,miềnđấtmàởđóanhemsẽănbánhmàkhôngbịhạnchế,ởđóanhemsẽkhôngthiếuthốngì.
–Đnl8,7-9
háng5năm1985chínhlàthờigianđánhdấuchuyếnđiđầutiêncủatôitớimiềnđấtThánh.KhitớivùngAmmon,Jordan,tôiđãtrởnênrấtphấnkhíchgiốngnhưtuyếnhoócmônadrenalineđượckíchhoạtvậy,mặcdùtôiđãkhôngngủtrong
suốt48tiếng.Vàinămsau,tôicũngđãbaythẳngtớiTelAvivvàtrảiquabađêmtrênbiểnhồGalilee.Vàrồitôiđãđểýrằng,cứmỗinămvàongàythứbacủachuyếnđi,tôiluôncảmthấymìnhtrànđầynănglượng,rấttỉnhtáovàcómộtcảmgiácđặcbiệt.Vềsau,tôipháthiệnrabađiểmrấtquantrọngmàtôitinchắcrằngbađiểmnàyđãgópphầnvàođặctínhhưngphấnnày.
Thứnhất,tôiđượcbiếtrằng,biểnhồGalileenằmởđộsâuhơn200métsovớimựcnướcbiển.Đặcbiệt,ởbiểnhồGalileecóhàmlượngôxytrongkhôngkhítrênmộtmétkhốinướckhácao.Mộtsốýkiếnchorằng,hàmlượngôxyởđâycaohơn2%sovớicácnơikháctrừBiểnChết–nơithấpnhấttrêntráiđất.Hítthởtrongbầukhôngkhígiàuôxysẽlàmchotinhthầnminhmẫnvàcómộtgiấcngủngon.TôiđãnghemộtsốcâuchuyệnrằngnhữnghọcsinhởGalileethườngđạtđiểmsốrấtcaotrongcácbàithibởivìkhôngkhícóthểsẽgiúpchohoạtđộngnãocủahọ.Nguyênnhâncủađiềunàylàbởinãocủachúngtaphụthuộcvàoôxynhiềuhơnbấtkỳbộphậnnàotrêncơthể.
Thứhai,tấtcảthứcănởkháchsạnđềuđượcchuẩnbịtươingonsaukhimuatừcáctrangtrạivàchuyểnvềthànhphố.Thứcănchomộtbữasánggồmhoaquảtươi,ngũcốc,ôliu,ớtngọt,càchua,mộtvàiloạiphomát,rausốngvàcángâmgiấm.Phầnlớnthịtvàcásẽđượcđemnướng,chỉcómộtsốítlàđượcchiên.Ởmộtsốnhàbếp,họthườngsửdụngdầuôliutrongquátrìnhchếbiếnthứcăn.
Thứba,thứcănchínhđượcchuẩnbịlàđồănchay(kosher).KosherlàmộtthuậtngữchỉđượcbiếtđếnởngườiDoThái,cònhầuhếtmọingườithườngítbiết,hoặcnghenóihayhiểuvềthuậtngữnày.TấtcảnhữngngườiDoTháitheođạovàkhôngtheođạothườngănthứcăntheocáchănchayKosher.TừKosherhayKasrutcónghĩalà“vừa”hay“phùhợp”.KosherkhôngphảilàmộtdạngthứcănhaymộtphươngphápnấuănmàlànhữngthứcănđápứngyêucầuvềluậtănchaycủangườiDoThái.LuậtănchaycủaDoTháibaogồmcácđiềuluậthướngdẫncácloạithứcăntránhăncùngvớinhau.LuậtănchaynàyđượctiếtlộkhiMoseởtrênsamạchoangvàcóthểđượctìmthấytrongsáchLêvichương11vàsáchĐệnhịluậtchương14.NhữngthứcăntrongluậtKosherbaogồm:
Sữa,thịtvàtrứngcủacácloạiđộngvậtnhấtđịnhđượcchophép.Cònlạithìbịcấm.
Cácloạiđộngvậtphảiđượcgiếtmổvàchỉănmộtsốphầnđượcchophép.
Khôngnấusữavàthịtcùngnhau,phảidùngdụngcụriêngchomỗiloại.
Lúagạovàraulànhữngthứcănchaynhưngcũngphảikiểmtratrướckhichuẩnbị.
Mọiconvậtcóchânchẻlàmhaimóngvàthuộcloàinhailạinhưtrâu,bò,hươuvàcừuthìđượcăn.
Cácloạigiacầmnhưchim,gàtây,vịt,ngỗnglànhữngthứcănsạch.
Cácloạicácóvâyvàvảythìđượcphépănnhưcáhồi,cángừ,cábơn,cáchóvàcátrích.
ỞAiCập,cósáuloạithứcănlàdưachuột,tỏitây,hành,tỏi,cávàdưahấu(Ds11,5).TrongsáchĐệNhịLuậtchương8câu8,ThiênChúađãchoquốcgiaDoTháibảyloạithứcănmàsaunàyhọsẽdùngsaukhiđếnMiềnĐấtHứa.Bảyloạithứcănđólà:
Lúamì
Lúamạch
Câynho
Câyvả
Câylựu
Câyôliu
Mậtong
BẢYLOẠITHỨCĂNTỪMIỀNĐẤTTHÁNHĐiềuquantrọngcầnphảilưuýđólàgiátrịsứckhỏevàlợiíchsứckhỏethểchấtcóđượckhiăntheođúngbảyloạithứcănởMiềnĐấtHứa.
1.LúamìNgàynaychúngtađangtạorarấtnhiềuloạilúamìnhưnglạilàm
mấtđinhiềugiátrịdinhdưỡng–điểnhìnhnhưngũcốc.Cácloạilúamìnàyđềuđượcsửdụngchấttẩytrắngđểtạorabốnloại:phở,mì,bánhmìvàgạo.Quátrìnhsảnxuấtcủaconngườiđãlàmmấtđi40%cácchấtdinhdưỡngtronglúagạo.Trongthờicổđại,ngườiIsraelchỉtuốtvỏtrấukhỏilúamìvànghiềnnátchúngthànhbột.Vìkhôngchếbiếnnênlúamìsẽcònlạicảcámvànhữnghạtmầmchứađựngchấtxơvàmagiê.Nhiềunghiêncứuđãchỉrarằnghàmlượngchấtxơcaotrongthứcănsẽtốtchodạdày,hệthốngtiêuhóavàgiúpchốnglạibệnhungthư.
2.Lúamạch
TrongthờiIsraelcổđại,lúamạchđượcthuhoạchvàođầumùaxuân.Lúamạchđượcsửdụngphổbiếntrongnấusúpvàđâychínhlàloạilúacógiátrịdinhdưỡngcao.Hàmlượngxơtronglúamạchgiúptạoracácvikhuẩncólợichođườngruộttrongđócóbetaglucan(giúpgiảmlượngcholesterol)vàcũnglàmgiảmlượngđườngtrongmáuđốivớinhữngbệnhnhânđáitháođường.Lúamạchcũngchứaselenium(mộttácnhânchốngungthư),tryptophan,đồngvàphốtpho.Đâylànhữngchấtdinhdưỡngthiếtyếutốtchosứckhỏeconngười.
3.NhoĐấtIsraeldùlàtrướcđâyhaybâygiờđềuđượcbaophủbằng
nhữngvườnnho.Trongnhiềunăm,nholuônđượcbiếtđếnvìchứaflavonoid–mộtchấtchốnglạibệnhtim.Uốngnướcnhosẽlàmgiatăngnitricoxidegiúplàmgiảmsựhìnhthànhmáuđông.Nướcnhocũngcóchứaantioxidant(chấtchốngôxyhóa)bảovệcơthểkhỏicácgốctựdogâylãohóa.NhochứarấtnhiềuvitaminvàchấtkhoángnhưvitaminB6,B1,vitaminC,magiê,kali.Lánhocũngđượcnấuhaycuốnvàothịt,đặcbiệtlàtrongcácbữaăncủangườiHyLạp/ĐịaTrungHải.
4.CâyvảỞIsrael,câyvảlàlươngthựcchủyếutronghàngngànnăm.
Chúngtabiếtrằng,câyvảlàmộttrongsốcáccâychínhởVườnĐịađàng.Vảkhiăncóvịngọtnhẹvàchứahàmlượngkalicao.Kalilàmộtyếutốquantrongviệctạoranănglượngtrongcơthểcủachúngtavàhỗtrợcáctếbàomàng.Nhữngnghiêncứuđãchỉrarằngvảcótácdụngtrongviệcgiảmáplựcmáu.ỞĐịaTrungHải,lávảđượcdùngđểlàmgiảmhàmlượnginsulintrongbệnhnhânđáitháođườngvàhỗtrợlàmgiảmlượngmỡtrongmáu.
5.CâylựuLựuđượcxemlàmộtloạiquảthánhvìnhiềulído.Theocácnhà
raogiảngluậtDoThái,ngườiDoTháicó613điềurăntrongKinhTorah.Ngườixưachobiếtcó613hạtgiốngtrongmộtcâylựutrưởngthành,vìvậymàcâylựutrởthànhhìnhảnhtượngtrưngchocácđiều
răncủaChúa.TrênđỉnhcáccộtởtấtcảlốivàođềnSolomonđềucókhắchìnhcâylựu.Trênđườngviềnáocủavịlinhmụccũngcólụclạcvàngvàcâylựunhỏ(1V7,18;Xh28,34).
Nhiềunghiêncứugầnđâyđãchỉrarằng,lựuchứahàmlượngchấtchốngôxyhóarấtcaovànướclựuthựcsựhữuíchtrongviệclàmgiảmquátrìnhhìnhthànhcácmảngbámtrongcácđộngmạch.Mộtnghiêncứukháccũngchỉrarằng,sửdụng227gramlựuhàngngàytrongbathángliêntụcsẽlàmtănglượngôxytớicáccơtim.Mộtsốkháccũngchỉrarằngnướclựucũnggiúpngănchặnungthưtuyếntiềnliệtvàungthưvú.Nhưvậy,lựuliệucóphảilàmộttrongnhữngloạiquảtốtnhấtvớinhiềudinhdưỡngcólợichosứckhỏetrongchếđộănuốngởMiềnĐấtHứa?
6.CâyôliuÔliulàcâythiếtyếuởIsraeltừthuởsơkhai.Câyôliu,dầuôliu,
láôliuthậmchícảthâncâyôliucũngđượcsửdụnglàmthứcăn,nấunướng,chữabệnhvàgỗôliudùngđểkhắcnhữngbứctượngnhỏchohàngtriệukháchdulịch.Ôliuvàdầuôliucótácdụngtrongviệclàmgiảmáplựcmáuvàtốtchotim.NhữngngườiẢRậpvànhữngngườiducưởvùngTrungĐôngthườnguốngmộtlượngnhỏdầuôliuvàomỗibuổisáng.MộtngườibạnẢRậpđãnóivớitôi:“Ôliurấttốttrongviệcchốnglãohóaxương”.Việcsửdụngdầuôliutrongnấuănsẽtốtchosứckhỏehơnlànấubằngmỡđộngvật.
7.MậtongTrongsáchCựuƯớcchúngtathấy46lầnvùngđấtcủangười
Israelđượcgọilàvùngđấtcủasữavàmậtong.MộtsốýkiếnchorằngđâylàxácnhậnvềsựthịnhvượngkinhtếcủangườiIsraelsaukhisởhữuMiềnĐấtHứa.Nguồnsữađượclấytừbòvàdê,cònmậtongđượclấytừong.TrongkhẩuphầnăncủaôngJohntẩygiảcũngbaogồmcảmậtong.Cácnghiêncứuđãchothấyrằngmậtongcótácdụngrấttốttrongviệctrịho.Mậtongchứaantioxidant(3),giúpbảovệcáctếbàocủaconngười.Mậtonglàchấtngọttựnhiênvàcungcấpnănglượngchocơthểconngười.
ÔLIUVÀDẦUÔLIUDầuôliuđượccoilàmónquàtừthiênnhiênmàThiênChúađãbantặngloàingười.ĐâylàtrọngtâmtrongkhẩuphầnăncủangườiĐịaTrungHải.Đầutiên,dầuôliuchứachấtdunghòachấtbéovàchấtôxyhóa,haimuỗngdầuôliutinhkhiếtmỗibuổisángcóthểlàmgiảmlượngcholesterolcóhại(LDL)vàtăngcườngcholesteroltốt(HDL).ChiếtxuấtcủadầuôliuchứavitaminE,DHA,omega3vàomega9tốtchotoànbộcơthểconngười.
Dầuôliuđượcchiarathành4loại:
Dầuôliusiêunguyênchất:Đâylànướcépđầutiêntừquảôliu,đượcxemlàtốtnhấtvàítquaxửlýnhất.
Dầuôliuthô:đâylàdầuôliuđượctạoraởgiaiđoạnépthứhai.
Dầuôliutinhkhiết:dầuôliuđượccholàtinhkhiếtvìđãtrảiquaquátrìnhlọcvàtinhchế.
Dầuôliuthượnghạng:loạidầuôliuloạinàyđãtrảiquaquátrìnhsảnxuấtrấtlâudàivàchỉcònlạimộtchúthươngvịcủadầu.
ỞIsrael,loạidầungườiDoTháisửdụngkhinấutrongnhàhàng,tạinhàhaykhichuẩnbịbữaănchaychínhlàdầuôliu.Dầuôliubayhơiởnhiệtđộ410độFvàkhôngbiếnchấtnhanhnhưcácloạikháckhilặplạiởcùngnhiệtđộ.Đâylàloạidầumàvợtôisửdụngđểnấuăntrongnhiềunăm.HầuhếtcácnhàhàngănnhanhởMỹlạisửdụngloạidầuôliulàmtăngcholesterolxấuvàgiảmcholesteroltốt.Dầuthựcvậtđãhydrohóathườngchứachấtchuyểnhóachấtbéomàcácbácsỹkhuyếncáolàkhôngtốtchosứckhỏe.Cácloạidầukhôngtốtchosứckhỏethườnglàkếthợpcủadầuthựcvậtvàkhíhydro.Vìvậy,sựlựachọntốtnhấttrongnấuănvẫnlàdầuôliu.
MUỐIĂNKhisửdụngquánhiềumuốisẽlàmtăngáplựclênmáuvàgâyranhiềubiếnchứngkhác.Tuynhiên,trongsáchLêvichương2câu13,
ThiênChúanóirằngphảibỏmuốivàomọilễphẩmdângtiến.Muốiđượcsảnxuấthiệnnaychứamộtsốdạngiốt(iốtnatrihoặciốtkali)nhằmgiảmhiệntượngthiếuiốtởconngười.HiệntượngbướucổởnhiềungườiMỹtrướcđâychínhlàkếtquảcủathiếuiốt.
Hainguồngốcchínhcủamuốilàmuốiđávàmuốibiển.ỞIsrael,vùngBiểnChếtchứamộtlượngmuốilớn.Ởphíanamcủabờbiển,córấtnhiềuđốngmuốitinhthểlớnnằmdọctheobãibiểnnhưnhữngngọnnúimuối.ỞbờTâycủabờbiểnphíanamBiểnChếtcórấtnhiềungọnnúimàkhitanhìngầnthìcóthểthấyđólànhữngnúimuối.Mộtsốcôngtykhaithácnhỏđãxửlýmuốitừnhữngngọnnúimuốinàyvàsửdụnglàmmuốiăn.NhữnghạtmuốingonvàtinhkhiếtởBiểnChếtđượcngườitađónggóivàsửdụngchomụcđíchtrịliệu.MộttrangwebvềcácloạimuốiởBiểnChếtđãchéplạinhữnglờiJosephusnói:“BiểnChếtkhôngđượcđánhgiáquácao…cácdukháchđãlấymuốiởBiểnChếtnhiềunhấtcóthểđểmangvềnhàhọvìchúngcóthểchữalànhvếtthươngtrêncơthểvàvìvậychúngđượcsửdụngnhiềutronglĩnhvựcytế”.MuốiởBiểnChếtchứahàmlượngcácchấtkhoángcaonhưmagiê,kali,brom,canxivànhiềuchấthóahọcđểlàmmuốiăn.Muốibiểnthôngthườngcó90%lànatritrongkhimuốiởBiểnChếtchỉchứa10%natri.Tuyvậy,quaquátrìnhlọcnướctântiến,muốibiểncóthểđượctáchrathànhnướcthôngthườngvàsửdụngchothựcphẩmhàngngày.Muốibiểnchứanhiềukhoángchấttốtchocơthểvàlàloạimuốitựnhiêntốtnhất.
Cáchđâymộtnăm,tôiđãthựchiện16bàithuyếtgiảngliêntiếpmàkhôngănuống.Khiđótôiđổmồhôirấtnhiềuvàsaulúcnghỉngơi,tôiquansátvàthấyrằngphíasauchiếcáokhoácmàuđencủamìnhcónhữngvếtsọcmàutrắng.Đóchínhlànhữnghạtmuối(kali)cònđọnglạisaukhimồhôibốchơi.Trongmộtdịpkhiđanglàmviệc,tôicảmthấymìnhyếudầnvàgầnnhưkiệtsức.Sauđó,tôibiếtđượccáciontrongtếbào,lượngmuốivàkalitrongcơthểmìnhrấtthấp.Tôibắtđầuuốngvitaminvàchấtkhoángđểcânbằnglượngkhoángtrongcơthể.Cácvậnđộngviênhoặcnhữngngườithườngxuyênhoạtđộngcóthểmất1đến2grammuốimỗigiờmànếukhôngbùđắpkịpthờicóthểdẫntớithiếunatritrongmáu.Mỗingườikhiđổmồhôi,đềucầnphảicómộtlượngnatritươngđươngđểthaythế.Muốibiểnchứakalithựcsựrấtquantrọngtrongviệcduytrìnănglượngcủacơthể.Khisửdụngquánhiềumuốicũngkhôngtốtchocơthể,thìThiênChúađãchỉdẫnphảibỏmuốivàomọilễphẩmdânghiến.
KHÔNGSỬDỤNGMÁUTRONGCÁCBỮAĂNKhigiếtmộtđộngvậtnhưbò,dêhaycừutrongluậtDoTháithìquytrìnhquantrọngnhấtlàphảituântheocácđiềurăncủaChúa.TrongsáchSángthếchương9câu3-4,Noahđãđượcdạyrằng:“Mọiloàidiđộngvàcósựsốngsẽlàlươngthựcchocácngươi;Tabanchocácngươitấtcảnhữngthứđó,cũngnhưđãbancỏxanhtươi.Tuynhiêncácngươikhôngđượcănthịtvớimạngsốngcủanó,tứclàmáu.”Khigiếtmổ,ngườiDoTháisẽchuẩnbịdaosắcvàgiếtchếtconvậtbằngmộtnhátđâmsâuvàocổnó.TheocáchnấuăncủangườiDoThái,phảilấyhếtmáurakhỏiconvậtvàngâmthịtvàonướctrongmộtgiờđồnghồ,sauđórắcmuốivàdựnglêntrongmộtgiờnữa.Cuốicùnglàrửalạivàchuẩnbịnấunướng.
HướngdẫntrongKinhThánhthứhailiênquanđếnthịtlàtránhănmỡđộngvật(Lv7,23).Mỡđộngvậtchứahàmlượngcholesterol,chấtbéochuyểnhóavàchấtbéobãohòa.Docơthểconngườirấtkhóhấpthụcácchấtbéochuyểnhóanênviệcsửdụngmỡđộngvậtsẽlàmgiatăngcácvấnđềvềtimmạch.NgườilàmthịtcácconvậtởDoTháicũngsẽloạibỏcácdâythầnkinhvàmỡbámxungquanhgancũngnhưởcácbộphậnkhác.Cácnhàkhoahọccũngchỉrasựkhácnhauvềmặthóahọcgiữachấtbéonàyvàchấtbéođượcphépsửdụngnằmởgiữacơvàda.Nhưvậy,haiphầncủađộngvậtmàconngườikhôngđượcphépdùnglàmáuvàmỡcủađộngvật.
Điềuluậttiếptheolàkhôngđượcphépănthịtvàsữacùngnhau(Đnl14,21).NhữngngườiDoTháithầnbígiảithíchrằngsữađạidiệnchocuộcsốngcònthịtđạidiệnchocáichết,vìvậysựkếthợpgiữachúngsẽtạonênnhữngxungđộttâmlinh.Thựcvậtchứanhiềuchấtdinhdưỡngtốtchosứckhỏeconngười,trongkhiđóchúngtaphảimấtvàigiờđồnghồmớicóthểtiêuhóađượcthịttươivàcóthểnóvẫncònđọnglạitrongdạdàytrongmộtthờigian.NhiềungườichorằngngườiAiCậpđãtừngluộcthịttrongsữamẹ,vìvậyThiênChúađãtáchdâncủaNgườirakhỏinhữngphongtụccủaAiCập.MộtvídụkhácvềđiềuluậttáchbiệtcủaChúatrongđóKinhTorahkhôngchophépmặcvảilenvàvảilanhcùngnhau.ĐiềunàycóthểbởivìnhữnglinhmụcngoạigiáosẽkếthợphailoạivảitrongtrangphụccủamìnhvàmặcchúngtrongsuốtThánhlễ.Mặcdù,mộtsốquyđịnhvàđiềuluậtkhôngcònýnghĩachođếnngàynay,tuynhiênnónhằmmụcđíchduytrìsựkhácbiệtgiữadânChúavànhữngngườingoạiđạo.
Cómộtvàiđộngvậtkhôngtốtchohệtiêuhóacủaconngười,nhưngvẫnđượcsửdụngvàphổbiếnrộngrãi,đặcbiệtlàởcácvùngphíanam.Mộttrongcácloạiđộngvậtđólàconlợn–nguồngốccủacácsảnphẩmthịtlợn.KhôngcóloạithứcănnàolàmtừthịtlợnđượccoilàthứcănsạchvàtấtcảcácsảnphẩmtừthịtlợnđềubịliệtvàodanhsáchcấmkỵtrongLuậtTorah.Mộtvàinămtrước,nhữngngườimiềnnúiđãnấuănvớimỡlợn,loạimỡthựcsựnằmởdướilớpdacủalợn,thườngdàytừ5-15cm.Vàcũngchẳngcógìbấtngờkhirấtnhiềungườithườnggặpphảicácvấnđềvềtắcđộngmạchvàcácvấnđềvềtimởtuổi55.Đâylàhiệntượngbìnhthườngvàkhôngaingạcnhiênvềđiềuđó.DùnhữngngườiAiCậpcổđạivàcácvịthầnAiCậpđềuănthịtlợn,tuynhiênthịtlợnkhôngnằmtrongdanhsáchsáuloạithựcphẩmmàngườiDoTháiănkhisốngởAiCập.Nhưvậy,mộtlầnnữaThiênChúađãtáchdâncủaNgườirakhỏinhữngviệclàmcủangườiAiCập.
MỘTSỐPHƯƠNGPHÁPCHỮATRỊTRÊNNÚINgườicổđạiđãtruyềnlạimộtsốphươngphápchữabệnhtạigia–nhữngphươngphápchữabệnhtrênnúiđặcbiệtnàydườngnhưcóđủmọithứkỳquặckhithựchiện.Cácbậcchamẹđềubiếtsựnguyhiểmcủasándâyvàcácloạithựcvậtkýsinhkhichoconcáimìnhuốngnướctạicácaohồhaynướcgiếng,nhưnghọtintưởngvàoniềmtintôngiáotrongviệcsửdụngthầudầu,dầugancávàmuốiepsomđểchữanhữngcănbệnhđó.
Nhữnggiađìnhlàmnôngnghiệpthườngchuẩnbịbữaănchogiađìnhvớinhữngsảnphẩmtươisạchđượctrồngngaytrongvườn.Mộtbữatốithườngcóthứcănđãđượcngâmgiấm,cóthểlàcủcảingâm,trứngngâmgiấmhoặcthậmchílàcảđậuhoặcngôngâmgiấm.Cácgiađìnhhoàntoàntintưởngvàoviệcsửdụnggiấmtrongnấuăn.MộtnghiêncứuđượcthựchiệnbởicôngtyHeinzđãchothấy5%dungdịchgiấmcóthểgiếtchết99%vikhuẩn,82%nấmmốc,và80%cácmầmmốnggâybệnhvàvirus.Nhữngngườidânsốngtrênnúicóthểchưabiếtnhiềuvàăncácloạithịttuyvậyhọcũngđãsửdụngnhiềuloạirauvàhiểuđượclợiíchtừviệcsửdụngthứcănngâmgiấm.
KHUYẾNCÁOSỨCKHỎECỦAÔNGMOSESCónhiềucuốnsáchvàtạpchíđãcôngnhậnlợiíchvềmặtytếcũng
nhưsứckhỏekhiănuốngtheochếđộmàThiênChúađãđưara.KểtừkhiđấtnướccủanhữngngườiDoTháiđầutiênlàmộtcộngđồngnhữnggiađìnhlớnsốnggầnvùngđấthoangdãnóngnựctrongsuốt40năm,ThiênChúađãhướngdẫnhọcáccáchđểngănchặnsựlâylancủadịchbệnhvàviruslâyquacáctrại.Nhưngchođếntậnvàithếkỷ,ngườitamớinhậnrađượcýnghĩađầyđủvàsâusắccủacụmtừvệsinhmôitrườngvàvệsinhcánhân.
MộtđiềuđángchúýlàThiênChúatinvàoviệctẩyrửachântay.Chúadạycáclinhmụcphảitẩyrửachântaytrướckhidânglễ(Xh30,18-21).Cáclinhmụccũngphảilấynướcđểrửalòngvàchâncủaconvậtđượcdângtế(Lv1,9-13).Bấtcứaikhiđộngvàoxácchếtđộngvậtthìphảitắmrửavàgiặtquầnáothậtsạch(Lv11,24-28).Nếungườinàotiếpxúchaychạmvàongườibịghẻ,ngườibịhủihaybấtcứngườinàocóphầndabịnhiễmbệnhthìngườiđóphảigiũbỏquầnáovàtắmrửasạchsẽtrongdòngnước(Lv15,13).
Thờiyhọccổđại,conngườikhôngbiếtđếnkhảnănglâytruyềnbệnh,vikhuẩnnhiễmbệnhvàmầmmốngbệnhquasựgiaotiếpgiữangườivớingườinênThiênChúađãkhuyênrănconngườisửdụngnướcđểkhiếnconngườitrởnênsạchsẽvàtinhkhiết.SựquantrọngcủaviệctẩyrửađượcconngườinhậnthứcrõrànghơntrongđầuthếkỷXXtạiTrungtâmytếVienna.Khiđó,cácbácsĩđãpháthiệnmộttrongsáungườiphụnữđãchếtdobịnhiễmtrùngkhisinhcon.Trướcđó,cácbácsĩđãrửataytrongmộtchậunướcvàhọnhậnrarằngđâychínhlànguồngốclâylantácnhângâybệnhchocácphụnữkhác.Ngàynay,cácbácsĩrửataytrongdungdịchcồn,xàphònghoặcnướcấmđểngănchặnsựlâylanmầmbệnhsangcácbệnhnhânkhác.QuytắccơbảnnàyđãđượcôngMoseshélộchobiếttừcáchđây3500năm.
Haytrongthờigiansơkhai,conngườicũngkhôngbiếtvikhuẩncóthểđượctruyềnquamộtxácchết.NhưngthôngquaTorah,ThiênChúađãnhấnmạnhtầmquantrọngcủaviệctẩyrửakhitiếpxúcvớingườihayvậtkhôngsạchsẽnhưkhichạmvàoxáccủađộngvậthoặcngườichết.Bấtcứaichạmvàothìphảitắmgiặtquầnáovàbịxemlàôuếchođếnchiều.TrongsáchLêvichương15đãliệtkêranhữngđiềulàmchoconngườitrởnênôuếvàphảitắmrửabằngnướctinhkhiết.
Ngườimắcbệnhlậu(Lv15,2-3).
Giường,ghế,quầnáocủangườimắcbệnhlậu(Lv15,4-6).
Nếungườibịlậunhổvào,ngườinàysẽphảigiặtáo,lấynướcmàtắmrửa(Lv15,8).
Bìnhsànhngườibịlậuđụngvàosẽphảiđậpvỡ,mọibìnhgỗsẽđượcrửabằngnước(Lv15,12).
NhữngđiềuluậtvềtẩyrửađãngănchặnsựlâylancủadịchbệnhtrongsuốtthờikỳngườiIsraelsốnggầnsamạc.Vàtrongthờiđạicủachúngtangàynày,việctẩyrửacũnglàmngănchặnsựlâylanmầmbệnhvàvikhuẩn.
ĐIỀUCHÚABIẾTThiênChúabiếtcơthểconngườivàNgườibiếtloạithứcănnàosẽtốthoặckhôngtốtchocuộcsốngconngười.NgườinhậnthứcđượcsựlâylancủadịchbệnhvàmầmmốngbệnhquacáckhudâncưvàNgườiđãthiếtlậpnhữngđiềurăndạyvềchếđộănuốngvàcuộcsốngtrongcộngđồng.Nhữngđiềuluậtđángngạcnhiênnàyđãxuấthiệntừcáchđây3500năm,khinhữngngườicổđạithôngminhvàkhônngoannhấtvẫnchưanhậnbiếtđượcbímậtcủaThiênChúa.
ĐIỀUNGƯỜIDOTHÁISÙNGĐẠOBIẾTĂnuốngtheocáchcủaThiênChúagiúpcơthểtăngcườngkhảnăngmiễndịch,cáccơquanvàcáctếbàokhỏemạnh,giúptacóthểsốnglâuhơn.TuânthủtheonhữngquytắcvềsứckhỏecủaThiênChúacũnggiúptangănngừasựlâylanbệnhtậttừngườinàysangngườikhác.
ĐIỀUNGƯỜIKITÔHỮUNÊNBIẾTTheoThánhPaul,nhữngngườingoạiđạocóthểăn
nhữngthứtrướcmặtmình,nhưngchúngtaphảitránhănthịtcủanhữngđộngvậtkhôngđượcgiếtmổđúngcáchhoặckhimáuvẫnchưađượclấyrahết.Tấtcảthứcănphảiđượcchúclànhtrướckhiăn.TrongkhitrongsáchTânƯớckhôngcómộtquyđịnhriêngbiệtnàovềchếđộănuốnghayđồăncủangườingoạiđạothìcácnghiêncứuvềmặtytếđãchỉrarằng,ănuốngtheochỉdẫncủaThiênChúasẽlàmchosứckhoẻtốthơn.
K
Chương7QUYTẮCVỀSỰGIÀUSANGVÀ
THỊNHVƯỢNG
MẬTMÃ7:ThiênChúacómộtgiaoướcthịnhvượngvớidântộc
củaNgườiĐỨCCHÚAsẽđặtanhemđứngđầuchứkhôngđứngcuối,anhemsẽchỉđilênchứkhôngđixuống,nếuanhemnghecácmệnhlệnhcủaĐỨCCHÚA,ThiênChúacủaanhemmàhômnaytôitruyềnchoanhemgiữvàđemrathựchành.
–Đnl28,13
hiđềcậpđếncụmtừ“sựthịnhvượngcủangườiDoThái”,mộtsốngườitinrằngđâylàthuậtngữmangtínhđịnhkiếncủanhữngngườingoạiđạo,sốkháclạihìnhdungđólàâmmưubímậtthiếtlậpmộttrậttựthếgiớimớicủangườiDo
Thái.Mộtsốchorằng,cómộtnhântốđặcbiệt–nhântốX–hoặcmộtnhântốsiêuviệttrongADNcủangườiDoThái,giúpdântộcnàytrởthànhmũinhọntrongviệclậpkếhoạchvàđầutưkinhtế.MộtsốngườiđãnhậnranguồngốcsựthànhcôngcủangườiDoTháitrongviệckinhdoanhtrêntoàncầuvàđólàmộtlờigiaoướcvềsựthịnhvượngđãđượcthiếtlậptrongKinhTorah.
MộtđiềuchắcchắnlàkhôngphảingườiDoTháinàocũnggiàucó.NhữngngườiDoTháiởIsraelphảisốngtrongnghèokhổ,cònnhữngngườiDoTháisốngởnướcngoàicũngphảichịuđựngsựđànáp,phânbiệtđốixửvàchủnghĩabàitrừDoTháinhằmhạnchếsựpháttriểnkinhtếcủahọvàngănchặnsựảnhhưởngcủangườiDoTháitrêntoànthếgiới.MộtvàiquốcgiađãnhậnratiềmnăngsángtạovàkhảnăngkinhdoanhcủangườiDoTháitrongnhiềulĩnhvựcnhưtôngiáo,tàichính,khoahọc,nghệthuậtvàytế.NhữngngườiDoTháiítỏiđãchiếnđấuchốnglạitấtcả,nhưchimphượnghoàngtrongthầnthoại,họđãgâydựnglạiđấtnướccủamìnhtừđốngtrotànvà
đổnát(Israel)vàlàmchonótrởnênthịnhvượng.NhữngngườiDoTháibiếtrằngcómộtlờigiaoướcvềsựthịnhvượngmàThiênChúađãdànhchodânDoThái:
Vìvậy,hãygiữlờigiaoướcnàyvàthựchànhchúngnhưvậy,consẽcócuộcsốngthịnhvượng.
–Đnl29,9
KếhoạchvềsựthịnhvượngcủaThiênChúađượcbắtđầutừTổphụAbraham,quaJacobvàkéodàiđếnJosephtrướckhiđượcthểhiệntrongKinhTorah:
Ôngnói:“TôiđãbướcđitrướctônnhanÐứcChúa,thìchínhNgườisẽsaisứthầncủaNgườiởvớichúvàNgườisẽchochuyếnđicủachúthànhcông”.
–St24,40
Chủcậu(ôngGiêsu)thấyrằngÐứcChúaởvớicậuvàmọiviệccậulàmthìÐứcChúachothànhcông.
–St39,3
TrongnhiềutriềuđạiởIsrael,ThiênChúađãnhiềulầnnhắcnhởhọvềlờigiaoướcthịnhvượngcủaNgười.
HãytuângiữcáchuấnlệnhcủaÐứcChúa,ThiênChúacủacon,màđitheođườnglốicủaNgười,làgiữcácgiớirăn,mệnhlệnh,luậtpháp,vàchỉthịcủaNgười,nhưđãghitrongluậtMoses.Nhưthếconsẽthànhcôngtrongmọiviệcconlàmvàtrongmọihướngconđi.
–1V2,3
ÐứcChúalàThiênChúacácngươi,cứtintưởngvàoNgười,cácngươisẽtồntại;cứtinlờicácngônsứcủaNgười,cácngươisẽ
chiếnthắng.”
–2Sb20,20
Từ“thànhcông”hay“thịnhvượng”đãtạonênnhiềuýkiếntráichiềutừnhữngngườitinvàkhôngtinvàođiềuđó.Cóphảithànhcôngchínhlàbạncómộtkhoảntiềnlớn?Giátrịngôinhàcủabạn,ôtôbạnsởhữuhayloạiquầnáomàbạnmặclàthướcđocủasựthànhcông?Thựctế,địnhnghĩavềsựthànhcôngtùythuộcvàođánhgiácủatừngngười.
Trongthếgiớitrầntục,cáctínhữuvànhữngngườitinvàoKinhThánhcũngcónhữngquanniệmkhácnhauvềsựthànhcông.Đốivớinhữngngườikhôngtinthìthànhcôngđượcbiếtđếnnhưkhảnăngvươntớiđỉnhcaocủasựthànhcôngtrongkinhdoanhvàcómộtkhốitàisảnđồsộ.Đốivớicáctínhữu,bấtkỳbàigiảngnàomangthôngđiệpthànhcôngđềunhấnmạnhvàotầmquantrọngcủatiềnbạchaynhữngthứlàmmờmắtconngười–nhữngconngườiluônquantâmtớithếgiới(Mc4,19).Nhữngtínhữukháclạicóxuhướngtạonênsựthànhcôngbằngcáchnỗlựchếtsứcmìnhvàdânghếtnhữnggìhọcó.
Nghĩathuầnkhiếtnhấtcủatừ“thànhcông”đượctìmthấytrongsáchKinhThánh.Từ“thànhcông”đượcdùngtới49lần,trongkhitừ“giàusang”đượcghilạitámlầnvàtừ“phátđạt”đượcghilại17lầntrongbảndịchKinhThánhbằngtiếngAnh.TrongsáchCựuƯớc,ngườiDoTháithườngdùngtừ“tsalach”nghĩalà“đitới,điquavàpháttriểnthịnhvượng”.ThiênChúađãlàmchodânIsraelđượctrởnênthịnhvượngkhiNgườiđưadânIsraelthoátkhỏicảnhnôlệcủangườiAiCập,bảohọvượtquasôngJordanvàhứabanchohọsựthànhcôngnếuhọvânglờiNgười.Joshuađãđượcdạyrằng:
Quyểnsáchluậtphápnàychớxamiệngngươi,hãysuyngẫmngàyvàđêm,hầuchocẩnthậnlàmtheomọiđiềuđãchépởtrong;vìnhưvậyngươimớiđượcmaymắntrongconđườngmình,vàmớiđượcphước.
–Gs1,9
TrongsáchKinhThánhcủavuaJames,chỉcómộtđoạnngắnnhắcđếntừ“thànhcông”.Từgốccủatừnàycónghĩalà“trởnêntươisáng”nhưngcũngcónghĩalà“hànhđộngsángsuốt,hướngdẫn,haytrởnênthànhthạo”.Ngàynay,chúngtathườngnóirằngthànhcônglàámchỉnhữngngườicótrítuệ,đưaranhữngquyếtđịnhchuẩnxác,tạonênnhữngkếtquảtốthaythànhcông.Bảnthântôiđưarađịnhnghĩavềthànhcônglà“trongmộthoàncảnhnhấtđịnh,làmtheonhữngdấuchỉcủaThiênChúa,đưarasựlựachọnđúngđắnvàtruyềncảmhứngvàocuộcsống.”SựthịnhvượngtheonghĩaKinhThánhđíchthựccónhiềuýnghĩahơnviệclàmrahaytíchlũytiềnbạc,cổphiếu,tráiphiếuhaynhữngquỹđầutư.Cuộcđờimỗingườilàhànhtrìnhđitừýnghĩanàyđếnýnghĩakhácvàcuộchànhtrìnhấyphảiđượcchúcphúc:
Chúngtiếp:“Thếthì,hãyhỏiýĐứcChúaTrời,đểchúngtabiếtconđườngchúngtađiđâysẽcómaymắnchăng”
–Tl18,5
Mỗikhicầunguyện,tôihằngxinNgườichotôicóngàynàođượcdịptốtđếnthămanhem,nếuNgườimuốn.
–Rm1,10
NhữngngườitínhữuthườngcầuxinThiênChúabanchohọmộtcuộchànhtrìnhthịnhvượng,kểcảxinânhuệcủaNgườitrongthờichiếntranh.ThiênChúađãxácnhậnlờigiaoướccủaNgườivớidânIsraelvềvùngđấtmàNgườiđãhứadànhriêngchohọbằngmộtdấuchỉthắnglợitrongtrậnchiến.
Vàông(đứcvua)đãtìmkiếmThiênChúasuốtthờiôngZechariah,ngườiđãdạychovuabiếtkínhsợThiênChúa.BaolâuvuatìmkiếmÐứcChúa,thìThiênChúachovuađượcthànhcông.VàÔng(VuaZechariah)xuấtquângiaochiếnvớingườiPhilistines,triệthạtườngthànhGath,tườngthànhJabneh,tườngthànhAshdod,rồikiếnthiếtcácthànhtrongmiềnAshdodvàmiềncủangườiPhilistine.
–Sb26,5-6
Thànhcôngtrongcuộchànhtrìnhvàchiếnthắngvinhquangtrongchiếntranhlàhaiminhchứngrõràngnhấtcủasựthịnhvượng.DấuchỉthứbacủaThiênChúavềsựthànhcônglàlaođộngchântay.KhinhữngngườiDoTháibịgiamcầmtrởlạithànhBabylonvàcầuxinThiênChúabanchohọsựthànhcôngtrongtáithiếtcácđềnthờ:
Tôitrảlờihọ:ChínhThiênChúacáctầngtrờisẽgiúpchúngtôithànhcông:vàchúngtôi,tôitớcủaNgười,chúngtôisẽđứngraloviệcxâycất.
–Nhm2,20
LờiChúavàýchỉcủaNgườiđãhélộchobiếtcáctínhữusẽđượcchúclànhvàthànhcôngthôngquanhữngviệchọlàm(Tv1,3).VớinhữngngườiIsraelcổđại,dấuchỉbanơnlànhcủaThiênChúagồmcómùamàngbộithu,câycốisinhnhiềuhoatrái,độngvậtkhỏemạnh,cómưavàomùaxuân,mùathuvàconđàncháuđống.Hàngnăm,cácbộlạcsẽlàmchứngchonhữngđiềunàyvìđónhưlàgiaoướcthịnhvượngmàThiênChúađãlàmchodânNgười.
AnhemhãynhớÐứcChúa,ThiênChúacủaanhem,vìNgườibanchoanhemnănglựctạorasựgiàucó,đểNgườigiữvữnggiaoướcđãthềvớichaônganhem,nhưanhemthấyhômnay.
–Đnl8,18
Từ“giàucó”trongđoạnvăntrêntrongtiếngDoTháilàchayil.Nónóiđếnnguồndựtrữ,tàisảnvàsựgiàucó.ThiênChúađảmbảochongườiDoTháicónguồntàinguyênphongphúnhưlàmộtphầnthưởngchosựvângnghelờigiaoướccủaNgười.Nhữnglờichúclànhsẽđượclặplạimỗinăm,vídụnhưmưalàmchocâycốitốttươi,sinhtrưởngtốttạoranhiềulúagạovàhoaquả.Độngvậtchosữa,phomátvàthịt.Hoaquả,lúagạovàthịtcóthểđượcsửdụnghoặcđembán.Nhưvậy,vòngtròncủalờichúclànhđượcbắtđầutừmưa!Nếukhôngcómưasẽdẫnđếnhạnhán,kéotheođólànạnđóikém.Vìvậymưathểhiệnchosựthịnhvượng.
NhữngngườitínhữuđãđọccamkếtcủaChúavềsựthịnhvượngtronglờiChúatrongnhiềuthếkỷnhưngnhữnglờidạyvềsựthịnhvượngmớichỉnởrộtrongthờigiangầnđây.TạisaocácthếhệtrướcđâylạikhôngnhấnmạnhđếnviệcdạynhữngnguyêntắctrongchúclànhmàngườiDoTháisùngđạođãbiếtđếntrong3500nămtrước?Làthếhệthứtưcủadòngdõilinhmục,tôisẽtrảlờicâuhỏinàydựavàonhữngquansátvàkinhnghiệmcủabảnthân.
TINHTHẦNNGHÈOKHÓCảôngnộitôivàcụtôiđềulàthợmỏởvùngTâyVirginia.Vàonhữngnămđầu1930,côngviệckhaithácmỏlàcôngviệcvôcùngnặngnhọc,vấtvảvàđòihỏiphảisiêngnăng.Dụngcụlàmviệcchỉcócuốcvàxẻng.CụtôiRexoadvàôngnộitôiBavabanngàyđềulàmviệcởcácmỏcònbanđêmthìđithuyếtgiảng.Vàothờiđó,họchỉnhậnđượcmộtíthànhtâyvàsữabòấmkhiđiraogiảng.Khiôngnộitôicốgắngkhôiphụclạiđứctinvàonhữngnăm1930,thìnhữngvậtdângtếchỉđượclàmbằngmạkền.Trongsuốtnhữngnăm1930,khảnăngchitiêucủaconngườicònrấtítnhưngmộtsốchorằngkhôngcầnphảigiúpđỡnhữngngườiđiraogiảngbởinhữngngườinàycũngđãcómộtcôngviệcrồi!Trongnhiềuthếkỷluôntồntạimộttinhthầnnghèokhótrongmỗingườitínhữu,bởihọnhậnthứcrằngbấtkỳsựtíchlũyvềtiềnbạchayvậtchấtsẽlàmpháhủytinhthầncủatôngiáovàđềubịngăncấm.
NhữngngườitiênphongtintheosáchPhúcâmthườngcómộtcuộcsốngđơngiảnvớitínhcáchvàphẩmchấtcủamộtngườisùngđạo.Thunhậpcủanhữngngườinàychủyếulàtừtrangtrại,côngviệcởnhàmáy,mỏkhoánghoặcmộtvàiviệclặtvặt.Trongthờikỳđầu,cácthôngđiệptrongtruyềngiáođềumangđậmýnghĩalinhthiêngvàthầnthánh,vìvậy,bấtkỳmộtlờicầuxinnàovềsựgiàucóđềubịnghingờlàyêucuộcsốngtrầntục.Tuynhiên,khixãhộitiếnbộ,cácnhàthờchuyểntừnhữngtúplềuvảiđếnnhữngđềnthờrộngrãihơn,thìlinhmụcvàcácgiáodânnhậnracầnphảitíchlũytàichínhchosựpháttriểnvàmởrộngnhàthờ.Việcpháttriểnsốlượnglinhmụccũngnhằmtăngcườngviệctruyềngiáovàmởrộnggiáodân.SựmởrộngnàybaogồmcảinKinhThánhvàthưphúcâm,xâydựngcácnhàdòng,trườnghọcchocácKitôhữu,nhàthờchonhữngngườingoạiđạovànhàchotrẻmồcôi.Ngaycảtrênđài,vôtuyếnvàtivicũngphátnhữngchươngtrìnhsáchPhúcâm,nhữngchươngtrình
củacủangườiKitôhữuvàcảtrênmạnginternet.Mỗithànhtựumớiđềuđượctạoranhờsựtíchlũytàichínhtừcácthếhệtrước.
Khisốlượngcáclinhmụctănglênthìnhucầutàichínhcũngtănglên.Trongthờikỳtrước,thuếvàcáclễphẩmítkhiđượcnhấnmạnhhayđòihỏi.Khisựthậtbịlàmngơhoặcbịgiấuđi,ThiênChúaluôntạorathờicơđểmangnótrởlại.XinchaýchỉcủaThiênChúachodânngườisẽđượcchúclànhtrênmỗicơthể,tâmhồnvàtinhthần.Vàđểhọcũngdànhsựthịnhvượngcủamìnhchonhữngngườikhác.
NHỮNGNGƯỜIDOTHÁIGIÀUCÓNHẤTTRONGLỊCHSỬ
VuaSolomon,contraicủavuaDavidlàmộttrongnhữngngườigiàucóvàkhônngoannhấttronglịchsửDoThái.Khicòntrẻ,Solomonđãđượcchọnlàmvuakếvịthaychochamình–vuaDavid.ThiênChúaghéthămSolomonvàhỏiôngmongmuốnnhấtđiềugì.Thayvìđòihỏisựgiàusang,nổitiếnghayđượcnhiềungườiyêumến,Solomonlạicầuxinsựkhônngoan,hiểubiết.
ThiênChúaphánvớivuaSolomon:“Vìngươicónhữngtâmtưnhưthế,ngươiđãkhôngxinchođượcgiàusang,phúquývàvinhquang,cũngkhôngxinchonhữngkẻghétngươiphảichết,haychobảnthânngươiđượcsốnglâu,màchỉxinchongươiđượckhônngoanvàhiểubiếtđểlãnhđạodânTa,dânmàTađãđặtngươilàmvuacaitrị,chonênngươisẽđượckhônngoanvàhiểubiết.Hơnnữa,giàusang,phúquývàvinhquang,Tacũngsẽbanchongươi,đếnnỗitrướcvàsaungươi,khôngcóvuanàosánhvớingươiđược.”
–2Sb1,11-12
SolomonđãviếtsáchCựuƯớcGiảngviênvà29chươngđầutiêntrongsáchChâmngôn.NhữngcuốnsáchnàyđượcxemnhưcuốnsáchkhônngoantrongKinhThánh.SáchChâmngôngồmcó31chương,haichươngcuốicùngđãđượcmộtngườivôdanhviết(cóthểlàvuaHezekiak).SáchChâmngôndạynhữngquytắcsốngkhônkhéomỗingày.Trongcuốnsáchnày,cóbatừđượcnhấnmạnh
thườngxuyênlà:Kiếnthứcđượclặplại43lần,Hiểubiếtđượcđềcậptới55lầnvàtừKhônngoanđượcnhấnmạnh54lần.CảbatừnàylàchìakhóamởracánhcửakhônngoancủaSolomonvềtâmlinh,tìnhcảm,ýchívàtàichính.ConngườisẽtiếntừngbướctừthấpđếncaonếutuânthủtheobabướccủaSolomon:
Kiếnthứcđượctíchlũytừthựctế.
Hiểubiếtlàsắpđặtmọisựviệc.
Thôngtháilàứngdụngnhữngđiềutrênvàocuộcsống.
Chamẹ,thầycôvànhữngnhàgiáodụccóthểtruyềnđạtkiếnthứcchoconmìnhvàhọcsinhthôngquaviệcđọcsáchchochúng(hoặcđưasáchchochúngđọc),làmgươngchoconcái,họcsinhhaydạydỗtrựctiếp.Conngườicóthểthuthậpđượckiếnthứcthôngquacuộcsốngcủamình.Tuynhiên,kiếnthứcmàkhôngcóhiểubiếtthìcũngchỉgiốngnhưchiếcmáytínhđượclấpđầythôngtinnhưnglạikhôngbaogiờbậtlên.Chúngtacóthểkhoekhoangvềhàngtỷbitethôngtinnhưngchođếnkhinhữngthôngtinđóđượctiếpcậnvàinratừmáytínhthìđócũngchỉlàdomáytínhthuthậpgiúpta.Chúngtaphảixửlýthôngtin,tiếpcậnthôngtintừnghĩađensangnghĩabónghaynhậnbiếtvềthôngtinđó.
Hiểubiếtlàkhảnăngđánhgiáthôngtin(haysựviệc)thôngquaviệchọchỏihaykinhnghiệmđượctíchlũycủabảnthân.Nếuchúngtachỉhọcmàkhôngthựchànhthìkiếnthứccủachúngtasẽgiốngnhưđứctinmàkhônghànhđộng-đólàđứctinchết(Gc2,17).Thầygiáocóthểtruyềnđạtkiếnthứcchohàngtrămhọcsinh,nhữnghọcsinhnàytiếpthuđượckiếnthứcnhưngkhôngphảiaicũngbiếtcáchlàmchothôngtintrởnênhữuíchhayứngdụngnóvàocuộcsốngcủamình.Vídụnhưnhữngngườihútthuốc,họbiếtthóiquenhútthuốclànguyênnhângâyrabệnhungthư,điềunàyđãđượcyhọcchứngminh,tuynhiênmộtsốngườihútthuốclạinghĩrằnghọsẽkhôngbịungthưdohútthuốc.Đâykhôngphảilàthiếukiếnthứcmàlàthiếuhiểubiết.
ChúaGiêsuđãgặpphảisựtháchthứchiểubiếtgiữanhữngngườinghelờiNgười.Thôngthường,nhữngngườinàychỉngheNgườikểnhữngChâmngônmàkhônghiểuýnghĩathựcsự.NhữngtôngđồcủaNgườithườngyêucầuChúaGiêsugiảithíchýnghĩacủaChâm
ngôn(nhữngcâuchuyệnnằmtrongcâuchuyện).TrongsáchMatthewchương13câu3,Chúaphán:“Bởithế,nếuThầydùngChâmngônmànóivớihọ,làvìhọnhìnmàkhôngthấy,nghemàkhônghiểu”.TrongtiếngHyLạptừ“hiểubiết”trongđoạnvăntrêncónghĩalà“đặtcạnhnhauvàhiểunghĩatinhthầncủanó”.ConngườicóthểngheChâmngônnhưngchưachắcđãhiểuýnghĩađằngsaucâuchuyện.
Khichúngtahiểuđượcýnghĩavàmụcđíchcủathôngtin,chúngtaphảihọccáchứngdụngcácthôngtinnày.ĐiềunàydẫntớichìakhóaquantrọngthứbacủaSolomon–Sựcầnthiếtcủakhônngoan.SựkhônngoanđíchthựclàkhảnăngứngdụngmọiviệcđểgiúpconngườivàvậtlàmđúngchứcnăngtựnhiêncủamìnhvàĐấngToànNăngđãbancho.
Cóhailoạikhônngoan:Khônngoantrầntục(conngười)vàkhônngoanthầnthánh(đấngthánh).NgườiIsraelđãsửdụngtríkhônngoancủaconngườitrongnhiềucuộcchiếntranhtrướcđó.Trongmộtcuộcchiếnnhữngnăm1940,quânđộicủaẢRậpđãchiếmđóngtoànthịtrấn,ngườiIsraelđãchiếnđấuchốnglạichỉvớimộtchiếcsúngốngvàhaiquảđạnpháonhỏ.KhingườiđứngđầuquânDoTháinhìnthấymộtchiếcxetảichởcácốngbằngkimloạibịđổ,xungquanhđócórấtnhiềutoaxecũthìmộtngườiIsraelđãnảyraýtưởngtạoranhữngsúngốnggiả.Ngườinàyvàmộtsốngườikhácđãtạorasúngốnggiảvàbanđêmhọđemđặtchúngkhắpnơitrongthànhphố.Chỉcómộtchiếcsúngốngthậtđượcđặttrênđồivàhướngxuốngthànhphố.Ngàyhômsau,thủlĩnhDoTháigọingườiđứngđầuđộiquânẢRậptớivàđedọahọsẽtấncôngnếuôngtakhôngđầuhàng.NgườiẢRậptrảlời:“NgườiDoTháicácngươiđâucóvũkhí”.NgườithủlĩnhDoTháiliềnralệnhsửdụngmộttronghaigóithuốcsúngduynhấtmàhọcóđược.ThủlĩnhngườiẢRậpnhìnkhắpcáctườngthànhvàthấymộtsốsúngốngmàkhôngnhậnrađólàsúnggiả.Thấyvậy,ôngtaliềnđầuhàng.
Mộtlầnkhác,hảiquânAiCậpgửimộttàuchiếnloạilớnđếnThànhphốHaifacủaIsrael.NgườiIsraelkhôngcótàuchiếnnhưnghọcómộttàubỏkhôngđỗởcảng.Họliềnlấylớpgiấypapier-machélàmgiảvũkhívàsúngtrênboongtàuđểngăntàuAiCập.Lúcnày,tàuAiCậptiếnđến,họhếtsứcbấtngờvìngườiIsraelcómộtcontàuchấtđầyvũkhí.MộtchiếcthuyềnnhỏchởmộtnhómbinhlínhngườiIsraeltiếnđếngầntàuAiCậpvàyêucầuthuyềntrưởnghoặclàđầuhànghoặcsẽbịnhấnchìmvàodòngnướcbởichiếnthuyềnIsrael
mớivàchiếcthuyềnchiếnAiCậpđãđầuhàng.Đâychínhlàmộtvídụvềtríthôngminhcủaconngườisửdụngvớimụcđíchtốt,chốnglạikẻthù.
SựkhônngoanthầnthánhlàkhảnănggiảiquyếtnhữngvấnđềtrongcuộcsốngtheonhữngquytắcvàlờihứatronglờiChúa.Đâylàsựkhônngoantrênhếtmọisựkhônngoanmàchúngtahọcđượctừngườithầyvĩđại–ChúaThánhThần.VớisựtrợgiúpcủaNgườichúngtacóthểápdụnglờiChúavàotừngtìnhhuốngthựctiễn,vìthếmàđưaranhữnggiảipháphaytìmđượcnhữngcâutrảlờithíchhợpchotừngvấnđề.NhữngngườiDoTháisùngđạohiểurõtầmquantrọngcủasựkhônngoanvànhậnraviệcsửdụngtríkhônngoanđượcthểhiệntrongsáchChâmngônsẽtạonênnhâncách,sựtoànvẹnvàsựtrungthực–bộbasứcmạnhcầnthiếtđểtạonênthànhcôngtrongcácvấnđềgiađình,cácmốiquanhệvàkinhdoanh.
ChúngtacóthểthấymộtvídụvềsựkhônngoancủavuaSolomontrongsáchCácVua1chương3câu16-28.CóhaingườiphụnữvàochầuvuaSolomonvớimộtđứatrẻtrêntay.Cảhaiđềunhậnlàmẹcủađứatrẻ.Mộtngườiphụnữnói:“Ðêmnọ,đứaconcủachịnàychết,vìchịtađèlênnóvàbâygiờchịtalạinhậnlàmẹcủacontôi.”Ngườiphụkiacũnglặplạinhữngđiềunàyvàcáobuộcngườiphụnữkiađãlàmchếtconrồinóirằngđứatrẻcònsốnglàconcủabàấy.
VuaSolomonquansátvàralệnhđưagươmchoNgài.Đứcvuanói:“Phânđứatrẻcònsốngralàmhai,vàchomỗingườimộtnửa”.Ngaylậptức,mộtngườiphụnữthưa:“Không,xinđừnglàmvậy.Xinngài,hãycứđưachochịấyđứatrẻcònsống;còngiếtchếtnó,thìxinđừng”.VuaSolomonliềntraolạiconchongườiphụnữnày.Xétchocùng,chỉcóngườimẹthựcsựmớimongmuốnconmìnhđượcsống-chodùlàđểngườiphụnữkhácchămsóc.Đâychínhlàminhchứngvềsựkhônngoanthầnthánh.
CHÂMNGÔNVÀNGUỒNGỐCCỦASỰKHÔNNGOAN
NhữnghiềntriếtngườiDoTháithườngdùngtừ“concủata”đểgọinhữnghọcsinhcủamình.NhữngnguyêntắckhônngoancủavuaSolomonthườngđượcchỉtheocáchnày.MộtsốChâmngônbắtđầubằngcáchnói“hỡiconcủata”vàsauđóđưaranhữnglờichỉdẫn
nhưsau:
Hỡicon,hãynghelờikhuyêndạycủacha.SáchChâmngônchương1câu8.
Hỡicon,hãytiếpnhậnlờita.SáchChâmngônchương2câu1.
Hỡicon,chớquênsựkhuyêndạycủata.SáchChâmngônchương3câu1.
Hỡicon,chớkhinhđiềusửaphạtcủaÐứcChúa.ChớhiềmlòngkhiNgàiquởtrách.SáchChâmngônchương3câu11.
Hỡicon,hãygìngiữsựkhônngoanthậtvàsựdèdặt,Chớđểnólìaxamắtcon.SáchChâmngônchương3câu21.
Solomonbiếtrõràngrằngmộtngườicontraikhônngoanhaymộtconngườikhônngoansẽkhôngbaogiờđồngtìnhvớinhữnglờingudốthoặclàmtheo,bắtchướccuộcsốngcủamộtconngườitộilỗi.Ôngkhuyênnhữngngườitínhữukhôngđượcquênlờirăndạyvàcũngkhôngđượckhinhmiệtngườiphạmlỗi.NhữngđiềunàyhoàntoàntráingượcvớiđứctinyếukémởnhữngthanhniênngườiMỹ,nhữngngườiluônchạytheonhữngxuhướngmớinhất,hútthuốcvàsửdụngchấtcồncóhạichosứckhỏe.Mặcdùđượclớnlêntronggiađìnhtruyềnthống,rốtcuộcchúngvẫnquênnhữnglờigiảngdạyvànổiloạnđểchốngđối.Nhữnghànhđộngvôtâmnàychínhlàsựthiếuhiểubiếtcủamỗicánhân.
SOLOMON:SỰTHẬTHAYHỆQUẢTrảiquacuộcsốnggiàucó,tiếngtăm,thànhcông,nhữnglờichúclành,SolomonđãđưaranhữngtừngữcủasựkhônngoanchocácthếhệtươnglaivềnhữnghậuquảcủaviệcviphạmlờirăncủaThiênChúavànhữngquytắccủasựkhônngoan:Anhemcóthểtheosựthật,cũngcóthểnổiloạnhaychốngđốinhưngsẽphảigánhchịuhậuquảvềnhữnghànhđộngđó:
NhữngsựxâmphạmNhữngquytắckhônngoan
Nhữnghậuquả
Quanhệbấtchínhvớimột Cn5,3-10 Sẽmấttấtcảnhữnggìlàmchomìnhgiàucólàthểdiệnvàcácthứkhác
ngườiphụnữ Cn5,3-10 giàucólàthểdiệnvàcácthứkhác
Ngủquánhiều Cn6,10-11 Sẽsốngtrongnghèokhóvàluônthèmmuốnmọithứ
Kiếmtiềnbằngnhữngviệclàmphinghĩa Cn10,2-3 Sẽmấttàisảncủamình
Bảolãnhchongườingoại Cn11,15 Sẽbịhại
Sốngquáhàtiện Cn11,24 Sẽsốngtrongnghèokhổ
Gâyrốinhàmình Cn11,29 Sẽđượcgiólàmcơnghiệp
Chămchỉlaođộng Cn13,11 Sẽđượcthêmnhiềucủacải
Chốibỏlờikhuyênbảo Cn13,18 Sẽbịnghèokhổvàsỉnhục
Nóiquánhiều Cn14,23 Sẽchỉsốngthiếuthốn
Biếngnhác Cn19,15 Sẽbịđóikhát
Khôngnghetiếngkêuthancủangườinghèokhổ Cn21,13 Sẽkêulamàchẳngcóaiđáplại
Hamvuichơi Cn21,17 Sẽchẳngthànhcônghaygiàucó
Uốngquánhiềurượuvàănquánhiều Cn23,21 Sẽsốngtrongnghèokhổvàănmặc
ráchrưới
Thamlamcủacải Cn28,22 Sẽlâmvàokhốnkhó
NHỮNGĐIỀUSOLOMONNÓISolomonhiểurằngnhậnđượcphầnthưởngchothànhquảlaođộngcủamỗingườiđềucósợidâyliênkếtchặtchẽgiữaviệc“làm”và“khônglàm”.Khicònnhỏ,tôiđãchơimộttròchơiđólà“LờinóicủaSimon”.HãytạmquênnhữngđiềuSimonnóivàkhámphánhữngđiềuSolomonnói.
Hỡikẻbiếngnhác,ngươisẽnằmchođếnchừngnào?Baogiờngươisẽthứcdậy?
Ngủmộtchút,chợpmắtmộtchút,khoanhtaynằmmộtchút,thìsựnghèokhổcủangươisẽđếnnhưkẻđirảo,vàsựthiếuthốncủangươitớinhưngườicầmbinhkhí.
–Cn6,9-11
Solomonđãcảnhbáonhiềulầnvềsựnguyhiểmcủatínhlườinhác(Cn13,4).Mộtngườilườinháclàngườilườicảtrongtâmtrívàhànhđộng.Ngườilườinhácluônchầnchừhoặcđểlạinhữngviệcmàmìnhcầnphảilàmbâygiờđếnlúckhác.Ngườilườinhácluônngủmuộn,dậymuộn,đihọc,đilàmhaytớicáccuộchẹncũngmuộn(Cn6,9).Nhữngngườilườinhácthườngdễngủnhưnhữngconvoi.Ngườilườinhácsẽluônthiếuthốnvàkhôngbaogiờcóđượcnhữngthứmìnhmuốn.Họlànhữngngườiluônmơmộngvềnhữngviệchọlàmvànhữngthứhọcónhưnglạikhôngbaogiờlàmđược,cóđượchaynhậnđược(Cn13,4).Conđườngđấutranhchốnglạisựlườibiếngđểtrởnênsiêngnăng:
Lòngkẻbiếngnhácmongước,chẳngcóchihết;cònlòngngườisiêngnăngsẽđượcnonê.
–Cn13,4
Solomonnói:Hãysiêngnăngvàconsẽtìmđượcvàng
Khácẩnthậngiữtấmlòngcủaconhơnhết,vìcácnguồnsựsốngdonơinómàra.
–Cn4,23
TrongtiếngDoThái,chỉcómộttừdànhchonghĩa“siêngnăng”,đólàtừ“charuwt”.Nóámchỉviệcđàovànghayviệcđẩychiếcrăngcưađểxớiđấtdướiđồngruộng.Vàthànhquảphíasaunhữngquyếttâm,đammêvàkỹnăngđềuvìmộtmụcđíchcuốicùng(đàođượcvànghoặcmùamàngbộithu).Nhữngngườisiêngnăngsẽđượcvinhhạnhđứngtrướcmặtcácvuachứkhôngphảitrướcmặtngườihènhạ(Cn22,29).
Sựsiêngnăngthườnggắnliềnvớisựkiêntrìvàcầnmẫn.Trongxãhộicủachúngta,ngườitathườngmongmuốnđượcănbabữamộtngàymàvẫngiảmcânđược,vừatậpthểdụctronglúcdựatrênghếkhiđangxemtivi,hoặcgiảmđượcvàicânkhiđangngủhayđượctrảlươngmàkhôngcầnphảilàmviệcchămchỉ.Solomonnói:“Kẻlàmviệctaybiếngnháctrởnênnghèohèn;còntaykẻsiêngnănglàmchođượcgiàucó.”(Cn10,4).CómộtsốlýdokhiếnngườiMỹkhông
muốnlàmviệcchântaybởihọkhôngthíchnhữngcôngviệcđó.Nhữngngườilàmviệcchămchỉnhấtlànhữngngườiđượcsinhratrongnhữnggiađìnhkinhdoanh(hoặcgiađìnhlinhmục)hoặcnhữngngườiđượctrảlươngcaovìnănglựccủahọhaynhữngngườilàmviệcvìđammêvàmongmuốntìmthấythànhcông.Phầnkhenthưởngtàichínhtuyệtvờichínhlàđộnglựcthúcđẩynhữngngườilàmviệcchămchỉvàsiêngnăngtheođuổikếtquảtíchcựcvàtăngdoanhthuởnơihọlàmviệc.
NếuphảidùngmộttừđểthểhiệntổngquátđượccáchsốngcủangườiDoTháithìđólàtừ“chămchỉ”.MộtsốngườiDoTháilàmviệcmộtcáchchămchỉhơn,sốkháclạilàmviệcmộtcáchthôngminhkhéoléohơn.Làmviệc18tiếngmộtngàyvàlàmsáungàymộttuầnthìbạnsẽnhậnđượcphầnthưởngcho“ngườilàmviệcchămchỉnhấtvàlâunhất”nhưngsẽkhôngnhậnđượcphầnthưởng“ngườilàmviệcthôngminhnhất”.Vànếubạnlàmviệcvớicườngđộđóthìbạncóthểsẽphảinằmnghỉngơitrongmộtthờigiandàihoặcnằmtrongquantàivĩnhviễn.
Tôinhớlạithờigiantrước,cólầntôithuyếtgiảngvàocácbuổitốiliêntụctrongbatuầnvànhiềunhấtlàthuyếtgiảngtrong11tuầnliêntiếp.Tôiđãtruyềnđạomỗitốiliêntiếptrongbốnthángmàkhôngcầnnghỉngơivàhậuquảlàcácdâythầnkinhcủatôicănglênvàcơthểmệtmỏiđếnnỗitôikhôngthểtựmìnhngồicầunguyệntrướcbànthờđược.Tôiđãlàmviệcchămchỉmàkhôngkhoahọc.Tuynhiên,ngàynaythôngquamạnglướiviễnthôngnhưManra-fest,internet,sáchvở,đĩaCD,DVDvàtạpchí,tôicóthểtruyềnđạttớinhiềungườitrênthếgiớichỉtrongvòng30ngàymàtrướcđâytôiđãmấttới25nămđểđiraogiảngtrongcácnhàthờởđịaphương.Đóchínhlàcáchlàmviệcthôngminhhơn.
TheoSolomon:
Kẻlàmviệcbiếngnháctrởnênnghèohèn;còntaykẻsiêngnănglàmchođượcgiàucó(Cn10,4).
Tayngườisiêngnăngsẽcaitrị;nhưngtaykẻbiếngnhácphảiphụcdịch(Cn12,24).
Kẻbiếngnháckhôngchiênnướngthịtmìnhđãsăn;songngườisiêngnăngđượctàivậtquíbáucủaloàingười(Cn12,27).
Cácýtưởngcủangườicầnmẫndẫnđếnsựdưdật(Cn21,5).
Ngườisiêngnăngsẽđứngởtrướcmặtcácvua,chớchẳngphảiởtrướcmặtngườihènhạđâu(Cn22,29).
Hãyrángbiếtcảnhtrạngbầychiêncon,vàlosănsóccácđànbòcủacon(Cn27,23).
Sẽrấtkhóchămchỉnếuchúngtasốngmàkhôngcóướcmơvàmụcđích.Hãymơước,xâydựng,bảovệvàthànhcôngvớiướcmơcủabạn.
Điềunàykhôngphảilàđiềubạnnóiramàchínhlàcáchbạnnóinhưthếnào.Mộtlờinóivôtâmtrongcuộctranhluậngaygắtcóthểgâyranhữngtổnthươngsâusắchơnbấtkỳmộtloạixungđộtnào.
Solomdạyrằng:“Sốngchếtởnơiquyềncủalưỡi”(Cn18,21).Ôngđềcậpđếnmiệnglưỡi19lầntrongsáchChâmngônvàluôncảnhbáovềsựnguyhạicủanó(Cn25,23)vàtỏrõrằng:“Aigiữlấymiệngvàlưỡimìnhthìsẽgiữlinhhồnmìnhkhỏihoạnnạn”(Cn21,23).TrongTânƯớc,Jamesđãđưavàobàidiễnthuyếtcủamìnhsựnguyhiểmcủaviệckhôngkiểmsoátmiệnglưỡivànóirằngcáilưỡicũnggiốngnhưtialửalàmnênmộtđámcháylớn(Gc3,5-6).ThánhJamescũngdạyrằngđừngcóthề,nếu“có”thìhãytrảlời“có”,cònnếu“không”thìhãytrảlời“không”(Gc5,12).Hãygiữsựtrungthực,đơngiảnvàrõràngtronglờinóicủamình.Lờiđápêmáinhẹnhàngsẽlàmnguôicơngiận(Cn15,1).
Mộtsốlờikhuyênkhônngoannhư:Nếukhôngmuốnngườikhácđọcthìđừngviết,nếukhôngmuốnngườinhắclạithìđừngnóivànếukhôngmuốnngườikhácnhìnthấythìđừngthểhiệnnóra.
Trênlĩnhvựcchínhtrị,cácnhàchínhtrịthườngtìmlạigiấytờtừthờiđạihọc,nhữngbứcảnhcũ,nhữngcuộctròchuyệnvớibạnbècũcủaứngviênđảngđốilậpđểchốngpháhọ.Nhiềunhàchínhtrịđãmấtchứcvìlờinóikhôngđúnghoặcnóilờikhôngđúngthờiđiểm.Solomonnóirằngsựkhônngoanbaogồmcảviệctheodõicuộctròchuyệncủamìnhbởikhilờiđãnóirathìkhôngrútlạiđược.Sách
Châmngônchương17câu27viết:“Ngườinàokiênglờinóicủamìnhlàcótrithức;cònngườicótínhônhòalàmộtngườithôngsáng”.
QuasáchChâmngôn,Solomonđãthểhiệnrõsứcmạnhcủamiệnglưỡivàảnhhưởngcủalờinói:
Đểgiữconkhỏilưỡiduanịnhcủadâmphụ(Cn6,24).
Lưỡingườicôngbìnhgiốngnhưbạccao(Cn10,20).
Lờivôđộđâmsoikhácnàogươm(Cn12,18).
Lưỡingườikhônngoantruyềnrasựtrithứcđúng(Cn15,2).
Ainhạobángngườibầncùngsẽbịtrừngphạt(Cn17,5).
Sốngchếtởnơiquyềncủalưỡi(Cn18,21).
Aigiữlấymiệngvàlưỡimìnhthìgiữlinhhồnmìnhkhỏihoạnnạn(Cn21,23).
Aiquởtráchngườinào,vềsausẽđượcơnhơnlàkẻlấylưỡimàduanịnh(Cn28,23).
NhữnglờichỉdẫnkhônngoancủavuaSolomonđượcđúckếttừchínhnhậnthứcvàkinhnghiệmcủacánhânông.Ôngđượccôngnhậnlàvịvuagiàucónhấttrênthếgiới.CácvuavànữhoàngluônmongđượcngồidướichânNgườinghegiảngvềdụngônvàkhámphábímậtvềsựkhônngoancủaNgười.
Solomonnóihãy“nghe”(Cn4,1),hãy“giữ”(Cn7,1)và“đừngquên”(Cn3,1)nhữngchỉdẫnvàrăndạycủaThiênChúa.Mọikiếnthứcđềubắtnguồntừlắngnghe.Cóhailoạilắngnghe-mộtlàlắngbằngtaivàloạicònlạilàlắngnghebằngtâmhồn.Mọingườiđềucótaiđểnghenhưngđôikhichúngtacầnphảihiểuýnghĩaẩnchứabêntrongsaukhinghe.
Vídụ,có500ngườicùngngồitrongnhàthờvànghegiảng,sauđóchúngtahỏixemhọđãhọcđượcđiềugìhaytiếpthuđượcđiềugì.Mộtsốsẽgiảithíchrõràng,sốkhácthìthừanhận:“Tôichẳngthunhậnđượcbấtkỳđiềugì”,mặcdùhọcùngngồinghenhưnhau.Điềunàychothấycóbaloạitainghe.Đólà:
Đôitaithanhsạch:lànhữngngườinghesựthật,nhậnthứcnóvàđitheođúngchỉdẫnđó.
ĐôiTaihỗnloạn:lànhữngngườikhôngtiếpnhậnđượcthôngtinvìthànhkiếntrướcđó
Đôitaichốngđối:lànhữngngườitừchốinghe,vìhọcótháiđộtiêucựcvớinhữngthôngđiệp.
Kiếnthứcđivàotâmtríconngườithôngquaquátrìnhnghevàđọc.Chúngtaphảilàmchođôitaimìnhthanhsạch,xóađinhữngràocảnvàđịnhkiến…rồigiữnóthậtcẩnthận(Cn4,23).ĐứcGiêsuđãdạyrằng:“Nhữngkẻởbênvệđường,nơilờiđãgieoxuống,lànhữngkẻvừanghethìquỷXatanliềnđếncấtlờiđãgieonơihọ”(Mc4,15-17).Bướcthứbalàluônnhớnhữngquytắcvàkhôngbaogiờđượcquênrằngsựthiếuhụtkiếnthứcsẽlàmtakhólòngtheođượcnhữngchỉdẫnkhônngoan.NgườiDoTháiđãđượccảnhbáorằngsaukhiđịnhcưtạiMiềnĐấtHứathìkhôngbaogiờđượcphépquênrằngchínhThiênChúavàlờigiaoướccủaNgườiđãbanchohọsứcmạnhđểtrởnêngiàucó(Đnl8,17-18).TrongsáchĐệnhịluật,MosesđãcảnhbáongườiDoTháikhôngđượcquênlờigiaoướctớitámlần.
Solomonbiếtrằng,kiếnthứcbắtnguồntừsựlắngnghe,hiểubiếtbắtđầutừhànhđộngvàkhônngoanđượcminhchứngquasựsiêngnăng.
ĐIỀUTÔIHỌCĐƯỢCTỪNHỮNGNGƯỜITÍNHỮUGIÀUCÓ
Trảiquaquátrìnhraogiảngởhơn35bangvà10quốcgiakhácnhau,tôiđãgặphàngnghìnKitôhữu,nhữngtusĩđượcxếpvàotầnglớpgiàucótheotiêuchuẩncủangườiMỹ.Họcómộtsốcôngtykinhdoanhriêng,họlànhữngchủtịch,phóchủtịchcáctậpđoàn,hoặcmộtsốcócôngviệcđượctrảlươngcaotrongcácthànhphốlớn.
Trongkhitôichưatừngtìmkiếmđiềugìđằngsaunhữngngườigiàucóhaynhữngcánhânnổibật,tôiđãbiếtđượcnhiềuquytắcđạođứcvàkỹnănggiaotiếpnhờnhiềutínhữu.Tôiđãkếthợpmộtsốkháiniệmchínhtrongchươngnàyvàgọilà“SựhiểubiếtcủaPerrytừnhậnthứccủabạnanhta”hay“Điềutôihọcđượcsaukhihọgặpkhókhăn”.
Nếubạncảmnhậnđượchướngđihaycảmhứngđặcbiệtchocuộcsốngcủamìnhthìhãyhọchỏitừnhữngngườiđãtrảiquahayđiquaconđườngmàbạnmuốnđi.Hãynghiêncứusựthànhcôngvànhữngthấtbạicủahọ.ĐâylàbướcđầutiêncủaSolomon-Hãythuthậpnhữngthôngtinvàkiếnthức.Bạnnêntíchlũythậtnhiềukiếnthứcchođếnkhingườitatìmbạnvàchọnbạnvàomộtcôngviệcchuyênmôn.
Chatôiđãgiữnhiềutạpchí,bàithuyếtgiáovàcácbàibáotrongnhữngbàigiảngtuyệtvờinhấttừnhữngnăm1940đếnnhữngnăm1960.Saukhigianhậpvàođoànlinhmục,tôiđãdànhcảtrămtiếngđồnghồđểhọcvềcuộcsống,cácthôngđiệpcủanhữngconngườivĩđạitrướctôi.Bàigiảngcủahọ,phươngpháp,quàtặng,thànhcôngvàthậmchícảnhữngthấtbạicủahọ.Sauhơn33nămtruyềngiáovà44nghìngiờđồnghồnghiêncứusáchKinhThánh,tôicũngđượcchúýđếnnhưmộtngườilãnhđạocáclinhmụctiêntrivàlàthầydạycủanhữngKitôhữuDoThái.Đâykhôngphảilàlờitựkhenngợibảnthânmìnhmàđólànhữngquansátcủanhữngngườiđãquenbiếttôitrongnhiềunăm.Tôitậptrungvàohaimảngchính-nguồngốcDoTháivàtiêntriDoThái-vàtôivẫntiếptụcduytrìhaimảngnàyđếnngàyhômnay.
Nếubạntrởthànhngườiđặcbiệttrongbấtkỳlĩnhvựcnào,bạncầncómộtđammêchogiấcmơcủamìnhvàsẽlàmộtgánhnặngnếubạnnghetheolờigọicủaThiênChúađểbướcchânvàoconđườngtruyềnraotinmừng.Trongkinhdoanh,ngườilãnhđạosẽtrảlươngchobạnvìnhữngvấnđềmàbạngiảiquyếtđượcchứkhôngphảivìbảnthânbạn!“Nhữnghànhđộngsángsuốtsẽgiữcon;hiểubiếtsẽgiữcon”(Cn2,11).Cácôngchủhầunhưítsathảinhữngngườicókiếnthứcgiátrị,làmchocôngviệcđượcpháttriểnvàtăngthunhập.
(Cn17,27).Hãyđặtđammêvàonhữngđiềubạnhứngthúvàthựchiệnýtưởngcủamình.
Sựđầutưtốtnhấtlànhữnggìđemlạinhữngkếtquảkhảquan.Khimuamộtvàimónđồvớigiáquácaovàbánrachỉvớivàiđôlathìđólạilàsựlãngphí.Vìthế,khitiêutiền,ngườimuacầncânnhắcnhữnggiátrịtươnglaihaynhữnggiátrịđượctạoracủamónđồđó.
Mộttrongcácsởthíchcủatôilàthamdựnhữngphiênđấugiá,thườnglàtừ2đến3lầnmộtnăm.Tôisẽchỉmuanhữngmónđồmìnhcầnhoặcnhữngmónđồsẽtănggiáhayítnhấtcũngphảigiữđượcgiátrongtươnglai.Emgáiútcủatôi,Melanie,bánmộtsốmónđồmàtôiđãđấugiátrêntrangEbaycủacôấy.Mộtlần,tôimuamộtvàimónđồchơivà50bánhxeôtôvớigiá70đôla,sauđóMelanieđãbánlạivớigiágần500đôla.Dotậptrungvàoviệctruyềngiáo,tôikhôngcóthờigianđểkinhdoanhnêntôiđãchoMelaniemộtíttiềnhoahồngsaukhibán.
Nếubạnđầutưvàocổphiếu,tráiphiếuhayđồtrangsức,đừngbaogiờchỉngheýkiếncủamộtngười.Nghiêncứuvàtìmhiểucácthôngtintronglĩnhvựcmìnhđầutưtrướckhiđặtmộtkhoảntiềnlớnvàođó.“Hãygiáohuấnngườikhôn,họsẽkhônhơnnữa.Hãydạybảongườicôngchính,họsẽhiểubiếtthêm”(Cn9,9).Thôngtinsẽmanglạikiếnthứcvàkiếnthứcsẽgiatăngsựhiểubiết.Đừngquênrằngnếuchuyệngìcóvẻđẹpnhưmơ,thìđúnglàchỉcótrongmơthôi.
Vớinhữngchiếcmáytínhởnhàvàkếtnốimạnginternet,bạncóthểdễdàngtạoramộtcôngviệckinhdoanhnhỏngaytạinhà.Thựctế,mỗinămcóhàngtỷđôlađượclưuthông,bắtnguồntừmạnginternetvàconsốnàyngàycàngtănglên.Vídụ,mộtngườicóthểmuamộttạpchícũcóhìnhảnhchiếcđànghitacũ.Bằngcáchsửdụngmáytínhởnhà,anhtađiềuchỉnhlạihìnhảnhnàyrồiđemđi
bán.Tôiđãrấtbấtngờkhivợanhtanóithunhậptrungbìnhmỗinămcủaanhấykhilàmcôngviệcnàylà100.000đôla.
Môhìnhkinhdoanhđacấpcũngđangtrởnênphổbiếnnhưngchúngtaphảicảnhgiácđểkhôngtrởnênquáchútâmvàocôngviệcnàyvìcôngviệcsẽlàmtaquênđinhàthờvàcũngnêndừnglạiđúnglúcđểcóthờigianchogiađình.NhưThiênChúađãbanchoMosesnhữngkếhoạchchonhàtạmvàbanchoDavidkếhoạchchonhữngđềnthờ,thìNgườicũngbansựgiàusangchonhữngnơinày.NgườiDoTháilấyvàng,bạctừngườiAiCập(Tv105,37)vàvuaDavidđãgiànhđượcchiếnlợiphẩmtừnhữngnỗlựctrongcáccuộcchiếntranh(1Sb28,11-19).Vớimộtýtưởng,mộtíttiềnkhởinghiệpvàsựcầnmẫn,conngườicóthểtạorathunhậpbằngcáchsửdụngmạnginternet.
Nhữngnămtrước,chúngtôiđãđánhgiáviệctiêudùngcủađoànlinhmụchàngnămvàthấyrằnghàngtrămnghìnđôlađãđổvàoviệcgửithư,đónggóivànhữngnhucầuhàngngày.TôiđãnóichuyệnvớiArab-mộtdoanhnghiệpngườiIsrael,ôngđãcónhiềunămgiúpđỡcácKitôhữutrongviệcchuyểngiaonhữngmónquàtrànđầytìnhyêuthương.Ôngđãquansátvàthuêmộtcôngtyđónggóiđểgửithưđivàtiếtkiệmđượchơn80.000đôlatrongmỗilôhàng.
Khoảntiếtkiệmnàytạothêmthunhậpvàđượcdùngchohaikênhtruyềnhìnhởhaitrạmchính.Thayvìgửitiềnđểtrảchohóađơnđónggói,chúngtôilạiđầutưđểtraolạichohàngtrămnghìnngườithôngquachươngtrìnhManna-festhàngtuần.
TôiđượcbiếtrằngThiênChúađãmangsựkếtnốiđếnvớicuộcsốngcủachúngta–nhữngconngườigiữchìakhoámởcánhcửacơhộichochínhmình.Sựkếtnốinàygiữangườivớingười,kếtnốiconngườivớiđịađiểmvàkếtnốinhữngngườicóchungmụcđích.ChúaGiêsuphán:“Anhemhãycho,thìsẽđượcThiênChúacholại.Ngườitasẽđongchoanhemđấuđủlượngđãdằn,đãlắcvàđầytràn,màđổvàovạtáoanhem.Vìanhemđongbằngđấunào,thìThiênChúasẽđonglạichoanhembằngđấuấy.”(Lc6,38).
Trongnhiềuthếkỷ,nhữngdoanhnhânDoTháiđãhợptáckinhdoanhvớinhữngngườiDoTháikhácvàhọhiểuđượcquanniệmmàtôigọilàhợpnhấtanhemvìmụcđíchkinhtế.Khicầncácmặthàngthiếtyếuchonhàmáy,cửahàngquầnáo,thờitranghoặcbạcthủcông,nhữngngườiDoTháisẽbiếtnhữngngườiDoTháikháccóthểcungcấpnhữngmặthàngnày.Trongmọitìnhhuống,sẽcóngườiđưaranhữnggiảiphápchotìnhhuốngcủabạn,giúpbạntrảlờicâuhỏivàkhuyếnkhíchniềmđammêtrongbạn“Đừnglừadốibạnbèhaybạncủachamình”(Cn27,10).Hãyhọccáchgiữvàkếtbạnvớinhữngngườibạntốt.
ThiênChúathườngsửdụngnhữngmónquàtựnhiênvàtinhthầntrongcuộcđờimỗingườiđểchúclànhchongườikhác,baogồmcảchínhgiađìnhhọ.Khiđứngtrướcđứcvua,cảJosephvàDanielđềugiảithíchrõrànggiấcmơtiêntrikỳlạvàmónquàduynhấtmàhọnhậnđược.Davidcómộtnănglựctựnhiêntrongviệcsửdụngsúngcaosu.VàchínhmónquàtựnhiênnàycủaThiênChúađãdẫnDavidtớicuộcchiến,đánhbạiGoliathvàbiếnDavidtrởthànhanhhùngdântộc.Mỗichúngtađềucómộtmónquàđặcbiệtmàmónquàđócóthểchúclànhchochúngtavàcũngcóthểchúclànhchonhiềungườikhác.
TượngbánthâncủavuaDavid(Michelangelo)
TrongsáchChâmngônchương18câu16cóviết:“Aicóquàbiếusẽrộngđườngluitới,sẽgặpđượcngườichứctrọngquyềncao.”
Mộttrongnhữnglỗilầmlớnnhấtcủaconngườilàsosánhviệcmìnhđanglàmvớinhữnggìngườikhácđãcó.TrongKinhThánhnói,thậtlàkhôngkhônngoankhiđemmìnhsosánhvớingườikhác(2Cr10,12).Cáclinhmụcthườngsosánhsựcómặtcủacáctínhữuởnhàthờvớisựtậptrungkhácngoàicộngđồng.Điềunàyhoàntoànkhôngđúng.Nếubạnkhôngcókinhnghiệmhaynổibậthơnnhữngngườikhác,bạnthườngcóxuhướngcảmthấymìnhthấtbạivàkhôngthấynhữngthànhcôngmàmìnhđãcóđược.Đóthựcsựkhôngphảilàkhônngoanbởisựpháttriểnvànhữnglờichúcchắcchắnsẽxuấthiệnởnhữngthờiđiểmnhấtđịnhtrongcuộcđờibạnvàthờiđiểmpháttriểncủabạncũngcóthểbịchậmlạivàomộtthờiđiểmnàođótrongtươnglai.
TrongthờicổđạiIsrael,vuaDavidđãđượcphongvuakhicònđangtuổithanhniêntrongkhivuaSaulvẫnđanggiữngaivàng.Davidkiênnhẫnchờđợinhiềunăm,chờđợithờicơtớitrướckhiđượcđưalênlàmvuachínhthức.Khinhìnthấynhữnggìngườikhácđãcó,tathườngcóxuhướngsaochépphươngphápđó,nhưngnhữngphươngphápấykhôngphảilúcnàocũnghiệuquảtronghoàncảnhcủatừngngười.Hãybằnglòngvớibảnthânmìnhvìtaluônnỗlựchàngngàyđểtiếntớiướcmơvàmụcđíchcủamình.Thịnhvượngvàthànhcôngkhôngđếnngaylậptứcnhưtrúngxổsốmànóđượctraudồihàngngàynhưhoatrongvườnluôncầnnướcvàánhsáng.
TrongsáchLukechương14câu28ChúaGiêsunóirằng:“Quảthế,aitronganhemmuốnxâymộtcâytháp,màtrướctiênlạikhôngngồixuốngtínhtoánphítổn,xemmìnhcóđủđểhoànthànhkhông?”Tôicóxâyhaitrụsởcủađoànlinhmục-mộtvănphòngrộng2322
m(2)vàmộtvănphòngrộng4180m(2).Khibiếtđượcchúngtôicầnmởrộngthêm,tôiđãnhớđếnlờicủaChúaGiêsu“Hãytínhtoánchiphí”.TôiđãhọcđượcmộtbàihọctừSolomon.Chacủaông,vuaDavidđãấnđịnhsốlượngvàngchotấtcảcácđồphảilàmbằngvàngdùngtrongmỗicôngviệc,vàsốlượngbạcchotấtcảcácđồphảilàmbằngbạcdùngtrongmỗicôngviệctrướckhiSolomontiếnhànhxâydựng(1Sb28,11-19).Tôicũngấnđịnhchiphícầnthiếtđểdànhchoviệcxâytòanhàmới.Khilàmvậy,chúngtôichỉcầnmượnthêmkhoảng100.000đôlachomỗicôngtrình.Cảhaiđềuhoànthànhmàtôikhôngcómộtchútnợnầnnào.
Hầuhếtcácgiađìnhđềuthếchấpnhàvàôtô,tuynhiênkhinợnầnvượtquá,nósẽtrởthànhsợidâyxíchnặngnề.Đừngđưaranhữngquyếtđịnhquantrọngvềtàichínhnếunódẫnđếnsựvaymượnhoặcnợnầnvàđừngxâygìnếukhôngcóđủtiềnvàkhảnăngthanhtoán.
Địnhnghĩavềsựthịnhvượngđãthayđổitrongsuốtquátrìnhtiếnhóacủalịchsử.KhixemxétlịchsửcủangườiDoTháivàKinhToral,chúngtapháthiệnrarằngThiênChúađãchỉrabaloạihànghóamàngườiIsraeltíchlũynhưsựđầutưcánhântrongthờikỳđầuvàvìvậymàhọđãđảmbảotốtchocácthếhệtươnglai.Baloạihànghóađólàvàng,vậtnuôivàđấtđai.
Trảiqualịchsử,vàngđãđượcchứngminhlàloạihànghóacókhảnăngtíchlũy,đặcbiệttrongthờikỳkinhtếkhókhăn.Vàngđượcbuônbándướidạngvàngcụcvàđượcdùngđểchếtạođồtrangsứchoặcđúctiền.Trongnềnvănhóacổđạicórấtnhiềuvàngđượcgiấutrongđềnthờ.ĐâylànhữngnơiantoànbởivìhọchorằngconngườiluônsợuynghiêmcủaThiênChúavàhọsẽkhôngdámtiếnvàonhàthánhđểtrộmđồtừnhữngchiếchòmtrongđềnthờthiêngliêng.
Lịchsửđãchothấy,nhiềuvịvuađixâmlượccũngvìmuốnchiếmvàngvàcácvậtliệugiàucótừcácnướckhác.ĐiềunàyđãxảyrahailầntronglịchsửIsrael.LầnđầutiênlàkhingườiBabylontiếnvàoJerusalemrồitrộmvàngvàbạctừcácđềnthờ.Lầnthứhailàkhi
ngườiLaMãbấtngờtấncôngvàocácđềnthờvàchuyểnsựgiàucótrongcácngôinhàThiênChúavềthànhRome.TrongcuốnsáchVòngtrònchiếntranh,vòngtrònhòabình(WarCycles,PeaceCycles)củatácgiảRichardKellyHoskinsđãchỉracóbốnđếquốcđượctiêntrilàsẽkhơimàochiếntranhvớicácnướckhácđểxóađinợnầnvàchiếmđoạtvàng,bạctừcácquốcgiađó.MediaPersiađãxâmlượcBabylon,sauđóHyLạpchiếmgiữBaTư.Nhiềunămsau,ngườiRomalậtđổngườiAiCập,tạonênĐếquốcRoma.Mỗiđếquốcđềuphảichịugánhnặngthuếmávàđểlàmgiảmgánhnặngnàyhọđixâmchiếmnướckhácđểcướpđoạttàisản.Từthuởbắtđầu,vàngvẫnluônduytrìđượcsựhấpdẫncủamộtkimloạiquýhiếm.
Ngàynay,vàngđượcxemlàmộtloạihànghóalàmtănggiátrịtronghoàncảnhkinhtếkhókhăn.Năm1999,mộtngườibạngợiývớitôi,trongmộtvàinămvàngsẽđượcbánvớigiá1.000đôlachomộtounce.Saukhixemxét,tôivàvợđãrúttiềnmuamộtouncevàngđúctừmộtthươngnhân.Chúngtôimuahết265đôlachomỗimiếngvàngđúc.Mộtvàinămsau,miếngvàngđúcđócógiálêntớihơn1050đôla.
Thôngthườngkhigiávàngtăngthìgiábạccũngtăngtheo.Cuốinhữngnăm1990,mộtngườiđànôngđãtặngchođoànlinhmụcchúngtôihàngtrămouncebạcđểbánvàtạoquỹchochuyếnđitruyềngiáo.Tôiđãgiữsốbạcnàytrongmộtthờigian,cuốicùngtôibánvớigiá4.25đôlamộtđồngbạcđúc.Sốtiềnnàyđãhỗtrợchohaichuyếnđitruyềngiáo.Nếuchúngtatôithêmvàinămnữa,thìcóthểbánvớigiá15đôlamộtđồngbạcđúc-gấp3lầngiátrịlúcđóvàcóthểcóthêmhaichuyếnđitruyềngiáo(baogồmcảnhữngchiphíphátsinhchochuyếnđitruyềngiáoởnướcngoài).Trongsuốtnhiềunămtrướcđây,vàngcòncógiátrịtốthơncảchỉsốDOW,SNPvàNASDAQ.
TrongcâuchuyệncủaĐấngSángTạo,ThiênChúađãđềcậpbalầnđếntênmộtloàiđộngvật.Đólàbò(St1,24-26).MộtsựthậttươngtựnhưvậycũngxảyrakhiĐạiHồngthủyxuấthiện.Chúanói,hãymang“cácgiasúctheoloài”vàotrongthuyềnlớn(St6,20).Abrahamlàmộtngườigiàucó,ôngcónhiều“giasúc,vàngvàbạc”(St13,2).Jacobcũngrấtquantâmđầutưvàogiasúckhilàmviệcvới
Laban(St30,29-43).Trongthờikỳđóikém,khingườiIsraelchuyểnđếnAiCập,họcũngmangtheođàngiasúccủamình(St46,6).ChúađãbảovệđàngiasúccủangườiIsraelkhinhữngdịchbệnhtruyềnnhiễmtấncôngAiCập(Xh9,4-7)vàhọrờikhỏiAiCậpvới“rấtnhiềugiasúc”(Xh12,38).TạisaođầutưvàogiasúclạiquantrọngđốivớingườiDoThái?
Cáctừbòhaygiasúcthườnglàđểámchỉđếnbòhoặcgiasúccái(khôngphảibòhoặcgiasúcđực).Bòđựcthườngđượcdùnglàmvậttếlễ(Ds7,7-83).BòđựckhôngchosữanhưngbòcáithìcótrongKinhThánh,vùngđấtBashanởphíabắcIsraelđượcchúýlàmộtnơicónhiềugiasúc.Israellàvùngđấtcủa“sữavàmậtong”-nóchothấyđólàmộtvùngđấtthịnhvượngnhưngđồngthờicũngthểhiệnnhucầutrongđờisốngcủangườiDoThái.
ChúahứavớiAbraham,IsaacvàJacobvềvùngđấtthịnhvượngnằmgiữaĐịaTrungHảimàngàynaychúngtagọilàIsrael.Vùngđấtnàycó7loạiđịahìnhkhácnhauvàhấpdẫnmỗingườivớicuộcsốngkhácbiệt.Vídụ:
BạncóthểtrượttuyếttrênnúiHermonởphíabắccaonguyênGolanHeights.
BạncóthểbơivàcâucátạibờbiểnGalileeởphíabắcIsrael.
BạncóthểtậnhưởngánhnắngvàbãibiểnbênbờĐịaTrungHảiởThànhphốTelAviv.
BạncóthểbơigiữalòngBiểnChếtvàtậnhưởngsựthưtháiởvùngđấtIsraelhoangdã.
BạncóthểghéthămnhữngtrangtrạituyệtđẹpởthunglũngMegiddo.
Bạncóthểđi762mđểchiêmngưỡngsựuynghiêmcủaThànhJerusalem.
Bạncóthểtậnhưởngsựmấpmô,gồghềcủanúiđávôingaygiữa
trungtâmcủađấtnước.
TấtcảđềucóởvùngIsrael.MộtvàiquốcgiaởTrungĐôngcũngcónhữngvùngđất,sônghồvàtrangtrạigiốngnhưIsrael.NhưngIsraelvẫnlàvùngđấtvĩnhcửucủaconcháuAbraham(St13,15;15,18)màThiênChúađãtạoraranhgiới“Hômđó,ÐứcChúalậpgiaoướcvớiôngAbrahamnhưsau:
“Tabanchodòngdõingươiđấtnày,từsôngAiCậpđếnsôngCả,tứcsôngEuphrates”(St15,18).TrongĐệNhịLuậtcóđếnhơn25đoạnvănnhấnmạnhvùngđấtcủaThiênChúamàNgườiđãbanchodânIsraelđượcthừahưởng.NhưngchỉđếnkhingườiIsraelphávỡlờigiaoướcvớiThiênChúa,thìhọmớibị“trụcxuất”khỏimiềnđấtvàbịphântángiữacácdântộckhôngphảingườiDoThái(Đnl28,63-68).
BấtkỳmộtquốcgiamớinàocũngcầncónhữngvănbảnthiếtlậpvàngườiIsraelđãcóKinhTorah.MộtđiềucầnthiếtkhácvớimộtquốcgialàngườilãnhđạovàvớiIsraelđóchínhlànhữngnhàtiêntri,linhmụcvàđứcvua,tấtcảđềunằmdướisựchỉdẫncủaThiênChúa–ĐấngTốiCao.Đểthựchiệntấtcảnhữngđiềutrên,cầncóphầnđấtriêngcủamìnhvàThiênChúađãbanchongườiIsraelđấtđaimàhọcần.Đấtđailànguồnsứcmạnhtolớn,nótạoranhữnglợiíchvềnguyênliệu,trồngtrọtvàkinhtế.
Thứcănđượctrồngtrênđất
Khoángsảnđượcchônsâudướilòngđất
Vàng,bạcvàcácloạiđáquýkháccũngđượckhaitháctừđất
Độngvậtăncỏđượclớnlêntrênđất
Hoaquảđượctrồngtừđất
Gỗcũngđượctrồngtrênđất
Dòngsông,suốicũngchảytrênmặtđất
Nhàđượcxâytrênđất
Hoanởtrênđất
Rau,củđượctrồngtrênđất
Tuynhiên,giábấtđộngsảnthườngthayđổithấtthường.Lịchsửđãchứngminhrằngconngườikhôngsailầmkhisởhữubấtđộngsản.Nócóthểđượcsửdụngđểlàmtrangtrại,nuôigiasúchoặcxâydựng.
ÔngnộitôilàmộtngườiÝ.Ônglàmviệcrấtchămchỉ.Ônglàmộtthợmỏ,mộtnhàsoạnnhạc,mộtnhàxuấtbảnvàvẫndànhthờigianlàmmụcsưởnhàthờGorman,Maryland-nơiôngđãxâydựngvàonăm1959.ÔngsốngởDavis,TâyVirginia,mộtngôilàngnhỏvớikhoảnghơn700người.Trongcuộcđờimình,ôngđãmuamộtvàimiếngđấtvàcănhộ,sauđóchothuê.Thỉnhthoảng,tôicùngôngtớinhữngcănhộđónóichuyệnvớingườithuênhàvàsửachữamộtvàichỗởđó.Tôinhớlờiôngtừngdặntôikhicònnhỏ:“Nếucháumuốnđầutưvàobấtkỳthứgìthìhãyđầutưvàođất.Conngườiluôncầnđấtđểtrồngtrọtvàmộtnơiđểở.Cháusẽkhôngbaogiờthấtbạivớikhốitàisản,nếuđólàkhốitàisảntốt”.
Ôngnộitôinghỉhưukhi79tuổivàsốngđếnnăm84tuổi.Chođếnkhilìađời,ôngvẫncónhữngkhoảnthunhậptừviệcchothuêcáccănhộđó.Tiềnthuênhàgiúpôngcóthunhậpvànộpthuế.Tuynhiên,tôivẫnnhìnthấynhữngtácdụngcủaviệctíchlũyđấtđaingaycảkhiôngđãquađời.Khiôngmất,lúcđóbànộitôi67tuổi.Bàđãbánsốtàisảnđó,sốngnhờvàosốtiềnnàyvàđểlạimộtmóntiềnchohaingườicongáicủamìnhsaukhibàquađờiởtuổi86.Ôngnộiluônmongmuốncóthểđảmbảocuộcsốngchongườivợyêuthươngcủamìnhngaycảkhiôngquađời.
ĐẤTĐAI-HÀNGHÓATỒNTẠIQUACÁCTHẾHỆNhữnggiađìnhDoTháithờicổđạixâydựngtrangtrạitrêncácmảnhđấtđượctruyềntừđờinàyquađờikhác.Nhữnggiađìnhđôngđúc(gọilàmishpachah)thườngcóvàithếhệcùngchungsống.Họsốngcùngnhauvàcùngchiasẻcôngviệcởtrangtrạitrênmộtmảnhđất.Nếumộttrangtrạibịbándohoàncảnhkinhtếkhókhăn,ThiênChúasẽchỉchohọcáchđểchuộclạimảnhđấtchogiađìnhmình.ĐólàlễĐạixá.Vòngtròncứuchuộcnàyxảyra50nămmộtlần(Lv25).Khi
đưađượctênngườichủsởhữuđíchthựcthìphầnđấtđósẽđượctrảlạichogiađìnhđó.Đâylàcáchđểduytrìđấtđaicủagiađìnhđượctruyềntừđờinàysangđờikhác.NhữngngườinôlệDoTháicũngđượcchophéptrởvềvớigiađìnhtrongngàylễĐạixánày.
Nếugặpphảinhữngkhókhănvềkinhtế,thìngườichủbánnhàđivàcómộtnămđểcốgắngchuộclạimảnhđấtđó.Nếuhọkhôngchuộclạiđượcthìngườimuađượcphépthaytênmìnhtrênđóvàtruyềnlạicănnhàtừthếhệnàysangthếhệkhác.(Lv25,30-31).NếumộtngườiDoTháigặpkhókhănvềkinhtếthìnhữngngườiDoTháikhácphảigiúpđỡhọbằngcáchchovaytiềnhoặcchothứcănmàkhôngđòihỏilợinhuận(Lv25,35-37).Lấyvậtthếchấpcủangườinghèocũnglàđiềucấmkỵ(Đnl24,12-13).Nếumộtđấtnướcluônhỗtrợnhữngđiềuthiếtyếutrongcuộcsốngvàchovaytiềnkhônglãisuấtthìsẽkhôngcónhiềungườidânbịtịchthutàisản.
KhiThiênChúaluônchúclànhchonhữngtộctrưởngvớivàng(bạc),giasúc,vàđất,thìđâychínhlàvídụđiểnhìnhchobaloạitàisảncầnđầutưlâudài.Trongquákhứ,nhiềukẻthùcủangườiIsraelđãchiếmđoạtvàng,giasúc,đấtđainhưngchỉcóThiênChúamớitậphợpnhữngngườiIsraellại,traochohọđấtđai,giasúcvàsựthịnhvượng.AbrahamđãthiếtlậpvùngđấtđượcbảovệvĩnhcửucủangườiDoThái.ĐiềunàyđãđượctáixácnhậntừthếhệnàysangthếhệkhácvàcũngđượcxácnhậnmộtlầnnữakhiđấtnướcIsraelđượcthànhlậpnăm1948.
CHÌAKHÓACUỐICÙNGCHOSỰTHỊNHVƯỢNGCónhiềucuốnsáchđượcviếtranhằmnỗlựcgiảithíchnhữngbímậtthànhcôngđángngạcnhiêncủangườiDoThái.Tuynhiên,nhiềutácgiảlạiquênchiếcchìakhóavàngđểmởcánhcửathànhcôngcủangườiDoThái–đólànhữngngườiDoTháisùngđạocómộtlờigiaoướcvớiThiênChúavềsựgiàusang,thịnhvượng,nhữnglờichúcphúcvàhọluôntuântheochỉdẫncủaNgườighitrongKinhThánh.NhữnglờigiaoướcchúclànhphụthuộcvàosựvângnghevàthựchiệnlờiChúacủahọ.
Córấtnhiềuhoàncảnhnghèokhổxungquanhchúngta.ĐóthườnglàkếtquảcủanhữngthếhệthiếuhiểubiếtvànhữngngườithấtbạitrongviệcthayđổigiaoướccuộcsốngvớichúaGiêsu.Những
lờirăndạycủaThiênChúatrongthựctiễn,đạođứcvàđờisốngxãhộikhôngphảilàmộtcuộcsốngsailầmhaycuộcsốngthử.Bằngviệcxóabỏnhữngthóiquenkhôngtốtchosứckhỏevàthayđổitháiđộsống,cóthểkéodàicuộcsốngcủaconngườitộilỗithêmmộtvàinăm.Vídụnhưnhiềungườisốngtrongcácthànhphốluônnằmtrongvòngquaycủanhữngthóiquenhoặcnghiệnngập.Solomonviết:
Vìbợmrượuvàkẻháuănsẽtrởnênnghèo;cònkẻhamngủsẽmặcráchrưới.
–Cn23,21
Aichốisựkhuyêndạysẽbịnghèokhổvàsỉnhục;nhưngkẻnàonhậntiếplờiquởtráchsẽđượctôntrọng.
–Cn13,18
Tôitinrằngcónhiềucuộcđờinghèokhổlàbởihọchưabướcvàolờigiaoướcmới-lờigiaoướcthayđổicuộcsống.LờigiaoướccứuđộcủaChúaGiêsuđãmangsựgiảithoátđếnchoconngười,cứuconngườithoátkhỏinhữngthóiquennghiệnngập.Đồngthời,sựcứuđộcủaThiênChúacũnglàmthayđổicáchsuynghĩtrongtâmhồnvàsuynghĩcủaconngười.NềntảngnhữngđiềuluậtvềcuộcsốngcủaThiênChúađãđượcviếttrongKinhTorah.
Lềluậtphápluậthướngdẫnchúngtatrongcácmốiquanhệvớingườikhác.
Lềluậtđạođứcsẽchỉdẫnchúngtachuẩnmựcđạođứccủamỗingười.
LềluậthiếntếhướngdẫntacáchđưaThiênChúalêntrênhếtmọicuộcsốngtinhthần.
Cáchchúngtađốixửvớimỗingườiđềuphảnánhtínhcáchcủamình.Cáchchúngtađốixửvớibảnthânthểhiệntộilỗicủamình.CáchchúngtahànhđộngvớilờigiaoướcvàýchỉcủaThiênChúaphảnánhmốiquanhệgiaoướccủachúngtavớiNgài.Nhữnglời
chúclànhluôncónhữngđiềukiệnđikèm.Mộttrongnhữngđiềukiệncóýnghĩalàchúngtaphảithathứchonhữngngườiđãmắclỗivớimình.NếumáugiaoướclàADNcủalờigiaoướcthầnthánh,thìsựthathứchínhlàđộngmạchgiữmạchsựsống.
MÙATESHUVAH-SỰTRỞLẠICỦATHIÊNCHÚAThathứlàđiểmquantrọngcủangườitheođạoDoThái.TrongTânƯớc,chúaGiêsu,ThánhPaulvànhiềungườikhácđãnhấnmạnhrằng,đểtrảiquacuộcsốnglànhthánhvớinhữnglờichúclànhvàcuộcsốngnođủtaphảisẵnsàngthathứchonhữngđiều,nhữngngườiđãlàmmấtlòngmình.HầuhếtnhữngngườiKitôhữuchưanhậnthứcđượcđiềumàngườiDoTháigọilàmùaTeshuvah.TeshuvahlàmộttừđượctạoratừgốcHebrewlàshuv,cónghĩalàquaylạihoặcănnăn.
NămmớicủangườiDoTháiluônbắtđầubằngmùathu,cóthểlàthángChínhoặcthángMười.ThángcuốicùngtrongquyểnlịchđượcgọilàElul.MùaTeshuvahbắtđầuvàongàyđầutiêncủathángElul(thángMườihai),kéodàitrong40ngàytiếptheovàkếtthúcvàongàyđềntộiđượccửhànhvàongàythứ10củathángTishri(thángđầutiên).
KháiniệmvềmùaTeshuvalđượcbắtnguồntừMoses.TheosáchcủangườiDoTháiMidrash,MosesđãởtrênnúiSinaitrongsuốt40ngàyđểnhậnnhữngđiềurăndạyvàhọcluậtChúa(Xh24,13-18).ÔngtrởlạilềucủangườiIsraelvàongàythứ17củathángThammuz(thángMườitheolịchDoThái)vàđậpvỡbiađá(Xh32,19).Theotruyềnthuyết,Mosesđãởtrongmộtlềukháctrong40ngàychođếnkhiônglàmcháyconbêthờphụngbằngvàng,nghiềnnhỏvàlàmnướcuốngchomọingười.Saukhisắpxếplạicácbộlạctheoýmuốncủahọ,ThiênChúađãchỉdẫnôngMoseslênnúimộtlầnnữavàongàythứ6củathángElul.Mộttiếngkènbằngsừngtrâuvanglêngiữacáctrại,cảnhbáohọkhôngđượclạigầnngọnnúivàmắclỗilầnnữa.ThiênChúahiệnđếntrongluồnggiócủachiếckènvàâmthanhđónhưnóirằng“ThiênChúađãtớitrênnhữngluồnggió,ThiênChúaxuấthiệntrongâmthanhcủakènsừngtrâu”.Vìvậy,40ngàycủamùaTeshuvahlàđểtưởngniệmlầnthứhaiôngMoseslênnúivàtrảiqua40ngàynữađểnghenhữngđiềurăndạycủaChúa(Xh34,28).
40ngàycủamùaTeshuvahđượcchialàmhaiphần.Phầnthứnhấtgồm29ngàytrongthángElul.MỗingàymộttiếngkènvanglênnhắcnhởngườiDoTháiănnăn,hốilỗi.TronglầnđầuMoseslênnúi,nhữngngườiDoTháicảmthấysốtruộtnênđãlàmconbêbằngvàngđểthờphụng.Lầnthứhai,tiếngkènsẽnhắcnhởhọ,Thiênchúaởgiữahọ,Ngườiđangxemnhữnggìhọlàm.Trongsuốt29ngàycủathángElul,ngườiDoTháicómộtsốphongtục.
1. HọsẽđọcnhữnglờicầunguyệnvàcầuxinThiênChúathathứchohọ.NhữnglờicầunguyệnđượcđọctrongcộngđồngvàomỗibuổisángsớmvàtrongnhữngbuổimuộnhơntrongsuốtmộttuầntrướckhidiễnralễRoshHashanah(lễmừngnămmới).
2. Nhữngbứcthưghilạiviệcsửachữanhữngsailầmvàmongđượcngườikhácthathứ.Thôngthường,phầncuốiláthưthườngviếtđiềumongước:“Mongbạnđượckhắcsâutrongcuốnsáchcuộcđời.”
PhầnđầutiêncủamùaTeshuvahlànhữnglờiănnăncủatừngngườivớiThiênChúavàvớingườikhác.10ngàycuốicùng,đượcbắtđầubằngngàyđầutiêntrongthángTishri,thángđầutiêntrongnămmớicủangườiDoThái.Đâylàthờigianmọingườisẽănnăntrêntoànquốc.NếumỗicánhânđềuănnănthìcảđấtnướcsẽđượcchuẩnbịgặpmặtThiênChúatrongngàyđềntội(ngàythứ10củathángTishri)vànhậnđượcơnthatội.
Ngườitatinrằng,trongsuốt10ngàynày,cánhcổngThiênđườngsẽmởrađểnghenhữnglờicầuxincủaconngười.Ngườitađượcdạyrằng,ThiênChúasẽxemxétbanhómngười–nhữngngườingaythẳng,chínhtrực,nhữngngườikhôngngaythẳngvànhữngngườiởgiữasựngaythẳngvàkhôngngaythẳng.Trêncơsởnhữnglờicầunguyệnăn(vàthathứchongườikhác),ThiênChúasẽrủlòngthươngxótvàthathứtộilỗichonhữngngườiđãphạmtộitrongngàyđềntội.
MộtsốngườiKitôhữuđãchỉrarằng,chúngtakhôngnênchờđếnmùanhấtđịnhrồimớisámhốitộilỗi.Điềunàylàhoàntoànđúng.Mộtngườitínhữusẽkhôngđingủkhivẫnchưasửachữalỗilầmcủamìnhhayănnănvềnhữngviệcmìnhđãlàm(Ep4,26).Tuynhiên,nhàthờcầntổchứcthờigiancụthểđểtấtcảmọingườicóthểtớicùngnhautrongmộtmùa,cùngnhaunhậnxét,ănnăn,xóađinhữngquanniệmcũvàbắtđầumộtkhởiđầumới.MùaTeshuvahtạo
ramộtkhoảngthờigiancủaChúa,đưaconngườigầnChúa,tìmkiếmýchỉcủaNgườivàthathứchomọingườikhác.MộtthầytungườiDoTháicũngtinconngườinênănnănhốilỗichonhữngtộilỗicủamình.Tuyvậy,họtinrằngtừngàyđầutiêncủathángElulđếnngàythứ10củathángTishri,sựthathứsẽdễdàngđượcchấpnhận,bởiđãcólầnThiênChúathathứchotoànbộlỗilầmcủadânchúngIsraeltrongthờiMoses.Vìvậy,thángElulđượcxemlàthángcủalòngthươngxóttrêntrời.
SỰCẦNTHIẾTCỦAMÙAHỐILỖI,ĂNNĂNTrọngtâmtrongcôngcuộccứuchuộccủaThiênChúalàsựthathứchonhữngngườisámhốiqualòngthươngxótcủaNgười.NhữngngườiKitôhữunênnhậnthứcđầyđủsựnhấnmạnhcủaKinhThánhTânƯớcthểhiệnquaviệcthathứchongườikhácvìsựxúcphạmvàtộilỗicủahọđốivớichúngta.KinhTorahđãchỉrarằngnhữnglờichúclànhsẽđượcbanchonhữngngườiđãđượcthathứtộilỗivàsẵnsàngđónnhậncuộcsốngtrungthựcbằngcáchtuântheođạođứcvàtinhthầncủaLuậtTorah.Nhữnglờichúclànhđượcbanchohọ,choconcáihọ,chomùamàngvàđàngiasúccủahọcũngnhưkhảnăngchiếnđấuchốnglạimọikẻthù(Đnl28,1-14).KinhThánhTânƯớcđãchỉrõrằng,nhữnglờichúclànhcủaThiênChúachomỗiKitôhữukèmtheođiềukiệnlàsựđónnhậngiáohuấncủalờigiaoướcmớivàsẵnsàngthathứchongườikhácnhưChúaGiêsuđãthathứtộilỗicủachúngta(Mt6,12-15).Nhữnglờichúclànhcủachúngtabaogồmsựthathứchonhữngtộilỗi,nhữnglờicầunguyệnđượcđáplại,tàichínhthịnhvượngvàtruyềnraotinhthầnchínhtrực,hòabìnhvànhânái(Rm14,17).ChúaGiêsuphán:
TrướchếthãytìmkiếmNướcThiênChúavàđứccôngchínhcủaNgười,còntấtcảnhữngthứkia,Ngườisẽthêmcho.
–Mt6,33
Sựcôngminhchínhtrựckhôngphảilàdogiànhđượcmàcó,nóđượctạorabởiniềmtinvàogiaoướccứuđộmàThiênChúađãtruyềnban.Nócòngiátrịhơnviệccótàikhoảnngânhàngvàđánggiágấpnhiềulầnviệcsởhữunhữngngôinhà.
PHÁTHIỆNCUỐICÙNGCỦASOLOMONPháthiệncuốicùngcủavuaSolomontrướckhiquađờiđãgâybấtngờchonhiềungười.Saukhixâydựngmộtđềnthờkhótinnhấttronglịchsử,sởhữukhốitàisảnkhổnglồvàcuộcsốngthịnhvượngnhưngcuốiđờivuaSolomonlạiđưaramộtphátngônbâtngờ“Tấtcảchỉlàhưvô”.Ôngnhậnrarằngtấtcảtàisảnđềuđượcđểlạichocontraiông…(Gv2,19).TacóthểtómtắttháiđộcủaSolomquacâunói:“Hãytậnhưởngmỗiphútgiâytrongcuộcđờimìnhbởichúngtakhôngthểmangtheobấtkỳvậtgì”.ThiênChúađãcómộtgiaoướcchúclànhchonhữngaituântheogiớiluậtcủaNgười.Tuynhiên,hãynhớrằngcòncónhiềuthứquantrọnghơnđấtđaimàumỡ,hayvàngbạcchâubáu:
ĐảmbảotoànbộgiađìnhbạnthamgiavàogiaoướccứuđộcủaĐấngCứuthế.
Bạnvàgiađìnhhãytậnhưởngcuộcsốngmạnhkhỏe,bềnlâuvàđầyđủ.
Hãybiếtrằngconcháumình(nhữnghạtgiốngtươnglai)sẽđượclớnlêntrongđiềurăncủaThiênChúavàgiaoướcmới.
Cómộtgiấcngủyênlànhmỗiđêmvàhạnhphúcvớicôngviệcmìnhđanglàm.
Hãykếtbạnvớinhữngngườiyêumếnbạnkhôngphảivìnhữnggìbạncómàvìnhữnggìhọđãlàmchobạn.
Hãyhọccáchthathứđểkhichếtđibạnbiếtđượcnơimìnhsẽtới.
NếubạnđượcChúaCứuthếcứuđộ,cónhữngđứaconkhỏemạnh,cóthểchitrảchocáchóađơn,cógiấcngủmỗiđêm,cónhữngngườiyêumếnbạn,đammêvớicôngviệccủamìnhthìbạnchínhlàngườithànhcôngtrongcuộcsống.
NhưmộtphầncủalờigiaoướcchúclànhvàđộnglựckhituântheolềluậtcủaThiênChúa,ĐấngToànNăngđãthiếtlậpmộtgiaoướcthịnhvượngvớidântộcDoThái.Giaoướcnàyđãchohọsựổnđịnhtàichínhcủamỗicánhânvàdântộc.Giaoướcnàycũngchứngminhchocácdântộcngoạigiáothấynhữnglờichúclànhtrênđấtđai,vậtnuôi,câytrồngvàmùamànglàbằngchứngchotìnhyêuvàsựquantâmmàThiênChúadànhriêngchodânngười.
KinhTorahvànhữngbàigiảngkhônngoanchứađầynhữngchỉdẫnvàlờikhuyênthựctiễn,đángtinchocuộcsốngthườngngàyvàgiúpconngườiđưarasựlựachọnđúngđắn.NhữngngườiDoTháichínhthốngvẫntiếptụcđọc,nghiêncứunhữngquytắcvàchỉdẫnnàyđểdạychoconcháuhọ.
ThánhJohnviết:“Anhthânmến,tôicầuchúcanhđượcmọibềthịnhđạt:thểxácmạnhkhỏevàtinhthầnphấnchấn.”(3Ga2).Bướcđitrongcôngchínhvàngaythẳng,đặtnướcChúalênhàngđầuthìnhữnggìbạncầnsẽtìmthấy(Mt6,31-33).Thịnhvượnglàmộtcànhcủacâygiaoước.CáctínhữunênđọcvànghiêncứunhữngbàigiảngkhônngoantrongChâmngônvàứngdụngnhữnglềluậtnàythìsẽsinhnhiềuhoatráitrêncây.Hãyluônnhớrằngtiềnđơngiảnchỉlàmộtcôngcụđểthựchiệngiấcmơ,mụcđíchvànóđượcsửdụngnhưmộtnguồngiúpđỡchogiađìnhbạn.KhibạnđượcchúcphúcthìđừngbaogiờquênrằngchínhThiênChúađãchobạnsứcmạnhđể“vươntớisựthịnhvượng”.
N
Chương8ẢNHHƯỞNGCỦALỜITIÊNTRI
TRONGKINHTHÁNHDOTHÁITỚICÁCNHÀLÃNHĐẠOTHẾGIỚI
MẬTMÃ8:KinhThánhDoTháihélộnhữngsựkiệntươnglaiChúctụngdanhChúamuônmuônđời,
vìNgườilàÐấngkhônngoanvàquyềnnăng.
NgườilàÐấnglàmchotứthờibáttiếtchuyểnvần,
Ngườiphếlậpcácvua,
Ngườibansựkhônngoanchocácnhàthôngthái,
bantrithứcchongườihiểurộngbiếtnhiều.
–Dn2,20-21
hữngnhàlãnhđạothếgiớiđãcónhiềuquyếtđịnhquantrọngđểứngphóvớinhữnglờitiêntrimàhọđãđọctrongKinhThánhcổđại.LờitiêntrilàkhiThiênChúacấutừnhữngtinquantrọngbằngcáchsửdụngcảmxúc,mong
muốn,mơướchaynhữnglầnghéthămcủacácthiênsứđểthểhiệncácsựkiệnsẽxảyratrướchàngngànnăm.LờitiêntrilàđiềulàmchoKinhThánhkhácbiệtsovớilờitiêntricủacáctôngiáokháctrênthếgiới.VídụnhưbạnsẽlàmgìnếubạnđọcthấytênmìnhtrongKinhThánhvànótiếtlộsốphậncủabạntrướckhibạnchàođời?
ĐƯỢCĐẶTTÊN200NĂMTRƯỚCKHICHÀOĐỜI2700nămtrước,vàothờivuaHezekiah,nhàtiêntriIsaiahđãdự
đoánrằngquânđộiBabylonsẽxâmchiếmmiềnJudea,tấncôngvàoJerusalem,pháhủyđềnthờvàcướpnhữngđồcógiátrịtrongđềnthờ.Sauđó,JeremiahcũngdựđoánngườiDoTháivẫnsẽbịcaitrịởBabylontrướckhiquaytrởlạiJerusalem(Gr25,11).140nămtrướccuộctấncôngcủangườiBabylon,IsaiahtiêntringườicótênCyrussẽlàmnênsứcmạnh,giảithoátchongườiDoTháikhỏiBabylon,chophéphọtrởlạivùngđấtIsrael.Isaiahđãtiêntri:
VềCyrusTanói:“ÐólàmụctửcủaTa”;
nósẽlàmchomọiđiềuTamuốnđượcthànhtựu
khiTanóivềJerusalem:“Chonóđượctáithiết!”
vàvớiđềnthờ:“Hãyđượcdựnglên!”
ĐứcChúaphánvớikẻNgườiđãxứcdầu,vớivuaCyrus
-Tađãcầmlấytayphảinó,
đểbắtcácdântộcsuyphụcnó,
Tatướckhígiớicủacácvua,
mởtoangcáccửathànhtrướcmặtnó,
khiếncáccổngkhôngcònđóngkínnữa.
-Is44,28-45,1
KhiIsaiahviếtnhữngđiềunày,Cyrusvẫnchưađượcsinhra.Nhiềunămsau,Nebuchadnezzar,vuacủaBabylonxâmchiếmIsrael,chinhphụcngườiDoTháitừmiềnJudea.70nămsau,ngườiBabylonbắtngườiDoTháithànhnôlệchođếnkhingườiBaTưtấncông,cắtnguồnnước,đàosâuvàothànhphốvàlậtđổchếđộcủangườiBabylontrongmộtđêm.Bấygiờ,haingườilãnhđạolàDarius,ngườiMiđivàCyrus,ngườiBaTưđãlênthốngtrịngaivàng.
LịchsửcủangườiDoTháichothấysaukhingườiBaTưxâmlược,nhàtiêntringườiDoTháiDanielđãmởcuốnsáchtiêntricủa
IsaiahvàđưachoCyrusxemlờitiêntricótừ140nămtrước-lờitiêntrivềtênCyrusvàvịtrímàThiênChúađãxácđịnhtrướcchoông.JosephusđãghilạiphảnứngcủaCyruskhiôngđọcthấytênmìnhtrongsáchtiêntriDoThái:
VìvậyCyrusnói:BởiĐứcChúatoànnăngđãđặttôilàmvuacủavùngđấtnơicóconngườisinhsốngtrêntráiđất,tôitinrằngNgườilàThiênChúamàdânIsraeltônsùng.Quảthực,NgườiđãnóitrướctêncủatôiqualờitiêntrivàtôisẽxâymộtngôinhàởJerusalem,trongvùngđấtcủaJudea.
LờitiêntribấtngờđãthúcđẩyCyrushànhđộngtheosáchtiêntri.ÔngchophépngườiDoTháitrởlạiIsraelđểxâydựngđềnthờvàđặttrảlạinhữnghòmbiathánhmàNebuchadnezzarđãlấy70nămtrước.HailờitiêntritrongsáchtiêntriIsaiahvàmộtlờitiêntriDoThái–đãlàmthayđổivậnmệnhlịchsửcủaIsrael.
LỜITIÊNTRITHÚCĐẨYNGƯỜIDOTHÁIDosựpháhủyđềnthờvàThànhJerusalemvàonăm70SCN,nênngườiDoTháiđãsốngvôgiacưtrongsuốt19thếkỷ.CuộcsốngtươnglaicủahọđãđượctiênđoánbởinhàtiêntriHosea:
Vìquảthật,trongmộtthờigiandài,concáiIsraelsẽkhôngcóvua,khôngthủlãnh,khônghylễcũngchẳngcótrụthần...Sauđó,concáiIsraelsẽtrởlạitìmkiếmÐứcChúa,ThiênChúacủachúng,vàtìmDavid,vuacủachúng.NgàylạingàychúngsẽđemlòngkínhsợmàhướngvềÐứcChúavàchờmongânhuệcủaNgười.
–Hs3,4-5
CũngcómộtsốlờitiêntrikhácliênquanđếnnhữngsựkiệntươnglaicủađấtnướcIsraelnhưsau:
Thờiđó,Micaensẽđứnglên.Ngườilàvịchỉhuytốicao,làĐấngvẫnthườngchechởdânngươi.Ðósẽlàthờingặtnghèochưatừngthấy,từkhicócácdânchođếnbâygiờ.Thờiđó,dânngươisẽthoátnạn,nghĩalàtấtcảnhữngaiđượcghitêntrongcuốn
sáchcủaThiênChúa–Dn12,1
ÐứcChúalàChúaThượngphánnhưsau:HỡidânTa,nàychínhTamởhuyệtchocácngươi,TasẽđưacácngươilênkhỏihuyệtvàđemcácngươivềđấtIsrael–Ed37,9-13.
Israelsẽđượcsinhratrongmộtngày–Is66,8.
ThànhJerusalemsẽđượcxâydựngtrướckhiĐấngCứuthếđến–Tv102,16.
DânDoTháisẽtrởvềtừnhữngnơihọđãbịlưuđày–Gr29,14.
Trongtươnglai,Jacobsẽbénrễ,Israelsẽtrổnụđơmbông,vàmặtđấtsẽđầytrànhoatrái–Is27,6.
HỡiconcáiZion,hãyvuimừnghoanhỷvìÐứcChúa,ThiênChúacủaanhem,chínhNgườiđãbanchoanhemmưađầumùabởivìNgườithànhtín.Ngườicũngchomưaràođổxuốngtrênanhem,mưađầumùavàmưacuốimùanhưthuởtrước.Lúamìđầyắpsân,rượumới,dầutươitrànbểchứa–Ge2,23-24.
TiếngDoThái(tiếngDoTháinguyêngốc)sẽđượcsửdụngtrởlạiởIsrael–Xp3,9.
Israelsẽsốngdùchocónhiềukẻthùbaovây–Dcr12,2-9.
NhữnglờitiêntridựđoánngườiDoTháitrởlạiIsraelđãluônnhắcnhởvàgiụcgiãnhữngngườiDoTháichínhthốngvàcácgiáosĩphảiluôngiữtinhthầnDoTháinhưnhữngngườiDoTháiđangsốngởquênhà,dùlúcnàyhọkhôngởquêhương.Nhữnggiáosĩđềubiếtlờihứa:ThiênChúasẽ“…Ngườisẽphấtcờhiệuchocácdântộc,vàtừbốnphươngthiênhạ,sẽquytụnhữngngườiIsraelbiệtxứ,sẽtậphọpnhữngngườiJudeabịphântán”(Is11,12).Vàhọđãkiếmtìmngườithủlĩnhđểthựchiệnmongmuốnnày.KhivuanướcPháplàNapoleonxâmchiếmBaLanvàNga,quyếtđịnhcủaôngvềviệcdỡbỏbứctườngngăncáchnhữngngườiDoThái,xóabỏnhữngluậtlệbấtcông,đưathêmngườiDoTháivàotrongcáchộiđồng(Tòaáncổ)đãgâychúývớinhữngngườiDoThái.KhitiếnvàoJerusalem,ôngtuyênbốdựđịnhtáithiếtlậpchủquyềncủangườiDoTháitrênMiềnĐấtHứa.NhiềungườiDoTháitinrằng,NapoleonlàmộtĐấngCứu
thếkhác.MộtsốngườiDoTháiHassidictinrằngnhàlãnhđạongườiPhápsẽgiúpkhôiphụclạiIsraelvàgiúpgiớithiệuchocuộccứuđộcuốicùng.Tuynhiên,NapoleonđãthuatrongtrậnchiếnWaterloovànhữngngườiDoTháivẫnởlạichâuÂumàkhôngcóđượcvùngđấtđãhứađượcchohọlàmnhà.Cuốinhữngnăm1800cómộtcuộckhuấyđộngvềviệckhôiphụcIsraelthànhmộtnhànướcriêngcủangườiDoThái.
Năm1886,TheodorHerzlviếtmộtcuốnsáchlàmkhuấyđộnglênnhữngquantâmvềvùngđấtcủangườiDoThái,cuốnsáchcótênNhànướccủangườiDoThái(TheJewishstate).Mộtnămsauđó,quanhữngnỗlựccủaông,cuộchộithảolầnthứnhấtvềcácvấnđềDoTháiđượctổchứcởBasel,ThụySĩ.Vìvậy,phongtràovìsựphụchồicủangườiDoTháiởPalestinebắtđầuhìnhthành.
KhiChiếntranhThếgiớiIkếtthúc,mộtnhàhóahọcngườiDoThái,TiếnsĩChaimWeizmannđãhỗtrợngườiAnhtrongviệcpháttriểnhệthốngmớicungcấpacetonedùngđểtạorađạndược.Nhờvậy,ngườiAnhđãkhôngthuatrận.Saucuộcchiếntranh,WeizmannđãthỉnhcầuChínhphủAnhvàThưkýNgoạivụcủaAnh–ArthurJamesBalfourliênhệvớiLordRothschild,mộtnhàtàiphiệtgiàucóởAnh,đểgiúpđỡngườiDoTháiđượcổnđịnhchỗở.Arthurviết:
GửiNgàiLordRothschild,
ThaymặtĐứcvuacaoquý,tôirấtvinhdựkhichuyểnđếnNgàithôngbáodướiđâyvềsựđồngcảmvớikhátvọngcủangườiDoTháiđãđượcNộicácChínhphủchấpnhậnvàđồngý.
ĐứcvuacaoquýđãxemxétvớithiệnýsẽthiếtlậpmộtđấtnướcchongườiDoTháiởPalestinevàsẽsửdụngnhữngnỗlựctốtnhấtcủahọđểhoànthànhmụctiêunày.ĐiềunàycũngcónghĩalàkhônggìcóthểlàmthayđổiquyềncôngdânvàtôngiáocủanhữngngườikhôngphảilàngườiDoTháisốngởPalestinehayquyềnvàtìnhhìnhchínhtrịcủanhữngngườiDoTháiởcácquốcgiakhác.
TôisẽrấtbiếtơnnếuNgàitruyềnthôngbáonàytớinhữngLiênđoàncủangườiDoThái.
Chỉtrongvòngmộtthángsauthôngbáonày,JerusalemđãrơivàotayngườiAnh.SựphụchồicủađấtnướcDoTháiđãbắtđầu.RấtítngườiDoTháibiếtrằngthờikỳkhókhănnhấtcủahọlạinằmtrong20nămtới.
LỜITIÊNTRIVỀNẠNTÀNSÁTTrongnhữngngàycuốicùngcủamình,MosesđãcảnhbáotươnglaicủaIsraelrằngsẽcólúcnhữngđaukhổvàphiềnmuộnsẽchônvùingườiIsrael.Bởivìkhiđãtrởthànhmộtquốcgia,họlạiquaymặtvớinhữngconđườngcủaThiênChúamàtheonhữngquốcgiangoạiđạo.Conngườiđãđượccảnhbáotrướcvềnhữngđiềusẽxảyratrongthờikỳđentối.Mosescảnhbáo:
VìanhemđãkhôngphụngthờÐứcChúa,ThiênChúacủaanhem,vớitâmhồnvuisướngbởicóđầyđủtấtcả,nêntrongcảnhđóikhát,trầntruồngvàthiếuthốntấtcả,anhemsẽphảiphụcvụquânthùcủaanhem,nhữngkẻÐứcChúasẽsaiđếnđánhanhem.Ngườisẽđặtáchsắttrêncổanhem,chođếnkhichúngtiêudiệtanhem….Saukhiđãtrởnênnhiềunhưsaotrêntrời,anhemsẽchỉcònlạimộtsốngườiítỏi,vìanhemkhôngnghetiếngÐứcChúa,ThiênChúacủaanhem…Mạngsốnganhemsẽtreolơlửngtrướcmặtanhem;đêmngàyanhemsẽkhiếpsợ,anhemsẽkhôngtinmìnhcònđượcsống.Bansánganhemsẽnói:“Baogiờmớiđếnchiều?”;banchiềuanhemsẽnói:“Baogiờmớiđếnsáng?”,vìnỗikhiếpsợtrànngậptâmhồnanhemvàvìcảnhtượngmắtanhemchứngkiến.
–Đnl28,47-48,62,66-67
CómộtgiaiđoạnkéodàibảynămtronglịchsửDoTháiđãhoànthiệnlờicảnhbáocủaMoses,đólàcuộctànsátcủaĐứcQuốcxã.TrongsuốtthờikỳcaitrịcủaHitlerkhoảng6triệungườiDoTháiđãphảibỏmạng.MộtnhàtiêntrikhácngườiDoTháilàEzekielđãthấymộtgiấcmơgọilà“thunglũngcủanhữngbộxươngkhô”(Ed37).Ezekielđãthấymộtcánhđồnglớncómộtđámđôngdânchúng,táchnhữngbộxươngtrênnhữngngôimộ.KhiEzekielcònđangbỡngỡthìThiênChúathổivàonhữngbộxương,khiếnchúngnốilạicùngnhau.Ngaylậptức,EzekielđãnhìnthấymộtđộiquânđượcmọclêntừnhữngnấmmồđangtrởlạiIsrael(Ed37,21-24).Họsẽkhôngbị
chiacắtthànhhaidântộcmàsẽđượchợplàmmộtquốcgiaduynhất.EzekielđãthấyđấtnướcIsraelhồisinhtừnghĩađịacủanhữngquốcgiakhôngtheođạo.
Vàonhữngnăm1940,giữanhữngkhảnăngbịtiêudiệt,lờitiênđoáncủaMosesvềnỗiloâukhủngkhiếpvàlờitiêntricủaEzekielvềmộtđấtnướcđượchồisinhđãgiúpnhữngngườiDoTháisốngsótsaunạntànsátNazimộthyvọngvềsựtrởlạivùngđấtcủahọ.Năm1986,tôigặpmộtnhómngườisốngsótsaunạntànsátởkháchsạnRenaissanceBallroom.Nhữngngườiphụnữlớntuổiđãchotôithấycánhtaycủahọ,nơivẫncóhìnhxămcủamộtconsố.Trongcuộcnóichuyện,tôiđãhỏihọvềlờitiêntricủaEzekielvàmộtđiềuđángngạcnhiênlàhọđồngýrằngthunglũngxươngkhôchínhlàlờitiêntrivềcáchmàngườiDoTháiđãsốngsótquacuộctànsát,trởlạitừcáichếtvàxâydựngđấtnước.Mộtngườinóirằnglờitiêntriđãchohọmộttiahyvọngđểvượtquathờikỳđentối.
SaukhingườiDoTháibịphântánnăm70SCN,họsốngrảirácgiữanhữngngườikhôngtheođạo,vàkhôngcónhàcửa,ThiênChúađãgiữlờigiaoướccủaNgườivớiAbrahamvàmangconcháuôngtrởlạivùngđấtmàNgườiđãhứachoAbraham.Năm1967,trongcuộcchiếntranhSáungày,lờigiaoướccủaDavidvớiThànhJerusalemđãđượcnhớđếnkhingườiDoTháitáithốngnhấtvùngphíaĐôngvàphíaTâycủaThànhJerusalemthànhmộtvùngcủangườiDoThái.SựkiệnlịchsửnàylàmtôinhớtớilờitrongsáchThánhvịnhchương102câu16:“ThiênChúasẽxâydựngZionvàngườisẽtớitrongvinhquangcủaNgười”.VàthếhệchúngtađãđượcchứngkiếnsựtrởlạicủangườiDoTháitừkhắpnơitrêntráiđấttrởvềvớiquêhươngcủahọ.BấygiờsấmngôncủaIsaiahđãnởrộgiốngnhưhoavàbổsungvàothànhquảcủathếgiới.NhữnglờitiêntricổđãtiênđoánvềIsrael,bảovệIsraelvàtáisinhIsrael.TấtcảlàbởiThiênChúakhôngbaogiờnuốtlờivềnhữnggìNgườiđãhứa.ThậttốtnếunhữngngườilãnhđạotrênthếgiớichútâmhơnmộtchútvàonhữnglờitiêntriDoThái.
ĐIỀUCHÚABIẾTThiênChúacóthểchứngminhchoconngườithấylờiNgườiđượcviếttrongKinhThánhlàlờimặckhảithiêng
liêngđúngvàduynhấtvềthếgiớibởivìnóchứanhữnglờitiêntri.1/3lờitiêntritrongsáchCựuƯớcchưaxảyravàcó318điềutiênđoántrongsáchTânƯớcliênquanđếnsựtrởlạicủaChúaGiêsu.Đólànhữnglờitiêntriđúngđắntiếtlộtươnglaicủacácquốcgia,ngườiIsraelvàtínhữutinvàolờigiaoước.
ĐIỀUNGƯỜIDOTHÁISÙNGĐẠOBIẾTNhữngngườiDoTháiđãnghiêncứuKinhTorahvànhữnglờitiêntriđềubiếtđượcmộtsốlờitiêntrivềthờikỳđaukhổcủangườiIsrael.Họcũngđượcdạyrằng,tìnhyêucủaThiênChúasẽvĩnhviễndànhchodânIsraelnếuhọtrởlạitheoconđườngcủaChúavàtuântheolờirăndạycủaNgười.Theolờitiêntri,đấtnướcIsraelsẽkhôngbaogiờbịtiêudiệtvàngườiDoTháisẽtrởthànhvươngquốccủaĐấngCứuthế.
ĐIỀUNGƯỜIKITÔHỮUNÊNBIẾTMộtsốtínhữuítquantâmđếnviệcnghiêncứulờitiêntribởihọnhậnthứcnhữngđiềunàylànhữngđiềukhôngđúngvàthậmchíkhiếnhọchánnản.Tuynhiên,cónhiềuđiềutrongKinhThánhđãtrởthànhlờitiêntrivàthựctếrằng,sẽcómộtngàycáctínhữusẽchiphốitừJerusalem,làsailầmnếucốtìnhtránhhiểuvềđiềumàKinhThánhnóivềtươnglai–bởivìtươnglai–đósẽnơibạnđến.
J
Chương9MÓNQUÀTUYỆTVỜINHẤTBẠNĐỂ
LẠICHOGIAĐÌNH
MẬTMÃ9:Lờichúclànhđểlạichocácthếhệ
Nhờđứctin,khinhìnvềtươnglai,ôngIsaacđãchúcphúcchoJacobvàEsa.Nhờđứctin,ôngJacob,khisắpchết,đãchúcphúcchomỗingườiconcủaôngJoseph;ôngdựavàođầugậy,cúimìnhxuốngsụplạy.
–Dt20-21
onathanEdwardskếthônnăm1727.EdwardslàmộttrongnhữngngườiđầutiênthuyếtgiáoởthuộcđịaMỹđượcchúývàtôntrọngnhất.Thôngđiệpkinhđiểncủaông:“TộinhântrongtayThiênChúađangthịnhnộ”,đãkhiếnchonhữngtộinhân
ngồinghephảikhócthétlênhoặcngấtxỉu.Nhưngnhiềuđiềuchúngtachưabiếtvềông,ônglàmộtngườisốngtìnhcảm,đầylòngtrắcẩnvàôngdànhnhiềuthờigianchogiađình.
Edwardsđãnhậnđượclờichúclànhvới11ngườicon.ỞnhàEdwardscómộtchiếcghếđặcbiệtvàôngthườngngồimộtmìnhtrênđó.Vàomỗibuổitối,ôngdànhramộttiếngđểngồibêncạnhcáccon.Đứanhỏhơnsẽngồitronglòngôngcònđứalớnthìngồitròchuyệncùngông.Edwardsdànhthờigiancầunguyệnnhữnglờichúclànhđặcbiệtchomỗiđứaconcủamình.
ĐểchứngminhrằnglờicầunguyệncủaEdwardsvànhữnglờichúclànhđãcóhiệunghiệm,năm1900Winshipđãtheodõi1400ngườiconcháucủaEdwards.Trongphầnnghiêncứucôngkhai,Winshipchỉrarằng,mỗicặpkếthôncủadòngdõiEdwardsđềutạoramộtdòngdõiđángngạcnhiên.TronggiaphảcủanhàEdwardscó285ngườitốtnghiệpđạihọc.Dòngdõicủaôngtạoracó:
300nhàthuyếtgiáo
13tácgiảđángchúý
13ngườilàhiệutrưởngcáctrườngđạihọc
65giáosưđạihọc
100ngườilàluậtsưvàlàmchủnhiệmởcáctrườngluật
30thẩmphán
66bácsĩvàchủnhiệmởcáctrườngy
80viênchứccóchứcquyền
3thượngnghịsĩcủanướcMỹ
1phótổngthốngnướcMỹ
1ngườikiểmsoátkhobạcMỹ
Nhữnghạtgiốngtinhthầncủaniềmtin,hyvọngvàtìnhyêuđượcgieomầmvànuôidưỡngtrongtráitimcácconcủaEdwardsđãnảynởvàpháttriểntrêncâygiaphảgiađình,tạorarấtnhiềuthếhệcủacáctráitinhthầnđó.Liệucácgiađìnhngàynaycóthểbắtđầutrồngcâygiađình,nuôinấngnhữnghạtgiốngmànhữnghạtgiốngnàysẽtrởthànhtàisảncủasựcôngminhchínhtrựckhông?VàđiềunàyđãđượcbốnthếhệđầutiêncủacácngườichaDoTháichứngminhlàhoàntoàncóthể.
THẾHỆĐẦUTIÊN-GIEOHẠTGIỐNGAbrahamkhôngcóconnhưngôngđãbắtđầumộtdântộctrongtươnglaibằngmộtgiấcmơvàmộthạtgiống.
ChúađãtraochoônglờihứavềmộtdântộcvàôngcũngđưachoThiênChúaconngườiđểtạonêndântộc.ĐólàngườicontraitênIsaac.Abrahamlàngườitiênphongsángchóitrênconđườngtìmđếnvùngđấtmới,nhữnggiếngđàomới,xâydựngnhiềuđoànsúcvật
vàcónhiềuvàngbạc(St13,2).Khituổiđãgià,ôngsaingườinôbộcđitìmmộtcôdâuchocontraiông.ĐoànngườiEleazartớivùngSyriavới10conlạcđàchởtrênlưngvàng,bạcvàchâubáunhưmónquàhồimônchomộtngườiphụnữlạ,mộtngườimàhọchưabiếttới.(St24,10).Ngườinôbộcnói:“ĐứcChúađãđổmuônvànphúclộcxuốngchochủtôi.Ôngđãtrởthànhmộtphúhào;ÐứcChúađãbanchoôngchiênbò,bạcvàng,tôitraitớgái,lạcđàvàlừa(St24,35).AbrahamđãtrồnghạtgiốngchomộtdântộcvàIsaacđãtướinướcđểbắtđầumộtdòngdõi.
THẾHỆTHỨHAI-TƯỚINƯỚCCHOCÂYSaukhiAbrahammất,contraicủaông–Isaackhôngnhữngchỉthừahưởngtừôngsựgiàucómàcònđượcthừahưởngcảnhữnglờichúclànhýnghĩa.GiađìnhcủaAbrahamphảiđốimặtvớinạnđóihoànhhànhởMiềnĐấtHứa,điềunàykhiếngiađìnhôngphảidicưtớivùngđấtAiCập(St12,10).Mộtvàinămsau,nạnđóikémlạixảyravàothờiIsaac.Tuynhiên,lúcnàylờigiaoướcchúclànhcủaIsaacđãởmộtmứcđộmới.ThayvìtiếnđếnAiCậpđểtìmkiếmlươngthựcthìôngđàolạicácgiếngnướctừthờiAbraham,gieohạtgiốngởnhữngnơicằncỗivànămđóôngthuhoạchgấptrămlần(St26,12).Isaacsửdụngnguồnnướccủachamìnhđểsốngsótquanạnđói.Chúngtađãđượcđọcrằng“vàôngtrởnêngiàucó,mỗingàymộtgiàuthêm,giàuvôkể”(St26,13).Abrahamlàmộtngườigiàucó(St24,35)vàIsaaclàmộtngườivôcùnggiàucó!
Lờichúclànhchothếhệthứhaiđãvượtqualờichúclànhcủathếhệthứnhất.Abrahamlàgốc,IsaaclàthânvàJacoblàcànhđầutiêntrêncâygiaphảdòngdõinhàAbraham.Lờigiaoướccủagốcrễrấtsâuvàcâycốikhôngthểnàolaychuyểnđược.ChínhnướcThánhThầnvàtiasángcủalờiChúađãgiúpcâyđứngvữngkhithếhệthứbabắtđầu.
THẾHỆTHỨBA-PHÁTTRIỂN,NUÔIDƯỠNGCÂY
KhiIsaacsắpquađời,ôngđãtruyềnlạilờichúclànhđặcbiệtchocontraimìnhlàJacob.Esau–ngườicontraithứnhấtcủaông–làngườiôngđịnhtruyềnlạilờichúclànhnhưngJacobđãlừadốichamìnhvàthaythếEsauđểnhậnnhữnglờichúclành.KinhThánhđãghilại
nhữnglờichúclànhcủaIsaacdànhchoJacobnhưsau:
“XinThiênChúabanchocon,sươngtrờivớiđấtđaimàumỡ,vàlúamìrượumớidồidào.
Cácdânphảilàmtôicon,cácnướcphảisụpxuốnglạycon.
Conhãylàmchủcácanhemcon,vàcácconcủamẹconphảisụpxuốnglạycon.
Kẻnguyềnrủaconsẽbịnguyềnrủa,kẻchúcphúcchoconsẽđượcchúcphúc.”
–St27,28-29
EsaurấtgiậndữvàdọasẽgiếtchếtJacob.JacobliềntrốnchạyvềquênhàởSyriavàsốngvớingườibáclàôngLaban.ÔngtớiSyriavớihaibàntaytrắngnhưng20nămsau,ôngtrởlạiMiềnĐấtHứavớigiatàiđồsộđặcbiệtlàlenvàvậtnuôi.ThiênChúađãgiúpđỡchoJacobtrongmọiviệcônglàmvàJacobđãnóivớiLaban:“Trướckhiconđến,tàisảncủachachẳngcóbaonhiêu,mànayđãtănglênrấtnhiều.ConbướcđitớiđâulàÐứcChúachúcphúcchochatớiđó”(St30,30).ThậmchíLabancũngphảithừanhậnrằngThiênChúađãchúclànhchonôngtrạicủaôngbởiluôncónhữnglờichúclànhđặcbiệtởbêncạnhJacob.
Sau20nămlàmviệcchămchỉ,Jacobcó2ngườivợ,12ngườiconvànhiềuvậtnuôi,ôngtrởlạiMiềnĐấtHứavàgặpEsau.Bảnthânôngcũngkhôngchắcrằngliệugiađìnhcóchấpnhậnônghaysẽlàcáichết.Đểchắcchắn,ôngchiagiađìnhthànhhainhóm,vượtquasôngJordan,vàmặtđốimặtvớingườianhemcủamình.
SaukhiđoàntụvớiEsau,JacobliềndângnhữngconvậtkhỏemạnhđượcchọntrongđàngiasúccủamìnhlàmtặngphẩmchoEsau.Esautrảlời:“Tôicónhiềurồi,chúạ!Cáigìcủachú,chúcứgiữlấy”(St33,9).JacobnàiépEsaunhậnnhữngvậtphẩmđóvànói:“Xinngàinhậnlấymónquàđưađếnđểcầuphúcchongài,vìThiênChúađãthươngbanchotôivàtôicóđủmọisự”(St33,11).Nhữngtặngphẩmđóbaogồm:
200condêcái
20condêđực
200concừucái
20concừuđực
30conlạcđàcáivàngựanon
10conbòđực
20conlừacái
10conlừađực
Jacobđãrờibỏquêhươngmàkhôngmangtheobấtkỳtàisảnnào,tấtcảnhữnggìôngcólúcđólàlờichúclànhcủachamình.Haimươinămsau,Jacobtrởnêngiàucóvàôngcốgắngđểtraođimộttrongsốtàisảnđó.Mặtkhác,Esaudùkhôngcómặtđểnhậnđượclờichúclànhtrựctiếptừchamìnhnhưngôngvẫnnhậnđượclờichúclành.ĐiềugìđãmangđếncuộcsốnggiàucóchoconcháucủaAbraham?TrongtrườnghợpcủaJacobcâutrảlờigồmbốnđiềusau:
Jacobđãlàmviệcchămchỉtrongmọihoàncảnhdùtrờinónghaylạnh,nắnghaymưa(St31,40).
JacobđãtrungthànhvớiLaban,ngaycảkhiôngbịđốixửtệ(St31,7).
Jacobluôntậptrunglàmnhữngviệcôngmuốn(Rachel)vàkhôngchophépđiềugìcóthểngănônglại.
JacobsốngtronglờigiaoướcdànhchothếhệđặcbiệtthôngquachaôngIsaac(St27,27).
Tươngtựnhưbốnnguyêntắcnày:làmviệcchămchỉ,trungthànhvớimơước,quyếttâmvàsốngtronglờigiaoướcvớiThiênChúacóthểtạoraýChúatrongcuộcsốngcủabạn.BạncóthểcónhiềutàisảnđượcthừahưởngnhưngThiênChúakhôngbanơnlànhtrênđôitaycủanhữngkẻlườibiếng,nhữngngườikhôngkiênđịnh
vớiướcmơhaykhôngcốgắnghoànthànhmụctiêucủaThiênChúa.
THẾHỆTHỨTƯ-BẢOVỆCÂYGIAĐÌNHDòngdõicủaôngJacobtínhtấtcảlàbảymươingười(Xh1,5).Bảymươingườinàybaogồm12ngườicontraicủaông,concủaconcáiôngvàcháucủaconcáiông.12contraicủaJacobđượcgọilà“contraicủaJacob”vàcuốicùnggọilà“concáicủaIsrael”.GiađìnhrộnglớnnàylàkhởiđầucủadântộcDoThái.TrongmộtnạnđóikémJacobđãđưagiađìnhvềmiềnAiCậpsinhsống.Ôngbiếtrằngphảicómộtthờigiangiađìnhsốngởnơinàyvàmộtthờigiansốngởvùngđấtkhác.CácconcủaJacoblàthếhệthứtưtínhtừthờiAbraham.Trongkinhdoanhhaygiađìnhthìthếhệthứtưlàthếhệquantrọngnhấtđểduytrìtàisảnkếnghiệp.
ConcháucủaJacobđãđượcđưatớiAiCậpđểbảotoànnòigiốngquanạnđóikém.CâygiađìnhDoTháibắtđầuvớihạtgiốngcủaAbraham,sựvuntrồngcủaIsaac,sựpháttriểncủanhánhJacobvàquathờigianhọtiếnvềAiCập,tạonênmộtquốcgiamới,đấtnướcIsraeltrêntráiđất.KhitừAiCậptrởvề,họcókhoảng1.5triệungườivàmangtheovàngbạccủangườiAiCập.
TẠISAOTÔIỞTRONGTÌNHTRẠNGNHẾCHNHÁCVÀKHÔNGNHẬNĐƯỢCLỜICHÚCLÀNH?KhichúngtahiểuđượclờichúclànhđượcthiếtlậptrongmốiquanhệgiaoướcvớiThiênChúa,tạisaomộtsốngườiKitôhữuđượcsinhratrongnhữnggiađìnhyênấm,thịnhvượng,giàusangvàthànhcôngnhưngmộtsốkháclạicócuộcsốngkhổsở,nghèonàn?Cóbốnlýdođểgiảithíchchođiềunày:
VớisựpháttriểnkhôngngừngcủakhoahọckỹthuậtvàkiểmtraADN,mộtsốtínhữutinrằng:“Nhữngđiềukhôngmaymắn”trongcuộcsốngcủahọcómộtliênkếtnàođóvớihệthốnggenxấuhoặcgenđạođứckémđượcmãhóatrongADNcủachamẹhayôngbàmình.Vìvậy,lýdochochuỗithấtbạiliêntụclà“hệthốnggenxấu”.MộtsốkháckhôngbiếtđếnkháiniệmvềsựcứuthếcủaChúaGiêsu
thìhọsẽkhôngnhậnthứcđượcrằnghọcóthểnhậnđược“sựtruyềnmáu”tâmlinhthôngqualờigiaoước.Vàchínhlờigiaoướcnàysẽgiúphọxóađiquákhứtồitệ,mangtớimộtcuộcsốngtốtđẹphơnchohọtrongtươnglai.
Nhữngthóiquensailầmđượctạothànhtừnhữngtấmgươngsailầmvànhữngtấmgươngsailầmcóthểdẫntớicuộcsốngtùtội.Nếubạnngủmuộnvàdậymuộn,bạnsẽtrởthànhkẻlườibiếng.Bạnsẽbịmuộnlàm,muộnhọcthậmchílàbịsathảihaybịđiểmxấuởtrường.Bạntiêutốnnhiềutiềnbạcvàthờigiantrongngàynghỉcuốituầnvàonhữngviệcvôbổ,khôngmanglạilợiíchlâudài.Nhưvậytứclàbạnđãhìnhthànhnênnhữngthóiquenxấuvàbạncầnphảiloạibỏsớmnhữngthóihưtậtxấunày.
Nhữngsuynghĩxấuxasẽdẫntớinhữngquyếtđịnhsailầm.TrongKinhThánh,Mosesđãgửi12giánđiệpđikiểmtraMiềnĐấtHứatrong40ngày.Mườingườitrongđótrởlạivàbáocáovềnhữnghàngràovànhữngngườikhổnglồbaoquanhthànhphốnhưnghaingườiđãnếmvịnhoởđóthìlạinói:“chúngtacóthểcóđượcvùngđấtấy”.TấtcảngườiIsraeltinvàolờitrìnhbáotiêucựccủamườingườinói“chúngtakhôngthể”thayvìlờitrìnhbáocủahaingườinói“chúngtacóthể”.VàkếtquảlàngườiIsraelđãphảilangthangsuốt40nămtrongsamạcvìsựkhôngtintưởngcủamình.
Nhữngmốiquanhệsailầmcóthểlàmmấtđiánhhàoquangcủacuộcđờivàkéobạnxuốngbùn.
Mọingườiđềumuốncómộtlờigiảithíchchonhữngđiềumìnhkhônghiểuvàthườngnhậnđượcnhữnglờigiảithíchtừnhữngngườimàbảnthânhọcũngkhôngnhậnthứcđầyđủýnghĩađiềumìnhgiảithích.CómộtsốlýdochoviệctạisaonhữngngườiKitôhữulạiđấutranh,gặpphảisựphảnđốivàcónhiềuthờikỳkhókhăn.Mộtsốlýdoxuấtpháttừyếutốlãnhthổ.Nhưngcómộttinvuilà,
hànhđộngcứuchuộcconngườicủaChúaCứuthếlàđiềusiêunhiênvàcóthểthayđổiđiểmyếutrongtínhcáchcủaconngười,hànhđộngnàyđượcgọilàsựtáisinh(Tt3,5).BướctheolờiChúasẽgiúptapháttriểnbảnthân,theogươngtốt,cómốiquanhệmớitốthơnvàtấtnhiêncũngphảidừngngaynhữngsuynghĩlườibiếng,đổimớitâmtrítheolờiChúathôngquaChúaThánhThần(Rm12,2).NhữngđiềutốtlànhtừThiênChúasẽđượcNgàibanchochúngtanếuchúngtabiếttuânnghelờiNgười.
HÃYTRUYỀNLẠITRƯỚCKHIQUAĐỜITruyềnlạinhữngơnlànhtrướckhichếtgiốngnhưkhixưaJacobđãlàmvớicontraiông.KhiAbrahamnghĩrằngmìnhsắpchết,ôngbắtđầunghĩđếncontraicủamìnhlàIsaac.KhiIsaacsắpquađời,ôngnghĩvềcontraicủamìnhlàEsauvàJacob.KhiJacobsắpquađời,ônggọicácconcủamìnhtớivàbắtđầuchúclành.KhiMosesbiếtmìnhsắpphảirađi,ôngcũngđảmbảochotươnglaiIsraelbằngcáchđặttaylênJoshuavàlàmphépxứcdầu.NhàtiêntriElijahđãtruyềnchoElishatrướckhiôngvềchốnthiênđường.ThánhPaulcũngbắtđầuxoađầuTimothy.VàngaycảThiênChúakhinóinhữngđiềuluậtcủamìnhcũngnângcánhtayNgườilênvàchúclànhchohọtrướckhitrởvềnướcTrời.
TượngThánhPaul(1503-04),đặttạiDuomo,Siena,làmbằngđácẩmthạch,cao127cm(Michelangelo)
Vìvậybạncóthểđểlạitàisảnvậtchấtcũngnhưtàisảntinhthầnchoconcháumìnhkhiquađời,nhưvậycácconvàcháubạncóthểlớnlêntrongđứctinvàsựcôngchínhthậtthà.
TẠODỰNGTÀISẢNTHỪAKẾNgoàiviệcđểlạichoconcáimìnhnguyênliệumìnhđangsảnxuất,thìcó3thứbạncóthểđểlạichoconcháumìnhtrướckhitừgiãcõiđời.Đólà:
-Disản:khôngnằmtrongnguyênliệuđểsảnxuấtmàđólànhữngtruyềnthốngđượcgìngiữtừthếhệnàysangthếhệkhác.
-Tàisản:đểlạimộttiếngtămtốt,baogồmcôngty,đoànthể,đồngđộivàhànghóatiếptụcđượcsửdụng.
-Mộttriềuđại:mộtngườitrịvìthànhcônghaymộtnhómngườigiữchứcquyềntrongdònghọ.
Làthếhệthứtưcủadòngdõilinhmục,tôilàmộtphầndisảncủađoànlinhmục.KhiThiênChúatiếptụcchúclànhchođoànlinhmụccủachúngtôi,chúngtôicóthểtạoratàisảncủađoànlinhmụcvàđểlạichocácthếhệtiếptheo.
MÓNQUÀTUYỆTVỜINHẤTBẠNĐỂLẠICHOGIAĐÌNHMÌNHLÀGÌ?
Cáchđâymộtvàinăm,tôicógặpmộtcặpvợchồnggià,khoảng60tuổi.Họchuyểnđếngầnchúngtôiđểtiệnhơntrongviệcđilạitớiđoànlinhmục.Ngườichồngtrướccủangườiphụnữ,đãquađời,làmộtngườikhágiàucó.Saunhiềunăm,bàđãcóbộtrangsứctrịgiáhàngtriệuđôlaMỹ.Bàcómộtchuỗicáccửahàngvàlànhàsưutậpnhữngconbúpbêphiênbảnsốlượngcóhạncùngnhữngđồnghệthuậtkhác.Bộsưutậpcủabànhiềuđếnnỗimànhữngđồvậtcógiátrịđượcxếpđầytrongcáccănphòng,gácxépvàcảga-ra.BàcũnglàmộtthànhviêntíchcựctrongviệccầunguyệnvàyêumếnlờiChúa.Mộtbuổisáng,tôibấtngờnghetinbàquađời.
Mộtvàituầnsau,mộtphiênđấugiátàisảndiễnratrongthịtrấncủachúngtôi.Haingườiphụtráchviệcđấugiáphảimấthaingàylàmviệcliêntụcđểchuyểnhếtnhữngmónđồtrongkhốitàisảncủabà.Nhữngngườithamgiađấugiácũngngạcnhiên,họnóirằngchưabaogiờtronglịchsửởClevelandlạicónhiềuđồcủamộtgiađìnhtrongmộtphiênđấugiánhưvậy.Trongbuổiđấugiá,contraibàtiếnlạigầntôivànói:“Mẹcháulẽranênthấynhữngmónđồsốlượngcóhạnnàysẽbịbánrẻđi”.TôinhắcanhtarằngmẹanhđangởcùngvớiChúa,ởmộtnơimàbàsẽchẳngthiếuthốnthứgì.Tôicũngkểcâuchuyệnsauvớianhta:
Mộtvàinămtrước,mẹcậuđãđưachotôimộttấmsécđểmuamộtthiếtbịcameraởtiviđểthucácchươngtrìnhtruyềnhìnhcủaIsrael.Cóhơnmộttrămchươngtrình,videovàđĩaDVDđặcbiệtvềKinhThánhcùngnhữnglờitiêntriđãđượcthuvàotrongmáyquaymàbàmua.CórấtnhiềungườitrênthếgiớiđãđượcgiảngdạytrongniềmtintâmlinhthayđổicuộcsốngvàcũngcórấtnhiềungườiđãtrởvềvớiChúa.Khitôichiasẻcâuchuyệnnàyvớicontraibà,tôicũngvuimừngkhinghĩrằng,mặcdùbàấyđãđểlạirấtnhiềutàisảnnơitrầnthếnhưngmỗikhichúngtasửdụngmáyquaykỹthuậtsốthìkýứcvềbàlạisốngdậyvàbàvẫntiếptụcxâydựnggiảithưởngcủabàtrênnướctrời(1Cr3,8-14).
SáchChâmngônchương13câu22viết:“Ngườiđứcđộđểgiasảntớiđờiconđờicháu,củacảiđứatộilỗilạidànhchochínhnhân.”Thôngthường,mọingườithườngđểlạigiatàichoconcháumình,nhữngngườisốngkhôngcóquytắc,làmlãngphígiasản,nhưSolomonđãviếttrongChâmngônchương20câu21:“Củacảikiếmvộiđượclúcđầu,vềsausẽkhôngđượcchúcphúc.”Córấtnhiềutàisảnđểlạigiátrịhơnlànhữngcủacảitrầnthế,nhưngconngườichỉmongmuốnnhậnđượctàisảnnhưtiền,xehơivànhiềuđồvậtkhác…
ĐỂLẠITÀISẢNCỦABẠNNHƯTHẾNÀO?Hãyđểlạimộttàisảnmangýnghĩatinhthần.Khibạnmấtđi,bạnđểlạimộttiếngthơmtronghàngxóm,cộngđồngcủamình,đểmỗikhinhắcđếntênbạn,concháubạncảmthấytựhàovềbạn.Cónhiềungườisaukhichếtđinhiềunămvẫnthườngđượcnhắcđếnlànhữngconngườimaymắnvàsungtúcvìnhữngdisảntuyệtvờihọđãđểlại.
TàisảntinhthầnchínhlàlịchsửcuộcđờibạnđượcnhìnthấythôngquacâuchuyệncủaChúa,câuchuyệnmàbạnđãsonghànhcùngChúavànhữnglờichúclànhtrongcuộcđờibạn.Tôiđãđượcnghenhiềucâuchuyệnvềnhữngngườiđànôngvàphụnữ,dùhọchưabaogiờgặpmặtnhaunhưngdanhtiếngcủahọthìmãiđượclưutruyềnsaukhihọquađời.Hãytạodấuchâncủabạnđủlớnvàấntượngđểngườikháccóthểtựtinbướctheobànchânấymàkhônglunglayýchíhayxoaychuyểnbướcchânmình.
Cónhiềucâuchuyệnđượctruyềntừthếhệnàysangthếhệkhác.Trongnhữnglầnđinghỉvợtôithườngnói:“Chúngtahãycùngnhautạorathậtnhiềukỉniệmnhé”.Nhữngcâuchuyệnchatôikểvớitôitrướcđây,tôicũngsẽkểlạichoconcáimìnhsaunày.Mỗitối,trướckhiđingủ,congáitôithườngđếnnằmkếbênvànói“Bố,kểchuyệnchoconngheđi”.Thayvìkểnhữngcâuchuyệnvềconsóixấuxathìtôilạikểchocongáimìnhnghenhữngcâuchuyệnmàtôiđãthấy,đãtrảinghiệmtrongcuộcsốngvànhữnglờichúclànhtốtđẹptừThiênChúa.
Khimộtngôinhàbịcháy,thứkhiếnmọingườinhớnhấtchínhlànhữngbứcảnh.Đóchínhlàthứbạnkhôngthểnàothaythếđược.Hãycấtgiữchúngtrongnhữngthùngchịulửahoặctrongtủchốngcháy.Khigiađìnhởcùngnhautrongnhữngngàylễ,tếtthìhãycùngnhauchụpthậtnhiềuảnhlàmkỉniệmđểcólúckhichúngtangồicùngnhausaunày,sẽnhìnvàođómàthấyđượcmộtngườiđãthayđổinhưthếnàohoặccùngnhaukểcâuchuyệnvềnhữngnơibạnđãchụp.Hãyluônquaylạinhữngkhoảnhkhắcđángnhớcủamìnhtrongnhữngngàylễhaynhữngdịpcósựkiệnđặcbiệt.Nhữngbứcảnhhayđoạnphimnàysẽgiúpconcháubạntrongtươnglaicóthểnhìnthấynhữngthànhviêntronggiađìnhmàchúngchưabaogiờđượcgặpmặt.
Córấtnhiềungườigiàucóđãđểlạitàisảncủamìnhđểxâynhữngtrườngdòngtu,trườngtưvấn,trạitrẻmồcôihaynhữngtrungtâmcainghiệnvớimụcđíchgiúpđỡngườinghèo,nhữngngườiđangcầnsựgiúpđỡhoặcgiúpđỡcácđoànlinhmụcvànhà
thờ.Nhữngtàisảnnàycóýnghĩarấtlớnvìchúngđãlàmthayđổicuộcsốngcủanhiềungười,nhiềuthếhệsaukhinhữngngườitặngtàisảnnàyquađời.Bằngcáchnày,conngườisẽtiếptụcpháttriểnkhốitàikhoảntrênnướctrờibởivìcôngviệccủahọsẽmãiđượctiếptục.
Mộtdanhtiếngtốtđượctạorabởicáchcưxửtôntrọngvớimọingười,trungthực,thậtthàtrongcôngviệcvàmộtnhâncáchđạođứcchânchínhsẽđượcmọingườilưutruyềnmãiquacácthếhệvớitấtcảlòngkínhtrọngcủahọ.Đôikhiconngườicóthểthấtbạitrongmộthoặcnhiềulĩnhvựcnhưngdanhtiếngcủagiađìnhsẽgiúphọvượtquađượcvũnglầyđóvànếuđiềunàyxảyra,cũngsẽmấtmộtthờigianđểkhôiphụclạilòngtinnơingườikhác.
Vàinămtrướcđây,mẹtôicóchotôimộttấmthẻđặttrongvănphònglàmviệccủatôi.Trênđócóghi:
HÒNĐÁ
Chađãchoconmộtcáitênvàđócũngchínhlàtấtcảnhữnggìchacó,
Vìthếđếnchừngnàoconcònsốngthìnóchínhlàcủaconvàmangđếnchoconđiềutốtđẹp.
Nếuconlàmmấtchiếcđồnghồchađãtặng,concóthểmuachiếckhác.
Nhưngnếucómộtvếtnhơởtênthìconsẽchẳngbaogiờxóađược.
Hãysốngthanhsạchvàxứngđángvớitêncon,
Bởivìchađãchoconmộtcáitênđẹp.
Vìvậy,hãygiữtêncontrongmọilờinóivàviệclàm,
Vàconsẽcảmthấytựhàokhitruyềnlạichoconcháu.
Bàithơtuyđơngiảnnhưngnóluônnhắcnhởvàlàđộnglựccủatôitrongmỗihànhđộngvàlờinói.Tôisẽluôncốgắnggiữgìndanhtiếngcủamìnhtrongsựchínhtrựcvàliêmkhiếtđểmỗikhinhắcđếntêntôi,mọingườisẽbiếtđếnmộtconngườichânchínhtheogươngThiênChúađãsốngởgiữahọ,nhưchúngtavẫnthườngnói“tiếnglànhđồnxa,tiếngxấucũngđồnxa”.
DISẢNNGƯỜIDOTHÁINăm1899MarkTwainđãviếtmộtbàiđăngtrênTạpchíHarper.Tacóthểtómtắtnhữngđiềutuyệtvờinhấtôngnóinhưsau:
Nếucácthốngkêlàchínhxác,thìngườiDoTháiđãđónggóp1%trongdònggiốngloàingười.NógiốngnhưhạtbụinhỏtrongđámlửacủadảiThiênHàvôđịnh.Họxuấtchúngvànổibậtgiốngnhưbấtkỳcácdântộckhác,vàđiềuquantrọngtrongkinhdoanhcủahọlàsựtỉlệnghịchvớisốdânnhỏbécủahọ.Nhữngđónggópcủahọvàodanhsáchcáctêntuổilừngdanhtrênthếgiớitronglĩnhvựcvănhọc,khoahọc,nghệthuật,âmnhạc,tàichính,ytếđềutỉlệnghịchvớinhữngđiểmyếutrongdânsốcủahọ...NhữngngườiDoTháicósựđoànkếtdântộc,nguồnnănglượngkhôngngừngnghỉ,sựtỉnhtáovàtinhthầnkiênđịnhkhôngbịlumờ.Mặcdùhọphảiđươngđầuvớirấtnhiềuthếlựcmạnhnhưnghọvẫntồntại.Vậybímậttrongsựbấttửcủahọlàgì?”
MarkTwainđặtracâuhỏi:“Bímậtlàgì?”
Tôiđãtừngđặtracâuhỏi:“MậtmãcủangườiDoTháilàgì?”Rõràng,ThiênChúađãchọnAbrahamđểtạonênmộtdântộcmớivàtiếtlộđiềuluậtnướctrờichoconngườinơitrầnthế.NhữnglờigiaoướcbằngmáuvượtrakhỏiphạmvigiốngnòicủaAbraham,vươntớiđịnhmệnhcủacácdântộckhác.TheocáctôngđồDoThái,lờigiaoướcđượcxácđịnhnhưhộithánh,đượctạorabằngmáuvàchấpnhậnthôngquasựhiếnthânmìnhcủaChúaGiêsu.HộiThánhphảihiểuvềDoTháivànhữngngườiDoTháiphảihiểurằngnhữngngườiKitôhữuchânchínhluônyêumếnIsraelvàngườiDoThái,bởivìchúngtalànhữngngườicóchungmộtnguồngốc.