bẢn tin nhẬn ĐỊnh hÀng ngÀy - vps · với số vốn khổng lồ samsung đăng ký...
TRANSCRIPT
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 570,87 78,27
Thay đổi (%) +2,71% +1,62%
Khối lượng GD 165.727.370 49.699.674
Giá trị GD (tỷ đồng) 2.827 556
Chỉ số HSX/HNX-30 597,81 147,18
Số CP Tăng giá/Trần 138/27 123/20
Số CP Giảm giá/Sàn 83/14 71/11
Số CP Đứng giá 63 49
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 280,4(10,1%)* 19,9(3,6%)*
Bán (tỷ đồng) 180,6(6,5%)* 28,7(5,2%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) 99,8 -8,8
* % Tổng GTGD
Tiêu điểm trong tuần: Hồi phục mạnh sau “Ngày
thứ Hai đen tối”
Tuần này có lẽ là tuần khó quên đối với các nhà đầu
tư chứng khoán khi chứng kiến chỉ số VN-Index sụt
giảm hơn 45 điểm, tương đương với khoảng 8% giá
trị so với mức điểm đóng cửa cuối tuần trước. Khi
nhà đầu tư bị bủa vây bởi một loạt thông tin tiêu cực
từ trong nước và trên thế giới thì tâm lý bi quan,
thậm chí hoảng loạn, bao trùm thị trường cũng là
điều dễ hiểu. Làn sóng bán tháo mạnh mẽ đã khiến
hàng loạt mã lớn nhỏ nằm sàn.
Điều này theo chúng tôi là do những bất ổn mang
tính chất toàn cầu ở thời điểm hiện tại khiến cho
dòng tiền nóng đang có xu hướng rút ta từ các nền
kinh tế mới nổi, trong đó có Việt Nam. Một trong
những nguyên nhân được nhắc đến nhiều nhất là tình
hình bất ổn của Trung Quốc – nền kinh tế lớn thứ hai
thế giới đang phải đối phó với một cuộc khủng hoảng
kinh tế đang lớn dần – ảnh hưởng tiêu cực đến cục
diện kinh tế toàn cầu. Chỉ số CDS (Hợp đồng hoán
đổi rủi ro tín dụng), phản ánh mức độ rủi ro cấp quốc
gia, tăng mạnh tại các quốc gia mới nổi, trong đó
CDS của Việt Nam đạt mức 253 điểm, tăng 28 điểm
cơ bản so với tuần trước và ở mức cao nhất kể từ
tháng 5/2014, thời điểm xuất hiện sự kiện Biển
Đông. Không những vậy, theo chuyên gia kinh tế
trưởng của ANZ, niềm tin người tiêu dùng trong nước
cũng có thể bị tác động xấu qua việc NHNN điều
chỉnh tỷ giá và nới rộng biên độ nhằm giải tỏa áp lực
tỷ giá sau động thái của Trung Quốc. Chỉ số niềm tin
người tiêu dùng Việt Nam (CCI) do ANZ-Roy Morgan
tổng hợp đã giảm 4,9 điểm xuống 133,7 điểm trong
tháng 8, ghi nhận tháng giảm thứ hai liên tiếp.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 28 tháng 08 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-3
Phân tích Kỹ thuật Trang 4
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 5
Tin Doanh nghiệp Trang 6
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 7-8
Biến động Thị trường Trang 9
Biến động Ngành Trang 10
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 11
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 12
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 13
Thị trường Quốc tế Trang 14
Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 15
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 16
Giá cả hàng hóa Trang 17
Thông tin liên hệ Trang 18
Khuyến cáo Trang 19
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tuy vậy, thị trường giảm điểm mạnh với hàng loạt cổ phiếu bị bán ra mạnh mẽ đã kích
thích sự xuất hiện trở lại của lực cầu bắt đáy. Đặc biệt, lực cầu này được hỗ trợ bởi vùng
đáy 510-515 điểm của chỉ số VN-Index hình thành trong sự kiện Biển Đông hồi tháng 5
năm ngoái. Trong phiên cuối tuần, thị trường đã hồi phục theo cái cách mà nó đã đi
xuống. Với sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu dầu khí (GAS, PVD, PVS, PVC…), ngân hàng
(CTG, VCB, BID…), chứng khoán (SSI, HCM, VND…), cùng hàng loạt cổ phiếu đầu cơ như
(FLC, FIT, KLF, VHG…), các chỉ số chứng khoán hai sàn đã bật tăng khá mạnh với kỳ
vọng kịch bản Biển Đông 2.0 sẽ được lặp lại.
Thị trường đã hồi phục lên vùng kháng cự
Phục hồi mạnh từ vùng hỗ trợ 510 - 515 điểm, chỉ số VN-Index đã có 4 phiên tăng điểm
liên tiếp và dễ dàng vượt qua vùng cản mạnh 555 – 560 điểm. Lực cầu giải ngân mạnh,
đặc biệt trong phiên hôm nay đã hấp thụ tốt lượng cổ phiếu bắt đáy giá rẻ, thể hiện qua
mức thanh khoản tăng gần 30% trên HSX. Điều này đã đẩy thị trường tiếp tục hồi phục
mạnh hơn trong phiên chiều nay, giúp hai chỉ số đóng cửa tại mức điểm cao nhất phiên.
VN-Index đóng cửa tăng 2,71% lên 570,87 điểm, rất gần vùng kháng cự tiếp theo tại
575 – 580 điểm và đồng thời ghi nhận mức tăng 2,62% trong tuần này. Trong khi đó
HNX-Index cũng tăng 1,62 lên 78,27 điểm, áp sát kháng cự 80. Chúng tôi cho rằng, khi
thị trường tiệm cận các ngưỡng kháng cự này, áp lực cung cũng sẽ gia tăng và có thể
khiến các chỉ số kiểm tra lại ngưỡng hỗ trợ 555 – 560 đối với VN-Index và 77,5 đối với
HNX-Index. Nhà đầu tư nên quan sát diễn biến tại các ngưỡng hỗ trợ này để đánh giá
sức mạnh của đà hồi phục này của thị trường.
FDI cấp mới và tăng thêm bật tăng ấn tượng trong tháng 8/2015
Tháng 8/2015 ghi nhận 4,54 tỷ USD vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) cấp mới và
tăng thêm, trong đó SamSung đăng ký tăng thêm 3 tỷ USD cho dự án SamSung Display
Việt Nam. Dòng vốn FDI tăng ấn tượng trong tháng 8/2015 đã giúp đưa tổng vốn FDI
cấp mới và tăng thêm trong 8 tháng đầu năm lên 13,34 tỷ USD, tăng 30,4% so với cùng
kỳ năm ngoái. FDI giải ngân cũng tăng 7,6% so với cùng kỳ lên mức 8,5 tỷ USD.
FDI cấp mới – tăng thêm và giải ngân (2010 – 2015, tỷ USD)
Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài – Bộ KH & ĐT, VPBS
18,59
14,70 13,01
21,63 20,23
10,23
13,34
11,00 11,00 10,46 11,50
12,35
7,90 8,50
0,00
5,00
10,00
15,00
20,00
25,00
2010 2011 2012 2013 2014 8M2014 8M2015
Vốn đăng ký & Cấp mới
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục là lĩnh vực đứng đầu trong thu hút dòng
vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn FDI đăng ký cấp mới và tăng thêm đạt 10,36 tỷ
USD, chiếm 77,7% tổng vốn FDI. Bất động sản đứng ở vị trí thứ 2 với tổng vốn FDI đạt
1,83 tỷ USD, theo sau là bán buôn & bán lẻ và xây dựng.
Với số vốn khổng lồ SamSung đăng ký tăng thêm cho dự án SamSung Display Việt Nam,
Hàn Quốc tiếp tục đứng đầu trong số 55 quốc gia đầu tư vào thị trường Việt Nam với
tổng vốn FDI đăng ký cấp mới và tăng thêm đạt 5,26 tỷ USD, chiếm gần 40% tổng vốn
FDI. Vương Quốc Anh vượt qua các quốc gia khác để vươn lên vị trí thứ hai nhờ dự án
bất động sản Empire City với tổng vốn đăng ký lên đến 1,2 tỷ USD, đầu tư bởi công ty cổ
phần bất động sản Tiến Phước và Cty TNHH bất động sản Trần Thái Liên liên doanh cùng
Denver Power Ltd (Anh).
Số liệu cho thấy SamSung đóng góp phần lớn trong tăng trưởng dòng vốn FDI. Tuy
nhiên chúng tôi tin rằng những thay đổi quan trọng gần đây trong môi trường kinh
doanh và những hiệp định thương mại tự do đã và sắp ký sẽ giúp Việt Nam tiếp tục là
một điểm đến đầu tư hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài không chỉ đến từ Hàn Quốc
mà còn từ nhiều quốc gia khác nữa.
FDI theo lĩnh vực (%) FDI theo đối tác (%)
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, VPBS
77,7%
13,7%
2,3%1,8%4,5%
CN chế biến,chế tạo
KD bất động sản
Bán buôn,bán lẻ;sửa chữa
Xây dựng
Khác
13.34 tỷ USD
39,5%
9,4%7,3%6,6%
5,4%
5,5%
4,9%
21,5%
Hàn Quốc
Vương Quốc Anh
BritishVirgin
Hồng Kông
Nhật Bản
Đài Loan
Thổ Nhĩ Kỳ
Khác
13.34 tỷ USD
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Vượt qua đường MA10 ngày: Chỉ số VN-Index
tiếp tục tăng mạnh ngày hôm nay, vượt qua
ngưỡng 558 điểm của đường MA10 ngày với khối
lượng giao dịch tăng đáng kể, cho thấy lực cầu vẫn
đang tham gia mạnh hơn vào thị trường. Chỉ số
đang tiến gần hơn với vùng kháng cự mạnh hơn
nằm tại ngưỡng 580 điểm và lực cung sẽ gia tăng
mạnh hơn tại khu vực này.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ tiếp tục tăng lên kiểm
nghiệm vùng 580 điểm vào phiên giao dịch tiếp
theo.
HNX-Index
Vượt qua đường MA10 ngày: Chỉ số HNX-Index
tiếp tục tăng khá mạnh ngày hôm nay, vượt qua
ngưỡng 77,5 điểm của đường MA10 ngày. Khối
lượng giao dịch ở mức khá cao cho thấy lực cầu vẫn
đang gia tăng khá tốt. Chỉ số này đang hướng tới
ngưỡng kháng cự mạnh hơn tại 80 điểm và dự kiến
áp lực cung sẽ tăng lên mạnh mẽ hơn tại khu vực
này.
Dự báo: HNX-Index có thể tiếp tục tăng lên kiểm
nghiệm khu vực 80 điểm trong phiên giao dịch tiếp
theo.
VN30 - Index
Tiệm cận ngưỡng 600 điểm: Chỉ số VN30 tăng
điểm mạnh hôm nay, vượt qua kháng cự 590 điểm
của đường MA10 ngày và tiến gần hơn tới kháng cự
600 điểm. Đồ thị kỹ thuật xuất hiện một nến trắng
dài với khối lượng giao dịch tăng mạnh, cho thấy
hoạt động mua tích cực trong phiên hôm nay.
Kháng cự vừa vượt qua sẽ đóng vai trò hỗ trợ ngắn
hạn cho chỉ số trong những phiên tới, trong khi đó,
vùng kháng cự tiếp theo đang nằm tại 600-610
điểm
Dự báo: VN30 có thể sẽ tiếp tục tăng trong phiên
tiếp theo, hướng tới vùng kháng cự 600-610 điểm.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 630,5 0,12%
VNMidcap 651,42 0,85%
VN100 555,01 2,40%
VNAllshare 559,72 2,21%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
590
605
620
635
650
665
680
695
06/15 06/15 07/15 08/15
590
605
620
635
650
665
680
695
710
06/15 06/15 07/15 08/15
500
515
530
545
560
575
590
605
620
06/15 06/15 07/15 08/15
510
525
540
555
570
585
600
615
630
06/15 06/15 07/15 08/15
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
SSI được chấp thuận nới
room SHNN lên 100%
CTCP Chứng khoán Sài gòn (SSI - HSX) thông báo công ty đã nhận được
công văn chấp thuận từ Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước về việc tăng tỷ lệ
sở hữu nước ngoài tại SSI lên 100% bắt đầu từ ngày 1 tháng 9 năm 2015.
Tin này đã giúp SSI đạt mức tăng mạnh và đóng cửa ở mức giá trần
25.700 đồng cuối ngày hôm nay. Ở mức giá này, SSI đang giao dịch ở mức
P/E trượt là 16,3 lần và P/B trượt là 2,0 lần.
TIN DOANH NGHIỆP
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK
Giá tại 28/8/2015
Khuyến nghị
Giá trị nội tại dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng
cự P/E P/B
Tăng trưởng
EPS
2015
Sở hữu nước
ngoài
BTP 12.400 MUA Undervalued 14.100 Trung lập 12.000 15.000 14,2 0,8 76% 9,8%
DHG 70.500 MUA Undervalued 81.000 Trung lập 70.000 90.000 11,8 2,8 19% 49,0%
DMC 39.200 MUA Undervalued 46.200 Trung lập 36.500 46.000 7,6 1,5 2% 49,0%
DPM 31.400 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 31.000 34.000 9,8 1,3 43% 26,6%
GMD 33.900 MUA Undervalued 38.200 Trung lập 30.500 36.000 16,2 0,8 204% 20,4%
HBC 16.000 MUA Undervalued 21.500 Trung lập 16.000 18.000 9,4 1,1 125% 44,7%
HUT 10.000 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 8.500 12.500 3,5 0,8 -69% 20,5%
IMP 42.000 MUA Undervalued 53.000 Trung lập 35.000 48.000 11,0 1,4 -15% 49,0%
MBB 14.600 MUA Undervalued 15.700 Trung lập 13.000 17.000 7,0 1,1 -8% 10,0%
MSN 83.000 MUA Undervalued 94.000 Trung lập 77.000 90.000 34,9 4,0 44% 35,4%
MWG 64.500 MUA Undervalued 97.000 Trung lập 50.000 82.000 10,9 5,3 26% 49,0%
PGS 19.700 MUA Undervalued 25.500 Trung lập 17.000 24.000 6,7 1,1 10% 22,0%
PVT 11.200 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 9.000 15.000 8,2 0,9 -35% 15,7%
VHC 37.900 MUA Undervalued 49.000 Trung lập 37.000 42.500 6,9 1,8 -23% 29,9%
VIC 41.700 MUA Undervalued 50.500 Trung lập 41.000 48.000 35,9 2,8 3% 15,0%
VNM 101.000 MUA Undervalued 113.000 Trung lập 92.000 109.000 18,0 5,8 -1% 49,0%
VNS 32.400 MUA Undervalued 35.800 Trung lập 32.000 34.000 6,9 1,3 -13% 49,0%
VSH 14.000 MUA Undervalued 14.900 Trung lập 13.000 15.000 6,3 1,0 74% 27,2%
ACB 18.800 GIỮ Fully-valued 20.200 Trung lập 18.000 24.000 17,9 1,4 62% 30,0%
BID 23.300 GIỮ Overvalued 19.000 Tăng giá 22.000 25.000 12,4 1,9 11% 2,0%
CSM 29.000 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 23.500 35.000 6,7 1,6 -13% 16,0%
DBC 24.800 GIỮ Fully-valued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 5,9 0,8 -16% 29,8%
DRC 46.700 GIỮ Fully-valued 48.600 Giảm giá 42.500 63.000 11,3 2,9 7% 38,1%
FCN 19.700 GIỮ Undervalued 23.200 Giảm giá 18.000 23.000 7,0 1,2 2% 31,9%
FPT 44.700 GIỮ Undervalued 55.500 Giảm giá 44.000 50.000 10,3 2,1 14% 49,0%
HAG 15.100 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá 12.500 21.000 7,2 0,8 -22% 22,0%
HCM 39.700 GIỮ Overvalued 33.800 Tăng giá 37.000 40.000 19,4 2,3 -27% 48,9%
HPG 31.600 GIỮ Fully-valued 33.533 Trung lập 25.000 36.000 7,2 1,8 -48% 39,9%
HSG 42.600 GIỮ Fully-valued 45.000 Trung lập 40.000 45.000 6,7 1,6 -3% 42,8%
IJC 8.700 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 8.000 14.000 9,2 0,8 20% 10,4%
PHR 17.500 GIỮ Undervalued 24.600 Giảm giá 16.500 21.500 6,7 0,6 -28% 18,7%
PPC 18.500 GIỮ Undervalued 27.400 Giảm giá 15.500 23.000 4,7 1,0 -8% 15,4%
REE 26.200 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 24.000 31.000 6,9 1,2 -11% 43,7%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
SHB 7.000 GIỮ Undervalued 8.600 Giảm giá 6.500 9.000 8,3 0,6 -21% 11,6%
SSI 25.700 GIỮ Fully-valued 26.600 Tăng giá 24.000 26.000 16,3 2,0 40% 48,6%
STB 17.100 GIỮ Fully-valued 17.700 Trung lập 15.000 21.000 8,5 1,0 -87% 9,1%
TRA 78.000 GIỮ Undervalued 89.100 Giảm giá 75.000 90.000 11,9 2,5 16% 45,7%
TRC 22.600 GIỮ Undervalued 35.400 Giảm giá 18.500 30.000 7,5 0,5 -44% 12,3%
BVH 48.000 BÁN Overvalued 30.500 Trung lập 47.000 52.000 24,1 2,7 -9% 24,8%
CTG 19.900 BÁN Overvalued 18.700 Trung lập 19.500 23.000 13,0 1,4 0% 29,5%
EIB 12.100 BÁN Overvalued 11.400 Trung lập 10.000 14.200 NA 1,0 6% 26,3%
TCM 36.300 BÁN Overvalued 30.000 Trung lập 33.000 40.000 10,4 2,1 5% 49,0%
VCB 43.400 BÁN Overvalued 32.300 Trung lập 42.000 55.000 22,9 2,5 30% 21,1%
VND 14.300 BÁN Overvalued 12.400 Trung lập 11.000 15.000 10,7 1,2 -27% 43,6%
VSC 54.500 BÁN Overvalued 47.900 Trung lập 52.000 60.000 8,0 2,0 -21% 49,0%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%.
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động từ
0% đến 10%.
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn 0%.
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
GAS 47.500 3.100 7,0% 22,4% 1.277.900 TIG 11.000 1.000 10,0% 17,0% 2.384.200
TMT 38.400 2.500 7,0% 6,7% 164.970 FID 16.900 1.500 9,7% 11,9% 2.069.780
HHS 15.400 1.000 6,9% 14,6% 3.030.200 SHN 9.600 800 9,1% 31,5% 665.065
STB 17.100 1.100 6,9% 10,3% 414.170 PVC 20.500 1.400 7,3% 19,2% 1.721.197
PVD 37.800 2.400 6,8% 20,0% 2.118.560 CEO 15.100 900 6,3% 11,9% 2.453.850
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
PTL 1.900 (100) -5,0% 5,6% 134.470 SCR 7.700 (200) -2,5% 2,7% 1.527.430
AGR 4.800 (200) -4,0% 6,7% 475.850 KVC 9.800 (200) -2,0% -2,0% 822.600
PXL 2.600 (100) -3,7% -3,7% 203.740 HBS 4.900 (100) -2,0% 2,1% 556.000
MCG 4.000 (100) -2,4% 8,1% 146.580 S99 6.700 (100) -1,5% 11,7% 365.655
HQC 5.200 (100) -1,9% 2,0% 1.333.130 PGS 19.700 (200) -1,0% 3,7% 216.651
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
CII 24.100 300 1,3% 4,8% 17.338.460 KLF 5.000 100 2,0% 22,0% 5.582.966
SSI 25.700 1.600 6,6% 10,8% 12.482.920 VND 14.300 500 3,6% 10,0% 3.713.760
HAI 6.400 400 6,7% 18,5% 8.557.540 PVS 21.800 1.300 6,3% 14,7% 3.032.902
FLC 7.000 100 1,4% 14,8% 8.474.810 SHB 7.000 100 1,5% - 2.987.460
SBT 14.000 400 2,9% 3,7% 7.582.700 CEO 15.100 900 6,3% 11,9% 2.453.850
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
E1VFVN30 9.900 4.200.000 - 4.200.000 39.060 CEO 15.100 398.000 - 398.000 5.689
VIC 41.700 797.680 113.510 684.170 28.267 SHB 7.000 497.900 62.300 435.600 3.041
NT2 24.500 915.570 - 915.570 22.237 LAS 29.300 70.000 - 70.000 2.046
PVD 37.800 609.390 203.600 405.790 15.219 BVS 13.900 110.600 9.100 101.500 1.390
GAS 47.500 314.060 8.500 305.560 14.514 HCC 23.000 10.100 - 10.100 232
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
HPG 31.600 263.020 1.244.540 (981.520) (30.935) PVS 21.800 20.300 640.400 (620.100) (13.332)
SSI 25.700 365.990 1.026.090 (660.100) (17.071) PVC 20.500 - 152.000 (152.000) (3.080)
SBT 14.000 50 655.120 (655.070) (9.103) VND 14.300 332.600 538.700 (206.100) (3.003)
VCB 43.400 494.320 666.280 (171.960) (7.378) PVI 19.400 - 40.000 (40.000) (778)
BHS 15.200 - 271.610 (271.610) (4.127) PGS 19.700 - 38.800 (38.800) (770)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới
được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ
hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 23,5% 1,75% -3,86% 13,7 1,4
Năng lượng 1,8% 5,44% -12,41% 7,0 1,4
Tài chính 46,0% 3,21% -9,21% 17,5 1,1
Y tế 1,2% -0,48% -7,08% 9,6 1,0
Công nghiệp 7,8% 1,18% -4,13% 9,4 1,4
Công nghệ 2,0% 0,65% -3,42% 10,5 1,6
Vật liệu cơ bản 6,7% 0,51% -3,07% 9,5 0,9
Dịch vụ tiện tích 11,1% 5,39% -15,76% 6,2 1,4
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
0
10
20
30
40
50
08/14 09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
08/14 09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng (
Giả
m)
% T
ăng (
Giả
m)
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,5 1,6 21,9%
Trung bình 9,6 1,4 16,2%
FPT 10,3 2,1 21% 17.766 -7,3% DHG 11,8 2,8 0,2 6.129 -8,4%
MWG 20,4 5,3 41% 9.011 -12,2% TRA 11,9 2,5 22% 1.925 -2,5%
DGW 3,2 1,2 44% 1.087 - IMP 11,0 1,4 12% 1.216 -7,7%
CMG 8,3 1,2 16% 901 -0,7% DMC 7,6 1,5 20% 1.047 -8,8%
ELC 10,3 1,0 10% 674 -2,9% OPC 8,1 1,5 16% 648 -2,4%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 13,7 1,4 20,3%
Trung bình 9,5 0,9 13,1%
VNM 18,0 5,8 35% 121.225 0,2% HPG 7,2 1,8 27% 23.160 -7,9%
MSN 34,9 4,0 12% 61.978 -9,8% DPM 9,8 1,3 14% 11.930 -3,7%
HNG 14,6 1,6 12% 19.686 -13,4% HT1 10,1 1,7 19% 6.995 -6,0%
KDC 1,1 1,2 64% 5.997 -13,7% HSG 6,7 1,6 24% 4.103 -7,2%
VCF 17,6 3,3 20% 4.944 5,1% POM - 0,5 -2% 1.248 1,5%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 9,4 1,0 11,4%
Trung bình 17,5 1,1 9,4%
REE 6,9 1,2 18% 7.050 -12,1% VCB 22,9 2,5 11% 115.662 -15,7%
CII 5,2 1,5 30% 5.120 -9,7% VIC 35,9 2,8 10% 76.981 -4,8%
ITA 18,9 0,5 3% 4.359 -17,5% CTG 13,0 1,4 11% 74.096 -13,5%
BMP 9,9 2,5 27% 4.548 6,4% BVH 24,1 2,7 11% 32.663 -7,7%
CTD 10,3 1,6 16% 4.167 9,0% STB 8,5 1,0 12% 19.537 -8,1%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 6,2 1,4 18,8%
Trung bình 7,0 1,4 28,4%
PPC 4,7 1,0 24% 5.886 -16,7% GAS 7,3 2,3 34% 89.984 -20,8%
VSH 6,3 1,0 16% 2.887 0,7% PVD 7,0 1,0 18% 13.156 -14,7%
TMP 7,4 2,1 30% 2.079 -0,7% PGD 8,7 1,7 21% 2.208 -2,9%
TBC 12,0 2,0 16% 1.715 2,7% CNG 7,4 2,0 31% 783 -3,3%
SJD 5,8 1,1 20% 1.196 -10,0% PGC 8,4 1,1 14% 739 2,8%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 15,60 0,61% 28.100.000 (200.000) $ 15,98 3,30% -0,81% Giá tại 25/08/2015,
NAV tại 25/08/2015
FTSE
Vietnam $ 23,14 1,76% 15.592.900 70.000 $ 23,68 2,25% 0,07%
Giá tại 27/08/2015,
NAV tại 27/08/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
17
19
21
23
25
27
29
31
03/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15
-5%
-3%
-1%
1%
3%
5%
7%
03/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15
12
13
14
15
16
03/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
03/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 9.590 - 26.500.000 0 9.900 6,45% -0,94% Giá tại 27/08/2015,
NAV tại 19/08/2015
E1SSHN30 7.412 - 10.100.010 0 9.500 0,00% 28,17% Giá tại 27/08/2015,
NAV tại 24/08/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
-
2
4
6
8
10
12
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF
Mã CK Sàn
Cổ phiếu
nắm giữ
Tỷ trọng
trong quỹ Giá % +/- T % +/- T+5
Khối lượng
GD KLTB 5D
PE
(TTM)
EPS
(TTM)
Tăng trưởng
EPS (TTM)
1 VIC HSX 22.586.422 9,35% 41.700 1,71% 3,99% 930.510 2.237.258 35,9 1.161 -57,64%
2 VCB HSX 20.151.858 8,28% 43.400 4,33% 2,36% 2.136.610 1.534.654 22,9 1.893 5,91%
3 MSN HSX 9.543.810 7,81% 83.000 5,06% 0,00% 252.540 265.990 34,9 2.380 234,38%
4 BVH HSX 14.466.006 6,63% 48.000 6,67% 2,13% 584.800 526.446 24,1 1.995 9,56%
5 STB HSX 39.169.501 6,29% 17.100 6,88% 3,01% 414.170 685.970 8,5 2.003 -10,44%
6 DPM HSX 17.622.340 5,61% 31.400 1,62% -2,48% 634.400 1.058.784 9,8 3.197 1,31%
7 PVS HNX 19.854.850 3,91% 21.800 6,34% 9,55% 3.032.600 2.656.264 5,3 4.126 1,25%
8 HAG HSX 25.951.684 3,85% 15.100 0,00% -1,95% 1.933.020 3.275.470 7,2 2.085 47,89%
9 ITA HSX 55.082.621 2,81% 5.200 0,00% -5,45% 2.775.430 3.824.836 18,9 275 103,26%
10 VCG HNX 24.756.397 2,66% 11.600 5,45% 1,75% 948.700 1.349.282 14,5 802 -31,35%
11 SHB HNX 34.813.621 2,50% 7.000 1,45% -2,78% 2.987.200 7.020.302 8,3 839 -6,95%
12 SSI HSX 9.997.221 2,39% 25.700 6,64% 3,21% 12.482.920 5.802.410 16,3 1.575 18,00%
13 FLC HSX 37.889.452 2,37% 7.000 1,45% 2,94% 8.474.810 13.454.070 4,5 1.543 4,41%
14 PPC HSX 12.912.230 2,20% 18.500 0,00% -2,12% 216.470 747.572 4,7 3.946 157,68%
15 KDC HSX 8.635.010 2,18% 25.500 0,00% -1,92% 1.034.170 1.674.592 1,1 23.679 816,37%
16 PVD HSX 6.726.537 2,15% 37.800 6,78% 14,20% 2.118.560 1.344.760 7,3 5.171 -30,43%
17 KBC HSX 17.249.490 2,12% 12.500 0,00% -1,57% 1.527.780 6.269.498 9,3 1.338 113,40%
18 PVT HSX 16.812.175 1,68% 11.200 1,82% 3,70% 1.246.800 1.721.982 8,2 1.358 54,67%
19 IJC HSX 11.128.180 0,93% 8.700 1,16% -14,71% 370.540 792.080 9,2 944 57,33%
20 DRC HSX 1.766.153 0,87% 46.700 -0,43% -3,71% 41.950 113.156 11,3 4.136 1,76%
21 PVX HNX 68 0,00% 3.400 6,25% 3,03% 1.824.200 2.259.782 2,8 1.224 na
22 GMD HSX 6 0,00% 33.900 1,19% -1,74% 198.240 309.550 16,2 2.093 -58,69%
23 OGC HSX 6 0,00% 2.600 4,00% 13,04% 6.219.020 2.906.086 4,6 569 na
% Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam
Mã
CK Sàn
Cổ phiếu
nắm giữ
Tỷ trọng
trong quỹ Giá
% +/-
T
% +/-
T+5
Khối lượng
GD KLTB 5D
PE
(TTM)
EPS
(TTM)
Tăng trưởng
EPS (TTM)
1 VIC HSX na 16,01% 41.700 1,71% 3,99% 930.510 2.237.258 35,9 1.161 -57,64%
2 MSN HSX na 15,97% 83.000 5,06% 0,00% 252.540 265.990 34,9 2.380 234,38%
3 HPG HSX na 11,90% 31.600 0,96% 4,64% 2.353.430 2.773.432 7,2 4.417 14,05%
4 VCB HSX na 10,06% 43.400 4,33% 2,36% 2.136.610 1.534.654 22,9 1.893 5,91%
5 SSI HSX na 6,38% 25.700 6,64% 3,21% 12.482.920 5.802.410 16,3 1.575 18,00%
6 STB HSX na 6,33% 17.100 6,88% 3,01% 414.170 685.970 8,5 2.003 -10,44%
7 PVD HSX na 5,98% 37.800 6,78% 14,20% 2.118.560 1.344.760 7,3 5.171 -30,43%
8 HAG HSX na 5,76% 15.100 0,00% -1,95% 1.933.020 3.275.470 7,2 2.085 47,89%
9 DPM HSX na 5,44% 31.400 1,62% -2,48% 634.400 1.058.784 9,8 3.197 1,31%
10 KDC HSX na 3,33% 25.500 0,00% -1,92% 1.034.170 1.674.592 1,1 23.679 816,37%
11 KBC HSX na 3,05% 12.500 0,00% -1,57% 1.527.780 6.269.498 9,3 1.338 113,40%
12 BVH HSX na 2,85% 48.000 6,67% 2,13% 584.800 526.446 24,1 1.995 9,56%
13 ITA HSX na 2,51% 5.200 0,00% -5,45% 2.775.430 3.824.836 18,9 275 103,26%
14 FLC HSX na 1,67% 7.000 1,45% 2,94% 8.474.810 13.454.070 4,5 1.543 4,41%
15 HVG HSX na 1,43% 16.300 1,88% -2,98% 729.210 1.164.738 10,4 1.572 50,78%
16 PVT HSX na 1,32% 11.200 1,82% 3,70% 1.246.800 1.721.982 8,2 1.358 54,67%
VNM ETF cập nhật ngày 25/08/15
76,59%
FTSE ETF cập nhật ngày 24/08/15
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 16.654,77 2,27%
Nasdaq 4.812,71 2,45%
FTSE 6.192,48 0,01%
DAX 10.251,74 -0,62%
NIKKEI 225 19.136,32 3,03%
SHANGHAI 3.232,35 4,82%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
9.000
9.600
10.200
10.800
11.400
12.000
05/15 06/15 07/15 08/15
2.500
3.100
3.700
4.300
4.900
5.500
05/15 06/15 07/15 08/15
17.000
18.000
19.000
20.000
21.000
22.000
05/15 06/15 07/15 08/15
4.200
4.500
4.800
5.100
5.400
05/15 06/15 07/15 08/15
5.200
5.600
6.000
6.400
6.800
7.200
05/15 06/15 07/15 08/15
15.000
15.700
16.400
17.100
17.800
18.500
05/15 06/15 07/15 08/15
www.VPBS.com.vn Trang | 16
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
70
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
08/14 10/14 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
0
4
8
12
16
20
24
28
P/E P/B ROE ROA
Sàn Bangkok Sàn Jakarta
Sàn Philippines Sàn Hồ Chí Minh
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 17,0 23,1 20,1 11,2
P/B 1,8 2,2 2,5 1,7
ROE 10,7 10,1 13,2 15,8
ROA 2,6 2,5 3,0 2,9
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 358,8 302,9 174,5 48,1
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (2.464,8) (398,0) (152,4) 207,4
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) (474,3) (178,6) (251,2) (17,9)
Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,01% 8,54% 3,67% 6,75%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 17
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Hàng hóa Đơn vị Giá hiện
tại Thay đổi
1N Thay đổi
5N Thay đổi 1 tháng
Tác động Ngày
Cập nhật
Cao su (Tocom) USD/Tấn 169,1 -1,54% 0,60% -13,64% Ngành cao su 8/28/2015
Phân Urê (Trung Quốc)
USD/Tấn 256,0
0,12% -4,14% Nông nghiệp 8/25/2015
Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 410,0 -0,68% -2,67% -0,68% Thực phẩm 8/27/2015
Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 214,0 0,47% -0,47% -3,60% Thực phẩm 8/26/2015
LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 400,0
-5,88% CPI,
Năng lượng 8/31/2015
LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 365,0
-7,59% CPI,
Năng lượng 8/31/2015
Xăng 92 (Singapore) USD/barrel 60,3 1,11% -1,55% -15,53% CPI,
Năng lượng 8/27/2015
Dầu thô WTI (New York)
USD/barrel 42,1 -1,08% 4,08% -12,26% CPI,
Năng lượng 8/28/2015
Thép-HRC (New York) USD/Tấn 320,0 0,15% -1,92% -0,92% Xây dựng, khai mỏ
8/28/2015
Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.125,0 0,22% -2,87% 2,92%
8/27/2015
Giá vàng trong nước Triệu đồng/lượng
34,0 -0,13% -0,76% -2,00%
7/9/2015
Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng
3,57 3,51
Hàng hóa Đơn vị Giá hiện
tại
Thay đổi
1N
Thay đổi
5N
Thay đổi
1 tháng Tác động
BDI Index Chỉ số 905 -1,4% -9,0% -17,3% Giá thuê tàu
vận tải biển 8/27/2015
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
GIÁ CẢ HÀNG HÓA
www.VPBS.com.vn Trang | 18
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Vũ Ngọc Trâm
Trợ lý phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức
& Nhà đầu tư Nước ngoài
+848 3823 8608 Ext: 158
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 19
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418