bài 2 kẾ toÁn vỐn bẰng tiỀn vÀ cÁc khoẢn Ứng trƯỚc
TRANSCRIPT
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
36
Bài 2 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC
Nội dung Mục tiêu
Bài học này hướng đến các mục tiêu sau:
Nắm chắc nguyên tắc, chứng từ, tài khoản và
phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến biến động vốn bằng
tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền
đang chuyển);
Hiểu được mục đích, nguyên tắc và phương
pháp kế toán tạm ứng trong doanh nghiệp;
Nắm được nội dung chi phí trả trước và
phương pháp kế toán chi phí trả trước trong
doanh nghiệp;
Hiểu được mục đích và phương pháp kế toán
các khoản cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ
trong doanh nghiệp.
Hướng dẫn học
Trong bài học này, người học sẽ được tiếp
cận các nội dung sau:
Kế toán tiền mặt;
Kế toán tiền gửi ngân hàng;
Kế toán tiền đang chuyển;
Kế toán các khoản ứng trước (Tạm
ứng; Chi phí trả trước; Cầm cố, thế
chấp, ký cược, ký quỹ).
Để học tập thuận lợi và đạt kết quả tốt, người
học cần:
Đọc Bài giảng trước khi nghe giảng
Sau khi nghe giảng, nghiên cứu và thực hành các
ví dụ, câu hỏi tình huống và bài tập thực hành.
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
37
Tình huống dẫn nhập
Ngày 30/6/N, Công ty Sông Quê thực hiện kiểm kê quỹ. Số tồn quỹ theo báo cáo của Thủ quỹ là
308.750.000 đồng. Số dư trên sổ kế toán tiền mặt theo báo cáo của Kế toán thanh toán là
315.000.000 đồng. Các cán bộ kế toán của Công ty Sông Quê băn khoăn về nguyên nhân chênh
lệch và cách xử lý về mặt tài chính và kế toán khoản chênh lệch này.
Bài học này nhằm giới thiệu cho người học những vấn đề về quản lý và kế toán vốn bằng tiền
cũng như các khoản ứng trước trong doanh nghiệp. Sau khi học xong bài học này, người học sẽ
nắm được các nguyên tắc và phương pháp kế toán vốn bằng tiền cũng như nội dung và phương
pháp kế toán các khoản ứng trước trong doanh nghiệp.
1. Tiền thừa và tiền thiếu khi kiểm kê quỹ được hiểu như thế nào?
2. Các trường hợp có thể dẫn đến tiền thừa và thiếu khi kiểm kê quỹ?
3. Cách thức xử lý về mặt tài chính và kế toán tiền thừa và thiếu khi kiểm
kê quỹ.
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
38
2.1. Kế toán tiền mặt
2.1.1. Chứng từ kế toán
Để thực hiện quản lý và kế toán tiền mặt, kế toán sử dụng các loại chứng từ chủ yếu sau:
Phiếu thu: Là chứng từ nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ. Phiếu thu là căn
cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán phân loại và ghi sổ các nghiệp vụ thu tiền.
Phiếu thu được đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trên mỗi
Phiếu thu phải ghi rõ số quyển và số của từng Phiếu thu. Số Phiếu thu được đánh liên
tục trong 1 kỳ kế toán. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên với đầy đủ các nội dung
trên phiếu, sau khi kế toán ký, Phiếu thu được chuyển cho kế toán trưởng và giám
đốc ký duyệt. Thủ quỹ tiến hành thủ tục nhập quỹ theo Phiếu thu, sau đó ghi số tiền
thực tế nhập quỹ vào Phiếu thu. Thủ quỹ lưu 1 liên, 1 liên giao cho người nộp tiền và
1 liên lưu tại nơi lập phiếu.
Phiếu chi: Là chứng từ nhằm xác định số tiền mặt thực tế xuất quỹ. Phiếu chi là căn
cứ để thủ quỹ chi tiền, ghi sổ quỹ, kế toán phân loại và ghi sổ các nghiệp vụ chi tiền.
Phiếu chi được đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trên mỗi
Phiếu chi phải ghi rõ số quyển và số của từng Phiếu chi. Số Phiếu chi được đánh liên
tục trong 1 kỳ kế toán. Phiếu chi được lập thành 3 liên, sau khi người lập phiếu ký
được chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt, sau đó thủ quỹ xuất quỹ.
Người nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ và ký vào Phiếu chi. Trong 3
liên của Phiếu chi, liên 1 được lưu ở nơi lập phiếu, liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ
và chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán, liên 3 giao cho người nhận tiền.
Giấy đề nghị tạm ứng: Là căn cứ xét duyệt tạm ứng, lập phiếu chi và chi tiền tạm
ứng. Giấy đề nghị tạm ứng do người xin tạm ứng viết, ký, sau đó chuyển cho kế toán
trưởng xem xét và giám đốc duyệt chi. Trên cơ sở phê duyệt của giám đốc, kế toán
lập Phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ chi tiền.
Giấy đề nghị thanh toán: Giấy này được dùng để tổng hợp các khoản chi kèm theo
chứng từ để làm thủ tục thanh toán và ghi sổ kế toán. Sau khi mua tài sản hoặc thực
hiện nhiệm vụ được giao (chưa tạm ứng), người thực hiện nhiệm vụ lập Giấy đề nghị
thanh toán. Sau khi kế toán trưởng xem xét và giám đốc duyệt chi, kế toán lập Phiếu
chi chuyển thủ quỹ chi tiền.
Biên lai thu tiền: Là giấy biên nhận của doanh nghiệp đã thu tiền hoặc thu séc của
người nộp. Biên lai thu tiền là căn cứ để lập Phiếu thu, nộp tiền vào quỹ. Biên lai thu
tiền được lập thành 2 liên, liên 1 người thu tiền giữ, liên 2 giao cho người nộp tiền.
Bảng kiểm kê quỹ: Là chứng từ xác nhận số tiền tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so
với sổ quỹ. Bảng kiểm kê quỹ có tác dụng tăng cường quản lý quỹ, là cơ sở quy trách
nhiệm vật chất và ghi sổ kế toán số chênh lệch quỹ.
2.1.2. Tài khoản kế toán
Trong quá trình phản ánh biến động của tiền mặt, kế toán sử dụng TK 111 “Tiền mặt”.
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và biến động thu, chi tiền mặt trong kỳ của
doanh nghiệp với kết cấu như sau:
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
39
Bên Nợ: Số tiền thu quỹ trong kỳ và phát hiện thừa khi kiểm kê. Lãi do đánh giá lại
ngoại tệ tại quỹ.
Bên Có: Số tiền chi quỹ trong kỳ và phát hiện thiếu khi kiểm kê. Lỗ do đánh giá lại
ngoại tệ tại quỹ.
Dư Nợ: Số tiền tồn quỹ hiện có.
Tài khoản 111 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
o Tài khoản 1111: Tiền Việt Nam.
o Tài khoản 1112: Ngoại tệ.
o Tài khoản 1113: Vàng tiền tệ.
Ngoài Tài khoản 111, trong quá trình kế toán tiền mặt kế toán còn sử dụng các tài khoản
khác như: 112, 113, 131, 121, 152, 153, 156, 211, 221, 222, 331, 333, 334, 341, 411,
511, 621, 627, …
Kế toán tiền mặt cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập,
xuất, tồn quỹ.
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính
ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ và sổ kế toán tiền
mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải xác định nguyên nhân và kiến nghị
biện pháp xử lý chênh lệch.
2.1.3. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu
Khi rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt, căn cứ vào Phiếu thu:
Nợ TK 111
Có TK 112
Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi
nhận doanh thu:
o Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế,
các khoản thuế gián thu phải nộp này được tách riêng theo từng loại ở thời điểm
ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 111: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá chưa có thuế
Có TK 333: Thuế gián thu phải nộp
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
40
o Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế gián thu phải nộp, kế toán ghi
nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ
thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 333
Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá
bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 333 (3339)
Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác
bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111: Tổng giá thanh toán
Có TK 515: Giá chưa có thuế GTGT
Có TK 711: Giá chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khi vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 341 (3411)
Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận ký
quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344
Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận chênh
lệch giữa số tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư (được xác định theo phương pháp
bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 111: Số tiền thu
Nợ TK 635: Lỗ
Có TK 121, 221, 222, 228: Giá vốn
Có TK 515: Lãi
Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 411
Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 133
Khi được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trả lại tài sản đã mua
cho người bán và nhận lại bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111: Giá có thuế GTGT
Có TK 152, 153, 156, 211: Giá không thuế GTGT
Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
41
Khi xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 112
Nợ TK 244
Có TK 111
Khi xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tư vào công ty con, đầu
tư vào công ty liên doanh, liên kết..., ghi:
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 111
Khi xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên),
mua TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản:
o Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao
gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241: Giá không thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111: Giá có thuế GTGT
o Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao
gồm thuế GTGT:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241: Giá có thuế GTGT
Có TK 111: Giá có thuế GTGT
Khi xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kiểm kê định kỳ), nếu
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611: Giá không thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111: Giá có thuế GTGT
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm
thuế GTGT:
Nợ TK 611: Giá có thuế GTGT
Có TK 111: Giá có thuế GTGT
Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất, kinh
doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642: Giá không thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111: Giá có thuế GTGT
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm
thuế GTGT:
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642: Giá có thuế GTGT
Có TK 111: Giá có thuế GTGT
Khi xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 331, 333, 334, 336, 338, 341
Có TK 111
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
42
Khi xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:
Nợ TK 635, 811: Giá không thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111: Giá có thuế GTGT
Khi chiết khấu thanh toán cho khách hàng bằng tiền, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111
Khi chi chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại cho khách
hàng bằng tiền, ghi:
Nợ TK 521 (5211, 5212, 5213): Giá không thuế GTGT
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111: Giá có thuế GTGT
Khi chi tiền hoàn trả vốn cho chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 411
Có TK 111
Khi chi quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng tiền, ghi:
Nợ TK 353
Có TK 111
Khi kiểm kê phát hiện thiếu quỹ tiền mặt (số liệu quỹ < số liệu kế toán), ghi:
Nợ TK 138 (1381)
Có TK 111
Khi kiểm kê phát hiện thừa quỹ tiền mặt (số liệu quỹ > số liệu kế toán), ghi:
Nợ TK 111
Có TK 338 (3381)
2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.2.1. Chứng từ kế toán
Trong quá trình kế toán tiền gửi ngân hàng, kế toán sử dụng các loại chứng từ chủ yếu sau:
Ủy nhiệm chi: là phương tiện thanh toán mà người trả tiền lập lệnh thanh toán theo
mẫu do Ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi người trả tiền mở tài khoản yêu
cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của người trả tiền để trả cho người
thụ hưởng.
Giấy báo Nợ: là giấy do ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản phát hành nhằm
thông báo cho chủ tài khoản biết số tiền trong tài khoản giảm và nội dung của giao
dịch thanh toán.
Giấy báo Có: là giấy do ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản phát hành nhằm
thông báo cho chủ tài khoản biết số tiền trong tài khoản tăng và nội dung của giao
dịch thanh toán.
Bản sao kê: là bảng thông báo chi tiết các giao dịch phát sinh do ngân hàng phát
hành, được ngân hàng gửi cho chủ tài khoản vào ngày sao kê. Bản sao kê giúp cho
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
43
doanh nghiệp kiểm soát các giao dịch biến động tiền gửi và là cơ sở đối chiếu với số
liệu của ngân hàng.
2.2.2. Tài khoản kế toán
Để phản ánh số hiện có và theo dõi tình hình tăng, giảm tiền gửi ngân hàng kế toán sử
dụng TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” với kết cấu như sau:
Bên Nợ:
Các khoản tiền gửi vào ngân hàng.
Lãi tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ gửi ngân hàng.
Thừa tiền gửi ngân hàng khi đối chiếu số liệu.
Bên Có:
Các khoản tiền rút ra khỏi ngân hàng.
Lỗ tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ gửi ngân hàng.
Thiếu tiền gửi ngân hàng khi đối chiếu số liệu.
Số dư bên Nợ:
Số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
o Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
o Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
o Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền
tệ của doanh nghiệp đang gửi tại ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
Ngoài tài khoản 112, trong quá trình kế toán tiền gửi ngân hàng kế toán còn sử dụng
các tài khoản khác như: 111, 113, 131, 121, 152, 153, 156, 211, 221, 222, 331, 333,
334, 341, 411, 511, 621, 627, …
Kế toán tiền gửi ngân hàng cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
o Tài khoản 112 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch
toán trên tài khoản 112 là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của ngân
hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản,
séc bảo chi,…).
o Tài khoản 112 được mở chi tiết theo từng ngân hàng và chi tiết theo loại tiền gửi.
o Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ tuân thủ nguyên tắc kế toán ngoại tệ.
2.2.3. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu
Khi chuyển tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 111
Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng, kế
toán ghi nhận doanh thu:
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
44
o Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu
thuế gián thu (thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi
trường), kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán
chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng theo từng loại
thuế ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp), ghi:
Nợ TK 112: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá không thuế GTGT
Có TK 333: Thuế gián thu phải nộp
o Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế gián thu phải nộp, kế toán ghi
nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp, định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế
phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 333
Khi nhận được tiền của Ngân sách nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá
bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 333 (3339)
Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác
bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112: Tổng giá thanh toán
Có TK 515, 711: Giá không thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khi nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ
giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 131, 113
Khi thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi ngân
hàng; nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 128, 131, 136, 141, 244, 344
Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi
nhận chênh lệch giữa số tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư (được xác định theo
phương pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài
chính, ghi:
Nợ TK 112: Số tiền thu được
Nợ TK 635: Số lỗ
Có TK 121, 221, 222, 228: Giá vốn
Có TK 515: Số lãi
Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 411
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
45
Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 133
Khi được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trả lại tài sản đã mua
cho người bán và nhận lại bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112: Giá có thuế GTGT
Có TK 152, 153, 156, 211: Giá không thuế GTGT
Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Khi rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký
quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 111
Nợ TK 244
Có TK 112
Khi mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên
kết... bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 112
Khi mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua TSCĐ, chi
cho hoạt động đầu tư XDCB bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
o Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao
gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241: Giá không thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112: Giá có thuế GTGT
o Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao
gồm thuế GTGT:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241: Giá có thuế GTGT
Có TK 112: Giá có thuế GTGT
Khi mua hàng tồn kho bằng tiền gửi ngân hàng (theo phương pháp kiểm kê định kỳ),
nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611: Giá không thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112: Giá có thuế GTGT
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm
thuế GTGT:
Nợ TK 611: Giá có thuế GTGT
Có TK 112: Giá có thuế GTGT
Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sử dụng ngay vào sản
xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642: Giá không thuế GTGT
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
46
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112: Giá có thuế GTGT
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm
thuế GTGT:
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642: Giá có thuế GTGT
Có TK 112: Giá có thuế GTGT
Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 331, 333, 334, 336, 338, 341
Có TK 112
Khi phát sinh chi phí tài chính, chi phí khác thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 635, 811: Giá không thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112: Giá có thuế GTGT
Khi trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ khen
thưởng, phúc lợi bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 411, 421, 353
Có TK 112
Khi thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại cho khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 521: Giá không thuế GTGT
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 112: Giá có thuế GTGT
Khi đối chiếu phát hiện thiếu quỹ tiền gửi ngân hàng (số liệu ngân hàng < số liệu kế
toán doanh nghiệp), ghi:
Nợ TK 138 (1381)
Có TK 112
Khi kiểm kê phát hiện thừa tiền gửi ngân hàng (số liệu ngân hàng > số liệu kế toán
doanh nghiệp), ghi:
Nợ TK 112
Có TK 338 (3381)
2.3. Kế toán tiền đang chuyển
2.3.1. Chứng từ kế toán
Trong quá trình kế toán tiền đang chuyển, kế toán sử dụng các loại chứng từ tương tự
như đối với kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Phiếu chi, Phiếu thu, giấy báo Nợ, giấy
báo Có, bản sao kê.
2.3.2. Tài khoản kế toán
Để phản ánh số hiện có và theo dõi biến động tiền đang chuyển, kế toán sử dụng Tài
khoản 113 “Tiền đang chuyển” với kết cấu như sau:
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
47
Bên Nợ:
Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào ngân hàng
hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có;
Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền đang chuyển tại thời điểm
báo cáo.
Bên Có:
Số tiền kết chuyển vào tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng, hoặc tài khoản có
liên quan;
Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền đang chuyển tại thời điểm
báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền hiện còn đang chuyển tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 113 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
o Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.
o Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.
Kế toán tiền đang chuyển cần quán triệt các nguyên tắc sau:
o Tài khoản 113 dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào
ngân hàng, kho bạc nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho ngân hàng nhưng
chưa nhận được giấy báo Có, đã trả cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục
chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác nhưng chưa
nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng.
o Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường
hợp sau:
Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng;
Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho doanh nghiệp khác;
Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào kho bạc để nộp thuế (giao tiền tay ba giữa
doanh nghiệp với người mua hàng và kho bạc nhà nước).
2.3.3. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu
Khi thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng
tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của
ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113
Có TK 131, 511, 515, 711, 3331
Khi xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của
ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113
Có TK 111
Khi làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở ngân hàng để trả cho chủ nợ nhưng chưa
nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
48
Có TK 112
Khi khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp séc vào ngân
hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113
Có TK 131
Khi ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 113
Khi ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang chuyển đã chuyển cho người bán, người
cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 113
2.4. Kế toán các khoản ứng trước
2.4.1. Kế toán tạm ứng
Khái niệm và nguyên tắc kế toán:
Tạm ứng là số tiền doanh nghiệp chi cho người lao động thuộc doanh nghiệp để thực
hiện nhiệm vụ đã được phê duyệt.
Kế toán tạm ứng cần quán triệt các nguyên tắc sau:
Tạm ứng chỉ thực hiện đối với người lao động thuộc doanh nghiệp.
Tạm ứng chỉ thực hiện khi có công việc cụ thể được phê duyệt.
Tạm ứng phải được thanh toán dứt điểm theo từng lần tạm ứng.
Khi thanh toán tạm ứng (hoàn ứng) phải có đầy đủ chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ.
Chứng từ kế toán:
Kế toán tạm ứng sử dụng các chứng từ kế toán sau:
Giấy đề nghị tạm ứng: Đã giới thiệu ở kế toán tiền mặt.
Giấy thanh toán tiền tạm ứng: là bảng liệt kê các khoản đã nhận tạm ứng và các
khoản đã chi của người nhận tạm ứng. Giấy thanh toán tiền tạm ứng là cơ sở quyết
toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán (kèm theo chứng từ gốc).
Tài khoản kế toán:
Để phản ánh số tiền tạm ứng chưa thanh toán và tình hình tạm ứng cũng như thanh toán
tiền tạm ứng, kế toán sử dụng Tài khoản 141 “Tạm ứng” với kết cấu như sau:
Bên Nợ: Chi tạm ứng
Bên Có: Thanh toán tiền tạm ứng và thu hồi tiền tạm ứng thừa
Dư Nợ: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán hiện có
Phương pháp kế toán:
Khi chi tiền tạm ứng cho người lao động, căn cứ vào Phiếu chi:
Nợ TK 141
Có TK 111
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
49
Khi người nhận tạm ứng thanh toán tiền tạm ứng, căn cứ vào các chứng từ kế toán
liên quan, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 611, 211: Mua tài sản bằng tiền tạm ứng
Nợ TK 621, 622, 627, 632, 635, 641, 642, 241: Các khoản chi phí thanh toán bằng
tiền tạm ứng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 141
Nếu số tiền tạm ứng > số tiền thanh toán theo chứng từ, khi thu hồi tiền tạm ứng thừa:
Nợ TK 111: Thu hồi bằng tiền
Nợ TK 334: Thu hồi trừ vào lương
Có TK 141
Nếu số tiền tạm ứng < số tiền thanh toán theo chứng từ, kế toán viết phiếu chi thanh
toán số chênh lệch cho người nhận tạm ứng:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 621, 627, 635, 641, 642, 241
Có TK 111
2.4.2. Kế toán chi phí trả trước
Nội dung chi phí trả trước: Chi phí trả trước là chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên
quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán hoặc chi phí phát
sinh có quy mô lớn và phát huy tác dụng trong nhiều kỳ kế toán của doanh nghiệp. Chi
phí trả trước trong doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí trả trước về thuê cơ sở hạ tầng, thuê hoạt động TSCĐ (quyền sử dụng đất,
nhà xưởng, kho bãi, văn phòng làm việc, cửa hàng, thiết bị, phương tiện) phục vụ
cho sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ kế toán.
Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo, quảng cáo phát sinh trong giai đoạn
trước hoạt động được phân bổ tối đa không quá 3 năm.
Chi phí mua bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ phương
tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,...) và các loại lệ phí mà doanh
nghiệp mua và trả một lần cho nhiều kỳ kế toán.
Công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán.
Chi phí đi vay trả trước về lãi tiền vay hoặc lãi trái phiếu ngay khi phát hành.
Chi phí sửa chữa tài sản cố định phát sinh một lần có giá trị lớn doanh nghiệp không thực
hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, phân bổ tối đa không quá 3 năm.
Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con có
phát sinh lợi thế thương mại hoặc khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước có phát
sinh lợi thế kinh doanh.
Các khoản chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ
kế toán.
Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước:
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
50
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất kinh doanh của từng kỳ kế
toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để lựa chọn phương pháp và
tiêu thức phân bổ hợp lý.
Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước theo từng kỳ hạn trả trước
đã phát sinh, đã phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí của từng kỳ kế toán và số còn
lại chưa phân bổ vào chi phí.
Tài khoản kế toán:
Để theo dõi tình hình phát sinh chi phí trả trước và việc phân bổ chi phí trả trước vào chi phí
sản xuất kinh doanh, kế toán sử dụng Tài khoản 242 “Chi phí trả trước” với kết cấu như sau:
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước hiện còn chưa phân bổ vào chi phí sản
xuất kinh doanh.
Phương pháp kế toán:
Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh
doanh của nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 242
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 153, 331, 334, 338
Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 623, 627, 635, 641, 642
Có TK 242
Khi trả trước tiền thuê tài sản cố định, thuê cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt
động và phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 242
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Đối với công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ, khi xuất dùng, cho thuê, ghi:
o Khi xuất dùng hoặc cho thuê, ghi:
Nợ TK 242
Có TK 153
o Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng
cho thuê đã xuất kho theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phải
phân bổ mỗi kỳ có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ mà
công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê tham gia vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh trong từng kỳ kế toán. Khi phân bổ chi phí trả trước, ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242
Trường hợp mua TSCĐ và bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp:
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
51
o Khi mua tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình hoặc mua bất động sản
đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho sản xuất
kinh doanh, hoặc để nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 211, 213, 217: Giá không thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 242: Lãi trả góp
Có TK 331: Tổng số tiền thanh toán
o Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
o Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả góp, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 242
Trường hợp chi phí sửa chữa tài sản cố định phát sinh lớn, doanh nghiệp không thực
hiện trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định, phải phân bổ chi phí vào nhiều kỳ
kế toán, khi công việc sửa chữa hoàn thành:
o Kết chuyển chi phí sửa chữa tài sản cố định vào tài khoản chi phí trả trước, ghi:
Nợ TK 242
Có TK 241 (2413)
o Định kỳ, tính và phân bổ chi phí sửa chữa tài sản cố đinhh vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242
Trường hợp doanh nghiệp trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay:
o Khi trả trước lãi tiền vay, ghi:
Nợ TK 242
Có TK 111, 112
o Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính
hoặc vốn hoá tính vào giá trị tài sản dở dang, ghi:
Nợ TK 635: Tính vào chi phí tài chính
Nợ TK 241: Vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang
Nợ TK 627: Vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dở dang
Có TK 242
Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá để huy động vốn vay, nếu
doanh nghiệp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản
ánh vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các
đối tượng chịu chi phí.
o Tại thời điểm phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền thực thu
Nợ TK 242: Lãi trái phiếu trả trước
Có TK 34311: Mệnh giá trái phiếu
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
52
o Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635: Tính vào chi phí tài chính trong kỳ
Nợ TK 241: Vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang
Nợ TK 627: Vốn hoá vào tài sản sản xuất dở dang
Có TK 242: Lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ
Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con
(mua tài sản thuần), tại ngày mua nếu phát sinh lợi thế thương mại:
o Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng tiền,
hoặc các khoản tương đương tiền, ghi:
Nợ TK 131, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217: Theo giá trị hợp lý của tài sản đã mua
Nợ TK 242: Lợi thế thương mại
Có TK 331, 3411: Theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm
tàng phải gánh chịu
Có TK 111, 112, 121: Số tiền hoặc các khoản tương đương tiền đã thanh toán
o Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua
phát hành cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 131, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217: Theo giá trị hợp lý của các tài sản
đã mua
Nợ TK 242: Lợi thế thương mại
Nợ TK 4112: Giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá
Có TK 4111: Theo mệnh giá
Có TK 331, 3411: Theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm
tàng phải gánh chịu
Có TK 4112: Giá phát hành lớn hơn mệnh giá
Khi kiểm kê tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước, nếu khoản tiền thuê đất trả trước không đủ tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐ vô hình, được đánh giá tăng vốn Nhà nước, ghi:
Nợ TK 242
Có TK 411
Khi kiểm kê tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước, nếu giá trị thực tế của vốn Nhà nước lớn hơn giá trị ghi
sổ của vốn Nhà nước, kế toán ghi tăng vốn Nhà nước và ghi nhận phần chênh lệch là
lợi thế kinh doanh, ghi:
Nợ TK 242
Có TK 411
Lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được phản ánh
trên TK 242 và phân bổ dần tối đa không quá 3 năm, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 242
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
53
2.4.3. Kế toán cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ
Khái niệm: Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ là số tiền hoặc giá trị tài sản mà doanh
nghiệp đem đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược tại các doanh nghiệp, tổ chức khác
trong các quan hệ kinh tế theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc kế toán:
Các khoản tiền, tài sản đem cầm cố, thế chấp ký quỹ, ký cược phải được theo dõi
chặt chẽ và kịp thời thu hồi khi hết thời hạn cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Trường hợp các khoản ký quỹ, ký cược doanh nghiệp được quyền nhận lại nhưng
quá hạn thu hồi thì doanh nghiệp được trích lập dự phòng như đối với các khoản nợ
phải thu khó đòi.
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản cầm cố, thế chấp ký cược, ký quỹ theo
từng loại, từng đối tượng, kỳ hạn, nguyên tệ. Khi lập Báo cáo tài chính, những khoản
cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ có kỳ hạn còn lại dưới 12 tháng được phân loại là
tài sản ngắn hạn; Những khoản cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ có kỳ hạn còn lại
từ 12 tháng trở lên được phân loại là tài sản dài hạn.
Đối với tài sản đưa đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh theo giá đã
ghi trên sổ kế toán của doanh nghiệp. Khi xuất tài sản phi tiền tệ mang đi cầm cố, thế
chấp, ký quỹ, ký cược ghi theo giá nào thì khi thu về ghi theo giá đó. Các tài sản thế
chấp bằng giấy chứng nhận quyền sở hữu (ví dụ như bất động sản) thì không ghi
giảm tài sản mà theo dõi chi tiết trên sổ kế toán (chi tiết tài sản đang thế chấp) và
thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh số hiện có và theo dõi tình hình biến động của các khoản cầm cố, thế chấp,
ký cược, ký quỹ, kế toán sử dụng Tài khoản 244 “Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ”
với kết cấu như sau:
Bên Nợ:
Giá trị tài sản mang đi cầm cố, thế chấp hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cược.
Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản ký cược, ký quỹ được quyền nhận
lại bằng ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
Giá trị tài sản cầm cố hoặc số tiền ký quỹ, ký cược đã nhận lại hoặc đã thanh toán.
Khoản khấu trừ (phạt) vào tiền ký quỹ, ký cược tính vào chi phí khác.
Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản ký cược, ký quỹ được quyền nhận
lại bằng ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản hiện còn đang cầm cố, thế chấp hoặc số tiền còn đang ký
quỹ, ký cược.
Phương pháp kế toán:
Khi dùng tiền mặt, hoặc tiền gửi ngân hàng để ký cược, ký quỹ, ghi:
Nợ TK 244
Có TK 111, 112
Trường hợp dùng tài sản cố định để cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ TK 244: Giá trị còn lại
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
54
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Có TK 211, 213: Nguyên giá
Khi mang tài sản khác đi cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ TK 244
Có TK 152, 155, 156
Khi nhận lại tài sản cầm cố, thế chấp hoặc tiền ký quỹ, ký cược:
o Nhận lại số tiền ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 244
o Nhận lại tài sản cố định cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá khi đưa đi cầm cố, thế chấp
Có TK 244: Giá trị còn lại
Có TK 214: Giá trị hao mòn
Khi nhận lại tài sản khác mang đi cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ TK 152, 155, 156
Có TK 244
Nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng những cam kết, bị phạt vi phạm hợp đồng
trừ vào tiền ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 811
Có TK 244
Khi sử dụng khoản ký cược, ký quỹ thanh toán cho người bán, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 244
Khi lập Báo cáo tài chính, nếu các khoản ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại có
gốc ngoại tệ, kế toán phải đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo
cáo tài chính:
o Nếu lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 244
Có TK 413 (4131)
o Nếu lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 244
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
55
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Bài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước” đã cung cấp cho người học các nội dung:
Nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán tiền mặt;
Nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng;
Nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán tiền đang chuyển;
Nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán tạm ứng;
Nội dung chi phí trả trước, nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán chi
phí trả trước;
Khái niệm, nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán cầm cố, thế chấp,
ký cược, ký quỹ trong doanh nghiệp.
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
56
BÀI TẬP THỰC HÀNH
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày chứng từ kế toán, nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán
tiền mặt trong doanh nghiệp?
2. Trình bày chứng từ kế toán, nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán
tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp?
3. Trình bày chứng từ kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán tiền đang chuyển
trong doanh nghiệp?
4. Trình bày chứng từ kế toán, nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán
tạm ứng trong doanh nghiệp?
5. Trình bày nội dung chi phí trả trước, nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp
kế toán chi phí trả trước trong doanh nghiệp?
CÂU HỎI ĐÚNG SAI
1. Thiếu quỹ khi kiểm kê do số tiền tại quỹ > số liệu của kế toán cùng thời điểm.
A. Đúng.
B. Sai.
2. Thừa tiền gửi ngân hàng khi đối chiếu do số liệu tiền gửi của doanh nghiệp > số liệu của
ngân hàng cùng thời điểm.
A. Đúng.
B. Sai.
3. Khi chi tạm ứng, kế toán ghi Nợ TK 242 “Chi phí trả trước”.
A. Đúng.
B. Sai.
4. Khi thanh toán tạm ứng, nếu số tiền thực chi theo chứng từ > số tiền tạm ứng, kế toán viết
phiếu chi thanh toán bổ sung và ghi Nợ TK 141 “Tạm ứng”.
A. Đúng.
B. Sai.
5. Trong trường hợp, doanh nghiệp thế chấp bằng bất động sản và giao giấy tờ bất động sản cho
đối tác, kế toán không ghi sổ kế toán.
A. Đúng.
B. Sai.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Khi kiểm kê quỹ phát hiện tiền bị thiếu, kế toán ghi:
a. Nợ TK 1381/Có TK 111
b. Nợ TK 242/Có TK 111
c. Nợ TK 111/Có TK 3381
d. Nợ TK 1388/Có TK 111
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
57
2. Khi kiểm kê quỹ phát hiện tiền thừa, kế toán ghi:
a. Nợ TK 1381/Có TK 111
b. Nợ TK 111/Có TK 3381
c. Nợ TK 111/Có TK 3388
d. Nợ TK 111/Có TK 711
3. Khi đối chiếu số liệu, phát hiện tiền gửi ngân hàng bị thiếu, kế toán ghi:
a. Nợ TK 1388/Có TK 112
b. Nợ TK 242/Có TK 111
c. Nợ TK 811/Có TK 112
d. Nợ TK 1381/Có TK 112
4. Khi đối chiếu số liệu, phát hiện thừa tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
a. Nợ TK 1381/Có TK 112
b. Nợ TK 112/Có TK 3388
c. Nợ TK 112/Có TK 3381
d. Nợ TK 112/Có TK 711
5. Khi chi tiền tạm ứng cho cán bộ đi công tác, kế toán ghi:
a. Nợ TK 141
b. Nợ TK 242
c. Nợ TK 642
d. Nợ TK 334
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1
Công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị: triệu đồng)
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 250.
2. Chi tiền mặt thanh toán hóa đơn tiền điện (có thuế GTGT 10%) dùng cho sản xuất 4,4;
dùng cho văn phòng công ty 1,65.
3. Thu hồi tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt 12.
4. Chi tiền mặt thanh toán cho người lao động 85.
5. Bán sản phẩm thu bằng tiền mặt, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 18,7.
6. Chi tiền mặt thanh toán nợ cho người bán 19.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 2
Công ty Y tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị: triệu đồng)
1. Chuyển tiền mặt vào tài khoản tiền gửi 680.
2. Mua phương tiện vận tải thanh toán bằng chuyển khoản, giá hóa đơn có thuế GTGT 10%
là 330. Phương tiện được đầu tư bằng vốn kinh doanh.
3. Khách hàng thanh toán nợ cho Công ty bằng chuyển khoản 320.
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
58
4. Thanh toán khoản vay dài hạn bằng chuyển khoản 180.
5. Bán hàng hóa thu bằng chuyển khoản, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 264.
6. Nộp thuế cho ngân sách bằng chuyển khoản 120.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 3
Công ty Z tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị: triệu đồng)
1. Ngày 6/6, thu nợ khách hàng bằng tiền mặt 18, nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận
được giấy báo Có.
2. Ngày 8/6, chi tiền mặt chuyển vào tài khoản ngân hàng 125 nhưng chưa nhận được giấy
báo Có.
3. Ngày 9/6, bán sản phẩm thu bằng tiền mặt 22, trong đó thuế GTGT 10%, chuyển thẳng vào
tài khoản tiền gửi nhưng chưa nhận được giấy báo Có.
4. Ngày 10/6, nhận được giấy báo Có về các khoản tiền đã chuyển ngày 6, 8 và 9/6.
5. Ngày 16/6, chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi 210 thanh toán cho người bán nguyên vật liệu
nhưng chưa nhận được giáy báo Nợ.
6. Ngày 18/6, nhận được giấy báo Nợ về khoản tiền đã chuyển thanh toán người bán ngày 16/6.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 4
Công ty M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị:
1.000.000 đồng)
1. Chi tạm ứng cho cán bộ A mua TSCĐ 120 bằng chuyển khoản.
2. Cán bộ B thanh toán tạm ứng mua nguyên vật liệu tháng trước. Số tiền nhận tạm ứng là 40.
Hóa đơn mua nguyên vật liệu có thuế GTGT 10% là 38,5.
3. Cán bộ A thanh toán tạm ứng mua TSCĐ, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 121. Công ty
thanh toán bổ sung cho cán bộ A bằng tiền mặt 1.
4. Thu hồi tiền tạm ứng thừa của cán bộ B bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh?
Bài tập 5
Công ty N tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, kỳ kế toán theo quý, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N
như sau: (Đơn vị: 1.000.000 đồng)
1. Thuê cửa hàng và thanh toán tiền thuê cả năm bằng chuyển khoản, giá hóa đơn do bên
cho thuê phát hành có thuế GTGT 10% là 132.
2. Xuất kho công cụ dùng cụ dùng cho bộ phận sản xuất thuộc loại phân bổ 3 lần (mỗi quý
được phân bổ 1 lần) với giá trị là 27.
3. Hoàn thành sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch của bộ phận quản lý, chi phí sửa chữa
thực tế là 46 và được phân bổ trong quý 2 và 3/N.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
59
ĐÁP ÁN
CÂU HỎI ĐÚNG SAI
1. Đáp án đúng là: Sai
Vì: Thiếu tiền mặt khi kiểm kê là do số tiền tại quỹ < số liệu kế toán ở cùng một thời điểm.
2. Đáp án đúng là: Sai
Vì: Thừa tiền gửi ngân hàng khi đối chiếu là do số liệu của ngân hàng > số liệu tiền gửi của
doanh nghiệp ở cùng một thời điểm.
3. Đáp án đúng là: Sai
Vì: Chi tạm ứng, kế toán ghi Nợ TK 141 “Tạm ứng”.
4. Đáp án đúng là: Sai
Vì: Khi thanh toán tạm ứng, nếu thiếu kế toán viết phiếu chi thanh toán bổ sung và ghi Nợ
các tài khoản liên quan, không ghi qua TK 141.
5. Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Khi thế chấp bằng bất động sản, giao giấy tờ cho người nhận, kế toán không ghi sổ kế
toán và chỉ theo dõi chi tiết và thuyết minh trên báo cáo tài chính.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Đáp án đúng là: A. Nợ TK 1381/Có TK 111
Vì: Số tiền bị thiếu phát hiện khi kiểm kê quỹ được theo dõi chờ xử lý trên TK 1381.
2. Đáp án đúng là: B. Nợ TK 111/Có TK 3381
Vì: Số tiền thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê quỹ được theo dõi chờ xử lý trên TK 3381.
3. Đáp án đúng là: D. Nợ TK 1381/Có TK 112
Vì: Số tiền gửi bị thiếu phát hiện khi đối chiếu số liệu được theo dõi chờ xử lý trên TK 1381.
4. Đáp án đúng là: C. Nợ TK 112/Có TK 3381
Vì: Số tiền gửi ngân hàng thừa phát hiện khi đối chiếu số liệu được theo dõi chờ xử lý trên
TK 3381.
5. Đáp án đúng là: A. Nợ TK 141
Vì: TK 141 bên Nợ dùng để theo dõi số tiền đã tạm ứng, bên Có phản ánh số tiền thanh toán
tạm ứng.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1
Công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau: (đơn vị: triệu đồng)
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 250.
2. Chi tiền mặt thanh toán hóa đơn tiền điện (có thuế GTGT 10%) dùng cho sản xuất 4,4;
Dùng cho văn phòng công ty 1,65.
3. Thu hồi tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt 12.
4. Chi tiền mặt thanh toán cho người lao động 85.
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
60
5. Bán sản phẩm thu bằng tiền mặt, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 18,7.
6. Chi tiền mặt thanh toán nợ cho người bán 19.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Hướng dẫn:
1. Nợ TK 111 250
Có TK 112 250
2. Nợ TK 627 4
Nợ TK 642 1,5
Nợ TK 133 0,55
Có TK 111 6,05
3. Nợ TK 111 12
Có TK 141 12
4. Nợ TK 334 85
Có TK 111 85
5. Nợ TK 111 18,7
Có TK 511 17
Có TK 3331 1,7
6. Nợ TK 331 19
Có TK 111 19
Bài tập 2
Công ty Y tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau: (đơn vị: triệu đồng)
1. Chuyển tiền mặt vào tài khoản tiền gửi 680.
2. Mua phương tiện vận tải thanh toán bằng chuyển khoản, giá hóa đơn có thuế GTGT 10%
là 330. Phương tiện được đầu tư bằng vốn kinh doanh.
3. Khách hàng thanh toán nợ cho Công ty bằng chuyển khoản 320.
4. Thanh toán khoản vay dài hạn bằng chuyển khoản 180.
5. Bán hàng hóa thu bằng chuyển khoản, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 264.
6. Nộp thuế cho ngân sách bằng chuyển khoản 120.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Hướng dẫn:
1. Nợ TK 112 680
Có TK 111 680
2. Nợ TK 211 300
Nợ TK 133 30
Có TK 112 330
3. Nợ TK 112 320
Có TK 131 320
4. Nợ TK 3411 180
Có TK 112 180
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
61
5. Nợ TK 112 264
Có TK 511 240
Có TK 3331 24
6. Nợ TK 333 120
Có TK 112 120
Bài tập 3
Công ty Z tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau: (đơn vị: triệu đồng)
1. Ngày 6/6, thu nợ khách hàng bằng tiền mặt 18, nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận
được giấy báo Có.
2. Ngày 8/6, chi tiền mặt chuyển vào tài khoản ngân hàng 125 nhưng chưa nhận được giấy
báo Có.
3. Ngày 9/6, bán sản phẩm thu bằng tiền mặt 22, trong đó thuế GTGT 10%, chuyển thẳng vào
tài khoản tiền gửi nhưng chưa nhận được giấy báo Có.
4. Ngày 10/6, nhận được giấy báo Có về các khoản tiền đã chuyển ngày 6, 8 và 9/6.
5. Ngày 16/6, chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi 210 thanh toán cho người bán nguyên vật liệu
nhưng chưa nhận được giáy báo Nợ.
6. Ngày 18/6, nhận được giấy báo Nợ về khoản tiền đã chuyển thanh toán người bán ngày 16/6.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Hướng dẫn:
1. Nợ TK 113 18
Có TK 131 18
2. Nợ TK 113 125
Có TK 111 125
3. Nợ TK 113 22
Có TK 511 20
Có TK 3331 2
4. Nợ TK 112 165
Có TK 113 165
5. Nợ TK 113 210
Có TK 112 210
6. Nợ TK 331 210
Có TK 113 210
Bài tập 4
Công ty M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau: (đơn vị:
1.000.000 đồng)
1. Chi tạm ứng cho cán bộ A mua TSCĐ 120 bằng chuyển khoản.
2. Cán bộ B thanh toán tạm ứng mua nguyên vật liệu tháng trước. Số tiền nhận tạm ứng là 40.
Hóa đơn mua nguyên vật liệu có thuế GTGT 10% là 38,5.
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
ACC301_Bai2_v2.0017112218
62
3. Cán bộ A thanh toán tạm ứng mua TSCĐ, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 121. Công ty
thanh toán bổ sung cho cán bộ A bằng tiền mặt 1.
4. Thu hồi tiền tạm ứng thừa của cán bộ B bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh?
Hướng dẫn:
1. Nợ TK 141 120
Có TK 112 120
2. Nợ TK 152 35
Nợ TK 133 3,5
Có TK 141 38,5
3a. Nợ TK 211 109
Nợ TK 133 11
Có TK 141 120
3b. Nợ TK 211 1
Có TK 111 1
4. Nợ TK 111 1,5
Có TK 141 1,5
Bài tập 5: Công ty N tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, kỳ kế toán theo quý, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng 4/N như sau: (đơn vị: 1.000.000 đồng)
1. Thuê cửa hàng và thanh toán tiền thuê cả năm bằng chuyển khoản, giá hóa đơn do bên
cho thuê phát hành có thuế GTGT 10% là 132.
2. Xuất kho công cụ dùng cụ dùng cho bộ phận sản xuất thuộc loại phân bổ 3 lần (mỗi quý
được phân bổ 1 lần) với giá trị là 27.
3. Hoàn thành sửa chữa lớn tài sản cố định ngoài kế hoạch của bộ phận quản lý, chi phí sửa
chữa thực tế là 46 và được phân bổ trong quý 2 và 3/N.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Hướng dẫn:
1a. Nợ TK 242 120
Nợ TK 133 12
Có TK 112 132
1b. Nợ TK 641 30
Có TK 242 30
2a. Nợ TK 242 27
Có TK 153 27
2b. Nợ TK 627 9
Có TK 242 9
3a. Nợ TK 242 46
Có TK 2413 46
3b. Nợ TK 642 23
Có TK 242 23