bc tt dls2 in
TRANSCRIPT
![Page 1: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/1.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 1/24
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜ NG TOẢN
KHOA DƯỢ C
BÁO CÁO THỰC TẬP DƯỢ C LÂM SÀNG 2
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ
GV Hướng D ẫn: Huỳnh Phương Thảo
SV: Lê Ngọc Như
MSSV: 1153030043
Lớp: Đại Học Dược Khóa 4
Hậu Giang – Năm 2015
![Page 2: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/2.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 2/24
1
PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC THEO SOAP TRONG HSBA (Bệnh án 1)
Phần 1: THÔNG TIN BỆNH NHÂN
Họ và tên: Nguyễn Hoàng Đ
Tuổi: 75
Dân tộc: kinh
Giớ i tính: nam
Khoa điều tr ị: nội tổng hợ p
Lí do nhậ p viện: khó thở
Ngày nhậ p viện: 4/12/2015
Phần 2: Thông tin dùng thuốc
1.
S – Thông tin do bệnh nhân khai báo1.1. Quá trình bệnh lý: Cách nhậ p viện 2 ngày bệnh nhân khó thở kèm ho khan
ngày càng tăng nên nhậ p viện.
1.2.
Tiền sử bệnh
- Gia đình: khỏe
- Bản thân: xuất huyết não năm 2000, lai phổi cũ năm 2001
2.
O – Thông tin thăm khám của bác sĩ và các xét nghiệm
2.1.
K ết quả thăm khám lâm sàng
- Toàn thân
o Mạch:90 lần/phút
o Nhiệt độ: 370C
o Huyết áp: 110/60mmHg
o Nhị p thở : 20 lần/phút
o Cân nặng: 58kg
o Chiều cao: 1m60
o BMI: 22,66 kg/m2
o SPO2: 95%
- Các cơ quan:
o Tuần hoàn: Tim không đều, âm thổi tâm thu 3/6 ở mõm
o Hô hấ p: nhị p thở 20 lần/ phút, phổi thô bên P, rale ẩm bên T
o
Tiêu hóa: bụng mềmo Thận-tiết niệu-sinh dục: chạm thận(-), bậ p bềnh thận(-)
![Page 3: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/3.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 3/24
2
o
Thần kinh: chưa phát hiện dấu hiệu thần kinh khu trú, cổ mềm
o
Cơ -xương-khớp: cơ không teo; không cứng khớ p
o Tai-Mũi-Họng: họng sạch
o
Răng-Hàm-Mặt: không mất răng, không cứng hàm
o
Mắt: sáng
o Nội tiết, dinh dưỡ ng và bệnh lý khác: ăn uống ít
2.2. Các xét nghiệm cận lâm sàng cần phải làm
- ECG
- Pro-BNP
- Troponin T
- Khí máu động mạch
- INR
- Procalcitonim
2.3. Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nam 75 tuổi, nhậ p viện vì lí do khó thở , qua khám bệnh, hỏi bệnh ghi
nhận:
- Tim không đều, âm thổi tâm thu 3/6 ở mỗm
-
Phổi rale ẩm ở bên T, thô bên P- Tiền căn: lao phổi , xuất huyết não
2.4. K ết quả các chỉ số xét nghiệm:
a. Xét nghiệm huyết học:
Tên xét nghiệm Trị số bình thường Kết quả Nhận xét
Số lượng HC: Nam: 4,0-5,8x1012/l
Nữ: 3,9-5,4 x1012/l
5.76 Bình thường
Huyết sắc tố: Nam: 140-160 g/l 129 Giảm → bệnh nhân có
thể bị thiếu máu Nữ: 125-145 g/l
Hematocrit: Nam: 0,38-0,50 l/l
Nữ: 0,35-0,47 l/l
0.38 Bình thường
MCV 83-92 fl 66 Giảm→ Bệnh nhân có
thể bị thiếu hụt sắt, hội
chứng thalassemia và
![Page 4: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/4.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 4/24
3
các bệnh hemoglobin
khác, thiếu máu trong
các bệnh mạn tính, thiếu
máu nguyên hồng cầu,
suy thận mạn tính,
nhiễm độc chì.
MCH 27-32 pg 22 Giảm → bệnh nhân có
thể bị thiếu máu thiếu
sắt hoặc thiếu máu tái
tạo
MCHC 320-356 g/l 341 Bình thường
Số lượng tiểu cầu 150-400 x109/l 142 Bình thường
Số lượng BC 4-10 x 109/l 8.41 Bình thường
Thành phần bạch cầu (%): Bình thường
- Đoạn trung tính 55 – 65 % 47.3 Bình thường
- Đoạn ưa axít 0.0 – 6.0 % 5.86 Bình thường - Đoạn ưa bazơ 0.0 – 2.0 % 1.96 Bình thường
- Mono 0.0 – 9.0 % 10.9 Bình thường
- Lympho 11.0 – 49.0 % 34.6 Bình thường
b.
Xét nghiệm sinh hóa máu:
Tên xét nghiệm Trị số bình thường Kết quả Nhận xét
Urê 2,5-7,5 mmol/L 6.5 Bình thường
Glucose 3,9- 6,4 mmol/L 4.9 Bình thường
LDL - Cholesterol < 5.18 mmol/L 7.2 Cao → bệnh nhân
có nguy cơ mắc xơ
vữa động mạch,rối loạn lipid máu
![Page 5: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/5.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 5/24
4
Creatinin Nam: 62- 120 mol/L
Nữ : 53- 100 mol/L
114 Bình thường
Na+ 135- 145 mmol/L 138 Bình thường
K + 3,5- 5 mmol/L 4.0 Bình thường
Cl- 98- 106 mmol/L 103 Bình thường
AST (GOT) 37 U/L- 370 C 19 Bình thường
ALT (GPT) 40 U/L- 370 C 12 Bình thường
c. Các thông số nướ c tiểu:
XÉT NGHIỆM KẾT QUẢ Nhận xét
Nước tiểu thường quy cơ bản
Tỉ trọng (1,015- 1,025) 1.020 Bình thường
pH (4,8- 7,4) 6.5 Bình thường
Bạch cầu (< 10 /L) negative Bình thường
Hồng cầu (< 5/L) negative Bình thường
Nitrit (âm tính) Negative Bình thường
Protein (< 0,1 g/L) 0.15 Bình thường Glucose (< 0,84 mmol/L) negative Bình thường
Thể cetonic (< 5 mmol/L) negative Bình thường
Bilirubin (< 3,4 mol/L) negative Bình thường
Urobilinogen (< 13.5 mol/L) 3.5 Bình thường
d. Xét nghiệm khác:
TÊN XÉT
NGHIỆM
K ẾT QUẢ TR Ị SỐ BÌNH
THƯỜ NG
Nhận xét
Pro- BNP
(PRO-Natriuretic)
4840 <125.0 pg/mL R ất cao → bệnh nhân có thể
bị suy tim mạn tính→ cần
![Page 6: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/6.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 6/24
5
phối hợp đo điện tim đồ để
đưa ra kết luận chính xác.
Pro- Calcitonin 0.026 0.02-0.5 ng/mL Bình thườ ng
Troponin T 0.019 <0.014 ng/mL Hơi cao → đã có một số thiệt
hại cho tim, chỉ số này cao
hơn là dấu hiệu của 1 cơn nhồi
máu cơ tim → Cần theo dõi
chỉ số này thường xuyên để
phòng ngừa cơn nhồi máu cơ
tim
2.3.
Các phương pháp khác: a. Chụp X – Quang:
K ết quả:
Mờ phế nang phổi
Cung động mạch chủ không phồng
Bóng tim trong giớ i hạn bình thườ ng
Góc sườ n hoành 2 bên nhọn
K ết luận: Viêm Phổi
b. Siêu âm:
K ết quả:
Ổ bụng: không dịch, không hạch
Gan : 2 thùy không to, chủ mô đồng dạng, bờ đều, tĩnh mạch cửa không dãn,
đườ ng mật trong và ngoài gan không dãn
Mật: túi mật: xẹp sau ăn khó quan sát Tụy: không to, cấu trúc đồng nhất
Lách: không to, cấu trúc đồng nhất
Thận P: kích thước bình thườ ng, không sỏi, không ứ nướ c
Thận T: kích thước bình thườ ng, không sỏi, không ứ nướ c
Bàng quang: không sỏi, thành không dày
Tuyến tiền liệt: không to
Động mạch chủ bụng: không phình
![Page 7: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/7.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 7/24
6
K ết luận: Tràn dịch màng phổi 2 bên lượ ng trung bình
c. Điện tim:
K ết luận:
Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh
Tần số thất 128 l/p
Block nhánh phải không hoàn toàn
Phì đại thất trái
Thiếu máu cục bộ cơ tim
3. A – Đánh giá tình trạng bệnh nhân:
3.1. Chẩn đoán bác sĩ:
Chẩn đoán khi vào khoa điều tr ị:- Bệnh chính: suy tim độ III
- Bệnh kèm theo: rung nhĩ đáp ứng thất nhanh, bệnh tim thiếu máu cục bộ,
viêm phổi
3.2. Suy tim:
Bệnh suy tim là tr ạng thái cung lượng tim không đáp ứng vớ i nhu cầu của cơ thể về
mặt oxy trong mọi tình huống sinh hoạt của bệnh nhân
a. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ của bệnh suy tim:
Nguyên nhân suy tim trái:
– Tăng huyết áp động mạch
– Bệnh van tim: Hở van 2 lá, hở hoặc hẹp van động mạch chủ đơn thuần hoặc
phối hợp.
– Viêm cơ tim, nhồi máu cơ tim.
– Rối loạn nhịp tim
– Bệnh tim bẩm sinh.
Nguyên nhân suy tim phải:
– Bệnh phổi mãn tính, nhồi máu phổi, tăng áp lực động mạch phổi tiên phát.
– Gù vẹo cột sống và dị dạng lồng ngực.
– Hẹp van 2 lá.
– Bệnh tim bẩm sinh: Hẹp động mạch phổi, thông liên nhĩ, thông liên thất.
Nguyên nhân suy tim toàn bộ
– Suy tim trái phát triển thành suy tim toàn bộ.
![Page 8: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/8.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 8/24
7
– Viêm tim toàn bộ do thấp tim, viêm cơ tim
– Bệnh cơ tim giãn.
– Nguyên nhân khác: Cường giáp trạng, thiếu vitamin B1, thiếu máu nặng, dò
động mạch-tĩnh mạch.
Yếu tố nguy cơ:
Cơn đau tim trước đây đã gây nên một số tổn thương cho cơ tim
Các khiếm khuyết bẩm sinh của tim
Cao huyết áp
Bệnh lý van tim
Các bệnh của cơ tim
Tim và/hoặc các van tim bị viêm
Nhịp tim bất thường (chứng loạn nhịp tim)
Bệnh tiểu đường, thừa cân
Các vấn đề của tuyến thượng thận
Lạm dụng rượu bia hoặc dược chất
Một số loại hình hóa trị liệu
b. Các dấu hiệu lâm sàng:
- Khó thở: Là triệu chứng hay gặp nhất. Lúc đầu chỉ khó thở khi gắng sức, về sau khóthở xảy ra thường xuyên, bệnh nhân nằm cũng khó thở nên thường phải ngồi dậy để thở.
Diễn biến và mức độ khó thở cũng rất khác nhau: có khi khó thở một cách dần dần,
nhưng nhiều khi đến đột ngột, dữ dội như trong cơn hen tim hay phù phổi cấp.
- Ho: Hay xảy ra vào ban đêm hoặc khi bệnh nhân gắng sức. Thường là ho khan nhưng
cũng có khi ho ra đờm lẫn ít máu.
3.3. Viêm phổi:
a. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ:
Viêm phổi là tình trạng viêm ở phổi thương do vi khuẩn, virus, nấm hoặc
các tác nhân khác gây ra
Nguyên nhân: Viêm phổi xảy ra khi các tác nhân gây bệnh vượt qua hàng rào bảo
vệ của cơ thể và xâm nhập vào đường hô hấp. Tại đó, bạch cầu sẽ bắt đầu tấn công
tác nhân gây bệnh. Sự tích tụ của mầm bệnh, bạchc ầu và ccs protein miễn dịch
trong phế nang khiến phế nang bị viêm và tích dịch dẫn đến khó thở và các tiệuchứng điển hình của viêm phổi.
![Page 9: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/9.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 9/24
8
Y ế u t ố nguy cơ:
– Các yếu tố nguy cơ do bệnh nhân
+ Tuổi cao.
+ Bệnh nhân có bệnh phổi mạn tính kèm theo như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, giãn
phế quản…
+ Bệnh nhân có chạy thận chu kỳ trong 30 ngày gần đây
+ Đang điều trị bệnh suy đa phủ tạng.
+ Bệnh nhân nằm lâu và/ hoặc hôn mê.
+ Trong gia đình có người nhiễm vi khuẩn kháng đa thuốc
+ Bệnh nhân có các bệnh lý suy giảm miễn dịch.
– Các yếu tố nguy cơ do điều trị
+ Những bệnh nhân được đặt nội khí quản, thở máy, hút đờm.
+ Bệnh nhân có phẫu thuật lồng ngực, bụng.
+ Hiện đang dùng đường truyền tĩnh mạch.
+ Ăn qua ống thông.
+ Nằm viện = 2 ngày trong vòng 90 ngày gần đây
+ Sống tại các khu điều dưỡng (có dùng kháng sinh)
+ Chăm sóc vết thương tại nhà b. Các dấu hiệu lâm sàng:
Dấu hiệu và triệu chứng của viêm phổi thường rất giống với cảm lạnh và cúm.
Đau ngực là triệu chứng hay gặp nhất. Triệu chứng có thể khác nhau tuỳ theo
nguyên nhân:
Viêm phổi do vi khuẩn: triệu chứng thường xảy ra đột ngột, bao gồm rét run, sốt
cao, ra mồ hôi, khó thở, đau ngực, ho đờm đặc màu xanh hoặc màu vàng.
Virus: triệu chứng giống cúm, ho khan, đau đầu, sốt, đau cơ và mệt mỏi. Khi bệnh
tiến triển, bệnh nhân có thể có khó thở và ho khạc đờm trong hoặc màu trắng.
Mycoplasma: Viêm phổi do mycoplasma có các triệu chứng giống với viêm phổi
do vi khuẩn hoặc virus, tuy nhiên các triệu chứng thường nhẹ và bệnh nhân có thể
thậm chí không biết mình bị viêm phổi.
Nấm: Một số loại nấm có thể gây viêm phổi, mặc dù ít gặp.
Pneumocystis carinii. Viêm phổi do P. carinii là một bệnh nhiễm trùng cơ hội haygặp ở người nhiễm HIV/AIDS. Triệu chứng bao gồm ho dai dẳng, sốt và khó thở.
![Page 10: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/10.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 10/24
9
Hướng điều trị: kháng sinh, hạ huyết áp, chống loạn nhị p.
3.4. Khuyến cáo:
Bệnh nhân tỉnh, không có triệu chứng bất thườ ng hay tổn thương các cơ quan
nên ta có thể sử dụng thuốc đườ ng uống lẫn đườ ng tiêm.
4. P – K ế hoạch điều trị:
4.1. Thuốc đượ c chỉ định và bình luận về cách dùng thuốc:
Ngày
Giờ,
phút
Theo dõi, diễn
biến
Thực hiện y lệnh,
chămsóc.
Nhận xét
4/12/2
015
19h4
5p
Bn tỉnh
Tiếp xúc tốt
HA: 130/80 mmHg
Khó thở 2 thì
Nhịp thở 20l/p
Tim: T1, T2 không
đều
Phổi rale nổi vùng2 phổi
Theo dõi
viêm phổi
mức độ
trung bình.
Rung nhĩ
đáp ứng thất
nhanh
Khó thở tăng, khó
thở khi nằm
- Sodium clorid 0.9
% 500ml: 01 chai
(TTM) xxx g/p
- Điện tâm đồ
- Tổng phân tích tế
bào máu bằng
máy đếm laser
-
Ure, creatinin,glucose
- AST, ALT, K+,
Na+, Cl-
- X quang 1 phim
tim phổi thẳng
Dùng thuốc:
- Newbrato 1g
(Cefmetazole):
01 lọ x 2 (TM)
8h-20h
- Donox 30mg
(Isosorbride
mononitrate): 01v (19h45p)
- Do bệnh khó thở không
ăn uống được nên cần phải
truyền dịch để bổ sung điện
giải là hợp lí.
- Donox (Isosorbride
mononitrate) có tác dụng
giãn động mạch, tĩnh mạch
lớn →giảm tiền gánh, hậugánh →giảm được tình
trạng suy tim
- Digoxin là 1 trong những
thuốc đầu tay điều trị suy
tim thường được kết hợp
với ức chế men chuyển và
thuốc lợi tiểu.
- Losartan sử dụng ở đây là
hợp lí vì nếu dùng nhóm ức
chế men chuyển sẽ gây tác
dụng phụ về đường hô hấp
(bệnh nhân đang bị viêm
phổi) và losartan cũng là
![Page 11: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/11.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 11/24
10
- Digoxin 0.25mg:
01v (19h45p)
- Losartan 25mg:
01v (19h45p)
thuốc điều trị suy tim hàng
đầu
- Cefmetazole là một
kháng sinh thuộc nhóm
cephalosporin có tác dụng
diệt vi khuẩn
Streptococcus gây viêm
phổi
- Đề nghị cho bênh nhân
uống thêm antibio để ngăn
ngừa tiêu chảy do tác dụng
phụ của Cefmetazole.
- Digoxin: có tác dụng phụ
nguy hiểm gây tử vong,
nồng độ gây độc là
>2mg/ml và nguy cơ ngộ
độc sẽ tăng lên trong
trường hợp hạ K + , Mg 2+
5/12/2
015
(thứ 7)
HA: 130/80 mmHg
Khó thở
Tương tự
Thêm :
- Plavix 75mg
(clopidogrel):
01v (8h)
- Statinagi 10mg
(atorvastatin):
01v (16h)
Chăm sóc cấp 3
(CSC3)
- Clopidogel là thuốc
chống kết tập tiểu cầu, có
tác dụng phòng ngừa huyết
khối
- Atorvastatin cũng được
dùng thêm nhằm kiểm soát
nồng độ cholesterol trong
máu tránh gây xơ vữa động
mạch
6/12/2
015
HA: 130/80 mmHg
Khó thở
Dùng tương tự
5/12/2015
![Page 12: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/12.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 12/24
11
Chủ
nhật
7/12/2
015
20h4
0p
Bn tỉnh
HA: 130/90 mmHg
Tim loạn nhịp
nhanh 100 lần/p
Tương tự
Thêm thuốc:
-
Vinzix
(furosemide)
20mg: 1A( TMC)
- Thở Oxi 2l/ p qua
stole mũi
Furosemid là thuốc lợi tiểu
quai mạnh được phối hợp
với digoxin, Isosorbride
mononitrate, losartan điều
trị suy tim
8/12/2
015
8h Bn tỉnh
HA: 110/70 mmHg
Còn ho khan nhiều
Tim không đều
Tương tự
9/12/2
015
0h30
p
HA:130/80 mmHg
Than mất ngủ
Thở đều
Phổi thô
Ho khan nhiều
Thêm:
-Terpin codein :01v x
3
-Verospiron
(Spironolactone)25mg: 01v
- Do bệnh nhân ho khan
không thuyên giảm nên
dùng thêm terpin codein để
trị ho.
- Spironolacton là thuốc lợitiểu thuộc nhóm tiết kiệm
Kali được dùng để phụ trợ
cho furosemide, đồng thời
cũng làm giảm tác dụng
phụ (giảm Kali máu) của
furosemide
8h Bn than mệt, khó
thở
Còn ho khan ít
Tương tự
10/12/
2015
8h Bn tỉnh
Than mệt
Khó thở
Thở đều
Dùng thuốc tương tự
ngày 9/12/2015
![Page 13: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/13.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 13/24
12
Một số tương tác cần lưu ý:
- Spironolactone sẽ làm tăng mức độ hoặc tác dụng của digoxin, sự tương tác này có
thể đáng kể, cần theo dõi cẩn thận khi dùng chung
- Losartan và furosemide có thể làm tăng nồng độ Kali huyết tương, nên thận tr ọng
nếu bệnh nhân có nồng độ Kali trong máu cao.
- Spironolactone sẽ làm tăng mức độ hoặc tác dụng của atorvastatin bở i P-glycoprotein
(MDR1) vận chuyển ra ngoài, sự tương tác này có thể xảy ra đáng kể, cần thận tr ọng
4.2. K ế hoạch điều trị:
- Tiến hành điều tr ị theo hướ ng sử dụng kháng sinh, hạ huyết áp, chống loạn nhị p tim
như đã nêu theo chỉ định bác sĩ
- Tuân thủ y lệnh của bác sĩ. - Ngoài ra, còn giáo dục bệnh nhân thay đổi lối sống:
Khuyên bệnh nhân hạn chế ăn thức ăn mặn để hạn chế tăng huyết áp
Không hút thuốc, hạn chế uống rượ u, bia
Tăng hoạt động thể chất như đi bộ, tậ p thể dục
Chế độ dinh dưỡ ng phù hợp để giảm cholesterol, ngăn ngừa xơ vữa động
mạch
Tài li ệu tham kh ảo:
- Phác đồ điều tr ị nội khoa Bệnh viện Chợ R ẫy 2013
- Phần mềm tra cứu tương tác thuốc Medscape- MIMs 2015
Giảm ho
Bụng mềm
![Page 14: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/14.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 14/24
13
PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC THEO SOAP TRONG HSBA
(Bệnh án 2)
Phần 1: Thông tin bệnh nhân
Họ và tên: Trương Văn Tr.
Tuổi: 50
Dân tộc: kinh Giớ i tính: nam
Khoa điều tr ị: Nội thần kinh – xương khớ p
Lí do nhậ p viện: Thoái hóa cột sống, thắt lưng
Ngày nhậ p viện: 28/11/2015
Phần 2: Thông tin dùng thuốc
Nơi chuyển đến: Thoái hóa cột sống
KKB, cấ p cứu: Thoái hóa cột sống, thắt lưng
Thuốc dùng ở tuyến dướ i : Meloxicam 15mg, 1 ống Mephenesin IM 250mg, Neofan
(Lansoprazole) 30mg 1v
I. S: Triệu chứ ng
Trước đó có thăm khám ở BV Trà Ôn.
Đến ngày đượ c chuyển lên cấ p cứu tại BV ĐKTƯ vớ i các triệu chứng: Thoái
hóa cột sống thắt lưng, hạn chế đi lại, tăng HA(HA: 150/90)
II. O : Đánh giá khách quan
1. Tình trạng bệnh nhân :
- Bệnh nhân tỉnh
- Niêm mạc hồng
-
Bụng mềm, ăn uống kém.- Phổi không ran
![Page 15: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/15.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 15/24
14
-
Tim đều
- Đau lưng nhiều
2. Các xét nghiệm CLS theo yêu cầu của bác sĩ
a) Xét nghiệm huyết học
b) Xét nghiệm hóa sinh máu
Tên XN Tr ị số bình thườ ng K ết quả Nhận xét
Ure 2,5-7,5 mmol/L 2,3 Bình thườ ng
Glucose 3,9- 6,4 mmol/L 5,7 Bình thườ ng
Creatinin Nam: 62- 120 mol/L
Nữ : 53- 100 mol/L
66 Bình thườ ng
AST(GOT) 37 U/L- 370 C 18 Bình thườ ng
ALT(GPT) 40 U/L- 370 C 41 Tăng nhẹ
Men GPT thường tăng trong
các bệnh lý về gan. Tuy men
GPT ở bệnh nhân không tăng
nhiều nhưng cũng cần lưu ý về
Tên XN Tr ị số bình
thườ ng
K ết quả Nhận xét
Bạch cầu
Bạch cầu
trung tính
4-10 đv
55%- 65%
16,5 đv
71,6%
Tăng
Tình tr ạng bạch cầu tăng có thể gặ p trong
các trườ ng hợ p: nhiễm khuẩn, nhiễm
trùng,viêm,...
→Cần làm thêm các xét nghiệm khác để đưa ra kết luận chính xác hơn
![Page 16: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/16.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 16/24
15
chức năng gan và cần thu thậ p
thêm thông tin về lối sống
hằng ngày của bệnh nhân (có
uống rượ u bia, thuốc lá hay
không).
K + 3,5- 5 mmol/L 4,6 Bình thườ ng
Na+ 135- 145 mmol/L 131 Giảm nhẹ
Có thể do tình tr ạng ăn uống
kém của bệnh nhân
Cl
-
98- 106 mmol/L 92 Giảm nhẹ Có thể do tình tr ạng ăn uống
kém của bệnh nhân
CPK ( 24-190U/L) 680 Tăng khá cao
- Men CPK thường tăng cao
trong các trườ ng hợ p các bệnh
lý ở mô cơ, đặc biệt ở tim và
cơ vân. - Là một dấu hiệu quan tr ọng
trong bệnh lý nhồi máu cơ tim.
( HA của bệnh nhân khá cao)
3. Các phương pháp khác:
a) Nghiệm pháp LASERGUE:
- Do bệnh nhân đã đượ c chẩn đoán có thoái hóa cột sống thắt lưng nên áp dụng
nghiệm pháp LASERGUE cho bệnh nhân là hợ p lý.
- Đây là nghiệm pháp khá đơn giản dùng để chẩn đoán các hội chứng r ễ thần
kinh, đau thần kinh tọa, thoát vị đĩa đệm,…
-
K ết quả : LASERGUE (-)b) Điện tâm đồ:
![Page 17: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/17.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 17/24
16
-
Nhịp nhanh, xoang đều
- Không có đoạn ST chênh lên
c) Chụp XQ:
- Thoái hóa thân đốt sống, khoảng đĩa đệm hẹ p
-
K ết quả : thoái hóa đốt sống thắt lưng L4-L5
d) Chụp CT: ( chú ý vùng thắt lưng-bụng)
- Tổn thương đốt sống ngực T11-T12, khoảng đĩa đệm hẹ p
e) Xét nghiệm Pro-Calcitonin:
- Bình thườ ng
f) Siêu âm bụng:
- Không phát hiện dấu hiệu bất thườ ng
III. A: Đánh giá tình trạng bệnh
1. Chẩn đoán của bác sỹ
- Thoái hóa cột sống thắt lưng, THA vô căn kèm theo CPK tăng cao chưa rõ
nguyên nhân.
- Tiên lượ ng bệnh: trung bình
- Hướng điều tr ị: điều tr ị triệu chứng.
2. Thoái hóa khớ pa) Yếu tố nguy cơ:
- Do tổn thương các đĩa đệm, thân sống ở cột sống thắt lưng gây các biểu hiện
lâm sàng là đau cột sống thắt lưng. Trong một số trườ ng hợ p bệnh nhân có biểu
hiện thoái hóa có chèn ép r ễ thần kinh thì gây ra các biểu hiện đau rễ thần kinh
cổ hoặc đau thần kinh tọa.
b) Các dấu hiệu lâm sàng của thoái hóa cột sống thắt lưng
-
Đau âm ỉ vùng cột sống thắt lưng, có khi đột ngột sau mang vác, khiêng xách
nặng hay do sai tư thế. Đau có thể liên tục hay từng đợ t, hay tái phát. Nằm nghỉ
thườ ng giảm đau
- Đau tại chỗ, không lan xa, đau tăng khi thay đổi tư thế, khi vận động nhiều, khi
thay đổi thờ i tiết. Có khi đau phối hợ p với đau thần kinh tọa một hoặc hai bên
do đĩa đệm bị thoát vị đè ép vào các rễ thần kinh.
-
Cột sống thắt lưng có thể bị biến dạng và hạn chế một số động tác.3. Tăng huyết áp:
![Page 18: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/18.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 18/24
17
-
Phần lớ n ở người trưở ng thành THA không rõ nguyên nhân (THA nguyên phát)
- Bệnh nhân khi vào viện có HA cao (150/90mmHg) nhưng chưa rõ nguyên
nhân, cần theo dõi k ỹ và thu thậ p thêm các thông tin bệnh nhân thông qua khai
thác tiền sử và khám lâm sàng để có hướng điều tr ị thích hợ p
Y ế u t ố nguy cơ:
- Tuổi cao
- Tiền sử gia đình
- Thừa cân, béo phì
- Ăn mặn
- Uống nhiều rượ u, bia
- Ít vận động thể lực
- Stress.
4. Khuyến cáo
- Bệnh nhân tỉnh, không có triệu chứng bất thườ ng hay tổn thương các cơ quan
nên ta có thể sử dụng thuốc đườ ng uống lẫn đườ ng tiêm.
IV. P: K ế hoạch điều trị
1.
Thuốc đượ c chỉ định và bình luận về cách dùng thuốc
Ngày Theo dõi, diễn biến Thuốc Nhận xét
28/11
(BV
tình)
Trước đó có thăm
khám ở BV Trà
Ôn.
Đến ngày đượ c chuyển
lên cấ p cứu tại BV
ĐKTƯ vớ i các triệu
chứng: Thoái hóa cột
sống thắt lưng, hạn chế
đi lại
HA: 150/90
- Meloxicam
Uống 15mg
1v/ngày
- Mephenesin
M 250mg 1
ống/ngày
-Neofan
(Lansoprazole)
Uống 30mg
1v/ngày
- Do bệnh nhân đau cơ -
xương khớ p nên dùng tiêm
IM 1 NSAID (Meloxicam)
k ết hợ p vớ i 1 thuốc dãn cơ
trung ương (Mephenesin) là
hợ p lý.
- Do tác dụng phụ của các
thuốc trên làm tổn thương
đến dạ dày nên ta dùng thêm
một thuốc ức chế tiết acid
thông qua bơm H+/ATPase(Lansoprazole) là hợ p lý
![Page 19: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/19.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 19/24
18
9h40
(Đã
nhậ p
viện
ĐKTP)
-Voltaren
(Diclofenac) IM
75mg 2l/ngày (8h-
16h)
- Pms Mexcold
(Paracetamol)
uống 650mg
2v/ngày(8h-16h)
- Apitim
(Amlodipine)
uống 5mg
1v/ngày( 8h)
- Dùng thuốc tiêm NSAID
(Voltaren) k ết hợ p vớ i một
thuốc uống NSAID nhẹ (
Paracetamol) dùng để giảm
đau trong trườ ng hợ p này là
hợ p lý.
- Do bệnh nhân bị THA khi
vào viện nên dùng thuốc hạ
HA nhóm chẹn kênh calxi
như Amlodipine là hợ p lý (
đây cũng là thuốc hàng đầu),
ít dùng thuốc hạ HA nhóm lợ i
tiểu ( chỉ dùng khi có THA
đơn thuần, còn bệnh nhân là
THA chưa rõ nguyên nhân).
29/11 Bệnh nhân vẫn còn
đau vùng thắt lưng,
hông, hạn chế đi lại,
HA đã hạ so vớ i lúc
nhập viện
(130/80mmHg)
- Voltaren
(Diclofenac)
IM 75mg 2l/ngày
(8h-16h)
- Pms Mexcold
(Paracetamol)
uống 650mg
2v/ngày(8h-16h)
- Apitim
(Amlodipine)
uống 5mg
1v/ngày( 8h)
- Huyết áp bệnh nhân đã hạ
sau khi dùng thuốc
(Amlodipine) nhưng vẫn
phải dùng duy trì và theo dõi
HA do bệnh nhân bị tăng HA
vô căn.
![Page 20: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/20.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 20/24
19
30/11 HA tăng lại đột ngột
(160/10 mmHg)
Đau cơ vùng hông,
hạn chế xoay tr ở
Ấn cơ vùng hông đau
nhiều
Khớ p gối, khớ p háng
vận động bình thườ ng
- Voltaren
(Diclofenac) IM
75mg 2l/ngày (8h-
16h)
- Pms Mexcold
(Paracetamol)
uống 650mg
2v/ngày(8h-16h)
- Apitim
(Amlodipine)
- HA tăng cao đột ngột (
160/100mmHg) mặc dù đã
dùng thuốc
=> cần theo dõi chặt chẽ HA
và có thể bổ sung thuốc
1/12
20h
HA vẫn còn cao
(150/80mmHg)
Đau cơ vùng hông,
hạn chế vận động.
Bệnh nhân tỉnh, thanđau bụng, vùng
thượ ng vị
Voltaren
(Diclofenac) Pms
Mexcold
(Paracetamol)
Apitim
(Amlodipine)Myonal
(Eperisone)
Tramadol
Bổ sung thuốc:
Pms- Moprazol
(Omeprazole)
- Do bệnh nhân vẫn còn đau
nhiều nên dùng thêm một loại
thuốc dãn cơ (Eperisone) và
phối hợ p thêm một thuốc
giảm đau nhóm opioid nhẹ (
Tramadol)
- Có thể bệnh nhân đã bị tác
dụng phụ của NSAID giảm
đau (diclofenac) gây loét dạ
dày tá tràng. Dùng thuốc ức
chê tiết acid nhóm ức chế
bơm proton (Omeprazole) là
hợ p lý
2/12
+
3/12
Bệnh nhân tỉnh, vẫn
còn đau nhiều vùng
- Voltaren
(Diclofenac) IM
- Dùng thêm một nhóm hạ áp
nhóm ức chế thụ thể AGII
(Losartan) k ết hợ p vớ i thuốc
![Page 21: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/21.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 21/24
20
+
4/12
hông, vận động hạn
chế
HA vẫn chưa ổn định
: có khi dao động từ
12/80 – 160/100
75mg 2l/ngày (8h-
16h)
- Pms Mexcold
(Paracetamol)
uống 650mg
2v/ngày(8h-16h)
- Apitim
(Amlodipine)
uống 5mg
1v/ngày( 8h)
- Myonal
(Eperisone) uống
50mg 3v/ngày
- Tramadol IM
100mg 2 ống/ngày
- Losartan uống
50mg 1v/ngày (9h)
hạ áp nhóm chẹn kênh calci(
Amlodipine) để huyết áp ổn
định là hợ p lí vì huyết áp cứ
dao động sẽ r ất nguy hiểm
cho bệnh nhân
- Theo khuyến cáo liều dành
cho thuốc Omeprazol là
1v/ngày vào buổi sáng trướ c
ăn 30 phút( do đó là thờ i gian
tác dụng tối ưu của thuốc).
Nên việc uống 2v/ngày là
không hợ p lý. Hoặc nếu cần
sử dụng liều 40mg thì ta có
thể sử dụng chế phẩm
Omeprazole 40mg và chỉ
uống 1 lần.
5/12 Bệnh nhân tỉnh, vẫn
còn đau nhiều vùng
hông, vận động hạn
chế.
Đau và run cơ .
HA đã hạ
(140/70mmHg)
- Pms Mexcold
(Paracetamol)
uống 650mg
2v/ngày(8h-16h)
- Apitim
(Amlodipine)
uống 5mg
1v/ngày( 8h)
- Myonal
(Eperisone) uống
50mg 3v/ngày
- Tramadol IM
100mg 2 ống/ngày
- Do bệnh nhân đã bớt đau
nên ta có thể ngừng tiêm
Voltaren mà thay vào đó
uống duy trì để giảm đau
bằng một NSAID khác (
Meloxicam) là hợ p lý.
- Bệnh nhân có hiện tượ ng
run cơ, đau rễ thần kinh do
thoái hóa cột sống chèn ép
nên dùng thêm thuốc giảm
đau thần kinh (Gapabentin)
và các Vitamin hỗ tr ợ thần
kinh (B1,B6,B12) là hợ p lý.
![Page 22: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/22.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 22/24
21
- Losartan uống
50mg 1v/ngày (9h)
- Mebilax
(Meloxicam) uống
7,5mg 2v/ngày
(8h-16h)
- Neubatel
(Gabapentin)
uống 0,3g 2v/ngày
(8h-20h)
-Vitamin
B1,B6,B12 uống
2v/ngày (8h-20h)
- Rotunda
(Rotundin) uống
60mg 1v/ngày
(20h)
- Rotundin cũng là một thuốc
an thần có tác dụng giảm đau
do thoái hóa xương khớ p nên
dùng hỗ tr ợ là hợ p lý.
6/12
+
7/12
+
8/12
Bệnh nhân tỉnh, tiế p
xúc tốt
Giảm đau vùng hông 2
bên
Ăn uống đượ c
Ngủ tốt
Tim đều
Phổi trong
Bụng mềm
HA dao động (140/80
-150/90 mmHg)
Sử dụng thuốc
giống ngày 5/12
-Nên dùng thêm thuốc hỗ tr ợ ,
bồi dưỡ ng sụn khớp như:
Glucosamin
* Một số tương tác cần lưu ý:
![Page 23: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/23.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 23/24
22
+ Meloxicam làm giảm tác dụng của losartan do ức chế tổng hợ p Prostaglandin ( chất
là giãn mạch). Nhưng tương tác cũng không ảnh hưở ng nhiều và cân nhắc về lợ i ích nên
ta vẫn có thể sử dụng đượ c.
+ Omeprazole làm tăng tác dụng của Losartan do ức chế men chuyển hóa CYP2C9/10.
Do đó cần giám sát chặt chẽ khi dùng chung
+ Losartan và Diclofenac có thể làm tăng nồng độ Kali huyết tương, nên thận tr ọng nếu
bệnh nhân có nồng độ Kali trong máu cao.
2. K ế hoạch điều trị
a) Thoái hóa khớ p
- Giáo dục bệnh nhân: về nguyên nhân, điều tr ị, kiểm soát cân nặng, tậ p thể dục
- Thuốc điều tr ị
+ Thuốc tác dụng tại chỗ
+ Thuốc giảm đau đơn thuần: thuốc giảm đau thuộc nhóm gây nghiện
+ Thuốc kháng viêm NSAID
+ Thuốc tiêm corticoid vào khớ p; tiêm acid Hyaluronic vào khớ p
- Phẫu thuật
- Điều tr ị lâu dài
+ Thuốc làm chậm quá trình thoái hóa và bồi dưỡ ng sụn khớ p: Glucosamine- Các biện pháp điều tr ị không dùng thuốc:
+ Chế độ sinh hoạt, tậ p luyện: Nghỉ ngơi, giảm chịu lực cho khớ p; tậ p vận
động vừa sức, đều đặn, đi bộ đườ ng bằng phẳng. Thay đổi các thói quen xấu làm
tăng chịu lực của khớ p ( ngồi xổm, xách, hoặc mang vác nặng,…)
+ Chế độ ăn uống: Ăn thực phẩm giàu protein, calci và vitamin D
- Tậ p vật lý tr ị liệu: Giảm cân nặng. Điều chình các yếu tố nguy cơ khác
b). Tăng huyết áp
- Khuyên bệnh nhân hạn chế ăn thức ăn mặn
- Tuân thủ y lệnh của bác sĩ, không sử dụng thuốc ngoài toa.
- Kiểm soát HA chặt chẽ (mỗi ngày nên đo lại 2 lần)
Tài li ệu tham kh ảo:
- Phác đồ điều tr ị nội khoa Bệnh viện Chợ R ẫy 2013
- Phần mềm tra cứu tương tác thuốc Medscape- MIMs 2015
![Page 24: bc tt dls2 in](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022020119/5695cf521a28ab9b028d9266/html5/thumbnails/24.jpg)
7/23/2019 bc tt dls2 in
http://slidepdf.com/reader/full/bc-tt-dls2-in 24/24
23