báo cáo thực tập thanh hương
DESCRIPTION
Báo cáo kế toán doanh thu chi phi và xác định kết quả kinh doanh. Trong báo cáo này mình đã trình bày đầy đủ kiến thức về kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD. Trình bày theo đúng quy tắc của 1 bài báo cáoTRANSCRIPT
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
1.1.1.1. Khái niệm.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Như vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được gọi là doanh thu.
1.1.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó, trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản là:
Cơ sở dồn tích : Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy, doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Phù hợp : Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
Thận trọng : Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.1.4. Chứng từ và sổ sách sử dụng, trình tự ghi chép.
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng.
Các chứng từ khác có liên quan.
Sổ sách sử dụng:
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 511
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản 5111, 5112, 5113…
Kế toán sẽ mở sổ theo dõi chi tiết doanh thu cho từng loại hoạt động: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và chi tiết theo từng loại hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện.
Trình tự ghi chép
Trình tự hạch toán tổng hợp:
+ Hàng ngày căn cứ hóa đơn GTGT, phiếu thu,.. kế toán ghi vào sổ nhật ký các nghiệp vụ tăng giảm doanh thu.
+ Định kỳ, sau khi thực hiện bút toán cộng số liệu trên sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 511.
Trình tự hạch toán chi tiết.
+ Hàng ngày căc cứ hóa đơn GTGT, phiếu thu, kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh tăng giảm doanh thu vào các sổ chi tiết liên quan.
+ Định kì, sau khi khóa sổ chi tiết, căn cứ số liệu trên sổ chi tiết doanh thu từng loại hoạt động, kế toán ghi số dư đầu kì, tổng số phát sinh tăng, tổng số
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
phát sinh giảm, số dư cuối kì từng loại hoạt động doanh thu vào bảng tổng hợp chi tiết. đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết và số tài khoản 511.
1.1.1.5. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán.
1.1.1.5.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
1.1.1.5.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh.
Đối với tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh.
Nợ TK 111, 112, 131, 136: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
Phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Theo giá thực tế xuất kho
Khi nhận tiền khách hàng trả trước nhiều kỳ hoặc nhiều niên độ kế toán.
Nợ TK 111,112: Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có Tk 333.1: Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý:
+ Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 155, 156.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
+Khi sản phẩm, hàng hóa xác định tiêu thụ:
Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Giá thực tế xuất kho
Có TK 157
Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàngCó TK 333(1): Thuế Giá Trị Gia Tăng đầu ra
+ Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111, 112, 131,. . .
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
* Sơ đồ kế toán TK 333 TK 511 TK 111,112
Thuế GTGT( trực tiếp) Doanh thu hàng hóa sản phẩm,phải nộp dịch
TK 521, 531,532 TK3331
kết chuyển khoản Thuế GTGT đầu
giảm trừ doanh thu ra
TK 3387
TK 911 Kết chuyển
Kết chuyển doanh thu doanh thu
thuần chưa thực hiện
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng
Đối với tài khoản 512: Doanh thu nội bộ
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán;
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ;
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ;
Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 5
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm:
+ Khi xuất kho thành phẩm thanh toán lương cho công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá xuất kho
Có TK 155
+ Đồng thời phản ánh doanh thu:
Nợ TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 512: Doanh thu tiêu thụ nội bộCó TK 333(1) : Thuế Giá Trị Gia Tăng đầu ra
Dùng sản phẩm để biếu tặng
+ Khi xuất kho thành phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá xuất kho
Có TK 155
+ Đồng thời phản ánh doanh thu:
Nợ TK 641( 642)
Có TK 512
1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.1.2.1. Kế toán hàng bán bị trả lại.
Giá trị hàng bán bị trả lại : là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Hàng bán bị trả lại là khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp và được ghi nhận vào tài khoản hàng bán bị trả lại, đây là tài khoản điều chỉnh làm giảm cho tài khoản doanh thu bán hàng. Việc lập thủ tục và chứng từ về háng bán bị trả lại phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành để được điều chỉnh ghi giảm doanh thu và thuế GTGT phải nộp của hàng bị trả lại.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 531.
Kết cấu của tài khoản.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 6
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Bên Nợ:
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
Bên Có:
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
1.1.2.2. Kế toán khoản chiết khấu thương mại.
Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Đối với bên mua là khoản chiết khấu thương mại được hưởng tính trừ vào nguyên tắc giá gốc của hàng nhập kho, thì đối với bên bán là khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp. Việc lập thủ tục và chứng từ về chiết khấu thương mại phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Tài khoản sử dung: Tài khoản 521
Kết cấu tài khoản.
Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại, không có số dư cuối kỳ.
1.1.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán.
Giảm giá hàng bán: Là hàng đã bán sau đó người bán giảm trừ cho người mua một khoản tiền do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Giảm giá hàng bán là khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp và được ghi nhận vào tài khoản giảm giá hàng bán, đây là tài khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản doanh thu bán hàng. Việc lập thủ tục và chứng từ về giảm giá hàng bán phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành để được điều chỉnh ghi giảm doanh thu và thuế GTGT phải nộp của doanh thu giảm giá hàng bán.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 532
Kết cấu của tài khoản.
Bên Nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
1.1.2.4 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp tực tiếp:
Là các khoản được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tùy thuộc từng mặt hàng khác nhau.
1.2. Kế toán chi phí.
1.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán.
1.2.1.1. Khái niệm.
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa đã bán được, hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.Giá vốn hàng bán thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí được trừ.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Là cơ sở để xác định giá bán nhằm mang lại lợi nhuận cho công ty
Có hai phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:
Phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kiểm kê định kỳ
1.2.1.2. Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Giá thực tế đích danh.
Bình quân gia quyền.
Nhập trước xuất trước.
Nhập sau xuất trước.
1.2.1.3 Chứng từ vá sổ sách sử dụng, trình tự ghi chép.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp, chi tiết nhập- xuất- tồn hàng hóa ...
Sổ sách sử dụng:
Thực hiện ghi sổ nhật ký chung,
Sổ cái TK 632,
Sổ chi tiết TK 632.
Trình tự ghi chép
Cuối kì, kế toán đối chiếu phiếu nhập kho nguyên liệu đầu vào, chi phí phân xưởng, chi phí lương nhân viên sản xuất tính ra giá thành đơn vị sản phẩm, sau đó xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp thực tế đích danh và hạch toán vào sổ kế toán nhật ký chung giá vốn hàng bán.
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán.
1.2.1.4.1. Tài khoản sử dụng.
TK 632 : Giá vốn hàng bán
1.2.1.4.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157,. . .
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),. . .
Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang (Nếu tự xây dựng)
Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ các TK 155, 156
Có TK 632 - Giá vốn bán hàng.
Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hoá, bất động sản, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 10
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
* Sơ đồ kế toán:
TK 154,155,156,157 TK 632 TK 155,156,157
Kết chuyển giá vốn hàng Hàng bán bị trả lại nhập
bán, dịch vụ hoàn thành kho
TK 152,153,138 TK 159
Phản ánh khoản hao hụt, Hoàn nhập dự phòng
mất mát sau khi trừ phần ( năm nay < năm trước)
bồi thường.
TK 159 TK 911
Dự phòng giảm giá hàng Kết chuyển giá vốn hàng bán
tồn kho để xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán.
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng.
1..2.2.1. Khái niệm.
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp đến quá trình tiêu thụ hàng hóa như: chi phí bảo hành, vật liệu, bao bì đóng gói, vận chuyển, bảo hành sản phẩm, khấu hao Tài Sản Cố Định, các chi phí bằng tiền khác...
1.2.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng, trình tự ghi chép.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi
Bảng tính lương
Bảng trích khấu hao TSCĐ, quyết toán tạm ứng
Sổ sách sử dụng:
Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 641.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 11
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Trình tự ghi chép
Trình tự hạch toán tổng hợp: Hàng ngày, căn cứ các chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng như phiếu chi, bảng trích khấu hao TSCĐ, … kế toán ghi chép vào các nghiệp vụ tăng, giảm chi phí bán hàng vào sổ nhật ký chung.
Định kì, từ sổ nhật ký chung, kế toán tổng hợp số liệu ghi vào sổ cái tào khoản 641.
Trình tự hạch toán chi tiết: Hàng ngày, căn cứ các chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán ghi vào sổ chi tiết các tài khoản liên quan tất cả các nghiệp vụ phát sinh tăng giảm chi phí bán hàng.
Định kì, sau khi khóa sổ chi tiết, kế toán ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng, Số phát sinh giảm, số dư cuối kỳ, bảng tổng hợp chi tiết.
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
1.2.2.3.1. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản 641 – “ Chi phí bán hàng” để hạch toán
1.2.2.3.2. Phương pháp hạch toán.
Tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 334
Trích Bảo Hiểm Xã Hội, Bảo Hiểm Y Tế, Kinh Phí Công Đoàn của nhân viên bộ phận bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389): Phải trả, phải nộp khác
Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153, 142, 224.
Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàngSVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 12
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax...), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK các TK 111, 112, 141, 331,. . .
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quản kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
* Sơ đồ kế toán:
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 13
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
TK 334,338 TK 641 TK 111,112
Chi phí tiền lương và các khoản Các khoản giảm chi
trích theo lương
TK 152,153 TK 911
Chi phí vật liệu,công cụ Kết chuyển chi phí bán hàng
để xác định kết quả kinh
TK 214 doanh
Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 142,242,335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trả trước
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi bằng tiền khác
Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.3.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý chung của toàn bộ doanh nghiệp, bao gồm : tiền lương, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu,…
1.2.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng, trình tự ghi chép.
Chứng từ sử dụng:
Kế toán sử dụng các chứng từ sau để làm căn cứ ghi sổ: phiếu chi, bảng quyết toán tạm ứng, bảng tính lương, bảng trích khấu hao TSCĐ.
Sổ sách sử dụng:
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 14
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 642.
Trình tự ghi chép
Thông thường chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kì được tính hết vào những sản phẩm được tiêu thụ trong kì được xác định kết quả.
Trường hợp nếu doanh nghiệp có chu kì kinh doanh dài hơn một năm, không có doanh thu hoặc doanh thu quá thấp thì chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ được kết chuyển cho nhiều kì.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
1.2.3.3.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp’’
1.2.3.3.2. Phương pháp hạch toán.
Tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Phải trả công nhân viên Trích Bảo Hiểm Y Tế, Bảo Hiểm Xã Hội, Bảo Hiểm Thất Nghiệp, Kinh Phí Công Đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389): Phải trả, phải nộp khác Xuất vật liệu dùng cho quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Trị giá công cụ, dụng cụ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 153: Công cụ dụng cụ (xuất dùng 1 lần)Có TK 142, 242: Chi phí trả trước (xuất dùng nhiều lần)
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà sửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,. . ., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 15
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK các TK 111, 112, 331, 335,. . .
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Sơ đồ kế toán:
TK 334,338 TK 642 TK 111,112
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 16
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Chi phí tiền lương và các khoản Các khoản giảm chi
trích theo lương
TK 152,153 TK 911
Chi phí vật liệu,công cụ Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
TK 214
Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 142,242,335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trả trước
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi bằng tiền khác
Sơ đồ 1.4 – Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3. Kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác.
1.3.1. Kế toán hoạt động tài chính.
1.3.1.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
1.3.1.1.1. Khái niệm.
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại gồm:
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, …..
Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng phát minh sang chế, sử dụng thương hiệu,…)
Cổ tức, lợi nhuận được chia.
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
1.3.1.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng, trình tự ghi chép.
Chứng từ sử dụng:
Giấy báo có của ngân hàng, bảng sao kê tài khoản, hợp đồng cho thuê, các chứng từ khác….
Sổ sách sử dụng:
Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 515
Trình tự ghi chép:
Hàng ngày, căn cứ các chứng từ như Giấy báo có, sổ phụ … kế toán ghi các nghiệp vụ tăng giảm doanh thu hoạt động tài chính vào sổ nhật ký chung.
Định kì, sau khi tổng cộng số liệu trên sổ nhật ký, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 515.
1.3.1.1.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
1.3.1.1.3.1. Tài khoản sử dụng
tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
1.3.1.1.3.2. Phương pháp hạch toán.
Tiền lãi trái phiếu hoặc lợi tức cổ phiếu:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 138: Phải thu khác
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập về lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ trước hạn được người bán chấp nhận:
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 18
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 " xác định kết quả kinh doanh" ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 - Xác địn kết quả kinh doanh
* Sơ đồ kế toán:
TK 911 TK 515 TK 111,112
Kết chuyển hoạt động Doanh thu từ hoạt độn tài
tài chính chính
Sơ đồ 1.5-Sơ đồ kế toán doanh thu tài chính
1.3.1.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
1.3.1.2.1. Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán. . .; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái
1.3.1.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng, trình tự ghi chép.
Chứng từ sử dụng:
Giấy báo nợ từ ngân hàng.
Phiếu tính lãi...
Sổ sách sử dụng:
Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 635.
Trình tự ghi chépSVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 19
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Sau khi nhận được giấy báo nợ từ ngân hàng, kế toán tiền hành đối chiếu với khế ước vay sau đó nhập liệu vào sổ nhật ký chung.
1.3.1.2.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
1.3.1.2.3.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoàn 635 “ Chi phí hoạt động tài chính”
1.3.1.2.3.2. Phương pháp hạch toán
Trường hợp vay trả lãi sau, định kỳ, khi tính lãi tiền vay phải trả từng kỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định ký tiền lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính, khi bên thuê nhận được hoá đơn thanh toán của bên cho thuê, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả từng kỳ)
Có các TK 111, 112 (Nếu trả tiền ngay)
Khi bán các chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Giá bán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc)
Có các TK 121, 228.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
* Sơ đồ kế toán:
TK 111,112 TK 635 TK 911
Chi phí hoạt động Kết chuyển chi phí hoạt
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 20
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
tài chính động tài chính
Sơ đồ 1.6- Sơ đồ kế toán chi phí tài chính
1.3.2. Kế toán hoạt động khác
1.3.2.1 Kế toán thu nhập khác.
1.3.2.1.1. Khái niệm.
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không thể dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không mang tính thường xuyên gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
1.3.2.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng, trình tự ghi chép.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu, hóa đơn, giấy báo nợ,…
Sổ sách sử dụng:
Thực hiện ghi sổ nhật ký, sổ cái tài khoản 711.
Trình tự ghi chép
Định kì, căn cứ vào phiếu thu, hóa đơn, sổ phụ ngân hàng, .. kế toán hạch toán vào sổ nhật ký chung tài khoản 711.
Cuối kì, kế toán tập hợp kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
1.3.2.1.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
1.3.2.1.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ thu nhập khác”
1.3.2.1.3.2. Phương pháp hạch toán
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 21
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Phản ánh các khoản thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Số thu nhập chưa Có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).
Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng:
+ Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi :
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá sổ và tính vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 311 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ,. ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
* Sơ đồ kế toán:
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 22
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
TK 911 TK 711 TK 111,112,131
K/c thu nhập khác Các khoản thu khác bằng
tiền
TK 3331( nếu có)
TK 331,338
Các khoản nợ phải trả không xác định chủ nợ
Sơ đồ 1.7 – Sơ đồ kế toán thu nhập khác
1.3.2.2. Kế toán chi phí khác.
1.3.2.2.1. Khái niệm
Chi phí khác của doanh nghiệp gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ ( nếu có).
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
Các khoản chi phí khác.
1.3.2.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng, trình tự ghi chép.
Chứng từ sử dụng :
Phiếu chi, giấy báo có, biên bản vi phạm,…
Sổ sách sử dụng:
Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 811
Trình tự ghi chép:
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 23
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Định kì, kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi phí khác vào sổ nhật ký chung tài khoản 811.
Cuối kì, kế toán tổng hợp số liệu, kết chuyển toàn bộ chi phí khác trong kì vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.
1.3.2.2.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
1.3.2.2.3.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 811 “ Chi phí khác”
1.3.2.2.3.2. Phương pháp hạch toán.
Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
+ Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có).
+ Ghi giảm TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh đã nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).
+ Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu có)
Có TK 111, 112, 141,. . .
Hạch toán các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có các TK 111, 112,. . .
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 24
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 - Chi phí khác.
* Sơ đồ kế toán:
TK 111,112 TK 811 TK 911
Các chi phí khác bằng tiền Kết chuyển chi phí khác
để xác định kết quả kinh
TK 332,338 doanh
Các khoản tiền phạt do vi
phạm hợp đồng
TK 211,213 TK 214
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
Sơ đồ 1.8 – Sơ đồ kế toán chi phí khác
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.4.1. Kế toán kết quả kinh doanh vá chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.4.1.1. Khái niệm.
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh của hoạt động khác.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 25
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhâp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
1.4.1.2.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.4.1.2.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 821 : Chi phí thuế TNDN.
1.4.1.2.2. Chi phí thuế TNDN hiện hành.
Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành .
Phương pháp hạch toán.
Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thếu thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
(1) Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
(2) Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,. . .
Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
(1) Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 26
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
(2)Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,. . .
(3) Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
(1) Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
(2)Khi nộp tiền, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,. . .
(3) Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 27
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
(5) Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
(4) Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
* Sơ đồ kế toán:
(3)
TK 111 TK 3334 TK 8211
(2) (1)
TK 911
(4)
(5)
Sơ đồ 1.9 – Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
1.4.1.2.3. Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại .
Phương pháp hạch toán:
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 28
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
(3) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
(1) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (Là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm):
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
(2) Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
(4) Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
(6) Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
(5) Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 29
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
* Sơ đồ kế toán:
TK 243 TK 8212 TK 243
(1) (2)
TK 347 TK 347
(3) (4)
TK 911 TK 911
(5) (6)
Sơ đồ 1.10 – Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
1.4.2. Xác định kết quả kinh doanh.
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng.
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
1.4.2.2. Phương pháp hạch toán.
Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 30
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 811 - Chi phí khác.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
* Sơ đồ kế toán:TK 632 TK 911 TK 511
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 31
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Kết chuyển giá vốn hàng Kết chuyển doanh thu thuần bán
TK 635 TK 515 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu tài chính
TK 641,642Kết chuyển chi phí bán hàngvà chi phí quản lý
TK 711TK 811
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác
TK 8212TK 8211,8212 Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển thuế TNDN TNDN hiện hành và hoãn lại hoãn lại TK 421 TK 421
Kết chuyển Lãi Kết chuyển Lỗ
Sơ đồ 1.11 – Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 32
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Chương 2: THỰC TRẠNH VỀ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BÁNH NGỌT LOVEBREAD
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Bánh Ngọt Lovebread.
2.1.1. Giới thiệu công ty.
Tên giao dịch: THE LOVEBREAD BAKERY COMPANY LTD
Địa chỉ: 520/82B Ql13 Kp6 P.hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh
Đại diện pháp luật: Lê Trần Quốc Duy
Giấy phép kinh doanh: 664/GP-HCM | Ngày cấp: 25/06/2004
Mã số thuế: 0303390479
Ngày hoạt động: 01/08/2004
Hoạt động chính: Sản xuất các loại bánh mì cao cấp và bánh có nhân
Điện thoại: (08) 3968 0978 - Fax: (08) 3726 9521
2.1.2. Lịch sử hình thành.
Được thành lập từ năm 2004,là công ty 100 % vốn nước ngoài của Singapore. Với công nghệ sản xuất tiên tiến, hàng ngày cho ra đời hơn 70 loại bánh khác nhau, gồm tất cả các chủng loại như bánh mì lạt, bánh mặn,bánh ngọt, bánh cookies, bánh hội nghị, bánh kem, bánh bông lan. Công ty mong muốn đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất với những mẫu mã, kiểu dáng, chất lượng ngày càng được đổi mới, nâng cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Sáng tạo thêm nhiều loại bánh mới và cải thiện chất lượng là công việc mỗi ngày ở Lovebread.
Công ty luôn tạo ra những sản phẩm mang tính ưu việt, chất lượng luôn được ban lãnh đạo chú ý hàng đầu.
Công ty luôn đặt chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm lên hàng đầu và đã chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 33
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Công ty nhận được ý kiến đóng góp cũng như phản hồi của người tiêu dùng . Qua đó có thể hoàn thiện và cải tiến sản phẩm, cung cấp phục vụ của mình nhiều hơn.
Với 8 năm thành lập và phát triển, đây là khoảng thời gian không quá dài nhưng cũng là không phải ngắn đối với một doanh nghiệp nhưng Công ty đã tìm được chổ đứng trong lòng người tiêu dung Việt Nam, chứng tỏ rằng sản phẩm của Công ty đã và đang được người tiêu dùng ưa chuộng và ủng hộ.
2.1.3. Quá trình phát triển
Ban đầu, do mới thâm nhập và dò xét thị trường Việt Nam nên số lượng chỉ 24 nhân viên và cung cấp hơn 30 chủng loại bánh ra thị trường. Sau một thời gian Lovebread đã phát triển thêm nhiều loại mặt hàng và mở thêm nhiều các cửa hàng bán lẻ cũng như cung cấp thêm cho nhiều đối tác, nhà hàng, khách sạn, co.op Mart và đội ngủ nhân viên đã nâng lên con số 65 đánh dấu sự phát triển không ngừng của Công ty. . Nhân dịp lễ quốc khánh 2/9/2009 Công ty Lovebread đã khai trương chi nhánh Lovebread tại Cần Thơ, đánh dấu cho sự phát triển về khu vực miền tây của đất nước.
Các cửa hàng của Lovebread :
Coop Mart Nam Sài Gòn– H6 Kp Mỹ Phước, Nguyễn Văn Linh, P. Tân Phong, Q7
Coop Mart Cần Thơ –Số 1 ,Đại lộ Hòa Bình,Q.Ninh Kiều,Tp Cần Thơ
CoopMart Xa Lộ Hà Nội -191 đường Quang Trung,phường Hiệp Phú-Q9 ,T.p Hồ Chí Minh
Coop Mart Nguyễn Đình Chiểu-168 Nguyễn Đình Chiểu,Q.3 ,Tp Hồ Chí Minh
CoopMart Phú Nhuận-571-573 Nguyễn Kiệm, P9, Q. Phú Nhuận
Etown Cộng Hòa -364 Cộng Hòa-P 13-Q Tân Bình ,Tp Hồ Chí Minh
Co.op Tiên Hoàng – 127 Đinh Tiên Hoàng, P3, Q. Bình Thạnh
Co.op Hậu Giang – 188 Hậu Giang, P6, Q6
HTX TM DV Toàn Tâm – 497 Hòa Hảo, P7, Q10
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 34
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Co.op Rạch Miễu – 48 Hoa Sứ, P7, Q. Phú Nhuận
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban tại công ty .
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.4.2. Chức năng của các phòng ban.
Giám đốc:
Giám đốc là người có quyền quyết định các phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất kinh doanh của công ty.
Đề ra những phương án kinh doanh để cụ thể hóa chi tiết kế hoạch của công ty, mở rộng sản xuất kinh doanh phù hợp với từng chức năng của đơn vị, đàm phán ký kết hợp đồng.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 35
Phó Giám Đốc
Lê Văn Bình
Giám ĐốcLê Trần Quốc Duy
Phó Giám ĐốcHuỳnh Thanh Long
Bộ phận
kế toán
Bộ
phận sản xuất
Bộ phận nhân
sự
Bộ phận
bán hàng
Phó Giám Đốc
Lê Văn Bình
Giám ĐốcLê Trần Quốc Duy
Phó Giám ĐốcHuỳnh Thanh Long
Bộ phận
kế toán
Bộ
phận sản xuất
Bộ phận nhân
sự
Bộ phận
bán hàng
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Giám đốc điều hình mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng chính sách pháp luật, chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh.
Phó giám đốc:
Trợ tá, tham mưu cho giám đốc trong việc điều hành quản lý công ty.
Chịu trách nhiệm về phần việc được giám đốc ủy quyền.
Quản lý các phòng ban, chức năng có liên quan.
Bộ phận quản lý sản xuất:
Nhận đơn đặt hàng từ bộ phận sale, theo dõi tồn kho thành phẩm và bán thành phẩm để lên kế hoạch sản xuất.
Bộ phận bán hàng:
Tiếp thị hàng, nguyên cứu thị trường, nhận đơn đặt hàng
Quan hệ, giao dich với khách hàng
Theo dõi thực hiện kế hoạch, hợp đồng kinh tế
Thông báo đơn hàng cho bộ phận xuất nhập khẩu.
Bộ phận kế toán:
Hỗ trợ cho ban giám đốc trong quá trình quản lý điều hành tình hình tài chính của công ty.
Quản lý và sử dụng nguồn tài chính, đề xuất các chiến lược đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
Hướng dẫn thực hiện các chế độ, ký duyệt các chứng từ kế toán, phân tích hoạt động kinh tế.
Tổ chức công tác hạch toán tài chính, lập các biểu mẫu, báo cáo tài chính theo quy định.
Theo dõi tồn kho nguyên vật liệu để bố trí đặt hàng.
Bộ phận nhân sự:
Thực hiện việc tổ chức tuyển dụng lao động.
Đảm bảo thực hiện các chế độ quy định của Bộ Luật Lao Động.
Xác định ngày, giờ công, phụ trách bảng lương
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 36
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty .
2.1.5.1. Bộ máy kế toán.
* Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2.2– Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán.
Kế toán trưởng:
Lập kế hoạch tài chính vốn lưu động, huy động nguồn vốn, giám sát việc sử dụng hợp lý nguồn tài chính, tổ chức thanh toán trích lập và sử dụng các quỹ của công ty.
Tổ chức và điều hành bộ máy kế toán, thực hiện chức năng và nhiệm vụ của công tác kế toán.
Tham gia ký hợp đồng mua, bán hàng hóa.
Khi quyết toán đã lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ giải quyết
Kết quả kinh doanh, chịu mọi trách nhiệm về số liệu ghi trong bản quyết toán.
Thủ quỹ:
Theo dõi việc thu, chi tiền mặt tại quỹ. Ngoài ra thủ quỹ còn có trách nhiệm trước Bam Giám Đốc trong việc bảo quản ngân hàng.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 37
Kế Toán Trưởng
Thủ quỹ
Kếtoán côngnợ
Thủ Kho
Kếtoán hàng hóa
Kếtoántổngtợp
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Kế toán công nợ:
Kế toán công nợ phản ánh, theo dõi kịp thời các nghiệp vụ phát sinh chi tiết cho từng đối tượng, từng khoản nợ và thời gian thanh toán. Đồng thời ghi chép kịp thời trên hệ thống sổ chi tiết, chứng từ, sổ tổng hợp các khoản nợ phải thu, phải trả.
Kế toán hàng hóa:
Kế toán hàng hóa có nhiệm vụ quản lý hàng hóa xuất, nhập, tồn, đối chiếu với thủ kho và kiểm kê theo định kỳ, báo cáo về bộ phận kho.
Thủ kho:
Theo dõi hàng hóa trong kho, chịu trách nhiệm xuất kho theo đơn đặt hàng của bộ phận sản xuất, đề xuất mua hàng khi có nhu cầu.
Kế toán tổng hợp:
Kế toán tổng hợp tổng hợp số liệu cuối tháng để lên báo cáo như: báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế toán, bảng cân đối tài khoản… lên các cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thuế, báo cáo được nộp khi có sự phê duyệt của kế toán trưởng và giám đốc.
2.1.5.3. Hình thức tổ chức kế toán tại công ty.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Do quy mô sản sản xuất còn hạn chế nên Công ty chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng hình thức sổ kế toán" Nhật ký chung"
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 38
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
: ghi hàng ngày
: ghi vào cuối tháng
: đối chiếu kiểm tra
2.1.5.4 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
Niên độ kế toán của doanh nghiệp bắt đầu từ ngày 01/01 dương lịch và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
Hệ thống chứng từ kế toán tại doanh nghiệp được thực hiện theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ thuế.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 39
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ chi tiếtSổ nhật ký đặc biệt
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho:
Nguyên tắc đáng giá hàng tồn kho : hàng tồn kho được trình bày theo giá gốc
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : theo phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp hạch toán : hàng tồn kho và thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định:
+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình : ghi nhận nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế . Nguyên giá gồm giá ghi trên hóa đơn của nhà cung cấp và các chi phí liên quan trực tiếp.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ vô hình và hữu hình : khấu hao theo đường thẳng.
Tỷ lệ khấu hao sử dụng :
+ Loại tài sản Số năm khấu hao
+ Máy móc thiết bị sản xuất 7
+Trang thiết bị văn phòng 5
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Sự ghi nhận Doanh Thu dược thực hiện theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC này 31/12/2001 của Bộ Tài chính
Thuế:
+ Thuế giá trị gia tăng : 10%
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp : 25%
Phương pháp lập và báo cáo thuế:
+ Báo cáo hàng tháng và cuối năm đối với báo cáo nội bộ.
+ Báo cáo thống kê hàng tháng nộp tại Cục thống kê Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Báo cáo thuế thu nhập tạm tính hàng quý và báo cáo quyết toán thuế cuối năm nộp tại cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 40
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
+ Trước khi tiến hành lập và nộp báo cáo ở cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán công ty tiến hành khóa sổ kế toán, phản ảnh các bút toán điều chỉnh, tính ra số dư cuối kỳ của từng tài khoản.
+ Thời gian nộp báo cáo chậm nhất là 20 ngày kế từ ngày kết thúc quý đối với báo cáo quý và 90 ngày đối với báo cáo năm kể từ ngày kết thúc năm.
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bánh Ngọt Lovebread.
Kỳ kế toán: tháng 12/2012.
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Bánh Ngọt Lovebread.
2.2.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng :
Phiếu xuất kho.
Hoá đơn
Sổ chi tiết phải thu của khách hàng.
Phiếu thu , giấy báo có của ngân hàng,…
Sổ kế toán: Thực hiện ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 511, sổ chi tiết tài khoản 5111,5112.
2.2.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.
Sau khi nhận được báo cáo bán hàng từ hệ thống co.op mart hoặc đơn đặt hàng, kế toán đối chiếu với phiếu xuất kho sau đó xuất hóa đơn 3 liên, liên 2 gửi cho khách hàng thu tiền, liên 1 lưu lại, liên 3 nhập liệu vào máy làm sổ sách thuế, gửi kế toán công nợ để thu hồi công nợ (nếu có).
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng.
TK 511: Doanh thu bán hàng:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng trong siêu thị.
+ TK 5112: Doanh thu bán hàng trực tiếp.
2.2.1.4. Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty.
Doanh thu bán hàng trong siêu thị:
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 41
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Ngày 16/12/2012: Nhận được báo cáo bán hàng từ Co.op Nam Sài Gòn doanh số từ 1-15/12/2012, kế toán xuất hóa đơn thu tiền và định khoản nghiệp vụ như sau:
Chưa thu tiền và sẽ thu bằng chuyển khoản
Nợ TK 1312: 56.718.400
Có TK 5111: 51.562.182
Có TK 3331: 5.156.218
Ngày 31/12/2012: Thu tiền bán hàng bằng chuyển khoản từ coo.p Nam Sài Gòn , kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 112: 63.783.999
Có TK 5111: 57.985.454
Có TK 3331: 5.798.545
Ngày 31/12/2012: Phải thu tiền bán hàng của Coo.p Rạch Miễu theo Hóa Đơn 0000715, kế toán ghi:
Nợ TK 1317: 12.997.519,7
Có TK 5111: 11.815.927
Có TK 3331: 1.181.597,7
Doanh thu bán hàng trực tiếp
Ngày 11/12/2012: Xuất bán cho CN Cty TNHH Interek VN một số loại bánh trị giá 420.000 đ và thu ngay, kế toán xuất hóa đơn thu tiền số 0000684 và định khoản như sau:
Nợ TK 111: 420.000
Có TK 5112: 381.818
Có TkK 3331: 38.182
Cuối tháng, tập hợp doanh thu bán hàng và kết chuyển doanh thu bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 42
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Nợ TK 5111 : 667.585.595
Có TK 911 : 667.585.595
Nợ TK 5112: 5.799.177
Có TK 911: 5.799.177
Công ty TNHH Bánh Ngọt Lovebread
SỔ CÁI
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 43
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Tháng 12 năm 2012
Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu : 511
Đơn vị tính: VND
Ngày ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
11/12 0000684 11/12 Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt
111 420.000
16/12 0000685 16/12 Phải thu tiền của Coo.p Nam Sài Gòn
1312 51.562.182
24/12 0000690 24/12 Thu tiền bán hàng bằng chuyển khoản
112 22.890.909
...... ............. ...... ........................ .......... .................. ............
31/12 0000706 31/12 Thu tiền bán hàng bằng chuyển khoản
112 57.985.454
31/12 0000715 31/12 Phải thu tiền bán hàng của Coo.p Rạch Miễu
1317 11.815.927
31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng
911 673.384.772
Cộng phát sinh 673.384.772 673.384.772
Số dư cuối kỳ
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty
2.2.2.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 44
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Chứng từ:
Phiếu chi
Hóa đơn
Hợp đồng
Giấy báo nợ,…
Sổ sách sử dụng:
Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 521,531,532.
2.2.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.
Sau khi nhận được hợp đồng, biên bản sự việc, kế toán tiến hành điều chỉnh điều chỉnh giá bán, điều chỉnh công nợ phải thu, gửi thông báo cho khách hàng.
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng.
Tk 521: Chiết khấu thương mại.
Tk 531: Hàng bán bị trả lại
Tk 532: Giá vốn hàng bán
2.2.2.4. Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty.
Trong tháng, Cty không có phát sinh khoản chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Bánh Ngọt Lovebread
2.2.3.1 Phương pháp tính giá xuất kho:
Công ty xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kì.
2.2.3.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ chi tiết hàng hoá, hoá đơn
Sổ kế toán: Thực hiện ghi sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 632, Sổ chi tiết tài khoản 632
2.2.3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 45
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Cuối kì, kế toán đối chiếu phiếu nhập kho nguyên liệu đầu vào, chi phí phân xưởng, chi phí lương nhân viên sản xuất tính ra giá thành đơn vị sản phẩm hạch toán vào sổ kế toán nhật ký chung giá vốn hàng bán.
2.2.3.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
2.2.3.5 Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty
Nghiệp vụ 1 : Ngày 11/12/2012 xuất bán cho Cty TNHH Intertek VN đơn hàng bánh ngọt ,kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 632: 152.727
Có TK 155: 152.727
Nghiệp vụ 2 : Ngày 16/12/2012 (Hóa đơn 0000685) .Do hàng gửi bán nên khi nhận được báo cáo bán hàng từ Co.op Nam Sài Gòn doanh số từ 1-15/12/2012, kế toán định khoản nghiệp vụ như sau:
Nợ TK 632: 20.624.873
Có TK 1572: 20.624.873
Nghiệp vụ 3: Ngày 24/12/2012 (Hóa đơn 0000690) do hàng hàng gửi bán nên khi nhận được báo cáo bán hàng từ HTX TM DV Toàn Tâm doanh số bán bánh từ ngày 1/12/2012 - 15/12/2012, kế toán định khoản nghiệp vụ như sau:
Nợ TK 632: 10.275.160
Có TK 1573: 10.275.160
Cuối tháng, kế toán tổng hợp chi phí giá vốn hàng bán, kết chuyển sang TK 911
Nợ TK 911: 269.353.909
Có TK 632: 269.353.909
Công Ty TNHH Bánh Ngọt Lovebread
SỔ CÁI
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 46
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Tháng 12 năm 2012
Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán
Số hiệu : 632
Đơn vị tính: VND
Ngày ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
11/12 1152 11/12 Xuất bán cho CN cty Interek VN
155 152.727
16/12 16/12 Giá Vốn đơn hàng của hóa đơn 0000685
1572 20.624.873
24/12 24/12 Giá Vốn đơn hàng của hóa đơn 0000690
1573 10.275.160
31/12 31/12 Giá vốn đơn hàng của hóa đơn 0000715
1577 4.726.371
...... ....... ..... .............................. ..... ................ ................
31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán
911 269.353.909
Cộng phát sinh 269.353.909 269.353.909
Số dư cuối kỳ
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng tại công ty.
2.2.4.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 47
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Chứng từ : hoá đơn, bảng kê chi tiết thanh toán, bảng trích khấu hao TSCĐ, bảng lương bộ phận bán hàng.
Sổ kế toán: Thực hiện ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 641, sổ chi tiết tài khoản 641.
2.2.4.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.
Quy trình lập và xử lý chứng từ: Hàng kỳ, nhận được hóa đơn liên quan đến bán hàng ( bảng lương, tiền thuê mặt bằng, tiền xăng chở bánh, điện, nước…) kế toán tiền hành kiểm tra, nhập liệu và sổ kế toán nhật ký chung chi phí bán hàng, chứng từ được photo kèm theo phiếu chi và được kế toán nhập vào sổ chi tiết tiền mặt và được đối chiếu với sổ nhập ký chung vào cuối tháng, liên chính được gửi cho kế toán tổng hợp để nhập liệu vào báo cáo kê khai thuế hàng tháng sau đó lưu lại.
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng : 641 “Chi phí bán hàng”
2.2.4.4. Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty.
Ngày 31/12/2012: Phải trả phí thuê mặt bằng cửa hàng Etown Tháng 12/2012, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 9.918.000
Nợ TK 133: 991.800
Có TK 112: 10.909.800
Ngày 31/12/2012: Phải trả tiền lương cho nhân viên bán hàng, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 55.838.000
Có TK 3341: 55.838.000
Ngày 31/12/2012: Phải trả tiền BHXH và BHYT, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 11.167.600
Có TK 338: 11.167.600
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 48
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Cuối tháng kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911:82.678.251
Có TK 641: 82.678.251
Công Ty TNHH Bánh Ngọt Lovebread
SỔ CÁI
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 49
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Tháng 12 năm 2012
Tên tài khoản : Chi phí bán hàng
Số hiệu : 641
Đơn vị tính: VND
Ngày ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
31/12 0010783 31/12 Phải trả phí thuê mặt bằng
112 9.918.000
31/12 PKT 004 31/12 Phải trả tiền lương cho nhân viên
334 55.838.000
31/12 PKT 004 31/12 Phải trả tiền BHXH và BHYT
338 11.167.600
..... .......... ...... ........................... .......... ................. ............
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng
911 82.678.251
Cộng phát sinh 82.678.251 82.678.251
Số dư cuối kỳ
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty.
2.2.5.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 50
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Chứng từ : hóa đơn, phiếu chi, bảng kê mua văn phòng phẩm, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng lương,…
Sổ kế toán: Thực hiện ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 642, sổ chi tiết tài khoản 642
2.2.5.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.
Sau khi nhận được chứng từ ( Hóa đơn tiếp khách, bảng lương bộ phận quản lý, tiền điện, nước, bảng chiết tính khấu hao bộ phận quản lý,…) kế toán tiền hàng lập phiếu chi ( hóa đơn tiếp khách, tiền điện, nước bảng lương), nhập liệu vào sổ chi tiết tiền mặt, photo chứng từ kèm theo phiếu chi, sau đó gửi chứng từ gốc cho kế toán tổng hợp tiền hành nhập liệu vào sổ nhật ký chung, đối chiếu cuối tháng.
2.2.5.3. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng : TK 642 chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.5.4. Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty.
Nghiệp vụ 1: Ngày 1/12/2012, Thanh toán tiền đồng phục bằng tiền mặt, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 641: 525.455
Có TK 111: 525.455
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2012, Thanh toán tiền phí bảo vệ tháng 12/2012 cho Bảo Vệ An Ninh Nhất qua ngân hàng , kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 642: 9.000.000
Nợ TK 133: 900.000
Có TK 112: 9.900.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2012, Phải trả tiền lương cho nhân viên văn phòng, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 642: 59.882.000
Có TK 3341: 59.882.000
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 51
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Ngày 31/12/2011: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 95.209.724
Có TK 642: 95.209.724
Công ty TNHH Bánh Ngọt Lovebread
SỔ CÁI
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 52
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Tháng 12 năm 2012
Tên tài khoản : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu : 642
Đơn vị tính: VND
Ngày ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
1/12 PC 005-18417 1/12 Thanh toán tiền áo đồng phục
111 525.455
1712 PC 042-91597 17/12 Thanh toán tiền tiếp khách
111 1.765.000
31/12 GBN-00152 31/12 Thanh toán tiền phí bảo vệ T12/2012
112 9.000.000
31/12 PKT 0005 31/12 Phải trả lương nhân viên
334 59.882.000
...... ..... ..... ............................ ..... ............ .............
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911 95.209.724
Cộng phát sinh 95.209.724 95.209.724
Số dư cuối kỳ
2.2.6. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính tại công ty.
2.2.6.1. Kế toán doanh thu tài chính.
2.2.6.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 53
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Chứng từ sử dụng : Giấy báo có, Giấy báo nợ của ngân hàng, bảng sao kê tài khoản.
Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 515
2.2.6.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.
Từ các chứng từ ngân hàng, kế toán kiểm tra sự khớp đúng số liệu với giao dịch thực tế, tính pháp lý của chứng từ sau đó kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, và từ sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ tài khoản 515.
2.2.6.1.3. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản : TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.6.1.4. Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty.
Ngày 24/12/2012 nhận lãi tiền gửi tháng 12/2012 Eximbank_ CN Thảo Điền, kế toán ghi như sau:
Nợ TK 112: 47.303
Có TK 515: 47.303
Cuối tháng kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515 : 47.303
Có TK 911 : 47.303
Công ty TNHH Bánh Ngọt Lovebread
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2012
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 54
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Tên tài khoản : Doanh thu tài chính
Số hiệu : 515
Đơn vị tính: VND
Ngày ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
24/12 24/12 Lãi tiền gửi ngân hàng
1122 47.303
31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính
911 47.303
Cộng phát sinh 47.303 47.303
Số dư cuối kỳ
2.2.6.2. Kế toán chi phí tài chính.
2.2.6.2.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, bảng sao kê từ ngân hàng.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 55
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 635, sổ chi tiết tài khoản 635
2.2.6.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ
Từ các chứng từ ngân hàng, kế toán kiểm tra sự khớp đúng số liệu với giao dịch thực tế, tính pháp lý của chứng từ sau đó kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, và từ sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ tài khoản 635.
2.2.6.2.3. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng: TK 635: Chi phí hoạt động tài chính.
2.2.6.2.4. Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty.
Nghiệp vụ 1: Ngày 3/12/2012 Trả lãi tiền vay lãi tiền vay khế ước số 1401LDS201202614, kế toán ghi:
Nợ TK 635 : 6.375.000
Có TK 112 : 6.375.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 3/12/2012 Trả lãi tiền vay khế ước số 1401LDS201203092, kế toán ghi:
Nợ TK 635: 3.262.500
Có TK 112: 3.262.500
Nghiệp vụ 3: Ngày 08/12/2012 Trả lãi tiền vay khế ước số 1401LDS201203182, kế toán ghi:
Nợ TK 635: 6.513.750
Có TK 112: 3.206.667
Ngày 31/12/2012, kế toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính :
Nợ TK 911 : 46.816.990
Có TK 635 : 46.816.990
Công Ty TNHH Bánh Ngọt Lovebread
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2012
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 56
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Tên tài khoản : Chi phí tài chính
Số hiệu : 635
Đơn vị tính: VND
Ngày ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
3/12 GBN- 00142 3/12 Thanh toán tiền lãi vay theo khế ước số 1401LDS201202614
1122 6.375.000
3/12 GBN- 00143 3/12 Thanh toán tiền lãi vay theo khế ước số 1401LDS201203092
1122 3.262.500
..... ..... .... ................................ ....... ............. ..........
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính
911 46.816.990
Cộng phát sinh 46.816.990 46.816.990
Số dư cuối kỳ
2.2.7. Kế toán thu nhập và chi phí khác tại công ty.
2.2.7.1. Kế toán thu nhập khác.
2.2.7.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ: Phiếu thu
Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 711.
2.2.7.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.
Khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán có nhiệm vụ lập phiếu thu rồi chuyển cho thủ quỹ, thủ quỹ nhận tiền và kí vào phiếu thu, chuyển phiếu thu
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 57
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
cho kế toán trưởng và tổng giám đốc kí, sau đó phiếu thu dược chuyển xuống lưu tại phòng kế toán.
2.2.7.1.3. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 711: Thu nhập khác
2.2.7.1.4. Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty.
Ngày 25/12/2012: Kế toán ghi nhận khoản thu nhập khác từ việc bán bánh hư, bánh hết hạn cho cơ sở thức ăn gia súc.
Nợ TK: 1111: 800.000
Có TK711: 800.000
Cuối kì, kế toán kết chuyển khoản thu nhập khác sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ 711: 800.000
Có 911: 800.000
Công Ty TNHH Bánh Ngọt Lovebread
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2012
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 58
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Tên tài khoản : Thu nhập khác
Số hiệu : 711
Đơn vị tính: VND
Ngày ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
25/12 PT 102 25/12 Thu tiền bánh hư, hết hạn Tháng 12/2012
1111 800.000
31/12 31/12 Kết chuyển thu nhập khác
911 800.000
Cộng phát sinh 800.000 800.000
Số dư cuối kỳ
2.2.7.2. Kế toán chi phí khác tại công ty.
Trong tháng Công ty không phát sinh các khoản chi phí khác
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
2.2.8.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 59
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Chứng từ :
Căn cứ vào kết quả sau các tháng làm việc (sổ doanh thu, sổ chi phí,…)
Các tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý,
Tờ khai quyết toán thuế TNDN hàng năm.
Căn cứ vào sổ chi tiết, bảng tổng hợp, sổ cái, bảng cân đối phát sinh,…
Sổ sách sử dụng: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 821, 911
2.2.8.2. Trình tự thực hiện.
Sau khi tổng hợp các khoản doanh thu và chi phí, kế toán nhập liệu vào sổ nhật ký chung ( phát sinh lãi) sau đó số liệu sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái từng tài khoản liên quan.
2.2.8.3. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 821: Chi phí thuế TNDN.
Tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.2.8.4. Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty.
Kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2011 tại Công ty TNHH BÁNH NGỌT LOVEBREAD được xác định như sau :
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển tất cả các khoản doanh thu, thu nhập ( doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác) trong tháng của Công ty sang bên có TK 911 trong kỳ của Công ty. Đồng thời kết chuyển các khoản chi phí trong tháng ( giá vốn, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng) sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 494.058.874
Có TK 632: 269.353.909
Có TK 635: 46.816.990
Có TK 641: 82.678.251SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 60
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Có TK 642: 95.209.724
Kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu tài chính, thu nhập khác:
Nợ TK 5111: 667.585.595
Nợ TK 5112: 5.799.177
Nợ TK 515: 47.303
Nợ TK 711: 800.000
Có TK 911: 674.232.075
Lợi nhuận gộp : 673.384.772 - 269.353.909 = 404.030.863
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh :
404.030.863+ 47.303 - 46.816.990 - 82.678.251- 95.209.724 =179.373.201
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Tháng 12/2012 : 179.373.201+800.000 = 180.173.201
Chi phí Thuế TNDN hiện hành Tháng 12/2012 :
180.173.201 * 25% = 45.043.300.
Nợ TK 911: 45.043.300
Có TK 8211: 45.043.300
Lợi nhuận sau thuế: 180.173.201-45.043.300= 135.129.901
Nợ TK 911: 135.129.901
Có TK 421: 135.129.901
Công Ty TNHH Bánh Ngọt Lovebread
SỔ NHẬT KÝ CHUNG THÁNG 12/2012
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Ngày Số hiệu Nợ Có
1/12PC 005-18417 Thanh toán tiền áo
đồng phục642
525.455
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 61
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
1/12PC 005-18417 Thanh toán tiền áo
đồng phục111
525.455
............... ........... ............ ......... ............... ........
31/12Kết chuyển doanh thu bán hàng
5111673.384.772
31/12Kết chuyển doanh thu bán hàng
911673.384.772
31/12 Kết chuyển giá vốn 911 269.353.909
31/12 Kết chuyển giá vốn 632 269.353.909
31/12Kết chuyển chi phí tài chính
91146.816.990
31/12Kết chuyển chi phí tài chính
63546.816.990
31/12Kết chuyển chi phí bán hàng
91182.678.251
31/12Kết chuyển chi phí bán hàng
64182.678.251
....... ..... .............................. ...... ....... ...........
31/12 Lãi kinh doanh 911 135.129.901
31/12 Lãi kinh doanh 421 135.129.901
Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký tên) (ký tên)Công Ty TNHH Bánh Ngọt Lovebread
SỔ CÁITháng 12 năm 2012
Tên tài khoản : Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu :911
Đơn vị tính: VND
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 62
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
ghi sổ đối ứng
Số hiệu
Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng
511 673.384.772
31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
51547.303
31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán
632269.353.909
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính
63546.816.990
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng
64182.678.251
31/12 31/12 kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
64295.209.724
31/12 31/12 Kết chuyển thu nhập khác
711 800.000
31/12 31/12 Kết chuyển thuế TNDN hiện hành
821145.043.300
31/12 31/12 Kết chuyển lãi lỗ 421 135.129.901
Cộng phát sinh 674.232.075 674.232.075
Số dư cuối kỳ
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHTháng 12 năm 2012
Đơn vị tính: VNDCHỈ TIÊU
Mã sốThuyết minh
Kỳ này
A B C 1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
IV.08 673.384.772
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 63
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV (10=01-02) 10 673.384.7724. Giá vốn hàng bán 11 269.353.909
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV (20=10-11) 20 404.030.8636. Doanh thu hoạt động tài chính 21 47.3037. Chi phí tài chính 22 46.816.990 - Trong đó : Chi phí lãi vay 23 46.816.9908. Chi phí quản lý kinh doanh 24 177.887.975
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+21-22-24) 30 179.373.20110. Thu nhập khác 31 800.00011. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 800.00013. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50
IV.09180.173.201
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 45.043.300
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51) 60
135.129.901
Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN PHẦN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BÁNH NGỌT LOVEBREAD.
3.1. Nhận xét.
3.1.1. Về công tác kế toán của công ty.
Kế toán đã phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự thời gian, có hệ thống và có thể so sánh giữa kỳ này với kỳ trước.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 64
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Phòng kế toán được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp vì thế thuận tiện cho việc kiểm tra chứng từ, sổ sách giúp công việc của kế toán sẽ nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Công ty sử dụng mẫu chứng từ, biểu mẫu báo cáo theo đúng quy định
của Bộ Tài Chính ban hành.
Luân chuyển chứng từ một cách khoa học, phối hợp nhịp nhàng giữa
các bộ phận với nhau, giúp kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu một cách dễ dàng.
Hàng ngày kế toán nhập dữ liệu ghi vào sổ chi tiết từng loại, đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó cuối tháng kiểm tra, đối chiếu số liệu, chọn tiêu thức phân bổ, cuối cùng lập báo cáo xác định kết quả kinh doanh.
Hệ thống sổ kế toán của công ty thực hiện đúng quy định về sổ kế toán trong Luật kế toán và những thông tin hướng dẫn của Bộ Tài Chính.
Trong quá trình hạch toán,công ty đã thay đổi một số nội dung cho phù hợp với đặc điểm kế toán và đặc điểm hoạt động của công ty.
Các khoản phải thu: Xét riêng về khoản phải thu thì em thấy công ty bị chiếm dụng vốn khá nhiều, nếu như công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng áp dụng những chính sách như: Chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại … thì sẽ khuyến khích khách hàng trả tiền nhanh hơn do họ được trả ít tiền hơn so với số nợ hiện có, số tiền tuy không nhiều nhưng đó cũng là động lực cho khách hàng trả nợ sớm hơn cho công ty.
Đối với những khách hàng lâu năm hoặc mua hàng với số lượng lớn, Công ty nên áp dụng những ưu đãi đặc biệt về giá như: hưởng một khoản chiết khấu hoặc giảm giá hàng bán nhằm để giữ chân được khách hàng đồng thời làm cho khách hàng trung thành với sản phẩm của công ty.
3.1.2. Về kế toán quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Nhìn chung, trong ba năm gần đây (năm 2009, năm 2010 và 2011) kết quả hoạt động của công ty gặp nhiều khó khăn, nguyên nhân do nhiều yếu tố khách quan lẫn chủ quan. Tuy nhiên, nhìn chung Công ty đã nổ lực hết mình để phát triển hệ thống phân phối, cố gắng cắt giảm chi phí đến mức
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 65
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
tối đa, đó cũng là yếu tố quan trọng để đạt được những mục tiêu lợi nhuận sau này.
Bên cạnh đó, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước được công ty thực hiện đầy đủ.
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh được các nhân viên kế toán thực hiện đúng thời hạn nộp báo cáo tài chính theo quy định của nhà nước.
Hiện nay công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đây là một thiếu sót, vì vậy công ty sẽ không có nguồn chi phí để bù đắp những thiệt hại về hàng hóa, vật liệu tồn kho bị giảm giá vào tương lai.
Hàng hóa công ty có nhiều chủng loại khác nhau và mỗi loại mang lại lợi nhuận khác nhau. Một trong những biện pháp tăng lợi nhận là phải chú trọng nâng cao các mặc hàng cho mức lãi cao. Vì vậy ta cần xác định được kết quả tiêu thụ của từng loại sản phẩm từ đó xác định kế hoạch tiêu thụ mang lại hiệu quả cao nhất.
3.2. Kiến nghị.
3.2.1. Kiến nghị về bộ máy kế toán của công ty.
Hiện nay tại Việt Nam có rất nhiều phần mềm kế toán được cung cấp, công ty nên chọn một trong các Công ty cung cấp phần mềm để mua và sử dụng như phần mềm misa,…
Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc hết sức cần thiết. Công ty cũng cần có những biện pháp để bảo quản tốt lượng hàng hóa trong kho chưa tiêu thụ, giảm tối thiểu mất mát, hư hại hay làm hàng hóa giảm chất lượng
Công ty cần quan tâm hơn đến các khoản chi phí phát sinh trong kỳ kế toán. Hạn chế thấp nhất các khoản chi phí phát phát sinh nếu có thể.
Công ty cần theo dõi quá trình tiêu thụ của từng loại sản phẩm để đem lại được lợi nhuận cao nhất.
3.2.2. Kiến nghị về hoạt động chung của công ty.
Công ty nên đầu tư thêm vào máy móc, thiết bị cho bộ phận quản lý và sản xuất để giúp cho công việc đạt được hiệu quả cao hơn và nhanh hơn.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 66
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:NGUYỄN THẾ KHANG
Công ty nên thường xuyên khảo sát và cập thông tin về giá cả trên thị trường để xác định giá thành sản phẩm cho phù hợp.
Công ty cần phải tăng cường thêm hoạt động Maketing, quảng cáo sản phẩm để có thêm khách háng lớn.
Công ty cần phải mở những lớp tập huấn, đào tạo cho công nhân để nâng cao tay nghề đồng thời cho họ hiểu được là sản phẩm mà mình làm ra cần phải được đạt chất lượng nhất định.
Công ty nên thường xuyên tìm hiểu về thị hiếu của người tiêu dùng để cho ra những sản phẩm làm hài lòng khách hàng.
Công ty nên tiến hành lập trợ cấp mất việc làm và quỹ khen thưởng phúc lợi, đó là yêu cầu chung của pháp luật lao động Việt Nam
3.3. Kết Luận.
Qua nghiên cứu về hạch toán kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Bánh Ngọt Lovebread, ta thấy được tầm quan trọng và cần thiết của công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Việc tổ chức công tác kế toán một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của Công ty có ý nghĩa thiết thực.
Với sự lãnh đạo trên cơ sở khoa học của Ban Giám Đốc với tinh thần trách nhiệm và nổ lực cao của đội ngũ nhân viên, với sự nhạy cảm và linh động của cán bộ quản lý, tôi tin tưởng rằng Công ty sẽ ngày càng phát triển mạnh mẽ và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Báo cáo này được hoàn thành là nhờ vào sự hướng dẫn tận tâm của thầy Nguyễn Thế Khang cùng sự nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán. Cuối cùng em xin gửi đến quý thầy cô và các anh chị trong công ty lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất.
SVTT:NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG Trang 67