bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

134
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên:………………………………Lớp:……………… Địa điểm thực tập:………………………………………………………… 1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN - Mức độ liên hệ với giáo viên:………………………………………… - Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:…………………………… - Tiến độ thực hiện:…………………………………………………… 2. NỘI DUNG BÁO CÁO: - Thực hiện các nội dung thực tập:……………………………………… - Thu thập và xử lý số liệu: …………………………………………… - Khả năng hiểu biết thực tế và lý thuyết: ……………………………… 3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY: ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… 4. MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 5. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………… ĐIỂM:….. SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 1

Upload: hng1635

Post on 29-Jun-2015

325 views

Category:

Sales


0 download

DESCRIPTION

Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh, chuyên ngành quản trị kinh doạnh, tại Thái Nguyên

TRANSCRIPT

Page 1: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên:………………………………Lớp:………………

Địa điểm thực tập:…………………………………………………………

1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN

- Mức độ liên hệ với giáo viên:…………………………………………

- Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:……………………………

- Tiến độ thực hiện:……………………………………………………

2. NỘI DUNG BÁO CÁO:

- Thực hiện các nội dung thực tập:………………………………………

- Thu thập và xử lý số liệu: ……………………………………………

- Khả năng hiểu biết thực tế và lý thuyết: ………………………………

3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:

………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

4. MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

5. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

……………………………………………………………………………

ĐIỂM:…..

CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO: (Tốt – khá – trung bình)……………………

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 1

Thái Nguyên, ngày…tháng…năm 2011

Giáo viên hướng dẫn

Page 2: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT NỘI DUNG TRANG

Biểu số 01 Danh sách cán bộ chủ chốt 7

Biểu số 02 Cơ cấu nhân viên 7

Biểu số 03 Danh sách một số công trình tiêu biểu đã hoàn thành năm 2010 10

Biểu số 04 Số liệu tiêu thụ dịch vụ theo cơ cấu thị trường 21

Biểu số 05

So sánh kết quả kinh doanh các dịch vụ chủ yếu qua các năm 2008, 2009,

2010 24

Biểu số 06 Tóm tắt một bảng báo giá của công ty (Nguồn: Phòng dự án) 27

Biểu số 07 Kết quả tiêu thụ qua từng kênh phân phối 19

Biểu số 08 Cơ cấu lao động của công ty 32

Biểu số 09 Bảng phân tích năng suất lao động của công ty qua 2 năm 36

Biểu số 10 Bảng chấm công phòng kỹ thuật (Nguồn: phòng tài chính kế toán) 39

Biểu số 11 Bảng thanh toán tiền lương tháng 5 năm 2010 40

Biểu số 12 Bảng tập hợp chi phí của toàn công ty qua 2 năm 2009 và 2010 46

Biểu số 13 Bảng phân tích báo kết quả kinh doanh 48

Biểu số 14 Bảng cân đối kế toán (Năm 2010) 50

Biểu số 15 Chi tiết tình hình tài chính của công ty năm 2008, 2009, 2010 55

Biểu số 16 Bảng phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn 57

Biểu số 17 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản 58

DANH MỤC ĐỒ THỊ

STT NỘI DUNG TRANG

Sơ đồ 01 Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty 4

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 2

Page 3: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 02 Quy trình định giá đấu thầu của công ty 15

Sơ đồ 03 Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp 17

Sơ đồ 04 Kênh phân phối gián tiếp (công ty là đối tượng trung gian) 17

Sơ đồ 05 Kênh phân phối gián tiếp (công ty không là trung gian) 18

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................5PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP.....................................6

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.........................................6

1.1.1. Tên, địa chỉ doanh nghiệp.................................................................................6

1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển.....6

1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty..............................................................................7

1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp..................................................................9

1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty..................................................................9

1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu...................................................................9

1.3. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..............................12

1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp...............................................15

1.4.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp.......................................................15

1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.......................................................16

PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH......................................20

CỦA DOANH NGHIỆP............................................................................................................20

2.1. Phân tích các hoạt động marketing........................................................................20

2.1.1. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch

vụ …………………………………………………………………………………20

2.1.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của các mặt hàng qua các thời

kì. …………………………………………………………………………………23

2.1.2. Phương pháp định giá hàng hóa dịch vụ......................................................26

2.1.3. Hệ thống phân phối và số liệu tiêu thụ qua từng kênh phân phối..............27

2.1.4. Các hình thức xúc tiến mà doanh nghiệp áp dụng.......................................30

2.2. Phân tích tình hình lao động, tiền lương..............................................................31

2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp................................................................31

2.2.2. Phương pháp xây dựng mức thời gian lao động...........................................33

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 3

Page 4: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.3. Tình hình sử dụng lao động............................................................................35

2.2.4. Năng suất lao động...........................................................................................36

2.2.5. Các hình thức trả lương của doanh nghiệp...................................................37

2.2.6. Nhận xét tình hình lao động tiền lương của doanh nghiệp.........................41

2.3. Tình hình chi phí và giá thành...............................................................................42

2.3.1. Phân loại chi phí của doanh nghiệp...............................................................42

2.3.2. Giá thành kế hoạch..........................................................................................43

2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành toàn bộ.............................44

2.4. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp..................................................47

2.4.1. Báo cáo kết quả kinh doanh............................................................................48

2.4.2. Bảng cân đối kế toán.......................................................................................50

2.4.3. Phân tích kết quả kinh doanh.........................................................................55

2.4.4. Phân tích cơ cấu tài sản nguồn vốn................................................................57

2.4.5. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính cơ bản....................................................58

2.4.6. Đánh giá, nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp...........................63

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP.........................64

3.1. Đánh giá, nhận xét chung về tình hình của doanh nghiệp..................................64

3.2. Định hướng đề tài nghiên cứu...............................................................................67

3.2.1. Tên đề tài..........................................................................................................67

3.2.2. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................67

KẾT LUẬN...............................................................................................................................69

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 4

Page 5: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong thời đại ngày nay, không một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh

lại không muốn gắn kinh doanh của mình với thị trường. Do đó, để nâng cao hiệu quả

kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập vào hệ thống

kinh doanh quốc tế và khu vực, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để quảng bá được

mẫu mã sản phẩm của mình tới tay người tiêu dùng hay nói cách khác các nhà kinh

doanh phải làm thế nào để có thể đưa sản phẩm của mình tiếp cận được với thị trường

một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Để trả lời cho câu hỏi này không một giải pháp

nào tốt hơn là khi doanh nghiệp đó áp dụng Marketing vào hoạt động của doanh

nghiệp.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 5

Page 6: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sau khoảng thời gian học tập và nghiên cứu các môn chuyên ngành, sinh viên

năm cuối sẽ có một khoảng thời gian đi tìm hiểu thực tập tại cơ sở. Khoảng thời gian

này tạo cơ hội để sinh viên củng cố và hệ thống lại những kiến thức mình được học

trên ghế nhà trường, bổ sung những kiến thức còn thiếu, so sánh đối chiếu giữa lý

thuyết được học với thực tế tại cơ sở. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản

thân phục vụ cho công việc và cuộc sống sau khi rời ghế nhà trường.

Được sự nhất trí của nhà trường và sự cho phép của công ty TNHH thương mại

và dịch vụ kĩ thuật TS, em đã được thực tập tại công ty. Sau 3 tháng thực tập tại công

ty em đã thu được nhiều kết quả và sẽ giúp ích rất nhiều cho em sau khi ra trường.

Báo cáo của em gồm 3 phần:

PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA

DOANH NGHIỆP.

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT

NGHIỆP.

PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.

1.1.1. Tên, địa chỉ doanh nghiệp

Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật TS

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 6

Page 7: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Logo của công ty:

Địa chỉ:

- Địa chỉ đăng ký: B502, Toà nhà The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì, Huyện Từ

Liêm, Hà Nội

- Địa chỉ liên hệ: Tầng 1, toà nhà F5, Đô thị Trung Yên, Trung Hoà, Cầu

Giấy, Hà nội.

Email: [email protected] / [email protected]

Chi nhánh

(1) Chi nhánh Hồ Chí Minh: Số 48, Đường D1, Phường 25, quận Bình Thạnh,

TP Hồ Chí Minh.

(2) Chi nhánh Hà Nội 2: La Dương, Dương Nội, Hà Đông

1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển

Công ty TNHH thương mại dịch vụ kĩ thuật TS là công ty chuyên cung cấp các

dịch vụ về thiết kế, lắp đặt kỹ thuật, hệ thống điện, nước… Công ty được thành lập vào

ngày 12 tháng 3 năm 2004 theo luật doanh nghiệp với số vốn điều lệ là 30.000.000.000

VNĐ. Từ khi thành lập đến nay lĩnh vực hoạt động chính của công ty vẫn là cơ điện,

công ty chuyên cung cấp các dịch vụ kỹ thuật ứng dụng khác nhau. Với sự lớn mạnh và

phát triển không ngừng.

Năm 2006 công ty mở chi nhánh thứ nhất tại tỉnh Hà Tây

Năm 2007 công ty mở tiếp chi nhánh thứ hai tại TP Hồ Chí Minh và bắt bầu mở

rộng lĩnh vực hoạt động sang ngành xây dựng và phát triển các dự án.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 7

Page 8: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chỉ trong 7 năm thành lập nhưng công ty đã đạt được những thành tự đáng kể

góp phần và sự phát triển của nền kinh tế nước nhà. Từ một doanh nghiệp mới thành

lập có số vốn ban đầu là 10.000.000.000 đồng và 50 công nhân viên năm 2004 đến

năm 2010 công ty đã mở rộng quy mô với số vồn điều lệ là 30.000.000.000 đồng và

nguồn nhân lực là 220 người.

1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty

Số lượng nhân viên 220 người

Số vốn điều lệ 30.000.000.000 VNĐ

Tổng tài sản hiện có năm 2010 là 52.128.542.048 đồng

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kĩ thuật TS thuộc công ty nhỏ và vừa

Biểu số 01: Danh sách cán bộ chủ chốt

STT Họ và tên Chức danh

1 Phạm Khánh Sơn Giám đốc điều hành

2 Trần Minh Mẫn Phó giám đốc, giám đốc chi

nhánh

3 Khương Hương Thủy Giám đốc

4 Lê Uy Anh Giám đốc chi nhánh

5 Nguyễn Trần Vũ Phó giám đốc chi nhánh

( Nguồn: phòng Nhân sự)

Biểu số 02: Cơ cấu nhân viên

Manpower Trình độ Số lượng

I Kĩ sư/ Quản lý kĩ thuật Đại học 32

Kĩ sư cơ điện 10

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 8

Page 9: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kĩ sư điện 10

Kĩ sư điện lạnh 8

Kĩ sư xây dựng 2

Manpower Trình độ Số lượng

Kĩ sư tin học 2

II Phòng chức năng Đại học 21

Cử nhân kế toán 3

Cử nhân quản trị kinh doanh 1

Cử nhân luật 1

Cử nhân kinh tế 10

Cử nhân quản trị nhân lực 2

Cử nhân ngoại ngữ 4

III Phòng kĩ thuật Cao đẳng 2

Kĩ sư cơ điện 1

Kĩ sư điện 1

IV Nhân viên kĩ thuật Học nghề 140

Nhân viên văn phòng 5

Công nhân điện 30

Công nhân điện lạnh 45

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 9

Page 10: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công nhân lắp đặt hệ thống

nước

50

Nhân viên IT 10

V Nhân viên khác Trung học phổ thông 25

( nguồn: phòng nhân sự)

1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp

1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty

(1) Sản xuất, Thương Mại, Sửa chữa, hoàn thiện, tư vấn kỹ thuật các thiết bị

trong các lĩnh vực như điện, điện tử, điện lạnh, cứu hoả, hệ thống báo động, an ninh.

(2) Cơ cấu xây dựng thương mại

(3) Cung cấp và lắp đặt hệ thống cơ điện

(4) Cung cấp và lắp đặt hệ thống nước

(5) Cung cấp và lắp đặt hệ thống thông hơi và điều hoà không khí

(6) Cung cấp và lắp đặt hệ thống dữ liệu, mạng máy tính

(7) Cung cấp và lắp đặt hệ thống tự động hoá

(8) Đồ dùng/trang trí nội thất.

1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu

Sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trình công nghiệp, công trình dân

dụng, công trình giao thông thủy lợi, hạ tầng kĩ thuật. Các bản báo giá, bản vẽ, thiết kế

công trình...

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 10

Page 11: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 03: Danh sách một số công trình tiêu biểu đã hoàn thành năm 2010

STT Chủ đầu tư

Loại

hình

nhà

thầu

Tên dự án Phạm vi công việcNgày bắt

đầu

Ngày

hoàn

thành

Giá trị HĐ

(usd)

1Công ty TNHH Saigon

Pearl Việt Nam

Thầu

phụ

Saigon Pearl

Development -

Phase 1,2A, 2B

Cung cấp và lắp đặt

hệ thống tự động

trong nhà

8-Mar-1011-Apr-

101.960.000

2Công ty Dược Phẩm

Nam Hà

Thầu

phụ

Nhà máy Dược

Phẩm Nam Hà

Phòng sạch8-Mar-10 1-Aug-10 770.000

Hệ thống thông gió

3 Euro Auto Corp.Thầu

chính

BMW show

room Hà Nội

Hệ thống khoá thoát

hiểm

1-Mar-1029-May-

10185.625

Hệ thống thông gió

Hệ thống báo cháy

& hệ thống báo

động

4 Nhà máy May MascotThầu

chính

Nhà máy may

Mascot

Cung cấp và lắp đặt

hệ thống cơ điện2-Apr-10

15-May-

10120.000

5 Công ty Inax Việt NamThầu

chính

Nhà máy Inax

VN

Hệ thống điều hoà

không khí và thông

gió

10-May-

1030-Oct-11 143.750

6 D'Annam SPAThầu

chínhD'annam Phòng sạch 15-Jun-10 9-Jul-10 96.500

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 11

Page 12: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7 D'Annam VillaThầu

PhụD'annam Hệ thống CDA 10-Jul-10 30-Oct-10 195.000

8 Nhà máy MolexThầu

PhụNhà máy Molex

Hệ thống điều hoà

KK và thông gió2-Aug-10 13-Sep-10 747.313

STT Chủ đầu tư

Loại

hình

nhà

thầu

Tên dự án Phạm vi công việcNgày bắt

đầu

Ngày

hoàn

thành

Giá trị HĐ

(USD)

9 Khách sạn MoevenpickThầu

phụ

Khách sạn

Moevenpick

Hệ thống ĐHKK và

Thông gió cho giai

đoạn 2B

2-Aug-10 15-Sep-10 75.473

10

Công ty TNHH Saigon

Pearl

Việt Nam

Thầu

chính

Dự án Sàigòn

Pearl - Pha 2B

Xây Dựng và Hệ

thống cơ điện

15-Aug-

10

20-Nov-

1050.000

11Công ty Openasian

Thiết bị nặng Việt Nam

Thầu

chính

Nhà xưởng

Volvo

Binh Duong

Hệ thống cơ điện và

nội thấtSep-10 Nov-10 2.775.132

( Nguồn: phòng dự án)

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 12

Page 13: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.3. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Là công ty dịch vụ do vậy công ty TNHH thương mại dịch vụ TS không sản

xuất mà chỉ cung cấp dịch vụ. Quá trình cung cấp dịch vụ được thực hiện qua các bước

sau:

Bước 1: Đăng ký dự thầu

- Tất cả hồ sơ dự thầu mang tên Công ty TNHH thương mại và dịch vụ TS

đều do Phòng dự án phát hành.

- Phòng dự án có trách nhiệm theo dõi, cấp phát và thu thập các tài liệu có

liên quan nhằm mục đích hoàn thiện hồ sơ xin tham dự thầu (Sơ tuyển) đạt kết quả.

Sau khi Giám đốc chấp thuận đăng ký được tham gia dự thầu với danh nghĩa Công ty.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ dự thầu

- Sau khi nhận được thông báo mời thầu, hồ sơ tài liệu đấu thầu từ Chủ đầu

tư, Giám đốc Công ty quyết định giao nhiệm vụ cho Phòng Dự án làm hồ sơ dự thầu.

- Căn cứ để chuẩn bị hồ sơ dự thầu:

o Thư mời thầu

o Hướng dẫn cho các nhà thầu

o Điều kiện hợp đồng

o Đặc tính kỹ thuật

o Bảng kê chất lượng

o Các bản vẽ

o Số liệu thông tin đấu thầu

o Lịch biểu các yêu cầu

o Mẫu Đơn dự thầu và các phụ lục

- Trưởng phòng Dự án lập kế hoạch, phiếu giao nhiệm vụ cho các thành viên

tham gia hồ sơ thầu, tiến độ hoàn thành và trình Giám đốc duyệt.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 13

Page 14: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Trưởng phòng Dự án có trách nhiệm tổ chức, điều hành và theo dõi các

công việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu, cập nhật, phân phối các thông tin, tài liệu bổ sung

của hồ sơ dự thầu tới các thành viên và bộ phận liên quan và trả lời các yêu cầu của

Chủ đầu tư.

Bước 3: Lập hồ sơ dự thầu

- Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư, Trưởng phòng Dự án lập

đề cương nội dung hồ sơ dự thầu, kế hoạch và tiến độ thực hiện từng nội dung của hồ

sơ mời thầu, phối hợp thực hiện với Các phòng ban liên quan (nếu cần) hoặc các nhà

thầu trong trường hợp hợp tác/Liên danh đấu thầu.

- Căn cứ vào yêu cầu và tiến độ của hồ sơ mời thầu, Trưởng phòng Dự án

triển khai lập hồ sơ dự thầu cùng các thành viên trong Phòng và các phòng ban liên

quan dưới sự giám sát thực hiện của Giám đốc Công ty.

- Đối với các dự án có yêu cầu cao về kỹ thuật, Trưởng phòng Dự án đề xuất

với Giám đốc mời hoặc thuê chuyên gia từ các đơn vị ngoài (từ các Trường đại học,

Viện nghiên cứu và Công ty chuyên ngành...) cùng tham gia lập hồ sơ dự thầu hoặc

hình thức hợp tác, liên doanh với các nhà thầu có năng lực phù hợp.

- Trưởng phòng Dự án chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ đấu thầu của

Công ty, kiểm tra nội dung, hình thức, tiến độ và giá của hồ sơ dự thầu trước khi trình

Giám đốc/người được uỷ quyền ký để nộp Chủ đầu tư.

- Các hồ sơ dự thầu hoàn chỉnh xong Trưởng phòng Dự án trình Giám đốc

Công ty sớm hơn thời hạn nộp hồ sơ thầu 02 ngày để có thời gian xem xét lại toàn bộ

hồ sơ dự thầu lần cuối.

- Hồ sơ dự thầu được lập đủ số bộ theo yêu cầu của Chủ đầu tư (Bản chính và

bản sao), niêm phong và nộp đúng thời gian yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Trường hợp

hồ sơ dự thầu được gửi bằng E-mail cho Chủ đầu tư hồ sơ gốc được đóng dấu và lưu

theo đúng quy định.

Bước 4: Quản lý hồ sơ dự thầu

Phòng Kinh doanh có trách nhiệm theo dõi và quản lý hồ sơ dự thầu cùng các

tài  liệu có liên quan  khác (Bản Fax, thư từ giao dịch, E-mail, kết quả đấu thầu v.v...)

ghi vào sổ theo dõi hồ sơ do khách hàng cung cấp.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 14

Page 15: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bước 5: Ký kết hợp đồng

- Sau khi Khách hàng/Chủ đầu tư nhất trí với Công ty về các điều khoản thực

hiện, Phòng Dự án soạn thảo hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký duyệt và chuyển cho

Khách hàng/Chủ đầu tư. Hợp đồng kinh tế phải tuân thủ các quy định của pháp luật

hiện hành của Nhà nước.

- Phòng dự án đánh số hợp đồng theo quy định: xxx/HĐ/yy

Trong đó: xxx: Số thứ tự của Hợp đồng chạy trong năm bắt đầu từ 01.

               HĐ:    Viết tắt của Hợp đồng.

                yy:    2 số cuối của năm ký hợp đồng, ví dụ 02 là năm 2002

Tuy nhiên nếu Khách hàng/Chủ đầu tư yêu cầu lấy số hợp đồng của Khách

hàng/Chủ đầu tư thì Nhân viên Phòng dự án đánh số hợp đồng theo quy định của Công

ty bằng bút chì phía dưới của số hợp đồng khách hàng/Chủ đầu tư lưu để theo dõi.

- Nhân viên Phòng Dự án cập nhật hợp đồng đã ký vào trong Sổ theo dõi hợp

đồng . Đối với những hợp đồng đã đủ 2 chữ ký thì tích “V” bằng bút màu đỏ vào cột

ghi chú.

Bước 6: theo dõi và thực hiện hợp đồng

Sau khi hợp đồng đã được kí kết phòng dự án cùng các phòng ban khác tiến

hành thực hiện hợp đồng. Thông thường phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm thiết kế các

hệ thống mạng điện, hệ thống cấp thoát nước,… sau đó bộ phận kế toán chịu trách

nhiệm xuất vật tư cho đội thi công thực hiện.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu Khách hàng/Chủ đầu tư có bất kỳ sự

thay đổi nào so với hợp đồng thì Phòng Dự án phải báo cáo ngay với Giám đốc Công

ty xem xét và quyết định. Các thay đổi này Nhân viên Phòng Dự án phải cập nhật vào

trong sổ theo dõi hợp đồng theo (BM 08 - 03) và thông báo ngay cho các bộ phận liên

quan bằng văn bản.

Bước 7: kết thúc hợp đồng

Sau khi hợp đồng hoàn thành sẽ được trao lại cho chủ đầu tư nghiệm thu và đưa

vào sử dụng và bảo trì khi có sự cố xảy ra

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 15

Page 16: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp

1.4.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM

Chi nhánh HCM

BAN GIÁM ĐỐC

P.HCNS Chi nhánh Hà Tây

P.Giám sát

P. Kỹ thuật

P. Dự ánP. Kế toán

Nhân viên

Nhân viên

Nhân viên

Nhân viên

Nhân viên

Nhân viên

Nhân viên16

Page 17: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

Các cấp quản lý gồm có:

Giám đốc điều hành: Phạm Khánh Sơn

Giám đốc: Trương Hương Thủy

Phó giám đốc: Trần Minh Mẫn

Các phòng ban trong công ty

- Phòng hành chính nhân sự

- Phòng kế toán

- Phòng dự án

- Phòng kỹ thuật

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM

Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty( Nguồn: Phòng Dự án)

17

Page 18: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phòng giám sát

Các chi nhánh

- Chi nhánh Hà Tây: Giám đốc Trần Minh Mẫn

- Chi nhánh HCM : Giám đốc Lê Uy Anh

Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng, giám đốc

trực tiếp chỉ đạo các phòng chức năng và đội sản xuất. Dưới các phòng ban được chia

thành các bộ phận nhỏ hơn chịu trách nhiệm với công việc của mình. Các chi nhánh

hoạt động độc lập với các phòng ban, có các phòng chức năng riêng.

Chức năng của các phòng ban

Phòng hành chính nhân sự

   Thực hiện công tác tuyển dụng nhận sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu,

chiến lược của công ty.

- Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo

và tái đào tạo.

- Tổ chưc việc quản lý nhân sự toàn công ty.

- Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích

người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.

- Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, qui định, chỉ thị của Ban

Giám đốc.

- Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty,

xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện.

- Phục vụ các công tác hành chánh để BGĐ thuận tiện trong chỉ đạo – điều

hành, phục vụ hành chánh để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.

- Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của Công ty, đảm bảo an

ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong công ty.

- Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực Tổ chức-

Hành chánh-Nhân sự.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 18

Page 19: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa BGĐ,

người lao động và nhân viên trong công ty.

Phòng kế toán

- Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài

chính

- Kế toán trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ quản lý

tài chính của Nhà nước.

- Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của các

đơn vị thành viên xây dựng kế hoạch tài chính của toàn công ty. Tổ chức theo dõi và

đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch tài chính được giao.

- Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và hướng

dẫn hạch toán kế toán). Kiểm tra việc hạch toán kế toán đúng theo chế độ kế toán Nhà

nước ban hành đối với kế toán các đơn vị thành viên nhất là các đơn vị hạch toán phụ

thuộc.

- Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho cho lãnh đạo công ty

về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền

vốn của các đơn vị thành viên cũng như toàn Tổng công ty.

- Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động các nguồn vốn phục vụ kịp thời

cho sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của Nhà nước.

- Kiểm tra hoạt động kế toán tài chính của các đơn vị trong Tổng công ty (tự

kiểm tra hoặc phối hợp tham gia với các cơ quan hữu quan kiểm tra).

- Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của Văn

phòng công ty. Tiếp nhận và phân phối các nguồn tài chính (trợ cước, trợ giá, hỗ trợ lãi

suất dự trữ lưu thông, cấp bổ sung vốn lưu động hoặc các nguồn hỗ trợ khác của Nhà

nước...), đồng thời thanh toán, quyết toán với Nhà nước, các cấp, các ngành về sử dụng

các nguồn hỗ trợ trên.

- Phối hợp các phòng ban chức năng trong Tổng công ty nhằm phục vụ tốt

công tác sản xuất kinh doanh của Văn phòng cũng như công tác chỉ đạo quản lý của

lãnh đạo Tổng công.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 19

Page 20: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phòng dự án

  Phòng Quản lý Dự án có nhiệm vụ chính như sau :

- Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty quản lý, điều hành toàn bộ các

dự án của Công ty.

- Phối hợp với Phòng Đầu tư - Phát triển đề xuất các vấn đề liên quan đến

việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã xây dựng.

- Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán Công ty lập tiến độ nhu cầu vốn các

dự án, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán theo tiến độ các

dự án.

- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của Công ty.

- Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình thuộc

dự án và thẩm định trước khi trình Ban Tổng Giám đốc Công ty duyệt theo quy định.

- Liên hệ các cơ quan chức năng lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư: Thi phương

án thiết kế kiến trúc, thoả thuận phương án kiến trúc qui hoạch, thoả thuận PCCC, môi

sinh môi trường, trình duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tư, xin giấy phép xây dựng….

- Lên kế hoạch cho dự án và soạn thảo hợp đồng.

Phòng kỹ thuật

- Phòng có trách nhiệm tham mưu, giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý

đầu tư xây dựng các dự án do Sở làm chủ đầu tư

- Công tác thẩm định, kỹ thuật và quản lý chất lượng công trình.

- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chế độ,

chính sách, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản

lý của nhà nước.

- Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán các dự án đầu

tư xây dựng.

- Tham gia xử lý kỹ thuật và thực hiện quản lý kỹ thuật chất lượng các công

trình. Tham gia đề xuất về kỹ thuật, kế hoạch quy hoạch của các dự án do công ty chủ

thầu.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 20

Page 21: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Tham gia xây dựng hồ sơ thầu, chào thầo các dự án mà công ty tham gia

- Thiết kế bản vẽ, bóc tách bản vẽ và phương án thi công

- Lập dự toán, báo giá dự toán cho khách hàng

- Tổ chức giám sát thi công, quản lý triển khai thi công tư vấn và đánh giá

khả năng thực hiện dự án

- Giao tiếp, làm việc với đối tác là nhà tư vấn, chủ đầu tư, nhà thầu chính khi

được giao quản lý dự án

- Thực hiện hoàn công dự án, lập hồ sơ lưu và bàn giao tiến độ thi công

- Tìm kiếm cơ hội hợp tác, thi công và phát triển mỗi quan hệ song phương

với các đối tác

Phòng giám sát

- Tiếp nhận yêu cầu của chủ đầu tư và tổ chức kế hoạch sản xuất, thi công

- Chỉ đạo thi công trực tiếp tại hiện trường.

- Tiếp nhận xử lý và đo lường sự thoả mãn của khách hàng

- Theo dõi, Giám sát quá trình thi công xây dựng và nghiệm thu chất lượng

sản phẩm (theo nghị định, thông tư hiện hành)

- Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định/hiệu chuẩn các thiết bị thi công,

đo lường

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 21

Page 22: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

CỦA DOANH NGHIỆP

2.1. Phân tích các hoạt động marketing

2.1.1. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm,

dịch vụ

Trong những năm gần đây ngành xây dựng phát triển mạnh mẽ với mức tăng

trưởng dẫn đầu khối sản xuất. Báo cáo phân tích tình hình công nghiệp - xây dựng 6

tháng đầu năm của Vụ Công nghiệp và Xây dựng (Tổng cục Thống kê) cho thấy, giá trị

sản xuất xây dựng có tốc độ tăng trưởng khá cao, tới 23,8% so với cùng kỳ. Nền kinh

tế ngày càng phát triển cùng với tốc độ đô thị hóa hiện nay nhu cầu nhà ở ngày càng

tăng cao không chỉ về số lượng mà cả về chất lượng. Các công trình xây dựng: các khu

đô thị, chung cư, nhà hát, rạp chiếu phim, sân gôn,… không ngừng mọc lên. Do vậy,

là công ty hoạt động trong lĩnh vực cơ điện công ty TS CO., LTD có thị trường rất rộng

lớn. Đối tượng khách hàng chủ yếu mà công ty hướng đến là các khách hàng công

nghiệp, các khu công nghiệp và những công trình xây dựng quy mô lớn. Thị trường

khách hàng chủ yếu của công ty là những khách hàng trên địa bàn thành phố Hà Nội,

thành phố Hồ Chí Minh và tất cả các tỉnh thành trên cả nước như Thái Nguyên, Bắc

Ninh, Bắc Giang, Hải Phòng, Bình Dương…

Trong 6 năm xây dựng và phát triển công ty TS Co.,Ltd đã có một thị trường

rộng lớn và tham gia đấu thầu thực hiện rất nhiều công trình lớn nhỏ như: Nhà máy

Molex, Rạp chiếu phim Megastar Cineplex- Hải Phòng, Trung tâm Galerie Royale

Opera- Hà nội…Tuy nhiên hoạt động kinh doanh của công ty được chia thành 3 thị

trường chính là thị trường tại Hà Nội, thị trường tại TP Hồ Chí Minh và thị trường các

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 22

Page 23: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

tỉnh khác. Hàng năm kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ tại các thị trường này được thể

hiện qua bảng sau:

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 23

Page 24: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 04: Số liệu tiêu thụ dịch vụ theo cơ cấu thị trường

ĐVT: đồng

STT Thị trườngNăm 2008 Năm 2009 Năm 2010

Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%)

1 Hà Nội 23.701.784.812 57,68 18.298.526.559 52,76 27.824.594.403 60

2TP Hồ Chí

Minh14.546.518.418 35,4 13.777.479.498 39,72 15.155.129.085 32,68

3 Các tỉnh khác 2.843.556.708 6,92 2.606.568.923 7,52 3.394.600.517 7,32

4 Tổng cộng 41.091.859.938 100 34.682.574.979 100 46.374.324.005 100

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 24

Page 25: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhận xét:

Công ty có thị trường tiêu thụ chủ yếu là Hà Nội và thành phố Hồ Chí

Minh. Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ đạt được từ hai thị trường này chiếm tỷ

lệ lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp và tỷ lệ này tương đối ổn định qua

các năm.

Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của công ty ở thị trường Hà Nội năm

2008 là 57.68%, năm 2009 là 52.76%, năm 2010 là 60%. Kết quả tiêu thụ hàng

hóa dịch vụ của công ty ở thị trường thành phố Hồ Chí Minh năm 2008 là 35,4%,

năm 2009 là 39.72%, năm 2010 là 32,68%. Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của

công ty ở thị trường các tỉnh khác chiếm tỷ lệ tương đối nhỏ, năm 2008 tỷ lệ này

là 6,92%, năm 2009 là 7.52%, năm 2010 là 7.32%.

Tỷ lệ trên là phù hợp với quy mô và tỷ lệ vốn đầu tư của công ty vào các

thị trường. Năm 2010 công ty dành 50% vốn đầu tư cho các hoạt động kinh

doanh tại thị trường Hà Nội, 40% vốn cho thị trường ở TP Hồ Chí Minh và 10%

cho thị trường còn lại là các tỉnh thành lân cận.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 25

Page 26: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của các mặt hàng

qua các thời kì.

Công trình xây dựng của công ty được phân loại như sau:

Công trình dân dụng:

a) Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ

b) Công trình công cộng gồm: công trình văn hóa; công trình giáo dục;

công trình y tế; công trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn, nhà

khách; nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc; tháp thu phát sóng

phát thanh, phát sóng truyền hình; nhà ga, bến xe; công trình thể thao các loại.

Công trình công nghiệp gồm: 

Công trình khai thác than, khai thác quặng; công trình khai thác dầu, khí;

công trình hoá chất, hóa dầu; công trình kho xăng, dầu, khí hoá lỏng và tuyến ống

phân phối khí, dầu; công trình luyện kim; công trình cơ khí, chế tạo; công trình

công nghiệp điện tử - tin học; công trình năng lượng; công trình công nghiệp nhẹ;

công trình công nghiệp thực phẩm; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng;

công trình sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp.

Công trình giao thông gồm: công trình đường bộ; công trình đường sắt;

công trình đường thủy; cầu; hầm; sân bay.

Công trình thủy lợi gồm: hồ chứa nước; đập; cống; trạm bơm; giếng;

đường ống dẫn nước; kênh; công trình trên kênh và bờ bao các loại.

Công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: công trình cấp nước, thoát nước; nhà

máy xử lý nước thải; công trình xử lý chất thải: bãi chứa, bãi chôn lấp rác; nhà

máy xử lý rác thải; công trình chiếu sáng đô thị.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 26

Page 27: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Dựa vào cách phân loại trên ta có bảng số liệu về kết quả tiêu thụ hàng hóa

dịch vụ của công ty qua các năm như sau:

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 27

Page 28: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 05: So sánh kết quả kinh doanh các dịch vụ chủ yếu qua các năm 2008, 2009, 2010

ĐVT: Đồng

Số liệu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010

Năm 2009/2008 Năm 2010/2008

Giá trịTỷ lệ

(%)Giá trị

Tỷ lệ

(%)

Công

trình

dân

dụng

Nhà ở 4.931.023.193 3.884.448.398 5.286.672.937 (1.046.574.795) (21,22) 355.649.744 7,21

Công trình

công cộng 3.287.348.795 3.052.066.598 3.988.191.864 (235.282.197) (7,16) 700.843.069 21,32

Cộng 8.218.371.988 6.936.514.996 9.274.864.801 (1.281.856.992) (15,60) 1.056.492.813 12,86

Công trình công nghiệp12.327.557.981 9.364.295.244 11.129.837.761 (2.963.262.737) (24,04) (1.197.720.220) (9,72)

Công trình giao thông4.109.185.994 4.508.734.747 5.564.918.881 399.548753 9,72 1.455.732.887 35,43

Công trình thủy lợi4.109.185.994 4.855.560.497 4.637.432.401 746.374.503 18,16 528.246.407 12,86

Công trình hạ tầng kĩ

thuật12.327.557.981 9017469495 15767270162 (3.310.088.487) (26,85) 3.439.712.180 27,90

Tổng cộng 41.091.859.938 34.682.574.979 46.374.324.005 (6.409.284.959) (15,60) 5.282.464.067 12,86

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 28

Page 29: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhận xét:

Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu từ các dịch vụ của công ty qua các

năm có sự thay đổi. Doanh thu từ các công trình dân dụng giảm 1.281.856.992

đồng ( 15,6 %), cụ thể công trình nhà ở năm 2009 giảm so với năm 2008 là

1.046.574.795 đồng (21,22 %). Công trình công cộng tăng là 235.282.197 đồng

(7,16 %). Công trình công nghiệp năm 2009 cũng giảm so với năm 2008 là

2.963.262.737 đồng (24,4 %). Công trình giao thông tăng 399.548.753 đồng

(9,72%). Công trình thủy lợi tăng 746.374.503 đồng (18,16 %). Công trình hạ

tầng kĩ thuật năm 2009 giảm so với năm 2008 là 3.310.088.487 đồng (26,85 %).

Nhìn chung doanh thu từ các dịch vụ của công ty năm 2009 đều giảm hơn

so với năm 2008. Nguyên nhân chủ yếu là do cuộc khủng hoảng kinh tế năm

2008 đã làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Tình hình kinh tế

khó khăn, thu nhập của người dân cũng như các doanh nghiệp giảm đi. Do đó, chi

tiêu giảm đi và nhu cầu xây dựng và lắp đặt kĩ thuật cũng giảm.

Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2010 khả quan hơn

năm 2009. Doanh thu từ các dịch vụ của công ty hầu như đều tăng. Doanh thu từ

các công trình dân dụng tăng 1.056.492.813 đồng (12,86 %), cụ thể công trình

nhà ở năm 2010 tăng so với năm 2008 là 355.649.744 đồng (7,21 %). Công trình

công cộng tăng là 700.843.069 đồng (21,32 %). Tuy nhiên công trình công

nghiệp năm 2010 lại giảm so với năm 2008 là 1.197.720.220 đồng (9,72 %).

Công trình giao thông tăng 1.455.732.887 đồng (35,43 %). Công trình thủy lợi

tăng 528.246.407 đồng (12,86 %). Công trình hạ tầng kĩ thuật năm 2010 tăng so

với năm 2008 là 3.439.712.180 đồng (27,9 %).

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 29

Page 30: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.2. Phương pháp định giá hàng hóa dịch vụ

Trong kinh tế thị trường, giá cả đóng vai trò quyết định trong các giao

dịch. Chủ đầu tư và nhà thầu đều phải quan tâm đến vấn đề giá, nhưng từ góc

nhìn khác nhau. Đối với chủ đầu tư thì quá trình hình thành giá đầu tư khá dài.

Với sự giúp đỡ của tư vấn, chủ đầu tư lần lượt có các giá ước toán, giá khái toán,

giá dự toán, giá khởi điểm đấu thầu, giá chọn thầu, giá ký kết hợp đồng giao nhận

thầu, giá thanh toán, giá quyết toán.

Nhà thầu thì quan tâm đến giá dự thầu, giá hợp đồng giao nhận thầu, giá đề

nghị bổ sung, giá thanh toán, giá quyết toán, giá hạch toán nội bộ. Nhà thầu chính

còn phải quan tâm đến vấn đề giá khi ký kết hợp đồng giao nhận thầu với nhà

thầu phụ. Giá trong thị trường xây dựng phụ thuộc rất lớn vào giá trong các thị

trường yếu tố sản xuất như thị trường vốn, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị,

công nghệ, năng lượng, vận tải, lao động, bảo hiểm... Bất cứ biến động nào về giá

trong bất kỳ thị trường yếu tố sản xuất nào đều tác động đến giá trong thị trường

xây dựng. Trong khi đó thời hạn thực hiện hợp đồng giao nhận thầu lại thường đủ

dài để kịp xuất hiện biến động về nhiều loại giá, do tác động của cơ chế thị trường

về cung cầu và cạnh tranh. Do vậy việc định giá các gói thầu phải được cân nhắc

thật kỹ lưỡng.

Tại công ty TS co., ltd giá dự thầu được xác định dựa vào chi phí và lợi

nhuận mong muốn đạt được. Phòng kế toán và phòng vật tư có trách nhiệm tập

hợp chi phí bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí

sản xuất chung, và các chi phí khác… sau đó phòng dự án dựa vào các khoản chi

phí đó lập bảng báo giá chi tiết. Bảng báo giá sau khi hoàn thành sẽ được trình lên

cấp trên phê duyệt sau đó hoàn thiện và được gửi đến cho khách hàng.

Ta có sơ đồ biểu diễn quy trình định giá của công ty như sau:

Sơ đồ 02: Quy trình định giá đấu thầu của công ty

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM

Tập hợp chi phí

Soạn thảo báo

giá

Phê duyệt và hoàn

thiện

Gửi tới khách hàng

30

Page 31: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 06: Tóm tắt bảng báo giá của công ty (Nguồn: Phòng dự án)

STT Danh mục thiết bị

Thành tiền (VNĐ)

Tổng (VNĐ)Vật tư Nhân Công

A Hệ thống Điện 216.554.114 90.339.271 306.893.385

1 Nguồn cấp điện chính 25.666.650 3.955.497 29.622.147

2 Công tắc, ổ cắm 190.887.464 86.383.774 277.271.238

B Hệ thống điều hòa, thông gió 1.916.172.833 190.850.881 2.107.023.714

1 Thiết bị chính 1.002.204.679 118.184.203 1.120.388.882

2 Cửa gió kem hộp gió có bảo ôn trong 762.828.775 15.236.100 778.064.875

3 Ống gió 71.269.275 26.473.883 97.743.158

4 Bảo ôn hộp gió 598.750 129.330 728.080

5 Ống gio mềm 9.968.750 1.265.750 11.234.500

6 Van điều khiển lưu lượng 11.696.200 256930 11.953.130

7 Ống đồng kem bảo ôn dày 19mm 46.153.831 27863524 74.017.355

8 Ống nước ngưng kem bảo ôn dày 13mm 11.452.573 1.441.161 12.893.734

C Hệ thống thoát nước     63.172.576

1 Khu vực nhà bếp     33.938.227

2 Khu vực quầy coffee     10.123.249

3 Khu vực toilet     19.111.100

D Chi phí gián tiếp   20.345.739 20.345.739

  Tổng cộng: 2.132.726.947 301535891 2.497.435.414

  Thuế GTGT 10% 213.272.695 30.153.589 249.743.541

  Tổng cộng ( đã bao gồm thuế GTGT ) 2.345.999.642 331.689.480 2.747.178.955

Chú ý: - 40% sau khi hai bên ký hợp đồng

- 40% sau khi tập kết vật tư tại công trình

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 31

Page 32: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- 20% sau khi hai bên bàn giao công trình

Số tiền thanh toán được chuyển về tài khoản của công ty như sau:

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ

thuật TS

Số TK.: 1201 0000 221 221 (for Vietnam Dong)

Tại: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Sơ giao dịch I

Địa chỉ : 191 Bà Triệu, Hà Nội

2.1.3. Hệ thống phân phối và số liệu tiêu thụ qua từng kênh phân phối

Hệ thống phân phối của công ty bao gồm kênh phân phối trực tiếp và kênh

phân phối gián tiếp. Do là công ty cung cấp dịch vụ và hoạt chính là thực hiện các

công trình do công ty trúng thầu cho nên kênh phân phối chủ yếu của công ty TS

Co., ltd là kênh phân phối trực tiếp. Phần lớn công ty trực tiếp đấu thầu và thực

hiện các hợp đồng. Trong một số trường hợp công ty cũng nhận hợp đồng từ đối

tượng trung gian nhưng trường hợp này chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ.

Kênh phân phối trực tiếp

Sơ đồ 03: Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp

Kênh này chiếm chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của công ty. Kênh

phân phối trực tiếp thường được thực hiện khi khách hàng của công ty là hộ gia

đình, cửa hàng nhỏ,… hoặc các công trình công ty có thể hoàn thành toàn bộ.

Doanh thu từ kênh phân phối trực tiếp chiếm phần lớn doanh thu hàng năm của

toàn công ty. Trong trường hợp này công ty đóng vai trò là nhà thầu chính.

Kênh phân phối gián tiếp

Trong một số trường hợp công trình đang thực hiện quá lớn vượt quá khả

năng tài chính của công ty. Công ty sẽ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần hợp

đồng cho một công ty khác thực hiện. Trong trường hợp này công ty đóng vai trò

là trung gian giữa nhà đầu tư và nhà thầu hay còn gọi là nhà thầu phụ. Ta có sơ đồ

biểu diễn như sau:

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM

Công ty Khách hàng

32

Page 33: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 04: Kênh phân phối gián tiếp (công ty là đối tượng trung gian)

Trong trường hợp khác công ty nhận lại hợp đồng từ đối tượng trung nào

đó mà không phải do công ty tự thực hiện việc đấu thầu. Trong trường hợp này

công ty là người trực tiếp thực hiện công trình nhưng không là ng trực tiếp đấu

thầu.

Ta có sơ đồ biểu diễn như sau:

Sơ đồ 05: Kênh phân phối gián tiếp (công ty không là trung gian)

Số liệu hàng hóa tiêu thụ được qua các kênh phân phối được thể hiện cụ

thể qua bảng sau:

Biểu số 07: Kết quả tiêu thụ qua từng kênh phân phối

Kênh phân

phối

Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010

Giá trị (đồng)tỷ lệ

(%)Giá trị (đồng)

tỷ lệ

(%)Giá trị (đồng)

tỷ lệ

(%)

Trực tiếp 35.749.918.146 87 33.097.581.302 95,43 40.243.638.372 86,78

Gián tiếp 5.341.941.792 13 1.584.993.677 4,57 6.130.685.633 13,22

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM

Nhà đầu tư Công ty Nhà thầu

Nhà đầu tư Trung gian Công ty

33

Page 34: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tổng cộng 41.091.859.938 100 34.682.574.979 100 46.374.324.005 100

Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy hàng hóa dịch vụ của công ty tiêu

thụ được qua các năm phần lớn là nhờ kênh phân phối trực tiếp.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 34

Page 35: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.4. Các hình thức xúc tiến mà doanh nghiệp áp dụng

Hoạt động xúc tiến hỗn hợp là công việc kết hợp tổng quát các hoạt động

quảng cáo, xúc tiến bán, tuyên truyền, bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp. Các

hoạt động này nhằm giúp cho khách hàng biết đến và hiểu biết hơn về các chủng

loại sản phẩm của công ty cũng như giúp cho khách hàng liên tưởng được nhiều

hơn về công ty. Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay các hoạt động Marketing

nói chung và hoạt động xúc tiến nói riêng đã được biết đến và được các công ty

thực hiện nhiều hơn. Tuy vậy việc thực hiện vẫn chưa mang tính chuyên nghiệp

và chưa được thực hiện thường xuyên.

Tại TS Co.,Ltd cũng vậy để khách hàng biết đến, công ty đã áp dụng một

số chiến lược xúc tiến hỗn hợp.

Quan hệ công chúng

Quan hệ công chúng là một hình thức giao tiếp nhằm tăng cường nhận

thức và hiểu biết của công chúng, cũng như khuyến khích suy nghĩ tích cực về

một công ty, sản phẩm và dịch vụ của công ty. Công cụ PR bao gồm thông cáo

báo chí, thông điệp của các nhà điều hành và các hoạt động phục vụ công chúng.

Khác với các hình thức giao tiếp khác, PR hoạt động thông qua các kênh không

trả phí. Do đó, công ty không phải kiểm soát xem các nỗ lực PR của mình sẽ hoạt

động như thế nào. Tác dụng chính của công tác PR trong truyền thông marketing

là xây dựng một hình ảnh tích cực về công ty trong mắt công chúng. Khách hàng

luôn mong đợi những ưu điểm nổi trội của công ty có thể gắn liền với sản phẩm

và dịch vụ mà công ty cung cấp. Để tạo ra một hình ảnh đẹp trong mắt khách

hàng TS Co., Ltd luôn cố gắng truyền tải cho khách hàng hình ảnh một công ty

với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, đảm bảo dịch vụ nhanh chóng với hoạt

động bảo hành bảo dưỡng tốt nhất. Ngoài ra công ty còn thường xuyên tổ chức

các sự kiện như “quyên góp vì Miền trung ruột thịt” trong đợt lũ lụt vừa qua,

tham gia các hội trợ triển lãm để giới thiệu công ty…Nhìn chung hoạt động PR đã

được công ty chú ý tới nhưng chưa được thực hiện bài bản.

Marketing trực tiếp

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 35

Page 36: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Marketing trực tiếp kết hợp cả ba yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán, bán hàng

cá nhân để có thể bán hàng trực tiếp không qua trung gian. Nó là một hệ thống

tương tác trong đó sử dụng một hoặc nhiều phương tiện quảng cáo để tác động

vào khách hàng tiềm năng tạo nên phản ứng đáp lại của khách hàng.

Công ty đã thực hiện một số hoạt động marketing trực tiếp như marketing

bằng catalog, marketing bằng thư trực tiếp, marketing qua điện thoại.

Marketing bằng catalog

Hàng quý công ty lại gửi catalog đến cho các khách hàng tiềm năng và các

khách hàng thường xuyên của công ty để mỗi khi có nhu cầu khách hàng có thể

liên hệ trực tiếp tới công ty.

Marketing bằng thư trực tiếp

Hàng năm vào mỗi dịp lễ, tết công ty thường gửi thư chúc tết và thư chào

hàng đến các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, tổ chức có thể có nhu cầu về

sản phẩm của công ty để tạo sự ghi nhớ về công ty đối với khách hàng.

Đối với ngành xây dựng công ty cũng thường xuyên gửi thư mời thầu, thư

giới thiệu đến các cơ quan tổ chức có nhu cầu để giới thiệu về công ty và xin đấu

thầu.

Marketing qua điện thoại

Công ty cũng thường xuyên gọi điện đến những khách hàng tiềm năng đã

được chọn lọc để chào hàng. Công ty cũng có một đường dây điện thoại riêng để

khi khách hàng có nhu cầu sẽ gọi điện trực tiếp đến công ty để đặt hàng.

Quảng cáo

Công ty hầu như chưa có chính sách cụ thể cho hoạt động quảng cáo. Hoạt

động quảng cáo vẫn chỉ dừng lại ở việc quảng cáo trên báo và tạp chí địa phương.

Các thông điệp quảng cáo vẫn chưa rõ ràng và truyền tải đầy đủ thông tin tới

khách hàng.

2.2. Phân tích tình hình lao động, tiền lương

2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 36

Page 37: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lao động, một mặt là bộ phận của nguồn lực phát triển, đó là yếu tố đầu

vào không thể thiếu được trong quá trình sản xuất. Mặt khác lao động là một bộ

phận của dân số, những người được hưởng lợi ích của sự phát triển. Sự phát triển

kinh tế suy cho cùng đó là tăng trưởng kinh tế để nâng cao đời sống vật chất, tinh

thần cho con người. Lao động là một trong bốn yếu tố tác động tới tăng trưởng

kinh tế và nó là yếu tố quyết định nhất, bởi vì tất cả mọi của cải vật chất và tinh

thần của xã hội đều do con người tạo ra, trong đó lao động đóng vai trò trực tiếp

sản xuất ra của cải đó. Trong một xã hội dù lạc hậu hay hiện đại cũng cân đối vai

trò của lao động, dùng vai trò của lao động để vận hành máy móc. Lao động là

một yếu tố đầu vào của mọi qúa trình sản xuất không thể có gì thay thế hoàn toàn

được lao động.

Trong một doanh nghiệp cơ cấu lao động cũng ảnh hưởng tới quá trình

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Với đặc điểm là một công ty chuyên

cung cấp các dịch vụ kỹ thuật TS Co.,Ltd có cơ cấu lao động như sau:

Biểu số 08: Cơ cấu lao động của công ty

ĐVT: Đồng

Chỉ tiêuNăm 2009 Năm 2010 So sánh 2010/2009

Số

người

Cơ cấu

(%)

Số

người

Cơ cấu

(%)

Số

người(%)

1. Tổng số lao động 190 100 220 100 30 15,79

- Lao động gián tiếp 32 16,18 45 20,45 13 40,63

- Lao động trực tiếp 158 83,16 175 79,55 17 10,76

2. Trình độ lao động 190 100 220 100 30 15,79

- Đại học 45 23,68 53 24,09 8 17,78

- Cao đẳng 2 1,05 2 0,91 0 0

- Trung cấp 70 36,84 60 27,27 -10 -14,29

- Công nhân kỹ thuật 50 26,32 80 36,36 30 60

- Lao động phổ thông 23 12,11 25 11,37 2 8,70

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 37

Page 38: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3. Giới tính 190 100 220 100 30 15,79

- Nam 129 68 150 67,78 21 16,28

- Nữ 61 32 70 31.82 9 14,75

( Nguồn: Phòng hành chính - nhân sự)

Qua bảng ta thấy số lượng lao động của công ty qua 2 năm có sự tăng lên

đáng kể. Trong đó lực lượng lao động gián tiếp tăng 40,63%, lao động trực tiếp

tăng 10,76% điều này cho thấy số lượng cấp quản lý của công ty tăng nhanh hơn

đây là một dấu hiệu tốt cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang phát triển.

Qua bảng trên ta cũng thấy lao động có trình độ đại học tăng trong khi đó

lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp giảm xuống. Điều này cho thấy trình

độ lao động của công ty đang ngày càng có chất lượng hơn.

Số lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn số lao động nữ trong công ty. Năm

2009 tỷ lệ lao động nam là 68%, tỷ lệ lao động nữ là 32%. Năm 2010 tỷ lệ lao

động nam là 67,78%, tỷ lệ lao động nữ là 31,82%. Số lao động nam năm 2010

tăng 21 người chiếm 16,28%, số lao động nữ năm tăng 9 người chiếm 14,75%

2.2.2. Phương pháp xây dựng mức thời gian lao động

Quy định chung

1. Định mức lao động trong doanh nghiệp là cơ sở để kế hoạch hoá lao

động, tổ chức, sử dụng lao động phù hợp với quy trình công nghệ, nhiệm vụ sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp; là cơ sở để xây dựng đơn giá tiền lương và trả

lương gắn với năng suất, chất lượng và kết quả công việc của người lao động.

2. Các Sản phẩm, dịch vụ trong doanh nghiệp phải có định mức lao động.

Khi thay đổi kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh phải điều chỉnh định mức

lao động.

3. Định mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm (kể cả sản phẩm

quy đổi) định mức biên chế lao động tổng hợp của doanh nghiệp phải hình thành

từ định mức nguyên công (nguyên công công nghệ, nguyên công phục vụ) từ định

mức biên chế của từng bộ phận cơ sở và lao động quản lý.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 38

Page 39: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4. Khi xây dựng định mức lao động tổng hợp, doanh nghiệp đồng thời

xác định mức độ phức tạp lao động và cấp bậc công việc bình quân theo phương

pháp gia quyền.

5. Doanh nghiệp tổ chức xây dựng định mức lao động để áp dụng và

đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

Tại TS Co., Ltd tất cả các lao động đều được chấm công theo thời gian làm

việc, mức thời gian cụ thể của doanh nghiệp quy định đối với công nhân viên như

sau:

- Thời gian làm việc: tất cả những người lao động đều làm việc theo thời

gian chính thức là 8h/ngày. Tùy theo điều kiện và tình hình thực tế của từng công

việc, thời gian làm việc sẽ được qui định cho phù hợp với hoạt động của công ty,

nhưng không vượt quá 8h/ngày hoặc 48 giờ/tuần.

- Làm thêm giờ: nghỉ phép năm

Cứ một năm làm việc, người lao động làm việc trong điều kiện bình

thường được nghỉ 12 ngày, làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại được nghỉ

14 ngày. Người làm việc chưa đủ 12 tháng thì được tính tương ứng với số tháng

đã làm, cứ một tháng được nghỉ một ngày.

Sau 5 năm (60 tháng) làm việc liên tục, cứ mỗi 5 năm người lao động được

nghỉ thêm 1 ngày phép năm (tính từ ngày nhận việc của người lao động).

Người lao động có tổng thời gian nghỉ cộng dồn do tai nạn lao động, bệnh

nghề nghiệp quá 6 tháng hoặc nghỉ ốm quá 3 tháng thì thời gian đó không được

tính để hưởng chế độ nghỉ phép hàng năm.

Người lao động được nghỉ ốm đau, thai sản, điều trị tai nạn lao động, bệnh

nghề nghiệp… được nghỉ làm việc theo chứng nhận của bác sĩ và được hưởng chế

độ bảo hiểm xã hội theo Điều lệ BHXH.

- Nghỉ việc riêng:

+ Người lao động được quyền nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên

lương, trong các trường hợp sau:

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 39

Page 40: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Bản thân kết hôn : nghỉ 3 ngày.

+ Con kết hôn : nghỉ một ngày.

+ Bố mẹ (bên chồng, bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết: nghỉ 3

ngày.

+ Nghỉ thai sản: theo qui định hiện hành( do cơ quan BHXH chi trả).

+ Ngoài ra người lao động nữ còn được hưởng thêm chế độ nghỉ ngơi

theo Điều 114, 115, 117 của Bộ Luật Lao Động.

- Nghỉ lễ tết: .

+ Tết Dương lịch(01/01): nghỉ 1 ngày.

+ Tết Âm lịch (01 ngày cuối năm và 03 ngày đầu năm Âm lịch): nghỉ 4

ngày.

+ Giỗ tổ Hùng Vương(10/03AL): nghỉ 1 ngày.

+ Ngày chiến thắng(30/04): nghỉ 1 ngày.

+ Ngày quốc tế Lao Động(1/05): nghỉ 1 ngày.

+ Ngày Quốc Khánh(2/9): nghỉ 1 ngày

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 40

Page 41: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.3. Tình hình sử dụng lao động

Lao động của công ty được chia thành 2 loại:

Lao động gián tiếp

Là lực lượng lao động không trực tiếp thi công các công trình. Lực lượng

lao động này gồm các cán bộ công nhân viên làm nhiệm vụ quản lý tại các phòng

ban như giám đốc, phó giám đốc, chủ tịch công đoàn, kế toán trưởng, các nhân

viên tại các phòng ban,… Lao động gián tiếp thường có trình độ cao đẳng, đại

học trở lên tốt nghiệp chuyên ngành kĩ thuật, kinh tế tùy thuộc vào đặc điểm từng

công việc. Lao động gián tiếp cũng được chia thành nhiều cấp bậc. Cấp bậc nhân

viên và cấp bậc quản lý, chuyên viên. Cấp bậc quản lý và chuyên viên cao cấp là

những người đã tốt nghiệp đại học trở lên, có công trình nghiên cứu khoa học và

là người có kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao.

Khách hàng của công ty chủ yếu là các công ty, các nhà đầu tư nước ngoài

hoặc những công ty liên doanh với nước ngoài do đó yêu cầu chung và cần thiết

đối với các nhân viên trong công ty phải thành thạo tiếng anh giao tiếp và tiếng

anh chuyên ngành.

Dựa vào biểu số 06 (cơ cấu lao động của công ty) ta thấy năm 2009 lao

động gián tiếp của công ty là 32 người chiếm 20,45%. Năm 2010 lao động gián

tiếp là 45 người chiếm 15,79%, năm 2010 lao động gián tiếp tăng 13 người

(40,63%).

Lao động trực tiếp

Lao động trực tiếp: gồm các cán bộ kỹ sư và công nhân ở các công trình

mà công ty nhận thầu. Lao động trực tiếp của công ty chủ yếu là công nhân thi

công ngoài công trường. Lao động trực tiếp không yêu cầu tốt nghiệp đại học, cao

đẳng. phần lớn lao động gián tiếp của công ty là lao động phổ thông hoặc có trình

độ trung cấp (trừ một số cán bộ kỹ sư, quản lý công trường)

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 41

Page 42: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.4. Năng suất lao động

Biểu số 09: Bảng phân tích năng suất lao động của công ty qua 2 năm

Chỉ tiêu Đơn vịThực hiện So sánh

2009 2010 Giá trị %

1. Tổng

doanh thuĐồng 34.682.574.979 46.374.324.005 11.691.749.026 33,71

2. Lợi

nhuận sau

thuế

Đồng 582.144.968 1.831.801.344 1.249.656.376 214,66

3. Tổng số

lao độngNgười 190 220 30 2,34

4. Số lao

động trực

tiếp

Người 158 175 17 2,35

5. Số lao

động gián

tiếp

Người 32 45 13 2,36

6. Năng

suất lao

động

(6=1/3)

Đồng/người 182.539.868 210.792.382 282.52.513.53 2,37

7. Doanh

thu lao

động trực

tiếp (7=6 x

4)

Đồng 28.841.299.193 36.888.666.822 8.047.367.629 2,38

8. Doanh Đồng 5.841.275.786 9.485.657.183 3.644.381.397 2,39

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 42

Page 43: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thu lao

động gián

tiếp (8= 6x

5)

9. Sức sinh

lợi (9 = 2/3)

Đồng/

người/năm3.063.921 8.326.370 5.262.448.861 2,40

Từ bảng phân tích ta thấy: Năng suất lao động của công ty năm 2010 tăng

lên so với năm 2009 là 282.52.513.53 đồng/người/năm hay đạt mức so sánh

2,37%. Nguyên nhân sự tăng lên của chỉ tiêu năng suất lao động là do doanh thu

của năm 2010 nhiều hơn năm 2009 là 11.691.749.026 đồng tăng 33,71%. Mặc dù

ta thấy số lượng công nhân năm 2010 tăng 17 người nhưng nó không làm ảnh

hưởng mấy tới chỉ tiêu năng suất lao động vì tốc độ tăng của nó nhỏ (2,35%), tốc

độ tăng lao động này nhỏ hơn nhiều so với tốc độ tăng của doanh thu. Doanh thu

của lao động trực tiếp tăng 8.047.367.629 đồng, tăng 2.38% so với năm 2009.

Doanh thu của lao động gián tiếp tăng 3.644.381.397 đồng, tăng 2,39% so với

năm 2009. Sự tăng này là do năng suất lao động tăng mạnh và do sự tăng lên của

lao động trực tiếp 17 người tăng 2,35% so với năm 2009 và lao động gián tiếp

tăng 13 người 2,36%.

Thực tế thì danh lợi lao động năm 2010 tăng lên so với năm 2009 ở mức

282.52.513.53 đồng/người/năm hay đạt 2,37%. Đây là kết quả tốt đối với công ty

và là kết quả của sự biến động hợp lý gắn với 2 nhân tố là lợi tức sau thuế và

lượng lao động bình quân tại công ty. Đó là sự biến động tăng của cả 2 nhân tố

trong đó nguyên nhân chính dẫn đến sức sinh lợi tăng là do tốc độ tăng của lợi

nhuận sau thuế năm 2010 so với năm 2009 là cao tăng 1.249.656.376 đồng

(214,66%). Điều đó chứng tỏ công ty đã sử dụng và bố trí lao động đúng người,

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 43

Page 44: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

đúng việc, không còn tình trạng công nhân nghỉ chờ việc từ đó làm tăng được lãi

thực cho công ty và đảm bảo hiệu quả kinh tế trong SXKD

2.2.5. Các hình thức trả lương của doanh nghiệp

Lương là một khoản tiền công ty trả cho người lao động căn cứ vào thời

gian, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao động làm được. Chi phí

tiền lương là một trong những yếu tố cơ bản để tính giá thành sản phẩm, do vậy

kế toán phải tính toán chi phí tiền lương một cách hợp lý chính xác. Tùy từng loại

doanh nghiệp, chi phí tiền lương chiếm tỷ lệ khác nhau trong tổng chi phí hoạt

động.

Công tác tiền lương giữ một vai trò quan trọng trong công tác kế toán của

công ty. Tiền lương giống như một đòn bẩy kinh tế, khuyến khích mọi người

hăng say lao động thúc đẩy sản xuất phát triển. Hiểu được tầm quan trọng của

tiền lương, cán bộ kế toán quản lý hạch toán quỹ tiền lương phải theo dõi, ghi

chép đầy đủ, chính xác, kịp thời về thời gian đi làm của người lao động để tính

tiền lương, tiền thưởng, tiền bảo hiểm của người lao động, đồng thời phân bổ quỹ

tiền lương, tiền thưởng, tiền bảo hiểm xã hội vào chi phí sản xuất để tính giá

thành sản phẩm, từ đó làm căn cứ để lập các báo cáo tài chính.

Để thuận lợi và công bằng trong việc tính lương cho công nhân viên,

người lao động trong công ty. Công ty đã và đang áp dụng các hình thức trả lương

chính cho công nhân viên là trả lương theo thời gian, lương khoán và trả lương

theo sản phẩm với một số chế độ, quy định như sau

Tiền lương theo thời gian

Áp dụng cho đội ngũ lao động gián tiếp. Hình thức này, công ty trả lương

cho công nhân viên dựa vào thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương

của người lao động đó. Hàng ngày, mỗi người đều được theo dõi kỹ về thời gian

làm việc của mình qua bảng chấm công. Cuối tháng, kế toán tiền lương tổng hợp

lại để làm căn cứ tính lương.

- Tiền lương thời gian: quy định 1 tháng có 22 ngày công

Lương thời gian = Lương cơ bản + Phụ cấp – Các khoản giảm trừ (nếu có)

+ Lương cơ bản =

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM

22730.000 x bậc lương x số ngày công thực tế

44

Page 45: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Phụ cấp = lương cơ bản x hệ số phụ cấp

Phụ cấp giám đốc hệ số là 0,7

Phụ cấp phó giám đốc là 0,5

Phụ cấp trưởng phòng và các nhân viên quản lý là 0,4

Ngoài ra, tham gia công tác đoàn được hưởng thêm là

10% x bậc lương x 730.000

+ Các khoản giảm trừ gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí

công đoàn, bảo hiểm tai nạn, quỹ xã hội. Trong đó:

BHXH, BHYT = Bậc lương x 730.000 x 6%

BHTN = Bậc lương x 730.000 x 1%

Quỹ XH = (Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp) x 1%

Công đoàn = (Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp) x 0,5%

Tiền lương khoán

Ngoài hình thức trả lương trên, để phục vụ cho công việc thi công có hiệu

quả các đội thi công còn sử dụng một số lao động phổ thông hoặc lao động thuê

ngoài và trả lương theo hình thức lương khoán.

Dưới đây là bảng chấm công và bảng tiền lương của công ty

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 45

Page 46: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 10: Bảng chấm công phòng kỹ thuật (Nguồn: phòng tài chính kế toán)

Cty TNHH TS Co., ltd BẢNG CHẤM CÔNG

Yên Hòa-Cầu Giấy-Hà

NộiTháng 5 năm 2010

TT Họ và tên

Cấp bậc

lương

hoặc

cấp bậc

chức vụ

Ngày trong tháng

Số

công

hưởn

g

lương

sản

phẩm

Số

công

hưởng

lương

thời

gian

Số công

nghỉ,

ngừng

việc

hưởng

lương

100%

Số công

nghỉ,

ngừng

việc

hưởng

50%

lương

Số

công

hưởng

BHXH

      1 2 3 4 5 … 28 29 30          

1 Ngô Văn Giang   + + + + + + 21      

2 Nguyễn Hữu Đang   + + + + + + 22      

3 Nguyễn Văn Lập   + + + + 20      

4 Nguyễn Văn Huệ   + + + 22      

5 Ngô Sỹ Soan   + + + + 19      

6 Vũ Xuân Hảo   + + + + + + 18      

7 Trần Thị Hà   + + + + + 20      

8 Đào Văn Kính   + + + + + 22      

  Tổng cộng                     164      

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 46

Page 47: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người duyệt Ngày 29 tháng 05 năm 2010

(Ký, họ tên)

Người chấm công

(Ký, họ tên)

Ký hiệu chấm

công:

Biểu số 11: Bảng thanh toán tiền lương tháng 5 năm 2010

ST

THọ và tên Chức vụ

Lương

cơ bản

HS

cấp

bậc

HS

phụ

cấp

Ngày

công

Thành

tiền

Các khoản giảm trừ

Thực lĩnhBHXH

6%

BNTN

1%

Qũy

XH

Công

đoàn

1Ngô Văn

Giang

Trưởng

phòng730.000 4 0,4 21 3.066.000 175.200 29.200 10.220 5.110

2.846.270

2Nguyễn Hữu

ĐangPhó phòng 730.000 3,5 0,4 22 2.847.000 153.300 25.550 10.220 5.110

2.652.820

3Nguyễn Văn

LậpKĩ sư 730.000 2,8   20 1.858.182 122.640 20.440 7.300 3.650

1.704.152

4Nguyễn Văn

HuệKĩ sư 730.000 2,8   22 2.044.000 122.640 20.440 7.300 3.650

1.889.970

5 Ngô Sỹ Soan Kĩ sư 730.000 2,8   19 1.765.273 122.640 20.440 7.300 3.650 1.611.243

6 Vũ Xuân Hảo Kĩ sư 730.000 2,8   18 1.672.364 122.640 20.440 7.300 3.650 1.518.334

7 Trần Thị Hà Kĩ sư 730.000 2,8   20 1.858.182 122.640 20.440 7.300 3.650 1.704.152

8 Đào Văn Kính Kĩ sư 730.000 2,8   22 2.044.000 122.640 20.440 7.300 3.650 1.889.970

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 47

Page 48: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9 Tổng cộng   5.840.000     164 17.155.000 1.064.340 177.390 64.240 32.120 15.816.910

ĐVT: Đồng

( Nguồn: phòng tài chính kế toán)

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 48

Page 49: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.6. Nhận xét tình hình lao động tiền lương của doanh nghiệp

Nhìn chung công ty đã có chế độ sử dụng lao động và thực hiện trả lương

cho nhân viên hợp lý và đúng luật do nhà nước ban hành.

Về lao động

- Trang bị đầy đủ phương tiện lao động, bảo đảm an toàn lao động, vệ

sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động cho người lao động.

- Việc sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại máy, thiết bị, vật tư, năng

lượng, điện, việc thay đổi công nghệ, nhập khẩu công nghệ mới được thực hiện

theo tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động. Các loại máy, thiết bị, vật tư,

các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động được đăng

ký và kiểm định theo quy định của Chính phủ. 

- Bảo đảm nơi làm việc đạt tiêu chuẩn về không gian, độ thoáng, độ

sáng, đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép về bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ

trường, nóng, ẩm, ồn, rung và các yếu tố có hại khác. Các yếu tố đó được định kỳ

kiểm tra đo lường. 

- Định kỳ kiểm tra, tu sửa máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng theo tiêu

chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động

- Có đủ các phương tiện che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của

máy, thiết bị trong doanh nghiệp; nơi làm việc, nơi đặt máy, thiết bị, nơi có yếu tố

nguy hiểm, độc hại trong doanh nghiệp, phải bố trí đề phòng sự cố, có bảng chỉ

dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao động đặt ở vị trí mà mọi người dễ thấy, dễ

đọc.

- Bảo đảm các phương tiện bảo vệ cá nhân đạt tiêu chuẩn chất lượng và

quy cách theo quy định của pháp luật; 

- Khi tuyển dụng và sắp xếp lao động, công ty căn cứ vào tiêu chuẩn sức

khoẻ quy định cho từng loại việc, tổ chức huấn luyện, hướng dẫn, thông báo cho

người lao động về những quy định, biện pháp an toàn, vệ sinh, yêu cầu theo từng

công việc.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 49

Page 50: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Thực hiện đóng bảo hiểm y tế cho nhân viên và người lao động theo

đúng quy định của nhà nước.

- Đảm bảo thời gian làm việc theo đúng quy định của nhà nước đối với

người lao động. Nhân viên được nghỉ chiều thứ 7 và chủ nhật, ngày lễ tết theo

quy định.

Về tiền lương

- Thực hiện trả lương cho cán bộ công nhân viên theo đúng bậc lương,

theo mức độ đóng góp của công nhân viên cho công ty.

- Có chế độ lương, thưởng,phụ cấp hợp lý nhằm khuyến khích người lao

động làm việc.

- Lao động làm thêm giờ bình thường được trả 150% tiền lương, lao

động làm thêm giờ vào ngày lễ được trả 200% tiền lương đang hưởng theo đúng

quy định nhà nước

- Công ty áp dụng mức trả lương theo thời gian đối với nhân viên văn

phòng và trả lương khoán đối với công nhân làm ngoài công trường. Việc áp

dụng 2 chế độ trả lương này đã phản ánh đúng mức độ đóng góp của công nhân

viên cho công ty.

2.3 Tình hình chi phí và giá thành

2.3.1 Phân loại chi phí của doanh nghiệp

Đặc điểm

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ TS có lĩnh vực hoạt động khá rộng,

cùng 1 lúc thi công nhiều công trình nên hình thành nên nhiều khoản chi phí khác

nhau. Các khoản mục chi phí phát sinh thường rất lớn và trong thời gian dài. Do

đó, để thuận tiện cho việc hạch toán kế toán phải tiến hành phân loại chi phí.

Phân loại

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ TS tiến hành phân loại chi phí theo

khoản mục chi phí. Chi phí sản xuất thi công bao gồm:

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 50

Page 51: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu

chính, nguyên vật liệu phụ, các phụ kiện …(trừ nguyên vật liệu chung cho máy

thi công) dùng trực tiếp cho việc xây dựng, lắp đặt công trình. Chi phí nguyên vật

liệu của công trình nào thì tập hợp vào công trình đó, trường hợp không tính được

thì phải phân bổ cho từng công trình.

- Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí về tiền công, tiền lương, các

khoản trích theo lương, khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân trực tiếp

xây lắp cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm xây lắp. (Không bao gồm lương

nhân viên quản lý đội và nhân viên điều khiển máy thi công)

- Chi phí sử dụng máy thi công: là toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi

công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình. Bao gồm: chi phí khấu

hao máy thi công, chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân

điều khiển máy thi công, chi phí nhiên liệu, động lực dùng cho máy thi công và

các khoản chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công như: chi

phí di chuyển, tháo lắp máy thi công…

- Chi phí sản xuất chung : là các khoản chi phí trực tiếp khác ngoài các

khoản chi phí phát sinh ở tổ, đội công trình, công trường. Bao gồm: lương, các

khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển

máy thi công, nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động

của tổ, đội và các chi phí khác liên quan đến tổ, đội.

2.3.2 Giá thành kế hoạch

Căn cứ để xây dựng

Giá thành kế hoạch giao cho bộ phận thi công được xây dựng dựa trên các

căn cứ:

- Kế hoạch tiêu thụ hàng hóa dịch vụ và các kế hoạch khác của công ty

trong quý.

- Quyết định giao chỉ tiêu giá thành quý của giám đốc công ty giao cho

công ty.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 51

Page 52: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, đơn giá tiền lương được giám đốc công ty

phê duyệt.

- Mặt bằng giá trong quý và các văn bản hướng dẫn của công ty về xây

dựng giá thành trong quý.

- Tình hình thực hiện giá thành quý trước của công ty.

- Giá cả thị trường của hàng hóa dịch vụ.

Phương pháp xây dựng

Khi xây dựng giá thành kế hoạch công ty dựa vào các căn cứ trên từ đó

tính giá thành. Giá thành kế hoạch được tính theo khoản mục:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: khoản mục này giao cho bộ phận thi

công được giám đốc công ty phê duyệt, bao gồm 2 loại:

+ Nguyên vật liệu chính.

+ Nguyên vật liệu phụ.

- Chi phí nhân công trực tiếp:

+ Lương công nhân sản xuất.

+ Bảo hiểm xã hội và kinh phí công đoàn.

- Chi phí sản xuất chung

Đối với những khoản mục chi phí tổng hợp (chi phí gián tiếp) như chi phí

sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, trước hết phải lập

dự toán chung sau đó lựa chọn tiêu chuẩn thích hợp để phân bổ cho mỗi đơn vị

sản phẩm. Ví dụ như phân bổ theo giờ công định mức, theo tiền lương chính của

công nhân sản xuất hoặc theo số giờ chạy máy…

2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành toàn bộ

Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty là các

công trình, hạng mục công trình.

Kỳ tập hợp chi phí là hàng tháng.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 52

Page 53: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phương pháp tập hợp chi phí: công ty sử dụng phương pháp trực tiếp để

tập hợp chi phí (chi phí phát sinh ở công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công

trình đó).

Quy trình hạch toán tập hợp chi phí sản xuất

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí vật liệu cần thiết cho

việc hoàn thành khối lượng công tác (không bao gồm chi phí vật liệu đã tính vào

chi phí sản xuất chung và chi phí sử dụng máy thi công).

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản

phẩm, việc quản lý chi phí này phải chặt chẽ. Việc kiểm soát chi phí phải thông

qua nội dụng kiểm soát nhập - xuất - tồn, kiểm soát qua báo cáo của các đội thi

công, kiểm kê thường xuyên, định kỳ, xác định khối lượng dở dang, kiểm soát

trên hồ sơ nghiệm thu, thanh toán từng đợt, từng tháng.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xác định bởi đơn giá vật tư. Đơn giá

vật tư là giá ghi trên hoá đơn hợp lệ cộng với chi phí thu mua, vận chuyển, bốc

xếp, tiền thuê kho bãi… Giá của vật tư phải phù hợp với giá thực tế tại thời điểm

thi công và phải phù hợp với giá ở từng địa phương, từng công trình

Chi phí nhân công trực tiếp

- Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về tiền lương, tiền công các

khoản trích theo lương, khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân trực tiếp

xây lắp cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm xây dựng (không bao gồm lương

nhân viên quản lý đội và nhân viên điều khiển máy thi công)

- Tổ trưởng của đội thi công có nhiệm vụ theo dõi tình hình lao động

của từng công nhân trong tổ để làm căn cứ cho việc thanh toán tiền lương sau

này. Khi khối lượng công việc hoàn thành thì tổ trưởng, đội trưởng, phòng kế

toán, nhân viên kỹ thuật tiến hành kiểm tra nghiệm thu. Sau đó phòng hành chính

căn cứ vào bảng quyết toán nghiệm thu và định mức tiền công cho từng khối

lượng công việc để xác định tiền lương cho các tổ, đội sản xuất. Dựa vào bảng

khối lượng thực hiện nghiệm thu thanh toán về số tiền lương được hưởng kế toán

lập biểu đề nghị thanh toán tiền gửi cho phòng kế toán công ty xin thanh toán tiền

lương cho các công nhân viên.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 53

Page 54: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chi phí sử dụng máy thi công

Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi công

phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình. Bao gồm chi phí khấu hao

máy thi công, chi phí sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên máy thi công, chi phí

thi công, chi phí tiền lương, ăn ca, các khoản trích theo lương của công nhân điều

khiển máy thi công và phục vụ máy thi công, chi phí nhiên liệu, động lực dùng

cho máy thi công và các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc sử

dụng máy thi công như chi phí di chuyển, tháo lắp máy thi công …

Máy thi công được giao cho tổ, đội thi công quản lý, bảo quản, sửa chữa.

Chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung là chi phí của đội bao gồm: lương nhân viên quản

lý đội, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định, khấu

hao TSCĐ dùng cho đội sản xuất và các chi phí khác liên quan đến hoạt động

SXKD

Chi phí mua ngoài là các khoản chi phí sửa chữa nhỏ, thường xuyên

TSCĐ- máy móc thiết bị, chi phí điện, nước… và các khoản mua ngoài khác

Các khoản chi phí này được hạch toán theo thực tế phát sinh và được các

đội hạch toán vào Báo cáo thanh toán.

Tập hợp chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp theo từng khoản mục chi

phí, chi phí phát sinh ở công trình nào thì tập hợp cho công trình đấy.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 54

Page 55: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010

so sánh

Giá trịTỷ lệ

(%)

Chi phí NVL trực tiếp 4.311.044.070 6.789.671.526 2.478.627. 456 57,49

Chi phí nhân công trực tiếp 3.905.257.943 3.177.503.066 (727.754.877) (18,64)

Chi phí sản xuất chung 5.472.910.332 8.961.560.860 3.488.650.528 63,74

Giá vốn hàng bán 15.052.237.541 23.312.031.304 8.259.793.763 54,87

Chi phí tài chính 2.729.518.651 452.257.017 (2.277.261.634) (83,43)

Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.724.663.090 959.420.569 (1.765.242.521) (64,79)

Chi phí khác 94.474.703 85.027.233 (9.447.470) (10)

Chi phi thuế TNDN 226.514.581 621.702.274 395.187.693 174,46

Tập hợp chi phí 34.558.240.001 44.396.631.030 9.838.391.030 174

Biếu số 12: Bảng tập hợp chi phí của toàn công ty qua 2 năm 2009 và 2010

( Nguồn: phòng tài chính- kế toán)

ĐVT: Đồng

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 55

Page 56: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp

Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:

- Bảng cân đối kế toán

- Báo cáo kết quả hoạt động SXKD

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Thuyết minh BCTC

Tất cả các báo tài chính trên đây sau khi lập xong sẽ được Giám đốc trình

duyệt, sau đó được gửi đến các cơ quan có liên quan như: Bộ tài chính, Cục thống

kê, Cơ quan thuế…

Căn cứ, phương pháp lập các loại báo cáo tài chính và phân tích tình

hình tài chính tại công ty:

Để lập báo cáo tài chính kế toán căn cứ vào:

- Bảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 12 năm trước.

- Số dư trên các tài khoản loại : 1, 2, 3, 4, tài khoản ngoài bảng, trên các

sổ chi tiết, Sổ kế toán tổng hợp của kỳ lập bảng cân đối kế toán.

Để có số liệu để lập các báo cáo tài chính thì các sổ sách cần được khóa sổ,

sau đó tính ra số dư cuối kỳ các tài khoản, kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán giữa

các sổ sách có liên quan, đảm bảo khớp đúng đồng thời kiểm tra số liệu trên cột

cuối kỳ của bảng cân đối kế toán của ngày 31 tháng 12 năm trước.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 56

Page 57: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4.1. Báo cáo kết quả kinh doanh

Biểu số 13: Bảng phân tích báo kết quả kinh doanh

ĐVT: Đồng

Chỉ tiêuMã

sốTM Năm 2009 Năm 2010

SO SÁNH

Gía trị %

1 2 3 4 5 6 7

1. Doanh thu

bán hàng và

cung cấp dịch

vụ

1 VI.25 34.682.574.970 46.374.324.005 11.691.749.035 33,71

2. Các khoản

giảm trừ

doanh thu

2          

3. Doanh thu

thuần

BH&CC DV

(10=01-02)

10   34.682.574.970 46.374.324.005 11.691.749.035 33,71

4. Giá vốn

hàng bán11 VI.27 30.872.166.782 40.312.031.304 9.439.864.522 30,58

5. Lợi nhuận

gộp BH&CC

DV (20=10-

11)

20   3.810.408.188 6.062.292.701 2.251.884.513 59,10

6. Doanh thu

hoạt động tài

chính

21 VI.26 317.584.151 226.470.086 (91.114.065) (28,69)

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 57

Page 58: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7. Chi phí tài

chính22 VI.28 541.212.126 852.257.017 311.044.891 57,47

Trong đó: Chi

phí lãi vay23          

8. Chi phí bán

hàng24          

9. Chi phí

quản lý doanh

nghiệp

25   2.781.112.109 3.159.420.569 378.308.460 13,60

10. Lợi

nhuận thuần

từ hoạt động

SXKD

30   805.668.104 2.277.085.201 1.471.417.097 182,63

11. Thu nhập

khác31   4.459.320   (4.459.320) (100)

12. Chi phí

khác32   1.146.777 56.179.935 55.033.158 4.798,94

13.Lợi

nhuận khác

(40=31-32)

40   3.312.543 (561.79.935) (59.492.478) (1.795,98)

14. Tổng lợi

nhuận trước

thuế

(50=30+40)

50   808.980.647 2.220.365.266 1.411.384.619 174,46

15. Chi phí

thuế TNDN

hiện hành

51 VI.30 226.514.581 388.563.922 162.049.341 71,54

16. Chi phí

thuế TNDN

hoãn lại

52 VI.30        

17. Lợi

nhuận sau

thuế

60   582.466.066 1.831.801.344 1.249.335.278 214,49

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 58

Page 59: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TNDN(60=

50-51-52)

18.Lãi cơ bản

trên cổ phiếu70          

Qua bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy: doanh

thu từ cung cấp hàng hóa dịch vụ năm 2010 tăng so với năm 2009 là

11.691.749.035 đồng ( 33,71%).

Giá vốn hàng bán tăng 9.439.864.522 đồng (30,58%), tổng lợi nhuận trước

thuế tăng 1.411.384.619 đồng (174,46%), tổng lợi nhuận sau thuế tăng

1.249.335.278 đồng (124,49%). Kết quả trên cho thấy tình hình kinh doanh của

doanh nghiệp năm 2010 rất tốt. Các chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận đều tăng cao

so với năm 2009

2.4.2. Bảng cân đối kế toán

Biểu số 14: Bảng cân đối kế toán (Năm 2010)

ĐVT: Đồng

TÀI SẢN Mã sốThuyết

minhSố năm 2009 Số năm 2010

1 2 3 4 5

A- TÀI SẢN NGẮN HẠN

(100=110+120+130+140+150)

100 36.948.724.139 43.657.643.790

I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 4.839.784.113 15.998.261.254

1. Tiền 111 V.01 4.839.784.113 15.998.261.254

2. Các khoản tương đương tiền 112

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1,425,500,000 15.500.000

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 59

Page 60: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.Đầu tư ngắn hạn 121 1.425.500.000 15.500.000

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)

(2)

129

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 3.988.792.173 5.254.592.286

1. Phải thu khách hàng 131 2.484.474.060 3.956.699.455

2. Trả trước cho người bán 132 297.301.516 1.297.887.164

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 1.200.000.000

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134

5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 7.016.597 5.677

6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139

IV. Hàng tồn kho 140 26.694.647.853 22.250.290.250

1.Hàng tồn kho 141 V.04 26.694.647.853 22.250.290.250

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 138.700.000

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 16.500.000

2. Thuế GTGT được khấu trừ 152

3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước 153 V.05 122.200.000

4. Tài sản ngắn hạn khác 158

B- TÀI SẢN DÀI HẠN

(200=210+220+240+250+260)

200 7.679.457.619 8.470.898.258

I.Các khoản phải thu dài hạn 210 1.100.000.000

1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211

2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 215

3. Phải thu nội bộ dài hạn 213 V.06 1.000.000.000

4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07

5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219

II. Tài sản cố định 220 7.323.639.004 6.711.572.994

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 60

Page 61: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 7.323.639.004 6.711.572.994

- Nguyên giá 222 7.855.977.172 7.363.962.376

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (532.338.168) (652.389.382)

2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09

- Nguyên giá 225

- giá trị hao mòn lũy kế (*) 226

3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10

- Nguyên giá 228

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11

III. Bất động sản đầu tư 240 V.12

- NGuyên giá 241

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 564.442.560

1. Đầu tư vào công ty con 251

2. Đầu tư vào công ty liên kết,liên doanh 252

3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 564.442.560

4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn

hạn (*)

259

V. Tài sản dài hạn khác 260 355.818.615 94.882.704

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 355.818.615 94.882.704

2. Tào sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21

3. Tài sản dài hạn khác 268

Tổng cộng Tài sản (270=100+200) 270 44.628.181.758 52.128.542.048

NGUỒN VỐN

1 2 3

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 61

Page 62: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

A- NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320) 300 13.056.879.589 18.725.438.535

I.Nợ ngắn hạn 310 13.056.879.589 18.725.438.535

1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 647.431.343 1.609.322.850

2. Phải trả người bán 312 3.744.656.001 6,360,571,919

3. Người mua trả tiền trước 313 8.182.658.730 10.570.685.907

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 32.756.793 108.858.500

5.Phải trả người lao động 315 449.376.722 615.999.359

6. Chi phí phải trả 316 V.17

7.Phải trả nội bộ 317

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng

xây dựng

318 V.18

9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn

khác

319

10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320

II. Nợ dài hạn 320

1. Phải trả dài hạn người bán 321

2. Phải trả dài hạn nội bộ 322 V.19

3. Phải trả dài hạn khác 323

4. Vay và nợ dài hạn 324 V.20

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 325 V.21

6. Dự phòng trợ cáp mất việc làm 336

7. Dự phòng phải trả dài hạn 337

B- VỐN CHỦ SỎ HỮU (400=410+420) 400 33.403.103.513 31.571.302.169

I.Vốn chủ sơ hưu 410 V.22 33.403.103.513 31,571,302,169

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 30.000.000.000 30,000,000,000

2. Thặng dư vốn cổ phần 412

3. Vốn khác của chủ sở hữu 413

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 62

Page 63: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4. Cổ phiếu ngân quỹ 414

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416

7. Quỹ đầu tư phát triển 417

8. Quỹ dự phòng tài chính 418

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 1.571.302.169 3.403.103.513

11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430

1. Quỹ khen thưởng phúc lợi 431

2. Nguồn kinh phí 432 V.33

3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433

Tổng cộng Nguồn vốn (430=300+400) 430 44.628.181.758 52.128.542.048

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Kế toán

trưởng

(Ký, họ

tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên)

Nhìn vào Bảng Cân đối kế toán ta có nhận xét sau:

Vê tài sản:

- Tổng tài sản năm 2010 tăng so với năm 2009. Tổng tài sản năm 2009

đạt 44.628.181.758 đồng. Trong đó, tài sản ngắn hạn là 36,948,724,139 đồng, tài

sản dài hạn là 7.679.457.619 đồng. Tổng tài sản năm 2010 đạt 52.128.542.048

đồng. Trong đó, tài sản ngắn hạn là 43.657.643.790 đồng, tài sản dài hạn là

8.470.898.258 đồng.

- Tài sản ngắn hạn năm 2010 tăng so với năm 2009, tuy nhiên cơ cấu tài

sản ngắn hạn có khác nhau. Năm 2009 tài sản ngắn hạn đạt 36.948.724.139 đồng.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 63

Page 64: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trong đó, lượng tiền và các khoản tương đương tiền là 4.839.784.113 đồng, các

khoản đầu tư tài chính ngắn hạn là 1.425.500.000 đồng, các khoản phải thu ngắn

hạn là 3.988.792.173 đồng, hàng tồn kho là 26.694.647.853 đồng. Năm 2010 tài

sản ngắn hạn đạt 43.657.643.790 đồng. Trong đó, lượng tiền và các khoản tương

đương tiền là 15.998.261.254 đồng, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn là

15.500.000 đồng, các khoản phải thu ngắn hạn là 5.254.592.286 đồng, hàng tồn

kho là 22.250.290.250 đồng.

- Tài sản dài hạn năm 2009 đạt 7.679.457.619 đồng, trong đó tài sản cố

định đạt 7.323.639.004 đồng, tài sản dài hạn khác đạt 355.818.615 đồng. Tài sản

dài hạn năm 2010 đạt 8.470.898.258 đồng. Trong đó, các khoản phải thu dài hạn

là 1.100.000.000 đồng. Tài sản cố định là 6.711.572.994 đồng, các khoản đầu tư

tài chính dài hạn đạt 564,442,560 đồng, tài sản dài hạn khác đạt 94.882.704 đồng.

Vê nguồn vốn:

- Tổng nguồn vốn năm 2009 đạt 44.628.181.758 đồng. Trong đó, nợ

phải trả là 13.056.879.589 đồng, vốn chủ sở hữu là 33.403.103.513 đồng. Năm

2010 tổng nguồn vốn công ty có được là 52.128.542.048 đồng. Trong đó, nợ phải

trả là 18.725.438.535 đồng, vốn chủ sở hữu là 31.571.302.169 đồng.

- Qua bảng cân đối ta thấy tỷ lệ vốn chủ sở hữu công ty chiếm khá cao

so với số nợ phải trả. Điều này cho thấy công ty có tình hình tài chính khá an

toàn.

- Như vậy trong 2 năm gần đây hoạt động của công ty tương đối hiệu

quả và ổn định, vì vậy cần phát huy và cố gắng hoạt động tốt hơn trong những

năm tiếp theo.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 64

Page 65: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 65

Page 66: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4.3 Phân tích kết quả kinh doanh

Biểu số 15: chi tiết tình hình kinh doanh của công ty qua các năm 2007, 2008, 2009

Chi tiết nội dung 2008 2009 2010

So sánh 2009/2008 So sánh 2010/2008

Giá trịTỷ lệ

(%)Giá trị

Tỷ lệ

(%)

Doanh thu hàng năm 41.091.859.938 34.682.574.979 46.374.324.005 (6.409.284.959) (15,60) 11.691.749.026 28,45

Tổng số tài sản có 41.204.913.591 44.628.181.758 52.128.542.048 3.423.268.167 8,31 7.500.360.290 18,20

Vốn lưu động 39.853.011.288 36.948.724.139 43.567.643.790 (2.904.287.149) (7,29) 6.618.919.651 16,61

Tổng nợ phải trả 10.215.756.390 13.056.879.589 18.725.438.535 2.841.123.199 27,81 5.668.558.946 55,49

Lợi nhuận trước thuế 1.359.124.764 808.980.647 2.220.365.266 (550.144.117) (40,48) 1.411.384.619 103,85

Lợi nhuận sau thuế 978.569.830 582.144.968 1.831.801.344 (396.424.862) (40,51) 1.24.9656.376 127,70

ĐVT: Đồng

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 66

Page 67: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Qua bảng phân tích trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty năm

2009 giảm so với năm 2008. Doanh thu hàng năm giảm 6.409.284.959 đồng

(15,6%). Tổng số vốn lưu động giảm 2.904.287.149 đồng (7,29% ). Tuy tổng số

tài sản hiện có của công ty tăng lên 3.423.268.167 đồng (8,31% ) nhưng số nợ

phải trả cũng tăng 2.841.123.199 đồng (27,81%) làm cho lợi nhuận của công ty

năm 2009 giảm so với năm 2008. Lợi nhuận trước thuế giảm 550.144.117 đồng

(40,8%). Lợi nhuận sau thuế giảm 396.424.862 đồng (40,51%). Nhìn chung tình

hình kinh doanh của công ty năm 2009 không được tốt. Doanh thu và lợi nhuận

của công ty đều giảm nguyên nhân là do số lượng tổng tài sản tăng lên không

đáng kể kem theo nó nợ phải trả tăng cao khiến cho doanh thu và lợi nhuận của

công ty đều giảm so với năm 2008.

Ngược lại tình hình kinh doanh của công ty TS Co.,Ltd năm 2010 tăng cao

so với năm 2008. Các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, tổng tài sản, vốn lưu động, nợ

phải trả… đều tăng so với năm 2008, mức tăng cũng khá cao. Doanh thu hàng

năm tăng 11.691.749.026 đồng (28,45%), tổng tài sản hiện có tăng 7.500.360.290

đồng (18,2%), số vốn lưu động tăng 6.618.919.651 đồng (16,61%). Do vậy, tuy

nợ phải trả tăng 5.668.558.946 đồng nhưng lợi nhuận của công ty năm 2010 vẫn

tăng cao so với năm 2008. Cụ thể, lợi nhuận trước thuế tăng 1.411.384.619 đồng

(103,85%), lợi nhuận sau thuế tăng 1.249.656.376 đồng (127,7%).

Nhìn chung tình hình kinh doanh của công ty năm 2010 là khá tốt. doanh

thu và lợi nhuận của công ty năm 2010 đều tăng cao so với năm 2008

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 67

Page 68: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4.4. Phân tích cơ cấu tài sản nguồn vốn

Để thấy rõ hơn ta có bảng phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn sau:

Biểu số 16: Bảng phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn

  Tỷ trọng (%) so sánh (%)

  Năm 2009 Năm 2010  

Tài sản      

Tài sản ngắn hạn 82,79 83,75 0,96

Tài sản dài hạn 17,21 16,25 -0,96

Tổng cộng 100 100 0

Nguồn vốn      

Nợ phải trả 41,96 25 -16,96

Vốn chủ sở hữu 58,04 75 16,96

Tổng cộng 100 100 0

Qua bảng phân tích trên ta thấy cơ cấu tài sản năm 2010 có sự thay đổi so

với cơ cấu tài sản năm 2009 nhưng sự thay đổi không lớn. Năm 2010 tỷ lệ tài sản

ngắn hạn tăng so với năm 2009 là 0.96% và tài sản dài hạn có tỷ trọng giảm so

với năm 2009 là 0.96 %. Điều này cho thấy năm 2010 công ty không đầu tư thêm

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 68

Page 69: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

tài sản cố định mà quan tâm đến việc đầu tư nguyên vật liệu và tài sản ngắn hạn

khác.

Trong năm 2010 nợ phải trả của doanh nghiệp giảm so với năm 2009

16.96% cùng với nó là vốn chủ sở hữu có tỷ lệ tăng hơn so với năm 2009 là

16.96%. Vốn chủ sở hữu có tỷ lệ tăng cho thấy khả năng kiểm soát tài chính của

doanh nghiệp khá tốt và doanh nghiệp có khả năng quay vòng vốn cao hơn năm

2009.

2.4.5. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính cơ bản

Các chỉ tiêu tài chính cơ bản bao gồm:

- Hệ số về khả năng thanh toán

- Hệ số cơ cấu tài chính

- Hệ số hiệu quả hoạt động

- Hệ số sinh lời.

Biểu số 17: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản

ĐVT: Đồng

Chỉ tiêu ĐVTNăm

2009

Năm

2010

So sánh

Tuyệt

đối

Tương

đối (%)

Khả năng thanh toán          

Thanh toán hiện tại Lần 2.83 2.33 -0.5 -17.61

Hệ số thanh toán nhanh Lần 0.37 0.85 0.48 129.73

Hệ số cơ cấu tài chính          

Hệ số nợ Lần 0.29 0.36 0.07 24.14

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 69

Page 70: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tỷ suất tự tài trợ Lần 0.71 0.64 -0.07 -9.86

Hệ số hiệu quả hoạt động          

Vòng quay hàng tồn kho Vòng 1.42 1.89 0.47 33.1

Vòng quay các khoản phải thu Vòng 6.71 8.97 2.26 33.68

Hiệu suất sử dụng tài sản Lần 0.72 0.96 0.24 33.33

Hệ số sinh lời          

ROS % 20 40 20 100

ROA % 10 40 30 300

ROE % 20 60 40 200

Nhận xét:

Cùng với quá trình phân tích các báo cáo tài chính, việc phân tích và sử

dụng các hệ số tài chính là những nội dung quan trọng để định giá cổ phiếu vào

đầu tư chứng khoán.

Quá trình phân tích sẽ giúp cho nhà đầu tư thấy được điều kiện tài chính

chung của doanh nghiệp, đó là doanh nghiệp hiện đang ở trong tình trạng rủi ro

mất khả năng thanh toán, hay đang làm ăn tốt và có lợi thế trong kinh doanh khi

so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành hoặc đối thủ cạnh tranh.

Hệ số tài chính được phân chia thành 4 nhóm dựa trên các tiêu chí về hoạt

động, khả năng thanh toán, nghĩa vụ nợ và khả năng sinh lời của công ty.

Nhóm hệ số khả năng thanh toán

Tính thanh khoản của tài sản phụ thuộc mức độ dễ dàng chuyển đổi tài sản

thành tiền mặt mà không phát sinh thua lỗ lớn. Việc quản lý khả năng thanh toán

bao gồm việc khớp các yêu cầu trả nợ với thời hạn của tài sản và các nguồn tiền

mặt khác nhằm tránh mất khả năng thanh toán mang tính chất kỹ thuật. Việc xác

định khả năng thanh toán là quan trọng, nó quyết định đến nghĩa vụ nợ của công

ty, do vậy sử dụng hệ số thanh toán được xem là cách thử nghiệm tính thanh

khoản của công ty. Trong thực tế hệ số thanh toán được sử dụng nhiều nhất là hệ

số khả năng thanh toán hiện tại và hệ số khả năng thanh toán nhanh.

Hệ số thanh toán hiện tại.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 70

Page 71: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hệ số khả năng thanh toán hiện tại là mối tương quan giữa tài sản lưu động

và các khoản nợ ngắn hạn, hệ số này cho thấy mức độ an toàn của công ty trong

việc đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.

Hệ số thanh toán hiện tại của công ty qua 2 năm đều khá cao, năm 2009 là

2.83, năm 2010 là 2.33 lần cho thấy doanh nghiệp đã chưa quản lý hợp lý tài sản

ngắn hạn có hiện hành của mình. Tuy nhiên khả năng thanh toán hiện tại của công

ty năm 2010 có giảm hơn so với năm 2009 17.61 % là một dấu hiệu tốt.

Hệ số thanh toán nhanh.

Hệ số thanh toán nhanh được sử dụng như một thước đo để đánh giá khả

năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn bằng việc chuyển hóa tài sản ngắn

hạn thành tiền mà không cần phải bán đi hàng tồn kho. Hệ số thanh toán nhanh

được tính bằng cách lấy tổng tài sản có tính thanh khoản cao nhất chia cho tổng

nợ ngắn hạn.

Hệ số này nói lên tình trạng ngắn hạn của một doanh nghiệp có lành mạnh

hay không. Về nguyên tắc hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán công nợ

càng cao và ngược lại.

Hệ số thanh toán nhanh của công ty tương đối thấp năm 2009 là 0.37 lần

và năm 2010 là 0.85 lần cho thấy doanh nghiệp không đạt được tình hình tài

chính tốt. Vốn tiền mặt của công ty không nhiều do đó dễ gặp khó khăn khi cần

tiền mặt. Tuy nhiên hệ số này năm 2010 đã tăng 0.48 (129.33 %) so với năm

2009. Điều này cho thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty đã được cải thiện

rất nhiều so với năm 2010.

Nhóm hệ số nợ của công ty

Phản ánh tình trạng nợ hiện thời của công ty, có tác động đến nguồn vốn

hoạt động và luồng thu nhập thông qua chi trả vốn vay và lãi suất khi đáo hạn.

Tình trạng nợ của công ty được thể hiện qua các hệ số: hệ số nợ, tỷ suất tự tài trợ.

Hệ số nợ hay tỷ lệ nợ trên tài sản cho biết phần trăm tổng tài sản được tài

trợ bằng nợ. Hệ số nợ càng thấp thì hiệu ứng đòn bẩy tài chính càng ít và ngược

lại hệ số nợ càng cao thì hiệu ứng đòn bẩy tài chính càng cao.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 71

Page 72: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Những người phân tích báo cáo tài chính luôn quan tâm đến phần tài sản

của doanh nghiệp có được do nguồn vốn chủ sở hữu và phần tài sản có được do đi

vay. Hệ số nợ đo lường sự góp vốn của chủ doanh nghiệp so với số nợ vay. Chủ

nợ ưa thích tỷ số nợ vừa phải, vì hệ số nợ thấp, hệ số an toàn của chủ nợ cao, món

nợ của họ càng được bảo đảm. Ngược lại thì rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp

được chuyển sang chủ nợ gánh chịu một phần.

Hệ số nợ = (Nợ phải trả) / (Tổng nguồn vốn )

Ngược lại với tỷ số nợ là tỷ suất tự tài trợ

Tỷ suất tự tài trợ = (Nguồn vốn chủ sở hữu) / (Tổng nguồn vốn)

Hai chỉ tiêu này phản ánh mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp

trong kinh doanh.

Năm 2010 hệ số nợ của công ty là 0,36 lần và tỷ suất tự tài trợ là 0,64 lần.

Năm 2009 hệ số nợ của công ty là 0,29 lần và tỷ suất tự tài trợ là 0,71 lần. Kết

quả trên cho thấy doanh nghiệp có tỷ lệ nguồn vốn chủ sở hữu khá cao. Tỷ lệ nợ

phải trả trên tổng nguồn vốn thấp.

Nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt động

Vòng quay hàng tồn kho

Hàng tồn kho là tài sản dự trữ với mục đích đảm bảo cho quá trình kinh

doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục và đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Mức độ tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: loại hình kinh

doanh, thị trường đầu vào, đầu ra,.. Hàng tồn kho là loại tài sản thuộc tài sản lưu

động, nó luôn vận động. Để tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động thì từng giai

đoạn mà vốn lưu động lưu lại phải được rút ngắn, hàng tồn kho phải được dự trữ

hợp lý. Để giải quyết vấn đề nêu ra, phải nghiên cứu vòng quay hàng tồn kho.

Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ hàng tồn kho quay được mấy

vòng (lần). Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng

nhanh, số ngày hàng lưu trong kho càng giảm và hiệu quả sử dụng vốn được nâng

cao và ngược lại.

Qua bảng phân tích cho thấy số vòng quay hàng tồn kho của công ty là

1.89 vòng năm 2010 và 1.42 vòng năm 2009 tăng 33.1 %.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 72

Page 73: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Số vòng quay các khoản phải thu

Giống như hàng tồn kho, các khoản phải thu là một bộ phận vốn lưu động

lưu lại trong giai đoạn thanh toán. Nếu rút ngắn quá trình này chẳng những tăng

tốc độ luân chuyển vốn lưu động mà còn giảm bớt được rủi ro trong khâu thanh

toán.

Số vòng quay các khoản phải thu = (Doanh thu thuần) / (Số dư bình

quân các khoản phải thu)

Trong đó:

Số dư BQ các khoản phải thu = [Số dư các khoản phải thu (đầu kỳ+cuối

kỳ)] / 2

Chỉ tiêu này cho biết tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt.

Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tiền thu được về quỹ càng nhanh, kỳ thu tiền càng

ngắn và ngược lại.

Năm 2010 số vòng quay các khoản phải thu của công ty là 8.97 vòng và

năm 2009 là 6.91 vòng. Năm 2010 số vòng quay các khoản phải thu tăng 2.26

vòng (33.68%).

Hiệu suất sử dụng tài sản

Quá trình kinh doanh suy cho cùng là quá trình tìm kiếm lợi nhuận. Để đạt

được lợi nhuận tối đa trong phạm vi và điều kiện có thể, doanh nghiệp phải sử

dụng triệt để các loại tài sản trong quá trình kinh doanh để tiết kiệm vốn. Hiệu

suất sử dụng tài sản sẽ cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp như thế

nào.

HS sử dụng tài sản = [Doanh thu thuần (lợi nhuận)] / (Giá trị tài sản

bình quân)

Trong đó:

Giá trị tài sản bình quân = [Tài sản (đầu kỳ+cuối kỳ)] / 2

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 73

Page 74: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chỉ tiêu này cho biết: bình quân 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình kinh

doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần hay lợi nhuận. Hiệu suất sử dụng tài

sản càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao và ngược lại.

Vận dụng vào công ty TS Co,. Ltd. Hiệu suất sử dụng tài sản của công ty

tương đối lớn. Năm 2010 là 0,96 lần, năm 2009 là 0,72 lần. Khả năng sinh lời của

1 đồng tài sản năm 2010 cao hơn năm 2009 là 0,24 lần ( 33,33 %).

Các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời

Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của quá trình kinh doanh. Lợi nhuận càng

cao, doanh nghiệp càng khẳng định vị trí và sự tồn tại của mình. Song nếu chỉ

đánh giá qua chỉ tiêu lợi nhuận thì nhiều khi kết luận về chất lượng kinh doanh có

thể bị sai lầm bởi có thể số lợi nhuận này chưa tương xứng với lượng vốn và chi

phí bỏ ra, lượng tài sản đã sử dụng. Vì vậy các nhà phân tích sử dụng tỷ số để đặt

lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, vốn liếng mà doanh nghiệp đã huy

động vào kinh doanh.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = (Lợi nhuận) / (Doanh thu thuần)

Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng

lợi nhuận.

Năm 2010 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty là 40%, năm 2009

tỷ suất này là 20%. Như vậy qua 2 năm tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công

ty tăng lên và mức tăng là 100%.

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn = (Lợi nhuận)/ (Giá trị tài sản bình quân)

Chỉ tiêu này cho biết bình quân 100 đồng vốn tham gia vào quá trình kinh

doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần (hoặc lợi nhuận sau thuế).

Năm 2010 tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân của công ty là

40%, năm 2009 tỷ suất này là 10 %. Như vậy qua 2 năm tỷ suất lợi nhuận trên

tổng tài sản bình quân của công ty tăng 300%

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 74

Page 75: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = (Lợi nhuận sau thuế) / (Vốn

chủ sở hữu bình quân)

Chỉ tiêu này cho biết bình quân 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra vào kinh

doanh thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Các chỉ tiêu trên càng lớn

chứng tỏ khả năng sinh lời càng cao và ngược lại tương xứng với lượng vốn và

chi phí bỏ ra, lượng tài sản đã sử dụng. Vì vậy các nhà phân tích sử dụng tỷ số để

đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, vốn liếng mà doanh nghiệp đã

huy động vào kinh doanh.

Chỉ tiêu này năm 2010 của công ty là 60%, năm 2009 là 20% tăng 200%.

Nhìn chung tình hình tài chính của công ty năm 2010 tương đối tốt. Tình

hình kinh doanh năm 2010 vượt hơn hẳn so với năm 2008. Các chỉ tiêu tài chính

cơ bản năm 2010 đều tăng cao so với năm 2009. Tình quản lý tài chính, quản lý

công nợ của công ty năm 2010 rất tốt. Tuy nhiên lượng vốn chủ sở hữu của công

ty còn rất lớn công ty nên tăng cường đầu tư, mở rộng thị trường để đạt được kết

quả cao hơn trong những năm tiếp theo.

2.4.6. Đánh giá, nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp

Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm tương đối tốt.

Doanh thu và lợi nhuận đạt được năm sau cao hơn hẳn các năm trước.

Các chỉ số thể hiện khả năng thanh toán, hệ số nợ và khả năng sinh lời đều

cho thấy đây là công ty đang hoạt động rất hiệu quả.

Tình hình tài chính của công ty năm 2010 tăng cao so với năm 2009 tuy

nhiên nếu chỉ xét về doanh thu và lợi nhuận thì chưa phản ánh đúng khả năng

kinh doanh của công ty. Khi phân tích báo cáo tài chính của công ty cho thấy hoạt

động kinh doanh của công ty chưa thật sự tốt:

Các chỉ số khả năng thanh toán nhanh của công ty còn thấp trong khi

đó chỉ số thanh toán hiện hành của công ty lại khá cao. Cho thấy tỷ lệ tiền mặt

công ty đang nắm giữ là không cao, khả năng quản lý tài chính của công ty không

được tốt. Công ty dễ gặp khó khăn khi huy động một khoản tiền lớn.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 75

Page 76: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Năm 2010 tỷ số nợ của công ty là 0,36 tỷ suất tự tài trợ là 0,64, năm

2009 tỷ số nợ là 0,29 tỷ suất tự tài trợ là 0,71. Điều này cho thấy khả năng chiếm

dụng vốn của công ty không cao ngược lại vốn chủ sở hữu của công ty lại lớn.

Vòng quay hàng tồn kho và vòng quay các khoản phải thu còn thấp.

Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu tương đối thấp. Năm 2010 tỷ lệ này là

40% và năm 2009 là 20%.

Công ty cần hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý tài chính và sử dụng hiệu

quả tài sản cố định để đem lại kết quả kinh doanh cao hơn.

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT

NGHIỆP

3.1 Đánh giá, nhận xét chung về tình hình của doanh nghiệp

Tuy là công ty mới thành lập từ năm 2004 nhưng qua 6 năm hoạt động và

phát triển TS Co.,Ltd đã có những thành tích đáng kể và ngày càng lớn mạnh. Đã

góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Sau 3 tháng thực tập tại

công ty em có những nhận xét sau:

Ưu điểm

- Công ty có bộ máy quản lý được phân công và phân cấp rõ ràng.

Nhiệm vụ và trách nhiệm của từng bộ phận cũng như từng cá nhân cũng được xác

định cụ thể. Do đó tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho nhân viên và giúp cho

công tác kiểm tra và đánh giá nhân viên của cấp quản lý được dễ dàng và chính

xác hơn.

- Công ty nhận thức rõ được tầm quan trọng của các hoạt động

marketing trong doanh nghiệp vì vậy công ty cũng đã có sự quan tâm đúng mức

cho vấn đề này. Nhiều hoạt động marketing trong công ty được chú trọng: chăm

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 76

Page 77: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

sóc khách hàng, quảng bá hình ảnh công ty trên các phương tiện thông tin và

mạng internet…

- Công ty có chế độ đãi ngộ và trả lương cho nhân viên theo đúng quy

định của pháp luật. Ngoài ra công ty cũng có những hình thức để khuyến khích

nhân viên làm việc. Và tạo điều kiện cho nhân viên có cơ hội phát huy hết khả

năng và khuyến khích sự sáng tạo.

- Tình hình tài chính của công ty khá ổn định. Đặc biệt năm 2009 các

chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận… tăng cao hơn so với năm 2008 rất nhiều đã chứng

tỏ khả năng phát triển của công ty trong những năm tới.

- Công ty chịu trách nhiệm từ khâu thiết kế đến cung ứng nguyên vật

liệu do vậy đã đảm bảo được sự đồng bộ trong thiết kế và lắp đặt đồng thời giảm

được chi phí trung gian trong cung cấp nguyên vật liệu, vật tư kỹ thuật.

- Về phần tổ chức công tác kế toán: Kế toán tại công ty đã bố trí tương

đối phù hợp với khối lượng công việc và đáp ứng nhu cầu đề ra. Hình thức hạch

toán “Chứng từ ghi sổ” vừa phù hợp đảm bảo, phản ánh kịp thời, trung thực,

khách quan.

- Ngoài việc đảm bảo lợi ích của các thành viên trong công ty, công ty

còn đáp ứng được các mục tiêu xã hội. Không ngừng nâng cao khả năng cạnh

tranh trên thị trường, tạo được uy tín với đối tác, khách hàng thông qua các sản

phẩm các công trình đã thực hiện.

Hạn chế

- Công ty tuy đã nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động

marketing nhưng việc tổ chức và thực hiện vẫn chưa chuyên nghiệp, các hoạt

động marketing vẫn chưa được đầu tư đúng mức do vậy hiệu quả đem lại chưa

cao.

- Tình hình tài chính của công ty khá an toàn và ổn định tuy nhiên còn

có một số hạn chế

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 77

Page 78: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Các chỉ số khả năng thanh toán nhanh của công ty còn thấp trong khi

đó chỉ số thanh toán hiện hành của công ty lại khá cao. Cho thấy tỷ lệ tiền mặt

công ty đang nắm giữ là không cao, khả năng quản lý tài chính của công ty không

được tốt. Công ty dễ gặp khó khăn khi huy động một khoản tiền lớn.

Năm 2010 tỷ số nợ của công ty là 0,36 tỷ suất tự tài trợ là 0,64, năm

2009 tỷ số nợ là 0,29 tỷ suất tự tài trợ là 0,71. Điều này cho thấy khả năng chiếm

dụng vốn của công ty không cao ngược lại vốn chủ sở hữu của công ty lại lớn.

Vòng quay hàng tồn kho và vòng quay các khoản phải thu còn thấp.

Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu tương đối thấp. Năm 2010 tỷ lệ này là

40% và năm 2009 là 20%.

- Là công ty tư nhân vì vậy công ty vẫn là công ty vừa và nhỏ. Các hoạt

động quản lý, kinh doanh vẫn chưa thật sự chuyên nghiệp. Công ty còn hạn chế

trong việc tìm đối tác.

3.1.2 Một số đề xuất thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty

Qua quá trình tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của công ty TS Co., Ltd

em có một vài ý kiến đóng góp để hoạt động kinh của công ty ngày càng phát

triển hơn:

Hoàn thiện công tác marketing

Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến tích

cực. Từ nền kinh tế tập trung bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự

quản lý của nhà nước, trong điều kiện đổi mới này marketing ngày càng trở thành

một hệ thống chức năng có vị trí quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp trên

nhiều góc độ.

Marketing làm cho sự lựa chọn, sự thoả mãn người tiêu dùng và chất

lượng cuộc sống tối đa hơn. Marketing giúp cho doanh nghiệp linh hoạt

trong kinh doanh nắm bắt được thời cơ, nhu cầu của khách hàng, từ đó tìm cách

thoả mãn nhu cầu đó, chiến thắng trong cạnh tranh, thu được lợi nhuận và đạt

được mục đích của mình.

Hiện nay có rất nhiều công ty xây dựng và dịch vụ kĩ thuật với nhiều

phương thức hoạt động khác nhau và cũng có các thế mạnh khác nhau trên thị

trường trong nước và quốc tế sự cạnh tranh giữa các công ty này ngày càng trở

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 78

Page 79: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

nên gay gắt và công ty TS Co., Ltd cũng không tránh khỏi guồng máy cạnh tranh

đó, là một công ty tuy đã có thị phần nhất định trên thị trường nhưng hoạt động

Marketing của công ty còn kém nên công ty đã gặp phải không ít khó khăn.

Vấn đề đặt ra cho công ty TS Co.,Ltd là phải làm sao để mở rộng được thị

trường hoạt động của công ty mình nhằm tạo công ăn việc làm cho công nhân

viên trong công ty, tránh tổn thất, tăng lợi nhuận cho công ty, đảm bảo vị thế của

mình trên thị trường và nhiều mục đích khác.

Để có thể thực hiện các hoạt động marketing một cách tốt nhất, công ty

cần tạo tính rõ ràng và kiên định trong hoạt động của tổ chức. Tất cả các nhân tố

phải xoay quanh tầm nhìn và chiến lược chung, tạo ra khả năng thực hiện các hoạt

động một cách nhất quán, xác định các hoạt động có liên quan và đem đến một hệ

thống phản hồi từ khách hàng hiệu quả. Cần xây dựng một cấu trúc tổ chức phù

hợp, hoạt động truyền thông rõ ràng và rộng khắp.

Cùng với việc xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp và sự ủng hộ tích cực

từ phía lãnh đạo, tạo dựng một môi trường văn hóa có tính tương hỗ trong tổ chức

sẽ đem đến thành công cho hoạt động marketing. Khả năng hỗ trợ lẫn nhau, trước

tiên sẽ đem đến hiệu quả cho hoạt động marketing và sau đó sẽ mở rộng sang các

hoạt động khác tạo ra khả năng phối hợp giữa nhiều nhóm chức năng khác nhau.

Cần thành lập và đánh giá cao đội ngũ nhân viên marketing, hỗ trợ đầy đủ,

và thừa nhận những đóng góp của họ được một cách rộng rãi. Hoạt động bán

hàng và hoạt động marketing luôn được kết hợp chặt chẽ với nhau và hỗ trợ nhau,

điều này mang lại nhiều lợi ích hơn cho tổ chức.

Ngoài ra cần có một ngân sách hợp lý cho các hoạt động marketing trong

doanh nghiệp. Ngân sách quyết định quy mô cũng như chất lượng của các hoạt

động marketing trong doanh nghiệp.

Công ty cũng cần không ngừng xây dựng hình ảnh, thương hiệu của mình

thông qua các hoạt động công chúng, có một kế hoạch dài hạn và đồng bộ về

tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị hình ảnh của công ty với khách hàng.

Vê tình hình tài chính

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 79

Page 80: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty có tình hình tài chính tương đối ổn định. Tỷ lệ lợi nhuận và doanh

thu hàng năm tương đối cao, tỷ lệ tài sản cố định cũng tăng hơn so với năm trước.

Tuy nhiên hệ số thanh toán nhanh của công ty còn thấp, trong khi đó hệ số thanh

toán hiện hành lại quá cao. Công ty cần có kế hoạch quản lý tài chính cụ thể và rõ

ràng hơn.

Hoàn thiện bộ máy quản lý

Trong thời gian qua, công ty đã có những tiến bộ đáng kể trong việc thay

đổi cơ cấu bộ máy quản lý, và công ty cũng đã có những thành tựu đáng kể. Tuy

nhiên bộ máy quản lý của công ty hiện nay vẫn cần phải hoàn thiện để thích nghi

với điều kiện hiện nay. Trước hết công ty cần phải triển khai áp dụng các mô hình

quản lý tiên tiến, hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động điều hành quản lý

của công ty. Phải có bộ máy lãnh đạo điều hành tốt thì mới có thể điều hành tốt

hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Thường xuyên tiếp nhận ý kiến phản hồi từ khách hàng

Thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng về chất lượng sản phẩm, dịch

vụ nhằm không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao uy tín

của Tổng công ty và thỏa mãn yêu cầu của khách hàng tốt nhất.

Việc thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng có thể được thực hiện bằng

các hình thức tổ chức hội nghị khách hàng, lập và gửi bảng hỏi cho khách hàng.

Công việc này phải được công ty tổ chức hàng năm.

3.2 Định hướng đề tài nghiên cứu.

3.2.1 Tên đề tài.

ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP DUY TRÌ VÀ TÌM KIẾM KHÁCH HÀNG CÔNG NGHIỆP

CHO CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT TS.

3.2.2 Tính cấp thiết của đề tài.

Trong cơ chế thị trường hiện nay khách hàng là luôn là tài sản lớn nhất của

doanh nghiệp. Khách hàng tạo ra lợi nhuận cho công ty, trả lương cho nhân viên,

khách hàng duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy đối với bất

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 80

Page 81: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

kỳ doanh nghiệp nào thì hoạt động duy trì và tìm kiếm khách hàng luôn luôn

được coi trọng.

Đối với công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật TS là một công ty

chuyên cung cấp dịch vụ lắp đặt hệ thống điện, các dịch vụ cơ khí, hệ thống thông

gió…việc duy trì và tìm kiếm khách hàng là hết sức quan trọng. Khi sử dụng một

dịch vụ nào đó, đa phần người tiêu dùng cảm thấy họ sẽ rủi ro hơn so với việc

mua một sản phẩm hữu hình. Điều này là tự nhiên khi mà sản phẩm là hữu hình

trong khi dịch vụ lại vô hình. Tâm lý chung là khách hàng không biết hết được

mình sẽ nhận được những gì từ một dịch vụ cho đến khi họ bỏ tiền ra và thử

nghiệm dịch vụ đó.

 Nhiều công ty đã không chú trọng vào việc duy trì khách hàng hiện tại mà

quá chú tâm vào các hoạt động thu hút khách hàng mới. Khi một khách hàng rời

bỏ công ty có nghĩa là lợi nhuận của công ty sẽ bị giảm và khách hàng phải tốn

thêm chi phí tiếp thị và quảng cáo để thu hút khách hàng mới. Thực tế cho thấy

việc thu hút khách hàng mới tốn kém chi phí hơn rất nhiều so với việc duy trì

khách hàng hiện tại trung thành với công ty.

Cùng với nhu cầu phát triển và mở rộng công ty việc tìm kiếm thêm khách

hàng mới là rất quan trọng nhưng đồng thời công ty cũng phải chú trọng đến hoạt

động duy trì khách hàng.

Trong thời buổi kinh tế thị trường có rất nhiều công ty được thành lập và

cạnh tranh khốc liệt với nhau. Luôn có sự so sánh giữa dịch vụ của công ty này

với dịch vụ của công ty khác. Để tồn tại doanh nghiệp cần tạo ra sự khác biệt

trong dịch vụ của mình so với các công ty khác. Vì vậy việc tìm ra những giải

pháp mới để duy trì và tìm kiếm khách hàng cho công ty để công ty không ngừng

phát triển và đứng vững trên thị trường là vấn đề có vai trò vô cùng quan trọng.

Chính vì những lý do trên mà em đã chọn đề tài: Giải pháp duy trì và tìm

kiếm khách hàng công nghiệp cho công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ

thuật TS.

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 81

Page 82: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KẾT LUẬN

Qua quá trình thực tập được tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH thương mại

và dịch vụ kĩ thuât TS đã giúp em hiểu được phần nào tình hình khái quát chung

cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Việc phân tích hoạt động sản

xuất kinh doanh tại doanh nghiệp chính là phân tích hoạt động Marketing, tình

hình quản trị nguồn nhân lực, công tác quản trị sản xuất, tình hình chi phí, giá

thành và tình hình tài chính tại doanh nghiệp. Với những kiến thức đã học ở

trường kết hợp với thực tiễn ở công ty em nhận thấy giữa lý thuyết và thực tiễn

còn một khoảng cách nhất định. Do đó, bản thân cần phải có sự tích luỹ thêm kiến

thức để có thể vận dụng sáng tạo những kiến thức đã học vào thực tế công việc

sau này.

Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt

tình của các bác, cô, chú, anh, chị trong công ty giúp em hoàn thành đợt thực tập,

Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt là sự hướng

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 82

Page 83: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

dẫn chỉ bảo tận tình của thầy Dương Thanh Hà đã giúp em hoàn thành bài báo

cáo thực tập tốt nghiệp này.

Tuy nhiên do thời gian tìm hiểu, nghiên cứu có hạn, vốn kiến thức hạn

chế cũng như những kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên báo cáo thực tập tốt

nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo và

góp ý của thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn và em có thể làm

tốt hơn trong bài khoá luận sắp tới.

Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2011

Sinh viên

Nguyễn Thị Lệ Hằng

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 83

Page 84: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 84

Page 85: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 85

Page 86: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 86

Page 87: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 87

Page 88: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 88

Page 89: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 89

Page 90: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 90

Page 91: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 91

Page 92: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 92

Page 93: Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM 93