ban oi mi quan ly doanh nghiepvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ...

28
CÔNG BTHÔNG TIN MC LC PHN I THÔNG TIN VĐỢT PHÁT HÀNH 1. Vn đi u l ........................................................................................... 2 2. Cơ cu shu ...................................................................................... 2 3. Tchc thc hi n đấu giá ...................................................................... 2 4. Sl ượng cphn bán đấu giá và giá khi đi m ........................................ 2 5. Sl ượng đăng ký .................................................................................. 2 6. Thi gian thc hi n ............................................................................... 3 7. Đị a đi m công bthông tin và nhn Hsơ đấu giá ................................... 3 8. Thi gian và đị a đi m tchc bán đấu giá ............................................... 3 9. Ti n đặt cc và thanh toán tin mua cphn ........................................... 3 PHN II GII THIU VDOANH NGHIP 1. Thành lp doanh nghi p ........................................................................ 4 2. Tên gi sau khi cphn hóa ........................................................................ 4 3. Ngành nghkinh doanh ................................................................................ 4 4. Vn điu lca Công ty................................................................................. 5 I. TÓM TT HIN TRNG DOANH NGHIP.................................................. 5 II. MÔ HÌNH TCHC TI THI ĐIM CPHN HÓA ................................. 6 III. TÌNH HÌNH TÀI SN CĐỊNH................................................................ 7 IV. KT QUHOT ĐỘNG KINH DOANH TRƯỚC KHI CPHN HÓA ............. 11 V. GIÁ TRDN VÀ GIÁ TRPHN VN NHÀ NƯỚC TI XÍ NGHIP ............... 13 VI. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIN SN XUT KINH DOANH ......................... 15 PHN III QUY CHĐẤU GIÁ QUYT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CH................................................................... 20 QUY CHĐẤU GIÁ........................................................................................... 21 PHN I: NHNG QUY ĐỊNH CHUNG ........................................................... 21 PHN II: QUY ĐỊNH CTH....................................................................... 22 Xí nghip Cơ khí ngành in 1

Upload: others

Post on 05-Mar-2020

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

MỤC LỤC

PHẦN I

THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH

1. Vốn điều lệ........................................................................................... 2 2. Cơ cấu sở hữu ...................................................................................... 2 3. Tổ chức thực hiện đấu giá...................................................................... 2 4. Số lượng cổ phần bán đấu giá và giá khởi điểm ........................................ 2 5. Số lượng đăng ký .................................................................................. 2 6. Thời gian thực hiện ............................................................................... 3 7. Địa điểm công bố thông tin và nhận Hồ sơ đấu giá ................................... 3 8. Thời gian và địa điểm tổ chức bán đấu giá ............................................... 3 9. Tiền đặt cọc và thanh toán tiền mua cổ phần ........................................... 3

PHẦN II

GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP

1. Thành lập doanh nghiệp ........................................................................ 4 2. Tên gọi sau khi cổ phần hóa ........................................................................ 4 3. Ngành nghề kinh doanh ................................................................................ 4 4. Vốn điều lệ của Công ty................................................................................. 5 I. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG DOANH NGHIỆP.................................................. 5 II. MÔ HÌNH TỔ CHỨC TẠI THỜI ĐIỂM CỔ PHẦN HÓA................................. 6 III. TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỐ ĐỊNH................................................................ 7 IV. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA ............. 11 V. GIÁ TRỊ DN VÀ GIÁ TRỊ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI XÍ NGHIỆP ............... 13 VI. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH ......................... 15

PHẦN III

QUY CHẾ ĐẤU GIÁ

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ ................................................................... 20 QUY CHẾ ĐẤU GIÁ........................................................................................... 21 PHẦN I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG........................................................... 21 PHẦN II: QUY ĐỊNH CỤ THỂ....................................................................... 22

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 1

Page 2: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

PHẦN I

THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH

Ngày 26 tháng 05 năm 2006, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ra

Quyết định số 2398/QĐ-UBND về việc phê duyệt phương án và chuyển Xí Nghiệp Cơ khí

ngành in thành Công ty Cổ phần Cơ khí ngành in. Các thông tin về việc bán đấu giá cổ phần

lần đầu ra bên ngoài như sau:

1. Vốn điều lệ:

- Vốn cổ phần theo điều lệ: 18.000.000.000 đồng (mười tám tỷ đồng).

- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng.

- Số lượng cổ phần: 1.800.000 cổ phần.

2. Cơ cấu sở hữu:

Tổng số cổ phần Công ty phát hành là 1.800.000 cổ phần, trong đó:

Số cổ phần Nhà nước (do Tổng Công ty Văn hóa Sài Gòn đứng tên):

774.000 cổ phần (tương đương 43% vốn điều lệ)

Số cổ phần bán theo giá ưu đãi, giảm 40% so với giá đấu bình quân,

cho người lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa: 204.700 cổ

phần (tương đương 11,37% vốn điều lệ)

Không có cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược

Số cổ phần đấu giá bán ra bên ngoài doanh nghiệp cổ phần hóa:

821.300 cổ phần (chiếm 45,63% vốn điều lệ)

3. Tổ chức thực hiện đấu giá:

Việc bán cổ phần cho các nhà đầu tư bên ngoài sẽ được thực hiện thông qua hình

thức đấu giá do Công ty Cổ Phần Chứng Khoán TP. Hồ Chí Minh (HSC) thực hiện.

4. Số lượng cổ phần bán đấu giá và giá khởi điểm:

− Số lượng cổ phần chào bán: 821.300 cổ phần.

− Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông.

− Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần.

− Giá khởi điểm: 10.500 đồng/cổ phần.

5. Số lượng đăng ký:

− Số cổ phần mua tối thiểu: Tổ chức, cá nhân đăng ký mua 1.000 CP.

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 2

Page 3: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

− Số cổ phần mua tối đa đối với nhà đầu tư trong nước: Không hạn chế.

− Số cổ phần mua tối đa đối với nhà đầu tư nước ngoài: không quá 540.000 cổ phần (30% Vốn điều lệ).

6. Thời gian thực hiện:

− Thời gian phát và nhận Đơn đăng ký tham gia đấu giá: Từ ngày 19/06/2006 đến ngày 07/07/2006.

− Thời gian nộp tiền đặt cọc mua cổ phần từ ngày 19/06/2006 đến ngày 07/07/2006

− Thời gian phát Phiếu tham gia đấu giá: Từ ngày 10/07/2006 đến ngày 11/07/2006.

− Thời gian làm việc hàng ngày:

Buổi sáng: từ 8 giờ đến 11 giờ.

Buổi chiều: từ 13 giờ đến 16 giờ.

7. Địa điểm công bố thông tin và nhận Hồ sơ đấu giá:

− Trụ sở Công ty Cổ phần Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HSC).

− Địa chỉ: 27 Pasteur, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

− Điện thoại (08) 914.21.21.

8. Thời gian và địa điểm tổ chức bán đấu giá:

− Phiên đấu giá bán cổ phần ra bên ngoài được tổ chức vào lúc 14 giờ ngày 14/07/2006.

− Địa điểm: Trụ sở Công ty Cổ phần Chứng Khoán TP.HCM (HSC)

− Kết quả đấu giá được công bố công khai ngay sau đó.

9. Tiền đặt cọc và thanh toán tiền mua cổ phần:

− Số tiền đặt cọc mua cổ phần bằng 10% tổng giá trị cổ phần đăng ký mua

− Tiền đặt cọc và tiền mua cổ phần được thanh toán bằng chuyển khoản hoặc nộp

− Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần được quyền mua theo kết quả đấu

tính theo giá khởi điểm.

tiền mặt vào tài khoản số 00.03636 của Công ty Cổ phần Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh (Địa chỉ: 33-39 đường Pasteur, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh). Phần “Nội dung thanh toán” trong Ủy nhiệm chi/Phiếu nộp tiền được ghi cụ thể như sau: “Nộp tiền đặt cọc/mua cổ phần Xí Nghiệp Cơ khí ngành in”.

giá: Từ ngay sau khi có kết quả bán đấu giá đến 16 giờ ngày 24/07/2006.

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 3

Page 4: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

PHẦN II

GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP

1. Thành lập doanh nghiệp:

Xí nghiệp Cơ khí ngành in là doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập thuộc

Tổng Công ty Văn hóa Sài Gòn.

Xí nghiệp được thành lập ngày 18 tháng 11 năm 1992 theo Quyết định số

132/QĐ-UB của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh sau khi đã có sự thống

nhất của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin tại Thông báo số 3610/TB ngày 03 tháng 11

năm 1992.

Trong quá trình hoạt động, do nhu cầu mở rộng và phát triển, đến năm 1997, Xí

nghiệp được bổ sung vốn và tăng thêm chức năng hoạt động là in ấn các loại văn hóa

phẩm theo Quyết định số 6340/QĐ-UB-KT ngày 06 tháng 11 năm 1997 của Chủ tịch

Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh.

Đầu năm 2003, Xí nghiệp tiếp tục bổ sung ngành nghề kinh doanh doanh xuất nhập

khẩu thiết bị và vật tư ngành in theo Quyết định số 622/QĐ-UB ngày 11 tháng 02 năm

2003 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh.

2. Tên gọi sau khi cổ phần hóa:

- Tên gọi đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ NGÀNH IN

- Tên quốc tế: PRINTING MECHANICAL JOINT STOCK COMPANY

- Tên viết tắt: CKI

- Văn phòng: 102A-B HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG, QUẬN 5, TP. HCM

- Điện thoại: 84.8.8552.402 – 8577.948

- Fax: 84.8.8559042

- Email: [email protected]

3. Ngành nghề kinh doanh:

Sau khi thực hiện cổ phần hóa, Xí nghiệp Cơ khí ngành in tiếp tục thực hiện hoạt động

sản xuất kinh doanh trong phạm vi các ngành nghề sau đây:

- Sản xuất, sửa chữa các loại máy chuyên dùng trong ngành in, ngành cơ khí

- Vận chuyển, lắp đặt các loại máy trong ngành in và ngành công nghiệp khác

- Lắp ráp thiết bị ngành in trong và ngoài nước

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 4

Page 5: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Tư vấn, mua bán, trao đổi vật tư thiết bị ngành in và ngành công nghiệp khác

- In ấn các loại sản phẩm in bao bì, sách báo, xuất bản phẩm

- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị ngành in và ngành công nghiệp khác

- Thiết kế tạo mẫu, quảng cáo

- Đại lý phân phối vật tư, thiết bị thuộc lĩnh vực ngành in cho các công ty trong và ngoài nước

- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, văn phòng cho thuê (theo các dự án đầu tư xây dựng)

- Xây dựng và kinh doanh địa ốc, cơ sở hạ tầng (theo các dự án đầu tư xây dựng).

- Và các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật khi có nhu cầu, được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông và được Sở Kế hoạch Đầu tư chấp thuận đăng ký kinh doanh;

4. Vốn Điều lệ của Công ty

- Vốn Điều lệ: 18.000.000.000 đồng (Mười tám tỷ đồng )

- Cơ cấu sở hữu vốn:

• Cổ đông Nhà nước: 774.000 cổ phần (43,00% vốn điều lệ)

• Cổ đông là CBCNV: 204.700 cổ phần (11,37% vốn điều lệ)

• Cổ đông khác: 821.300 cổ phần (45,63% vốn điều lệ)

I. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG DOANH NGHIỆP

1. Mục tiêu kinh doanh:

Với chức năng và các ngành nghề kinh doanh nêu trên, mục tiêu chính của Xí nghiệp

Cơ khí ngành in là không ngừng phát triển kinh doanh, nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt

động, phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn. Bên cạnh đó, Xí nghiệp Cơ khí ngành in còn

góp phần đáng kể vào sự phát triển của ngành văn hóa TP. Hồ Chí Minh, thực hiện đầy đủ

nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, giải quyết việc làm và cải thiện đời sống người lao

động.

2. Tổ chức sản xuất kinh doanh

Trong quá trình hoạt động kinh doanh để hoàn thành kế hoạch được giao, Xí nghiệp

Cơ khí ngành in đã phải mạnh dạn tập trung đầu tư vốn để cải tạo nâng cấp lại cơ sở vật

chất kỹ thuật và mở rộng qui mô hoạt động, tăng cường số lượng và chủng loại hàng hóa,

nâng cao chất lượng hoạt động.

Trong thời gian qua, với sự chỉ đạo kịp thời của các cấp lãnh đạo và nỗ lực hết mình

của tập thể cán bộ công nhân viên Xí nghiệp Cơ khí ngành in, kết quả hoạt động kinh doanh

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 5

Page 6: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

của Xí nghiệp luôn có nhiều chuyển biến tích cực, đạt mức tăng trưởng cao, luôn hoàn

thành các chỉ tiêu kế hoạch cấp trên giao.

3. Vốn kinh doanh tại thời điểm xác định Giá trị doanh nghiệp:

Tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2005, cơ cấu tài sản và vốn chủ sở hữu của Xí nghiệp

Cơ khí ngành in (tính theo sổ sách kế toán) như sau:

Cơ cấu tài sản

- Tài sản cố định: 4.798.640.818 đồng (chiếm 14,14%)

- Tài sản lưu động: 29.143.488.166 đồng (chiếm 85,86%)

Tổng cộng: 33.942.128.984 đồng

Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh

- Vốn Nhà nước cấp: 15.603.374.184 đồng (chiếm 100%)

II. MÔ HÌNH TỔ CHỨC TẠI THỜI ĐIỂM CỔ PHẦN HÓA

1 . Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty

BAN GIÁM ĐỐC

Phòng Tổ c nh hức - Hành chá

Phòng Kế toán tài vụ

Phòng Tổ chức - Hành chánh

Phòng Điều độ Kỹ thuật sx

Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 (In) Phân xưởng 3

Ghi chú:

: quan hệ trực tiếp

: quan hệ hỗ trợ

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 6

Page 7: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

2 . Phân loại lao động

Tổng số lao động đang làm việc tại Xí nghiệp tính đến thời điểm cổ phần hóa

(31/03/2005) là 166 người, được phân thành:

a. Phân theo giới tính

Nam : 139 người

Nữ : 27 người

b. Phân theo trình độ

Đại học : 20 người

Cao đẳng : 1 người

Công nhân : 145 người

- Bậc thợ 5/7 : 27 người

- Bậc thợ 6/7 : 12 người

- Bậc thợ 7/7 : 20 người

- Khác : 86 người

3 . Thực trạng về đội ngũ lao động

Tính đến thời điểm có quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp, Xí nghiệp Cơ khí ngành

in hiện có 166 cán bộ nhân viên có tên trong danh sách lao động thường xuyên.

Trong quá trình hoạt động, Xí nghiệp Cơ khí ngành in có chủ trương tuyển dụng nhân

viên đủ tiêu chuẩn và thường xuyên nâng cao trình độ của nhân viên thông qua việc đào

tạo và đào tạo lại nhằm trang bị những kiến thức cần thiết về nghiệp vụ và tay nghề cũng

như khả năng kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như nắm bắt kịp thời

sự phát triển của những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong ngành cơ khí, đặc biệt đối với các

loại máy móc chuyên ngành in ấn.

III. TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

1 . Cơ cấu tài sản cố định

Đến thời điểm 30/9/2005, tài sản cố định của Xí nghiệp sau khi đánh giá lại được phân

bổ theo bảng sau :

Stt Tên tài sản Nguyên giá Giá trị còn lại Tỷ trọng (1) (2) (3) (4)

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 3.642.258.000 2.272.328.800 31,43%2 Máy móc thiết bị 5.661.140.853 3.960.435.001 54,78%3 Phương tiện vận tải 1.865.146.257 944.316.408 13,06%4 TSCĐ khác 262.557.731 52.511.546 0,73% Tổng cộng 11.431.102.841 7.229.591.755 100%

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 7

Page 8: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

2 . Nhà cửa, vật kiến trúc

(Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị

doanh nghiệp)

Giá trị còn lại

Stt Tên tài sản Diện tích (m2) Nguyên giá Tỷ lệ

còn lại Giá trị còn lại

(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5) I 102 A-B Hải Thượng Lãn Ông - Q.5 1.680,67 2.148.302.000 1.342.530.040 1 Khối A 1a 753,63 979.719.000 62% 607.425.780 2 Khối A 1b 477,99 812.583.000 62% 503.801.460 3 Khối A 2 8,10 3.240.000 62% 2.008.800 4 Khối A 3 440,95 352.760.000 65% 229.294.000 II 90 Pasteur - Q.1 1.038,90 1.493.956.000 929.798.760 1 Khối A 1a 373,86 486.018.000 66% 320.771.880 2 Khối A 1b 23,85 9.540.000 66% 6.296.400 3 Khối B 76,91 61.528.000 66% 40.608.480 4 Khối C 1a 507,97 914.346.000 60% 548.607.600 5 Khối C 1b 56,31 22.524.000 60% 13.514.400 TỔNG CỘNG 2.719,57 3.642.258.000 2.272.328.800

3 . Máy móc thiết bị

Các loại máy móc dưới đây sẽ được đưa vào quản lý và sử dụng sau quá trình cổ phần hóa

Theo đánh giá lại

STT Tên tài sản Nước SX

Năm SX

Nămsử

dụng Nguyên giá Tỷ lệ còn lại

Giá trị còn lại

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) = (9) x (10) 1 Máy mài dao TAMOUCHI Nhật 1998 43.063.000 20,0% 8.612.600 2 Máy tiện T 18L VN 1998 20.000.000 20,0% 4.000.000 3 Máy phay KANTO Nhật 2000 18.300.000 23,7% 4.341.156 4 Máy tiện T 18A VN 2001 48.298.600 38,1% 18.383.317 5 Máy phay hiệu HOWASAYO Nhật 2001 31.000.000 39,2% 12.162.502 6 Máy tiện Kobayashi Nhật 2002 23.000.000 55,9% 12.853.334 7 Máy xi mạ 3 pha 3000A VN 2002 74.270.538 47,9% 35.571.523 8 Máy phay KANTO Nhật 2003 14.000.000 68,9% 9.650.667 9 Máy in Harris Aurelia 252, 2 màu Nhật 2004 258.338.898 77,4% 199.888.267 10 Máy in Nebiolo Invicta 226S, 2 màu Nhật 2004 211.600.000 77,4% 163.721.524 11 Máy in Nebiolo Invicta 228S, 2 màu Nhật 2004 196.000.000 77,4% 151.650.667 12 Máy in Komori Lithrone L226, 2 màu Nhật 2004 926.380.000 77,4% 716.825.667

13 Máy in Komori Hi Kony L237T, 2 màu Nhật 2004 226.789.000 77,4% 175.474.310

14 Máy in Komori Excel L232, 2 màu Nhật 2004 406.419.978 77,4% 314.476.647 15 Máy in Sakurai Oliver 272 RP, 2 màu Nhật 2004 467.976.000 77,4% 362.104.571 16 Máy khâu BTĐ Jung Shing Lung ĐL 2004 74.785.400 77,4% 57.853.376 17 Máy bắt 3 tay lồng Tern Shine ĐL 2004 117.876.000 77,4% 91.197.143

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 8

Page 9: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

Theo đánh giá lại

STT Tên tài sản Nước SX

Năm SX

Nămsử

dụng Nguyên giá Tỷ lệ còn lại

Giá trị còn lại

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) = (9) x (10) 18 Máy đóng liên hợp Macan Mỹ 2004 348.982.958 77,4% 270.021.368 19 Máy xếp Shoei 3 vạch Nhật 2004 89.088.839 77,4% 68.923.025 20 Máy xếp Shoei 3 vạch Nhật 2004 86.683.680 77,4% 67.064.194 21 Máy dán vải Shukosha KRK Nhật 2004 76.194.000 77,4% 58.943.286 22 Máy in Akiyama HA 240, 2 màu Nhật 2004 745.000.000 89,3% 665.170.000

23 Máy bắt tay sách 12 trạm Tokyo Subban Nhật 2004 190.476.190 89,3% 170.052.190

24 Cầu trục nâng hạ Hitachi 20 tấn Nhật 2004 188.571.428 88,0% 165.884.398 25 Máy mài dao HANSA Đức 1993 20.000.000 20,0% 4.000.000 26 Máy tiện REED PRENTICE Mỹ 1984 63.900.000 20,0% 12.780.000 27 Ba lan kéo Nhật 1990 25.200.000 20,0% 5.040.000 28 Con đội nâng 4,2 tấn Nhật 1990 29.076.000 20,0% 5.815.200 29 Con đội nâng 4,2 tấn Nhật 1991 31.730.000 20,0% 6.346.000 30 Máy tiện YAMAZAKI 1500S Nhật 1993 77.946.750 20,0% 15.589.350 31 Máy tiện YAMAZAKI 1500S Nhật 1993 102.060.000 20,0% 20.412.000 32 Máy phay MAKINO-KAP Nhật 1993 111.352.500 20,0% 22.270.500 33 Máy phơi bản điện tử CKI VN 1995 38.000.000 20,0% 7.600.000 34 Máy cắt thép tấm Nhật 1996 51.758.861 20,0% 10.351.772 35 Máy tiện T630 VN 1987 1991 18.083.333 20,0% 3.616.667 36 Máy tiện T630 VN 1987 1992 16.500.000 20,0% 3.300.000 37 Máy bào kim loại B665 VN 1992 13.000.000 20,0% 2.600.000 38 Máy bào kim loại VN 1992 13.750.000 20,0% 2.750.000 39 Máy phay kim loại UMC Rumani 1991 49.000.000 20,0% 9.800.000 40 Máy mài kim loại phẳng 1993 11.340.000 20,0% 2.268.000 41 Máy phát điện 60 KVA Mỹ 1990 12.540.000 20,0% 2.508.000 42 Máy bơm hơi PAC 3 HP Mỹ 1992 13.500.000 20,0% 2.700.000 43 Máy mài kim loại tròn Nga 1993 40.000.000 20,0% 8.000.000 44 Máy bào MATSUKIN Nhật 1996 14.308.900 20,0% 2.861.780 45 Máy phay kim loại 102B Đ.Loan 1995 13.000.000 20,0% 2.600.000 46 Máy phay kim loại 102B Đ.Loan 1992 12.000.000 20,0% 2.400.000 TỔNG CỘNG 5.661.140.853 3.960.435.001

Theo đánh giá lại

STT Tên tài sản Nước SX

Năm SX

Nămsử

dụng Nguyên giá Tỷ lệ còn lại

Giá trị còn lại

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) = (9) x (10) 1 Máy mài dao TAMOUCHI Nhật 1998 43.063.000 20,0% 8.612.600 2 Máy tiện T 18L VN 1998 20.000.000 20,0% 4.000.000 3 Máy phay KANTO Nhật 2000 18.300.000 23,7% 4.341.156 4 Máy tiện T 18A VN 2001 48.298.600 38,1% 18.383.317 5 Máy phay hiệu HOWASAYO Nhật 2001 31.000.000 39,2% 12.162.502 6 Máy tiện Kobayashi Nhật 2002 23.000.000 55,9% 12.853.334 7 Máy xi mạ 3 pha 3000A VN 2002 74.270.538 47,9% 35.571.523 8 Máy phay KANTO Nhật 2003 14.000.000 68,9% 9.650.667 9 Máy in Harris Aurelia 252, 2 màu Nhật 2004 258.338.898 77,4% 199.888.267 10 Máy in Nebiolo Invicta 226S, 2 màu Nhật 2004 211.600.000 77,4% 163.721.524

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 9

Page 10: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

Theo đánh giá lại

STT Tên tài sản Nước SX

Năm SX

Nămsử

dụng Nguyên giá Tỷ lệ còn lại

Giá trị còn lại

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) = (9) x (10) 11 Máy in Nebiolo Invicta 228S, 2 màu Nhật 2004 196.000.000 77,4% 151.650.667 12 Máy in Komori Lithrone L226, 2 màu Nhật 2004 926.380.000 77,4% 716.825.667 13 Máy in Komori Hi Kony L237T, 2 màu Nhật 2004 226.789.000 77,4% 175.474.310 14 Máy in Komori Excel L232, 2 màu Nhật 2004 406.419.978 77,4% 314.476.647 15 Máy in Sakurai Oliver 272 RP, 2 màu Nhật 2004 467.976.000 77,4% 362.104.571 16 Máy khâu BTĐ Jung Shing Lung ĐL 2004 74.785.400 77,4% 57.853.376 17 Máy bắt 3 tay lồng Tern Shine ĐL 2004 117.876.000 77,4% 91.197.143 18 Máy đóng liên hợp Macan Mỹ 2004 348.982.958 77,4% 270.021.368 19 Máy xếp Shoei 3 vạch Nhật 2004 89.088.839 77,4% 68.923.025 20 Máy xếp Shoei 3 vạch Nhật 2004 86.683.680 77,4% 67.064.194 21 Máy dán vải Shukosha KRK Nhật 2004 76.194.000 77,4% 58.943.286 22 Máy in Akiyama HA 240, 2 màu Nhật 2004 745.000.000 89,3% 665.170.000 23 Máy bắt tay sách 12 trạm Tokyo Subban Nhật 2004 190.476.190 89,3% 170.052.190 24 Cầu trục nâng hạ Hitachi 20 tấn Nhật 2004 188.571.428 88,0% 165.884.398 25 Máy mài dao HANSA Đức 1993 20.000.000 20,0% 4.000.000 26 Máy tiện REED PRENTICE Mỹ 1984 63.900.000 20,0% 12.780.000 27 Ba lan kéo Nhật 1990 25.200.000 20,0% 5.040.000 28 Con đội nâng 4,2 tấn Nhật 1990 29.076.000 20,0% 5.815.200 29 Con đội nâng 4,2 tấn Nhật 1991 31.730.000 20,0% 6.346.000 30 Máy tiện YAMAZAKI 1500S Nhật 1993 77.946.750 20,0% 15.589.350 31 Máy tiện YAMAZAKI 1500S Nhật 1993 102.060.000 20,0% 20.412.000 32 Máy phay MAKINO-KAP Nhật 1993 111.352.500 20,0% 22.270.500 33 Máy phơi bản điện tử CKI VN 1995 38.000.000 20,0% 7.600.000 34 Máy cắt thép tấm Nhật 1996 51.758.861 20,0% 10.351.772 35 Máy tiện T630 VN 1987 1991 18.083.333 20,0% 3.616.667 36 Máy tiện T630 VN 1987 1992 16.500.000 20,0% 3.300.000 37 Máy bào kim loại B665 VN 1992 13.000.000 20,0% 2.600.000 38 Máy bào kim loại VN 1992 13.750.000 20,0% 2.750.000 39 Máy phay kim loại UMC Rumani 1991 49.000.000 20,0% 9.800.000 40 Máy mài kim loại phẳng 1993 11.340.000 20,0% 2.268.000 41 Máy phát điện 60 KVA Mỹ 1990 12.540.000 20,0% 2.508.000 42 Máy bơm hơi PAC 3 HP Mỹ 1992 13.500.000 20,0% 2.700.000 43 Máy mài kim loại tròn Nga 1993 40.000.000 20,0% 8.000.000 44 Máy bào MATSUKIN Nhật 1996 14.308.900 20,0% 2.861.780 45 Máy phay kim loại 102B Đ.Loan 1995 13.000.000 20,0% 2.600.000 46 Máy phay kim loại 102B Đ.Loan 1992 12.000.000 20,0% 2.400.000 TỔNG CỘNG 5.661.140.853 3.960.435.001

4 . Phương tiện vận tải

Dựa trên sổ sách kế toán và kết quả kiểm kê, Xí nghiệp hiện đang sử dụng các loại

phương tiện vận tải sau

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 10

Page 11: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

Giá trị đánh giá lại STT Tên tài sản Nước

SX

Năm sử

dụng

Số lượng Nguyên giá Tỷ lệ còn lại Giá trị còn lại

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) = (9) x (10)

1 Xe nâng hàng KOMOTSU Nhật 1991 1 77.900.000 30,00% 23.370.000 2 Xe nâng hàng KOMOTSU Nhật 1990 1 90.000.000 30,00% 27.000.000 3 Xe du lịch TOYOTA 15 chỗ Nhật 1993 1 260.000.000 35,00% 91.000.000 4 Xe nâng hàng TOYOTA Nhật 1995 1 79.365.000 35,00% 27.777.750 5 Xe nâng TCM FD 20 Z2 Nhật 2000 1 47.619.048 37,00% 17.619.048 6 Xe nâng hàng Nissan Nhật 2000 1 60.428.572 37,00% 22.358.572 7 Xe tải thùng kín ISUZU Nhật 2000 1 260.000.000 37,00% 96.200.000 8 Xe du lịch TOYOTA CAMRY Nhật 2001 1 526.178.727 37,00% 194.686.129 9 Xe Toyota Hiace 16 chổ Nhật 2005 1 463.654.910 95,83% 444.304.910 TỔNG CỘNG 1.865.146.257 944.316.408

5 . Tài sản cố định khác

Giá trị đánh giá lại STT Tên tài sản Nước

SX

Năm sử

dụng

Số lượng Nguyên giá Tỷ lệ

còn lại Giá trị còn lại

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) = (6) x (7)

1 Máy điều hòa TOSHIBA Nhật 1996 1 14.902.000 20,00% 2.980.400 2 Bộ salon gỗ VN 1997 1 17.000.000 20,00% 3.400.000 3 Máy vi tính COMPAQ 1998 1 15.590.000 20,00% 3.118.000 4 Máy vi tính COMPAQ 1999 1 17.549.091 20,00% 3.509.818 5 Máy vi tính COMPAQ 1999 1 13.440.000 20,00% 2.688.000 6 Máy vi tính Deskpro EP 2000 1 13.470.476 20,00% 2.694.095 7 Máy vi tính Deskpro EPC,in kim 2000 1 20.907.619 20,00% 4.181.524 8 Máy lạnh 2 cục CARRIER 2000 1 16.380.952 20,00% 3.276.190 9 Máy lạnh TOSHIBA RAS 13YKX Nhật 2001 1 12.096.000 20,00% 2.419.200 10 Máy lạnh TOSHIBA RAS 13YKX Nhật 2001 1 12.096.000 20,00% 2.419.200 11 Máy lạnh TOSHIBA RAS 18NKY Nhật 2001 1 15.403.238 20,00% 3.080.648 12 Két sắt Korca DBS 104 2001 1 14.550.000 20,00% 2.910.000 13 Máy Fax SHARP FO - 2950 2001 1 10.680.000 20,00% 2.136.000 14 Bộ vi tính P.III 800 MH 2 2001 1 10.398.000 20,00% 2.079.600 15 Bộ vi tính P.III 733 SK 370 2001 1 12.817.338 20,00% 2.563.468 16 Máy photocopy FT 4522 2001 1 23.952.700 20,00% 4.790.540 17 Máy điều hoà National Nhật 1998 1 10.920.000 20,00% 2.184.000 18 Bộ vi tính PC P4 1.56 HZ 2002 1 10.404.317 20,00% 2.080.863 TỔNG CỘNG 262.557.731 52.511.546

(Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp)

IV. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA

1 . Kết quả hoạt động kinh doanh

STT Chỉ tiêu chủ yếu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 1 Nguồn vốn KD 6.540.233.683 6.540.233.683 6.540.233.683 6.540.233.6832 Doanh thu thuần 62.664.662.120 62.525.217.923 71.340.646.288 52.230.572.300

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 11

Page 12: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

STT Chỉ tiêu chủ yếu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 3 Lợi nhuận trước thuế 2.240.149.011 1.770.569.913 2.408.252.763 1.736.096.0404 Lợi nhuận sau thuế 1.523.301.327 1.203.987.541 1.727.698.789 1.249.989.1495 Các khoản nộp NS 1.328.146.594 3.084.801.404 3.751.984.206 2.792.615.373 - Thuế GTGT 564.276.909 2.463.467.421 2.991.289.833 2.197.692.761 - Thuế TNDN 716.847.684 566.582.372 680.553.974 486.106.891 - Thu sử dụng vốn 0 0 0 0 - Thuế XNK 7.935.551 7.018.731 28.209.851 40.980.221 - Thuế khác 39.086.450 47.732.880 51.930.548 67.835.5006 Tỷ suất LN sau thuế/ VKD 23,29% 18,41% 26,42% 19,11%7 Nợ phải trả 41.350.355.937 9.022.906.547 16.075.959.274 12.787.670.060 - Nợ ngân hàng 15.821.811.705 4.288.742.000 10.978.050.000 9.747.610.4008 Nợ phải thu 5.003.986.534 2.389.160.765 6.152.196.020 4.539.813.7089 Tổng số lao động (người) 170 174 171 15910 TN b/q người/tháng 2.586.473 2.845.650 2.839.593 3.296.240

(Theo số liệu tài chính đã quyết toán năm 2002, 2003 và báo cáo tài chính năm 2004, 2005)

2 . Một số chỉ tiêu đánh giá

Các loại tỷ số Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Tỷ số thanh toán Tỷ số thanh toán lưu động (lần) 1,22 2,31 1,63 1,90Tỷ số thanh toán nhanh (lần) 0,54 0,47 0,57 0,43Tỷ số đòn bẩy tài chính Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu 371,99% 68,05% 61,31% 79,67%Tỷ số nợ so với tổng tài sản 78,81% 40,49% 38,01% 44,34%Tỷ số khả năng sinh lợi Tỷ số lãi ròng so với tài sản (ROA) 2,90% 5,40% 4,08% 4,33%Tỷ số lãi ròng so với vốn chủ sở hữu (ROE) 13,70% 9,08% 6,59% 7,79%Tỷ số lãi ròng trên doanh thu ròng 2,43% 1,93% 2,42% 2,39%Tỷ số cơ cấu tài sản Tỷ số tài sản lưu động trên tổng tài sản 96,47% 89,09% 62,03% 84,12%Tỷ số tài sản cố định trên tổng tài sản 3,53% 10,91% 37,97% 15,88%

Nhận xét và đánh giá

Trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp Cơ khí ngành in đã

đạt được những thành quả khả quan nhờ tác động của các yếu tố như sau:

- Cơ chế chính sách của Nhà nước đã tạo ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội đầu

tư mở rộng sản xuất kinh doanh và gia tăng hiệu quả hoạt động.

- Kinh tế phát triển tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển của thị trường in ấn văn

hóa phẩm, các vật phẩm quảng cáo, bao bì sản phẩm … Vì vậy, trong những năm

vừa qua, thị trường hoạt động của doanh nghiệp có sự tăng trưởng mạnh.

- Trong quá trình hoạt động, Xí nghiệp Cơ khí ngành in đã tạo được uy tín đối với

khách hàng và các đối tác, bên cạnh đó cùng sự quyết tâm, nhiệt tình và chỉ đạo

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 12

Page 13: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

đúng đắn của Ban Giám đốc cùng với sự đoàn kết, phấn đấu của tập thể cán bộ

công nhân viên trong đơn vị đã góp phần thực hiện thành công chiến lược kinh

doanh mà Ban Giám đốc đã đề ra.

- Đội ngũ cán bộ công nhân viên đều là những người có kinh nghiệm, gắn bó với Xí

nghiệp trong nhiều năm liền.

Từ những nhận xét trên cho thấy trong những năm vừa qua, doanh thu và lợi nhuận

của Xí nghiệp luôn ổn định. Đặc biệt trong năm 2004, doanh thu của Xí nghiệp đã tăng đến

8,01% (tương đương với 523.711.248 đồng) so với năm 2003.

Trong năm 2002, để đầu tư vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, Xí nghiệp đã huy

động vốn từ các nguồn vay nợ nên tỷ trọng nợ trong tổng nguồn vốn lên đến 78,81%. Tuy

nhiên, sau đó, để bảo đảm tính an toàn trong hoạt động, Xí nghiệp đã tiến hành cơ cấu lại

tài chính của doanh nghiệp, giảm bớt tỷ trọng các khoản nợ trong tổng nguồn vốn. Vì vậy,

hiện nay, tỷ trọng nợ phải trả chỉ chiếm khoảng 40% trong cơ cấu tổng nguồn vốn.

Tuy nhiên, trong thời gian qua, kể cả thời gian chưa cơ cấu tài chính, Xí nghiệp luôn

bảo đảm khả năng thanh toán trong phạm vi an toàn: khả năng năng thanh toán lưu động

luôn lớn hơn 1 lần và khả năng thanh toán nhanh luôn ở mức xấp xỉ 0,5 lần.

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn kinh doanh ở mức xấp xỉ 21,81%/năm. Tỷ

suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu trung bình đạt 9,29%/năm.

Tóm lại, trong thời gian qua, Xí nghiệp Cơ khí ngành in hoạt động có hiệu quả tốt, bảo

toàn được phần vốn nhà nước và quy mô hoạt động sản xuất ngày càng được mở rộng.

V. GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ GIÁ TRỊ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI XÍ

NGHIỆP

Căn Cứ vào Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 28/02/2006 của Ủy ban Nhân dân TP.

Hồ Chí Minh về xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa của Xí nghiệp Cơ khí ngành in

thuộc Tổng Công ty Văn hóa Sài Gòn, giá trị doanh nghiệp được thể hiện như sau:

1. Tài sản không đưa vào cổ phần hóa

Tổng tài sản được loại trừ khỏi giá trị doanh nghiệp là 0 đồng vì các tài sản này đã

được khấu hao hết

2. Giá trị doanh nghiệp

a. Theo sổ sách kế toán

Giá trị doanh nghiệp: 33.942.128.984 đồng

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 13

Page 14: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

Giá trị phần vốn Nhà nước: 15.603.374.184 đồng

b. Giá trị xác định lại theo giá trị thị trường

Giá trị doanh nghiệp: 36.915.168.671 đồng

Giá trị phần vốn Nhà nước: 18.649.330.371 đồng

STT Chỉ tiêu Giá trị sổ sách Giá trị xác định lại Chênh lệch Ghi chú

1 2 4 5 6 = 5 - 4 7

A Tài sản đang dùng (I+II+III+IV)

33.942.128.984

36.915.168.671

2.973.039.687

I TSCĐ và đầu tư dài hạn

4.798.640.818

7.569.727.364

2.771.086.546

1 Tài sản cố định

4.458.505.209

7.229.591.755

2.771.086.546

a TSCĐ hữu hình

4.458.505.209

7.229.591.755

2.771.086.546

b TSCĐ vô hình

-

-

- phần mềm kế toán

2 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

82.000.000

82.000.000

-

3 Xây dựng cơ bản

258.135.609

258.135.609

-

4 Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn

-

-

-

5 Chi phí trả trước dài hạn

-

-

-

II TSLĐ và đầu tư ngắn hạn

29.143.488.166

29.164.442.166

20.954.000

1 Tiền

3.133.716.946

3.133.716.946

-

+ Tiền mặt tồn quỹ

590.363.881

590.363.881

-

+ Tiền gửi ngân hàng

2.543.353.065

2.543.353.065

-

2 Đầu tư tài chính ngắn hạn

-

-

-

3 Các khoản phải thu

3.167.860.244

3.167.860.244

-

4 Vật tư hàng hóa tồn kho

22.812.160.976

22.812.160.976

-

5 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

29.750.000

29.750.000

-

6 TSLĐ khác

-

20.954.000

20.954.000 đgiá c.cụ, d.cụ đang sdụng

7 Chi phí sự nghiệp

-

-

-

III Giá trị lợi thế kinh doanh của DN

-

180.999.141

180.999.141

IV Giá trị quyền sử dụng đất

-

-

-

B Tài sản không cần dùng

-

-

-

I TSCĐ và đầu tư dài hạn

-

-

-

1 Tài sản cố định

-

-

-

2 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

-

-

-

3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

-

-

-

4 Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn

-

-

-

II TSLĐ và đầu tư ngắn hạn

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 14

Page 15: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

STT Chỉ tiêu Giá trị sổ sách Giá trị xác định lại Chênh lệch Ghi chú

- - -

1 Công nợ không có khả năng thu hồi

-

-

2 Hàng hoá tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất

-

-

-

C Tài sản chờ thanh lý

-

-

-

I TSCĐ và đầu tư dài hạn

-

-

-

II TSLĐ và đầu tư ngắn hạn

-

-

-

D Tài sản hình thành từ quỹ phúc lợi, khen thưởng

-

-

-

TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DN

33.942.128.984

36.915.168.671

2.973.039.687

Trong đó: TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ DN (Mục A)

33.942.128.984

36.915.168.671

2.973.039.687

E1 Nợ thực tế phải trả

17.652.472.596

17.579.556.096

(72.916.500)

Trong đó: Giá trị quyền sử dụng đất mới nhận giao phải nộp NSNN

-

-

-

E2 Số dư Quỹ khen thưởng, phúc lợi

686.282.204

686.282.204

-

E3 Nguồn kinh phí sự nghiệp

-

-

-

TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DN

15.603.374.184

18.649.330.371

3.045.956.187

VI. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH:

a) Thuận lợi:

Trong thời gian sắp tới, Xí nghiệp Cơ khí ngành in sẽ tiếp tục phát huy những yếu tố

thuận lợi như sau:

- Uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh, bảo trì và sửa chữa máy móc

ngành in cũng như lĩnh vực in ấn đã được Xí nghiệp xây dựng trong thời gian qua

sẽ tiếp tục được tận dụng và phát huy sau khi chuyển đổi hình thức sở hữu.

- Đội ngũ cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm, gắn bó với xí nghiệp trong nhiều

năm qua sẽ tiếp tục được sử dụng và làm việc tại công ty cổ phần. Tập thể cán bộ

công nhân viên đoàn kết, gắn bó, thạo tay nghề là vốn quan trọng mà Xí nghiệp

Cơ khí ngành in được kế thừa sau quá trình cổ phần hóa. Hơn nữa, đội ngũ cán bộ

công nhân viên sẽ là những cổ đông tương lai của Công ty nên họ sẽ ngày càng

nâng cao năng lực làm việc, phát huy khả năng sáng tạo vì họ ý thức được quyền

làm chủ và lợi ích của mình đối với sự phát triển của đơn vị.

- Việc chuyển đổi hình thức pháp lý từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ

phần sẽ tạo thêm nhiều điều kiện thuận lợi về vốn, cơ chế quản lý năng động, khả

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 15

Page 16: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

năng sáng tạo, linh hoạt trong kinh doanh của đơn vị, góp phần làm tăng hiệu quả

hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Ngoài ra, trong giai đoạn đầu sau khi tiến hành cổ phần hoá, Công ty Cổ phần Cơ

khí ngành in sẽ nhận được một số ưu đãi đáng kể của Nhà nước góp phần làm

tăng hiệu quả hoạt động như:

Được hưởng ưu đãi như đối với doanh nghiệp thành lập mới theo quy định

của pháp luật về khuyến khích đầu tư mà không cần phải làm thủ tục cấp

chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện

niêm yết trên thị trường chứng khoán thì ngoài các ưu đãi trên còn được

hưởng thêm các ưu đãi theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị

trường chứng khoán.

Được miễn lệ phí trước bạ đối với việc chuyển những tài sản thuộc quyền

quản lý và sử dụng của doanh nghiệp cổ phần hóa thành sở hữu của công ty

cổ phần.

Được miễn phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi chuyển từ công

ty nhà nước thành công ty cổ phần.

Được ký lại hợp đồng thuê đất với các cơ quan quản lý nhà nước tại các khu

đất mà doanh nghiệp đang sử dụng và đã ký hợp đồng thuê đất với thời hạn

còn lại của hợp đồng cũ.

b) Khó khăn

Bên cạnh những thuận lợi như trên, trong giai đoạn sắp tới, Xí nghiệp cũng phải đối

mặt với một số khó khăn như sau:

- Trong giai đoạn đầu hoạt động dưới hình thức Công ty Cổ phần, sẽ có không ít

khó khăn trong quản lý và hoạt động kinh doanh do đây là một cơ chế quản lý

mới cần có thời gian để vận hành tốt.

- Môi trường kinh doanh ngày càng tự do khiến sự cạnh tranh trên thị trường kinh

doanh máy móc ngành in ngày càng mạnh giữa các đơn vị trong nền kinh thị

trường, giữa các đơn vị đang họat động trong cùng một ngành nghề với Công ty

khiến thị phần của Công ty bị ảnh hưởng.

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 16

Page 17: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

c) Mục tiêu

Sau khi cổ phần hóa, do hình thức sở hữu có sự thay đổi, bên cạnh những mục tiêu

của một đơn vị kinh doanh là không ngừng phát triển kinh doanh, đa dạng hóa sản phẩm,

nâng cao hiệu quả chất lượng hoạt động, phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn góp phần

vào sự phát triển của ngành văn hóa, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà

nước, giải quyết việc làm và cải thiện đời sống người lao động, Công ty Cổ phần Cơ khí

ngành in còn hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi ích kinh tế, mang lại lợi ích cho các cổ đông

góp vốn vào công ty.

d) Chiến lược phát triển Công ty giai đoạn 2007-2009

Trong giai đoạn mới, chiến lược phát triển của công ty là dựa trên nội lực sẵn có, phát

huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu; đồng thời tận dụng tiềm năng thị trường để đem lại

lợi nhuận tối đa.

Hoạt động in ấn

In ấn là hoạt động sản xuất chính, đem lại phần lớn nguồn thu nhập hằng năm cho

công ty nên hoạt động sản xuất này rất quan trọng. Ngoài ra, với nhu cầu in ấn quảng

cáo đang phát triển mạnh, công ty quyết định mở rộng dịch vụ in ấn: từ gia công mở

rộng thêm phần thiết kế tạo mẫu. Đây là một hướng đi hoàn toàn khả thi, không

những góp phần giữ vững mối quan hệ với khách hàng hiện tại mà còn thu hút những

khách hàng mới; góp phần tăng doanh thu cho công ty.

Hoạt động cơ khí, sản xuất mới

Sản xuất mới các loại máy chuyên dùng trong ngành in và sửa chữa, trung tu, đại tu

các loại máy in là nhiệm vụ quan trọng không thể thiếu được của Công ty Cổ phần Cơ

khí ngành in trong giai đoạn phát triển hiện nay cũng như trong chiến lược phát triển

của Công ty trong suốt những năm kế tiếp khi chuyển qua Công ty cổ phần.

Công ty sẽ từng bước đầu tư trang bị thêm những máy công cụ chuyên dùng: máy

tiện, máy bào, máy phay, máy mài, máy doa, …cải tạo nhà xưởng, sắp xếp lại tổ chức

hoạt động cơ khí theo mô hình chuyên nghiệp hóa sản xuất chi tiết, từng bước ổn định

các khâu từ thiết kế, gia công, thử nghiệm và hoàn chỉnh sản phẩm, nhằm tạo ra sản

phẩm cơ khí chính xác, chất lượng và thẩm mỹ.

Công ty sẽ đầu tư ổn định về nguồn nhân lực, có những kỹ sư chuyên ngành, đào đạo

thợ lành nghề và yêu nghề, có tâm huyết gắn bó với Công ty. Bố trí công việc hợp lý

các khâu để nhằm phát huy cao nhất khả năng chuyên môn kỹ thuật của công nhân.

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 17

Page 18: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

Công ty sẽ đẩy mạnh hoạt động cơ khí, coi đó là công cụ phục vụ đắc lực cho việc tân

trang máy in offset và thiết bị chuyên dùng ngành in. Bên cạnh đó, sẽ tổ chức nhân

sự, sắp xếp thời gian để nhận tân trang sữa chữa, trung tu, đại tu các thiết bị ngành in

trong cả nước, từng bước nắm lại thị trường này.

Công ty sẽ đầu tư thiết kế, chọn mẫu và cho ra đời các sản phẩm thiết bị chuyên

ngành mới. Với kinh nghiêm sẵn có, trên 30 loại thiết bị đã sản xuất, Công ty sẽ tập

trung sản xuất thêm những loại thiết bị đang sử dụng nhiều tại thị trường trong nước

như: máy gấp sách, máy vào bìa sách, máy cắt 3 mặt, máy bắt tay sách... Những thiết

bị này sẽ mở ra thị trường tiêu thụ mới với giá cả hấp dẫn và chế độ hậu mãi thân

thiện hơn là nhập máy từ nước ngoài về.

Hoạt động tân trang và mua bán thiết bị

Với sự phát triển ngành in trong cả nước như hiện nay, và sự thông thoáng về cơ chế

và đa dạng hóa ấn bản phẩm thì việc đầu tư cho hoạt động tân trang, mua bán thiết

bị ngành in của Công ty là mục tiêu phấn đấu lớn nhất và mang lại hiệu quả cao nhất.

Công ty đã có bề dày hoạt động lâu năm trong ngành, là đơn vị có thị phần lớn nhất

trong cả nước về cung cấp thiết bị, là đơn vị có đội ngũ thợ chuyên môn tay nghề giỏi,

có chế độ hậu mãi thân thiên từ khâu tư vấn đến khâu bảo trì. Công ty sẽ đầu tư thêm

về nguồn nhân lực từ khâu tiếp thị, quảng cáo sản phẩm, ngành nghề, đến khâu tân

trang hoàn chỉnh máy. Sẽ tổ chức những đợt thi tay nghề bồi dưỡng chuyên môn

chuyên ngành, tập huấn tân trang, học tập tiếp cận công nghệ mới ở nước ngoài cho

cán bộ kỹ thuật. Tạo ra môi trường lao động tốt, có sự truyền đạt hướng dẫn, có sự

trao đổi nghề nghiệp chuyên môn trong Công ty nhằm tạo động lực thúc đẩy quá trình

tân trang máy và buôn bán thiết bị với chất lượng tốt nhất.

Công ty sẽ tìm kiếm nhiều nguồn cung cấp thiết bị và nhiều nguồn tiêu thụ thiết bị, kể

cả thị trường nước ngoài. Công ty sẽ có kế hoạch liên kết với các hãng chuyên ngành

in nước ngoài, mở ra đại lý buôn bán thiết bị vật tư ngành in, thực hiện dịch vụ lắp

đặt, bảo trì, tư vấn chuyên ngành.

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 18

Page 19: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

Cơ cấu tổ chức sau cổ phần hóa

Trên đây là các thông tin về đợt bán đấu giá cổ phần lần đầu ra bên ngoài và thông

tin về Xí Nghiệp Cơ khí ngành in được tóm tắt từ Đề án cổ phần hoá, Báo cáo tài chính của

Xí Nghiệp Cơ khí ngành in và một số thông tin khác do Công ty cung cấp. Các thông tin này

nhằm giúp nhà đầu tư hiểu và nhận định về Xí Nghiệp Cơ khí ngành in một cách khách

quan, từ đó ra quyết định đầu tư.

Để bảo đảm quyền lợi của nhà đầu tư và có thêm thông tin về đợt bán đấu giá cổ

phần, Công ty Cổ phần Chứng khoán TP. HCM (HSC) khuyến cáo các nhà đầu tư nên

tham khảo Bản Công bố thông tin này trước khi quyết định đầu tư. Các thông tin này không

hàm ý HSC bảo đảm giá trị của cổ phần và kết quả đầu tư vào cổ phần này.

TM. BAN CHỈ ĐẠO CPH

BAN GIÁM ĐỐC

Phòng Tổ c nhhức - Hành chá

Phòng Kế toán tài vụ

Phòng Tổ chức - Hành chánh

Phòng Điều độ Kỹ thuật Sx

Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 (In)

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT

Phân xưởng 3

TRƯỞNG BAN NGUYỄN THÀNH TẤN

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 19

Page 20: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

PHẦN III: QUY CHẾ ĐẤU GIÁ

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HOÁ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CÔNG TY VĂN HÓA SÀI GÒN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------------

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 06 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy chế đấu giá bán cổ phần

lần đầu ra bên ngoài của XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ NGÀNH IN

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HOÁ TỔNG CÔNG TY VĂN HÓA SÀI GÒN

- Căn cứ Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển Công ty Nhà nước thành công ty cổ phần;

- Căn cứ Thông tư số 126/2004/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đấu giá bán cổ phần ra bên ngoài của Xí Nghiệp Cơ khí ngành in.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi hoàn thành xong việc bán cổ phần ra bên ngoài. Tổ chức thực hiện đấu giá và các thể nhân, pháp nhân tham gia đấu giá chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

TM. BAN CHỈ ĐẠO CPH TRƯỞNG BAN

Nơi Nhận: - Như Điều 2; - Lưu.

NGUYỄN THÀNH TẤN

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 20

Page 21: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

QUY CHẾ ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA BÊN NGOÀI C ỦA XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ NGÀNH IN

*** (Ban hành kèm theo Quyết định ngày tháng 06 năm 2006

của Ban chỉ đạo cổ phần hóa)

PHẦN I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này được xây dựng theo quy định của Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày

16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển Công ty nhà nước thành Công ty cổ phần và Thông tư 126/2004/TT-BTC ngày 24/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về chuyển Công ty nhà nước thành Công ty cổ phần.

Quy chế này quy định việc đấu giá bán cổ phần lần đầu ra bên ngoài của Xí nghiệp Cơ

khí ngành in, do Công ty cổ phần Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh thực hiện. Số lượng đấu giá bán là 821.300 cổ phần. Điều 2. Giải thích thuật ngữ

Trong quy chế này các từ ngữ được hiểu như sau:

2.1. Bán đấu giá cổ phần là hình thức bán cổ phần lần đầu của doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa công khai cho các đối tượng bên ngoài có sự cạnh tranh về giá, ở đây cụ thể là cổ phần của Xí nghiệp Cơ khí ngành in.

2.2. Tổ chức phát hành là Xí nghiệp Cơ khí ngành in.

2.3. Tổ chức bán đấu giá là Công ty Cổ phần Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HSC). Địa chỉ: 27 đường Pasteur, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

2.4. Ngân hàng là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh (Địa chỉ: 33-39 đường Pasteur, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh).

2.5. Tài khoản Ngân hàng là tài khoản số 00.03636 của Công ty Cổ phần Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Nhà Thành Phố Hồ Chí Minh. (Địa chỉ: 33-39 đường Pasteur, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh).

2.6. Người tham gia đấu giá là tổ chức kinh tế và cá nhân trong và ngoài nước đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và Quy chế này.

2.7. Cổ phần được bán đấu giá là cổ phần phổ thông

2.8. Tiền đặt cọc là một khoản tiền của người tham gia đấu giá ứng trước để bảo đảm quyền tham gia đấu giá;

2.9. Giá khởi điểm là mức giá ban đầu của một cổ phần được chào bán ra bên ngoài dựa trên Phương án Cổ phần hóa được cơ quan quản lý phê duyệt.

2.10. Mệnh giá của một cổ phần được xác định là 10.000 (mười ngàn) đồng.

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 21

Page 22: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

Điều 3. Mục tiêu của việc bán đấu giá cổ phần Nhằm thực hiện tính cạnh tranh, minh bạch và công bằng trong qui trình bán cổ phần

ra bên ngòai, đảm bảo hiệu quả cho quá trình cổ phần hóa và chiến lược phát triển của Xí nghiệp Cơ khí ngành in trong thời gian tới. Điều 4. Phạm vi áp dụng

Quy chế này chỉ áp dụng cho việc bán đấu giá cổ phần lần đầu ra bên ngoài của Xí

nghiệp Cơ khí ngành in do HSC thực hiện. Qui trình bán cổ phần ưu đãi cho cán bộ công nhân viên và nhà đầu tư chiến lược do Xí nghiệp Cơ khí ngành in tự thực hiện.

PHẦN II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức đấu giá

5.1. Hoàn tất bản công bố thông tin liên quan đến Tổ chức phát hành theo đúng quy

định.

5.2. Kiểm tra, giám sát hoạt động bán đấu giá cổ phần theo đúng quy định của quy chế này và các quy định của Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ và Thông tư 126/2004/TT-BTC ngày 24/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ.

5.3. Tổng hợp, báo cáo cơ quan quyết định cổ phần hóa tình hình và kết quả bán đấu giá. Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức bán đấu giá

6.1. Thông báo công khai tại nơi bán đấu giá, trên các phương tiện thông tin đại

chúng về các thông tin liên quan đến việc bán cổ phần trước khi tổ chức bán đấu giá tối thiểu 20 ngày.

6.2. Cung cấp thông tin liên quan đến doanh nghiệp và cuộc đấu giá cho nhà đầu tư cùng với mẫu đơn đăng ký tham gia đấu giá mua cổ phần.

6.3. Tiếp nhận đơn đăng ký tham gia đấu giá mua cổ phần từ nhà đầu tư, kiểm tra điều kiện tham dự đấu giá và phát phiếu tham dự đấu giá cho các nhà đầu tư có đủ điều kiện.

6.4. Tổ chức thực hiện việc đấu giá và thực hiện bán cổ phần theo kết quả đấu giá.

6.5. Lập biên bản và thông báo kết quả cho Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp TP. Hồ Chí Minh.

6.6. Thu nhận tiền đặt cọc và tiền mua cổ phần. Hoàn trả tiền đặt cọc cho các nhà đầu tư tham dự đấu giá nhưng không trúng. Chuyển trả tiền bán cổ phần về cho Xí nghiệp cơ khí ngành in ngay sau khi thu tiền từ các nhà đầu tư.

6.7. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến đầu giá bán cổ phần. Điều 7. Đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá

7.1. Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện sau đây được tham gia đấu giá:

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 22

Page 23: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

• Các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước phải có đủ tư cách pháp nhân, thể nhân; địa chỉ cụ thể, rõ ràng, theo như Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/20004 của Chính Phủ qui định.

• Đối với tổ chức, cá nhân người nước ngoài: phải mở tài khoản góp vốn mua cổ phần tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam.

• Có Đơn đang ký tham giá đấu giá đúng mẫu do HSC ban hành và nộp đúng thời hạn được thông báo;

• Đã nộp tiền đặt cọc đủ và đúng thời hạn theo quy định trong Quy chế này;

• Được Tổ chức Đấu giá chấp thuận Đơn đăng ký tham gia đấu giá và có Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ.

7.2. Cá nhân đăng ký tham gia đấu giá không được nhận ủy quyền tham gia đấu giá cho cá nhân hoặc pháp nhân khác.

7.3. Cá nhân nào đã nhận ủy quyền đăng ký và tham gia đấu giá cho cá nhân hoặc pháp nhân khác thì không được trực tiếp đăng ký và tham gia đấu giá cho chính mình. Mỗi cá nhân chỉ được nhận ủy quyền tham gia đấu giá cho duy nhất 01 cá nhân hoặc 01 pháp nhân.

7.4. Tổ chức bán đấu giá là HSC và các cá nhân là thành viên trong tổ chức đấu giá (HSC) không được tham gia đấu giá mua cổ phần. Điều 8. Công bố thông tin, thời gian và địa điểm

8.1. Thời gian đăng trên Báo (báo Lao động, báo SGGP) thông báo việc bán cổ phần lần đầu từ ngày 19/06/2006 đến ngày 21/06/2006

8.2. Thời gian phát, nhận Hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá và nhận tiền đặt cọc: Từ 8 giờ ngày 19/06/2006 đến 16 giờ ngày 07/07/2006. Mã số của Phiếu tham gia đấu giá chỉ được cấp sau khi tiền đặt cọc của Nhà đầu tư đã được nộp hoặc chuyển vào Tài khoản Ngân hàng, có xác nhận của Ngân hàng và được Tổ chức đấu giá thông qua.

8.3. Tổ chức Đấu giá tổ chức việc xét duyệt danh sách nhà đầu tư đủ điều kiện tham gia đấu giá và thời gian phát phiếu tham dự đấu giá từ ngày 10/07/2006 đến ngày 11/07/2006.

8.4. Nhà đầu tư tham gia đấu giá dưới hình thức vắng mặt phải gửi Phiếu tham gia đấu giá và đơn xin tham gia đấu giá vắng mặt đã điền đầy đủ thông tin, giá đề nghị mua, ký tên … cho HSC trước 11 giờ ngày 14/06/2006.

8.5. Cuộc đấu giá bán cổ phần ra bên ngoài được bắt đầu tổ chức vào lúc 14 giờ ngày 14/07/2006. Kết quả đấu giá được công bố công khai ngay sau đó.

8.6. Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần được quyền mua theo kết quả đấu giá: Từ ngay sau khi có kết quả đấu giá đến 16 giờ ngày 24/07/2006.

8.7. Thời gian hoàn trả lại tiền đặt cọc (nếu có): từ ngày 14/07/2006 đến ngày 21/07/2006.

8.8. Địa điểm tổ chức đấu giá:

Trụ sở Công ty Cổ Phần Chứng Khoán TP.HCM (HSC)

Địa chỉ: 27 đường Pasteur, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh.

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 23

Page 24: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

Điều 9. Số lượng chào bán và giá khởi điểm

9.1. Số lượng cổ phần được bán đấu giá ra bên ngoài: 821.300 cổ phần phổ thông

9.2. Giá khởi điểm mỗi cổ phần là 10.500 đồng/cổ phần, bước giá là 100 đồng.

9.3. Mệnh giá mỗi cổ phần là 10.000 đồng.

9.4. Số cổ phần mỗi tổ chức, cá nhân đăng ký mua tối thiểu là 1.000 cổ phần và số lượng mua tối đa không hạn chế (Lưu ý: số cổ phần đăng ký mua kế tiếp phải là bội số của 100, cụ thể như 1.100 cổ phần, 1.200 cổ phần, 1.300 cổ phần)

9.5. Mỗi cá nhân, tổ chức tham gia đấu giá chỉ được ghi một mức giá duy nhất vào Phiếu tham dự đấu giá. Điều 10: Tham gia đấu giá

10.1. Hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá bao gồm:

Đơn đăng ký tham gia đấu giá, do HSC cung cấp; và giấy tờ liên quan:

• Đối với thể nhân: Bản sao Giấy Chứng minh nhân dân, hoặc Hộ chiếu nếu là người nước ngoài.

• Đối với pháp nhân:

+ Bản gốc Giấy ủy quyền đăng ký tham gia đấu giá (nếu người đăng ký tham gia đấu giá không phải là đại diện theo pháp luật của đơn vị);

+ Bản sao (có công chứng hoặc đóng sao y của DN) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản sao Giấy Chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền tham gia đấu giá;

+ Và trình cho nhân viên tiếp nhận hồ sơ: Bản gốc Phiếu thu tiền đặt cọc nộp vào tài khoản của Công ty cổ phần chứng khoán TP. HCM (HSC) tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh (nếu nộp tiền mặt) hoặc Bản gốc Uỷ nhiệm chi (nếu chuyển khoản).

10.2. Số tiền đặt cọc: Tiền đặt cọc được nộp cùng lúc nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá. Số tiền đặt cọc là 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm, bằng tiền đồng Việt Nam, theo hình thức sau:

- Nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của HSC tại trụ sở Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh.

(Tiền đặt cọc xem như đã nhận khi được Ngân hàng xác nhận).

10.3. Ngay trước khi buổi đấu giá bắt đầu, người tham gia đấu giá phải trực tiếp trình bản gốc Giấy tờ tùy thân hợp lệ.

10.4. Người đăng ký tham gia đấu giá đến tham dự phiên đấu giá trễ từ 30 phút trở lên so với thời gian quy định được xem như vắng mặt và không được tiếp tục tham dự Phiên đấu giá.

10.5. Phiếu tham gia đấu giá hợp lệ là phiếu có đủ các điều kiện sau:

• Bản gốc do HSC cấp, có đóng dấu treo của HSC.

• Có mã số đấu giá.

• Người tham gia đấu giá phải kiểm tra thông tin trên Phiếu ngay khi được phát. Nếu phát hiện có sai sót phải báo ngay cho HSC.

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 24

Page 25: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

• Mỗi người tham gia đấu giá chỉ được cấp một và chỉ một Phiếu tham gia đấu giá.

• Nhà đầu tư phải ký tên, ghi giá đấu giá bằng số và bằng chữ trên Phiếu đấu giá.

• Mỗi Phiếu phải được ghi một và chỉ một giá đề nghị mua. Giá đề nghị mua phải được ghi cả bằng số và bằng chữ và phải khớp nhau. Giá đề nghị mua không được thấp hơn giá khởi điểm.

• Phiếu tham gia đấu giá được xem là không hợp lệ khi không bỏ giá, giá đề nghị mua thấp hơn giá khởi điểm, đặt sai bước giá hoặc mua không đúng số cổ phần đã đăng ký.

• Không được tẩy, xoá, sữa chữa. Nếu ghi sai, người tham gia đấu giá phải yêu cầu HSC cấp Phiếu mới sau khi nộp lại bản gốc Phiếu cũ.

• Nếu Phiếu bị mất, người tham gia đấu giá phải thông báo ngay cho HSC bằng văn bản để được cấp mã số đấu giá và Phiếu mới. Mã số đấu giá và Phiếu cũ xem như không còn giá trị.

• Phiếu bị mất hoặc Phiếu không hợp lệ sẽ không có giá trị tham gia đấu giá.

Điều 11: Thực hiện đấu giá

11.1. Thủ tục mở phiên đấu giá:

a. Giới thiệu thành phần Tham gia đấu giá.

b. Trước thời điểm cuộc đấu giá bắt đầu, Tổ chức đấu giá công bố thông tin chính về cuộc đấu giá:

• Tên doanh nghiệp phát hành cổ phần.

• Vốn điều lệ dự kiến.

• Số lượng cổ phần bán đấu giá.

• Giá khởi điểm.

• Điều kiện tham gia.

• Các bước trong quy trình đấu giá.

• Nguyên tắc xác định quyền được mua cổ phần theo giá đấu.

• Giải đáp thắc mắc của người tham gia đấu giá (nếu có).

c. Tổ chức thực hiện đấu giá phổ biến nội dung Quy chế đấu giá;

d. Tổ chức thực hiện đấu giá báo cáo Ban chỉ đạo cổ phần hóa về điều kiện thực hiện và danh sách các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện tham gia.

11.2. Hình thức đấu giá: Bỏ phiếu kín một lần.

11.3. Điều kiện tiến hành:

a. Cuộc đấu giá có đủ điều kiện thực hiện khi có ít nhất hai người đủ tiêu chuẩn tham gia đấu giá tham dự và có mặt hoặc có gửi Phiếu tham dự hợp lệ và lý do vắng mặt chính đáng cho Tổ chức Đấu giá trước một ngày mở cuộc đấu giá và được xác định là có tham dự.

b. Cuộc đấu giá không đủ điều kiện khi:

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 25

Page 26: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

Có ít hơn 2 người tham dự;

Tất cả các phiếu tham dự đấu giá đều không hợp lệ.

11.4. Khi cuộc đấu giá lần đầu không đủ điều kiện tiến hành, Tổ chức Đấu giá có trách nhiệm:

a. Thông báo cuộc đấu giá không thành và hoàn trả lại tiền đặt cọc cho các bên đã đăng ký và tham dự.

b. Tiếp tục thực hiện các thủ tục bán lần sau theo hướng dẫn của Thông tư số 126/2004/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần hoặc Xí nghiệp cơ khí ngành in sẽ lập báo cáo gửi Ban đổi mới quản lý Doanh Nghiệp trình UBNDTP quyết định.

11.5. Xác định giá bán và công bố kết quả đấu giá:

• Ưu tiên bán cổ phần cho những người trả giá cao trên cơ sở số lượng cổ phần đăng ký mua và số lượng cổ phần được chào bán.

• Trường hợp người bỏ giá cao nhất có số lượng cổ phần đăng ký mua ít hơn số cổ phần chào bán thì số cổ phần còn lại (sau khi được duyệt bán cho người trả giá cao nhất) được xét bán cho người có mức giá liền kề.

• Trường hợp số cổ phần vẫn còn thì tiếp tục thực hiện nguyên tắc trên cho đến khi bán hết toàn bộ số cổ phần hoặc cho đến khi không còn người mua.

• Trường hợp các bên tham gia đấu giá có tiềm năng như nhau, trả giá bằng nhau nhưng số lượng cổ phần chào bán ít hơn tổng số đăng ký mua thì quyền mua cổ phần của các bên được xác định trên cơ sở: Tổng số cổ phần chào bán và tỷ lệ giữa cổ phần của từng bên đã đăng ký so với tổng số cổ phần của các bên đã đăng ký. Xác định theo công thức sau:

= X

Số cổ phần nhà đầu tư được mua

Số cổ phần

còn lại chào bán

Số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký mua

-----------------------------------------------------Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng ký mua

11.6. Công bố kết quả:

Sau khi xác định xong người mua và số lượng cổ phần tương ứng, tổ chức thực hiện bán đấu giá tổng hợp số liệu về cuộc đấu giá và báo cáo cho Ban chỉ đạo. Tổ chức Đấu giá có trách nhiệm công bố công khai kết quả đấu giá trước khi cuộc đấu giá kết thúc, giải đáp thắc mắc, giải quyết các khiếu nại (nếu có) của nhà đầu tư. Tổ chức đấu giá có trách nhiệm lập biên bản kết quả cuộc đấu giá và báo cáo lên cấp trên. Điều 12. Phương thức thanh toán

12.1. Trong thời hạn được quy định tại Mục 8.6 Điều 8 của Quy chế này, người được mua cổ phần phải tiến hành làm thủ tục và thanh toán tiền mua cổ phần cho HSC. Quá thời hạn trên, người mua cổ phần được xem như từ chối không mua và phần tiền đặt cọc sẽ không được hoàn lại.

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 26

Page 27: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

12.2. Giá mua sẽ là giá do bên đấu giá đưa ra và thể hiện trong Phiếu tham gia đấu giá.

12.3. Việc thanh toán tiền mua cổ phần phải được thực hiện bằng tiền đồng Việt Nam theo 2 hình thức sau:

• Nộp tiền mặt vô tài khoản của HSC tại trụ sở Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh, địa chỉ: 33 - 39 Pasteur, Quận 1, TP. HCM.

• Hoặc Chuyển khoản vào tài khoản của HSC tại Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh

12.4. Số tiền đặt cọc của những cá nhân, tổ chức trúng thầu và mua cổ phần thì được chuyển thành tiền mua cổ phần.

12.5. Sau khi hoàn tất việc thu tiền mua cổ phần từ nhà đầu tư, HSC sẽ chuyển khoản số tiền này vào tài khoản do Xí nghiệp Cơ khí ngành in chỉ định. Điều 13. Xử lý vi phạm các quy định đấu giá và hoàn trả tiền cọc

13.1. Tiền đặt cọc sẽ không được hoàn trả trong các trường hợp:

a. Bên tham gia đấu giá đã đăng ký tham gia đấu giá nhưng không tham dự buổi đấu giá hoặc vắng mặt không theo quy định tại điểm 8.4 điều 8 của Quy chế này;

b. Vi phạm Quy chế đấu giá.

c. Đến trễ so với thời gian quy định của Phiên đấu giá được quy định tại điểm 10.4 điều 10 của quy chế này.

d. Bị loại ra khỏi cuộc đấu giá do Phiếu tham gia đấu giá không hợp lệ và không ghi đầy đủ các nội dung trên Phiếu đấu giá.

e. Không mua hết số lượng cổ phần được quyền mua theo kết quả đấu giá, vì bất cứ lý do gì, trong thời hạn quy định thì không được lấy lại số tiền đặt cọc tương ứng với số cổ phần từ chối mua. Số cổ phần này được Tổ chức Đấu giá xem xét, quyết định bán cho người đặt giá liền kề có nhu cầu mua. Nhà đầu tư phải phản hồi về việc mua tiếp cổ phần còn lại trong vòng 5 ngày, sau khi nhận được thư thông báo từ tổ chức đấu giá.

f. Đấu giá thành công nhưng nộp tiền mua không đúng số lượng hoặc thời gian như quy định tại Mục 8.6 của Quy chế này, vì bất cứ lý do gì. Số cổ phần này được Tổ chức Đấu giá xem xét, quyết định bán cho người đặt giá liền kề có nhu cầu mua.

13.2. Các bên tham gia đấu giá một cách hợp lệ nhưng không mua được cổ phần thì sẽ được hoàn trả lại tiền đặt cọc trong thời hạn được quy định tại Mục 6.6 điều 6 của Quy chế này.

13.3. Các tổ chức, cá nhân mua cổ phần theo kết quả đấu giá sẽ được trừ tiền cọc vào tổng số tiền phải thanh toán tương ứng với số lượng cổ phần được mua.

13.4. Tiền cọc sẽ được chi trả tại nơi đặt cọc. Nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu chuyển khoản, phí chuyển khoản sẽ do bên thụ hưởng thanh toán. Điều 14. Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức bán đấu giá

14.1. Việc xử lý các vấn đề phát sinh ngoài các quy định trên trong qui trình bán đấu giá, do Ban Tổ chức Đấu giá quyết định sau khi được tham khảo và được sự thống nhất của các thành viên trong Ban chỉ đạo cổ phần hóa.

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 27

Page 28: BAN OI MI QUAN LY DOANH NGHIEPvafi.org.vn/2006/news_files/20060618223345.pdf · iv. kẾt quẢ hoẠt ĐỘng kinh doanh trƯỚc khi cỔ phẦn hÓa..... 11 v. giÁ trỊ dn vÀ

CÔNG BỐ THÔNG TIN

14.2. Tổ chức Đấu giá có quyền đình chỉ phiên bán đấu giá hay không công nhận kết quả đấu giá nếu xét thấy có chứng cứ thông đồng liên kết để kìm giá, gây rối hoặc vi phạm khác làm ảnh hưởng đến tính trung thực của kết quả đấu giá.

14.3. Tổ chức thực hiện bán đấu giá không chịu trách nhiệm về giá trị của cổ phần bán đấu giá, giá đặt mua trong phiên đấu giá do nhà đầu tư tự quyết định.

14.4. Trường hợp số cổ phần ưu đãi CBCNV từ chối mua, Ban chỉ đạo CPH sẽ chỉ định HSC tiếp tục bán cho nhà đầu tư có nhu cầu mua theo giá liền kề.

Điều 15: Tổ chức thực hiện

Tổ chức Đấu giá có trách nhiệm phổ biến quy chế này cho các đối tượng tham gia đấu

giá. Mọi trường hợp phát sinh ngoài quy định tại Quy chế này được xử lý theo quyết định của Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hóa.

Quy chế đấu giá bán cổ phần Xí nghiệp Cơ khí ngành in ra bên ngoài được lập

thành nhiều bản, đươc Ban Chỉ đạo cổ phần hoá thông qua và cung cấp miễn phí cho tất cả những cá nhân, đơn vị có nhu cầu tham gia đấu giá.

TM. BAN CHỈ ĐẠO CPH TRƯỞNG BAN

NGUYỄN THÀNH TẤN

Xí nghiệp Cơ khí ngành in 28