bai1 xaydung csdl-access

74
Chương 1 : Xây dựng CSDL Giảng viên: Nguyễn Thành Luân Trịnh Duy Linh Nguyễn Hoàng Mẫn

Upload: linhthi128

Post on 22-Jul-2015

67 views

Category:

Education


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bai1 xaydung csdl-access

Chương 1 : Xây dựng CSDL

Giảng viên: Nguyễn Thành Luân

Trịnh Duy Linh

Nguyễn Hoàng Mẫn

Page 2: Bai1 xaydung csdl-access

Nội dung

Mục tiêu

Nội dung trình bày

Bảng, Trường, Bản ghi, Khóa

Tạo cấu trúc bảng;

Chỉnh sửa cấu trúc của bảng

Thiết lập thuộc tính LookUp

Thiết lập quan hệ và các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu;

Nhập dữ liệu cho CSDL

Page 3: Bai1 xaydung csdl-access

Giới thiệu

CSDL Access là một đối tượng bao

gồm

Các bảng dữ liệu

Các quan hệ giữa các bảng

Page 4: Bai1 xaydung csdl-access

Bảng

Record

Tên bảngField

Page 5: Bai1 xaydung csdl-access

Bảng dữ liệu (2)

Bảng dữ liệu (Tables) Nơi lưu trữ dữ liệu tác nghiệp cho ứng dụng

Mỗi cột lưu giữ một loại thông tin

Mỗi dòng lưu trữ thông tin của một đối tượng bao gồm tất cả các cột

Một CSDL Có thể có nhiều bảng

Các bảng phải được thiết kế Có thể lưu trữ được đầy đủ dữ liệu cần thiết

Giảm tối đa tình trạng gây dư thừa dữ liệu

Dễ dàng bảo trì CSDL (Thuận tiện trong cập nhật, tìm kiếm,truy vấn)

Page 6: Bai1 xaydung csdl-access

Bảng dữ liệu (3)

Bảng bao gồm:

Tên bảng

Các trường (tên trường, kiểu dữ liệu, kích

thước trường, thuộc tính cần thiết cho mỗi

trường )

Trường khoá

Các bản ghi.

Page 7: Bai1 xaydung csdl-access

Bảng dữ liệu (4)Mỗi cột là một

trường dữ liệu

(Field)

Mỗi dòng là một

bản ghi (Record)Bản ghi đặc biệt

cuối cùng gọi là

EOF

Page 8: Bai1 xaydung csdl-access

Bảng dữ liệu (5)

Bảng ở trạng thái thiết kế cấu trúc - Design view

Trường khóa (Primary key)

Tập hợp

các thuộc

tính của

trường dữ

liệu

Page 9: Bai1 xaydung csdl-access

Các thành phần của Bảng

Tên bảng:

Mỗi bảng có một tên gọi.

Tên bảng thường được đặt sau khi tạo

xong cấu trúc của bảng,

Có thể đổi lại tên bảng

Lưu ý: Không nên sử dụng dấu cách (Space), các

ký tự đặc biệt hoặc chữ tiếng Việt có dấu trong tên

bảng

Page 10: Bai1 xaydung csdl-access

Các thành phần của Bảng

Trường (Field – cột)

Lưu trữ thông tin liên quan đến một thuộc

tính của đối tượng

Mỗi cột chỉ chứa duy nhất một loại dữ liệu

Mỗi cột trong bảng là duy nhất

Page 11: Bai1 xaydung csdl-access

Các thành phần của Bảng

Trường (Field – cột)

Mỗi trường có một tên gọi, tên này duy nhất trong bảng (tránh !@#$%^&*()?><)

Tên trường phải ngắn gọn, nhưng giàu tính mô tả

Mỗi trường có một tập hợp các thuộc tính miêu tả trường dữ liệu đó: Ví dụ: kiểu dữ liệu, trường khoá, độ lớn, định

dạng, ..

Trường phải được xác định kiểu dữ liệu.

Page 12: Bai1 xaydung csdl-access

Các thành phần của Bảng

TT Kiểu dữ liệu Mô tả Độ lớn

1 Short Text Xâu ký tự dài tối đa 255 ký tự

2 Long text Xâu ký tự có độ dài tối đa 65.535 ký tự

3 Number Số nguyên, thực dài : 1 , 2, 4 hoặc 8 Byte

4 Date/time Ngày tháng/giờ dài 8 Byte

5 Currency Tiền tệ dài 8 Byte

6 AutoNumber Số nguyên tự động được đánh số. 4 bytes

Các kiểu dữ liệu

Page 13: Bai1 xaydung csdl-access

Các thành phần của Bảng

TT Kiểu dữ liệu Mô tả Độ lớn

7 Yes/No Kiểu Logic Dữ liệu chỉ nhận một trong 2

giá trị true/false

8 OLE Object Đối tượng Hình ảnh, âm thanh, đồ họa

9 Hyperlink Liên kết

10 Attachment Đính kèm

11 Lookup Wizard Cho phép chọn giá trị từ một danh

sách các giá trị của một trường ở

bảng khác

Page 14: Bai1 xaydung csdl-access

Tiến trình thiết kế CSDL

Xác định Thông tin cần lưu trữ

Xây dựng các bảng, có hai cách tiếp cận

Tìm ra các kiểu thực thể (đối tượng, chủ

thể, khái niệm, sự kiện)

Mỗi kiểu thực thể Một bảng

Sau đó, với mỗi kiểu thực thể tìm ra các trường

mô tả chúng

Phát hiện các trường cần lưu trữ, sau đó

gom các trường liên quan vào các bảng

Page 15: Bai1 xaydung csdl-access

Ví dụ:

“Một công ty cần lưu trữ các thông tin về

khác hàng và các cuộc gọi đến công ty

của khách hàng và được nhân viên công

ty tiếp nhận”

Khách hàng

Cuộc gọi

Nhân viên

Page 16: Bai1 xaydung csdl-access

Các thành phần của Bảng

Bản ghi (Record)

Là một thể hiện dữ liệu của các cột trong bảng

Mỗi dòng lưu trữ thông tin của một đối tượng

Con trỏ bản ghi đang nằm ở bản ghi nào, người dùng có thể sửa được dữ liệu bản ghi đó.

Bản ghi trắng cuối cùng của mỗi bảng được gọi EOF.

Page 17: Bai1 xaydung csdl-access

Các thành phần của Bảng

Khoá chính (Primary key)

Tập hợp của một hoặc nhiều cột mà dữ liệu trên đó là duy nhất không trùng lắp

Dữ liệu trên cột khóa chính trong bảng không được rỗng

Khoá chính có tác dụng phân biệt giá trị các bản ghi trong cùng một bảng với nhau.

Khoá có thể chỉ 01 trường, cũng có thể được tạo từ tập hợp nhiều trường (gọi bộ trường khoá).

Page 18: Bai1 xaydung csdl-access

Tạo bảng bằng Design View

Trường khóa

Các thuộc tính

của trường

Kiểu dữ liệu

Page 19: Bai1 xaydung csdl-access

Tạo bảng bằng Design View

Gõ tên trường ở ô trong cột Fieldname

Chọn kiểu trường trong cột Data Type

Mô tả (Discreption): Để giải thích cho rõ hơn mộttrường nào đó Văn bản mô tả sẽ được hiển thị khinhập số liệu cho các trường. Phần này có thể cóhoặc không.

Xác định các thuộc tính của trường trong bảng Properties

Lưu bảng : Mở Menu File, chọn Save, đặt tên bảng, chọn OK

Page 20: Bai1 xaydung csdl-access

Tạo bảng bằng Table Wizard

B1: Từ cửa sổ Database, chọn Table Tab, chọn New

B2: Chọn Table Wizard từ hộp thoại New Table, OK

B3: Chọn các trường cần thiết , Kích nút next * Đổi tên trường :chọn Rename Field, gõ tên

trường mới,OK

B4: chọn Next, đặt tên bảng Finish

B5: Nhập dữ liệu vào bảng

Page 21: Bai1 xaydung csdl-access

THUỘC TÍNH CỦA TRƯỜNG

Công dụng:

Điều khiển hình thức thể hiện dữ liệu.

Nhập liệu theo mẫu.

Kiểm tra dữ liệu, ngăn cản nhập sai.

Tăng tốc độ tìm kiếm.

Page 22: Bai1 xaydung csdl-access

Tổng quan về các thuộc tính của

trườngField Size Số ký tự của trường Text, hoặc kiểu của trường number.

Format Dạng hiển thị dữ liệu kiểu ngày và số

Decimal Places Số chữ số thập phân trong kiểu number và cunency.

InputMask (Mặt lạ nhập) Quy định khuôn dạng nhập liệu

Caption Đặt nhãn cho trường. Nhãn sẽ được hiển thị khi nhập liệu thay

vì tên trường (nhãn mặc định).

Default Value Xác định giá trị mặc định của trường

Validation Rule Quy tắc dữ liệu hơp lệ. Dữ liệu phải thoả mãn quy tắc này mới

được nhập

Required Không chấp nhận giá trị rỗng. Cần phải nhập một dữ liệu cho

trường.

AllowZeroLength Chấp nhận chuỗi rỗng trong trường Text, Memo.

Indexed Tạo chỉ mục để tăng tốc độ tìm kiếm trên trường này

Page 23: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính của trường

Thuộc tính Field Size

Với trường Text Độ dài mặc định là 50 Độ dài hợp lệ có thể đặt là từ 1255

Với trường Number: Mặc định là Double (8 byte), có thể chọn các kiểu sau từ Combo Box:

FieldSize Miền giá trị Số byte lưu trữ

Byte 0255 1

Integer -3276832767 2

Long Integer -21474836482147483647 4

Single -3.4*10383.4*1038 4

Double - 1.797*10308 1.797 * 10308 8

Page 24: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính của trường

Thuộc tính Format.

Nếu bỏ qua Format, Access sẽ trình bày

dữ liệu theo dạng General.

Các giá trị của thuộc tính Format đối với

trường Number

Giả sử Decimal Places = 2 - Hai chữ số

phần thập phân

Page 25: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính của trường

Giá trị Format Số Được trình bày

General Number 1234.5 1234.5

Fixed 1234.5 1234.501234.568 1234.58

Standard 1234.5 1,234.50 (dấu phẩy ngăn cách hàng ngàn)

Percent 0.824 82.40 %

Scientific 1234.5 1.23E+03

Currency 1234.5 1,234.50

(UK) (dấu phẩy hàng ngàn)

Page 26: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính của trường

Ghi chú:

1. General Number: Không phụ thuộc vào Decimal

Places, hiện số chữ số thập phân cần thiết nhất

2. Decimal Places = n : Mọi dạng (trừ General

Number) hiện đúng n chữ số thập phân.

3. Decimal Places = Auto : Khi đó:

Dạng Fixed: 0 số lẻ

Dạng khác (trừ General): 2 số lẻ

Page 27: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính của trường

Các giá trị của thuộc tính Format đối với trườngDATE/TIME.

Giá trị Format Ngày/giờ được trình bày

General Date 1/31/92 4:30:00 PM (U.S)

31/01/92 16:30:00 (U.K)

Long Date Friday, January 31 , 1992 (U.S)

31 January 1992 (U.K)

Medium Date 31-Jan- 1992

Short Date 1/31/92 (U.S)

31/01/92(U.K)

Long Time 4:30:00 PM

Medium Time 04:30 PM

Short Time 16:30

Page 28: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính của trường

Các giá trị của thuộc tính Format đối vớitrường YES/NO Giá trị Format ý nghĩa

Yes/No Giá trị logic là Yes và No

True/Falsse Giá trị logic là True và False

On/Off Giá trị logic là On và Off

Page 29: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính của trường

Thuộc tính Default Value

Dùng thuộc tính này để đặt giá trị mặc định cho trường. Giá trị mặc định có thể là một hằng hay một hàm của Access.

Thuộc tính Required (trường bắt buộc phải có số liệu)

Muốn bắt buộc trường phải có số liệu ta đặt thuộc tính Required thành Yes.

Thuộc tính AllowZerolength

Nếu đặt là Yes sẽ cho phép các trường Text và memo nhận các chuỗi rỗng.

Page 30: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính của trường

Thuộc tính ValidationRule

Dùng thuộc tính này để kiểm tra sự hơp lệ của dữ

liệu nhập vào. Muốn vậy trong thuộc tính

ValidationRule ta đặt một biểu thức (điều kiện)

hơp lệ.

Ví dụ:

<>0 giá trị nhập vào phải khác 0

0 or >l00 giá trị nhập vào phải bằng 0 hoặc lớn hơn

100

Like "K???" phải nhập 4 ký tự, ký tự đầu phải là K

Like "CTY*" ba ký tự đầu phải là CTY

Page 31: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính của trường

<#1/1/92# ngày nhập trước năm 1992

>=#1/1/1980# ngày nhập sau năm 1980

>=#1/1/91# and <#1/1/92# ngày nhập phải trong năm 1991

Thuộc tính Indexed Thuộc tính này có thể nhận các giá trị:

No Không tạo chỉ mục hoặc xoá chỉ mục đã lập

Yes (Dupticates Ok) Tạo chỉ mục

Yes (No Duplicates) Tạo chỉ mục kiểu Unique (các giá trị cần khác nhau như thể khoá chính).

Page 32: Bai1 xaydung csdl-access

KHOÁ CHÍNH

Khoá chính là một hoặc nhiều trường xác định duynhất một bản ghi.

Lợi ích. Access tự động tạo chỉ mục (Index) trên khoá

nhằm tăng tốc độ truy vấn và các thao tác khác.

Khi xem mẫu tin (dạng bảng hay mẫu biểu), các mẫu tin sẽ được trình bầy theo thứ tự khoá chính.

Khi nhập số liệu, Access kiểm tra sự trùng nhau trên khoá chính.

Access dùng khoá chính để tạo sự liên kết giữa các bảng.

Page 33: Bai1 xaydung csdl-access

KHOÁ CHÍNH

Đặt khóa chính

Chon Field hoặc tổ hợp Field làm khóa chính (nhấn

Ctrl khi chọn nhiều Field)

Ấn nút lệnh Primary Key (hoặc chọn Edit –>

Primary Key)

Xoá khoá chính: Khoá chính là không bắt buộc. Khi

đã thiết lập khoá chính, mà ta lại muốn xoá đi thì cách

làm như sau: Chọn View Indexes. Kết quả nhận

được cửa sổ Indexes trong đó chứa các trường của

khoá chính như sau:

Page 34: Bai1 xaydung csdl-access

KHOÁ CHÍNH

Chọn các trường (của khoá chính, mỗi trườngtrên một dòng) cần xoá rồi bấm phím Delete.

Page 35: Bai1 xaydung csdl-access

LƯU CẤU TRÚC BẢNG

VÀ ĐẶT TÊN BẢNG

Sau khi hoàn chỉnh việc thiết kế, ta cần ghi cấu trúc bảng lên (ra và đặt tên cho bảng. Cách làm như sau:

Chọn File, Save hoặc bấm chuột tại biểu tượng save trên thanh công cụ. Khi ghi lần đầu thì Access sẽ hiện cửa sổ Save as:

Trong hộp Table Name ta đưa vào tên bảng, rồi bấmOK.

Tên bảng không nên chứa dấu cách, các ký tự đặc

biệt khác hoặc chữ Việt có dấu.

Page 36: Bai1 xaydung csdl-access

LƯU CẤU TRÚC BẢNG

VÀ ĐẶT TÊN BẢNG

Với những bảng không thiết lập trường khoá, trong quá trình ghi lại cấu trúc bảng, máy tính sẽ hỏi:

Nhấn Yes- máy tính sẽ tạo thêm một trường mới có tên ID và thiết lập trường này làm khoá. Nếu không muốn như vậy hãy nhấn No; nhấn Cancel để huỷ lệnh cất

Page 37: Bai1 xaydung csdl-access

Thay đổi thiết kế, chỉnh sửa cấu trúc bảng

Khi thiết kế bảng, thường có các yêu cầu

sau:

Xoá một hoặc nhiều trường

Thay đổi tên, kiểu, mô tả và thuộc tính

của trường

Thay đổi vị trí của trường

Thêm trường mới

Page 38: Bai1 xaydung csdl-access

Thay đổi thiết kế, chỉnh sửa cấu trúc bảng

Xoá trường: Chọn trường, bấm phím Delete hoặc chọn Delete Row từ Menu Edit. Chú ý: Để xoá đồng thời nhiều trường, ta có thể dùng các phím Shift và Ctrl để chọn các trường cần xoá, rồi bấm phím Delete hoặc chọn Edit, Delete Row.

Để thay đổi nội dung (tên, kiểu, ...) của một trường, ta chỉ việc dùng bàn phím để thực hiện các thay đổi cần thiết.

Để chèn thêm một trường mới ta làm như sau: Chọn trường mà trường mới sẽ được chèn vào trước, rồi chọn Edit, Insert Row.

Di chuyển trường: Chọn trường cần di chuyển, rồi kéo trường tới vị trí mới.

Page 39: Bai1 xaydung csdl-access

Thay đổi cấu trúc bảng

Trong cửa sổ Tables chọn bảng cần thay đổi cấu trúc, rồi

bấm nút Design.

Nhận được cửa sổ thiết kế của bảng đượcchọn.

Thay đổi cấu trúc bảng.

Cuối cùng ghi lại các thay đổi.

Page 40: Bai1 xaydung csdl-access

Nhập dữ liệu vào bảng

Để nhập dữ liệu vào bảng đã tồn tại, ta làm như sau:

Từ cửa sổ Database chọn mục Table đề mở cửa sổ Tables.

Trong cửa sổ Tables chọn bảng cần nhập dữ liệu, rồi bấm nút Open (hoặc nhấn đúp chuột lên tên bảng) cần nhập dữ liệu.

Kết quả nhận được cửa sổ nhập liệu chứa các bản ghi đã nhập.

Ta có thể xem, sửa và bổ sung các bản ghi mới trong cửa sổ nhập liệu.

Chú ý: Để chọn Font chữ thích hơp, ta dùng chức năng Font của menu Format.

Page 41: Bai1 xaydung csdl-access

Chuyến đổi giữa hai chế độ nhập dữ liệu

và thiết kế bảng

Khi đang ở cửa sổthiết kế, ta có thểchuyển sang cửa sổnhập liệu và ngược lại,bằng cách dùng menuView.

Chọn menu View sẽnhận được các chứcnăng sau: DatasheetView – Hiện cửa sổnhập dữ liệu, DesignView – Hiện cửa sổthiết kế

Page 42: Bai1 xaydung csdl-access

Thiết lập quan hệ

giữa các bảng

Mối quan hệ giữa các bảng là sự gom nhóm các bảng, trong đó mỗi bảng giữ một vai trò nhất định

Access dùng quan hệ để đảm bảo những ràng buộc toàn vẹn giữa các bảng liên quan trong các phép thêm, sửa xoá bản ghi, cũng như truy vấn dữ liệu

Nguyên tắc đặt quan hệ là chỉ định một hoặc một nhóm trường chứa cùng giá trị trong các mẫu tin có liên quan.

Thông thường đăt quan hệ giữa khoá chính của mộtbảng với trường nào đó của bảng khác (bảng này gọilà bảng quan hệ), các trường này thường cùng tên,cùng kiểu.

Page 43: Bai1 xaydung csdl-access

Thiết lập quan hệ giữa các bảng

K/N Khóa ngoại (foreign key): Một (một số) trường

được gọi là khóa ngoại của một bảng nếu nó là khóa

chính của bảng khác

Các loại quan hệ trong Access: Trong Access tồn tại

2 kiểu liên kết: liên kết 1-1 và liên kết 1-n (một-nhiều)

Quan hệ 1-1: Các trường sử dụng để tạo quan hệ

trong hai bảng đều là khoá chính. Khi đó, mỗi bản

ghi trong bảng quan hệ phải có một bản ghi tương

ứng trong bảng khoá chính, ngược lại, với mỗi giá

trị khóa trong bảng chính thì chỉ có duy nhất một

bản ghi tương ứng trong bảng quan hệ

Page 44: Bai1 xaydung csdl-access

Thiết lập quan hệ giữa các bảng

Page 45: Bai1 xaydung csdl-access

Thiết lập quan hệ giữa các bảng

Quan hệ 1-n: trường liên kết dùng trong bảng chínhphải là khoá chính, còn trường trong bảng quan hệ làkhoá khoá ngoại .

Có nghĩa: mỗi trường của bảng 1 sẽ có thể liên

kết với một hoặc nhiều bản ghi của bảng nhiều

(n). Ngược lại, mỗi bản ghi của bảng nhiều sẽ liên

kết tới duy nhất 1 bản ghi của bảng 1

Để thiết lập mối quan hệ 1-n, chúng ta lấy khóa chính

của bảng bên 1, thêm làm khóa ngoại của bảng bên

n

Page 46: Bai1 xaydung csdl-access

Thiết lập quan hệ giữa các bảng

Page 47: Bai1 xaydung csdl-access

Thiết lập quan hệ giữa các bảng

Cách tạo quan hệ Bước 1: Mở cửa sổ thiết lập quan hệ bởi thực đơn:

Tools | Relationship..

Bước 2: Đưa các bảng (Tables) tham gia thiết lập quan hệ thông qua hộp thoại Show Tables (nếu chưa thấy hộp thoại này dùng thực đơn Relationship | Show table): Cách đưa các bảng lên cửa sổ thiết lập quan hệ

(Database) như sau:

Chọn bảng cần tham gia thiết lập quan hệ (thường thì chọn tất cả) ;

Nhấn nút Add;

Chọn xong toàn bộ nhấn Close để đóng cửa sổ.

Page 48: Bai1 xaydung csdl-access

Thiết lập quan hệ giữa các bảng

Bước 3: Thực hiện tạo như sau: Dùng chuột kéo (Drag) trường cần liên kết của bảng này thả

(Drop) lên trường cần liên kết đến của bảng kia. Khi đó hộpthoại Edit Relationships xuất hiện:

Page 49: Bai1 xaydung csdl-access

Thiết lập quan hệ

giữa các bảng

Trong trường hợp muốn thiết lập các thuộc tính đảm

bảo toàn vẹn dữ liệu (Enforce Referential Integrity) cho

quan hệ hãy thực hiện chọn (checked) 3 mục chọn sau:

Để đồng ý thiết lập các thuộc tính đảm

bảo toàn vẹn dữ liệu;

đảm bảo toàn vẹn dữ liệu khi xoá dữ

liệu giữa 2 bảng liên quan. Khi đó, nếu một bản ghi ở

bảng có quan hệ 1 bị xoá, toàn bộ các bản ghi có quan

hệ với bản ghi hiện tại sẽ được tự động xoá ở bảng có

quan hệ nhiều (nếu xoá 1 CHA, toàn bộ các con của cha

đó sẽ tự động bị xoá khỏi bảng CON);

Page 50: Bai1 xaydung csdl-access

Thiết lập quan hệ giữa các bảng

đảm bảo toàn vẹn dữ liệu khi cập nhật dữ liệu giữa 2 bảng liên quan. Khi đó, nếu giá trị trường khoá liên kết ở bảng 1 bị thay đổi, toàn bộ giá trị trường khoá liên kết ở bảng nhiều cũng bị thay đổi theo.

Hộp Relationship Type: cho biết kiểu quan hệ giữa 2 bảng đang thiết lập:

One – To – One Kiểu 1-1

One – To – Many Kiểu 1-n

Indeterminate Không xác định được kiểu liên kết

Page 51: Bai1 xaydung csdl-access

Thiết lập quan hệ giữa các bảng

Tuỳ thuộc vào kiểu khoá của các trường tham gia

liên kết mà Access tự xác định ra được kiểu liên kết

giữa 2 bảng. Dưới đây là một số kiểu liên kết được

Access tự động xác định:

Page 52: Bai1 xaydung csdl-access

Thiết lập quan hệ giữa các bảng

Chỉnh sửa quan hệ

Có thể kéo bảng tới các vị trí khác để nhận

được các đường quan hệ dễ xem và đẹp

hơn.

Để xoá một quan hệ vừa lập, ta kích chuột

tại đường quan hệ (sẽ thấy đường đậm

hơn), rồi bấm phím Delete.

Page 53: Bai1 xaydung csdl-access

Xem và điều chỉnh các quan hệ đã có

trong CSDL

Xem các quan hệ đã có Từ menu Tools chọn RelationShips

Từ RelationShips chọn Show All để xem tất cả quan hệ

Muốn xem các quan hệ của một bảng, chọn bảng đó, chọn Show Direct từ RelationShips.

Chỉnh sửa Chọn quan hệ cần sửa Bấm nút phải chuộtChọn mục Edit

Relationship để mở cửa sổ Relationships

Tiến hành chỉnh sửa trong cửa sổ này (như chọn kiểu quan hệ, chọn tính toàn vẹn tham chiếu,...)

Xoá Cho hiện các quan hệ, Chọn quan hệ cần xoá (di chuột đến và

bấm), Bấm phím Delete hoặc chọn Delete từ menu Edit

Page 54: Bai1 xaydung csdl-access

Ví dụ về CSDL

trong trường học

Page 55: Bai1 xaydung csdl-access

Một số thao tác xử lý dữ liệu trên

bảng

Xoá bản ghi

Xoá bản ghi là thao tác xoá bỏ một số bản ghi ra

khỏi bảng. Với bảng dữ liệu đang mở có thể thực

hiện 2 bước sau để xoá các bản ghi:

Bước 1: Chọn những bản ghi cần xoá. Có thể

chọn một hoặc nhiều bản ghi bằng cách dùng

chuột đánh dấu đầu dòng những bản ghi cần chọn;

Bước 2: Ra lệnh xoá bằng cách: mở thực đơn Edit

| Delete Record

Page 56: Bai1 xaydung csdl-access

Một số thao tác xử lý dữ liệu trên

bảng

Sắp xếp dữ liệu

Cách sắp xếp dữ liệu trên bảng đang mở

như sau:

Page 57: Bai1 xaydung csdl-access

Một số thao tác xử lý dữ liệu trên

bảng

Lọc dữ liệu: Lọc dữ liệu trên một bảng đang mở như sau:

Bước 1: Nhấn phải chuột lên trường cần lọc dữ liệu. Một menu xuất hiện:

Bước 2: Thiết lập điều kiện lọc trên trường đang chọn. Có rất nhiều cách để xác định điều kiện lọc:

Nếu muốn lọc những bản ghi có cùng giá trị của bản ghi đang chọn hãy chọn mục

Muốn lọc những bản ghi thoả mãn điều kiện nào đó, hãy gõ điều kiện lên mục:

Ví dụ:

Gõ >=10 - để lọc ra những bản ghi có giá trị trường đang

thiết lập lọc lớn hơn hoặc bằng 10;

Page 58: Bai1 xaydung csdl-access

Một số thao tác xử lý dữ liệu

trên bảng

Gõ <>3 - lọc ra những bản ghi có giá trị trường đang lọc khác 3,…

Đặc biệt: giá trị trống, rỗng được miêu tả là Null;

Lọc ra những người tên Nam gõ như sau Like '*Nam';

Lọc ra giá trị trong khoảng 10 đến 15 gõ như sau: Between 10 And 15 (

Muốn huỷ chế độ đặt lọc, nhấn phải chuột lên

bảng dữ liệu và chọn mục:

Page 59: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính LOOKUP

Thuộc tính LOOKUP được thiết lập tại trường

tham gia liên kết trên bảng có quan hệ nhiều

sang trường tham gia liên kết của bảng có

quan hệ 1.

Page 60: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính LOOKUP

VD: thiết lập thuộc tính LOOKUP cho trường khachID của bảng HOADON sang trường khachID của bảng KHACH trong CSDL quản lý bán hàng:

Bước 1: Mở bảng có trường cần thiết lập LOOKUP ra (bảng HOADON) ở chế độ Design View bằng cách: chọn tên bảng, nhấn nút Design;

Bước 2: Kích hoạt trình LookUp Wizard bằng cách: Tại cột Data Type của trường cần thiết lập thuộc tính LOOKUP (trường khachID), chọn mục Lookup Wizard.. từ danh sách thả xuống:

Page 61: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính LOOKUP

Page 62: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính LOOKUP

Hộp thoại Lookup Wizard xuất hiện:

Page 63: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính LOOKUP

Nhấn Next để tiếp túc:

Bước 3: Chọn dữ liệu cho danh sách:

Page 64: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính LOOKUP

Chọn xong nhấn Next, hộp thoại sau xuất hiện:

Page 65: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính LOOKUP

Về nguyên tắc chỉ cần đưa trường khachID của bảng

khác vào danh sách Selected Fields: là đủ, tuy nhiên

nên đưa thêm trường tenkhach để thuận tiện hơn khi

chọn lựa dữ liệu khi nhập sau này.

Chọn xong nhấn Next để tiếp tục: Xuất hiện hộp thoại

Page 66: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính LOOKUP

Page 67: Bai1 xaydung csdl-access

Thuộc tính LOOKUP

Nhấn Finish để kết thúc

Page 68: Bai1 xaydung csdl-access

Qui trình xây dựng

CSDL Access

Bước 1 : Lần lượt xây dựng cấu trúc từng bảng dữ liệu trong CSDL. Với mỗi bảng dữ liệu khi khai báo cấu trúc cần giải quyết các công việc sau :

Khai báo danh sách các trường của bảng ở cột Field Name;

Chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường ở cột Data Type;

Thiết lập trường khoá cho bảng;

Thiết lập một số khác cần thiết cho các trường như : Field Size, Format, Input Mark, Requried, Validate Rule, …

Ghi tên bảng

Page 69: Bai1 xaydung csdl-access

Qui trình xây dựng

CSDL Access

Bước 2 : Lần lượt thiết lập thuộc tính LOOKUP cho các trường một cách phù hợp. Mỗi quan hệ trên bảng thiết kế sẽ cần một thao tác thiết lập thuộc tính LOOKUP (sử dụng trình LookUp Wizard) từ trường trên bảng quan hệ nhiều sang trường bảng quan hệ một;

Bước 3 : Thiết lập các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cần thiết cho các quan hệ tại cửa sổ Relationships (menu Tool | Relationships.. );

Bước 4 : Thực hiện nhập dữ liệu cho các bảng nếu cần. Chú ý : bảng có quan hệ 1 phải được nhập dữ liệu trước bảng có quan hệ nhiều.

Page 70: Bai1 xaydung csdl-access

Bài tập

Bài 1: Xây dựng CSDL Quản lý việc bán hàng cho

một cửa hàng có cấu trúc như sau : Yêu cầu :

Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp : kiểu dữ liệu các trường;

Page 71: Bai1 xaydung csdl-access

Bài tập

Lập trường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc

tính khác;

Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo

toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;

Nhập dữ liệu như sau : 5 khách hàng;

15 danh mục hàng hoá có bán;

lập 10 hoá đơn bán hàng;

với 25 lượt hàng hoá được bán ra.

Page 72: Bai1 xaydung csdl-access

Bài tập

Bài 2: Xây dựng CSDL Quản lý điểm học sinh trường

phổ thông có cấu trúc như sau :

Page 73: Bai1 xaydung csdl-access

Bài tập

Yêu cầu :

Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù

hợp: kiểu dữ liệu các trường;

trường khoá; thuộc tính Lookup và các

thuộc tính khác;

Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm

bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;

Page 74: Bai1 xaydung csdl-access

Bài tập

Nhập dữ liệu như sau:

10 môn học phổ thông;

3 khối học;

15 lớp chia đều cho 3 khối;

30 học sinh;

Và nhập điểm 2 học kỳ cho học sinh của

một lớp nào đó.