bai thuc hanh ve dns

8
70-291 Tài liu dành cho hc viên VSIC Education Corporation Trang 75 Module 6: Managing and Monitoring Domain Name System (DNS) Mi hc viên mt máy cài và cu hình DNS như lab 1 và lab 2 module 5 Lab 1: Backup DNS 1. Copy database ca DNS sang thư mc backupDNS a. Copy các file trong %systemroot%\system32\DNS b. Paste vào thư mc backupDNS

Upload: ngochoaidn

Post on 29-Mar-2015

124 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: bai thuc hanh ve DNS

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 75

Module 6: Managing and Monitoring Domain Name System (DNS) Mỗi học viên một máy cài và cấu hình DNS như lab 1 và lab 2 module 5 Lab 1: Backup DNS

1. Copy database của DNS sang thư mục backupDNS a. Copy các file trong %systemroot%\system32\DNS

b. Paste vào thư mục backupDNS

Page 2: bai thuc hanh ve DNS

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 76

2. Export 2 key trong regedit: Vào Start Run gõ Regedit

a. Tìm đến key sau:

Click phải vào key DNS server chọn export vào lưu key này với tên là: key1.reg

Page 3: bai thuc hanh ve DNS

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 77

b. Tìm tiếp key thứ 2 lưu lại với tên là key2.reg

3. Vào DNS xóa tất cả các Zone hiện có (xem như DNS bị lỗi) 4. Restore DNS: click phải vào pcname trong dns chọn all tasks stop 5. Copy tất cả các file trong thư mục backupdns vào %systemroot\system32\dns 6. Double click vào key1.reg và key2.reg 7. Vào DNS click phải vào Pcname chọn All Tasks Start. DNS đã được phục hồi.

Lab 2: thực hành các lệnh DNScmd, DNSlint, Nslookup 1. Cài Support Tool

Page 4: bai thuc hanh ve DNS

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 78

2. Thực hành lệnh DNScmd: Vào Start Programs Windows Support tools

Command prompt. a. Dùng lệnh DNSCMD /enumzones để xem số zone của DNS

b. Xem thông tin về zone: DNScmd 10.0.0.102 /zoneinfo vsic.edu

Page 5: bai thuc hanh ve DNS

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 79

c. Tạo MX record

d. Học viên tự tạo thêm alias và A record

3. Thực hành lệnh DNSlint để tạo report a. Dùng lệnh DNSlint /ql autocreate tạo file in-dnslint.txt

Page 6: bai thuc hanh ve DNS

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 80

b. Dùng lệnh Notepad để open file in-dnslint.txt

c. Hiệu chỉnh lại các thông số liên quan đến domain vsic.edu

Page 7: bai thuc hanh ve DNS

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 81

d. Sau khi hiệu chỉnh xong lưu file

e. Dùng lệnh DNSlint /ql in-dnslint.txt /v để tạo report

Page 8: bai thuc hanh ve DNS

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 82

4. Lệnh NSLOOKUP