bÀi tẬp hidrocacbon hay vÀ khÓ

3
BÀI TẬP HIDROCACBON HAY VÀ KHÓ Câu 1. Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và H2. Đun nóng X với xúc tác Ni thu được khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so với H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của Y thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của A: A. C3H4 B. C2H2 C. C3H6 D. C2H4 Câu 2. Thổi 672 ml (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken và một ankin (đều có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thì thấy có 3,4 gam AgNO3 đã tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A như trên làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch Br2 0,15 M. Khối lượng ankin trong A là: A. 0,39 gam B. 0,40 gam C. 0,26 gam D. 0,28 gam Câu 3: Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng ankan trong Y là A. 25%. B. 20%. C. 60%. D. 40%. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken cần dùng vừa đủ 0,7 mol O2 thu được 0,4 mol CO2. Công thức của ankan là A. C2H6. B. CH4. C. C4H10. D. C3H8. Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Số đồng phân anken (kể cả đồng phân hình học) thỏa mãn là: A. 2 B. 3 C. 4. D. 5 Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm xiclopropan, etan, propen, buta-1,3-đien có tỉ khối so với H2 là 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình giảm m gam. Giá trị của m là A. 4,3 B. 9,8 C. 2,7 D. 8,2 Câu 7: Thực hiện phản ứng tách 15,9 gam hỗn hợp gồm butan và pentan (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 15. X phản ứng tối đa với bao nhiêu gam brom trong CCl4? A. 40,0 gam. B. 44,8 gam. C. 56,0 gam. D. 84,8 gam Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A hai ankin X,Y. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dd Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dd tăng 3,78gam so với ban đầu. Cho dd Ba(OH)2 vừa đủ vào dd thu thêm kết tủa. Tổng kết tủa hai lần là 18,85 gam. Biết rằng số mol X bằng 60% số mol của hỗn hợp A. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X,Y lần lượt là A C4H6 và C2H2 B C2H2 và C3H4 C C2H2 và C4H6 D C3H4 và C2H2 Câu 9: Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. % V của A trong X là: A. 75 B. 50 C. 33,33 D. 25 Câu 10: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan với

Upload: sieu-nhan-kem-xoi

Post on 09-Feb-2016

1.259 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÀI TẬP HIDROCACBON HAY VÀ KHÓ

BÀI TẬP HIDROCACBON HAY VÀ KHÓCâu 1. Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và H2. Đun nóng X với xúc tác Ni thu được khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so với H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của Y thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của A: A. C3H4 B. C2H2 C. C3H6 D. C2H4Câu 2. Thổi 672 ml (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken và một ankin (đều có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thì thấy có 3,4 gam AgNO3 đã tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A như trên làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch Br2 0,15 M. Khối lượng ankin trong A là: A. 0,39 gam B. 0,40 gam C. 0,26 gam D. 0,28 gamCâu 3: Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng ankan trong Y làA. 25%. B. 20%. C. 60%. D. 40%.Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken cần dùng vừa đủ 0,7 mol O2 thu được 0,4 mol CO2. Công thức của ankan làA. C2H6. B. CH4. C. C4H10. D. C3H8.Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Số đồng phân anken (kể cả đồng phân hình học) thỏa mãn là:A. 2 B. 3 C. 4. D. 5Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm xiclopropan, etan, propen, buta-1,3-đien có tỉ khối so với H2 là 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình giảm m gam. Giá trị của m làA. 4,3 B. 9,8 C. 2,7 D. 8,2Câu 7: Thực hiện phản ứng tách 15,9 gam hỗn hợp gồm butan và pentan (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 15. X phản ứng tối đa với bao nhiêu gam brom trong CCl4? A. 40,0 gam. B. 44,8 gam. C. 56,0 gam. D. 84,8 gamCâu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A hai ankin X,Y. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dd Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dd tăng 3,78gam so với ban đầu. Cho dd Ba(OH)2 vừa đủ vào dd thu thêm kết tủa. Tổng kết tủa hai lần là 18,85 gam. Biết rằng số mol X bằng 60% số mol của hỗn hợp A. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X,Y lần lượt làA C4H6 và C2H2 B C2H2 và C3H4 C C2H2 và C4H6 D C3H4 và C2H2Câu 9: Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. % V của A trong X là: A. 75 B. 50 C. 33,33 D. 25Câu 10: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của Y A. MY =43 B. 32 ≤ MY≤ 43 C. 25,8 ≤ MY ≤ 32 D. 25,8 ≤ MY ≤ 43Câu 11. Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol alylic. Đốt 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 1,25. Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp Y thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,2M. Giá trị của V làA. 0,20 lít B. 0,40 lít C. 0,30 lit D. 0,25litCâu 12: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2( vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng Vx = 6,72 lít và VH2 = 4.48 lít. Các thể tích khí được đo ở đktc. CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X là

Page 2: BÀI TẬP HIDROCACBON HAY VÀ KHÓ

A. C2H6,C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2 B. C2H6,C2H2, 0,1 mol C2H6, 0,2 mol C2H2C. C3H8,C3H4, 0,1 mol C3H8, 0,2 mol C3H4 D. C3H8,C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4Câu 13: Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỷ lệ mol là 1 : 2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Z có tỷ khối so với H2 là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 32 gam Br2 đã phản ứng. Công thức của ankin Y là:A. C2H2. B. C4H6. C. C3H4. D. C5H8.Câu 14. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X vào bình kín có chứa Ni xúc tác, nung nóng bình một thời thu được hỗn hợp Y. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra hỗn hợp khí có khối lượng m gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 44 gam CO2. Giá trị m là. A. 17,2gam B. 2,2gam C. 15,2gam D. 3,2gamCâu 15: Cho hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B chỉ gồm các hirdocacbon có MB = 28,5. Giá trị MA = ? A.11,67 B. 12,67 C.11. D. 12. Câu 16: Hỗn hợp A gồm 1 ankan X và 2 hidrocacbon Y,Z thuộc 2 dãy đồng đẳng khác nhau. Hỗn hợp B gồm O2 và O3 có tỉ khối so với He là 72/7 . Đốt cháy 11,2 lit A cần vừa đủ 784/15 lit B ở đktc và thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Nếu cho 0,5 mol A qua dd Br2 dư thì còn lại 5,6lit khí bay ra và dung dịch tăng 13,5 g. Còn nếu dẫn 0,5 mol A qua dd AgNO3/NH3 thì thu được 16,2g kết tủa vàng. Tỉ khối của A so với He và X là: A. 28 và C3H8 B. 28 và C4H10 C. 14 và C4H10 D. 14 và C3H8 Câu 17: Crackinh một lượng pentan thu được hỗn hợp X gồm C5H12, C5H10, C 5H8, C5H6, H2 . Tỉ khối của X so với hidro là 14,4. Nếu cho 0,6 mol X qua dung dịch brom dư thì số mol Brom phản ứng là: A. 0,36 mol B. 0,45 mol. C. 0,6 mol. D. 0,8 mol.Câu 18: X là một hiđrôcacbon mạch hở chứa không quá 3 liên kết bi trong phân tử. Hỗn hợp Y gồm X và lượng H2 gấp đôi lượng cần thiết để hiđrô hóa hoàn toàn X. Cho hỗn hợp Y qua Ni nung nóng, sau phản ứng thu được Z có tỉ khối so với hiđrô là 31/3. Đốt m gam Z cần vừa đủ 13,44lit O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 400ml dd Ca(OH)2 0,5M và KOH 0.25M thu được khối lượng kết tủa làA 33,49g B 35,46g C 37,43g D 39,4gĐáp án câu 3: Ta có nAnken = nH2(vì cùng trộn một thể tích) -> (1.X + 1.2)/2=7,5.2 -> X=28 Anken là C2H4 .C1: C2H4 + H2 -> C2H6 a mol ---> a --> asau phản ứng có : x -a mol C2H4 ,a mol C2H6 ,x-a mol H228(x-a) + 2(x-a) + 30a = 18,75 ( x-a + x-a + a) -> 30x = 37,5x - 18,75a -> 7,5x = 18,75a -> a = 0,4x -> %C2H6 = 0,4x.30 / (0,4x.30 + 0,6x .28 + 0,6x .2) = 40% .C2: nhỗn hợp trước / nhỗn hợp sau = Msau / Mtrước = 1,25Chọn nhỗn hợp trước = 1 mol -> nhỗn hợp sau = 0,8n C2H6 = n H2pư = 1 – 0,8 = 0,2 mol -> %?