bai giang dbcl (1)

85
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Bài giảng ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ LUẬT THỰC PHẨM GIẢNG VIÊN: PHAN THỊ THANH HIỀN NHA TRANG, 2011

Upload: kim-lily

Post on 03-Aug-2015

129 views

Category:

Documents


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bai Giang DBCL (1)

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

Bài giảng

ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ

LUẬT THỰC PHẨM

GIẢNG VIÊN: PHAN THỊ THANH HIỀN

NHA TRANG, 2011

Page 2: Bai Giang DBCL (1)

2

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Thủy sản- Dự án cải thiện chất lượng xuất khẩu thủy sản (SEAQIP),

2003, Đảm bảo chất lượng sản phẩm thủy sản, Nhà xuất bản Nông nghiệp.

2. Bộ Thủy sản- Dự án cải thiện chất lượng xuất khẩu thủy sản (SEAQIP),

2004, Cá tươi – Chất lượng và các biến đổi về chất lượng, Nhà xuất bản Nông

nghiệp.

3. Bộ Thủy sản - Dự án cải thiện chất lượng xuất khẩu thủy sản (SEAQIP),

2004, Hướng dẫn quản lý hoạt động kiểm nghiệm tại cơ sở chế biến thủy sản,

Nhà xuất bản Nông nghiệp.

4. Dự án cải thiện chất lượng xuất khẩu thủy sản (SEAQIP), 2005, Công

nghệ chế biến thủy sản và an toàn thực phẩm.

5. Đặng Văn Hợp, GVC Đỗ Minh Phụng, TS. Vũ Ngọc Bội, ThS Nguyễn

Thuần Anh, 2006, Quản lý chất lượng thuỷ sản, Nhà xuất bản Nông nghiệp

6. Hà Duyên Tư. 2004. Quản lý chất lượng Thực phẩm – ĐH Bách khoa Hà

nội.

7. Nguyễn Đức Hùng. 2004. Sổ tay kiểm ngiệm vi sinh thực phẩm thủy sản.

SIAQIP. Việt nam

8. Nguyễn Đức Lượng. 2002. Vệ sinh an toàn thực phẩm. Đại học Quốc gia.

9. Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy định, chỉ thị của cơ quan chức năng 10. Hus.H. 1994. Asuran of seafood quality. FAO Fisheries Technical.

11. Safety and quality isues in fish processin Edited by H. Allan Bremner.

……

Page 3: Bai Giang DBCL (1)

3

ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ LUẬT THỰC PHẨM

CƠ QUAN BAN HÀNH LUẬT, CHỈ THỊ, THÔNG TƯ

Căn cứ Hiến pháp, Quốc Hội sẽ ban hành Luật, Nghị quyết.

Căn cứ Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của QH: UB Thường vụ QH sẽ ban hành Pháp lệnh,

Nghị quyết.

Căn cứ Hiến pháp, Luật, Nghị quyết (QH), Pháp lệnh, Nghị quyết

(UBTVQH): Chủ tịch nước ban hành Lệnh, Quyết định.

Căn cứ Hiến pháp, Luật, Nghị quyết (QH), Pháp lệnh, Nghị quyết (UBTVQH), Lệnh, Quyết

định (CTN): Chính phủ ban hành Nghị quyết, Nghị định

Căn cứ Hiến pháp, Luật, Nghị quyết (QH), Pháp lệnh, Nghị quyết (UBTVQH), Lệnh, Quyết

định (CTN), Nghị quyết, Nghị định (CP): Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định, Chỉ

thị.

Căn cứ Hiến pháp, Luật, Nghị quyết (QH), Pháp lệnh, Nghị quyết (UBTVQH), Lệnh, Quyết

định (CTN), Nghị quyết, Nghị định CP), Quyết định, Chỉ thị (TTCP): Bộ trưởng, Thủ

trưởng ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ ban hành: Quyết định, Chỉ thị,

Thông tư

VĂN BẢN “LUẬT” LIÊN QUAN ĐẾN ATTP:

Các qui định mới Các qui định cũ Địa chỉ tìm kiếm

1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất kinh doanh

thực phẩm thuỷ sản - Điều kiện

chung đảm bảo vệ sinh an toàn

thực phẩm

Ký hiệu: QCVN 02 -

01:2009/BNNPTNT

- 28 TCN 130: 1998 – Cơ

sở Chế biến Thuỷ sản -

Điều kiện chung đảm bảo

VSATTP

http://www.omard.g

ov.vn

http://www.moh.gov

.vn

http://tcvn.gov.vn

http://www.nafiqad.go

v.vn

http://www.vasep.gov.

vn

2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất kinh doanh

thực phẩm thuỷ sản - Chương

trình đảm bảo chất lượng và an

toàn thực phẩm theo nguyên tắc

HACCP

Ký hiệu: QCVN 02 - 02:

2009/BNNPTNT

- 28 TCN 129: 1998 – Cơ

sở Chế biến Thuỷ sản –

Chương trình quản lý

chất lượng và an toàn

thực phẩm theo HACCP.

nt

3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở chế biến thuỷ sản ăn

- 28 TCN 137: 1999 – nt

Page 4: Bai Giang DBCL (1)

4

liền - Điều kiện đảm bảo vệ

sinh an toàn thực phẩm

Ký hiệu: QCVN 02 - 03:

2009/BNNPTNT

Cơ sở chế biến thuỷ sản

ăn liền - Điều kiện đảm

bảo VSATTP

4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất đồ hộp thuỷ

sản - Điều kiện đảm bảo vệ sinh

an toàn thực phẩm

Ký hiệu: QCVN 02 - 04:

2009/BNNPTNT

nt

5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở chế biến thuỷ sản

khô - Điều kiện đảm bảo vệ

sinh an toàn thực phẩm

Ký hiệu: QCVN 02 - 05:

2009/BNNPTNT

- 28 TCN 139: 2000 –

Cơ sở chế biến thuỷ sản

khô - Điều kiện đảm bảo

VSATTP

nt

6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất nước mắm -

Điều kiện đảm bảo vệ sinh an

toàn thực phẩm

Ký hiệu: QCVN 02 - 06:

2009/BNNPTNT

- 28 TCN 175: 2002 – Cơ

sở sản xuất nước mắm -

Điều kiện đảm bảo

VSATTP

nt

7. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất nhuyễn thể

hai mảnh vỏ - Điều kiện đảm

bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

Ký hiệu: QCVN 02 - 07:

2009/BNNPTNT

- 28 TCN 136: 1999 –

Cơ sở sản xuất nhuyễn

thể hai mảnh vỏ - Điều

kiện đảm bảo VSATTP

nt

8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất nước đá

thuỷ sản - Điều kiện đảm bảo

vệ sinh an toàn thực phẩm

Ký hiệu: QCVN 02 - 08:

2009/BNNPTNT

- 28 TCN 174: 2002 – Cơ

sở sản xuất nước đá thuỷ

sản - Điều kiện đảm bảo

VSATTP

nt

9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Kho lạnh thuỷ sản - Điều

kiện đảm bảo vệ sinh an toàn

nt

Page 5: Bai Giang DBCL (1)

5

thực phẩm

Ký hiệu: QCVN 02 - 09:

2009/BNNPTNT

10. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở thu mua thuỷ sản -

Điều kiện đảm bảo vệ sinh an

toàn thực phẩm

Ký hiệu: QCVN 02 - 10:

2009/BNNPTNT

- 28 TCN 164: 2000

– Cơ sở thu mua thuỷ sản

- Điều kiện đảm bảo

VSATTP

nt

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:

Chợ cá - Điều kiện đảm bảo vệ

sinh an toàn thực phẩm

Ký hiệu: QCVN 02-11:

2009/BNNPTNT

- 28 TCN 165: 2000 –

Chợ cá - Điều kiện đảm

bảo VSATTP

nt

11. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cảng cá - Điều kiện đảm

bảo vệ sinh an toàn thực phầm

Ký hiệu: QCVN 02 - 12:

2009/BNNPTNT

- 28 TCN 163: 2000 –

Cảng cá - Điều kiện đảm

bảo VSATTP

nt

12. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Tàu cá - Điều kiện đảm bảo

vệ sinh an toàn thực phẩm

Ký hiệu: QCVN 02 - 13:

2009/BNNPTNT.

- 28 TCN 135: 1999 –

Tàu cá - Điều kiện đảm

bảo VSATTP

nt

13. Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước ăn uống

Kí hiệu: QCVN 01:2009/BYT

TCVN 1329/2002/BYT -

Tiêu chuẩn vệ sinh nước

ăn uống.

http://www.moh.go

v.vn

.......

Các qui định mới Các qui định cũ Địa chỉ tìm kiếm

1. Luật an toàn thực phẩm năm 2010 (LUẬT SỐ: 55/2010/QH12)

Pháp lệnh về vệ sinh an

toàn thực phẩm ban hành

ngày 26/07/2003

http://www.omard.

gov.vn

http://tcvn.gov.vn

http://www.nafiqad

Page 6: Bai Giang DBCL (1)

6

.gov.vn

http://www.vasep.g

ov.vn

Qu t định 11 /200 /Q - Qu ch kiểm tra à công nhận cơ sở sản xuất,

kinh doanh thủ sản đủ đi u kiện đảm bảo ệ sinh an toàn thực phẩm

Quyết định 649/2000/QĐ-

BTS về việc kiểm tra, công

nhận cơ sở sản xuất, kinh

doanh thủy sản đạt tiêu

chuẩn đảm bảo vệ sinh an

toàn thực phẩm.

Qu t định 11 /200 /Q - của ộ ông nghiệp à Phát triển nông thôn iệc ban hành Qu ch kiểm tra à chứng nhận chất lượng, ệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủ sản.

Quyết định 6 0/2000/QĐ-

BTS 04/0 /2000 của Bộ

trưởng Bộ Thủy về Quy chế

Kiểm tra và Chứng nhận

Nhà nước về chất lượng

hàng hóa thủy sản

.....

Văn bản về quản lý chất lượng nông sản

TT Tên văn bản

1 Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn tại Việt

Nam (VietGap) ban hành theo Quyết định 1121/QĐ-BNN-KHCN ngày

14/4/2008.

2 Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn tại Việt

Nam (VietGap) ban hành theo Quyết định 379/QĐ-BNN-KHCN ngày

28/01/2008.

3 Quy chế chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap)

cho rau, quả và chè an toàn ban hành theo Quyết định 4/200 /QĐ-BNN ngày

28/8/2008.

4 Quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn ban hành theo

Quyết định 99/200 /QĐ-BNN ngày 15/10/2008.

5 Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn ban hành theo

Quyết định 1 06/QĐ-BNN-KHCN ngày 15/5/2009.

6 Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gia cầm an toàn ban hành theo

Quyết định 1 04/QĐ-BNN-KHCN ngày 15/5/2009.

7

Quy chế chứng nhận cơ sở thực hiện quy trình thực hành chăn nuôi tốt

(VietGap) cho bò sữa, lợn, gia cầm và ong ban hành theo Quyết định

121/200 /QĐ-BNN ngày 17/12/2008.

Page 7: Bai Giang DBCL (1)

7

8 Các văn bản liên quan đến thu phí lệ phí trong quản lý Chất lượng thú y, thủy

sản, bảo vệ thực vật.

9 Quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính số 0 /200 /QĐ-BTC ngày 20/01/2005

về quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

10 Quyết định số 20/2006/QĐ-BTC ngày 31/03/2006 về việc sửa đổi Quyết định

của Bộ trưởng Bộ tài chính số 0 /200 /QĐ-BTC ngày 20/01/200 về quy định

chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

11 Thông tư số 110/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng

phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật.

12 Văn bản hướng dẫn số 3 2/HD-TT-CLT ngày 2 /3/2009 của Cục Trồng trọt

hướng dẫn thực hiện Quyết định số 99/200 /QĐ-BNN ngày 1 /10/200 của Bộ

NN&PTNT về sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn.

TT Tên văn bản

1 Luật thủy sản, số 17/2003/QH ngày 26/11/2003

2 Luật chất lượng sản phẩm, hang hóa ngày 21/11/2007.

3 Nghị định 132/200 /NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật

Chất lượng hang hóa

4 LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM NĂM 2010 (LUẬT SỐ: 55/2010/QH12) thay

cho (Pháp lệnh về vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành ngày 26/07/2003)

5 Nghị định 163/2004/NĐ-CP ngày 7/9/2004 về việc quy định chi tiết thi hành

một số điều của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm.

6 Nghị định 9/200 /NĐ-CPP ngày 04/ /200 của Chính phủ về điều kiện sản

xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.

7

Nghị định 79/200 /NĐ-CP ngày 18/7/2008 quy định hệ thống tổ chức quản l ,

thanh tra, kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm.

8 Quyết định 0/2006/QĐ-TTg ngày 7/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban

hành Danh mục sản phẩm hang hóa phải kiểm tra chất lượng.

9 Thông tư liên tịch 24/200 /TTLT –BYT-BTS ngày 04/1/2006 của Bộ Y tế, bộ

Thủy sản về việc hướng dẫn, ph n công phối hợp quản lí nhà nước về VSAT

thủy sản .

10 Thông tư liên tịch 24/200 /TTLT –BYT-BNN ngày 04/1/2006 của Bộ Y tế, bộ

nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn ph n công phối hợp thực hiện

chức năng quản lí nhà nước về VSATTP.

Page 8: Bai Giang DBCL (1)

8

11 Thông tư liên tịch số 61/200 /TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm

vụ, quyền hạn và cở cấu tổ chức của Cơ quan chuyên môn thuộc y ban nh n

d n cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản l í nhà nước của y ban nh n d n cấp

tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lí nhà nước của y ban nh n d n cấp xã về

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

12 Quyết định 117/QĐ-BNN ngày 11/12/200 ban hành quy chế kiểm tra và công

nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo VSATTP.

Thông tư 6/2009/TT-BNNPTNT ngày 07/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra giám sát vệ sinh ATTP

thủy sản trước khi đưa ra thị trường.

Quyết định 11 /QĐ-BNN ngày 31/12/2008 ban hành quy chế kiểm tra và

chứng nhận chất lượng, VSATTP hang hóa thủy sản.

Quyết định 130/QĐ-BNN ngày 31/12/200 ban hành quy chế kiểm soát dư

lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi.

Quyết định 131/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 ban hành quy chế kiểm soát vệ sinh

an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể 2 mảnh vỏ.

ột số trang ebsite tìm kiếm thông tin:

http://luatvietnam.vn

http://vfa.gov.vn/ (Cục an toàn vệ sinh thực phẩm)

http://www.omard.gov.vn

http://www.moh.gov.vn

http://tcvn.gov.vn

http://www.nafiqad.gov.vn

http://www.vasep.gov.vn

Page 9: Bai Giang DBCL (1)

9

BÀI 1:

MỘT SỐ KHÁI NIỆM

1. KHÁI NIỆM THỰC PHẨM

Thực phẩm là sản phẩm dạng rắn hoặc dạng lỏng dùng để ăn, uống với mục đích

dinh dưỡng và thị hiếu ngoài những sản phẩm dùng với mục đích chữa bệnh.

Sản phẩm thủy sản là một trong những nguồn thực phẩm cơ bản quan trọng của loài

người, ngày càng được ưa chuộng ở khắp nơi, bởi những ưu điểm vốn có của chúng là:

hàm lượng dinh dưỡng cao, dễ tiêu hóa, hàm lượng cholesterol không đáng kể và chứa

các hoạt chất sinh học có tác dụng chống một số bệnh cho con người.

2. CÁC TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA THỰC PHẨM

2.1. Chất lượng sản phẩm nói chung

Chất lượng là một thuộc tính cơ bản quan trọng của sản phẩm, đó là sự tổng hợp về

kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Chất lượng của sản phẩm được hình thành ngay từ kh u

thiết kế, x y dựng phương án sản phẩm đến sản xuất.

2.2. Các thuộc tính của thực phẩm

Là những thuộc tính cơ bản: vật lý, hóa học, hóa lý, sinh học, hóa sinh. Bên cạnh

đó là thuộc tính cảm quan, bao bì, hình thức. Tập hợp các thuộc tính trên đ y nhằm

thỏa mãn nhu cầu cho trước của người sử dụng, được gọi là “thị hiếu” hay “thói quen”

của người tiêu dùng. Các thuộc tính tác động trực tiếp đến thị hiếu là: hình thức, màu

sắc, mùi vị, trạng thái của sản phẩm. Tùy theo mục đích sử dụng mà tập hợp các thuộc

tính trên đ y biến đổi phù hợp nhằm tạo giá trị cao cho sản phẩm (sản phẩm ăn liền hay

sản phẩm cần phải nấu chín; sản phẩm giành cho người già hay trẻ em… ).

3. HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG (Quality System)

Là tất cả yếu tố tác động đến chất lượng trong 1 phạm vi nhất định:

Kết luận: Chất lượng sản phẩm là kết quả của 1 hoạt động của hệ thống vì vậy quản

lý chất lượng phải quản lý theo hệ thống nghĩa là trong sản xuất không coi nhẹ yếu tố

nào.

4. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG (Quality Management)

Là tập hợp của những hoạt động của chức năng quản lý bao gồm xác định chính

sách chất lượng quy định rõ mục đích chất lượng và các biện pháp để thực hiện mục

tiêu đó.

9. CHẤT LƯỢNG CỦA SẢN PHẨM LÀ GÌ?

Chất lượng sản phẩm

Môi trường Con người

Khách hàng

QTSX Nhà xướng

Máy móc, thiết bị

Nguyên liệu

Page 10: Bai Giang DBCL (1)

10

Là tập hợp các đặc tính của sản phẩm tạo cho sản phẩm khả năng thỏa mãn những

nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn của người tiêu dùng.

Tiềm ẩn là những cái không cảm nhận bằng giác quan con người.

10. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG

- Người tiêu dùng : Yêu cầu chất lượng cao nhất nhưng với giá rẻ nhất.

- Nhà sản xuất: Đáp ứng yêu cầu chất lượng nhưng phải có lợi nhuận.

- Nhà nước: Qui định mức chất lượng tối thiểu phải đạt và giám sát việc thực hiện chất

lượng.

11. NHÓM CHỈ TIÊU CHẤT LƯƠNG THỰC PHẨM

- An toàn thực phẩm (Food Safety FS): Thực phẩm phải không g y hại cho người sử

dụng do được chế biến và ăn đúng cách.

- Tính khả dụng ( holessoness H): Sự phù hợp về chất lượng đáp ứng đúng yêu

cầu người tiêu dùng.

Sản phẩm thực phẩm được coi là tốt khi đảm bảo: An toàn, bổ dưỡng, hấp dẫn. Bổ

dưỡng và hấp dẫn là tính khả dụng.

- Tính gian dối kinh tế (Economic Fraud): là sai sót do vô tình hoặc cố ý g y thiệt hại

về kinh tế cho người tiêu dùng.

Ví dụ : Ghi nhãn sai, c n thiếu khối lượng, ph n cỡ và hạng không đúng…

5. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG (Quality Assurance)

Là toàn bộ hoạt động có kế hoạch có kế hoạch có hệ thống và được tiến hành được

chứng minh là đủ mức cần thiết để tin tưởng rằng sản phẩm thỏa mãn đầy đủ yêu cầu

chất lượng đề ra.

ục đích của quản lý chất lượng là để đảm bảo chất lượng 2 hoạt động quản lý chất

lượng và đảm bảo chất lượng mang tính chiến lược của công ty.

6. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG (Quality Control)

Là những hoạt động những kỹ thuật mang tính tác nghiệp nhằm để đạt được yêu cầu

về chất lượng.

Tác nghiệp: Cụ thể, thường xuyên.

7. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG (Quality Inspection).

Là hoạt động ph n tích đo đếm các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm.

Ví dụ: kiểm nghiệm cảm quan, kiểm nghiệm hóa học, vi sinh vật.

8. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG (Quality Audit)

Là hoạt động độc lập và hệ thống được tiến hành nhằm xác định xem các hoạt động

đảm bảo chất lượng có được thực thi đúng với những yêu cầu đã đặt ra hay không.

Đánh giá chất lượng có: Luật lệ quy định căn cứ luật lệ quy định viết ra chương

trình quản lý chất lượng cho doanh nghiệp, sau đó đưa vào sản xuất (đảm bảo chất

lượng).

Page 11: Bai Giang DBCL (1)

11

BÀI 2:

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

THỰC PHẨM

1. PHƯƠNH PHÁP TRUYỀN THỐNG

Lấy mẫu đại diện cuối cùng để kiểm tra.

- Ưu điểm: Đơn giản, chi phí dự phòng và kiểm tra thấp do lấy mẫu ít, tổ chức lấy

mẫu đơn giản.

- Nhược điểm: Chi phí sai hỏng nhiều khi rất cao, tính an toàn vệ sinh thực phẩm

thấp.

Chi phí sai hỏng là chi phí bỏ ra tái chế, hủy bỏ sản phẩm.

An toàn vệ sinh thực phẩm thấp ví dụ: khi kiểm tra sự hiện diện của vi sinh vật (vsv)

g y bệnh trong một lô hàng với số lần lấy mẫu (n = 5), không có mẫu nào có vsv.

Nhưng thực tế lấy n = 60, sau đó kiểm tra toàn bộ lô hàng còn tồn tại 30% số sản phẩm

trong lô hàng đó có vsv g y bệnh.

2. GMP (Qui phạm sản xuất)

Là những qui định, những hoạt động cần tuân thủ trong sản xuất để đạt được

yêu cầu về chất lượng và vệ sinh thực phẩm.

Nguyên liệu Các công đoạn chế biến Thành phẩm

Kiểm soát QC QC QC

Tuy nhiên, đ y không phải là tiêu chuẩn có tính quốc tế như ISO mà tùy điều kiện

cụ thể, mỗi quốc gia đều có tiêu chuẩn G P riêng của mình. Hiện nay, một số nước

phát triển đã xem đ y là tiêu chuẩn bắt buộc trong sản xuất về thực phẩm, y tế và

thiết bị y tế. ột số nước chỉ khuyến cáo xem đ y là tiêu chuẩn cần thực hiện. Tuy

nhiên, để có thể gia nhập AFTA các đơn vị sản xuất ở Việt Nam buộc phải đạt tiêu

chuẩn G P.

- Ưu điểm:

+ Kiểm soát đươc tất cả yếu tố liên quan đến chất lượng thực phẩm trong quá trình sản

xuất từ nguyên liệu, thao tác công nh n, vệ sinh môi trường… Do đó đảm bảo chất

lượng thực phẩm tốt hơn sản phẩm khác.

+ Chi phí sai hỏng thấp.

+ Giúp nhà sản xuất phản ứng kịp thời hơn đối với những vấn đề liên quan đến chất

lượng trong sản xuất.

- Nhược điểm:

Chi phí phòng ngừa cao hơn so với phương pháp truyền thống vì phải đào tạo đội

ngũ QC tốt, nhà xưởng, thiết bị phải tốt, hệ thống quản lý chất lượng đòi hỏi cao hơn,

phức tạp hơn.

Vào năm 1991, áp dụng để quản lý sản xuất trong các ngành liên quan đến y tế

như: sản xuất thiết bị về y tế, thực phẩm và dược phẩm.

Phương pháp này có nguyên tắc: Đảm bảo kiểm soát điều kiện và quá trình sản

xuất để đạt những tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh. Hai điều kiện được quy định chủ yếu

là điều kiện về nhà xưởng và điều kiện về con người.

Page 12: Bai Giang DBCL (1)

12

3. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO 5S

3.1. Khái niệm về 5S

5S là phương pháp quản lý chất lượng của người Nhật Bản, xuất phát bởi chữ cái

của từ tiếng Nhật như sau:

SEIRI : SÀNG LỌC

SEITON : SẮP XẾP

SEISO : SẠCH SẼ

SEIKETSU: SĂN SÓC

SHITSUKE: SẴN SÀNG

5S đã được áp dụng trong tổ chức, quản lý sản xuất ở nhiều lĩnh vực khác nhau và

mang lại hiệu quả thiết thực: tiết kiệm thời gian hao phí vô ích, n ng cao năng suất và

chất lượng lao động.

3.2. Nội dung của 5 S

SEIRI: SÀNG LỌC

Hãy phát hiện những thứ không cần thiết và vứt nó ra khỏi nơi làm việc, hiện

trường sản xuất.

Chống xu hướng của con người muốn giữ mọi thứ cho những trường hợp dự phòng.

Chúng ta xem xét để quyết định cái gì cần thiết để giữ lại, rồi mạnh dạn loại ra

những thứ không cần thiết hoặc ít sử dụng tới. Chỉ giữ những loại công cụ, phương tiện

tối thiểu hỗ trợ cho công việc theo từng ngày một. Tiến hành dán nhãn đỏ (Red –

tagging) vào những dụng cụ thiết bị và vật liệu cần thiết giữ lại.

Ph n loại dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo mức độ cần thiết.

- Không bao giờ đụng tới – Nerver

- Thỉnh thoảng – Occationally

- Thường xuyên – Often

- Luôn luôn sử dụng – Always

Trên cơ sở đó tiến hành sàng lọc loại bỏ những dụng cụ, thiết bị vật liệu không cần

thiết.

SEITON: SẮP XẾP

ọi thiết bị, dụng cụ đều có tên và có vị trí nhất định, mỗi vị trí đều có tên gọi và

có chức năng của nó ta hãy sắp xếp đúng chỗ, ngăn nắp thuận tiện cho tất cả mọi thứ

thì sẽ rất dễ tìm thấy chúng khi cần thiết.

Khi sắp xếp nên sử dụng những phương tiện trực quan một cách rõ ràng – như nhãn

dán, màu sắc, hình vẽ…để mọi người dễ nhận biết. Hãy tạo một nơi làm việc một cách

có tổ chức. Tạo một hệ thống kho chứa dễ nhận, dễ lấy những thứ chúng ta cần. Giảm

thiểu thời gian tìm kiếm,…loại bỏ những hành động thừa – g y lãng phí thời gian.

SEISO: SẠCH SẼ

Luôn giữ gìn vệ sinh sạch sẽ tại nơi làm việc bất cứ lúc nào và triệt tiêu các nguồn

g y nhiễm bẩn, mất vệ sinh: Tiếng ồn, khí độc, khói thải, dầu máy, bụi bặm, rác thải…

Tất cả mọi người trong công ty đều có ý thức và tham gia giữ gìn vệ sinh.

Cần lưu ý rằng không phải chờ khi có khách đến thăm quan hoặc có đoàn kiểm tra

mới làm vệ sinh. Sự sạch sẽ giả tạo rất dễ nhận biết. nên dành phút đầu giờ và phút

cuối giờ làm việc cho việc dọn vệ sinh tại nơi làm việc.

Công việc giữ vệ sinh là việc làm tự nhiên và tự giác của mọi thành viên trong tổ

chức. Tuy nhiên, sự kiểm tra và nhắc nhở của lãnh đạo là rất cần thiết. Cần chú ý đến

phương tiện, công cụ vệ sinh sao cho đầy đủ và thích hợp.

Page 13: Bai Giang DBCL (1)

13

SEIKETSU: SĂN SÓC

Duy trì thường xuyên những việc đã làm và cải tiến liên tục để đạt được hiệu quả

cao hơn là điều rất quan trọng và cần thiết.

Xác lập một hệ thống kiểm soát trực quan như: Dán nhãn (labeling) hoặc đánh dấu

bằng màu sắc. Tạo một môi trường dễ dàng để duy trì việc sàng lọc (S1), sắp xếp (S2)

và sạch sẽ (S3).

SHITSUKE: SẴN SÀNG

Giáo dục mọi người ý thức và nghiêm túc thực hiện các nguyên tắc chăm sóc nơi

làm việc một cách tự giác. Hãy biến mọi việc làm tốt đẹp trở thành thói quen, niêm yết

kết quả đánh giá S tại nơi làm việc để khuyến khích việc tốt và rút kinh nghiệm việc

chưa tốt…

Kiểm tra định kỳ với những nguyên tắc đã xác lập. X y dựng và định hình một nền

văn hóa công ty: Ngăn nắp, sạch sẽ, luôn sẵn sàng.

Lợi ích khi thực hiện S

Khi áp phương pháp S sẽ mang lại cho doanh nghiệp những lợi ích sau:

- Tăng năng suất.

- N ng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

- Hạ giá thành.

- An toàn hơn.

- Thu hút và tạo sự tin cậy đối với khách hàng.

- Văn hóa công ty ngày càng phong phú hơn.

- X y dựng môi trường làm việc tốt đẹp.

4. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ: TQM

TQ viết theo tiếng Anh (Total Quality Management), về mặt bản chất đ y là tổng

thể các hoạt động có thể có cơ sở khoa học và tính hệ thống, áp dụng cho hệ thống

quản lý tổng hợp do người Nhật đưa ra với sự hỗ trợ kỹ thuật tích cực của điện toán và

tính kỷ luật cao của người thực hiện. TQ không chỉ bao gồm nội dung quản lý sản

xuất … Các nội dung này có tác dụng qua lại và được điều phối nhằm đạt phương án

tối ưu trong sản xuất kinh doanh.

Chu trình Shewhart (ở Nhật quen gọi là chu trình Deming) hay còn gọi là chu

trình PDCA

5. HACCP (Hazard Analysic and Critical Control Points) – Ph n tích mối nguy và

điểm kiểm soát tới hạn.

HACCP là hệ thống đảm bảo chất lượng mang tính phòng ngừa thông qua việc ph n

tích mối nguy an toàn thực phẩm và tập trung kiểm soát tại các điểm kểm soát tới hạn.

(Hazard Analysis and Critical Control Points) đã được Uỷ ban tiêu chuẩn hoá thực

phẩm – CODEX - chấp nhận.

Do

Check

Plan

Action Thực hiện: Tìm số liệu trả lời c u hỏi trên qui

mô nhỏ

Kiểm tra: Đánh giá

kết quả

Lập kế hoạch: Cần thay đổi kh u nào? Phải làm gì?

Hành động: Rút được điều gì

để hành động.

Page 14: Bai Giang DBCL (1)

14

Nó là sự tiếp cận có tính khoa học, hợp lý và có tính hệ thống cho sự nhận biết, xác

định và kiểm soát mối nguy hại trong chế tạo, gia công, sản xuất, chuẩn bị và sử dụng

thực phẩm để đảm bảo rằng thực phẩm là an toàn khi tiêu dùng.

Có thể áp dụng cho các Doanh nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống.

5.1. Lợi ích của việc thực hiện HACCP.

- Đáp ứng được yêu cầu về quản lý chất lượng của nước nhập khẩu.

- Giúp nhà sản xuất phản ứng kịp thời hơn với những vấn đề liên quan đến an

toàn/chất lượng thủy sản.

- Tăng cường niềm tin của người tiêu thụ sản phẩm.

- Là công cụ tối ưu kiểm soát an toàn thủy sản, tiết kiệm chi phí cho xã hội.

- Chi phí thấp, hiệu quả cao (bởi chi phí phòng ngừa bao giờ cũng thấp hơn chi phí

sửa chữa).

5.2. Yêu cầu của thị trường

- Khuyến cáo của ủy ban thực phẩm CODEX.

- Yêu cầu bắt buộc của EU (chỉ thị 94/3 6).

- Yêu cầu bắt buộc của ỹ (21CFR 123).

- Yêu cầu của CANADA, AUTRALIA.

- Yêu cầu thỏa ước của GATT.

- Nhật bản khuyến khích áp dụng.

5.3. Chi phí cho chất lượng

5.3.1.Chi phí cho chất lượng (Prevention cost):

Chi phí mọi hoạt động nhằm điều tra, ngăn ngừa hoặc giảm bớt các khuyết tật sai

hỏng.

VD: chi phí cho đào tạo công nh n, n ng cao tay nghề, mua thiết bị máy móc mới,

cải tạo nhà xưởng, quy trính công nghệ mới.

5.3.2. Chi phí đánh giá (Appraisal cost):

Chi phí để đánh giá những vấn đề liên quan đến chất lượng.

5.3.3. Chi phí sai hỏng (Failure cost):

Chi phí nảy sinh do sản phẩm không đạt được mức chất lượng đã định.

Chi phí làm lại sản phẩm, hủy sản phẩm, chuyển sản xuất sản phẩm sang dạng khác.

5.4. Tương quan giữa mức chất lượng và các chi phí chất lượng theo

mô hinh PAF.

TƯƠNG QUAN GIỮA ỨC CHẤT

LƯỢNG VÀ CÁC CHI PHÍ CHẤT

LƯỢNG THEO Ô HÌNH PAF

Mức chất lượng

ức chất lượng tương ứng với chi

phí chất lượng tối thiểu

Mức chi phí chất lượng/

đơn vị sản phẩm

Tổng chi

phí chất

lượng

Page 15: Bai Giang DBCL (1)

15

Đồ thị có tính chất tương đối: nghĩa là ta phải tìm trên đồ thị một điểm tối ưu vừa có

mức chất lượng theo yêu cầu khách hàng mà vừa hiệu quả.

6. ISO 9000

Hệ thống đảm bảo chất lượng xuyên suốt từ thiết kế, sản xuất, lắp đặt, dịch

vụ… được tiêu chuẩn hóa triệt để.

Bộ Tiêu chuẩn ISO 9000 quy tụ kinh nghiệm của Quốc tế trong lĩnh vực quản lý và

đảm bảo chất lượng trên cơ sở ph n tích các quan hệ giữa người mua và người cung

cấp (nhà sản xuất). Đ y chính là phương tiện hiệu quả giúp các nhà sản xuất tự x y

dựng và áp dụng hệ thống bảo đảm chất lượng ở cơ sở mình, đồng thời cũng là cũng là

phương tiện để bên mua có thể căn cứ vào đó tiến hành kiểm tra người sản xuất, kiểm

tra sự ổn định của sản xuất và chất lượng trước khi ký hợp đồng. ISO 9000 đưa ra các

chuẩn mực cho một hệ thống chất lượng và có thể áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực

sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. ISO 9000 Hướng dẫn các tổ chức cũng như các doanh

nghiệp x y dựng một mô hình quản lý thích hợp và văn bản hoá các yếu tố của hệ

thống chất lượng theo mô hình đã chọn.

Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000 bao gồm nhiều tiêu chuẩn. Trong đó tiêu chuẩn chính ISO 9001: Hệ thống quản lý chất lượng, các yêu cầu, nêu ra các yêu cầu đối với hệ

thống quản lý chất lượng mà doanh nghiệp cần phải đáp ứng. Ngoài ra còn các tiêu

chuẩn hỗ trợ và Hướng dẫn thực hiện, bao gồm:

+ ISO 9000: thuật ngữ và định nghĩa.

+ ISO 9004: Hướng dẫn cải tiến hiệu quả.

+ ISO 1901: Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý.

Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 cơ bản và hiện tại có các tiêu chuẩn liên quan như sau:

+ ISO 9000:2005 - Hệ thống quản lý chất lượng (Cơ sở thuật ngữ và định

nghĩa).

+ ISO 9001:2008 - Hệ thống quản lý chất lượng (Các yêu cầu).

+ ISO 9004:2008 - Hệ thống quản lý chất lượng (Các yêu cầu cải tiến hệ thống

quản lý chất lượng)

+ ISO 19011:2002 - Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và môi

trường.

Nước ta chấp nhận bộ tiêu chuẩn này qua tiêu chuẩn TCVN 200. Từ năm 1996 theo quy ước của tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), các nước chấp nhận bộ tiêu chuẩn ISO 9000 và thêm tên gọi của tiêu chuẩn nước áp dụng.

Do đó TCVN 200 không còn nữa mà thay vào đó là bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000.

Page 16: Bai Giang DBCL (1)

16

ISO 9001:2008 là gì?

ISO là viết tắt tên của tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa (International Organization

For Standardization).

ISO 9001:200 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng nằm trong bộ tiêu

chuẩn ISO 9000 do tổ chức ISO ban hành vào ngày 1 /11/200 (gọi tắt là phiên bản

năm 200 ).

Thực chất đây là bộ tiêu chuẩn mô tả hệ thống ĐBCL chứ không phải là tiêu

chuẩn về chất lượng sản phẩm.

Ý nghĩa của ISO 9000:

Giấy thông hành xuyên suốt lục địa vì đáp ứng yêu cầu của khách hàng nước

ngoài vượt dào cản thương mại.

Đem lại niềm tin cho khách hàng.

N ng cao uy tín doanh nghiệp trên thị trường trong nước và quốc tế.

Tăng lợi nhuận nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực và tiết kiệm chi phí.

Cải tiến việc kiểm soát các quá trình chủ yếu n ng cao chất lượng sản phẩm.

Thúc đẩy nề nếp làm việc đó.

Giúp lãnh đạo quản lý có hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (cơ sở).

Việc đạt được chứng nhận sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm tiền bạc và thời

gian vì chất lượng của doanh nghiệp.

Page 17: Bai Giang DBCL (1)

17

Với một số sản phẩm ở những thị trường nhất định, việc chứng nhận theo ISO

9000 là một yêu cầu bắt buộc.

Áp dụng ISO 9000 giúp cho doanh nghiệp cải tiến công tác quản lý phù hợp,

khắc phục những khác biệt về tiêu chuẩn, phong cách làm ăn giữa các quốc gia,

tránh được những kiểm tra, thử nghiệm lặp lại và giảm được chi phí trong

thương mại.

MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM:

• Động cơ để áp dụng ISO 9000 là chưa đúng

• Chưa xác định được vai trò chỉ đạo của lãnh đạo

• Ngộ nhận về trình độ công nghệ

• Hiểu sai về vai trò của chuyên gia tư vấn

• Lấy nguyên 1 HTQLCL của một doanh nghiệp khác áp dụng cho doanh nghiệp

mình

• Coi nguồn tài chính là đầu vào duy nhất để x y dựng HTQCL theo ISO

• Ngộ nhận về chứng chỉ ISO

• …

BÍ QUYẾT ÁP DỤNG ISO 9000:

ĐÀO TẠO

Đào tạo ISO 9000

Đào tạo đánh giá nội bộ cho chính các nh n viên nghiệp vụ

QUẢN LÝ

Lãnh đạo cần kiên quyết Quản lý chặt chẽ các giai đoạn

XÂY DỰNG HỆ THỐNG

Không dập khu n Không chấp nhận hệ thống sắp đặt sẵn Không áp đặt hệ thống

Lưu ý rằng đối với doanh nghiệp Thủy sản muốn áp dụng ISO trước tiên phải áp

dụng hệ thống quản lý G P, HACCP sau đó mới áp dụng ISO, bởi ISO đòi hỏi trình

độ quản lý cao nếu áp dụng chưa tốt G P, HACCP mà triển khai ngay ISO chắc chắn

sẽ thất bại.

7. ISO 14000

Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 do Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế ( ISO ) ban hành bao

trùm những vấn đề lớn về môi trường như: quản lý môi trường, đánh giá môi trường,

đánh giá chu trình sản phẩm, dán nhãn môi trường, hoạt động môi trường và các vấn đề

khác. Để trở thành cơ sở được chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 14000, cơ sở phải thiết

lập bằng văn bản một hệ thống quản lý môi trường, thực hiện và duy trì nó một cách

hiệu quả theo yêu cầu của tiêu chuẩn.

Bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường dựa trên:

Page 18: Bai Giang DBCL (1)

18

+ Các thông lệ quản lý tốt được thừa nhận về quản lý môi trường trên phạm vi

quốc tế.

+ Các thành tựu của khoa học quản lý.

Được ban hành bởi tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế - ISO – là tổ chức tập hợp của

các cơ quan tiêu chuẩn quốc gia.

Có thể áp dụng cho mọi loại hình Doanh nghiệp, mọi lĩnh vực, mọi quy mô.

7.1. Tại sao chọn ISO 14000

Áp lực từ thị trường:

o Khách hàng của Doanh nghiệp yêu cầu.

o Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường yêu cầu.

o Cộng đồng d n cư xung quanh.

o Cải thiện hiệu quả kinh tế của hoạt động môi trường để tạo và duy trì lợi thế cạnh

tranh.

o Xu thế hội nhập quốc tế.

Áp lực từ chủ sở hữu, cổ đông:

o uốn đảm bảo đầu tư của họ được duy trì “sạch” về môi trường,

o Cải thiện hành ảnh của Doanh nghiệp đối với khách hàng và các bên quan tâm.

Áp lực từ nh n viên:

o Có được môi trường làm việc an toàn.

o Đảm bảo tương lai sức khoẻ và gia đình

7.2. Lợi ích từ ISO 14000:

Về mặt thị trường:

o N ng cao uy tín và hình ảnh của Doanh nghiệp với khách hàng,

o N ng cao năng lực cạnh tranh nhờ n ng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động môi

trường,

o Phát triển bền vững nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý môi trường và

cộng đồng xung quanh.

Về mặt kinh tế:

o Giảm thiểu mức sử dụng tài nguyên và nguyên liệu đầu vào.

o Giảm thiểu mức sử dụng năng lượng.

o N ng cao hiệu suất các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ,

o Giảm thiểu lượng rác thải tạo ra và chi phí xử lý.

o Tái sử dụng các nguồn lực/tài nguyên.

o Tránh các khoản tiền phạt về vi phạm yêu cầu pháp luật về môi trường,

o Giảm thiểu chi phí đóng thuế môi trường.

o Hiệu quả sử dụng nh n lực cao hơn nhờ sức khoẻ được đảm bảo trong môi trường

làm việc an toàn.

o Giảm thiểu các chi phí về phúc lợi nh n viên liên quan đến các bệnh nghề nghiệp.

o Giảm thiểu tổn thất kinh tế khi có rủi ro và hoặc tai nạn xảy ra.

Về mặt quản lý rủi ro:

o Thực hiện tốt việc đề phòng các rủi ro và hạn chế thiệt hại do rủi ro g y ra.

o Điều kiện để giảm chi phí bảo hiểm.

o Dễ dàng hơn trong làm việc với bảo hiểm về tổn thất và bồi thường.

Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận:

o Được sự đảm bảo của bên thứ ba.

o Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại.

o Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá.

Page 19: Bai Giang DBCL (1)

19

8. ISO 22000:2005

Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm – yêu cầu cho mọi tổ chức trong chuỗi cung

ứng thực phẩm.

Lợi ích của ISO 22000:200 :

ở rộng ISO 9001:2000 hiện đã được áp dụng rộng rãi ở tất cả các lĩnh vực nhưng chưa đề cập đến vấn đề an toàn thực phẩm.

• Việc x y dựng tiêu chuẩn ISO 22000 dựa trên sự thừa nhận rằng các hệ thống về

an toàn thực phẩm hiệu quả nhất được thiết kế, hoạt động và cải tiến liên tục

trong khuôn khổ của một hệ thống quản lý theo cấu trúc và được sát nhập vào

các hoạt động quản lý chung của tổ chức này.

• Việc x y dựng tiêu chuẩn ISO 22000 dựa trên sự thừa nhận rằng các hệ thống về

an toàn thực phẩm hiệu quả nhất được thiết kế, hoạt động và cải tiến liên tục

trong khuôn khổ của một hệ thống quản lý theo cấu trúc và được sát nhập vào

các hoạt động quản lý chung của tổ chức này.

9.Tiêu chuẩn GAP

Gap viết tắt của Good Agriculturial Practices, thực hành nuôi trồng tốt – là tiêu

chuẩn ra đời từ chương trình an toàn thực phẩm thế giới được tổ chức vào tháng

5/2000.

Mục tiêu của chương trình ATTP thế giới bao gồm:

• N ng cao an toàn thực phẩm

• N ng cao bảo vệ người tiêu dùng

• Nâng cao lòng tin người tiêu dùng

• Thiêt lập các yêu cầu dùng để làm chuẩn so sánh các hệ thống an toàn thực

phẩm.

• Cải tiến hiệu quả về chi phí trong toàn bộ chuỗi d y chuyền cung cấp thực phẩm

• ôi trường nhà xưởng/ trang trại/ chỗ nuôi phải thích hợp, không có nước thải

vào hệ thống tưới tiêu.

• ôi trường xung quanh phải được đánh giá rủi ro do ô nhiễm và ngập lụt.

• Định kỳ đánh giá sự tác động tiềm ẩn của môi trường đến an toàn thực phẩm.

• Trang thiết bị phải được thiết kế đúng mục đích sử dụng, dễ dàng làm sạch.

• Quản lý chất thải: chất thải phải được kiểm soát để ngăn ngừa sự nhiễm bẩn vào

đất và nước. Có chương trình xử lý thích hợp chất thải và các vật chứa hóa chất.

• Kiểm soát việc g y hại: đánh giá sự ảnh hưởng của các hóa chất được sử dụng ở

vụ mùa trước trong nước và đất. Việc kiểm soát vật g y hại được thực hiện bởi

các tổ chức có đủ khả năng hoặc bởi nh n viên đã được đào tạo.

10.Tiêu chuẩn BRC

• BRC-viết tắt British Retail Consortium – là tiêu chuẩn của Hiệp hội nhà bán lẻ

Anh.

• Tiêu chuẩn được phát triển để giúp các nhà bán lẻ về các yêu cầu đầy đủ của luật

định và bảo vệ cho người tiêu dùng bằng cách cung cấp đánh giá cơ bản về các

công ty cung cấp thực phẩm cho các nhà bán lẻ.

• BRC chỉ cung cấp đánh giá cơ bản các yêu cầu về vấn đề sản xuất và kiểm soát

nguồn nguyên liệu đầu vào.

• Trong BRC yêu cầu công ty phải được chứng nhận về HACCP.

• Tiêu chuẩn BRC cung cấp các yêu cầu giúp chúng ta kiểm soát d y chuyền cung

cấp sản phẩm từ nguyên liệu đầu vào bắt đầu từ việc cung cấp giống

• Trồng trọt, thu hoạch chế biến đến khi giao sản phẩm cho khách hàng.

Page 20: Bai Giang DBCL (1)

20

• Ngoài ra một trong những yêu cầu quan trọng là ngày nay khách hàng muốn biết

sản phẩm mình đang sử dụng có nguồn gốc từ đ u và BRC giúp chúng ta điều

này.

• BRC đưa ra các yêu cầu chung cho việc kiểm soát nông sản đầu vào chứ không

cụ thể và chặt trẽ như yêu cầu của GAP.

• Tiêu chuẩn cũng yêu cầu phải cập nhật các yêu cầu luật định và thông tin công

nghệ về sản phẩm giúp công ty đảm bảo ứng phó kịp thời với những thay đổi

luôn cung cấp sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng.

11. Tiêu chuẩn Halal

Để được chứng thực Halal phải tu n thủ Kinh Qu’ran và Luật Shari’ah

Có hai nguyên tăc cơ bản để chứng thực halal là: phải có hệ thống quản lý sản xuất

đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và không vi phạm nhưng yếu tố haram (bị cấm).

Đối tượng áp dụng:

• Tiêu chuẩn halal được áp dụng cho tất cả tổ chức, không ph n biệt loại hình,

địa điểm, quy mô,... Có thể bao gồm: các cơ sở / công ty / nhà máy / nhà ph n

phối,... thực hiện sản xuất kinh doanh thực phẩm nói chung ( ví dụ: Giò chả,

sữa, rau củ quả, nước uống, bia, thủy sản, nước mắm, tương ớt, gia vị, hương

liệu, dầu ăn,...). nên tránh các sản phẩm có liên quan đến thịt heo ( lợn) và các

động vật khác theo haram.

• Đ y là tiêu chuẩn mang tính chất tự nguyện, tập trung vào việc quản lý an toàn thực phẩm của người hồi giáo.

• Khi tổ chức x y dựng và đáp ứng theo tiêu chuẩn halal, tổ chức có hệ thống quản lý an toàn thực phẩm có thể tạo ra môi trường làm việc giảm thiểu rủi ro

liên quan an toàn thực phẩm, sản phẩm được tạo ra an toàn, nhằm thỏa mãn nhu

cầu của khách hàng và yêu cầu luật pháp của người hồi giáo trong và ngoài

nước.

Lợi ích khi áp dụng hệ thống Halal • Sản phẩm an toàn cho người sử dụng. phù hợp với luật hồi giáo

• Tạo lợi thế cạnh tranh, n ng cao thương hiệu, có thể dễ dàng xuất khẩu

• Tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu và lợi nhuận. • Giải phóng được công việc mang tính chất tập trung sự vụ của lãnh đạo. Giúp lãnh đạo có nhiều thời gian tập trung vào thực hiện chiến lược mang tầm vĩ mô

hơn.

• Các hoạt động có tính hệ thống, mọi người đoàn kết, làm việc trong môi trường thoải mái.

• N ng suất lao động tăng. • Và rất nhiều lợi ích khác...

Page 21: Bai Giang DBCL (1)

21

BÀI 3:

GIỚI THIỆU VỀ CÁC MỐI NGUY

1. KHÁI NIỆM MỐI NGUY

- Theo FDA và HACCP truyền thống:

ối nguy (Hazard) là các nh n tố sinh học, hóa học hoặc vật lý trong thực phẩm,

hoặc điều kiện có khả năng g y hại cho sức khỏe của người tiêu dùng.

Điều kiện g y hại có thể là cách ăn, ví dụ sản phẩm ăn chín ta ăn sống.

- Theo NMFS (National Marine Fisheries Service):

ối nguy (Hazard) là các nh n tố sinh học, hóa học hoặc vật lý trong thực phẩm

hoặc điều kiện có khả năng g y hại cho sức khỏe của người tiêu dùng hoặc làm giảm

tính khả dụng, tính kinh tế.

2. QUAN ĐIỂM VỀ CÁC LOẠI MỐI NGUY

3. CÁC MỐI NGUY LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN THỰC PHẨM

- Mối nguy về vật lý: Yếu tố vật lý không mong muốn trong thực phẩm có thể gây

hại cho người tiêu dùng.

- Mối nguy hóa học: Chất hóa học có sẵn hoặc thêm vào trong thực phẩm có thể gây

hại cho người tiêu dùng.

- Mối nguy sinh học: Các vi sinh vật, ký sinh trùng trong thực phẩm có thể gây hại

cho người tiêu dùng.

4. NGUỒN GỐC CỦA CÁC LOẠI MỐI NGUY

4.1. Mối nguy vật lý: ảnh kim loại, sạn, lưỡi c u, mẩu gỗ, mảnh thủy tinh, mẩu

xương lớn.

- Từ nguyên liệu: lưỡi câu.

- Từ dây chuyền sản xuất: trên thiết bị ví dụ trên thiết bị luộc có lưới, trong thời

gian làm việc dài bị hỏng bảo trì không tốt dẫn đến bị gẫy hoặc đinh ốc trong máy

nghiềm bị rơi ra.

- Từ công nhân sản xuất: băng keo của công nh n bị đứt tay, tóc, nhẫn, kẹp tóc làm

rớt vào thực phẩm vô tình hoặc cố ý.

- Từ nhà xưởng: từ bóng đèn chẳng may vỡ bắn vào thực phẩm...

HACCP

THEO

MNFS

ATTP:

Vật lý, hóa học,

sinh học

Tính khả dụng

Gian dối về kinh tế

HACCP

THEO

EU

FDA & HACCP

TRUYỀN THỐNG

Page 22: Bai Giang DBCL (1)

22

4.2. Mối nguy hóa học

4.2.1. Gắn liền với loài

- Histamine: có trong cá thu, cá ngừ, cá trích, cá nục có trong cơ thịt đỏ.

Cơ chế: Khi cá còn tươi axit amin Histidine (trong cơ thịt đỏ) là tốt khi cá ươn

Histidine chuyển thành Histamine bằng cách loại đi co2.

Cá ngừ chù Cá ngừ v y vàng Cá thu

Quá trình biến đổi đó do một loại vi sinh vật sinh ra enzym decacboxylaza, enzyme

này có tác dụng xúc tác cho quá trình chuyển hóa Histidine thành Histamine.

Để phản ứng hình thành Histamine không xảy ra hoặc xảy ra chậm bằng cách kìm

hãm sự phát triển của vi khuẩn sinh enzym decacboxylaza ở to≤4

oC, thời gian ≤ 24 giờ

điều kiện này được duy trì từ khi bắt cá lên khỏi mặt nước.

Triêu chứng: Nhẹ g y dị ứng nổi mề đay; nặng g y thêm choáng, buồn nôn, khát

nước; nặng nữa có thể g y chết người.

- PSP, DSP, ASP, NSP: Độc tố có trong nhuyễn thể hai mảnh vỏ

+ ASP: Amnensic Shellfish Poisoning: làm giảm trí nhớ.

+ DSP: Diarrhetic Shellfish Poisoning: đi tiêu chảy.

+ NSP: Neurotoxin Shellfish Poisoning: g y liệt thần kinh trung ương.

+ PSP: Paralytic Shellfish Poisoning: g y liệt cơ.

Sò ăn phải tảo độc có chứa độc tố PSP, DSP, ASP, NSP, các độc tố này được giữ

lại trong sò.

Để ngăn chặn mối nguy này ta phải kiểm soát nguồn nuôi cũng như môi trường khai

thác.

http://www.suckhoecongdong.com/content/view/869/104/

- CFP (Ciguatoxin Fish Poisoning): Có trong cá hồng, cá mú.

Cá hồng, cá mú sống ở các rặng san hô, tảo độc xuất hiện ở đó, các loài cá ăn phải

tảo độc, độc tố tích tụ. Trúng độc tố CFP cơ thể bị choáng, buồn nôn, tiêu chảy, đau

bụng. Biện pháp phòng ngừa không ăn cá hồng, cá mú lớn hơn 2 kg.

Cá hồng bạc Cá hồng đỏ Cá hồng vảy ngang Cá mú sao

Page 23: Bai Giang DBCL (1)

23

- Tetrotoxin: trong cá nóc.

Hiện nay phát hiện được 0 loài cá nóc ở Việt nam nhưng có tới 60 loài có độc tố.

Độc tố của nó tập trung ở một số cơ quan: chủ yếu nội tạng, trứng. Ngoài ra ở thịt, da.

Nguy hiểm của nó là độc tố không thường thường xuyên có thể thời điểm này có độc

nhưng cũng có thể thời điểm khác không có độc, có thể lúc nhỏ có độc nhưng cũng có

thể lớn lên lại không độc, có mùa vùng biển có con có độc nhưng vùng biển khác có

con chưa chắc có độc và đặc biệt trong cùng 1 vùng biển có loài có độc nhưng có loài

chưa chắc đã có độc. Đến nay chưa giải thích được vấn đề này, chính vì thế g y ra ngộ

nhận.

Trong khi đánh bắt có con bị dập vỡ nội tạng, độc của nó ngấm vào thịt con khác

g y độc. Chính vì thế khi chế biến người ta bỏ nội tạng nhầm tưởng rằng không độc.

ột số ý kiến cho rằng: Cá nóc ướp muối, làm mắn không g y độc bởi độc tố tồn

tại với Protein. Khi ướp muối, làm mắn Protein bị biến tính hoặc bị thủy ph n thành

axit amin. Nhưng đến thời điểm này chưa có tài liệu nào giải thích về vấn đề đó.

Độc tố Tetrotoxin có độc dược rất cao gấp 20 lần độc tố Cyanua, khả năng g y tử

vong là rất lớn. Năm 2003 nước ta có 2 ca ngộ độc g y chết người.

Khi ăn phải độc tố của cá nóc triệu chứng: ngứa miệng, suy nhược, liệt cơ, giảm

huyết áp, vỡ mạch máu tim sau 10 - 4 phút, có thể tử vong sau 30 phút đến 6 giờ.

Ấn tượng nhất có lẽ là loài cá nóc chuột vằn mang (Arothron immaculatus) với dáng

vẻ bề ngoài khá bắt mắt, th n có dạng hình trứng, v y lưng viền đen, bụng màu trắng...

Nhưng trong trứng loài cá này tập trung một lượng độc chất thật kinh ngạc,cứ 100 gam

trứng có thể giết chết 200 người; hàm lượng độc chất cao nhất xuất hiện từ tháng tư đến

tháng mười. Tương tự, cá nóc chấm cam (Torquigener pallimaculatus) cũng là một loài

đáng sợ, cứ 100 gam trứng hoặc gan có thể giết chết 60-70 người

Trong trường hợp khẩn cấp, việc sử dụng một số dược thảo sẵn có như lá tía tô, đậu

xanh, lá khoai lang non... có thể sơ cứu tại chỗ hiệu quả. (Theo YkhoaNet)

LDsp – Liều lượng g y độc tối thiểu 2mg với người.

Chính vì thế hiện nay cấm chế biến, tiêu thụ cá nóc. Tuy nhiên trên thị trường vẫn

thấy có chứng tỏ 1 số cơ sở sản xuất vẫn nén nút chế biến hoặc cũng có thể do vô tình

Page 24: Bai Giang DBCL (1)

24

người ở miền núi không biết cá đó là cá nóc. Khi chế biến người ta thường bỏ nội tạng,

xẻ cá, cán mỏng có thể cho thêm mè, khi nướng lên cá thơm ngon có mùi vị hấp dẫn.

Nhật bản, Hàn quốc coi cá nóc như một đặc sản cao cấp. Họ có 1 đội ngũ chuyên

gia có thể nhận biết được con nào có độc và con nào không có độc. Chính vì thế người

ta đặt vấn đề với Việt nam sẽ khai thác, thu mua cá nóc ở biển Việt nam và người ta sẽ

huấn luyện cho ta có thể nhận biết được cá nóc nào là cá có độc và cá nào không có

độc.

Hiện nay đã có đề tài nghiên cứu về độc tố cá nóc của Viên nghiên cứu Hải dương

học Nha trang.

- Bạch tuộc xanh có độc (Tetrotoxin)

Bạch tuộc đốm xanh

Trong khi đó, mực tuộc đốm xanh (Hapalochlaena lunulata), một loài hải sản khá

quen thuộc, cũng có dáng vẻ bên ngoài lạ mắt, trên toàn th n và các xúc tu điểm các

đốm xanh trông rất đẹp. Nhưng loài này lại là động vật biển cắn chết người. Độc tố tập

trung ở tuyến nước bọt của chúng. Cứ 100 gam thịt và r u có thể giết chết hai người;

còn 100 gam tuyến nước bọt có thể giết chết đến 23 người...

4.2.2. Do con người vô tình đưa vào

- Kim loại nặng: Trì, Hg, Cacdibi khi đi vào cơ thể làm rối loạn hệ enzyme, sinh

tổng hợp Protein.

Nguyên nh n kim loại nặng đi vào thủy sản do ô nhiễm môi trường biển (môi

trường ô nhiễm do nhiều nguyên nh n: công nghệ sản xuất ac quy, luyện kim…).

- Dư lượng kháng sinh, dư lượng thuốc trừ sâu. Chủ yếu trong thủy sản nuôi.

Dư lượng kháng sinh trong thủy sản.

Kháng sinh cấm sử dụng ban đầu là Chloranphenicol, sau là Nitrofuran đến nay có

17 hóa chất cấm sử dụng.

Kháng sinh vào thủy sản có thể từ thức ăn, từ thuốc chữa bệnh thủy sản hoặc cũng

có thể do công nh n bị thương sử dụng thuốc kháng sinh không may nhiễm vào nguyên

liệu. Người ăn phải thủy sản có dư lượng kháng sinh g y nờn thuốc.

Dư lượng thuốc trừ s u

Động vật thủy sản sống gần vườn, vùng trồng hoa màu người ta phun thuốc trừ s u

phòng cho hoa màu nhưng không may nhiễm xuống đầm, ao nuôi vì vậy tôm cá nhiễm

thuốc trừ s u.

- Các loại dầu máy: dầu bôi trơn, dầu chạy máy…trong các ổ trục, bi bôi trơn. Khi

cho máy chạy thiết bị cách dầu không tốt vì vậy dầu nhiễm vào thực phẩm.

- Các chất tẩy rửa, thuốc sát trùng để rửa tay ch n, sàn nhà, dụng cụ chế biến… Do

sử dụng không đúng cách g y nhiễm vào nguyên liệu.

Page 25: Bai Giang DBCL (1)

25

4.2.3. Các hóa chất do con người đưa vào có mục đích

- Chất bảo quản: Tăng khả năng bảo quản, tăng khả năng giữ nước.

+ Disunfit: chống biến đen (trong tôm) chất này có nhóm –SO2 người hít phải g y dị

ứng, lên cơn hen.

Thị trường Nhật, Ch u Âu không cho phép sử dụng, ĩ cho phép sử dụng không

quá 10 ppm.

+ Borat: Bảo quản thực phẩm thịt, cá, giò chả cho thực phẩm tươi l u hoặc cũng có

thể làm tăng độ dai, giòn, đàn hồi.

Tác hại của Borat: G y ung thư.

+ Poly Phot phat: Bảo quản tôm, mực giảm khả năng mất nước, giữ cấu trúc Protein

(chủ yếu bảo quản tôm) Nhật, Ch u Âu cấm sử dụng, ĩ cho sử dụng với liều lượng

nhất định.

- Các chất phụ gia, phẩm màu: Phối chế trong một số sản phẩm, khi sử dụng đúng

với chất phụ gia được phép sử dụng. Phẩm màu sử dụng chiết trong tự nhiên.

Tiêu chuẩn 2 TCN 1 6: 2000, liệt kê các hóa chất cấm sử dụng trong thực phẩm.

ối nguy hóa học

a) Độc tố tự nhiên có sẵn trongnguyên liệu.

b) Do bị ônhiễm môi trường hoặc do con người đưa vàocó mục đích.

c) Sinh ra trongquá trình chế biến.

d) Tất cả đều đúng.

4.3. Mối nguy sinh học

4.3.1. Vi khuẩn a) Vi khuẩn thường trú thường ở da, mang cá… ở trong thịt trong trường hợp động vật thủy sản bị tổn thương.

- Nhóm sinh độc tố: Cl.Botulinum, Vibrio spp,… Nhóm Vi sinh vật này sinh sống

trên thực phẩm sinh độc tố (gọi là nhiễm trùng thực phẩm).

- Bản thân gây bệnh: Listeria.spp sống trong vùng biển nhiệt đới vùng biển hàn đới

ở mùa xu n. Người bị nhiễm con này g y bệnh nhiễm trùng, viêm màng não, quái thai,

liệt thần kinh.

b) Vi khuẩn nhiễm từ bên ngoài vào thủy sản: Từ xe chuyên chở, môi trường vận chuyển, dụng cụ chế biến…

- Sinh độc tố: Staphylococus aureus, con vi khuẩn này ở niêm mạc da tay, cổ họng,

vết thương thấy có mủ (tụ cầu vàng). Nó sinh độc tố khi các con khác bị tiêu diệt. Độc

tố này bền với nhiệt.

- Bản thân gây bệnh: Salmonella spp, ở nhiệt độ ≥ 60o nó bị tiêu diệt, nhưng vẫn

còn rào cấm không có trong sản phẩm.

4.3.2. Vi rus

- Hepatitis A, B gây viêm gan.

- Nowalk…

Vùng núi Cốc một số người d n mắc bệnh ho lao, thuốc thông thường không chữa

khỏi nhưng không phát hiện ra nguyên nh n. Sau tình cờ phóng viên đã phát hiện do

người d n ăn cua, ốc ở đó với thói quen nướng, nướng không kĩ nên VSV (Virut) ở

trong đó chưa chết, người ăn vào nhiễm vào máu sau đó đi vào phổi.

Page 26: Bai Giang DBCL (1)

26

4.3.3. Kí sinh trùng và động vật nguyên sinh.

a) Kí sinh trùng:

- Giun tròn (Nematodes) trong rau quả tươi sống (nhiễm từ ph n, đất).

- Sán lá (Trematodes): Clonorchis spp,… trước đ y người ta cho rằng Sán lá chỉ có

trong loài thủy sản nước ngot, nhưng hiện nay theo tài liệu mới công bố của Y tế nó

còn có trong rau quả tươi, thịt bò. 90% người d n ăn gỏi cá nhiễm sán lá (Sán lá gan,

sán lá phổi). Nó nguy hiểm khi còn sống.

- Sán dây (Cestodes): Toenia solium như sợi chí dài trong ruột non, thịt lợn.

Cách phòng kí sinh trùng: + Ăn chin, nấu kĩ.

+ Trong chế biến lạnh có kh u soi gắp.

b) Động vật nguyên sinh (Protozoa): Entamoeba, Histolytia g y bệnh lỵ Amip.

Giới thiệu một số VSV điển hình

Cl.botulinum

- Kị khí và hình thành nha bào

- Tồn tại, hoạt động nhiệt độ 3,3 ÷ 4 oC.

- PH từ axit đến kiềm.

- Tồn tại trong môi trường có muối < 6%.

- Loại A, B tiêu diệt ở 121,1oC thời gian 1 phút.

- Loại F 2,2oC thời gian 30 phút.

- Ảnh hưởng : người ăn vào trúng độc tố g y liệt.

- Nguồn l y nhiễm: Do bẩn, có thể từ cá tươi, cá hun khói. Bởi nó kị khí nên trong

điều kiện hút ch n không vẫn có.

- Phòng ngừa: Làm vệ sinh tốt, xông khói kết hợp với ướp muối > 6%, bao gói.

- LD liều lượng g y độc tối thiểu LD = - 5mg với người.

Listeria monocytogenes

- Phát triển 0 ÷ 4oC, PH = ,0 ÷ 9,2, môi trường muối < 10%.

- Không bền nhiệt bị tiêu diệt ở 72 oC, thời gian 1 gi y.

- Ảnh hưởng: Sẩy thai, viêm màng não, g y chết người.

- Nguồn phát triển: + Chất bảo quản thực vật thối rữa, động vật chết, rác bẩn.

+ Thủy sản không nấu, cá xông khói lạnh.

- Biện pháp: Vệ sinh, chế biến, bao gói.

Sau công đoạn luộc mối nguy KST có được coi là

a) ối nguy vật lý.

b) ối nguy hóa học.

c) Mối nguy sinh học.

d) Tất cả đều đúng.

5. CÁC MỐI NGUY KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN THỰC PHẨM

5.1. Giảm tính khả dụng

Tính khả dụng là tính chất của sản phẩm phù hợp cho việc sử dụng làm thực phẩm

cho người.

Giảm chất khả dụng:

- Biến chất (biến màu, biến mùi…).

- Thành phần phối chế sai.

- Có các loại tạp chất (tóc, vỏ tôm, ch n ruồi,… ).

Page 27: Bai Giang DBCL (1)

27

5.2. Gian dối về kinh tế

Những sai sót g y thiệt hại về kinh tế cho người tiêu thụ sản phẩm.

- Lẫn loại, sai cỡ.

- Ghi nhãn sai.

- Thiếu khối lượng…

Ví dụ: Bảng mối nguy vật lý

Tên

mối

nguy

Nguyên nhân Tác hại Biện pháp phòng ngừa

ảnh

kim

loại

- Phương pháp khai thác.

- Do gian dối…

- Từ thiết bị, dụng cụ chế biến.

G y tổn

thương hệ tiêu

hóa.

Cam kết của nhà cung cấp; bảo

dưỡng máy móc thiết bị; dùng

máy dò kim loại.

ảnh

thủy

tinh.

Kính xe, cửa kính,

bong đèn bị vỡ lẫn

vào.

G y tổn

thương hệ tiêu

hóa.

Bảo quản nguyên liệu vào thùng

có nắp khi vận chuyển bảo vệ cửa

kính, bóng đèn, quan sát.

ẩu

xương

lớn.

Sót xương khi fillet

cá.

G y tổn

thương hệ tiêu

hóa.

Kiểm tra gắp bỏ xương nếu có.

Ví dụ: Bảng mối nguy hóa học

ối nguy Nguồn gốc G y bệnh Biện pháp phòng

ngừa

ASP

Nhuyễn thể 2 mảnh

vỏ.

Giảm trí nhớ.

Kiểm soát môi

trường.

DSP Tiêu chảy.

NSP Tê liệt thần kinh.

PSP Liệt kê.

CFP Cá mú, cá hồng...≥2

kg Tiêu chảy.

Tetrodotoxin Cá nóc Liệt cơ.

Histamine Cá ngừ, thu, trích,

nục…

Dị ứng. Bảo quản đúng

qui định.

- Ô nhiễm môi

trường, dư lượng

thuốc thú y, thuốc

bảo vệ thực vật.

- Dầu máy, chất tẩy rửa khử trùng.

Thủy sản khai thác

từ vùng nước bị ô

nhiễm.

L y nhiễm trong

quá trình sản xuất.

Tùy thuộc vào loại

hóa chất.

Tùy thuộc vào loại

hóa chất và mức độ

nhiễm.

Kiểm soát sự ô

nhiễm môi trường.

Đào tạo, kiểm

soát người sản xuất,

vận chuyển, vận

hành.

- Hóa chất bảo

quản, phụ gia…

Các loại thủy sản. Tùy thuộc loại hóa

chất và nồng độ sử

dụng.

Hồ sơ đại lý cung

cấp nguyên liệu.

Page 28: Bai Giang DBCL (1)

28

BÀI 4:

NHỮNG YÊU CẦU TIÊN QUYẾT ĐỐI VỚI ÁP DỤNG

HACCP ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT

- Nhà xưởng.

- Dụng cụ, thiết bị.

- Con người.

CHƯƠNG TRÌNH TIÊN QUYẾT

- Qui phạm sản xuất GMP (Good manufaturing Praties).

- Qui phạm vệ sinh SSOP (Sannitation Standard Operating Procedures).

1. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN TRONG QUẢN LÝ CHẤT

LƯỢNG THEO HACCP

Chương trình quản lý chất lượng theo HACCP = Hệ thống quản lý chất lượng theo

HACCP khác với kế hoạch HACCP.

- Kế hoạch HACCP: Là kế hoạch cụ thể cho từng mặt hàng cụ thể x y dựng theo

HACCP.

- Chương trình HACCP: Là toàn bộ các kế hoạch HACCP và chương trình tiên

quyết, điều kiện tiên quyết.

2. CÁC LUẬT LỆ, QUI ĐỊNH CÓ LIÊN QUAN

2.1. Các văn bản về quản lý chất lượng

2.2. Các tiêu chuẩn ngành của Việt Nam

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02 - 01:2009/BNNPTNT thay Tiêu chuẩn 28 TCN 130:1998.

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02 - 02:2009/BNNPTNT thay Tiêu chuẩn 28 TCN 129:1998.

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2009/BYT thay tiêu chuẩn 1329/ BYT.

2.3. Các chỉ thị của EU

- Chỉ thị 91/493/EEC, 91/492/EEC.

- Chỉ thị 0/77 /EEC (chỉ thị 9 /EEC).

...

2.4. Các qui định của USFDA

- Luật liên bang, CFR.123 – Phần 110.

2.5. Các tiêu chuẩn của các tổ chức Quốc tế (FAO, WHO, CODEX).

3. ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT

HACCP

PCP

SSOP GMP

ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYÊT

Page 29: Bai Giang DBCL (1)

29

3.1. Địa điểm và môi trường xung quanh

- Không bị ngập nước

- Không bị ô nhiễm .

- Có nguồn nước đảm bảo: đủ, không bị nhiễm bẩn.

- Có nguồn điện ổn định.

- Thuận tiện về giao thông.

- Gần vùng cung cấp nguyên liệu và nh n công.

3.2. Yêu cầu về thiết kế, bố trí nhà xưống

- Có tường bao ngăn cách (bảo vệ, ngăn chặn động vật phá hoại và g y bệnh).

- Có kích thước phù hợp (phù hợp với yêu cầu từng ph n xưởng, máy móc thiết bị).

- D y chuyền sản xuất đi theo một chiều: có lợi không bị nhiễm chéo trong quá trình

sản xuất.

- Thuận tiện làm vệ sinh và khử trùng: Nền nhà có độ dốc dễ vệ sinh, góc nền nhà,

tường nhà và trần không phải là góc vuông mà phải cong.

- Không tạo nơi ẩn náu của động vật g y hại (chuột, kiến, rán, thằn lằn, chó, mèo…),

hố ga phải có nắp đậy, cống có nắp đậy.

- Có sự ngăn cách giữa khu sản xuất thực phẩm và phi thực phẩm.

3.3. Yêu cầu về kết cấu nhà xưởng

3.3.1. Kết cấu vững chắc, dễ làm vệ sinh và khử trùng.

3.3.2. Vật liệu sử dụng trong phân xưởng

- Thích hợp với từng loại sản phẩm.

- An toàn vệ sinh (không g y độc).

- Bền, dễ bảo trì.

- Dễ làm vệ sinh và khử trùng.

3.3.3. Kết cấu chính:

- Nên, thoát nước.

- Trần.

- Tường.

- Cửa.

- Thông gió.

- Chiếu sáng.

3.4. Yêu cầu đối với dụng cụ chế biến

3.4.1. Kết cấu vững chắc, dễ làm vệ sinh và khử trùng.

3.4.2. Vật liệu sử dụng

- Thích hợp với từng loại sản phẩm.

- An toàn vệ sinh (không g y độc).

- Bền, dễ bảo trì.

- Dễ làm vệ sinh và khử trùng.

3.4.3. Các thiết bị, dụng cụ chủ yếu:

- áy chế biến.

- Thiết bị gia nhiệt.

- Thiết bị cấp đông, ra đông, mạ băng.

- áy đóng gói.

- Thiết bị bảo quản, vận chuyển, ph n phối.

- Dụng cụ chứa đựng.

Page 30: Bai Giang DBCL (1)

30

- Dụng cụ chế biến.

3.5. Hệ thống cung cấp nước và nước đá

3.5.1. Nước

- Nguồn nước ổn định, đủ áp lực, không bị nhiễm bẩn.

- Chất lượng nước đạt yêu cầu QCVN 01:2009/BYT, nếu cần phải xử lý.

- Có hệ thống bể chứa đủ công suất và đảm bảo an toàn vệ sinh. Nước trước khi đưa

vào nhà máy phải qua bể chứa để kiểm soát chất lượng nước vào, ngoài ra bể chứa còn

là nơi để trữ nước.

- Hệ thống đường ống đảm bảo an toàn vệ sinh dẫn từ bể chứa vào ph n xưởng.

3.5.2. Nước đá

Duy trì nhiệt độ thấp của nguyên liệu và bán thành phẩm trong suốt quá trình chế biến.

- Làm từ nước sạch.

- Thiết bị sản xuất, bảo quản, vận chuyển đảm bảo an toàn vệ sinh.

3.6. Hệ thống cung cấp hơi nước

- Sử dụng nước sạch.

- Kết cấu không g y nhiễm cho sản phẩm.

- An toàn cho sử dụng.

3.7. Hệ thống cung cấp khí nén

- Không độc và g y nhiễm cho sản phẩm.

- An toàn cho sử dụng.

3.8. Hê thống xử lý nước thải

Dựa vào trạng thái của chất thải đưa vào chia chất thải làm 3 loại:

- Khí: Khói, chất độc.

- Lỏng: Nước thải.

- Chất thải rắn: Các loại phế liệu (đầu, xương, da..).

Có hệ thống xử lý nước thải:

- Hoạt động tốt.

- Không g y ô nhiễm môi trường xung quanh.

- Không g y nhiễm vào ph n xưởng sản xuất.

Có dụng cụ thu gom phế liệu và nơi tập trung phế liệu kín, hợp vệ sinh.

3.9. Yêu cầu về phương tiện rửa và khử trùng tay

3.9.1. Yêu cầu về phương tiện rửa và khử trùng tay

- Vòi nước không vận hành bằng tay (vận hành bằng ch n, hoặc tự động…).

- Đủ nước sạch và xà phòng nước, dụng cụ làm khô tay.

- Lắp đặt ở các vị trí cần thiết.

3.9.2. Bồn nước sát trùng ủng

- Có chứa dung dịch sát trùng Clorine, nồng độ chất sát trùng trong bồn phải luôn ổn

định.

- Có diện tích thích hợp, không có đường men.

- Độ s u nước trong bồn phải ngập hết đế ủng.

- Có thể kết hợp sát trùng ủng với rửa tay.

3.9.3. Phòng thay đồ bảo hộ lao động

- Vị trí thích hợp (xa ph n xưởng sản xuất, đi trên hành lang, hướng cửa không quay

vào ph n xưởng sản xuất).

- Đủ diện tích (tính theo số lượng công nh n 1 ca).

Page 31: Bai Giang DBCL (1)

31

- Kết cấu phòng thay đồ hợp vệ sinh.

3.9.4. Nhà vệ sinh - Vị trí thích hợp (xa nhà sản xuất, đi trên hành lang, hướng cửa không quay vào nhà

sản xuất).

- Đủ về số lượng (tính theo số lượng công nh n 1 ca).

- Kết cấu hợp vệ sinh.

- Cung cấp đủ nước, giấy vệ sinh và thùng chứa rác.

3.10. Phương tiện làm vệ sinh và khử trùng

- Trang bị đủ các phương tiện làm vệ sinh và khử trùng:

+ Bằng vật liệu không gỉ và dễ làm vệ sinh.

+ Riêng cho từng đối tượng: Dụng cụ cọ rửa nền nhà khác dụng cụ chà rửa dụng cụ

tiếp xúc trực tiếp bề mặt sản phẩm và khác với dụng cụ không tiếp xúc trực tiếp với sản

phẩm (qui định bằng màu sắc).

+ Phù hợp với loại sản phẩm.

- Có khu vực riêng để rửa dụng cụ.

- Có chỗ riêng để chứa đựng các dụng cụ làm vệ sinh và khử trùng.

3.11. Các dụng cụ giám sát chất lượng

- Có đủ các dụng cụ, phương tiện giám sát kiểm tra nhanh trong sản xuất:

+ Nhiệt kế.

+ Giấy thử: Borat, Clorine, …

+ C n: Giám sát khối lượng tịnh sản phẩm.

- Có phòng kiểm nghiệm phục vụ công tác kiểm soát chất lượng:

+ Có phòng kiểm nghiệm cảm quan.

+ Có thể hợp đồng với phòng kiểm nghiệm bên ngoài để ph n tích vi sinh và hóa học.

3.12. Nguồn nhân lực

3.12.1. Lãnh đạo xí nghiệp

- Quan t m đến chất lượng.

- Có kiến thức về quản lý chất lượng.

3.12.2. Đội ngũ quản lý chất lượng

- Đủ số lượng.

- Có trình độ.

- Được đào tạo.

3.12.3. Công nhân

- Đủ số lượng (tính trên năng xuất d y chuyền định mức lao động).

- Được đào tạo.

Kết luận:

+ Hãy xem lại điều kiện nhà xưởng thiết bị, con người của xí nghiệp mình trước khi

áp dụng HACCP.

+ Nếu chưa đạt tiến hành sửa chữa, n ng cấp nếu cần thiết.

Page 32: Bai Giang DBCL (1)

32

4. QUY PHẠM SẢN XUẤT (GMP)

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ

CHẤT LƯƠNG THEO HACCP

4.1. Khái niệm về GMP (Good Manufaturing Practices)

Qui phạm sản xuất là các biện pháp, các thao tác thực hành cần tu n thủ nhằm đảm

bảo sản xuất ra những sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng.

- HACCP: tập trung vào an toàn vệ sinh thực phẩm.

4.2. Phạm vi của GMP

- GMP giúp nhà sản xuất kiểm soát được tất cả những yếu tố liên quan đến chất lượng

sản phẩm trong quá trình sản xuất, từ kh u tiếp nhận nguyên liệu đến thành phẩm cuối

cùng.

- G P được x y dựng và áp dụng cho từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể.

Đ y là điểm khác với SSOP.

PHÂN BIỆT GIỮA GMP VÀ SSOP TRONG LĨNH VỰC VỆ SINH

G P qui định các yêu cầu vệ sinh chung và biện pháp ngăn ngừa các yếu tố g y

nhiễm x m nhập vào thực phẩm do điều kiện vệ sinh kém.

SSOP là các qui phạm dùng để đạt được các yêu cầu vệ sinh chung của GMP.

4.3. Phương pháp xây dựng GMP

4.3.1. Tài liệu tham khảo khi xây dựng chương trình GMP

NGUYÊN

LIỆU

THÀNH

PHẨM

Hoá chất, Phụ gia, Nước, Nước

đá, Bao vì, …

Thời gian, nhiệt độ, tay nghề công

nhân …Môi trường chế biến

HACCP

SSOP GMP

ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYÊT

Page 33: Bai Giang DBCL (1)

33

- Các qui định, luật lệ hiện hành.

- Các tiêu chuẩn, qui phạm kĩ thuật.

- Yêu cầu của các nước nhập khẩu.

- Yêu cầu kĩ thuật của khách hàng.

- Các thông tin khoa học mới.

- Phản hồi của khách hàng.

- Kinh nghiệm thực tế.

- Thực nghiệm.

4.3.2. Cơ sơ khi xây dựng GMP

Chương trình G P được x y dựng dựa trên qui trình sản xuất của từng mặt hàng

(hoặc nhóm mặt hàng) cụ thể, từ tiếp nhận nguyên liệu đến thành phẩm cuối cùng.

Chương trình G P của mặt hàng là tập hợp của nhiều qui phạm.

Có thể x y dựng một hoặc nhiều qui phạm cho một công đoạn sản xuất và có thể

x y dựng một qui phạm cho nhiều công đoạn.

Ví dụ: Qui trình chế biến và tên các qui phạm sản xuất mặt hàng tôm biển luộc

đông lạnh

QUY TRÌNH CHẾ BIẾN VÀ TÊN CÁC QUY PHẠM SẢN XUẤT

ẶT HÀNG TÔ BIỂN LUỘC ĐÔNG LẠNH

Tiếp nhận nguyên

liệu

Rửa 1

Bóc vỏ

Ph n cỡ

Rửa 2

Luộc

Làm mát

Cấp đông

ạ băng

C n/ Đóng túi PE

Dò kim loại

Bao gói/ Ghi nhãn

Bảo quản

GMP 1.1

GMP 1.2

GMP 1.3

GMP 1.4

GMP 1.5

GMP 1.6

GMP 1.7

GMP 1.8

GMP 1.9

GMP 1.10

GMP 1.11

GMP 1.12

GMP 1.13

Page 34: Bai Giang DBCL (1)

34

4.3.3. Tiến hành xây dựng các GMP

a) Ở từng công đoạn hoặc một phần công đoạn:

Nhận diện các yếu tố có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và đề ra các

thủ tục hoạt động để đảm bảo các yếu tố này.

- Nước chế biến → Chỉ sử dụng nước sạch.

- Dụng cụ chế biến → Chỉ sử dụng dụng cụ sạch.

- Nhiệt độ bán thành phẩm → Đắp đủ đá.

- Thời gian rửa.

- Thao tác rửa.

- Vệ sinh tay công nhân.

- Nồng độ chất sát trùng (Clorine).

- Số lần thay nước.

- Khối lượng mẻ rửa.

- Số lần rửa.

b) Các thủ tục nêu ra trong qui phạm phải nhằm đạt được những mục tiêu hoặc

thông số đề ra trong qui trình sản xuất.

c) Các thủ tục trong qui phạm cần được đề ra theo đúng trình tự trong sản xuất.

BẢNG TỔNG HỢP XÂY DỰNG QUI PHẠM

Công

đoạn/thành

phần

Các thông số,

yêu cầu trong

qui trình.

Các yếu tố ảnh

hưởng đến chất

lượng sản

phẩm.

Các thủ

tục cần

tuân thủ

Giám sát và

biểu mẫu

giám sát.

4.3.4. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GMP.

a) GMP được thể hiện dưới dạng văn bản.

b) Mỗi GMP cần có

- Tên địa chỉ Xí nghiệp

- Tên mặt hàng và nhóm mặt hàng.

- Số và tên qui phạm.

- Nội dung.

- Ngày và chữ kí của người phê duyệt có thẩm quyền.

-

c) Nội dung GMP gồm 4 phần:

- ô tả qui trình sản xuất tại công đoạn (hoặc một phần công đoạn).

- Lý do tại sao phải thực hiện theo qui định.

- Các thủ tục cần tu n thủ.

- Ph n công người có trách nhiệm và biểu mẫu giám sát.

Page 35: Bai Giang DBCL (1)

35

MINH HỌA VỀ HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG CỦA GMP.

(Tên và địa chỉ Xí nghiệp)

QUI PHẠM SẢN XUẤT (GMP)

(Tên sản phẩm)

GMP (Số): (Tên qui phạm)

1. Qui trình:

2. Giải thích lý do:

3. Các thủ tục cần tuân thủ:

4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát.

Ngày …. Tháng…. Năm….

Người phê duyệt

VÍ DỤ MINH HỌA VỀ GMP

Xí nghiệp chế biến thủy sản ABC huyện X tỉnh Y

QUI PHẠM SẢN XUẤT (GMP)

Tên sản phẩm: Tôm biển luộc bóc vỏ IQF

GMP 1.5: Công đoạn rửa 2

1. Qui trình

Sản phẩm sau khi ph n cỡ được rửa 3 lần: lần thứ nhất trong nước sạch, lần thứ 2

trong nước sạch có pha Clorine nồng độ ≤ 10 ppm và được rửa lại lần 3 trong nước.

Nhiệt độ nước rửa 0 ÷ 4oC. Tôm sau khi rửa được để ráo nước phút trước khi chuyển

sang công đoạn luộc.

2. Giải thích/ Lý do: Sản phẩm được rửa trước khi gia nhiệt nhằm giảm bớt lượng vi sinh vật trên bề mặt

và loại bỏ tạp chất còn lẫn trong sản phẩm.

3. Các thủ tục cần tuân thủ: - Chỉ sử dụng nước sạch để rửa sản phẩm.

- Chỉ sử dụng dụng cụ đã làm vệ sinh sạch sẽ.

- Công nh n phải vệ sinh sạch sẽ trước khi tiếp xúc với sản phẩm.

- Chuẩn bị 3 thùng nước: ỗi thùng 100 lít nước sạch, làm lạnh bằng đá vảy đến

nhiệt độ ≤ 4oC. Thùng thứ 2 pha Clorine nồng độ 10 ppm.

- ỗi lần rửa không quá 3 kg sản phẩm trong rổ nhựa lần lượt qua 3 thùng nước.

- Khuấy đảo nhẹ tôm và gạt các tạp chất ra ngoài.

- Thời gian rửa mỗi rổ không quá 2 phút.

- Thêm đá sau khi rửa khoảng rổ.

- Thay nước sau khi rửa tối đa 10 rổ.

- Sau khi rửa, các rổ tôm được để ráo ít nhất phút trên giá trước khi chuyển sang

cấp đông.

- Không để các rổ tôm chồng lên nhau.

4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát:

- Quản đốc chụi trách nhiệm tổ chức thực hiên qui phạm này.

- Công nhân công đoạn rửa 2 có trách nhiệm làm đúng qui phạm này.

- QC phụ trách các công đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui

phạm này: kiểm tra nhiệt độ nước rửa và nồng độ Clorine trước mỗi lần chuẩn bị nước

rửa, kiểm tra các thông số khác sau mỗi 30 phút.

- Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát các công đoạn chế biến (Rửa1, Bóc

vỏ, Ph n cỡ, Rửa 2).

Ngày …. tháng…. năm

(Người phê duyêt)

Page 36: Bai Giang DBCL (1)

36

4.4.THIẾT LẬP BIỂU MẪU GIÁM SÁT

Hiệu quả giám sát phụ thuộc vào:

- Biểu mẫu giám sát.

- Phân công giám sát.

Yêu cầu đối với biểu mẫu giám sát:

- Tên địa chỉ Xí nghiệp.

- Tên biểu mẫu.

- Tên sản phẩm.

- Người giám sát.

- ức yêu cầu của thông số cần giám sát.

- Tần suất giảm sát.

- Các thông số cần giám sát.

- Ngày và người thẩm tra.

BIỂU MẪU GIÁM SÁT (SV xây dựng)

4.5. Tổ chức thực hiện GMP

- Tập hợp các tài liệu cần thiết.

- Thiết lập chương trình.

+ Thiết lập qui trình.

+ Thuyết minh qui trình.

+ Soạn thảo qui trình.

+ Thiết lập các biểu mẫu giám sát.

- Thẩm tra lại chương trình.

- Phê duyệt cho áp dụng.

- Đào tạo công nh n và giám sát về chương trình.

- Ph n công thực hiện.

- Lưu trữ hồ sơ.

5. QUI PHẠM VỆ SINH (SSOP)

SSOP là chương trình tiên quyết.

5.1. SSOP là gì?

Là qui trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh tại Xí nghiệp chế biến thực

phẩm.

5.2. Tại sao phải áp dụng SSOP

- Giúp nhà sản xuất thực hiện mục tiêu duy trì G P.

Ví dụ GMP: Qui trình chung nước sạch, dụng cụ sạch nhưng để đạt được những

mục tiêu trên thì cần phải có SSOP.

- Giảm số lượng các điểm kiểm soát tới hạn trong kế hoạch HACCP. Nếu SSOP tốt

việc l y nhiễm vi sinh vật trong quá trình chế biến giảm xuống, số điểm kiểm soát cũng

giảm xuống.

- Tăng hiệu quả của kế hoạch HACCP.

- Cần thiết ngay cả không có chương trình HACCP.

5.3. Các lĩnh vực kiểm soát của SSOP.

1. An toàn nguồn nước.

2. An toàn nguồn nước đá.

Page 37: Bai Giang DBCL (1)

37

3. Vệ sinh bề mặt tiếp xúc với sản phẩm.

4. Ngăn ngừa sự nhiễm chéo.

5. Vệ sinh cá nhân.

6. Bảo vệ sản phẩm không bị nhiễm bẩn.

7. Sử dụng, bảo quản hóa chất.

8. Sức khỏe công nhân.

9. Kiểm soát động vật gây hại.

10.Chất thải.

Chú ý:

- Nhà sản xuất phải kiểm soát đầy đủ các lĩnh vực đảm bảo an toàn vệ sinh.

- Có thể thiết lập nhiều qui phạm cho 1 lĩnh vực hoặc nhiều qui phạm cho 1 lĩnh

vực.

5.3.1. SSOP 1: An toàn nguồn nước.

Yêu cầu: Nước tiếp xúc với thực phẩm và các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm

phải đảm bảo an toàn vệ sinh.

Nước an toàn phải đạt tiêu chuẩn sau:

+ 01:2009/BNNPTNT.

+ QCVN 01:2009/BYT.

+ Chỉ thị 0/77 /EC (chỉ thị 9 / 3 EEC) đối với các doanh nghiệp sản xuất thủy sản

xuât khẩu vào EU.

CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG

- Nguồn cung cấp nước

+ Nước thủy cục (Nguồn công cộng).

+ Tự khai thác:

Nước giếng khoan.

Nước bề mặt.

- Hệ thống xử lý nước:

+ Xử lý về mặt hóa học: Lắng, lọc, trao đổi Ion.

+ Xử lý về mặt vi sinh: Tia cực tím, màng lọc khuẩn, ozon, Clorine.

- Cách kiểm soát chất lượng nước hiện nay

Kế hoạch lấy mẫu kiểm tra.

NHỮNG NỘI DUNG CỦA VIỆC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC

1. LẬP SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CUNG CẤP NƯỚC.

2. KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG:

- Bảo vệ nguồn nước không bị nhiễm bẩn.

- Duy trì hoạt động của hệ thống xử lý.

+ Nếu xử lý bằng Clorine thời gian Clorine tác dụng trước khi sử dụng tối thiểu 20

phút.

+ Chlorine dư phải đúng quy định.

+ Có hệ thống báo động cho thiết bị tự động.

+ Kiểm tra nộng độ Chlorine dư hàng ngày.

- Phòng ngừa sự nhiểm bẩn.

+ Kiểm tra đường ống dẫn nước trong nhà máy.

+ Ngăn ngừa hiện tượng chảy ngược.

+ Vệ sinh định kỳ bể chứa nước.

Page 38: Bai Giang DBCL (1)

38

3. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC

- Lập kế hoạch và lấy mẫu kiểm nghiệm.

- Xử lý kết quả ph n tích.

SƠ ĐỒ CUNG CẤP NƯỚC

- Thể hiện đầy đủ hệ thống.

- Có số hiệu nhận diện các điểm lấy mẫu nước và từng vòi nước sử dụng. Kể cả nước

rửa tay …

- Không có sự nối chéo giữa hệ thống dẫn nước uống được và không uống được

- Đảm bảo sự nhất quán giữa sơ đồ và trên thực tế.

LẬP KẾ HOẠCH VÀ LẤY MẪU NƯỚC KIỂM TRA

Dựa trên sơ đồ hệ thống cung cấp nước. Xác định các điểm lấy mẫu nước ph n tích

theo tần xuất thích hợp trong năm.

Nguyên tắc

+ Lập kế hoạch hàng năm.

+ Tần suất phù hợp.

+ Lấy mẫu (đại diện) các vị trí có cùng tần suất trong tháng giáp vòng trong năm.

+ Nêu rõ các chỉ tiêu cần kiểm cho từng vị trí lấy mẫu.

- Đối với các doanh nghiệp đăng ký xuất hàng vào thị trường EU, kế hoạch lấy mẫu

phải phù hợp trong chỉ thị 98/83 EEC.

- Tiến hành lấy mẫu ph n tích theo đúng kế hoạch và theo chu kỳ thống nhất.

HỒ SƠ CHẤT LƯỢNG NƯỚC

- Sơ đồ hệ thống cung cấp nước.

- Kế hoạch lấy mẫu nước.

- Kết quả ph n tích mẫu nước.

- Các sự cố, các phạm vi hành động sửa chữa.

- Biểu mẫu theo dõi giám sát vệ sinh hệ thống nước.

5.3.2. SSOP 2: An toàn nguồn nước đá

Yêu cầu: Nước đá tiếp xúc với sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh.

CÁC YẾU TỐ XEM XÉT TRƯỚC KHI XÂY DỰNG:

- Nguồn nước dùng để sản xuất nước đá.

- Điếu kiện sản xuất, bảo quản, vận chuyển nước đá.

KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĐÁ

Kiểm soát chất lượng nước sản xuất nước đá theo SSOP về nước.

Điều kiện sản xuất bảo quản vận chuyển.

- Nước đá c y phải đảm bảo yêu cầu về:

+ Nhà xưởng, thiết bị, phương tiện sản xuất.

+ Nồng độ Chlorine dư trong nước đá.

- Tình trạng hoạt động và điều kiện vệ sinh của máy nước đá.

- Phương tiện và điều kiện vận chuyển, xay nước đá.

Lập kế hoạch lấy mẫu kiểm tra.

Page 39: Bai Giang DBCL (1)

39

5.3.3. SSOP 3: Vệ sinh các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm

Yêu cầu: Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm không là nguồn lây nhiễm cho sản

phẩm trong quá trình chế biến.

CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG QUI PHẠM

- Vật liệu và cấu trúc của bề mặt tiếp xúc với sản phẩm không là nguồn l y nhiễm

cho sản phẩm trong quá trình chế biến.

- Phương pháp làm vệ sinh và khử trùng các bề mặt tiếp xúc sản phẩm.

CÁC THỦ TỤC THỰC HIỆN

- Làm vệ sinh và khử trùng

+ Hóa chất, tác nh n thích hợp.

+ Phương pháp phù hợp.

+ Tần suất.

- Bảo quản, sử dụng

+ Bảo quản đúng cách.

+ Sử dụng đúng mục đích.

- Lấy mẫu thẩm tra việc làm vệ sinh và khử trùng.

HỒ SƠ GIÁM SÁT

- Nồng độ chất tẩy rửa và khử trùng.

- Tình trạng vệ sinh trước khi sử dụng.

- Kết quả ph n tích.

5.3.4. SSOP4: Ngăn ngừa sự nhiễm chéo

Yêu cầu: ngăn ngừa sự nhiễm chéo từ những vật thể không sạch vào thực

phẩm và các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm.

CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG QUI PHẠM

- Nhận diện khả năng nhiễm chéo do:

+ Đường đi của sản phẩm, nước đá, bao bì, phế liệu, công nh n, khách,… nước đá đi

từ khu vực sạch đến khu không sạch, bể nước đá để ở khu ph n cỡ, ph n loại.

+ Lưu thông không khí (hút gió, cấp gió). Không khí lấy vào phải qua lọc sạch, nguyên

tắc không khí đi từ nơi sạch đến bẩn.

+ Hệ thống thoát nước thải, nước thải chảy từ nơi sạch sang nơi bẩn.

- Các yếu tố cần kiểm soát

+ Sự lưu thông của nguyên liệu, sản phẩm, nước đá, phế liệu, công nh n, bao bì...

+ Các hoạt động, các khu vực có khả năng nhiễm chéo

Ngăn cách nghiêm ngặt (không gian, thời gian) khi sản xuất các sản phẩm có độ

rủi ro khác nhau.

Ph n biệt dụng cụ ở từng khu vực có độ sạch khác nhau.

- Hoạt động của công nh n.

5.3.5. SSOP 5: Vệ sinh cá nhân

Yêu cầu: Công nhân phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh cá nhân khi sản xuất.

CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG QUI PHẠM

- Hiện trạng hệ thống rửa và khử trùng tay, phòng thay BHLĐ, nhà vệ sinh.

- Các quy định hiện có về hoạt động vệ sinh cá nh n.

Page 40: Bai Giang DBCL (1)

40

XÂY DỰNG CÁC THỦ TỤC VỀ

- Hoạt động bảo trì và kiểm tra tình trạng hoạt động thực tế.

- Quản lý và sử dụng BHLĐ.

- Thực hiện rửa và khử trùng tay, vệ sinh.

- Lấy mẫu kiểm chứng hiệu quả việc thực hiện.

HỒ SƠ - Kiểm tra vệ sinh hàng ngày.

5.3.6. SSOP 6: Bảo vệ sản phẩm tránh các tác nhân gây nhiễm

Yêu cầu:Không để thực phẩm, bao bì và các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm bị

nhiễm bẩn bởi các tác nhân gây nhiễm.

CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG QUI PHẠM

- Sự ngưng tụ hơi nước ở các cấu trúc phía trên sản phẩm.

- Khả năng kiểm soát vệ sinh của các bề mặt không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm.

- Khả năng ảnh hưởng của các chất độc hại như dầu bôi trơn …

- Các hoạt động có thể tạo sự l y nhiễm.

XÂY DỰNG CÁC THỦ TỤC

- Hoạt động bảo trì.

- Thực hiện và kiểm soát việc làm vệ sinh.

- Lấy mẫu thẩm tra (nếu cần).

HỒ SƠ - Kiểm soát vệ sinh hàng ngày.

5.3.7. SSOP 7: Sử dụng, bảo quản các hóa chất độc hại

Yêu cầu: Đảm bảo việc sử dụng và bảo quản hóa chất để không gây hại cho sản

phẩm.

CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG QUI PHẠM

- Kho bảo quản.

- Quy định sử dụng.

XÂY DỰNG CÁC THỦ TỤC

1. Lập danh mục các hoá chất sử dụng

2. Bảo quản

- Điều kiện bảo quản, vận chuyển.

- Dụng cụ chứa đựng.

- Ghi nhãn.

3. Sử dụng

- Đào tạo về cách sử dụng.

- Phân công người chuyên trách.

HỒ SƠ - Danh mục hoá chất.

- Theo dõi nhập, xuất.

- Theo dõi sử dụng hàng ngày.

Page 41: Bai Giang DBCL (1)

41

5.3.8. SSOP 8:Kiểm soát sức khoẻ công nhân

Yêu cầu: Đảm bảo công nhân không là nguồn lây nhiễm vào thực phẩm.

CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG QUI PHẠM

- Các cơ sở y tế.

- Chế độ kiểm tra.

XÂY DỰNG CÁC THỦ TỤC

1. Kiểm tra sức khỏe định kỳ

2. Kiểm tra hàng ngày

- Kiểm soát sức khỏe vệ sinh trước khi vào và trong quá trình sản xuất.

- Thông tin, nhắc nhở.

- Lấy mẫu thẩm tra.

HỒ SƠ

- Theo dõi vệ sinh hàng ngày.

- Phiếu kiểm tra sức khoẻ ban đầu và định kỳ.

- Các trường hợp bệnh lý và biện pháp sử lý.

- Kết quả ph n tích.

5.3.9. SSOP 9: Kiểm soát động vật gây hại

Yêu cầu: Phải ngăn ngừa và tiêu diệt hiệu quả động vật gây hại.

CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI XÂY DỰNG QUI PHẠM

- Hệ thống ngăn chặn (màn, lưới chắn).

- Hoạt động tiêu diệt.

CÁC THỦ TỤC THỰC HIỆN

NGĂN CHẶN !

- Bảo trì hệ thống.

- Loại bỏ các khu vực dẫn dụ hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho động vật g y hại kiếm

ăn, sinh hoạt hoặc ẩn náu.

TIÊU DIỆT!

- Lập sơ đồ và kế hoạch đặt bẫy, bả.

- Lập kế hoạch phun thuốc diệt côn trùng.

- Thực hiện diệt, bẫy theo kế hoạch.

HỒ SƠ

- Sơ đồ, kế hoạch đặt bẫy, bả.

- Theo dõi việc ngăn chặn và tiêu diệt

5.3.10. SSOP 10: Kiểm soát chất thải

Yêu cầu: Hoạt động của hệ thống thu gom, xử lý chất thải không gây nhiễm

cho sản phẩm.

Chất thải rắn

Có thủ tục thu gom, vận chuyển, chứa đựng phế liệu:

Động vật

gây hại

Côn trùng

Gặm nhấm

Gia súc, gia cầm

Page 42: Bai Giang DBCL (1)

42

- Đảm bảo chuyên dùng, phù hợp đối với từng loại phế liệu và mục đích sử dụng của

dụng cụ.

- Tần suất và các thao tác.

- Người thực hiện.

Chất thải lỏng

- Kiểm soát hoạt động của hệ thống thoát nước.

- Làm vệ sinh và bảo trì.

- Kiểm soát sự chảy ngược.

- Đảm bảo hệ thống xử lý nước thải không g y nhiễm vào sản phẩm.

HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA

Phải khắc phục ngay các tình trạng và hoạt động chưa đạt yêu cầu:

Khi phát hiện sự không phù hợp trong quá trình giám sát 10 lĩnh vực an toàn vệ sinh nói trên phải thực hiện ngay các hành động sửa chữa phù hợp.

Các hành động sửa chữa có thể nêu ra trước hoặc tùy theo các vi phạm thực tế để

đưa ra.

Để thực hiện hiệu quả các hành động sửa chữa cần làm tốt vấn đề đào tạo và ph n công thực hiện.

Ghi chép hồ sơ về hành động giám sát và sửa chữa các vi phạm.

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH:

HÌNH THỨC CỦA SSOP

1. SSOP được thể hiện dưới dạng văn bản. 2. Một quy phạm của SSOP gồm 5 phần:

Yêu cầu (hay mục tiêu) Căn cứ chủ trương của công ty về chất lượng và các quy định của cơ quan có thẩm

quyền.

Điều kiện hiện nay: ô tả điều kiện thực tế hiện nay của xí nghiệp (các tài liệu gốc, sơ đồ minh hoạ nếu có).

Các thủ tục cần thực hiện. Phân công thực hiện và giám sát: - Biểu mẫu ghi chép.

- Cách giám sát.

- Phân công người giám sát.

- Tần suất giám sát.

- Thực hiện và ghi chép hành động sửa chữa.

Phê duyệt của người có thẩm quyền.

Ví dụ: TRÌNH BÀY SSOP (TK)

Tên xí nghiệp

Địa chỉ xí nghiệp

TÊN QUY PHẠ – SSOP SỐ:

1. Yêu cầu/ mục tiêu. 2. Điều kiện hiện nay. 3. Các thủ tục cần thực hiện. 4. Ph n công thực hiện và giám sát.

Ngày tháng năm

Người phê duyệt

Page 43: Bai Giang DBCL (1)

43

XÂY DỰNG BIỂU MẪU GIÁM SÁT

HIỆU QUẢ C A VIỆC GIÁ SÁT PHỤ THUỘC:

- Biểu mẫu giám sát.

- Phân công giám sát.

- Xem xét, thẩm tra.

BIỂU MẪU GIÁM SAT SSOP (TK)

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Tập hợp tài liệu cần thiết.

X y dựng quy phạm.

Phê duyệt.

Đào tạo nh n viên.

Giám sát việc thực hiện.

Lưu trữ hồ sơ.

VÍ DỤ:

Công ty CBTS A Địa chỉ: huyện X tỉnh Y

Tel ….. Fax….. Email….

SSOP 5: VỆ SINH CÁ NHÂN

1. YÊU CẦU:

CN phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh cá nh n khi sản xuất.

2. ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY CỦA CÔNG TY:

- Hành lang đi vào xưởng sạch sẽ và khô ráo.

- Phòng thay bảo hộ lao động:

+ Tách riêng khu cao cấp, khu hàng chín và khu hàng thường, khu sơ chế và khu bao

gói. Có móc treo riêng cho đồ BHLĐ sạch và đồ cá nh n.

+ Vị trí thích hợp để CN thay BHLĐ vào khu sản xuất và thay ra khi đi vệ sinh và ra

ngoài.

+ Cách biệt hoàn toàn với khu chế biến và không mở cửa thông trực tiếp vào khu chế

biến.

+ Được bố trí riêng cho nam và nữ.

+ Đủ rộng để thao tác.

+ Được chiếu sáng và thông gió tốt.

+ Có công nh n chuyên trách cấp phát BHLĐ và giữ vệ sinh.

Nội dung của biểu mẫu giám sát cần có:

- Tên và địa chỉ xí nghiệp.

- Tên biểu mẫu.

- Thời gian.

- Tên người thực hiện.

- Các chỉ tiêu cần giám sát.

- Tiêu chuẩn/mục tiêu phải đạt (ghi cụ thể thông số hoặc ghi điều

khoản tham chiếu trong quy phạm liên quan).

- Tần suất giám sát.

- Ngày thẩm tra và chữ ký của người thẩm tra.

Page 44: Bai Giang DBCL (1)

44

- Có nơi treo yếm ủng riêng biệt, phơi khô.

- Hợp đồng giặt BHLĐ với cơ sở đảm bảo điều kiện vệ sinh.

- Có vòi nước rửa tay trước khi vào sản xuất và định kỳ trong sản xuất:

+ Đủ số lượng cho 1 0 CN phòng cao cấp, 120 CN hàng chín và 180 CN hàng

thường.

+ Vận hành bằng ch n.

+ Có bình xà phòng nước.

+ Có rulo chứa khăn khô lau tay trước khi vào sản xuất và khay đựng khăn lau tay

sạch, dơ riêng để tại nơi rửa tay vệ sinh.

- Có hồ nước pha CLorine lội ủng trước khi đi vào tất cả các khu vực sản xuất.

- Khu vệ sinh CN:

+ Đủ số lượng cho 130 CN nữ phòng cao cấp, 20 CN hàng phòng cao cấp.

100 CN nữ hàng chín, 20 CN nam hàng chín.

160 CN nữ hàng thường, 20 CN nam hàng thường.

+ Vị trí thích hợp, có thiết bị xả nước.

+ Có van rửa tay, xà phòng, khăn lau tay để ở vị trí thích hợp, rửa tay dễ dàng khi

quay về khu vực chế biến.

+ Cấu trúc thích hợp, dễ làm vệ sinh.

+ Có giấy vệ sinh và dép chuyên dùng.

+ Có bảng hiệu nhắc nhở. Hướng dẫn các thủ tục thao tác vệ sinh ở những vị trí quy

định, khu công cộng.

3. CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:

- CN thay BHLĐ khi vào ca: theo thứ tự CN xử lý thay trước, CN lên hàng thay sau,

CN để giày dép lên kệ. Sau đó treo quần áo mặc ở nhà lên móc treo nơi qui định. Bước

sang mặc quần áo BHLĐ (được treo sẵn trên giá), đội mũ bao kín tóc, đeo khẩu trang

kín mũi miệng. Bước sang phòng yếm ủng, đi ủng, mặc yếm, rửa tay (theo trình tự rửa

tay).

Rửa tay định kỳ: Dùng nước 10ppm để rửa tay, nước 20 ppm để rửa tay có đeo

găng, 20 ppm dội yếm:

1. Rửa tay, dội yếm:

CN xử lý, lên hàng ghẹ chín: 30 phút/1lần.

CN kiểm hàng ghẹ sống: 30 phút/1 lần.

CN lên hàng, xếp khuôn hàng ghẹ sống: 1h/ 1 lần.

2. Thay găng: CN kiểm hàng sống, lên hàng ghẹ chín, sống vào túi PE: 1 h / 1 lần.

CN kiểm hàng tôm trước khi lên hàng, xếp khuôn, xử lý hàng chín: 2h/ 1 lần.

3. Xịt cồn

Phòng bao gói: 30 phút/1 lần.

Các cửa ra vào: Vào giờ nghỉ (đánh dấu “X”).

Lăn tóc: Đầu ca 1h/ 1 lần.

Đối với cá Fillet cá bò u: Rửa tay, lau khô, xịt cồn: 30 phút/1 lần.

Thay găng: 2h/1 lần.

Cắt 1 và 2 cá bò u: Rửa tay, lau khô, xịt cồn, đội yếm: 30 phút/1 lần. Thay găng: 1h/1 lần.

Page 45: Bai Giang DBCL (1)

45

- Khi rời xưởng rồi trở lại khu chế biến với bất kỳ lý do gì, khi thay đổi sang khu vực

khác trong xưởng chế biến, khi tay bị bẩn,… CN phải rửa tay đúng qui định.

- Thay BHLĐ khi ra ngoài hay đi vệ sinh: CN treo yếm, ủng lên giá, treo quần áo

BHLĐ đúng nơi qui định rồi bước sang vị trí mặc quần áo thường, ra ngoài, không đi

dép trên hành lang.

- Thu gom BHLĐ: cuối ca, BHLĐ được tập trung vào thùng nhựa chuyên dùng, nh n

viên chuyên trách sẽ đưa đi giặt, sấy khô ở phòng giặt bên ngoài.

- Yếm, ủng CN tự giặt, phơi khô. Riêng yếm khi giặt, chà rửa bằng xà phòng phải

nhúng rửa lại bằng nước sạch và được kiểm tra bằng Phenoltalein. Nước nhúng yếm

không làm hồng Phenoltalein là đạt yêu cầu.

- CN tổ vật tư trực ca đầu ca phải treo sẵn quần áo, mũ, khẩu trang lên phòng thay

BHLĐ và thu lại những bộ dư sau khi CN thay, sắp xếp vệ sinh, gọn gàng phòng

BHLĐ.

- Găng tay giặt sạch bằng xà phòng rồi được hấp tiệt trùng.

- Nh n viên chuyên trách thường xuyên giám sát việc thực hiện các qui định rửa tay,

thay BHLĐ, sử dụng nhà vệ sinh.

+ Làm vệ sinh hồ lội ủng, pha Clorine 200 ppm (có gói sẵn theo mực nước trong hồ).

+ Vệ sinh phòng thay BHLĐ thường xuyên.

- Chuẩn bị đầy đủ nước rửa tay, giấy vệ sinh, khăn lau tay, kiểm tra bổ sung kịp thời.

Giặt khăn 1 ngày/lần. Báo cáo kịp thời tình trạng hoạt động của các phương tiện vệ sinh

cho ca trưởng để báo sửa kịp thời cho nh n viên chuyên trách. Thường xuyên vệ sinh

toàn bộ dụng cụ, thiết bị trong nhà vệ sinh.

- CN được hướng dẫn cụ thể, kịp thời các quy định về rửa tay và vệ sinh cá nh n và

nội dung bắt buộc trong chương trình kiểm tra tay nghề hàng năm. Có chương trình đào

tạo CN mới.

- CN tránh mọi hành vi có thể g y nhiễm thực phẩm: hút thuốc, khạc nhổ, ăn uống,

nói chuyện, tay đụng chạm lên người. Không đeo đồ trang sức, móng tay cắt ngắn.

- Công nh n phải giữ vệ sinh nơi công cộng như nhà ăn, nhà nghỉ, phòng thay BHLĐ,

nhà vệ sinh.

- Nh n viên phòng KT kiểm tra, bảo trì các van đạp ch n, bình chứa xà phòng 1

tháng/1 lần.

4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ GIÁM SÁT:

- Toàn bộ CN đều phải tu n thủ các quy định trên. CN chuyên trách vệ sinh chịu

trách nhiệm khu vực: nhà vệ sinh, phòng thay BHLĐ, hệ thống khử trùng tay, ủng.

- Tổ trưởng tổ SX chịu trách nhiệm tổ chức, duy trì, đôn đốc việc thực hiện qui phạm

này.

- QC chuyên trách vệ sinh khám tay, đảm bảo CN lở tay không được vào sản xuất.

óng tay cắt ngắn.

- QC kiểm tra việc sử dụng BHLĐ, chất lượng BHLĐ, hiện trạng vệ sinh BHLĐ, hệ

thống rửa và khử trùng tay, nhà vệ sinh, chế độ vệ sinh cá nh n và tình trạng sức khỏe

công nhân ca/ lần.

- Ca trưởng nắm đầy đủ các báo cáo về tình hình chuẩn bị các phương tiện vật tư vệ

sinh trước ca SX, sau nghỉ ăn cơm trở lại làm việc và chỉ vào ca làm việc khi công việc

chuẩn bị đã đầy đủ và chu đáo.

- QĐ ph n xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, duy trì quy phạm và có kế

hoạch bảo dưỡng, mua sắm trang thiết bị, dụng cụ vệ sinh kịp thời và tương ứng với kế

hoạch SX.

- QC kiểm tất cả các nội dung đã nêu trong biện pháp thực hiện và ghi vào biểu mẫu.

- ọi bổ sung, sửa đổi đều phải được đội HACCP thông qua và Giám đốc phê duyệt.

Page 46: Bai Giang DBCL (1)

46

5. HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA:

- Nếu thấy vi phạm cho điều chỉnh, khắc phục ngay và ghi sổ nhật kí tổ, lập biên bản,

báo Ca trưởng, QĐ xử lý những trường hợp vi phạm nghiêm trọng. Báo cáo hành động

sửa chữa khi có vi phạm.

- Lấy mẫu tay CN: theo lịch trình thẩm tra nội bộ.

6. HỒ SƠ LƯU TRỮ:

- Biểu mẫu giám sát vệ sinh cá nhân KH - KT.03.07.

- Biểu mẫu thực hiện rửa tay KH – KT .01.12.

- Kết quả vi sinh kiểm tay.

- Sổ theo dõi trang bị BHLĐ, sử dụng, thanh lý.

- Báo cáo hành động sửa chữa khi có vi phạm.

- Hồ sơ bảo trì, sửa chữa các thiết bị vệ sinh và khử trùng.

- ọi biên bản vi phạm, biện pháp khắc phục, hồ sơ biểu mẫu SSOP được lưu giữ

trong thời gian 2 năm.

Ngày xét duyệt:

Người xét duyệt

Ví dụ: BIỂU MẪU GIÁM SÁT SSOP

Công ty Chế biến .......

Phân xưởng Chế biến…..

Số …../CB/200

QUY PHẠM VỆ SINH – SSOP

PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM SÁT VỆ SINH CHỐNG TÁC NHÂN GÂY NHIỄM

VÀ NGĂN NGỪA NHIỄM CHÉO.

stt Nội dung kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Nxét & hđộng sửa chữa Ngày Ngày

Đ G C Đ G C

1 Động vật g y hại

Không hiện diện trong PX

2 Ngăn ngừa nhiễm chéo

a. Đường đi của CN

b. Đường đi của nước đá

c. Đường đi của BTP

d. Hóa chất để trong dcụ kín,

ký hiệu ph n biệt.

3 Phế liệu, nước thải.

a. Phế liệu không bị tồn đọng.

b. Nước thải không bị ứ đọng.

c. ương thoát nước trong

xưởng sạch.

4 Ống gió: sạch, nguyên vẹn.

5 Không l y nhiễm ớt của máy

móc, thiết bị.

Page 47: Bai Giang DBCL (1)

47

6

Thiết bị chế biến được bảo trì,

trong tình trạng tổt tránh nhiễm

tạp chất.

7 Ánh sáng đủ, bảo trì tốt.

8 Nhiễm chéo tiềm ẩn (nếu có).

Nhận xét và hành động sửa chữa

9 QC

Ngày thẩm tra

Người thẩm tra

Đ: Đầu ca, G: Giữa ca, C: Cuối ca.

Page 48: Bai Giang DBCL (1)

48

BÀI 5:

GIỚI THIỆU VỀ HACCP

1. KHÁI NIỆM VỀ HACCP

HACCP

A Analysis

C Critical

C Control

P Point

HACCP là hệ thống quản lý chất lượng mang tính phòng ngừa, nhằm đảm bảo an

toàn thực phẩm và chất lượng thực phẩm dựa trên việc ph n tích mối nguy và xác định

các biện pháp cần kiểm soát tại các điểm kiểm soát tới hạn.

2. BẢY NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG HACCP

1) Ph n tích mối nguy, xác định biện pháp phòng ngừa 2) Xác định điểm kiểm soát tới hạn (CCP). 3) Thiết lập các giới hạn cho mỗi CCP. 4) Thiết lập các chương trình giám sát cho mỗi CCP. 5) Đề ra các hành động sửa chữa. 6) X y dựng các thủ tục thẩm tra. 7) Thiết lập các thủ tục lưu trữ hồ sơ.

3. TRÌNH TỰ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HACCP

1) Thành lập đội HACCP.

2) ô tả sản phẩm.

3) Dự kiến phương thức sử dụng sản phẩm.

4) Lập sơ đồ quy trình công nghệ.

5) Kiểm tra sơ đồ quy trình công nghệ trên thực tế.

6) Ph n tích mối nguy, đề xuất biện pháp phòng ngừa.

7) Xác định các điểm tới hạn (CCP).

8) Thiết lập các giới hạn cho mỗi CCP.

9) Thiết lập các chương trình giám sát cho mỗi CCP. 10) Đề ra các hành động sửa chữa. 11) X y dựng các thủ tục thẩm tra. 12) Thiết lập các thủ tục lưu trữ hồ sơ.

Page 49: Bai Giang DBCL (1)

49

BÀI 6:

CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HACCP

1. THÀNH LẬP ĐỘI HACCP

1.1. Yêu cầu đối với thành viên đội HACCP:

1. Đã được huấn luyện cơ bản về HACCP. 2. Hiểu biết và có kinh nghiệm về một hoặc vài lĩnh vực sau: - Sinh học, hóa học, vật lý.

- Công tác vệ sinh.

- Công nghệ chế biến.

- Kết cấu nhà xưởng.

- Trang thiết bị, máy móc.

- Các lĩnh vực khác.

3. Am hiểu tình hình thực tế của xí nghiệp.

1.2. Cơ cấu đội HACCP

1. Đại diện ban giám đốc xí nghiệp. 2. Bộ phận kiểm soát chất lượng (QC).

3. Một số bộ phận khác như:

- Bộ phận quản lý điều hành sản xuất.

- Bộ phận quản lý thiết bị, công nghệ.

4. Chuyên gia từ bên ngoài (nếu cần).

1.3. Số lượng thành viên đội HACCP.

Khoảng từ 3 đến 9 người (tùy thuộc điều kiện cụ thể xí nghiệp).

1.4. Thủ tục thành lập đội HACCP.

- Quyết định thành lập (nêu rõ phạm vi hoạt động và quyền hạn của đội HACCP).

- Danh sách các thành viên và ph n công trách nhiệm cụ thể.

DANH SÁCH ĐỘI HACCP

stt Họ tên Chuyên môn CV hiện

nay

CV đội

HACCP

Nhiệm vụ cụ thể

1.

2.

Nguyễn Văn A

Nguyễn Thị H

KSCBTS

Cử nh n VSV

P.GD Kỹ

thuật

Trưởng

QC

Đội trưởng

Đội phó

Lãnh đạo phê duyệt.

X y dựng, thẩm tra

SSOP.

1.5. Trách nhiệm đội HACCP

- X y dựng kế hoạch HACCP.

- Xác định tiến độ thực hiện.

- Giữ vai trò chủ chốt trong việc đào tạo và thực hiện HACCP.

- Thẩm tra sửa đổi kế hoạch HACCP.

- Xem xét, báo cáo việc thực hiện HACCP.

2. MÔ TẢ SẢN PHẨM VÀ DỰ KIẾN PHƯƠNG THỨC SỬ DỤNG

2.1. Nhóm sản phẩm tương tự

- Tương tự về quy trình chế biến.

- Cùng mức nguy cơ khi sử dụng.

+ Sản phẩm có nguy cơ cao, nếu là:

Thực phẩm ăn liền.

Page 50: Bai Giang DBCL (1)

50

Loại thủy sản có nguy cơ gắn liền.

+ Sản phẩm có nguy cơ thấp, nếu:

Phải nấu chín trước khi ăn.

Loại thủy sản không có nguy cơ gắn liền.

2.2. Bảng mô tả và dự kiến phương thức sử dụng sản phẩm

Tên địa chỉ Xí nghiệp

Bảng mô tả sản phẩm (Description of Product)

STT Đặc điểm ô tả

1 Tên sản phẩm

2 Nguyên liệu (ghi cả tên khoa học)

3 Cách thức bảo quản, v n chuyển và tiếp

nhận nguyên liệu.

4 Khu vực khai thác nguyên liệu.

5 ô tả tóm tắt quy cách thành phẩm.

6 Thành phần khác (ngoài nguyên liệu).

7 Các công đoạn chế biến chính.

8 Kiểu bao gói.

9 Điều kiện bảo quản.

10 Điều kiện ph n phối, vận chuyển sản phẩm.

11 Thời hạn sử dụng.

12 Thời hạn bày bán sản phẩm.

13 Các yêu cầu về dán nhãn.

14 Các điều kiện đặc biệt.

15 Phương thức sử dụng.

16 Đối tượng sử dụng.

17 Các quy định yêu cầu cần tu n thủ.

Ngày phê duyệt

Người phê duyệt.

Không được bỏ trống 1 mục nào.

Page 51: Bai Giang DBCL (1)

51

Ví dụ: Bảng mô tả sản phẩm

Xí nghiệp X tỉnh Y

Địa chỉ:…………..

BẢNG MÔ TẢ SẢN PHẨM

STT Đặc điểm Mô tả

1 Tên sản phẩm THỊT GHẸ ĐÔNG LẠNH

2 Nguyên liệu (tên khoa học) Ghẹ nhàn (Portunus spp), Ghẹ đỏ (Portunus haani).

3 Cách thức bảo quản, vận

chuyển và tiếp nhận nguyên

liệu.

Ghẹ nguyên liệu thu mua từ vùng khai thác được

giữ sống hoặc được ướp nước đá xay trong các

thùng cách nhiệt và vận chuyển về ph n xưởng,

nhiệt độ nguyên liệu ≤4oC.

Tại PX ghẹ được kiểm tra cảm quan trước khi đưa

vào chế biến.

4 Khu khai thác nguyên liệu Vùng biển Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận,

Bình Thuận.

5 ô tả tóm tắt quy cách

thành phẩm.

Thịt ghẹ sống nhồi mai. Trọng lượng: 20g, 30g,

40g, 50g, 70g,100g/mai bỏ vào túi PE.

Thịt ghẹ đắp càng, đắp đùi ghẹ. Trọng lượng:

180g, 240g, 250g/khay.

Thịt ghẹ sống hút ch n không, đông lạnh 0,

kg/block.

6 Thành phần khác Không có.

7 Các công đoạn chế biến

chính.

Tiếp nhận nguyên liệu →Rửa 1 → Bảo quản → Sơ

chế → Xử lý gỡ thịt → Kiểm tra → Lên hàng →

Chờ đông (nếu có) → Cấp đông → Bao gói → Dò

kim loại → Đóng thùng → Bảo quản.

8 Kiểu bao gói Thịt ghẹ nhồi mai: 20g, 30g, 40g, 0g, 70g, 100

g/PE, 1 kg/hộp, 12 hộp/thùng carton.

Thịt ghẹ đắp càng, đắp đùi: 1 0g, 240g, 2 0

g/khay/túi PE. 32 khay cùng cỡ/thùng carton.

Thịt ghẹ sống, hút ch n không, đông lạnh 0,

kg/block.

9 Điều kiện bảo quản Bảo quản sản phẩm trong kho lạnh ở nhiệt độ ≤ -

18oC.

10. Điều kiện ph n phối sản

phẩm

Sản phẩm được ph n phối, vận chuyển ở dạng

đông lạnh luôn đảm bảo nhiệt độ ≤ - 18oC.

11. Thời hạn sử dụng 1 tháng từ ngày sản xuất hoặc theo yêu cầu của

khách hàng.

12. Các yêu cầu về nhãn Tên và địa chỉ của Công ty, tên sản phẩm, kích cỡ,

khối lượng tịnh, ngày sản xuất. Hạn sử dụng. Tên

khách hàng.

13. Các điều kiện đặc biệt Không có

14. Dự kiến sử dụng Nấu chín trước khi ăn.

15. Đối tượng sử dụng Tất cả mọi người.

16. Các qui định, yêu cầu phải

tu n thủ

TC 67/199 /QĐ – BYT, yêu cầu khách hàng, tiêu

chuẩn Công ty.

Ngày phê duyệt:

Người phê duyệt:

Page 52: Bai Giang DBCL (1)

52

3. XÂY DỰNG SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ

3.1. Mục đích:

Sơ đồ quy trình công nghệ là công cụ quan trọng x y dựng kế hoạch HACCP.

3.2. Yêu cầu:

- Đầy đủ các bước mà sản phẩm đi qua.

- Theo đúng trình tự.

- Đầy đủ các thông số kỹ thuật và các thao tác chính tại từng bước.

- Đơn giản, rõ ràng.

Ví dụ: Minh họa sơ đồ quy trình công nghệ

Xí nghiệp đông lạnh ABC huyện X tỉnh Y.

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN

Tên sản phẩm: THỊT GHẸ SỐNG ĐÔNG LẠNH

TIẾP NHẬN NGUYÊN LIỆU

RỬA – BẢO QUẢN NG. LIỆU

TÁCH AI, BỎ NỘI TẠNG, RỬA

KIỂ TRA

XỬ LÝ AI XỬ LÝ DÙI, CÀNG LẤY THỊT

KIỂ XƯƠNG RỬA

CÂN - NHỒI AI ĐẮP CÀNG, ĐÙI GHẸ

CHỜ ĐÔNG (Nếu có)

CẤP ĐÔNG

BAO GÓI (PE, HỘP)

DÒ KI LOẠI

ĐÓNG THÙNG

BẢO QUẢN

Page 53: Bai Giang DBCL (1)

53

MÔ TẢ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ

Tên sản phẩm: GHẸ SỐNG ĐÔNG LẠNH BOCK.

Công đoạn Thông số kỹ

thuật chính

Mô tả

(1) (2) (3)

Tiếp nhận nguyên

liệu.

To

BQ NL ≤ 4

oC Nguyên liệu giữ sống được ướp đá xay,

nhiệt độ bảo quản ≤ 4oC và vận chuyển về

xưởng.

Tại PX ghẹ dược kiểm tra nhiệt độ và cảm

quan. Chỉ nhận NL đạt yêu cầu phẩm chất

của Công ty.

Rửa 1 To nước rửa

≤ 10oC

Nồng độ

Clorine

50ppm

Ghẹ nguyên liệu đưa vào chế biến được

rửa trong trùng nước sạch (100 lít) có nhiệt

độ ≤ 10oC .

Thay nước sau khi rửa ≤ 10 rổ

ghẹ. (1 rổ ≤

2/3).

………….

Ngày phê duyệt

Người phê duyêt.

Từ bảng biết từng công đoạn và thao tác chính từng công đoạn.

4. KIỂM TRA SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TRÊN THỰC TẾ

4.1. Mục đích:

Thẩm tra tính sát thực của sơ đồ và hiệu chỉnh sơ đồ cho đúng với thực tế.

4.2. Lý do:

- Thiết kế trên giấy nhiều khi không hoàn toàn đúng thực tế.

- Đảm bảo không bỏ sót bất kỳ công đoạn nào.

- Thu thập kinh nghiệm thực tế của những người trực tiếp quản lý chất lượng trên dây

chuyền.

- Giúp các thành viên trong đội HACCP nắm được những vấn đề có liên quan.

4.3. Phương pháp tiến hành:

- Đi kiểm tra dọc d y chuyền sản xuất ít nhất 2 lần, trong đó ít nhất 1 lần có sản xuất.

- Không bỏ qua bất cứ bước nào, chú ý đến đường đi của sản phẩm.

- Phỏng vấn những người có liên quan tới sản xuất (nếu cần).

- Hiệu chỉnh sơ đồ qui trình (nếu cần).

Page 54: Bai Giang DBCL (1)

54

BÀI 7:

NGUYÊN TẮC 1: PHÂN TÍCH MỐI NGUY VÀ XÁC ĐỊNH

CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA

1. PHÂN TÍCH MỐI NGUY LÀ GÌ?

Nhận diện tất cả các mối nguy có liên quan đến từng công đoạn trên dây chuyền sản

xuất và xác định những mối nguy đáng kể cần phải kiểm soát.

ối nguy đáng kể: vật lý, hóa học, sinh học, giảm tính khả dụng, tính gian dối kinh

tế.

2. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH MỐI NGUY

2.1.Tài liệu cần tham khảo khi phân tích mối nguy

- Các thông tin, thông báo về dịch tễ.

- Các luật lệ, quy định có liên quan.

- Các tiêu chuẩn, hướng dẫn có liên quan.

- Thông tin từ các tài liệu khoa học.

- Kinh nghiệm từ thực tế hoạt động của xí nghiệp.

- Các khiếu kiện của khách hàng …

2.2. Nhận diện mối nguy tiềm ẩn (mối nguy có thể xẩy ra)

Căn cứ: - Quy trình chế biến (là công cụ quan trọng).

- Liệt kê các mối nguy ở từng công đoạn: ối nguy vật lý, hóa học, sinh học.

- Các điều kiện tạo ra mối nguy.

Trong quá trình liệt kê lưu ý

- Kể đúng.

- Kể đủ.

2.3. Xác định nguồn gốc các mối nguy

Những yếu tố nằm ngoài phạm vi kiểm soát của xí nghiệp

- Vùng nuôi và khai thác

- Nhà ph n phối (phương tiện, điều kiện, dụng cụ, …).

- Đối tượng sử dụng và cách sử dụng sản phẩm của người tiêu dùng

Những yếu tố nằm trong phạm vi kiểm soát của xí nghiệp

- Hệ thống chế biến.

- Điều kiện vệ sinh, làm vệ sinh.

- Vật liệu bao gói và cách bao gói.

- Các hợp phần (phụ gia, chất bảo quản, …).

- Bảo quản (phương pháp và phương tiện bảo quản …).

- Trang thiết bị …

Chú ý:

Khi nhận diện mối nguy vi sinh vật tại mỗi công đoạn

- Vi sinh vật hiện hữu (có sẵn nhiễm từ môi trường, phương tiện, dụng cụ trong vận

chuyển mối nguy này xuất hiện trong kh u tiếp nhận nguyên liệu).

- Vi sinh vật g y bệnh nhiễm vào (ở tất cả các công đoạn: nếu công nh n, dụng cụ

không vệ sạch sẽ đều có thể là nguồn l y nhiễm vi sinh vật).

- Vi sinh vật phát triển: hầu hết các công đoạn trừ công đoạn gia nhiệt, làm đông, bảo

quản đông (kiểm soát mối nguy này G P).

- Vi sinh vật sống sót ở sau công đoạn gia nhiệt

Page 55: Bai Giang DBCL (1)

55

Sau khi nhận diện: “Loại ra những mối nguy hữu hiệu bằng G P, SSOP”.

SSOP: vi sinh vật nhiễm vào.

GMP: vi sinh vật phát triển.

Ta phải đi kiểm soát mối nguy còn lại bằng HACCP

2.4. Mối nguy đáng kể

ối nguy được coi là đáng kể khi:

- Nhiều khả năng xẩy ra.

- Nếu xẩy ra g y hại cho người tiêu dùng.

Kế hoạch HACCP chỉ tập trung vào kiểm soát các mối nguy đáng kể.

Khi xác định mối nguy đáng kể cần căn cứ vào: - Khả năng xẩy ra (Risk) trong xí nghiệp.

+ Khả năng xẩy ra thấp (rất hiếm khi xẩy ra, vài ba năm xẩy ra).

+ Vừa (tần xuất xẩy ra: 1 năm xẩy ra từ 2 đến 3 lần).

+ Cao (tuần nào, tháng nào cũng xẩy ra)

- ức độ nghiêm trọng đối với người tiêu dùng khi mối nguy xẩy ra:

+ Thấp.

+ Vừa (có mối nguy người này bị nhưng người khác lại không bị).

+ Cao (có mối nguy ai cũng xẩy ra: ví dụ như thuốc trừ s u, Sallmolala).

BẢNG TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH MỐI NGUY ĐÁNG KỂ

Nhóm Khả năng xẩy ra

(Risk)

Tính nghiêm

trọng (Severity)

ối nguy có đáng kể hay

không

A THẤP (T) THẤP (T) KHÔNG

B

THẤP (T)

THẤP (T)

VỪA (V)

CAO (C)

VỪA (V)

CAO (C)

THẤP (T)

THẤP (T)

Tùy từng trường hợp

Tùy từng trường hợp

Tùy từng trường hợp

Tùy từng trường hợp

C

VỪA (V)

VỪA (V)

CAO (C)

CAO (C)

VỪA (V)

CAO (C)

VỪA (V)

CAO (C)

ĐÁNG KỂ

ĐÁNG KỂ

ĐÁNG KỂ

ĐÁNG KỂ

3. ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THÍCH HỢP

Biện pháp phòng ngừa “là các phương pháp vật lý, hóa học hoặc các thủ tục được

thực hiện để ngăn ngừa việc xẩy ra các mối nguy có thể làm mất an toàn thực phẩm”.

3.1. Biện pháp phòng ngừa đối với mối nguy sinh học

Vi khuẩn

- Kiểm soát nhiệt độ và thời gian.

Tiếp nhận nguyên liệu

Rửa

Luộc

(VSV g y bệnh hiện diện)

(VSV g y bệnh phát triển

nhiễm vào)

(VSV g y bệnh sống sót)

Page 56: Bai Giang DBCL (1)

56

- Các quá trình gia nhiệt: hấp, trần, luộc, rán.

- Làm lạnh và cấp đông.

- Lên men hoặc kiểm soát PH.

- Kiểm soát nguồn.

- Thêm muối hoặc các hóa chất bảo quản khác.

- Sấy khô (giảm hoạt độ của nước).

Virut

- Gia nhiệt (nấu chin trước khi ăn).

Ký sinh trùng

- Gia nhiệt.

- Làm lạnh hoặc cấp đông.

- Soi và gắp bỏ.

- Kiểm soát từ nguồn.

3.2. Biện pháp phòng ngừa mối nguy hóa học

- Kiểm soát nguồn (VD: chứng nhận của người bán và kiểm tra nguyên liệu).

- Kiểm soát sản xuất (VD: dùng đúng các phụ gia thực phẩm).

- Kiểm soát gián nhãn.

3.3. Biện pháp phòng ngừa mối nguy vật lý

- Kiểm soát nguồn (VD: chứng nhận của người bán và kiểm tra nguyên liệu).

- Kiểm soát sản xuất (VD: dùng máy, màng lọc, …).

Đặt máy dò kim loại soi, gắp.

4. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH MỐI NGUY

CẦN

N

CÁC LOẠI ỐI NGUY

CÁC ỐI NGUY DỄ

XẨY RA

CÁC ỐI NGUY

ĐÁNG KỂ

ỐI NGUY

ĐÁNG KỂ

KIỂM

SOÁT

Liệt kê đánh giá

GMP và SSOP

Biện pháp phòng

ngừa

Page 57: Bai Giang DBCL (1)

57

BẢNG PHÂN TÍCH MỐI NGUY

Tên xí nghiêp…

Địa chỉ…

Tên sản phẩm……………………………

Cách phối chế và bảo quản………………

Cách sử dụng…………………………….

Đối tượng sử dụng……………………….

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Thành

phần/công

đọan

ối nguy cần

nhận biết

ối nguy

có đáng

kể không?

(C/K)

Diễn giải

quyết định

ở cột 3

Biện pháp phòng

ngừa mối nguy đáng

kể đã xác định ở cột

3?

Công đoạn

này có phải là

CCP (C/K)?

Tiếp

nhận

nguyên

liệu

Vật lý: Cát sạn K - Kiểm

soát GMP

Hóa học:

Histamine,

Ure

Kim loại năng:

chì, Hg, ...

C

C

-

C

Sinh học

- VSV

hiện

hữu

- KÍ sinh

trùng

C

C

Luộc

Soi gắp, luộc

K

K

Rửa Vật lý (Không)

Hóa học

Sinh

học

Luộc Vật lý

Hóa học

Sinh học C Kiểm soát nhiệt

độ, thời gian

C

Ngày phê duyệt:

Người phê duyệt:

Ví dụ: BẢNG PHÂN TÍCH MỐI NGUY

Tên xí nghiêp…

Địa chỉ…

Tên sản phẩm: Tôm thit luộc.

Cách phối chế và bảo quản container lạnh, xe lạnh

To≤-18

oC.

Cách sử dụng: Gia nhiệt trước khi ăn.

Đối tượng sử dụng: Tất cả mọi người.

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Thành

phần/

công

đọan

ối nguy cần

nhận biết

ối nguy

có đáng

kể không?

(C/K)

Diễn giải quyết định

ở cột 3

Biện pháp phòng ngừa

mối nguy đáng kể đã

xác định ở cột 3?

Công

đoạn này

có phải là

CCP

Page 58: Bai Giang DBCL (1)

58

(C/K)?

Tiếp

nhận

nguyên

liệu

Vật lý: mảnh kim

loại Có Có thể có trong ngliệu

khi nhập vào.

Có bước kiểm tra sau để

loại bỏ. Không

Hóa học:

- Dư lượng thuốc

trừ s u và hóa chất

môi trường và

kháng sinh cấm.

- Dư lượng

Cloranphenicol.

- Tác nhân Sulfit.

- Có thể vùng nuôi bị

ô nhiễm dư lượng

thuốc trừ s u và hóa

chất môi trường

nhưng nông d n hoặc

đại lý thu gom ngliệu

có chứa thành phần

độc hại đó, những

kháng sinh cấm (tuy

nhiên ít có khả năng).

- Có khả năng nông

d n hoặc đại lý thu

gom sẽ dùng CAP

trong nuôi và bảo quản

NL…

- Sulfit dùng bảo quản

NL có thể g y dị ứng

cho người tiêu dùng.

- Chỉ thu mua nguyên

liệu của những đại lý,

người nuôi trồng có giấy

cam kết cho thấy tôm

được thu mua từ những

vùng được kiểm soát

của NAFICAVED,

không sử dụng hóa chất

mà FDA, EU, các cơ

quan chức năng VN

không cho phép sử dụng

trước thu hoạch ít nhất

04 năm.

- Kiểm tra dư lượng

CAP mỗi lô nguyên liệu

nhận vào (thiết bị

ELISA).

- Chỉ nhận những lô NL

đã có cam kết của nhà

cung cấp sử dụng thuốc

đúng qui định và không

sử dụng Sulfit, kiểm tra

nhanh bằng giấy thử

Sulfit.

Sinh học:

- VSV g y bệnh

hiện diện.

- VSV g y bệnh

l y nhiễm.

- VSV phát triển.

Không

Không

- Có thể trong ngliệu,

là SP chín, ăn liền.

- Được kiểm soát bằng

SSOP.

- Thời gian tiếp nhận

NL nhanh và được

kiểm soát bằng G P.

Sản phẩm còn luộc chín

ở đoạn sau.

Không

Rửa 1 …

Page 59: Bai Giang DBCL (1)

59

BÀI 8:

XÁC ĐỊNH ĐIỂM KIỂM SOÁT TỚI HẠN (CCP)

1. ĐIỂM KIỂM SOÁT TỚI HẠN (CCP)

Là công đoạn sản xuất tại đó các biện pháp được thực hiện để ngăn ngừa, loại trừ

hoặc giảm thiểu các mối nguy đến mức chấp nhận được.

2. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CCP:

2.1Ví dụ về công đoạn có thể là CCP mà tại đó mối nguy được ngăn ngừa

- Công đoạn về tiếp nhận nguyên liệu có thể ngăn ngừa nguyên liệu bị nhiễm hóa

chất x m nhập vào.

- Công đoạn chế biến có bổ xung phụ gia có thể ngăn ngừa vi sinh vật (VSV) phát

triển.

- Công đoạn chờ đông có thể ngăn ngừa sự phát triển của VSV g y bệnh.

2.2. Ví dụ về công đoạn có thể là CCP mà tại đó mối nguy được loại trừ

- Công đoạn gia nhiệt (luộc, hấp, rán, …) có thể loại trừ VSV g y bênh.

- Công đoạn dò kim loại có thể giúp phát hiện và loại trừ mảnh kim loại 2mm ra khỏi

sản phẩm.

- Bảo quản lạnh sản phẩm ở nhiệt độ -20oC, thời gian ≥ 7 ngày loại bỏ ký sinh trùng.

2.3. Ví dụ về các công đoạn có thể là CCP mà tại đó mối nguy giảm thiểu đến mức

có thể chấp nhận được

- Công đoạn soi gắp ký sinh trùng (KST), xương không loại bỏ được hoàn toàn ký

sinh trùng, xương nhưng làm giảm thiểu được KST, xương trong sản phẩm.

- Công đoạn rửa nguyên liệu, bán thành phẩm bằng nước sạch có pha chất khử trùng

phù hợp có thể giảm lượng VSV g y bệnh đến mức chấp nhận được.

3. ĐẶC ĐIỂM CỦA CCP

- Tại mỗi CCP có thể kiểm soát một hoặc nhiều mối nguy đáng kể

VD: CCP tiếp nhận nguyên liệu có thể kiểm soát mối nguy: Histamine, VSV gây

bệnh, hóa chất bảo quản, trong cá ngừ.

- Các CCP khác nhau có thể dùng để kiểm soát một mối nguy đáng kể

VD: ối nguy Histamine trong cá ngừ có thể kiểm soát tại công đoạn:

+ Tiếp nhận nguyên liệu.

+ Chờ đông (nếu có).

Page 60: Bai Giang DBCL (1)

60

4. CÂY QUYẾT ĐỊNH CCP

CÂY QUYẾT ĐỊNH CCP

C u hỏi 1: Tại công đoạn này hoặc những công đoạn sau có biện pháp

phòng ngừa nào đối với mối nguy đã nhận diện không?

C u hỏi 2a: Công đoạn này có

được thiết kế đặc biệt nhằm

loại trừ hoặc làm giảm đến

mức chấp nhận được khả

năng này xẩy ra mối nguy hay

không?

C u hỏi 2b: Việc kiểm soát

công đoạn này có cần thiết đối

với an toàn thực phẩm không?

C u hỏi 3: Các mối nguy đã nhận diện có khả năng

xảy ra quá mức chấp nhận được hoặc gia tăng đến

mức không thể chấp nhận hay không?

C u hỏi 4: Có công đoạn nào sau

công đoạn này loại trừ hoặc làm giảm

mối nguy đã nhận diện đến mức chấp

nhận được hay không?

DỪNG LẠI

KHÔNG PHẢI CCP CCP

Điểm kiểm soát tới hạn

Sửa đổi công đoạn hoặc

quy trình hoặc sản phẩm

Không

Không

Không

Có Không Không

Page 61: Bai Giang DBCL (1)

61

BÀI 9:

THIẾT LẬP GHTH CHO CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA

GẮN LIỀN VỚI MỖI CCP

1. KHÁI NIỆM

Giới hạn tới hạn là một giá trị hay ngưỡng xác định mà mỗi biện pháp phòng ngừa

tại một điểm kiểm soát tới hạn phải thỏa mãn.

Hoặc

GHTH là mức ph n biệt khả năng chấp nhận được và không thể chấp nhận.

VÍ DỤ VỀ GIỚI HẠN TỚI HẠN

Biện pháp phòng ngừa GHTH

- KÝ SINH TRÙNG

Đông lạnh.

Nấu chín.

Soi, gắp.

- HISTAMINE

Bảo quản nhiệt độ thấp.

Cảm quan độ tươi của nguyên liệu.

- VI SINH VẬT GÂY BỆNH

Gia nhiệt. - ẢNH VỤN KI LOẠI

áy rà kim loại.

-20oC trong 7 ngày.

Luộc 100oC không dưới 2 phút.

Không quá 3 bào nang/kg.

Nhiệt độ bảo quản < oC.

Thời gian bảo quản < 24 h.

Từ chối lô nguyên liệu có tỷ lệ hư

hỏng > 2,5%.

(Staphylococcusaureus)

70oC không dưới gi y.

ảnh kim loại <2mm.

2. CÁC NGUỒN THÔNG TIN THAM KHẢO

- Kết quả thử nghiệm: Do công ty tự nghiên cứu hoặc hợp đồng nghiên cứu với

phòng thí nghiệm bên ngoài.

- Các văn bản pháp lý: Các tiêu chuẩn, quy định, luật lệ, chỉ thị, hướng dẫn… của

Nhà nước và nước nhập khẩu, yêu cầu của khách hàng.

- Các thông tin tài liệu nghiên cứu khoa học.

- Các chuyên gia, kinh nghiệm của nh n viên xí nghiệp.

3. CÁC CÁCH CHỌN GIỚI HẠN TỚI HẠN

Ví dụ: Mối nguy sinh học – VSV gây bệnh sống sót

CCP: công đoạn rán

Cách 1: Giám sát VSV g y bệnh

GHTH: Không còn VSV sống sót (Test)

Cách 2: Kiểm soát nhiệt độ bên trong sản phẩm

GHTH: Nhiệt độ bên trong sản phẩm đạt tối thiểu 70oC trong 1 phút.

Cách 3: Kiểm soát những yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ bên trong sản phẩm

Page 62: Bai Giang DBCL (1)

62

GHTH:

+ Nhiệt độ dầu rán 160oC

+ Bề dày sản phẩm tối đa 2 cm.

+ Thời gian rán tối thiểu 1 phút.

Dễ thực hiện ta chọn cách 3. Ví dụ

QUY ĐỊNH

THỜI GIAN – NHIỆT ĐỘ RÁN SẢN PHẨM

Sản phẩm Cỡ Thời gian (phút) Nhiệt độ (oC)

A

A1

A2

A3

1

1,5

2

160

160

160

B

B1

B2

B3

1

2

3

160

160

160

C

C1

C2

C3

2

2,5

3

160

160

160

4. GIỚI HẠN HOẠT ĐỘNG

Là mức nghiêm khắc hơn giới hạn tới hạn, được dùng để giảm thiểu nguy cơ xảy ra

sự cố.

5. ĐIỀU CHỈNH QUÁ TRÌNH

Là hành động được thực hiện để đưa quá trình trở lại khuôn khổ giới hạn hoạt động.

GHTH

0

0

0 0

0

GHTH

GHTH

GHTH

Page 63: Bai Giang DBCL (1)

63

BÀI 10:

GIÁM SÁT ĐIỂM KIỂM SOÁT TỚI HẠN

1. GIÁM SÁT LÀ GÌ

Việc quan sát, đo đếm hoặc các phép ph n tích có hệ thống nhằm đảm bảo cho quá

trình, thủ tục tại một điểm kiểm soát tới hạn (CCP) được thực hiện theo kế hoạch

HACCP.

2. TẠI SAO PHẢI GIÁM SÁT

- Thu thập dữ liệu để xem xét các giới hạn tới hạn có bị vượt quá hay không.

- Xác định xu hướng dao động sát tới giới hạn tới hạn để có thể hiệu chỉnh quá trình

trước khi mất kiểm soát.

- Xác định sự mất kiểm soát để đưa ra hành động sửa chữa kịp thời.

- Rút ra quy luật để hiệu chỉnh các giới hạn tới hạn.

- Cung cấp bằng chứng về hoạt động của hệ thống kiểm soát (hồ sơ).

3. NỘI DUNG THỬ TỤC GIÁM SÁT

3.1. Giám sát cái gì (What)

Quan sát xem biện pháp phòng ngừa có được thực hiện hay không.

- Kiểm tra giấy cam kết người cung cấp nhiên liệu.

- Quan sát hạn sử dụng của hóa chất, phụ gia.

Đo, phân tích một số thuộc tính của sản phẩm hoặc quá trình

- Thuộc tính của quá trình.

+ Nhiệt độ, thời gian của quá trình chế biến.

+ Tốc độ bằng chuyền.

- Thuộc tính của sản phẩm.

+ PH của sản phẩm.

+ Đánh giá màu, mùi sản phẩm.

3.2. Phương pháp giám sát (HOW)

- Cần được thiết kế cho kết quả nhanh.

Ví dụ: + Đo thời gian, nhiệt độ.

+ Đo độ Axit, PH..

+ Kiểm nghiệm cảm quan.

- Dụng cụ giám sát phù hợp.

Ví dụ: + Nhiệt kế, đồng hồ, c n.

+ Dụng cụ đo độ ẩm.

+ Giấy đo Sulfit

+ Dụng cụ đo Clorine, PH.

Chú ý: Dụng cụ chính xác, phải hiệu chuẩn theo định kỳ.

3.3. Tần xuất giám sát (WHEN)

- Tần xuất giám sát phải đủ để đảm bảo phát hiện kịp thời những vi phạm GHTH .

+ Giám sát liên tục

Ví dụ:

Ghi nhiệt độ, thời gian một cách tự động.

Sử dụng máy dò kim loại. Thường xuyên quan sát trị số ghi được để có biện pháp tác động kịp thời.

Page 64: Bai Giang DBCL (1)

64

+ Giám sát không liên tục.

Ví dụ:

Kiểm tra và ghi nhiệt độ định kỳ.

Lấy mẫu kiểm tra cảm quan…

Giám sát mức độ biến động của quá trình chế biến, nếu quá trình sản xuất ổn định

thì tần xuất giám sát giảm.

Các trị số thông thường gắn GHTH đến mức nào.

Bao nhiêu sản phẩm sẽ phải tái chế nếu GHTH vi phạm.

Ngoài xác định số lần giám sát còn xác định thời điểm giám sát sao cho quá trình

sản xuất an toàn nhất.

Ví dụ: Giám sát một ca 4 lần của công đoạn File cá, tập trung 4 lần giám sát ở cuối ca.

3.4. Ai giám sát (WHO)

- Người được ph n công giám sát có thể là:

+ Công nh n trực tiếp sản xuất.

+ Công nh n vận hành thiết bị.

+ Cán bộ giám sát.

+ Nh n viên bảo trì.

+ Cán bộ QLCL.

- Người chịu trách nhiệm giảm sát cần:

+ Được đào tạo kỹ thuật giám sát CCP.

+ Hiểu rõ tầm quan trọng của việc giám sát CCP.

+ Có điều kiện thực hiện thuận lợi.

+ Báo cáo ngay những vi phạm GHTH.

4. THIẾT LẬP BIỂU MẪU GIÁM SÁT

Nội dung biểu mẫu giám sát

Tối thiểu có các thông tin sau:

- Tên địa chỉ nhà máy.

- Tên biểu mẫu, dấu hiệu phê duyệt.

- Ngày nghi chép.

- Tên người thực hiện.

- Các chỉ tiêu cần giám sát.

- Tiêu chuẩn/ mục tiêu phải đạt của từng chỉ tiêu.

- Tần xuất giám sát.

- Ngày thẩm tra và chữ ký của người thẩm tra.

+ Không khống chế số lượng biểu mẫu sử dụng kiểm soát tại một CCP.

+ Có thể ghép chung biểu mẫu kiểm soát CCP với các yếu tố kiểm soát khác của

G P, SSOP (giảm số hồ sơ lưu trữ).

Page 65: Bai Giang DBCL (1)

65

BÀI 11:

ĐỀ RA HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA

1. HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA LÀ GÌ?

(Khi nào) có hành động sửa chữa: Khi vượt quá giới hạn tới hạn.

Hành động sửa chữa là các hành động được dự kiến phải thực hiện khi GHTH bị vi

phạm nhằm khắc phục hậu quả và ngăn ngừa sự tái diễn của vi phạm đó.

Hành động sửa chữa thường được thiết kế theo dạng (sự sai lệch là…) (thì hành

động sửa chữa là…).

2. CÁC HỢP PHẦN CỦA HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA

- Sửa chữa và loại bỏ nguyên nh n, g y ra sự cố, đưa quá trình trở về tầm kiểm soát.

- Nhận diện và cô lập sản phẩm đã được chế biến trong quá trình xẩy ra sự cố, xác

định cách giải quyết những sản phẩm đó.

3. CÁC VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT KHI THIẾT KẾ HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA

- Phát hiện sự cố.

- Đề ra hành động sửa chữa gì để đưa sản phẩm/quá trình trở về tầm kiểm soát –

WHAT?

- Xác định rõ hướng xử lý hay vị trí cuối cùng của sản phẩm bị sai sót – HOW?

- Ai có trách nhiệm thực hiện hành động sửa chữa – WHO?

- Lập biên bản, ký tên, lưu trữ hồ sơ.

4. PHƯƠNG PHÁP DỰ KIẾN, THIẾT KẾ HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA

Nếu GHTH bị vi phạm

Thì thực hiện (các) hành động nhằm khắc phục sự cố và ngăn ngừa mối nguy tái

diễn ở khu vực đó.

Ví dụ:

Nếu (sự cố) nhiệt độ/ thời gian luộc không đạt thì (hành động sửa chữa) ngừng luộc

và điều chỉnh theo yêu cầu. ọi sản phẩm sản xuất trong quá trình xẩy ra sự cố sẽ được

luộc lại hoặc chế biến thành sản phẩm khác.

Nếu: Cá ngừ xử lý ở nhiệt độ cao và quá thời gian quy định.

Thì: Ướp thêm đá. Cô lập sản phẩm và tiến hành đánh giá cảm quan. Thử

Histamine. Xác định nguyên nh n làm sản phẩm bị dồn tắc. Đề phòng sự cố tái diễn.

Nếu: Cá lưỡi ch u đang tiếp nhận có borat.

Thì: Từ chối lô hàng. Ngừng mua cá của nhà cung cấp cho tới khi có giấy cam kết

không sử dụng Borat. Đề nghị kiểm tra tăng cường đối với nhà cung cấp đó trong một

tháng.

5. CÁCH XỬ LÝ ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN KHÔNG PHÙ HỢP

Quá trình vi phạm GHTH (quá trình bị sự cố).

- Xác định nguyên nh n.

- Thực hiện hành động sửa chữa ở nơi cần thiết.

- Tái lập sự kiểm soát.

6. CÁCH XỬ LÝ SẢN PHẨM KHÔNG PHÙ HỢP

Sản phẩm không phù hợp là những sản phẩm sản xuất ra trong quá trình xẩy ra sự

cố.

- Cô lập sản phẩm.

Page 66: Bai Giang DBCL (1)

66

- Đánh giá lại tính an toàn của sản phẩm.

+ Dựa vào đánh giá của các nhà chuyên môn.

+ Dựa vào các phép thử cảm quan, hóa học, VSV.

- Xử lý sản phẩm

+ Tái chế.

+ Thay đổi mục đích sử dụng.

+ Hủy bỏ.

+ Giải phóng lô hàng.

7. CÁC BƯỚC ĐỂ XỬ LÝ SẢN PHẨM TRONG KHI THỰC HIỆN HÀNH

ĐỘNG SỬA CHỮA

8. BÁO CÁO HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA

- Nhận diện quá trình và sản phẩm (mô tả quá trình và sản phẩm, lượng sản phẩm bị

cô lập).

- ô tả sự cố.

- Hành động sửa chữa đã được thực hiện kể cả tình trạng cuối cùng của sản phẩm bị

sai sót.

- Tên người chịu trách nhiệm (trực tiếp, gián tiếp), thực hiện hành động sửa chữa (địa

chỉ

- những nơi cần thông báo).

- Các kết quả đánh giá về hành động sửa chữa (nếu cần).

Có Không

Giải phóng lô hàng

Không Không

Tái chế, phục hồi

BƯỚC 1: Cô lập sản phẩm - Chuyên gia

- Xét nghiệm (lý, hóa, vi sinh)

BƯỚC 2: Có hiện hữu mối nguy về an toàn không?

BƯỚC 3: Có thể tái chế hay phục hồi sự an toàn không?

BƯỚC 4: Giải pháp cuối cùng

- Hủy bỏ, loại bỏ. - Chuyển sang dạng sản phẩm khác.

SƠ ĐỒ QUYẾT ĐỊNH GIẢI PHÁP HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA

Page 67: Bai Giang DBCL (1)

67

Ví dụ: BÁO CÁO HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA

Ngày …. / /2011 Lô hàng số:…….

TCP.01.03.05.05.11

Mô tả sự cố:

10h30, QC phát hiện thiết bị rà kim loại KL03 hoạt động không chính xác, không

phát hiện được sự hiện diện của mẫu thử kim loại (kích thước 2mm). Lần kiểm soát

trước ( h00) thiết bị hoạt động tốt. Các sản phẩm đã qua máy từ h00 tới 10h30 có thể

lẫn kim loại.

Hành động sửa chữa:

Ngừng máy. Cô lập lô hàng đã qua máy trong thời gian từ h00 đến 10h30. Cách ly

lô hàng, chuyển lô hàng đó sang máy rà kim loại KL02 đang hoạt động tốt. Gọi bộ

phận kỹ thuật kiểm tra và hiệu chỉnh thiết bị KL03.

Ngày sự cố giải quyết xong: 10h00 ngày 6/ /2011.

Kết quả:

- Lô hàng cách ly đã được rà lại, phát hiện có 2 gói sản phẩm trong 2 thùng hàng bị

lẫn kim loại, đã loại 2 gói sản phẩm đó ra và giải phóng lô hàng lúc 1 h00 ngày / /99.

- Thiết bị rà kim loại KL03 đã hoạt động bình thường, phát hiện được chính xác sự

hiện diện của mẫu thử.

Người thực hiện Ngày thẩm tra Người thẩm tra

Nguyễn văn A 10/5/2011 Trần Văn X

Page 68: Bai Giang DBCL (1)

68

BÀI 12:

THẨ TRA (VERIFICATION)

1. THẨM TRA LÀ GÌ?

Là áp dụng các phương pháp, thủ tục, phép thử và các cách đánh giá khác nhằm

xem xét tính hợp lý của kế hoạch HACCP và xác định sự tu n thủ theo kế hoạch

HACCP trong thực tế sản xuất.

ục đích của thẩm tra: Nhằm tạo lòng tin rằng kế hoạch HACCP là có cơ sở khoa

học, phù hợp để kiểm soát các mối nguy và đang được thực thi (chỉ tin vào những gì đã

được thẩm tra).

2. CÁC HÌNH THỨC THẨM TRA

Thẩm tra nội bộ (tự kiểm tra hoặc tự thẩm định).

Thẩm tra từ bên ngoài. - Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Cơ quan chức năng của nước nhập khẩu.

- Tổ chức trung gian thứ ba được ủy quyền.

2.1. Thẩm tra nội bộ

THẨM TRA NỘI BỘ

Xác nhận giá trị

sử dụng.

ĐKSTH

thẩm tra.

Thẩm tra hệ

thống HACCP.

Thẩm tra từ

bên ngoài.

Biện pháp

KS trong

GMP.

Thẩm tra

biện pháp

kiểm soát

SSOP.

2.1.1. Xác nhận giá trị sử dụng

ột hoạt động thẩm tra tập trung vào thu thập cũng như đánh giá thông tin mang

tính khoa học – kỹ thuật nhằm xác định rằng khi được thực hiện đúng đắn kế hoạch

HACCP sẽ kiểm soát mối nguy một cách hiệu quả.

Ví dụ:

Khi làm vệ sinh mặt bàn, dụng cụ chế biến… có những thông số xác định theo tiêu

chuẩn (sẵn), nhưng có những thông số phải đi tìm đó là xác định giá trị sử dụng, có liên

quan đến SSOP, G P và liên quan đến điểm kiểm soát tới hạn.

a) Tần suất xác định giá trị sử dụng Nên xác định giá trị sử dụng của hệ thống HACCP theo tần suất.

Vào lúc đầu. Khi các yếu tố đòi hỏi, có thể cần xác định giá trị sử dụng khi: - Có thay đổi về nguyên liệu.

- Thay đổi trong sản phẩm hoặc quá trình.

- Có những bất ổn khi đánh giá xem xét.

- Các sai lệch tái diễn.

- Có thông tin mới về mối nguy hoặc biện pháp kiểm soát.

- Có bất ổn khi quan sát trên d y truyền (thực tế).

Page 69: Bai Giang DBCL (1)

69

- Có thay đổi trong phương thức ph n phối hoặc phương thức sử dụng của người tiêu

dùng.

b) Ai thực hiện việc xác nhận giá trị sử dụng của hệ thống HACCP.

- Đội HACCP.

- Chuyên gia HACCP.

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2.1.2. Thẩm tra điểm kiểm soát tới hạn

- Đảm bảo các biện pháp kiểm soát đang hoạt động thích hợp.

- Đảm bảo các thiết bị đo được hiệu chuẩn.

- Xác nhận các mối nguy đang được kiểm soát và hành động sửa chữa.

- Xác nhận các mối nguy đang được kiểm soát thông qua lấy mẫu và kiểm nghiệm.

a) Các hoạt động thẩm tra điểm kiểm soát tới hạn thường xuất hiện ở cột thẩm

tra trong bảng tổng hợp kế hoạch HACCP.

- Bao gồm:

+ Hiệu chuẩn tất cả các dụng cụ đo.

+ Xem xét đánh giá tất cả các hồ sơ hiệu chuẩn.

+ Xem xét đánh giá mọi hồ sơ ghi chép trong quá trình giám sát và thực hiện hành

động sửa chữa.

+ Lấy mẫu và kiểm nghiệm theo tiêu chí đã định đối với nguyên liệu và bán thành

phẩm.

Hiệu chuẩn thiết bị: - Để đảm bảo:

+ Thiết bị, dụng cụ được dùng trong giám sát và thẩm tra là chính xác.

+ Tiến hành hiệu chuẩn phù hợp với thiết bị khi phát hiện thiếu chính xác.

- Việc hiệu chuẩn được thực hiện:

+ Đối với thiết bị và dụng cụ dùng để giám sát thẩm tra.

+ Theo tần suất nhằm đảm bảo tính chính xác của các phép đo.

Ví dụ: Cùng nhiệt kế: nhiệt kế thủy ng n chính xác hơn nhiệt kế điện tử. Vì vậy sử

dụng nhiệt kế thủy ng n tần suất đo nhiệt độ lớn hơn.

Tần suất phụ thuộc mục đích sử dụng.

Ví dụ: Trong kh u luộc tần suất đo nhiệt độ nhiều hơn trong kh u tiếp nhận nguyên

liệu.

+ Bằng cách kiểm tra tính chính xác so với chuẩn đã được công nhận ở cùng điều kiện

hoặc gần giống điều kiện mà thiết bị hoặc dụng cụ sẽ được dùng.

Xem xét đánh giá hồ sơ giám sát và hiệu chuẩn:

- Hoạt động giám sát được tiến hành tại các điểm cụ thể đã nêu trong HACCP.

- Các hoạt động giám sát được tiến hành theo tần suất cụ thể nêu ra kế hoạch

HACCP.

- Hành động sửa chữa được tiến hành bất kỳ khi nào giám sát cho thấy có sự sai lệch

so với giới hạn tới hạn.

- Thiết bị được hiệu chuẩn theo những tần suất đã nêu trong kế hoạch HACCP.

Lấy mẫu kiểm tra:

Để đảm bảo:

- Các giới hạn tới hạn được thiết lập là thích hợp.

- Chương trình HACCP đang hoạt động hiệu quả.

Page 70: Bai Giang DBCL (1)

70

Nhằm xác nhận:

- Việc mô tả sản phẩm và quy trình công nghệ là chính xác.

- Việc giám sát tại các CCP đang được thực thi.

- ọi hoạt động nằm trong tầm kiểm soát (không vượt giới hạn tới hạn).

- Việc ghi chép số liệu chính xác và được thực hiện ngay tại thời điểm quan sát.

2.1.3. Thẩm tra biện pháp kiểm soát trong GMP và SSOP - Các hồ sơ được hình thành khi giám sát G P và SSOP cũng giống như hồ sơ ghi

chép về các ĐKSTH đều phải được xem xét.

- Ví dụ:

GMP giám sát nhiệt độ trên d y chuyền sản xuất.

SSOP vệ sinh bề mặt.

- Các dụng cụ đo lường được sử dụng để giám sát các G P và SSOP phải được hiệu

chuẩn hồ sơ hiệu chuẩn cũng phải được lưu trữ và xem xét.

- Việc lấy mẫu và kiểm nghiệm theo tiêu chí đã định cũng là phù hợp.

Thẩm tra hệ thống HACCP. Thẩm tra toàn bộ hệ thống HACCP. Khi nào phải tiến hành thẩm tra hệ thống HACCP:

+ Hàng năm.

+ Khi có sai lỗi hệ thống hoặc thay đổi đáng kể trong sản phẩm hay quá trình sản

xuất.

Các hoạt động thẩm tra hệ thống HACCP bao gồm:

a) Xem xét đánh giá toàn bộ hệ thống HACCP (xem xét đánh giá chính thức hàng

năm)

- Nhóm HACCP họp ít nhất 1 năm l lần nhằm xem xét đánh giá cẩn thận các thủ tục

và tài liệu của hệ thống HACCP.

- ục đích của việc xem xét đánh giá để:

+ Đảm bảo mọi thông tin ghi trên tài liệu và thủ tục được cập nhật một cách hoàn

chỉnh.

+ Điều chỉnh ∕cải thiện trên cơ sở các xem xét đánh giá ∕ thẩm định ∕ thông tin mới.

b) Thẩm định nội bộ là gi?

- Thẩm định nội bộ là việc thu thập thông tin 1 cách hệ thống nhằm khẳng định hệ

thống HACCP đang hoạt động và được duy trì.

- Bao gồm:

+ Xem xét đánh giá các tài liệu và hồ sơ ghi chép.

+ Quan sát tại hiện trường trong xí nghiệp.

c) Các hình thức chính của thẩm định nội bộ:

- Thẩm định toàn diện hệ thống HACCP (thẩm định 1 lần mọi lĩnh vực của hệ thống

HACCP).

LẤY ẪU

KIỂ TRA

Đột xuất

Định kỳ Sản phẩm

cuối cùng

Trên d y chuyền

sản xuất

Page 71: Bai Giang DBCL (1)

71

Ví dụ:

Đánh giá lần đầu hoặc hàng năm.

- Thẩm tra theo chủ đề

Tập trung vào các lĩnh vực cụ thể của hệ thống HACCP.

Ví dụ:

Đánh giá kh u tiếp nhận nguyên liệu.

Chú ý: Phân biệt sự khác nhau giữa thẩm tra nội bộ và thẩm định nội bộ: - Thẩm định nội bộ có đặc điểm mang tính độc lập.

- Thẩm định nội bộ là công cụ hữu ích để thực hiện thẩm tra nội bộ.

2.1.3.1. Biểu mẫu thẩm định

Là liệt kê các c u hỏi mà người thẩm định cần phải tìm hiểu c u trả lời.

Công cụ hữu ích để tiến hành thẩm định 1 XNCB:

- Hướng dẫn từng bước qui trình thẩm định nội bộ.

- Xác định phạm vi thẩm định nội bộ.

- Giữ cho việc thẩm định tập trung.

- Đảm bảo lĩnh vực đều được bao quát kỹ lưỡng.

- Cung cấp chứng cứ cho những phát hiện trong thẩm định.

Biểu mẫu thẩm định - Được thiết lập theo yêu cầu/ tiêu chuẩn hoặc thủ tục.

- Những yêu cầu cụ thể được chuyển thành các c u hỏi.

Ví dụ:

Yêu cầu: Các thủ tục thẩm tra phải được tư liệu hóa.

C u hỏi: Trong biểu mẫu thẩm định các thủ tục thẩm tra có được tư liệu hóa

không?

2.1.3.2. Kiểm nghiệm thành phẩm

Các chỉ tiêu vi sinh và hóa học được áp dụng để:

- Kiểm tra thành phẩm nhằm thẩm tra tính hiệu quả của hệ thống HACCP.

- Xác nhận sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn vi sinh và hóa học tối thiểu áp dụng ở

nước sở tại (Việt nam) hay nước nhập khẩu.

- Tần suất lấy mẫu:

+ Các yếu tố gắn với nguy cơ – sản phẩm có nguy cơ cao được kiểm tra thường xuyên

hơn sản phẩm có nguy cơ thấp.

+ Các kết quả kiểm nghiệm trước đ y – một loạt các kết quả tốt cho thấy hệ thống

HACCP đang hoạt động và tần suất kiểm nghiệm có thể giảm xuống.

2.2. Lịch trình thẩm tra là gì? - Lịch trình thẩm tra là một bản liệt kê đầy đủ các hoạt động thanh tra phải được thực

hiện nhằm đảm bảo rằng hệ thống HACCP đang hoạt động đúng.

- Lịch trình nên bao gồm tất cả các hoạt động của thẩm tra nội bộ từ xác nhận giá trị

sử dụng cho đến thẩm tra hệ thống HACCP.

Để lịch trình thẩm tra có hiệu quả, nên ghi chi tiết về: - Cái gì sẽ được thẩm tra.

- Việc thẩm tra được thực hiện như thế nào (nêu chi tiết).

- Tần suất tiến hành hoặc khoảng thời gian cụ thể.

- Ai chịu trách nhiệm.

Page 72: Bai Giang DBCL (1)

72

2.3. Thẩm tra từ bên ngoài.

Thẩm tra của cơ quan có thẩm quyền

- Lý do chính cần đánh giá của cơ quan thẩm quyền là để biết được doanh nghiệp chế

biến thực phẩm có khả năng duy trì việc sản xuất, ph n phối thực phẩm an toàn không.

- Kết quả đánh giá của cơ quan thẩm quyền hữu ích với doanh nghiệp vì: củng cố sự

phản hồi độc lập (cái sai lỗi) của 1 kiểm tra viên độc lập và kinh nghiệm.

- Kết quả đánh giá của cơ quan thẩm quyền phải được đội HACCP xem xét khi thực

hiện xem xét đánh giá đội HACCP hàng năm.

Page 73: Bai Giang DBCL (1)

73

BÀI 13:

THIẾT LẬP THỦ TỤC LƯU TRỮ HỒ SƠ

1. LƯU TRỮ HỒ SƠ

Lưu trữ hồ sơ là hành động tư liệu hóa mọi hoạt động được thực hiện trong kế hoạch

HACCP nhằm đảm bảo rằng quá trình thực hiện kế hoạch HACCP được kiểm soát.

2. Ý NGHĨA CỦA HỒ SƠ LƯU TRỮ TRONG CHƯƠNG TRÌNH HACCP. - Hồ sơ lưu trữ trong chương trình HACCP là rất quan trọng (không có hồ sơ =>

không có HACCP)

- Các loại hồ sơ: Chứng minh và xác nhận bằng văn bản rằng hệ thống HACCP đang

hoạt động.

3. NHỮNG YÊU CẦU TRONG VIỆC THIẾT KẾ HỒ SƠ BIỂU MẪU:

- Dễ sử dụng.

- Đủ chỗ để điền.

- Có thể kết hợp (G P + CCP).

- Khi cần có thể thay đổi.

4. YÊU CẦU KHI GHI CHÉP HỒ SƠ:

- Không tẩy xoá.

- Ghi đủ các thông tin trên biểu mẫu (không bỏ trống) theo đúng tần xuất đã đề ra.

5. CÁCH THIẾT LẬP HỒ SƠ GIÁM SÁT TẠI CCP

- Ghi chép thông tin rõ ràng.

- Nếu có sự sai lệch, thì phải nhanh chóng tiến hành hành động sửa chữa.

- ô tả rõ ràng hành động sửa chữa đã thực hiện.

- Ghi chép kết quả thực hiện hành động sửa chữa. Người thực thực hiện ký.

- Thẩm tra xem xét hành động sửa chữa và kết quả. Phụ trách ký.

6. NHỮNG THÔNG TIN CẦN NÊU TRONG BIỂU MẪU HỒ SƠ GHI CHÉP

- Tên biểu mẫu, mã số nhận diện của hồ sơ.

- Tên và địa chỉ xí nghiệp.

- Thời gian và ngày tháng ghi chép.

- Nhận diện sản phẩm (loại sản phẩm, kích thước bao gói, d y chuyền chế biến và mã

số sản phẩm nếu có).

- Các giới hạn tới hạn.

CCP

HỒ SƠ

1……

2…….

3…….

Kiểm tra

Đo lường

Page 74: Bai Giang DBCL (1)

74

- Quan sát hoặc đo lường tiến hành trong thực tế.

- Chữ ký hoặc tên viết tắt của người tiến hành ghi chép.

- Chữ ký hoặc tên viết tắt của người thẩm tra xem xét hồ sơ.

- Ngày tháng thẩm tra xem xét hồ sơ.

7. NHỮNG YÊU CẦU TRONG VIỆC LƯU TRỮ HỒ SƠ

GHI CHÉP:

- ẫu biểu và hồ sơ trắng cần phải được chuẩn hoá.

- Hồ sơ phải phản ánh đúng điều kiện hoạt động hiện tại.

- Không được hoàn thiện hồ sơ trước khí bắt đầu hoặc kết thúc một hoạt động.

- Không được dùng trí nhớ để tiến hành ghi chép hồ sơ.

- Hồ sơ phải chính xác.

LƯU TRỮ: - Nh n viên phải nhận thức rõ trách nhiệm về việc lưu trữ hồ sơ.

- Hồ sơ phải được lưu trữ l u hơn thời hạn sử dụng của sản phẩm.

- Phải có bản đăng ký chữ ký hoặc tên viết tắt.

8. THỜI GIAN LƯU TRỮ HỒ SƠ

Thời gian lưu trữ hồ sơ phụ thuộc vào thời hạn sử dụng của sản phẩm.

28 TCN 129 Quy định phải lưu trữ hồ sơ ít nhất là:

- 6 tháng đối với sản phẩm tươi sống.

- 2 năm đối với hàng đông lạnh, chế biến.

- 2 năm đối với hồ sơ theo dõi thiết bị.

9. CÁC LOẠI HỒ SƠ CẦN PHẢI LƯU TRỮ NHƯ MỘT PHẦN CỦA HỆ

THỐNG HACCP

- Kế hoạch HACCP và tài liệu hỗ trợ để x y dựng kế hoạch HACCP.

- Hồ sơ ghi chép việc giám sát các CCP.

- Hồ sơ ghi chép về hành động sửa chữa.

- Hồ sơ ghi chép về các hoạt động thẩm tra và điều chỉnh đối với hệ thống HACCP.

- Hồ sơ ghi chép về tính chất, việc mã hoá và sử dụng sản phẩm (chứng nhận nguồn

gốc)…

TẤT CẢ NHỮNG GÌ LÀ TRONG HACCP ĐỀU PHẢI LƯU TRỮ.

LƯU Ý:

- Trong quá trình lưu trữ hồ sơ có phòng riêng, có thư mục (file) để lưu trữ hồ sơ và

truy cập dễ dàng.

- Hiện nay có thể sử dụng máy tính để lưu trữ hồ sơ tuy nhiên có chế độ bảo mật.

- Hồ sơ phải dịch sang tiếng anh.

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HACCP

Page 75: Bai Giang DBCL (1)

75

Tên xí nghiêp…

Địa chỉ…

Tên sản phẩm……………………………

Cách phối chế và bảo quản………………

Cách sử dụng…………………………….

Đối tượng sử dụng……………………….

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) Điểm

kiểm

soát

(CCP)

ối

nguy

đáng

kể

Các

giới

hạn tới

hạn

Thủ tục giám sát Hành

động

sửa

chữa.

Hồ sơ

ghi

chép.

Thẩm

tra.

Cái gì? Cách

nào?

Tần

suất?

Ai?

Page 76: Bai Giang DBCL (1)

76

Ví dụ: BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HACCP

Tên xí nghiêp…

Địa chỉ…

Tên sản phẩm: Tôm luộc.

Cách ph n phối chế và bảo quản: Container lạnh, xe lạnh ToC.

Cách sử dụng: Gia nhiệt trước khi ăn.

Đối tượng sử dụng: Tất cả mọi người.

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) Điểm

kiểm

soát

(CCP)

ối nguy

đáng kê

Các giới hạn tới

hạn

Thủ tục giám sát Hành động sửa

chữa. - Loại bỏ lô ngliệu không có

giấy cam kết của

ĐL, người nuôi

hoặc kết quả dương

tính trên giấy thử.

Hồ sơ ghi

chép.

Thẩm tra.

Cái gì? Cách nào? Tần suất? Ai?

Tiếp

nhận

ng.

liệu.

Hóa học:

- Dư lượng

thuốc trừ

sâu và hóa

chất môi

trường và

kháng sinh

cấm.

- Chỉ thu mua

nguyên liệu của

những đại lý,

người nuôi trồng

có giấy cam kết

cho thấy tôm

được thu mua từ

những vùng được

kiểm soát của

NAFIQUAVED

về dư lượng các

chất độc hại

không vượt qua

giới hạn cho

phép.

- Đại lý cam kết

không dùng

kháng sinh cấm.

- Giấy cam kết

của đại lý.

- Khu vực đại

lý.

- Vùng nguyên

liệu.

- Giấy cam kết.

- Xem cam kết

và đưa vào

danh sách nhà

cung ứng.

- Quan sát,

phỏng vấn ĐL.

- Xem cam kết

người nuôi.

- Xem giấy

cam kết và đưa

vào đánh giá

nhà cung ứng.

- Ban đầu & năm/

lần đối với mỗi một

chủ đại lý.

- 3 tháng/ lần.

- ỗi lô ngliệu tiếp

nhận.

- ỗi lô ngliệu tiếp

nhận.

- QC tiếp nhận

& ph.KT-KCS.

- Trưởng ph.

KT -KCS hoặc

cán bộ phụ

trách thu mua

PXCB.

- Từ chối không

nhận với Đl không

thuộc danh sách

được chấp thuận.

- Không nhận lô

NL nằm trong vùng

không đạt điều kiện

ATVS theo thông

báo của NAFIQA-

VED và cơ quan

chức năng (nếu có).

- Giấy cam

kết ĐL.

- Giấy cam

kết người

nuôi.

- Danh sách

đại lý được

chấp thu n.

- Hàng tuần

xem xét lại hồ

sơ.

- Hàng tháng

Trưởng ph.KT-

KCS xem

thông báo KQ

kiểm tra dư

lượng và báo

cáo QC ngliệu

những vùng

không đạt yêu

cầu về VS

ATTP.

- Tác nhân

Sulfit.

- ĐL & người

nuôi cam kết của

người cung cấp

không dùng các

tác nhân Sulfite

trong lô hàng để

bảo quản ngliệu.

- K.quả âm tính

của giấy thử.

- Giấy cam kết

đại lý, người

nuôi.

- Giấy thử

Sulfit.

- Xem giấy

cam kết đại lý.

- Xem giấy

cam kết người

nuôi.

- Kết quả giấy

thử.

- Ban đầu & năm/

lần đối với mỗi ĐL.

- Ban đầu & năm/

lần.

- ỗi lô.

- QC thu mua

ngliệu.

- PH.KT-KCS

& tiếp nhận.

-Trưởng ph.

KT& QC tiếp

nhận.

- QC tiếp nhận.

- Loại bỏ lô ngliệu

không có giấy cam

kết của ĐL, người

nuôi hoặc kết quả

dương tính trên

giấy thử.

-KHT-KT.01.

02 và giấy

cam kết ĐL,

người nuôi

- ỗi tháng

kiểm dư lượng

Sulfit tại NAFIQUAVED.

- Hàng tuần

xem xét lại hồ

sơ.

Hấp ….

kim

loại

Page 77: Bai Giang DBCL (1)

77

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA CHẾ BIẾN

BỘ MÔN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM

HƯỚNG DẪN BTL

ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ LUẬT

THỰC PHẨM

GV: Phan Thị thanh Hiền

Nha trang 2011

Page 78: Bai Giang DBCL (1)

78

BÀI TẬP LỚN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG và LUẬT THỰC PHẨM

- Thới gian :

- YÊU CẦU ĐỐI VỚI SINH VIÊN:

+ Sinh viên được chia thành các nhóm có từ 3-9 người (ưu tiên chọn số lẻ).

+ Các nhóm hoạt động độc lập như một đội HACCP.

+ Các nhóm chọn lựa các mặt hàng khác nhau và các thị trường xuất khẩu khác

nhau. Nhờ sự khác nhau về các mặt hàng và các thị trường tiêu thụ mà các nhóm sẽ làm

việc độc lập và có trách nhiệm tìm kiếm các tài liệu, văn bản luật, tiêu chuẩn, qui định,

nghị đinh … liên quan đến mặt hàng và thị trường mà nhóm mình chọn lựa.

- NỘI DUNG THỰC HIỆN:

Nội dung thực tập của học phần đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm bao gồm 2

phần trọng t m cơ bản:

- Thực hiện xây dựng các phương pháp đảm bảo chất lượng đang được sử dụng

phổ biến hiện nay .

- Tìm hiểu và vận dụng các văn bản luật, qui định, tiêu chuẩn, chỉ thị, nghị định…

liên quan nhằm đảm bảo chất lượng thực phẩm.

Tuy nhiên, nội dung thực hiện hai phần này không tách rời và độc lập mà thực hiện

đan xen nhằm thực hiện mục tiêu đảm bảo chất lượng.

Để thực hiện được các yêu cầu của nội dung 1, sinh viên cần biết cách tìm kiếm và

sử dụng các nguồn tra cứu thông tin để có được các văn bản luật, qui định, tiêu chuẩn,

quy chuẩn kỹ thuật, chỉ thị, nghị định…liên quan và biết cách vận dụng đúng cách, linh

hoạt vào các tình huống bài tập cụ thể của phần x y dựng phương pháp đảm chất lượng

cho một mặt hàng cụ thể, một xí nghiệp cụ thể mà mỗi nhóm đã chọn lựa.

Kết quả của việc thực tập này được đánh giá dựa trên khả năng áp dụng các yêu cầu

của các văn bản luật, qui định, tiêu chuẩn, chỉ thị, nghị định… đúng chỗ, hợp lý với

từng mặt hàng của từng nhóm và các điều kiện cụ thể của các xí nghiệp.

ọi sự sao chép, sử dụng không đúng cách đều được sự góp ý, sửa chữa của giáo

viên hướng dẫn, nhằm mục đích chỉ cho sinh viên thấy rõ ý nghĩa của bài thực hành.

Sinh viên có thể gặp những khó khăn trong quá trình tìm kiếm tài liệu, thông tin.

Nhưng được sự định hướng và giúp đỡ của giáo viên, sinh viên sẽ tìm kiếm được một

cách dễ dàng và biết được các nguồn thông tin cần khai thác để sử dụng cho công việc

của mình về sau này.

- NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA NHÓM:

+ Thành lập đội HACCP (bảng).

+ Lựa chọn sản phẩm cho nhóm, lý do chọn sản phẩm này.

Page 79: Bai Giang DBCL (1)

79

+ Lựa chọn thị trường tiêu thụ sản phẩm, các yêu cầu của thị trường liên quan đến

sản phẩm (yêu cầu liên quan đến chất lượng và VSATTP của sản phẩm).

+ ây dựng bảng đánh giá điều iện tiên quyết ản uất m t hàng nh m

chọn:

Bảng đánh giá T .

Hướng d n đánh giá.

Bảng ếp loại .

+ X y dựng chương trình G P cho sản phẩm (SP nhóm đã chọn).

X y dựng quy trình công nghệ.

X y dựng các quy phạm G P.

X y dựng biểu mẫu giám sát G P.

+ X y dựng kế hoạch HACCP (6 bảng theo12 bước x y dựng kế hoạch HACCP)

Bảng thành lập đội HACCP (Đã làm ở trên).

ô tả sản phẩm (Bảng)

X y dụng sơ đồ quy trình công nghệ, thuyết minh QTCN (Bảng).

Ph n tích mối nguy (Bảng).

Tổng hợp CCP (Bảng).

Tổng hợp kế hoạch HACCP (Bảng).

Sau khi các nhóm làm bài xong, được làm việc với giáo viên hướng dẫn để hoàn thiện

nội dung, các nhóm in và đóng thành quyển với nội dung:

*******

Ê S …

T n nhóm: Lớp: Tên GVHD:

ăm

Page 80: Bai Giang DBCL (1)

80

Bên trong Bài tập gồm các phần sau:

+ Lựa chọn sản phẩm cho nhóm, lý do chọn sản phẩm này.

Lựa chọn thị trường tiêu thụ sản phẩm, các yêu cầu của thị trường liên quan

đến sản phẩm (yêu cầu liên quan đến chất lượng và VSATTP của sản phẩm).

+ Bảng đánh giá điều kiện tiên quyết Cơ sở sản xuất

+ Chương trình GMP của sản phẩm:

SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN

Tên cơ sở sản xuất: ……………….

Địa chỉ: ……………………

Tên sản phẩm:……..….

Quy phạm G P:

Công đoạn 2

………………

Công đoạn cuối

Công đoạn 1

TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT

QUY PHẠM SẢN XUẤT (GMP)

TÊN SẢN PHẨM

GMP SỐ i.j: TÊN CÔNG ĐOẠN

1. QUY TRÌNH:

2. GIẢI THÍCH LÝ DO:

3. CÁC TH TỤC CẦN TUÂN TH :

4. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆ VÀ BIỂU ẪU GIÁ SÁT

Ngày phê duyệt:

Người phê duyệt

Page 81: Bai Giang DBCL (1)

81

Biểu mẫu giám sát các quy phạm.

BIỂU ẪU GIÁ SÁT G P (kèm theo tên quy phạm)

CƠ S SẢN XUẤT ...

Địa chỉ: ....

Tên sản phẩm: .......

Số quy phạm: ....

Ngày sản xuất:

Thông số theo yêu cầu:

Tần suất: ….., Ca sản xuất:….., ph n xưởng SX....

Stt Thời điểm

giám sát

Người

giám sát

Thông số giám sát Ghi chú

....

Ngày Thẩm tra

Người thẩm tra:

Kế hoạch HACCP

BẢNG 1: DANH SÁCH ĐỘI HACCP

Tên cơ sở: ...

Địa chỉ: ....

TT Họ và tên Trình độ

chuyên môn

Chức vụ

công tác

Chức vụ

trong đội

HACCP

Nhiệm vụ trong đội

HACCP

1

2

3

Ngày phê duyệt…………………

Người phê duyệt………………..

BẢNG 2: Ô TẢ SẢN PHẨ

Tên cơ sở sản xuất: ……………….

Địa chỉ: ……………………

ục Đặc tính ô tả

1. Tên sản phẩm

Page 82: Bai Giang DBCL (1)

82

2. Nguyên liệu

(Tên khoa học)

3. Cách thức bảo quản,

vận chuyển và tiếp nhận nguyên liệu.

4. Khu vực khai thác ng. liệu

5. ô tả tóm tắt quy cách thành phẩm

6. Thành phần khác

(ngoài nguyên liệu)

7. Các công đoạn chế biến chính

8. Kiểu bao gói.

9. Điều kiện bảo quản

10. Điều kiện ph n phối, vận chuyển sản

phẩm

11. Thời hạn sử dụng

12. Các yêu cầu về dán nhãn

13. Các điều kiện đặc biệt

14. Dự kiến sử dụng

15. Đối tượng sử dụng

16. ác quy định, yêu cầu

cần phải tuân thủ

Ngày phê duyệt:……………..

Người phê duyệt:…………….

BẢNG 3: SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN

Tên cơ sở sản xuất: ……………….

Địa chỉ: ……………………

Tên sản phẩm:……..….

Page 83: Bai Giang DBCL (1)

83

BẢNG 4: Ô TẢ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN

Tên cơ sở sản xuất: ……………….

Địa chỉ: ……………………

Tên sản phẩm:…………………..

Tên Công

đoạn

Thông số

kỹ thuật chính

ô tả

Ngày phê duyệt:……………..

Người phê duyệt:…………….

BẢNG : BẢNG PHÂN TÍCH ỐI NGUY

+ Tên Cơ sở sản xuất:

+ Địa chỉ:

Tên sản phẩm:

Phương pháp ph n phối và bảo quản:

Dự kiến sử dụng:

Đối tượng sử dụng:

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Công đoạn 2

………………

Công đoạn cuối

Công đoạn 1

Page 84: Bai Giang DBCL (1)

84

Thành

phần/

Công

đoạn

Xác định mối nguy

tiềm ẩn x m nhập

vào, được kiểm

soát hoặc tăng lên

ở công đoạn này

ối nguy

có đáng

kể không

?

(C/K)

Nhận xét, đánh

giá, phân tích

diễn giải cho

quyết định

nêu ở cột số 3

Biện pháp phòng

ngừa mối nguy

đáng kể đã xác

định ở cột số 3 ?

Công đoạn

này có

phải là

điểm kiểm

soát tới

hạn

không

(C/K)

Sinh học:

CĐ1 Hóa học:

Vật lý:

Sinh học:

CĐ … Hóa học:

Vật lý:

Sinh học:

CĐ cuối Hóa học:

Vật lý:

Ngày phê duyệt:……………..

Người phê duyệt:…………….

Page 85: Bai Giang DBCL (1)

85

BẢNG 6: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HACCP

+ Tên Cơ sở sản xuất:

+ Địa chỉ:

- Tên sản phẩm:

- Phương pháp ph n phối và bảo quản:

- Dự kiến sử dụng:

- Đối tượng sử dụng:

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

Điểm

kiểm

soát tới

hạn

(CCP)

ối

nguy

đáng

kể

Các giới

hạn

tới hạn

Thủ tục giám sát Hành

động

sửa

chữa

Hồ sơ

ghi chép

Thẩm tra

Cái gì

?

Cách

nào ?

Tần

suất

Ai ?

Ngày phê duyệt:……………..

Người phê duyệt:…………….

BIỂU MẪU GIÁM SÁT CCP CÔNG ĐOẠN ……….

Cơ sở sản xuất ………………

Tên sản phẩm: ………………

Ngày sản xuất: ………………

Giới hạn tới hạn: ……………

Tần suất: ….., Ca sản xuất:…..

Người giám sát Thời điểm giám

sát

ối nguy đáng kể cần kiểm

soát

Hành động sửa

chữa

Ngày phê duyệt:

Người phê duyệt: