bài 6 - quản trị hệ thống linux (2)
DESCRIPTION
Bài 6 - Quản Trị Hệ Thống Linux (2)TRANSCRIPT
1
Bài 6:
Quản lý gói phần mềm
Trường Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG TP.HCM
Khoa Mạng máy tính và Truyền thông-----0-0-----
Nhóm Open-Class
G.V: Mẫn Văn Thắng
Nội dung
Quản lý gói phần mềm (package)
Các dạng gói phần mềm
Debian Package Management
Red Hat Package Management
Cài đặt chương trình từ mã nguồn
Chạy phần mềm cho Windows trong Linux
Biên dịch Kernel
2
Các dạng gói phần mềm
Phân loại góiGói biên dịch sẵn
(pre-packaged)Gói mã nguồn (source code)
Định dạng gói
.bin
.deb (Debian)
.rpm (Redhat)
.tar
.tar.gz, .tgz
.tar.bz2, .tbz2
Các thành phần
trong gói
Binary file chứa mã
máy đã được dịch từ
ngôn ngữ cấp cao
Text file chứa mã lệnh
là ngôn ngữ cấp cao
(C/C++/Perl…)
* Configuration, documentation file
* Thông tin về các dependency
3
Các dạng gói phần mềm
Phân loại góiGói biên dịch sẵn
(pre-packaged)Gói mã nguồn (source code)
Ưu điểm- Không cần biên dịch
- Dễ dàng cài đặt
- Có thể tùy biến, sửa đổi
gói cho phù hợp
- Hỗ trợ nhiều nền tảng
phần cứng
Nhược điểm
- Mỗi gói dành cho kiến
trúc máy tính nhất định
- Không thể chủ động
tùy biến gói
- Cần có môi trường, công
cụ để biên dịch
- Việc dịch đôi khi phức
tạp và gặp lỗi
4
Debian Package Management
Quy cách đặt tên gói Debian
_Name: tên gói.
_Version: có dạng major.minor.patch
_Revision: số lần phát hành gói.
_Architecture: nền tảng kiến trúc máy tính mà gói này hỗ trợ.
_Extension: phần mở rộng (.deb)
5
Debian Package Management
Công cụ dòng lệnh
dpkg: xử lý gói .deb được lưu trữ cục bộ trên máy.
dpkg [options]
Một số option:
-i (--install) package_file -> cài đặt gói nằm ở package_file.
-r (--remove) package -> xóa bỏ gói, ngoại trừ file cấu hình.
-p (--purge) package -> loại bỏ gói và mọi thứ liên quan.
-s (--status) package -> cho biết tình trạng của gói.
-L (--listfiles) package -> liệt kê các file trong một gói đã cài.
-l (--list) pattern -> liệt kê các gói đã cài có tên chứa pattern.
--print-avail package -> hiện thông tin chi tiết về gói package.
6
Debian Package Management
Công cụ dòng lệnh
Gói APT (apt-get, apt-file, apt-cache, apt-cdrom)
Tải các gói từ các kho chứa (CD-ROM, HTTP site, FPTserver…).
Nắm giữ, duy trì cơ sở dữ liệu thông tin về các gói, tự
động giải quyết dependency, giúp việc cài đặt, gỡ bỏ, cậpnhật gói trở nên dễ dàng, an toàn.
File /etc/apt/sources.list chứa danh sách các kho chứa.
Thư mục/var/cache/apt/archives/: chứa các gói đã tải.
7
Debian Package Management
Công cụ dòng lệnh
apt-get [options] [command] package…
Các option:
-d: chỉ tải gói về nhưng không cài đặt.
-y: tự động chọn “yes” cho các câu hỏi khi cài/gỡ bỏ gói.
Các command:
install, remove, purge, update, upgrade, dist-upgrade
• Lệnh dselect là font-end của dkpg, giao diện quản lý góitheo hướng menu (tương tác, trực quan).
8
Debian Package Management
Công cụ đồ họa
• Synaptic Package Manager
• Ubuntu Software Center: thay thế cho Synaptic.
• Aptitude: thay thế cho dselect.
• Kpackage
• PackageKit
• Gdebi hoặc Gdebi-kde
9
Red Hat Package Management
10
Quy cách đặt tên gói RPM
(Giống với gói Debian chỉ khác phần mở rộng là .rpm)
Red Hat Package Management
11
Công cụ dòng lệnh rpm: xử lý các gói .rpm được lưu trữ cục bộ trên máy.
rpm [options]
Một số option:
-i (--install) package -> cài đặt gói.
-U (--upgrade) package -> cập nhật phiên bản cho gói.
-e (--uninstall) package -> xóa bỏ gói.
-qa -> hiển thị tất cả các gói đã cài.
-ql package -> liệt kê các file nằm trong một gói đã cài.
-qf filename -> xác định filename nằm trong gói nào.
-qR (--requires) -> liệt kê các dependency của gói.
Red Hat Package Management
12
Công cụ dòng lệnh
yum: chức năng tương tự apt-get
yum command package_file…
update: cập nhật thông tin về các gói.
install: cài đặt gói.
erase: xóa bỏ gói.
list: liệt kê một | nhiều | tất cả gói
search: tìm kiếm thông tin về gói.
File /etc/yum.conf: chứa cấu hình cho yum.
Thư mục /etc/yum.repos.d: chứa địa chỉ kho chứa gói.
Red Hat Package Management
13
Một số công cụ khác
YumEx: dạng GUI của yum
up2date: RHEL và CentOS (3 và 4)
Synaptic Package Manager: PCLinuxOS
Zypper: openSUSE, SUSE Linux Enterprise, Ark Linux
urpmi: Mandriva Linux
apt-rpm
Smart Package Manager: Fedora, Unity Linux…
Chuyển đổi qua lại DEB <-> RPM
Alien hỗ trợ chuyển đổi qua lại giữa các định dạng: rpm, deb, tgz, pkg, slp
RPM -> DEB
alien –r deb_file
DEB -> RPM
alien –d rpm_file
Tự động cài gói DEB được chuyển từ RPM
alien –i rpm_file
14
Cài đặt từ mã nguồn
Compiling Tools: GCC, make, library…
Các bước cài đặt cơ bản:
Bung tarball: tar –zxvf filename.tar.gz (thay z=j cho bzip).
Chuyển vào thư mục chứa source vừa bung và lần lượt gõ
./configure -> kiểm tra cấu hình hệ thống.
make -> biên dịch mã nguồn.
make install -> cài đặt binary, library, config file.
make uninstall -> gỡ bỏ chương trình
15
Chạy phần mềm cho Windows trong Linux
Sử dụng máy ảo
Hỗ trợ hầu hết các ứng dụng cho Windows.
Không ảnh hướng tới máy thật.
Yêu cầu cấu hình máy tính cao.
Sử dụng Wine
Nhẹ máy, chiếm ít tài nguyên hệ thống.
Nhiều ứng dụng chưa hoạt động được trong Wine.
Nguy cơ ảnh hưởng tới hệ thống thật.
16
Q&A
17