bài 3: cấu trúc chương trình
TRANSCRIPT
TIN HỌC 11
1
Câu hỏi: Lập trình là gì? Kể tên một số ngôn ngữ
lập trình mà em biết? Kể tên các thành phần
của ngôn ngữ lập trình?
KIỂM TRA BÀI CŨ
2
• Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.
TRẢ LỜI
3
• Một số ngôn ngữ lập trình: Pascal, C, C++, Java,..
• Các thành phần của ngôn ngữ lập trình: có 3 phần (bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa).
April 14, 2023
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
BÀI 3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
4
1. Cấu trúc chung
2. Các thành phần của chương trình
3. Một số ví dụ về chương trình đơn giản
1. Cấu trúc chung
5
- Gồm 2 phần: phần khai báo và phần thân.
[<Phần khai báo>][<Phần thân >]
Phần khai báo: có thể có hoặc không (tùy theo chương trình cụ thể). Phần thân: nhất thiết phải
có.
6
2. Các thành phần của chương trìnha. Phần khai báo. Khai báo tên chương trình:
phần này có thể có hoặc không. - Trong Pascal, phần khai báo
bắt đầu bằng từ khóa Program tiếp đến là tên chương trình.
. program<tên chương trình>;Ví dụ: program vi_du;
7
2. Các thành phần của chương trìnha. Phần khai báo. Khai báo thư viện:
- Trong Pascal, sử dụng thư viện crt.uses crt ;
-Trong C++, sử dụng thư viện stdio.h và conio.h
#include <stdio.h>;#include <conio.h>
8
2. Các thành phần của chương trìnha. Phần khai báo. Khai báo hằng: sử dụng cho
nhữnggiá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình.
-Trong Pascal: const MaxN = 1000; PI = 3.1416;.
-Trong C++: const int MaxN = 1000;const float PI =3.1416;
9
2. Các thành phần của chương trìnha. Phần khai báo. Khai báo biến: tất cả các biến
dùng trong chương trình phải được đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu và xử lí.
- Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình được gọi là biến đơn.
10
2. Các thành phần của chương trìnhb. Phần thân chương trình.. Dãy lệnh trong phạm vi được
xác định bởi cặp dấu hiệu mở đầu và kếtthúc tạo thành thân chương trình.
Thân chương trình trong Pascal:begin
<dãy lệnh>end.
Tên dành riêng bắt đầu
Tên dành riêng kết thúc
11
2. Các thành phần của chương trình*Chú ý:. Pascal :- Dùng dấu chấm phẩy để ngăn
cách các câu lệnh và nếu còn câu lệnh khác nữa sau câu lệnh ghép thì sau end có dấu chấm phẩy(;).
- Kết thúc chương trình chính là end và dấu chấm (.). Mọi dòng lệnh sau end không có ý nghĩa.
12
3. Một số ví dụ đơn giản.
Trong Pascal Trong C++
program vi_du;begin writeln(‘xin chao cac ban’);end.
#include <stdio.h>;void main(){ printf(‘xin chao cac ban’);}
- Phần khai báo: khai báo tên chương trình( tên dành riêng: program, tên chương trình: vi_du).
- Phần thân: chỉ có 1 câu lệnh writeln đưa thông báo ra màn hình
- Phần khai báo: chỉ có 1 câu lệnh include khai báo thư viện stdio.h
- Phần thân: chỉ có câu lệnh printf đưa thông báo ra màn hình.
Ví dụ 1: Chương trình đưa ra màn
hình thông báo “xin chao cac ban”
13
3. Một số ví dụ đơn giản. Ví dụ 2: Chương trình Pascal
sau đưa ra thông báo “Xin chao cac ban!” và “Moi cac ban lam quen voi Pascal” begin
writeln(‘Xin chao cac ban!’);writeln(‘Moi cac ban lam quen voi Pascal’);
end.
=> Chương trình không có phần khai báo
14
3. Một số ví dụ đơn giản.Bài tập: Cho học sinh làm ví dụ tìm phần khai báo và phần thân của chương trìnhVD1: program Vidu;
begin Writeln(‘Tôi yêu Việt Nam!’); end.VD2: begin Writeln(‘Xin chao cac ban!’); Writeln (“Tôi là người Việt Nam”); end.
15
*Dặn dò: Ôn lại bài vừa học. Bài tập về nhà:Cho đoạn chương trình:
uses crt;const pi=3.14;var s,r:real;Begin
Write(‘nhap ban kinh la:’);Readln(r);S:=r*r*pi;Write(‘dien tich hinh tron la:’,s);Readln;
end.
16
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
Đọc và nghiên cứu nội dung
bài 4: Một số kiểu đữ liệu chuẩn và bài 5: Khai báo biến.
1. Tìm phần khai báo, phần thân, dãy lệnh.2. Tìm tên dành riêng, tên chuẩn trong chương trình.