bài 2 : các đối tượng trong csdl - sql server
DESCRIPTION
Khái niệm về cơ sở dữ liệu • Database dùng để − Chứa các bảng, bảng ảo, thủ tục nội,… − Mỗi database có một danh sách các người dùng • Người dùng phải có quyền truy cập database • Có thể phân nhóm người dùng để cấp quyền • Tử phiên bản SQL Server 2000 hỗ trợ Application Role • Các database hệ thống − Master, Model, Tempdb, msdb • Các database ví dụ − AdventureWorks − AdventureWorkDWsTRANSCRIPT
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
SQL Server
22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Các đối tượng trong CSDL
2
33
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cơ sở dữ liệu của SQL Server
44
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Khái niệm về cơ sở dữ liệu Khái niệm về cơ sở dữ liệu • Database dùng để
− Chứa các bảng, bảng ảo, thủ tục nội,…
− Mỗi database có một danh sách các người dùng• Người dùng phải có quyền truy cập database
• Có thể phân nhóm người dùng để cấp quyền
• Tử phiên bản SQL Server 2000 hỗ trợ Application Role
• Các database hệ thống− Master, Model, Tempdb, msdb
• Các database ví dụ− AdventureWorks
− AdventureWorkDWs
55
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
• Một database bao gồm tối thiểu hai file− .mdf: lưu trữ các đối tượng trong database như table, view, …
• Có thể bổ sung thêm các tập tin lưu trữ khác
• Tổ chức tốt các tập tin lưu trữ giúp tăng tốc độ xử lý
− .ldf: lưu trữ quá trình cập nhật/thay đổi dữ liệu• Hỗ trợ phục hồi dữ liệu
• Hỗ trợ backup/restore dữ liệu
• Các thông số về kích thước− Initial size
− File growth
− Maximum file size
Các tập tin vật lý lưu trữ cơ sở dữ liệuCác tập tin vật lý lưu trữ cơ sở dữ liệu
.mdf .ndf .ldf
66
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
• Ví dụ lệnh tạo một database đơn giảnTạo databaseTạo database
CREATE DATABASE QLNHANSU ON PRIMARY (NAME = QLNHANSU, FILENAME=‘D:\SQLDATA\QLNHANSU.MDF’, SIZE=50MB, MAXSIZE=200MB, FILEGROWTH=10%)LOG ON (NAME=QLNHANSU_Log, FILENAME=‘D:\SQLDATA\QLNHANSU_LOG.LDF’, SIZE=10, MAXSIZE=UNLIMITED, FILEGROWTH=5MB)
77
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Bảng dữ liệu (Table)
88
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Khái niệm về bảng Khái niệm về bảng • Bảng dùng để lưu trữ các thông tin của một đối
tượng trong thực tế− Gồm có các dòng và các cột
− Bảng trong CSDL thường có khoá chính (primary key)
− Các bảng thường liên hệ với nhau bằng các mối quan hệ
− Bảng được tạo trong các Schema (mặc định là schema dbo)
• Bảng có thể có các ràng buộc (constraint), trigger [Sẽ tìm hiểu kỹ trong các chương sau]
99
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Các thuộc tính của bảng Các thuộc tính của bảng • Tên bảng
• Tên cột
• Kiểu dữ liệu− Độ dài dữ liệu
− Số ký số lưu trữ
− Số số lẻ lưu trữ
• Thuộc tính trên cột− Allow null
− Identity
− Default value
1010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Giới thiệu các kiểu dữ liệu cơ sởLoại Các kiểu dữ liệu
Numeric Integer int, bigint, smallint, tinyintExact decimal, numericApproximate
float, real
Monetary money, smallmoneyDate and time datetime, smalldatetimeCharacter
Non-Unicode
char, varchar, varchar(max), text
Unicode nchar, nvarchar, nvarchar(max), ntextBinary binary, varbinary, varbinary(max)Image imageGlobal identifier uniqueidentifierXML xmlSpecial bit, cursor, timestamp, sysname, table,
sql_variant
1111
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu số nguyênKiểu dữ liệu Miền giá trị Kích thước Chú ýbigint -263 263 - 1 8 bytes
int -231 231 - 1 4 bytes
smallint -215 215 – 1 2 bytes
tinyint 0 255 1 byte
bit 0 hoặc 1 hoặc null n byte -Tùy theo số cột kiểu bit trong 1 bảng mà SQL Server tối ưu hóa lưu trữ đối với kiểu này theo cách 1 8 1 byte; 9 16 2 byte)- Giá trị chuỗi TRUE và FALSE có thể được chuyển đổi tới 1 và 0
1212
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở• Kiểu số thập phân : Decimal và numeric:
• decimal[ (p[ , s] )] và numeric[ (p[ , s] )] : Dùng cho các số mà độ chính xác được cố định và có thứ tự. Miền giá trị - 1038 + 1 1038 - 1.
• p (precision) : Chỉ định tổng số ký số (digits) tối đa có thể được lưu trữ (tính cho cả hai phía dấu chấm động). Giá trị này tuân thủ từ 138, mặc định là 18.
• s (scale) : Số ký số tối đa bên phải dấu chấm động (phần thập phân). Giai chia này phải có một giá trị từ 0 p. Giai chia chỉ có thể được chỉ định nếu precision được chỉ định. Mặc định là 0
• Kích thước lưu trữ tùy thuộc vào số ký số được chỉ định tại phần Precision
1313
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu tiền tệ : money và smallmoney
Kiểu dữ liệu Miền giá trị Số byte lưu trữ
money - 922,337,203,685,477.5808 922,337,203,685,477.5807
8
smallmoney - 214,748.3648 214,748.3647 4
1414
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu số thực : float(n) và real
Kiểu dữ liệu Miền giá trị Số byte lưu trữ
float - 1.79E+308 -2.23E-308, 0 và 2.23E-308 1.79E+308
Phụ thuộc vào n. Mặc định n=53
real - 214,748.3648 214,748.3647 4
Giá trị n Số ký số Kích thước
1-24 7 4 bytes25-53 15 8 bytes
1515
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu ngày giờ
− Sử dụng datetime để trình bày dữ liệu ngày giờ từ 1/1/1753 31/12/9999.
− Sử dụng smalldatetime để trình bày dữ liệu ngày giờ từ 1/1900 6/6/2079.
− Lưu ý: Bạn có thể sử dụng smalldatetime khi bạn không cần lưu thời điểm chính xác [tức là không cần chính xác đến giây, milli giây], ví dụ như ngày hết hạn (expiration dates).
1616
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu chuỗi ký tự − char và varchar
Kiểu dữ liệu Miền giá trị Số byte lưu trữ
Ghi chú
Char[(n)] n phải là giá trị từ 1 8000
n bytes non-Unicode và độ dài cố định
Varchar[( n | max )] n có thể là giá trị từ 1 8000; max biểu thị rằng kích thước lưu trữ tối đa 2 gigabytes (GB)
non-Unicode và độ dài biến đổiMặc định n=1
1717
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu chuỗi ký tự : − nchar và nvarchar
Kiểu dữ liệu Miền giá trị Số byte lưu trữ
Ghi chú
nchar[(n)] n phải là giá trị từ 1 4000
n bytes Unicode và độ dài cố định
nvarchar[( n | max )] n có thể là giá trị từ 1 4000; max biểu thị rằng kích thước lưu trữ tối đa 2 GB
Unicode và độ dài biến đổiMặc định n=1
1818
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu chuỗi ký tự − text và ntext và image (Đây là các kiểu dữ liệu được Microsoft
khuyến cáo không nên sử dụng bởi lẻ trong tương lai nó sẽ bị loại bỏ. Thay thế vào đó là varchar(max), nvarchar(max), varbinary(max))
Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú
text 231- 1 non-Unicode và độ dài biến đổi
ntext 230 - 1 Unicode và độ dài biến đổiimage 0–2 GB (16-byte
pointer) Dữ liệu binary biến đổi từ 0 231 - 1
1919
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu chuỗi nhị phân
Kiểu dữ liệu Miền giá trị Kích thước Ghi chú
binary [ ( n ) ] n là giá trị từ 1 8000 n bytes Độ dài cố địnhvarbinary [ ( n | max) ] n có thể là giá trị từ 1
8000; max biểu thị rằng kích thước lưu trữ tối đa 2 GB
Độ dài biến đổi
2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Các kiểu dữ liệu khác
− Cursor :
• kiểu dữ liệu cho khai báo biến hoặc khai báo tham số loại OUTPUT cho stored procedure chứa tham chiếu tới một cursor.
• Column của table không thể được chỉ định với kiểu cursor.
2121
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Timestamp : − Là kiểu dữ liệu tự động phát sinh số nhị duy nhất bên
trong một database.
− Giá trị phát sinh mang tính “đóng dấu phiên bản” các dòng của table.
− Kích thước 8 bytes
2222
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở• uniqueidentifier
− Một column hoặc biến cục bộ kiểu dữ liệu uniqueidentifier có thể được khởi tạo giá trị theo các cách sau: • Sử dụng hàm hệ thống NEWID
• Chuyển đổi từ một hằng chuỗi dạng xxxxxxxx-xxxx-xxxx-xxxx-xxxxxxxxxxxx, trong đó mỗi x là một ký số hexadecimal trong miền 0-9 hoặc a-f. Ví dụ, 6F9619FF-8B86-D011-B42D-00C04FC964FF là một giá trị uniqueidentifier hợp lệ.
− Khi tiến hành đồng bộ dữ liệu, sử dụng các column kiểu uniqueidentifier để bảo đảm rằng các dòng được nhận dạng duy nhất qua nhiều bản sao chép của table.
2323
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở• xml
− Là kiểu dữ liệu lưu trữ dữ liệu XML. Bạn có thể lưu trữ dữ liệu xml trong một column, hoặc biến kiểu xml
• sql_variant − Là kiểu dữ liệu lưu trữ các giá trị của nhiều kiểu dữ liệu
khác nhau được SQL Server hỗ trợ , ngoại trừ text, ntext, image, timestamp và sql_variant
• table − Là kiểu dữ liệu đặc biệt có thể được sử dụng để lưu trữ
tập kết quả cho việc xử lý ở thời điểm sau đó. Kiểu table chủ yếu được sử dụng cho việc khai báo kiểu kết quả trả về của hàm loại table-valued
2424
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo cấu trúc bảng đơn giản Tạo cấu trúc bảng đơn giản
CREATE TABLE Tên_schema.Tên_bảng(
Tên_cột1 Kiểu_dữ_liệu [NOT NULL] , Tên_cột2 Kiểu_dữ_liệu [NOT NULL] [, ...]
)
• Từ khóa NOT NULL chỉ định không cho phép dữ liệu tại cột bị bỏ trống.
2525
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo cấu trúc bảng có cột định danh Tạo cấu trúc bảng có cột định danh CREATE TABLE Tên_bảng(
Tên_cột1 Kiểu_dữ_liệu_số IDENTITY [(Số_bắt_đầu, Chỉ_số_tăng)] , Tên_cột2 Kiểu_dữ_liệu [NOT NULL] [, ...]
) • Kiểu dữ liệu số: dạng số nguyên (int, smallint, tinyint, numeric và
decimal)− Với numeric và decimal thì phải chỉ định không lấy số lẻ.
• Số bắt đầu: SQL Server sử dụng để cấp phát cho mẩu tin đầu tiên. Mặc định là 1.
• Chỉ số tăng: số cộng lên để cấp phát cho những mẩu tin kế tiếp. Mặc định là 1.
2626
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Thay đổi cấu trúc bảng Thay đổi cấu trúc bảng
• Dùng SSMS− Nhanh, đơn giản
− Dùng giao diện, không dùng lệnh
• Dùng script− Phức tạp, phải thuộc cú pháp lệnh
− Cần thiết khi• Sử dụng lại nhiều lần để cập nhật cho CSDL trên máy khác
• Cập nhật CSDL qua nhiều giai đoạn
2727
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Thêm một cột mới trong bảng Thêm một cột mới trong bảng
ALTER TABLE Tên_bảngADD Tên_cột Kiểu_dữ_liệu [, ...]
• Tên cột: tên của cột mới được thêm vào bảng.
• Kiểu dữ liệu: kiểu dữ liệu tương ứng của cột mới.
ALTER TABLE DONDHADD Ngaydknh DATETIME
2828
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Hủy bỏ cột hiện có bên trong bảng Hủy bỏ cột hiện có bên trong bảng
ALTER TABLE Tên_bảngDROP COLUMN Tên_cột [, ...]
• Tên cột: tên cột sẽ bị hủy bỏ ra khỏi bảng
ALTER TABLE DONDH
DROP COLUMN Ngaydknh
2929
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Sửa đổi kiểu dữ liệu của cột Sửa đổi kiểu dữ liệu của cột
ALTER TABLE Tên_bảngALTER COLUMN Tên_cột Kiểu_dữ_liệu_mới
ALTER TABLE VATTUALTER COLUMN Dvtinh VARCHAR(20)
3030
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Đổi tên cột, tên bảng dữ liệu Đổi tên cột, tên bảng dữ liệu EXEC sp_rename 'Tên_bảng[.Tên_cột]', 'Tên_mới' [,'COLUMN']
• EXEC: dùng để thực thi các thủ tục nội tại của SQL Server• Tên bảng: tên bảng sẽ đổi tên hoặc chứa tên cột muốn đổi tên• Tên cột: tên cột muốn đổi tên• Tên mới: tên mới của cột hoặc bảng sau khi đổi• COLUMN: sử dụng khi thay đổi tên cộtEXEC sp_rename 'NHACC.Tennhacc', 'Hotenncc', 'COLUMN‘
EXEC sp_rename 'NHACC', 'NHACCAP'
3131
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Đối tượng Schema
3232
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Khái niệm Khái niệm
• Là khái niệm mới có trong SQL SERVER 2005
• Có thể hiểu schema là một namespace đối với các đối tượng database.
• Một schema định nghĩa một ranh giới mà trong đó tất cả các tên là duy nhất.
• Bên trong một database, tên của schema là duy nhất luôn có tên với đường dẫn đầy đủ dạng server.database.schema.object là duy nhất.
3333
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Giải quyết vấn đề tên đối tượng user làm việc• Nếu user có schema mặc định, SQL Server cố gắng
tìm đối tượng trong schema mặc định.
• Nếu không tìm thấy đối tượng trong schema mặc định của user hoặc user không có schema mặc định SQL Server cố gắng để tìm đối tượng trong schema có tên dbo.
3434
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo schemaTạo schema
• Có thể tạo bằng SSMS
• Cú pháp lệnh
CREATE SCHEMA Tên_schema_mới
CREATE SCHEMA QLNS
3535
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Xóa schemaXóa schema
• Có thể xóa bằng SSMS
• Cú pháp lệnh
DROP SCHEMA Tên_schema
DROP SCHEMA QLNS
3636
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Kiểu dữ liệu do người dùngđịnh nghĩa (Alias Data Type)
3737
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Khái niệm Khái niệm
• Dựa trên kiểu dữ liệu định sẵn
• Ưu điểm− Giúp thống nhất các cột dữ liệu trong CSDL theo một
kiểu
− Dễ thay đổi, chỉnh sửa
3838
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa Tạo kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa
• Có thể tạo bằng SSMS
• Cú pháp lệnhCREATE TYPE Tên_kiểu_dl_mớiFROM 'Kiểu_dl_cơ_sở'[NULL]
CREATE TYPE DiaChiFROM NVARCHAR(50)NULL
3939
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Xóa kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa Xóa kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa
DROP TYPE Tên_kiểu_dl
DROP TYPE DiaChi
4040
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Bảng ảo (Virtual table – View)
4141
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Khái niệm về bảng ảo Khái niệm về bảng ảo
• Được xây dựng từ câu truy vấn SELECT để hiển thị dữ liệu từ một hay nhiều bảng− Tập hợp dữ liệu, thể hiện cùng một dữ liệu nhưng theo nhiều cách
khác nhau
− Làm việc tương tự như một bảng nhưng không lưu trữ dữ liệu
− Cho phép thêm/xoá/sửa
− Bảo mật dữ liệu, bảo mật nội dung câu truy vấn dữ liệu
• Một số hạn chế trong câu lệnh SELECT− Order By
− Compute, Compute By
− …
4242
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo bảng ảo bằng SSMSTạo bảng ảo bằng SSMS
• Đơn giản, công cụ tự động phát sinh câu lệnh
• Có thể chuyển về dạng viết lệnh SQL
4343
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo mới bảng ảo bằng CREATE VIEW Tạo mới bảng ảo bằng CREATE VIEW
• Tên các cột: sử dụng trong bảng ảo khi tham chiếu đến các cột
• WITH ENCRYPTION: mã hóa nội dung câu lệnh SELECT
• WITH CHECK OPTION: không cho cập nhật dữ liệu không thoả điều kiện của mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT
CREATE VIEW vw_DONDH_NHACCASSELECT DONDH.*, NHACC.Diachi AS Diachi, NHACC.Tennhacc AS Hoten
FROM DONDH INNER JOIN NHACC ON DONDH.Manhacc = NHACC.Manhacc
CREATE VIEW Tên_bảng_ảo [(Tên_các_cột)] [WITH ENCRYPTION]AS Câu_lệnh_SELECT [WITH CHECK OPTION]
4444
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Xem và cập nhật dữ liệu bảng ảo Xem và cập nhật dữ liệu bảng ảo • Làm việc như một bảng thông thường
− Sử dụng câu SELECT để xem dữ liệu
Select * From vw_DonDH
• Sử dụng INSERT/UPDATE để cập nhật dữ liệu− Chỉ có thể cập nhật vào một bảng
− Để INSERT dữ liệu vào bảng, bảng ảo phải thỏa mãn các yêu cầu về khóa, ràng buộc khóa ngọai, các cột NOT NULL, các cột tính toán, order by, group by, distinct
• Sử dụng Delete để xoá dữ liệu− Bảng ảo tạo từ hai hay nhiều bảng không thể xoá
• Có thể xây dựng các trigger trên bảng ảo (sẽ đề cập sau)
4545
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cập nhật dữ liệu qua bảng ảo sử Cập nhật dữ liệu qua bảng ảo sử dụng trigger INSTEAD OF dụng trigger INSTEAD OF
• Bảng ảo có nhiều hạn chế khi thực hiện cập nhật dữ liệu− Group By, Order By, Distinct− Thiếu cột khoá− Ràng buộc toàn vẹn
• SQL Server cung cấp loại trigger INSTEAD OF− Cơ chế tương tự như trigger thông thường− Mở rộng khả năng cập nhật, tính toán dữ liệu, đặc biệt
với bảng ảo
− Xem thêm phần TRIGGER
4646
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Sửa đổi nội dung bảng ảo Sửa đổi nội dung bảng ảo ALTER VIEW Tên_bảng_ảo [(Tên_các_cột)] [WITH ENCRYPTION]AS
Câu_lệnh_SELECT_mới [WITH CHECK OPTION]
• Tương tự như xoá bảng rồi tạo lạiDROP VIEW Tên_bảng_ảoGoCREATE VIEW Tên_bảng_ảo [(Tên_các_cột)] [WITH ENCRYPTION]AS
Câu_lệnh_SELECT_mới [WITH CHECK OPTION]