b ngg nniiÊÊnn nnĂm 2200000999 -...

40
Trang 1/40 B B Á Á O O C C Á Á O O T T H H Ư Ư N N G G N N I I Ê Ê N N N N Ă Ă M M 2 2 0 0 0 0 9 9 I. LCH SHOT ĐỘNG CA CÔNG TY I.1 Tng quan vCông ty Tên Công ty : CÔNG TY CPHN ĐẦU TƯ THƯƠNG MI THY SN Tên tiếng Anh : INVESTMENT COMMERCE FISHERIES CORPORATION Tên viết tt : INCOMFISH Trschính : Lô sA77/I, Đường s7, Khu Công Nghip Vĩnh Lc, Qun Bình Tân, Tp. HChí Minh Đin thoi : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162 – (84-8) 37 653 136 E-mail : [email protected] Website : www.incomfish.com Giy CNĐKKD: Giy chng nhn ĐKKD s064100 do SKế hoch và Đầu tư Tp. HCM cp ln đầu ngày 01/9/1999 và đăng ký thay đổi ln 1 ngày 16/3/2000, thay đổi ln 2 ngày 04/12/2000, thay đổi ln 3 ngày 08/12/2000, thay đổi ln 4 ngày 15/3/2001, thay đổi ln 5 ngày 18/6/2001, thay đổi ln 6 ngày 13/6/2002, thay đổi ln 7 ngày 31/7/2002, thay đổi ln 8 ngày 07/4/2004, thay đổi ln 9 ngày 03/8/2004, thay đổi ln 10 ngày 17/12/2004, thay đổi ln 11 ngày 16/01/2006, thay đổi ln 12 ngày 02/11/2006, thay đổi ln 13 ngày 29/6/2007, thay đổi ln 14 ngày 16/10/2007, thay đổi ln 15 ngày 07/01/2008 và thay đổi ln 16 ngày 25/02/2008. Tài khon : 007.100.1099541 ti Ngân hàng Thương mi Cphn Ngoi thương Vit Nam, CN Tp. HChí Minh Mã sthuế : 0 3 0 1 8 0 5 6 9 6 Ngành nghkinh doanh được cp giy phép Nuôi trng thy sn; Chế biến, bo qun thy sn và các sn phm tthy sn; Dch vthy sn: dch vthu gom, vn chuyn thy sn sng, dch vcung cp thc ăn nuôi thy sn, ươm cá – tôm ging, chế biến cá và thy sn trên tàu, dch vcung cp nước đá ướp lnh, bo qun thy sn;

Upload: others

Post on 03-Sep-2019

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 1/40

BBBÁÁÁOOO CCCÁÁÁOOO TTTHHHƯƯƯỜỜỜNNNGGG NNNIIIÊÊÊNNN NNNĂĂĂMMM 222000000999

I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY I.1 Tổng quan về Công ty

Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THỦY SẢN

Tên tiếng Anh : INVESTMENT COMMERCE FISHERIES CORPORATION Tên viết tắt : INCOMFISH Trụ sở chính : Lô số A77/I, Đường số 7, Khu Công Nghiệp Vĩnh Lộc,

Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162 – (84-8) 37 653 136 E-mail : [email protected] Website : www.incomfish.com Giấy CNĐKKD: Giấy chứng nhận ĐKKD số 064100 do Sở Kế hoạch và

Đầu tư Tp. HCM cấp lần đầu ngày 01/9/1999 và đăng ký thay đổi lần 1 ngày 16/3/2000, thay đổi lần 2 ngày 04/12/2000, thay đổi lần 3 ngày 08/12/2000, thay đổi lần 4 ngày 15/3/2001, thay đổi lần 5 ngày 18/6/2001, thay đổi lần 6 ngày 13/6/2002, thay đổi lần 7 ngày 31/7/2002, thay đổi lần 8 ngày 07/4/2004, thay đổi lần 9 ngày 03/8/2004, thay đổi lần 10 ngày 17/12/2004, thay đổi lần 11 ngày 16/01/2006, thay đổi lần 12 ngày 02/11/2006, thay đổi lần 13 ngày 29/6/2007, thay đổi lần 14 ngày 16/10/2007, thay đổi lần 15 ngày 07/01/2008 và thay đổi lần 16 ngày 25/02/2008.

Tài khoản : 007.100.1099541 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, CN Tp. Hồ Chí Minh

Mã số thuế : 0 3 0 1 8 0 5 6 9 6

Ngành nghề kinh doanh được cấp giấy phép

• Nuôi trồng thủy sản; • Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản; • Dịch vụ thủy sản: dịch vụ thu gom, vận chuyển thủy sản sống, dịch

vụ cung cấp thức ăn nuôi thủy sản, ươm cá – tôm giống, chế biến cá và thủy sản trên tàu, dịch vụ cung cấp nước đá ướp lạnh, bảo quản thủy sản;

Page 2: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 2/40

• Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; • Chế biến, bảo quản rau quả và các sản phẩm từ rau quả; • Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột; • Sản xuất nước uống tinh khiết, nước khoáng đóng chai; • Sản xuất nước đá; • Xây dựng công nghiệp – dân dụng – cầu đường; • Nhà hàng ăn uống, giải khát; • Mua bán và cho thuê nhà ở, nhà xưởng, văn phòng, kho bãi; • Mua bán hàng nông lâm thủy hải sản, lương thực, thực phẩm,

hàng dệt may, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng gỗ gia dụng; • Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa; • Đào tạo nghề; • Môi giới bất động sản; • Dịch vụ tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế toán); • Dịch vụ kiểm đếm, xếp dỡ hàng hóa, giao nhận hàng hóa xuất

nhập khẩu. • Dịch vụ khai thuê hải quan; • Kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, đường thủy nội

địa, đường biển, đường hàng không; • Cho thuê phương tiện vận tải; • Đại lý vận tải bằng đường biển và đường hàng không; • Môi giới thương mại; • Đại lý bán vé máy bay; • Mua bán xe ô tô, xe gắn máy và phụ tùng xe; thiết bị viễn thông; • Kinh doanh bất động sản; • Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, khu dân cư.

I.2 Quá trình hình thành và phát triển của tổ chức niêm yết

Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản (INCOMFISH) được thành lập ngày 01/9/1999 với lĩnh vực hoạt động chính là đầu tư, kinh doanh xuất nhập khẩu hàng thủy sản đông lạnh.

Là Công ty được thành lập trên cơ sở đóng góp của các cổ đông là thể nhân và pháp nhân mới dưới hình thức Công ty cổ phần theo Luật Doanh nghiệp.

Đến năm 2001, căn cứ theo kế hoạch định hướng khi thành lập nhằm đảm bảo phát triển Công ty bền vững và lâu dài, đồng thời để chủ động nguồn cung cấp sản phẩm cho xuất khẩu, Công ty đã triển khai dự án xây dựng Nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh tại Khu công nghiệp Vĩnh Lộc – Tp. Hồ Chí Minh.

Sau hơn một năm xây dựng từ năm 2001 đến tháng 6/2002, Nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu với công suất sản xuất ổn định các mặt hàng

Page 3: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 3/40

có giá trị gia tăng là 6.500 tấn/năm đã đi vào sản xuất thử, sau đó đi vào sản xuất chính thức từ đầu năm 2003 cho đến nay.

Nhà máy Incomfish được đầu tư để chế biến thủy sản, thực phẩm với đa dạng sản phẩm, được trang bị máy móc thiết bị với công nghệ tiên tiến và đồng bộ.

Ngay từ khi bắt đầu hoạt động, Công ty Incomfish đã áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng xuyên suốt quá trình sản xuất để đảm bảo đạt tiêu chuẩn cao về chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm như: HACCP, BRC (Brittish Retail Consortium), ISO 9001:2000, IFS (Intrenational Food Standard), ACC (Aquaculture Certificate Council), MSC (Marine Stewardships Council). Ngoài ra, trong năm 2008 Công ty triển khai thực hiện và đã đạt tiêu chuẩn Trách nhiệm xã hội - SA 8000 (Social Accountability) do tổ chức tư vấn TUV NORD cấp. Việc duy trì các tiêu chuẩn trên qua tái đánh giá hàng năm của các tổ chức tư vấn quốc tế đều đạt yêu cầu.

Ngoài đội ngũ quản lý chất lượng được đào tạo chuyên nghiệp, Công ty Incomfish còn quy tụ được đội ngũ nhà quản lý gồm những người quản trị Công ty đã kinh qua lĩnh vực chế biến, xuất khẩu thủy sản, có gần 30 năm kinh nghiệm trên thương trường quốc tế.

Với mặt hàng chủ lực là các sản phẩm giá trị gia tăng trực tiếp vào siêu thị Châu Âu, Nhật Bản, Hoa Kỳ và một số thị trường đặc biệt khó tính khác, … đã tạo cho Công ty Incomfish có lợi thế cạnh tranh cao so với các nhà máy khác trong nước và khu vực.

Công ty Incomfish được phép xuất khẩu sản phẩm thủy sản vào thị trường EU với các code: DL 189, DL 368, NM 188 và HK 187. Bên cạnh đó, Công ty còn cung cấp thực phẩm cho cộng đồng Hồi giáo trên toàn thế giới thông qua giấy chứng nhận Halal do tổ chức Hồi giáo quốc tế cấp.

Công ty là thành viên của Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) và Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam (VCCI).

Vào ngày 29/11/2006, Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận số 47/TTGDHN-ĐKGD về việc được đăng ký giao dịch cổ phiếu phổ thông tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và đã giao dịch phiên đầu tiên ngày 18/12/2006 và sau một năm giao dịch tại Hà nội, Công ty đã chuyển về giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh (HoSE) theo Quyết định số 170/QĐ-SGDHCM ngày 11/12/2007 của HoSE.

1.3 Định hướng phát triển-

Với phương châm “Chất lượng hôm nay - Thị trường ngày mai” Công ty Incomfish đã định hướng chiến lược phát triển lâu dài và bền vững, Công ty đã không ngừng nâng cao vai trò quản lý chất lượng sản phẩm để thỏa mãn yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng trong và ngoài nước.

Page 4: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 4/40

Để không ngừng đa dạng hóa sản phẩm, đa phương hóa thị trường, Công ty đã hợp tác đầu tư với Công ty Cổ phần Thương mại Thủy sản Á châu ( ACOMFISH) xây dựng Nhà máy đông lạnh chuyên sản xuất cá tra xuất khẩu ở Huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp trong chương trình hợp tác kinh tế, xã hội giai đoạn từ năm 2007 - 2010 giữa UBND Tp. Hồ Chí Minh và UBND Tỉnh Đồng Tháp.

Dự án Nhà máy đông lạnh Đồng Tháp đã bắt đầu sản xuất thử vào ngày 06/3/2010 và đã xuất khẩu những lô hàng đầu tiên vào thị trường Mỹ. Dự kiến đi vào sản xuất chính thức từ ngày 01/6/2010, đây cũng là thời điểm thuận lợi của mùa nguyên liệu cũng như nhu cầu của thị trường vào những tháng cuối năm, sẽ góp phần tăng sản lượng và giá trị ngoại tệ xuất khẩu trong năm 2010 và những năm tiếp theo.

Ngoài ra, với chiến lược phát triển về trung và dài hạn, Công ty cũng đã quyết định đầu tư vào lĩnh vực bất động sản, thương mại :

1/ Góp vốn vào Công ty TNHH Thương mại VEGA đầu tư dự án tại Linh Xuân, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh, Xây dựng các Cửa hàng, Siêu thị, Nhà hàng và Căn hộ cao cấp với Tổng diện tích là 16.000 mét vuông mặt đất, xây dựng 45% tương đương 7.200 mét vuông và đã được Thành phố đã duyệt 15 tầng, như vậy tổng diện tích xây dựng sẽ là 108.000 mét vuông. Tổng giá trị đầu tư dự kiến là 778 tỷ đồng, nguồn vốn cho Dự án này sẽ được thu từ việc phát hành cổ phiếu. Dự kiến khởi công vào Quý 4/2010.

2/ Góp vốn vào Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Saga để xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê (tại số 32 đường Mạc Đĩnh Chi, Phường Đakao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh). Đây là một vị trí mang tính chiến lược tọa lạc tại trung tâm thành phố Hồ Chí Minh. Nhưng do UBND Tp.HCM qui hoạch lại Trung tâm Thành phố nên các Dự án Xây dựng nằm trong Trung tâm TP đều phải tạm dừng lại toàn bộ.

II/ BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Năm 2009 kết thúc với đặc điểm nổi bật là thời điểm mà ngành Thủy sản Việt nam phải vượt qua nhiều khó khăn do ảnh hưởng của việc suy thoái kinh tế toàn cầu. Năm 2009 là năm đỉnh điểm của cuộc khủng hoảng và khả năng sẽ kéo dài đến năm 2011. Việc này đã tác động trực tiếp đến sản xuất kinh doanh của các công ty Thủy sản VN, trong đó có Incomfish.

Theo tổng kết của Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt nam ( Vasep) thì “năm 2009 là một năm lận đận của ngành Thủy sản Việt nam với nhiều khó khăn về thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu trong nước và các rào cản kỹ thuật và thuế quan. Bản tin Thương mại Thủy sản bình chọn ra 10 điểm nổi bật của ngành Thủy sản Việt nam trong năm 2009, trong đó có 2 điểm chính như sau

- Lần đầu tiên sau 13 năm, xuất khẩu Thủy sản đạt tăng trưởng âm ( ước tính kim ngach xuất khẩu thủy sản cả nước giảm khoảng 6,6% so với năm 2008.

- Khủng hoảng nguyên liệu chế biến thủy sản, khiến giá tăng : do nông dân bị thất thu, thức ăn nuôi tăng, xăng dầu tăng…

Page 5: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 5/40

( Theo Bản tin Thương mại Thủy sản ngày 08 / 01 / 2010 )

Cùng trong tình hình khó khăn chung của ngành Thủy sản Việt nam, công ty cũng gặp phải những khó khăn nhất định. Đầu năm do lạm phát nên đã đẩy vật giá tăng cao, vì vậy giá nguyên vật liệu cũng tăng hơn 20% so với năm 2008 đã đẩy chi phí sản xuất lên cao làm giảm sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009 đã đem lại hiệu quả trong điều kiện kinh tế khó khăn đó, vì vậy doanh thu năm 2009 chỉ đạt 443,228. tỷ đồng (bằng 96,93% so với năm 2008), nhưng lợi nhuận sau thuế lại đạt 28,819 tỷ đồng (bằng 204% so với năm 2008).

Đứng trước những khó khăn chung, Hội đồng Quản trị Công ty đã đưa ra những chiến lược phát triển công ty và không ngừng giám sát, hỗ trợ Ban Tổng giám đốc trong việc điều hành Công ty. Hội đồng quản trị cũng đã thúc đẩy sự hoạt động của Ban Kiểm toán nội bộ để lập hệ thống kiểm soát và báo cáo; đánh giá và thông qua hệ thống giám sát rủi ro; sự tuân thủ nội bộ và quy tắc hành xử. Từ đó giúp Tổng giám đốc kịp thời đưa ra những quyết định và biện pháp quan trọng, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty và hạn chế tối đa những rủi ro trong quản lý và kết quả lợi nhuận sau thuế tuy không đạt mục tiêu đề ra (bằng 94,50%) nhưng đã tăng hơn gấp đôi so với năm 2008 (28,81 tỷ/14,06 tỷ). Đây cũng là thành tích vượt bậc trong điều kiện khó khăn chung mà Ban TGĐ đã đạt được.

Căn cứ Nghị quyết ĐHĐCĐ 2008 và các mục tiêu chiến lược cho năm 2009 - 2010, các kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh, các dự án hợp tác góp vốn, mở rộng thị trường nhằm đa dạng hóa sản phẩm, đa phương hóa thị trường; Hội đồng Quản trị Công ty đã đưa ra định hướng chiến lược dài hạn cho Công ty, bằng cách mở rộng nhiều lĩnh vực hoạt động, nhanh chóng nắm bắt thời cơ khi điều kiện cho phép nhằm đa dạng hóa ngành nghề. Cụ thể trong năm 2009 đã thực hiện được như sau:

- Dự án Nhà máy đông lạnh tại tỉnh Đồng Tháp ( Công ty Cổ phần Thương mại Thủy sản Á Châu) : Công ty sẽ góp 66.240.000.000 VNĐ để xây dựng nhà máy đông lạnh với công suất 150 tấn thành phẩm đông lạnh/ngày. Hiện nay dự án đã hoàn thiện một phần nhà xưởng và đã bắt đầu vận hành thử vào ngày 06 tháng 3 năm 2010 và sẽ đi vào hoạt động chính thức trong tháng 6/2010.

- Đầu tư máy móc thiết bị tại nhà máy Incomfish: dây chuyền chiên sản phẩm bao bột tự động đã lắp đặt vào cuối tháng 3/2009, với tổng vốn đầu tư tương đương 2 triệu USD bao gồm nhập khẩu mới thiết bị và cải tạo nâng cấp nhà xưởng, và đầu tháng 6/2010 sẽ đi vào hoạt động chính thức. Hiện nay đã có những đơn hàng Cá tra tẩm bột mà nguyên liệu được cung cấp từ Nhà máy cá ở Đồng Tháp, Tôm tẩm bột sơ chiên… góp phần tăng giá trị các sản phẩm gia tăng, tăng nguồn ngoại tệ xuất khẩu và lợi nhuận sẽ được thặng dư thêm từ 10-15%.

- Riêng dự án xây dựng Cao ốc văn phòng tại 32 Mạc Đĩnh Chi, Phường Đa kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh: Công ty đã góp 39,6 tỷ VNĐ vào Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Saga để đầu tư xây dưng cao ốc văn phòng cho thuê, do tình hình tài chính năm 2008 kéo dài đến năm 2009 không thuận lợi nên chưa tiến hành xây dựng và với điều kiện khách quan của Thành phố qui hoạch lại Trung tâm Tp như báo cáo ở trên.

Page 6: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 6/40

Song song với các dự án trên, HĐQT đã quan tâm chú trọng đến triển vọng của ngành Chế biến Thủy sản trên thế giới để đưa ra chiến lược lâu dài cho Công ty.

Khác với các nhà máy khác đặt ở vùng nguyên liệu và tập trung vào một mặt hàng chủ lực, Công ty Incomfish chú trọng vào các mặt hàng giá tri gia tăng, chất lượng cao và đa dạng hóa sản phẩm để tạo lợi thế cạnh tranh khác biệt cho công ty. Các sản phẩm của Công ty đươc các thị trường EU, Mỹ, Nhật bản, … chấp nhận. Đó là các thị trường khó tính và đòi hỏi chất lượng cao, đạt các tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm từ con giống, thức ăn, vật nuôi đến bàn ăn. Công ty đã được các khách hàng lớn trên thế giới tín nhiệm và đặt hàng.

Từ đó, để phát huy thế mạnh của mình, đồng thời nâng cao vai trò quản lý của Ban điều hành Công ty, HĐQT đã đề nghị Ban TGĐ phát động phong trào tiết kiệm nguyên vật liệu, tăng năng suất lao động nhằm sản xuất ra sản phẩm tốt nhất và hiệu quả nhất với lời hiệu triệu “Tiết kiệm, chất lượng - vì INCOMFISH ngày mai”. Được sự đồng tình của toàn thể CNV, sản phẩm Incomfish đã luôn đáp ứng yêu cầu của thị trường và duy trì được mối quan hệ với khách hàng lâu dài, vì vậy trong điều kiện suy thoái kinh tế toàn cầu công ty vẫn duy trì được nguồn khách hàng ổn định và tạo được lợi nhuận đáng kể như trên. Phong trào này được tiếp tục duy trì liên tục và được Ban Kiểm toán nội bộ theo dõi đánh giá cụ thể.

Bước vào năm 2010 với nhiều khó khăn, thách thức phía trước. Ngoài các khó khăn chung do khủng hoảng tài chính toàn cầu làm giảm nhu cầu tiêu thụ tại các thị trường chính, nguồn nguyên liệu khan hiếm…, còn phát sinh các khó khăn mới tại các thị trường lớn như :

- Đạo luật Nông nghiệp Farm Bill 2008 của Mỹ. Hiện nay còn đang xem xét, nếu đạo luật này đươc thi hành sẽ ảnh hưởng đến con đường xuất khẩu cá tra vào Mỹ.

- Quy định IUU của EU có hiệu lục từ 01/01/2010. Theo đó tất cả các lô hàng hải sản khai thác phải có chứng nhận khai thác hải sản, nếu thiếu sẽ không đươc phép xuất vào EU.

Tuy nhiên, song song với những khó khăn trên, công ty cũng có những thuận lợi cùng với thuận lợi chung của ngành Thủy sản Việt nam sẽ tác động tốt đến các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản:

- Nga nhập khẩu thủy sản Việt nam trở lại.

- Thuế chống bán phá giá tôm tại Mỹ giảm đáng kể. Cụ thể ICF giảm từ 4,57% xuống 2,98%. Như vậy tình hình xuất khẩu tôm vào thị trường Mỹ sẽ thuận lợi hơn.

- Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển sản xuất và tiêu thụ cá tra vùng đồng bằng sông Cửu long đến năm 2020.

- Thuế chống bán phá giá cá tra vào Mỹ của Công ty Cổ phần Thương mại Thủy sản Á châu là 0%.

Page 7: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 7/40

Những khó khăn và thuận lợi nêu trên, cùng với tâm huyết của HĐQT và Ban TGĐ tôi hy vọng chúng ta sẽ nỗ lực hết sức để năm 2010 phải thành công như kế hoạch đã đề ra.

Thay mặt HĐQT, Tôi xin chúc toàn thể quý vị Cổ đông dồi dào sức khỏe, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, hạnh phúc, chúc Đại hội thành công tốt đẹp.

III. BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT

Báo cáo hoạt động của Ban Kiểm soát năm 2009, trình Đại hội đồng Cổ đông hôm nay ngày 16/4/2010.

- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của Ban Kiểm Soát được qui định theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ tổ chức, hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản;

- Căn cứ vào Báo cáo Tài chính năm 2009 của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản được kiểm toán bởi Công ty Tư vấn và Kiểm toán CA&A;

Ban Kiểm soát xin báo cáo trước Đại hội đồng Cổ đông kết quả hoạt động của Ban Kiểm soát trong năm 2009 cụ thể như sau:

III.1 Thành viên Ban Kiểm soát và công việc đã thực hiện

Ban Kiểm soát Công ty gồm có 03 thành viên (01 thành viên bên trong và 02 thành viên bên ngoài).

Trong năm 2009, Ban Kiểm soát Công ty nhận được sự hỗ trợ đắc lực của Hội đồng Quản trị, Ban điều hành trong việc thực hiện nhiệm vụ giám sát các hoạt động kinh doanh của Công ty. Hoạt động của Ban Kiểm soát năm 2009 được tiến hành một cách chủ động, theo qui định của pháp luật và điều lệ Công ty.

Giám sát việc chấp hành nghĩa vụ của doanh nghiệp và việc chấp hành giao dịch cổ phiếu của những người có liên quan đến Hội đồng Quản trị, Ban Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng Công ty.

III.2 Về tình hình tài chính (theo Báo cáo Tài chính đã được kiểm toán)

III.3 Nhận xét về tình hình hoạt động của Công ty

Các Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh Báo cáo Tài chính được thực hiện đầy đủ hàng quý đảm bảo tính chính xác, hợp pháp trong việc ghi chép lưu trữ chứng từ và lập sổ kế toán, lập Báo cáo Tài chính năm.

Về công bố thông tin: Trong năm 2009 Công ty thực hiện đầy đủ việc công bố thông tin theo qui định.

III.4 Kế hoạch hoạt động năm 2010

Page 8: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 8/40

Ngay sau khi có Nghị quyết của Đại hội đồng Cổ Đông, Ban Kiểm soát sẽ lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo qui định của pháp luật và điều lệ Công ty.

Ban Kiểm soát sẽ duy trì việc thực hiện tốt nhiệm vụ, chức trách của mình góp phần vào sự phát triển bền vững của Công ty.

Kính chúc Đại hội thành công tốt đẹp.

IV. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC IV.1 Báo cáo tình hình tài chính

Phân tích tình hình tài chính:

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008

1. Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn

Bố trí cơ cấu tài sản

- Tài sản cố định / Tổng tài sản (%) 21,83% 17,75%

- Tài sản lưu động / Tổng tài sản (%) 54,41% 62,63%

Bố trí cơ cấu nguồn vốn

- Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn (%) 47,93% 59,00%

- Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn (%) 52,07% 41,00%

2. Khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán nhanh (lần) 0.03 0.02

Khả năng thanh toán hiện hành (lần) 2.09 1.69

3. Tỷ suất lợi nhuận

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Tổng tài sản (%) 8,51% 3,48%

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Doanh thu thuần (%) 7,05% 3,17%

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Nguồn vốn CSH (%) 15,11% 8,26% Cổ phiếu, cổ tức: Tổng số cổ phiếu thường 12.807.000 cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 12.807.000 cổ phiếu

Cổ tức năm 2009 Dự kiến 1.500 đồng/CP

Page 9: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 9/40

IV.2 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009 Công tác điều hành quản lý

- Căn cứ vào Nghị quyết của Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2008 đã được Đại hội đồng thông qua;

- Căn cứ vào Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009 đã được HĐQT thông qua.

Công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2009, đây là năm đỉnh điểm của khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Đặc biệt, ngành Thủy sản gặp không it khó khăn riêng của đặc điểm ngành nghề: về thời tiết thay đổi thất thường, tình hình nuôi trồng thất bại, ngư dân bị lỗ nặng nề do các Nhà máy chế biến bị thu hẹp thị trường tiêu thụ nên không mua dự trữ vì rủi ro và diễn biến thị trường rất phức tạp… Nhà máy không dám cam kết hay có bất cứ hứa hẹn gì cho lâu dài. Từ đó người nuôi đành phải bán bằng hoặc dưới giá vốn nên dẫn đến Người nuôi phải đành “treo hầm, treo ao” chờ thời … Bên cạnh đó, giá xăng dầu tăng cao làm cho ngư dân không đi đánh bắt hoặc đánh bắt với giá thành cao, không hiệu quả nên tàu thuyền phải nằm bờ dài ngày, nguyên liệu từ khai thác biển giảm một cách rõ rệt.

Tuy đi vào sản xuất trong năm 2009, Công ty đã gặp khó khăn nhiều hơn thuận lợi và phải đối đầu với thị trường quốc tế có nhiều khó khăn chung, ngoài ra còn có biến động bất lợi, rào cản phi kỹ thuật, … mà cả ngành thủy sản Việt Nam không thể lường hết trước được, nhưng Công ty đã nỗ lực, phấn đấu không ngừng và nhạy bén vận dụng các biện pháp thích ứng kịp thời để dần dần đi vào ổn định và phát triển nhằm đạt được những mục tiêu của HĐQT cũng như của toàn thể Cổ đông là đạt được lợi nhuận ngày càng cao, phát triển Công ty ngày càng bền vững.

Đối với các Cán bộ, nhân viên quản lý, chúng tôi thường xuyên tổ chức đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ thông qua các chương trình hợp tác quốc tế và trong nước do VASEP và các Trung tâm đào tạo tổ chức. Thường xuyên cập nhật thông tin, nâng cao năng lực quản lý, xử lý kịp thời những tình huống của thị trường luôn biến động.

Chúng tôi cũng đã có kế hoạch tăng cường thiết bị chế biến và đóng gói nhằm để tăng năng suất lao động cho Công nhân, tăng sản lượng và giá trị xuất khẩu của Công ty đề ra. Công ty đã lắp đặt xong dây chuyền tẩm bột, sơ chiên tự động, đã vận hành điều chỉnh để hoàn thiện hệ thống trong tháng 3/2009, đi vào sản xuất thử trong tháng 4/2009 và chính thức sản xuất theo đơn đặt hàng đầu tháng 6/2009. Đến nay đã bắt đầu có những Đơn đặt hàng lớn cho năm 2010.

Đã tổ chức thi tay nghề cho Công nhân, qua đó hầu hết Công nhân đã được nâng bậc tạo động lực cho Công nhân yên tâm, ổn định làm việc.

Liên tục tham gia các Hội chợ Thủy sản Quốc tế được tổ chức hằng năm tại Boston ở Mỹ, Brussell ở Bỉ,.... nhằm quảng bá sản phẩm truyền

Page 10: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 10/40

thống và các sản phẩm mới từ thiết bị mới đã đầu tư và tìm kiếm thêm khách hàng mới.

Qua những nỗ lực và đoàn kết quyết tâm của toàn thể CB-CNV nhằm thực hiện được những mục tiêu đã nêu ở trên, chúng tôi đã đạt được những kết quả như sau:

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 % so với năm 2008

1/ Tổng số lao động 750 người 887 người 84.55Trong đó Trực tiếp sản xuất 648 người 786 người 82,44 Gián tiếp sản xuất 102 người 101 người 100,992/ Lương bình quân (VNĐ/người/tháng) 2,636 triệu 2,221 triệu 118,683/ Tổng doanh thu (VNĐ) 443,229 tỷ 459,119 tỷ 96,544/ Sản lượng xuất khẩu 4.088 tấn 5,097 tấn 80,205/ Tổng tài sản (VNĐ) 367,194 tỷ 416,849 tỷ 88,096/ Lợi nhuận trước thuế (VNĐ) 31,232 tỷ 14,502 tỷ 215,367/ Lợi nhuận sau thuế 28,895 tỷ 14,109 tỷ 204,808/ Vốn chủ sở hữu 128,070 tỷ 128,070 tỷ 100,009/ Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Doanh thu 7,05% 3,17% 222,4010/ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn CSH 15,11% 8,26% 182,93 Cơ cấu thị trường xuất khẩu năm 2009

Công ty vẫn duy trì ổn định ở các thị trường truyền thống là Châu Âu, Mỹ và Nhật Bản. Tỉ lệ % ngoại tệ và sản lượng xuất khẩu theo từng thị trường như sau:

Doanh thu xuất khẩu theo thị trường

EUJPNUSAOTHERS

77%

1%4,5%17,5

Page 11: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 11/40

Quản lý chất lượng

Với phương châm hoạt động: Chất lượng là sự sống còn của doanh nghiệp, Ban lãnh đạo Công ty luôn chú trọng tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm; luôn luôn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm cho bất cứ khách hàng, thị trường khó tính nào.

Duy trì điều kiện và đạt tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị trường Châu Âu, Mỹ và Nhật Bản. Đảm bảo kết quả kiểm tra định kỳ của Nafiqaved (nay là NAFIQAD – Cục quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) đạt loại A.

Phòng kiểm nghiệm của Công ty luôn hoạt động hiệu quả, chính xác, kịp thời để Công ty chủ động kiểm soát từ nguyên liệu đến thành phẩm trong suốt quá trình hoạt động của nhà máy, nhằm hạn chế tối đa những rủi ro, sai lỗi trong quy trình sản xuất.

Hoạt động tài chính

Thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ tài chính kế toán theo đúng quy định của Nhà nước. Thực hiện tốt các chính sách về thuế.

Các chính sách đối với Người lao động

Sản lượng xuất khẩu theo thị trường

EU

JPN

USA

OTHERS

78%

1%4,5%16,6%

Page 12: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 12/40

Đảm bảo ổn định việc làm cho Người lao động. Thu nhập bình quân của Người lao động toàn Công ty 2.636.000 đồng/người/tháng, tăng 18,68% so với năm 2008.

Công ty đã không ngừng nâng cao đời sống Cán bộ - Công nhân viên, ngoài buổi cơm trưa và cơm chiều tăng ca theo qui định, Công ty vẫn duy trì tổ chức thêm buổi ăn sáng cho toàn thể công nhân đảm bảo đủ và vượt lượng calo cần thiết cho những công nhân làm việc ở khâu nặng nhọc.

Công ty cũng đã liên kết với người dân địa phương để xây dựng các khu nhà trọ đạt tiêu chuẩn cần thiết cho cuộc sống. Công ty có những chính sách ưu đãi cho công nhân gắn bó lâu dài với Công ty bằng cách hỗ trợ 100% tiền thuê nhà trọ. Đến cuối năm 2009, Công ty đã hỗ trợ đầu tư tăng thêm 24 phòng, nâng lên tổng số 199 phòng trọ, đủ đáp ứng chỗ ở cho trên 800 Công nhân. Đã được HEPZA và Thành phố nêu gương điển hình và mong muốn nhân rộng mô hình này cho toàn các KCN và Chế xuất Thành phố.

Thực hiện đầy đủ các chế độ Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, phụ cấp độc hại cho Người lao động. Đảm bảo khám sức khỏe định kỳ cho toàn bộ CB-CNV 1 lần/năm. Riêng đối với công nhân làm việc ở các khâu tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm.

Ngoài ra, Công ty tiếp tục duy trì các chế độ khen thưởng Bàn tay vàng hàng tháng đối với các công nhân xuất sắc có năng suất cao, định mức chế biến tốt, … nhằm khuyến khích và khen thưởng kịp thời cho Người lao động hăng hái thi đua và thực hành tiết kiệm.

Ngoài các hoạt động chăm lo đời sống vật chất cho Người lao động, Công ty còn chú trọng đến đời sống tinh thần của Người lao động. Công ty thường xuyên tổ chức các buổi sinh họat văn nghệ tập thể, thi đấu thể dục thể thao, vui chơi giải trí vào các dịp Lễ lớn của đất nước, tổ chức đi tham quan du lịch dành cho các đối tượng có thành tích xuất sắc trong lao động và gắn bó với Công ty. Đoàn viên Thanh niên và Đoàn viên Công đoàn của Công ty là nòng cốt trong phong trào văn thể mỹ của HEPZA và KCN Vĩnh Lộc phát động.

Công ty còn lập tủ sách thanh niên và đặt báo hàng ngày phân phối đến các khu nhà trọ, đảm bảo nhu cầu văn hóa, thông tin cho công nhân.

Khu nhà trọ công nhân của Công ty được Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố (HEPZA) chọn làm khu điển hình trong việc giải quyết chỗ ở cho Người lao động có thu nhập thấp. Công ty đã đầu tư 2.733,90 m2 đất nằm sát bên ngoài Khu Công nghiệp để lập dự án đầu tư xây dựng Nhà lưu trú cho hơn 1.000 chỗ ở của Công nhân, nhà trẻ, các cửa hàng nhu yếu phẩm phục vụ cho Công nhân nhằm để họ yên tâm công tác và gắn bó lâu dài với Công ty. Dự án đang trong quá trình triển khai các

Page 13: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 13/40

thủ tục cần thiết để có thể tiến hành dự kiến xây dựng trong năm 2009, nhưng tình hình khủng hoảng tài chính kéo dài nên Dự án này sẽ được triển khai trong thời điểm thích hợp.

IV.3 Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2010

- Căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch qua các năm và kết quả thực hiện năm 2009;

- Căn cứ vào tốc độ tăng trưởng bình quân của Công ty qua các năm;

- Căn cứ vào năng lực thực tế của Công ty và bối cảnh thị trường trên thế giới hiện nay và dự đoán trong tương lai;

Công ty xây dựng kế hoạch SXKD trong năm 2010 như sau:

Kế hoạch sản lượng sản xuất

Kế hoạch năm 2010 Chỉ tiêu

Sản lượng Doanh thu 1/ XUẤT KHẨU 4.800 tấn 525,0 tỷ

Nhóm Tôm 3.600 tấn 450,0 tỷ

Nhóm Cá 1.000 tấn 63,0 tỷ

Nhóm Thực phẩm & Thủy sản khác 200 tấn 12,0 tỷ

2/ NỘI ĐỊA 100 tấn 5,0 tỷ

TỔNG CỘNG 4,900 tấn 530,0 tỷ

Nhu cầu Nguyên vật liệu – Vật tư cho sản xuấtNhóm Nguyên liệu – Vật tư Nhu cầu năm 2010

Tỷ giá VNĐ/USD 19.000

1/ Nguyên liệu chính 8.100 tấn

Nhóm Tôm 6.660 tấn

Nhóm Cá 1.100 tấn

Nhóm Thực phẩm & Thủy sản khác 400 tấn

2/ Trị giá nguyên liệu chính 338,0 tỷ

Nhóm Tôm 292,0 tỷ

Nhóm Cá 40,0 tỷ

Nhóm Thực phẩm & Thủy sản khác 6,0 tỷ

Page 14: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 14/40

3/ Trị giá nguyên vật liệu phụ 32,6 tỷ

Bột 3,3 tỷ

Phụ gia 2,3 tỷ

Hóa chất 1,0 tỷ

Bao bì đóng gói 21,0 tỷ

Nhiên liệu, điện 5,0 tỷ

Các chỉ tiêu khác Nhu cầu lao động

Trong đó: Trực tiếp

Gián tiếp

840 người

730 người

110 người

Tổng quỹ lương 39,750 tỷ

Tiền lương bình quân (đồng/người/tháng) 2.850.000 đ

Năng suất lao động bình quân (kg/người/ngày) 25 kg thành phẩm

Nhu cầu Vốn lưu động 170,000 tỷ

Lợi nhuận trước thuế 32,500 tỷ

Lợi nhuận sau thuế 30,060 tỷ

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu Khoảng 23,0%

V. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2009 Báo cáo tài chính năm 2009 đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế toán được thể hiện như sau: V.1 Bảng cân đối kế toán Ngaøy 31 thaùng 12 naêm 2009 Ñôn vò tính: VND

TAØI SAÛN

Maõ soá

Thuyeát minh

Soá cuoái naêm Soá ñaàu naêm

A. Taøi saûn ngaén haïn 100 199,805,520,904 261,088,120,620 I. Tieàn vaø caùc khoaûn töông ñöông tieàn 110 4,403,676,458 4,006,169,767

1. Tieàn 111 V.01 4,403,676,458 4,006,169,767 2. Caùc khoaûn töông ñöông tieàn 112 - - II. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính ngaén haïn 120 V.02 259,200,000 314,880,000

Page 15: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 15/40

1. Ñaàu tö ngaén haïn 121 531,000,000 531,000,000

2. Döï phoøng giaûm giaù ñaàu tö ngaén haïn 129

(271,800,000)

(216,120,000) III. Caùc khoaûn phaûi thu ngaén haïn 130 V.03 109,511,331,614 164,005,433,423

1. Phaûi thu khaùch haøng 131 68,510,065,538 37,488,413,309 2. Traû tröôùc cho ngöôøi baùn 132 37,879,336,843 25,270,081,927 3. Phaûi thu noäi boä ngaén haïn 133 - - 4. Phaûi thu theo tieán ñoä hôïp ñoàng xaây döïng 134 - - 5. Caùc khoaûn phaûi thu khaùc 138 3,121,929,233 2,439,325,920 6. Döï phoøng caùc khoaûn phaûi thu khoù ñoøi 139 - (1,192,387,733) IV. Haøng toàn kho 140 V.04 75,931,089,496 86,006,275,073

1. Haøng toàn kho 141 84,027,536,310 87,924,010,140 2. Döï phoøng giaûm giaù haøng toàn kho 149 (8,096,446,814) (1,917,735,067) V. Taøi saûn ngaén haïn khaùc 150 9,700,223,336 6,755,362,357

1. Chi phí traû tröôùc ngaén haïn 151 - - 2. Thueá GTGT ñöôïc khaáu tröø 152 8,293,555,926 5,188,170,480 3. Caùc khoaûn thueá phaûi thu 154 V.05 525,850,873 789,863,457 4. Taøi saûn ngaén haïn khaùc 158 V.06 880,816,537 777,328,420 B. Taøi saûn daøi haïn 200 167,388,615,261 155,761,063,600 I. Caùc khoaûn phaûi thu daøi haïn 210 - - II. Taøi saûn coá ñònh 220 80,147,125,874 73,973,903,738

1. TSCÑ höõu hình 221 V.08 73,432,434,663 66,313,851,614 - Nguyeân giaù 222 117,172,417,489 100,900,800,164 - Giaù trò hao moøn luõy keá 223 (43,739,982,826) (34,586,948,550) 2. TSCÑ thueâ taøi chính 224 - - - Nguyeân giaù 225 - - - Giaù trò hao moøn luõy keá 226 - - 3. TSCÑ voâ hình 227 V.07 3,787,086,909 3,999,044,003 - Nguyeân giaù 228 5,788,007,600 5,712,920,000 - Giaù trò hao moøn luõy keá 229 (2,000,920,691) (1,713,875,997) 4. Chi phí xaây döïng cô baûn dôû dang 230 V.09 2,927,604,302 3,661,008,121 III. Baát ñoäng saûn ñaàu tö 240 - - IV. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính daøi haïn 250 V.10 76,161,182,824 69,526,276,051

1. Ñaàu tö vaøo coâng ty con 251 - - 2. Ñaàu tö vaøo coâng ty lieân keát, lieân doanh 252 65,026,276,051 65,026,276,051 3. Ñaàu tö daøi haïn khaùc 258 1,134,906,773 4,500,000,000 4. Döï phoøng giaûm giaù chöùng khoaùn ñaàu tö daøi haïn 229 - - V. Taøi saûn daøi haïn khaùc 260 11,080,306,563 12,260,883,811

1. Chi phí traû tröôùc daøi haïn 261 V.11 11,080,306,563 12,260,883,811 TOÅNG COÄNG TAØI SAÛN 270 367,194,136,165 416,849,184,220

NGUOÀN VOÁN Maõ soá

Thuyeát minh

Soá cuoái naêm Soá ñaàu naêm

A. Nôï phaûi traû 300 176,005,391,860 245,940,147,738 I. Nôï ngaén haïn 310 169,750,470,241 234,085,087,583

1. Vay vaø nôï ngaén haïn 311 V.12 125,097,674,037 139,315,740,451 2. Phaûi traû cho ngöôøi baùn 312 V.13 16,537,412,707 62,914,658,665 3. Ngöôøi mua traû tieàn tröôùc 313 V.13 593,406,153 105,690,220 4. Thueá vaø caùc khoaûn phaûi noäp nhaø nöôùc 314 V.14 2,435,343,586 440,040,871

Page 16: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 16/40

5. Phaûi traû coâng nhaân vieân 315 V.15 5,929,633,827 3,027,501,334 6. Chi phí phaûi traû 316 - - 7. Caùc khoaûn phaûi traû, phaûi noäp ngaén haïn khaùc 319 V.16

19,156,999,931

28,281,456,042

8. Döï phoøng phaûi traû ngaén haïn 320 - -

II. Nôï daøi haïn 330

6,254,921,619

11,855,060,155 1. Phaûi traû daøi haïn ngöôøi baùn 331 - - 2. Phaûi traû daøi haïn khaùc 333 - - 3. Vay vaø nôï daøi haïn 334 V.17 5,959,921,619 11,855,060,155 4. Thueá thu nhaäp hoaõn laïi phaûi traû 335 - - 5. Döï phoøng trôï caáp maát vieäc laøm 336 295,000,000 - 6. Döï phoøng phaûi traû daøi haïn 337 - -

B. Voán chuû sôû höõu 400 V.18

191,188,744,305

170,909,036,482

I. Nguoàn voán - Quyõ 410

188,741,222,291

169,170,819,780

1. Voán ñaàu tö cuûa chuû sôû höõu 411 128,070,000,000 128,070,000,000 2. Thaëng dö voán coå phaàn 412 24,156,097,000 24,156,097,000 3. Voán khaùc cuûa chuû sôû höõu 413 - - 4. Coå phieáu quyõ 414 - - 5. Cheânh leäch tyû giaù hoái ñoaùi 415 4,240,787,194 - 6. Quyõ ñaàu tö phaùt trieån 417 6,710,897,168 3,310,897,168 7. Quyõ döï phoøng taøi chính 418 5,265,281,300 3,365,281,300 8. Quyõ khaùc thuoäc voán chuû sôû höõu 419 2,900,000,000 - 8. Lôïi nhuaän chöa phaân phoái 420 17,398,159,629 10,268,544,312 II. Nguoàn kinh phí, quyõ khaùc 420 2,447,522,014 1,738,216,702 1. Quyõ khen thöôûng, phuùc lôïi 421 2,447,522,014 1,738,216,702

TOÅNG COÄNG NGUOÀN VOÁN 430

367,194,136,165

416,849,184,220 -

CHÆ TIEÂU NGOAØI BAÛNG CAÂN ÑOÁI KEÁ TOAÙN

Soá cuoái naêm

Soá ñaàu naêm 1. Taøi saûn thueâ ngoaøi - - 2. Vaät tö, haøng hoùa nhaän giöõ hoä, nhaän gia coâng - - 3. Haøng hoùa nhaän baùn hoä, nhaän kyù gôûi - - 4. Nôï khoù ñoøi ñaõ xöû lyù 1,192,387,733 - 5. Ngoaïi teä - USD 191,802.17 113,761.55 - EUR - 308.27 - JPY - 571,374.0 6. Döï toaùn chi söï nghieäp, döï aùn - -

V.2 Báo cáo Kết quả kinh doanh Cho naêm taøi chính keát thuùc vaøo ngaøy 31 thaùng 12 naêm 2009

Ñôn vò tính: VND

CHÆ TIEÂU Maõ soá

Thuyeát minh Naêm 2009 Naêm 2008

Page 17: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 17/40

1. Doanh thu baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï 01 447,108,633,195 459,118,718,694

2. Caùc khoaûn giaûm tröø 03 3,879,857,356 2,076,599,403 3. Doanh thu thuaàn veà baùn haøng vaø

cung caáp dòch vuï 10 VI.19 443,228,775,839 457,042,119,291

4. Giaù voán haøng baùn 11 VI.20 370,353,773,778 394,757,500,079 5. Lôïi nhuaän goäp veà baùn haøng vaø cung

caáp dòch vuï 20 72,875,002,061 62,284,619,212

6. Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính 21 VI.21 8,803,238,611 8,800,891,551 7. Chi phí taøi chính 22 VI.22 22,312,680,825 18,627,216,091

- Trong ñoù: laõi vay 23 11,662,504,240 10,289,037,035 8. Chi phí baùn haøng 24 14,180,569,915 21,883,942,952 9. Chi phí quaûn lyù doanh nghieäp 25 16,932,685,370 16,342,071,756 10 Lôïi nhuaän töø hoaït ñoäng kinh doanh 30 28,252,304,562 14,232,279,964 11. Thu nhaäp khaùc 31 VI.23 4,297,647,240 269,838,224 12. Chi phí khaùc 32 VI.24 1,318,138,616 - 13 Lôïi nhuaän khaùc 40 2,979,508,624 269,838,224 14. Toång lôïi nhuaän tröôùc thueá 50 31,231,813,186 14,502,118,188 15. Chi phí thueá doanh nghieäp hieän haønh 51 VI.25 2,336,753,557 392,855,899 16. Chi phí thueá doanh nghieäp hoaõn laïi 52 - -

17. Lôïi nhuaän sau thueá thu nhaäp doanh nghieäp 60 28,895,059,629 14,109,262,289

18. Lôïi nhuaän cô baûn treân coå phieáu (ñ/CP) 70 VI.26 2,256 1,144

V.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Cho naêm taøi chính keát thuùc vaøo ngaøy 31 thaùng 12 naêm 2009 Ñôn vò tính: VND

CHÆ TIEÂU Maõ soá

Naêm 2009 Naêm 2008

Löu chuyeån tieàn töø hoaït ñoäng kinh doanh Lôïi nhuaän tröôùc thueá 01 31,231,813,186 14,502,118,188 Ñieàu chænh cho caùc khoaûn Khaáu hao taøi saûn coá ñònh 02 9,692,003,096 6,852,145,709 Caùc khoaûn döï phoøng 03 5,042,004,014 (956,770,948) Laõi/loã cheânh leäch tyû giaù hoái ñoaùi chöa thöïc hieän 04 - 409,778,816 Laõi/loã do töø hoaït ñoäng ñaàu tö 05 (58,347,849) (58,763,750) Chi phí laõi vay 06 11,662,504,240 10,289,037,035 Lôïi nhuaän thay ñoåi voán löu ñoäng 08 57,569,976,687 31,037,545,050 (Taêng)/giaûm caùc khoaûn phaûi thu 09 53,039,637,628 (91,107,177,483) (Taêng)/giaûm haøng toàn kho 10 3,896,473,830 10,961,333,777 Taêng/(giaûm) caùc khoaûn phaûi traû 11 (49,052,437,895) (14,782,487,572) (Taêng)/giaûm chi phí traû tröôùc 12 1,180,577,248 1,221,753,349 Tieàn laõi vay ñaõ traû 13 (11,662,504,240) (10,289,037,035) Thueá thu nhaäp doanh nghieäp ñaõ noäp 14 (382,337,286) (94,090,948) Tieàn chi khaùc töø hoaït ñoäng kinh doanh 16 (52,239,000) (469,767,212) Löu chuyeån tieàn thuaàn töø hoaït ñoäng kinh doanh 20

54,537,146,972

(73,521,928,074)

Page 18: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 18/40

Löu chuyeån tieàn töø hoaït ñoäng ñaàu tö Tieàn chi ñeå mua saém, xaây döïng taøi saûn coá ñònh vaø taøi saûn daøi haïn khaùc

21 (16,956,896,431)

(9,018,570,019)

Tieàn thu töø thanh lyù taøi saûn coá ñònh vaø taøi saûn daøi haïn khaùc

22 1,150,019,048

-

Tieàn chi ñaàu tö goùp voán vaøo ñôn vò khaùc 25 (6,634,906,773) (18,334,361,475) Tieàn thu laõi cho vay, coå töùc vaø lôïi nhuaän ñöôïc chia 27 - 58,763,752

Löu chuyeån tieàn thuaàn töø hoaït ñoäng ñaàu tö 30

(22,441,784,156)

(27,294,167,742) Löu chuyeån tieàn töø hoaït ñoäng taøi chính Tieàn thu töø phaùt haønh coå phieáu, nhaän voán goùp 31 - 30,210,000,000 Tieàn vay ngaén haïn, daøi haïn 33 766,111,728,702 387,222,152,250 Tieàn chi traû nôï goác vay 34 (785,005,684,827) (317,732,326,141) Tieàn chi traû nôï thueâ taøi chính 35 - (610,548,421) Coå töùc, lôïi nhuaän traû cho chuû sôû höõu 36 (12,803,900,000) (17,926,720,000)

Löu chuyeån tieàn thuaàn töø hoaït ñoäng taøi chính 40

(31,697,856,125)

81,162,557,688 Löu chuyeån tieàn thuaàn trong kyø 50 397,506,691 (19,653,538,128) Tieàn vaø töông ñöông tieàn ñaàu kyø 60 4,006,169,767 23,659,707,895 Tieàn toàn cuoái kyø 70 4,403,676,458 4,006,169,767

V.4 Thuyết minh báo cáo tài chính

Bảng thuyết minh này là một bộ phận không thể tách rời và được đọc cùng với các báo cáo tài chính được đính kèm.

I. Đặc điểm hoạt động doanh nghiệp 1. Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản (gọi tắt là “Công ty”) được thành lập theo Quyết định số 1994/GP-UB ngày 30/8/1999 của UBND TP.HCM và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 064100 lần thứ nhất vào ngày 01/9/1999 và đăng ký thay đổi đến lần thứ 16 ngày 25/02/2008 của Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. HCM. Vốn điều lệ đăng ký 868.000.000.000 đồngVốn góp thực tế đến 31/12/2009: 128.070.000.000 đồng

Trụ sở và nhà xưởng sản xuất đặt tại Lô số A77/I, Đường số 7 Khu

Công nghiệp Vĩnh Lộc, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Tp. HCM. Tổng số công nhân viên Công ty: 750 người.

2. Lĩnh vực kinh doanh

Sản xuất - thương mại - dịch vụ.

Page 19: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 19/40

3. Ngành nghề kinh doanh

Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của Công ty trong năm 2009 là:

- Nuôi trồng thủy sản; - Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản; - Dịch vụ thủy sản: dịch vụ thu gom, vận chuyển thủy sản sống, dịch vụ

cung cấp thức ăn nuôi thủy sản, ươm cá - tôm giống, chế biến cá và thuỷ sản trên tàu, dịch vụ cung cấp nước đá ướp lạnh, bảo quản thủy sản;

- Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; - Chế biến, bảo quản rau quả và các sản phẩm từ rau quả; - Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột; - Sản xuất nước uống tinh khiết, nước khoáng đóng chai, sản xuất nước

đá; - Xây dựng công nghiệp – dân dụng – cầu đường; - Nhà hàng ăn uống, giải khát; - Mua bán và cho thuê nhà ở, nhà xưởng, văn phòng, kho bãi; - Mua bán hàng nông - lâm – thủy – hải sản, lương thực, thực phẩm, hàng

dệt may, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng gỗ gia dụng; - Đại lý mua bán, ký gởi hàng hóa; đào tạo nghề, môi giới bất động sản; - Dịch vụ tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính kế toán); - Dịch vụ kiểm đếm, xếp dỡ hàng hoá, giao nhận hàng hoá xuất nhập

khẩu; - Dịch vụ khai thuê hải quan, kinh doanh vận chuyển hàng hoá bằng

đường bộ, đường thuỷ nội địa, đường biển, đường hàng không; - Cho thuê phương tiện vận tải, đại lý vận tải đường biển và đường hàng

không, môi giới thương mại, đại lý bán vé máy bay; - Mua bán xe ô tô ,xe gắn máy và phụ tùng xe, thiết bị viễn thông; - Kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu

dân cư. II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc ngày 31/12 hàng năm. 2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).

III. Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụng

1. Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam được Bộ Tài chính ban hành

theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006. 2. Các Báo cáo tài chính đính kèm được lập và trình bày phù hợp với các

Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam. 3. Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.

IV. Các chính sách kế toán áp dụng

Page 20: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 20/40

1. Tiền và tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

2. Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán

Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền

tệ do Công ty sử dụng là Đồng Việt Nam (VNĐ) được hạch toán theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm, các khoản mục tài sản và công nợ mang tính chất tiền tệ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá quy định vào ngày lập bảng cân đối kế toán.

Các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và do đánh giá lại số dư cuối năm được hạch toán theo hướng dẫn tại Thông tư số 201/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính như sau:

Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm đối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản công nợ ngắn hạn (1 năm trở xuống) thì không hạch toán vào chi phí hoặc thu nhập mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược lại để xóa số dư.

3. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho

Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho với giá trị được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Dự phòng cho hàng tồn kho

Dự phòng cho hàng tồn kho được trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản suy giảm trong giá trị có thể xảy ra đối với vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp dựa trên bằng chứng hợp lý về sự suy giảm giá trị vào thời điểm lập Bảng cân đối kế toán. Số tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được kết chuyển vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác

Page 21: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 21/40

Các khoản phải thu được trình bày trên Báo cáo Tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu từ Khách hàng và phải thu khác cùng với dự phòng được lập cho các khoản phải thu khó đòi. Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản không được Khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại thời điểm lập Bảng cân đối kế toán. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được phản ánh vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.

5. Tài sản cố định hữu hình và khấu hao

Tài sản cố định được trình bày theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý tài sản đều được hạch toán vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Khấu hao tài sản cố định hữu hình được trích theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản như sau: Nhóm tài sản Thời gian khấu hao (Năm) Nhà cửa, vật kiến trúc 10 – 25 năm Máy móc thiết bị 08 – 12 năm Phương tiện vận tải 06 – 12 năm Thiết bị, dụng cụ quản lý 08 – 15 năm

6. Tài sản cố định vô hình và khấu hao

Nhãn hiệu hàng hoá

Nhãn hiệu hàng được ghi nhận ban đầu theo giá mua và được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính là 20 năm.

7. Chi phí lãi vay

Chi phí lãi vay được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi phát sinh, trừ trường hợp chúng được vốn hóa theo quy định. Lãi tiền vay của các khoản vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng tài sản cố định trong giai đoạn trước khi hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ được cộng vào nguyên giá tài sản.

Page 22: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 22/40

Lãi tiền vay của các khoản vay khác được ghi nhận là chi phí hoạt động tài chính ngay khi phát sinh.

8. Chi phí trả trước

Các loại chi phí sau đây được hạch toán vào chi phí trả trước để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh. Tiền thuê đất trả trước được phân bổ đến tháng 9/2049; Chi phí trả trước khác được phân bổ với thời gian từ 02 - 03 năm.

9. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính

Tất cả các khoản đầu tư vào chứng khoán điều được ghi nhận theo

giá vốn, tức giá mua hợp lý của khoản đầu tư, kể cả các chi phí liên quan đến khoản đầu tư đó. Khi thanh lý một khoản đầu tư, phần chênh lệch giữa giá trị thanh lý và giá trị ghi sổ được hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí trong kỳ. Các khoản đầu tư vào chứng khoán niêm yết sau đó được đánh giá lại theo giá trị hợp lý. Giá trị hợp lý của các chứng khoán niêm yết dựa vào giá niêm yết trên thị trường chứng khoán. Các chứng khoán chưa được niêm yết do chưa xác định được một cách chắc chắn giá trị hợp lý của chúng nên được ghi nhận theo giá mua ban đầu. Đầu tư vào các công ty liên kết

Các khoản đầu tư vào các công ty liên kết mà trong đó Công ty có ảnh hưởng đáng kể được trình bày theo phương pháp giá gốc.

Các khoản phân phối lợi nhuận từ số lợi nhuận thuần lũy kế của các công ty liên kết sau ngày đầu tư được phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của Công ty. Các khoản phân phối khác được xem như phần thu hồi các khoản đầu tư và được trừ vào giá trị đầu tư. Chứng khoán kinh doanh

Chứng khoán kinh doanh là các chứng khoán được nắm giữ với mục đích kinh doanh mua, bán trong ngắn hạn. Đầu tư chứng khoán

Bao gồm chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn và chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán. Chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn là các chứng khoán có kỳ hạn cố định và các khoản thanh toán cố định hoặc có khả năng xác định được và Ban Giám đốc có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn. Chứng khoán sẵn sáng để bán là chứng khoán được giữ trong thời gian không ấn định trước, có thể được bán để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Dự phòng giảm giá chứng khoán

Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập cho từng loại chứng khoán được niêm yết trên thị trường chứng khoán khi giá thị trường thấp hơn giá trị sổ sách. Các chứng khoán không niêm yết và không có cơ sở

Page 23: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 23/40

để xác định một cách đáng tin cậy giá trị hợp lý được ghi nhận theo giá mua ban đầu.

10. Các khoản phải trả và trích trước

Các khoản phải trả và trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được, tương xứng với doanh thu đã ghi nhận, không phụ thuộc vào việc Công ty đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa.

11. Các khoản dự phòng phải trả

Cho năm tài chính 2009, Công ty tạm trích dự phòng trợ cấp mất việc làm cho nhân viên với số tiền là 250.000.000 đồng.

12. Tiền lương và các khoản trích theo lương

Tiền lương được tính và trích lập trong chi phí trong kỳ theo hợp đồng lao động. Công ty trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thất nghiệp dựa trên lương hợp đồng như sau: Bảo hiểm xã hội được trích vào chi phí là 15% và 5 % từ lương Công nhân viên; Bảo hiểm y tế được trích vào chi phí là 2% và 1% từ lương Công nhân viên và Bảo hiểm thất nghiệp được trích vào chi phí là 1% và 1% từ lương Công nhân viên.

13. Nguyên tắc ghi nhận vốn

Vốn đầu tư của Chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp ban đầu của Chủ sở hữu.

Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận dựa trên chênh lệch giữa giá bán và mệnh giá cổ phiếu phát hành ra thị trường. Các quỹ được trích lập từ lợi nhuận sau thuế theo Quyết định của Hội đồng Quản trị và được Đại hội đồng cổ đông thông qua.

14. Ghi nhận doanh thu và chi phí

Doanh thu được ghi nhận khi Công ty có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định được một cách chắc chắn. Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi các rủi ro trọng yếu và quyền sở hữu hàng hóa được chuyển sang bên mua.

Chi phí Chi phí được ghi nhận khi thực tế phát sinh và tương xứng với

doanh thu. 15. Thuế

Page 24: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 24/40

Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.

Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh.

Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản tài sản hoặc công nợ trên Báo cáo Tài chính và được ghi nhận theo phương pháp Bảng cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm thời.

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài chính được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào Kết quả hoạt động kinh doanh và chỉ ghi vào vốn Chủ sở hữu khi khoản thuế đó có liên quan tới khoản mục ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.

Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

Thực hiện dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản và thực phẩm đông lạnh, Công ty tự xác định được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 15%; được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 3 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế, và giảm 50% số thuế phải nộp cho 7 năm tiếp theo. Công ty là tổ chức có chứng khoán niêm yết lần đầu tại trung tâm giao dịch chứng khoán, nên được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 2 năm kể từ khi thực hiện việc niêm yết. Thời gian hưởng ưu đãi do có chứng khoán được niêm yết được tính kể từ khi kết thúc thời hạn miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Năm 2009 là năm thứ 5 Công ty có thu nhập chịu thuế.

Ngoài thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty có nghĩa vụ nộp các khoản thuế khác theo các quy định về thuế hiện hành.

VI. GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

VI.1 Kiểm toán độc lập

BÁO CÁO KIỂM TOÁN Về Báo cáo Tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy

sản cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2009 Kính gởi: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THỦY SẢN

Page 25: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 25/40

Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo Tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản (“Công ty”) gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2009, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2009, được lập ngày 15 tháng 3 năm 2010, từ trang 05 đến trang 26 kèm theo. Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc đối với Báo cáo Tài chính

Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập và trình bày trung thực và hợp lý Báo cáo Tài chính của Công ty theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan tại Việt Nam. Trách nhiệm này bao gồm: thiết kế, thực hiện và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan tới việc lập và trình bày Báo cáo Tài chính không có các sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn; chọn lựa và áp dụng các chính sách kế toán thích hợp; và thực hiện các ước tính kế toán hợp lý đối với từng trường hợp. Trách nhiệm của Kiểm toán viên

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo cáo Tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải tuân thủ các quy tắc đạo đức nghề nghiệp, phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng Báo cáo Tài chính của Công ty không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu.

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và các thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán chuyên môn của kiểm toán viên về rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hay nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, Kiểm toán viên đã xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính một cách trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. Việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các chính sách kế toán đã được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính quan trọng của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể Báo cáo Tài chính.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng

tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp để làm cơ sở cho chúng tôi đưa ra ý kiến kiểm toán.

Page 26: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 26/40

Ý kiến của Kiểm toán viên

Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo Tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản tại ngày 31/12/2009, cũng như Kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình Lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan. Nguyễn Lương Nhân Giám đốc Chứng chỉ Kiểm toán viên số 0182/KTV Thay mặt và đại diện Công ty TNHH Tư vấn và Kiểm toán CA&Tp. HCM, ngày 15 tháng 3 năm 2010

Nguyễn Văn Tuyên Kiểm toán viên Chứng chỉ Kiểm toán viên số Đ.0111/KTV

VI.2 Kiểm toán nội bộ

Ban kiểm toán nội bộ đã kiểm tra tính tuân thủ trong quá trình hoạt động của Công ty và tính trung thực của các Báo cáo hàng quý, năm 2009. VII. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ

VII.1. Sơ đồ tổ chức Công ty

Page 27: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 27/40

ÑAÏI HOÄI ÑOÀNG COÅ ÑOÂNGGENERAL MEETING OF SHAREHOLDERS

HOÄI ÑOÀNG QUAÛN TRÒBOARD OF DIRECTORS

TOÅNG GIAÙM ÑOÁCGENERAL DIRECTOR

PHOØNG

DEPUTY GENERAL DIRECTOR I

SÔ ÑOÀ TOÅ CHÖÙCCOÂNG TY INCOMFISH

PHOÙ TOÅNG GIAÙM ÑOÁC I

BOÄ PHAÄN

FINANCETAØI CHÍNH

DIVISION

BOÄ PHAÄNCHI NHAÙNH CHI NHAÙNH

BAN THÖ KYÙSECRETARIAT

TOÅ CHÖÙC ÑOAØN THEÅLABOUR UNIONS

ENTERPRISE

CAN GIOAQUACULTURE

XÍ NGHIEÄPNUOÂI TS. C.GIÔØ

BRANCHDOMESTIC

TRONG NÖÔÙC

BRANCH

NGOAØI NÖÔÙCOVERSEAS

PHOØNG

PHOØNG

DIVISION

KINH DOANHTRADING

MARKETINGDEPARTMENT

THÒ TRÖÔØNG

PHOØNG

BAÙN HAØNG

DEPARTMENTSALES

PURCHASEDEPARTMENT

MUA HAØNG

FINISHED PRODUCTSTORAGE

(F1, F2, F3, F4, D1)

TRUCK TEAMKHO THAØNH PHAÅM(F1, F2, F3, F4, D1)

ÑOÄI XE

TRANSPORTATION& WAREHOUSE

MATERIALSSTORAGE(A, B, C)

KHO VAÄT TÖ(A, B, C)

DEPARTMENT

KHO VAÄN

RAW MATERIALSSTORAGE

(R1, R2, R3, R4, R5)

KHO NGUYEÂN LIEÄU(R1, R2, R3, R4, R5)

PHOØNG

PHOØNG

PHOÙ TOÅNG GIAÙM ÑOÁC IIIDEPUTY GENERAL DIRECTOR III

BOARD OF INTERNAL AUDIT

MANUFACTURE &MAINTENANCE

DÒCH VUÏ SAÛN XUAÁT

SERVICE DIVISION

INCOMFISH CORPORATIONORGANIZATION CHART

CHEÁ TAÏO & B.TRÌ

BOÄ PHAÄNBOÄ PHAÄN

BAN KIEÅM SOAÙTBOARD OF SUPERVISION

BAN KIEÅM TOAÙN NOÄI BOÄ

QUAÛN TRÒ - N.SÖÏ

ADMINISTRATIVE

ADMINISTRATION

PHOØNG

DIVISION

QUAÛN TRÒ

PERSONNEL

DEPARTMENT

BAÛO VEÄ - PCCC -MOÂI TRÖÔØNG

TEAM OF SECURITY-FIRE FIGHTING -ENVIRONMENT

ÑOÄI

QUALITYQUAÛN LYÙ C.LÖÔÏNG

MANAGEMENTDIVISION

PHOØNG

DEPARTMENT

COÂNG NGHEÄTECHNOLOGY

PHOØNG

QA & QCDEPARTMENT

KIEÅM TRA & ÑAÛMBAÛO CHAÁT LÖÔÏNG

PHOØNG

LABORATORYKIEÅM NGHIEÄM

BOÄ PHAÄNBOÄ PHAÄN

ÑOÄI

PHOØNG

PRODUCTION

DEPARTMENT

KYÕ THUAÄTENGINEERING

NM. CHEÁ BIEÁN 1

PRODUCTIONDIVISION

SAÛN XUAÁT

FACTORY 1

XÖÔÛNG

OPERATINGVAÄN HAØNH

TEAM

WORKSHOP

FACTORY 2DL189

FACTORY 3DL 368

XÖÔÛNG

XUAÁT AÊN C.NGHIEÄP

HEALTH SAFETY

XÖÔÛNG

DEPARTMENT

Y TEÁ

INDUSTRIAL

PLANTCATERING

GIAËT-UÛI C.NGHIEÄPLAUNDRY

PLANT

TRUY XUAÁT

DEPARTMENTTRACEABILITY

FACTORY 4NM 188

FACTORY 5HK 187

ACCOUNTINGDEPARTMENT

KEÁ TOAÙNPHOØNG

PLANNING -TRADING

MANAGEMENTDEPARTMENT

KH- KINH DOANHPHOØNG

TAØI CHÍNH &ÑAÀU TÖ

PHOØNG

DEPARTMENT

NGHIEÄP VUÏGIAO NHAÄN

PHOØNG

NM. CHEÁ BIEÁN 2

NM. CHEÁ BIEÁN 3

NM. CHEÁ BIEÁN 4

NM. CHEÁ BIEÁN 5

LOGISTICDOCUMENTATION

FINANCIAL &

DEPARTMENT

XÖÔÛNGXÖÛ LYÙ NÖÔÙC

PLANTTREATMENT

WATER

INCOMFISHEU

INCOMFISHCHAÂU AÂU

INCOMFISHUS

INCOMFISHHOA KYØ

STATISTICDEPARTMENT

THOÁNG KEÂPHOØNG

INFORMATIONCN THOÂNG TIN

TECHNOLOGY

BOÄ PHAÄN

DIVISION

PHOØNG

SAMPLEDEPARTMENT

SAÛN PHAÅM MAÃU

INVESTMENT

PROCESSING

PROCESSING

PROCESSING

PROCESSING

PROCESSING

DEPUTY GENERAL DIRECTOR IIPHOÙ TOÅNG GIAÙM ÑOÁC II

ITDEPARTMENT

ITPHOØNG

Page 28: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 28/40

Số lượng Cán bộ - Công nhân viên tính đến 31/12/2009 là 750 người. Trong đó:

+ Thạc sĩ: 1 người + Đại học: 25 người + Cao đẳng và trung cấp: 50 người Cố cấu phân bố lao động:

+ Trực tiếp: 648 người + Gián tiếp: 102 người

VII.2 Danh sách HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Tổng giám đốc

VII.2.1 Hội đồng Quản trị Số lượng thành viên: 6 người, trong đó:+ Thành viên bên trong: 4 người + Thành viên bên ngoài: 2 người

1. Nguyễn Thị Kim Xuân - Chủ tịch Hội đồng Quản trị

• Giới tính: Nữ

• Ngày tháng năm sinh: 24/6/1959

• Nơi sinh: Hà Nội

• Quốc tịch: Việt Nam

• Dân tộc: Kinh

• Quê quán: Xã Khánh Hưng, H. Châu Thành, T. Sóc Trăng

• Địa chỉ thường trú: 16 Trần Cao Vân, P. Đa Kao, Quận 1, Tp. HCM

• Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: (848) 37 653 145/137

• Trình độ văn hóa: Đại học

• Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Chế biến Thủy sản

• Quá trình công tác: o Từ 1981 – 1991: Trưởng ban Kiểm tra chất lượng sản phẩm

(KCS) Xí nghiệp Đông lạnh Việt Long – Sở Thủy sản Tp. HCM

o Từ 1991 – 1999: Giám đốc Trung tâm Đầu tư & XNK – Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Sài Gòn

o Từ 1999 đến nay: Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản (Incomfish)

• Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch Hội đồng Quản trị

• Số lượng cổ phần sở hữu của bản thân và những người liên quan: o Sở hữu cá nhân: 2.348.522 cổ phần (18.34%)

Page 29: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 29/40

o Những người liên quan: Ông Nguyễn Phát Quang (chồng): 540.000 cổ phần Bà Nguyễn Thị Kim Thủy (chị): 971.000 cổ phần Bà Nguyễn Thị Kim Thu (em): 970.000 cổ phần

• Hành vi vi phạm pháp luật: Không

• Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không

2 Nguyễn Phát Quang – Thành viên Hội đồng Quản trị

• Giới tính: Nam

• Ngày tháng năm sinh: 25/6/1952

• Nơi sinh: Tp. Hồ Chí Minh

• Quốc tịch: Việt Nam

• Dân tộc: Kinh

• Quê quán: Tp. Hồ Chí Minh

• Địa chỉ thường trú: 24 Nguyễn Thị Diệu, P. 6, Quận 3, Tp. HCM

• Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: (848) 38 235 665

• Trình độ văn hóa: Đại học

• Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế Ngoại thương

• Quá trình công tác: o Từ 1975 – 1981: Cán bộ Bộ Nông nghiệp o Từ 1981 – 1991: Cán bộ Bộ Thủy sản o Từ 1991 – 2008: Chuyên viên Kinh tế CQ.TƯĐ TNCS HCM

• Chức vụ công tác hiện nay: Giám đốc Công ty TNHH SA GA

• Số lượng cổ phần sở hữu của bản thân và những người liên quan: o Sở hữu cá nhân: 540.000 cổ phần (4.22%) o Những người liên quan:

Bà Nguyễn Thị Kim Xuân (vợ): 2.348.522 cổ phần Ông Nguyễn Phát Quang Vinh (em): 50.000 cổ phần

• Hành vi vi phạm pháp luật: Không

• Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không

3. Trịnh Bá Hoàng – Thành viên Hội đồng Quản trị

• Giới tính: Nam

• Ngày tháng năm sinh: 01/8/1960

• Nơi sinh: Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An

Page 30: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 30/40

• Quốc tịch: Việt Nam

• Dân tộc: Kinh

• Quê quán: Xã Trường Bình, Huyện Cần Giuộc, T. Long An

• Địa chỉ thường trú: 4A1-6 Sky Garden 2, Đô thị Phú Mỹ Hưng, P. Tân Phong, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh

• Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: (848) 37 653 144/45

• Trình độ văn hóa: Đại học

• Trình độ chuyên môn: Cử nhân Quản lý xí nghiệp Công Nghiệp, Cử nhân Kinh tế Ngoại thương

• Quá trình công tác: o Từ 11/1983 – 4/1986: Nhân viên Phòng kế hoạch Công ty

Khai thác và chế biến Thủy sản Đà Nẵng o Từ 4/1986 – 7/1987: Trợ lý Giám đốc Xí nghiệp Đông lạnh số

14 – Tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (Công ty Khai thác và Chế biến Thủy sản Đà Nẵng sáp nhập vào Đông lạnh số 14)

o Từ 7/1987 – 5/1998: Trưởng phòng Kế hoạch – Kinh doanh, Xí nghiệp Đông lạnh 32 Đà Nẵng (tách ra từ Đông lạnh số 14)

o Từ 5/1998 – 9/2001: Phó Giám đốc Kinh doanh Công ty Thủy sản và Thương mại Thuận Phước (tiền thân là XN Đông lạnh 32 Đà Nẵng)

o Từ 10/2001 – 6/2002: Trưởng ban Quản lý dự án Nhà máy chế biến Thủy sản thuộc Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản (Incomfish), đặt tại KCN Vĩnh Lộc, Quận Bình Tân, Tp. HCM

o Từ 6/2002 đến nay: Tổng Giám đốc Công ty Incomfish

• Chức vụ công tác hiện nay: Tổng Giám đốc Công ty Incomfish

• Số lượng cổ phần sở hữu của bản thân: 277.200 cổ phần (2.16%)

• Hành vi vi phạm pháp luật: Không

• Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không

4. Nguyễn Thị Kim Thu – Thành viên Hội đồng Quản trị

• Giới tính: Nữ

• Ngày tháng năm sinh: 15/4/1961

• Nơi sinh: Hà Nội

• Quốc tịch: Việt Nam

• Dân tộc: Kinh

• Quê quán: Xã Khánh Hưng, H. Châu Thành, T. Sóc Trăng

Page 31: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 31/40

• Địa chỉ thường trú: 16 Trần Cao Vân, P. Đa Kao, Quận 1, Tp. HCM

• Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: (848) 37 653 142

• Trình độ văn hóa: Đại học

• Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế, Thạc sỹ Kinh tế

• Quá trình công tác: o Từ 01/1984 – 11/1994: Nhân viên Phòng Kế toán Tài chính –

Công ty Cấp nước Tp. HCM o Từ 12/1994 – 9/2002: Kế toán trưởng Ban QLDA VIE – 1273

(SF) / Công ty Cấp nước Tp. HCM o Từ 10/2002 – 8/2003: Giám đốc Tài chính kiêm Kế toán

trưởng Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản (Incomfish)

o Từ 9/2003 đến nay: Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản (Incomfish)

• Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Tài chính Công ty Incomfish

• Số lượng cổ phần sở hữu của bản thân và những người liên quan: o Sở hữu cá nhân: 970.000 cổ phần (7.57%) o Những người có liên quan:

Bà Nguyễn Thị Kim Xuân (chị): 2.348.522 cổ phần Bà Nguyễn Thị Kim Thủy (chị): 971.000 cổ phần

• Hành vi vi phạm pháp luật: Không

• Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không

5. Cao Thanh Định – Thành viên Hội đồng Quản trị

• Giới tính: Nam

• Ngày tháng năm sinh: 13/4/1972

• Nơi sinh: Hà Nội

• Quốc tịch: Việt Nam

• Dân tộc: Kinh

• Quê quán: Bình Định

• Địa chỉ thường trú: B68 Nam Thông 2, Phú Mỹ Hưng, P. Tân Phú, Q. 7, Tp. HCM

• Trình độ văn hóa: Đại học

• Trình độ chuyên môn: o Cử nhân Tài chính - Ngân hàng ,Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Page 32: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 32/40

• Quá trình công tác: o 1995 - 2000: Giám đốc tín dụng Ngân hàng Deutsche Bank o 2001 - 2002: Giám đốc Quan hệ khách hàng Ngân hàng

United Overseas Bank o 2002 - 2003: Trưởng phòng kinh doanh Công ty BHNT Bảo

Minh - CMG o 2003 - 9/2007: Giám Đốc Đầu tư & Dịch vụ Tài chính Công ty

Chứng khoán Ngân hàng Đông Á

• Chức vụ công tác hiện nay: Tổng Giám Đốc Công Ty Quản Lý Quỹ Đông Á

• Số lượng cổ phần sở hữu của bản thân và những người liên quan: o Sở hữu cá nhân: 9.500 cổ phần (0.07%) o Những người có liên quan:

Bà Dương Thùy Hương (vợ): 28.000 cổ phần

• Hành vi vi phạm pháp luật: Không

• Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không

6. Erik J.F.Smeys – Thành viên Hội đồng Quản trị

• Giới tính: Nam

• Ngày tháng năm sinh: 14/9/1964

• Nơi sinh: Louvain, Bỉ

• Quốc tịch: Bỉ

• Dân tộc: Bỉ

• Quê quán: Bỉ

• Địa chỉ thường trú: Oude Aarschotseweg 8, 3012 Wilsele, Bỉ

• Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: +32 497 59 07 30

• Trình độ văn hóa: Đại học

• Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế, Thạc sỹ Luật, Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

• Quá trình công tác: o Từ 7/1988 – 10/1988: Thực tập sinh tại Công ty Luật Fisher

Porter & Kent – Long Beach California – Luật vận chuyển quốc tế

o Từ 7/1989 – 02/1992: Chuyên viên Phòng kế hoạch Công ty Thực phẩm Campbell ở Orpington, Anh quốc. Nhiệm vụ chính:

Page 33: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 33/40

Lập kế hoạch chiến lược 5 năm, thực hiện các kế hoạch ngân sách cho Công ty, kiểm soát và báo cáo tiến độ thực hiện

o Từ 02/1993 – 5/1995: Chuyên viên tài chính và chiến lược của Công ty REDASCO. Nhiệm vụ chính:

Xác định và phân tích các cơ hội hợp tác kinh doanh Điều hành các hoạt động kinh doanh của các chi nhánh của Công ty

Tư vấn chiến lược cho Hội đồng Quản trị Tư vấn chiến lược M&A cho nhiều khách hàng khác nhau trong các lĩnh vực công nghiệp khác nhau

o Từ 6/1995 – 11/2000: Giám đốc điều hành Công ty chế biến và phân phối thực phẩm Made in Sea với các chi nhánh tại Bỉ, Đức, Tây Ban Nha, Pháp. Nhiệm vụ chính:

Giám sát hoạt động hàng ngày của 2 nhà máy tại Bỉ và Đức và 3 văn phòng chi nhánh kinh doanh tại Pháp, Tây Ban Nha và Mỹ

Cải tiến phương pháp quản lý các chuỗi kinh doanh hướng tới mục đích tạo ra giá trị cộng thêm cho công ty và các đối tác kinh doanh

Bán hàng và tiếp thị: Quản lý phát triển kinh doanh và tốc độ tăng trưởng của Công ty, quản lý các khách hàng lớn của Công ty ở Châu Âu, Trung Đông và Mỹ

Quản lý kênh cung cấp: Mua hàng ở Châu Âu, Viễn Đông (Việt Nam, Trung Quốc, Indonexia, Thái Lan, Bangladesh) và Châu Mỹ La tinh, giám sát hệ thống giao nhận và các hoạt động nhập khẩu.

o Từ 02/2001 đến nay: Phó giám đốc Công ty tư vấn kiểm toán KPMG tại Brussel, Bỉ. Nhiệm vụ chính: Tư vấn các chiến lược kinh doanh và phân tích vốn đầu tư.

• Chức vụ công tác hiện nay: Phó giám đốc Công ty tư vấn kiểm toán KPMG tại Brussel, Bỉ

• Số lượng cổ phần sở hữu của bản thân: 123.800 cổ phần (0.97%)

• Những người liên quan: Không

• Hành vi vi phạm pháp luật: Không

• Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không VII.2.2 Thành viên Ban Kiểm soát

1. Nguyễn Thị Ngọc Thảo - Trưởng Ban kiểm soát

• Giới tính: Nữ

Page 34: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 34/40

• Ngày tháng năm sinh: 28/5/1957

• Nơi sinh: Sài Gòn

• Quốc tịch: Việt Nam

• Dân tộc: Kinh

• Quê quán: Bắc Ninh

• Địa chỉ thường trú: 147 Trần Hữu Trang, P. 10, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM

• Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: (848) 37 653 144/45

• Trình độ văn hóa: Trung cấp

• Trình độ chuyên môn: Kế toán trưởng

• Quá trình công tác: o Từ 1977 – 1981: Kế toán trưởng Xí nghiệp Cơ khí Đồng Khởi

– Sở Công nghiệp Tp. HCM o Từ 1981 – 1985: Kế toán tổng hợp Công ty RAMEICO o Từ 1985 – 1991: Kế toán tổng hợp Công ty COSEVINA o Từ 1991 – 1999: Kế toán trưởng Trung tâm Đầu tư & XNK o Từ 1999 – 2003: Phó giám đốc Tài chính Công ty Incomfish o Từ 2003 đến nay: Thành viên Ban kiểm toán nội bộ Công ty

Incomfish

• Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Ban kiểm toán nội bộ kiêm Trưởng Ban kiểm soát

• Số lượng cổ phần sở hữu của bản thân: 16.000 cổ phần (0.12%)

• Những người liên quan: Không

• Hành vi vi phạm pháp luật: Không

• Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không

2. Nguyễn Thị Ngọc Linh – Thành viên Ban kiểm soát

• Họ và tên: NGUYỄN THỊ NGỌC LINH

• Giới tính: Nữ

• Ngày tháng năm sinh: 21/02/1976

• Nơi sinh: Hà Tây

• Quốc tịch: Việt Nam

• Dân tộc: Kinh

• Quê quán: Dân Hòa, Huyện Thanh Oai, Tỉnh Hà Tây

Page 35: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 35/40

• Địa chỉ thường trú: Số 4, ngõ 50/6 Chính Kinh, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội

• Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: (848) 38 218 666 Ext: 166

• Trình độ chuyên môn: o Cử nhân Kinh tế . o Thạc sỹ Tài chính công - Fulbright – ĐH Havard

• Quá trình công tác: o Từ 1998 – 2003: Kế toán trưởng – Công ty FINTEC o Từ 2004 – nay: Tổ trưởng Tài chính Quản trị – Công ty

Chứng khoán Ngân hàng Đông Á o Từ 2006 – nay: Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần

Cấp nước Phú Hòa Tân o Từ 2006 – nay: Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần

Cấp nước Bến Thành o Từ 04/2007 – nay: Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ

phần Đầu tư thương mại Thủy sản

• Chức vụ công tác hiện nay: Tổ trưởng Tài chính Quản trị – Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á, Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản

• Số lượng cổ phần sở hữu của bản thân và những người liên quan: Không

• Hành vi vi phạm pháp luật: Không

• Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không

3. Nguyễn Thị Hạnh Phúc – Thành viên Ban kiểm soát

• Giới tính: Nữ

• Ngày tháng năm sinh: 21/11/1957

• Nơi sinh: Hà Nội

• Quốc tịch: Việt Nam

• Dân tộc: Kinh

• Quê quán: Thanh Hóa

• Địa chỉ thường trú: P59-C9 Kim Liên, Q. Đống Đa, Hà Nội

• Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: (844) 35 147 140/090 3381 4290

• Trình độ văn hóa: Đại học

• Trình độ chuyên môn: Tài chính Ngoại thương

• Quá trình công tác:

Page 36: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 36/40

o Từ 1978 – 1987: Giáo viên trường PTCS Huỳnh Thúc Kháng, Hải Phòng

o 1987 – 1988: Kế toán Công ty Giao nhận Ngoại thương, Bộ Ngoại thương

o 1988-1992: Kế toán Công ty ESACO, Tp. Hồ Chí Minh o 1993 -1997: Cán bộ kinh doanh Công ty Hạ Long, Bộ Quốc

phòng o 1997 đến nay: Giám đốc Công ty TNHH Maika

• Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Ban kiểm soát

• Số lượng cổ phần sở hữu của bản thân: Không

• Những người liên quan: Không

• Hành vi vi phạm pháp luật: Không

• Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không

VII.2.3 Thành viên Ban Tổng giám đốc Thành viên của Ban Tổng Giám đốc hiện gồm 3 thành viên. Trong năm 2009, Ban TGĐ Công ty đã bổ sung 1 Phó TGĐ. 1.Trịnh Bá Hoàng - Tổng giám đốc Xem chi tiết phần HĐQT. 2. Nguyễn Thị Kim Thu - Phó Tổng giám đốc Xem chi tiết phần HĐQT. 3. Đặng Việt Hùng - Phó Tổng giám đốc

• Giới tính: Nam

• Ngày tháng năm sinh: 08/02/1963

• Nơi sinh: Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa

• Quốc tịch: Việt Nam

• Dân tộc: Kinh

• Quê quán: Nam Định

• Địa chỉ thường trú: 92/2C Nguyễn Trãi, Phường Bến Thành, Quận 1, Tp. HCM.

• Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: (848) 37653144/45

• Trình độ văn hóa: Đại học

• Trình độ chuyên môn: Kỹ sư nhiệt

• Quá trình công tác:

Page 37: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 37/40

o Từ 1987 – 3/2000: Nhân viên kỹ thuật, Quản đốc phân xưởng Cơ điện lạnh Nhà máy F115, Tp. Nha Trang.

o Từ 3/2000 – 11/2000: Nhân viên kỹ thuật Công ty Searefico Tp. HCM.

o Từ 11/2000 đến nay: Lần lượt làm Phó Ban quản lý dự án, Giám đốc bộ phận Dịch vụ sản xuất, Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản.

• Số lượng cổ phần sở hữu của bản thân và những người liên quan: o Sở hữu cá nhân: 4.340 cổ phần (0,03%) o Những người liên quan: Không

• Hành vi vi phạm pháp luật: Không

• Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không VIII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY VIII.1 Tổng quan về Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát * Số lượng thành viên HĐQT: 06 người,

trong đó: + Thành viên bên trong: 04 người + Thành viên bên ngoài: 02 người 1/. Nguyễn Thị Kim Xuân - Chủ tịch HĐQT Nhiệm kỳ 2006 – 2010 2/. Nguyễn Phát Quang Phó Chủ tịch HĐQT Nhiệm kỳ 2006 – 2010 3/. Trịnh Bá Hoàng Thành viên Nhiệm kỳ 2006 – 2010 4/. Nguyễn Thị Kim Thu Thành viên Nhiệm kỳ 2006 – 2010 5/. Cao Thanh Định Thành viên Nhiệm kỳ 2006 – 2010 6/. Erik Smeys Thành viên Nhiệm kỳ 2006 – 2010 * Số lượng thành viên Ban Kiểm soát: 03 người

trong đó: + Thành viên bên trong: 01 người + Thành viên bên ngoài: 02 người * Hoạt động của các thành viên HĐQT độc lập

Trong số thành viên của HĐQT có 2 thành viên bên ngoài không tham gia điều hành Công ty: 1/ Ông Cao Thanh Định:

Hiện là Tổng Giám Đốc Công Ty Quản Lý Qũy Đông Á của Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á. Ông có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, … và được phân công phụ trách về 2 lĩnh vực này cho HĐQT.

Page 38: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 38/40

2/ Ông Erik Smey: Hiện đang sống tại Bỉ. Với thuận lợi là người bản xứ, Ông Erik có

nhiều kinh nghiệm về thị trường và yêu cầu đòi hỏi của người tiêu dùng Châu Âu, Hoa kỳ, … Ông đã hỗ trợ Công ty về mặt khai thác thị trường và chăm sóc khách hàng. * Hoạt động của Ban Kiểm soát

Ban Kiểm soát đã kiểm tra tình hình hoạt động của Công ty và tính trung thực của các Báo cáo Tài chính hàng quý, năm 2009.

* Kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty

Thường xuyên cập nhật các kiến thức quản trị doanh nghiệp, tuân thủ các nguyên tắc quản trị Công ty. Cử cán bộ quản lý cấp cao, cấp trung tham gia các khóa đào tạo quản lý doanh nghiệp; quản lý chuyên ngành; nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.

* Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho thành viên HĐQT và Ban Kiểm soát

Đến hết niên khóa tài chính 2009, ngoài tiền lương của các thành viện trực tiếp điều hành, Công ty đã chi thù lao cho các thành viên HĐQT và Ban kiểm soát 360 triệu đồng theo Nghị Quyết của Đại hội đồng Cổ đông năm 2008.

* Số lượng thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc đã có chứng chỉ đào tạo về quản trị Công ty

- Nguyễn Thị Kim Xuân - Nguyễn Phát Quang - Trịnh Bá Hoàng - Nguyễn Thị Kim Thu - Nguyễn Thị Ngọc Thảo

* Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của thành viên HĐQT

Không thay đổi tính đến thời điểm 31/12/2009.

* Cổ đông lớn và các giao dịch khác của các thành viên HĐQT, Ban Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát và những người có liên quan tới các đối tượng nói trên

Không thay đổi tính đến thời điểm 31/12/2009.

VIII.2 Các dữ liệu thống kê về cổ đông

Page 39: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 39/40

CƠ CẤU VỐN CỔ ĐÔNG

Cổ đông trong nước Cổ đông nước ngoài Tổng Danh mục Số lượng

sở hữu Giá trị Tỷ lệ

(%) Số lượng

sở hữu Giá trị Tỷ lệ

(%) Số lượng cổ phiếu

Giá trị Tỷ lệ (%)

Tổng số vốn chủ sở hữu 12,504,050

125,040,500,000 97.63% 302,950 3,029,500,000 2.37% 12,807,000

128,070,000,000 100.00%

1. Cổ đông đặc biệt 4,165,562

41,655,620,000 32.53% 123,800 1,238,000,000 0.97% 4,289,362

42,893,620,000 33.49%

- Hội đồng quản trị 4,145,222

41,452,220,000 32.37% 123,800 1,238,000,000 0.97% 4,269,022

42,690,220,000 33.33%

- Ban giám đốc 4,340

43,400,000 0.03% - - 0.00% 4,340

43,400,000 0.03%

- Ban kiểm soát 16,000

160,000,000 0.12% - - 0.00% 16,000

160,000,000 0.12%

2. Cổ đông cá nhân khác 7,676,180

76,761,800,000 59.94% 174,290 1,742,900,000 1.36% 7,850,470

78,504,700,000 61.30%

3. Cổ đông tổ chức 642,541

6,425,410,000 5.02% 2,750 27,500,000 0.02% 645,291

6,452,910,000 5.04%

4. Cổ phiếu chưa lưu ký 19,767

197,670,000 0.15% 2,110 21,100,000 0.02% 21,877

218,770,000 0.17%

5. Cổ phiếu quỹ - - 0.00% - - 0.00% - - 0.00%

Page 40: B NGG NNIIÊÊNN NNĂM 2200000999 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/ICF_09CN_BCTN.pdfĐiện thoại : (84-8) 37 653 145 Fax : (84-8) 37 652 162

Trang 40/40

Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản Chủ tịch HĐQT. Nguyễn Thị Kim Xuân