anh xa
TRANSCRIPT
Bài 1: TẬPHỢP & ÁNH XẠ
TS Trương Bá Hà
16-Oct-071 TS Trương Bá Hà – Tập hợp & ánh xạ
Nội dung bài giảng1. Định nghĩa tập hợp2. Các phép toán trên tập hợp3. Định nghĩa ánh xạ4. Đơn ánh, toàn ánh và song ánh
16-Oct-072 TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ
Định nghĩa tập hợp
Định nghĩa
Tập hợp là một khái niệm nguyên thủy của toán học mà takhông thể định nghĩa được.Ta có thể hiểu tập hợp là một nhóm các phần tử. Tuynhiên thế nào là một nhóm?Định nghĩa một tập hợp có nghĩa là chỉ ra một cơ chế mà
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ3
Định nghĩa một tập hợp có nghĩa là chỉ ra một cơ chế màtheo đó ta có thể xác định được một phần tử xác định cóthuộc tập hợp đó hay không.
Ví dụ 1 (liệt kê các phần tử thuộc tập hợp)
A={a,b,c}, B={Xuân, Hạ, Thu, Đông},C={e,π,”Albert Einstein”,2009,”Chelsea”}
Định nghĩa tập hợp (tt)Ví dụ 2 (chỉ ra các đ/k mà các phần tử phải thỏa mãn)
Tập số thực { x∈ }�
S = {x∈S|P(x)} : bao gồm các phần tử x sao cho hàmmệnh đề P(x) có giá trị logic là trueS = {x∈S|P(x)} : bao gồm các phần tử x sao cho hàmmệnh đề P(x) có giá trị logic là true
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ4
Tập số thực { x∈ }Tập số tự nhiên { x∈ } = {1,2,3,…}Tập số nguyên { x∈ } = {0,±1, ± 2, ± 3,…}
�
�
�
Chú ý
Thứ tự của các phần tử trong một tập hợp là không quan trọng
Quan hệ bao hàm1. Nếu phần tử a thuộc tập S ta viết a ∈ S
2. Nếu phần tử b không thuộc tập S ta viết b ∉ S
3. Tập không chứa phần tử nào được gọi là tập rỗng và ký hiệu là ∅
4. Nếu mọi phần tử của tập A cũng là phần tử của tập B ta bảo tập A làtập con của B và ký hiệu là A ⊂ B hay B ⊃ A
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ5
tập con của B và ký hiệu là A ⊂ B hay B ⊃ Avì A ⊂ A và ∅ ⊂ A , A và ∅ là các tập con tầm thường của ANếu B ⊂ A và B ≠ A : B là tập con chân chính của A
5. Tập chứa tất cả các phần tử mà ta quan tâm được gọi là tập vũ trụ vàký hiệu là U
6. Ta luôn có ∅ ⊂ S ⊂ U với ∀ S
Quan hệ bằng nhau
Định nghĩa
Hai tập A và B được gọi là bằng nhau nếu A là tậpcon của B và B là tập con của A
Ký hiệu A = B
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ6
Ký hiệu A = B
Ví dụ
1. {e,π} = {π, e}2. {Xuân, Hạ, Thu, Đông} = {Thu, Hạ, Xuân, Đông}
Giản đồ Venn
Một giản đồ Venn được xây dựng với mộttập hợp các đường cong đơn giản khépkín được vẽ trên một mặt phẳng. Nguyêntắc của các giản đồ này là các tập hợpđược đại diện bởi các khu vực trong mốiquan hệ với nhau sao cho tất cả các mốiquan hệ hợp lý có thể của các tập hợp có
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ7
John Venn (1834-1923)
British logician and philosopher
thể được chỉ ra trong cùng một giản đồ
Giản đồ Venn của 3 tập hợp A, B và C
Các phép toán trên tập hợp
Định nghĩa phép hợp (union)
A ∪ B = {x | x ∈ A or x ∈ B} A BA
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ8
Định nghĩa phép giao (intersection)
A ∩ B = {x | x ∈ A and x ∈ B}
Các phép toán trên tập hợp (tt)
Định nghĩa phép hiệu (difference)
A \ B = {x | x ∈ A and x ∉ B}
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ9
Định nghĩa phép bù (complement)
Ac = U \ A = {x | x ∈ U and x ∉ A}A
U \ A
Các phép toán trên tập hợp (tt)
Định nghĩa phép tích Đề Các(Cartersian product)
A x B = {(a,b) | a ∈ A and b ∈ B}
Ví dụ
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ10
René Descartes (1596-1650)
French philosopher, mathematician, physicist
Ví dụ
1. {a,b} x {x,y,z} = {(a,x),(a,y),(a,z),(b,x),(b,y),(b,z)}2. x = = {(x,y) | x,y ∈ }� �
2� �
Các tính chất cơ bản của tập hợp (8 luật)
1. Luật lũy đẳngA ∪ A = AA ∩ A = A
2. Luật hấp thụ (luật nuốt)A ∪ (A ∩ B) = A
∩ ∪
5. Luật giao hoánA ∪ B = B ∪ AA ∩ B = B ∩ A
6. Luật kết hợpA ∪ (B ∪ C) = (A ∪ B) ∪ C
∩ ∩ ∩ ∩
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ11
A ∪ (A ∩ B) = AA ∩ (A ∪ B) = A
3. Luật đồng nhấtA ∪ ∅ = AA ∩ U = A
4. Luật bù(A c)c = A
A ∪ (B ∪ C) = (A ∪ B) ∪ CA ∩ (B ∩ C) = (A ∩ B) ∩ C
7. Luật phân phốiA ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C)A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C)
8. Luật De Morgan(A ∪ B)c = Ac ∩ Bc
(A ∩ B)c = Ac ∪ Bc
Tập lũy thừa (power set)
Định nghĩa
Tập tất cả các tập con của A được gọi làtập lũy thừa của A
pow(A) = {S | S ⊂ A}
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ12
pow(A) = {S | S ⊂ A}
Ví dụ
1. pow({a,b}) = {∅,{a},{b},{a,b}}2. pow(∅) = {∅}
Nghịch lý Ru Xeo – Rusell’s Paradox
Định nghĩa
Cho W = {S | S ∉ S}Vậy S ∈ W ⇔ S ∉ S
Cho S = W ⇒ W ∉ W
Dẫn đến nghịch lý Bertrand Russell (1872-1970)
English philosopher, logician,
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ13
Dẫn đến nghịch lýW ∈ W ⇒ W ∉ W
Tập hợp tất cả các tập không thể xem là một tập
English philosopher, logician, mathematician, historian,
and social critic
Kết luận
Nghịch lý anh thợ cạo (Barber Paradox)Một phiên bản của Russell’s Paradox là Barber Paradox hay nghịch lý anh thợ cạo:
Ngày xưa, có 1 ông thợ cạo, sống ở làng Seville. Tại làng đó, tất cả đàn ông đềutự cạo râu hoặc nhờ thợ cạo. Và ông thợ này đã tuyên bố: “Tôi chỉ cạo râu cho nhữngngười đàn ông nào của làng Seville mà không tự cạo râu”.
Rắc rối vì, nếu như thế các đấng nam nhi của làng chia làm 2 nhóm: nhóm tự cạorâu và nhóm không tự cạo râu. Vậy thì thợ cạo thuộc nhóm nào đây?
Nếu thuộc nhóm tự cạo râu (nhóm 1) thì ông không cạo cho những người tự cạorâu, tức là ông không cạo cho ông. Nhưng nếu như vậy thì ông phải thuộc nhóm khôngtự cạo râu (nhóm 2).
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ14
tự cạo râu (nhóm 2).Nếu ở nhóm 2 thì ông sẽ cạo râu cho ông vì ông cạo râu cho những người thuộc
nhóm 2. Lúc đó hoá ra ông lại tự cao râu cho mình. Hóa ra, ông là người thuộc nhóm1.
Vậy thì ông thợ cạo sẽ như thế nào?Điều trên có lẽ chỉ xảy ra nếu như người thợ cạo đó không sống ở làng Seville.
Đây là điều không thể, vì ở đầu câu truyện đã nói rõ, người thợ cạo có lẽ sống ở làngSeville. Vậy thì người thợ cạo chỉ có thể là phụ nữ !!! Lại không đúng nốt. Vì trong câuchuyện đã nói rõ có 1 ông thợ cạo.
Định nghĩa ánh xạ
Định nghĩa
Ví dụ
:
( )
f A B
a A b f a B
→
∈ ⇒ = ∈
2( ) ,f x x x= ∀ ∈�
A A
A B
a b
f
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ15
Ví dụ
1. X ⊂ A : Miền xác định (domain) của f, ký hiệu là D(f)
2. Y = f(X) = {f(x) | x ∈ X} ⊂ B : Miền giá trị của f , ký hiệu là R(f)
hay Im(f)
3. ∀y ∈ R(f) ta định nghĩa f(-1)(y) = {x ∈ X | f(x) = y} : tạo ảnhtoàn phần của y
2( ) ,f x x x= ∀ ∈�
A B
( )x X y f x B∀ ∈ ⇒ = ∈
Định nghĩa ánh xạ đơn ánh
Định nghĩa
:f X B→cho
A A
X B
x1 y1
f
x2
y2
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ16
1 2 1 2
1 2 1 2
:
( ) ( )
( ) ( )
f X B
f
x x X f x f x
f x f x x x
→
∀ ≠ ∈ ⇒ ≠
= ⇒ =
cho
ñöôïc goïi laø ñôn aùnh neáu
hay
X B
A
Định nghĩa ánh xạ toàn ánh
Định nghĩa
:f X B→Cho
Ta coù
A
X B
x y
f
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ17
( )
:
( )
| ( )
f X B
f
f X B
hay
y B x X f x y
⊂
=
∀ ∈ ⇒ ∃ ∈ =
Ta coù
ñöôïc goïi laø toaøn aùnh neáu
X B
A
Định nghĩa ánh xạ song ánh
Định nghĩa
:f X B→
A
X B
x y
f
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ18
X B
f được gọi là song ánh nếu f vừa là đơn ánh vừa là toàn
ánh, tức là ánh xạ 1-1
Ví dụ
3
:
( )
f
x f x x
→
∀ ∈ ⇒ =
� �
�
Tính chất các ánh xạ
Định nghĩa ánh xạ đồng nhất
:
( )
: X
f X X
x X f x x
I
→
∀ ∈ ⇒ =
Kyù hieäu
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ19
: XIKyù hieäu
Định nghĩa ánh xạ bằng nhau
: :
( ) ( )
:
f X Y g X Y
f g
x X f x g x
f g
→ →
∀ ∈ ⇒ =
=
Cho vaø
vaø ñöôïc goïi laø caùc aùnh xaï baèng nhau neáu
Kyù hieäu
Ánh xạ ngược
Định nghĩa ánh xạ khả nghịch
:
: |
f X Y
g Y X fg I va gf I
→
∃ → = =
ñöôïc goïi laø aùnh xaï khaû nghòch neáu
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ20
1
: |Y
g Y X fg I va gf I
g f f−
∃ → = =
=
X
ñöôïc goïi laø aùnh xaï ngöôïc cuûa aùnh xaï
Ánh xạ ngược (tt)
Định lý
:f X Y k f→ haû nghòch khi vaø chæ khi laø moät song aùnh
Chứng minh
f fa/ giaû söû laø song aùnh ta c/m khaû nghòch
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ21
1| ( )
: : ( ) | ( )
( )( ) ( ( )) ( )
Y
X
y Y x X f x y
g Y X y Y x g y X f x y
fg If
gf x g f x g y x gf
f
I
f
f ⇒ ∀ ∈ ∃ ∈ =
→ ∀ ∈ ⇒ = ⊂ =
⇒ = ⇒
= =
⇒
= ⇒ =
xeùt aùnh xaï
ta coù
(fg)(y)=f
a/ giaû söû laø song aùnh ta c/m khaû n
(g(y))=f(
ghòch
song aùn
x)=ykhaû n
h
ghòch
Ánh xạ ngược (tt)Chứng minh (tt)
Y
X
f f
fg If
gf I
=⇒
=
b/ giaû söû khaû nghòch ta c/m laø song aùnh
khaû nghòch
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ22
2 2
2 2
( ) ( ) ( ( )) ( ) :
( ( )) ( ( )) ( ) ( )
( ) ( ) :
X
Y
X X
gf I
y Y y I y fg y f g y f x f
g f g f gf gf
I I f
f
=
∀ ∈ ⇒ = = = = ⇒
⇒ = ⇒ = ⇒
= ⇒ = ⇒
1 2 1 1
1 1
toaøn aùnh
f(x )=f(x ) x x x x
x x x x ñôn aùnh
vaäy song aùnh
Tập tương đương
Định nghĩa
Hai tập A và B được gọi là tương đương nếu giữa A
và B có thể thiết lập một song ánhKý hiệu ~A B
Tính chất của tập tương đương
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ23
Tính chất của tập tương đương
:
:
~
~ ~ ~:
~ ~
A
A
A
B B A
B B C A CA
⇒
⇒
1. Tính phaûn xaï
2. Tính ñoái xöùng
3. Tính baét vaø caàu
Tập đếm được
Định nghĩa
A được gọi là tập đếm được nếu ~A �
Chú ý
Nếu A là tập đếm được thì có thể biểu diễn A dưới
16-Oct-07TS Trương Bá Hà – Tập hợp và ánh xạ24
Nếu A là tập đếm được thì có thể biểu diễn A dướidạng
1 2 3{ , , ,..., ,...}
nA a a a a=