Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh thỪa thiÊn huẾ dự thảo 6 ......2016/07/21 · qlhcnn quản lý...
Post on 05-Dec-2020
1 Views
Preview:
TRANSCRIPT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
QUY HOẠCH ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM
2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Huế, tháng 6 năm 2016
Dự thảo 6-2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
QUY HOẠCH ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ ĐẦU TƯ
Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Thừa Thiên Huế
Giám đốc
Lê Sỹ Minh
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Trung tâm Công nghệ thông tin
tỉnh Thừa Thiên Huế
Giám đốc
Lê Vĩnh Chiến
Huế, tháng 6 năm 2016
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 i
MỤC LỤC
PHẦN 1 - GIỚI THIỆU VỀ QUY HOẠCH ................................................... 1
I. Tên quy hoạch ................................................................................................. 1
II. Vai trò, vị thế của CNTT và sự cần thiết xây dựng quy hoạch....................... 1
1. Vị thế của ngành CNTT tỉnh trong cả nước ............................................. 1
2. Đóng góp vào tăng trưởng của tỉnh. ......................................................... 2
3. Thu hút lao động và giải quyết việc làm ................................................... 3
4. Thu hút đầu tư phát triển ........................................................................... 4
5. Khai thác, phát huy lợi thế của tỉnh .......................................................... 4
6. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT ............. 5
III. Cơ sở pháp lý xây dựng quy hoạch ................................................................. 6
1. Văn bản của Chính phủ, Bộ, Ngành ......................................................... 6
2. Các văn bản của tỉnh ................................................................................. 8
PHẦN 2 - GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT ĐẶC ĐIỂM VỀ PHÁT TRIỂN KTXH
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................................. 11
I. Điều kiện tự nhiên, xã hội ............................................................................. 11
1. Địa lý tự nhiên ......................................................................................... 11
2. Phân chia hành chính .............................................................................. 11
3. Một số tài nguyên .................................................................................... 12
4. Cơ sở hạ tầng ........................................................................................... 12
5. Điều kiện phát triển kinh tế, xã hội ......................................................... 13
II. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ................................................................ 13
1. Thành tựu phát triển kinh tế xã hội ......................................................... 13
2. Một số nhận định điểm mạnh, yếu và vấn đề rút ra của tỉnh về tự nhiên và
kinh tế xã hội dưới góc độ CNTT ........................................................... 14
PHẦN 3 - HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................................... 16
I. Hạ tầng công nghệ thông tin ......................................................................... 16
1. Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử tỉnh ............................................... 16
2. Hạ tầng CNTT tại các cơ quan ................................................................ 18
3. Hạ tầng mạng diện rộng (WAN) của tỉnh ............................................... 18
4. Hạ tầng CNTT công cộng (phục vụ công ích) ........................................ 19
II. Phần mềm ứng dụng ...................................................................................... 19
1. Hệ thống phần mềm ứng dụng chuyên ngành ........................................ 20
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ii
2. Hệ thống ứng dụng phục vụ người dân/doanh nghiệp ............................ 21
3. CSDL chuyên ngành ............................................................................... 23
4. CSDL dùng chung ................................................................................... 23
5. CSDL thông tin địa lý (GIS Huế) ........................................................... 23
III. Hiện trạng nhân lực CNTT ........................................................................... 24
IV. Phát triển công nghiệp CNTT ....................................................................... 24
1. Công nghiệp phần cứng .......................................................................... 24
2. Công nghiệp phần mềm .......................................................................... 25
3. Công nghiệp nội dung số ........................................................................ 25
4. Hạ tầng để triển khai phát triển sản xuất gia công phần mềm ................ 25
5. Nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp CNTT .............. 25
6. Cơ chế chính sách ................................................................................... 25
7. Nhận định về lợi thế, hạn chế trong phát triển công nghiệp CNTT tỉnh 26
V. Nhìn nhận, đánh giá giá một số kết quả giai đoạn CNTT 2006-2014 .......... 27
1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 27
2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 29
3. Cơ hội, thách thức ứng dụng và phát triển CNTT .................................. 30
PHẦN 4 - DỰ BÁO XU HƯỚNG CNTT NÓI CHUNG VÀ SỰ PHÁT
TRIỂN, ỨNG DỤNG CNTT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................ 39
I. Xu hướng CNTT trên thế giới ....................................................................... 39
1. Xu hướng hội tụ mạng viễn thông về mạng thế hệ sau .......................... 39
2. Xu hướng tích hợp và sử dụng giao diện mở .......................................... 39
3. Xu hướng phát triển và sử dụng phần mềm nguồn mở .......................... 39
4. Xu hướng phát triển công nghệ lưu trữ ................................................... 39
5. Xu hướng phát triển và sử dụng mạng cục bộ không dây ...................... 40
6. Xu hướng phát triển truyền thông đa phương tiện và hội tụ CNTT - Viễn
thông - Phát thanh và truyền hình ........................................................... 40
7. Xu hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây ................................. 41
8. Xu hướng viễn thông .............................................................................. 41
9. Xu hướng toàn cầu hóa ........................................................................... 41
10. Xu hướng chuyển dịch sản xuất đến các quốc gia có giá lao động thấp 42
11. Xu hướng hình thành nền kinh tế trí thức ............................................... 42
II. Tình hình và xu hướng và các mục tiêu cơ bản về CNTT quốc gia ............. 43
1. Một số điển hình ứng dụng CNTT và triển khai CQĐT ......................... 43
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 iii
2. Mô hình HTTT chính quyền điện tử quốc gia ........................................ 45
3. Xu hướng và mục tiêu cơ bản về CNTT quốc gia .................................. 48
III. Dự báo ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế ....................... 49
1. Phương pháp và căn cứ dự báo ............................................................... 49
2. Dự báo ứng dụng và phát triển CNTT đến 2020 .................................... 49
PHẦN 5 - QUY HOẠCH ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ........ 55
I. Quan điểm, yêu cầu ứng dụng và phát triển CNTT ...................................... 55
1. CNTT trở thành động lực cho sự phát triển KTXH ................................ 55
2. Ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ các mục tiêu KTXH của tỉnh ... 55
3. Tối ưu hóa đầu tư ứng dụng và phát triển CNTT, bảo đảm tính kế thừa và
tính hiện đại ............................................................................................. 56
II. Mục tiêu ứng dụng và phát triển CNTT ........................................................ 57
1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 57
2. Các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể đến năm 2020 ....................................... 58
3. Tầm nhìn đến năm 2030 đối với một số chỉ tiêu cơ bản......................... 61
III. Quy hoạch tổng thể về lĩnh vực CNTT của tỉnh ........................................... 62
1. Định hướng nội dung ứng dụng và phát triển CNTT ............................. 62
2. Hệ thống CNTT của tỉnh ......................................................................... 62
3. Đào tạo, truyền thông CNTT .................................................................. 67
4. Phát triển công nghiệp CNTT ................................................................. 68
5. Xây dựng, áp dụng cơ chế chính sách CNTT ......................................... 70
IV. Quy hoạch nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng và phát triển CNTT.................... 72
1. Phát triển hệ thống hạ tầng CNTT .......................................................... 72
2. Ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực ....................................................... 73
3. Đào tạo nhân lực và truyền thông CNTT................................................ 83
4. Phát triển công nghiệp CNTT ................................................................. 85
5. Hoàn thiện các cơ chế, chính sách CNTT ............................................... 87
V. Quy hoạch các chương trình, dự án CNTT trọng điểm ................................ 88
1. Nhóm các chương trình, dự án về hạ tầng CNTT tỉnh ........................... 89
2. Nhóm các chương trình, dự án ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà
nước ......................................................................................................... 89
3. Nhóm các chương trình, dự án CNTT phục vụ công dân, doanh nghiệp và
một số ngành, lĩnh vực trọng tâm ........................................................... 89
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 iv
4. Nhóm các chương trình, dự án về phát triển công nghiệp CNTT tỉnh ... 90
5. Nhóm các chương trình, dự án về ðào tạo, truyền thông CNTT ............ 90
6. Nhóm các chương trình, dự án về cơ chế, chính sách CNTT ................. 91
PHẦN 6 - GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN ....................................... 92
I. Giải pháp tài chính ........................................................................................ 92
1. Khái toán kinh phí đầu tư (theo dự án đề xuất) ...................................... 92
2. Phân kỳ đầu tư ......................................................................................... 92
3. Phương án tài chính ................................................................................ 93
II. Giải pháp tổ chức thực hiện .......................................................................... 93
1. Tổ chức quản lý ....................................................................................... 93
2. Nguồn nhân lực ....................................................................................... 93
3. Cơ chế, chính sách .................................................................................. 94
4. Phân công nhiệm vụ ................................................................................ 94
PHẦN 7 - KẾT LUẬN .................................................................................... 98
I. Đối với người dân ......................................................................................... 98
II. Đối với doanh nghiệp và nhà đầu tư ............................................................. 99
III. Đối với chính quyền ...................................................................................... 99
IV. Đối với xã hội ................................................................................................ 99
PHẦN 8 - PHỤ LỤC ......................................................................................... 1
I. Một số thống kê hiện trạng CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế ............................... 1
1. Thống kê chung ......................................................................................... 1
2. Hạ tầng kỹ thuật CNTT ............................................................................. 1
3. Các giải pháp an toàn thông tin ................................................................. 2
4. Các giải pháp an toàn dữ liệu .................................................................... 3
5. Nhân lực CNTT......................................................................................... 4
6. Ứng dụng CNTT ....................................................................................... 5
7. Triển khai các ứng dụng cơ bản tại UBND tỉnh: ...................................... 7
8. Phần mềm khác ......................................................................................... 7
9. Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành: .............................................. 8
10. Sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của các CQNN của tỉnh: ......... 9
11. Triển khai ứng dụng phần mềm nguồn mở ............................................... 9
12. Cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh: .................................................... 11
13. Sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực CNTT ............................................ 11
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 v
II. Bản đồ hiện trạng CNTT tỉnh ....................................................................... 12
1. Điểm kết nối mạng diện rộng tỉnh .......................................................... 12
2. Điểm Wi-Fi công cộng ............................................................................ 23
3. Điểm đào tạo về CNTT ........................................................................... 25
4. Doanh nghiệp phần cứng ........................................................................ 25
5. Doanh nghiệp phần mềm ........................................................................ 28
6. 31
7. Doanh nghiệp dịch vụ CNTT .................................................................. 32
8. Trung tâm, tổ chức nghiên cứu CNTT .................................................... 37
III. Danh mục các dự án CNTT đề xuất .............................................................. 38
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 vi
THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
Thuật ngữ Định nghĩa
UBND Ủy ban nhân dân
TTHC Thủ tục hành chính
CCHC Cải cách hành chính
QLHCNN Quản lý hành chính nhà nước
QLNN Quản lý nhà nước
CBCCVC Cán bộ, công chức, viên chức
TT TTDLĐT Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử
KTXH Kinh tế xã hội
KHCN Khoa học – Công nghệ
CPĐT Chính phủ điện tử
CQĐT Chính quyền điện tử
CSĐT Công sở điện tử
CNTT Công nghệ thông tin
HTTT Hệ thống thông tin
TMĐT Thương mại điện tử
CSDL Cơ sở dữ liệu
CNTT-TT Công nghệ thông tin - Truyền thông
TT&TT Thông tin và Truyền thông
VPN Mạng riêng ảo (Virtual Private Network)
GIS Thông tin địa lý (Geographic Information System)
LAN Mạng nội bộ (Local Area Network)
WAN Mạng diện rộng (Wide Area Network)
G2G Chính quyền với Chính quyền (Government to
Government)
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 vii
G2B Chính quyền với Doanh nghiệp (Government to Business)
G2C Chính quyền với Công dân (Government to Customer)
B2B Doanh nghiệp với Doanh nghiệp (Business to Business)
B2C Doanh nghiệp với Khách hàng (Business to Customer)
MAN Mạng đô thị (Metropolitan Area Network)
SAN Vùng mạng lưu trữ dữ liệu (Storage Area Network)
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 1
PHẦN 1 - GIỚI THIỆU VỀ QUY HOẠCH
I. Tên quy hoạch
Quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
II. Vai trò, vị thế của CNTT và sự cần thiết xây dựng quy hoạch
1. Vị thế của ngành CNTT tỉnh trong cả nước
CNTT ngày nay đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, góp
phần vào sự tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và làm thay đổi cơ bản cách
quản lý, học tập, làm việc của con người. Rất nhiều nước đã coi sự phát triển
CNTT là hướng ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Thế giới dưới
những tác động của CNTT đã và đang đi vào nền kinh tế tri thức.
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về
đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội
nhập quốc tế (gọi tắt là Nghị quyết 36) xác định CNTT là một công cụ hữu hiệu
tạo lập phương thức phát triển mới; là một động lực quan trọng phát triển kinh tế
tri thức, xã hội thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong quá trình
hội nhập quốc tế; CNTT là yếu tố quan trọng bảo đảm thực hiện thành công ba
đột phá chiến lược nên cần được ưu tiên trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển KTXH.
Tỉnh Thừa Thiên Huế, - đặc biệt thành phố Huế - có vị trí quan trọng trong
cả nước. Huế có quần thể di tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản
văn hóa thế giới, là thành phố Festival. Huế là trung tâm văn hóa du lịch bậc nhất
của cả nước, là trung tâm y tế lớn, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học lớn của
khu vực miền Trung với Bệnh viện trung ương Huế, Đại học Huế..., có nguồn lực
lớn về KHCN nói chung và CNTT nói riêng, là một trong 5 tỉnh thuộc vùng kinh
tế trọng điểm miền Trung.
Nhận thức được tầm quan trọng của CNTT, trong thời gian qua, Đảng và
Nhà nước đã chỉ đạo sâu sát và đầu tư đáng kể cho việc ứng dụng và phát triển
CNTT trong đời sống kinh tế xã hội. Việc ứng dụng và phát triển CNTT của Thừa
Thiên Huế trong thời gian qua đã nhận được sự quan tâm của Tỉnh ủy, của Ủy ban
nhân dân các cấp và của các sở ban ngành.
Tỉnh Thừa Thiên Huế luôn đứng trong nhóm đầu của các tỉnh có chỉ số sẵn
sàng ứng dụng CNTT (ICT-Index) cao trong quốc gia. Theo số liệu thống kê giai
đoạn từ 2007-2011 thì Thừa Thiên Huế xếp thứ 4 cả nước. Năm 2013, chỉ số của
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 2
tỉnh được xếp thứ 6, năm 2014 xếp thứ 7, năm 2015 xếp thứ 11. Qua những số
liệu chúng ta có thể dễ dàng thấy được tỉnh đã có những nền tảng căn bản khá tốt
cho việc ứng dụng CNTT. Trong những năm qua, mặc dù với số tiền đầu tư không
lớn so với mặt bằng chung toàn quốc nhưng tỉnh đã có khá nhiều hệ thống CNTT
vận hành ổn định.
2. Đóng góp vào tăng trưởng của tỉnh.
- Xu hướng các nước trên thế giới hiện nay và trong tương lai đều lấy việc ứng
dụng và phát triển CNTT- trọng tâm là xây dựng và hoàn thiện CQĐT - để làm
hài hòa và thỏa mãn các yêu cầu chính đáng của người dân; làm nguyên tắc lãnh
đạo, điều hành nhằm mục tiêu ổn định chính trị, phát triển kinh tế, phát triển xã
hội. Việc triển khai xây dựng và ứng dụng hiệu quả CQĐT là yêu cầu tất yếu để
chính quyền nâng cao chất lượng hoạt động chỉ đạo điều hành, giảm thiểu chi phí
xã hội, xúc tiến và thu hút đầu tư, phát triển thương mại, du lịch; nâng cao tính
minh bạch, cải tiến môi trường, chính sách; quảng bá và cung cấp thông tin đa
dạng, nhanh chóng, có chất lượng phục vụ cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp
và du khách ở mức độ cao. Do đó, việc Thừa Thiên Huế ứng dụng và phát triển
CNTT theo định hướng trọng tâm là ứng dụng và phát triển CQĐT được cũng sẽ
trở thành một yếu tố quan trọng tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội,
quốc phòng an ninh của tỉnh.
- Sự phát triển CNTT có hai tác động cơ bản. Thứ nhất là tác động lên việc
hình thành ngành công nghiệp công nghệ cao như công nghiệp phần cứng, công
nghiệp phần mềm, công nghiệp nội dung. Thứ hai, CNTT tạo tiền đề cho việc
nâng cao năng suất, hiệu quả các hoạt động phát triển kinh tế - văn hóa – xã hội,
thúc đẩy hội nhập của quá trình kinh doanh, quản lý điều hành. CNTT là công cụ,
phương tiện đắc lực không thể thiếu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa; nhất là trong quá trình hội nhập quốc tế, là công cụ tất yếu trong thời đại kinh
tế tri thức..
Sau đây là một số điển hình của tỉnh về việc ứng dụng và phát triển hiệu quả
CNTT:
- Ứng dụng CNTT hiệu quả trong quản lý hoạt động nội bộ các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh; cung cấp đầy đủ, nhanh chóng các thông tin hoạt động
điều hành của tỉnh cùng nhiều dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Hệ thống Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh đã được vận hành ổn định, tin tức
cập nhật có tính thời sự, phục vụ kịp thời sự lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh;
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 3
các quy trình, TTHC được công khai minh bạch cùng các dịch vụ công cơ bản ở
mức 1 và mức 2 và một số dịch vụ ở mức độ 3 trên Cổng thông tin điện tử tỉnh đã
mang lại nhiều thông tin, thuận tiện cho người dân và tổ chức, doanh nghiệp, từng
bước tăng cường công tác cải cách hành chính tại địa phương.
- Hệ thống thư điện tử công vụ được triển khai, cung cấp cho tất cả CBCCVC
trên địa bàn tỉnh.
- HTTT địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế (GISHue) đã hoạt động và vận hành các
phân hệ GISHue (các CSDL nền địa hình toàn tỉnh, CSDL chuyên ngành trên nền
GIS đang từng bước hoàn thiện).
- Tỉnh đã đưa vào vận hành sử dụng hệ thống 5 phần mềm dùng chung tại tất
cả các sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế và một số
phường/xã. Bao gồm: Quản lý văn bản và điều hành; Đăng ký xếp lịch và phát
hành Giấy mời qua mạng; Quản lý hồ sơ một cửa; Theo dõi tiếp dân và giải quyết
đơn thư, khiếu nại, tố cáo; Quản lý, theo dõi ý kiến chỉ đạo và văn bản ban hành.
- Các phần mềm quản lý chuyên ngành của các sở ban ngành cũng được đầu
tư phát triển, ứng dụng khá hiệu quả.
- Các doanh nghiệp, trường học, bệnh viện… trên địa bàn tỉnh cũng đã bước
đầu triển khai ứng dụng hiệu quả CNTT nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
mình.
- Công tác đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực CNTT cũng được lãnh đạo tỉnh
chú trọng. Hiện nay, nhờ các chính sách thu hút, khuyến khích, nguồn nhân lực
CNTT trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp và xã hội đã tăng đáng kể
cả về số lượng và chất lượng.
3. Thu hút lao động và giải quyết việc làm
- Ngày nay với sự phát triển nhanh chóng của CNTT-TT, kết hợp với những
tính năng ưu việt, sự tiện dụng và ứng dụng rộng rãi, CNTT-TT là một phần không
thể thiếu của nhiều ngành trong công cuộc xây dựng và phát triển xã hội. Nhiều
lĩnh vực từ quản lý hành chính, quản lý kinh tế, tự động hóa công nghiệp …đến
các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế đều có thay đổi đáng kể nhờ ứng dụng tin
học. Các ngành, các lĩnh vực kinh tế xã hội muốn ứng dụng CNTT hiệu quả thì
nhân lực CNTT là yếu tố quan trọng, đặc biệt là đối với ngành công nghiệp CNTT,
trong đó có công nghiệp phần mềm – lĩnh vực mà Thừa Thiên Huế đang chú trọng
phát triển. Bên cạnh đó Thừa Thiên Huế là trung tâm giáo dục lớn của miền Trung
với hệ thống các cơ sở đào tạo (đại học, cao đẳng và dạy nghề) tạo ra nguồn lao
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 4
động nói chung và lao động CNTT nói riêng cho tỉnh và cho toàn vùng. Do đó,
CNTT-TT phát triển sẽ thu hút lượng lớn lao động là các sinh viên ra trường hằng
năm và lao động có kinh nghiệm trong tỉnh và từ các địa phương khác, phần nào
giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động
4. Thu hút đầu tư phát triển
Thủ tướng Chính phủ vừa phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển ngành
công nghiệp CNTT đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025. Theo đó, Chương
trình phấn đấu đến 2020 tăng trưởng tối thiểu 15%/năm đối với lĩnh vực phần
mềm, nội dung số và dịch vụ CNTT; thu hút nhiều dự án đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) vào các lĩnh vực trọng điểm, trong đó lĩnh vực phần cứng điện tử thu
hút 5 tỷ USD đầu tư FDI trong giai đoạn 2015-2020. Đồng thời, nâng cao sức
cạnh tranh, duy trì vị trí là một trong 10 nước đứng đầu trong lĩnh vực cung cấp
dịch vụ gia công phần mềm và nội dung số. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội
duy trì vị trí thuộc nhóm 10 thành phố hấp dẫn về gia công phần mềm toàn cầu.
Một trong những nhiệm vụ mà Chương trình của Chính phủ đặt ra là phát
triển sản phẩm CNTT trọng điểm. Theo đó, triển khai lựa chọn sản phẩm, tổ chức,
doanh nghiệp tham gia, hỗ trợ đầu tư cho hoạt động nghiên cứu, phát triển, sản
xuất, xúc tiến, thương mại hóa, triển khai thử nghiệm và các nội dung liên quan
khác. Trong đó, chú trọng đầu tư phát triển các sản phẩm:
- Phần mềm ứng dụng trong cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và xã hội; đặc biệt
là các phần mềm cho các hệ thống lớn, phần mềm ứng dụng trên mạng di động, mạng
Internet;
- Phát triển các sản phẩm, giải pháp dựa trên phần mềm nguồn mở và trên nền
công nghệ mở;
- Phát triển các sản phẩm nội dung số thương hiệu Việt; các sản phẩm phục vụ cơ
quan nhà nước, giáo dục, nông nghiệp, nông thôn; các sản phẩm trên mạng di động,
Internet, công cụ, dịch vụ tìm kiếm trên mạng;
- Đầu tư nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất các sản phẩm phần cứng, tích hợp
hệ thống mà Việt Nam có lợi thế hoặc vì yêu cầu an toàn an ninh; các sản phẩm vi
mạch, điện tử, bán dẫn; phát triển công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực phần cứng - điện
tử; đầu tư phát triển các sản phẩm CNTT trọng điểm, sản phẩm an toàn thông tin, sản
phẩm CNTT phục vụ các hệ thống thông tin quốc gia, an ninh, quốc phòng.
5. Khai thác, phát huy lợi thế của tỉnh
Lợi thế so sánh của tỉnh là di tích Cố đô Huế, định hướng xây dựng thành
phố Huế thành trung tâm hành chính, kinh tế, chính trị của tỉnh, trung tâm du lịch,
văn hóa, thành phố Festival đặc trưng của Việt Nam, trung tâm đào tạo chất lượng
cao, trung tâm y tế chuyên sâu và trung tâm khoa học của cả nước, trung tâm
thương mại và dịch vụ của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và khu vực miền
Trung - Tây Nguyên. Các lợi thế này luôn cần thiết có đóng góp hiệu quả của ứng
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 5
dụng và phát triển ngành CNTT-TT, đồng thời cũng là các lĩnh vực mà CNTT-
TT có thế mạnh phát huy tốt nhất sức mạnh của mình.
- CNTT giúp phát huy nhân tố con người, trong đó quan trọng là phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực CNTT.
- CNTT nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, nhất là thủ tục hành
chính; nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, phát huy dân chủ và sức mạnh của các
thành phần kinh tế; tạo môi trường đầu tư thân thiện với các nhà doanh nghiệp, các
nhà đầu tư và nhân dân, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp vào mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
- CNTT góp phần nâng cao hiệu quả truyền thông, tuyên truyền cùng giải pháp
quản lý bảo đảm phát triển bền vững môi trường sinh thái; gắn phát triển kinh tế - xã
hội với bảo tồn, phát huy và phát triển nền văn hóa truyền thống, các giá trị văn hóa
lịch sử của Cố đô Huế; góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc; góp phần trong công tác bảo vệ môi trường sinh thái, không làm tổn
hại và suy thoái môi trường, cảnh quan thiên nhiên, các di tích văn hóa lịch sử.
- CNTT là ngành mũi nhọn trong việc xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế là
trung tâm của khu vực miền Trung và một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của cả
nước về văn hóa, du lịch, khoa học – công nghệ, y tế chuyên sâu, giáo dục – đào tạo
đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao.
6. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT
Trên cơ sở xác định rõ vai trò, vị trí quan trọng của phát triển và ứng dụng
CNTT cùng với những nỗ lực của tỉnh, thời gian qua tỉnh đã phát huy hiệu quả,
thiết thực ứng dụng CNTT trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chuyên môn hàng
ngày tại các cơ quan, đơn vị; nâng cao năng suất, chất lượng công việc, mang lại
nhiều thuận lợi đến cho người dân và doanh nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những
thành công đạt được thì vẫn còn không ít trở ngại cần khắc phục, cần bổ sung để
việc ứng dụng và phát triển CNTT được hiệu quả hơn, cụ thể:
- Một số CBCCVC và người lao động chưa thực sự thấy được vai trò, trách nhiệm
và quyền lợi của mình trong các hệ thống CNTT của tỉnh hiện nay. Dễ dàng nhận thấy
nhất là gần như tất cả các đơn vị đều có website, nhưng rất ít người truy cập vào các
website của đơn vị mình để xem thông tin, xử lý công việc.
- Các HTTT được phát triển độc lập chưa có sự liên thông, tích hợp, phải cần tiếp
tục hoàn thiện chức năng, tính năng để đáp ứng kịp nhu cầu ứng dụng. Hệ thống dữ
liệu của tỉnh chưa tập trung dẫn đến việc khai thác, thống kê để đưa ra những quyết
định có tính vĩ mô phục vụ công tác chỉ đạo điều hành gặp khó khăn... Các hạn chế
này là do chúng ta chưa có khung một “Khung kiến trúc tổng thể (EA: Enterprise
Architecture)” để phát triển và ứng dụng CNTT một cách đồng bộ, diện rộng.
- Các chính sách, quy trình, quy định áp dụng các ứng dụng CNTT chưa đầy đủ
và chưa được chấp hành nghiêm túc dẫn đến có nơi làm tốt, nơi không.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 6
- Người dân vẫn chưa quan tâm, khó nắm bắt, tiếp cận sử dụng được các dịch vụ
công do chính quyền cung cấp trên nền tảng CNTT-TT. Mặt khác các dịch vụ công
do chính quyền cung cấp cũng chưa thực sự đáp ứng được nhiều nhu cầu thiết thực
của người dân.
Để khắc phục được các trở ngại, hiện thực hóa được chủ trương của Bộ Chính
trị “Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng các yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế”; hiện thực hóa được các chủ trương, chỉ đạo
của Đảng, của Chính phủ trong việc ứng dụng và phát triển CNTT trong các lĩnh
vực cách hành chính, quản lý hành chính công; thể hiện ý chí, quyết tâm chính trị
của tỉnh trong việc tiến tới nền hành chính minh bạch, hiệu quả, phục vụ phát triển
kinh tế xã hội, thu hút đầu tư, phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thời đại
CNTT phát triển bùng nổ;... thời gian đến tỉnh cần phải tiếp tục nắm bắt, tiến hành
phân tích thực trạng, xu thế ứng dụng và phát triển CNTT, lợi thế và hạn chế của
tỉnh trong việc ứng dụng và ứng dụng và phát triển CNTT-TT để phục vụ tốt hơn
cho phát triển kinh tế xã hội tỉnh. Theo đó tỉnh cần lập ra quy hoạch phát triển và
ứng CNTT từ nay đến 2020 và định hướng đến 2030 cho tỉnh; Quy hoạch là cơ
sở để xác định mô hình ứng dụng và phát triển CNTT tổng quát của một giai đoạn
dài, trọng tâm là xây dựng kiến trúc hệ thống thông tin CQĐT của tỉnh; xác định
các nội dung, hạng mục đầu tư, bố trí và thu hút mọi nguồn lực, lộ trình để xây
dựng thành công CQĐT và đưa tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành tỉnh mạnh về
CNTT-TT; xa hơn nữa là hướng tới phát triển đô thị thông minh, chính quyền kết
nối. Quy hoạch cũng sẽ góp phần phục vụ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh, từ đó giúp Đảng bộ, UBND tỉnh thực hiện thắng lợi nghị quyết
của Đại hội Đảng bộ tỉnh đề ra.
III. Cơ sở pháp lý xây dựng quy hoạch
Quy hoạch được xây dựng dựa trên khung pháp lý hiện hành và các văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn của Đảng, Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm:
1. Văn bản của Chính phủ, Bộ, Ngành
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.
- Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư ngày 16 tháng 1 năm 2012 của Hội nghị lần thứ 4 Ban
Chấp hành trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ
nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm
2020.
- Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về việc ban
hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư ngày 16/01/2012
của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 7
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại vào năm 2020.
- Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy
mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
và hội nhập.
- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành
chương trình hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 1
tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập
quốc tế.
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện
tử.
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc
lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP; Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 07 tháng 02 năm
2007 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
- Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công
nghiệp công nghệ thông tin.
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy
định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 về Thương mại điện tử
- Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt
Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 13/2007/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Bưu
chính Viễn thông phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin và truyền thông
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 50/2009/QÐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm
và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam”.
- Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc Phê duyệt quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm
2020.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 8
- Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ Phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015.
- Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ
thông tin và truyền thông”.
- Quyết định số 07/2015/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc Ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương
mại điện tử quốc gia.
- Quyết định số 392/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển ngành công nghiệp công nghệ
thông tin đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2015.
- Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc Ban hành danh mục CSDL quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng
phát triển Chính phủ điện tử.
- Chỉ thị số 58/CT-TW ngày 17 tháng 10 năm 2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh
ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Quyết định số 05/2007/QĐ-BTTT ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực CNTT Việt
Nam đến năm 2020.
- Chỉ thị số 05/2008/CT-BTTTT ngày 08 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp công nghệ thông
tin Việt Nam.
- Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 9 tháng 2 năm 2012 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu.
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm
chủ yếu.
- Công văn số 270/BTTTT-ƯDCNTT ngày 06 tháng 02 năm 2012 của Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn Mô hình thành phần chính quyền điện tử cấp tỉnh.
- Khung kiến trúc CPĐT Việt Nam ban hành kèm theo Công văn số 1178/BTTTT-
THH ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Các văn bản của tỉnh
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 9
- Quyết định số 1419/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2020.
- Quyết định số 1958/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc thành lập Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên
Huế.
- Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc thành lập Tổ công tác nghiên cứu mô hình Văn phòng điện
tử đối với UBND các cấp, cơ quan hành chính nhà nước.
- Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc phê duyệt đề án “Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong
những trung tâm khoa học và công nghệ cả nước”.
- Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về Ban hành quy định thu thập, cập nhật, quản lý, tích hợp, khai thác và sử
dụng dữ liệu dùng chung trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 25-NQ/TU ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Tỉnh ủy Thừa Thiên
Huế về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về
đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững và hội nhập quốc tế.
- Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về Xây dựng Thừa Thiên Huế thành tỉnh mạnh về Công nghệ thông tin -
Truyền thông.
- Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về Triển khai dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2013 – 2015 và định hướng
đến năm 2020.
- Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về Triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015.
- Thông báo kết luận số 08/TB-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2015 của đồng chí
Phó chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Phan Ngọc Thọ tại cuộc họp nghe báo cáo cơ
sở dữ liệu thủ tục hành chính và phương án xây dựng phần mềm khảo sát mức độ hài
lòng với dịch vụ hành chính công.
- Nghị quyết số 25-NQ/TU ngày 25/8/2015 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về
chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ
Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 10
- Kế hoạch số 91-KH/TU ngày 21/7/2015 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về việc
ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2015-2020 và từng năm trong hoạt động của
các cơ quan Đảng, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
- Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 7/10/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh
ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội
nhập quốc tế.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 11
PHẦN 2 - GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT ĐẶC ĐIỂM VỀ PHÁT TRIỂN
KTXH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
I. Điều kiện tự nhiên, xã hội
1. Địa lý tự nhiên
Thừa Thiên Huế là một trong 5 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung, có toạ độ địa lý 16-16,8 độ vĩ Bắc và 107,8-108,2 độ kinh Đông. Phía Bắc
giáp tỉnh Quảng Trị, phía Nam giáp thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, phía Tây
giáp nước CHDCND Lào, phía Đông giáp Biển Đông. Vị trí địa lý của tỉnh hết
sức thuận lợi cho tỉnh phát triển toàn diện cả kinh tế, văn hóa, xã hội và mở rộng
giao lưu với các tỉnh trong nước và quốc tế.
- Với diện tích hơn 5.000 km2, dân số gần 1,14 triệu người, chiếm 1,5% về diện
tích và 1,3% về dân số so với cả nước. Như vậy, Thừa Thiên Huế là một tỉnh trung
bình cả về diện tích và dân số của nước ta. Độ che phủ rừng tăng từ 48,7% (năm 2005)
lên gần 56,7% (năm 2014) so với diện tích đất tự nhiên.
- Thừa Thiên Huế nằm giữa thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, là hai
trung tâm lớn của hai vùng kinh tế phát triển nhất nước ta, là nơi giao thoa giữa điều
kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của cả hai miền Nam Bắc. Thừa Thiên Huế nằm trên
trục giao thông quan trọng xuyên Bắc-Nam, trục hành lang Đông - Tây, nối Thái Lan
– Lào - Việt Nam theo đường bộ qua 2 cửa khẩu A Đớt và Hồng Vân. Thành phố Huế
là điểm dừng chính của đường sắt Bắc Nam, có sân bay dân dụng Phú Bài. Sự thuận
lợi trong việc giao lưu với các vùng khác, đặc biệt là các vùng kế cận như thành phố
Vinh (Nghệ An), thành phố Đà Nẵng, nước bạn Lào,… là động lực thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của Thừa Thiên - Huế.
- Bờ biển của tỉnh dài 120 km, có cảng Thuận An và cảng Chân Mây với độ sâu
18-20m đủ điều kiện đón các tàu có trọng tải lớn cập bến, có 81 km biên giới với Lào.
- Thừa Thiên Huế là vùng đất văn hiến, có bề dày lịch sử, văn hóa đặc sắc và truyền
thống cách mạng vẻ vang. Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, Đảng bộ,
quân và dân Thừa Thiên Huế đã lập nên những chiến công hiển hách, được Đảng, Nhà
nước tuyên dương danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và trao tặng tám
chữ vàng “Tiến công, nổi dậy, anh dũng, kiên cường”.
2. Phân chia hành chính
Tỉnh Thừa Thiên Huế hiện có 9 đơn vị hành chính trực thuộc gồm: thành phố
Huế là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh; 02 thị xã: Hương
Thủy và Hương Trà và 06 huyện (huyện A Lưới, Nam Đông, Phong Điền, Phú
Lộc, Phú Vang, Quảng Điền, trong đó có 2 huyện miền núi là A Lưới và Nam
Đông).
Đến 31/12/2014, tổng số cơ quan quản lý hành chính nhà nước của Thừa
Thiên Huế là 184 đơn vị, trong đó:
- Cấp tỉnh: 19 (16 Sở 16, 01 Ban, 01 Ngành và Văn phòng UBND tỉnh)
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 12
- Cấp huyện/thành phố: 9 ( 06 huyện, 02 thị xã, 01 thành phố)
- Cấp xã/ phường/ thị trấn: 152 (39 phường, 8 thị trấn, 105 xã)
- Đơn vị sự nghiệp: 10
Hình 1: Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế (nguồn: www.thuathienhue.gov.vn)
3. Một số tài nguyên
Với chiều dài 120 km, vùng biển Thừa Thiên Huế có 4 cửa biển: Thuận An,
Tư Hiền, Cảnh Dương, Lăng Cô, với nhiều chủng loại hải sản, có khoảng 500 loài
cá, tôm…; trong đó, khoảng 30-40 loài có giá trị kinh tế cao như tôm hùm, cá
chim, cá thu và các loại hải sản khác. Nhưng đến nay, trữ lượng khai thác trung
bình còn thấp, khoảng 30-35 nghìn tấn/năm. Thừa Thiên Huế có ưu thế về phát
triển thủy sản ở cả 3 vùng: Biển, đầm phá và vùng nước ngọt. Đặc biệt, vùng đầm
phá với chiều dài hơn 70 km, diện tích 22.000 ha, có khoảng 160 loài cá, 12 loài
tôm và nhiều loại nhuyễn thể. Vùng này còn giàu tiềm năng về nuôi trồng và đánh
bắt nhiều loại thủy hải sản có giá trị như các loại tôm sú, tôm bạc, cua, cá mú, cá
đối, cá dìa, sò huyết, vẹm xanh, ốc hương,.... Đặc biệt, có rong câu chỉ vàng là
nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến agar và agarose.
4. Cơ sở hạ tầng
Ngoài hệ thống đường tỉnh lộ đã và đang được nâng cấp, Thừa Thiên Huế
còn thuận lợi về các đường giao thông nối liền với các tỉnh vùng Bắc Trung bộ,
Nam Trung Bộ và với cả nước. Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất, tuyến đường
Hồ Chí Minh chạy dọc theo tỉnh, tạo ra một hành lang phát triển kinh tế và dịch
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 13
vụ. Có đường giao thông, từ cửa biển đến hai cửa khẩu A Đớt và Hồng Vân sang
Lào, nối với Thái Lan, là con đường ngắn nhất và thuận tiện nhất cho Lào và miền
Đông Bắc Thái Lan đi ra biển Đông.
Ven biển Thừa Thiên Huế còn có những vũng, vịnh có điều kiện thuận lợi
để xây dựng các cảng biển như Thuận An, Chân Mây. Đặc biệt vịnh Chân Mây
đang được xây dựng trở thành một trong những cảng nước sâu lớn nhất khu vực
miền Trung.
5. Điều kiện phát triển kinh tế, xã hội
- Thừa Thiên Huế có thành phố Huế - Cố đô của Việt Nam, có tiềm năng là đô thị
loại I; là thành phố di sản văn hóa thế giới, thành phố Festival và theo quy hoạch, Huế
là 1 trong 5 đô thị cấp quốc gia, khu vực và quốc tế; là trung tâm văn hóa, du lịch,
trung tâm y tế chuyên sâu, trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực của miền Trung và
cả nước. Thừa Thiên Huế còn là nơi hội tụ đầy đủ các tiềm năng, thế mạnh để phát
triển nhanh hơn trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa; là một cực tăng trưởng
của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và cả nước; là trọng điểm về quốc phòng, an
ninh của quốc gia. Xây dựng, phát triển Thừa Thiên Huế và đô thị Huế được Bộ Chính
trị xem có ý nghĩa quan trọng về nhiều mặt đối với khu vực miền Trung - Tây Nguyên
và cả nước.
- Thừa Thiên Huế có thế mạnh tiềm năng nhân tố con người, đặc biệt là phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao; có thế mạnh trong việc hình thành và phát triển các
trung tâm đào tạo chất lượng cao; trung tâm y tế chuyên sâu và trung tâm khoa học
của cả nước; trung tâm thương mại và dịch vụ của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
và khu vực miền Trung và Tây Nguyên; có tiềm lực khoa học công nghệ đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Thừa Thiên Huế có giá trị di sản văn hóa truyền thống to lớn; có tiềm năng và
thế mạnh phát triển thành một trong những trung tâm dịch vụ - du lịch lớn của vùng
trên cơ sở nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ du lịch, tài chính, ngân hàng,
bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, y tế, giáo dục.v.v…
- Thừa Thiên Huế có cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
năm 2015 tỷ trọng giữa Dịch vụ - Công nghiệp, Xây dựng – Nông, lâm, thủy sản tương
ứng là 53% - 37,1% - 9,9%.
II. Tình hình phát triển kinh tế xã hội
1. Thành tựu phát triển kinh tế xã hội
- Kinh tế tăng trưởng và ổn định. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch đúng định
hướng và tích cực. Tổ chức thực hiện có kết quả các chương trình, dự án trọng điểm,
nhất là các dự án phát triển kết cấu hạ tầng. Thu hút đầu tư nước ngoài, giá trị, sản xuất
hàng hóa các ngành dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp tiếp tục tăng mạnh. Đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên rõ rệt
- Lĩnh vực văn hóa - xã hội có nhiều chuyển biến tích cực. Chương trình xóa đói,
giảm nghèo, xóa nhà tạm và các chính sách hỗ trợ người nghèo, giải quyết việc làm,
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 14
đào tạo nghề cho người lao đông, giải quyết nhà ở cho dân nghèo ở thành phố và nông
thôn, nhất là nhà ở của nhân dân vùng thường xuyên bị ngập lụt được triển khai tích
cực, đồng bộ.
- Các thiết chế văn hóa - thể thao - du lịch từng bước được xây dựng, hoàn thiện.
Thành công của các kỳ Festival đã góp phần nâng cao vị thế của văn hóa Việt Nam và
bản sắc văn hóa Huế, mở ra triển vọng phát triển mới cho ngành văn hóa, du lịch, dịch
vụ.
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo có bước phát triển, trình độ dân trí được nâng lên.
Giáo dục nghề nghiệp và đại học tăng cả về số lương và chất lượng. Đai học Huế tiếp
tục khẳng định vị thế của một trung tâm đào tạo đại học đa ngành, đa lĩnh vực chất
lương cao. Trung tâm Y tế chuyên sâu của miền Trung mà hạt nhân là Bệnh viện trung
ương Huế đã phát triển theo hướng chuyên sâu, kỹ thuật cao, đáp ứng yêu cầu khám,
chữa bệnh của nhân dân trong khu vực.
- Chính trị - xã hội ổn định, quốc phòng, an ninh được củng cố. Công tác xây dựng
Đảng được chú trọng, năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của đảng bộ các cấp được
nâng lên; hệ thống chính trị được kiện toàn, đội ngũ cán bộ trưởng thành một bước;
quan hệ giữa Đảng với chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân gắn
bó chặt chẽ hơn; nội bộ cấp ủy đoàn kết, thống nhất; niềm tin, uy tín của Đảng bộ đối
với nhân dân ngày càng được nâng cao.
2. Một số nhận định điểm mạnh, yếu và vấn đề rút ra của tỉnh về tự
nhiên và kinh tế xã hội dưới góc độ CNTT
2.1. Thuận lợi
- Vị trí địa lý, giao thông là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
Thừa Thiên Huế.
- Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm văn hóa - du lịch lớn của cả nước,
là một trong năm tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Khu vực Chân Mây - Lăng Cô tỉnh Thừa Thiên Huế có nhiều tiềm năng phát
triển. Đặc biệt, vịnh Chân Mây đang được xây dựng trở thành một trong những cảng
nước sâu lớn nhất khu vực miền Trung. Có thể đẩy nhanh quá trình xây dựng khu vực
Chân Mây - Lăng Cô trở thành một trong những khu vực ''động lực bứt phá'' của tỉnh
Thừa Thiên Huế, vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung và khu vực Bắc Trung Bộ.
- Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm văn hóa - du lịch lớn của cả nước.
Đầu tư phát triển du lịch không chỉ góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, nâng cao
đời sống nhân dân Thừa Thiên Huế, mà còn phù hợp với chiến lược phát triển du lịch
của Bắc Trung Bộ và của cả nước.
- Thừa Thiên - Huế có hệ thống đào tạo đại học và trên đại học, với quy mô lớn
gồm 8 trường đại học, 01 học viện, 05 trường cao đẳng, 06 trường trung cấp chuyên
nghiệp. Thừa Thiên Huế cũng là trung tâm giáo dục - đào tạo, y tế lớn của cả nước và
là trục phát triển kinh tế trọng điểm của vùng kinh tế miền Trung.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 15
- Nguồn lực KHCN của Thừa Thiên Huế khá, có khoảng 20.741 người, chiếm
1,83% dân số, trong đó 1.409 người có trình độ trên đại học, chiếm 6,79% tổng số
nhân lực (có 249 TS, 1.160 Ths).
- Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2014 là 8,23% cao hơn so với năm 2013 (7,89%).
2.2. Khó khăn
- Công nghiệp của Thừa Thiên Huế còn yếu. Sản phẩm công nghiệp chủ yếu mới
có xi măng, gạch men, bia,.... Lao động nông nghiệp còn chiếm tỷ trọng lớn.
- Thừa Thiên Huế có diện tích, dân số trung bình, ít tài nguyên khoáng sản, thị
trường nói chung..
- Công nghiệp CNTT chưa phát triển và thị trường CNTT còn nhỏ bé.
2.3. Kết luận rút ra
- Phát huy thế mạnh về giáo dục đào tạo, thế mạnh về trí tuệ con người Thừa Thiên
Huế, lãnh đạo tỉnh cần có chính sách khuyến khích để giữ chân được người hiền tài ở
lại đóng góp cho quê hương, thu hút chất xám từ nơi khác về phục vụ cho sự nghiệp
phát triển kinh tế xã hội, cũng như ứng dụng CNTT của tỉnh.
- Lấy phát triển công nghiệp CNTT và gia công xuất khẩu phần mềm làm một mũi
nhọn phát triển. Công nghiệp phần mềm không những phục vụ trong tỉnh mà có thể
mở rộng ra thị trường trong nước và vươn xa hơn ra thị trường nước ngoài. Muốn vậy,
cần phát triển Trung tâm CNTT của tỉnh làm hạt nhân để phát triển công nghiệp phần
mềm, sớm triển khai dự án thành lập khu CNTT tập trung, tạo môi trường làm việc
hiệu quả.
- Một hướng ứng dụng CNTT quan trọng là CNTT phục vụ du lịch. Tỉnh cần xây
dựng các hệ thống thông tin du lịch của Huế có chất lượng, có sức hấp dẫn để quảng
bá du lịch; xây dựng các phần mềm tiện ích hướng dẫn khách du lịch, quản lý khách
sạn, quản lý bán vé tàu xe, đường điện thoại nóng phục vụ du lịch...
- Phát huy thế mạnh về y tế của Thừa Thiên Huế và trí tuệ con người Thừa Thiên
Huế, đẩy mạnh thực hiện y tế từ xa, thăm khám chữa bệnh từ xa, hội chẩn truyền hình.
Điều này có thể làm được bằng cách nâng cao chất lượng hạ tầng CNTT từ trung tâm
thành phố Huế đến các huyện, vùng sâu vùng xa.
- Phát huy hiệu quả của các điểm Bưu điện văn hóa xã bằng cách phổ cập Internet
đến từng điểm Bưu điện văn hóa xã. Người dân có thể tìm kiếm thông tin trên Internet
nhanh và dễ dàng hơn là chuyển báo đến địa phương.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 16
PHẦN 3 - HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
I. Hạ tầng công nghệ thông tin
1. Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử tỉnh
Đến nay, hệ thống hạ tầng tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử tỉnh (bao
gồm các hệ thống thiết bị được đầu tư từ nhiều dự án của tỉnh kể từ năm 2001 và
sau khi triên khai dự án “Xây dựng hạ tầng Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử
tỉnh của tỉnh phục vụ khai thác CSDL và các dịch vụ công” (căn cứ theo Quyết
định số 2021/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế); tiếp nhận từ dự án “Nâng cấp, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng công nghệ thông
tin cho các Sở Thông tin và Truyền thông” do Bộ TT&TT làm chủ đầu tư; các
thiết bị được đầu tư từ dự án Công viên phần mềm Huế từ năm 2001 với nhiều
trang thiết bị đã cũ, hiệu suất thấp nên hiện tại chỉ dùng cho giám sát mạng và các
ứng dụng, dịch vụ quản trị mạng không đòi hỏi hiệu suất cao.
Hệ thống thiết bị của dự án website sở ban ngành đầu tư từ năm 2007 hiện
tại đang vận hành hệ thống website, CSDL và phân giải tên miền; sắp tới nếu triển
khai hệ thống ảo hóa đồng bộ thì có thể dùng chúng làm máy chủ sao lưu, dự
phòng cho các dịch vụ đang hoạt động và dịch vụ quản trị mạng.
Nhìn chung TT TTDLĐT đã cơ bản đảm bảo cho các thiết bị, các HTTT
được cài đặt hoạt động ổn định. Tuy nhiên, với định hướng ứng dụng và phát triển
CNTT thời gian đến với quy mô lớn hơn, tập trung hơn thì cần nâng cấp TT
TTDLĐT mới đạt tiêu chuẩn trung tâm dữ liệu, với quy mô đủ đáp ứng nhu cầu
triển khai hệ thống.
1.1. Hệ điều hành
- Micrsoft Windows Server.
- Linux.
1.2. Cơ sở dữ liệu
- Microsoft SQL Server.
- MySQL.
- Oracle.
1.3. An toàn, bảo mật
Hiện tại TT TTDLĐT được trang bị 04 firewall (02 của hãng Juniper và 02
của hãng Fortigate), được lắp đặt và cấu hình theo mô hình 02 lớp (front-end và
back-end) và đảm bảo tính dự phòng cao theo tiêu chuẩn bảo mật được tư vấn từ
các đơn vị, công ty bảo mật uy tín. Như vậy, 02 firewall cấu hình dự phòng tại
vùng Internet nhằm bảo vệ cho các máy chủ web, máy chủ tên miền (DNS) và
máy chủ chuyển tiếp mail. 02 firewall cấu hình dự phòng tại vùng Intranet nhằm
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 17
bảo vệ cho các máy chủ ứng dụng và CSDL. Trên 02 firewall Fortigate có cài đặt
các phần mềm phòng chống virus, phòng chống tấn công mạng, phòng chống
spam mail và quét phát hiện lỗ hổng bảo mật hệ điều hành. Các phần mềm đó
được cập nhật hàng ngày và được hỗ trợ đến năm 2015.
1.4. Điện toán đám mây
WAN
LAN
Internet
Firewall
Fortigate
300C
Ethernet 1Gbps
Fiber channel (FC)
Ghi chú:
Firewall
SSG520
Servers
Services
&
Aggregation VMware Storage
System Storage
41
85
129
DS3400
Ethernet 10Gbps
UID
1.0T
B
Dua
l Por
t 7.2
k
MD
L S
eria
l SC
SI
1.0T
B
Dua
l Por
t 7.2
k
MD
L S
eria
l SC
SI
1.0T
B
Dua
l Por
t 7.2
k
MD
L S
eria
l SC
SI
1.0T
B
Dua
l Por
t 7.2
k
MD
L S
eria
l SC
SI
1.0T
B
Dua
l Por
t 7.2
k
MD
L S
eria
l SC
SI
1.0T
B
Dua
l Por
t 7.2
k
MD
L S
eria
l SC
SI
1.0T
B
Dua
l Por
t 7.2
k
MD
L S
eria
l SC
SI
1.0T
B
Dua
l Por
t 7.2
k
MD
L S
eria
l SC
SI
1.0T
B
Dua
l Por
t 7.2
k
MD
L S
eria
l SC
SI
1.0T
B
Dua
l Por
t 7.2
k
MD
L S
eria
l SC
SI
1.0T
B
Dua
l Por
t 7.2
k
MD
L S
eria
l SC
SI
1.0T
B
Dua
l Por
t 7.2
k
MD
L S
eria
l SC
SI
HP
StorageWorks
ExDS9100c
DC-NA
Server
GIS
Ứng dụng 1
Ứng dụng 2
Cơ Sở Dữ Liệu
Quản trị
Ethernet 100Mbps
Switch
3750G
Juniper
EX4500
Juniper
EX4200
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
BladeCenter H
OK
UID
HP ProLiantBL420c Gen8
UID
HP ProLiantBL420c Gen8
UID
HP ProLiantBL420c Gen8
UID
HP ProLiantBL420c Gen8
UID
HP ProLiantBL420c Gen8
DC-NA
Server
System Storage
41
85
129
DS3400
Sơ đồ mạng hiện tại
Hình 2: Hệ thống hạ tầng CNTT tại TT TTDLĐT
Về năng lực ảo hóa: TT TTDLĐT đang triển khai ảo hóa 02 khung máy chủ
phiến (Blade server chassis): 01 khung máy IBM và 01 khung máy HP có lắp 8
máy chủ (03 máy IBM và 05 máy HP), mỗi máy chủ có 02 CPU (01 CPU có 6
lõi) vậy tổng cộng 08 máy chủ sẽ có 96 lõi, cùng với phần mềm ảo hóa VMware
(trong đó có 4 máy có bản quyền và 4 máy chưa có (để thử nghiệm)) nên có thể
cung cấp tới 96 máy ảo mỗi máy có 01 lõi (02 threading) hoặc 48 máy 02 lõi (04
threading) có hiệu suất cao hơn và bộ nhớ RAM từ 4-8GB mỗi máy.
Về năng lực lưu trữ: Hiện tại TT TTDLĐT được trang bị 02 hệ thống mạng
lưu trữ (SAN): 01 của IBM và 01 của HP, tổng dung lượng là 20TB (Terabyte)
(có thể nâng cấp được dung lượng). Trong đó 3,5TB dùng cho hệ thống email
công vụ, 1,5TB dùng cho hệ thống GISHuế (chưa kể năng lực lưu trữ trên máy
chủ), 12TB dùng để lưu trữ dữ liệu (backup) cho CSDL, phần mềm và các máy
ảo, 3TB dùng làm hệ thống lưu trữ cho hệ thống máy chủ ảo hóa.
Như thống kê các máy chủ hiện có, nếu ảo hóa toàn bộ, TT TTDLĐT có 10
máy chủ có CPU 6 lõi, và 2 máy có CPU 4 lõi (là những máy có đủ sức mạnh ảo
hóa). Vì vậy, muốn ảo hóa toàn bộ trung tâm dữ liệu thì phải đầu tư thêm phần
mềm WMware cho 8 máy chủ còn lại.
Tóm lại, nếu ảo hóa toàn bộ, nâng cấp khả năng lưu trữ, TT TTDLĐT có thể
có đủ năng lực cung cấp 68 máy chủ ảo (2 lõi mỗi máy) hiệu suất trung bình đáp
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 18
ứng nhu cầu tính toán, lưu trữ cho các dịch vụ tại TT TTDLĐT và các sở ban
ngành tại tỉnh,cũng như đảm bảo một số các tiêu chuẩn bảo mật hiện nay.
Về đường truyền: TT TTDLĐT sử dụng kết nối kênh thuê bao Internet với
tốc độ 150Mbps trong nước và 2Mbps quốc tế đủ để đảm bảo cho các kết nối từ
sở ban ngành, huyện, thị xã và các phường xã truy cập cùng một lúc sử dụng các
phần mềm dùng chung, hệ thống email, các Trang thông tin điện tử và các phần
mềm chuyên ngành... Theo các báo cáo theo dơi về đường truyền trong những
năm vừa qua thì dung lượng sử dụng trung bình thường bằng 2/3 dung lượng
đường truyền, tuy nhiên dự kiến cho tương lai về sự phát triển lớn các điểm kết
nối, đảm bảo khả năng tương tác đồng thời với số lượng lớn các kết nối, đường
truyền sẽ cần được mở rộng nâng cấp đồng bộ với mạng WAN mở rộng.
1.5. Chứng thực
- Phần mềm xác thực người dùng tập trung đã và đang được đầu tư xây dựng, đưa
vào áp dụng
- Phần mềm chứng thực văn bản điện tử.
- Chữ ký điện tử: Đang trong giai đoạn triển khai thử nghiệm mức độ hạn chế trong
phạm vi hẹp các đối tượng là lãnh đạo. Để ứng dụng và phát triển CNTT hiệu quả thì
chữ ký điện tử không chỉ dành cho các đơn vị cơ quan quản lý mà còn phải được sử
dụng rộng rãi và phổ biến đến doanh nghiệp, người dân.
2. Hạ tầng CNTT tại các cơ quan
Hạ tầng thiết bị, mạng LAN tại các cơ quan QLHCNN trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế đến nay cơ bản đã đáp ứng được cho việc triển khai các HTTT phục
vụ hoạt động, chỉ đạo điều hành và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho
người dân và doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi để triển khai thành công
CQĐT.
Hiện nay, 100% cơ quan QLHCNN gồm sở ban ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các cơ quan đảng cấp tỉnh, cấp huyện, UBND cấp xã có mạng
nội bộ LAN kết nối Internet. Tỷ lệ máy tính/số lượng CBCCVC cần sử dụng máy
tính là 4.357 gần 100%, trong đó tỷ lệ máy tính kết nối Internet là 100% và tỷ lệ
các đơn vị sở ban ngành, các đơn vị cấp huyện, cấp xã kết nối mạng diện rộng của
tỉnh đạt 100%.
Như vậy nhu cầu đầu tư nâng cấp mạng LAN vào năm 2015 - 2020 là các
đơn vị cần đầu tư thêm máy tính để bàn, laptop, chủ yếu tập trung đầu tư cho các
huyện (phục vụ nhu cầu công việc của CBCCVC và thay thế những máy tính đã
cũ, cấu hình thấp).
3. Hạ tầng mạng diện rộng (WAN) của tỉnh
Đến thời điểm hiện tại, hệ thống WAN gồm 232 đơn vị tham gia kết nối từ
TT TTDLĐT đến UBND tỉnh, sở ban ngành cấp tỉnh, cấp huyện và các phòng
ban trực thuộc huyện/thị xã, cấp xã bằng công nghệ kết nối hiện nay vẫn là VPN.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 19
Theo thông tin từ một số đơn vị chuyên về đánh giá và thống kê hệ thống
web, thì cứ một trang web trung bình chiếm dung lượng đường truyền là 53Kb,
đường truyền hiện tại tại TT TTDLĐT là 150 Mbps, thì 1 giây có thể sử dụng
khoảng 300 lượt truy cập cùng lúc. Đảm bảo được nhu cầu truy cập sử dụng phần
mềm dùng chung của tỉnh qua hệ thống mạng WAN.
Như vậy trong thời gian tới để ứng dụng và phát triển CNTT hiệu quả mà
trọng tâm là triển khai thành công CQĐT sẽ cần phải hoàn thiện mạng WAN của
tỉnh trên cơ sở mạng truyền số liệu và mạng truyền dẫn hiện có của tỉnh.
4. Hạ tầng CNTT công cộng (phục vụ công ích)
Hạ tầng CNTT công cộng bao gồm các trang thiết bị, tiện ích CNTT được
đầu tư xây dựng, cung cấp, lắp đặt tại các điểm công cộng và có thể cho phép sử
dụng miễn phí nhằm phục vụ công ích cho xã hội hoặc phục vụ quản lý, cũng cấp
các dịch vụ công cộng, bao gồm như:
- Hạ tầng mạng truyền dẫn thông tin (mạng Internet, Wi-Fi công cộng) cho phép
mọi người dân, doanh nghiệp, du khách dễ dàng truy cập sử dụng Internet cho các mục
đích khai thác, sử dụng các tiện ích về CNTT phục vụ đời sống, kinh doanh, sản xuất.
- Các trang thiết bị, máy tính, kiosk thông tin... lắp đặt tại các vị trí công cộng như
trường học, nhà ga, bến xe, trung tâm văn hóa,... cho phép mọi người có thể sử dụng
một cách dễ dàng, miễn phí các dịch vụ và tiện ích qua Internet.
- Các hệ thống trang thiết bị cảm biến, camera giám sát,... thu nhận các tín hiệu
cảm biến về thời tiết, cảnh báo thiên tai, điều tiết điều khiển luồng giao thông thông
minh, hỗ trợ quan sát quản lý và bảo đảm an ninh, trật tự công cộng,... cũng là các
thành phần của hệ thống hạ tầng CNTT công cộng.
- Trung tâm quản lý, vận hành, hỗ trợ khai thác, sử dụng hạ tầng CNTT công cộng.
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Huế đã được thử nghiệm cung cấp hệ thống
mạng Wi-Fi miễn phí. Tuy nhiên vẫn còn khá nhiều hạn chế về phạm vi và tốc độ
truyền dẫn. Từ 2008, trong thành phố Huế cũng đã được trang bị một số tiện ích
CNTT như hệ thống bản đồ chỉ đường cho khách du lịch đặt ở một số điểm tham
quan, hệ thống một vài máy tính kiosk thông tin,… Đến nay, các hệ thống này
vẫn chỉ dùng ở mức mô hình thí điểm và thực sự chưa được quan tâm, quản lý và
phát huy được các tính năng mong muốn ban đầu. Trên một số trục đường chính
trong thành phố Huế cũng đã được ngành Công an lắp đặt hệ thống camera giám
sát, quản lý giao thông; còn lại thành phố Huế nói riêng và Thừa Thiên Huế vẫn
chưa thực sự có thêm hệ thống hạ tầng CNTT khác có tính hữu ích cho cộng đồng,
du khách.
II. Phần mềm ứng dụng
Tỉnh Thừa Thiên Huế đã đưa vào vận hành sử dụng các hệ thống phục vụ hoạt
động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo HĐND, UBND tỉnh. Cụ thể năm 2012 UBND
tỉnh đã đầu tư dự án “Triển khai nâng cấp 05 phần mềm dùng chung của Tỉnh”, đến
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 20
nay đã triển khai vận hành trong toàn tỉnh và liên tục theo dõi đôn đốc tình hình sử
dụng.
Các ứng dụng và phần mềm quản lý tại các cơ quan hành chính nhà nước đã
được xây dựng và triển khai cho các sở ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành
phố trong tỉnh. Ngoài ra, một số đơn vị đã đầu tư các ứng dụng nội bộ như phần mềm
kế toán, giải quyết khiếu nại tố cáo, quản lý cán bộ - công chức, phần mềm quản lý hồ
sơ một cửa, các phần mềm quản lý số liệu chuyên ngành.
Theo xu thế chung, ngày 16/11/2012 UBND tỉnh thành lập tổ công tác nghiên
cứu mô hình văn phòng điện tử thống nhất cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh,
với nội dung cụ thể là áp dụng cho các mô hình UBND các cấp, các cơ quan hành
chính nhà nước sở ban ngành theo hướng văn phòng ảo - di động, đến nay đã có một
số kết quả bước đầu.
Ghi nhận thành quả nỗ lực của tỉnh, năm 2013 Thừa Thiên Huế được Bộ TT&TT
xếp hạng thứ 5/63 tỉnh thành về ứng dụng tổng thể CNTT, thứ 3/63 tỉnh thành về Ứng
dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp, và thứ nhất về tiêu chí thành phần
website/portal (cung cấp thông tin, chức năng hỗ trợ người sử dụng và công tác quản
lý hệ thống phần mềm dùng chung phục vụ cải cách hành chính.
- Hệ thống email công vụ: Hiện nay, tại TT TTDLĐT đang quản trị, vận hành hệ
thống gồm 6172 tài khoản thư điện tử công vụ của CBCCVC trên địa bàn tỉnh, với
trung bình có khoảng 5.000 phiên giao dịch (mail trao đổi vào và ra) mỗi ngày trên hạ
tầng 4 máy chủ mail. Thực hiện lọc email có nội dung xấu, email quảng cáo đảm bảo
hệ thống email công vụ hoạt động ổn định, thông suốt, liên tục; bảo đảm an toàn và
bảo mật thông tin; quản lý quyền truy cập của các cơ quan, đơn vị, địa phương,
CBCCVC; thực hiện khởi tạo email mới và bổ sung, phục hồi mật khẩu đăng nhập tài
khoản thư điện tử công vụ khi có yêu cầu của các sở ban ngành, các huyện, thị xã và
các đơn vị xã, phường.
- Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành: Hiện nay, phần mềm Quản lý văn bản
và Điều hành đã được nâng cấp và triển khai ứng dụng, vận hành trên phạm vi toàn
tỉnh, phục vụ toàn diện các công tác điều hành của lãnh đạo, các hoạt động tác nghiệp
của cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan thuộc UBND tỉnh, và tại các cơ quan cấp
huyện, phường/xã thông qua việc quản lý, theo dõi và xử lý các văn bản đi và đến, xử
lý các hồ sơ công việc trực tuyến, đảm bảo thông suốt việc trao đổi thông tin nội bộ,
trao đổi thông tin giữa các cơ quan, tổ chức vận hành liên thông trên toàn bộ hệ thống.
- Phần mềm Đăng ký, xếp lịch và phát hành qua mạng: Đã được triển khai trong
các cơ quan chuyên môn, các đơn vị hành chính cấp huyện.
- Phần mềm Quản lý, theo dõi ý kiến chỉ đạo và văn bản ban hành.
- Phần mềm Quản lý hồ sơ một cửa.
- Theo dõi tiếp dân và giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo;
1. Hệ thống phần mềm ứng dụng chuyên ngành
- Phần mềm Hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế xã hội
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 21
- Phần mềm Quản lý nhân sự.
- Phần mềm Quản lý Tài chính - Kế toán.
- Phần mềm Quản lý tài sản cố định.
- Cổng thông tin địa lý Thừa Thiên Huế.
- Phần mềm Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên GIS tại UBND TP Huế.
- Phần mềm Giám sát đầu tư.
- Phần mềm Sổ tay công vụ.
- Phần mềm Trình chiếu điện tử.
- Phần mềm Biểu mẫu văn bản.
- Phần mềm Chấm điểm thi đua.
- Phần mềm Nghiệp vụ công tác Đảng.
- Phần mềm Quản lý đơn thư khiếu nại tố cáo.
- Phần mềm Quản lý đối ngoại.
- Phần mềm Quản lý hồ sơ một cửa cấp sở, cấp huyện.
- Phần mềm Hỗ trợ pháp lý cho các nhà đầu tư.
- Phần mềm Quản lý doanh nghiệp trong các khu công nghiệp.
- Phần mềm Quản lý thông tin giáo dục và đào tạo.
- Phần mềm Quản lý số liệu chuyên ngành TT&TT theo Thông tư 24,25 của Bộ
TT&TT.
- Khung giải pháp dịch vụ công mức 3.
- Phần mềm Quản lý dự án đầu tư.
- Phần mềm Xác thực tập trung người dùng.
- Phần mềm Chứng thực văn bản điện tử.
- Phần mềm Giám sát Trang thông tin điện tử
- Phần mềm Quản lý thông tin trẻ em
- Phần mềm Quản lý hộ tịch
2. Hệ thống ứng dụng phục vụ người dân/doanh nghiệp
2.1. Webiste/Cổng thông tin
Cổng thông tin điện tử của tỉnh đã được vận hành ổn định, tin tức được cập
nhật có tính thời sự, phục vụ kịp thời sự lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh; một
số dịch vụ công mức 2, mức 3 trên Cổng thông tin điện tử tỉnh đã đem lại nhiều
thông tin, thuận tiện cho người dân và tổ chức, doanh nghiệp, từng bước tăng
cường công tác cải cách hành chính tại địa phương. Theo Báo cáo mức độ ứng
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 22
dụng CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ và các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm 2014, Cổng thông tin điện tử của tỉnh
Thừa Thiên Huế được xếp thứ nhất cả nước.
Hiện nay nay cổng đang được nâng cấp cho phù hợp với những yêu cầu mới
áp dụng nhiều tiêu chuẩn kỹ thuật mới và dự kiến cuối năm 2014 sẽ đưa vào hoạt
động.
Ngoài ra, TT TTDLĐT đang vận hành 78 trang thông tin điện tử và các phần
mềm, ứng dụng công nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn.
Đánh giá năng lực vận hành:
Số lượng website Dữ liệu (GB) CPU (%)
Hiện tại 78 67,7 40
Định hướng 2020
184
290
Cần nâng cấp
để đáp ứng
Bảng 1: Số lượng website/cổng thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
2.2. Dịch vụ công
Hệ thống trang thông tin điện tử của 28 sở ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh đã
được xây dựng và cung cấp thông tin của các đơn vị, công khai các quy trình,
TTHC và triển khai các dịch vụ công cơ bản ở mức độ 1 và mức độ 2 và một số
dịch vụ ở mức độ 3. UBND thành phố Huế, UBND thị xã và các huyện cũng đã
bước đầu triển khai Trang thông tin điện tử cho đơn vị mình. Trên địa bàn tỉnh có
45 xã đã có Trang thông tin điện tử, thành lập Ban biên tập và tổ chức đưa thông
tin lên Trang thông tin điện tử thường xuyên phục vụ tốt cho người dân địa phương
nắm bắt thông tin kịp thời.
Tổng số các sở ban ngành, quận, huyện của tỉnh có website/portal là 38. Số
lượng TTHC của tỉnh đã được thống kê theo Đề án đơn giản hóa TTHC trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010 (gọi tắt là đề án 30) là 2.882,
trong đó ở các cơ quan nhà nước là 2.457, ở các huyện thị là 255 và ở các phường
xã là 170.
Ngày 13/6/2013, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày
13/6/2013 về triển khai dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2013 – 2015 và định
hướng đến năm 2020 nhằm xác định thứ tự các dịch vụ hoặc nhóm dịch vụ công
trực tuyến ưu tiên triển khai cùng danh mục dịch vụ công cụ thể.
2.3. Ứng dụng CNTT trong cộng đồng
Năm 2013 tỉnh đã đưa vào vận hành hệ thống mạng Wi-Fi công cộng phủ
sóng miễn phí trên một số trục đường chính của thành phố Huế.
Năm 2014 Bệnh viện trung ương Huế đang áp dụng thí điểm hệ thống xếp
hàng bệnh viện thông minh tại Khoa Nhi, bệnh nhân đăng ký khám bệnh từ xa và
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 23
được cấp số thứ tự qua tin nhắn. Bệnh nhân tra cứu số thứ tự đang được phục vụ
tại bệnh viện qua tin nhắn hoặc qua Internet để biết thời gian thích hợp nên đến
bệnh viện, tránh phải chờ đợi tại chỗ. Sau khi thí điểm thành công sẽ áp dụng rộng
rãi trong toàn bệnh viện.Hệ thống các CSDL
3. CSDL chuyên ngành
Trong nhiều năm qua, tỉnh Thừa Thiên Huế đã xây dựng được các CSDL
chuyên ngành sau:
- CSDL Kinh tế - Xã hội.
- CSDL Quản lý dự án đầu tư.
- CSDL Giáo dục - Đào tạo.
- CSDL Hộ tịch, tư pháp.
- CSDL đề tài nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ.
- CSDL cấp, thoát nước
- CSDL quy hoạch.
- CSDL Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên GIS tại UBND TP Huế.
- Từ tháng 7/2014 tỉnh đã ban hành kế hoạch triển khai việc thu thập thông tin dân
cư phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh.
4. CSDL dùng chung
- CSDL Thủ tục hành chính
- CSDL văn bản quy phạm pháp luật
- CSDL thư điện tử công vụ
- CSDL tổ chức hành chính, CBCCVC
- CSDL nền GIS
5. CSDL thông tin địa lý (GIS Huế)
Hệ thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế (GISHue) đã đi vào hoạt động
và vận hành các phân hệ GISHue, các cơ sở dữ liệu nền địa hình toàn tỉnh, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành trên nền GIS đang từng bước hoàn thiện:
- CSDL GIS Dân tộc
- CSDL GIS Công Thương
- CSDL GIS Giao thông Vận tải
- CSDL GIS Giáo dục và Đào tạo
- CSDL GIS Kế hoạch và Đầu tư
- CSDL GIS Khoa học và Công nghệ
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 24
- CSDL GIS Lao động Thương binh và Xã hội
- CSDL GIS Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- CSDL GIS Tài nguyên và Môi trường
- CSDL GIS Thông tin và Truyền thông
- CSDL GIS Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- CSDL GIS Xây dựng
- CSDL GIS Y tế
III. Hiện trạng nhân lực CNTT
Đa số CBCCVC biết sử dụng thành thạo máy tính, truy cập thông tin trên
mạng Internet và sử dụng máy tính thường xuyên. CBCCVC thường xuyên được
cập nhật kiến thức thông qua các chương trình đào tạo được Sở Nội vụ tổ chức.
Theo số liệu khảo sát đến năm 2013 số lượng CBCCVC trong các cơ quan
QLHCNN là 30.698, có khoảng 80% CBCCVC có các chứng chỉ tin học, 100%
biết sử dụng máy tính và 90% tổng số nhân lực sử dụng máy tính thường xuyên
cho công việc.
Mỗi sở ban ngành, các huyện, thị xã,thành phố đều có 1-2 cán bộ chuyên
trách CNTT hoặc kiêm nhiệm được đào tạo, bồi dường kiến thức mỗi năm phục
vụ cho việc tham mưu và vận hành hệ thống mạng và các ứng dụng của đơn vị
mình. Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách trong các cơ quan nhà nước tỉnh là 63,
trong đó số cán bộ CNTT chuyên trách về an toàn thông tin là 36 người.
IV. Phát triển công nghiệp CNTT
Công nghiệp CNTT tỉnh đến nay đã có những bước tiến cơ bản, đặc biệt
trong lĩnh vực phần mềm và dịch vụ CNTT. Tỉnh đã có một số đơn vị gia công
phần mềm hình thành bước đầu. Hoạt động xuất khẩu phần mềm cũng được các
doanh nghiệp chú trọng triển khai. Công nghiệp nội dung số ở tỉnh Thừa Thiên
Huế đang bắt đầu phát triển, đã xuất hiện một số doanh nghiệp nội dung số phát
triển khá tốt trong thời gian vừa qua thu hút được một lượng lao động đáng kể
làm việc tại Huế. Công nghiệp phần cứng CNTT không phải là thế mạnh của Thừa
Thiên Huế cả về thị trường, vốn, công nghệ; chủ yếu là các doanh nghiệp phân
phối, bán buôn các sản phẩm phần cứng máy tính, tập trung phát triển các lĩnh
vực lắp ráp, gia công các cấu phần đơn giản (thùng, vỏ hộp thiết bị) với quy mô
nhỏ lẻ.
Thực trạng công nghiệp CNTT của tỉnh được xem xét theo một số nhóm chỉ
tiêu như sau:
1. Công nghiệp phần cứng
Có khoảng 50 doanh nghiệp chiếm 64% trong số các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực CNTT, chủ yếu là các doanh nghiệp buôn bán phân phối sản phẩm
phần cứng; Doanh thu ước đạt 620 tỷ đồng/năm; số lao động khoảng 300 người
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 25
2. Công nghiệp phần mềm
Số lượng doanh nghiệp sản xuất, gia công phần mềm đang hoạt động trên
địa bàn tỉnh khoảng 23 doanh nghiệp, chiếm 30%. Một số doanh nghiệp chỉ mới
đi vào hoạt động, quy mô hoạt động của đa số các doanh nghiệp này còn nhỏ, hiệu
quả hoạt động chưa cao. Hoạt động xuất khẩu phần mềm cũng được các doanh
nghiệp chú trọng triển khai tuy nhiên con số doanh thu trong lĩnh vực này còn
thấp và chưa có đơn vị thực sự làm đầu tàu cho hoạt động xuất khẩu phần mềm
ra nước ngoài. Xuất khẩu trực tiếp ước đạt 9 tỷ đồng; Tổng số nhân lực xấp xỉ 200
người.
3. Công nghiệp nội dung số
Toàn tỉnh có khoảng 05 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung số chiếm
khoảng 6% chưa kể có một số doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực nội dung số
mới được thành lập. Các doanh nghiệp này chuyên sản xuất, phân phối phát hành
sản phẩm nội dung số như các loại trò chơi điện tử, sản phẩm giải trí trên mạng di
động, sách báo, tài liệu dưới dạng số và các nội dung thông tin số khác Doanh thu
ước đạt 25 tỷ đồng; Tổng số nhân lực khoảng 125 người.
4. Hạ tầng để triển khai phát triển sản xuất gia công phần mềm
Trên địa bàn tỉnh hiện nay có các tòa nhà đã và đang cho các doanh nghiệp
hoạt động lĩnh vực CNTT thuê làm trụ sở như Trung tâm CNTT tỉnh, tòa nhà
SHB, tòa nhà Viettel, tòa nhà VNPT, tòa nhà Công ty Xổ số kiến thiết… Hiện nay
mức độ sử dụng tại các tòa nhà này chưa cao, ước đạt khoản 30% diện tích sử
dụng. Đây là những khu vực có thể hình thành vườn ươm doanh nghiệp CNTT
của tỉnh trong thời gian tới…
5. Nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp CNTT
Toàn tỉnh có khoản hơn 600 lao động đang làm việc trong lĩnh vực CNTT.
Tuy nhiên nguồn nhân lực này ở Thừa Thiên Huế hiện đang chưa đáp ứng về chất
lượng so với nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp. Hàng năm số lượng sinh viên
ra trường về CNTT tại các trường đại học, cao đẳng khoảng 550 sinh viên, trong
đó số sinh viên được tuyển dụng làm việc tại các doanh nghiệp CNTT của tỉnh rất
ít do chưa đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp, một số ra trường làm trái
ngành nghề và rất ít sinh viên CNTT làm việc trong cơ quan nhà nước.
6. Cơ chế chính sách
Sản xuất sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm đều là các hoạt động
được nhà nước khuyến khích đầu tư phát triển. Doanh nghiệp sản xuất phần mềm
được hưởng ưu đãi trong việc sử dụng đất; ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm
thuế và thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; được miễn thuế nhập khẩu
đối với nguyên liệu, vật tư phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm
phần mềm mà trong nước chưa sản xuất được. Để giải đáp thắc mắc cho doanh
nghiệp trong việc áp dụng chính sách ưu đãi thuế cho sản xuất phần mềm, Bộ
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 26
Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT ngày
18/11/2014 về việc Quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần
mềm.
Bên cạnh đó, dự thảo chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào vườn
ươm CNTT tại tỉnh Thừa Thiên Huế đang được lấy ý kiến để trình phê duyệt ban
hành. Theo đó, các doanh nghiệp nghiên cứu khoa học, đào tạo nhân lực chuyên
sâu cho ngành CNTT, sản xuất phần mềm, cung cấp dịch vụ CNTT khi tham gia
vào vườn ươm CNTT tại tỉnh sẽ được hưởng các ưu đãi phù hợp về dịch vụ cho
thuê phòng làm việc, quảng bá thông tin doanh nghiệp và các hỗ trợ khác.
7. Nhận định về lợi thế, hạn chế trong phát triển công nghiệp CNTT
tỉnh
Từ những phân tích đánh giá thực trạng nêu trên ta có thể thấy được một số
hạn chế trong lĩnh vực công nghiệp CNTT của tỉnh như:
- Số lượng doanh nghiệp gia công phần mềm trên địa bàn còn ít, quy mô hoạt động
của đa số các doanh nghiệp CNTT trong tỉnh còn nhỏ lẻ với mức doanh thu còn thấp,
hiệu quả hoạt động chưa cao.
- Thương mại điện tử chưa thực sự phát triển, các doanh nghiệp cần chú trọng khai
thác thông tin trên mạng Internet, cũng như quảng bá thương hiệu sản phẩm qua
Internet.
- Việc đưa CNTT ứng dụng trong quản lý, điều hành tại một số cơ quan, doanh
nghiệp chưa được thực hiện tốt do tư duy theo lối quản lý truyền thống vẫn chưa thay
đổi được.
- Việc huy động nguồn nội lực và kêu gọi thu hút ngoại lực cho đầu tư phát triển
CNTT còn hạn chế, xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNTT gặp nhiều khó khăn.
- Nguồn nhân lực CNTT được đào tạo chưa đáp ứng nhu cầu thực tế tuyển dụng
của các doanh nghiệp.
- Đối với các doanh nghiệp phần mềm chưa có đơn vị thực sự làm đầu tàu cho
hoạt động xuất khẩu phần mềm ra nước ngoài.
- Hoạt động của Hội Tin học Thừa Thiên Huế chưa phát huy tác dụng, chưa liên
kết được nhiều thành phần tham gia.
Từ đó chúng ta cần đặt ra nhu cầu phát triển nhiều về số lượng và bền vững
hơn trong kinh doanh dịch vụ gia công phần mềm và nội dung số tại tỉnh Thừa
Thiên Huế. Cần có các chính sách thực sự thu hút cho ngành công nghiệp sản xuất
phần mềm và nội dung số phát triển.
Bên cạnh đó ngành công nghiệp sản xuất phần mềm và nội dung số tại tỉnh
hiện có rất nhiều thuận lợi như:
- Thừa Thiên Huế vẫn tiếp tục là điểm đến lý tưởng của các nhà đầu tư trong nước
và quốc tế do nhiều lí do. Thứ nhất, quá trình thực hiện cơ chế một cửa, cải cách hành
chính tại Thừa Thiên Huế có nhiều tiến bộ vượt bậc, làm giảm thời gian tiến hành thủ
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 27
tục đầu tư, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án. Thứ hai, môi trường đầu tư của
Thừa Thiên Huế ngày càng hoàn thiện, có nhiều chính sách hấp dẫn các nhà đầu tư
trong cũng như ngoài nước.
- Nhiều chuyên gia gốc Huế đang sinh sống ở nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực
CNTT có tâm huyết muốn đầu tư vốn cũng như chuyển giao công nghệ tiên tiến về
tỉnh.
- Bước đầu hình thành công nghiệp CNTT, có những đơn vị gia công phần mềm
có uy tín tạo ra được những sản phẩm CNTT có chất lượng.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức CNTT được tăng cường hơn. Đội ngũ
nhân lực CNTT ngày càng phát triển cả số lượng và chất lượng, đáp ứng tốt nhu cầu
phát triển công nghiệp CNTT.
- Việc ứng dụng CNTT trong quản lý, chỉ đạo điều hành tại các cơ quan
QLHCNN; trong sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trên địa bàn đang phát triển
tốt làm tăng hiệu quả, giảm chi phí hoạt động trong các đơn vị.
Có thể thấy rằng, nền công nghiệp CNTT của tỉnh bên cạnh những ưu điểm
cơ bản còn có nhiều hạn chế cần được tháo gỡ kịp thời thông qua việc đối thoại
chính sách, hợp tác đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng cộng đồng doanh nghiệp
phần mềm trên địa bàn tỉnh nhằm tạo ra tiếng nói chung giữa cơ quan nhà nước
và doanh nghiệp trong thời gian tới. Phấn đấu đẩy mạnh phát triển công nghiệp
CNTT, trong đó chú trọng phát triển công nghiệp phần mềm, sản xuất nội địa, gia công
và xuất khẩu phần mềm. Xây dựng ngành công nghiệp phần mềm trở thành một trong
những ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh đến năm 2020.
V. Nhìn nhận, đánh giá giá một số kết quả giai đoạn CNTT 2006-2014
1. Những kết quả đạt được
1.1. Công tác xây dựng văn bản quản lý đạt được nhiều kết quả
Trong các năm qua, UBND tỉnh đã ban hành các văn bản tạo môi trường
pháp lý quan trọng để phát triển ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan
cụ thể:
- Quy định về quản lý, vận hành hệ thống thư điện tử công vụ;
- Quy định về quản lý, vận hành hệ thống mạng WAN tỉnh;
- Quy định về mô hình mẫu mạng LAN của các cơ quan;
- Quy định về quản lý cán bộ chuyên trách CNTT;
- Quy định về hành chính, kỹ thuật hệ thống GIS Huế;
- Quy định về khung giải pháp xây dựng các phần mềm ứng dụng trong các cơ
quan;
- Quy định nâng cấp, xây dựng, triển khai và khai thác các phần mềm ứng dụng
trong các cơ quan;
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 28
- Quy định về đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các
cơ quan;
- Quy định về tích hợp CSDL dùng chung của tỉnh và của các ngành;
- Quy định đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng trong hoạt
động của các cơ quan;
- Quy chế vận hành cổng, trang TTĐT trong các cơ quan;
- Hướng dẫn về đặt tên văn bản để trao đổi văn bản điện tử qua phần mềm quản lý
văn bản và điều hành;
- Chỉ thị về tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng;
- Chỉ thị tăng cường trao đổi VBĐT trên môi trường mạng và ứng dụng chữ ký số.
1.2. Ứng dụng CNTT trong các cơ quan ngày càng hoàn thiện, hiệu quả.
- Việc đầu tư cho cơ sở hạ tầng CNTT trong các cơ quan được chú trọng cả về
lượng và chất; được đầu tư cơ bản đủ cung cấp dịch vụ cho các sở, ban, ngành.
- Hệ thống bảo mật, an ninh cũng được quan tâm đầu tư với các thiết bị firewall
cơ bản và các phần mềm phòng chống virus
- Đến năm 2015, đã triển khai SSL cho tất cả tên miền con của tên miền
thuathienhue.gov.vn cho các trang/cổng TTĐT và các ứng dụng được triển khai trên
môi trường mạng; Ban Cơ yếu Chính phủ đã chuyển giao chứng thư số cho các sở,
ban ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế và Văn phòng HĐND &
UBND các đơn vị cấp huyện; Đưa hệ thống hội nghị, giao ban trực tuyến vào sử dụng
để phục vụ triển khai các cuộc họp trực tuyến giữa các cơ quan cấp tỉnh và cấp huyện.
- Năm 2015, triển khai chuẩn về an toàn thông tin theo tiêu chuẩn ISO 27000.
- Đã triển khai hệ thống thư điện tử cho 100% các cơ quan QLHCNN từ cấp tỉnh
đến cấp xã, 100% cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ.
- Triển khai và nâng cấp hệ phần mềm dùng chung được triển khai diện rộng cho
các sở ban ngành và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh, gồm: Hệ thống quản lý văn
bản và điều hành; phần mềm quản lý hồ sơ một cửa; phần mềm đăng ký lịch họp và
phát hành giấy mời; phần mềm tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo; và phần
mềm theo dõi ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh.
- Trang cấp đầu tư một số ứng dụng chuyên ngành cho một số ngành, lĩnh vực
quan trọng: phần mềm quản lý thông tin giáo dục và đào tạo; phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch từ cấp tỉnh đến cấp xã; phần mềm lưu trữ thông tin thi đua, khen thưởng;
phần mềm quản lý tài sản công toàn tỉnh…
- Xây dựng thành công hệ thống GIS và triển khai ứng dụng GIS trong việc tạo
lập và quản lý cơ sở dữ liệu của các ngành: Tài nguyên – Môi trường, Kế hoạch – Đầu
tư, Văn hóa – Thể thao- Du lịch, Thông tin và Truyền thông, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại thành phố Huế.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 29
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện đều đã có trang
TTĐT tạo môi trường giao tiếp, công khai minh bạch hoạt động của các cơ quan, đơn
vị với người dân và doanh nghiệp.
- Đã có 45 UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được trang cấp trang TTĐT
hoạt động hiệu quả, đảm bảo công khai thông tin minh bạch các hoạt động quản lý nhà
nước trên địa bàn, thông tin về thủ tục hành chính.
- Tỉnh đã xây dựng được Khung giải pháp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, làm
cơ sở để tích hợp thống nhất các dịch trực tuyến mức độ 3 của toàn tỉnh. Chuyển đổi
tất cả dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị từ mức độ 1 lên mức độ 2.
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế được nâng cấp đáp ứng nhu cầu truy
cập số lượng lớn phục vụ người dân và doanh nghiệp, tích hợp đồng bộ các ứng dụng
dùng chung và dịch vụ công trực tuyến của các ngành. Đến nay, các cơ quan
QLHCNN trên địa bàn tỉnh cung cấp cho người dân và tổ chức 100% dịch vụ công
trực tuyến mức độ 2; 344 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 16 dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4
1.3. Nguồn nhân lực CNTT phát triển
- 100% các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; 100% UBND cấp huyện có
cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ cao đẳng, đại học trở lên;100% cán bộ, công
chức đều có thể sử dụng máy tính để xử lý công việc.
- Sở Thông tin và Truyền thông đã hoàn thành tổ chức đào tạo, bồi dưỡng quản lý
đầu tư ứng dụng CNTT cho cán bộ chuyên trách CNTT trên địa bàn tỉnh theo quy định
của Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ.
- Hàng năm, các cán bộ chuyên trách CNTT đều được tập huấn chuyên sâu về
CNTT; bảo đảm an toàn hệ thống thông tin; đã tổ chức các lớp tập huấn kỹ năng ứng
dụng CNTT cho các cán bộ, công chức của các cơ quan QLHCNN.
1.4. Thừa Thiên Huế luôn xếp thứ hạng cao trong cả nước về chỉ số ICT
Index cũng như xếp hạng ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
- Về ICT Index: Năm 2010, tỉnh Thừa Thiên Huế được xếp thứ 6/63 tỉnh thành;
Năm 2011, xếp thứ 5/63 tỉnh thành; Năm 2012 xếp thứ 7/63 tỉnh thành; Năm 2013,
xếp thứ 6/63 tỉnh thành; Năm 2014, xếp thứ 8/63 tỉnh thành; Năm 2015 xếp thứ 11/63
tỉnh thành.
- Về xếp hạng mức độ Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước: Năm 2010, tỉnh
Thừa Thiên Huế được xếp thứ 1/63 tỉnh thành; Năm 2011 xếp thứ 3/63 tỉnh thành;
Năm 2012, xếp thứ 7/63 tỉnh thành; Năm 2013, xếp thứ 5/63 tỉnh thành.
2. Những hạn chế và nguyên nhân
- Một bộ phận lãnh đạo, cán bộ, đảng viên trong hệ thống chính trị nhận thức về
CNTT còn hạn chế, chưa đầy đủ. Vẫn còn nhiều lãnh đạo, đặc biệt là người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị chưa gương mẫu trong việc ứng dụng CNTT, ngại sử dụng máy
tính và thay đổi thói quen làm việc cũ.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 30
- Quá trình ứng dụng CNTT chưa đồng đều và thiếu sự thống nhất. Cơ sở pháp lý
cho việc ứng dụng và phát triển CNTT thiếu sự đồng bộ. Việc chuẩn hóa thông tin,
chuẩn hóa về quy trình nghiệp vụ và tổ chức bộ máy chưa thực hiện triệt để. Quá trình
triển khai ứng dụng CNTT còn chậm, các dịch vụ công được triển khai còn ít. Chưa
có nhiều các ứng dụng hoạt động trên môi trường mạng tại các cơ quan quản lý nhà
nước. Chưa triển khai được mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng và
nhà nước.
- Kinh phí đầu tư cho ứng dụng CNTT tại các cơ quan trong hệ thống chính trị còn
thấp so với yêu cầu. Hiệu quả khai thác hạ tầng, thiết bị CNTT đã được đầu tư của
nhiều cơ quan, địa phương chưa cao.
- Công nghiệp CNTT còn nhỏ bé, chưa phát triển tương xứng với tiềm năng và tốc
độ phát triển ngành công nghiệp của tỉnh. Chưa thu hút được các nhà đầu tư, doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm, công nghiệp nội dung và
dịch vụ CNTT. Tỉnh chưa có khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung.
- Chưa có chính sách ưu đãi cán bộ, công chức hoạt động lĩnh vực CNTT trong
các cơ quan nhà nước.
3. Cơ hội, thách thức ứng dụng và phát triển CNTT
3.1. Cơ hội, thuận lợi
3.1.1. Thừa hưởng và hội nhập với sự phát triển mang tính thời đại của
CNTT
Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, thời đại phát triển rực rỡ của
CNTT. CNTT đã ở một bước phát triển cao đó là số hóa tất cả các dữ liệu thông
tin, kết nối tất cả chúng ta lại với nhau. Mọi loại thông tin, số liệu âm thanh, hình
ảnh có thể được đưa về dạng kỹ thuật số để bất kỳ máy tính nào cũng có thể lưu
trữ, xử lý và chuyển tiếp cho nhiều người. Những công cụ và sự kết nối của thời
đại kỹ thuật số cho phép chúng ta dễ dàng thu thập, chia sẻ thông tin và hành động
trên cơ sở những thông tin này theo phương thức hoàn toàn mới, kéo theo hàng
loạt sự thay đổi về các quan niệm, các tập tục, các thói quen truyền thống, và thậm
chí cả cách nhìn các giá trị trong cuộc sống.
CNTT đến với từng người dân, từng người quản lý, nhà khoa học, người
nông dân, bà nội trợ, học sinh tiểu học… Không có lĩnh vực nào, không có nơi
nào không có mặt của CNTT. CNTT là một trong các động lực quan trọng nhất
của sự phát triển… ứng dụng và phát triển CNTT ở nước ta nhằm góp phần giải
phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần của toàn dân tộc, thúc đẩy công cuộc
đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hóa các ngành kinh tế, tăng cường năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo an ninh quốc
phòng và tạo khả năng đi tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH.
(CT số 58-CT/TW ngày 17- 10- 2000 của BCT khóa VIII).
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 31
Tác động của CNTT đối với xã hội loài người vô cùng to lớn, nó không chỉ
thúc đẩy nhanh quá trình tăng trưởng kinh tế, mà còn kéo theo sự biến đổi trong
phương thức sáng tạo của cải, trong lối sống và tư duy của con người. Trong nền
kinh tế tri thức, các quy trình sản xuất đều được tự động hóa. Máy móc không chỉ
thay thế con người những công việc nặng nhọc, mà thay thế con người ở những
khâu phức tạp của sản xuất và quản lý, không chỉ thay thế thao tác lao động của
con người mà cả thao tác tư duy.
Trong nền kinh tế toàn cầu, với sự phát triển của Internet, thương mại điện
tử đang trở thành một lĩnh vực phát triển rất mạnh mẽ, nó thúc đẩy các ngành sản
xuất dịch vụ trên phạm vi toàn thế giới, và đặc biệt quan trọng với các nước đang
phát triển, nhất là đối với vùng xa xôi hẻo lánh, các nước và các vùng này có cơ
hội tiếp cận thị trường quốc tế.
CNTT là chiếc chìa khóa để mở cánh cổng vào nền kinh tế tri thức. Mạng
thông tin là môi trường lý tưởng cho sự sáng tạo, là phương tiện quan trọng để
quảng bá và nhân rộng nhanh vốn tri thức, động lực của sự phát triển, thúc đẩy
phát triển dân chủ trong xã hội, phát triển năng lực của con người… CNTT sẽ
nhanh chóng thay đổi thế giới một cách mạnh mẽ, sự chuyển đổi này có vị thế
trong lịch sử như một cuộc cách mạng kinh tế - xã hội và có ảnh hưởng to lớn đến
đời sống con người
Chính phủ điện tử trên cơ sở điện tử hóa các hoạt động quản lý nhà nước
đang hình thành và ngày càng trở nên phổ biến. Mạng thông tin lớn và mạnh có
thể nối các cơ quan quản lý với đối tượng quản lý, giúp cho quá trình ra quyết
định được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác và tiết kiệm thông qua
các hoạt động giao ban trực tuyến từ trung ương đến địa phương định kỳ hoặc đột
xuất.
Thương mại điện tử xuất hiện, khách hàng có thể tiếp xúc và tìm hiểu mọi
thông tin về công ty dễ dàng ở bất cứ nơi nào, lúc nào; công ty sẽ nhận được phản
hồi của khách hàng nhanh chóng về chiến lược tiếp thị hoặc danh mục hàng hóa
của các doanh nghiệp để từ đó có những thay đổi về chiến lược kinh doanh cho
phù hợp với thị hiếu của thị trường.
An ninh quốc phòng cũng có những thay đổi cơ bản, CNTT đã tạo ra những
thế hệ vũ khí, phương tiện chiến tranh “thông minh”, từ đó xuất hiện hình thái
chiến tranh, phương thức tác chiến mới, làm thay đổi sâu sắc học thuyết quân sự
của nhiều quốc gia.
Sự phát triển của CNTT đã làm thay đổi cơ bản cơ cấu kinh tế, phương thức
tổ chức và sản xuất, cách tiếp cận của từng người tới tri thức, giải trí, phương pháp
tư duy và giải quyết công việc và các mối quan hệ trong xă hội. Sáng tạo ra những
giá trị mới và các việc làm mới, cuộc cách mạng này sẽ mang lại những thị trường
mới và những nghề nghiệp mới với những đột phá công nghệ có tính thách thức
đối với toàn thế giới.
Vì vậy với sự phát triển như vũ bão của CNTT hiện nay, quốc gia nào, dân
tộc nào, địa phương nào nhanh chóng nắm bắt và làm chủ được CNTT thì sẽ khai
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 32
thác được nhiều hơn, nhanh hơn lợi thế của mình. Thừa Thiên Huế không ngoại
lệ, mà còn có các thế mạnh và điều kiện tốt so với nhiều địa phương khác trong
cả nước.
3.1.2. Đảng, Nhà nước đã, đang có những chỉ đạo, chính sách, ưu tiên,
đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
Ngày 29/6/2006, Quốc hội khóa XI đã thông qua Luật Công nghệ thông tin.
Có thể nói đây là văn bản pháp lý vô cùng quan trọng, cụ thể hóa chủ trương của
Đảng đã được nêu ra tại Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị
về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Khoản 1 Điều 5 của Luật CNTT đã quy định rõ “Ưu
tiên ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
Triển khai cụ thể các nội dung quy định về ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước, ngày 10/4/2007 Chính phủ đã ban hành Nghị định số
64/2007/NĐ-CP về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước. Nội dung Nghị định bao gồm không chỉ các quy định về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước mà còn cả các điều kiện bảo đảm
cho việc ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước bao gồm tổ chức, cơ sở hạ tầng,
đầu tư và nhân lực cho ứng dụng CNTT. Nghị định cũng đã quy định cụ thể trách
nhiệm của từng cơ quan liên quan để tổ chức thực hiện các quy định.
Để chỉ đạo, hướng dẫn cho các cơ quan nhà nước lập kế hoạch chi tiết triển
khai ứng dụng CNTT, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 43/2008/QĐ-
TTg, Quyết định số 48/2009/QĐ-TTg Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2008 và giai đoạn 2009-
2010. Đây là các văn bản có ý nghĩa vô cùng quan trọng giúp định hướng cho các
cơ quan nhà nước trong việc xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT của cơ quan,
đảm bảo đồng bộ với những mục tiêu chung của cả nước.
Năm 2011, Chính phủ tiếp tục ban hành Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày
22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở
thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” và Quyết định số
1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 Phê duyệt “Chương trình quốc gia về Ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015”
nhằm xác định chiến lược, nội dung phát triển CNTT của quốc gia, tăng cường
hơn nữa ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước trong giai đoạn tiếp theo.
Ngày 16/01/2012 BCH Trung ương Đảng khóa XI đã ban hành Nghị quyết
số 13-NQ/TƯ về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta
cơ bản, trong đó xác định rõ: Công nghệ thông tin và Truyền thông là hạ tầng của
hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội, coi thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT là
nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu:
“Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về công dân, đất đai, nhà ở, doanh nghiệp,
làm cơ sở cho việc ứng dụng công nghệ thông tin quản lý các nguồn lực phát triển
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 33
đất nước. Đẩy nhanh tiến trình thực hiện thẻ công dân điện tử, Chính phủ điện tử
và cam kết ASEAN điện tử.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác, vận hành hệ
thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội và toàn bộ nền kinh tế. Coi thúc đẩy ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong lộ trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong từng ngành, từng lĩnh vực. Phát triển mạnh
công nghiệp công nghệ thông tin, thúc đẩy ngành công nghiệp phần mềm phát
triển nhanh, bền vững.
Nâng cao năng lực làm chủ công nghệ và hiệu lực, hiệu quả quản lý hệ thống
hạ tầng thông tin, nội dung thông tin phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của
Đảng, Nhà nước; đáp ứng yêu cầu cung cấp, trao đổi thông tin của xã hội, thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin, chủ quyền quốc gia về không gian mạng”.
3.1.3. Quyết tâm chính trị to lớn của lãnh đạo, các cấp, các ngành trong
tỉnh Thừa Thiên Huế
Tỉnh Thừa Thiên Huế đã xác định CNTT là một trong những lĩnh vực quan
trọng, làm đòn bẩy phát triển môi trường kinh tế - xã hội, thúc đẩy sự nghiệp công
nghiệp hóa – hiện đại hóa, do đó đã quan tâm chú trọng lĩnh vực này. Tỉnh đã
thành lập Ban chỉ đạo CNTT với một Phó chủ tịch tỉnh được phân công phụ trách
lĩnh vực CNTT.
Về mặt môi trường tổ chức và chính sách về CNTT, Tỉnh ủy, HĐND và
UBND tỉnh đã ra nhiều văn bản quan trọng mang tính định hướng và đặt ra lộ
trình với các mục tiêu tổng quát và cụ thể cũng như các văn bản hướng dẫn chỉ
đạo chi tiết.
Năm 2007 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1419/QĐ-UBND về việc phê
duyệt Quy hoạch phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020 đề ra các mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể về chiến
lược, quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh.
Năm 2009 phê duyệt dự án Đào tạo CBCCVC về ứng dụng CNTT trong cải
cách hành chính. Chính sách phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng và phát triển
CNTT
Trong năm 2011 UBND tỉnh ban hành kế hoạch về Xây dựng Thừa Thiên
Huế thành tỉnh mạnh về Công nghệ thông tin – Truyền thông, kế hoạch ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan Đảng và nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2011-2015 và công bố quy định đánh giá chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT
trong các cơ quan nhà nướctỉnh Thừa Thiên Huế.
Năm 2012 thành lập Tổ công tác nghiên cứu mô hình văn phòng điện tử đối
với UBND các cấp, cơ quan hành chính nhà nước và ban hành Quy định đánh giá
chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nướctỉnh Thừa Thiên Huế
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 34
Năm 2014 ban hành Quy định thu thập, cập nhật, quản lý, tích hợp, khai thác
và sử dụng dữ liệu dùng chung trên địa bàn tỉnh.
Năm 2015 Tỉnh ủy cũng đã xây dựng Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 36-
NQ/TW ngày 1/7/2014 của Bộ chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, hội nhập quốc tế.
Đây là những mốc quan quan trọng nhằm đánh giá hiệu quả và chấn chỉnh
tình hình ứng dụng CNTT trong các cơ quan tỉnh, và cũng là tiền đề đặt nền móng
cho việc xây dựng Chính quyền điện tử trong tương lai.
3.1.4. CNTT là lĩnh vực được quan tâm, định hướng, ưu tiên trong phát
triển KTXH của tỉnh
- Xác định xây dựng và phát triển CNTT thành một hoạt động phổ cập trong toàn
xã hội. Thực hiện thành công chương trình Chính phủ điện tử, xây dựng được môi
trường thông tin điện tử cho các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, trường học và
toàn xã hội. Phát triển công nghệ thông tin thành ngành kinh tế mũi nhọn
- Xác định phương hướng phấn đấu xây dựng Thừa Thiên Huế thành một trung
tâm mạnh của cả nước về nghiên cứu y học, giáo dục đào tạo, công nghệ thông tin,
bảo tồn di tích, khoa học xã hội và nhân văn
- Chương trình phát triển công nghệ thông tin là một trong số chương trình nằm
trong danh mục các chương trình, dự án ưu tiên nghiên cứu, đầu tư phát triển của quy
hoạch phát triển tổng thể KTXH tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.1.5. Nguồn nhân lực ứng dụng và phát triển CNTT khá
(1) Nhân lực CNTT trong cơ quan
Khoảng 80% CBCCVC trong các cơ quan QLHCNN có các chứng chỉ tin
học, 100% biết sử dụng máy tính và 90% tổng số nhân lực sử dụng máy tính
thường xuyên cho công việc. Mỗi sở ban ngành, địa phương cấp tỉnh đều có 1 đến
2 cán bộ chuyên trách CNTT là điều kiện thuận lợi để triển khai CQĐT.
(2) Đào tạo CNTT trong các trường Đại học, Cao đẳng
Hiện nay có 4 trường đại học có đào tạo chuyên ngành CNTT là Đại học Sư
phạm, Đại học Khoa học, Đại học Dân lập Phú Xuân và Đại học Kinh tế. Hàng
năm, các trường thành viên của Đại học Huế và Đại học Phú Xuân đã đào tạo
khoảng hơn 375 cử nhân CNTT và khoảng 30 thạc sĩ CNTT cho tỉnh và khu vực
Miền Trung –Tây Nguyên; các trường cao đẳng đào tạo khoảng 200 sinh viên bậc
trung cấp, cao đẳng ngành CNTT.
Ngoài ra có khoảng 15 trung tâm, cơ sở đào tạo tin học các loại chứng chỉ,
bằng cấp, đặc biệt Trung tâm Đào tạo lập trình viên quốc tế Aptech hằng năm đào
tạo khoảng hơn 100 học viên. Đối với các đội ngũ sinh viên thuộc các ngành khác
đều được đào tạo tin học chứng chỉ A, B,C, trung cấp và đại học bằng 2, quản trị
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 35
mạng CCNA, MCITP để phục vụ công tác sử dụng máy tính cho công việc chuyên
môn.
Đây là nguồn nhân lực dồi dào để có thể phát triển các hệ thống thông tin
cho tỉnh.
(3) Đào tạo tin học trong các trường phổ thông
- Ở cấp Tiểu học: 96% trường đã tổ chức dạy học Tin học, tập cho các em dần tiếp
xúc với máy tính.
- Cấp Trung học cơ sở: 100% số trường THCS được trang thiết bị, nối mạng và
học môn Tin học. Tùy theo điều kiện của từng địa phương, từng trường, các môn Tin
học đã được đưa vào dưới dạng chính khóa, môn học tự chọn hoặc ngoại khóa. Số
lượng giáo viên Tin: 3-4 giáo viên/trường.
- Cấp Trung học phổ thông: 100% số trường được trang thiết bị, nối mạng và học
môn Tin học, đây là môn bắt buộc.
3.2. Thách thức, khó khăn
3.2.1. Từ sự phát triển CNTT thế giới
Ngoài các cơ hội, sự phát triển bùng nổ CNTT và nền kinh tế tri thức đang
đặt ra những thách thức rất lớn:
- Đó là sự cách biệt giàu nghèo, sự phân hóa giữa một bên là các quốc gia, dân tộc
biết nắm bắt và khai phá những nguồn lợi từ CNTT.
- Đó là làm thế nào để phát huy được thế mạnh của CNTT thúc đẩy sự phát triển
của xã hội mà không mất đi văn hóa truyền thống quý báu của dân tộc.
- Đó là các vấn đề về an ninh, an toàn thông tin; đảm bảo quốc phòng - an ninh
quốc gia.
3.2.2. Từ tình hình nhìn chung trong nước
Có thể nói, trước sự định hướng của Đảng và Chính phủ, khung chính sách
pháp luật về ứng dụng CNTT là tiền đề vững chắc, là cơ sở để tiến tới thành công
trong phát triển ngành. Tuy nhiên để ứng dụng và phát triển CNTT mà trọng tâm
là triển khai thành công CQĐT tại Thừa Thiên Huế, cần thiết phải đưa ra những
chính sách để giải quyết các yếu kém, thiếu sót còn tồn đọng như sau:
- Trình độ, thói quen ứng dụng CNTT của CBCCVC và người dân còn hạn chế,
ảnh hưởng đến khả năng tiếp nhận các dịch vụ của các cơ quan nhà nước thông qua
ứng dụng CNTT. Nhiều CBCCVC chưa có thói quen, kỹ năng ứng dụng CNTT, đặc
biệt là các ứng dụng CNTT đặc thù, chuyên ngành; chưa hình thành văn hóa chia sẻ
thông tin. Đây là các yếu tố quan trọng cản trở việc ứng dụng CNTT. Bên cạnh đó,
nhiều cán bộ lãnh đạo chưa gương mẫu, chỉ đạo sát sao, quyết liệt ứng dụng CNTT
nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 36
- Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước chủ yếu còn có quy mô nhỏ lẻ,
chưa phát huy hết hiệu quả của ứng dụng CNTT. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp còn hạn chế, các trang thông tin điện tử chủ yếu mới chỉ cung cấp
thông tin, còn ít trường hợp người dân có thể nộp hồ sơ xin cấp phép, đăng ký qua
mạng do việc người dân tham gia vào các dịch vụ công trực tuyến còn ít, chưa có thói
quen sử dụng các dịch vụ tiện ích này. Thông tin đưa lên các cổng thông tin điện tử
hoặc trang thông tin điện tử chưa phong phú, chất lượng chưa cao, các dịch vụ công
trực tuyến được cung cấp chủ yếu ở các mức độ thấp. Các cơ quan chính phủ Việt
Nam hầu như chưa ứng dụng các phương tiên di động vào trong việc cung cấp thông
tin và dịch vụ cho người dân.
- Phần lớn các dự án ứng dụng CNTT chuyên ngành chưa được hoàn thiện, chủ
yếu mới ở giai đoạn bắt đầu triển khai, hoặc triển khai thí điểm trên diện hẹp. Kinh phí
đầu tư cho ứng dụng CNTT còn hạn hẹp, chưa tương xứng với vai trò của ứng dụng
CNTT có thể mang lại, tiến độ cấp phát kinh phí còn chậm. Địa phương chưa có nguồn
chi ổn định cho ứng dụng CNTT. Sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong quá
trình triển khai các dự án ứng dụng CNTT quy mô còn nhiều hạn chế.
- Các cơ quan nhà nước chưa thu hút được nguồn nhân lực có chất lượng tốt trở
thành cán bộ chuyên trách về CNTT. Số lượng và trình độ các cán bộ chuyên trách về
CNTT còn hạn chế, đặc biệt là tại các địa phương, nhiều CBCCVC đang làm việc theo
hình thức kiêm nhiệm. Một khó khăn lớn nhất mà các đơn vị đưa ra là chưa có chính
sách, chế độ đãi ngộ thỏa đáng cho cácn bộ chuyên trách về CNTT nên khó thu hút
được cán bộ có trình độ đáp ứng được yêu cầu về công tác.
- Các doanh nghiệp trong tỉnh đã sử dụng những phần mềm và ứng dụng CNTT
từ mức độ đơn giản đến phức tạp để phục vụ cho nhiều mục đích hoạt động của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, mức độ phổ cập và sử dụng các ứng dụng CNTT của các doanh
nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ cũng như giữa các doanh nghiệp ở các địa bàn hoạt
động khác nhau là chưa đồng đều. Còn tồn tại sự chênh lệch khá lớn về nhu cầu và
mức độ ứng dụng CNTT giữa các loại hình doanh nghiệp cũng như giữa các vùng
miền.
- Tại các doanh nghiệp lớn, vấn đề trở ngại lớn nhất đối với việc ứng dụng CNTT
là thứ tự ưu tiên dành cho lĩnh vực CNTT trong tương quan với các khoản đầu tư khác
của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, trở ngại lớn nhất cho ứng
dụng CNTT là sự hạn chế về nhân lực và vốn. Tại các doanh nghiệp nhỏ, nhận thức
của chỉ đạo của lãnh đạo đóng vai trò quyết định. Bên cạnh đó, vấn đề tư vấn cho
doanh nghiệp khi quyết định đầu tư cho CNTT cũng như đào tạo nguồn nhân lực để
phát triển CNTT lâu dài cho doanh nghiệp là những nhu cầu lớn mà doanh nghiệp
hướng tới.
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT trong các cơ quan nhà nước tuy đã được cải thiện đáng
kể trong thời gian qua, tạo nền tảng cho triển khai thành công các ứng dụng CNTT,
nhưng vẫn chưa bảo đảm nhu cầu thực tế đặc biệt là vấn đề an toàn, an ninh thông tin.
Hạ tầng bảo đảm an toàn, an ninh, bảo mật thông tin hầu như chưa đáp ứng yêu cầu.
Hệ thống phòng chống virus chủ yếu mới chỉ triển khai ở mức đơn lẻ tại các máy trạm,
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 37
chưa xây dựng được các hệ thống phòng chống virus, chống thư rác tổng thể và hầu
như chưa triển khai ứng dụng chữ ký số và chứng thực số.
- Mặc dù một vài tỉnh, thành phố đã triển khai xây dựng CQĐT và đã có một số
thành công nhất định, tuy nhiên, đó mới chỉ là một vài kết quả ban đầu, chưa mang
tính tổng thể. Mô hình, kiến trúc, cách thức triển khai CQĐT vẫn còn ở thời kỳ đầu,
chưa thể khẳng định thành mô hình hay điển hình thành công để có thể làm mẫu căn
cứ trong quá trình thực hiện.
3.2.3. Từ một số vấn đề cụ thể
(1) Về cơ chế, chính sách
Các văn bản chính sách về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước có nội dung mới chú trọng quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước, bao gồm các ứng dụng nội bộ và một số ứng
dụng được triển khai để phục vụ người dân và doanh nghiệp. Các kế hoạch,
chương trình ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước đang dừng
lại một số mục tiêu chung cho từng khoảng thời gian hay cho từng giai đoạn ngắn
hạn mà chưa đưa ra được một chiến lược để phát triển một cách lâu dài và bền
vững. Bên cạnh đó, việc triển khai CQĐT ở địa phương không chỉ bao gồm việc
ứng dụng CNTT trong nội bộ của cơ quan chính quyền địa phương mà bao gồm
nhiều khía cạnh khác như chính sách phát triển hạ tầng CNTT để sử dụng trong
cả cơ quan chính quyền và công dân hay thậm chí bao gồm cả những chính sách
cho thương mại điện tử của địa phương. Như vậy, về mặt cơ chế, chính sách, vẫn
cần thiết phải có một văn bản quy định riêng cho chiến lược ứng dụng và phát
triển CNTT tại địa phương, trong đó phải bao hàm toàn bộ các khía cạnh và các
lĩnh vực có liên quan để triển khai CQĐT cho địa phương.
(2) Về nguồn nhân lực
Việc thu hút nhân lực CNTT cho khối nhà nước thực tế còn gặp nhiều khó
khăn, trong đó tiền lương đang là một trong các nguyên nhân chính. Thực tế hiện
đang có sự chênh lệch lớn về mức lương của các kỹ sư CNTT làm trong các doanh
nghiệp với cán bộ công chức CNTT làm trong cơ quan nhà nước (khối doanh
nghiệp thường cao hơn gấp 2-3 lần khối cơ quan nhà nước). Nhiều địa phương đã
mạnh dạn, chủ động giải quyết sự bất hợp lý này thông qua các chính sách thu hút
cán bộ CNTT nhưng hiệu quả vẫn còn thấp.
Lãnh đạo CNTT tại các địa phương đang còn nhiều bất cập, hầu hết được
điều chuyển từ ngành khác và chưa có kiến thức, kinh nghiệm quản lư sâu rộng
trong lĩnh vực này. Hầu hết lănh đạo của Sở TT&TT ở các tỉnh đều gặp rất nhiều
khó khăn trong công tác hoạch định chiến lược và chính sách phát triển CNTT tại
địa phương. Vì vậy hầu hết các dự án CNTT của các sở ban ngành đang nhờ vào
chuyên môn của các đơn vị tư vấn bên ngoài. Kết quả là rất nhiều dự án được phê
duyệt với ngân sách không nhỏ nhưng hiệu quả đạt được rất khiêm tốn hoặc không
thể triển khai được.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 38
(3) Về sự đồng bộ trong việc triển khai ứng dụng CNTT tại địa phương
Mặc dù có nhiều địa phương đã có những thành công bước đầu trong triển
khai hệ thống ứng dụng CNTT có tính thống nhất, kết nối tốt tại phạm vi cục bộ
vùng, nhưng đa phần hệ thống hạ tầng CNTT ở các tỉnh vẫn còn thiếu sự đồng bộ,
khả năng kết nối vùng còn hạn chế. Tại phạm vi một địa phương, việc các sở ban
ngành cùng song song triển khai các ứng dụng CNTT nhưng thiếu một quy hoạch
chung sẽ dẫn đến việc phát triển vì lợi ích cục bộ và lãng phí, chồng chéo. Việc
phát triển các hệ thống CSDL như CSDL dân cư do ngành công an quản lý, CSDL
công chức do ngành nội vụ quản lý vẫn đang thiếu tính liên thông và chia sẻ dữ
liệu với CSDL đất đai do ngành tài nguyên môi trường xây dựng có thể dẫn đến
sự lãng phí ngân sách trong việc thu thập dữ liệu và sự không đồng bộ trên việc
tích hợp và khai thác các nền dữ liệu.
(4) Về đầu tư, phân bổ ngân sách cho ứng dụng CNTT tại địa phương
Việc đầu tư ngân sách cho các dự án CNTT ở nhiều địa phương hiện nay còn
thiếu trọng điểm và chưa xác định rõ cấp độ ưu tiên. Quy trình đăng ký ngân sách
cho các dự án CNTT đều do các sở ban ngành chủ động đăng ký trước với UBND
tỉnh. Ngân sách dự án được các địa phương phê duyệt hầu hết chỉ dựa trên đề nghị
của sở ban ngành. Hầu hết các địa phương đều trông chờ hướng dẫn thực hiện các
quy hoạch, kiến trúc hạ tầng CNTT cấp tỉnh từ Bộ TT&TT.Một thách thức gây
không ít khó khăn cho các địa phương là sự bất hợp lý khi áp dụng quy trình đầu
tư của ngành xây dựng đối với lĩnh vực CNTT và còn rất nhiều định mức không
có cơ sở để áp dụng. Các địa phương vẫn rất cần các văn bản hướng dẫn cụ thể từ
Bộ TT&TT.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 39
PHẦN 4 - DỰ BÁO XU HƯỚNG CNTT NÓI CHUNG VÀ SỰ
PHÁT TRIỂN, ỨNG DỤNG CNTT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
I. Xu hướng CNTT trên thế giới
1. Xu hướng hội tụ mạng viễn thông về mạng thế hệ sau
Các mạng viễn thông hiện có cần phải phát triển để đáp ứng được những nhu
cầu và thách thức mới. Sự phát triển các công nghệ mới đã cho phép thiết kế và
xây dựng các mạng thông tin thế hệ sau (NGN - Next Generation Network) nhằm
triển khai các dịch vụ đa dạng và nhanh chóng, đáp ứng sự hội tụ giữa thoại và số
liệu, giữa cố định và di động. Quá trình hội tụ mạng viễn thông về NGN là một
cuộc cách mạng thực sự trong ngành viễn thông. Cuộc cách mạng công nghệ này
sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ hệ thống chuyển mạch, truy cập và dịch vụ. Mạng số
liệu và mạng điện thoại được hợp nhất sẽ cho phép tích hợp các dịch vụ đòi hỏi
băng thông lớn, kéo theo sự hội tụ của truyền hình, đa phương tiện với CNTT.
2. Xu hướng tích hợp và sử dụng giao diện mở
Ngày nay, CNTT đang phát triển theo xu hướng tích hợp, sử dụng các giao
diện mở và ngày càng bớt lệ thuộc vào các nhà sản xuất công nghệ lớn. Phần mềm
được xây dựng dưới dạng các đối tượng có chức năng thông qua các giao diện mở
thuận tiện cho việc tích hợp và tiếp tục phát triển. Trong một giải pháp có thể có
nhiều sản phẩm của các nhà cung cấp chuyên sâu khác nhau được tích hợp. Các
công nghệ chính ngày nay đều có xu hướng cho phép các mô-đun có thể sử dụng
dưới dạng “cắm và chạy” (plug and play). Các nhà sản xuất thiết bị phần cứng
cũng có xu hướng cung cấp các giao diện mở cho phép khách hàng có thể dễ dàng
xây dựng các ứng dụng phức hợp đáp ứng nhu cầu thay đổi nhanh của thị trường.
3. Xu hướng phát triển và sử dụng phần mềm nguồn mở
Xu thế ứng dụng và phát triển phần mềm nguồn mở hiện nay đang diễn ra
khá mạnh. Phát triển phần mềm nguồn mở giúp giảm sự lệ thuộc vào các hãng
phần mềm lớn, tạo thêm sự lựa chọn cho người sử dụng, tạo cơ hội kinh doanh
mới và nâng cao khả năng phát triển cho các doanh nghiệp phần mềm trong nước,
tạo điều kiện cho các quốc gia có lối thoát trước sức ép bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ.
Tuy nhiên, đối với những ứng dụng phức tạp đòi hỏi hỗ trợ kỹ thuật cao, việc sử
dụng phần mềm nguồn mở cần được cân nhắc kỹ vì không phải là không tốn chi phí.
Thực chất muốn sử dụng được các chương trình mã nguồn mở luôn cần các công ty
dịch vụ phần mềm đi kèm để cài đặt, sửa chữa, nâng cấp. Đồng thời còn các chi phí
phát sinh do hiệu suất khai thác các chương trình mã nguồn mở không cao (thiếu tính
thân thiện, không đủ chức năng hỗ trợ) như các chương trình “nguồn đóng” tương
đương.
4. Xu hướng phát triển công nghệ lưu trữ
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 40
Thời gian gần đây, các công nghệ lưu trữ ngày càng được nhắc đến nhiều
như một phần quan trọng của xu hướng phát triển CNTT. Có thể nhận thấy, một
cuộc bùng nổ thông tin lớn chưa từng có đang diễn ra và công nghệ lưu trữ sẽ
đóng vai trò quyết định trong việc thu thập, lưu trữ và xử lý số thông tin một cách
hiệu quả, tránh tình trạng hỗn loạn thông tin.
Từ nhiều năm, các doanh nghiệp mua băng từ, ổ cứng để gắn thêm vào máy tính
phục vụ lưu trữ tùy theo nhu cầu. Nhưng áp lực cần bảo vệ nhiều dữ liệu hơn qua
những khoảng thời gian lớn hơn đã làm nổi lên vai trò quan trọng của việc lưu trữ.
Chính vì vậy, thị trường lưu trữ gắn trực tiếp (DAS - Direct Attached Storage) dần
nhường chỗ cho những công nghệ lưu trữ kết nối mạng (Networked Storage), chủ yếu
bao gồm các công nghệ SAN (Storage Area Network) và NAS (Network Attached
Storage). SAN là một mạng có mục tiêu chính yếu nhằm vận chuyển dữ liệu giữa các
hệ thống máy tính với các thiết bị lưu trữ, cũng như giữa các thiết bị lưu trữ với nhau,
cho phép quản lý dữ liệu một cách dễ dàng, hiệu quả và ổn định. NAS là một thành
phần lưu trữ kết nối với mạng máy tính nhằm cung cấp dữ liệu cho các máy trạm của
mạng đó.
5. Xu hướng phát triển và sử dụng mạng cục bộ không dây
Kết nối mạng không dây đang dần trở thành một xu thế hiện đại, bên cạnh các
loại hình kết nối mạng truyền thống dùng dây cáp. Chất lượng tin cậy, hoạt động ổn
định, thủ tục cài đặt đơn giản, giá cả phải chăng là những yếu tố đặc trưng chứng tỏ
kết nối không dây đã sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu trao đổi thông tin khác nhau từ
sản xuất, kinh doanh đến nhu cầu giải trí,... Theo công ty Datacomm Research, bất
chấp những lo ngại về an ninh bảo mật, thị trường thiết bị mạng cục bộ không dây
vẫn sẽ tăng ít nhất là gấp đôi về giá trị và gấp 3 về lượng hàng xuất xưởng vào năm
2009. Động lực chủ yếu cho sự tăng trưởng này là những công nghệ thế hệ mới đem
tới thông lượng cao hơn, phạm vi kết nối xa hơn và công suất mạnh hơn. Nhiều
chuyên gia cho rằng các hệ thống GSM truyền thống sẽ dần được thay thế bằng Wi-
Fi khi mà băng thông không dây mở rộng cho phép triển khai nhiều loại hình dịch
vụ mới.
6. Xu hướng phát triển truyền thông đa phương tiện và hội tụ CNTT -
Viễn thông - Phát thanh và truyền hình
Xu hướng mạng viễn thông hiện nay là phát triển để hòa nhập được các dịch
vụ thoại và dịch vụ số liệu trong một mạng viễn thông mới. Mạng số liệu và mạng
điện thoại được hợp nhất cho phép tích hợp các dịch vụ đòi hỏi băng thông lớn,
kéo theo sự hội tụ của truyền hình, đa phương tiện vào CNTT&TT.
Xu hướng hội tụ máy tính - truyền thông - nội dung đang diễn ra mạnh mẽ, hình
thành những loại hình dịch vụ mới và cách tiếp cận mới đối với phát triển KTXH.
Theo sự hội tụ này, phát thanh và truyền hình ngày càng sử dụng nhiều công nghệ
mới nhất của CNTT&TT. Mạng viễn thông với băng thông rộng, tốc độ cao đã tạo
điều kiện cho các dịch vụ video theo yêu cầu phát triển mạng. Internet đang từng
bước trở thành phương tiện đưa các chương trình phát thanh, truyền hình đến người
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 41
sử dụng ở mọi nơi trên thế giới. Ngược lại, hệ thống truyền hình cáp đã có khả năng
cung cấp dịch vụ Internet và truyền số liệu. Sự hội tụ của CNTT - viễn thông - phát
thanh và truyền hình đang tạo ra một thị trường rộng lớn cho công nghiệp nội dung
thông tin.
Xây dựng các mạng riêng ảo VPN dựa trên các đường truyền cáp quang,
MegaWan, Wi-Max,…kết nối các đơn vị sẽ là xu thế phát triển các mạng WAN.
7. Xu hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
Thuật ngữ “điện toán đám mây” (cloud computing) ra đời giữa năm 2007 để
khái quát lại các hướng đi của cơ sở hạ tầng thông tin từ mấy năm qua. Quan niệm
này có thể được diễn giải một cách đơn giản: các nguồn điện toán khổng lồ như
phần mềm, dịch vụ... sẽ nằm tại các máy chủ ảo (đám mây) trên Internet thay vì
trong máy tính gia đình hay văn phòng để mọi người kết nối và sử dụng mỗi khi họ
cần.
Hiện nay, công nghệ điện toán đám mây nhận được sự quan tâm lớn từ giới
doanh nghiệp. Ở nhiều triển lãm, điện toán đám mây đã hiện diện trong một lượng
lớn các sản phẩm. Nhiều công ty đã rất tin tưởng với ứng dụng điện toán đám mây
cho toàn bộ nền tảng CNTT và tài nguyên tính toán của họ.
Việc xây dựng một ứng dụng web thể hiện và phân phối tài nguyên tới khách
hàng sử dụng nền tảng điện toán đám mây sẽ trở nên hấp dẫn (đơn giản, tiết kiệm
chi phí) không chỉ trong thời gian khởi đầu mà còn trong suốt quá trình phát triển
của doanh nghiệp. Tuy nhiên các doanh nghiệp vẫn còn e ngại bởi tính bảo mật
thông tin của những ứng dụng này (do hoạt động trên Internet).
Thị trường cho “điện toán đám mây” năm 2008 đạt doanh số khoảng 36 tỷ
USD, chiếm gần 13% doanh số phần mềm toàn cầu. Mức độ sử dụng “điện toán
đám mây” được dự báo sẽ tăng mạnh trong vòng 3-5 năm tới.
8. Xu hướng viễn thông
Các chuyên gia đã dự báo thị trường viễn thông tiếp tục hợp nhất; các gói dịch
vụ “3 trong 1” bao gồm dịch vụ thoại, truyền hình cáp và Internet băng rộng sẽ hội
tụ. Công nghệ không dây và VOIP sẽ tăng tốc. Xu hướng trên vẫn tiếp diễn nhưng
sẽ tập trung vào vấn đề hợp nhất hữu tuyến - vô tuyến; theo đó, sẽ không còn biên
giới giữa các mạng viễn thông cố định và di động mà thay vào đó, các công ty viễn
thông sẽ phối hợp băng rộng cố định với các công nghệ không dây. Ngoài ra sẽ xuất
hiện các nhà cung cấp dịch vụ không dây (nhưng không phải là công ty viễn thông).
9. Xu hướng toàn cầu hóa
Ngày nay, không một nền kinh tế nào đứng độc lập mà có thể phát triển được.
Tất cả đều hòa nhập, phụ thuộc lẫn nhau. Các thông tin, các giao dịch thực hiện
xuyên quốc gia. Nhờ có Internet, thị trường mở rộng không biên giới. Do vậy mọi
tính toán, kế hoạch phát triển không thể nào bó hẹp trong phạm vi một tỉnh, một
quốc gia. Mối quan hệ thương mại, công nghệ và hợp tác giữa các nước, các doanh
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 42
nghiệp đều được tăng cường. Điều này đồng thời cũng làm cho tính cạnh tranh
giữa các nước, khu vực, giữa các doanh nghiệp trở nên căng thẳng hơn.
Mặt khác, dựa vào tính mở của thị trường, các doanh nghiệp có thể lựa chọn
được nhiều đối tác, thị trường, công nghệ, các giải pháp thuận lợi theo đặc điểm
của mỗi doanh nghiệp. Do có tính cạnh tranh cao, giá cả các sản phẩm và dịch vụ
sẽ được giảm có lợi cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, các nhà lãnh đạo, các doanh
nghiệp cần thiết phải có những kiến thức và những kinh nghiệm để có thể hòa
nhập với thế giới và phát triển.
10. Xu hướng chuyển dịch sản xuất đến các quốc gia có giá lao động thấp
Do áp lực cạnh tranh lớn, giá nhân công cao, nhiều công ty ở các nước phát
triển buộc phải chuyển cơ sở sản xuất sang những nước có nguồn lao động rẻ, cơ
chế thuận lợi, và có tiềm năng thị trường. Về công nghiệp phần mềm, xu hướng
mà các công ty Mỹ đang áp dụng là thuê các lập trình viên có kỹ năng cao nhưng
chi phí thấp ở những nước đang phát triển. Nhiều công ty có lượng dữ liệu lớn
cần xử lý (chẳng hạn như các hãng hàng không) đã thuê nhân lực ở các nước đang
phát triển để nhập dữ liệu nhằm tận dụng lao động có kỹ năng cao nhưng chi phí
sử dụng thấp. Về công nghiệp phần cứng, nhiều công ty lớn có nhu cầu thuê gia
công lắp ráp phần cứng tại những quốc gia đang phát triển.
11. Xu hướng hình thành nền kinh tế trí thức
Sự phát triển như vũ bão của CNTT đã tác động mạnh mẽ và to lớn đến mọi
mặt đời sống kinh tế xã hội. Ngày nay, CNTT đã trở thành một trong những động
lực quan trọng nhất của sự phát triển. Sự hội tụ giữa máy tính, truyền thông và
các ngành cung cấp nội dung thông tin trên mạng tạo ra cơ sở mới cho sự phát
triển của các ngành kinh tế. Đó là tiền đề cho sự ra đời của nền kinh tế mới - nền
kinh tế số, còn gọi là nền kinh tế tri thức. Việc thông tin chuyển sang dạng số và
nối mạng đã làm thay đổi sự chuyển hóa của nền kinh tế, các dạng thể chế, các
mối quan hệ và bản chất của hoạt động KTXH và có ảnh hưởng sâu sắc đến hầu
hết các lĩnh vực hoạt động và đời sống của con người.
Nhận ra tầm quan trọng của việc ứng dụng và phát triển CNTT, nhiều quốc
gia trên thế giới đã nhanh chóng xây dựng chiến lược phát triển CNTT theo điều
kiện riêng của từng nước.
Các nước đang phát triển (trong đó có Việt Nam) đang tích cực xây dựng kết
cấu hạ tầng thông tin quốc gia, từng bước triển khai các ứng dụng CNTT, trước
hết tập trung giải quyết các yêu cầu nâng cao hiệu quả quản lý và sản xuất kinh
doanh, bước đầu xây dựng ngành công nghiệp và dịch vụ CNTT, chủ yếu là công
nghiệp dịch vụ viễn thông và phần mềm. Các nước này đều nhận thức được vai
trò quan trọng không thể thiếu của CNTT trong việc tăng cường năng lực hội nhập
của nền kinh tế, đồng thời phải tìm mọi cách khắc phục sự yếu kém trong hệ thống
hành chính, hệ thống pháp lý để tạo môi trường cho ứng dụng hiệu quả CNTT.
Bên cạnh đó, các quốc gia này cũng đang nỗ lực để được tham gia vào thị trường
CNTT chứ không phải chỉ là nơi tiêu thụ sản phẩm CNTT. Một số quốc gia đã
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 43
thành công lớn trong xây dựng công nghiệp phần mềm như Ấn Độ, Trung Quốc,
Brazil,... mở ra một hướng đi triển vọng cho những quốc gia có nguồn nhân lực
trí tuệ dồi dào. Một số quốc gia đang nỗ lực thu hút đầu tư nước ngoài để xây
dựng nền công nghiệp CNTT
II. Tình hình và xu hướng và các mục tiêu cơ bản về CNTT quốc gia
1. Một số điển hình ứng dụng CNTT và triển khai CQĐT
Hiện nay, đã có rất nhiều địa phương quan tâm, triển khai tích cực ứng dụng
CNTT cũng như bước đầu hình thành và xây dựng mô hình CQĐT cấp tỉnh có kết
quả, trong số đó có thể đến những điển hình như thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng
Ninh và thành phố Hồ Chí Minh. Các địa phương này đã chủ động xây dựng và
phê duyệt mô hình CQĐT thống nhất trong toàn tỉnh/thành phố (dựa trên cơ sở
hướng dẫn về Mô hình thành phần CQĐT cấp tỉnh do Bộ TT&TT ban hành) nhằm
quy hoạch nhóm các ứng dụng nghiệp vụ cho từng ngành, cũng như nhóm các
ứng dụng, dịch vụ kỹ thuật cơ bản, dùng chung cho toàn bộ hệ thống CQĐT, phục
vụ kết nối liên thông cho các ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh/thành phố.
Việc xây dựng CQĐT thành phố Đà Nẵng đã được khởi động từ đầu những
năm 2000, được sự tài trợ của Ngân hàng Thế giới cho dự án phát triển CNTT-
TT của thành phố, đến nay đã có sự phát triển từng bước, ổn định, có ưu tiên và
đạt được những kết quả bước đầu quan trọng so với mô hình CPĐT. Về hạ tầng:
thành phố đã đầu tư xây dựng riêng mạng cáp quang đến tận cấp xã (mạng MAN);
100% các cơ quan nhà nước được đầu tư thiết bị đầu cuối và kết nối mạng MAN,
xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu của thành phố; Về nguồn nhân lực: Đà Nẵng
có lợi thế là thành phố trực thuộc trung ương, là trung tâm chính trị, kinh tế, xã
hội của miền Trung, đa số dân thành thị, dân trí cao, đồng đều, đồng thời thành
phố đã có những chính sách mạnh mẽ, phù hợp để thu hút, đãi ngộ đã tạo thuận
lợi trong việc phát triển nguồn nhân lực, trong đó có nguồn nhân lực về CNTT-
TT. Tại các cơ quan nhà nước: 100% đơn vị có ít nhất 2 biên chế cán bộ chuyên
trách về CNTT; 100% lãnh đạo được đào tạo CIO; trên 95% CBCCVC tác nghiệp
trên hệ thống; 100% CBCCVC được đào tạo và đào tạo lại thường xuyên về
CNTT.Về ứng dụng CNTT: Hệ thống một cửa điện tử được đưa vào áp dụng sớm
tại 100% xã, phường, thị trấn và quận, huyện trên địa bàn; Phần mềm quản lý văn
bản và điều hành, hệ thống thư điện tử được triển khai đến tất cả các sở ban ngành
và địa phương.
Thành phố Hồ Chí Minh cũng là một địa phương điển hình về phát triển
CQĐT, thành phố đã chủ động xây dựng cấu trúc thông tin tổng thể cho hệ thống
Cổng thông tin điện tử của toàn thành phố, có khả năng kết nối liên thông giữa
Cổng thông tin điện tử với các Trang thông tin điện tử các cấp và cả các ứng dụng
nội bộ. Với kiến trúc xây dựng và vận hành hiện nay, hệ thống Cổng thông tin
điện tửcủa thành phố khá dễ dàng trong công tác duy trì, nâng cấp, mở rộng và
nhanh chóng công khai, cung cấp thông tin về tình trạng xử lý, giải quyết hồ sơ
TTHC cho người dân, doanh nghiệp trên phạm vi toàn thành phố. Thành phố Hồ
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 44
Chí Minh có quan điểm “triển khai đến đâu hiệu quả đến đó”, nên vẫn đang tiếp
tục thí điểm và mở rộng triển khai ứng dụng CNTT “loang” theo cấu trúc thông
tin để hướng tới phục vụ tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp. Bằng cách này,
thành phố sẽ có đầy đủ thực tiễn để định hình và điều chỉnh lộ trình xây dựng các
toàn diện các thành phần ứng dụng CNTT như hạ tầng, nguồn nhân lực, cơ chế
chính sách và hệ thống ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Tỉnh Quảng Ninh trong lộ trình phát triển CQĐT đã mạnh dạn triển khai mô
hình Trung tâm Hành chính công (TTHCC) – một mô hình mới trong cả nước.
Qua thời gian ngắn đi vào hoạt động, TTHCC đã có trên 25.000 bộ hồ sơ của tổ
chức, công dân được tiếp nhận và giải quyết, trong đó tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn
đạt trên 95%. Kết quả này thể hiện quyết tâm chính trị của tỉnh trong thực hiện
cải cách hành chính với phương châm “công khai, minh bạch, dân chủ, trách
nhiệm”. Hoạt động của TTHCC đã góp phần đơn giản hóa các TTHC, rút ngắn
thời gian quy trình giải quyết, tạo môi trường thông thoáng trong thu hút đầu tư,
tạo sự thân thiện, tin tưởng của người dân đối với chính quyền. Bên cạnh đó, Cổng
thông tin điện tử tỉnh Quảng Ninh đã cung cấp 1.457 dịch vụ công mức độ 2 và
3…Hệ thống quản lý văn bản và điều hành được triển khai tại 18/20 sở ban ngành,
14 huyện, thị xã, thành phố, kết hợp 73 điểm cầu hội nghị trực tuyến, giúp công
tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm. Trong đề án
CQĐT của mình, kỳ vọng của tỉnh Quảng Ninh là xây dựng và hoàn thiện hạ tầng
CNTT để xây dựng chính quyền điện tử; ứng dụng rộng rãi CNTT trong hoạt động
nội bộ của các cơ quan nhà nước, lấy người dân làm trung tâm, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ cao để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, hướng tới
nền hành chính hiện đại, minh bạch, hiệu quả. Cụ thể, Quảng Ninh đã hợp tác với
Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam (VNPT) xây dựng hệ thống truy cập
Internet không dây, với mục tiêu dự kiến đến năm 2015 sẽ phủ sóng Wi-Fi toàn
bộ các thị xã, thành phố của tỉnh; tỉnh Quảng Ninh cũng đã ký biên bản ghi nhớ
hợp tác toàn diện với tập đoàn FPT về việc xây dựng đề án CQĐT.
Có thể nhận định rằng việc ứng dụng CNTT thành công tại các địa phương
trên đều có sự điều hành trực tiếp của lãnh đạo địa phương và nỗ lực xây dựng,
triển khai của các đơn vị chuyên trách về CNTT. Một số bài học kinh nghiệm rút
ra từ quá trình ứng dụng CNTT của thành phố Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh,
tỉnh Quảng Ninh và một số tỉnh là những kinh nghiệm quý để các địa phương
khác học hỏi, được tổng hợp lại như sau:
- Lãnh đạo phải có quyết tâm chính trị và tạo được sự đồng thuận cao. Sự phối
hợp, tham gia của các cấp, ngành, đơn vị liên quan phải thực sự tích cực.
- Ngay từ đầu, phải tập trung xây dựng mô hình CQĐT hay cấu trúc thông tin, phải
lấy yêu cầu và kết quả cải cách TTHC làm thước đo mức độ hiệu quả của ứng dụng
CNTT, giúp cơ quan nhà nước nhanh chóng hình thành danh mục, lộ trình đầu tư và
cách thức theo dõi, đánh giá mức độ sẵn sàng về chính quyền, cơ quan điện tử trong
việc phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 45
- Đào tạo và phát triển nhân lực CNTT cả về quản lý, triển khai, ứng dụng là khâu
quan trọng đảm bảo sự thành công của CQĐT. Đồng thời, phải tuyên truyền sâu rộng,
nâng cao nhận thức đến toàn thể CBCCVC, doanh nghiệp và người dân.
- Phát triển hạ tầng CNTT-TT phải hiện đại và đi trước một bước, do đó phải quan
tâm đến các dự án đầu tư về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng thông tin và nền tảng phát triển,
triển khai ứng dụng, CSDL.
- Đầu tư cho ứng dụng và phát triển CNTT phải có lộ trình thích hợp và phải huy
động được mọi nguồn lực; Triển khai ứng dụng CNTT trong phạm vi nội bộ của cơ
quan nhà nước cũng phải tuân thủ nguyên tắc thí điểm trước, sau đó đánh giá, xem xét
và rút kinh nghiệm mở rộng.
- Đối với các dự án đầu tư HTTT có phạm vi triển khai rộng, quy mô đầu tư lớn,
độ phức tạp cao, các chủ đầu tư cần quan tâm: Điều tra, khảo sát tình hình, kinh nghiệm
triển khai trong và ngoài nước để học tập, rút kinh nghiệm. Tuy nhiên, không vì thế
mà không triển khai các HTTT trọng điểm, chưa ở đâu triển khai, có thể lựa chọn cách
làm như bài học số 5 nêu trên. Nghiên cứu, đề xuất và trình người có thẩm quyền ban
hành các cơ chế, chính sách liên quan để đảm bảo tính khả thi trong quá trình xây
dựng, triển khai và tính hiệu quả khi đưa HTTT vào khai thác, sử dụng. Đề xuất cơ
chế, chính sách này phải thực hiện ngay từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư của dự án.
2. Mô hình HTTT chính quyền điện tử quốc gia
Nhằm ứng dụng và phát triển CNTT hiệu quả mà trọng tâm là xây dựng
CQĐT, Bộ TT&TT đã ban hành công văn số 270 /BTTTT-ƯDCNTT ngày
06/02/2012 về việc hướng dẫn về Mô hình thành phần CQĐT cấp tỉnh - một mô
hình làm định hướng chung cho các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương trong
phát triển CQĐT.
Trong CQĐT, những người sử dụng dịch vụ do các cơ quan chính phủ cung
cấp gồm người dân, doanh nghiệp, các CBCCVC nhà nước. Người sử dụng sẽ
truy cập thông tin, dịch vụ mà chính phủ cung cấp thông qua các kênh truy cập,
như: Trang thông tin điện tử/ Cổng thông tin điện tử (website/ portal), thư điện tử
(email), điện thoại (cố định hoặc di động), fax hoặc đến trực tiếp gặp các cơ quan
chính phủ.
Để đảm bảo người sử dụng là trung tâm, giao diện với người sử dụng sẽ cung
cấp các khả năng liên quan trực tiếp đến quản lý người sử dụng dịch vụ (bên trong
và bên ngoài), các nghiệp vụ tương tác với người sử dụng dịch vụ, nằm ở phía
ngoài của một nghiệp vụ và là giao diện với nhiều đối tượng sử dụng dịch vụ. Đây
cũng là thành phần bảo đảm sự thông suốt cho người sử dụng trong việc sử dụng
đa kênh truy cập.
Các dịch vụ công trực tuyến, các ứng dụng nghiệp vụ là thành phần cơ bản
của mô hình, bao gồm: các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ
quan nhà nước cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng; các ứng dụng
phục vụ tác nghiệp của các CBCCVC trong cơ quan chính phủ; các ứng dụng
cung cấp khả năng hỗ trợ việc quản lý hiệu quả (tài chính, nhân sự, tài sản, tài
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 46
nguyên số, truyền thông, cộng tác); các ứng dụng liên cơ quan (quản lý văn bản
và điều hành); các ứng dụng cho CBCCVC (đào tạo từ xa, cung cấp thông tin,
quản lý tri thức).
Mô hình CQĐT cũng yêu cầu cung cấp khả năng tích hợp các ứng dụng và
dịch vụ nói chung, nhằm tạo ra các dịch vụ tích hợp nhưng không phá vỡ cấu trúc,
gián đoạn hoạt động của các ứng dụng/dịch vụ đang hoạt động. Yêu cầu đó được
đảm bảo thông qua lớp tích hợp, tạo cơ sở cho nhiều ứng dụng/dịch vụ khác nhau
có thể giao tiếp với nhau một cách thông suốt trong một môi trường không thuần
nhất về nền tảng phát triển các ứng dụng và dịch vụ.
Mô hình được xây dựng còn coi trọng các dịch vụ dùng chung như: dịch vụ
thư mục, dịch vụ định danh, xác thực, phân quyền truy cập. Việc triển khai thành
công các dịch vụ này sẽ góp phần tránh lãng phí, đầu tư trùng lặp, nâng cao khả
năng kết nối của các hệ thống khi sử dụng chung các dịch vụ cơ bản.
Thành phần CSDL trong mô hình không tồn tại độc lập mà phục vụ cho các
chương trình ứng dụng. Cơ sở hạ tầng đảm bảo cung cấp phương tiện, nền tảng
phục vụ người sử dụng và các ứng dụng, cụ thể là: trang thiết bị người dùng cuối
(máy tính, thiết bị hỗ trợ cá nhân), hệ thống mạng, nền tảng, máy chủ, hệ thống
an ninh, bảo mật.
Phần quản lý, các nội dung hỗ trợ tất cả các thành phần trên là các yếu tố
phục vụ chung, hỗ trợ, tác động, duy trì, bao gồm: chính sách về an toàn, bảo mật
thông tin; tiêu chuẩn kỹ thuật; quy định, quy chế; tổ chức và điều hành; truyền
thông và đào tạo.
Để thực hiện được mục tiêu CQĐT thì bộ máy chính quyền địa phương (các
công sở) cũng phải ứng dụng đồng bộ CNTT-TT để thực hiện và phối hợp tốt các
chức năng, công việc nội tại từng công sở và giữa các công sở với nhau trong bộ
máy chính quyền. Như vậy, CQĐT có thể được xem xét ở mức sâu hơn trong mối
quan hệ kết nối của CSĐT - là công sở mà trong đó các hoạt động hướng dẫn, trợ
giúp, thực hiện, xử lý, giao tiếp, phối hợp công việc được “điện tử hóa” bằng
phương pháp và các công cụ CNTT hiện đại - để đồng bộ và bảo đảm bảo được
các mục tiêu chức năng của CQĐT. Từ đó CSĐT và CQĐT là cụ thể hóa các điều
kiện cần và đủ của mô hình CPĐT ở địa phương, và luôn có sự gắn bó mật thiết
trong mô hình CPĐT ở địa phương cấp tỉnh:
- Công sở điện tử: Hướng mục tiêu nâng cao hiệu quả công việc của các công sở,
giúp các công sở có các hoạt động và phối hợp hiệu quả hơn dựa vào CNTT-TT (các
ứng dụng nghiệp vụ, trang thiết bị CNTT, mạng LAN/WAN/Internet…) để bảo đảm
thực hiện được các yêu cầu của CQĐT.
- Chính quyền điện tử: Hướng mục tiêu nâng cao hiệu quả phục vụ xã hội
của chính quyền dựa vào sự hoạt động hiệu quả của các CSĐT cùng với các
phương tiện CNTT-TT (các ứng dụng dịch vụ công trực tuyến, trang thiết bị
CNTT, mạng Internet…).
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 47
Nhằm làm rõ và có sự thống nhất mô hình CPĐT ở phạm vi toàn quốc Bộ
TT&TT ban hành chính thức Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam kèm
văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015. Trong đó thiết kế rõ mô hình
CPĐT ở cả cấp Bộ và cấp tỉnh trong mô hình kiến trúc tổng thể về CQĐT quốc
gia. Sau đây là các Khung kiến trúc CPĐT các cấp:
Hình 3: Khung kiến trúc tổng thể CPĐT Việt Nam
Hình 4: Khung kiến trúc CPĐT cấp Bộ
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 48
Hình 5: Khung Kiến trúc CPĐT cấp tỉnh
3. Xu hướng và mục tiêu cơ bản về CNTT quốc gia
Theo các kế hoạch, chiến lược, chương trình ứng dụng và phát triển CNTT
quốc gia thì đến năm 2020, với CNTT làm nòng cốt, Việt Nam chuyển đổi nhanh
cơ cấu KTXH, cơ bản trở thành một nước công nghiệp và là một trong những
nước có trình độ tiên tiến về phát triển xã hội thông tin trong khu vực ASEAN.
Đến năm 2020, Việt Nam trở thành quốc gia mạnh về CNTT trên thế giới.
CNTT&TT Việt Nam trở thành một ngành quan trọng đóng góp tích cực vào tăng
trưởng GDP với tỷ lệ ngày càng tăng. CNTT&TT Việt Nam đạt trình độ tiên tiến
trong các nước ASEAN góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, tạo tiền đề cho phát triển kinh tế tri thức và xã hội thông
tin.
Hạ tầng CNTT&TT đạt các chỉ tiêu về mức độ sử dụng dịch vụ tương đương
với mức bình quân của các nước công nghiệp phát triển, đa dạng hóa các loại
hình dịch vụ, bắt kịp xu thế hội tụ công nghệ và dịch vụ Viễn thông - CNTT -
Truyền thông, hình thành hệ thống mạng tích hợp theo công nghệ thế hệ mới,
băng thông rộng, dung lượng lớn, mọi nơi, mọi lúc với mọi thiết bị truy cập, đáp
ứng nhu cầu ứng dụng CNTT&TT, rút ngắn khoảng cách số, bảo đảm tốt an ninh,
quốc phòng.
Ứng dụng CNTT&TT và Internet sâu rộng trong mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội và quản lý, tạo nên sức mạnh và động lực để chuyển dịch cơ cấu, thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao hiệu suất lao động, tăng cường năng lực cạnh tranh,
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ; góp
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 49
phần xây dựng nhà nước minh bạch, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ và phục vụ người dân
ngày càng tốt hơn. Khai thác có hiệu quả thông tin và tri thức trong tất cả các ngành.
Xây dựng và phát triển Việt Nam điện tử với công dân điện tử, chính phủ điện tử và
doanh nghiệp điện tử, giao dịch và thương mại điện tử đạt trình độ nhóm các nước
dẫn đầu khu vực ASEAN.
Công nghiệp CNTT&TT trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và khâu quan trọng
trong dây chuyền gia công, sản xuất và cung cấp toàn cầu, đảm bảo tăng trưởng tốc độ
cao, công nghệ hiện đại, sản xuất nhiều sản phẩm Việt Nam ngày càng có hàm lượng
sáng tạo cao. Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng trong lĩnh vực điện tử, phần
cứng, phần mềm đạt trình độ nhóm nước phát triển trên thế giới. Phát triển mạnh công
nghiệp phần mềm, công nghiệp nội dung, coi trọng sở hữu trí tuệ và bản quyền tác giả.
Nguồn nhân lực CNTT&TT đạt trình độ nhóm các nước dẫn đầu khu vực
ASEAN về số lượng, trình độ và chất lượng đáp ứng các yêu cầu quản lý, sản xuất,
dịch vụ và ứng dụng trong nước và xuất khẩu quốc tế. Phổ cập, xóa mù tin học, nâng
cao trình độ, kỹ năng ứng dụng CNTT&TT cho người dân, đặc biệt thanh thiếu niên.
III. Dự báo ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Phương pháp và căn cứ dự báo
Do Thừa Thiên Huế chưa có một thị trường CNTT và một nền công nghiệp
CNTT nên sự phát triển CNTT của Thừa Thiên Huế sẽ phụ thuộc nhiều vào cam
kết của Chính phủ, lãnh đạo tỉnh quyết tâm ứng dụng phát triển CNTT như là một
động lực phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Các chỉ tiêu ứng dụng và phát triển
CNTT của Việt Nam đã được Chính phủ phê duyệt là những chỉ tiêu phấn đấu
cho tỉnh. Phương pháp dự báo là xem mức độ Thừa Thiên Huế đạt được hay vượt
các chỉ tiêu trung bình quốc gia. Do đó, xu hướng phát triển CNTT của Thừa
Thiên Huế cũng theo các lĩnh vực như của cả nước. Sau đây là dự báo phát triển
CNTT của tỉnh đến năm 2020. Phương pháp dự báo là phân tích tổng hợp và ý
kiến chuyên gia, dựa trên các cơ sở sau:
- Các chương trình, kế hoạch, mục tiêu quốc gia về ứng dụng và phát triển CNTT
- Xu hướng phát triển CNTT, nhu cầu hình thành CPĐT tại Việt Nam hướng tới
phục vụ người dân, phục vụ doanh nghiệp và phục vụ xã hội. Chiến lược phát triển
CNTT&TT Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến 2020.
- Hiện trạng ứng dụng và phát triển CNTT tại Việt Nam nói chung và tại Thừa
Thiên Huế nói riêng; Quy hoạch phát triển KTXH tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
2. Dự báo ứng dụng và phát triển CNTT đến 2020
2.1. Dự báo về một số chỉ tiêu KTXH chung
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 50
Stt Hạng mục Đơn vị tính
Dự
báo tỷ
lệ %
tăng
TB
mỗi
năm
Số liệu
2014
Số liệu
2020
Lũy kế
tăng đến
2020
1 Tổng đầu tư toàn xã hội Tỉ đồng 9% 14,700 23,983 9,283 63%
2 Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân
đầu người
USD/ Người/
Năm
15% 1,750 4,048 2,298 131%
3 Tổng thu ngân sách nhà nước của
tỉnh
Tỉ đồng 5% 4,653 6,343 1,690 36%
4 Tổng dân số Người 1,127,905 1,204,424 76,519 7%
5 Tổng số hộ gia đình Hộ 262,484 263,430 946
6 Tổng số doanh nghiệp Doanh nghiệp 5,000 5,000 -
7 Tổng số cơ quan Cơ quan 195 195 -
8 Tổng số cơ quan cấp tỉnh, sở, ngành Cơ quan 34 34 -
9 Tổng số cơ quan cấp huyện Cơ quan 9 9 -
10 Tổng số cơ quan cấp xã Cơ quan 152 152 -
11 Tổng số CBCCVC Người 3% 30,698 36,655 5,957 19%
12 Tổng số TTHC sau đề án 30 Thủ tục 2,840 2,840 -
TTHC cấp tỉnh Thủ tục 2,415 2,415 -
TTHC cấp huyện Thủ tục 255 255 -
TTHC cấp xã Thủ tục 170 170 -
2.2. Dự báo về phát triển hạ tầng CNTT
STT HẠNG MỤC Đvt Dự báo
tỷ lệ %
tăng TB
mỗi năm
Số liệu
2014
2020 Lũy kế tăng đến
2020
1 Tổng số thuê bao điện thoại
cố định
Thuê
bao
-30.0% 148,855 17,513
(131,342)
-88%
2 Tổng số hộ gia đình có thuê
bao điện thoại cố định
Hộ -30.0% 139,900 16,459
(123,441)
-88%
3 Tổng thuê bao di động Thuê
bao
1.0% 916,055 972,411 56,356 6%
4 Tổng số hộ có tivi Hộ 1.2% 230,700 247,817 17,117 7%
5 Tổng số máy tính trên địa
bàn tỉnh
PC 0.3% 91,535 93,251 1,716 2%
6 Tổng số máy tính trong các
cơ quan QLHCNN
PC 9.0% 4,357 7,307 2,950 68%
7 Tổng số máy tính trong các
doanh nghiệp
PC 2.0% 37,378 42,094 4,716 13%
8 Tổng số hộ có máy tính Hộ 25.0% 49,800 189,972 140,172 281%
9 Tổng số thuê bao Internet Thuê
bao
120,733 120,733 - 0%
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 51
10 Tổng số thuê bao băng thông
rộng
Thuê
bao
1.1% 62,717 66,778 4,061 6%
11 Tổng số thuê bao băng thông
rộng - Leasd Line
Thuê
bao
2.0% 690 777 87 13%
12 Tổng số thuê bao băng thông
rộng - FTTH
Thuê
bao
2.0% 2,518 2,836 318 13%
13 Tổng số thuê bao băng thông
rộng - ADSL/SDSL
Thuê
bao
1.0% 59,509 63,170 3,661 6%
14 Tổng số máy tính cơ quan
QLHCNNcó kết nối Internet
băng thông rộng
Cơ
quan
9.0% 4,357 7,307 2,950 68%
15 Tổng số cơ quan cấp tỉnh,
sở/huyện có kết nối Internet
Cơ
quan
0.0% 42 42 - 0%
16 Tổng số cơ quan cấp xã có
kết nối Internet
Cơ
quan
0.0% 152 152 - 0%
17 Tổng số doanh nghiệp có kết
nối Internet băng rộng
Doanh
nghiệp
0.0% 5,000 5,000 - 0%
18 Tổng số hộ có kết nối
Internet
Hộ 25.0% 50,318 191,948 141,630 281%
19 Tổng số cơ quan QLHCNN
có kết nối mạng chuyên
dùng Chính phủ (CPNet)
Cơ
quan
0.0% 51 51 - 0%
2.3. Dự báo về ứng dụng CNTT
STT HẠNG MỤC Đvt Dự
báo tỷ
lệ %
tăng
TB
mỗi
năm
Số liệu
2014
2020 Lũy kế tăng đến
2020
1 Tổng số TTHC được tin học
hóa
Thủ
tục
2,840 2,840 - 0%
Cấp tỉnh, sở/ngành Thủ
tục
0.0% 2,415 2,415 - 0%
Cấp huyện Thủ
tục
0.0% 255 255 - 0%
Cấp xã Thủ
tục
0.0% 170 170 - 0%
2 Tổng số dịch vụ hành chính
công
Dịch
vụ
0.0% 2,781 2,781 - 0%
3 Tổng số các sở, ngành, quận,
huyện, xã trên địa bàn tỉnh có
Website/Cổng thông tin điện tử
Cơ
quan
15.0% 78 180 102 131%
4 Tổng số CBCCVC trong các
cơ quan QLHCNN được cấp
hôp thư điện tử trong hệ thống
thư điện tử chính thức của tỉnh
Người 3.0% 30,698 36,655 5,957 19%
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 52
5 Tổng số CBCCVC trong các
cơ quan QLHCNN sử dụng thư
điện tử
Người 3.0% 30,698 36,655 5,957 19%
6 Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các
cơ quan QLHCNN là văn bản
điện tử
% 14.3% 14.29 100.00 85.71 600%
7 Triển khai ứng dụng đồng bộ
các phần mềm dùng chung
Cấp tỉnh % 100.00 100.00 - 0%
Cấp huyện % 100.00 100.00 - 0%
Cấp xã % - - 0%
8 Hoàn thành Xây dựng cơ quan
điện tử
- - 0%
Cơ quan cấp tỉnh, sở/ngành % 11.4% 11 80.00 68.57 600%
Cơ quan cấp huyện % 7.1% 7 50.00 42.86 600%
Cơ quan cấp xã % 1.4% 1 10.00 8.57 600%
9 Cung cấp dịch vụ hành chính
công trực tuyến mức độ 3
- - 0%
Cấp tỉnh, sở/ngành % 14.3% 14 100.00 85.71 600%
Cấp huyện % 14.3% 14 100.00 85.71 600%
Cấp xã % 10.0% 10 70.00 60.00 600%
10 Cung cấp dịch vụ hành chính
công trực tuyến mức độ 4
- - 0%
Cấp tỉnh, sở/ngành % 14.3% 14 100.00 85.71 600%
Cấp huyện % 14.3% 14 100.00 85.71 600%
Cấp xã % 7.1% 7 50.00 42.86 600%
11 Cơ quan nhà nước mua sắm
công Đấu thầu qua mạng
% 5.7% 6 40.00 34.29 600%
12 Doanh nghiệp khai, nộp thuế
qua mạng
% 14.3% 14 100.00 85.71 600%
13 Doanh nghiệp thông quan điện
tử
% 14.3% 14 100.00 85.71 600%
14 Người dân mua sắm qua mạng % 3.6% 4 25.00 21.43 600%
` Doanh nghiệp có website % 15.0% 30 69.39 39.39 131%
16 Doanh nghiệp tham gia giao
dịch TMĐT
% 30.0% 7 33.79 26.79 383%
2.4. Dự báo về phát triển nguồn nhân lực CNTT
STT HẠNG MỤC Đvt Dự báo tỷ lệ
% tăng TB
mỗi năm
Số liệu
2014
2020 Lũy kế tăng
đến 2020
1 Tổng số cán bộ CNTT chuyên
trách trong các cơ quan
QLHCNN
Người 2.6% 63 74 11 17%
2 Tổng số cán bộ CNTT chuyên
trách về an toàn thông tin
trong các cơ quan QLHCNN
Người 0.0% 36 36 - 0%
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 53
3 Tổng số cán bộ công chức,
viên chức trong các cơ quan
QLHCNN biết sử dụng máy
tính trong công việc
Người 3.0%
30,698
36,655
5,957
19%
4 Tổng số CBCCVC trong các
cơ quan QLHCNN được
hướng dẫn sử dụng các phần
mềm nguồn mở thông
dụng(OpenOffice, Mozilla
ThunderBird, Mozilla FireFox
và Unikey)
Người 15.0%
760
1,758 998 131%
5 Tổng số các trường tiểu học Trường 1.2%
226
243 17 7%
6 Tổng số các trường trung học
cơ sở
Trường 1.2%
132
142 10 7%
7 Tổng số các trường trung học
phổ thông
Trường 1.2% 40 43 3 7%
8 Tổng số các trường đại học,
cao đẳng trên địa bàn tỉnh
Trường 1.2% 13 14 1 7%
9 Tổng số các trường tiểu học
có giảng dạy tin học
Trường 1.2%
225
242 17 7%
10 Tổng số các trường trung học
cơ sở có giảng dạy tin học
Trường 1.2%
132
142 10 7%
11 Tổng số các trường trung học
phổ thông có giảng dạy tin
học
Trường 1.2% 40 43 3 7%
12 Tổng số các trường đại học,
cao đẳng trên địa bàn tỉnh có
đào tạo chuyên ngành CNTT-
TT
Trường 2.0% 5 6 1 13%
13 Số lượng sinh viên các chuyên
ngành CNTT-TT tốt nghiệp tại
tại các trường cao đẳng, đại
học trong tỉnh
Người 5.0%
300
402 102 34%
2.5. Dự báo về phát triển công nghiệp CNTT
STT HẠNG MỤC Đvt Dự
báo tỷ
lệ %
tăng
TB
mỗi
năm
Số liệu
2014
2020 Lũy kế tăng đến
2020
1 Tổng số doanh nghiệp CNTT Doanh
nghiệp
2.6% 68 79 11 17%
Tổng số doanh nghiệp CNTT -
Phần cứng
Doanh
nghiệp
1.0% 41 44 3 6%
Tổng số doanh nghiệp CNTT -
Phần mền, dịch vụ, nội dung
số
Doanh
nghiệp
5.0% 27 36 9 34%
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 54
2 Tổng số lao động doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
Người 1.8% 75,415 83,935 8,520 11%
3 Tổng số lao động trong các
đơn vị sản xuất - kinh doanh
CNTT
Người 10.0% 1,250 2,214 964 77%
4 Tổng doanh thu từ lĩnh vực
CNTT của tất cả các đơn vị
sản xuất - kinh doanh CNTT
Tỉ
đồng
15.0% 625 1,446 821 131%
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 55
PHẦN 5 - QUY HOẠCH ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
I. Quan điểm, yêu cầu ứng dụng và phát triển CNTT
1. CNTT trở thành động lực cho sự phát triển KTXH
- CNTT là công cụ quan trọng hàng đầu để rút ngắn quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Ứng dụng CNTT là yếu tố có ý nghĩa quyết định chiến lược, làm tăng
năng suất lao động, tạo giá trị gia tăng trong phát triển. Ứng dụng và phát triển CNTT
phải trở thành một hoạt động phổ biến trong toàn xã hội; Xây dựng được môi trường
thông tin điện tử cho các cơ quan QLNN, các doanh nghiệp, và toàn xã hội. Phát triển
CNTT thành ngành kinh tế mũi nhọn.
- Ứng dụng và phát triển CNTT là nội dung bắt buộc trong từng Quy hoạch, kế
hoạch phát triển; từng đề án, dự án đầu tư của mỗi ngành, lĩnh vực, địa phương, cơ
quan, đơn vị. Ưu tiên các lĩnh vực quản lý hành chính, cung cấp dịch vụ công, trước
hết là các lĩnh vực liên quan đến phục vụ doanh nghiệp, phục vụ người dân, trong một
số lĩnh vực trọng tâm như y tế, giáo dục, giao thông, nông nghiệp...
- Ứng dụng hiệu quả mô hình CQĐT đặt trong mối quan hệ tương tác giữa chính
quyền với công dân, tổ chức, doanh nghiệp; chú trọng đến việc cung cấp, giải quyết
các dịch vụ hành chính công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 trong hầu hết các lĩnh vực;
thực hiện một cửa điện tử liên thông trong giải quyết TTHC; giám sát, theo dõi, đánh
giá trực tuyến về mức độ hài lòng của tổ chức, công dân khi đến liên hệ, giải quyết
TTHC và trách nhiệm của công chức làm việc tại bộ phận một cửa trong thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao.
- Cung cấp được các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (G2G, G2B, G2E, G2C);
tạo được các đột phá về nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước; tự động hóa nhiều hơn,
đơn giản hóa và làm gọn nhẹ, rút ngắn thời gian thực hiện các quy trình giải quyết, xử
lý các dịch vụ công của các cơ quan QLHCNN; phát huy dân chủ và sức mạnh của
các thành phần kinh tế; tạo môi trường đầu tư thân thiện với các nhà doanh nghiệp,
các nhà đầu tư và nhân dân, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp vào mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Ưu tiên trước tiên phát triển, ứng dụng
các dịch vụ trực tuyến trong các lĩnh vực: thủ tục hành chính công, dịch vụ sự nghiệp
công; dịch vụ công ích thiết thực trong một số lĩnh vực đời sống, kinh tế, văn hóa xã
hội: du lịch, y tế, giáo dục, kinh doanh, điện, nước,…
2. Ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ các mục tiêu KTXH của tỉnh
- Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT cần phải lồng ghép vào các quy hoạch
ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch tổng thể. Quy hoạch không bị chồng chéo, mâu
thuẫn, giảm thiểu những sai sót không đáng có; Quy hoạch sẽ cụ thể hóa một cách
khoa học chiến lược chung về CNTT đã thể hiện trong các Nghị quyết, các Quyết
định, các Dự án ứng dụng và phát triển CNTT của Đảng và của Chính phủ vào hoàn
cảnh cụ thể của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 56
- Ứng dụng và khai thác CNTT phục vụ sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh sẽ
giúp nâng cao tốc độ phát triển, tốc độ hội nhập, khả năng quảng bá thương hiệu và
sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
- Ứng dụng CNTT sẽ giúp mở rộng được phạm vi phổ cập ứng dụng CNTT và
khai thác Internet cho các ngành và các khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Ứng dụng CNTT sẽ giúp khai thác triệt để tiềm năng du lịch, thương mại của
tỉnh; thông qua ứng dụng và khai thác CNTT nhằm mở ra môi trường, điều kiện thuận
lợi và phương thức hoạt động, cung cấp dịch vụ tiên tiến, đa dạng trong du lịch và
thương mại.
- Ứng dụng CNTT sẽ giúp thúc đẩy phát triển thương mại thông qua việc ứng dụng
và phát triển cổng giao dịch TMĐT của tỉnh; làm cho các hoạt động khai thác thông
tin, giao dịch thương mại điện tử trở thành thói quen, nhu cầu thường nhật trong cộng
đồng cũng như trong mọi hoạt động giao dịch, thương mại.
- Ứng dụng CNTT sẽ giúp thúc đẩy phát triển nâng cao quản lý, phát triển giáo
dục đào tạo; nâng cao việc phổ cập kiến thức, khả năng tiếp cận các tiện ích trong y tế,
chăm sóc sức khỏe cho người dân, cộng đồng qua mạng; phổ cập và cung cấp nhiều
thông tin hữu ích về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, lao động việc làm, văn hóa,
giải trí.
3. Tối ưu hóa đầu tư ứng dụng và phát triển CNTT, bảo đảm tính kế
thừa và tính hiện đại
- Ứng dụng và phát triển CNTT mà trọng tâm là xây dựng mô hình CQĐT tỉnh
Thừa Thiên Huế phải được triển khai trên cơ sở bảo đảm không lạc hậu, không phá vỡ
những gì đã có mà phải kế thừa, tận dụng tối đa những thành tựu, kết quả đã có, phù
hợp với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trong lĩnh vực CNTT và truyền
thông của tỉnh; phù hợp với các quy định của Quốc gia về CNTT, đồng thời cũng cần
có những đột phá, đi tắt đón đầu trong phát triển với những mục tiêu cao hơn, tốc độ
nhanh hơn.
- Cơ sở hạ tầng CNTT đã và sẽ vẫn tiếp tục được ưu tiên phát triển, bảo đảm công
nghệ hiện đại, quản lý và khai thác hiệu quả, nhằm đáp ứng các nhu cầu ngày càng
cao của ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Vận dụng linh hoạt các quy định hiện hành để áp dụng mức ưu tiên, ưu đãi cao
nhằm thu hút, dành cho các đơn vị, doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm, dịch vụ
CNTT, các ngành tham gia xây dựng và triển khai ứng dụng và phát triển CNTT trên
địa bàn tỉnh; Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, đồng thời thu
hút các doanh nghiệp trong, ngoài nước và toàn xã hội tham gia đầu tư phát triển, ứng
dụng CNTT.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 57
II. Mục tiêu ứng dụng và phát triển CNTT
1. Mục tiêu tổng quát
Kế thừa những thành tựu, kết quả đạt được về ứng dụng CNTT nói chung và
mức cơ bản về CQĐT trước năm 2015, từ nay đến năm 2020 là thời kỳ mà Thừa
Thiên Huế sẽ đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT, xây dựng và ứng dụng
CQĐT đúng nghĩa theo cả chiều sâu về bản chất và chiều rộng về quy mô. Do đó
trọng tâm của giai đoạn này là bộ máy chính quyền của tỉnh đã cơ bản hoạt động
theo mô hình CQĐT, có các đóng góp thiết thực cho phát triển KTXH địa phương.
- Xây dựng, hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng ứng
dụng và phát triển CNTT đồng bộ và xây dựng CQĐT thành công trên quy mô toàn
tỉnh.Ứng dụng hiệu quả CNTT trong hoạt động của cơ quan QLHCNN nhằm tăng
năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động; ứng dụng và phát triển CNTT rộng rãi
trong hoạt động nội bộ của các cơ quan, hướng tới nâng cao năng suất lao động, giảm
chi phí hoạt động, đáp ứng tốt yêu cầu quản lý nhà nước theo mô hình CQĐT; nâng
cao tính công khai minh bạch trong hoạt động của các cơ quan. Tích hợp, kết nối các
hệ thống thông tin trên quy mô toàn tỉnh, tạo lập môi trường mạng, chia sẻ thông tin
rộng khắp giữa các cơ quan.
- Cung cấp nhiều dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế,
phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác
nhau. Xây dựng CQĐT ở Thừa Thiên Huế là trọng tâm định hướng phục vụ người
dân, doanh nghiệp và quản lý xã hội; tạo dựng và gắn kết chặt chẽ các mối quan hệ:
Chính quyền - Chính quyền (G2G); Chính quyền - Doanh nghiệp (G2B); Chính quyền
- Người dân (G2C); Doanh nghiệp – Doanh nghiệp (B2B); Doanh nghiệp – Khách
hàng (B2C).
- Hình thành xã hội điện tử trên cơ sở hình thành và phổ biến về Công sở điện tử;
Chính quyền điện tử; Công dân điện tử; Doanh nghiệp điện tử; Thương mại điện tử;
hướng đến Đô thị thông minh.
- Phát triển công nghiệp CNTT, đặc biệt là công nghiệp phần mềm, công nghiệp
nội dung số, TMĐT và các dịch vụ CNTT khác thành ngành kinh tế - kỹ thuật tăng
trưởng nhanh và bền vững, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng GDP của tỉnh.
- Các chủ trương, chính sách, quy định về ứng dụng và phát triển CNTT của Đảng
và Nhà nước trên địa bàn tỉnh được cụ thể hóa và thể chế hóa đầy đủ, đồng bộ nhằm
tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi cho việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT
của tỉnh.
- Đến năm 2030, Thừa Thiên Huế phấn đấu trở thành tỉnh mạnh về nghiên cứu,
ứng dụng, phát triển, sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ CNTT đạt trình độ tiên
tiến của khu vực Đông Nam Á. CNTT được ứng dụng rộng rãi và trở thành một ngành
kinh tế có tác động lan tỏa trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an
ninh, góp phần nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh của tỉnh, chất lượng
cuộc sống của nhân dân trong tỉnh.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 58
2. Các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể đến năm 2020
2.1. Đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống hạ tầng thông tin của tỉnh.
- Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử tỉnh được hoàn thiện, trang bị hiện đại, đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin đáp ứng yêu cầu về vận hành, quản lý, triển khai ứng
dụng tập trung của tỉnh; đặc biệt là đáp ứng được các yêu cầu về ứng dụng CQĐT.
- 100% cơ quan QLHCNN được trang bị đầy đủ trang thiết bị CNTT, máy tính
phục vụ công việc theo yêu cầu cho cá nhân.
- 100% cơ quan QLHCNN từ cấp tỉnh đến cấp xã có kết nối cáp quang băng rộng
đến mạng WAN của tỉnh.
- 100% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có kết nối Internet.
- 70% người dân ở thành phố, thị trấn có kết nối Internet tại nhà.
- Hình thành được mạng đô thị MAN trong thành phố Huế; phủ sóng mạng không
dây (Wi-Fi) trong phạm vi toàn thành phố và mở rộng đến các huyện/thị xã; tạo được
nền tảng hạ tầng cơ bản kết nối và cung cấp hiệu quả các tiện ích, dịch vụ CNTT cho
người dân, doanh nghiệp, du khách, hướng đến hình thành đô thị thông minh.
- Mọi người dân có thể truy cập vào các HTTT, các CSDL bằng nhiều phương
tiện (kiosk thông tin, điện thoại di động,...).
- Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các HTTT trong cơ quan Đảng và cơ
quan QLHCNN.
2.2. Triển khai có hiệu quả chương trình cải cách hành chính gắn liền
với xây dựng, ứng dụng CQĐT
- Xây dựng thành công hệ thống thông tin CQĐT tỉnh Thừa Thiên Huế;
- 100% cơ quan QLHCNN có Cổng/Trang thông tin điện tử thống nhất, thông suốt
từ cấp tỉnh đến xã.
- 100% sở ban ngành, 100% UBND cấp huyện và 30% UBND cấp xã hoàn thành
xây dựng cơ quan điện tử.
- 100% văn bản không mật trình UBND tỉnh dưới dạng điện tử (bao gồm cả văn
bản trình song song với văn bản giấy).
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan QLHCNN là văn bản điện tử (bao gồm
cả văn bản trình song song với văn bản giấy).
- 100% văn bản điện tử được chứng thực chữ ký số và xác thực điện tử.
- 100% CBCCVC sử dụng thư điện tử công vụ theo quy định.
- 60% cơ quan QLHCNN ứng dụng ISO điện tử.
- 100% các ứng dụng trong cơ quan QLHCNN được chuẩn hóa và liên thông
thông tin.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 59
- Áp dụng chỉ tiêu ứng dụng CNTT trong đánh giá, xếp hạng mức độ cải cách hành
chính và xây dựng hệ thống ISO điện tử trong các cơ quan QLHCNN;
- 100% các sở ban ngành, cơ quan cấp huyện có chương trình, kế hoạch ứng dụng
CNTT đồng bộ và thống nhất với quy hoạch của tỉnh.
- Hầu hết các HTTT của địa phương phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh và đi vào
hoạt động rộng rãi.
2.3. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ cho người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng/ Trang thông tin điện tử của tất cả cơ quan
nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày
13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- 100% sở ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn
diện tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông.
- 100 % hồ sơ khai thuế của người dân và doanh nghiệp được nộp qua mạng; 100%
doanh nghiệp thực hiện thông quan điện tử.
- 100% các sở ban ngành, UBND cấp huyện có cung cấp dịch vụ công trực tuyến
cấp độ 3 và 4 cho người dân và doanh nghiệp; đạt 70% dịch vụ hành chính công của
các cơ quan QLHCNN được cung cấp trực tuyến trên môi trường mạng ở mức độ 3,4
trong hầu hết các lĩnh vực;
- 80% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử giới thiệu doanh nhiệp, quảng bá
sản phẩm;
- 100% doanh nghiệp ứng dụng chữ ký số hỗ trợ giao dịch điện tử;
- 90% lao động trong các doanh nghiệp và trên 70% dân cư có thể sử dụng các
ứng dụng và dịch vụ CNTT qua mạng.
- 80% thanh niên trên toàn tỉnh có sử dụng máy tính và một số tiện ích của Internet.
- 25-30% tổng số giao dịch của các ngành kinh tế được thực hiện thông qua hệ
thống giao dịch và thương mại điện tử.
- 50% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4.
- 95% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng.
- 90% doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng
- 50% số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc
cho thuê tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng kí ô tô, xe máy.
- 90% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục
tham gia Bảo hiểm xã hội.
- 50% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 40% số lượng các gói thầu quy
mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- 20% doanh nghiệp đăng ký kinh doanh qua mạng.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 60
- 10% hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng
2.4. Phát triển công nghiệp CNTT
- Kiện toàn Hội tin học tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Thành lập và tổ chức hoạt động có hiệu quả Hội Công nghiệp phần mềm tỉnh
Thừa Thiên Huế;
- Công nghiệp CNTT có tốc độ tăng trưởng trên mức tăng trưởng trung bình GDP
của tỉnh;
- Từng bước hình thành khu CNTT tập trung của tỉnh có trên 20 doanh nghiệp
phần mềm tham gia;
- Tăng dần tỷ trọng kinh phí thuê dịch vụ CNTT trên tổng chi phí mua sắm CNTT
của các cơ quan QLNN.
- Quy hoạch và xây dựng khu Công viên phần mềm, Khu Công nghệ cao tập trung;
Đến năm 2020, thu hút được từ 60 đến 100 doanh nghiệp CNTT.
- Công nghiệp phần mềm tăng trưởng đạt khoảng 15%/năm. Tổng doanh thu từ
phần mềm và dịch vụ phần mềm từ năm 2015 đến năm 2020 tăng từ khoảng 9 tỷ
VNĐ/năm đến 15 tỷ VNĐ/năm.
- Công nghiệp nội dung số và dịch vụ CNTT tăng trưởng đạt khoảng 15%/năm.
Tổng doanh thu từ năm 2015 đến năm 2020 tăng từ 25 tỷ VNĐ/năm đến 50 tỷ
VNĐ/năm.
- Công nghiệp phần cứng tăng trưởng đạt khoảng 5%/năm. Tổng doanh thu từ
công nghiệp phần cứng từ năm 2015 đến năm 2020 tăng từ 620 tỷ VNĐ/năm đến 800
tỷ VNĐ/năm.
2.5. Phát triển nguồn nhân lực CNTT đạt chuẩn quốc gia, quốc tế cả về
số lượng và chất lượng
- 100% lãnh đạo sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cấp xã được đào tạo kiến
thức, kỹ năng khai thác sử dụng các ứng dụng CNTT.
- 100% CBCCVC được đào tạo đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo quy định.
- 100% CBCCVC sử dụng thành thạo máy tính và các ứng dụng công nghệ thông
tin trong công việc.
- 100% các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã có cán bộ chuyên trách
công nghệ thông tin có trình độ cao đẳng hoặc tương đương trở lên.
- 70% Sở/Ban/Ngành, cơ quan cấp huyện có lãnh đạo phụ trách công nghệ thông
tin.
- 80% sinh viên CNTT, điện tử, viễn thông tốt nghiệp ở các trường đại học có đủ
khả năng chuyên môn và ngoại ngữ để tham gia thị trường lao động quốc tế. Tổng số
nhân lực tham gia hoạt động trong lĩnh vực CNTT dự kiến đạt hơn 1.000 người trong
đó bao gồm nhân lực hoạt động trong nước, nhân lực tham gia xuất khẩu;
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 61
3. Tầm nhìn đến năm 2030 đối với một số chỉ tiêu cơ bản
Ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng và cơ quan QLHCNN trên địa bàn
tỉnh đến năm 2030 về tổng thể phải hoàn thành việc xây dựng và đưa vào triển
khai thực hiện diện rộng hệ thống CQĐT ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. CQĐT
tỉnh bao gồm các nội dung thành phần cơ bản (G2G, G2E, G2C và G2B) phải đạt
được mức độ thuộc nhóm dẫn đầu trong cả nước, phù hợp và nằm trong khuôn
khổ chiến lược ứng dụng và phát triển CNTT của Chính phủ và của tỉnh.
- Hạ tầng CNTT tỉnh đảm bảo đáp ứng được yêu cầu phát triển KT-XH và nhu
cầu khác của xã hội ở mức cao. Hệ thống mạng máy tính trong các cơ quan QLHCNN
được kết nối băng rộng từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- 100% các xã, phường, thị trấn có điểm truy cập Internet băng thông rộng. 80%
các gia đình có kết nối Internet tại nhà. 90% thanh niên trên toàn tỉnh sử dụng máy
tính và các tiện ích của Internet. Người dân dễ dàng thực hiện các dịch vụ công điện
tử như đăng ký kinh doanh, khai thuế, nộp hồ sơ nhà đất, đăng ký các phương tiện như
ô tô, tàu thuyền và các HTTT, các CSDL bằng nhiều phương tiện: máy tính, thiết bị
điện tử cầm tay (PDA), điện thoại di động.
- 100% các doanh nghiệp ứng dụng các phần mềm quản lý tổng thể doanh nghiệp
(ERP), kết nối Internet, sử dụng thư điện tử và các hình thức giao dịch khác. 80% các
doanh nghiệp sử dụng các phần mềm để quản lý hoạt động của doanh nghiệp.
- Cổng giao dịch TMĐT của tỉnh thu hút 80% các doanh nghiệp tham gia. Các
doanh nghiệp thực hiện quảng bá sản phẩm, tìm kiếm đối tác, thu thập thông tin thị
trường, đặt các website trên cổng thông tin thương mại;
- 30% người dân thực hiện mua sắm trên mạng. 70% mua sắm công của các cơ
quan QLNN trong tỉnh thực hiện thông qua đấu thầu trên mạng.
- 100% các bệnh viện, trung tâm y tế cấp tỉnh, cấp huyện có hệ thống mạng nội bộ
và kết nối Internet. HTTT quản lý bệnh viện được triển khai sử dụng; Mạng y tế được
triển khai với những công nghệ mới để có thể thực hiện các hội nghị truyền hình, hội
chuẩn và khám bệnh từ xa.
- Công nghiệp CNTT trở thành một trong những ngành công nghiệp chủ chốt của
tỉnh; sản phẩm CNTT trở thành một trong những mặt hàng quan trọng trong cơ cấu
hàng xuất khẩu của tỉnh.
- Công nghiệp CNTT phát triển theo hướng chú trọng phát triển phần mềm, nội
dung số, dịch vụ CNTT phục vụ cho tất cả các lĩnh vực KT-XH trong nước và xuất
khẩu; đẩy mạnh phát triển phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, sản xuất kinh doanh
và các hoạt động KTXH của tỉnh.
- Hệ thống mạng thông tin giáo dục - đào tạo, y tế... được triển khai rộng khắp và
có ứng dụng phổ biến trong đời sống xã hội.
- Hình thành một hệ thống đào tạo nhằm cung cấp đủ nguồn nhân lực CNTT phục
vụ cho hệ thống các cơ quan Đảng và Nhà nước, các doanh nghiệp, cũng như cho hệ
thống giáo dục đào tạo của tỉnh.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 62
III. Quy hoạch tổng thể về lĩnh vực CNTT của tỉnh
1. Định hướng nội dung ứng dụng và phát triển CNTT
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT Thừa Thiên Huế đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030, tập trung theo hai nội dung:
- Nội dung 1: tập trung ứng dụng và phát triển CNTT trong các cơ quan QLHCNN
theo định hướng phát triển và ứng dụng CQĐT, đô thị thông minh; phục vụ người dân,
tổ chức doanh nghiệp; trong các doanh nghiệp; trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội trọng
tâm của tỉnh Thừa Thiên Huế như du lịch, y tế, giáo dục - đào tạo, nông nghiệp - nông
thôn... Nội dung này ưu tiên phát triển ứng dụng CNTT như một nền tảng, hạ tầng của
mọi kết cấu hạ tầng kinh tế -xã hội, một công cụ, trục kết nối quan trọng, thiết yếu có
tính chất góp phần gián tiếp thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - văn
hóa - xã hội tỉnh.
- Nội dung 2: thúc đẩy phát triển công nghiệp CNTT với trọng tâm là công nghiệp
phần mềm; dịch vụ nội dung số; dịch vụ CNTT và lắp ráp, gia công, kinh doanh thiết
bị phần cứng CNTT. Nội dung này xác định phát triển CNTT như một ngành kinh tế,
có tính chất góp phần trực tiếp vào phát triển kinh tế tỉnh nhà, góp phần thực hiện thành
công mục tiêu “đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
vào năm 2020” theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI.
Trong cả hai nội dung ứng dụng và phát triển CNTT của Thừa Thiên Huế,
cần có xác định và phát triển một cách đồng bộ các nội dung thành phần: Hệ thống
CNTT; Nhân lực và truyền thông về CNTT; Phát triển công nghiệp CNTT; Cơ
chế chính sách CNTT.
Hình 6: Hệ thống các thành phần trong nội dung ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh
2. Hệ thống CNTT của tỉnh
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 63
Hệ thống CNTT tỉnh được quy hoạch phát triển phù hợp theo định hướng
ứng dụng mô hình CQĐT của Chính phủ, phù hợp với đặc điểm và tình hình riêng
của Thừa Thiên Huế; bao gồm các HTTT chính là:
- Hệ thống thông tin cơ quan QLHCNN: phục vụ quản lý nhà nước trên địa bàn,
tập hợp gồm các thành phần chính là hạ tầng CNTT (dùng chung) của tỉnh; hệ thống
các phần mềm (ứng dụng, dịch vụ); hệ thống CSDL (dùng chung, chuyên ngành).
- Hệ thống thông tin cơ quan Đảng.
- Hệ thống thông tin các tổ chức, doanh nghiệp.
Hình 7: Kiến trúc nghiệp vụ ứng dụng CNTT tỉnh theo mô hình CQĐT
2.1. Hệ thống hạ tầng CNTT tỉnh
- Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử tỉnh: Phát triển theo hướng trở thành hệ
thống tầng CNTT tập trung của toàn tỉnh, nơi triển khai, quản lý tập trung các hệ thống
CNTT dùng chung của toàn tỉnh. Đáp ứng về các yêu cầu lưu trữ thông tin tập trung;
triển khai và quản lý tập trung các hệ thống CSDL, dịch vụ CNTT, phần mềm ứng
dụng dùng chung; cung cấp và kết nối truyền dẫn thông tin diện rộng trong và ngoài
tỉnh (mạng WAN, mạng Internet); bảo đảm các yêu cầu an toàn, an ninh hệ thống
thông tin của toàn tỉnh.
- Hệ thống mạng đô thị (Metropolitan Area Network-MAN): Phát triển để tạo lập
một môi trường truyền dẫn băng thông rộng trong môi trường đô thị, đảm bảo cung
cấp đa dịch vụ (data, video, voice, …), để có thể triển khai các ứng dụng CNTT-TT,
đặc biệt là các dịch vụ hành chính công và dịch vụ tiện ích cho người dân, doanh
nghiệp, du khách.
- Hệ thống mạng diện rộng (WAN): Được hoàn thiện, nâng cấp để tạo lập một môi
trường truyền dẫn băng thông rộng và có tính bảo mật cao đến tất cả huyện/thị xã,
phường/xã/thị trấn, đảm bảo cung cấp đa dịch vụ (data, video, voice, …), để có thể
triển khai các ứng dụng CNTT-TT, đặc biệt là phục vụ quản lý nhà nước, cung cấp
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 64
các dịch vụ hành chính công cho người dân tại các phường, xã ở xa của tỉnh. Mạng
diện rộng WAN được thiết lập bằng cách kết nối giữa mạng đô thị của tỉnh với các
mạng nội bộ (LAN) của các cơ quan, đơn vị thông qua mạng viễn thông; thuê kênh
riêng ảo (VPN –Virtual Private Network) hoặc kết nối VPN thông qua Internet, nhằm
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh; trao đổi thông tin phục vụ công
tác chuyên môn nghiệp vụ và công tác quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Song song đó đưa hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng vào khai thác sử dụng
thay thế mạng WAN của tỉnh hiện tại. Hệ thống mạng WAN hiện tại sẽ là hệ thống dự
phòng để đảm bảo vận hành ổn định thông suốt.
- Hệ thống hạ tầng CNTT công cộng khác: Được xây dựng để cung cấp các
phương tiện và môi trường để các bộ phận ngoài xã hội tương tác, giao tiếp với các hệ
thống CNTT của chính quyền (hệ thống Wi-Fi công cộng; hệ thống Camera giám sát
an ninh đô thị và quản lý giao thông;...)
- Hạ tầng CNTT công sở: Được tiếp tục đầu tư phát triển, hoàn thiện làm môi
trường triển khai vận hành hệ thống CNTT của từng cấp cơ quan, công sở. Theo xu
hướng chung, hạ tầng CNTT công sở chủ yếu phục vụ đáp ứng các yêu cầu về sử
dụng, khai thác của người dùng cuối là lãnh đạo, CBCCVC mà không quá nặng về
quản lý vận hành. Hạ tầng CNTT của các công sở các cấp cần quan tâm hoàn thiện,
bảo đảm đáp ứng yêu cầu công việc gồm: Máy tính làm việc cá nhân; Kết nối LAN
trong cơ quan; Kết nối WAN trong tỉnh; Các trang thiết bị CNTT phụ trợ cần thiết:
thiết bị trình chiếu; máy in; máy quét; camera; kiosk cung cấp tương tác với công
dân/doanh nghiệp đến giao dịch...
2.2. Hệ thống phần mềm ứng dụng trong các lĩnh vực
Bao gồm tập hợp các nhóm phần mềm ứng dụng cần xây dựng, hoàn thiện,
trang cấp phục vụ các nhu cầu quản lý của các cơ quan QLHCNN từ tỉnh đến xã,
trong các ngành, lĩnh vực trọng điểm:
- Hệ thống Cổng thông tin điện tử: Làm môi trường tương tác, giao dịch giữa
Chính quyền với Công dân/Doanh nghiệp. Cổng thông tin điện tử chứa các thành phần
ứng dụng chính gồm: cung cấp thông tin trực tuyến cho xã hội (công dân, doanh
nghiệp, du khách); giao tiếp trực tuyến; cung cấp các dịch vụ công giao dịch trực tuyến
(mức độ 3,4); quản trị nội dung;
- Hệ thống ứng dụng tích hợp, liên thông thông tin điều hành, tác nghiệp nội bộ
trong các cơ quan QLHCNN: Làm môi trường giao tiếp, tác nghiệp nội bộ trong các
công sở; các phần mềm dùng chung của tỉnh với các ứng dụng có tính chất phổ biến,
cần thiết cho mọi công sở; các phần mềm chuyên ngành đáp ứng các yêu cầu xử lý
chuyên môn đặc thù theo ngành/lĩnh vực tại từng công sở phụ thuộc theo phạm vi chức
năng và lĩnh vực quản lý cơ quan; các phần mềm chuyên ngành quy mô quốc gia được
dùng chung cho nhiều bộ/tỉnh/thành phố; định hướng phát triển thành thể hiện của
“bàn tác nghiệp điện tử” dành cho CBCCVC.
- Hệ thống các ứng dụng dịch vụ nền tảng: Được quy hoạch, triển khai quản lý tập
trung cung cấp các giao dịch, dịch vụ tích hợp, liên thông, chia sẻ thông tin dùng chung
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 65
của tỉnh trên nền tảng công nghệ và các tiêu chuẩn hợp nhất, bảo đảm tính kế thừa,
đồng bộ diện rộng.
- Hệ thống thông tin trong các ngành, lĩnh vực khác: Bao gồm các HTTT phục vụ
quản lý các ngành, lĩnh vực kinh tế - văn hóa - xã hội như: HTTT hành chính công
trực tuyến phục vụ công dân, doanh nghiệp; HTTT y tế cung cấp các thông tin, dịch
vụ y tế cho cộng đồng; HTTT giáo dục - đào tạo cung cấp thông tin, dịch vụ trực tuyến
phục vụ phát triển giáo dục - đào tạo; HTTT khoa học – công nghệ phục vụ phát triển
nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án KHCN; HTTT giao dịch TMĐT phục vụ doanh
nghiệp, nhà đầu tư, công chúng và phát triển thương mại, dịch vụ địa phương; HTTT
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn phục vụ nông dân, phát triển ngành kinh tế nông
nghiệp; HTTT; HTTT văn hóa, du lịch, dịch vụ phục vụ du khách, phát triển kinh tế
ngành du lịch – dịch vụ; HTTT và dịch vụ xã hội phục vụ người lao động, đối tượng
chính sách, người có công về các lĩnh vực bảo hiểm, lao động việc làm và thương binh
– xã hội; HTTT văn hóa – giải trí – thể thao phục vụ các đối tượng thanh thiếu niên;
HTTT phát triển đô thị phục vụ quản lý và cung cấp thông tin phát triển đô thị thông
minh như quy hoạch, xây dựng, giao thông, môi trường, đất đai, công trình, năng
lượng,...; HTTT an ninh, quốc phòng, xây dựng và bảo vệ tổ quốc cung cấp thông tin
về an ninh quốc phòng cho lực lượng vũ trang, an ninh, trật tự xã hội và các tầng lớp
nhân dân.
Hình 8: Kiến trúc tổng thể các thành phần ứng dụng trong hệ thống CNTT tỉnh theo định
hướng phát triển và ứng dụng CQĐT
2.3. Hệ thống các CSDL của tỉnh
- Hệ thống các CSLD dùng chung: Quy hoạch, chuẩn hóa, sắp xếp và tổ chức lại
các loại dữ liệu có tính chất cốt lõi, cơ bản, nền tảng chuẩn hóa, dùng chung cho các
lớp cơ sở dữ liệu khác nhằm phục vụ các loại ứng dụng của tỉnh và các ngành: CSDL
người dùng (được xác thực qua hệ thống xác thực tập trung - SSO); CSDL thư điện tử
(có mối quan hệ với CSDL người dùng bởi định danh); CSDL Bản đồ nền GIS; CSDL
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 66
cán bộ, công chức, viên chức, tổ chức hành chính; CSDL thủ tục hành chính công;
CSDL Văn bản QPPL;
- CSDL chuyên ngành: Tập hợp và tổ chức phân lớp, phân loại và quản lý tập
trung thành các kho dữ liệu chuyên ngành phục vụ chung cho các nhu cầu ứng dụng,
quản lý của tỉnh. Mỗi CSDL chuyên ngành được hình thành, phát triển từ việc trích
xuất, tập hợp từ các ứng dụng chuyên ngành liên quan.
- CSDL Quốc gia: Tiếp nhận, kế thừa, kết xuất sử dụng các CSDL do trung ương
đầu tư, xây dựng (CSDL quốc gia về dân cư; CSDL Đất đai quốc gia; CSDL quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp; CSDL quốc gia thống kê tổng hợp về dân số; CSDL quốc
gia về Tài chính; CSDL quốc gia về Bảo hiểm;...)
Hình 9: Kiến trúc tổng thể các thành phần CSDL trong hệ thống CNTT tỉnh
2.4. Hệ thống thông tin cơ quan Đảng
HTTT cơ quan Đảng trên địa bàn tỉnh (Cổng thông tin, phần mềm quản lý
nghiệp vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan Đảng, CSDL, website,...) hình
thành mạng thông tin phục vụ sự lãnh đạo của Đảng nhằm phục vụ và nâng cao
hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành, các hoạt động chuyên môn nghiệp
vụ tại các cơ quan Đảng trên địa bàn tỉnh. Theo quy trình triển khai của Ban chỉ
đạo CNTT các cơ quan Đảng, các HTTT nêu trên trong các cơ quan Đảng sẽ được
xây dựng và triển khai theo mô hình thống nhất trong toàn quốc, từ TW Đảng xuống
tới các Tỉnh ủy và tiếp theo là các Huyện/Thị ủy
- Hình thành Mạng thông tin của Đảng phục vụ sự chỉ đạo điều hành và công tác
quản lý, tác nghiệp của các cơ quan Đảng của tỉnh bao gồm các HTTT, CSDL, Cổng
TTĐT.
- Các HTTT, CSDL tổng hợp dùng chung được xây dựng và tích hợp trên Mạng
thông tin của Đảng.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 67
- Các ứng dụng tin học hóa được triển khai và vận hành trên diện rộng sẽ đem lại
những lợi ích và hiệu quả trong công việc điều hành quản lý và tác nghiệp trong các
cơ quan Đảng các cấp trong tỉnh.
- HTTT cơ quan Đảng có cơ chế liên kết liên thông với HTTT chung của tỉnh.
2.5. Hệ thống thông tin doanh nghiệp
HTTT doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh là một thành phần cấu thành hệ thống
CNTT của tỉnh, tập hợp bao gồm các HTTT các doanh nghiệp, các webssite doanh
nhiệp, HTTT cung cấp các dịch vụ của doanh nghiệp cùng kết nối với hệ thống
CNTT của tỉnh như cổng dịch vụ công của tỉnh, sàn giao dịch TMĐT của tỉnh...
Các HTTT doanh nghiệp cơ bản đầu tư chủ yếu bởi các doanh nghiệp để phục vụ
nhu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh của chính các doanh nghiệp.
3. Đào tạo, truyền thông CNTT
Mô hình về đào tạo, truyền thông CNTT tổng thể như hình sau:
Hình 10: Mô hình đào tạo, truyền thông về CNTT trong mô hình phát triển CNTT tỉnh
Mô hình gồm các chương trình, đào tạo truyền thông nhằm bảo đảm việc
phát triển, triển khai, quản lý, ứng dụng các HTTT được hiệu quả đối với tất cả
các đối tượng:
- Đào tạo sử dụng, khai thác CNTT phục vụ công việc chuyên môn cho CBCCVC
trong các công sở.
- Đào tạo quản lý, vận hành HTTT nâng cao cho các chuyên trách CNTT.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 68
- Đào tạo CIO quản lý, thực hiện các dự án đầu tư về CNTT cho các tổ chức, cơ
quan, nhằm nâng cao hơn vai trò về chuyên trách CNTT trong các tổ chức, cơ quan,
doanh nghiệp.
- Đào tạo nâng cao nhận thức, kỹ năng ứng dụng, sử dụng cho các lãnh đạo,
CBCCVC trong các cơ quan.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực phục vụ phát triển CNTT bao
gồm trong các trường THPT, trường cao đẳng, đại học
- Đào tạo nhân lực chất lượng cao phục vụ nghiên cứu, phát triển, hoạch định ứng
dụng và phát triển CNTT cho tỉnh.
- Các chương trình đào tạo, phát triển nhân lực vận hành, ứng dụng CNTT trong
các cơ quan, doanh nghiệp.
- Các chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức về ứng dụng và phát triển
CNTT cho các tầng lớp xã hội trong tỉnh; cung cấp các thông tin phổ cập về ứng dụng
CQĐT, TMĐT đến các tầng lớp nhân dân và tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh,
đến vùng sâu, vùng xa.
4. Phát triển công nghiệp CNTT
Chương trình Quốc gia phát triển công nghiệp CNTT đến năm 2020 đã xác
định 6 thành phần chính chính để phát triển công nghiệp CNTT: Môi trường chính
sách; Phát triển nhân lực CNTT; Phát triển doanh nghiệp, thương hiệu; Phát triển
sản phẩm, thị trường; Thu hút đầu tư, và phát triển các khu CNTT tập trung; Phát
triển Phần mềm nguồn mở. Theo đó, mô hình phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên
Huế cũng dựa trên các nền tảng các nhóm thành phần chính này. Hình sau minh
họa mô hình tổng thể về phát triển CNTT của tỉnh:
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 69
Hình 11: Mô hình phát triển công nghiệp CNTT tỉnh
4.1. Sản phẩm trọng điểm, thị trường CNTT
- Sản phẩm phần mềm ứng dụng: cho cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và xã hội;
các sản phẩm ứng dụng trên thiết bị di động; các sản phẩm ứng dụng phục vụ phát
triển giáo dục, y tế, phát triển nông nghiệp nông thôn, môi trường, du lịch...; kinh
doanh TMĐT; các sản phẩm phần mềm mã nguồn mở.
- Các sản phẩm nội dung số thương hiệu Huế: báo chí điện tử; văn hóa - du lịch;
giáo dục; nông nghiệp - nông thôn; chăm sóc sức khỏe; từ điển; thông tin chỉ đường;
tài khoản ảo; nội dung phục vụ giải trí trực tuyến như nhạc số, trò chơi trực tuyến,.....
là các lĩnh vực nội dung mà Thừa Thiên Huế có thế mạnh.
- Các dịch vụ CNTT: dịch vụ an toàn dữ liệu, chứng thực chữ ký số, mã hóa dữ
liệu; dịch vụ lưu trữ dữ liệu trên mạng sử dụng các công nghệ tiên tiến; dịch vụ triển
khai các mạng và HTTT tại các đơn vị trong tỉnh; dịch vụ cho thuê hạ tầng CNTT;
dịch vụ cho thuê phần mềm; dịch vụ đào tạo phát triển nhân lực CNTT; dịch vụ dữ
liệu và phân tích dữ liệu cho các doanh nghiệp trong nước; dịch vụ gia công phần
mềm; dịch vụ gia công quy trình kinh doanh cho nước ngoài (BPO); dịch vụ trung tâm
dữ liệu; dịch vụ điện toán đám mây; dịch vụ mạng xã hội; dịch vụ mạng truyền dẫn
quốc tế tốc độ cao; dịch vụ lưu trữ;...
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 70
- Nghiên cứu, phát triển các dịch vụ gia công xuất khẩu về CNTT, dịch vụ dữ liệu,
điện toán đám mây.
- Sản xuất, lắp ráp, gia công, phân phối linh kiện thiết bị điện tử CNTT quy mô
nhỏ, cung ứng cho thị trường trong tỉnh, miền Trung – Tây Nguyên.
4.2. Phát triển nhân lực phục vụ công nghiệp CNTT
- Phát triển nguồn nhân lực CNTT chuyên nghiệp trong các trường đạo học, cao
đẳng, trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ của tỉnh
- Phát triển nguồn nhân lực và trung tâm nghiên cứu phát triển CNTT của tỉnh
- Các chương trình hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực, kỹ năng nhân lực CNTT
trong tỉnh
- Áp dụng hệ thống chuẩn năng lực CNTT quốc gia, quốc tế.
4.3. Thu hút đầu tư và phát triển các khu CNTT tập trung
- Hệ thống hạ tầng, môi trường làm việc, hệ thống hạ tầng và dịch vụ CNTT sẵn
sàng đáp ứng hoạt động cho các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh; hình thành hệ
sinh thái công nghiệp CNTT tỉnh với đặc tính hội nhập, thống nhất, an toàn, đáng tin
cậy cho hoạt động của các doanh nghiệp CNTT.
- Các tổ chức, hiệp hội CNTT ở Thừa Thiên Huế với vai trò đầu mối trong các
hoạt động xúc tiến, hợp tác thương mại kinh doanh với đối tác trong và ngoài nước
- Các chương trình xúc tiến, thu hút, kêu gọi đầu tư doanh nghiệp CNTT tại Thừa
Thiên Huế.
4.4. Phát triển doanh nghiệp, thương hiệu doanh nghiệp CNTT
- Phát triển doanh nghiệp CNTT mới; nâng cao quy mô và phạm vi hoạt động của
một số doanh nghiệp phần mềm, nội dung tiềm năng.
- Năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp (đội ngũ nhân lực, tiềm lực công
nghệ, trình độ quản lý,...)
- Năng lực hợp tác, hình thành thương hiệu về năng lực cộng đồng doanh nghiệp
CNTT của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Năng lực cạnh tranh ICT của tỉnh.
5. Xây dựng, áp dụng cơ chế chính sách CNTT
Cơ chế chính sách liên quan đến lĩnh vực CNTT được hình thành muộn so
với các lĩnh vực khác. Tuy nhiên, do đặc điểm lĩnh vực CNTT có tốc độ phát triển
rất nhanh, nên các cơ chế và chính sách về CNTT cũng theo đó hình thành và phát
triển với tốc độ rất nhanh và thường xuyên từ trung ương đến địa phương.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 71
Hình 12: Mô hình xây dựng, triển khai áp dụng cơ chế chính sách CNTT
Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế đến nay cơ bản đã triển khai khá đồng bộ các
cơ chế chính sách về CNTT của trung ương, bộ ngành; đồng thời cũng đã có chủ
động xây dựng, triển khai phổ biến, áp dụng được nhiều cơ chế chính sách về
CNTT cấp tỉnh trong các hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh. Để
tiếp tục đạt được mục tiêu ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh đến năm 2020 tầm
nhìn đến năm 2030 một cách đồng bộ và hiệu quả hơn, một số cấu thành về cơ
chế chính sách CNTT tỉnh cần tiếp tục đưa vào quy hoạch để xem xét, hoàn thiện
và xây dựng thời gian đến gồm các nội dung sau:
5.1. Cơ chế đặc thù về ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh
- Cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ về đầu tư, ứng dụng CNTT trong các
lĩnh vực quản lý, phục vụ phát triển kinh tế - văn hóa – xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Cơ chế, chính sách đặc thù khuyến khích về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, bảo hộ
quyền tác giả đối với sản phẩm phần mềm và các sản phẩm CNTT khác.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 72
- Cơ chế, chính sách về khuyến khích, kêu gọi đầu tư, kinh doanh các sản phẩm
và dịch vụ CNTT trong lĩnh vực phát triển công nghiệp CNTT trong địa bàn tỉnh.
- Cơ chế, chính sách về đào tạo, phát triển và sử dụng nhân lực CNTT trong các
lĩnh vực.
- Cơ chế chính sách thu hút và đãi ngộ nhân lực hoạt động trong lĩnh vực CNTT
trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp CNTT của tỉnh.
5.2. Các tiêu chuẩn đặc thù về trong đầu tư, phát triển, ứng dụng, vận
hành, quản lý các hệ thống CNTT
- Cơ chế chính sách, tiêu chuẩn (quản lý và kỹ thuật) trong thực hiện đầu tư và
phát triển các hệ thống CNTT.
- Cơ chế chính sách, tiêu chuẩn quản lý và kỹ thuật áp dụng cho việc quản lý, vận
hành hiệu quả các hệ thống CNTT.
- Hành lang pháp lý, cơ chế chính sách, tiêu chuẩn, chỉ tiêu đánh giá thúc đẩy ứng
dụng CNTT trong cơ quan QLNN, trong các lĩnh vực xã hội.
- Chương trình, kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT của địa phương: Quy
hoạch ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh trong các giai đoạn; Chương trình, đề án
ứng dụng và phát triển CNTT trong các lĩnh vực của tỉnh;...
- Cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, hình thành và phát triển doanh
nghiệp CNTT.
- Hệ thống tiêu chuẩn, quy trình quốc tế về sản xuất, cung cấp, kinh doanh các sản
phẩm CNTT.
- Quỹ khoa học công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT, phát triển sản phẩm trọng
điểm, thị trường CNTT.
IV. Quy hoạch nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng và phát triển CNTT
1. Phát triển hệ thống hạ tầng CNTT
1.1. Nâng cấp, hiện đại hóa Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử tỉnh
Nâng cấp TT TTDLĐT của tỉnh đạt chuẩn Trung tâm dữ liệu, đảm bảo an
toàn thông tin; đáp ứng yêu cầu triển khai tập trung các ứng dụng dùng chung,
chuyên ngành; ứng dụng dịch vụ và các hệ thống CSDL chung của tỉnh. TT
TTDLĐT có cổng kết nối Internet tốc độ cao, được trang bị các máy chủ đủ mạnh
và các thiết bị truyền thông và bảo mật (web server, application server, database
server, mail server, DNS server, switch, router, các thiết bị lưu trữ dữ liệu, cân
bằng tải (load balancing),…), các phần mềm mạnh phục vụ điều hành hệ thống,
chuyển mạch, lưu trữ dữ liệu, dịch vụ thư điện tử, dịch vụ web, lưu trữ/dịch vụ
CSDL, bảo mật và xác thực người dùng, cân bằng tải, tích hợp dữ liệu và tích hợp
các ứng dụng:
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 73
- Nâng cấp về trang thiết bị hạ tầng cơ sở của Trung tâm TTDLĐT của Sở TTTT
đạt tiêu chuẩn ISO 27001:2013: các thiết bị lõi (hệ thống lưu điện, hệ thống điều hòa,
hệ thống báo động, rack system,…), các thiết bị điện, cải tạo nâng cấp nhà, các thiết
bị chống cháy, các thiết bị bảo mật,….
- Mua sắm các phần mềm phục vụ hệ điều hành, các dịch vụ cơ bản, tích hợp dữ
liệu và bảo mật như hệ điều hành, LDAP server, mail server, phần mềm tích hợp dữ
liệu và ứng dụng, phần mềm quản lý bảo mật,…
- Nâng cấp hệ thống các dịch vụ nền (dịch vụ cơ bản) để phục vụ hạ tầng kết nối
và truyền nhận dữ liệu dựa trên nguyên tắc đảm bảo tích hợp dữ liệu, ứng dụng.
- Triển khai áp dụng điện toán đám mây phục vụ chung cho tỉnh.
1.2. Phát triển hệ thống mạng truyền dẫn tốc độ cao kết nối diện rộng
toàn tỉnh
- Chuyển đổi hệ thống truyền dẫn mạng WAN từ VPN, cáp đồng sang mạng
truyền số liệu chuyên dụng truyền dữ liệu tốc độ cao từ tỉnh đến phường/xã.
- Xây dựng, kết nối mạng đô thị trong thành phố Huế.
1.3. Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng CNTT công sở
- Nâng cấp hạ tầng CNTT công sở thành môi trường triển khai vận hành toàn diện
ứng dụng hệ thống CNTT của từng cơ quan; hoàn thiện, kết nối mạng LAN cho tất cả
các cơ sở cấp phường/xã.
- Đầu tư bảo đảm mọi vị trí công việc chuyên môn đều được trang bị máy tính để
tương tác làm việc với hệ thống CNTT trong công sở. Thay thế các máy tính đã quá
cũ, lạc hậu. Bảo đảm hệ thống các máy làm việc CBCCVC đều được áp dụng các giải
pháp an ninh, an toàn, chống virus thường xuyên.
- Đầu tư đảm bảo đường truyền tốc độ cao phục vụ cho việc trao đổi thông tin
trong các cơ quan Đảng và quản lý nhà nước; có thể đáp ứng phục vụ triển khai giao
ban trực tuyến (Video Conference) đối với một số cơ quan quan trọng của tỉnh.
1.4. Đầu tư hình thành hạ tầng CNTT công cộng
- Cung cấp các phương tiện CNTT và môi trường mạng trong phạm vi thành phố
Huế để các bộ phận ngoài xã hội tương tác, giao tiếp với các hệ thống CNTT của chính
quyền. Đặc biệt là các dịch vụ tiện ích tạo điều kiện để người dân dễ dàng tiếp cận,
tương tác với chính quyền: hạ tầng CNTT tại Trung tâm Hành chính công; hệ thống
các điểm truy cập Internet miễn phí; dịch vụ thoại/tin nhắn; kiosk thông tin; các trang
thiết bị cảm biết đo lường, camera giám sát...
- Đẩy mạnh triển khai công tác số hóa theo Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng
truyền hình mặt đất đến năm 2020.
2. Ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực
2.1. Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 74
2.1.1. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính
- Hoàn thiện quy trình quản lý điều hành, hoạt động tác nghiệp, chế độ thông tin
báo cáo, phương thức trao đổi thông tin trong từng cơ quan và giữa các cơ quan; chuẩn
hóa và ban hành chính thức làm cơ sở cho việc thực hiện tin học hóa, ứng dụng CNTT
hiệu quả.
- Dựa trên các yêu cầu, xu hướng và tiêu chuẩn ứng dụng quốc gia và trên thế giới
để xác lập một tập hợp các quy chuẩn kỹ thuật về phần mềm ứng dụng của tỉnh, bao
gồm đầy đủ các yếu tố làm cơ sở có tính tiêu chuẩn để xây dựng, phát triển và thẩm
định chất lượng các sản phẩm ứng dụng trước khi đưa vào vận hành, đặc biệt là Khung
kiến trúc CQĐT tỉnh phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia. Hệ thống các chuẩn về thông
tin và chuẩn về CNTT được ban hành áp dụng đồng bộ làm cơ sở cho việc triển khai
xây dựng các HTTT trong các cơ quan. Các chuẩn sẽ giúp bảo đảm việc trao đổi thông
tin trên mạng được thông suốt trong các hoạt động điều hành, quản lý, tác nghiệp từ
bên trong cơ quan, giữa các cơ quan và đến các dịch vụ công phục vụ công dân, doanh
nghiệp.
- Triển khai áp dụng đồng bộ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2008 trong hoạt động và giải quyết công việc với sự hỗ trợ của mạng máy
tính.
2.1.2. Hoàn thiện hệ thống ứng dụng dịch vụ, nền tảng chung của tỉnh
- Xây dựng nền tảng kỹ thuật ứng dụng cơ quan nhà nước: Tập hợp, chuẩn hóa
các nền tảng đã có về kỹ thuật ứng dụng và phát triển phần mềm trong cơ quan nhà
nước của Thừa Thiên Huế để tạo được một nền tảng kỹ thuật phát triển các sản phẩm
phần mềm chung của tỉnh (Hue Dev.Framework); bảo đảm các yêu cầu đồng nhất,
đồng bộ, liên thông và phát triển bền vững các HTTT của tỉnh. Lựa chọn một nền tảng
công nghệ phát triển, vận hành phù hợp với các điều kiện về quá trình phát triển, nhân
lực CNTT, hạ tầng CNTT và tài chính của tỉnh; tuân thủ các ưu tiên về lựa chọn công
nghệ của quốc gia, đặc biệt là công nghệ mã nguồn mở. Thực hiện việc liên kết, tổ
chức phối hợp những cơ quan, tổ chức có vai trò ảnh hưởng trực tiếp, thường xuyên
về ứng dụng và phát triển của tỉnh để cùng bắt tay vào thực hiện xây dựng và dần hình
thành Hue Dev.Framework trong thời gian sớm nhất có thể; có phương án rà soát các
hệ thống ứng dụng đã, đang và sẽ phát triển để đề ra các yêu cầu, mục tiêu chuyển đổi,
áp dụng tương thích đồng bộ Hue Dev.Framework
- Hoàn thiện các ứng dụng dịch vụ dùng chung thiết yếu của tỉnh phù hợp với kiến
trúc CNTT tổng thể của tỉnh: dịch vụ thư mục (AD/LDAP); dịch vụ xác thực một lần
(SSO); dịch vụ chữ ký điện tử; dịch vụ thanh toán trực tuyến; dịch vụ tin nhắn tự động
(SMS);…Tổ chức triển khai một cách tập trung các ứng dụng dịch vụ dùng chung này
trên hệ thống tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử tỉnh và công bố thông tin các
dịch vụ để triển khai khai thác sử dụng và áp dụng trong các hệ thống ứng dụng khác
nhau của tỉnh.
- Xây dựng tuyến tích hợp, liên thông dữ liệu diện rộng của tỉnh (ESB): Xây dựng
và công bố chuẩn kỹ thuật cho việc liên thông, trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống theo
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 75
chuẩn quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; xây dựng khung kỹ thuật nền tảng
cho việc tích hợp triển khai và quản lý tập trung hệ thống ESB của tỉnh; thiết kế và
triển khai dần các dịch vụ ứng dụng/dữ liệu lên ESB; ưu tiên các dịch vụ liên quan đến
các phần mềm dùng chung, các dữ liệu chuyên ngành của tỉnh.
- Hoàn thiện, chuẩn hóa các hệ thống ứng dụng dịch vụ dùng chung, tích hợp; tập
hợp, chuẩn hóa, bổ sung và quản lý, khai thác tập trung hiệu quả các các CSDL dùng
chung, CSDL chuyên ngành trong các hoạt động và ứng dụng quản lý, điều hành và
phục vụ xã hội.
- Hoàn chỉnh tất cả các dịch vụ nền cho chính quyền điện tử: chữ ký số; xác thực;
dịch vụ đồng bộ và chia sẻ dữ liệu (ESB); dịch vụ thanh toán; giải pháp và công nghệ
chung cho việc triển khai và cung cấp dịch vụ công mức cao...
2.1.3. Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống Cổng thông tin điện tử
- Hoàn thiện, nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của tỉnh/huyện/xã,
sở/ban/ngành lên tầm cao mới, trở thành “cửa điện tử, cửa điện tử liên thông” phục vụ
công dân, doanh nghiệp, du khách. Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các cấp đều
được kết nối thông suốt giữa các về mặt tương tác, truy cập từ tỉnh đến xã/phường và
cổng của tỉnh có thể liên thông với các Cổng giao tiếp của bộ/ngành, Chính phủ; được
tích hợp đồng bộ dữ liệu các với các phần mềm dùng chung của tỉnh; liên thông với
HTTT điều hành, tác nghiệp nội bộ từng cơ quan cũng như các phần mềm chuyên
ngành, CSDL dùng chung của tỉnh; có khả năng tích hợp các dịch vụ hành chính công
trực tuyến mức độ 3 theo khung chuẩn về dịch vụ công mức độ 3, 4.
- Trang cấp bổ sung đồng bộ Cổng thông tin điện tử cho tất cả các cấp phường/xã
trên địa bàn tỉnh đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin theo đúng quy định.
2.1.4. Xây dựng mô hình ứng dụng công sở điện tử
- Nâng cấp hoàn thiện hệ thống thông tin điều hành, tác nghiệp nội bộ theo định
hướng mô hình “bàn làm việc điện tử”, nơi mà mỗi CBCCVC trong các công sở thực
hiện được hầu hết các chức trách quản lý và chuyên môn công việc theo vai trò của
mình (lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo đơn vị, cá nhân). “Bàn làm việc điện tử” là mô hình
cung cấp môi trường làm việc điện tử tập trung và có tính cá nhân hóa cao: là nơi cung
cấp thông tin, yêu cầu công việc; là nơi giao tiếp thông tin xử lý công việc; là nơi có
các công cụ thực hiện điều hành, quản lý theo vai trò; là nơi có các công cụ thực hiện
công việc chuyên môn theo vai trò; là nơi khai thác, tạo lập, lưu giữ và chia sẻ các loại
tài nguyên công việc (tài nguyên nội bộ); là nơi kết nối môi trường bên trong công sở
với bên ngoài trong việc tiếp nhận, xử lý các thông tin và yêu cầu giao dịch dịch vụ
của công dân, doanh nghiệp. Một cách tổng quát, “bàn làm việc điện tử” sẽ trở thành
mô hình ứng dụng CNTT hiện đại trong công sở, là nơi tập trung đáp ứng tất cả các
yêu cầu cho thực hiện công việc trong các công sở: cung cấp thông tin nội bộ; giao
tiếp, tương tác; tác nghiệp và điều hành; cung cấp chia sẻ tài nguyên. Tập hợp và kết
nối, phối hợp công tác giữa các bàn điện tử và các hệ thống thông tin trong trong công
sở hình thành CSĐT trong từng cơ quan; kết nối liên thông công tác giữa các công sở
điện tử để tạo thành mô hình hoạt động của CSĐT toàn tỉnh.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 76
- Sắp xếp, nâng cấp các phần mềm dùng chung đã có theo hướng tích hợp, liên
thông, đồng bộ và thống nhất; Mỗi phần mềm đã có cần tái cấu trúc để cung cấp chia
sẻ được các dịch vụ dữ liệu trong hệ thống dịch vụ chia sẻ dữ liệu chung của tỉnh
(ESB); tích hợp, liên thông và đồng bộ với các CSDL, dịch vụ dùng chung của tỉnh
(dịch vụ email, dịch vụ xác thực dùng chung SSO, CSDL tổ chức hành chính và nhân
sự chung của tỉnh, CSDL thủ tục hành chính...); tích hợp, liên thông được thông tin
với hệ thống Cổng/Trang thông tin điện tử trong các tương tác, trao đổi thông tin; hoàn
thiện và đồng nhất các tính năng, chức năng, giao diện sử dụng tất cả các phần mềm
dùng chung để dễ dàng, thuận lợi hơn trong việc tương tác, ứng dụng tại các cơ quan
như các thành phần ứng dụng cơ bản của mọi công sở; đặc biệt là khả năng tích hợp
được như các công cụ làm việc thường xuyên và sẵn dùng trên “bàn làm việc điện tử”
của CBCCVC trong các công sở.
- Xây dựng bổ sung và triển khai diện rộng các ứng dụng dùng chung quan trọng
khác của tỉnh: quản lý cán bộ, công chức viên chức toàn tỉnh; quản lý thủ tục hành
chính; quản lý hệ thống chất lượng ISO điện tử. Các ứng dụng này ngoài việc cung
cấp hầu hết các chức năng quan trọng về tác nghiệp trong công sở theo nghĩa phần
mềm dùng chung, còn là cơ sở để chuẩn hóa, hình thành, quản lý và chia sẻ một cách
có hệ thống, đồng bộ các dịch vụ và dữ liệu dùng chung cần thiết cho nhiều ứng dụng
khác (dịch vụ/CSDL về tổ chức, nhân sự trong các ứng dụng; dịch vụ/CSDL văn bản,
thủ tục, quy trình, hồ sơ, xử lý công việc, tác nghiệp dùng chung trong các ứng dụng
chuyên ngành, ứng dụng nghiệp vụ công sở).
- Triển khai mở rộng phạm vi ứng dụng đồng bộ phần mềm dùng chung của tỉnh
cho tất cả các công sở trên địa bàn tỉnh.
- Tái cấu trúc, nâng cấp các phần mềm ứng dụng có tính đặc thù, chuyên ngành
theo hướng tích hợp các phần mềm chuyên ngành tại các công sở với CSDL chuyên
ngành tập trung và với các phần mềm dùng chung; tạo được tính liên kết, liên thông
đồng bộ và chuẩn hóa về mặt thông tin, dữ liệu diện rộng; liên thông và liên kết với
các quy trình xử lý và cung cấp các dịch vụ trực tuyến cho xã hội.
- Rà soát, xác định đầu tư xây dựng bổ sung bao gồm tất cả các loại ứng dụng
chuyên ngành đáp ứng các yêu cầu xử lý chuyên môn đặc thù theo ngành/lĩnh vực tại
từng công sở phụ thuộc theo phạm vi chức năng và lĩnh vực quản lý cơ quan.
- Phát triển và hoàn thiện hệ thống giao ban trực tuyến của tỉnh và đảm bảo các
cuộc họp giao ban giữa UBND TP với các sở, ban, ngành, quận, huyện, phường xã,
thị trấn được thực hiện trực tuyến. Đến hết năm 2020, hoàn tất việc triển khai họp trực
tuyến đến tất cả các Sở-Ban-Ngành, Thành phố-Huyện.
- Hoàn thiện và đẩy mạnh khai thác, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh
tại các cơ quan QLHCNN đảm an toàn, an ninh thông tin để thực hiện trao đổi thông
tin, giao dịch hành chính điện tử một cách có hiệu quả trong nội bộ từng cơ quan và
giữa các cơ quan QLHCNN với nhau.
2.1.5. Hoàn thiện các hệ thống CSDL dùng chung và chuyên ngành của
tỉnh
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 77
- Hoàn thiện bổ sung các quy chuẩn quản lý, tạo lập, chia sẻ dữ liệu: các quy định,
quy trình chuẩn hóa về mặt tạo lập, cập nhật, khai thác, chia sẻ CSDL dưới các hình
thức khác nhau để xây dựng các ứng dụng phù hợp, bao gồm cả các yêu cầu bắt buộc
đối với các ứng dụng trong hệ thống thông tin của tỉnh; các quy định về hành chính
bắt buộc để lưu trữ, chia sẻ và sử dụng cơ sở dữ liệu giữa các ngành, các cấp trên địa
bàn tỉnh.
- Chuẩn hóa khâu tổ chức, quản lý các CSDL dùng chung bảo đảm được tính sẵn
dùng có tính cao nhất, an toàn và an ninh nhất. Về mặt triển khai cần quản lý CSDL
dùng chung một cách tập trung tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử tỉnh.
- Định danh theo bảng mã tất cả các đối tượng CSDL của tỉnh và của các ngành,
địa phương; Áp dụng các tiêu chí xây dựng CSDL để quy định và mã số hóa cho các
đối tượng liên quan từ tên đơn vị, máy chủ CSDL, đối tượng CSDL và các thành phần
thuộc CSDL.
- Xây dựng bộ chuẩn hóa cho từng đối tượng dữ liệu quản lý của các ngành, các
cấp bằng cách định nghĩa các đối tượng dữ liệu, xác định thông tin của dữ liệu và các
hiển thị dữ liệu nhằm chuẩn hóa các khâu từ tạo lập, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ
liệu.
- Hoàn thiện dữ liệu hiện có và đầu tư có định hướng để xây dựng các CSDL khác
trên cơ sở áp dụng các quy định, quy trình được ban hành.
- Nghiên cứu các giải pháp quản lý CSDL hiệu quả, đảm bảo an toàn thông tin.
- Xây dựng các phương thức nhằm cung cấp CSDL phổ biến hiệu quả cho các tổ
chức, cá nhân có nhu cầu. Hoàn thiện các dịch vụ cung cấp CSDL các hệ thống ứng
dụng của tỉnh; chuẩn hóa và công bố các chuẩn giao tiếp, trao đổi dữ liệu toàn tỉnh để
các ngành, địa phương, các doanh nghiệp phát triển phần mềm ứng ứng tuân thủ theo
chuẩn.
- Chuẩn hóa, tập hợp, hình thành và cập nhật bổ sung, hoàn thiện các CSDL dùng
chung chưa có: CSDL tổ chức hành chính và CBCCVC (toàn tỉnh); CSDL văn bản;
CSDL thủ tục hành chính.
- Hình thành kho CSDL chuyên ngành tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử tỉnh
thuận lợi cho các nhu cầu khai thác phục vụ quản lý và nhiều mục đích khác; định
chuẩn cấu trúc CSDL chuyên ngành từng lĩnh vực, trong đó lưu ý các yêu cầu về kế
thừa, liên kết với các CSDL dùng chung của tỉnh; tập hợp và liên kết khai thác đồng
bộ với CSDL chuyên ngành cấp quốc gia và các cơ quan trung ương trên địa bàn như
Bệnh viện Trung ương Huế, Cục Thống kê, Đại học Huế, Công an tỉnh.
- Xác định và xây dựng thêm các CSDL chuyên ngành chưa có để bảo đảm tất cả
các lĩnh vực KTXH đều được đồng bộ về thông tin.
- Phân công và giao trách nhiệm cho từng đơn vị chuyên trách chủ trì và tổ chức
hoàn thiện cập nhật, quy tập và quản lý tập trung hệ thống CSDL chuyên ngành trong
tất cả các lĩnh vực trên toàn tỉnh; bảo đảm tính khả dụng cao cho nhiều yêu cầu chia
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 78
sẻ và tương tác ứng dụng theo hướng liên thông, thông suốt dữ liệu trên quy mô diện
rộng từ tỉnh đến xã.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
2.2.1. Tăng cường giao dịch trực tuyến với người dân, doanh nghiệp
- Rà soát, chuẩn hóa và tổ chức cung cấp đồng bộ thông tin đầy đủ trên Cổng thông
tin cơ quan các cấp theo Nghị định 43 và tích hợp với Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Triển khai cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến toàn đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã.
- Tích hợp, triển khai đồng bộ dịch vụ công trực tuyến mức 3,4 cho người dân,
doanh nghiệp trên Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến cơ quan các cấp và của tỉnh.
Danh sách các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 ưu tiên theo các lĩnh vực quy định
tại Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ:
Cấp giấy phép xây dựng; Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Cấp giấy
phép đầu tư; Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược; Lao động, việc làm; Cấp, đổi giấy
phép lái xe; Giải quyết khiếu nại, tố cáo; Đăng ký tạm trú, tạm vắng; Dịch vụ đặc thù.
- Hoàn thiện và triển khai phần mềm một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành,
quận, huyện, phường xã thị trấn kết nối với phần mềm tác nghiệp chuyên ngành, cổng
thông tin điện tử và các thiết bị tra cứu phục vụ việc tra cứu hồ sơ của người dân và
doanh nghiệp.
- Hoàn thiện và triển khai hệ thống đánh giá độ hài lòng của người dân tại bộ phận
một cửa các cơ quan QLHCNN nhằm tăng cường chất lượng và hiệu quả công việc
của cơ quan. Đến năm 2020, triển khai phần mềm cho tất cả các Sở-Ban-Ngành,
Phường xã, thị trấn.
- Triển khai phần mềm ứng dụng tạo hồ sơ và lưu trữ thông tin lý lịch điện tử công
dân phục vụ cho việc sử dụng các dịch vụ công trực tuyến cấp 3, 4 qua mạng; cấp thẻ
điện tử cho công dân sử dụng các giao dịch điện tử và các dịch vụ liên trực tuyến.
2.2.2. Phát triển và phổ biến ứng dụng TMĐT
- Xây dựng đề án tổ chức triển khai có hiệu quả Chương trình phát triển TMĐT
quốc gia giai đoạn 2014-2020; tạo lập môi trường TMĐT trong tỉnh để phát triển môi
trường và thói quen giao dịch TMĐT người dân, doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, đầu tư xây dựng sàn giao dịch TMĐT riêng cho tỉnh, làm môi trường
kết nối và giao dịch tập trung cho các doanh nghiệp trong tỉnh; đặc biệt là các kênh
xúc tiến, quảng bá du lịch, đặc sản, làng nghề là các sản phẩm mà Thừa Thiên Huế có
thế mạnh.
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức về TMĐT cho cán bộ, công chức, viên
chức, cán bộ lãnh đạo quản lý kinh tế, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và
người dân trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các kỹ năng ứng dụng TMĐT cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh cách thức tham gia và kinh doanh bằng TMĐT
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 79
- Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia và ứng dụng TMĐT
như: xây dựng website, than gia các sàn giao dịch điện tử và phát triển các hình thức
kinh doanh trực tuyến; giúp nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị trường, giảm
chi phí giao dịch;
- Tổ chức thực thi các quy định pháp luật liên quan về TMĐT, thanh tra - kiểm tra
các hoạt động TMĐT trên địa bàn nhằm bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới
thương mại điện tử trên môi trường mạng và bảo vệ người tiêu dùng.
- Xây dựng nguồn nhân lực đủ trình độ để thực hiện công tác quản lý nhà nước về
TMĐT.
2.2.3. Cung cấp các phương tiện, dịch vụ CNTT công ích
- Triển khai mở rộng mô hình Nhà văn hóa xã ở các huyện vùng sâu, vùng xa với
các trang thiết bị CNTT hỗ trợ thanh niên, người dân tiếp cận và sử dụng dễ dàng các
tiện ích Internet.
- Nâng cấp, mở rộng phạm vi phủ sóng hệ thống Wi-Fi thành phố Huế với chất
lượng dịch vụ tốt hơn cho người dân, doanh nghiệp, du khách.
- Đầu tư xây dựng hệ thống trung tâm kết nối cung cấp các dịch vụ thông tin về
văn hóa, du lịch, dịch vụ của tỉnh qua mạng Internet
- Trang cấp một số hệ thống camera an ninh và hỗ trợ quản lý giao thông tại một
số khu vực trên địa bàn thành phố.
- Thực hiện các chương trình khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng
CNTT trong hoạt động quản lý, điều hành, quảng bá thương hiệu, tiếp thị, mở rộng thị
trường, giám sát, tự động hóa các quy trình sản xuất, thiết kế, kiểm tra, đánh giá chất
lượng sản phẩm trong các doanh nghiệp nhằm tạo ra năng suất lao động cao, tiến tới
cải tiến quy trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh
và hội nhập quốc tế.
- Kêu gọi, hỗ trợ và khuyến khích các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp tăng cường
đầu tư cung cấp các dịch vụ công ích trực tuyến phục vụ đời sống, văn hóa, kinh tế, xã
hội: lao động việc làm; bảo hiểm y tế - xã hội; giao thông – vận chuyển; tư vấn các
lĩnh vực đời sống, pháp luật; mua bán, đấu thầu, đấu giá; sửa chữa, lắp đặt các trang
thiết bị phục vụ đời sống gia đình, phục vụ sản xuất kinh doanh; các dịch vụ về điện,
nước, môi trường…
2.3. Ứng dụng CNTT trong một số ngành, lĩnh vực trọng tâm
2.3.1. Ứng dụng CNTT trong Y tế
- Hoàn thiện hệ thống mạng ngành Y Tế và cập nhật liên tục các thông tin y tế, hệ
thống cảnh báo dịch bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng lên mạng.
- Cải cách thủ tục hành chính, giảm thời gian chờ đợi của người bệnh khi đến khám
bệnh.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 80
- Công khai các chi phí, hạn chế tối đa tiêu cực, tránh thất thoát trong cung cấp
thuốc hóa chất vật tư, giảm nhẹ công việc ghi chép đôi lúc không chính xác, mất nhiều
thời gian.
- Triển khai ứng dụng hệ thống quản lý tổng thể bệnh viện phục vụ công tác khám,
chữa bệnh của các bệnh viện, trung tâm y tế.
- Xây dựng hệ thống hoàn chỉnh hệ thống mạng LAN cho các bệnh viện đa khoa
tỉnh, bệnh viện chuyên khoa tỉnh, bệnh viện huyện/thị xã/thành phố và các đơn vị khác
trực thuộc Sở Y tế.
- Xây dựng hệ thống trang thông tin điện tử cho 100% bệnh viện đa khoa tỉnh,
bệnh viện chuyên khoa tỉnh, bệnh viện huyện/thị xã/thành phố và các đơn vị trực thuộc
Sở Y tế.
- Thiết kế và xây dựng một trung tâm dữ liệu y tế thống nhất chứa đựng các thông
tin tích hợp từ tất cả các thông tin quản lý y tế và các thông tin sức khỏe đã được tổng
hợp, trích lọc và tích hợp từ các thông tin trên các mạng thông tin quản lý y tế, mạng
thông tin y tế điều trị, mạng thông tin y tế công cộng và mạng thông tin BHYT.
- Xây dựng hệ thống báo cáo, thống kê y tế qua mạng trong lĩnh vực khám chữa
bệnh theo định dạng dữ liệu thống nhất và sử dụng các chuẩn theo quy định của Bộ Y
tế.
- Xây dựng hệ thống thu thập, tổng hợp, kết xuất, trao đổi thông tin từ cấp phường
xã đến thành phố phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng, các chương trình
sức khỏe quốc gia và của thành phố; công tác báo cáo, thống kê; phòng chống dịch
bệnh v.v… Hệ thống có thể tự động tiếp nhận thông tin tại từng cấp và tổng hợp dữ
liệu, xuất báo cáo gởi cơ quan nhận báo cáo cấp trên.
- Cung cấp các dịch vụ tư vấn y tế, sức khỏe, thăm khám chữa bệnh trực tuyến.
Kết nối thông tin giao tiếp các chuyên khoa, y bác sĩ giỏi đến với người dân, tổ chức
bên ngoài.
2.3.2. Ứng dụng CNTT trong giáo dục
- Xây dựng kiến trúc tổng thể ngành giáo dục – đào tạo: kiến trúc, các chuẩn, tiêu
chí cho việc liên thông kết nối và tích hợp thông tin, quản lý ngành giáo dục.
- Xây dựng quy chế vận hành và khai thác thông tin trên Hệ thống thông tin Giáo
dục của tỉnh, bao gồm các quy định kết nối và cung cấp thông tin, phân quyền quản lý
và tổng hợp thông tin, chia sẻ và chuyển tải thông tin, truy xuất và kết xuất thông
tin,….
- Xây dựng hạ tầng phục vụ ứng dụng CNTT cho ngành giáo dục của tỉnh bao
gồm hoàn chỉnh hạ tầng CNTT tại Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng giáo dục các cấp
và trường học các cấp theo mô hình hình thành hệ thống hạ tầng dùng chung trong
ngành.
- Thiết kế và xây dựng một trung tâm dữ liệu giáo dục thống nhất chứa đựng các
thông tin tích hợp từ tất cả các thông tin quản lý giáo dục và các thông tin dạy và học
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 81
đã được tổng hợp, trích lọc và tích hợp từ các thông tin trên các mạng thông tin quản
lý giáo dục, mạng thông tin giáo dục dạy và học.
- Triển khai cho Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng giáo dục quận-huyện và trường
học các cấp hệ thống phần mềm dùng chung (như cho các sở ban ngành): Hệ thống
thư điện tử; Hệ thống quản lý hồ sơ công việc-chỉ đạo điều hành; Hệ thống quản lý
cán bộ công chức-viên chức; Hệ thống quản lý tài sản công; Hệ thống quản lý khiếu
nại-khiếu tố; Hệ thống quản lý thi đua-khen thưởng.
- Triển khai một mạng thông tin quản lý giáo dục thống nhất với đầu mối tại Sở
Giáo dục và Đào tạo, phục vụ cho công tác quản lý thông tin giáo dục và đào tạo ở các
phòng ban chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng giáo dục quận-huyện và
các cơ quan trực thuộc, bao gồm các phần mềm quản lý chuyên ngành: phần mềm
quản lý nhà trường, phần mềm quản lý đào tạo, phần mềm tổng hợp số liệu thống kê
và báo cáo về tình hình giáo dục và đào tạo tại thành phố;… và các hệ thống phục vụ
quản lý: hệ thống họp trực tuyến; thẻ học sinh điện tử;…
- Xây dựng và triển khai các hệ thống phục vụ cho công tác dạy và học sau: Cổng
thông tin điện tử tích hợp dành cho các đối tượng giáo viên, học sinh và phụ huynh
phục vụ cho công tác dạy và học; Hệ thống bài giảng điện tử, sách giáo khoa điện tử
dành cho các đối tượng giáo viên và học sinh; Kênh giao tiếp giữa nhà trường với giáo
viên, học sinh và phụ huynh thông qua cổng thông tin, hệ thống thư điện tử và hệ thống
tin nhắn trên các thiết bị di động (điện thoại, máy tính bảng).
- Thực hiện đầu tư bổ sung trang thiết bị trợ giúp công nghệ thông tin phục vụ quá
trình dạy và học của giáo viên, học sinh. Công tác giảng dạy được thực hiện dần trên
các giáo án điện tử.
- Xây dựng các cổng thông tin tích hợp giáo dục cộng đồng của các tổ chức, trung
tâm giáo dục ngoài xã hội.
- Triển khai hệ thống đào tạo từ xa qua mạng (e-learning) trên địa tỉnh.
2.3.3. Ứng dụng CNTT trong quản lý, phát triển du lịch, dịch vụ
- Sử dụng môi trường mạng Internet để triển khai các giải pháp, nội dung tuyên
truyền nâng cao nhận thức các cấp, các ngành, địa phương, doanh nghiệp, nhân dân
về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của ngành du lịch trong cơ cấu kinh tế, phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh, góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân; phổ biến
các vấn đề về pháp luật nhà nước, ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên, di tích,
di sản...
- Có chương trình tổng thể về quy hoạch số hóa, xây dựng, cập nhật CSDL dữ liệu
di tích, văn hóa, du lịch thống nhất làm cơ sở nên tang cho việc xây dựng, triên khai
các mạng thông tin quản lý văn hoa, du lich trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ trang bị đầy đủ các trang thiết bị CNTT hỗ trợ công tác quản lý, cập nhật,
số hóa thông tin về văn hóa, du lịch Huế cho các cơ quan, đơn vị nhà nước làm về văn
hóa, du lịch; Sở Văn hoa, Thê thao va Du lich đêu được trang bị hệ thống mạng LAN,
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 82
đường truyền sô liêu chuyên dung và các thiết bị phục vụ cho việc kết nối làm việc
với Hệ thống thông tin văn hoa, du lich.
- Nâng cấp website Festival Huế thành hệ thống có khả năng tốt hơn giới thiệu,
quảng bá trong và ngoài nước các thông tin liên quan đến các kỳ lễ hội Festival Huế;
có thể truy cập, tương tác qua các thiết bị di động thông minh phổ biến; cung cấp bổ
sung các dịch vụ tiện ích về tương tác cho du khách về mua vé, đặt chỗ trực truyến...
- Hình thành mạng HTTT cung cấp, quảng bá thông tin du lịch, dịch vụ du lịch tập
trung của tỉnh; cung cấp các công cụ giao tiếp, liên hệ, hỗ trợ kinh doanh các dịch vụ
du lịch.
- Xây dựng các quy chế và quy định làm cơ sở pháp lý cho việc vận hành và khai
thác thông tin trong HTTT văn hoa, du lich Thừa Thiên Huế.
2.3.4. Ứng dụng CNTT phục vụ quản lý hạ tầng và phát triển đô thị
- Xây dựng mô hình, kiến trúc ứng dụng công nghệ thông tin theo định hướng tập
trung, thống nhất và chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong lĩnh vực
quản lý hạ tầng và phát triển đô thị.
- Tạo lập cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị trên nền Hệ thống thông tin địa
lý (GIS), bao gồm dữ liệu địa chính, dữ liệu địa hình, dữ liệu về công trình giao thông,
tài nguyên môi trường, mạng viễn thông, cấp thoát nước,…làm cơ sở để khai thác
phục vụ công tác quản lý, quy hoạch phát triển đô thị
- Triển khai các phần mềm ứng dụng hỗ trợ công tác quản lý đô thị, đặc biệt là
công tác quản lý xây dựng, tài nguyên môi trường, giao thông vận tải, chống ngập,
bưu chính viễn thông nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện các giải pháp tổng hợp để cải
thiện tình trạng vệ sinh môi trường, giảm ngập nước, nâng cao chất lượng giao thông
và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2.3.5. Ứng dụng CNTT phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- Đẩy mạnh triển khai các nội dung ứng dụng CNTT trong quản lý nhà nước thuộc
chương trình Chính phủ điện tử của tỉnh có liên quan đến ứng dụng CNTT cấp xã, thị
trân, đặc biệt là các xa, thi trân thuộc danh sách xây dựng nông thôn mới.
- Đầu tư và nâng câp ha tầng trang thiêt bi CNTT tai Uy ban nhân dân huyên, xa,
thi trân bảo đảm đáp ứng các yêu cầu ứng dụng trong quan ly, điêu hanh
- Xây dựng Cổng thông tin về nông thôn mới nhằm cung cấp thông tin cho người
dân cũng như cơ chế chính sách, chương trình của Đảng và Nhà nước liên quan đến
nông dân; phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Ban chỉ đạo Chương trình Xây dựng
nông thôn mới của tỉnh; Triển khai các giải pháp cung cấp thông tin trên mạng di động
cung cấp cho người dân tại nông thôn.
- Xây dựng hệ thống thông tin nông nghiệp và phát triển nông thôn: CSDL về
nông sản, khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm; CSDL về thị trường, kỹ thuật canh
tác, người nông dân, v.v...
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 83
- Tổ chức các lớp tâp huân, đao tao dai han hoăc ngăn han cho cac cán bô chuyên
trách tại huyện, xã, thi trấn thuôc Chương trinh xây dưng nông thôn mơi nhăm nâng
cao kiên thức chuyên môn, nhân thức vê an toan thông tin cân thiêt trong viêc vân
hanh hê thông công nghệ thông tin tai nông thôn.
- Nghiên cứu, xây dựng, triển khai các giải pháp CNTT, ứng dụng phục vụ sản
xuất và nuôi trồng; cung cấp thông tin về phát triển khoa học - công nghệ trong lĩnh
vực nông nghiệp cho nông dân; nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng CNTT cho cơ chế
tự động hóa hay bán tự động hóa tưới tiêu, đặc biệt là đối với các loại cây cảnh, cây ăn
trái và tùy từng địa phương, từng vùng sinh thái.
- Khuyến khích ứng dụng CNTT trong việc ứng dụng quản lý và ứng dụng khoa
học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp: Nghiên cứu phát triển nông nghiệp; Công
nghệ sinh học; Công nghệ giống cây trồng, vật nuôi; Quy trình sản xuất tiên tiến; Cung
cấp thông tin logistics toàn diện cho nhà nông (các loại giống, phân bón, thuốc trừ sâu,
nông cụ, nhà cung cấp, phí vận chuyển, v.v...)
3. Đào tạo nhân lực và truyền thông CNTT
3.1. Nâng cao chất lượng nhân lực CNTT trong các cơ quan nhà nước
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về CNTT, ứng dụng CNTT, những kỹ năng
tin học cơ bản và nâng cao đáp ứng yêu cầu xử lý công việc trên máy tính, trên mạng
cho 100% CBCCVC.
- Xây dựng và triển khai các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nhằm nâng cao
nhận thức về CQĐT cho lãnh đạo các cấp.
- Tổ chức các lớp đào tạo, trang bị kiến thức về ứng dụng CNTT, vận hành CQĐT
cho CBCCVC của tỉnh từ các sở ban ngành đến cấp xã.
- Tổ chức cho cán bộ lãnh đạo và quản lý các cấp, các ngành, đoàn thể tham quan
khảo sát một số địa phương trong nước và nước ngoài để trao đổi, học hỏi kinh nghiệm
về việc ứng dụng CNTT và triển khai hệ thống CQĐT.
- Xây dựng và phát triển đội ngũ giám đốc CNTT trong cơ quan.
- Tập trung xây dựng chương trình, hợp tác trong và ngoài nước cho đào tạo nhân
lực an toàn thông tin, an ninh mạng đáp ứng tình hình cấp bách về đảm bào an ninh
mạng, an toàn thôngtin nhất là cho khối các cơ quan.
3.2. Phát triển và thu hút nguồn nhân lực CNTT
- Tổ chức các hội thảo chuyên đề về ứng dụng và phát triển CNTT, xây dựng
CQĐT, tình hình và các xu thế phát triển CQĐT ở Việt Nam và thế giới.
- Thực hiện được các chương trình đào tạo nâng cao tay nghề, đào tạo lớp công
nhân CNTT đạt tiêu chuẩn cao, hướng tới xuất khẩu lao động. Đào tạo nghề về CNTT
nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực được đào tạo nghề cho các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực CNTT&TT. Triển khai thực hiện được kế hoạch đào tạo nghề các trình
độ về CNTT, điện tử, viễn thông, thực hiện dự án “nâng cao chất lượng đào tạo về
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 84
CNTT ở bậc trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trong chương trình phát triển nguồn
nhân lực về CNTT ở Việt Nam từ nay đến 2020”.
- Duy trì và phát triển đội ngũ giảng viên CNTT, điện tử viễn thông nhằm đáp ứng
nhu cầu giảng viên trong các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề
trong tỉnh. Phát triển đội ngũ giáo viên dạy tin học cho các cơ sở giáo dục phổ thông
nhằm đáp ứng nhu cầu giáo viên dạy tin học trong các trường phổ thông cũng như có
chương trình đào tạo và bồi dưỡng kiến thức CNTT cho giáo viên, cán bộ trong ngành
giáo dục và đào tạo.
- Thống kê kết quả đào tạo kỹ thuật viên và công nhân kỹ thuật CNTT, đánh giá
khả năng đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT tỉnh trong tương lai. Từ đó lập kế hoạch
mở rộng quy mô và chất lượng đào tạo lực lượng này cho phù hợp trong từng giai
đoạn phát triển.
- Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề,
mở rộng quy mô, đa dạng hóa loại hình đào tạo, xã hội hóa mạnh mẽ các hoạt động
đào tạo về CNTT,
- Đẩy mạnh việc dạy và học tiếng Anh trong các chương trình đào tạo CNTT tại
các bậc đại học, cao đẳng.
- Phát hiện, đào tạo các tài năng CNTT, điện tử, viễn thông của tỉnh.
- Quy tụ được các nhân lực có kinh nghiệm, tầm nhìn trong quản lý và phát triển
CNTT để hình thành được một bộ phận chuyên có các nghiên cứu về ứng dụng và
phát triển CNTT để tư vấn, tham mưu cho tỉnh.
- Tăng cường năng lực nghiên cứu về CNTT của tỉnh thông qua việc xây dựng và
triển khai thực hiện dự án đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ cho cán bộ nghiên
cứu trong các đơn vị cơ sở nghiên cứu khoa học CNTT, điện tử, viễn thông
- Xây dựng và tạo mô hình mẫu sau đó nhân rộng về mô hình liên kết giữa Trường
đại học - Hội ngành nghề - doanh nghiệp CNTT kết nối định hướng xu hướng công
nghệ, chuyên ngành chuyên sâu cho sinh viên ngành CNTT, Điện tử. Đưa sinh viên
thực tập tại doanh nghiệp để trải nghiệm giữa lý thuyết học ở trường và thực hành theo
xu hướng công nghệ của thị trường. Tạo cầu nối để doanh nghiệp và trường học có
các đặt hàng đáp ứng nhân lực cho doanh nghiệp CNTT đảm bảo khi sinh viên kết
thúc khóa học đáp ứng với công việc.
- Xây dựng chương trình thu hút chuyên gia cao cấp ngành CNTT và hỗ trợ khởi
nghiệp cho lưu học sinh sau khi về nước, các kỹ sư mới ra trường ngành CNTT.
- Nghiên cứu và đề xuất sử dụng hiệu quả các quỹ hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực CNTT của tỉnh.
3.3. Đào tạo ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp và các tầng lớp nhân
dân
- Đào tạo giúp cho các doanh nghiệp trong việc nắm được nội dung cơ bản về
TMĐT, CQĐT; cách thức tiến hành giao dịch trong TMĐT, đảm bảo nguồn lực và sử
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 85
dụng nguồn lực cho TMĐT, phương pháp đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh
điện tử
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo để nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá
nhân về vai trò, ý nghĩa của ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan QLHCNN,
thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội
- Truyền thông giúp được công dân có các hiểu biết về cơ chế chính sách ứng dụng
CNTT, ứng dụng CQĐT cùng với các phương cách làm việc với cơ quan công quyền
trên nền CNTT; khai thác thông tin và dịch vụ mà tỉnh cung cấp phục vụ cho các hoạt
động đời sống, sản xuất kinh doanh hằng ngày.
- Phổ cập tin học cho nhân dân nhằm nâng cao năng lực sử dụng các ứng dụng
CNTT cho mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh thông qua việc xây dựng và triển khai
thực hiện dự án phổ cập tin học cho nhân dân, nhằm phổ biến kiến thức, đào tạo về sử
dụng các ứng dụng CNTT cho nhân dân, đặc biệt là nhân dân sống ở khu vực nông
thôn, vùng sâu, vùng xa và những người khuyết tật; Bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân
lực ứng dụng CNTT ở nông thôn.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về CNTT, ứng dụng CNTT cho 100% các
Chi đoàn TNCS HCM trên địa bàn tỉnh nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp, người dân
tích cực khai thác, sử dụng các HTTT, dịch vụ công, đội ngũ thanh niên tích cực nghiên
cứu, học tập, phát triển tri thức, nghề nghiệp, ổn định xã hội nói chung và CNTT nói
riêng, góp phần hình thành công dân điện tử và xã hội thông tin.
4. Phát triển công nghiệp CNTT
Công nghiệp CNTT là một cấu phần quan trọng trong việc xây dựng hạ tầng
CNTT góp phần hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh; phát
triển CNTT nói chung và công nghiệp CNTT tỉnh nói riêng góp phần thực hiện
nghị quyết 36/NQ-TW ngày 1/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế. Trọng tâm giai
đoạn từ nay đến 2020 là tổ chức đề án triển khai Chương trình mục tiêu phát triển
ngành công nghiệp CNTT đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025 của Chính phủ
ở cấp địa phương
4.1. Hình thành nền công nghiệp CNTT
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng doanh nghiệp và đề xuất giải pháp xây dựng, phát
triển hệ sinh thái công nghiệp, dịch vụ CNTT địa phương trong hệ sinh thái chung về
công nghiệp CNTT quốc gia.
- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp CNTT trong tỉnh được huấn luyện, đào
tạo nâng cao kiến thức và áp dụng các chuẩn quốc gia, quốc tế về quản lý chất lượng
(ISO, CMMI,...)
- Phát triển doanh nghiệp CNTT mới thông qua hỗ trợ tư vấn, cơ sở vật chất, tiếp
cận các nguồn vốn ưu đãi, sử dụng hạ tầng nhằm nâng cao năng lực quản trị, nghiên
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 86
cứu phát triển sản phẩm, dịch vụ CNTT, xây dựng thương hiệu; Hỗ trợ các nội dung
để nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh
- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục đối với CNTT, thu hút các nguồn vốn đầu tư cho
đào tạo về CNTT. Chú trọng đào tạo nhân lực CNTT có định hướng đáp ứng nhu cầu
sử dụng lao động CNTT của các doanh nghiệp trong tỉnh.
- Khuyến khích, tạo điều kiện hội tụ được các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn;
hình thành hội doanh nghiệp CNTT hoạt động hiệu quả (Hội doanh nghiệp phần
mềm).
- Triển khai phát triển công nghiệp CNTT của tỉnh trên cơ sở Kế hoạch triển khai
Chương trình mục tiêu phát triển Công nghiệp CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2025, song song với vận dụng sự hỗ trợ và liên kết chặt chẽ
cùng chương trình trọng điểm về phát triển công nghiệp CNTT đến 2020 tầm nhìn
2025 của quốc gia.
4.2. Phục vụ ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh
- Thu hút, khuyến khích và hỗ trợ được các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
CNTT, nhằm tạo ra được lực lượng mạnh về phát triển về CNTT trên địa bàn tỉnh;
góp phần phát triển các loại hình cung cấp dịch vụ CNTT chuyên nghiệp đáp ứng các
nhu cầu các cơ quan trong tỉnh.
- Đầu tư xây dựng cơ sở nghiên cứu, vườn ươm CNTT của tỉnh. Định hướng hình
thành Khu công nghiệp CNTT tập trung của tỉnh.
- Đầu tư và ưu tiên phát triển các sản phẩm phần mềm ứng dụng trong cơ quan
QLNN, doanh nghiệp và xã hội.
- Đảm bảo đủ nguồn lực để phát triển sản xuất, quản lý, và dịch vụ phục vụ công
nghiệp CNTT. Gắn kết chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và tổ chức, doanh nghiệp; hỗ trợ
sinh viên trong lĩnh vực CNTT, điện tử, viễn thông đào tạo thực tế tại các doanh nghiệp
CNTT.
4.3. Phát triển công nghiệp CNTT như ngành kinh tế
- Xác định và lựa chọn định hướng phát triển sản phẩm, dịch vụ CNTT dựa vào
thế mạnh của tỉnh (phần mềm ứng dụng; gia công; dịch vụ nội dung số,...). Từ đó giúp
doanh nghiệp có các định hướng tốt hơn cho việc tăng cường các hoạt động nghiên
cứu, phát triển, xúc tiến, đầu tư triển khai thử nghiệm, thương mại hóa. Khuyến khích
phát triển các giải pháp, sản phẩm dựa trên nền tảng nguồn mở theo định hướng chung
của quốc gia; hỗ trợ đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, sản phầm phần mềm nguồn mở.
- Xây dựng một số cơ sở hạ tầng cần thiết nhất cho công nghiệp CNTT trong đó
chú ý phát triển mạng viễn thông và Internet với thông lượng, tốc độ và chất lượng
cao.
- Hỗ trợ doanh nghiệp CNTT của tỉnh tiếp cận với các công ty CNTT lớn để làm
đại lý cũng như nhận các hợp đồng làm dịch vụ gia công phần mềm xuất khẩu. Tạo
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 87
điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp lớn về CNTT đặt các chi nhánh hoặc đại lý
để giúp đỡ các doanh nghiệp của tỉnh học hỏi và phát triển.
- Đầu tư phát triển sản phẩm, dịch vụ CNTT chuyên ngành thuộc các lĩnh vực:
quản lý hành chính nhà nước, chính phủ điện tử, ngân hàng, tài chính, thuế, hải quan,
an toàn thông tin, giao thông, quản lý đô thị, môi trường, y tế, giáo dục, nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
- Nghiên cứu, phát triển các dịch vụ gia công xuất khẩu về CNTT, gia công xuất
khẩu quy trình kinh doanh (BPO), dịch vụ dữ liệu, điện toán đám mây.
- Phát triển các sản phẩm, ứng dụng nội dung cho thiết bị di động, mạng Internet,
phát triển dịch vụ truyền hình Internet và các trang mạng xã hội
- Tăng cường triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư ngành công
nghiệp CNTT của địa phương với các tỉnh trong cả nước và với quốc tế.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách nhằm đẩy mạnh và phát triển công
nghiệp CNTT trong đó chú ý việc thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực
công nghiệp CNTT, tạo thị trường và cơ hội phát triển công nghiệp CNTT tại Huế
bằng các hỗ trợ tư vấn, cơ sở vật chất, hạ tầng CNTT.
5. Hoàn thiện các cơ chế, chính sách CNTT
5.1. Phục vụ phát triển, ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh
- Cải cách và chuẩn hóa mọi quy trình tác nghiệp trong nội bộ các cơ quan làm cơ
sở nền tảng cho tin học hóa đồng bộ tất cả các nghiệp vụ công sở.
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống các văn bản về CNTT đã được ban hành tại địa
phương.
- Xây dựng, ban hành quy định về triển khai các hệ thống thông tin trên các lĩnh
vực chuyên ngành.
- Chuẩn hóa các quy định về tạo nguồn thông tin, trao đổi, chia sẻ thông tin giữa
các đơn vị được thuận lợi và an toàn trên địa bàn tỉnh theo chuẩn quốc gia.
- Quy định quản lý các dự án ứng dụng CNTT, sử dụng, khai thác các HTTT trên
địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và ban hành hệ thống các tiêu chuẩn quan trọng liên quan đến phát
triển hệ thống thông tỉnh bảo đảm tất cả các yêu cầu chung của quốc gia và phù hợp
với đặc thù của địa phương: tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng, phát triển các ứng dụng
CNTT; tiêu chuẩn kỹ thuật quản lý, vận hành hệ thống CNTT; tiêu chuẩn kỹ thuật đối
với đầu tư, mua sắm trang thiết bị CNTT; tiêu chuẩn kỹ thuật bảo đảm cho vấn đề an
toàn thông tin hệ thống;...
- Cụ thể hóa chính sách tạo nguồn thông tin và chuẩn hóa thông tin nhằm tạo thông
tin, chia sẻ và trao đổi thông tin dễ dàng, an toàn và an ninh. Ban hành các quy định
về chuẩn tích hợp và trao đổi thông tin dữ liệu giữa các cơ quan Đảng và Nhà nước.
Xây dựng các quy định về bảo vệ thông tin trên mạng. Ban hành các văn bản quy
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 88
phạm về lĩnh vực an toàn thông tin dựa trên các văn bản của Bộ TT&TT và xây dựng
chuẩn ISO/IEC 27001:2005.
- Xây dựng các chính sách và biện pháp khuyến khích ứng dụng CNTT, khai thác
và sử dụng các ứng dụng tin học hóa trong các cơ quan Đảng và Nhà nước.
- Ban hành quy định về tiêu chuẩn hóa trình độ sử dụng CNTT đối với đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan Đảng và Nhà nước. Đưa chỉ tiêu ứng dụng
và phát triển CNTT vào chỉ tiêu thi đua khen thưởng của các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ hiệu quả trong ứng dụng,
phát triển CNTT trong các dự án đầu tư, ứng dụng và phát triển CNTT.
- Ban hành các văn bản nhằm nâng cao tính pháp lý về ứng dụng CQĐT, TMĐT
(văn bản điện tử, chữ ký điện tử, giao dịch điện tử, chứng thực điện tử...)
- Xây dựng các chính sách về thu hút, chế độ đãi ngộ, đào tạo và sử dụng nguồn
nhân lực CNTT; có các chế độ đãi ngộ, phụ cấp đặc thù thích đáng đối với CBCCVC
làm CNTT trong cơ quan nhà nước.
5.2. Phục vụ phát triển công nghiệp CNTT
- Hoàn thiện và xây dựng các chính sách ưu đãi trong đầu tư, kêu gọi vốn đầu tư
trong và ngoài nước cho phát triển công nghiệp CNTT, đặc biệt là liên doanh, liên kết
phát triển phần cứng, phần mềm.
- Xây dựng chính sách chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế nhằm thu hút
vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp trong tỉnh. Khuyến
khích các chuyên gia nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài tham gia phát triển
CNTT tại Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng các chính sách nhằm hỗ trợ phát triển thị trường CNTT, đặc biệt chú
ý đến việc khuyến khích việc sử dụng các sản phẩm và dịch vụ CNTT được tạo ra
trong tỉnh, trong nước.
- Cụ thể hóa chính sách về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, bảo hộ quyền tác giả đối
với sản phẩm phần mềm và các sản phẩm CNTT khác
- Cụ thể hóa và thể chế hóa chính sách đầu tư ứng dụng và phát triển CNTT và
khuyến khích ứng dụng CNTT trong mọi lĩnh vực KTXH. Thực hiện chính sách ưu
đãi về đầu tư đổi mới công nghệ đối với các doanh nghiệp ứng dụng CNTT để đổi mới
quản lý, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh.
V. Quy hoạch các chương trình, dự án CNTT trọng điểm
Trên các cơ sở nghiên cứu tình hình và hiện trạng phát triển, ứng dụng CNTT
trong nước, trong tỉnh; xác định phương hướng, mục tiêu, kết quả, quy hoạch
HTTT tỉnh cùng các nhiệm vụ, giải pháp phát triển, ứng dụng CNTT đến năm
2020, nội dung sau đây tổng hợp đề xuất danh mục các chương trình, dự án CNTT
cần thiết đầu tư đến năm 2020 nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải pháp để ứng
dụng và phát triển hiệu quả CNTT Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 89
1. Nhóm các chương trình, dự án về hạ tầng CNTT tỉnh
- Chương trình nâng cấp, hoàn thiện, hiện đại hóa hạ tầng CNTT Trung tâm Thông
tin dữ liệu điện tử tỉnh, bảo đảm các yêu cầu an ninh, an toàn cho triển khai, vận hành
hệ thống ứng dụng của tỉnh.
- Chương trình nâng cấp chuyển đổi, thuê dịch vụ truyền dẫn để kết nối hạ tầng
mạng số liệu chuyên dùng tốc độ cao từ tỉnh đến xã.
- Chương trình nâng cấp hạ tầng, cung cấp và hiện đại hóa trang thiết bị CNTT
cho các cơ quan Đảng, quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Chương trình trang cấp hạ tầng CNTT đô thị và các dịch vụ CNTT theo hướng
phát triển đô thị thông minh.
- Chương trình an toàn, an ninh hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước.
2. Nhóm các chương trình, dự án ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà
nước
- Chương trình xây dựng, tái kiến trúc hệ thống thông tin nền tảng của tỉnh đáp
ứng yêu cầu phù hợp với kiến trúc CQĐT quốc gia.
- Chương trình hoàn thiện, nâng cấp, bổ sung và liên thông tích hợp các ứng dụng
và dịch vụ ứng dụng dùng chung, nền tảng của tỉnh.
- Chương trình nâng cấp, hoàn thiện hệ thống Cổng thông tin điện tử các cấp, các
ngành; tích hợp và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (3,4) phục vụ
người dân, doanh nghiệp, du khách.
- Chương trình hoàn thiện nâng cấp, bổ sung và liên thông tích hợp các ứng dụng
trong các lĩnh vực quản lý chuyên ngành của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình xây dựng, triển khai mô hình “bàn làm việc điện tử công sở”; điện
tử hóa quản lý tác nghiệp công sở theo chuẩn TCVN ISO 2001:2008 cho các cơ quan
quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình đánh giá mức độ hài lòng về quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ
công của công dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Chương trình chuẩn hóa, hoàn thiện và tích hợp các CSDL, dịch vụ dữ liệu dùng
chung và chuyên ngành của tỉnh.
- Chương trình hoàn thiện, xây dựng, bổ sung các CSDL chuyên ngành, lĩnh vực
quản lý nhà nước.
- Chương trình tiếp nhận, quản lý, tích hợp khai thác sử dụng các CSDL quốc gia.
3. Nhóm các chương trình, dự án CNTT phục vụ công dân, doanh
nghiệp và một số ngành, lĩnh vực trọng tâm
- Chương trình nâng cấp, triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức cao (3,4)
trong các lĩnh vực cho người dân, doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Chương trình số hóa và quản lý lý lịch công dân điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 90
- Chương trình phát triển, hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tham
gia và ứng dụng TMĐT tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chương trình trang cấp trang thiết bị CNTT hiện đại hóa thành phố Huế phục vụ
người dân, du khách.
- Chương trình xã hội hóa cung cấp các dịch vụ CNTT công ích trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Chương trình mở rộng mô hình Nhà văn hóa gắn với đưa CNTT và Internet về
vùng sâu, vùng xa của tỉnh Thừa Thiên Huế
- Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ứng dụng CNTT trong lĩnh vực Y tế tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ứng dụng CNTT trong lĩnh vực Giáo dục,
đào tạo của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ứng dụng CNTT phục vụ phát triển du lịch,
dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ứng dụng CNTT quản lý hạ tầng và phát triển
đô thị tại Thừa Thiên Huế.
- Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ứng dụng CNTT phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn tại Thừa Thiên Huế.
4. Nhóm các chương trình, dự án về phát triển công nghiệp CNTT tỉnh
- Triển khai đề án thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển ngành công nghiệp
CNTT đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025 của Chính phủ ở cấp địa phương.
- Chương trình thành lập và hoạt động Hiệp hội phần mềm Huế.
- Chương trình khuyến khích, kêu gọi đầu tư phát triển Doanh nghiệp CNTT tại
Thừa Thiên Huế.
- Đề án thu hút, phát triển nhân lực CNTT phục vụ phát triển công nghiệp CNTT
Thừa Thiên Huế.
- Đề án thành lập Khu Công nghệ thông tin tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Nhóm các chương trình, dự án về ðào tạo, truyền thông CNTT
- Chương trình thu thập, tổ chức, phân loại và phổ biến, tuyên truyền các văn bản
quy phạm pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về ứng dụng và phát
triển CNTT trong các lĩnh vực.
- Chương trình đào tạo, chuẩn hóa trình độ CNTT cho CBCCVC
- Chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT cho CBCCVC
- Chương trình đào tạo, nâng cao kỹ năng quản lý, vận hành an toàn, an ninh hệ
thống thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT.
- Chương trình đào tạo, học tập về CQĐT cho lãnh đạo, CBCCVC các cơ quan
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 91
- Chương trình đào tạo, nâng cao kỹ năng quản lý, điều hành hệ thống CNTT tập
trung của tỉnh.
- Chương trình đào tạo về lập, quản lý và thực hiện các dự án đầu tư CNTT trong
các cơ quan nhà nước.
- Chương trình đào tạo, phát triển đội ngũ nhân lực CNTT cao cấp phục vụ nghiên
cứu, phát triển, hoạch định ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh.
- Chương trình truyền thông về ứng dụng và phát triển CNTT, ứng dụng TMĐT,
CQĐT đến các tầng lớp nhân dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
6. Nhóm các chương trình, dự án về cơ chế, chính sách CNTT
- Chương trình xây dựng, hoàn thiện, phổ biến các cơ chế, chính sách đặc thù của
tỉnh phục vụ ứng dụng và phát triển CNTT.
- Chương trình xây dựng, hoàn thiện, phổ biến các cơ chế, chính sách đặc thù của
tỉnh phục vụ phát triển công nghiệp CNTT.
- Chương trình xây dựng, hoàn thiện, phổ biến các cơ chế, chính sách đặc thù của
tỉnh phục vụ thu hút, phát triển nhân lực CNTT.
Ghi chú: Đề xuất một số dự án xem xét ưu tiên ở phụ lục III
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 92
PHẦN 6 - GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Giải pháp tài chính
1. Khái toán kinh phí đầu tư (theo dự án đề xuất)
Trên cơ sở nguồn lực của tỉnh và mô hình, các thành phần, nội dung triển
khai ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh đến năm 2020; căn cứ quy mô đầu tư, thời
gian triển khai thực hiện. Kinh phí đầu tư khái toán xây dựng là 168,710 tỷ đồng.
2. Phân kỳ đầu tư
Trên cơ sở khả năng bố trí nguồn lực đầu tư từ ngân sách địa phương, khả
năng huy động các nguồn đầu tư ngoài ngân sách trong giai đoạn từ nay đến năm
2020, các nội dung ứng dụng và phát triển CNTT, trọng tâm là xây dựng hệ thống
thông tin CQĐT tỉnh Thưa Thiên Huê được phân kỳ tổ chức thực hiện nhu bảng
sau:
Đơn vị tính: Tỷ Đồng
STT Tên nhóm dự án Kinh phí
dự kiến
Thời gian
TỔNG CỘNG 166,250
1 Hạ tầng CNTT 53,400 2016-2020
2 Phần mềm 52,920 2016-2020
3 Cơ sở dữ liệu 39,450 2016-2020
4 Công nghiệp CNTT 4,000 2016-2020
5 Đào tạo, truyền thông CNTT 15,700 2016-2020
6 Cơ chế, chính sách CNTT 780
Bảng 2: Khái toán chi phí ứng dụng và phát triển CNTT đến năm 2020
* Ghi chú:
- Khái toán sơ bộ theo danh mục các dự án đề xuất ở phụ lục III
- Đối với các hạng mục đào tạo quản trị, vận hành, khai thác, sử dụng các HTTT,
CSDL, dịch vụ công; đào tạo, chuyển giao công nghệ các cơ sở hạ tầng, thiết bị
CNTT… đã nằm trong các dự án cụ thể.
- Các hoạt động liên quan xây dựng chính sách, chuẩn hóa quy trình, tiêu chuẩn,
cập nhật CSDL được phân bổ thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của các cơ quan hữu
quan theo đúng lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước của mình.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 93
- Kinh phí cho các dự án, nhiệm vụ là sự khái toán; ở giai đoạn này chưa có cơ sở
đầy đủ để xác định chi tiết; kinh phí này sẽ được xác định cụ thể khi các dự án, nhiệm
vụ được xây dựng và phê duyệt theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà
nước trong quá trình triển khai Quy hoạch.
- Căn cứ vào tình hình thực tế khi triển khai các dự án cụ thể sẽ xác định đơn vị
chủ trì thực hiện và các đơn vị phối hợp.
3. Phương án tài chính
Thực hiện chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu
Chính phủ. Quan điểm chủ đạo của tỉnh Thừa Thiên Huê khi triển khai thực hiện
ứng dụng và phát triển CNTT là:
- Tranh thủ hỗ trợ ngân sách từ trung ương nếu có.
- Ngân sách địa phương là chủ yếu: Trong các hạng mục đầu tư thuộc nhiệm vụ
chi của cấp nào thì sử dụng ngân sách ở cấp đó.
- Phải sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước.
- Đồng thời thu hút các doanh nghiệp trong, ngoài nước và toàn xã hội tham gia
đầu tư phát triển.
- Với tổng mức đầu tư khoảng 166,250 tỷ đồng được khái toán ở phần trên.
Phương án tài chính để thực hiện các hạng mục đầu tư trong Quy hoạch được dự kiến
huy động từ nhiều nguồn ngân sách của tỉnh.
II. Giải pháp tổ chức thực hiện
1. Tổ chức quản lý
Việc tổ chức thực hiện Quy hoạch được thống nhất từ cấp tỉnh đến các địa
phương.
1.1. Về chủ trương
Tỉnh ủy sẽ ban hành Nghị quyết về ứng dụng và phát triển CNTT, trọng tâm
xây dựng Hệ thống thông tin CQĐT của tỉnh để thống nhất nhận thức và tư duy,
chủ trương, tổ chức triển khai thực hiện.
1.2. Về quản lý
- Tại cấp tỉnh: Thành lập Ban chỉ đạo ứng dụng và phát triển CNTT, xây dựng Hệ
thống thông tin CQĐT tỉnh Thừa Thiên Huế do một đồng chí Phó chủ tịch làm trương
ban, đơn vi chủ trì triên khai đê án làm phó ban và lãnh đạo các sở ban ngành là ủy
viên để chỉ đạo triển khai các chương trình, dự án CNTT trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tại cấp huyện: Thành lập các Ban chỉ đạo tương ứng với mô hình cấp tỉnh để
triển khai các chương trình, dự án CNTT trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
2. Nguồn nhân lực
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 94
Hoàn thiện đội ngũ lãnh đạo CNTT và đội ngũ cán bộ chuyên trách về CNTT
tại các sở ban ngành; các huyện, thị xã, thành phố. Đảm bảo mỗi cơ quan, đơn vị
sẽ có một cán bộ lãnh đạo CNTT và tối thiểu 1 cán bộ chuyên trách về CNTT để
tổ chức việc triển khai, vận hành, khai thác, ứng dụng các HTTT, các nội dung
các chương trình, dự án CNTT tại nội bộ các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Cơ chế, chính sách
Thực hiện các chủ trương của Đảng, Chính phủ về CNTT trong thời gian
qua, để đảm bảo thành công các chương trình, dự án CNTT trong quy hoạch một
hệ thống các cơ chế, chính sách bao gồm:
- Xây dựng các cơ chế, chính sách về đào tạo, thu hút nguồn nhân lực, chế độ đãi
ngộ phù hợp cho CBCCVC, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao;
- Xây dựng cơ chế chính sách về khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi, ưu đãi cho
các doanh nghiệp đầu tư, tham gia triển khai ứng dụng và phát triển CNTT trên địa
bàn tỉnh;
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia
triển khai, sử dụng các dịch vụ công, giao dịch điện tử.
- Xây dựng, ban hành các quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; Quy
trình giải quyết, xử lý TTHC, liên thông điện tử giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh tạo cơ sở pháp lý trong việc sử dụng, trao đổi, lưu trữ văn bản điện
tử, vận hành các hệ thống thông tin.
4. Phân công nhiệm vụ
4.1. Sở Thông tin và Truyền thông
Là cơ quan chuyên trách về quản lý các ứng dụng CNTT trong hoạt động
của các cơ quan QLNN thuộc tỉnh, chịu trách nhiệm của vai trò chủ đầu tư, tổ
chức triển khai các chương trình, dự án CNTT đã quy hoạch; hướng dẫn, thẩm
định chuyên môn kỹ thuật, định hướng giải pháp công nghệ, giám sát, đôn đốc
các đơn vị thực hiện đảm bảo tiến độ, mục tiêu, hiệu quả; tổng hợp tình hình báo
cáo UBND tỉnh, Bộ chủ quản theo chế độ quy định.
Chủ trì, phối hợp với các sở ban ngành có liên quan xây dựng các cơ chế,
chính sách trình UBND tỉnh phê duyệt.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh thực
hiện nhiệm vụ quảng bá, truyền thông đến người dân và doanh nghiệp về Quy
hoạch ứng dụng và phát triển CNTT, CQĐT của quốc gia và của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với các sở ban ngành có liên quan đề xuất với UBND tỉnh
thành lập Ban quản lý dự án với sự chủ trì của lãnh đạo UBND tỉnh để tập trung
nguồn lực thực hiện Quy hoạch.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 95
Hàng quý, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tiến độ thực hiện nội dung Quy
hoạch và đề xuất các giải pháp kịp thời, cần thiết để bảo đảm việc thực hiện thành
công các nội dung Quy hoạch.
4.2. Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh
Là cơ quan có năng lực tham mưu, xây dựng và triển khai các ứng dụng
CNTT trong hoạt động của các cơ quan QLNN thuộc tỉnh, chịu trách nhiệm phối
hợp, thực hiện các nội dung kỹ thuật CNTT được phân công thuộc Quy hoạch;
đảm bảo áp dụng và triển khai các giải pháp chuyên môn kỹ thuật CNTT nhằm
đảm bảo thành công các kết quả phân công.
4.3. Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan hướng dẫn việc cải tiến,
chuẩn hóa và áp dụng các quy trình công việc chung, bảo đảm đồng bộ quy trình
công việc giữa các cơ quan.
Phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc thiết lập, hoàn thiện CSDL
về TTHC, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính và công khai trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh.
Duy trì, cập nhật thông tin thường xuyên và đảm bảo hoạt động an toàn,
thông suốt trên Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ, Trung tâm
Thông tin dữ liệu điện tử của tỉnh.
4.4. Sở Nội vụ
Quy hoạch và xây dựng đội ngũ lãnh đạo thông tin (Chief Information
Officer - CIO) tại các cơ quan; tham mưu cho UBND tỉnh giao chỉ tiêu biên chế
làm công tác CNTT cho các sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
chủ trì, phối hợp với Đơn vi triên khai đê án tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm
quyền ban hành chế độ đãi ngộ đặc thù nhằm thu hút CBCCVC có trình độ chuyên
môn CNTT cao về tỉnh làm việc.
Chủ trì, phối hợp với các ngành xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn
CBCCVC để đáp ứng khả năng quản trị, vận hành và sử dụng có hiệu quả của hệ
thống.Đảm bảo biên chế cho các đơn vị, địa phương để hình thành đội ngũ cán bộ
chuyên trách CNTT.
4.5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở TT&TT cân đối ngân sách và lồng ghép các
nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Quy hoạch theo đúng tiến độ đề ra.
Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo
đúng quy định hiện hành.
Là đầu mối phối hợp với các ngành và địa phương xây dựng các chính sách
huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh
nghiệp tăng đầu tư cho phát triển CNTT.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 96
4.6. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối ngân sách và lồng ghép các
nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện nội dung Quy hoạch theo đúng tiến độ
đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương các quy định về quản lý tài chính; thanh
tra, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn huy động trong thực
hiện.
4.7. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở TT&TT để giám sát đảm bảo các nội dung đầu tư trong Quy
hoạch được đồng bộ, phù hợp với các quy chuẩn KHCN hiện đại.
4.8. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở TT&TT và các ngành có liên quan đề xuất địa điểm và
phương án xây dựng các trung tâm hành chính điện tử vệ tinh, điểm cài đặt các
trạm khai thác, tương tác thông tin, dữ liệu để phục vụ giao tiếp của người dân,
doanh nghiệp với hệ thống thông CQĐT của tỉnh.
4.9. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở TT&TT, Tỉnh Đoàn và các sở ban ngành có liên
quan thực hiện đưa các nội dung chuyên đề, phổ cập kiến thức ứng dụng CNTT,
CQĐT vào các trường trung học phổ thông, cao đẳng, dạy nghề trên địa bàn tỉnh.
4.10. Cục Thống kê, Cục Thuế tỉnh
Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với đơn vị triển khai đề an và các đơn vị
liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Quy hoạch. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong công tác quản lý nhà nước, trong ứng dụng chuyên ngành nhằm nâng cao
hiệu quả công tác và thiết lập, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm
vi quản lý; chủ động phối hợp với các sở ban ngành địa phương của tỉnh để kịp
thời triển khai các nhiệm vụ của ngành theo chỉ đạo của trung ương trên cơ sở tích
hợp với hệ thống CNTT của tỉnh.
4.11. Các sở ban ngành có liên quan
Phối hợp chặt chẽ với đơn vị chủ trì, tổ chức triên khai thực hiện và các đơn
vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Quy hoạch. Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong công tác quản lý nhà nước, trong ứng dụng chuyên ngành nhằm nâng
cao hiệu quả công tác và thiết lập, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến thuộc
phạm vi quản lý.
4.12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Có trách nhiệm triển khai các nhiệm vụ trong đề án ở cấp huyện và chủ động
cân đối ngân sách hàng năm, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp bố trí kinh phí
ứng dụng CNTT cho các dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo
quy định.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 97
4.13. Các đơn vị khác thuộc phạm vi triển khai
Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với đơn vị triển khai Quy hoạch và các
đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Quy hoạch. Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong công tác quản lý nhà nước, trong ứng dụng chuyên ngành nhằm nâng
cao hiệu quả công tác và thiết lập, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ
3 trở lên thuộc phạm vi quản lý.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thừa Thiên Huế, Liên đoàn
Lao động tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các
tổ chức chính trị - xă hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp tích cực tuyên truyền, vận
động, tham gia, phối hợp với các sở ban ngành, địa phương trong tỉnh thực hiện
quy hoạch này.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 98
PHẦN 7 - KẾT LUẬN
Ngày 16/01/2012 BCH trung ương Đảng khóa XI đã ban hành Nghị quyết
số 13-NQ/TƯ về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta
cơ bản, trong đó xác định rõ: CNTT-TT là hạ tầng của hạ tầng phát triển kinh tế -
xã hội, coi thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu.
Thủ tướng Chính phủ cũng đã có phát biểu: “CNTT - nền tảng của phương thức
phát triển mới, nâng cao toàn diện năng lực cạnh tranh quốc gia, thật vậy, CNTT-
TT là động lực thúc đẩy phát triển công nghiệp hóa - hiện đại hóa, để đưa tỉnh
hướng tới sự phát triển vượt bậc và bền vững”; thời gian qua tỉnh Thừa Thiên Huế
đề ra những chủ trương, chính sách và giải pháp cụ thể nhằm khuyến khích phát
triển ứng dụng CNTT-TT trong toàn thể cộng đồng, hướng đến mục tiêu phát triển
bền vững trên nền tảng kinh tế tri trức, trong đó đời sống người dân không ngừng
được cải thiện, văn hóa, xã hội phát triển hài hòa. Đây là mục tiêu đồng thời cũng
là động lực thúc đẩy sự vươn lên mạnh mẽ hơn của tỉnh trong những năm tới.
Quy hoạch “Ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030” góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh trên cơ sở vận hành, quản lý và phát triển hành chính công hiệu
quả trên nền tảng hạ tầng CNTT-TT. Đó là lộ trình tất yếu mà các tỉnh, thành phố
trong cả nước sẽ đi qua để hướng đến sự văn minh, hiện đại trong kỷ nguyên
CNTT và Internet.
Do có những nỗ lực chuẩn bị trước, đến nay tỉnh Thừa Thiên Huế đã hội đủ
những điều kiện cần và đủ về hạ tầng CNTT-TT, khung chính sách, nguồn nhân
lực và các nguồn lực khác cho việc khởi động một tiến trình phát triển ở mức cao
hơn, hoàn thiện hơn: Xây dựng CQĐT.
Với quyết tâm chính trị cao của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh cùng
sự thống nhất ý chí của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, xã, phường; sự
đồng thuận của người dân và doanh nghiệp; sự hỗ trợ và giúp đỡ của các bộ, ngành
trung ương và Chính phủ, nhất định tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ ứng dụng và phát
triển CNTT thành công giai đoạn từ nay đến năm 2020 và các năm xa hơn.
Triển khai thành công nội dung Quy hoạch là một trong những nhiệm vụ
chính trị, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, nhằm
hướng đến mục tiêu cơ bản trở thành tỉnh mạnh về công nghệ thông tin và truyền
thông, là trung tâm của cả nước trên 4 lĩnh vực là: văn hóa – du lịch, giáo dục–
đào tạo, y tế chuyên sâu và khoa học – công nghệ; mang lại lợi ích cho tất cả các
đối tượng tham gia:
I. Đối với người dân
Người dân sẽ được sử dụng các dịch vụ của chính quyền một cách dễ dàng
và tiết kiệm thời gian. Ngoài ra, người dân có thể giám sát và kiểm tra các hoạt
động của cơ quan QLNN.
Nâng cao chất lượng cuộc sống cho các cộng đồng dân cư, đặc biệt là ở vùng
sâu, vùng xa: CNTT-TT giúp cho chính quyền có thể vươn tới các nhóm/cộng
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 99
đồng thiểu số và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân tại đó. Điều này
cũng đồng nghĩa với việc trao thêm quyền cho người dân bằng cách cho họ tham
gia vào các hoạt động chính trị cũng như cung cấp tối đa các dịch vụ và hàng hóa
dụng cụ thiết yếu.
II. Đối với doanh nghiệp và nhà đầu tư
Doanh nghiệp và nhà đầu tư sẽ được hưởng một môi trường kinh doanh tốt
hơn. Việc sử dụng CNTT-TT trong chính quyền và việc xây dựng cơ sở hạ tầng
CNTT sẽ giúp tạo ra một môi trường thúc đẩy kinh doanh thông qua việc cải thiện
mối tác động qua lại và tương tác giữa chính quyền và doanh nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bằng việc giảm bớt các khâu rườm rà trong thủ tục
và chú trọng đến việc cung cấp các dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả, CQĐT có
thể tạo ra các điều kiện thu đầu tư nhiều hơn.
Doanh nghiệp và các nhà đầu tư sẽ làm việc với chính quyền một cách dễ
dàng hơn bởi mọi thủ tục đều rõ ràng và các chậm trễ trong quy trình được phát
hiện và xử lý thích hợp.
III. Đối với chính quyền
Nâng cao tính minh bạch và tin cậy của chính quyền thông qua việc đẩy
nhanh ứng dụng CNTT trong quản lý và điều hành cũng như mở ra các cơ hội mới
cho người dân được chủ động trong quá trình tham gia vào việc hoạch định chính
sách, cũng như hoạt động chỉ đạo điều hành của chính quyền.
Cơ quan nhà nước sẽ nhận được đầy đủ mọi thông tin kinh tế, xã hội giúp
cho các hoạt động của mình hiệu quả hơn.
Bằng việc ứng dụng CNTT, các cơ quan sẽ nâng cao năng suất và tính hiệu
quả của cán bộ, công chức; đơn giản hóa hoạt động của chính quyền, làm giảm tệ
nạn tham nhũng, quan liêu; tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian trong xử lý
công việc và tương tác.
IV. Đối với xã hội
Cuối cùng, ứng dụng và phát triển CNTT mà trọng tâm là xây dựng CQĐT
sẽ cải tiến mối tác động qua lại giữa 4 chủ thể chính của xã hội là chính quyền,
công chức, người dân và doanh nghiệp nhằm thúc đẩy tiến trình ổn định chính trị,
phát triển kinh tế và xã hội địa phương./.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 1
PHẦN 8 - PHỤ LỤC
I. Một số thống kê hiện trạng CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Thống kê chung
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
Tổng dân số: 1.127.905 1.135.568
Tổng số hộ gia đình: 262.484 262.870
Tổng số các sở, cơ quan trực thuộc
UBND tỉnh: 33 33
Tổng số các quận, huyện, thành phố, thị
xã trực thuộc tỉnh: 9 9
Tổng số các phường, xã: 152 152
Tổng số cán bộ công chức, viên chức
(CBCCVC) trong các CQNN của tỉnh: 30.698 27.790
Tổng số doanh nghiệp: 3.147 3.697
Tổng số lao động của các doanh nghiệp: 75.415 78.245
Tổng số thủ tục hành chính của tỉnh đã
được thống kê theo Đề án 30:
Trong đó:
• Ở các sở, cơ quan trực thuộc
UBND tỉnh:
• Ở các quận, huyện:
• Ở các phường, xã:
2.882
2.457
255
170
2.882
2.457
255
170
2. Hạ tầng kỹ thuật CNTT
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
Tổng số thuê bao điện thoại cố định: 148.885 64.170
Tổng số thuê bao điện thoại di động: 916.055 957.456
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 2
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
Tổng số hộ gia đình có điện thoại cố
định:
139.900 63.580
Tổng số hộ gia đình có ti vi: 230.700 250.700
Tổng số hộ gia đình có máy tính: 49.800 84.950
Tổng số máy tính đang hoạt động trên địa
bàn tỉnh:
90.583 95.603
Tổng số thuê bao Internet: 62.717 82.405
Tổng số thuê bao băng rộng theo từng
loại kết nối:
Leased line:
FTTH:
xDSL (ADSL và SDSL):
Băng rộng khác:
690
2.518
59.509
695
4.520
77.190
Tổng số hộ gia đình có kết nối Internet
băng rộng:
50.318 55.957
Tổng số máy tính trong các CQNN của
tỉnh:
4.357 4.362
Tổng số máy tính trong các CQNN của
tỉnh có kết nối Internet băng rộng:
4.357 4.362
Tổng số các CQNN của tỉnh có kết nối
với mạng diện rộng của tỉnh:
250 250
Tổng số các CQNN của tỉnh có kết nối
với mạng chuyên dùng của Chính phủ
(CPNet):
51 51
3. Các giải pháp an toàn thông tin
TT Giải pháp UBND
tỉnh
Tổng số đơn vị triển khai
Sở, ngành Quận, huyện
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 3
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2013
Năm
2014
1 Tường lửa X 19 19 9 9
2 Lọc thư rác X 19 19 9 9
3 Phần mềm bảo mật/diệt
virut
X 19 19 9 9
4 Hệ thống cảnh báo truy
nhập trái phép
X 19 19 9 9
5 Giải pháp khác: Phần
mềm MNM
X 0 19 0 9
4. Các giải pháp an toàn dữ liệu
TT Giải pháp UBND
tỉnh
Tổng số đơn vị triển khai
Sở, ngành Quận, huyện
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2013
Năm
2014
1 Băng từ X 19 19 9 9
2 Tủ đĩa X 19 19 9 9
3 SAN X 19 19 9 9
4 NAS X 19 19 9 9
5 DAS X 19 19 9 9
6 Giải pháp khác (Ghi rõ
tên giải pháp)
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
Tổng số máy tính trong các
doanh nghiệp:
37.378 37.570
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 4
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
Tổng số doanh nghiệp có kết nối
Internet băng rộng: 3.147 3.697
Tổng đầu tư từ ngân sách nhà
nước cho hạ tầng kỹ thuật CNTT
(VNĐ):
25.198.000.000
25.933.000.000
Tổng đầu tư cho hạ tầng an toàn
thông tin (VNĐ):
6.173.000.000
6.492.000.000
5. Nhân lực CNTT
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
Tổng số các trường tiểu học: 225 219
Tổng số các trường trung học cơ
sở:
132 131
Tổng số các trường trung học phổ
thông:
40 40
Tổng số các trường tiểu học có
giảng dạy tin học:
225 219
Tổng số các trường trung học cơ sở
có giảng dạy tin học:
132 131
Tổng số các trường trung học phổ
thông có giảng dạy tin học:
40 40
Tổng số các trường đại học, cao
đẳng trên địa bàn tỉnh:
13 13
Tổng số các trường đại học, cao
đẳng trên địa bàn tỉnh có đào tạo
chuyên ngành CNTT-TT:
05 05
Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách
trong các CQNN của tỉnh:
63 63
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 5
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách
về an toàn thông tin trong các
CQNN của tỉnh:
36 36
Tổng số cán bộ công chức, viên
chức trong các CQNN của tỉnh biết
sử dụng máy tính trong công việc:
30.698 27.790
Tỷ lệ CBCCVC của Sở Thông tin
và Truyền thông được được tập
huấn, hướng dẫn sử dụng các phần
mềm nguồn mở thông dụng
(OpenOffice, Mozilla ThunderBird,
Mozilla FireFox và Unikey):
100% 100%
Tỷ lệ CBCCVC của Sở Thông tin
và Truyền thông sử dụng thành
thạo các phần mềm nguồn mở nói
trên:
100% 100%
Tổng số CBCCVC trong các
CQNN của tỉnh được hướng dẫn sử
dụng các phần mềm nguồn mở
thông dụng(OpenOffice, Mozilla
ThunderBird, Mozilla FireFox và
Unikey):
760 873
Tổng chi ngân sách nhà nước cho
đào tạo CNTT đối với CBCCVC
của tỉnh (VNĐ):
1.320.000.000
1.426.000.000
6. Ứng dụng CNTT
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
Tổng số CBCCVC trong các CQNN
của tỉnh được cấp hòm thư điện tử
chính thức của đơn vị:
30.698 27.790
Tổng số CBCCVC trong các CQNN
của tỉnh sử dụng thư điện tử chính
thức trong công việc:
30.698 27.790
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 6
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
Tin học hóa các thủ tục hành chính
(TTHC):
2.882 2.882
Ở UBND tỉnh:
Tổng số các TTHC được thực hiện
hoàn toàn trên máy tính:
Tổng số các TTHC được thực hiện
một phần trên máy tính:
Tổng số các TTHC được thực hiện
hoàn toàn bằng các phương pháp thủ
công:
134
0
0
134
0
0
Ở các sở, cơ quan trực thuộc UBND
tỉnh:
Tổng số các TTHC được thực hiện
hoàn toàn trên máy tính:
Tổng số các TTHC được thực hiện
một phần trên máy tính:
Tổng số các TTHC được thực hiện
hoàn toàn bằng các phương pháp thủ
công:
2.323
2.323
Ở UBND các quận, huyện:
Tổng số các TTHC được thực hiện
hoàn toàn trên máy tính:
Tổng số các TTHC được thực hiện
một phần trên máy tính:
Tổng số các TTHC được thực hiện
hoàn toàn bằng các phương pháp thủ
công:
255
255
Ở UBND các phường, xã:
Tổng số Tổng số các TTHC được
thực hiện hoàn toàn trên máy tính:
Tổng số các TTHC được thực hiện
một phần trên máy tính:
170
170
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 7
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
Tổng số các TTHC được thực hiện
hoàn toàn bằng các phương pháp thủ
công:
7. Triển khai các ứng dụng cơ bản tại UBND tỉnh:
- Phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc
- Hệ thống một cửa điện tử
- Phần mềm quản lý nhân sự
- Phần mềm quản lý tài chính - kế toán
- Phần mềm quản lý tài sản cố định
- Ứng dụng chữ ký số
8. Phần mềm khác
- Cổng thông tin địa lý Thừa Thiên Huế: http://gis.thuathienhue.gov.vn
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên GIS tại UBND thành phố Huế;
- Phần mềm Giám sát đầu tư (bao gồm các Sở, huyện, thị xã, thành phố);
- Phần mềm sổ tay công vụ;
- Phần mềm trình chiếu điện tử;
- Phần mềm biểu mẫu văn bản;
- Phần mềm chấm điểm thi đua;
- Phần mềm nghiệp vụ công tác Đảng;
- Phần mềm theo dõi ý kiến chỉ đạo và văn bản ban hành (bao gồm tất cả các
sở, huyện, thị xã, thành phố Huế);
- Phần mềm quản lý đơn thư khiếu nại tố cáo (bao gồm tất cả các sở, huyện,
thị xã, thành phố Huế);
- Phần mềm Đăng ký, xếp lịch và phát hành qua mạng (bao gồm tất cả các sở,
huyện, thị xã, thành phố Huế);
- Phần mềm Quản lý đối ngoại;
- Phần mềm quản lý hồ sơ một cửa cấp sở, cấp huyện;
- Phần mềm hỗ trợ pháp lý cho các nhà đầu tư;
- Phần mềm quản lý doanh nghiệp trong các khu công nghiệp;
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 8
- Phần mềm quản lý thông tin giáo dục và đào tạo (các trường học, phòng GD
cấp huyện, Sở GD-ĐT);
- Phần mềm quản lý số liệu chuyên ngành TT&TT theo Thông tư 24,25 của
Bộ TT&TT;
- Khung giải pháp dịch vụ công mức 3 (bao gồm các sở, huyện, thị xã, thành
phố Huế);
- Phần mềm Quản lý dự án đầu tư.
- Phần mềm xác thực tập trung người dùng toàn tỉnh.
- Phần mềm chứng thực văn bản điện tử.
- Phần mềm giám sát trang thông tin điện tử.
9. Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành:
TT Tên cơ sở dữ liệu Hiện trạng Ghi chú
1 Cơ sở dữ liệu dân cư Đã đưa vào sử dụng
2 Cơ sở dữ liệu kinh tế xã hội Đã đưa vào sử dụng
3 Cơ sở dữ liệu cán bộ công chức Đã đưa vào sử dụng
4 - Cơ sở dữ liệu quản lý dự án đầu tư
- Cơ sở dữ liệu giáo dục đào tạo
- Cơ sở dữ liệu hộ tịch, tư pháp
- CSDL nền địa hình toàn tỉnh, thành
phố Huế, Khu KT CM-LC
- CSDL GIS Tài nguyên Môi trường
- CSDL GIS Du lịch
- CSDL GIS Giao thông
- CSDL GIS về Thông tin và Truyền
thông
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trên GIS tại UBND thành phố
Huế.
Địa chỉ: http://gis.thuathienhue.gov.vn
- Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính
- Cơ sở dữ liệu dân tộc
Đã đưa vào sử dụng
Đã đưa vào sử dụng
Đã đưa vào sử dụng
Đã đưa vào sử dụng
Đã đưa vào sử dụng
Đã đưa vào sử dụng
Đã đưa vào sử dụng
Đã đưa vào sử dụng
Đã đưa vào sử dụng
Đã đưa vào sử dụng
Đã đưa vào sử dụng
Đã đưa vào sử dụng
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 9
- Cơ sở dữ liệu lưu trữ hiện hành và
lưu trữ lịch sử
10. Sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của các CQNN của tỉnh:
TT Loại văn bản UBND
tỉnh
Tổng số sở, ban,
ngành
Tổng số quận,
huyện
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2013
Năm
2014
A Nội bộ
1 Giấy mời họp þ 19/19 19/19 9/9 9/9
2 Tài liệu phục vụ cuộc họp þ 19/19 19/19 9/9 9/9
3 Văn bản để biết, để báo
cáo
þ 19/19 19/19 9/9 9/9
4 Thông báo chung của cơ
quan
þ 19/19 19/19 9/9 9/9
5 Các tài liệu cần trao đổi
trong quá trình xử lý công
việc
þ 19/19 19/19 9/9 9/9
6 Các hoạt động nội bộ khác
(ghi cụ thể)
þ 19/19 19/19 9/9 9/9
B Với cơ quan, tổ chức, cá
nhân bên ngoài
1 Văn bản hành chính þ 19/19 19/19 9/9 9/9
2 Hồ sơ công việc þ 19/19 19/19 9/9 9/9
3 Gửi bản điện tử kèm theo
văn bản giấy cho Chính
phủ
þ 19/19 19/19 9/9 9/9
4 Gửi bản điện tử kèm theo
văn bản giấy cho UBND
các cấp
þ 19/19 19/19 9/9 9/9
11. Triển khai ứng dụng phần mềm nguồn mở
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 10
11.1. Tại tất cả các CQNN của tỉnh:
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
Tỷ lệ máy trạm cài phần mềm văn phòng
OpenOffice:
Tỷ lệ máy trạm cài đặt phần mềm thư
điện tử Mozilla ThunderBird:
Tỷ lệ máy trạm cài đặt phần mềm trình
duyệt web Mozilla FireFox:
Tỷ lệ máy trạm cài đặt phần mềm bộ gõ
tiếng Việt Unikey:
Tỷ lệ máy trạm cài đặt hệ điều hành
nguồn mở:
Tỷ lệ máy chủ cài đặt hệ điều hành
nguồn mở:
Tại Sở Thông tin và Truyền thông
Tỷ lệ máy trạm cài phần mềm văn phòng
OpenOffice:
Tỷ lệ máy trạm cài đặt phần mềm thư
điện tử Mozilla ThunderBird:
Tỷ lệ máy trạm cài đặt phần mềm trình
duyệt Web Mozilla FireFox:
Tỷ lệ máy trạm cài đặt phần mềm bộ gõ
tiếng Việt Unikey:
80%
75%
100%
100%
45%
27%
100%
100%
100%
100%
85%
80%
100%
100%
45%
27%
100%
100%
100%
100%
Tỷ lệ máy trạm cài đặt hệ điều hành
nguồn mở:
Tỷ lệ máy chủ cài đặt hệ điều hành
nguồn mở:
Tổng số CBCCVC trong các CQNN của
tỉnh sử dụng các phần mềm nguồn mở
thông dụng trong công việc:
50%
45%
100%
50%
45%
100%
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 11
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
11.2. Các phần mềm mã nguồn mở do Sở Thông tin và Truyền thông tự
phát triển hoặc thuê đơn vị khác phát triển và đã triển khai ứng dụng cho các
CQNN của tỉnh:
TT Tên phần mềm Lĩnh vực
ứng dụng
Tổng số đơn vị đã
triển khai
Năm 2013 Năm
2014
1 Hệ thống GISHuế CNTT 7 7
2 Hệ thống một cửa liên thông CNTT 2 9
12. Cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh:
- Địa chỉ cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh: www.thuathienhue.gov.vn
- Cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh có liên kết, tích hợp thông tin với cổng,
thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc và các cơ quan nhà nước khác.
- Công nghệ xây dựng cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh: Phần mềm nguồn
đóng.
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
Tổng số dịch vụ hành
chính công: 2.781 2.781
Tổng số các sở, ngành,
quận, huyện của tỉnh có
Website/Cổng thông tin
điện tử:
38 54
Tổng số doanh nghiệp
có Website/Cổng thông
tin điện tử:
980 1.037
Tổng chi ngân sách cho
ứng dụng CNTT (VNĐ)
5.746.000.000 10.729.000.000
13. Sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực CNTT
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 12
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
Tổng số các đơn vị sản xuất -
kinh doanh CNTT trên địa bàn:
Trong đó:
• Doanh nghiệp, đơn vị sản
xuất, gia công, cung cấp sản
phẩm/dịch vụ phần mềm:
• Doanh nghiệp, đơn vị sản
xuất, lắp ráp, cung cấp sản
phẩm/dịch vụ phần cứng -điện
tử:
• Doanh nghiệp, đơn vị sản
xuất và cung cấp sản phẩm/dịch
vụ nội dung số:
• Doanh nghiệp, đơn vị buôn
bán các sản phẩm CNTT:
• Doanh nghiệp, đơn vị cung
cấp dịch vụ CNTT khác:
68
15
01
03
40
09
68
20
01
03
35
09
Tổng số lao động trong các đơn
vị sản xuất - kinh doanh CNTT:
1.250 1.269
Tổng doanh thu từ lĩnh vực
CNTT của tất cả các đơn vị sản
xuất - kinh doanh CNTT
(VNĐ):
625.990.000.000
đồng
404.000.000.000
đồng
II. Bản đồ hiện trạng CNTT tỉnh
1. Điểm kết nối mạng diện rộng tỉnh
STT Tên tổ chức Loại hình tổ chức
126 UBTX Hương Trà CQNN cấp huyện
129 UBND huyện Nam Đông CQNN cấp huyện
167 HĐND-UBND huyện Phong Điền CQNN cấp huyện
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 13
STT Tên tổ chức Loại hình tổ chức
192 Phòng Tài chính - Kế hoạch Phong Điền Cơ quan cấp huyện
169 UBND thị xã Hương Thủy CQNN cấp huyện
193 Chi cục thống kê Phong Điền Cơ quan cấp huyện
175 HĐND-UBND huyện Phú Lộc CQNN cấp huyện
127 Đài phát thanh huyện Nam Đông Cơ quan cấp huyện
176 Văn phòng HĐND- UBND huyện Quảng Điền CQNN cấp huyện
128 Trung tâm dạy nghề huyện Nam Đông Cơ quan cấp huyện
180 Văn phòng HĐND- UBND huyện A Lưới CQNN cấp huyện
138 UBND TP Huế CQNN cấp huyện
158 Sở Xây dựng
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
190 Văn phòng HDND - UBND TX Hương Trà CQNN cấp huyện
159 BQL Khu KT Chân Mây - Lăng Cô
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
160 Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
161 Sở Tài chính
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
162 Sở Tư pháp
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
163 Sở Ngoại vụ
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
164 BQL các khu công nghiệp
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
165 BQL Phát triển khu đô thị mới
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 14
STT Tên tổ chức Loại hình tổ chức
166 Sở Giáo dục và Đào tạo
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
170 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
171 Ban Dân tộc
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
172 Cục Thống lê
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
173 Đài PTTH Thừa Thiên Huế
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
174 Chi cục Quản lý thị trường TT Huế
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
177 Sở Khoa học và Công nghệ
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
178 Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
179 Sở Công Thương
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
181 UB Dân số gia đình và trẻ em
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
182 Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
183 Sở Y tế
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
184 Thanh tra tỉnh
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
185 Sở Nội vụ Thừa Thiên Huế
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
186 Ban Thi đua - Khen thưởng
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 15
STT Tên tổ chức Loại hình tổ chức
187 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
188 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
189 Sở Giao thông Vận tải
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
191 Sở Thông tin và Truyền thông
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
168 Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở, ban,ngành câp
tỉnh
1 UBND xã Lộc Hòa CQNN cấp xã
2 UBND xã Lộc Bình CQNN cấp xã
3 UBND xã Vinh Hiền CQNN cấp xã
4 UBND xã Vinh Hưng CQNN cấp xã
5 UBND xã Vinh Mỹ CQNN cấp xã
6 UBND thị xã Phú Lộc CQNN cấp xã
7 UBND xã Vinh Hải CQNN cấp xã
8 UBND xã Vinh Giang CQNN cấp xã
9 UBND xã Lộc Bổn CQNN cấp xã
10 UBND xã Lộc Sơn CQNN cấp xã
11 UBND xã Lộc Vĩnh CQNN cấp xã
12 UBND xã Lộc An CQNN cấp xã
13 UBND xã Lộc Điền CQNN cấp xã
14 UBND xã Lộc Thủy CQNN cấp xã
15 UBND xã Lộc Trì CQNN cấp xã
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 16
STT Tên tổ chức Loại hình tổ chức
16 UBND xã Lộc Tiến CQNN cấp xã
17 UBND thị trấn Lăng Cô CQNN cấp xã
18 UBND huyện Phú Vang CQNN cấp xã
19 UBND xã Vinh Hà CQNN cấp xã
20 UBND xã Vinh Thái CQNN cấp xã
21 UBND xã Phú Hải CQNN cấp xã
22 UBND thị trấn Thuận An CQNN cấp xã
23 UBND xã Phú Thuận CQNN cấp xã
24 UBND xã Phú Dương CQNN cấp xã
25 UBND xã Phú Mậu CQNN cấp xã
26 UBND xã Phú An CQNN cấp xã
27 UBND xã Phú Xuân CQNN cấp xã
28 UBND xã Phú Diên CQNN cấp xã
29 UBND xã Phú Thanh CQNN cấp xã
30 UBND xã Phú Mỹ CQNN cấp xã
31 UBND xã Phú Thượng CQNN cấp xã
32 UBND xã Phú Hồ CQNN cấp xã
33 UBND xã Vinh Xuân CQNN cấp xã
34 UBND xã Phú Lương CQNN cấp xã
35 UBND thị trấn Phú Đa CQNN cấp xã
36 UBND xã Vinh Thanh CQNN cấp xã
37 UBND xã Vinh An CQNN cấp xã
38 UBND xã Vinh Phú CQNN cấp xã
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 17
STT Tên tổ chức Loại hình tổ chức
39 UBND thị trấn Sịa CQNN cấp xã
40 UBND xã Quảng Thái CQNN cấp xã
41 UBND xã Quảng Ngạn CQNN cấp xã
42 UBND xã Quảng Lợi CQNN cấp xã
43 UBND xã Quảng Công CQNN cấp xã
44 UBND xã Quảng Phước CQNN cấp xã
45 UBND xã Quảng Vinh CQNN cấp xã
46 UBND xã Quảng An CQNN cấp xã
47 UBND xã Quảng Thành CQNN cấp xã
48 UBND xã Quảng Thọ CQNN cấp xã
49 UBND xã Quảng Phú CQNN cấp xã
50 UBND xã A Roằng CQNN cấp xã
51 UBND xã Nhâm CQNN cấp xã
52 UBND xã Hồng Quảng CQNN cấp xã
53 UBND xã Hồng Bắc CQNN cấp xã
54 UBND thị trấn A Lưới CQNN cấp xã
55 UBND xã Hồng Vân CQNN cấp xã
56 UBND xã Hồng Hạ CQNN cấp xã
57 UBND xã Hồng Kim CQNN cấp xã
58 UBND xã Hồng Trung CQNN cấp xã
59 UBND xã Hương Nguyên CQNN cấp xã
60 UBND xã Bắc Sơn CQNN cấp xã
61 UBND xã A Ngo CQNN cấp xã
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 18
STT Tên tổ chức Loại hình tổ chức
62 UBND xã Sơn Thủy CQNN cấp xã
63 UBND xã Phú Vinh CQNN cấp xã
64 UBND xã Hương Phong CQNN cấp xã
65 UBND xã Hồng Thượng CQNN cấp xã
66 UBND xã Hồng Thái CQNN cấp xã
67 UBND xã Hương Lâm CQNN cấp xã
68 UBND xã Đông Sơn CQNN cấp xã
69 UBND xã A Đớt CQNN cấp xã
70 UBND xã Hồng Thủy CQNN cấp xã
71 UBND thị trấn Khe Tre CQNN cấp xã
72 UBND xã Hương Phú CQNN cấp xã
73 UBND xã Hương Sơn CQNN cấp xã
74 UBND xã Hương Lộc CQNN cấp xã
75 UBND xã Thượng Quảng CQNN cấp xã
76 UBND xã Hương Hòa CQNN cấp xã
77 UBND xã Hương Giang CQNN cấp xã
78 UBND xã Hương Hữu CQNN cấp xã
79 UBND xã Thượng Lộ CQNN cấp xã
80 UBND xã Thượng Long CQNN cấp xã
81 UBND xã Thượng Nhật CQNN cấp xã
82 UBND phường Hương Hồ CQNN cấp xã
83 UBND phường Hương An CQNN cấp xã
84 UBND xã Hương Vinh CQNN cấp xã
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 19
STT Tên tổ chức Loại hình tổ chức
85 UBND phường Hương Chữ CQNN cấp xã
86 UBND phường Tứ Hạ CQNN cấp xã
87 UBND xã Hải Dương CQNN cấp xã
88 UBND xã Hương Toàn CQNN cấp xã
89 UBND phường Hương Vân CQNN cấp xã
90 UBND phường Hương Văn CQNN cấp xã
91 UBND phường Hương Xuân CQNN cấp xã
92 UBND xã Hương Bình CQNN cấp xã
93 UBND xã Hương Thọ CQNN cấp xã
94 UBND xã Bình Điền CQNN cấp xã
95 UBND xã Hồng Tiến CQNN cấp xã
96 UBND xã Bình Thành CQNN cấp xã
97 UBND xã Hương Phong CQNN cấp xã
98 UBND xã Thủy Bằng CQNN cấp xã
99 UBND xã Thủy Dương CQNN cấp xã
100 UBND xã Thủy Thanh CQNN cấp xã
101 UBND xã Phú Bài CQNN cấp xã
102 UBND xã Thủy Vân CQNN cấp xã
103 UBND xã Thủy Phương CQNN cấp xã
104 UBND xã Thủy Châu CQNN cấp xã
105 UBND xã Thủy Lương CQNN cấp xã
106 UBND xã Thủy Tân CQNN cấp xã
107 UBND xã Thủy Phù CQNN cấp xã
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 20
STT Tên tổ chức Loại hình tổ chức
108 UBND xã Phú Sơn CQNN cấp xã
109 UBND xã Dương Hòa CQNN cấp xã
110 UBND xã Phong Hiền CQNN cấp xã
111 UBND xã Phong An CQNN cấp xã
112 UBND thị trấn Phong Điền CQNN cấp xã
113 UBND xã Điền Hương CQNN cấp xã
114 UBND xã Điền Môn CQNN cấp xã
115 UBND xã Điền Lộc CQNN cấp xã
116 UBND xã Phong Bình CQNN cấp xã
117 UBND xã Điền Hòa CQNN cấp xã
118 UBND xã Phong Chương CQNN cấp xã
119 UBND xã Phong Hải CQNN cấp xã
120 UBND xã Điền Hải CQNN cấp xã
121 UBND xã Phong Hòa CQNN cấp xã
122 UBND xã Phong Thu CQNN cấp xã
123 UBND xã Phong Mỹ CQNN cấp xã
124 UBND xã Phong Xuân CQNN cấp xã
125 UBND xã Phong Sơn CQNN cấp xã
130 UBND phường Thủy Xuân CQNN cấp xã
131 UBND phường Trường An CQNN cấp xã
132 UBND phường Phước Vĩnh CQNN cấp xã
133 UBND phường An Đông CQNN cấp xã
134 UBND phường Vĩnh Ninh CQNN cấp xã
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 21
STT Tên tổ chức Loại hình tổ chức
135 UBND phường Phú Nhuận CQNN cấp xã
136 UBND phường Kim Long CQNN cấp xã
137 UBND phường Phú Thuận CQNN cấp xã
139 UBND phường Thuận Hòa CQNN cấp xã
140 UBND phường Thuận Thành CQNN cấp xã
141 UBND phường Tây Lộc CQNN cấp xã
142 UBND phường Phú Hòa CQNN cấp xã
143 UBND phường Phú Cát CQNN cấp xã
144 UBND phường Thuận Lộc CQNN cấp xã
145 UBND phường Phú Hiệp CQNN cấp xã
146 UBND phường Phú Bình CQNN cấp xã
147 UBND phường Phú Hậu CQNN cấp xã
148 UBND phường Hương Sơ CQNN cấp xã
149 UBND phường An Tây CQNN cấp xã
150 UBND phường Vĩ Dạ CQNN cấp xã
151 UBND phường Phường Đúc CQNN cấp xã
152 UBND phường Phú Hội CQNN cấp xã
153 UBND phường Xuân Phú CQNN cấp xã
154 UBND phường An Cựu CQNN cấp xã
155 UBND phường An Hòa CQNN cấp xã
156 UBND phường Thủy Biều CQNN cấp xã
157 UBND phường Hương Long CQNN cấp xã
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 22
Hình 13: Bản đồ điểm kết nối WAN tỉnh
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 23
2. Điểm Wi-Fi công cộng
STT Tên điểm
Tình trạng hoạt
động
1 Trung tâm Festival Đang hoạt động
2 Sở Y tế Đang hoạt động
3 Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh Đang hoạt động
4 Bệnh viện Trung ương Huế Đang hoạt động
5 Khách sạn Mường Thanh Đang hoạt động
6 Bảo tàng Cổ vật Đang hoạt động
7 Thế Miếu Đang hoạt động
8 Trạm BTS Đang hoạt động
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 24
Hình 14: Bản đồ các điểm kết nối Wi-Fi công cộng
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 25
3. Điểm đào tạo về CNTT
Hình 15: Bản đồ điểm đào tạo CNTT trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
4. Doanh nghiệp phần cứng
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 26
Tên doanh
nghiệp
Số LĐ
theo
trình độ
Tin học
Số
LĐ
theo
trình
độ
điện
tử
Số LĐ
là giảng
viên/
giáo
viên
CNTT
Số LĐ
là
giảng
viên/
giáo
viên
Điện
tử
Số
lượng
sinh
viên
CNTT
đã và
đang
được
đào tạo
trong
năm
theo
trình độ
tín chỉ
Số
lương
sinh
viên
CNTT
đã và
đang
được
đào tạo
trong
năm
theo
chuyên
ngành
ĐT
Số
lượng
sinh
viên
điện tử
đã và
đang
được
đào
tạo
trong
năm
Trung tâm Tin
học ĐHSP Huế 8 0 1 0 1230 0 0
Trung tâm Tin
học trường
CĐSP 186 18 12 0 114 85 0
Trung tâm
Ngoại ngữ tin
học & Văn
phòng dịch thuật
Trung tâm Tin
học Sở Giáo dục
Trung tâm Đào
tạo ứng dụng
công nghệ tin
học Sài Gòn VN
Trung tâm ứng
dụng và đào tạo
tin học CITA
Trung tâm Tin
học ĐHKH Huế 442 1 29 1 150 150 60
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 27
Trung tâm Tin
học Phú Xuân 123 5 13 4 502 103 1
Trung tâm
CNTT ĐH Huế 16 9 2 2 0 0 0
Trung tâm
CNTT Tỉnh
TT Thông tin và
Truyền thông
Trung tâm Tin
học - Ngoại ngữ
HueIC 9 0 8 0 136 0 0
Huế Star
Trung tâm Tin
học Huetech 4 0 5 0 100 0 0
Hình 16: Bản đồ phân bố doanh nghiệp CNTT lĩnh vực phần cứng
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 28
STT TÊN DOANH NGHIỆP
SỐ
LƯỢNG
NHÂN SỰ
DOANH
SỐ
TRUNG
BÌNH
1 TRƯỜNG PHÁT COMPUTER 5 2-5 tỷ
2 CÔNG TY TNHH MTV TM VÀ DV AN TƯỜNG 2
3 CÔNG TY CP HUETRONICS 98 >10 tỷ
4 CÔNG TY CP PM VÀ TMĐT HUẾ 13 800-2 tỷ
5 CÔNG TY TNHH VIỆT TRUNG GROUP 1
6 CÔNG TY TNHH MTV TÂN NGUYÊN 20 2-5 tỷ
7 CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VIỆT 5 800-2 tỷ
8 CÔNG TY TNHH MTV LQN COMPUTER 3 800-2 tỷ
9 CÔNG TY CP SX TM XNK VIỄN THÔNG A - CN HUẾ 18 >10 tỷ
10 CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN 11 2-5 tỷ
11 DNTN TRUNG TÂM TIN HỌC VT SONG KHANH 4 800-2 tỷ
12 CÔNG TY TNHH TM&DV LÊ CƯỜNG 22 >10 tỷ
13 CÔNG TY TNHH MTV TMDV TÂM AN COMPUTER <300tr
14 DNTN ĐIỆN TỬ QUỐC HƯNG 8 2-5 tỷ
5. Doanh nghiệp phần mềm
STT TÊN DOANH NGHIỆP
SỐ
LƯỢNG
NHÂN
SỰ
DOANH
SỐ
TRUNG
BÌNH
1 CÔNG TY TNHH MTV MAGRABBIT HUẾ 20 800-2 tỷ
2 TRƯỜNG PHÁT COMPUTER 5 2-5 tỷ
3 CÔNG TY TNHH MTV LT MT THIÊN ÂN 4
4
CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC DỮ
LIỆU SỐ 1 <300tr
5
CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ CÔNG
NGHỆ ĐỊA DƯ 7 <300tr
6
VP ĐẠI DIỆN CÔNG TY CP PHẦN MỀM
MỘT 300-800tr
7 CÔNG TY CP DV PM MẶT TRỜI 26 >10 tỷ
8 CÔNG TY CP PM VÀ TMĐT HUẾ 13 800-2 tỷ
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 29
STT TÊN DOANH NGHIỆP
SỐ
LƯỢNG
NHÂN
SỰ
DOANH
SỐ
TRUNG
BÌNH
9
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN PM HOA
SEN 13 300-800tr
10 CÔNG TY CP DV COG 24 300-800tr
11 CÔNG TY CP PM STARSOFT 6 <300tr
12
CÔNG TY TNHH MẶT TRỜI THÁNG NĂM-
CNTTHUẾ 4 300-800tr
13 CÔNG TY TNHH MTV SOFTTECHVN 7
14 CÔNG TY TNHH MTV TÂN NGUYÊN 20 2-5 tỷ
15 CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VIỆT 5 800-2 tỷ
16 CÔNG TY TNHH MTV BRYCEN VIỆT NAM 85 5-10 tỷ
17 DNTN PHẦN MỀM GIA HUY 3 <300tr
18 CÔNG TY TNHH TRÍ VIỆT 6 2-5 tỷ
19 CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN 11 2-5 tỷ
20 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT FITC 6 800-2 tỷ
21
CÔNG TY TUỔI TRẺ VIỆT PC-VIỆN ĐT
DOANH NHÂN VIỆT 10
22
CÔNG TY TNHH MTV PHẦN MỀM
TECHLIFE 7 800-2 tỷ
23 CÔNG TY TNHH HỒNG VIỆT 3 300-800tr
24 CÔNG TY TNHH MTV HÓA TAM 6 <300tr
25
CÔNG TY TNHH MTV GIẢI PHÁP PI VIỆT
NAM 5 300-800tr
26
CÔNG TY TNHH MTV PHẦN MỀM
SKYLINE 8 800-2 tỷ
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 30
STT TÊN DOANH NGHIỆP
SỐ
LƯỢNG
NHÂN
SỰ
DOANH
SỐ
TRUNG
BÌNH
27
CÔNG TY TNHH MANDARIN DIGITAL
MEDIA 6 300-800tr
28 CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM SKYNET 10
29
CÔNG TY TNHH MTV TMDV VÀ CÔNG
NGHỆ NHẬT LINH
30 Công ty ICODEDARK
31 JUNOTEAM LTD. CO
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 31
Hình 17: Bản đồ phân bố doanh nghiệp CNTT lĩnh vực phần mềm
6.
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 32
7. Doanh nghiệp dịch vụ CNTT
STT TÊN DOANH NGHIỆP
SỐ
LƯỢNG
NHÂN
SỰ
DOANH
SỐ
TRUNG
BÌNH
1 TRƯỜNG PHÁT COMPUTER 5 2-5 tỷ
2
CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN THOẠI
HOÀNG LONG 15
3 DOANH NGHIỆP TRI THỨC TRẺ 6
4
CÔNG TY TNHH MTV TM VÀ DV AN
TƯỜNG 2
5 CÔNG TY CP HUETRONICS 98 >10 tỷ
6 CÔNG TY TNHH CMS HUẾ 2 300-800tr
7 CÔNG TY CP DV PM MẶT TRỜI 26 >10 tỷ
8 THIÊN PHÁT 2 <300tr
9 CÔNG TY TNHH MTV TNA 3 <300tr
10
CÔNG TY TNHH MTV TIN HỌC VT PHÚC
NGUYÊN 3 <300tr
11 CN CÔNG TY TNHH TMDV TUẤN HOA 4 800-2 tỷ
12 CÔNG TY CP PM STARSOFT 6 <300tr
13 CÔNG TY TNHH THÀNH HƯNG 7 800-2 tỷ
14 CÔNG TY CP TM VÀ DV THUẬN CƯỜNG 4 800-2 tỷ
15 CÔNG TY TNHH MTV SOFTTECHVN 7
16 CÔNG TY CP SOFTECH CN HUẾ 12 2-5 tỷ
17 CÔNG TY TNHH VIỆT TRUNG GROUP 1
18
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TMDV LẠC
VIỆT 3 <300tr
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 33
STT TÊN DOANH NGHIỆP
SỐ
LƯỢNG
NHÂN
SỰ
DOANH
SỐ
TRUNG
BÌNH
19 CÔNG TY TNHH MTV TÂN NGUYÊN 20 2-5 tỷ
20 CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VIỆT 5 800-2 tỷ
21 DN TƯ NHÂN DVVT MINH THÔNG 20
22
CÔNG TY TNHH TIN HỌC THỊNH
NGUYỄN 5 <300tr
23
CÔNG TY TNHH MTV HUẾ COMPUTER
TC 4 300-800tr
24
CÔNG TY TNHH TMDV THVT HTH
COMPUTER 46 800-2 tỷ
25
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN CÔNG NGHỆ
TRƯỜNG PHÁT 6 <300tr
26
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TMDV
THANH SƠN 3 >10 tỷ
27 CN CÔNG TY CP THẾ GIỚI DI ĐỘNG 15 2-5 tỷ
28 DNTN PHẦN MỀM GIA HUY 3 <300tr
29
DN TƯ NHÂN TM VÀ DV TIN HỌC
KHÁNH PHÚC 5 800-2 tỷ
30
CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT
HUY 11 >10 tỷ
31 CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC AZ 4 <300tr
32 CÔNG TY TNHH MTV THVT MINH NHẬT 9 800-2 tỷ
33 CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN 11 2-5 tỷ
34
DNTN TRUNG TÂM TIN HỌC VT SONG
KHANH 4 800-2 tỷ
35 CÔNG TY TNHH VI TÍNH PHONG VŨ 8
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 34
STT TÊN DOANH NGHIỆP
SỐ
LƯỢNG
NHÂN
SỰ
DOANH
SỐ
TRUNG
BÌNH
36
CÔNG TY TNHH CN TIN HỌC PHI LONG -
CN HUẾ 59 >10 tỷ
37
CÔNG TY TNHH TM&DV MVP TUẤN
HOA 14 300-800tr
38 CÔNG TY TNHH TM&DV TẤN LẬP 22 >10 tỷ
39 CN CÔNG TY CP TRỰC TUYẾN GOSU 92 5-10 tỷ
40 CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO PHONG 10 2-5 tỷ
41 CÔNG TY TNHH TM&DV LÊ CƯỜNG 22 >10 tỷ
42
CÔNG TY TUỔI TRẺ VIỆT PC-VIỆN ĐT
DOANH NHÂN VIỆT 10
43
CÔNG TY TNHH TIN HỌC VIỄN THÔNG
CMC 2 <300tr
44
CÔNG TY TNHH TM&DV VI TÍNH HƯNG
PHÁT 13 5-10 tỷ
45 CÔNG TY TNHH SÁNG THANH BÌNH 10 <300tr
46
CÔNG TY TNHH MTV TMDV TRUNG
TRUNG HOÀNG 5 <300tr
47 CÔNG TY TNHH TMKT SMC 7 2-5 tỷ
48
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN SAO VIỆT
HUẾ 15 5-10 tỷ
49
CÔNG TY TNHH DV CÔNG NGHỆ HƯNG
NGUYÊN 2 800-2 tỷ
50 CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH XUÂN VINH 7
51
CÔNG TY TNHH MANDARIN DIGITAL
MEDIA 6 300-800tr
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 35
STT TÊN DOANH NGHIỆP
SỐ
LƯỢNG
NHÂN
SỰ
DOANH
SỐ
TRUNG
BÌNH
52 CÔNG TY TNHH HITEC 3 800-2 tỷ
53
CÔNG TY TNHH MTV MÁY TÍNH MINH
DŨNG 2 <300tr
54
CN CÔNG TY TNHH THĂNG BÌNH TẠI TT
HUẾ 60 5-10 tỷ
55
CN CÔNG TY CP BÁN LẺ KÝ THUẬT SỐ
FPT TẠI HUẾ 16 >10 tỷ
56
CÔNG TY TNHH MTV PHÚ CHÂU
COMPUTER 3 <300tr
57 DNTN NDO COMPUTER 2 <300tr
58
TRUNG TÂM DỊCH VỤ TIN HỌC TUẤN
BÌNH 2 <300tr
59 CỬA HÀNG VI TÍNH MINH PHÁT 1 <300tr
60 CÔNG TY TNHH THÁI MINH
61 CÔNG TY VIEGRID
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 36
Hình 18: Bản đồ phân bố doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực dịch vụ CNTT
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 37
8. Trung tâm, tổ chức nghiên cứu CNTT
Hình 19: Bản đồ các tổ chức, trung tâm nghiên cứu về CNTT
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 38
III. Danh mục các dự án CNTT đề xuất
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
I HOÀN THIỆN TRUNG TÂM TÍCH HỢP DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ
TỈNH
1 Nâng cấp hạ tầng Trung tâm thông tin
dữ liệu điện tử của Tỉnh đáp ứng các
yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa và an
ninh, an toàn trong quản lý vận hành
tập trung của tỉnh.
Sở TTTT 2016-2020
2 Xây dựng Trung tâm tâm tích hợp dữ
liệu chung của Tỉnh ủy Thừa Thiên
Huế
VPTU 2015-2018
3 Triển khai công nghệ điện toán đám
mây đáp ứng triển khai các phần mềm
dùng chung của Tỉnh
Sở TTTT 2016-2017
4 Xây dựng, triển khai hệ thống an ninh,
bảo mật chung của tỉnh
Sở TTTT 2016-2018
II HOÀN THIỆN HỆ THỐNG MẠNG KẾT NỐI DIỆN RỘNG CỦA
TỈNH
5 Xây dựng hệ thống mạng đô thị
(MAN) trong thành phố Huế
Sở TTTT 2016-2020
6 Kết nối mạng số liệu chuyên dùng tốc
độ cao đến các phường xã (WAN)
Sở TTTT 2016-2017
III HOÀN THIỆN HẠ TẦNG CNTT CƠ QUAN, CÔNG SỞ
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 39
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
7 Nâng cấp hạ tầng, trang thiết bị cho các
Sở, Ban ngành cấp Tỉnh; các Huyện,
Thị xã, Thành phố, VP HĐND tỉnh
Các cơ quan 2016-2020
8 Nâng cấp hạ tầng CNTT Trung tâm Tin
học hành chính, mở rộng hệ thống hội
nghị trực tuyến của tỉnh
VP UBND tỉnh 2017-2020
IV PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CNTT CÔNG CỘNG
9 Triển khai mở rộng hệ thống Wi-Fi
miễn phí phục vụ cộng đồng trong
thành phố Huế
Sở TTTT 2016-2020
10 Xây dụng hạ tầng thông tin: Xây dựng
hệ thống Kiosk thông tin trên toàn
thành phố Huế
Sở TTTT 2016-2020
V XẤY DỰNG, HOÀN THIỆN CÁC ỨNG DỤNG PHỤC VỤ CÔNG
DÂN, DOANH NGHIỆP
12 Hoàn thiện, nâng cấp Cổng thông tin
điện tử tỉnh theo mô hình đa cấp.
UBND tỉnh 2015-2016
13 Xây dựng Trung tâm Hành chính công
trực tuyến
UBND tỉnh 2016-2017
14 Nâng cấp, triển khai đồng bộ Cổng và
Trang TTĐT của tỉnh, các Sở, Ban
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
UBND tỉnh 2016-2018
15 Xây dựng hệ thống đối thoại chính
sách, doanh nghiệp
UBND tỉnh 2016
16 Xây dựng trang thông tin đấu thầu, đấu
giá tỉnh
Sở KHĐT 2016
17 Nâng cấp, tích hợp ứng dụng chuyên
ngành, triển khai cung cấp các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trong
nhiều lĩnh vực
Sở TTTT 2015-2016
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 40
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
18 Xây dựng, triển khai phần mềm đánh
giá mức độ hài lòng của tổ chức cá
nhân đối với cán bộ, công chức phục
vụ cải cách hành chính
Sở NV 2016-
2020
19 Xây dựng và triển khai mô hình một
cửa điện tử hiện đại cấp huyện
Sở NV 2016-2020
20 Xây dựng, tích hợp các dịch vụ sự
nghiệp (giáo dục, đào tạo; nghiên cứu
phát triển khoa học - công nghệ,…)
vào Cổng thông tin dịch vụ công trực
tuyến tập trung của tỉnh
Sở GDĐT &
KHCN
2016-2018
21 Xây dựng, tích hợp các dịch vụ công
ích (cung cấp thông tin, dịch vụ y tế,
chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh,
điện, nước,... phục vụ cộng đồng) vào
Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến
tập trung của tỉnh
Sở TTTT 2016-2019
22 Nâng cấp, hoàn thiện cổng thông tin
thủ tục hành chính
(http://tthc.thuathienhue.gov.vn/), hệ
thống ứng dụng một cửa thành cổng
thông tin, dịch vụ hành chính công một
cửa liên thông trực tuyến tập trung của
tỉnh; triển khai diện rộng từ tỉnh đến xã
cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
mức độ cao phục vụ công dân, doanh
nghiệp (eGOV Portal)
Sở TTTT (Tích
hợp vào Trung
tâm hành chính
công trực
tuyến)
2016-2017
23 Xây dựng cổng thông tin văn hóa, du
lịch, dịch vụ Thừa Thiên Huế phục vụ
du khách, phát triển kinh tế ngành du
lịch – dịch vụ của tỉnh
Sở VHTTDL 2016-2017
24 Xây dựng cổng thông tin văn hóa - giải
trí - thể thao thanh thiếu niên phục vụ
các đối tượng thanh thiếu niên trên địa
bàn tỉnh
Tỉnh Đoàn 2017-2018
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 41
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
25 Xây dựng cổng thông tin an ninh, quốc
phòng, xây dựng và bảo vệ tổ quốc
cung cấp thông tin về an ninh quốc
phòng cho lực lượng vữ trang, an ninh,
trật tự xã hội và các tầng lớp nhân dân
Ban chỉ Huy
quân sự tỉnh
2016-2017
26 Nâng cấp Cổng thông tin địa lý tỉnh
Thừa Thiên Huế
Sở TTTT 2015-2016
VI PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG TMĐT
27 Triển khai chương trình phát triển và
ứng dụng TMĐT tỉnh đến năm 2020
Sở CT 2016-2020
28 Xây dựng sàn giao dịch thương mại
điện tử của tỉnh phục vụ doanh nghiệp,
nhà đầu tư, công chúng và phát triển
thương mại, dịch vụ địa phương
Sở CT 2016-2020
29 Xây dựng website hỗ trợ doanh nghiệp
ứng dụng giao dịch trực tuyến
Sở CT 2016-2018
VII XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CÁC PHẦN MỀM
DÙNG CHUNG
30 Xây dựng, triển khai đồng bộ ứng dụng
ISO điện tử từ tỉnh đến xã
Sở KHCN 2015-2016
31 Nâng cấp hoàn thiện, tích hợp liên
thông và triển khai các phần mềm dùng
chung của tỉnh trên nền tảng di động,
đám mây (Chuẩn hóa, tích hợp 5 phần
mềm dụng chung)
VP UBND tỉnh 2016-
2018
32 Triển khai 3 phần mềm dùng chung
(quản lý Văn bản và điều hành; hồ sơ 1
cửa; phát hành giấy mời qua mạng) cho
các xã/phường/thị trấn toàn tỉnh
VP UBND tỉnh 2016
33 Nâng cấp và triển khai diện rộng hệ
thống phần mềm dùng chung của tỉnh
đến cấp xã và các đơn vị sự nghiệp
công lập
VP UBND tỉnh 2016-2020
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 42
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
VIII XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CÁC ỨNG DỤNG VÀ
DỊCH VỤ NỀN TẢNG
34 Xây dựng công cụ tích hợp, chia sẻ,
liên thông giữa các hệ thống thông tin
tỉnh Thừa Thiên Huế (LGSP) và bộ tài
l iệu khung
Sở TTTT 2016-2017
35 Triển khai và công bố các dịch vụ dữ
liệu chuyên ngành trên Cổng dịch vụ
của tỉnh
VP UBND tỉnh 2017-2019
36 Xây dựng HTTT tích hợp phục vụ điều
hành và ra quyết định của lãnh đạo các
cấp. Dựa trên nâng cấp phần mềm
thông tin tổng hợp kinh tế xã hội
VP UBND tỉnh 2017-
2018
37 Tích hợp chữ ký điện tử cho các ứng
dụng dùng chung, website và hệ thống
email công vụ trong các cơ quan nhà
nước tỉnh TT-Huế
Sở TTTT 2016-2018
IX XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CÁC PHẦN MỀM
CHUYÊN NGÀNH
38 Nâng cấp, triển khai ứng dụng phần
mềm quản lý “Thư viện văn bản pháp
luật tỉnh Thừa Thiên Huế” theo hướng
quản lý tập trung kho dữ liệu văn bản
điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế
VP UBND tỉnh 2016-2017
39 Xây dựng, triển khai phần mềm quản lý
CSDL ngành VH-TT-DL
Sở VHTTDL 2015-2016
40 Xây dựng phần mềm quản lý đăng ký
giao dịch đảm bảo
Sở TP 2016
41 Tích hợp phần mềm quản lý đất đai,
công trình xây dựng
Sở XD 2019
42 Xây dựng, triển khai phần mềm quản lý
quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật cấp
huyện có tích hợp GIS
Sở TTTT 2016-2017
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 43
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
43 Nâng cấp phần mềm quản lý lưu trữ hồ
sơ địa chính
Sở TNMT 2016-2017
44 Xây dựng phần mềm quản lý ngành
Nông nghiệp và PTNT
Sở NN&PTNT 2015-2016
45 Xây dựng phần mềm quản lý và cung
cấp thông tin KH&CN phục vụ phát
triển KTXH các vùng nông thôn miền
núi
Sở KHCN 2019
46 Xây dựng phần mềm quản lý thanh tra TT Tỉnh 2015-2016
47 Xây dựng phần mềm quản CSDL thông
tin đầu tư trong nước và nước ngoài.
Sở KHĐT 2018
48 Xây dựng phần mềm quản lý các khoản
tài trợ, trợ cấp
Sở CT 2018
49 Xây dựng và triển khai phần mềm công
cụ quyết toán ngân sách.
Sở TC 2016
50 Xây dựng dự án ứng dụng CNTT vào
công tác quản lý tài chính ngân sách
giai đoạn 2011 đến 2015 (theo kế
hoạch của Bộ chủ quản)
Sở TC 2016-2020
51 Xây dựng phần mềm báo cáo thống kê
của ngành y tế theo Quyết định
3440/QĐ-BYT
Sở Y tế 2016
52 Xây dựng phần mềm quản lý cấp
chứng chỉ hành nghề y dược tư nhân
Sở Y tế 2016
53 Nâng cấp phần mềm đăng ký, quản lý
hộ tịch từ cấp tỉnh đến xã phường
Sở TP 2016
54 Xây dựng phần mềm quản lý và sử
dụng con dấu
CA Tỉnh 2016
55 Nâng cấp phần mềm quản lý thông tin
các dự án Phi chính phủ nước ngoài
Sở Ngoại Vụ 2016
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 44
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
56 Xây dựng phần mềm công cụ phân tích
xã hội Cục TK tỉnh
2019
57 Xây dựng và phát triển hệ thống phần
mềm hỗ trợ hoạt động thu thập, quản
lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài
nguyên và môi trường.
Sở TNMT 2016
X XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN CÁC CSDL DÙNG CHUNG
58 Hoàn thiện, quản lý tập trung CSDL
CBCCVC
Sở NV 2016-2018
59 Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu
GISHue dùng chung cho toàn tỉnh
Sở TTTT 2015-2017
60 Hoàn thiện, quản lý tập trung dựng
CSDL Văn bản QPPL
VP UBND tỉnh 2016
61 Hoàn thiện, đồng bộ CSDL người dùng Sở TTTT 2016
62 Hoàn thiện, quản lý tập trung CSDL
thủ tục hành chính
Sở TP 2016
XI XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN CÁC CSDL CHUYÊN NGÀNH
63 Xây dựng, cập nhật CSDL cấp thoát
nước
Cty MTĐT 2016
64 Xây dựng, cập nhật CSDL tài chính -
thuế
Sở TC 2016
65 Xây dựng, cập nhật CSDL giao thông Sở GTVT 2017
66 Xây dựng, cập nhật CSDL công chứng,
chứng thực
VP Công chứng 2016
67 Xây dựng, cập nhật CSDL chứng chỉ
hành nghề y dược tư nhân
Sở YT 2017
68 Xây dựng, cập nhật CSDL về hợp
đồng, giao dịch liên quan đến bất động
sản đã được công chứng
Sở TP 2017-2018
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 45
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
69 Xây dựng, cập nhật CSDL doanh
nghiệp
Sở CT 2016-2018
70 Xây dựng, cập nhật CSDL dự án đầu tư Sở KHĐT 2017
71 Xây dựng, cập nhật CSDL đầu tư trong
nước và nước ngoài.
Sở KHĐT 2018
72 Xây dựng, cập nhật CSDL xuất nhập
khẩu
Sở CT 2016
73 Xây dựng, cập nhật CSDL ngành
VHTTDL
Sở VHTTDL 2015
2016
74 Xây dựng, cập nhật CSDL GIS bảo tồn
di tích Huế
TTBTDT 2016-2020
75 Xây dựng, cập nhật CSDL ngành
NN&PTNT
Sở NNPTNT 2015-
2016
76 Xây dựng, cập nhật CSDL về công
thương
Sở CT 2018
77 Xây dựng CSDL các ngành công
nghiệp, dịch vụ
Sở CT 2016
78 Xây dựng, cập nhật CSDL quy hoạch,
xây dựng
Sở XD 2016
79 Xây dựng, cập nhật CSDL GIS tổng
hợp về tài nguyên, môi trường
Sở TNMT 2017
80 Xây dựng, cập nhật CSDL đề tài
nghiên cứu khoa học, chuyển giao công
nghệ
Sở KHCN 2016
81 Số hóa và xây dựng CSDL hồ sơ người
có công tỉnh Thừa Thiên Huế
Sở LĐTBXH 2016-2018
82 Xây dựng CSDL về Giáo dục nghề
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
Sở LĐTBXH 2016-2017
83 Xây dựng, cập nhật CSDL GIS về dân
tộc tiểu số
Sở LĐTBXH 2017
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 46
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
84 Xây dựng, cập nhật CSDL GIS về giá
đất
Sở TNMT 2016
85 Xây dựng, cập nhật CSDL GIS quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật cấp huyện
Sở TTTT 2016-
2017
86 Hoàn thiện, chuẩn hóa, cập nhật CSDL
địa chính cho các huyện, thị xã, thành
phố Huế (theo Kế hoạch 05/KH-UBND
ngày 16/01/2012 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Sở TNMT 2017-2019
87 Xây dựng, cập nhật CSDL GIS cấp
huyện cho 6 huyện: A Lưới, Nam
Đông, Phong Điền, Phú Lộc, Phú
Vang, Quảng Điền
Sở TTTT 2016-2020
88 Xây dựng, cập nhật CSDL GIS quản lý
quy hoạch đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô
thị cho 2 thị xã Hương Trà và Hương
Thủy
Sở TTTT 2016-2017
89 Xây dựng, cập nhật CSDL GIS quản lý
quy hoạch nông thôn mới cho 26 xã.
Sở TTTT 2015-
2016
90 Xây dựng, cập nhật CSDL GIS công
trình xây dựng
Sở XD 2018
91 Xây dựng, cập nhật CSDL phương tiện
giao thông và giấy phép lái xe
Sở GTVT 2016
92 Hoàn hiện CSDL doanh nghiệp Sở KHĐT 2016-2017
XII KHAI THÁC, TÍCH HỢP SỬ DỤNG CÁC CSDL QUỐC GIA
93 Tích hợp, sử dụng, cập nhật, khai thác
CSDL quốc gia về dân cư
CA Tỉnh 2016-2020
94 Tích hợp, sử dụng, cập nhật, khai thác
CSDL quốc gia về đất đai
Sở TNMT 2016-2020
95 Tích hợp, sử dụng, cập nhật, khai thác
CSDL quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp
Sở KHĐT 2016-2020
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 47
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
96 Tích hợp, sử dụng, cập nhật, khai thác
CSDL quốc gia về dân số
Sở LĐTBXH 2016-2020
97 Tích hợp, sử dụng, cập nhật, khai thác
CSDL quốc gia về tài chính
Sở TC 2016-2020
98 Tích hợp, sử dụng, cập nhật, khai thác
CSDL quốc gia về bảo hiểm
BHXH tỉnh 2016-2020
XIII PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CNTT
99 Khảo sát, đánh giá hiện trạng doanh
nghiệp và đề xuất giải pháp xây dựng,
phát triển hệ sinh thái công nghiệp,
dịch vụ CNTT địa phương trong hệ
sinh thái chung về công nghiệp CNTT
quốc gia
Sở TTTT 2016
100 Triển khai Chương trình mục tiêu phát
triển ngành công nghiệp CNTT tỉnh
đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025
cùng chương trình Quốc gia về phát
triển công nghiệp CNTT
Sở TTTT 2016-
2020
XIV PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP, THƯƠNG HIỆU
101 Tổ chức xúc tiến đầu tư về CNTT&TT
hàng năm
Sở TTTT 2016-2020
102 Tổ chức hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng
các sản phẩm CNTT trên địa bàn tỉnh
Sở TTTT 2017
103 Thành lập hiệp hội doanh nghiệp phần
mềm Huế
TT-CNTT 2016-2017
XV THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
CNTT TẬP TRUNG
104 Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát
triển ngành công nghiệp CNTT đến
năm 2020
Sở TTTT 2015-2016
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 48
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
105 Xây dựng khu CNTT tập trung, vườn
ươm doanh nghiệp và các trung tâm
cung cấp dịch vụ CNTT
Sở TTTT 2017 -
2020
XVI ĐÀO TẠO, TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TRIỂN KHAI, ỨNG
DỤNG HIỆU QUẢ CNTT
106 Đào tạo quản lý, vận hành CQĐT cho
đội ngũ chuyên trách CNTT tại các đơn
vị
Sở TTTT 2016-2019
107 Đào tạo chuyên sâu về CNTT cho đội
ngũ cán bộ chuyên trách CNTT
Sở TTTT 2016-2019
108 Bồi dưỡng kiến thức về quản lý dự án
CNTT
Sở TTTT 2016
109 Tập huấn nâng cao khả năng sử dụng
máy tính và các dịch vụ CNTT đảm
bảo an toàn thông tin mạng cho các
đơn vị cấp xã, các đơn vị sự nghiệp
thuộc các sở có kết nối mạng WAN
Trung tâm
EDIC
2016-
2020
110 Đào tạo khai thác, cập nhật dữ liệu và
vận hành GISHue phiên bản mới
GISHue cho các Sở, ban ngành; các địa
phương cấp huyện, các xã có triển khai
xây dựng nông thôn mới
Trung tâm
EDIC
2016-
2020
111 Đào tạo chuyên sâu theo chuyên đề vị
trí công việc cho cán bộ quản trị hệ
thống tại Trung tâm Thông tin dữ liệu
điện tử
Sở TTTT 2016-
2019
112 Quảng bá xã hội về sản phẩm, dịch vụ
CNTT cho người dân, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh trên các phương tiện
truyền thông
TRT, HTV 2018-
2020
113 Đào tạo nâng cao năng lực ứng dụng
CQĐT cho CBCCVC tỉnh
Sở NV 2016-2020
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 49
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
114 Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên
truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết
36-NQ/TW
Ban Tuyên giáo
TU
2016-2020
115 Đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở đào tạo
và doanh nghiệp trong đào tạo, phát
triển và sử dụng nhân lực CNTT
Sở TTTT 2016-2020
116 Triển khai chương trình đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh
thông tin hàng năm
Sở TTTT 2016-2020
117 Truyền thông cung cấp các thông tin
phổ cập về ứng dụng CQĐT, TMĐT
đến các tầng lớp nhân dân và tổ chức,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, đến
vùng sâu, vùng xa
Sở TTTT 2016-2020
XVII ĐÀO TẠO, TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CNTT
118 Xây dựng Đề án thu hút nguồn nhân
lực trong CQNN và doanh nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế
Sở TTTT 2016-2018
119 Ứng dụng CNTT để đổi mới phương
thức quản lý, nội dung và chương trình
đào tạo, phương thức dạy và học tại các
cơ sở đào tạo trong tỉnh
Sở GDĐT 2016-2020
120 Xây dựng và triển khai đề án nâng cao
năng lực nghiên cứu - phát triển, sáng
tạo sản phẩm, dịch vụ CNTT. Tăng
cường nghiên cứu, phát triển, hỗ trợ
chế tạo, sản xuất sản phẩm CNTT và
chuyển giao, ứng dụng CNTT.
Sở KHCN 2016-2020
121 Đẩy mạnh việc dạy và học bằng tiếng
Anh trong các chương trình đào tạo
CNTT tại cơ sở đào tạo bậc đại học,
cao đẳng
Các trường CĐ,
ĐH
2016-2020
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 50
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
122 Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp
nhận chuyển giao và làm chủ công
nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công
nghệ mở, chuẩn mở
Sở KHCN 2016-2020
123 Xây dựng chương trình Đào tạo nguồn
nhân lực CNTT phục vụ Công nghiệp
phần mềm và nội dung số
ĐH Huế 2016-2017
XVIII CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN, TRIỂN KHAI,
ỨNG DỤNG HIỆU QUẢ CNTT
124 Quy định cập nhật, quản lý và vận hành
khai thác cơ sở dữ liệu
Sở TTTT 2016
125 Xây dựng Quy hoạch ứng dụng, phát
triển CNTT đến năm 2020 định hướng
đến năm 2030
Sở TTTT 2016
126 Xây dựng và triển khai Khung kiến
trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh
Sở TTTT 2016
127 Quy định Khung giải pháp xây dựng
các phần mềm ứng dụng trong các cơ
quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Sở TTTT 2016
128 Tổ chức triển khai thực hiện Đề án
Thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính và tình hình, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại các cấp
chính quyền
Sở TP 2016-2020
129 Xây dựng quy định nhằm nâng cao tính
pháp lý của lưu trữ điện tử và chữ ký
số
Sở TTTT 2016-2020
130 Hỗ trợ, cung cấp chữ ký số cho các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh
Sở TTTT 2016-2020
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 51
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
131 Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến
khích, hỗ trợ về đầu tư, ứng dụng
CNTT trong các lĩnh vực quản lý, phục
vụ phát triển kinh tế - văn hóa – xã hội
trên địa bàn tỉnh.
Sở TTTT 2016-2020
132 Xây dựng cơ chế, chính sách về đào
tạo, phát triển, sử dụng và đãi ngộ nhân
lực CNTT trong các lĩnh vực.
Sở NV 2016-2023
132 Xây dựng chính sách thu hút và đãi
ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán
bộ, công chức, viên chức làm CNTT
trong cơ quan nhà nước
Sở NV 2015-2016
133 Xây dựng các chính sách hỗ trợ đầu tư,
nghiên cứu - phát triển, sáng tạo các
sản phẩm, dịch vụ CNTT
Sở KHCN 2015-2016
133 Xây dựng quy định quản lý, khai thác
và vận hành Hệ thống thông tin tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy
định hành chính và tình hình, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại địa
phương
Sở TP 2016
134 Xây dựng, điều chỉnh sửa đổi quy định
đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT trong cơ quan nhà nước
Sở TTTT 2016
135 Nghiên cứu đưa chỉ tiêu ứng dụng, phát
triển CNTT vào chỉ tiêu Thi đua -
Khen thưởng của các ngành, địa
phương và cơ quan, đơn vị
Sở NV 2016-2017
XIX CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
CNTT
136 Xây dựng quy trình, cơ chế triển khai
các sản phẩm, dịch vụ chuyên ngành
trên nền CNTT, đảm bảo khuyến khích
và tạo thuận lợi cho việc hợp tác công
– tư
Sở KHĐT 2017
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 52
STT Tên chương trình, dự án Chủ trì Thời gian
137 Hoàn thiện chính sách, quy chế ưu đãi,
tạo môi trường chính sách thuận lợi
cho các doanh nghiệp CNTT tham gia
vườn ươm, công viên CNTT Thừa
Thiên Huế
Sở KHĐT 2017
138 Xây dựng Quỹ khoa học công nghệ hỗ
trợ doanh nghiệp CNTT, phát Triển sản
phẩm trọng điểm, thị trường CNTT
Sở KHĐT 2016-2018
139 Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù
khuyến khích về bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ, bảo hộ quyền tác giả đối với sản
phẩm phần mềm và các sản phẩm
CNTT khác.
Sở TTTT 2016-2020
140 Xây dựng cơ chế, chính sách về
khuyến khích, kêu gọi đầu tư, kinh
doanh các sản phẩm và dịch vụ CNTT
trong lĩnh vực phát triển công nghiệp
CNTT trong địa bàn tỉnh.
Sở TTTT 2016-2020
141 Hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động và
sức cạnh tranh của các tổ chức, doanh
nghiệp CNTT
Sở TTTT 2016-2020
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000Hạ tầng CNTT
Phần mềm
Cơ sở dữ liệu
Công nghiệp CNTT
Đào tạo, truyền thông CNTT
Cơ chế, chính sách CNTT
Phân bổ đầu tư các nhóm
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 53
26,000
1,000
20,000
6,400
26,150
1,800
16,760
5,550 2,500
35,150
1,800 2,660 -
4,000 - -
15,700
- 780 - -
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000Đầu thư theo lĩnh vực
4,950
54,839
41,515
28,765
20,849
14,732
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020
Tỉ đ
ồn
g
Năm
Đầu tư qua các năm
Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 54
6,150
59,768
49,129
36,954
27,454
15,212
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020
Tỉ đ
ồn
g
Năm
Đầu tư qua các năm
top related