uỶ ban nhÂn dÂn cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam i...
Post on 18-Jul-2020
3 Views
Preview:
TRANSCRIPT
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƢƠNG
Số: /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày tháng 3 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu phát triển
dân cƣ mới và dịch vụ phía Đông Bắc thị trấn Gia Lộc,
huyện Gia Lộc, tỷ lệ 1/500
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị; Luật Quy hoạch; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 luật có liên quan đến Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ Về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và các quy định hiện hành
khác có liên quan;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Hải Dương tại Tờ trình số
37/TTr-SXD ngày 05 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu phát triển
dân cư mới và dịch vụ phía Đông Bắc thị trấn Gia Lộc, tỷ lệ 1/500 (Hồ sơ do
Trung tâm quy hoạch đô thị và nông thôn lập, Sở Xây dựng thẩm định trình phê
duyệt) với các nội dung chính sau:
I. Nội dung quy hoạch:
1. Hồ sơ:
- Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu phát triển dân
cư mới và dịch vụ phía Đông Bắc thị trấn Gia Lộc, huyện Gia Lộc, tỷ lệ 1/500.
- Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND huyện Gia lộc.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Trung tâm quy hoạch đô thị và nông thôn -
Sở Xây dựng Hải Dương.
- Hồ sơ gồm: 17 bản vẽ, Thuyết minh quy hoạch, Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch và các văn bản kèm theo.
2. Vị trí, quy mô quy hoạch:
Vị trí khu đất quy hoạch thuộc địa giới thị trấn Gia Lộc và xã Gia Tân,
huyện Gia Lộc. Ranh giới khu đất có các phía tiếp giáp:
- Phía Bắc giáp đường vào xã Gia Tân và Công ty TNHH HAIVINA;
2
- Phía Nam giáp Khu dân cư thôn Hội Xuyên, thị trấn Gia Lộc;
- Phía Đông giáp ruộng canh tác xã Gia Tân;
- Phía Tây giáp Quốc lộ 37.
Quy mô tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch sau khi điều chỉnh
435.905,5m2 (điều chỉnh tăng 24.815,9m
2 so với quy hoạch chi tiết đã duyệt
411.089,6m2),
Trong đó:
+ Diện tích đất quy hoạch dự án 363.886,0m2;
+ Diện tích khu vực nghiên cứu khớp nối 72.019,5m2.
Quy mô dân số quy hoạch dự kiến: khoảng 3.900 người.
3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch:
* Ranh giới nghiên cứu quy hoạch:
- Điều chỉnh mở rộng ranh giới nghiên cứu quy hoạch về phía Đông đến
hết tuyến đường tránh phía Đông thị trấn Gia Lộc, tăng tổng diện tích đất nghiên
cứu quy hoạch thêm 24.815,9m2.
- Điều chỉnh ranh giới đất quy hoạch thực hiện dự án:
Mở rộng ranh giới: phía Bắc lấy tuyến đường vào xã Gia Tân, trùng với
ranh giới nghiên cứu quy hoạch; phía Tây lấy khu ao và dân cư hiện có; ranh
giới phía Đông đến hết tuyến đường tránh phía Đông thị trấn Gia Lộc. Nắn
chỉnh ranh giới phía Tây Nam giáp với khu vực Đài tưởng niệm liệt sỹ. Thu hẹp
ranh giới phía Nam.
Diện tích đất thực hiện dự án sau điều chỉnh 363.886m2 (tăng 32.906m
2 so
với diện tích dự kiến thực hiện dự án đã duyệt 330.980m2).
* Quy hoạch chi tiết được điều chỉnh đảm bảo phù hợp theo tiêu chí Đô
thị loại IV; Khu vực quy hoạch bao gồm các loại đất: đất ở, dịch vụ hỗn hợp,
công cộng, công viên cây xanh, hạ tầng kỹ thuật... có sự điều chỉnh so với quy
hoạch chi tiết đã duyệt. cụ thể như sau:
- Khu vực nghiên cứu khớp nối quy hoạch: Quy hoạch cải tạo không gian
cảnh quan, sử dụng đất và khớp nối giao thông các công trình trường học, đài
tưởng niệm liệt sỹ, khu ở hiện có của thị trấn; dự trữ mở rộng trường học giai
đoạn 2 khu vực phía Nam và quy hoạch mới 01 lô đất công cộng.
- Khu vực quy hoạch dự án: Quy hoạch trục chính Đông Tây nối Quốc lộ
37 với đường tránh phía Đông thị trấn Gia Lộc và trục chính Bắc Nam kết nối
với các khu dân cư lân cận. Quy hoạch hệ thống giao thông nội bộ phân chia các
khu chức năng bao gồm:
+ Đất quốc phòng: 01 khu đất quân sự.
+ Đất Công trình công cộng: nhà văn hóa, trường mầm non, trường học.
+ Khu ở bao gồm các loại: Đất ở liền kề, Đất ở biệt thự và Đất nhà ở kết
hợp thương mại.
3
Quy hoạch 01 lô đất nhà ở thương mại hỗn hợp (căn hộ ở - shophouse,
văn phòng, khách sạn, dịch vụ thương mại) cao 9-18 tầng + tầng hầm.
+ Khu cây xanh: Bố trí 1 công viên hồ nước tại trung tâm khu dân cư và
các vườn hoa cây xanh phân tán trong các nhóm nhà ở.
+ Hạ tầng kỹ thuật tập trung 1 khu phía Đông Nam; Các bãi đỗ xe (kết
hợp cây xanh) bố trí phân tán trong khu dân cư.
Cơ cấu sử dụng đất quy hoạch như sau:
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất theo ranh giới nghiên cứu điều
chỉnh quy hoạch:
Số
TT Loại đất
QH đƣợc duyệt QH điều chỉnh Chênh
lệch
(m2)
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
1 Đất công cộng 27.599 6,71 14.418 3,31 -13.181
2 Đất thương mại dịch vụ 14.546,1 3,54 0 0 -14.546,1
3 Đất trường học 48.198,4 11,72 5.7561 13,20 +9.362,6
4 Đất ở 128.270 31,20 124.497,4 28,56 -3.772,6
4.1 Đất ở hiện trạng 8.742,7 2,13 5080 1,17 -1.630,7
4.2 Đất ở liền kề 83.856,9 20,40 88.881,9 20,39 +5.025
4.3 Đất nhà ở kết hợp thương mại 21.458,1 5,22 11.316,5 2,60 -10.141,6
4.4 Đất ở biệt thự 14.212,3 3,46 10.430 2,39 -3.782,3
4.5
Đất nhà ở thương mại hỗn hợp
(căn hộ, shophouse, văn
phòng, khách sạn, DVTM)
0 0 5.634 1,29 +5.634
4.6 Đất ở tái định cư 0 0 3.155 0,72 +3.155
5 Đất cây xanh, công viên, nghĩa
trang 32.557,6 7,92 48.102,2 11,04 +15.544,6
5.1 Cây xanh, công viên 28.187,4 6,86 34.603 7,94 +6.415,6
5.2 Cây xanh cách ly 0 0,00 9.129 2,09 9.129
5.3 Công viên nghĩa trang 4.370,2 1,06 4.370,2 1,00 0
6 Đất giao thông 152.733,7 37,15 140.474,9 32,23 -12.258,8
7 Bãi đỗ xe 5.777,4 1,41 15.479 3,55 +9.701,6
8 Đất hạ tầng kỹ thuật 1.407,4 0,34 18.669 4,46 17.261,6
8.1 Đầu mối hạ tầng kỹ thuật 1.407,4 0,34 4.045 0,93 2.637,6
8.2 Rãnh hạ tầng kỹ thuật 0 0,00 14.624 3,53 14.624
9 Đất quốc phòng 0 0,00 16.704 3,83 16.704
TỔNG CỘNG 411.089,6 100 435.905,5 100 24.815,9
4
Bảng cơ cấu quy hoạch sử dụng đất theo ranh giới quy hoạch dự án:
Số
TT Loại đất
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
1 Đất công cộng 1.055 0,29
2 Đất thương mại dịch vụ 0 0
3 Đất trường học 16.673 4,58
4 Đất ở 119.417,44 32,82
4.1 Đất ở liền kề 88.881,94 24,42
4.2 Đất nhà ở kết hợp thương mại 11.316,5 3,11
4.3 Đất ở biệt thự 10.430 2,87
4.5 Đất nhà ở thương mại hỗn hợp (Shophouse; Căn
hộ, văn phòng, khách sạn, dịch vụ thương mại) 5.634 1,55
4.6 Đất ở tái định cư 3.155 0,87
5 Đất cây xanh, công viên, nghĩa trang 48.102,2 13,22
5.1 Cây xanh, công viên 34.603 9,51
5.2 Cây xanh cách ly 9.129 2,51
5.3 Công viên nghĩa trang 4.370,2 1,20
6 Đất giao thông 127.786,36 35,12
7 Bãi đỗ xe 15.479 4,25
8 Đất hạ tầng kỹ thuật 18.669 4,13
8.1 Đầu mối hạ tầng kỹ thuật 4.045 1,11
8.2 Rãnh hạ tầng kỹ thuật 14.624 4,02
9 Đất quốc phòng 16.704 4,59
TỔNG CỘNG 363.886,0 100
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền:
Đảm bảo thoát nước chung cho toàn khu và phù hợp với các khu vực lân
cận. Cao độ san nền khống chế quy hoạch từ +3,05 đến +3,25m.
b) Giao thông:
- Hệ thống giao thông đối ngoại khu vực: Quốc lộ 37 qua khu vực mặt cắt
35m (7+7,5+1,5+14+5) (bố trí đường gom 7,5m, vỉa hè 7m và giải phân cách
1,5m phía khu phát triển dân cư mới); Đoạn ngoài khu vực mặt cắt: 24m
(5+14+5) theo Quy hoạch chung.
5
Tuyến đường tránh phía Đông thị trấn Gia Lộc mặt cắt 30m
(5+7,5+5+7,5+5).
- Giao thông nội bộ Khu đô thị có các mặt cắt: 31,5m (5+7,5+6,5+7,5+5);
22m (5+12+5); 20,5m (5+10,5+5); 19,5m (5+7,5+7); 18,5m (4+7,5+7); 17,5m
(5+7,5+5); 15,5m (4+7,5+4);
Quy hoạch 04 bãi đỗ xe (bãi đỗ xe kết hợp cây xanh), bố trí phân tán
trong khu dân cư.
c) Cấp nước: Tổng nhu cầu dùng nước (cả cấp nước chữa cháy) khoảng
855m3/ng.đ. Nguồn cấp từ đường ống cấp nước hiện có trên đường Quốc lộ 37,
đấu nối vào mạng đường ống phân phối và mạng ống dịch vụ D50÷D110 cấp
nước đến từng lô đất.
d) Cấp điện: nguồn điện lấy từ đường dây 35KV qua khu vực, tổng nhu
cầu cấp điện 4.759 KVA;
Xây dựng 4 trạm biến áp với tổng công suất: 2x560 KVA và 2x750KVA.
Hệ thống cấp điện sinh hoạt và điện chiếu sáng sử dụng cáp ngầm.
e) Thoát nước: Thiết kế thoát nước mưa, nước thải riêng
- Thoát nước mưa: Phân chia 2 lưu vực thoát nước chính; Hướng thoát
nước vào hồ chứa đấu nối về phía Đông Nam ra sông Cầu Tràng và về phía Tây
qua Quốc lộ 37, theo hệ thống cống D1000 hiện có thoát ra kênh Thạch Khôi -
Đoàn Thượng.
- Thoát nước thải, vệ sinh môi trường: Nước thải được thu gom qua hệ
thống cống BTCT D300, D400 thu về Khu xử lý nước thải có công suất Trạm
xử lý là 700 m3/ng.đ, xử lý đảm bảo theo quy định trước khi thoát ra hệ thống
chung tại khu vực.
f) Thông tin liên lạc: sử dụng hệ thống cáp thông tin đi ngầm dưới vỉa hè.
g) Vệ sinh môi trường: Bố trí các thùng thu gom rác (CTR) tại các khu
nhà với khoảng cách 100m/thùng. Rác thải sẽ được thu gom và chuyển đi trong
ngày.
* Nội dung quy hoạch và các chỉ tiêu chi tiết tại hồ sơ Thuyết minh và
Bản vẽ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết kèm theo.
II. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch:
Nội dung chi tiết tại Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch
chi tiết xây dựng Khu phát triển dân cư mới và dịch vụ phía Đông Bắc thị trấn
Gia Lộc, tỷ lệ 1/500 do Trung tâm quy hoạch đô thị và nông thôn lập, Sở Xây
dựng thẩm định kèm theo.
III. Các nội dung khác:
- Khi lập và thực hiện đầu tư Dự án xây dựng khu dân cư đô thị cần
nghiên cứu kỹ, chi tiết các điểm đấu nối giao thông, đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ
6
thuật của khu đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực lân cận để đảm
bảo kết nối đồng bộ và phù hợp.
- Các lô đất Công trình công cộng, Trường học phải được lập Quy hoạch
chi tiết tổng mặt bằng và dự án cụ thể, phù hợp theo chức năng sử dụng và chỉ
tiêu quy hoạch của từng lô đất theo quy hoạch, trình duyệt trước khi thực hiện
đầu tư.
- Việc thực hiện quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng Khu phát triển dân cư
mới và dịch vụ phía Đông Bắc, thị trấn Gia Lộc trên phải đảm bảo phù hợp với
Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương và Quy hoạch và kế
hoạch sử dụng đất của địa phương được phê duyệt, phù hợp các quy định pháp
luật hiện hành.
Điều 2. UBND huyện Gia Lộc phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
công bố quy hoạch được duyệt đảm bảo đúng thời gian theo quy định; Thực hiện
việc cắm mốc, quản lý quy hoạch theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế
hoạch và đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Nông
nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND huyện Gia Lộc, Chủ tịch UBND các thị trấn
Gia Lộc và xã Gia Tân (huyện Gia Lộc) và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3; - Thường trực Tỉnh ủy (để b/c); - Chủ tịch UBND tỉnh; - PCT UBND tỉnh Lưu Văn Bản; - Trung tâm quy hoạch đô thị và nông thôn; - Lưu: VT, Minh (20b).
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dƣơng Thái
top related