thạc sĩ, dược sĩ trần thị thu hằng nguy ên phó chủ nhiệm bộ môn
Post on 15-Jan-2016
164 Views
Preview:
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
Master Phr. Tran Thi Thu Hang1
Thạc Sĩ, Dược Sĩ Trần Thị Thu Hằng
Nguyên phó chủ nhiệm bộ môn
Dược Lý - Dược Lâm Sàng ĐHYD TP HCM
Chủ nhiệm bộ môn Dược Lý
ĐHY Phạm Ngọc Thạch
CÓ PHẢI CÁC CHẾ PHẨM NIFEDIPINE KÉO DÀI ĐỀU CÓ TÁC DỤNG DƯỢC LỰC - DƯỢC ĐỘNG
NHƯ NHAU?
Master Phr. Tran Thi Thu Hang2
NỘI DUNG
1. MÔI LIÊN HỆ GIỮA TÁC DỤNG VÀ CÁCH PHÓNG THÍCH HOẠT CHẤT CỦA CÁC CHẾ PHẨM NIFEDIPINE
2. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA DẠNG THUÔC ĐƯỜNG UÔNG
3. CÓ PHẢI CÁC CHẾ PHẨM NIFEDIPINE ĐỀU CÓ TÁC DƯỢC LỰC -DƯỢC ĐỘNG GIÔNG NHAU?
1. Khác biệt về Dược Động học của nifedipine GITS và nifedipine retard2. Giới thiệu cấu tạo và cách phóng thích họat chất của chế phẩm
nifedipine GITS3. Nghiên cứu so sánh dược lực dược động của 1 số chế phẩm nifedipine
kéo dài
4. Ảnh hưởng của pH và thức ăn4. KẾT LUÂN
Master Phr. Tran Thi Thu Hang3
1. NHƯỢC ĐIỂM CỦA DẠNG THUÔC PHÓNG THÍCH TỨC THÌ (IR)
• Phóng thích thuốc không đều vào máu, lúc đầu không kiểm soát được (dumping) nhưng giảm nhanh về cuối nên không duy trì nồng độ trị liệu
• Thời gian tác dụng ngắn:– Phải dùng nhiều lần trong ngày nên bệnh nhân khó
tuân thủ– Tăng liều để đảm bảo hiệu lực: tăng độc tính
IR = immediate release
Master Phr. Tran Thi Thu Hang4
1. NHƯỢC ĐIỂM CỦA DẠNG THUÔC PHÓNG THÍCH TỨC THÌ (IR)
Master Phr. Tran Thi Thu Hang5
1. MÔI LIÊN HỆ GIỮA CÁCH PHÓNG THÍCH HOẠT CHẤT VÀ TÁC DỤNG CỦA
CÁC CHẾ PHẨM NIFEDIPINE
Nồng độ Nifedipine Tăng nhanh,
Dao động đay đinh cao
Dạng phóng thích nhanh, không đều
Giản mạch nhanh, mạnh. H/A hạ đột ngột
Họat hóa giao cảm mạnh
Tai biến tim mạch
Nồng độ Nifedipine, tăng từ từ
Dao động đay đinh thâp
Dạng phóng thích chậm và đều
Giản mạch từ từ, nên H/A hạ từ từ
Họat hóa giao cảm yếu
Không gây tai biến
tim mạch
Cấu tạo viên Nifedipine quyết định dược lực - dược động của họat chất
nên anh hương tac dung
Katherine F Croom and Keli wellington
Master Phr. Tran Thi Thu Hang6
2. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA DẠNG THUÔC
DÙNG ĐƯỜNG UÔNG
Prof John wilstrand
Master Phr. Tran Thi Thu Hang7
2.ƯU ĐIỂM CỦA DẠNG THUÔC KÉO DÀI
• Thuốc được phóng thích với một tốc độ không đổi được định trước nên duy trì nồng độ có hiệu lực ổn định và kéo dài– Phát huy tối đa hiệu quả điều trị– Giảm tối thiểu tác dụng phụ không mong muốn– Tiện lợi vì chỉ uống 1 lần/ ngày: tăng tuân thủ điều
trị
Master Phr. Tran Thi Thu Hang8
3. CÓ PHẢI CÁC DẠNG VIÊN NIFEDIPINE PHÓNG THÍCH KÉO DÀI ĐỀU CÓ DƯỢC
ĐỘNG HỌC GIÔNG NHAU?
Master Phr. Tran Thi Thu Hang9
Nifedipine Retard (20mg)Nifedipine Retard (20mg)
Nifedipine GITS (60mg)Nifedipine GITS (60mg)
Nifedipine Capsule (20mg)Nifedipine Capsule (20mg)
200200
150150
100100
5050
000 4 8 12 16 20 240 4 8 12 16 20 24
Time (h) Time (h)
pla
sma
con
c (n
g/m
l)p
lasm
a co
nc
(ng
/ml)
Meredith & Elliott 2004
BIÊU ĐÔ SO SANH NÔNG ĐÔ NIFEDIPINE TRONG MAU CUA MÔT SÔ CHÊ PHÂM NIFEDIPINE
Master Phr. Tran Thi Thu Hang10
Nifedipine GITS (60mg)Nifedipine GITS (60mg)
Nifedipine Retard (20mg)Nifedipine Retard (20mg)
Nifedipine Capsule (20mg)Nifedipine Capsule (20mg)
TAC ĐÔNG TRÊN NHIP TIM CUA CHÊ PHÂM NIFEDIPINE
5050
4040
3030
2020
1010
00
-10-100 4 8 12 16 20 240 4 8 12 16 20 24
Time (h)Time (h)
Hea
rt R
ate
(bea
ts/m
in)
Hea
rt R
ate
(bea
ts/m
in)
Meredith & Elliott 2004
Master Phr. Tran Thi Thu Hang11
Nifedipine GITS (60mg)Nifedipine GITS (60mg)
Nifedipine Retard (20mg)Nifedipine Retard (20mg)
Nifedipine Capsule (20mg)Nifedipine Capsule (20mg)55
00
-5-5
-10-10
-15-15
-20-20
-25-25
-30-30
TAC ĐÔNG HA HUYÊT AP CUA CAC CHÊ PHÂM NIFEDIPINE
0 4 8 12 16 20 240 4 8 12 16 20 24Time (h)Time (h)
Sys
toli
c B
P (
mm
Hg
)S
ysto
lic
BP
(m
mH
g)
Meredith & Elliott 2004
Master Phr. Tran Thi Thu Hang12
3.1 KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA CHẾ PHẨM PHÓNG THÍCH KÉO DÀI:
NIFEDIPINE GITS & NIFEDIPINE RETARD
Dạng thuốc Nồng độ nifedipine
Nhịp tim Huyết áp
Nifedipine retard 20mg
Cao Dao động
Nifedipine GITS
Thấp Ít dao động
Ít thay đổi
Tăng, giảm
Master Phr. Tran Thi Thu Hang13
3.2 CẤU TẠO VÀ CÁCH PHÓNG THÍCH HOẠT CHẤT CỦA CHẾ PHẨM
NIFEDIPINE GITS
Master Phr. Tran Thi Thu Hang14
CÔNG THỨC BƠM HÚT - ĐẨY THẨM THẤU
Lỏi chứa Lỏi chứa thuốcthuốc
Phần đẩy thuốcPhần đẩy thuốc
Màng ban thấmMàng ban thấm
Lỗ thóat thuốc Lỗ thóat thuốc ra ngoàira ngoài
• Phóng thích thuốc theo nguyên tắc kéo đẩy nhờ thẩm thấu
• Buồng chứa thuốc gồm 2 lớp: lớp chứa họat chất nifedipine và lớp chứa lớp polymer thẩm thấu ở dưới
• Bao xung quanh là màng bán thấm
• Đụt lỗ xuyên qua màng bán thấm đến lớp chứa nifedipine là lỗ phân phối thuốc. Lỗ được đụt bằng tia lazer với vị trí và kích thước rất chính xác.
Master Phr. Tran Thi Thu Hang15
3.2 CÁCH PHÓNG THÍCH HỌAT CHẤT & ƯU ĐIỂM CỦA CHẾ PHẨM NIFEDIPINE
GITS• Khi vào ruột, nước thẩm thấu qua màng bán thấm với tốc độ
không đổi• Nước hòa tan nifedipine thành dịch treo• Cấu tạo của lớp polymer làm nó trương nở với tốc độ không
đổi và kéo dài nên đẩy thuốc ra với tốc độ không đổi • Viên nifedipine GITS phóng thích thuốc với tốc độ không đổi
và duy trì độ 16 – 18 giờ, cho phép ngày dùng 1 lần với nồng độ nifedipine có dao động đáy đỉnh thấp nhất
• Hệ thống trên phóng thích họat chất độc lập với môi trường nên không chịu ảnh hưởng của pH hoặc thức ăn
Master Phr. Tran Thi Thu Hang16
HỆ THỐNG HÚT ĐẨY THẨM THẤU
TRƯỚC KHI HÚT NƯỚCTRƯỚC KHI HÚT NƯỚC
Lõi hút Lõi hút thuốc thuốc
LLớp đẩy thuốcớp đẩy thuốc
Màng ban thấmMàng ban thấm
lỗ thóat thuốc lỗ thóat thuốc ra ngoàira ngoài
QUA TRÌNH HÚT NƯỚC VÀ ĐÂY THUÔCQUA TRÌNH HÚT NƯỚC VÀ ĐÂY THUÔC
Lớp polymer được Lớp polymer được mơ rộngmơ rộng
Cach phóng thich hoạt chất & ưu điêm của nifedipine GITS
Master Phr. Tran Thi Thu Hang17
ĐAP ỨNG HA HUYÊT AP ĐỐI VƠI NIFEDIPINE GITS
Nifedipine GITS 30mgNifedipine GITS 30mg
HUYÊT AP TÂM THUHUYÊT AP TÂM THU
BaselineBaseline
180180
170170
160160
150150
140140
130130
120120
110110 8 10 12 14 16 18 20 22 24 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 2 4 6 8 10 time (h)8 10 time (h)
S
BP
(m
mH
g)
SB
P (
mm
Hg
)
Zancheti et al 1994
Master Phr. Tran Thi Thu Hang18
3.3.NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu so sanh của 2 chế phẩm nifedipine kéo dài N-GITS và Coracten XL
Master Phr. Tran Thi Thu Hang19
3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân cao huyết áp nguyên phát từ nhẹ đến trung bình (không kèm bệnh khác)
• Thuốc được chuyển đổi ở các ngày 15 và 30• Các ngày 0, 14, 15, 29 & 30 bệnh nhân được
theo dõi suốt 6 giờ sau khi uống thuốc về nồng độ trong máu nifedipine và norepinephrin, ghi nhận huyết áp và nhịp tim
• Nghiên cứu được thực hiện lúc bụng no
Master Phr. Tran Thi Thu Hang20
3.3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Nifedipine-GITS 30mg Coracten 30mg
Coracten 30mgNifedipine-GITS 30mgCoracten 30mg
Nifedipine-GITS 30mg
Master Phr. Tran Thi Thu Hang21
3.3 ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÔI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Master Phr. Tran Thi Thu Hang22
3.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Mục tiêu thứ nhất: so sánh tác dụng liều đầu nifedipine GITS (30mg) và với viên Coracten XL 30mg trên nồng độ norepinephrine trong máu ở thời điểm nifedipine đạt nồng độ đỉnh
• Mục tiêu thứ hai: so sánh ảnh hưởng nồng độ đáy đỉnh nifedipine trên huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương và nhịp tim sau khi uống đa liều lúc no mỗi chế phẩm (visit 2 & 4) và sau khi chuyển đổi từ đa liều đến liều đầu tiên của chế phẩm thay thế (visit 3 & 5)
Master Phr. Tran Thi Thu Hang23
3.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SAU LIỀU ĐẦU (VISIT 1)
• Bảng 2: nồng độ huyết nifedipine & norepinephrine và sự thay đổi nhịp tim và huyết áp tâm thu sau khi uống liều đầu Coracten XL hoặc nifedipine GITS
Master Phr. Tran Thi Thu Hang24
3.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SAU LIỀU ĐẦU(VISIT 1)
• Hình 2: nồng độ trung bình nifedipine, sự thay đổi huyết áp tâm thu, nhịp tim sau khi uống liều đầu Coracten XL hoặc
N-GITS
Master Phr. Tran Thi Thu Hang25
3.3 BÀN LUÂN KẾT QUẢ SAU LIỀU ĐẦU
• Nhóm uống Coracten XL đạt đỉnh nifedipine cao và nhanh hơn nhóm N-GITS
• Nhịp tim nhóm uống Coracten XL tăng, còn nhịp tim nhóm uống nifedipine GITS giảm
• Sau khi uống liều đầu, huyết áp tâm thu của 2 nhóm đều giảm nhưng nhóm Coracten XL giảm nhiều hơn (-2,34/-13,7mmHg)
• Nồng độ huyết Norepinephrine của nhóm uống liều đầu coracten XL cao hơn nhóm uống liều đầu nifedipine GITS
Master Phr. Tran Thi Thu Hang26
3.3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Nifedipine-GITS 30mg Coracten 30mg
Coracten 30mgNifedipine-GITS 30mgCoracten 30mg
Nifedipine-GITS 30mg
Master Phr. Tran Thi Thu Hang27
3.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SAU ĐA LIỀU
• Hình 3: nồng độ huyết trung bình của nifedipine, sự thay đổi huyết áp tâm thu, nhịp tim và nồng độ norepinephrine sau khi uống đa liều nifedipine GITS hoặc coracten XL (visit 2 & 4)
Master Phr. Tran Thi Thu Hang28
3.3 BÀN LUÂN KẾT QUẢ SAU ĐA LIỀU
• Khi uống đa liều coracten XL hoặc nifedipine GITS không có sự khác biệt về thay đổi huyết áp tâm thu, nhịp tim, nồng độ norepinephrine.
Master Phr. Tran Thi Thu Hang29
3.3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Nifedipine-GITS 30mg Coracten 30mg
Coracten 30mgNifedipine-GITS 30mgCoracten 30mg
Nifedipine-GITS 30mg
Master Phr. Tran Thi Thu Hang30
• Sự khác biệt về huyết áp, nhịp tim và nồng độ huyết nifedipine giửa 2 chế phẩm
3.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SAU CHUYỂN ĐỔI
Master Phr. Tran Thi Thu Hang31
• Ảnh hưởng của chuyển đổi từ nifedipine GITS sang Coracten XL và ngược lại trên nồng độ họat chất trong máu, huyết áp tâm thu, nhịp tim (visit 3&5)
3.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SAU CHUYỂN ĐỔI
Master Phr. Tran Thi Thu Hang32
3.3 BÀN LUÂN KẾT QUẢ SAU CHUYỂN ĐỔI (HÌNH 4)
• Tương tự liều đầu (visit 1): nồng độ nifedipine ở nhóm uống Coracten XL cao hơn nồng độ huyết của nifedipine GITS ở nhóm uống nifedipine GITS
• Huyết áp tâm thu nhóm uống coracten XL giảm nhiều hơnso với huyết áp tâm thu nhóm nifedipine GITS
• Nhịp tim: không có sự khác biệt giữa hai nhóm
• Nồng độ norepineprine của nhóm nifedipine GITS thấp hơn nồng độ norepinephrine của nhóm coractenXL
Master Phr. Tran Thi Thu Hang33
3.3 BÀN LUÂN KẾT QUẢ BẢNG 3
• Trung bình đáy đỉnh của nồng độ N.E. khi chuyển từ Nifedipine GITS sang coracten XL cao hơn trung bình đáy đỉnh nồng độ Norepinephrine khi chuyển từ coracten sang nifedipine GITS
Master Phr. Tran Thi Thu Hang34
3.3 TÓM TẮT & BÀN LUÂN KẾT QUẢNGHIÊN CỨU
Thời gian Nồng độ họat chất
nifedipine
Huyết áp tâm thu
Nhịp tim Nồng độ norepinephrine
Bàn luận
Visit1: sau liều đầu
Coracten XL
N- GITS
Coracten >>N-GITS
↓ ↓
↓
↑
↔
Coracten >>N- GITS
Họat hóa hệ giao cảm rõ hơn ở nhóm dùng coractenXL
Visit 2 & 4
Sau đa liều của mỗi chế phẩm (2 tuần)
Coracten > N-GITS Không khác
Không khác
Không khác Sau thời gian dài sữ dụng đáp ứng giao cảm giảm
Visit 3&5
Chuyển đổi giữa 2 chế phẩm
N-GITS Coracten XL
Coracten XL N-GITS
Giống visit 1 Giống visit 1
↔ Giao động P/T nhiều hơn
Giao động P/T ít hơn
Chuyển từ N-GITS sang coracten đáp ứng giao cảm giống như lần đầu tiếp xúc coracten XL
P=peak T= trought
Master Phr. Tran Thi Thu Hang35
3.4 SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA pH và THỨC ĂN TRÊN DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA
MỘT SÔ CHẾ PHẨM NIFEDIPINE KÉO DÀI
Master Phr. Tran Thi Thu Hang36
00 22 44 66 88 1010 1212 1414 1616 1818 2020 2222 242400
2020
4040
6060
8080
100100
pH 1pH 1 50 rpm50 rpm
pH 4.5pH 4.5 50 rpm50 rpm
pH 6.8pH 6.8 50 rpm50 rpm
pH 8pH 8 50 rpm50 rpm
Time [h]Time [h]
% dissolution% dissolution
Schug et al 2002
NÔNG ĐÔ NIFEDIPINE TRONG MAU Ơ CAC NÔNG ĐÔ pH KHAC NHAU
Master Phr. Tran Thi Thu Hang37time [h]time [h]
co
nc
(c
on
c (
ng
/ml
ng
/ml ))
00 1212 2424 3636 484800
1010
2020
3030
4040
5050
nifedipine GITS fednifedipine GITS fed
Coral fedCoral fed
Schug et al 2002
NÔNG ĐÔ NIFEDIPINE TRONG MAU Ơ TRANG THAI ĐOI
Master Phr. Tran Thi Thu Hang38
4. KẾT LUÂN
Master Phr. Tran Thi Thu Hang39
4. KẾT LUÂN
• Nhờ đưa vào các chế phẩm nifedipine kéo dài đã góp phần cải thiện hiệu quả điều trị, giảm tác dụng ngoại ý và tăng tuân thủ của bệnh nhân nếu được sữ dụng đúng cách và kỷ thuật bào chế đảm bảo phóng thích thuốc theo dược động bậc 0. Vì vậy không được bẻ, nghiền hay nhai viên thuốc - uống thuốc đúng chỉ định về số viên, số lần
• Không phải viên nifedipine kéo dài nào cũng phóng thích thuốc với một tốc độ không đổi
– Nifedipine GITS là chế phẩm duy nhất theo kỹ thuật kéo và đẩy nhờ thẩm thấu nên phóng thích thuốc theo dược động bậc 0 do đó nồng độ nifedipine tăng chậm và đều, ít dao động đáy đỉnh nên không hoạt hóa hệ giao cảm
– Các chế phẩm nifedipine tác dụng dài khác gây họat hóa hệ giao cảm - đặc biệt ở thời điểm chuyển đổi giữa các dạng chế phẩm -với nhiều mức độ có thể dẫn đến các tác hại có khi trầm trọng
• Ngoại trừ khi có đầy đủ chứng cứ, không nên xem các chế phẩm nifedipine phóng thích kéo dài là tương đương về hiệu quả và độ an toàn
Master Phr. Tran Thi Thu Hang40
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA QUÝ ĐẠI BIỂU !!
top related