siÊu Âm ĐÀn hỒi arfi vÚ tai medic, dr vÕ nguyỄn thỤc quyÊn

Post on 03-Aug-2015

114 Views

Category:

Health & Medicine

17 Downloads

Preview:

Click to see full reader

TRANSCRIPT

SIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI tại MEDICTRONG CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT U VÚ

VÕ NGUYỄN THỤC QUYÊN, LÊ THANH LIÊM, PHAN THANH HẢI PHƯỢNG, LÊ ĐÌNH VĨNH PHÚC, NGUYỄN THIỆN HÙNG, PHAN THANH HẢICT TNHH Y TẾ HÒA HẢO-PK ĐA KHOA

GIỚI THIỆU

Siêu âm đàn hồi tuyến vú đã trở thành phương thức hỗ trợ cho chẩn đoán siêu âm trong 5 năm qua.

Việc cải tiến các kỹ thuật đàn hồi cho phép chẩn đoán nhanh hơn với những đặc tính tốt hơn nhằm mục đích cải thiện chẩn đoán hình ảnh tuyến vú.

Siêu âm đàn hồi là kỹ thuật hình ảnh không xâm lấn được dùng để đánh giá độ cứng của mô .• Trong bệnh lý tuyến vú: hỗ trợ phân biệt khối u lành tính và ác tính.

*** 3 phương thức trong siêu âm đàn hồi:1. Free-hand ultrasound elastography2. Acoustic radiation force impulse ( ARFI) technique3. Shear-wave elastography

Bài này đề cập đến ARFI

KỸ THUẬT ARFI : MÁY SIEMENS

Trong kỹ thuật này, xung lực âm tạo ra các xung nén vào mô trong thời gian rất ngắn. Mô dời chỗ và trở lạivị trí cũ. Mức độ dời chỗ của mô tùy thuộc vào độ cứng của mô.Mô cứng biến dạng kém hơn mô mềm.

Đặc tính của kỹ thuật ARFI:- Dễ sử dụng- Ít phụ thuộc người thực hiện- Khả năng định tính và định lượng

- Máy Siemens S2000- Đầu dò linear 9L4 ( 9 MHz)

- 2 phương thức (mode):VTI ( Virtual Touch Imaging): Mô tả hình ảnh độ cứng của mô trong vùng quan tâm ( ROI: region of interest ) với elastomap.

VTQ ( Virtual Touch Quantification): đo tốc độ sóng biến dạng- shear wave speed, m/s , bằng cách đặt ROI (fixed size ROI ) trên tổn thương. Đo nhiều vị trí và lấy giá trị trung bình. .

ỨNG DỤNG ARFI TRONG CHẨN ĐOÁN U VÚ TẠI MEDIC HOÀ HẢO

Ung thư vú là loại thường gặp ở phụ nữ. Do đó việc phát hiện sớm là tiêu chí thành công trong quản lý bệnh nhân ung thư vú.

Siêu âm Bmode đơn độc có thể dùng để dự đoán khá chính xác tổn thương vú là lành hay ác, nhưng độ đặc hiệu thấp v à lệ thuộc kinh nghiệm người khám.

Kỹ thuật ARFI hỗ trợ cho chẩn đoán phân biệt u vú lành tính và ác tính, giúp hạn chế sinh thiết không cần thiết, hoặc chỉ ra chỗ sinh thiết phù hợp nhất.

1. MỤC TIÊUPhân tích giá trị định tính và định lượng của

tổn thương vú bằng cách sử dụng kỹ thuật ARFI, từ đó cho thấy vai trò của ARFI trong phân biệt khối u vú lành tính và ác tính.

2. PHƯƠNG PHÁP

- Từ tháng 4 đến giữa tháng 6/ 2015

- 50 khối u vú.

- Dựa theo dấu hiệu siêu âm mỗi tổn thương được phân tích thêm bằng ARFI và thực hiện FNAC, Core biopsy và / hoặc phẫu thuật có sự đồng ý của bệnh nhân.

Thực hiện trên máy Siemens Acuson S2000 với đầu dò linear 9L4

B1: Ghi hình ảnh trên siêu âm Bmode, và xếp loại BIRADS dựa trên hình dạng, hướng, đường bờ, độ echo và tính chất giảm âm sau…

B2: ARFI thực hiện để đánh giá Elasticity Score ( E.S.) trên VTI + Đo thêm Area Ratio ( tỉ lệ diện tích u trên VTI và trên Bmode).

B3: VTQ đo vận tốc sóng biến dạng ( SWV), đo 5 lần với những vị trí khác nhau của khối u và lấy giá trị trung bình.

Vùng quan tâm ( ROI) được cài đặt sẵn trên máy với kích thước của ROI cố định là 5 x 5mm

Khi đo vượt ngoài vùng cho phép ( 0- 10m/s) SWV có thể biểu hiện là X.XXm/s

Phân tích hình ảnh

Hình ảnh khối u trên siêu âm Bmode được xếp thành các tiêu chuẩn theo BIRADS

BIRADS 1: Dấu hiệu âm tính

BIRADS 2: Dấu hiệu lành tính

BIRADS 3: Dấu hiệu có khả năng lành tính

BIRADS 4A: dấu hiệu nghi ngờ ác tính thấp

BIRADS 4B: dấu hiệu nghi ngở ác tính trung bình

BIRADS 4C: dấu hiệu nghi ngờ ác tính cao

BIRADS 5: có đủ tiêu chuẩn rất gợi ý ác tính

BIRADS 6: kết quả ác tính đã được xác định bằng các xét nghiệm mô học.

Tổn thương vú theo 5 cấp độ trên mode VTI :

1. Tổn thương có màu trắng

2. Tổn thương là khảm của màu trắng và màu xám với cấp độ đậm nhạt khác nhau

3. Tổn thương có thêm màu đen trung tâm, phần còn lại có màu trắng hay xám hay hỗn hợp

4. Tổn thương gần như có màu đen toàn bộ

5. Tổn thương u và mô xung quanh đều có màu đen

CASE 1: Bn 20tU vú Phải ( BIRADS 3)FNAC: U sợi tuyến lành

VTI: AREA RATIO 1,17 ELASTICITY SCORE : 2

VTQ: SWV= 1,23 m/s

CASE 2: Bn 44fU vú TRÁI ( BIRADS 4A)/Thay đổi sợi bọc 2 vúFNAC & Core Biopsy: Thay đổi sợi bọc

VTIE.S: 3Area Ratio: 1,11

VTQ đo 5 vị tríSWV: 2,02 m/s

CASE 3: Bn 60fU vú Trái ( BIRADS 5)+ Hạch nách TráiFNAC: Carcinoma tuyến di căn hạch nách T

E.S: 5

AREA RATIO: 1,67

CASE 4: Bn 46fU vú Trái ( BIRADS 4C)Core Biopsy: Carcinoma tuyến

E.S : 5 AREA RATIO 1,73

VTQ

SWV: 3,42 m/s

CASE 5: Bn 45yfĐA U VÚ TRÁI ( BIRADS 5) . FNAC: CARCINOMA TUYẾN

E.S: 5Area Ratio 1,95- 2,05

3. KẾT QUẢ

- Thời gian từ tháng 4 đến giữa tháng 6/ 2015- Tổng số 50 tổn thương- Tuổi bệnh nhân: từ 20 đến 67- Vị trí khối u: 18 ( 36%)/Phải; 32 ( 64%)/ Trái- Kích thước trung bình khối u (mm):

Ngang 15,6 +/- 6,3 ( 6 -> 44)Dọc 9,1 +/- 5,0 ( 4 -> 34)

- Kết quả tế bào học hoặc mô học: Lành tính: 37 ( 74%) Ác tính : 13 ( 26%)

a. ELASTICITY SCORE ( E.S)Trong 13 tổn thương ác tính:0% có E.S là 1 0% có E.S là 20% có E.S là 323.1% có E.S là 476.9% có E.S là 5

Trong 40 tổn thương lành tính:0% có E.S là 175% có E.S là 225% có E.S là 30% E.S là 40% có E.S là 5

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TRÊN VTI

KẾT QUẢ CHO THẤY 13 BỆNH NHÂN K VÚ ĐỀU CÓ E.S TRONG KHOẢNG NGHI NGỜ ( E.S 4-5)

b. AREA RATIO

AR Độ nhạy (%) Độ đặc hiệu (%)

1,31 100 89,21,34 100 91,91,37 92,3 91,91,41 92,3 94,61,53 92,3 97,31,68 84,6 97,3

Cut off lý tưởng của Area Ratio cho u vú ác tính là 1,34 với độ nhạy 100% và đặc hiệu 91,9%

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TRÊN VTQ:

Đo vận tốc sóng biến dạng ( SWV)* n= 46 SWV ( m/s) ĐỘ NHẠY ( %) ĐỘ ĐẶC HIỆU (%)

2,24 100 732,32 88,9 78,42,37 77,8 81,12,55 66,7 91,9

Cut off cho SWV là 2,32 với độ nhạy 88,9 % và đặc hiệu 78,4%

** Có 4 ca ác tính: biểu hiện X.XX

4. BÀN LUẬN

Kỹ thuật ARFI với sử dụng mode VTI có giá trị trong đánh giá tổn thương u vú lành và ác tính

Elasticity Score ( E.S) cho thấy u ác tính có khuynh hướng cho E.S cao 4- 5, tương ứng với mức độ cứng của khối u

Đo Area Ratio: ngưỡng cắt 1,34 có giá trị trong đánh giá u vú ác tính vớí độ nhạy và đặc hiệu cao

Mode VTQ: đo SWV với giá trị trên 2,32 m/s nghi ngờ u vú ác tính, đặc biệt với những trường hợp có BIRADS 4->5

5. KẾT LUẬN

Kỹ thuật ARFI ứng dụng trong bệnh lý tuyến vú: - Dễ thực hiện

- Ít phụ thuộc người khám.

- Khả năng định tính và định lượng

- Hỗ trợ trong chẩn đoán khối u vú lành và ác tính

- Giảm bớt những sinh thiết không cần thiết

- Hướng dẫn chọn vị trí sinh thiết thích hợp

TÀI LIỆU THAM KHẢO1/ Breast elasticity: Principles, technique, results: An update and overview ofcommercially available software, C. Balleyguiera, , , S. Canalea, W. Ben Hassena, P. Vielhb, E.H. Bayoua, M.C. Mathieub, C. Uzanc, C. Bourgierd, C. Dromain-- Radiology Department, Institut Gustave Roussy, Villejuif, France b Biopathology Department, Institut Gustave Roussy, Villejuif, France c Surgery Department, Institut Gustave Roussy, Villejuif, France d Radiation therapy Department, Institut Gustave Roussy, Villejuif, France

2/ Diagnostic value of elastography using acoustic radiation force impulse imaging and strain ratio for breast tumors, Kim YS1, Park JG2, Kim BS2, Lee CH1, Ryu DWJ Breast cancer 2014 Mar; 17(1):76-82. doi: 10.4048/jbc.2014.17.1.76. Epub 2014 Mar 28.

3/ Acoustic radiation force impulse elastography of breast imaging reporting and data system category 4 breast lesions, Jin ZQ1, Li XR, Zhou HL, Chen JX, Huang X, Dai HX, Li JW, Chen XD, Xu XH.Clin breast cancer- 2012 Dec;12(6):420-7. doi: 10.1016/j.clbc.2012.07.007. Epub 2012 Sep 20.

4/ Virtual touch tissue quantification using acoustic radiation force impulse technology: initial clinical experience with solid breast masses, Bai M1, Du L, Gu J, Li F, Jia X.J Ultrasound Med 2012 Feb;31(2):289-94.

5/ Preliminary study of discrimination between benign and malignant breast lesions by using acoustic radiation force impulse imaging, ZHANG Yan CHEN Cuijing , SHI Xiuyun, LIU Xing, LIU Jia.Department of Ultrasound , 307 Hospital of PLA

top related