ĐẠi hỌc thỦ dẦu mỘt khát vọng trách nhiệm sáng tạo
Post on 22-Oct-2021
2 Views
Preview:
TRANSCRIPT
ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Khát vọng - Trách nhiệm - Sáng tạo
- Sứ mạng: Là trung tâm văn hóa, giáo dục và khoa học, công nghệ. Cung cấp nguồn
nhân lực, sản phẩm khoa học và công nghệ có chất lượng phục vụ phát triển kinh tế xã hội và
hội nhập quốc tế tỉnh Bình Dương, miền Đông Nam Bộ và cả nước.
- Tầm nhìn: Trở thành trường đại học thông minh có uy tín trong nước và quốc tế, vào
tốp 350 đại học tốt nhất Châu Á, người học có năng lực làm việc trong nước và nước ngoài
(công dân toàn cầu).
- Mục tiêu tổng quát: Phát triển theo định hướng ứng dụng, trở thành trường đại học
đa ngành, đa lĩnh vực theo các chuẩn mực quốc tế tiên tiến, hiện đại.
- Giá trị cốt lõi: Khát vọng –Trách nhiệm - Sáng tạo.
+ Khát vọng: (Aspiration): Có ý thức phấn đấu vươn lên đỉnh cao trí thức, ước vọng tới
những điều tốt đẹp và quyết tâm thực hiện một cách mạnh mẽ nhất.
+ Trách nhiệm:(Responsibility): Có thái độ tích cực và tinh thần trách nhiệm với chính
mình, với gia đình, xã hội, Tổ quốc, nhân loại; có đủ năng lực và kỹ năng để chịu trách nhiệm.
+ Sáng tạo: (Creativity): Có tư duy đổi mới, có đủ năng lực và trình độ chuyên môn để
tạo ra giá trị mới đáp ứng yêu cầu và phục vụ cho sự phát triển của xã hội.
(Căn cứ văn bản số 13/NQ-HĐTr ngày 22/6/2018)
GIỚI THIỆU CHUNG
Trường Đại học Thủ Dầu Một được thành lập theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 24/6/2009
của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng Sư phạm Bình Dương. Qua 09 năm hoạt
động, đến nay đã định hình là trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực; phát triển theo định hướng ứng
dụng và các chuẩn mực quốc tế tiên tiến, hiện đại. Với triết lý “Khát vọng –Trách nhiệm - Sáng tạo”,
Trường Đại học Thủ Dầu Một đang dần khẳng định vị thế của một đơn vị đào tạo, nghiên cứu khoa học
chất lượng cao. Tầm nhìn đến năm 2030 sẽ trở thành trường đại học thông minh, có uy tín trong nước
và quốc tế, vào tốp 350 đại học tốt nhất Châu Á, người học có năng lực làm việc trong nước và nước
ngoài.
Hiện nay, Trường đang đào tạo 30 chương trình đại học, 09 chương trình thạc sĩ với quy mô
trên 16.000 sinh viên, học viên cao học ở các lĩnh vực: Kinh tế, kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học
quản lý, khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm. 100% cán bộ, giảng viên có trình độ sau đại học, trong
đó có 01 giáo sư, 16 phó giáo sư, 115 tiến sĩ.
Đã có 11.908 cử nhân, kỹ sư, kiến trúc sư tốt nghiệp. Tỷ lệ có việc làm phù hợp ngay khi ra
trường trên 85% và được đơn vị sử dụng lao động đánh giá cao.
Hoạt động khoa học của Trường đạt được nhiều thành tựu nổi bật; các sản phẩm khoa học đã
được ứng dụng, chuyển giao góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương, khu vực như: Nấm đông
trùng hạ thảo, nấm linh chi, chế phẩm sinh học trong nông nghiệp, giấy từ nước dừa, các phần mềm tự
động hóa, phần mềm ứng dụng trong thành phố thông minh,…
Trường có quan hệ hợp tác với hơn 20 trường đại học, viện nghiên cứu có uy tín trong khu vực
ASEAN, Đông Bắc Á, Mỹ, Úc; thường xuyên tổ chức: Trao đổi giảng viên, sinh viên, tiếp nhận sinh
viên tình nguyện, tổ chức giao lưu văn hóa với các trường, viện của Singapore, Philippine, Đài Loan,
Hàn Quốc,... Đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu khoa học góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Champasak - Lào.
Các thành tích nổi bật: Năm 2014 đón nhận Huân chương Lao động Hạng nhất. Năm 2015
được kết nạp là thành viên tổ chức CDIO thế giới. Năm 2017 đạt chuẩn kiểm định chất lượng Quốc
gia. Tháng 12/2017 được kết nạp là thành viên liên kết tổ chức AUN.
Cơ sở đào tạo
Cơ sở hiện tại: Số 6 Trần Văn Ơn, P. Phú Hòa, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Khuôn
viên rộng 6.74 ha đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu và sinh hoạt của hơn 16.000 sinh viên.
Cơ sở đang xây dựng: Tọa lạc tại Thới Hòa, Bến Cát với diện tích 57,6 ha sẽ được đầu tư xây
dựng hiện đại, tích hợp nhiều công năng phục vụ hiệu quả cho hoạt động của Trường trong tương lai.
MỤC LỤC
PHẦN 1: QUY CHẾ ………………………………………………………………… 01
PHẦN 2: HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ………………..……………. 24
PHẦN 3: HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ………………...…………….. 39
PHẦN 4: ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN ………..…………………………… 50
PHẦN 5: CÁC QUY ĐỊNH …………………………………………..……………. 58
PHẦN 6: PHỤ LỤC ……………………………………………….....…………….. 66
1
PHẦN I
QUY CHẾ
2
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUY CHẾ
Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ
(Ban hành theo Quyết định số 1157/QĐ-ĐHTDM ngày 08 tháng 8 năm 2014
và bổ sung, sửa đổi theo Quyết định số 890 /QĐ-ĐHTDM ngày 04 tháng 8 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học Thủ Dầu Một)
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định về đào tạo bậc đại học, cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
Điều 2. Mục tiêu và phương thức đào tạo
1. Đào tạo những người đạt trình độ đại học, cao đẳng có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp, có ý thức phục vụ Tổ quốc, phục vụ nhân dân; nắm vững phương pháp luận và kiến thức cơ
bản về chuyên ngành đào tạo, có kỹ năng thực hành và giải quyết những vấn đề liên quan đến các lĩnh
vực chuyên môn và đời sống xã hội.
2. Phương thức đào tạo hệ chính quy được tổ chức theo hệ thống tín chỉ, giúp sinh viên tích lũy
kiến thức ở các thời điểm thích hợp; đồng thời yêu cầu sinh viên phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo trong học tập và nghiên cứu khoa học.
Điều 3. Tín chỉ học tập
Tín chỉ học tập (gọi tắt là tín chỉ) là đơn vị dùng để xác định khối lượng học tập của sinh viên,
qua đó đánh giá kết quả học tập của sinh viên dựa trên số lượng tín chỉ học tập tích lũy được. Một tín
chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết (hoặc 30 tiết thực hành, thảo luận; hoặc 45 giờ thực tập tại
cơ sở, 60 giờ làm bài tập lớn, đồ án, khoá luận tốt nghiệp).
Một tiết học được tính bằng 50 phút.
Để tiếp thu được một tiết học lý thuyết trên lớp, sinh viên phải cần từ 2 đến 3 tiết chuẩn bị, tự
học, tự nghiên cứu ở nhà; một tiết học thực hành hoặc bài tập trên lớp cần từ 1 đến 2 tiết chuẩn bị ở
nhà.
Điều 4. Tín chỉ học phí
Tín chỉ học phí là đơn vị dùng để lượng hóa chi phí của các hoạt động giảng dạy tính cho từng
môn học. Học phí được tính bằng tổng số tín chỉ học phí của các môn học nhân với mức tiền học phí
của 1 tín chỉ học phí. Mức tiền cụ thể cho một tín chỉ học lần thứ nhất và học tích lũy lại được thông
báo cụ thể đầu mỗi năm học.
Điều 5. Học phần
1. Học phần là môn học có khối lượng kiến thức tương đối hoàn chỉnh, thuận tiện cho sinh viên
tích lũy trong quá trình học tập. Mỗi học phần lý thuyết (hoặc học phần có cả lý thuyết và thực hành)
có khối lượng từ 2 đến 4 tín chỉ; mỗi học phần thực hành có khối lượng từ 1 đến 3 tín chỉ. Một học
phần phải được bố trí giảng dạy trải đều và gói gọn trong một học kỳ.
Kiến thức trong mỗi môn học được thiết kế theo học phần. Mỗi học phần được ký hiệu bằng
một mã số riêng, do trường quy định.
Khóa luận, đồ án tốt nghiệp hoặc học phần thay thế là học phần đặc biệt, có khối lượng kiến
thức tương đương 7-10 tín chỉ đối với hệ đại học và 5 tín chỉ đối với hệ cao đẳng.
2. Các loại học phần.
- Học phần bắt buộc: là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu trong chương
trình đào tạo của trường mà tất cả sinh viên bắt buộc phải tích lũy.
- Học phần tự chọn: là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết mà sinh viên có
thể lựa chọn đăng ký học theo nguyện vọng.
- Học phần tự chọn định hướng: là học phần mà sinh viên lựa chọn các học phần quy định
trong chương trình đào tạo của ngành học, theo sự hướng dẫn của nhà trường
3
- Học phần tiên quyết: là học phần bắt buộc sinh viên phải học trước và kết quả kiểm tra đánh
giá đạt yêu cầu mới được tiếp tục học sang học phần sau.
- Học phần học trước: là học phần mà sinh viên phải học trước khi học các học phần khác mặc
dù kết quả kiểm tra đánh giá đạt hoặc không đạt yêu cầu.
- Học phần tích luỹ: là học phần có kết quả kiểm tra đánh giá đạt từ 5 điểm trở lên.
- Học phần tương đương: một hay một nhóm học phần thuộc chương trình đào tạo của một
khóa – ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường, có nội dung hoàn toàn tương đương hoặc bao trùm
sâu – rộng hơn mà sinh viên được phép tích lũy để thay cho một học phần hay một nhóm học phần
trong chương trình giáo dục của ngành đào tạo đang theo học.
- Học phần thay thế: là học phần (hoặc một nhóm học phần) đang còn tổ chức giảng dạy cho
các khóa – ngành mà sinh viên được cho phép tích lũy để thay thế cho một học phần có trong chương
trình đào tạo của các khóa trước nhưng không còn tổ chức giảng dạy nữa.
Học phần thay thế phải có số tín chỉ tương đương hoặc lớn hơn học phần được thay thế nhưng
có thể nội dung khác với học phần hiện không còn tổ chức giảng dạy. Trường hợp học phần thay thế
có số tín chỉ ít hơn học phần cũ (là học phần bắt buộc trong Chương trình đào tạo) thì sinh viên phải
học thêm các học phần tự chọn khác để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định của Chương trình
đào tạo khóa – ngành.
Các học phần thay thế do Khoa đề nghị. Học phần thay thế có thể được áp dụng cho tất cả các
Khóa- Chương trình đào tạo hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số Khóa- Chương trình đào tạo.
Điều 6. Học kỳ, năm học
1. Học kỳ là thời gian để sinh viên hoàn thành một số học phần của chương trình đào tạo.
Học kỳ chính là học kỳ có 15 tuần thực học, 2 - 3 tuần dành cho kiểm tra đánh giá kết quả học
tập. Thời gian thực hiện 2 hoạt động trên được linh hoạt bố trí phù hợp với tình hình thực tế. Mỗi học
kỳ chính được bố trí giảng dạy nhiều học phần trong chương trình đào tạo.
Học kỳ hè là học kỳ dành cho những sinh viên có kết quả môn học không đạt ở các học kỳ
chính được đăng ký học lại; hoặc cho những sinh viên giỏi kết thúc sớm chương trình đào tạo.
2. Năm học gồm hai học kỳ chính và một học kỳ hè.
Điều 7. Khóa học, lớp học 1. Khóa học là thời gian để sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của một ngành chuyên
môn ở trình độ đại học.
Tuỳ theo khả năng học tập, sinh viên được rút ngắn thời gian học tối đa hoặc được kéo dài thời
gian học tối đa tùy vào hệ đào tạo. Cụ thể như sau:
Hệ đào tạo Thời gian
thiết kế
Số tín chỉ
cần tích lũy
Thời gian
rút ngắn tối đa
Thời gian
kéo dài tối đa
Cao đẳng 3 năm Tối thiểu 90 1 học kỳ chính 4 học kỳ chính
Đại học 3,5 – 4,5 năm Từ 120 đến 150 2 học kỳ chính 6 học kỳ chính
Liên thông
Đại học 1,5 - 2 năm Từ 70 đến 80 2 học kỳ chính
Văn bằng 2 2 - 3 năm Từ 90 đến 100 2 học kỳ chính
Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học,
cao đẳng hệ chính quy không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình đào tạo.
2. Lớp học được tổ chức cho những sinh viên có cùng nhóm học phần giống nhau hoặc những
sinh viên cùng khóa, ngành học để trao đổi học tập, nghiên cứu khoa học, sinh hoạt đoàn thể (Hội sinh
viên, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Câu lạc bộ v.v…).
Có hai loại lớp học :
- Lớp học phần là lớp học ngắn hạn được tổ chức theo từng học phần .
- Lớp khóa học là lớp học cố định được tổ chức theo chuyên ngành và theo từng khóa đào tạo.
4
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
Điều 8. Chương trình đào tạo
1. Chương trình đào tạo bậc đại học, cao đẳng của mỗi ngành đào tạo do Hội đồng khoa học và
đào tạo Khoa xây dựng trên cơ sở các chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; được
Hội đồng khoa học và đào tạo Trường thông qua, được Hiệu trưởng phê duyệt.
2. Chương trình đào tạo có 2 khối kiến thức:
a) Khối kiến thức giáo dục đại cương nhằm trang bị cho sinh viên nền tảng văn hoá rộng và cơ
bản, nắm vững phương pháp tư duy khoa học để tiếp thu tốt kiến thức chuyên nghiệp.
b) Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp gồm các học phần cơ sở phục vụ chuyên ngành, các
học phần bổ trợ và các học phần chuyên nghiệp nhằm cung cấp cho người học những kiến thức kỹ
năng chuyên môn cần thiết.
3. Mỗi khối kiến thức có 2 nhóm học phần:
a) Nhóm học phần bắt buộc chiếm 70-80% khối lượng kiến thức toàn khóa. Đây là những học
phần chứa đựng những kiến thức cốt lõi của ngành đào tạo, bắt buộc sinh viên phải học.
b) Nhóm học phần tự chọn chiếm 20-30% khối lượng kiến thức toàn khóa. Đây là những học
phần chứa đựng những kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được quyền tự chọn hoặc tự chọn định
hướng để tích luỹ đủ số tín chỉ theo quy định.
Điều 9. Phân chia thời gian đào tạo 2 khối kiến thức
1. Khối kiến thức giáo dục đại cương được tổ chức đào tạo trong 3 học kỳ chính.
2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp được tổ chức đào tạo trong các học kỳ chính của
khóa học .
3. Trong toàn khóa học sinh viên phải tích lũy số tin chỉ tối thiểu theo chương trình đào tạo và
phải có các chứng chỉ Ngoại ngữ, Tin học… (theo quy định chuẩn đầu ra của Trường), chứng chỉ Giáo
dục thể chất, chúng chỉ Giáo dục quốc phòng để được xét công nhận tốt nghiệp.
Điều 10. Đăng ký nhập học - Bảo lưu kết quả trúng tuyển
1. Sau khi trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh quốc gia vào hệ chính quy, sinh viên phải đến trường
làm thủ tục nhập học theo đúng quy định của nhà trường.
2. Nếu có lý do chính đáng (như bệnh tật, tai nạn, hoàn cảnh khó khăn…), thí sinh trúng tuyển
có thể xin bảo lưu kết quả thi tuyển. Trong trường hợp này, thí sinh trúng tuyển phải nộp đơn xin bảo
lưu cho Phòng Đào tạo và phải được Hiệu trưởng ký quyết định cho bảo lưu.
Thời gian bảo lưu kết quả tuyển sinh không quá hai học kỳ chính. Muốn nhập học lại, thí sinh
phải làm đơn xin nhập học kèm theo quyết định bảo lưu và nộp cho Phòng Đào tạo trước khi bắt đầu
học kỳ mới ít nhất 1 tháng.
Điều 11. Thông báo kế hoạch đào tạo
1. Đầu khóa học, trường thông báo cho sinh viên những thông tin về:
- Chương trình đào tạo toàn khóa cho từng ngành học
- Quy chế học tập và các quy định của trường.
2. Đầu mỗi học kỳ, trường có trách nhiệm thông báo cho sinh viên về:
- Danh mục các học phần và số lượng tín chỉ của mỗi học phần dự kiến giảng dạy trong học
kỳ, điều kiện để đăng ký học các học phần đó.
- Số lớp học dự kiến tổ chức cho mỗi học phần và thời khóa biểu của các lớp học đó.
Điều 12. Đăng ký học tập
1. Đầu mỗi học kỳ, sinh viên phải tìm hiểu, nghiên cứu để nắm được chương trình đào tạo và
đăng ký các học phần sẽ học trong học kỳ đó theo phiếu đăng ký của trường. Khối lượng học tập tối
thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ (trừ học kỳ cuối) được quy định như sau:
- 14 tín chỉ đối với những sinh viên xếp hạng học lực bình thường;
- 10 tín chỉ đối với những sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu;
- Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở học kỳ hè.
2. Sinh viên phải đăng ký học lại các học phần bắt buộc có điểm thi kết thúc học phần dưới 5 ở
các học kỳ trước. Đối với các học phần tự chọn có điểm dưới 5, sinh viên được phép đăng ký học lại
học phần đó hoặc chọn học phần khác thay thế (trong số các học phần tự chọn của mỗi ngành đào tạo).
3. Sinh viên phải đăng ký và nộp phiếu đăng ký học tập trong thời hạn qui định của trường.
Điều 13. Tổ chức lớp
5
1. Những sinh viên học cùng một học phần trong cùng một khoảng thời gian với cùng một
giảng viên được tổ chức thành một lớp học phần. Mỗi lớp học phần được ký hiệu bằng một mã số
riêng do trường qui định.
2. Những sinh viên cùng khóa, được tổ chức thành những lớp khóa học. Lớp khóa học cũng
được ký hiệu bằng một mã số riêng do trường qui định.
Điều 14. Cố vấn học tập – Giáo viên chủ nhiệm
1. Trường thành lập và chỉ đạo hoạt động của Ban cố vấn học tập (Cố vấn học tập đồng thời
đảm nhiệm vai trò của giáo viên chủ nhiệm). Cố vấn học tập có trách nhiệm giúp sinh viên hiểu rõ quy
chế và những qui định của trường, hướng dẫn sinh viên lựa chọn chuyên ngành, định hướng nghề
nghiệp.
2. Cố vấn học tập đảm nhận nhiệm vụ hướng dẫn cho sinh viên lập kế hoạch học tập, đăng ký
môn học, rèn luyện nhân cách; tư vấn cho sinh viên trong việc ăn, ở, sinh hoạt và tham gia các hoạt
động đoàn thể, xã hội.
Cố vấn học tập cho Trưởng khoa chỉ định và Hiệu trưởng ra quyết định bổ nhiệm. Cố vấn học
tập phải có trình độ từ thạc sỹ trở lên và có ít nhất 2 năm công tác tại khoa.
Điều 15. Điều kiện để học đồng thời cùng lúc hai ngành
1. Sinh viên được học đồng thời hai ngành nếu hội đủ những điều kiện sau:
- Ngành đào tạo chính ở chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chương trình
thứ nhất;
- Sau khi đã kết thúc học kỳ 1 năm thứ nhất của chương trình thứ nhất.
- Sinh viên không thuộc diện xếp hạng học lực yếu ở chương trình thứ nhất.
2. Sinh viên đang học thêm chương trình thứ hai, nếu rơi vào diện bị xếp học lực yếu của
chương trình thứ hai phải dừng học thêm chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo.
3. Thời gian tối đa được phép học cùng lúc hai chương trình là thời gian tối đa quy định cho
chương trình thứ nhất, quy định tại Khoản 7.1, Điều 7 của Quy chế này. Khi học xong chương trình
thứ hai, sinh viên được bảo lưu điểm của những học phần có nội dung và khối lượng kiến thức tương
đương có trong chương trình thứ nhất.
- Sinh viên chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở
chương trình thứ nhất.
Điều 15b. Chuyển ngành
Sinh viên được chuyển ngành học nếu thỏa mãn các điều kiện: Ngành chuyển đến có cùng khối thi
tuyển sinh với ngành chuyển đi và điểm thi tuyển phải cao hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của ngành
chuyển đến trong cùng năm nhập học; không được chuyển ngành trong năm học thứ nhất và năm học
cuối của khóa học; sinh viên không thuộc diện cảnh báo học vụ hoặc bị buộc thôi học.
Sinh viên chỉ được xét chuyển ngành một lần trong suốt khóa học, tùy theo năng lực của khoa tiếp
nhận. Hồ sơ xin chuyển ngành nộp phòng Đào tạo 15 ngày trước khi bắt đầu năm học mới. Sau khi
được chuyển ngành, sinh viên phải tích lũy đầy đủ chương trình đào tạo của ngành mới trong thời gian
được phép học còn lại của ngành học cũ.
Điều 16. Về việc miễn, tạm hoãn học các học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh
(GDQP-AN) và Giáo dục Thể chất
1. Đối tượng được miễn học, tạm hoãn học các học phần về GDQP-AN:
a) Đối tượng được miễn học toàn bộ các học phần Giáo dục quốc phòng- an ninh:
- Sinh viên có giấy chứng nhận sĩ quan dự bị hoặc bằng tốt nghiệp học viện, trường sĩ quan
quân đội, công an;
- Sinh viên là người nước ngoài;
- Sinh viên đào tạo văn bằng 2;
- Sinh viên đã có chứng chỉ Giáo dục quốc phòng- an ninh phù hợp với trình độ đào tạo.
b) Đối tượng được miễn học và miễn kiểm tra các học phần:
Sinh viên chuyển trường, sinh viên đào tạo liên thông hoặc hoàn thiện trình độ cao hơn
được miễn học và kiểm tra các học phần đã học.
c) Đối tượng được miễn học và miễn kiểm tra thực hành kỹ năng quân sự:
6
- Sinh viên đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, có giấy xuất ngũ do đơn vị quân đội có thẩm
quyền cấp;
- Sinh viên là tu sĩ thuộc các tôn giáo;
- Sinh viên có thương tật, khuyết tật bẩm sinh, bị bệnh mãn tính làm hạn chế chức năng vận
động có giấy chứng nhận của bệnh viện cấp huyện và tương đương trở lên;
d) Đối tượng được tạm hoãn học:
- Sinh viên bị ốm đau, tai nạn, thiên tai, hỏa hoạn;
- Sinh viên là nữ đang mang thai và thời gian nghỉ thai sản theo quy định hiện hành.
Các đối tượng trên nếu được Hiệu trưởng chấp thuận cho tạm hoãn học các học phần về
GDQP-AN thì khi hết thời hạn tạm hoãn sinh viên phải tiếp tục học những nội dung còn thiếu
trong chương trình quy định.
2. Đối tượng được miễn, tạm hoãn học các học phần về Giáo dục thể chất
a) Đối tượng được miễn học toàn bộ các học phần về Giáo dục thể chất:
Sinh viên đã hoàn thành các học phần về Giáo dục thể chất phù hợp với trình độ đào tạo.
b) Đối tượng được miễn các học phần thực hành về Giáo dục thể chất:
Sinh viên có thương tật, dị tật bẩm sinh làm hạn chế chức năng vận động (có giấy chứng nhận
của bệnh viện cấp huyện và tương đương trở lên).
c) Đối tượng được tạm hoãn học các học phần về Giáo dục thể chất:
- Sinh viên đang học nhưng sức khoẻ không đảm bảo;
- Sinh viên là nữ đang mang thai và thời gian nghỉ thai sản theo quy định hiện hành.
Các đối tượng trên nếu được Hiệu trưởng chấp thuận cho tạm hoãn học các học phần về Giáo
dục thể chất thì sau khi hết thời hạn tạm hoãn phải tiếp tục học những nội dung còn thiếu trong chương
trình quy định.
Điều 17. Điều kiện để chuyển trường
1. Sinh viên được xét chuyển trường nếu có đủ các điều kiện sau:
- Trong thời gian học tập nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
cần thiết phải chuyển đến trường gần nơi cư trú của gia đình để thuận lợi trong học tập.
- Xin chuyển đến trường có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào tạo mà
sinh viên đang học.
- Được sự đồng ý của Hiệu trưởng trường xin chuyển đi và trường xin chuyển đến.
- Có từ 80% trở lên số học phần đã tích luỹ ở trường xin chuyển đi có cùng nội dung và có số
tín chỉ của ngành đào tạo thuộc trường xin chuyển đến.
- Có điểm trung bình chung học tập của các học phần trước đó đạt từ 5,0 trở lên, không có học
phần nào có kết quả dưới điểm 5. Đối với những học phần còn thiếu điểm tích lũy, sinh viên phải học
bổ sung.
2. Sinh viên không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau :
- Là sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa.
- Đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
3. Sinh viên xin chuyển trường phải có hồ sơ xin chuyển trường theo mẫu quy định thống nhất
(của Bộ Giáo dục và Đào tạo) tại Quy chế Công tác sinh viên.
Điều 18. Tạm dừng học tập
1. Sinh viên được tạm dừng học tập nếu có lý do chính đáng. Muốn được chấp nhận tạm dừng
học tập, sinh viên phải nộp đơn tại phòng Đào tạo và phải có quyết định cho phép của Hiệu trưởng.
Trước khi được xét tạm dừng học, sinh viên phải hoàn thành nghĩa vụ học phí đối với Nhà trường.
2. Trường hợp vì nhu cầu cá nhân sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở Trường, không rơi
vào các trường hợp bị buộc thôi học và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 5,00.
3. Thời gian tạm dừng học tập vẫn tính vào thời gian cho phép kéo dài tối đa của khóa học,
ngoại trừ thời gian sinh viên thi hành nghĩa vụ quân sự.
4. Sinh viên nghỉ học tạm thời khi muốn trở lại học tiếp tại trường phải viết đơn gửi Hiệu
trưởng ít nhất 1 tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới.
Điều 19. Cảnh cáo học vụ - Buộc thôi học
1. Hằng năm, trường sẽ tiến hành xử lý học vụ sau học kỳ 1 và sau học kỳ hè. Sinh viên vi
phạm một trong các quy định sẽ bị cảnh cáo học vụ:
7
- Không hoàn thành nghĩa vụ học phí theo quy định của trường.
- Không đạt số tín chỉ tối thiểu do trường quy định cho ngành đào tạo trong một học kỳ.
- Có điểm trung bình học kỳ (ĐTBHK) trong học kỳ đầu dưới 4,00 hoặc điểm trung bình chung
tích lũy (ĐTBCTL) của 2 học kỳ liên tiếp dưới 4,50.
Thời hạn cảnh cáo học vụ kéo dài trong học kỳ chính tiếp theo. Sinh viên sẽ được xóa tên trong
danh sách cảnh cáo học vụ trước thời hạn, nếu có kết quả học học tập ở cuối học kỳ kế không vi phạm
Khoản 19.2, Điều 19 của Quy chế này.
2. Trường sẽ ra quyết định đình chỉ học tập và xóa tên khỏi danh sách sinh viên, nếu sinh viên
vi phạm một trong những trường hợp sau:
- Đã hết thời gian tối đa được phép học tại trường theo quy định tại Điều 7, Quy chế này;
- Đã tự ý bỏ học từ một học kỳ chính trở lên – có điểm trung bình học kỳ bằng 0 (không) ở
một học kỳ chính;
- Sau thời hạn bị cảnh cáo học vụ vẫn vi phạm các quy định của Khoản 19.1, Điều 19 của Quy
chế này;
- Vi phạm quy chế học vụ và các quy định khác của trường đến mức buộc thôi học;
- Bị kỷ luật vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ;
- Một số trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quy định cụ thể;
- Trường sẽ xóa tên khỏi danh sách sinh viên nếu sinh viên gửi đơn xin thôi học và được
Trường ra quyết định cho phép nghỉ học;
Khi sinh viên có quyết định đình chỉ học tập, trường thông báo trả sinh viên về địa phương nơi
sinh viên có hộ khẩu thường trú;
Sinh viên thuộc diện bị đình chỉ học tập, nếu có nguyện vọng chuyển trường hay chuyển
xuống các bậc đào tạo thấp hơn phải làm đơn để trường xét cụ thể từng trường hợp.
3. Nhà trường có trách nhiệm thông báo về địa phương và gia đình sinh viên buộc thôi học biết
chậm nhất một tháng sau khi có quyết định thôi học.
CHƯƠNG III: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC PHẦN
Điều 20. Điều kiện dự kiểm tra kết thúc học phần
Sinh viên được dự kiểm tra kết thúc học phần nếu hội đủ các điều kiện sau đây:
a) Học phần lý thuyết:
- Dự đủ giờ lên lớp theo quy định (tối thiểu 80% tổng số tiết);
- Dự đủ các đợt kiểm tra thường xuyên, giữa học phần và các buổi thảo luận ở lớp.
b) Học phần thực hành:
- Dự đủ thời gian quy định cho học phần thực hành.
- Nộp đầy đủ các bài kiểm tra sau mỗi bài thực tập.
Giảng viên phụ trách học phần là người quyết định danh sách sinh viên được dự kiểm tra kết
thúc học phần. Sinh viên không đủ điều kiện dự kiểm tra kết thúc học phần nào thì phải đăng ký học
lại học phần đó ở học kỳ sau. Danh sách những sinh viên không đủ điều kiện dự kiểm tra kết thúc học
phần do giảng viên phụ trách học phần đề xuất và trưởng khoa ký quyết định.
Điều 21. Đánh giá kết quả học tập của học phần
1. Điểm cuối cùng để đánh giá một học phần được gọi là điểm học phần. Điểm học phần được
đánh giá dựa trên kết quả học tập toàn diện của sinh viên trong suốt học phần đó. Ngoài điểm kiểm tra
kết thúc học phần, điểm học phần có thể bao gồm các loại điểm thành phần sau:
- Điểm kiểm tra thường xuyên (có trọng số 30%): Là điểm đánh giá năng lực hoặc nhận thức
của sinh viên trong các buổi thảo luận; Điểm đánh giá kết quả thực hành hoặc bài tập; Điểm đánh giá
mức độ chuyên cần của sinh viên trong quá trình học tập…
- Điểm kiểm tra kết thúc học phần (có trọng số 70%).
- Điểm học phần sẽ là điểm trung bình tính theo hệ số của các điểm kiểm tra thường xuyên và
điểm kiểm tra kết thúc học phần.
2. Đối với các học phần đã đăng ký và đã được chấp thuận, sinh viên có trách nhiệm thực hiện
đầy đủ và nghiêm túc mọi yêu cầu của giảng viên về việc lên lớp, làm bài tập thực hành, thí nghiệm,
8
tham gia thảo luận, dự kiểm tra giữa học phần và kết thúc học phần. Nếu không tham gia thực hiện
phần việc nào, sinh viên sẽ nhận điểm không (0) cho điểm thành phần tương ứng.
3. Học phần có điểm từ 5 trở lên được coi là học phần tích lũy, số tín chỉ của học phần này
được tính vào số tín chỉ tích lũy.
Điều 22. Tổ chức các kỳ kiểm tra kết thúc học phần
1. Sau khi kết thúc mỗi học phần, khoa sẽ tổ chức kiểm tra kết thúc học phần. Phần kiểm tra
thường xuyên và định kỳ do giảng viên thực hiện trong suốt quá trình giảng dạy.
2. Không tổ chức kiểm tra lại cho những sinh viên đã dự kiểm tra không đạt yêu cầu hoặc vắng
kiểm tra.
Điều 23. Điểm chưa/không hoàn tất học phần
1. Vì những lý do chính đáng không thể dự kiểm tra (ốm đau, tai nạn, chuyện cá nhân vv…),
sinh viên sẽ được xem xét giải quyết cho nhận điểm I - điểm chưa hoàn tất học phần.
Trước khi kết thúc học phần, sinh viên phải nộp đơn trình bày rõ lý do không thể hoàn tất học
phần cùng các giấy tờ xác nhận cần thiết cho giảng viên phụ trách học phần đó. Trường hợp đột xuất,
sinh viên phải nộp cho Phòng Đào tạo trong vòng 3 ngày kể từ ngày kiểm tra kết thúc môn học.
2. Giảng viên phụ trách học phần là người quyết định sinh viên có được điểm I hay không. Nếu
không được chấp thuận, sinh viên sẽ bị điểm không (0) cho học phần đó.
3. Nếu nhận điểm I, trong thời gian tối đa là 2 học kỳ tiếp theo sinh viên phải làm đơn đăng ký
kiểm tra lại học phần đó. Sau khi kiểm tra hoàn tất, điểm I sẽ được đổi thành điểm mà sinh viên đạt
được. Ngược lại, quá 2 học kỳ chính nếu sinh viên không đăng ký kiểm tra lại thì điểm I sẽ bị đổi
thành điểm không (0).
Điều 24. Điểm bảo lưu
1. Điểm bảo lưu là điểm mà sinh viên đã tích lũy đạt yêu cầu một học phần ở một trường đại
học công lập khác, trong thời gian không quá 5 năm và được Phòng Đào tạo chấp thuận. Số điểm học
phần đó sẽ là điểm mà sinh viên đã kiểm tra đạt và kèm theo ký hiệu bảo lưu (BL).
2. Nếu muốn nhận điểm cao hơn điểm bảo lưu nói trên, sinh viên phải đăng ký học lại học phần
đó. Điểm BL không tham gia tính vào điểm trung bình học kỳ nhưng tính vào điểm trung bình tích lũy.
Điều 25. Điểm trung bình học tập/ Điểm trung bình tích lũy
1. Điểm trung bình học tập của mỗi học kỳ (gọi tắt là điểm học kỳ) hay điểm trung bình học tập
của khóa học (gọi tắt là điểm khoá học ) là điểm tính theo kết quả kiểm tra của các học phần mà sinh
viên đã đăng ký học tại trường (không tính điểm BL).
2. Số tín chỉ tích lũy: là tổng số tín chỉ của các học phần sinh viên đã đăng ký, đã học và có
điểm tổng kết đạt yêu cầu (kể cà học phần được bảo lưu). Mỗi mã học phần có điểm đạt (ít nhất 1 lần
đạt) được tính 1 lần vào số tín chỉ tích lũy.
Điểm trung bình tích lũy của mỗi học kỳ, khóa học là điểm tính theo kết quả kiểm tra của các
học phần đạt từ 5 điểm trở lên mà sinh viên đã đăng ký học tại trường (kể cả các học phần BL).
Cách tính điểm trung bình học tập và trung bình tích lũy được quy định tại Điều 26 của quy chế
này.
3. Kết quả học tập của học kỳ hè (nếu có) được tính chung vào học kỳ liền trước đó.
4. Học phần có kết quả kiểm tra từ 5 điểm trở lên được bảo lưu. Khi sinh viên học thêm một
ngành mới, điểm bảo lưu được tính vào điểm trung bình tích lũy của ngành học đó.
5. Không tính kết quả kiểm tra các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng vào
điểm trung bình học tập hoặc điểm trung bình tích lũy. Việc đánh giá kết quả và điều kiện cấp chứng
chỉ đối với học phần này theo quy định riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 26. Cách tính điểm trung bình - Xếp loại học tập
1. Điểm kiểm tra thường xuyên và kiểm tra kết thúc học phần được chấm theo thang điểm từ 0
đến 10 và làm tròn đến 0,5 điểm. Trong đó, trọng số kiểm tra thường xuyên là 30%; kiểm tra kết thúc
HP là 70%.
2. Điểm học phần sẽ là điểm trung bình tính theo hệ số của các điểm kiểm tra kết thúc học phần
và điểm thành phần, điểm học phần được làm tròn đến 1 chữ số.
3. Điểm trung bình học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo thang điểm 10,
được làm tròn đến 2 chữ số thập phân và được tính theo công thức sau:
9
Trong đó:
A = là điểm TBHK hoặc ĐTBCTL
ai= là điểm của môn học thứ i
ni = là số tín chỉ của môn học thứ i
n = là tổng số môn học
ĐTBHK được dùng để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ, được tính theo kết quả điểm
môn học ở lần thứ nhất.
ĐTBHK và ĐTBCTL được dùng để phân loại kết quả học tập, xử lý học vụ và xếp loại tốt
nghiệp, được tính theo điểm môn học cao nhất trong các lần học.
Điểm X (miễn học – bảo lưu) và các điểm đặc biệt khác không được tính trong điểm trung bình
học kỳ.
4. Xếp loại kết quả học tập
a) Loại đạt Xếp loại
Từ 9.0 đến 10 Xuất sắc
Từ 8,0 đến cận 9.0 Giỏi
Từ 7.0 đến cận 8.0 Khá
Từ 6.0 đến cận 7.0 Trung bình khá
Từ 5.0 đến cận 6.0 Trung bình
b) Loại không đạt Xếp loại
Từ 3.0 đến cận 5.0 Yếu
Nhỏ hơn 3.0 Kém
Điều 27. Kiểm tra thường xuyên, định kỳ và chấm bài kiểm tra kết thúc học phần
1. Việc kiểm tra thường xuyên, giữa học phần, kiểm tra thực tập do giảng viên phụ trách học
phần đó thực hiện theo đúng chương trình đã công bố.
2. Hình thức kiểm tra kết thúc học phần có thể là viết, trắc nghiệm, vấn đáp, làm bài tiểu
luận… (hoặc kết hợp giữa các hình thức trên) do trưởng Bộ môn quyết định theo đề nghị của giảng
viên giảng dạy (trường hợp trưởng bộ môn đề xuất thì trưởng khoa quyết định. Hình thức và nội dung
kiểm tra phải được ghi rõ trong đề cương chi tiết môn học và công bố ngay trong buổi học đầu tiên của
môn đó cho sinh viên biết.
3. Kết quả kiểm tra phải được công bố chậm nhất là 15 ngày sau ngày kiểm tra.
Điều 28. Chấm phúc tra
Sinh viên có quyền đề nghị chấm phúc tra kết quả kiểm tra. Đơn xin phúc tra kết quả được gửi
đến Phòng Đào tạo trong vòng 7 ngày kể từ ngày công bố kết quả. Tất cả các đề nghị chấm phúc tra
đều phải đóng lệ phí do trường quy định.
Sau khi chấm phúc tra, nếu điểm được nâng lên cao hơn trước thì Trưởng khoa hoặc Trưởng
phòng Đào tạo phải đề nghị một cán bộ thứ hai có cùng chuyên môn chấm lại. Kết quả cuối cùng phải
do Trưởng phòng Đào tạo ký tên xác nhận mới được công bố.
Điều 29. Học lại, học cải thiện điểm
- Đối với các học phần bắt buộc, nếu điểm môn học dưới 5.0, sinh viên phải đăng kí học lại
ngay khi học phần đó được tổ chức giảng dạy.
- Đối với các học phần tự chọn, nếu điểm học phần dưới 5.0 thì sinh viên đăng kí học lại học
phần đó hoặc đăng kí học phần tự chọn cùng nhóm có số tín chỉ tương đương. Nếu sinh viên đăng kí
học phần tự chọn khác để thay thế thì phải hủy học phần tự chọn đã học nhưng không đạt.
Đối với học phần có kết quả đạt từ điểm 5.0 trở lên, sinh viên muốn học lại để cải thiện điểm
phải làm đơn đăng ký và nộp lệ phí theo quy định. Học phần đăng ký cải thiện điểm phải cùng mã số
với học phần đã học trước. Sinh viên không được đăng ký môn học tương đương hoặc môn học thay
thế để cải thiện điểm. Điểm học phần là điểm cao nhất trong các lần học. Điểm cải thiện được ký hiệu
(CT) để phân biệt với các loại điểm khác.
Điều 30. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm quy chế kiểm tra, đánh giá.
1. Mức độ sai phạm và khung xử lý sai phạm đối với sinh viên và cán bộ trong khi kiểm tra,
đánh giá được thực hiện theo quy định Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
n
i
ia1 x n i
A =
n
i
in1
10
2. Trong các đợt kiểm tra thường xuyên, giữa học phần, kết thúc học phần, bảo vệ khóa luận,
đồ án tốt nghiệp, nếu vi phạm quy chế, sinh viên sẽ bị xử lý kỷ luật đối với từng bài kiểm tra, từng học
phần đã vi phạm.
3 Sinh viên đi kiểm tra hộ hoặc nhờ người kiểm tra hộ đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập
một năm trở lên đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm
lần thứ hai.
Điều 31. Cấp bảng điểm
Trong quá trình học tập, sinh viên có thể đề nghị cấp bảng điểm để biết được kết qủa học tập
của mình. Phòng Đào tạo có trách nhiệm cấp đầy đủ bảng điểm theo yêu cầu và đúng thời gian quy
định. Sinh viên phải làm đơn và nộp lệ phí để được cấp bảng điểm.
CHƯƠNG IV: XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
Điều 32. Làm khóa luận tốt nghiệp
1. Các sinh viên có kết quả học tập tốt (đạt mức quy định của trường) sẽ được đăng ký làm
khoá luận, đồ án tốt nghiệp vào đầu học kỳ cuối khoá. Khoá luận, đồ án tốt nghiệp là học phần tương
đương 7-10 tín chỉ đối với hệ đại học và 5 tín chỉ đối với hệ cao đẳng.
2. Hiệu trưởng quyết định danh sách giảng viên chấm khóa luận, đồ án tốt nghiệp.
- Việc chấm mỗi khóa luận tốt nghiệp phải do 3 giảng viên đảm nhiệm. Những khoa có quy
định riêng phải được Hiệu trưởng phê duyệt.
- Điểm của khóa luận, đồ án tốt nghiệp chấm theo thang điểm 0 đến 10 được quy định tại Điều
26 của Quy chế này.
- Kết quả chấm khóa luận, đồ án tốt nghiệp được công bố chậm nhất là 3 tuần kể từ ngày nộp
khóa luận tốt nghiệp.
- Điểm khóa luận, đồ án tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa
học.
3. Sinh viên có đồ án tốt nghiệp bị điểm dưới điểm 5 phải đăng ký làm lại đồ án, còn sinh viên
có khóa luận tốt nghiệp bị điểm dưới 5 thì phải đăng ký làm lại khóa luận tốt nghiệp hoặc phải đăng ký
học thêm một số học phần chuyên môn tương đương số tín chỉ để thay thế.
Điều 33. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp
1. Cuối mỗi khóa học, những sinh viên có đủ các điều kiện sau đây sẽ được xét và công nhận
tốt nghiệp:
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập trở lên
(tính đến thời điểm xét tốt nghiệp);
- Tích luỹ đủ số học phần quy định;
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học phải đạt từ 5,0 trở lên.
- Có các chứng chỉ Ngoại ngữ, Tin học, Giáo dục quốc phòng- an ninh và Giáo dục thể chất, kỹ
năng mềm (theo quy định về chuẩn đầu ra).
2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào biên bản và đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ký
quyết định công nhận tốt nghiệp cho những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.
3. Hội đồng xét tốt nghiệp sẽ do Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền
làm chủ tịch, Trưởng phòng Đào tạo làm Thư ký và các thành viên là Trưởng phòng Công tác sinh
viên, Trưởng các Khoa có liên quan.
Điều 34. Cấp bằng tốt nghiệp. Xếp hạng tốt nghiệp.
1. Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng được cấp theo ngành đào tạo chính. Bảng điểm ghi thêm
tên chuyên ngành (hướng chuyên sâu).
2. Hạng tốt nghiệp được xác định căn cứ vào ĐTBCTL của các môn học quy định cho ngành
đào tạo. Cách phân loại được quy định tại khoản 4, Điều 26 của Quy chế này.
3. Đối với những sinh viên có kết quả học tập toàn khóa đạt xuất sắc, hạng tốt nghiệp sẽ bị
giảm đi một bậc nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:
- Có thời gian học tập vượt quá vượt quá một học kỳ so với thời gian thiết kế.
11
- Có khối lượng các học phần phải học tích lũy lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định
cho toàn khóa học.
- Đã bị kỷ luật trong thời gian học từ mức cảnh cáo cấp trường trở lên.
4. Kết quả học tập của sinh viên được ghi vào bảng điểm theo từng học phần và trong từng học kỳ.
Điều 35. Bảo lưu kết quả học tập
1. Những sinh viên không đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp nhưng chưa hết thời gian tối đa cho
phép học ở bậc học quy định, được bảo lưu các học phần có kết quả từ điểm 5,0 trở lên. Trong thời
gian tối đa được phép học quy định tại Khoản 7.1, Điều 7 của Quy chế này, sinh viên được trở về
trường đăng ký học tích lũy lại cho những học phần bị điểm dưới 5,0.
2. Sinh viên còn nợ chứng chỉ Giáo dục quốc phòng- an ninh và Giáo dục thể chất nhưng đã hết
thời gian tối đa được phép học, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học, được trở về trường
học trả nợ để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp.
3. Những sinh viên đã hết thời gian tối đa được phép học nhưng không đủ điều kiện cấp bằng
tốt nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận kết quả học tập của các học phần đã tích lũy trong chương
trình đào tạo của trường. Nếu có nguyện vọng, những sinh viên này sẽ được chuyển qua chương trình
đào tạo vừa làm vừa học và được bảo lưu một phần kết quả học tập ở chương trình cũ. Hiệu trưởng
xem xét quyết định cho bảo lưu kết qủa học tập đối với từng trường hợp cụ thể.
CHƯƠNG V: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 36. Hiệu lực thi hành
Quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ này sẽ được áp dụng cho khóa tuyển sinh từ năm học
2014 – 2015 trở về sau.
Mọi sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Quy chế đều phải thông qua Hội đồng khoa học và
đào tạo Trường và được Hiệu trưởng phê duyệt.
Điều 37. Hướng dẫn thi hành
Phòng Đào tạo, Phòng Công tác Sinh viên, Lãnh đạo các Khoa/Bộ môn, Ban Cố vấn Học tập
có nhiệm vụ triển khai và hướng dẫn chi tiết nội dung Quy chế này đến toàn thể sinh viên hệ chính quy
các khóa tuyển sinh từ 2014-2015 trở về sau của Trường Đại học Thủ Dầu Một./.
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
PGS-TS. NGUYỄN VĂN HIỆP
12
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUY CHẾ
Công tác sinh viên
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 858/QĐ-ĐHTDM ngày 27 tháng 7 năm 2016
của Hiệu trưởng trường Đại học Thủ Dầu Một)
Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nhiệm vụ và quyền của sinh viên; khen thưởng và kỷ luật sinh viên; nội dung
công tác sinh viên; hệ thống tổ chức, quản lý công tác sinh viên và tổ chức thực hiện.
2. Quy chế này áp dụng đối với sinh viên (SV) chương trình đào tạo đại học hệ chính quy của Trường
Đại học Thủ Dầu Một (ĐH TDM).
Điều 2. Mục đích của công tác sinh viên
Công tác sinh viên là một trong những công tác tác trọng tâm của Trường, nhằm bảo đảm thực
hiện mục tiêu giáo dục và đào tạo SV của Trường ĐH TDM phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức,
sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình
thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm SV tốt nghiệp đạt các tiêu chuẩn đã nêu trong tầm nhìn, sứ mạng và
mục tiêu của Trường.
Điều 3. Yêu cầu của công tác sinh viên
1. SV được bảo đảm điều kiện thực hiện đầy đủ quyền và nhiệm vụ trong quá trình học tập và rèn
luyện tại Trường.
2. Công tác sinh viên phải thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường ĐH TDM
3. Công tác sinh viên phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch trong các
vấn đề có liên quan đến sinh viên.
4. Công tác sinh viên góp phần giúp SV đạt chuẩn đầu ra của Trường.
Chương 2. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA SINH VIÊN
Điều 4. Nhiệm vụ của sinh viên
1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ trường đại
học và các quy chế, nội quy của Trường.
2. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo của cơ sở giáo dục đại học; chủ
động, tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và rèn luyện đạo đức, lối sống.
3. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và nhân viên của cơ sở giáo dục đại học; đoàn kết,
giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn hóa trong trường
học.
4. Giữ gìn và bảo vệ tài sản; hành động góp phần bảo vệ, xây dựng và phát huy truyền thống của
Trường.
5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khỏe đầu khóa và khám sức khỏe định kỳ trong thời
gian học tập theo quy định của Trường.
6. Đóng học phí, bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời hạn.
7. Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì cộng đồng phù hợp với
năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của Trường.
8. Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự Điều động của Nhà nước khi được hưởng học
bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo Hiệp định ký kết với Nhà
nước, nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo quy định của Chính phủ.
9. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của sinh viên;
kịp thời báo cáo với khoa, phòng chức năng, Hiệu trưởng hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát
hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi
phạm nội quy, quy chế khác của sinh viên, cán bộ, nhà giáo trong Trường.
13
10. Tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã
hội trong trường học, gia đình và cộng đồng.
11. Tham gia các hoạt động khảo sát lấy ý kiến phản hồi của SV về hoạt động giảng dạy, chương trình
học.
12. Kịp thời thông báo cho Trường nếu có sự thay đổi về thông tin cá nhân. Thực hiện đầy đủ trách
trách nhiệm của SV cư trú tại địa phương và nếu có thay đổi địa chỉ ngoại trú phải báo cáo cho
Trường theo quy định.
13. Tham gia đầy đủ tuần sinh hoạt công dân sinh viên đầu khóa, đầu năm, cuối khóa và các đợt đột
xuất khi Trường yêu cầu.
Điều 5. Quyền của sinh viên 1. Được nhận vào học đúng ngành đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trường.
2. Được tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn
luyện; được Trường phổ biến nội quy, quy chế về đào tạo, rèn luyện và các chế độ, chính sách của
Nhà nước có liên quan đến SV.
3. Được tạo Điều kiện trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện, bao gồm:
a) Sử dụng hệ thống thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt động học tập,
nghiên cứu khoa học, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao;
b) Tham gia nghiên cứu khoa học, thi sinh viên giỏi, thi Olympic các môn học, thi sáng tạo khoa
học, kỹ thuật;
c) Chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo quy định hiện hành của Nhà nước;
d) Đăng ký dự tuyển đi học, tham gia các hoạt động giao lưu, trao đổi sinh viên ở nước ngoài; học
chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo cao hơn theo quy định hiện hành;
e) Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội
Sinh viên Việt Nam; tham gia các tổ chức tự quản của sinh viên, các hoạt động xã hội có liên quan ở
trong và ngoài trường học theo quy định của pháp luật; các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao lành
mạnh, phù hợp với mục tiêu đào tạo của Trường;
f) Sử dụng các dịch vụ công tác xã hội hiện có của Trường;
g) Nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo tiến độ chậm, tiến độ nhanh, học cùng lúc hai
chương trình, chuyển trường theo quy định của quy chế về đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được
nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.
4. Được hưởng các chế độ, chính sách, được xét nhận học bổng khuyến khích học tập, học bổng do
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ theo quy định hiện hành; được miễn giảm phí khi
sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan bảo tàng, di tích lịch sử, công
trình văn hóa theo quy định của Nhà nước.
5. Được góp ý kiến, tham gia quản lý và giám sát hoạt động giáo dục và các Điều kiện đảm bảo chất
lượng giáo dục; trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị các giải pháp góp
phần xây dựng và phát triển Trường; đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng giải quyết
các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của sinh viên.
6. Sinh viên đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, bảng Điểm học
tập và rèn luyện.
Điều 6. Các hành vi sinh viên không được làm
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, nhân viên,
người học của Trường và người khác.
2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh như: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin
điểm; học, thi, thực tập, trực hộ người khác hoặc nhờ người khác học, thi, thực tập, trực hộ; sao
chép, nhờ hoặc làm hộ tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp; tổ chức hoặc tham gia tổ chức thi hộ
hoặc các hành vi gian lận khác.
3. Tham gia tệ nạn xã hội, gây rối an ninh trật tự trong Trường hoặc nơi công cộng và các hành vi vi
phạm pháp luật khác.
4. Tổ chức hoạc tham gia các hoạt động vi phạm pháp luật.
14
Chương 3. KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT SINH VIÊN
Điều 7. Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên
1. Cấp Khoa
- Thành phần Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên (HĐTĐKT-KL) cấp Khoa
gồm: chủ tịch hội đồng (Trưởng/Phó trưởng Khoa phụ trách sinh viên); thường trực hội đồng (trợ lý
sinh viên) và các ủy viên gồm Bí thư Đoàn khoa, Liên Chi hội trưởng sinh viên, Cố vấn học tập/giáo
viên chủ nhiệm (GVCN), Lớp trưởng.
- HĐTĐKT-KL cấp Khoa có trách nhiệm xem xét nội dung sự việc, thảo luận và biểu quyết
(hoặc phiếu kín) đề nghị hình thức kỷ luật đối với sinh viên vi phạm. Kết luận Hội đồng phải được sự
nhất trí trên 50% thành viên Hội đồng.
2. Cấp trường
- Thành phần HĐTĐKT-KL cấp Trường gồm: chủ tịch hội đồng (Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng
phụ trách công tác sinh viên); thường trực hội đồng (Trưởng/Phó trưởng phòng CTSV) và ủy viên gồm
Bí thư Đoàn Trường, Chủ tịch Hội sinh viên, Trưởng/phó trưởng Phòng Đào tạo, Trưởng/Phó khoa
(Cố vấn học tập/GVCN và lớp trưởng của những lớp có sinh viên được khen thưởng hoặc kỷ luật được
mời tham gia phát biểu ý kiến, đề xuất mức khen thưởng hoặc kỷ luật nhưng không được quyền biểu
quyết).
- HĐTĐKT-KL cấp trường có trách nhiệm xem xét vụ việc sinh viên vi phạm và khung xử lý
kỷ luật theo các quy định hiện hành, ý kiến đề nghị của Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật khoa,
thảo luận và biểu quyết (hoặc phiếu kín) hình thức kỷ luật sinh viên. Kết luận Hội đồng phải được sự
nhất trí trên 50% thành viên Hội đồng.
- HĐTĐKT-KL cấp Trường mỗi học kỳ họp một lần. Khi cần thiết, Hội đồng có thể họp các
phiên bất thường.
Điều 8. Nội dung, hình thức khen thưởng
1. Khen thưởng thường xuyên, kịp thời đối với cá nhân và tập thể lớp sinh viên đạt thành tích xứng
đáng để biểu dương khen thưởng. Cụ thể:
- Đoạt giải trong các cuộc thi sinh viên giỏi, Olympic các môn học, thi nghiên cứu khoa học,
các cuộc thi sáng tạo kỹ thuật, học thuật, văn hóa, văn nghệ, thể thao.
- Đóng góp thiết thực, hiệu quả các hoạt động của Trường và các thành tích đặc biệt khác.
Nội dung, mức khen thưởng do Hiệu trưởng quy định.
2. Thi đua, khen thưởng toàn diện định kỳ đối với cá nhân và tập thể lớp sinh viên được tiến hành vào
cuối mỗi năm học. Cụ thể:
a) Đối với cá nhân:
- Đạt danh hiệu sinh viên xuất sắc, nếu xếp loại học tập đạt từ 3,6 (thang điểm 4) hoăc từ 9,0
(thang điểm 10) trở lên và xếp loại rèn luyện xuất sắc.
- Đạt danh hiệu sinh viên giỏi, nếu xếp loại học tập từ giỏi trở lên và xếp loại rèn luyện từ tốt
trở lên.
- Đạt danh hiệu sinh viên khá, nếu xếp loại học tập và rèn luyện từ khá trở lên.
Không xét khen thưởng đối với sinh viên bị kỷ luật hoặc có điểm kết thúc học phần trong năm
học đó dưới mức trung bình.
b) Đối với tập thể:
- Đạt danh hiệu lớp sinh viên tiên tiến nếu đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Có từ 25% sinh viên đạt danh hiệu sinh viên khá trở lên.
+ Có cá nhân đạt danh hiệu sinh viên giỏi trở lên.
+ Không có cá nhân xếp loại học tập kém hoặc rèn luyện kém, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở
lên. Tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện, tổ chức nhiều hoạt động và tích cực
hưởng ứng phong trào thi đua trong Nhà trường.
- Đạt danh hiệu lớp sinh viên xuất sắc nếu đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu lớp sinh viên tiên
tiến và có từ 10% sinh viên đạt danh hiệu sinh viên giỏi trở lên, có cá nhân đạt danh hiệu sinh viên
xuất sắc.
15
Điều 9. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng
1. Đối với khen thưởng thường xuyên: Căn cứ vào thành tích đạt được của sinh viên, các lớp sinh
viên tiến hành lập danh sách kèm theo bản thành tích cá nhân và tập thể lớp, có xác nhận của Cố
vấn học tập/GVCN, đề nghị lên HĐTĐKT-KL cấp Khoa xem xét; HĐTĐKT-KL cấp Khoa có văn
bản gửi Phòng CTSV.
2. Đối với khen thưởng định kỳ: Căn cứ kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên và lớp sinh viên từng
năm học, HĐTĐKT-KL cấp Khoa đề nghị danh sách khen thưởng với HĐTĐKT-KL cấp Trường
thông qua phòng CTSV.
3. Phòng CTSV đề xuất HĐTĐKT-KL cấp Trường xem xét quyết định. Chủ tịch Hội đồng thi đua,
khen thưởng ủy quyền cho Phòng CTSV thông báo kết quả.
Điều 10. Các hình thức kỷ luật sinh viên 1. Những sinh viên có hành vi vi phạm nội quy, quy chế học tập, rèn luyện thì tùy tính chất, mức độ,
hậu quả của hành vi vi phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách: áp dụng đối với sinh viên có hành vi vi phạm lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ.
b) Cảnh cáo: áp dụng đối với sinh viên đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức độ
nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương
đối nghiêm trọng.
c) Đình chỉ học tập có thời hạn: áp dụng đối với những sinh viên đang trong thời gian bị cảnh
cáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi sinh viên không được làm; SV bị
xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo. Tùy trường hợp cụ thể Hiệu trưởng căn cứ vào quy chế đào tạo để
quyết định thời hạn đình chỉ học tập theo các mức: đình chỉ 1 học kỳ, đình chỉ 1 năm học hoặc đình chỉ
theo thời gian bị xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo.
d) Buộc thôi học: áp dụng đối với sinh viên đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn tiếp
tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm nghiêm trọng, gây
ảnh hưởng xấu đến Trưởng và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù giam.
2. Hình thức kỷ luật của sinh viên từ cảnh cáo trở lên phải được lưu vào hồ sơ quản lý sinh viên và
thông báo cho gia đình SV biết. Trường hợp sinh viên bị kỷ luật mức đình chỉ học tập có thời hạn
hoặc buộc thôi học, Trường phải gửi thông báo cho địa phương biết để phối hợp quản lý, giáo dục.
3. Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo quy định Phụ lục kèm theo Quy chế này.
Điều 11. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật
1. Thủ tục xét kỷ luật
a) Sinh viên có hành vi vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật. Trong
trường hợp SV không chấp hành làm bản tự kiểm điểm thì Hội đồng khen thưởng kỷ luật vẫn họp để
xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập được; GVCN chủ trì họp với tập thể lớp sinh viên, phân tích và
đề nghị hình thức kỷ luật, gửi biên bản cho HĐTĐKT-KL cấp Khoa.
b) HĐTĐKT-KL cấp Khoa họp đề xuất hình thức kỷ luật sinh viên và gửi biên bản cho
HĐTĐKT-KL cấp Trường.
c) HĐTĐKT-KL cấp Trường tổ chức họp để xét kỷ luật, thành phần bao gồm: các thành viên
của Hội đồng. Sinh viên vi phạm kỷ luật đã được mời mà không đến dự (nếu không có lý do chính
đáng), không có bản tự kiểm điểm thì Hội đồng vẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý
thức tổ chức kỷ luật. Trường hợp có lý do chính đáng, Hội đồng sẽ dời cuộc họp vào một thời gian
thích hợp.
d)Trường hợp có đủ chứng cứ sinh viên vi phạm, HĐTĐKT-KL cấp Trường kiến nghị áp dụng
hình thức kỷ luật, đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định kỷ luật bằng văn bản.
2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của sinh viên: Bản tự kiểm điểm (nếu có); biên bản của tập thể lớp họp kiểm
điểm sinh viên có hành vi vi phạm; biên bản của HĐTĐKT-KL cấp Khoa; các tài liệu có liên quan.
Điều 12. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
1. Sau 03 tháng (sinh viên bị khiển trách), sau 06 tháng (sinh viên bị cảnh cáo): kể từ ngày có quyết
định kỷ luật, nếu sinh viên không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ
luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
2. Sinh viên bị đình chỉ học tập có thời hạn: khi hết thời hạn đình chỉ, sinh viên phải xuất trình chứng
nhận của địa phương (cấp xã, phường, thị trấn) nơi cư trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân
16
tại địa phương; chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng cho
hưởng án treo để Trường xem xét, tiếp nhận vào học tiếp nếu đủ điều kiện.
Điều 13.Quyền khiếu nại về thi đua, khen thưởng
Cá nhân và tập thể sinh viên nếu xét thấy các hình thức khen thưởng và kỷ luật không thỏa
đáng có quyền nộp đơn khiếu nại cho Phòng CTSV; nếu cấp Trường đã xem xét lại mà sinh viên vẫn
chưa thỏa đáng có thể khiếu nại lên cấp có thẩm quyền cao hơn theo quy định của pháp luật về khiếu
nại, tố cáo.
Thời gian nộp đơn khiếu nại: 03 ngày sau buổi họp thông qua kết quả sau cùng của HĐTĐKT-
KL cấp Trường.
Chương 4. NỘI DUNG CÔNG TÁC SINH VIÊN
Điều 14. Tổ chức các hoạt động giáo dục tuyên truyền
1. Giáo dục tư tưởng chính trị
a) Giáo dục, tuyên truyền để sinh viên nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối của
Đảng, hình thành bản lĩnh chính trị, yêu tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, cảnh giác và biết phê
phán những luận điểm xuyên tạc, hành động chống phá Đảng và Nhà nước.
b) Phối hợp với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên và các tổ chức chính trị - xã hội khác
có liên quan trong các hoạt động rèn luyện của sinh viên. Tạo môi trường để sinh viên rèn luyện phấn
đấu, được xét kết nạp vào Đảng.
2. Giáo dục đạo đức, lối sống
a) Giáo dục, tuyên truyền cho sinh viên những giá trị, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam, những chuẩn mực đạo đức chung của xã hội và đạo đức nghề nghiệp; biết phê phán những
hành vi không phù hợp với chuẩn mực đạo đức;
b) Định hướng, giáo dục lối sống lành mạnh, văn minh, tiến bộ phù hợp với bản sắc văn hóa
dân tộc Việt Nam; giáo dục ý thức trách nhiệm của cá nhân sinh viên đối với tập thể và cộng đồng.
3. Giáo dục, tuyên truyền phổ biến pháp luật
a) Giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ pháp luật, thói quen sống và
làm việc theo pháp luật;
b) Nội dung giáo dục pháp luật đối với sinh viên tập trung vào các quy chế, quy định về học tập
và rèn luyện; pháp luật về phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; đảm bảo trật tự an toàn giao thông và
các Luật khác có liên quan.
4. Giáo dục kỹ năng: Kỹ năng sống, kỹ năng nghề nghiệp, việc làm
5. Giáo dục thể chất
a) Giáo dục, hướng dẫn sinh viên về kỹ thuật, phương pháp luyện tập và tổ chức cho sinh viên
tham gia các hoạt động thể dục, thể thao;
b) Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho sinh viên về ăn uống đảm bảo dinh dưỡng,
vệ sinh an toàn thực phẩm, sinh hoạt điều độ, không lạm dụng rượu, bia, sử dụng chất kích thích, gây
nghiện; kiến thức và kỹ năng chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch, bệnh, tai nạn thương tích; Tổ
chức và triển khai hoạt động của Trạm Y tế trong Trường.
6. Giáo dục thẩm mỹ
a) Giáo dục kiến thức, kỹ năng để sinh viên biết yêu và cảm thụ cái đẹp trong tự nhiên, cuộc
sống xã hội và trong nghệ thuật. Có thái độ phê phán cái xấu, phản thẩm mỹ trong tâm hồn, trong hành
vi ứng xử, hình dáng, trang phục.
b) Tạo điều kiện và tổ chức cho SV tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ theo quy định.
Điều 15. Công tác quản lý sinh viên 1. Công tác hành chính
a) Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển, sắp xếp, bố trí sinh viên vào các lớp; chỉ định Ban
cán sự lớp (lớp trưởng, lớp phó) lâm thời, làm thẻ sinh viên, thẻ thư viện; quản lý, tổ chức cấp phát văn
bằng, chứng chỉ của sinh viên;
b) Thống kê, tổng hợp dữ liệu và quản lý, lưu trữ hồ sơ liên quan đến sinh viên; giải quyết các
công việc hành chính có liên quan đến sinh viên.
c) Tổ chức các đợt tiếp nói chuyện, đối thoại giữa SV và lãnh dạo Trường. Tiếp nhận, xử lý các
ý kiến của sinh viên phản ánh về quá trình học tập và rèn luyện tại Trường.
2. Công tác khen thưởng và kỷ luật
17
a) Theo dõi, đánh giá ý thức học tập; tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên; phân
loại, xếp loại sinh viên cuối mỗi học kỳ, năm học, khóa học theo Quy chế;
b) Phát động, tổ chức các phong trào thi đua trong sinh viên; Tổ chức đánh giá, bình bầu và
khen thưởng cho tập thể, cá nhân sinh viên đạt thành tích cao trong học tập và rèn luyện; tổ chức cho
sinh viên nghiên cứu khoa học, thi Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ và các hoạt động
khuyến khích học tập khác;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy chế, quy định về học tập và rèn luyện
đối với sinh viên;
d) Tham mưu, theo dõi và tổng hợp việc xử lý kỷ luật sinh viên vi phạm theo quy định;
e) Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân – sinh viên” cho SV đầu năm, đầu khóa và cuối khóa học.
3. Công tác sinh viên ngoại trú
Tổ chức thực hiện các nội dung, biện pháp công tác sinh viên ngoại trú theo quy định nhằm
đảm bảo SV có điều kiện ăn, ở, đi lại học tập tốt.
4. Công tác bảo đảm an ninh, trật tự trường học
a) Ban hành nội quy, quy định, xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các văn bản chỉ đạo, văn bản quy phạm pháp luật của Đảng, Nhà nước về công tác bảo đảm an ninh,
trật tự an toàn xã hội, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong sinh viên. Phối hợp với công an địa
phương thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự trường học;
b) Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, đảm bảo an toàn cho các hoạt động học tập, rèn
luyện của sinh viên. Theo dõi, nắm bắt diễn biến tư tưởng, hành vi của sinh viên để có sự định hướng,
giáo dục; phối hợp ngăn chặn việc kích động, lôi kéo sinh viên tham gia các hoạt động chống phá
Đảng, Nhà nước, tham gia các tệ nạn xã hội, truyền đạo trái phép và các hành vi vi phạm pháp luật;
phối hợp xử lý các vụ việc về an ninh, trật tự trường học và các vụ việc liên quan đến sinh viên ở trong
và ngoài Trường.
5. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với sinh viên
Tuyên truyền, hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và giải quyết các chế độ, chính sách của Nhà
nước liên quan đến sinh viên theo quy định.
Điều 16. Hỗ trợ và dịch vụ sinh viên 1. Tư vấn học tập
Tư vấn, hỗ trợ sinh viên xây dựng kế hoạch, phương pháp học tập phù hợp với mục tiêu và
năng lực; cung cấp thông tin về chương trình đào tạo, hướng dẫn sinh viên tiếp cận các nguồn lực (về
học thuật, tài chính, kỹ thuật...) nhằm nâng cao khả năng, học tập hiệu quả.
2. Công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm
a) Tổ chức thực hiện các nội dung, biện pháp công tác tư vấn hướng nghiệp, việc làm, tham
quan, thực tập cho SV.
b) Chủ động quan hệ hợp tác vối các cơ quan, doang nghiệp để nắm bắt nhu cầu tuyển dụng,
việc làm; theo dõi tình hình SV có việc làm sau khi tốt nghiệp.
3. Tư vấn tâm lý, chăm sóc sức khỏe
a) Tư vấn, hỗ trợ sinh viên khi gặp phải các vấn đề về tâm lý - xã hội; phối hợp tổ chức các
dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe để có sự hỗ trợ, can thiệp cần thiết khi sinh viên gặp phải các vấn
đề ảnh hưởng đến thể chất và tinh thần;
b) Tổ chức khám sức khỏe đầu vào và định kỳ cho sinh viên; tư vấn, tổ chức cho sinh viên thực
hiện Luật bảo hiểm y tế; sơ, cấp cứu, khám chữa bệnh ban đầu cho sinh viên.
4. Hỗ trợ tài chính
Phối hợp với các tổ chức, cá nhân hảo tâm xây dựng, quản lý các quỹ học bổng; tổ chức trao
học bổng tài trợ cho sinh viên xuất sắc, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn; hỗ trợ SV về chỗ ở,
việc làm thêm.
5. Hỗ trợ đặc biệt
Triển khai dịch vụ công tác xã hội trong trường học, tạo điều kiện giúp đỡ sinh viên khuyết tật,
sinh viên diện chính sách, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
6. Tổ chức, quản lý các dịch vụ sinh viên
Tổ chức dịch vụ cho sinh viên như: internet, điện thoại, nhà ăn, căng tin, trông giữ xe, sân chơi,
bãi tập, thiết chế văn hóa.
18
7. Cựu sinh viên
Xây dựng và phát triển tổ chức cựu sinh viên của Trường; nắm bắt tình hình và tạo điều kiện đề
các cựu sinh viên đóng góp cho sư phát triển của Trường, hỗ trợ SV Trường trong mọi hoạt động; theo
dõi quá trình phát triển trong sự nghiệp và đời sống cựu sinh viên; hỗ trợ cựu sinh viên khi cần thiết.
Chương 5. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
Điều 17. Hệ thống tổ chức quản lý công tác sinh viên
1. Hệ thống tổ chức quản lý sinh viên được quy định gồm: Hiệu trưởng, Phòng Công tác sinh viên
(CTSV), các đơn vị phụ trách công tác sinh viên, các Khoa, cố vấn học tập/GVCN và lớp sinh
viên.
2. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức quản lý các hoạt động công tác sinh viên toàn
Trường.
Điều 18. Phòng công tác sinh viên
Là đơn vị tham mưu cho lãnh đạo Trường trong chỉ đạo vả chịu trách nhiệm chính trong tổ
chức triển khai công tác sinh viên cho toàn trường và phân cấp:
1. Tổ chức triển khai thực hiện giáo dục chính trị - tư tưởng, đạo đức, lối sống và tổ chức các hoạt
động phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, chương trình công tác xã hội cho sinh viên.
2. Tham mưu sự tham gia của SV mang tính chất đại diện cho Trường khi có sự huy động của địa
phương, các cấp, các ngành.
3. Tổ chức thực hiện thi đua khen thưởng, kỷ luật sinh viên.
4. Xây dựng kế hoạch đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên theo từng học kỳ, năm học, khóa học.
5. Bảo đảm các điểu kiện để phát huy vai trò của tổ chức đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội sinh viên
trong công tác sinh viên.
6. Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân học sinh, sinh viên” đầu khóa, đầu năm, cuối khóa theo đúng
quy định của Bộ giáo dục và đào tạo.
7. Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước quy định, phối hợp giải quyết các thủ tục hành
chính cho sinh viên.
8. Phối hợp tổ chức cho sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, các cuộc thi Olympic sinh viên, các
giải thưởng luận văn tốt nghiệp xuất sắc và các cuộc thi ngoại khóa khác về học thuật. Tổ chức các
đội tuyển của Trường tham gia các cuộc thi văn nghệ, thi đấu thể thao.
9. Triển khai thực hiện công tác ngoại trú theo quy định.
10. Triển khai công tác bảo hiểm cho sinh viên.
11. Tổ chức Lễ khai giảng, tiếp xúc định kỳ giữa lãnh đạo nhà trường và sinh viên.
12. Thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ về công tác sinh viên cho cấp trên.
13. Triển khai thực hiện công tác đánh giá công tác sinh viên hàng năm theo quy định của Bộ GD và
ĐT.
14. Đầu mối liên hệ công tác cựu sinh viên Trường.
Điều 19. Phòng Đào tạo
1. Tiếp nhận sinh viên nhập học, thu hồ sơ sinh viên, tổ chức sắp xếp sinh viên năm nhất vào lớp học.
2. Phổ biến các quy chế về đào tạo, kế hoạch đào tạo; công bố chương trình đào tạo.
3. Xử ký học vụ và giải quyết những khiếu nại liên quan đến học vụ của SV.
4. Phối hợp với các đơn vị trong Trường: Giải quyết các thủ tục hành chính cho SV theo quy định;
cập nhật, cung cấp thông tin liên quan đến SV để quản lý theo quy định về công nghệ thông tin của
Bộ GD và ĐT.
5. Phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện xét, cấp học bổng khuyến khích học tập; tổ chức Lễ khai
giảng, Lễ Tốt nghiệp.
Điều 20. Khoa 1. Tổ chức hệ thống quản lý công tác sinh viên gồm: Lãnh đạo Khoa-Trợ lý công tác sinh viên-Cố
vấn học tập/Giáo viên chủ nhiệm-Ban cán sự lớp-Lớp sinh viên.
2. Công bố đề cương tóm tắt các học phần.
3. Thực hiện quản lý quá trình học tập, rèn luyện và tình hình thực hiện nội quy, quy chế; đánh giá
kết quả rèn luyện sinh viên và nhập liệu kết quả; xét chọn sinh viên nhận học bổng tài trợ; theo dõi
sinh hoạt lớp định kỳ; tình hình sinh viên ngoại trú; liên lạc với SV, cựu SV.
19
4. Phối hợp với Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên Khoa tổ chức các hoạt động: câu lạc bộ học thuật,
văn nghệ, thể thao và hoạt động khác.
5. Tổ chức xem xét và kiến nghị với Trường các hình thức khen thưởng, kỷ luật và khiếu nại của sinh
viên.
6. Định kỳ tổ chức họp cố vấn học tập/GVCN toàn Khoa ít nhất 1 lần/học kỳ.
Điều 21. Các đơn vị phụ trách công tác sinh viên khác
1. Trung tâm tuyển sinh và Thị trường lao động: Thực hiện hướng nghiệp, tư vấn, giới thiệu và thống
kê việc làm, khảo sát ý kiến cựu sinh viên và người sử dụng lao động, giới thiệu các chương trình
học bổng và các hoạt động khác nhằm hỗ trợ sinh viên.
2. Phòng Khoa học Công nghệ: Tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học trong SV.
3. Các đơn vị khác thực hiện nhiệm vụ khác liên qua đến công sinh viên theo quy định và phân công
của Trường
Điều 22. Trợ lý sinh viên
1. Theo dõi và kiểm tra tình hình sinh hoạt lớp định kỳ. Tổng hợp tình hình hoạt động các lớp sinh
viên, các phản hồi từ sinh viên để báo cáo định kỳ cho Khoa và Phòng CTSV.
2. Đầu mối phối hợp công việc với Phòng/Ban chức năng, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, giáo viên chủ
nhiệm và Ban cán sự lớp trong công tác sinh viên.
Điều 23. Cố vấn học tập/Giáo viên chủ nhiệm
1. Làm cố vấn cho một lớp sinh viên về chương trình, kế hoạch học tập, đăng ký học phần, giúp sinh
viên hiểu những quy chế, quy định về đào tạo do Bộ GD và ĐT và Trường.
2. Theo dõi tình hình lớp, quá trình phấn đấu của từng SV chú trọng công tác giáo dục, đánh giá toàn
diện về học tập và rèn luyện của SV lớp mình, nhận xét và cho điểm rèn luyện của SV. Đảm bảo là
cầu nối giữa Trường với gia đình sinh viên.
3. Chỉ đạo, hỗ trợ Ban cán sự lớp, Ban chấp hành chi Đoàn, Chi hội sinh viên và động viên sinh viên
tích cực tham gia các phong trào, các hoạt động ngoại khóa do các đơn vị có liên quan tổ chức.
4. Sinh hoạt lớp định kỳ theo quy định 1 lần/tháng và sinh hoạt lớp đột xuất; báo cáo với Trưởng
khoa về tình hình công tác sinh viên.
Điều 24. Lớp
1. Lớp sinh viên: được tổ chức theo khóa, ngành và chuyên ngành đào tạo. Lớp sinh viên được ổn
định trong suốt các năm học để triển khai các hoạt động có liên quan đến công tác học tập, rèn
luyện, hoạt động đoàn thể, các hoạt động xã hội, thi đua, khen thường kỷ luật.
2. Lớp học phần:
a) Bao gồm những SV đăng ký cùng một học phần. Lớp được tổ chức theo thời gian học 1 học
phần, là nơi để Trường theo dõi, quản lý về học tập và ý thức kỷ luật của SV trong giờ học.
b) Ban cán sự lớp học phần gồm lớp trưởng và các lớp phó do trưởng Khoa (quản lý học phần)
chỉ định. Ban cán sự lớp học học phần có trách nhiệm báo cáo việc chấp hành nội quy, quy chế của
sinh viên trong lớp với Khoa. Ban cán sự lớp học phần được ưu tiên cộng điểm rèn luyện.
Điều 25. Ban cán sự lớp sinh viên
1. Thành phần Ban cán sự lớp gồm: lớp trưởng, 1 đến 2 lớp phó và các tổ trưởng (nếu cần, khi số
lượng sinh viên quá đông). Ban cán sự lớp do trưởng Khoa công nhận và có nhiệm kỳ theo năm
học
2. Phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với Chi đoàn trong các hoạt động phong trào của lớp. Tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt động sinh hoạt, đời sống và các hoạt động khác
của Nhà trường.
3. Đôn đốc sinh viên trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế. Xây dựng nề nếp tự quản
trong lớp, tổ chức, động viên giúp đỡ những sinh viên gặp khó khăn.
4. Thay mặt cho sinh viên của lớp liên hệ với cố vấn học tập/GVCN, Giảng viên, Khoa, đơn vị phụ
trách công tác sinh viên giải quyết những vấn đề có liên quan đến quyền và nhiệm vụ của sinh
viên.
5. Ban cán sự lớp có trách nhiệm thống kê số liệu và minh chứng để nhận xét, đánh giá xếp loại sinh
viên của lớp; lập sổ thông tin sinh viên của lớp (email, địa chỉ, điện thoại, nơi ở…) để theo dõi và
liên lạc khi cần thiết.
6. Ban cán sự lớp được cộng điểm rèn luyện.
20
Chương 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung quy chế này và chức năng nhiệm vụ được phân công các đơn vị phòng, khoa chủ
động phối hợp để tổ chức thực hiện tốt công tác sinh viên.
2. Tổ chức sơ, tổng kết đánh giá công tác sinh viên định kỳ và báo cáo về cơ quan quản lý cấp trên.
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
PGS-TS. Nguyễn Văn Hiệp
21
Một số nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật
(Ban hành kèm theo Quyết định số:858 /QĐ-ĐHTDM ngày 27 tháng 7 năm 2016
của Hiệu trưởng trường Đại học Thủ Dầu Một)
TT Nội dung vi phạm
Số lần vi phạm và hình thức xử
lý Ghi chú
Khiển
trách
Cảnh
cáo
Đình
chỉ có
thời hạn
Buộc thôi
học
1 2 3 4 5 6 7
1. Đến muộn giờ học, giờ thực
tập; nghỉ học không phép hoặc
quá phép
Nghỉ học
không ý
do 1 học
kỳ chính
Các trường hợp khác xử lý
theo quy chế học vụ và quy
chế rèn luyện
2. Mất trật tự, làm việc riêng trong
giờ học, giờ thực tập và tự học
Xử lý theo quy chế học vụ và
quy chế rèn luyện
3. Vô lễ với thầy, cô giáo và
CBVC nhà trường
Tùy theo mức độ, xử lý từ
khiển trách đến buộc thôi
học
4. Học thay hoặc nhờ người khác
học thay
Lần 1 Lần 2 Lần 3
5. Thi, kiểm tra thay, hoặc nhờ thi,
kiểm tra thay; làm thay, nhờ
làm hoặc sao chép tiểu luận, đồ
án, khóa luận tốt nghiệp
Lần 1 Lần 2
6. Tổ chức học, thi, kiểm tra thay;
tổ chức làm thay tiểu luận, đồ
án, khóa luận tốt nghiệp
Lần 1 Tùy theo mức độ có thể giao
cho cơ quan chức năng xử lý
theo quy định của pháp luật
7. Mang tài liệu vào phòng thi,
đưa đề thi ra ngoài nhờ làm
thay, ném tài liệu vào phòng thi,
vẽ bậy vào bài thi; bỏ thi không
có lý do chính đáng và các hình
thức gian lận khác trong học
tập, thi, kiểm tra
Xử lý theo quy chế đào tạo
8. Giả mạo chữ ký người khác, sử
dụng giấy tở giả, khai man hồ
sơ, lý lịch
Tùy theo mức độ, xử lý từ
đình chỉ học tập đến buộc
thôi học hoặc hoãn cấp bằng
tốt nghiệp có thời hạn. Nếu
nghiêm trọng giao cho cơ
quan chức năng xử lý theo
quy định của pháp luật
9. Cố tình chậm nộp hoặc không
nộp bảo hiểm y tế theo quy định
của nhà trường mà không có lý
do chính đáng.
Lần 1 Lần 2 Lần 3
10. Cố tình chậm nộp hoặc không
nộp học phí theo quy định của
nhà trường mà không có lý do
chính đáng.
Tùy theo mức độ, xử lý từ
khiển trách đến buộc thôi
học
11. Uống rượu, bia trong giờ học;
say rượu, bia khi đến lớp.
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
12. Hút thuốc lá trong giờ học,
phòng họp, phòng thí nghiệm và
nơi cấm hút thuốc theo quy định
Từ lần 3 trở lên, xử lý từ
khiển trách đến cảnh cáo
22
13. Đánh bạc dưới mọi hình thức Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Tùy mức độ có thể giao cho
cơ quan chức năng xử lý
theo quy định pháp luật
14. Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử
dụng sản phẩm văn hóa đồi trụy
hoặc tham gia các hoạt động mê
tín dị đoan, hoạt động tôn giáo
trái phép
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Nếu nghiêm trọng giao cho
cơ quan chức năng xử lý theo
quy định của pháp luật
15. Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ,
lôi kéo người khác sử dụng ma
túy
Lần 1 Giao cho cơ quan chức năng
xử lý theo quy định của pháp
luật
16. Sử dụng ma túy Xử lý theo quy định về xử lý
sinh viên liên quan đến ma
túy.
17. Chứa chấp, môi giới mại dâm Lần 1 Giao cho cơ quan chức năng
xử lý theo quy định của pháp
luật
18. Hoạt động mại dâm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
19. Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu
thụ tài sản do lấy cắp mà có
Tùy theo mức độ xử lý từ
cảnh cáo đến buộc thôi học.
Nếu nghiêm trọng, giao cho
cơ quan chức năng xử lý
theo quy định
20. Chứa chấp, buôn bán vũ khí,
chất nổ và hàng cấm theo quy
định của Nhà nước.
Lần 1 Giao cho cơ quan chức năng
xử lý theo quy định của pháp
luật
21. Đưa phần tử xấu vào trong
trường, gây ảnh hưởng xấu đến
an ninh, trật tự trong nhà
trường.
Tùy theo mức độ xử lý từ
cảnh cáo đến buộc thôi học
22. Đe dọa đánh người, gây gổ
đánh nhau
Lần 1 Lần 2 Trường hợp nghiêm trọng xử lý
buộc thôi học và đề nghị cơ quan
chức năng xử lý theo Pháp luật. Đánh nhau, đánh nhau có
thương tích
Lần 1
Tổ chức đánh nhau Lần 1 Chuyển cơ quan chức năng
xem xét
23. Kích động, lôi kéo người khác
biểu tình, viết truyền đơn, áp
phích trái pháp luật
Lần 1 Lần 2 Nếu nghiêm trọng, giao cho
cơ quan chức năng xử lý
theo quy định của pháp luật
24. Tham gia biểu tình, tụ tập đông
người, khiếu kiện trái quy định
của pháp luật
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Nếu nghiêm trọng, giao cho
cơ quan chức năng xử lý
theo quy định của pháp luật
25. Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài
viết, hình ảnh có nội dung dung
tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an
ninh quốc gia, chống phá Đảng và
Nhà nước, xuyên tạc, vu khống,
xúc phạm uy tín của tổ chức, danh
dự và nhân phẩm của cá nhân trên
mạng Intenet.
Tùy theo mức độ, xử lý từ
khiển trách đến buộc thôi
học. Nếu nghiêm trọng, giao
cho cơ quan chức năng xử lý
theo quy định của pháp luật
26. Có hành động quấy rối, dâm ô,
xâm phạm nhân phẩm, đời tư của
người khác
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng,
giao cho cơ quan chức năng xử lý theo
quy định của pháp luật.
27. Vi phạm các quy định về an toàn
giao thông bị xử phạt hành
chính
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trường hợp nghiêm trọng xử
lý buộc thôi học
Tổ chức, tham gia đua xe trái
phép bị lập biên bản xử lý
Lần 1
23
28. Tạo và phát tán virut; xâm
nhập hệ thống máy tính của
Trường trái phép
Tùy theo mức độ, xử lý từ
đình chỉ học tập đến buộc
thôi học
29. Không tham gia “tuần sinh hoạt
công dân – sinh viên” đầu khóa,
đầu năm
Lần 2 Trừ điểm theo quy chế rèn
luyện
30. Tổ chức, tham gia các hoạt
động mang danh nghĩa trường
ĐH TDM khi chưa được
Trường cho phép
Lần 1 Lần 2
31. Vẽ bậy, đạp giày/dép lên tường,
bàn học.
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Bối hoàn nguyên trạng
32. Làm mất cảnh quan môi trường,
bỏ rác không đúng nơi quy
định, gây mất vệ sinh lớp học,
khuôn viên Trường
Lần 1 Lần 2 Bối hoàn nguyên trạng nếu
nghiêm trọng xử lý đình chỉ
học tập đến buộc thôi học
33 Làm hư hỏng tài sản khác của
trường
Tùy mức độ xử lý từ khiển
trách đến buộc thôi học và
phải bồi thường thiệt hại
34. Vào năm học mới không khai
báo chỗ ở ngoại trú
Lần 1 Lần 2
Thay đổi chỗ ở ngoại trú không
khai báo
Lần 1 Lần 2
Làm ô nhiễm môi trường, gây
ồn ào ảnh hưởng đến sinh hoạt
của khu dân cư, bị chính quyền
địa phương lập biên bản và
khiếu nại.
Lần 1 Lần 2 Trường hợp nghiêm trọng xử
lý từ đình chỉ đến buộc thôi
học
35. Các vi phạm khác Tùy theo mức độ, nhà trường
xem xét, nhắc nhở, phê bình,
trừ điểm rèn luyện hoặc xử
lý kỷ luật từ khiển trách đến
buộc thôi học.
24
PHẦN II
HƯỚNG DẪN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
25
I. HƯỚNG DẪN LIÊN HỆ GIẢI QUYẾT CÔNG TÁC
TT Nội dung cần giải quyết Đơn vị tiếp nhận/giải quyết
1. Làm thẻ Sinh viên (D14, D15, D16) Phòng Tổ chức
2. Làm thẻ Sinh viên (D17 trở về sau) Phòng CTSV & Ngân hàng
BIDV - chi nhánh Bình Dương
3. Chuyển ngành học
Phòng Đào tạo Đại học
4. Xác nhận kết quả học tập của SV học kỳ, năm học, khóa học.
5. Cấp bảng điểm (có dấu)
6. Bảo lưu kết quả tuyển sinh
7. Không có tên trong danh sách lớp
8. Cấp bằng tốt nghiệp
Văn phòng
9. Sao y văn bằng, chứng chỉ do nhà trường cấp
10. Cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, Bằng tốt nghiệp
11. Cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp (do mất bằng tốt nghiệp)
12. Nhận bưu phẩm, thư …
13. Đóng học phí, các loại lệ phí Phòng kế hoạch-tài chính
14. Nhận tiền học bồng khuyến khích học tập, trợ cấp xã hội
15. Các chương trình liên kết quốc tế
Phòng quan hệ quốc tế
16. Học bổng, du học
17. Hướng dẫn sinh viên nước ngoài
18. Đề nghị thôi học
Khoa quản lý sinh viên
19. Đề nghị tạm dừng học
20. Xin học lại sau khi đã tạm dừng, bảo lưu kết quả tuyển sinh.
21. Đăng ký xét tốt nghiệp
22. Đề nghị chuyển trường
23. Thời khóa biểu, lịch thi, lịch kiểm tra
24. Xin nghỉ học đột xuất dưới 05 buổi (ngày)
25. Không có tên trong danh sách phòng thi
26. Đăng ký học phần chính.
27. Đề nghị đăng ký học lại môn học chưa đạt.
28. Đề nghị học môn thay thế hoặc tương đương.
29. Thay đổi kết quả đăng ký môn học
30. Học cải thiện điểm
31. Đề nghị phúc khảo điểm môn học
32. Đề nghị miễn giảm học phần.
33. Đề nghị dự thi, hoãn thi kết thúc học phần
34. Phản ánh tình hình giảng dạy của giảng viên
35. Cấp giấy giới thiệu thực tập, NCKH, Khóa luận tốt nghiệp
36. Xem xét điểm học phần
37. Bảo lưu điểm học phần
38. Thông tin đào tạo các ngành, khóa học, lớp học
39. Thắc mắc kết quả cảnh báo học vụ
40. Cấp giấy xác nhận sinh viên
Phòng công tác sinh viên
41. Thực hiện chế độ chính sách: học bổng KKHT, học bổng tài
trợ, trợ cấp xã hội, học bổng chính sách, miễn giảm học phí,
hướng dẫn vay vốn tín dụng đào tạo, trợ cấp ưu đãi ...
42. Bảo hiểm
43. Khen thưởng, kỷ luật SV
44. Công tác ngoại trú của SV
45. Sinh viên xin phép từ 5 buổi (ngày) trở lên
26
46. Làm thẻ, đọc và mượn tài liệu tại thư viện Trường Trung tâm Học liệu
47. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ sinh viên: giao lưu doanh nghiệp,
giới thiệu thực tập, giới thiệu việc làm Trung tâm Thị trường Lao động
48. Miễn học phần Giáo dục Thể chất –Quốc phòng An ninh TT. Đào tạo kiến thức chung
49. Hướng dẫn đăng ký, tham gia hỗ trợ thực hiện NCKH Phòng Khoa học
50. Đồng phục, trang phục học đường Trung tâm tuyển sinh
51. Mở lớp ôn và cấp chứng chỉ tiếng Anh chuẩn đầu ra EPT-
UTDM, CCQG trình độ A, B, C Trung tâm Đào tạo và Hợp tác
quốc tế 52. Mở lớp dạy các ngoại ngữ Pháp, Hoa, Hàn, Nhật theo yêu cầu
của học viên
53. Mở lớp ôn và hỗ trợ đăng ký thi TOEIC
54. Đăng ký học, ôn thi, thi các chứng chì tin học, các chuyên đề Trung tâm Công nghệ thông tin
55. Tư vấn, hỗ trợ và tổ chức các hoạt động đoàn TN– Hội SV Văn phòng Đoàn TN-Hội SV
56. Chăm sóc sức khỏe ban đầu Trạm y tế
57. Đào tạo kỹ năng Trung tâm Đào tạo kỹ năng Xã
hội
Sinh viên khi liên hệ các đơn vị chức năng cần lưu ý:
- Xác định rõ vấn đề cần giải quyết
- Đọc, tham khảo kỹ các quy chế, quy định, quy trình, hướng dẫn … có liên quan.
- Tham khảo ý kiến của cán bộ lớp, cố vấn học tập
- Đến đúng lịch tiếp SV, điền đầy đủ các thông tin trong các biểu mẫu (nếu có) liên quan đến công
việc cần giải quyết.
- Trình bày nội dung cần giải quyết xúc tích rõ ràng.
- Thực hiện đúng trang, đồng phục, đeo thẻ SV.
27
II. HƯỚNG DẪN CẤP, XÁC NHẬN CÁC LOẠI GIẤY TỜ
TT Nội dung đề nghị Trình tự thủ tục Ghi
chú
1
Xác nhận làm sổ ưu đãi trong giáo
dục đào tạo để hưởng trợ cấp ưu đãi
giáo dục – đào tạo tại địa phương (con TB, BB, CĐHH, có công cách
mạng …)
Sinh viên đăng ký trực tuyến để được cấp giấy
xác nhận
2
Xác nhận chứng minh người phụ
thuộc để thực hiện thuế thu nhập cá
nhân
3 Xác nhận hưởng trợ cấp khó khăn,
học bổng tại địa phương
4 Xác nhận xin miễn đóng tiền lao
động công ích
5 Xác nhận xin việc làm
6 Xác nhận xin đăng ký tạm trú
7
Xác nhận vay vốn tại ngân hàng
Chính sách Xã hội (theo quyết định
157/QĐ-TTg ngày 27 tháng 09 năm
2007)
Sinh viên đăng ký trực tuyến để được cấp giấy
xác nhận
8 Xác nhận bổ xung hồ sơ xin tạm
hoãn hoãn nghĩa vụ quân sự
Sinh viên đăng ký trực tuyến để được cấp giấy
xác nhận
9 Xác nhận xin làm thẻ thư viện (ngoài
trường)
1.Nộp mẫu đã điền đẩy đủ thông tin (do đơn vị
cấp thẻ yêu cầu) tại phòng Công tác sinh viên
10 Xác nhận Sổ ưu đãi trong giáo dục –
đào tạo (Sổ)
1. Viết đầy đủ thông tin trong Sổ (01 học kỳ
cần xác nhận)
2. Nộp Sổ tại phòng Công tác sinh viên
Lưu ý:
- Nhà trường không xác nhận: Khi SV bị buộc thôi học, xóa tên, đình chỉ học tập, hết thời gian
học tại trường theo quy chế đào tạo, không nộp đủ học phí tính đến thời điểm đề nghị xác nhận.
- SV nhận giấy xác nhận (sổ) và ký nhận (nếu có) sau 3 ngày kể từ ngày phòng CTSV nhận giấy
xác nhận (sổ) trừ ngày lễ, thứ bảy, chủ nhật.
- Các trường hợp đề nghị xác nhận ngoài các nội dung trên, SV tự đánh máy “giấy xác nhận”
(theo Mẫu STSV12) ghi rõ lý do sử dụng giấy xác nhận hoặc đăng ký trực tuyến để được cấp giấy xác
nhận trong danh mục.
- Phòng Công tác sinh viên chỉ nhận các mẫu theo quy định (sổ) viết đầy đủ rõ ràng, bằng một
màu mực, không tẩy xóa, nhàu nát.
28
III. MỘT SỐ QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Quy trình
TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT NGHIỆP VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
1. Đề nghị cấp bảng điểm.
+ Đối tượng/Điều kiện - Sinh viên có nhu cầu, trừ trường hợp cấp bảng điểm khi cấp bằng tốt nghiệp.
- Điền và cung cấp đầy đủ thông tin theo mẫu đơn số 01 tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
- Đóng phí tại phòng Kế hoạch tài chính.
+ Quy trình thực hiện - Bước 1: Nộp đơn và phiếu thu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại phòng Đào tạo đại học.
- Bước 2: Phòng Đào tạo đại học xử lý, trả kết quả ngay trong ngày.
- Bước 3: Sinh viên nhận bảng điểm tại bộ phận trả hồ sơ Phòng Đào tạo đại học
+ Thời hạn - Trong 01 ngày làm việc.
2. Đề nghị thay đổi kết quả đăng ký môn học
+ Đối tượng/Điều kiện: - Sinh viên đề nghị đổi kết quả đăng ký
- Điền và cung cấp đầy đủ thông tin theo mẫu đơn số 02 tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
+ Quy trình thực hiện: - Bước 1: Nộp đơn tại Văn phòng Khoa quản lý sinh viên
- Bước 2: Văn phòng Khoa tổng hợp, kí xác nhận và gửi về bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đào tạo
đại học vào thứ 2, 4 và 6 hàng tuần.
- Bước 3: Phòng Đào tạo đại học xử lý, trả kết quả về Văn phòng Khoa
- Bước 4: Sinh viên nhận kết quả tại Văn phòng Khoa
+ Thời hạn: - Trong 01 ngày làm việc.
3. Đề nghị dự thi, hoãn thi kết thúc học phần
+ Đối tượng/Điều kiện: - Sinh viên đề nghị dự thi, hoãn thi.
- Có lý do chính đáng và kèm theo minh chính.
- Điền và cung cấp thông tin theo mẫu đơn số số 3a, 3b tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
+ Quy trình thực hiện: - Bước 1: Nộp đơn tại Văn phòng Khoa quản lý sinh viên.
- Bước 2: Văn phòng Khoa tổng hợp, kí xác nhận và gửi về bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đào tạo
đại học vào thứ 2, 4 và 6 hàng tuần.
- Bước 3: Phòng Đào tạo đại học xử lý, trả kết quả về Văn phòng Khoa
- Bước 4: Sinh viên nhận kết quả tại Văn phòng Khoa
+ Thời hạn: - Trong 01 ngày làm việc.
4. Đề nghị phúc khảo điểm môn học
+ Đối tượng/Điều kiện: - Gửi đơn trong thời gian 10 ngày từ khi công bố điểm môn học.
- Điền và cung cấp đầy đủ thông tin theo mẫu đơn số 04 tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
- Đóng lệ phí phúc khảo tại phòng Kế hoạch tài chính.
+ Quy trình thực hiện:
29
- Bước 1: Sinh viên nộp đơn tại Văn phòng Khoa quản lý sinh viên
- Bước 2: Văn phòng Khoa tổng hợp và tổ chức chấm phúc khảo theo đúng Quy định.
- Bước 3: Văn phòng Khoa tổng hợp điểm và hồ sơ phúc khảo gửi về bộ phận tiếp nhận hồ sơ
phòng Đào tạo đại học vào thứ 2, 4 và 6 hàng tuần để điều chỉnh điểm thay đổi (nếu có).
- Bước 4: Sinh viên xem kết quả tại Văn phòng Khoa hoặc website: daa.tdmu.edu.vn.
+ Thời hạn: - Trong 01 ngày làm việc
5. Đề nghị tạm dừng học
+ Đối tượng/Điều kiện: - Sinh viên đang theo học tại Trường,
- Có lý do chính đáng và có minh chứng đính kèm
- Điền và cung cấp đầy đủ thông tin theo mẫu đơn số 05 tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
+ Quy trình thực hiện: - Bước 1: Nộp đơn tại Văn phòng Khoa quản lý sinh viên
- Bước 2: Văn phòng Khoa tổng hợp, kí xác nhận và gửi về bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đào tạo
đại học vào thứ 2, 4 và 6 hàng tuần.
- Bước 3: Phòng Đào tạo đại học xử lý, trả kết quả về Văn phòng Khoa
- Bước 4: Sinh viên nhận kết quả tại Văn phòng Khoa
+ Thời hạn: - Trong 01 ngày làm việc.
6. Đề nghị thôi học
+ Đối tượng/Điều kiện: - Sinh viên có lý do chính đáng không thể tiếp tục học tại Trường
- Sinh viên phải hoàn thành mọi nghĩa vụ với Nhà trường tính đến thời điểm thôi học.
- Điền và cung cấp đầy đủ thông tin theo mẫu đơn số 06 tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
+ Quy trình thực hiện: - Bước 1: Nộp đơn tại Văn phòng Khoa quản lý sinh viên.
- Bước 2: Văn phòng Khoa tổng hợp, kí xác nhận và gửi về bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đào tạo
đại học vào thứ 2, 4 và 6 hàng tuần.
- Bước 3: Phòng Đào tạo đại học xử lý, trả kết quả về Văn phòng Khoa
- Bước 4: Sinh viên nhận kết quả tại Văn phòng Khoa
+ Thời hạn: - Trong 01 ngày làm việc.
7. Đề nghị chuyển trường.
+ Đối tượng/Điều kiện: - Sinh viên đang học, có nhu cầu chuyển trường. Trừ sinh viên năm thứ nhất và năm cuối.
- Không rơi vào các trường hợp bị kỹ luật của Nhà trường
- Phải hoàn thành mọi nghĩa vụ với Nhà trường
- Được sự đồng ý của trường xin chuyển đến và trường xin chuyển đi
- Điền và cung cấp đầy đủ thông tin theo mẫu đơn số 07 tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
+ Quy trình thực hiện: - Bước 1: Sinh viên nộp đơn tại Văn phòng Khoa quản lý sinh viên.
- Bước 2: Văn phòng Khoa tổng hợp, kí xác nhận và gửi về bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đào tạo
đại học vào thứ 2, 4 và 6 hàng tuần.
- Bước 3: Phòng Đào tạo đại học xử lý, trả kết quả về Văn phòng Khoa
- Bước 4: Sinh viên nhận kết quả tại Văn phòng Khoa
+ Thời hạn: - Trong 01 ngày làm việc.
8. Đăng ký xét tốt nghiệp
+ Đối tượng/Điều kiện: - Đối với những sinh viên tốt nghiệp không theo đúng tiến độ.
30
- Hoàn thành mọi nghĩa vụ với Nhà trường.
- Thực hiện theo thông báo định kì của Phòng Đào tạo đại học.
- Điền và cung cấp đầy đủ thông tin theo mẫu đơn số 08 tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
+ Quy trình thực hiện: - Bước 1: Nộp đơn tại Văn phòng Khoa quản lý sinh viên.
- Bước 2: Văn phòng Khoa tổng hợp, kí xác nhận và gửi về bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đào tạo
đại học theo thông báo thực tế từng đợt xét tốt nghiệp.
- Bước 3: Phòng Đào tạo đại học xử lý, trả kết quả về Văn phòng Khoa
- Bước 4: Sinh viên nhận kết quả tại Văn phòng Khoa
+ Thời hạn: - Theo đúng thời gian trong thông báo xét tốt nhiệp định kì.
9. Đề nghị hủy kết quả đăng ký môn học.
+ Đối tượng/Điều kiện: - Sinh viên đề nghị
- Điền và cung cấp thông tin theo mẫu đơn số 09 tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
- Bản photo kết quả đăng ký môn học hiện tại
+ Quy trình thực hiện: - Bước 1: Nộp đơn tại Văn phòng Khoa quản lý sinh viên.
- Bước 2: Văn phòng Khoa tổng hợp, kí xác nhận và gửi về bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đào tạo
đại học vào thứ 2, 4 và 6 hàng tuần.
- Bước 3: Phòng Đào tạo đại học xử lý, trả kết quả về Văn phòng Khoa
- Bước 4: Sinh viên nhận kết quả tại Văn phòng Khoa
+ Thời hạn: - Trong 01 ngày làm việc.
10. Đề nghị đăng ký học lại môn học chưa đạt.
+ Đối tượng/Điều kiện: - Sinh viên đề nghị.
- Điền và cung cấp thông tin theo mẫu đơn số 10 tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
+ Quy trình thực hiện: - Bước 1: Nộp đơn tại Văn phòng Khoa quản lý sinh viên.
- Bước 2: Văn phòng Khoa tổng hợp, kí xác nhận và gửi về bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đào tạo
đại học vào thứ 2, 4 và 6 hàng tuần.
- Bước 3: Phòng Đào tạo đại học xử lý, trả kết quả về Văn phòng Khoa
- Bước 4: Sinh viên nhận kết quả tại Văn phòng Khoa
+ Thời hạn: - Trong 01 ngày làm việc.
11. Đề nghị học môn thay thế hoặc tương đương.
+ Đối tượng/Điều kiện: - Sinh viên đề nghị.
- Điền và cung cấp thông tin theo mẫu đơn số 11 tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
+ Quy trình thực hiện: - Bước 1: Nộp đơn tại Văn phòng Khoa quản lý sinh viên.
- Bước 2: Văn phòng Khoa tổng hợp, kí xác nhận và gửi về bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đào tạo
đại học vào thứ 2, 4 và 6 hàng tuần.
- Bước 3: Phòng Đào tạo đại học xử lý, trả kết quả về Văn phòng Khoa
- Bước 4: Sinh viên nhận kết quả tại Văn phòng Khoa
+ Thời hạn: - Trong 01 ngày làm việc.
12. Đề nghị miễn giảm học phần.
+ Đối tượng/Điều kiện:
31
- Sinh viên có học phần đã tích lũy đạt yêu cầu ở một chương trình học trước trong thời gian không
quá 5 năm. Học phần xin miễn giảm có cùng tên gọi, cùng số tín chỉ, cùng trình độ và hình thức đào.
- Sinh viên xin miễn giảm học phần được thực hiện một lần vào học kì đầu của khóa học.
- Điền và cung cấp đầy đủ thông tin theo mẫu đơn số 12 tại: wedsite:daa.tdmu.edu.vn
+ Quy trình thực hiện: - Bước 1: Nộp đơn tại Văn phòng Khoa quản lý sinh viên.
- Bước 2: Văn phòng Khoa tổng hợp, kí xác nhận và gửi về bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đào tạo
đại học vào thứ 2, 4 và 6 hàng tuần.
- Bước 3: Phòng Đào tạo đại học xử lý, trả kết quả về Văn phòng Khoa
- Bước 4: Sinh viên nhận kết quả tại Văn phòng Khoa
+ Thời hạn: - Trong 01 ngày làm việc.
13. Xin học lại sau khi đã tạm dừng học, bảo lưu kết quả tuyển sinh.
+ Đối tượng/Điều kiện: - Sinh viên có Quyết định tạm dừng học, đình chỉ học, bảo lưu kết quả tuyển sinh đến thời hạn, có
nhu cầu quay lại học tại Trường.
- Thời gian xin đăng kí học lại trước khi bắt đầu học kì mới 30 ngày.
- Điền và cung cấp đầy đủ thông tin theo mẫu đơn số 13 tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
+ Quy trình thực hiện: - Bước 1: Nộp đơn tại Văn phòng Khoa quản lý sinh viên
- Bước 2: Văn phòng Khoa tổng hợp, kí xác nhận và gửi về bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đào tạo
đại học vào thứ 2, 4 và 6 hàng tuần.
- Bước 3: Phòng Đào tạo đại học xử lý, trả kết quả về Văn phòng Khoa
- Bước 4: Sinh viên nhận kết quả tại Văn phòng Khoa
+ Thời hạn: - Trong 01 ngày làm việc.
14. Bảo lưu kết quả tuyển sinh.
+ Đối tượng/Điều kiện. - Thí sinh trúng tuyển có yêu cầu
- Giấy báo trúng tuyển còn hiệu lực ghi trong giấy báo trúng tuyển
- Điền và cung cấp đầy đủ thông tin theo mẫu đơn số 14 tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
- Thời gian nhận đơn trong vòng 15 ngày kể từ ngày bắt đầu làm thủ tục nhập học.
+ Quy trình thực hiện: - Bước 1: Nộp đơn tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đào tạo đại học
- Bước 2: Phòng Đào tạo đại học xem xét trình Hiệu trưởng ký quyết định.
- Bước 3: Sinh viên nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đào tạo đại học.
+ Thời hạn: - Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ.
15. Xem xét điểm học phần
+ Đối tượng/điều kiện:
- SV có điểm kết thúc học phần trong phần mềm bị sai lệch so với kết quả công bố của giảng viên.
- Điền và cung cấp đầy đủ thông tin theo mẫu đơn số 15 tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
+ Quy trình thực hiện:
- Bước 1: Nộp đơn tại Văn phòng Khoa quản lý sinh viên.
- Bước 2: Văn phòng Khoa tổng hợp, kí xác nhận và gửi về bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đảm bảo
chất lượng vào thứ 2, 4 và 6 hàng tuần.
- Bước 3: Phòng Đảm bảo chất lượng xử lý, trả kết quả về Văn phòng Khoa
- Bước 4: Sinh viên nhận kết quả tại Văn phòng Khoa
+ Thời hạn: - Trong 01 ngày làm việc.
16. Đăng kí học phần chính.
32
+ Đối tượng/Điều kiện: - Sinh viên đề nghị.
- Điền và cung cấp đầy đủ thông tin theo mẫu đơn số 16 tại wedsite:daa.tdmu.edu.vn
+ Quy trình thực hiện: - Bước 1: Nộp đơn tại Văn phòng Khoa quản lý sinh viên.
- Bước 2: Văn phòng Khoa tổng hợp, kí xác nhận và gửi về bộ phận tiếp nhận hồ sơ phòng Đào tạo
đại học vào thứ 2, 4 và 6 hàng tuần.
- Bước 3: Phòng Đào tạo đại học xử lý, trả kết quả về Văn phòng Khoa
- Bước 4: Sinh viên nhận kết quả tại Văn phòng Khoa
+ Thời hạn: - Trong 01 ngày làm việc.
17. Xin cấp lại thẻ sinh viên
a) Đối tượng: Là SV từ khóa 2016 trở về trước còn đang theo học tại trường bị mất hoặc bị
hỏng thẻ SV.
- Địa điểm: Phòng Tổ chức – Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Thời gian giải quyết: 03 ngày
- Quy trình thực hiện:
+ Bước 1: SV thực hiện mẫu Đơn xác nhận thông tin sinh viên (mẫu STSV14) có xác nhận của
lãnh đạo Khoa.
+ Bước 2: File ảnh 3 x 4 hoặc 4 x 6 (gửi qua email duongntt@tdmu.edu.vn)
+ Bước 3: Nộp đơn, kèm CMND bản chính (để đối chiếu).
b) Đối tượng: Là SV từ khóa 2017 trở về sau còn đang theo học tại trường bị mất hoặc bị hỏng
thẻ SV.
- Địa điểm: Ngân hàng BIDV chi nhánh Bình Dương
- Thời gian giải quyết: theo quy định của BIDV
- Quy trình thực hiện:
+ Bước 1: SV thực hiện mẫu Đơn xác nhận thông tin sinh viên (mẫu STSV14b) có xác nhận
của Phòng CTSV.
+ Bước 2: Nộp đơn, kèm CMND bản chính (để đối chiếu) và một ảnh 3*4. Tại Phòng khách
hàng cá nhân 2- ngân hàng BIDV chi nhánh Bình Dương (Địa chỉ: 549 Đại lộ Bình Dương, phường
Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương)
33
Quy trình
TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC SINH VIÊN
Đánh giá kết quả rèn luyện học kỳ (ĐGKQRL)
1. Văn bản áp dụng: Thông tư 16/2015/TT-BGĐDT ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Bộ giáo
dục và đào tạo, về việc ban hành Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện người học được đào tạo trình độ
đại học hệ chính quy (TT16)
2. Đối tượng áp dụng: Sinh viên (SV) chính quy
3. Hồ sơ kèm theo: Bản in TT16
4. Quy trình cụ thể:
Bước
Tiến trình thực hiện
Cá nhân
/Đơn vị thực
hiện
Đơn vị
phối
hợp
Thời gian thực
hiện
Biểu mẫu (nếu
có)
1
Xây dựng kế hoạch
ĐGKQRL và phổ biến
đến các khoa, sinh viên
Phòng CTSV Khoa 02 Tuần sau khi kết
thúc học kỳ
2
In bảng điểm học tập
học kỳ ĐGKQRL cho
từng lớp sinh viên,
Khoa Phòng
ĐT
3 SV thực hiện tự
ĐGKQRL SV
-Mẫu STSV13
-Mẫu STSV13b
4
Các lớp ĐGKQRL và
tổng hợp kết quả về
Khoa
-GVCN
-Cán bộ lớp
-SV
-Mẫu in
S83.01.R001.001
-Mẫu RL02
5
Khoa ĐGKQRL và
tổng hợp kết quả về
Phòng CTSV
Khoa Phòng
CTSV
02 tuần kể từ khi
nhận kế hoạch
ĐGKQRL
-Mẫu in
S83.01.R001.001
-Mẫu RL03
6 ĐGKQRL sinh viên
toàn trường
Hội đồng
ĐGKQRL
7 Công bố ĐGKQRL Phòng CTSV Khoa
8 Giải quyết các khiếu nại Hội đồng
ĐGKQRL
9
Tham mưu ban hành
quyết định công nhận
ĐGKQRL
Phòng CTSV
10 ngày từ khi có
kết quả của Hội
đồng ĐGKQRL
10 Nhập liệu vào phần
mềm quản lý Phòng CTSV
34
Xét học bổng khuyến khích học tập (HBKKHT)
1. Văn bản áp dụng: Quyết định 445/QĐ-ĐHTDM ngày 25/4/2012 của Hiệu trưởng
trường Đại học Thủ Dầu Một, về việc ban hành quy định xét, cấp học bổng khuyến khích học tập cho
HSSV hệ chính quy (QĐ445)
2. Đối tượng áp dụng: Sinh viên (SV) chính quy
3. Hồ sơ kèm theo: Bản in QĐ445
4. Quy trình cụ thể:
Bước Tiến trình thực hiện
Cá nhân
/Đơn vị thực
hiện
Đơn vị phối
hợp
Thời gian
thực hiện
Biểu mẫu
(nếu có)
1
Căn cứ kết quả học tập, rèn
luyện và phân bổ kinh phí
cấp HBKKHT từng học kỳ
“tạm xét” HBKKHT
Phòng CTSV -Khoa
-Phòng ĐT
05 Tuần sau
khi kết thúc
học kỳ
2 Công bố kết quả “tạm xét”
HBKKHT Phòng CTSV
-Khoa
-Phòng ĐT
3 Điều chỉnh các sai sót Phòng CTSV -Khoa
-Phòng ĐT
4 Xét HBKKHT Hội đồng
5 Công bố kết quả Xét
HBKKHT Phòng CTSV Khoa
6 Giải quyết các khiếu nại Hội đồng
7
Tham mưu ban hành quyết
định công nhận kết quả xét
HBKKHT
Phòng CTSV
10 ngày từ khi
có kết quả của
Hội đồng
8 Thủ tục cấp HBKKHT Phòng KH-
TC Phòng CTSV
Xét học bổng tài trợ (HBTTr)
1. Văn bản áp dụng: Thông tư 35/2011/TT-BGDĐT ngày 11/8/2011 của Bộ giáo dục và
đào tạo về việc Quy định về trao và nhận học bổng, trợ cấp cho người học trong các cơ sở giáo dục
trong hệ thống giáo dục quốc dân (TT35)
2. Đối tượng áp dụng: Sinh viên (SV) chính quy
3. Hồ sơ kèm theo: Bản in TT35
4. Quy trình cụ thể:
Bước Tiến trình thực hiện Cá nhân /Đơn
vị thực hiện
Đơn vị phối
hợp
Thời gian thực
hiện
Biểu
mẫu
(nếu có)
1 Tiếp nhận tài trợ học bổng
từ các tổ chức và cá nhân Phòng CTSV Có phát sinh
2 Thông báo kế hoạch xét cấp
HBTTr Phòng CTSV
Khoa
3 Tiếp nhận hồ sơ xin cấp
HBTTr
-Phòng CTSV
-Sinh viên
Khoa
4 Xét HBTTr Hội đồng Nhà tài trợ
5 Công bố kết quả xét HBTTr Phòng CTSV Khoa
6 Giải quyết các khiếu nại Hội đồng
7 Chuyển kết quả quả xét
HBTTr cho nhà tài trợ Phòng CTSV Nhà tài trợ
8 Thủ tục cấp HBTTr Phòng CTSV Nhà tài trợ
35
Xét kỷ luật sinh viên 1. Văn bản áp dụng: Quyết định 858/QĐ-ĐHTDM ngày 27/7/2016 của Hiệu trưởng
trường Đại học Thủ Dầu Một về việc ban hành quy chế công tác sinh viên trường Đại học Thủ
Dầu Một (QC858)
2. Đối tượng áp dụng: Sinh viên (SV) chính quy, không chính quy
3. Hồ sơ kèm theo: Bản in QC858
4. Quy trình cụ thể:
Bước Tiến trình thực hiện Cá nhân /Đơn
vị thực hiện
Đơn vị phối
hợp
Thời gian thực
hiện
Biểu
mẫu
(nếu có)
1 Tiếp nhận các hồ sơ đề nghị
kỷ luật Phòng CTSV
Các đơn vị
trong trường
2 Kiểm tra, củng cố hồ sơ vi
phạm Phòng CTSV
Các đơn vị
trong trường 03 ngày
3 Thông báo họp Hội đồng Hội đồng
4 Họp hội đồng kỷ luật sinh
viên Hội đồng
5 Tiếp nhận, giải quyết các
khiếu nại Hội đồng
6 Tham mưu ban hành quyết
định Phòng CTSV
phòng Hành
chính 15 ngày
7
Thông báo về địa phương,
gia đình (SV bị đình chỉ học
tập trở lên)
Phòng CTSV Khoa, phòng
Hành chính
30 ngày khi có
quyết định
8 Cập nhật vào phần mềm Phòng CTSV Khi có quyết định
Sinh viên xin nghỉ phép 1. Văn bản áp dụng: Quyết định 858/QĐ-ĐHTDM ngày 27/7/2016 của Hiệu trưởng
trường Đại học Thủ Dầu Một về việc ban hành quy chế công tác sinh viên trường Đại học Thủ Dầu
Một (QC858)
2. Đối tượng áp dụng: SV bị ốm đau, tai nạn (có giấy tờ chứng minh kèm theo)
3. Hồ sơ kèm theo: Bản in QC858
4. Quy trình cụ thể:
Bước Tiến trình thực hiện Cá nhân /Đơn vị
thực hiện
Đơn vị phối
hợp
Thời gian
thực hiện
Biểu mẫu
(nếu có)
1 Sinh viên viết đơn (theo
mẫu) Sinh viên
-Mẫu STSV5
-Mẫu STSV6
Sinh viên nộp đơn về Khoa -Khoa
-Sinh viên
Chuyển đơn về phòng
CTSV (nếu nghỉ từ 05 ngày
trở lên)
- Khoa
-Phòng CTSV
Kiểm tra hồ sơ minh chứng
kèm theo
-Phòng CTSV
-Khoa
-Sinh viên
Tham mưu lãnh đạo trường
duyệt nghỉ phép -Phòng CTSV
SV nhận lại đơn -Phòng CTSV
-Sinh viên
03 ngày khi
tiếp nhận đơn
SV nộp về khoa, lớp để cập
nhật nghỉ phép -Sinh viên
-Khoa
-Cán bộ lớp
36
Thực hiện chính sách miễn giảm học phí (MGHP)
1. Văn bản áp dụng: Nghị định 86/2015/NĐ-CP Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
2. Đối tượng áp dụng: Sinh viên hệ chính quy
3. Hồ sơ kèm theo: Bản in Nghị định 86/2015/NĐ-CP
4. Quy trình cụ thể
Bước Tiến trình thực hiện
Cá nhân
/Đơn vị thực
hiện
Đơn vị
phối hợp
Thời gian thực
hiện
Biểu mẫu
(nếu có)
1
Lập thông báo nhận hồ sơ
MGHP
Phòng CTSV -Khoa
-Ban BTTT Đầu mỗi Học kỳ
2 Tiến hành nhận và kiểm tra
tính chính xác hồ sơ MGHP
-Phòng
CTSV
-Sinh viên
30 ngày kể từ ngày
ra thông báo
-MGHP1
-MGHP2
3 Nhập liệu vào chương trình
quản lý Edusoft Phòng CTSV Có phát sinh hồ sơ
4 Tổng hợp danh sách sinh
viên thuộc diện MGHP Phòng CTSV
1 tuần sau khi kết
thúc thời hạn nộp
hồ sơ
5
Công bố danh sách.Điều
chỉnh thông tin sai sót, bổ
sung hồ sơ.
-Phòng
CTSV
-Sinh viên
Ban BTTT 1 tuần
6 Tham mưu ban hành quyết
định MGHP Phòng CTSV
Tuần thứ 3 sau khi
kết thúc thời hạn
nộp hồ sơ
7
Chuyển quyết định MGHP
cho phòng Kế hoạch tài
chính thực hiện chi trả.
Phòng KH-
TC
Sau khi có quyết
định MGHP
Thực hiện chính sách Trợ cấp xã hội (TCXH)
1.Văn bản áp dụng: Căn cứ quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng12 năm 1997 của
Thủ tướng Chính phủ về việc học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo
công lập (QĐ1121).
2.Đối tượng áp dụng: Sinh viên hệ chính quy
3.Hồ sơ kèm theo: Bản in QĐ1121
4.Quy trình cụ thể
Bước Tiến trình thực hiện
Cá nhân
/Đơn vị
thực hiện
Đơn vị phối
hợp
Thời gian thực
hiện
Biểu mẫu
(nếu có)
1 Lập thông báo nhận hồ sơ
TCXH
Phòng
CTSV
-Khoa
-Ban BTTT Đầu mỗi Học kỳ
2 Tiến hành nhận và kiểm tra
tính chính xác hồ sơ.
-Phòng
CTSV
-Sinh viên
30 ngày kể từ
ngày ra thông
báo
-Mẫu STSV1
-Mẫu STSV2
37
3 Nhập liệu vào chương trình
quản lý Edusoft
Phòng
CTSV
Có phát sinh hồ
sơ
4
Tổng hợp danh sách sinh
viên thuộc diện được
TCXH
Phòng
CTSV
1 tuần sau khi
kết thúc thời hạn
nộp hồ sơ
5
-Công bố danh sách, điều
chỉnh thông tin sai sót, bổ
sung hồ sơ.
-Phòng
CTSV
-Sinh viên
Ban BTTT 1 tuần
6 Tham mưu ban hành quyết
định TCXH
Phòng
CTSV
Tuần thứ 3 sau
khi kết thúc thời
hạn nộp hồ sơ
7 Thủ tục cấp TCXH Phòng KH-
TC Phòng CTSV
Thực hiện Bảo hiểm y tế (BHYT)
1. Văn bản áp dụng: Luật BHYT 2014 và văn bản hướng dẫn thực hiện BHYT sinh viên hàng
năm của Bảo hiểm Xã hội tỉnh Bình Dương
2. Đối tượng áp dụng: Sinh viên hệ chính quy
3. Hồ sơ kèm theo: văn bản hướng dẫn thực hiện BHYT sinh viên của Bảo hiểm xã hội tỉnh
Bình Dương
4. Quy trình cụ thể
Bước Tiến trình thực hiện
Cá nhân
/Đơn vị
thực hiện
Đơn vị phối
hợp
Thời gian
thực hiện
Biểu mẫu
(nếu có)
1 Liên hệ cơ quan BHXH để
thực hiện đúng các thủ tục
mua BHYT sinh viên cho
năm học mới
Phòng
CTSV
BHXH Tháng 10
2 Lập thông báo thực hiện
BHYT cho sinh viên
Phòng
CTSV
-Khoa
-Ban BTTT
Tháng 10
hàng năm
Biểu mẫu
của cơ quan
BHXH
3 Thu tiền và đăng ký thông
tin từ SV
-Phòng
CTSV
-Sinh viên
Theo thông
báo
4 Chuyển tiền, biểu mẫu theo
đúng quy định của cơ quan
BHXH để mua thẻ BHYT
cho sinh viên
-Phòng
CTSV
-Sinh viên
BHXH Trước 15/12 Biểu mẫu
của cơ quan
BHXH
5 Nhận thẻ BHYT từ cơ quan
BHXH và phát cho đại
diện các lớp
-Phòng
CTSV
-Sinh viên
Trước 25/12
6 Làm thủ tục điều chỉnh
thông tin trên thẻ BHYT
nếu có sai sót.
-Phòng
CTSV
-Sinh viên
Biểu mẫu
của cơ quan
BHXH
7 Điều chỉnh nơi KCB ban
đầu cho sinh viên khi có
yêu cầu
-Phòng
CTSV
-Sinh viên
Đầu mỗi
quý
Biểu mẫu
của cơ quan
BHXH
8 Liên hệ phòng Kế hoạch tài
chính và cơ quan BHXH
để thực hiện quyết toán chi
phí KCB ban đầu hàng
năm
-Phòng
CTSV
-Sinh viên
Tháng 2-3 Biểu mẫu
của cơ quan
BHXH
38
Công tác đăng ký địa chỉ ngoại trú của sinh viên
1. Văn bản áp dụng:
- Thông tư số 27/2009/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục - Đào tạo về Quy chế Ngoại trú của học sinh, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng,
Trung cấp chuyên nghiệp hệ Chính quy;
- Quyết định số 284/QĐ-ĐHTDM ngày 23 tháng 3 năm 2010 của Trường Đại học Thủ
Dầu Một
2. Đối tượng áp dụng: Sinh viên hệ chính quy
3. Hồ sơ kèm theo: Sổ (file) theo dõi ngoại trú sinh viên
4. Quy trình cụ thể
Bước Tiến trình thực hiện
Cá nhân
/Đơn vị
thực hiện
Đơn vị phối
hợp
Thời gian
thực hiện
Biểu mẫu (nếu
có)
1 Thông báo, hướng dẫn
cho sinh viên đăng ký
ngoại trú
Phòng
CTSV
Khoa Đầu năm
học
Đăng ký trực
tuyến trên
website:
tdmu.edu.vn
2 Sinh viên thực hiện đăng
ký ngoại trú
Sinh viên 30 ngày Mẫu STSV18
4 Tổng hợpđịa chỉ ngoại
trú (lần 1)
Phòng
CTSV
7 ngày
3 Thông báo nhắc nhở
đăng ký bổ sung
Phòng
CTSV
Khoa 15 ngày
4 Tổng hợp địa chỉ ngoại
trú của sinh viên trường
(lần 2)
Phòng
CTSV
7 ngày Mẫu in Edusoft:
STTDKNT.002
5 Gửi danh sách sinh viên
ngoại trú theo địa phương
Phòng
CTSV
Địa phương 3 ngày Mẫu in Edusoft:
STTDKNT.001
6 Kiểm tra, đề nghị kỷ luật,
báo cáo và lưu trữ
Phòng
CTSV
Làm thẻ sinh viên
a) Đối tượng: Là SV từ khóa 2016 trở về trước còn đang theo học tại trường bị mất hoặc bị
hỏng thẻ SV.
- Địa điểm: Phòng Tổ chức – Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Thời gian giải quyết: 03 ngày
- Quy trình thực hiện:
+ Bước 1: SV thực hiện mẫu Đơn xác nhận thông tin sinh viên (mẫu STSV14) có xác nhận của
lãnh đạo Khoa.
+ Bước 2: File ảnh 3 x 4 hoặc 4 x 6 (gửi qua email duongntt@tdmu.edu.vn)
+ Bước 3: Nộp đơn, kèm CMND bản chính (để đối chiếu).
b) Đối tượng: Là SV từ khóa 2017 trở về sau còn đang theo học tại trường bị mất hoặc bị hỏng
thẻ SV.
- Địa điểm: Phòng khách hàng cá nhân 2- ngân hàng BIDV chi nhánh Bình Dương (Địa chỉ:
549 Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương)
- Thời gian giải quyết: theo quy định của BIDV
- Quy trình thực hiện:
+ Bước 1: SV thực hiện mẫu Đơn xác nhận thông tin sinh viên (mẫu STSV14b) có xác nhận
của Phòng CTSV.
+ Bước 2: Nộp đơn, kèm CMND bản chính (để đối chiếu) và một ảnh 3*4.
39
PHẦN III
HƯỚNG DẪN
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
40
I. TRỢ CẤP XÃ HỘI
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 53/1998/TT-LB/BGD&ĐT-BTC-BTB&XH ngày 25/8/1998 của
Liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng
dẫn chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;
Trường Đại học Thủ Dầu Một hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp xã hội đối với sinh viên hệ
chính quy như sau:
1. Đối tượng và hồ sơ thuộc diện trợ cấp xã hội 1.1. Đối tượng 1. SV là người dân tộc ít người ở vùng cao hoặc các xã có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn. Người dân tộc ít người ( Căn cứ để xác định là giấy khai sinh, giấy kết hôn của
bố, mẹ trong đó ghi rõ bố hoặc mẹ là người dân tộc ít người), ở vùng cao hoặc các xã có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn là người dân tộc ít người phải liên tục sống hoặc có hộ khẩu thường trú ở
vùng cao hoặc các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn ít nhất từ 3 năm trở lên (tính đến
thời điểm nhập học).
- Hồ sơ cần nộp:
+ Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (theo Mẫu STSV2)
+ Giấy tờ chứng minh là người dân tộc ít người (có thể sử dụng các giầy tờ: Giấy khai sinh;
giấy chứng nhận là người dân tộc)
+ Sổ hộ khẩu
+ Giấy chứng nhận của UBND xã/ phường/thị trấn về thời gian cư trú của sinh viên (theo Mẫu
STSV16)
1.2. Đối tượng 2. SV mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa. Đây là những người không
có người đỡ đầu chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên.
- Hồ sơ cần nộp:
+ Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (theo Mẫu STSV2)
+ Giấy xác nhận của UBND xã/ phường/thị trấn phường/xã nơi SV đăng ký thường trú là diện
mồ côi cả cha lẫn mẹ, điều kiện kinh tế khó khăn.
1.3. Đối tượng 3. SV bị tàn tật theo quy định của Nhà nước tại Nghị định số 81/CP ngày
23/11/1995 là những người gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do
tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định.
- Hồ sơ cần nộp:
+ Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (theo Mẫu STSV2)
+ Biên bản giám định của Hội đồng y khoa xác định khả năng lao động bị suy giảm (tỉ lệ) do
tàn tật.
1.4. Đối tượng 4. SV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những
người mà gia đình của họ thuộc hộ nghèo.
- Hồ sơ cần nộp: (mỗi học kỳ nộp 1 lần)
+ Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (theo Mẫu STSV1)
+ Giấy chứng nhận hộ nghèo (theo Mẫu STSV15); Ví dụ: hưởng trợ cấp xã hội học kỳ 1 (2016-
2017) nộp giấy chứng nhận hộ nghèo năm 2016; hưởng trợ cấp xã hội học kỳ 2 (2016-2017) nộp giấy
chứng nhận hộ nghèo năm 2017.
Các đối tượng 1, 2, 3 thực hiện hồ sơ một lần cho cả khóa học; nếu có thay đổi quy định về đối
tượng và phạm vi áp dụng thì làm lại hồ sơ. SV thuộc đối tượng 4 thực hiện hồ sơ theo từng học kỳ.
SV thuộc nhiều đối tượng thì được hưởng mức trợ cấp xã hội cao nhất.
2. Mức trợ cấp xã hội
2.1. SV thuộc đối tượng 1: Mức trợ cấp hàng tháng được cấp 140.000đ/SV/tháng.
2.2. SV thuộc đối tượng 2, 3, 4:Mức trợ cấp hàng tháng được cấp 100.000đ/SV/ tháng.
2.3. Thời gian hưởng trợ cấp xã hội: 12 tháng/01 năm; danh sách sinh viên hưởng trợ cấp xã
hội được nhà trường xét duyệt từng học kỳ.
3. Địa điểm, thời gian nộp hồ sơ
3.1. Địa điểm: Phòng Công tác sinh viên
3.2. Thời gian: Theo thông báo của Phòng Công tác sinh viên
Nhà trường không giải quyết các trường hợp SV nộp sồ sơ chậm trễ, SV tự chịu trách nhiệm
về việc hưởng trợ cấp của mình nếu thuộc trong các đối tượng hưởng trợ cấp xã hội.
41
II. MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của
Liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng
dẫn chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-
2021;
Trường Đại học Thủ Dầu Một hướng dẫn thực hiện chính sách miễn, giảm học phí đối với SV hệ
chính quy như sau:
1. Đối tượng và hồ sơ
1.1 Đối tượng không phải đóng học phí
SV ngành sư phạm hệ chính quy theo chỉ tiêu đào tạo của Nhà nước
1.2 Đối tượng được miễn học phí
1.2.1 Đối tượng 1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách
mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-
VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội. (Chi tiết xem phụ lục MGHP1)
- Hồ sơ cần nộp:
+ Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu)
+ Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công.
1.2.2 Đối tượng 2. Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ
- Hồ sơ cần nộp:
+ Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu)
+ Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp.
+ Giấy chứng minh hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp xã xác nhận.
1.2.3 Đối tượng 3. SV đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội đang học cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (Chi tiết xem phụ lục
MGHP2).
- Hồ sơ cần nộp:
+ Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu)
+ Quyết định trợ cấp xã hội của chủ tịch UBND cấp huyện.
1.2.4 Đối tượng 4. SV học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ;
- Hồ sơ cần nộp:
+ Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu)
+ Giấy khai sinh
+ Giấy chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp xã xác nhận.
1.2.5 Đối tượng 5. SV người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Cụ thể:
- Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô,
Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu;
- Vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được xác định theo các văn
bản quy định tại phụ lục MGHP3
- Hồ sơ cần nộp:
+ Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu)
+ Giấy khai sinh
+ Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú.
1.3 Đối tượng được giảm học phí
1.3.1 Đối tượng được giảm 70% học phí: SV là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc
thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền.
42
-Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
(xem phụ lục MGHP3)
-Hồ sơ cần nộp:
+ Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu)
+ Giấy khai sinh
+ Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú
1.3.2 Đối tượng được giảm 50% học phí. Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha
hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Hồ sơ cần nộp:
+ Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu)
+ Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp.
2. Quy định nộp hồ sơ
-Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí phải nộp đầy đủ hồ sơ tại phòng Công tác Sinh viên
trong vòng 45 ngày kể từ ngày khai giảng năm học.
-Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí chỉ phải làm 1 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian
học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào đầu mỗi học kỳ phải nộp
bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xét miễn, giảm học phí cho kỳ học
tiếp theo.
Phụ lục MGHP1
Sinh viên là người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng
theo văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30/7/2012 của Văn phòng Quốc hội. Cụ thể:
-Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh; Người hưởng chính sách như thương
binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến ( nếu có);
-Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 ( nếu có); con của người
hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu
có); con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng
chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của
bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
Phụ lục MGHP2
Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013. Cụ thể:
-Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
-Mồ côi cả cha và mẹ;
-Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
-Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội;
-Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam
hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
-Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
-Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
-Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
-Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại hưởng chế độ chăm sóc,
nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
-Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp
hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
43
-Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và
người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định
xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Phụ lục MGHP3
Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền ban hành danh mục vùng, địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
1. Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 quyết định phê quyệt danh sách thôn đặc biệt
khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I, thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn
2016-2020
Các quyết định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới
về danh sách các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn (nếu có).
44
III. TRỢ CẤP ƯU ĐÃI
Căn cứ thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28/9/2015 hướng dẫn về hồ sơ, trình tự thủ
tục chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.
Trường Đại học Thủ Dầu Một hướng dẫn về trợ cấp ưu đãi (TCƯĐ) đối với SV chính quy như sau:
1. Đối tượng:
a) Chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo được áp dụng đối với sinh viên là người có công với
cách mạng và con của họ là: (sau đây gọi là sinh viên ưu đãi-SVƯĐ)
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.
- Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B (sau đây gọi chung
là thương binh).
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ
kháng chiến.
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945.
- Con của liệt sĩ.
- Con của thương binh.
- Con của bệnh binh.
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
b. SVƯĐ thuộc nhiều diện được hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo thì chỉ hưởng một
chế độ ưu đãi mức cao nhất.
c. SVƯĐ cùng một lúc học ở nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học hoặc nhiều khoa, nhiều
ngành trong cùng một cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi mức
cao nhất tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học.
d. Không áp dụng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với, SVƯĐ tại thuộc một trong các
trường hợp sau:
- Đang hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học;
- Đã hưởng chế độ ưu đãi tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học;
- Người có công quy định tại Điều 1 của Thông tư 36/2015/TT-BLĐTBXH bị đình chỉ chế độ
ưu đãi người có công với cách mạng.
e. Các chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo theo quy định tại Thông tư 36/2015/TT-BLĐTBXH
không thay thế chế độ học bổng chính sách, chế độ học bổng khuyến khích học tập và rèn luyện theo
quy định hiện hành.
2. Chế độ ưu đãi Các mức trợ cấp được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng.
3. Thực hiện xác nhận là SV của trường
Trường xác nhận (Mẫu số 02-ƯĐGD) để SV hoàn thành hồ sơ hưởng TCƯĐ vào đầu khóa học
và xác nhận SV đang học vào đầu mỗi học kỳ để phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các địa
phương làm cơ sở chi trả tiền trợ cấp hàng năm và hàng tháng.
45
IV.VAY VỐN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
Thực hiện Quyết định số 157/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Tín dụng
đối với học sinh, sinh viên. Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) sẽ cho sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn vay vốn mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại theo phương thức: vay
vốn thông qua hộ gia đình, gia đình trực tiếp nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ tại NHCSXH ở địa
phương của sinh viên. Đối tượng, thủ tục vay như sau:
1. Đối tượng SV được vay vốn
- SV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng
lao động.
- SV là thành viên của hộ gia đình thuộc hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
- SV là thành viên của hộ gia đình hộ cận nghèo (hộ có có thu nhập bắng 150% hộ nghèo) theo
quy định của nhà nước.
- SV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh
trong thời gian học tại trường.
2. Phương thức cho vay
Việc vay vốn đối với sinh viên được thực hiện theo phương thức vay thông qua hộ gia đình.
Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ tại NHCSXH ở địa phương.
Trường hợp sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không còn khả
năng lao động, được trực tiếp vay vốn tại NHCSXH nơi nhà trường đặt trụ sở.
3. Thời hạn cho vay
- Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên cho
đến ngày trả hết nợ gốc và lãi được thỏa thuận trong Khế ước nhận nợ. Thời hạn cho vay bao gồm thời
hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.
- Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên cho
đến ngày SV kết thúc khóa học, kể cả thời gian SV được nhà trường cho phép nghỉ học có thời hạn và
được bảo lưu kết quả học tập (nếu có).
- Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian được tính từ ngày người vay món nợ đầu tiên đến ngày trả
hết nợ gốc và lãi. Đối với các chương trình đào tạo có thời gian đào tạo đến một năm, thời gian trả nợ
tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay.(2 năm), đối với các chương trình đào tạo trên một năm, thời
gian trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay.
4. Mức vốn cho vay và lãi suất cho vay
- Mức vốn cho vay tối đa là 1.500.000 đồng/tháng/sinh viên (Quyết định 751/QĐ-TTg ngày
30/5/2017). NHCSXH quy định mức cho vay cụ thể đối với SV căn cứ vào mức thu học phí của từng
trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng không vượt quá mức cho vay quy định trên.
- Lãi suất cho vay ưu đãi đối với học sinh, sinh viên từ tháng 8 năm 2011 là 0,60%/tháng. Lãi
suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
5. Trả nợ gốc và lãi tiền vay
- Trong thời hạn phát tiền vay, đối tượng được vay vốn chưa phải trả nợ gốc và lãi; lãi tiền vay
được tính kể từ ngày dối tượng được vay vốn nhận khoản vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc.
- Đối tượng được vay vốn phải trả nợ gốc và lãi vay lần đầu tiên ngay sau khi sinh viên vó việc
làm, có thu nhập nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày sinh viên kết thúc khóa học.
- Mức trả nợ mỗi lần do NHCSXH hướng dẫn và được thống nhất trong hợp đồng tín dụng.
- Đến kỳ trả nợ cuối cùng, người vay có khó khăn chưa trả được nợ, phải có văn bản đề nghị gia hạn
nợ thì được ngân hàng chính sách xã hội xem xét gia hạn trả nợ cho đối tượng vay vốn; thời gian gia hạn
nợ tối đa bằng ½ thời gian trả nợ.
- Trường hợp đối tượng vay vốn không trả nợ đúng hạn theo kỳ hạn cuối cùng và không được phép
gia hạn nợ, NHCSXH chuyển thành nợ quá hạn. NHCSXH phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ
chức chính trị-xã hội có biện pháp thu hồi nợ.
6. Trách nhiệm của hộ gia đình SV
Hộ gia đình của SV thuộc các đối tượng trên, liên hệ với Ngân hàng chính sách xã hội tại địa
phương để mua hồ sơ và được hướng dẫn thủ tục vay vốn. Hộ gia đình của SV được vay vốn ở
NHCSXH phải có ý thức sử dụng vốn vay một cách tiết kiệm, đúng mục đích, có trách nhiệm trả nợ
sau khi SV tốt nghiệp ra trường và có việc làm.
46
7. Công tác xác nhận
Trường xác nhận vào Giấy xác nhận (Mẫu STSV10) để SV làm thủ tục xin vay vốn và tổ chức
cho SV được vay vốn ký cam kết trả nợ (theo mẫu của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành) trước
khi SV tốt nghiệp ra trường.
8. Trách nhiệm của SV SV thuộc đối tượng vay vốn mà có nhu cầu xin vay vốn cần tham khảo kỹ các hướng dẫn về vay
vốn tín dụng đào tao hoặc liên hệ phòng Công tác sinh viên để được tư vấn. Mẫu giấy xác nhận tải từ
trang WEB của Trường. (Mẫu STSV10)- cấp trực tuyến
* Sau hai tháng kể từ khi có Giấy xác nhận, SV phải báo cho lớp trưởng biết tình hình vay vốn
của gia đình mình. Trước khi tốt nghiệp ra trường nếu gia đình SV chưa trả nợ xong vốn vay thì SV
phải có trách nhiệm làm Giấy cam đoan trả nợ (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). SV
có trách nhiệm thông báo cho nhà trường và gia đình biết địa chỉ công tác khi có việc làm (được ký
hợp đồng lao động), có nguồn thu nhập và có trách nhiệm cùng gia đình trả nợ vốn vay.
9. Trách nhiệm của lớp trưởng, trợ lý sinh viên ở các khoa Lớp trưởng có trách nhiệm nắm bắt tình hình vay vốn tín dụng SV ở lớp. Cuối mỗi học kỳ, lớp
trưởng báo cáo tình hình vay vốn của lớp về khoa, khoa tổng hợp tình hình vay vốn sinh viên của khoa
mình báo cáo về phòng CTSV. Ở học kỳ 1, báo cáo vào ngày 31/12 hàng năm và học kỳ 2, báo cáo
vào ngày 20/4 hàng năm.
47
V. HỌC BỒNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP
(Trích Quy định xét, cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên hệ chính quy Trường Đại học
Thủ Dầu Một - Ban hành kèm theo quyết định số 445/QĐ-ĐHTDM ngày 25 tháng 04 năm 2012 của
Hiệu trưởng Trường ĐH Thủ Dầu Một)
1. Đối tượng được xét, cấp học bổng
- SV hệ chính quy được xếp loại học tập và rèn luyện trong học kỳ xét học bổng từ loại khá trở lên,
không bị xử lý kỷ luật với bất cứ hình thức nào thì được xét, cấp học bổng.
- SV thuộc diện hưởng học bổng chính sách, trợ cấp xã hội và chính sách ưu đãi theo quy định hiện
hành thì ngoài chế độ đang được hưởng, nếu đạt kết quả xếp loại học tập và rèn luyện trong học kỳ xét học
bổng từ loại khá trở lên cũng được xét, cấp học bổng như các SV khác.
2. Tiêu chuẩn xếp loại (áp dụng chung cho đào tạo theo niên chế và tín chỉ)
Xếp loại học bổng Tiêu chuẩn
Kết quả TBC học tập Kết quả rèn luyện
Xuất sắc Đạt điểm từ 9 đến 10 Loại xuất sắc
Giỏi Đạt điểm từ 8 đến cận 9 Loại tốt trở lên
Khá Đạt điểm từ 7 đến cận 8 Loại khá trở lên
- Kết quả học tập là điểm trung bình chung học kỳ, được tính theo kết quả thi kết thúc học phần ở
lần thi thứ nhất, (không tính kết quả học phần giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng), trong đó
không có học phần nào có điểm dưới 5.
- Kết quả rèn luyện: Xác định theo quy chế đánh giá kết quả rèn luyện do Bộ Giáo dục & Đào tạo
ban hành và khung đánh giá kết quả rèn luyện SV của Trường Đại học Thủ Dầu Một.
3. Nguyên tắc xét, cấp học bổng
- Học bổng được xét, cấp theo khóa học, ngành học và giới hạn trong phạm vi quỹ học bổng của
khóa học, ngành học đó.
- Học bổng được xét, cấp theo thứ tự xếp loại Xuất sắc – Giỏi – Khá cho đến khi hết quỹ học bổng.
Trường hợp quỹ học bổng của khóa học, ngành học không cấp hết thì nhập vào Quỹ khen thưởng của Nhà
trường.
- Trường hợp có nhiều sinh viên có tiêu chuẩn xếp loại bằng nhau thì ưu tiên xét thêm các tiêu
chí sau: Tham gia các hoạt động phong trào, những thành tích đóng góp …
- Đối với SV học theo hệ thống tín chỉ thì trong kỳ xét, cấp học bổng, SV phải học tối thiểu 14
tín chỉ.
- Học bổng được xét, cấp theo từng học kỳ và cấp 10 tháng/năm học.
4. Mức học bổng
Xếp loại Mức học bổng Ghi chú
Xuất sắc Bằng 2 lần mức học phí hiện hành của ngành học
Giỏi Bằng 1,5 lần mức học phí hiện hành của ngành học
Khá Bằng 1 lần mức học phí hiện hành của ngành học
5. Quy trình xét, cấp học bổng
- Phòng Kế hoạch – Tài chính: Hàng năm căn cứ nguồn thu học phí và số lượng SV thực học
để tiến hành phân bổ quỹ học bổng cho từng khóa học, ngành học, trình Hiệu trưởng phê duyệt.
Thời gian thực hiện: Đầu năm học.
- Các khoa: Căn cứ kết quả xếp loại học tập và rèn luyện, căn cứ quỹ học bổng đã được phê
duyệt tiến hành xét học bổng cho SV thuộc Khoa mình và công khai danh sách SV được đề nghị xét,
cấp học bổng; đồng thời gửi danh sách SV đủ điều kiện xét, cấp học bổng, kèm biên bản họp xét (theo
mẫu quy định) về Phòng Công tác sinh viên.
Thời gian thực hiện: 27 ngày sau khi kết thúc kỳ kiểm tra.
- Phòng Công tác sinh viên: Tổng hợp danh sách do các Khoa gửi về, phối hợp với Phòng Đào
tạo, Phòng Kế hoạch – Tài chính kiểm tra các nội dung liên quan đến tiêu chuẩn rèn luyện, tiêu chuẩn
học tập, nghĩa vụ đóng học phí của SV và trình Hiệu trưởng phê duyệt kết quả xét học bổng.
Thời gian thực hiện: 03 ngày sau khi nhận được danh sách SV được đề nghị xét, cấp học bổng
từ các Khoa.
48
- Tiến hành cấp học bổng: Căn cứ kết quả xét học bổng đã được Hiệu trưởng phê duyệt, các
Khoa phối hợp Phòng Kế hoạch – Tài chính cấp học bổng cho SV.
Thời gian thực hiện: 01 tuần sau khi Hiệu trưởng phê duyệt danh sách SV được xét cấp học
bổng.
VI. HỌC BỔNG NGOÀI NGÂN SÁCH
Hàng năm, sinh viên theo học tại Trường sẽ được xét và trao tặng các học bổng do các cá nhân,
đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức tài trợ. Tùy theo mỗi đơn vị sẽ có tiêu chí xét học bổng và các mốc thời
gian khác nhau.
VII. HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH
- Đối tượng được hưởng học bổng chính sách quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số
152/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối
với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được hướng dẫn
cụ thể như sau:
1. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển được quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học,
cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Học sinh, sinh viên đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học,
trừ học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số đang được hưởng chế độ học bổng chính sách quy
định tại Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các
trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học quy định tại Quyết định số 194/2001/QĐ-
TTg ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Học viên là thương binh, người tàn tật, người khuyết tật thuộc diện không hưởng lương hoặc
sinh hoạt phí trong thời gian đang học tại các trường dạy nghề dành cho thương binh, người tàn tật,
người khuyết tật.
- Hồ sơ thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân.
49
VIII. BẢO HIỂM Y TẾ SINH VIÊN
Sinh viên là đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm y tế (theo hướng dẫn số 01/HDLN-
SDDĐT-BHXH ngày 12/06/2017 V/v hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế Học sinh, Sinh viên năm học
2017-2018)
1. SV mua BHYT tại trường:
Mức phí đóng BHYT bằng 4,5% mức lương cơ sở nhân với số tháng mua, được ngân sách Nhà
nước hỗ trợ 30% và UBND tỉnh Bình Dương hỗ trợ 30% SV chi đóng 40 %, áp dụng khi nộp trước
ngày 15/12/2018.
2. SV đã có thẻ BHYT theo nhóm đối tượng khác:
Nộp bản sao thẻ BHYT thuộc nhóm đối tượng khác và nhà trường sẽ kiểm tra thời gian còn giá
trị.
Lưu ý: Các trường hợp không tham gia BHYT sẽ bị kỷ luật theo quy định.
50
PHẦN IV
ĐỔNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN
51
TRUNG TÂM HỌC LIỆU (http://lib.tdmu.edu.vn; www.facebook.com/lib.tdmu)
1. Sơ đồ, chức năng, giờ phục vụ các phòng Trung tâm Học liệu
- Sơ đồ:
- Chức năng và giờ phục vụ:
Phòng Chức năng Giờ phục vụ
A3.201 : Phòng Luận văn –
Báo chí
- Phục vụ đọc tại chỗ:
+ Đề tài Nghiên cứu Khoa học
+ Khóa luận, Đồ án, Luận văn, Luận án
+ Báo, Tạp chí
+ Kỷ yếu, CD
- Phục vụ truy cập máy tính
- Giữ túi xách, vật dụng cá nhân
+ Sáng: 07:30 - 11:00
+ Chiều: 13:30 - 16:30
(Thứ 2 đến thứ 6) A3.203 : Phòng Tài liệu
ngoại văn Phục vụ tài liệu tiếng nước ngoài
A3.204 : Phòng Nghiệp vụ Dành cho CB, NV thư viện làm việc
A3.205 : Phòng Thông tin Cung cấp thông tin theo yêu cầu và các dịch vụ:
in, sao chụp, phát hành sách,…
A3.301 : Phòng Lưu hành 1
Phục vụ tài liệu:
+ Sách chuyên ngành, tham khảo
+ Sách mầm non
+ 7:30 – 18:30 (Thứ 2 - Thứ 7)
+ 7:30 – 14:00 (Chủ nhật)
A3.302 : Phòng Lưu hành 2
Phục vụ tài liệu:
+ Sách dự án
+ Sách GK, giáo viên, TKBG (lớp 1–12)
+ Sách Chính trị Mác-Lênin, Tư tưởng HCM,
Giáo dục quốc phòng
+ Sách tác phẩm văn học
+ Từ điển
+ Tủ sách Pháp luật, Hồ Chí Minh, Địa chí
+ Sáng: 07:30 - 11:00
+ Chiều: 13:30 - 16:30
(Thứ 2 đến thứ 6)
52
2. Quy định chung
- Sinh viên (SV) và học viên sau đại học (HVSĐH) sử dụng Thẻ SV/HVSĐH của mình làm Thẻ Thư
viện (MSSV là mã Thư viện), các đối tượng khác đăng kí tại Trung tâm Học liệu (sau đây gọi tắt là
Trung tâm) để được cấp thẻ, luôn đem theo thẻ khi vào Trung tâm, mất thẻ hoặc thay đổi thông tin
phải báo Trung tâm;
- Bạn đọc để đồ dùng cá nhân vào Tủ đựng vật dụng cá nhân (A3.201), tự bảo quản và không lưu giữ
chìa khóa qua đêm;
- Được đem nước uống đóng chai. Không đem thức ăn, vật dễ gây cháy nổ vào Trung tâm;
- Giữ gìn vệ sinh, trật tự và bảo quản tài sản công khi vào Trung tâm;
- Lấy tài liệu trên kệ xem tại chỗ phải để lại đúng vị trí, đem ra sử dụng tại bàn đọc trả lại bàn Thủ
thư;
- Bạn đọc tự gia hạn online khi có nhu cầu (tự gia hạn được 1 lần, trước khi bị quá hạn);
- Nghỉ học, chuyển trường, tốt nghiệp, … phải hoàn tất các thủ tục tại Trung tâm để nhận Giấy xác
nhận không nợ tài liệu (sinh viên/học viên còn lưu giữ tài liệu sẽ chưa được nhận bằng)
- Có thái độ và hành vi đúng mực, trang phục theo quy định Nhà trường, tuân thủ các Quy định cụ thể
ở mỗi bộ phận.
3. Quy định mượn tài liệu
Thời hạn mượn về:
- A3.301: 10 ngày
- A3.302:
o 120 ngày và không được gia hạn: giáo khoa, dự án tiểu học - cao đẳng, an ninh quốc phòng,
một số tài liệu về Lý luận chính trị;
o 30 ngày: Tác phẩm văn học, Tài liệu dạng hỏi đáp;
o 10 ngày: Sách Dự án văn hóa dân gian.
Số lượng mượn về: tối đa 4 tài liệu không cùng nhan đề (bao gồm tất cả các phòng);
Tài liệu không được mượn về: Tài liệu có chữ “Đọc tại chỗ” hoặc dán chấm đỏ ở nhãn gáy, tài liệu
tra cứu, kết quả nghiên cứu khoa học, báo – tạp chí, băng đĩa.
4. Nguồn tài nguyên và cách tra cứu
Tài liệu dạng giấy: 109.000 bản sách và 168 nhan đề báo tạp chí
Tài liệu này được bổ sung thường xuyên trong năm. Bạn đọc tìm trực tiếp trong kho hoặc tra
cứu tại http://lib.tdmu.edu.vn/ để biết thông tin chi tiết của tài liệu cũng như vị trí xếp giá, số lượng tài
liệu hiện còn trong kho, tài liệu mới về, …
Tài liệu điện tử: tra cứu tại website Trung tâm http://lib.tdmu.edu.vn/ để tìm đến các bộ sưu tập
sau:
- Cơ sở dữ liệu Trung tâm xây dựng (xem toàn văn, tên và mật khẩu đăng nhập lần đầu là MSSV):
o Ebook các chuyên ngành trường đào tạo: 4.000 ebook
o Đông Nam Bộ: 1.950 file
o Toàn văn Báo – Tạp chí: 15.000 file (Tổng mục lục 10 tạp chí chuyên ngành 2010-2015)
o Kết quả nghiên cứu khoa học: 400 file
o CD - ROM học ngoại ngữ: 210 CD
- Cơ sở dữ liệu liên kết:
o CSDL cho phép tải về:
CSDL dùng tại Trung tâm và trong khuôn viên trường (không đăng nhập): NASATI, gồm
◊ Proquest Central
◊ Credo Reference
◊ STD (Công bố khoa học và công nghệ Việt nam)
◊ KQNC (liên hệ Trung tâm nếu có nhu cầu về toàn văn)
53
CSDL dùng trong và ngoài khuôn viên trường (phải đăng nhập, liên hệ Trung tâm nhận tài
khoản):
◊ Ebook của IGLibrary và Oxford University Press (quyền truy cập vĩnh viễn)
◊ IEEE
◊ SpringerLink
◊ Trang tailieu.vn: (Sinh viên năm nhất đăng ký nhận tài khoản theo lớp)
o Cơ sở dữ liệu đọc toàn văn online:
◊ Thư viện trực tuyến của Liên Hợp Quốc: https://www.un-ilibrary.org/
◊ Thư viện trực tuyến của Liên minh Viễn thông quốc tế: https://www.itu-ilibrary.org/
- Website liên kết: TT Thông Tin thư viện Đại học Quốc gia HN
Sở KH&CN tỉnh Bình Dương
Những thông tin cần biết khác
- Thường xuyên sử dụng Trang Bạn đọc (tên và mật khẩu đăng nhập lần đầu là MSSV) để kiểm tra
thông tin mượn trả cá nhân, gia hạn tài liệu, …;
- Sử dụng Website hữu ích để biết website cho tải tài liệu miễn phí, website học tiếng Anh, … , hiện
tại đã có hơn 800 website được liên kết;
- Tra cứu Hồ sơ sự kiện để biết được các sự kiện đã và đang diễn ra trong ngoài nước, đặc biệt là các
hoạt động của Trường;
- Sử dụng Tổng mục lục để tra tìm nhanh các bài báo theo yêu cầu, ở phần này Bạn đọc có thể đọc
toàn văn bài báo tạp chí;
- Bạn đọc có thể Yêu cầu bổ sung tài liệu tại Website Trung tâm hoặc ghi vào Sổ yêu cầu tại các
phòng phục vụ.
Một số lưu ý:
- Bạn đọc đang làm đề tài nghiên cứu khoa học hoặc tham gia các cuộc thi có giấy xác nhận của khoa
được mượn nhiều hơn 4 tài liệu;
- SV năm nhất chưa có thẻ SV cần xuất trình Giấy vào lớp và thẻ có hình hợp lệ để mượn tài liệu
(Trung tâm chỉ phục vụ khi đã có dữ liệu của sinh viên);
- Mượn tài liệu quá hạn, mất, hư hỏng; làm hư hao trang thiết bị, … phải chấp nhận các hình thức xử
lý theo quy định Trung tâm;
- Trung tâm có các biểu mẫu như: chỉnh sửa thông tin bạn đọc, đăng ký sử dụng Thư viện số, cấp
giấy xác nhận, yêu cầu cung cấp thông tin, … Bạn đọc có thể tải trên website Trung tâm hoặc liên
hệ Trung tâm để lấy Biểu mẫu;
- Phản ánh, yêu cầu, thắc mắc, …vui lòng gửi về email: thuvien@tdmu.edu.vn, ghi vào sổ Góp ý đặt
tại phòng A3.301, gọi về số điện thoại (0274) 3 841 570 hoặc góp ý trực tiếp với lãnh đạo Trung
tâm tại A3.204.
(*) Thủ thư: Cán bộ Trung tâm đang làm nhiệm vụ ghi mượn, ghi trả, hướng dẫn người dùng tại mỗi
phòng.
54
TRUNG TÂM THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Các hoạt động chính của Trung tâm bao gồm:
- Phối hợp với phòng Đào tạo, các Khoa tổ chức các hoạt động kiến tập, thực tập giúp
người học bổ sung kiến thức thực tế và các kỹ năng cần thiết để sau khi tốt nghiệp sinh viên
đáp ứng yêu cầu công việc phù hợp với ngành đào tạo.
- Thiết lập hệ thống thông tin về việc làm, thông tin hai chiều giữa nhà trường và đơn vị
sử dụng lao động, giới thiệu việc làm bán thời gian và toàn thời gian cho SV.
- Phối hợp với các đơn vị chức năng tổ chức các buổi giao lưu, diễn đàn, hội thảo, hội
nghị, ngày hội việc làm… nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tiếp xúc với nhà tuyển dụng và có
thêm thông tin thị trường lao động, tìm được việc làm phù hợp.
- Tổ chức câu lạc bộ hướng nghiệp, hoạt động ngoại khóa, giao lưu với đơn vị sử dụng
lao động giúp người học bổ sung kiến thức thực tế.
- Thống kê việc làm, khảo sát ý kiến cựu sinh viên và người sử dụng lao động.
- Hỗ trợ sinh viên thi giấy phép lái xe 02 bánh hạng A1, ô tô...
- Email: lmc@tdmu.edu.vn
- Website: http://lmc.tdmu.edu.vn/
- Fanpage: Trung tâm Thị trường lao động – Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Điện thoại: (0274) 3865.866
55
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ VÀ ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
Trung tâm Ngoại ngữ và Đào tạo Quốc tế trường Đại học Thủ Dầu Một có nhiệm vụ: (1) đào tạo
ngoại ngữ không chuyên cho sinh viên toàn trường; (2) đào tạo và bồi dưỡng theo nhu cầu gồm 6 thứ
tiếng: Anh, Trung Quốc, Nhật, Hàn, Pháp và tiếng Việt cho người nước ngoài với nhiều cấp độ khác
nhau; (3) tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực tiếng Anh (EPT-TDMU) và chứng chỉ quốc gia tiếng
Anh-Pháp-Trung Quốc trình độ A, B, C (4) liên kết đào tạo sinh viên quốc tế.
Với phương châm “Where languages no longer become barriers” (Ngôn ngữ không còn là rào
cản), Trung tâm hiện đang có nhiều chương trình ngoại ngữ khác nhau đáp ứng mọi nhu cầu của người
học như sau:
Ngoài các chức năng nêu trên, Trung tâm còn tích cực đóng góp cho các hoạt động xã hội như
trao tặng học bổng, tổ chức các câu lạc bộ tiếng Anh, tổ chức các buổi sinh hoạt, trao đổi, lấy ý kiến
sinh viên về phương pháp học ngoại ngữ tích cực, năng động và hiệu quả, v.v.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: Cổng 2 - Trường ĐH Thủ Dầu Một, số 6 Trần Văn Ơn, P. Phú Hòa, TP.Thủ Dầu Một,
tỉnh Bình Dương.
Hotline: (0274) 3.834.953 Email: flc@tdmu.edu.vn
Website: http: tdmuflc.edu.vn Facebook: facebook.com/tdmu.flc
Tiếng Anh - Giao tiếp (căn bản-nâng cao) - Luyện thi TOEIC, IELTS - Tiếng Anh 6 bậc (EPT-TDMU) - Tiếng Anh thương mại - Biên phiên dịch - Tiếng Anh cho người mất căn bản - Tiếng Anh quốc gia A,B,C - Đào tạo 1 kèm 1, theo yêu cầu
Tiếng Trung Quốc - Giao tiếp (căn bản-nâng cao) - Luyện thi HSK (cấp 1-6) - Tiếng Trung Quốc quốc gia A,B - Đào tạo 1 kèm 1, theo yêu cầu
Tiếng Pháp - Tiếng Pháp phổ thông - Luyện thi DELF, TCF - Tiếng Pháp quốc gia A,B - Đào tạo 1 kèm 1, theo yêu cầu
Tiếng Nhật - Tiếng Nhật phổ thông - Luyện thi JLPT - Đào tạo 1 kèm 1, theo yêu cầu
Tiếng Hàn - Tiếng Hàn giao tiếp - Phiên dịch tiếng Hàn - Đào tạo 1 kèm 1, theo yêu cầu
Tiếng Việt cho người nước ngoài
56
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các chương trình đào tạo: Đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra cấp chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A, B quốc gia, các lớp
chuyên đề và các lớp tin học ứng dụngđáp ứng chuẩn đầu ra cho sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu
Một theo các hướng đào tạo:
- Tin học văn phòng
- Phân tích dữ liệu với SPSS
- Vẽ kỹ thuật với Autocad
- Vẽ kỹ thuật với Revit
- Lập trình Matlab chuyên ngành kỹ thuật Điện – Điện tử
- Kế toán trên Excel
Đào tạo và cung cấp các dịch vụ về công nghệ thông tin theo nhu cầu của các đơn vị, cá nhân
trong và ngoài Trường.
Email: ttcntt@tdmu.edu.vn
Website: itc.tdmu.edu.vn
Điện thoại: 0274. 3865.865
57
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ NĂNG XÃ HỘI
Trung tâm Phát triển Công tác Xã hội là nơi cung cấp các dịch vụ xã hội và đầu mối
liên kết sâu rộng với các trung tâm, cơ sở xã hội trong và ngoài tỉnh Bình Dương, đáp ứng nhu cầu
thực hành, thực tập cho sinh viên tại các cơ sở xã hội chính thống và có uy tín. Đồng thời phát triển
chương trình giảng dạy kỹ năng xã hội dành cho sinh viên, học viên trong và ngoài trường đại học Thủ
Dầu Một đến nay đã có hơn 3000 lượt học viên đã hoàn thành và được cấp chứng nhận.
Trung tâm phát triền công tác xã hội hướng đến là nơi đào tạo kỹ năng xã hội có uy tín và
chất lượng từ nay cho đến năm 2020. Trung tâm đặt mục tiêu sẽ đào tạo và cấp chứng chỉ cho hơn
20.000 học viên là sinh viên trong tỉnh Bình Dương nói riêng và khu vực Đông Nam Bộ nói chung,
làm hành trang vững chắc cho các em khi rời ghế nhà trường.
Hiện nay trung tâm tường xuyên mở các lớp đào tạo kỹ năng:
- Kỹ năng học tập bậc đại học
- Kỹ năng giao tiếp thành công nơi công sở
- Kỹ năng tổ chức sự kiện
- Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định
- Kỹ năng thuyết trình, trình bày
- Kỹ năng làm việc nhóm hiệu suất cao
- Kỹ năng đặt mục tiêu, lập kế hoạch, quản lý thời gian
- Kỹ năng khám phá và phát triển bản thân
- Kỹ năng tìm việc, viết CV, trả lời phỏng vấn
- Kỹ năng xây dựng hình ảnh và tác phong chuyên nghiệp
Học phí: 300.000đ/sinh viên/ 1 kỹ năng, không bao gồm phí cấp chứng chỉ
Sau khi hoàn thành chuẩn đầu ra, học viên học thêm kỹ năng tiếp theo được giảm 30% học
phí/ kỹ năng
Ngoài các kỹ năng xã hội, Trung tâm sẽ tập trung mở rộng phát triển công tác xã hội ở mức
tốt nhất. Đồng thời sẽ liên kết, tổ chức và tham gia vào hoạt động cùng với các Trung tâm đã kết nghĩa,
cơ sở có liên quan nhằm đẩy mạnh các hoạt động xã hội giúp ngành Công tác Xã hội được mở rộng.
- Điện thoại: (0274) 3.843.639
- Email: trungtamphattrienctxh@tdmu.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/trungtamphattriencongtacxahoi
58
PHẦN V
CÁC QUY ĐỊNH
59
I. QUY ĐỊNH VỀ LỊCH HỌC
Thực hiện theo văn bản số 1248/ĐHTDM-ĐT ngày 13 tháng 8 năm 2013
của Hiệu trưởng trường Đại học Thủ Dầu Một
BUỔI TIẾT HỌC
Sáng (07h00-11h30)
(05 tiết)
+ Tiết 1: 07h00 – 07h50
+ Tiết 2: 07h50 – 08h40
GIẢI LAO: 08h40 – 09h00
+ Tiết 3: 09h00 – 09h50
+ Tiết 4: 09h50 – 10h40
+ Tiết 5: 10h40 – 11h30
Chiều (12h30-17h00)
(05 tiết)
+ Tiết 1: 12h30 – 13h20
+ Tiết 2: 13h20 – 14h10
GIẢI LAO: 14h10 – 14h30
+ Tiết 3: 14h30 – 15h20
+ Tiết 4: 15h20 – 16h10
+ Tiết 5: 16h10 – 17h00
Tối (17h30-21h10)
(04 tiết)
+ Tiết 1: 17h30 – 18h20
+ Tiết 2: 18h20 – 19h10
GIẢI LAO: 19h10 – 19h30
+ Tiết 3: 19h30 – 20h20
+ Tiết 4: 20h20 – 21h10
Sinh viên có mặt trước 05 phút tại các phòng học và thực hành, sinh viên đi học muộn vào lớp học
sau giờ giải lao (tránh ảnh hưởng đến giảng dạy, học tập của giảng viên và sinh viên).
60
II. QUY ĐỊNH VỀ ĐỒNG PHỤC
( Ban hành kèm theo Quyết định số:269/QĐ-ĐHTDM, Ngày 18 tháng 3 năm 2014
của Hiệu trưởng trường ĐH Thủ Dầu Một)
Nhằm nâng cao lòng tự hào về Trường, ý thức tác phong, thể hiện văn hóa học đường, Trường
Đại học Thủ Dầu Một ban hành quy định về việc mặc trang phục đối với sinh viên đang theo học tại
Trường như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Sinh viên bậc cao đẳng, đại học các hệ đào tạo chính quy và không chính quy đến Trường học
tập, sinh hoạt.
2. Quy định chung về trang phục
- Sinh viên mặc trang phục lịch sự, gọn gàng, phù hợp với thuần phong mỹ tục, môi trường
giáo dục và giới tính; đi giày hoặc dép có qiai hậu; đeo thẻ sinh viên và logo (biểu trưng) của Trường.
- Đối với sinh viên ngành sư phạm, nam mặc quần tây, áo sơ mi trắng, nữ mặc áo dài vào Thứ
hai hàng tuần và các lễ, hội.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số, công an, bộ đội, người tu hành có thể mặc trang phục của
dân tộc, tôn giáo, lực lượng mình.
3. Trang phục tham dự lễ hội, hoạt động tập thể
Sinh viên mặc quần tây, áo sơ mi, thắc cà vạt; sinh viên các khoa có trang phục riêng thì mặc
trang phục của khoa mình, thắc cà vạt. Nếu tham gia hoạt động ngoài trời, mặc áo khoác và đội mũ
rộng vành.
Cà vạt, áo khoác và mũ rộng vành theo mẫu thống nhất.
4. Trang phục thể dục thể thao, an ninh quốc phòng
Khi tham gia các môn học giáo dục thể chất, an ninh quốc phòng, sinh viên mặc trang phục
theo mẫu thống nhất.
5. Trang phục theo thiết kế riêng của các khoa: Mỗi khoa có thiết kế trang phục riêng cho
khoa mình, nhưng phải đảm bảo tính thẫm mỹ và phải được sự đồng thuận của sinh viên.
6. Tổ chức thự hiện
Các khoa và các phòng Đào tạo, Công tác sing viên, Thanh tra có trách nhiệm thông báo, nhắc
nhỡ sinh viên mặc trang phục đúng quy định.
Đề nghị Đoàn trường, Hội sinh viên phối hợp với các đơn vị tuyên truyền, nhắc nhỡ sinh viên
chấp hành tốt quy định nêu trên của nhà trường./.
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
PGS-TS. Nguyễn Văn Hiệp
61
III. QUY ĐỊNH VỀ NGOẠI TRÚ
(Trích Quy chế ngoại trú học sinh, sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một– ban hành kèm theo
Quyết định số 284/QĐ-ĐHTDM ngày 23/3/2010 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thủ Dầu Một).
1. Những quy định chung
1.1. Sinh viên ngoại trú: là sinh viên không ở trong Khu Nội trú của Nhà trường.
1.2. Cư trú: là việc thường trú hoặc tạm trú tại một địa điểm, một khu vực nhất định trên lãnh
thổ Việt Nam.
2. Quyền và nghĩa vụ của sinh viên ngoại trú
2.1. Quyền của sinh viên ngoại trú
- Sinh viên ngoại trú được hưởng các quyền theo quy định hiện hành của Quy chế học sinh,
sinh viên trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
- Được hưởng các quyền công dân cư trú trên địa bàn, được chính quyền địa phương, Nhà
trường tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ trong việc ngoại trú.
- Được quyền khiếu nại, đề đạt nguyện vọng của mình đến chính quyền địa phương, Hiệu
trưởng Nhà trường và các cơ quan hữu quan đối với các vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích chính
đáng tại nơi cư trú.
2.2. Nghĩa vụ của sinh viên ngoại trú.
- Thực hiện nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Quy chế học sinh, sinh viên trường Đại
học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật. Chấp hành các quy định về bảo
đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể
thao, phòng chống ma túy, phòng chống tội phạm, các tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường nơi cư trú
và các hoạt động khác do địa phương tổ chức.
- Phải làm thủ tục đăng ký (đăng ký trực tuyến) địa chỉ ở ngoại trú với Nhà trường trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhập học.
Riêng đối với sinh viên ngoại trú không cư trú tại nơi có hộ khẩu thường trú thì phải làm thủ
tục đăng ký tạm trú với công an xã (phường, thị trấn) đúng quy định của Luật Cư trú trước khi làm
thủ tục đăng ký ở ngoại trú với Nhà trường.
Khi có sự thay đổi về nơi cư trú, phải báo địa chỉ cư trú mới của mình với Nhà trường trong
thời hạn 20 ngày.
3. Khen thưởng và kỷ luật
3.1. Sinh viên ngoại trú không làm thủ tục đăng ký ở ngoại trú đúng thời gian quy định sẽ bị
Nhà trường xử lý kỷ luật bằng hình thức Khiển trách.
3.2. Khi có sự thay đổi về nơi cư trú, sinh viên ngoại trú không báo địa chỉ cư trú mới của
mình với Nhà trường đúng thời gian quy định lần thứ nhất sẽ bị Nhà trường xử lý kỷ luật bằng
hình thức Khiển trách, các lần vi phạm tiếp theo trong năm học sẽ bị xử lý kỷ luật bằng hình thức
Cảnh cáo.
3.3. Sinh viên ngoại trú có các vi phạm khác sẽ bị xử lý theo khung xử lý kỷ luật của Quy chế
sinh viên hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3.4. Các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác ngoại trú của sinh viên sẽ được xem xét
khen thưởng theo quy định.
62
IV. QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI RÈN LUYỆN
QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA NGƯỜI HỌC ĐƯỢC ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ
ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BGDĐT Ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy chế này quy định việc đánh giá kết quả rèn luyện của người học được đào tạo trình độ đại học
hệ chính quy (sau đây gọi chung là người học), bao gồm: Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm;
phân loại và quy trình đánh giá; tổ chức đánh giá và sử dụng kết quả; tổ chức thực hiện.
2. Quy chế này áp dụng đối với người học được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy tại các đại học,
học viện, các trường đại học (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục).
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện của người học 1. Thực hiện nghiêm túc quy trình và các tiêu chí đánh giá được quy định tại quy chế này; đảm bảo
khách quan, công khai, công bằng, chính xác.
2. Đảm bảo yếu tố bình đẳng, dân chủ, tôn trọng quyền làm chủ của người được đánh giá.
3. Phối hợp đồng bộ, chặt chẽ các bộ phận, các đơn vị có liên quan trong nhà trường tham gia công tác
đánh giá kết quả rèn luyện của người học.
Điều 3. Nội dung đánh giá và thang điểm 1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của người học là đánh giá ý thức, thái độ của người học theo
các mức điểm đạt được trên các mặt:
a) Ý thức tham gia học tập;
b) Ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong nhà trường;
c) Ý thức tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm
và các tệ nạn xã hội;
d) Ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng;
đ) Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong cơ sở giáo dục đại
học hoặc người học đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện.
2. Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100.
Chương II
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ KHUNG ĐIỂM
Điều 4. Đánh giá về ý thức tham gia học tập 1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:
a) Ý thức và thái độ trong học tập;
b) Ý thức và thái độ tham gia các câu lạc bộ học thuật, các hoạt động học thuật, hoạt động ngoại khóa,
hoạt động nghiên cứu khoa học;
c) Ý thức và thái độ tham gia các kỳ thi, cuộc thi;
d) Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập;
đ) Kết quả học tập.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.
Điều 5. Đánh giá về ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong cơ sở giáo dục đại học 1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:
a) Ý thức chấp hành các văn bản chỉ đạo của ngành, của cơ quan chỉ đạo cấp trên được thực hiện trong
cơ sở giáo dục đại học;
b) Ý thức chấp hành các nội quy, quy chế và các quy định khác được áp dụng trong cơ sở giáo dục đại
học.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.
Điều 6. Đánh giá về ý thức tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao,
phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội
63
1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:
a) Ý thức và hiệu quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể
thao;
b) Ý thức tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội;
c) Tham gia tuyên truyền, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.
Điều 7. Đánh giá về ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng 1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:
a) Ý thức chấp hành và tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước trong cộng đồng;
b) Ý thức tham gia các hoạt động xã hội có thành tích được ghi nhận, biểu dương, khen thưởng;
c) Có tinh thần chia sẻ, giúp đỡ người thân, người có khó khăn, hoạn nạn.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.
Điều 8. Đánh giá về ý thức và kết quả khi tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, tổ chức
trong cơ sở giáo dục đại học hoặc người học đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn
luyện 1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:
a) Ý thức, tinh thần, thái độ, uy tín và hiệu quả công việc của người học được phân công nhiệm vụ
quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác trong cơ sở giáo
dục đại học;
b) Kỹ năng tổ chức, quản lý lớp, quản lý các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ
chức khác trong cơ sở giáo dục đại học;
c) Hỗ trợ và tham gia tích cực vào các hoạt động chung của lớp, tập thể, khoa và cơ sở giáo dục đại
học;
d) Người học đạt được các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm.
Chương III
PHÂN LOẠI ĐÁNH GIÁ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
Điều 9. Phân loại kết quả rèn luyện 1. Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu và kém.
2. Phân loại kết quả rèn luyện:
a) Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;
b) Từ 80 đến dưới 90 điểm: loại tốt;
c) Từ 65 đến dưới 80 điểm: loại khá;
d) Từ 50 đến dưới 65 điểm: loại trung bình;
đ) Từ 35 đến dưới 50 điểm: loại yếu;
e) Dưới 35 điểm: loại kém.
Điều 10. Phân loại để đánh giá 1. Trong thời gian người học bị kỷ luật mức khiển trách, khi đánh giá kết quả rèn luyện không được
vượt quá loại khá.
2. Trong thời gian người học bị kỷ luật mức cảnh cáo, khi đánh giá kết quả rèn luyện không được vượt
quá loại trung bình.
3. Người học bị kỷ luật mức đình chỉ học tập không được đánh giá rèn luyện trong thời gian bị đình
chỉ.
4. Người học bị kỷ luật mức buộc thôi học không được đánh giá kết quả rèn luyện.
5. Người học hoàn thành chương trình học và tốt nghiệp chậm so với quy định của khóa học thì tiếp
tục được đánh giá kết quả rèn luyện trong thời gian đang hoàn thành bổ sung chương trình học và tốt
nghiệp, tùy thuộc vào nguyên nhân để quy định mức đánh giá rèn luyện tại kỳ bổ sung.
6. Người học khuyết tật, tàn tật, mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc cha hoặc mẹ, hoàn cảnh gia đình đặc biệt
khó khăn có xác nhận của địa phương theo quy định đối với những hoạt động rèn luyện không có khả
năng tham gia hoặc đáp ứng yêu cầu chung thì được ưu tiên, động viên, khuyến khích, cộng điểm khi
đánh giá kết quả rèn luyện qua sự nỗ lực và tiến bộ của người học tùy thuộc vào đối tượng và hoàn
cảnh cụ thể.
64
7. Người học nghỉ học tạm thời được bảo lưu kết quả rèn luyện sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện khi
tiếp tục trở lại học tập theo quy định.
8. Người học đồng thời học hai chương trình đào tạo sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện tại đơn vị
quản lý chương trình thứ nhất và lấy ý kiến nhận xét của đơn vị quản lý chương trình thứ hai làm căn
cứ, cơ sở để đánh giá thêm. Trường hợp chương trình thứ nhất đã hoàn thành thì đơn vị quản lý
chương trình thứ hai sẽ tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện của người học.
9. Người học chuyển trường được sự đồng ý của Hiệu trưởng hai cơ sở giáo dục đại học thì được bảo
lưu kết quả rèn luyện của cơ sở giáo dục đại học cũ khi học tại cơ sở giáo dục đại học mới và tiếp tục
được đánh giá kết quả rèn luyện ở các học kỳ tiếp theo.
Điều 11. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện 1. Người học căn cứ vào kết quả rèn luyện của bản thân, tự đánh giá theo mức điểm chi tiết do cơ sở
giáo dục đại học quy định.
2. Tổ chức họp lớp có giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập tham gia, tiến hành xem xét và thông qua
mức điểm tự đánh giá của từng người học trên cơ sở các minh chứng xác nhận kết quả và phải được
quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể đơn vị lớp và phải có biên bản kèm theo.
Giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập xác nhận kết quả họp lớp và chuyển kết quả lên Hội đồng đánh
giá kết quả rèn luyện của người học cấp khoa (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp khoa).
3. Hội đồng đánh giá cấp khoa họp xét, thống nhất, báo cáo Trưởng khoa thông qua và trình kết quả
lên Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của người học cấp trường (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp
trường).
4. Hội đồng cấp trường họp xét, thống nhất trình Hiệu trưởng xem xét và quyết định công nhận kết
quả.
5. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của người học phải được công bố công khai và thông báo cho
người học biết trước 20 ngày trước khi ban hành quyết định chính thức.
Chương IV
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Điều 12. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện 1. Cơ sở giáo dục đại học ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của
người học và chấm dứt hoạt động khi Hội đồng ban hành Quyết định công nhận kết quả của người học
chính thức.
2. Hội đồng cấp trường
a) Thẩm quyền thành lập
Hội đồng cấp trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền ký Quyết định
thành lập Hội đồng cấp trường.
b) Thành phần Hội đồng cấp trường bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền.
- Thường trực Hội đồng: Trưởng phòng phụ trách về công tác người học.
- Các ủy viên: Đại diện Lãnh đạo các khoa, phòng (ban) có liên quan, đại diện Đoàn thanh niên và Hội
sinh viên cấp trường.
c) Nhiệm vụ của Hội đồng cấp trường:
- Tư vấn giúp Hiệu trưởng xem xét, công nhận kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên và chịu
sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trưởng.
- Căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Trưởng khoa, tiến hành xem xét, đánh
giá kết quả rèn luyện của từng khoa, đề nghị Hiệu trưởng công nhận.
3. Hội đồng cấp khoa
a) Thẩm quyền thành lập
Hội đồng cấp khoa do Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa được Trưởng khoa ủy quyền ký Quyết định
thành lập Hội đồng cấp khoa.
b) Thành phần Hội đồng cấp khoa gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa được Trưởng khoa ủy quyền.
- Các ủy viên: Trợ lý theo dõi công tác quản lý người học; giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập; đại
diện Liên chi đoàn thanh niên; Chi hội hoặc Liên chi Hội sinh viên, Ban cán sự lớp.
c) Nhiệm vụ của Hội đồng cấp khoa:
65
- Có nhiệm vụ giúp Trưởng khoa xem xét, đánh giá chính xác, công bằng, công khai và dân chủ kết
quả rèn luyện của từng người học trong khoa.
- Căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập của
từng đơn vị lớp học, tiến hành xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng lớp, đề nghị Trưởng khoa
công nhận.
Điều 13. Thời gian đánh giá 1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của người học được tiến hành định kỳ theo học kỳ, năm học và toàn
khóa học.
2. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đánh giá chi tiết của trường.
3. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của năm học đó.
4. Điểm rèn luyện toàn khóa học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của khóa học.
Điều 14. Sử dụng kết quả 1. Kết quả đánh giá rèn luyện từng học kỳ, năm học của người học được lưu trong hồ sơ quản lý người
học của trường, được sử dụng trong việc xét duyệt học bổng, xét khen thưởng - kỷ luật, xét thôi học,
ngừng học, xét lưu trú ký túc xá, xét giải quyết việc làm thêm, xét miễn giảm chi phí, dịch vụ và sinh
hoạt trong ký túc xá và các ưu tiên khác tùy theo quy định của cơ sở giáo dục đại học.
2. Kết quả đánh giá rèn luyện toàn khóa học của người học được lưu trong hồ sơ quản lý người học
của cơ sở giáo dục đại học, làm căn cứ để xét thi tốt nghiệp, làm luận văn hoặc khóa luận tốt nghiệp.
3. Kết quả đánh giá rèn luyện toàn khóa học được ghi chung vào bảng điểm kết quả học tập và lưu
trong hồ sơ của người học khi tốt nghiệp ra trường.
4. Người học có kết quả rèn luyện xuất sắc được cơ sở giáo dục đại học xem xét biểu dương, khen
thưởng.
5. Người học bị xếp loại rèn luyện yếu, kém trong hai học kỳ liên tiếp thì phải tạm ngừng học ít nhất
một học kỳ ở học kỳ tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện yếu, kém hai học kỳ liên tiếp lần thứ hai thì
sẽ bị buộc thôi học.
Điều 15. Quyền khiếu nại Người học có quyền khiếu nại lên các phòng, ban chức năng hoặc Hiệu trưởng nếu thấy việc đánh giá
kết quả rèn luyện chưa chính xác. Khi nhận được đơn khiếu nại, cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm
giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Tổ chức thực hiện 1. Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết việc thực hiện Quy chế
này; Hàng năm, kiểm tra, đánh giá và sửa đổi bổ sung kịp thời cho phù hợp với điều kiện, phạm vi của
nhà trường, ngành học và địa phương.
2. Văn bản hướng dẫn thực hiện của các cơ sở giáo dục đại học phải quy định rõ trách nhiệm, quyền
hạn, chức năng của hội đồng đánh giá, trách nhiệm của các phòng, ban, khoa, lớp, giáo viên chủ
nhiệm/cố vấn học tập và trách nhiệm của người học trong nhà trường; thể hiện rõ, chi tiết các nội
dung, tiêu chí, thang điểm và hình thức đánh giá, đối tượng đánh giá phù hợp theo từng năm, phù hợp
với đặc thù và điều kiện thực tiễn nhà trường, phù hợp với các nội dung đánh giá theo khung điểm quy
định của Quy chế này.
3. Kết thúc năm học, cơ sở giáo dục đại học đánh giá, tổng kết và báo cáo công tác thực hiện Quy chế
này về Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan quản lý trực tiếp.
66
PHẦN VI
PHỤ LỤC
67
I. CÁC BIỂU MẪU
Sinh viên, xem, tải và in các biểu mẫu tại trang WEBSITE của Trường, các Phòng để sử dụng.
- http://congtacsinhvien.tdmu.edu.vn/category/bieu-mau/
- http://daa.tdmu.edu.vn/phongdaotao/vanban/bieu-mau
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
TT Tên biểu mẫu Ký hiệu G.chú
1. Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (đối tượng hộ nghèo) Mẫu STSV1
2.
Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (đối tượng DTTS, mồ
côi, tàn tật) Mẫu STSV2
3. Đơn xin nghỉ học dưới 5 ngày Mẫu STSV5
4. Đơn xin nghỉ học từ 5 ngày trở lên Mẫu STSV6
5. Giấy xác nhận vay vốn ngân hàng Mẫu STSV10
6.
Giấy xác nhận bổ xung hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ
quân sự Mẫu STSV11
7. Giấy xác nhận hưởng trợ cấp ưu đãi giáo dục Mẫu số 02/ƯĐGD
8. Bảng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên Mẫu STSV13
9. Giấy xác nhận (chung) Mẫu STSV12
10. Đơn xin xác nhận thông tin sinh viên Mẫu STSV14
11. Giấy chứng nhận sinh viên thuộc hộ nghèo Mẫu STSV15
12. Giấy chứng thời gian thường trú của sinh viên Mẫu STSV16
13. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí MGHP2016
14. Đề nghị cấp bảng điểm 01
15. Đề nghị thay đổi kết quả đăng ký môn học 02
16. Đề nghị dự thi, hoãn thi kết thúc học phần 3a, 3b
17. Đề nghị phúc khảo điểm môn học 04
18. Đề nghị tạm dừng học 05
19. Đề nghị thôi học 06
20. Đề nghị chuyển trường 07
21. Đăng ký xét tốt nghiệp 08
22. Đề nghị hủy kết quả đăng ký môn học 09
23. Đề nghị đăng ký học lại môn học chưa đạt 10
24. Đề nghị học môn thay thế hoặc tương đương 11
25. Đề nghị miễn giảm học phần 12
26. Xin học lại sau khi đã tạm dừng học, bảo lưu kết quả
tuyển sinh 13
27. Đề nghị bảo lưu kết quả tuyển sinh 14
28. Xem xét điểm học phần 15
29. Đăng kí học phần chính 16
30. Xin xác nhận các loại giấy tờ sinh viên 17a, 17b,
17c, 17d
31. Xin xác nhận hoàn thành chương trình học 18
68
II. THÔNG TIN CẦN THIẾT
1. Các đơn vị thuộc trường:
TT ĐƠN VỊ ĐỊA CHỈ ĐIỆN THOẠI
Phòng chức năng và các Trung tâm
1. Phòng Đào tạo Đại học Cồng 1 (A1.109) 3.844.107
2. Phòng Khoa học Cồng 1 (A1.103) 3.841.571
3. Phòng Đảm bảo Chất lượng (A1.301) 3.844.027
4. Phòng Công tác Sinh viên Cổng 4 (I2) 3.831.695
5. Phòng Quan hệ Quốc tế Cồng 1 (A1.102) 3.834.951
6. Phòng Thanh tra Cồng 1 (A1.304) 3.834.512
7. Phòng Tổ Chức Cồng 1 (A1.108) 3.834.950
8. Phòng Cơ sở Vật chất Cổng 1 (A1) 3.840.858
9. Phòng Công nghệ thông tin Cổng 1 (A1) 3.834.957
10. Phòng Kế hoạch – Tài chính Cổng 1 (A1) 3.755.426
11. Phòng Hành chính (A1) 3.822.518
12. Ban biên tập Trang Thông tin Điện tử Cổng 5 3.844.625
13. Trạm y tế Cổng 3 (F2) 3.838.101
14. Văn phòng Đoàn TN-Hội sinh viên Cổng 4 3.667.678
15. Trung tâm Học liệu Cổng 1 (A3) 3.841.570
16. Trung tâm Đào tạo và Hợp tác quốc tế Cổng 2 3.834.953
17. Trung tâm Công Nghệ Thông tin Cổng 5 3.865.865
18. Trung tâm Giáo dục Thường xuyên Cổng 5 3.844.259
19. Trung tâm Đào tạo Kiến thức chung Cổng 5 3.834.958
20. Trung tâm Tuyển sinh Cổng 1 3.667.667
21. Trung tâm Thị trường lao động Cổng 5 3.865.866
22. Trung tâm Đào tạo Kỹ năng xã hội Cổng 5 3.843.639
23. Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một Cổng 1 (A1) 3.844.226
Các Khoa
24. Khoa Sư phạm Cổng 4 3.844.227
25. Khoa Kinh tế Cổng 4 3.837.803
26. Khoa Kỹ thuật - Công nghệ Cổng 4 3.834.930
27. Khoa Kiến trúc - Xây dựng và Mỹ thuật Cổng 4 3.834.933
28. Khoa Ngoại ngữ Cổng 4 3.837.804
29. Khoa Khoa học Tự nhiên Cổng 4 3.844.028
30. Khoa Xã hội Nhân văn Cổng 4 3.837.800
31. Khoa Khoa học Quản lý Cổng 4 3.815.154
2. Địa chỉ-số điện thoại:
1. Công ty Taxi
Taxi Vinasun Bình Dương 0274.382.72.72
Taxi Mai Linh 0274.371.71.71
2. Điện thoại khẩn cấp
Công an 113
Cứu hỏa 114
Cấp cứu 115
3. Điện - nước
Công ty cấp thoát nước tỉnh Bình Dương 0274.3838333
Điện lực tỉnh Bình Dương 0274.2992000
4. Dịch vụ viễn thông
Sửa chữa điện thoại 119
69
5. Bệnh viện
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương 0274.3822.107 – 0274.3822.920
3. Tuyến xe Bus:
Tuyến xe bus nội tỉnh (thời gian: từ 5:30AM đến 7:30PM)
Mã số Tuyến Lộ trình tuyến
1 Thủ Dầu Một – Mỹ
Phước
BX Khách Tỉnh- CMT8- Cầu Ông Đành- Chợ Cây Dừa- Mũi
Tàu- QL13- Sở Sao- Mỹ Phước.
2 Thủ Dầu Một – Cổng
Xanh
BX Khách Tỉnh- CMT8- Ngã Sáu- Yersin- Đại lộ Bình Dương-
Hùng Vương- ĐT 741- UBND xã Chánh Phú Hòa- Ngã Ba
Cổng Xanh.
3 Thủ Dầu Một – Vĩnh
Tân
BX Khách Tỉnh- CMT8- Ngã Sáu- Yersin- Đại lộ Bình Dương-
Hùng Vương- ĐT 742- UBND xã Phú Chánh- Cầu Thợ Ụt-
Ngã Ba Vĩnh Tân.
6 Thủ Dầu Một – Uyên
Hưng
BX Khách Tỉnh- CMT8- Thích Quảng Đức- ĐT 743- Ngã Ba
Bình Quới- ĐT 746- Chợ Tân Phước Khánh- Tân Uyên.
5 Thủ Dầu Một – Tân Vạn
BX Khách Tỉnh- Đường 30/4- Đại Lộ Bình Dương- Cầu Ông
Bố- ĐT 743- Ngã Tư 550- Ngã Ba Yazaki- Chợ Dĩ An- Bình
Thung- ĐT 743- Bình An.
8 Thủ Dầu Một – Thanh
Tuyền
BX Khách Tỉnh- CMT8- Ngã Sáu- Yersin- Chợ Cây Dừa- Ngã
Ba Suối Giữa- Ngã Ba Phan Văn Tiến.
10 Mỹ Phước – Long Hòa
TT Mỹ Phước- Cầu Quan- Long Nguyên- Long Tân- Cầu Hố
Đá- Long Hòa.
11 Mỹ Phước – Cây Trường
TT Mỹ Phước- QL13- Lai Hưng- Lai Uyên- Ngã Ba Trừ Văn
Thố- Cây Trường.
Tuyến xe bus liên tỉnh
Mã số Tuyến Lộ trình tuyến
4 Thủ Dầu Một – BX
Miền Đông
BX Khách tỉnh-ĐT 745-UBND huyện Thuận An- Cầu Ông Bố-
Đại lộ Bình Dương- BX Miền Đông.
9 Dĩ An – BX Miền Đông Chợ Dĩ An- Trần Hưng Đạo- Nguyễn An Ninh- xã Đông Hòa-
KCX Linh Trung- KCN Sóng Thần- QL 13- BX Miền Đông.
611 Dĩ An – Thủ Đức
Ngã tư 550-ĐT 743-QL1K- Kha Vạn Cân- Võ Văn Ngân- Lê
Văn Việt- Nguyễn Văn Tăng- Nguyễn Xiễn- Trạm Nước Long
Bình.
613 Thủ Dầu Một – An
Sương
BX Khách Tỉnh- Đại Lộ Bình Dương- Ngã Tư Bình Hòa- Chợ
Lái Thiêu- QL13- Ngã Tư Bình Phước- QL1K- Ngã Tư Ga-
Ngã Tư An Sương.
16 Tân Phước Khánh – BX
Đại học Quốc Gia
UBND xã Tân Vĩnh Hiệp- Ngã Tư Thuận Giao- Ngã Tư Hòa
Lân- Đại Lộ Bình Dương- Ngã Tư Đất Khánh- Ngã Sáu An
Phú- BX Tân Đông Hiệp- Ngã Tư Chiêu Liêu- Ngã Ba Cây
Điệp- Đường Nguyễn An Ninh- Đường Bà Giang- QL1K- Ngã
Tư Linh Xuân- Xa Lộ Hà Nội- KDL Suối Tiên- BX Đại Học
Quốc Gia.
18 Đại Nam – Tân Ba –
Biên Hòa
BX Khách Tỉnh- Chợ Búng- Ngã Tư Đất Thánh- Chợ Thuận
Giao- Ngã Sáu An Phú- BX Tân Đông Hiệp- Ngã Ba Đông
Tân- Ngã Ba Cây Điệp- Ngã Ba Bình Thung- QL1K- Cầu Hóa
An- Ngã Tư Cầu Hóa An- CMT8- Đường 30/4- QL1 cũ- Sân
Bay Biên Hòa- QL1K- BX Biên Hòa.
70
15 Bình Dương – Bình
Phước
BX Khách Tỉnh- Đại Lộ Bình Dương- Ngã Tư Sở Sao- ĐT
741- Cổng Xanh- Phú Giáo- Đồng Xoài- Bệnh Viện Tỉnh Bình
Phước
21 Bình Mỹ - BX Khách
Tỉnh
Bình Mỹ (Củ Chi)- Cầu Phú Cường- Huỳnh Văn Cù- CMT8-
Ngã Sáu- Ngã Ba Lò Chén- BX Khách Tỉnh.
Tuyến xe bus đến các khu du lịch
Mã số Tuyến Ghi chú
7 Thủ Dầu Một – KDL
Suối Tiên
Khu Du lịch Suối Tiên
614 Bến Dược – Dầu Tiếng Đền Bến Dược – Củ Chi
615 BX Chợ Lớn – KDL Đại
Nam
Khu Du lịch Đại Nam
616 Bến Thành – KDL Đại
Nam
Khu Du lịch Đại Nam
18 Đại Nam – Biên Hòa Khu Du lịch Đại Nam
4. Một số Di tích lịch sử - Danh thắng tiêu biểu:
Chùa Hội Khánh: Tọa lạc dưới chân đồi, cách trung tâm TP. Thủ Dầu Một 500m về hướng
Đông, số 35 đường Bác sĩ Yersin, phường Phú Cường, Thị xã Thủ Dầu Một, là một công trình kiến
trúc tôn giáo, nhệ thuật lớn nhất tỉnh, được công nhận di tích lịch sử – văn hóa cấp Quốc gia ngày
07/01/1993.
Nhà tù Phú Lợi: Tọa lạc trên đường Một Tháng Mười Hai, phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một.
Tổng diện tích hiện nay là 77.082m2, đã được nhà nước công nhận và xếp hạng di tích lịch sử Quốc
gia ngày 10/07/1980.
Núi Châu Thới: Ở xã Bình An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương, cách thành phố Biên Hoà 4km, thị
xã Thủ Dầu Một 20km, thành phố Hồ Chí Minh 24km, và đã được xếp hạng là di tích danh lam thắng
cảnh Quốc gia ngày 21/04/1989.
Địa đạo Tam giác sắt Tây Nam Bến Cát: Nằm trên vùng đất 3 xã: An Điền, An Tây, Phú An
thuộc khu vực phía Tây Nam huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương, cách trung tâm thị xã Thủ Dầu Một 15
km về phía nam. Với vị trí và tầm vóc trong hai cuộc kháng chiến chống kẻ thù xâm lược, địa đạo ba
xã Tây Nam Bến Cát được Bộ Văn hóa – Thông tin xếp hạng là Di tích lịch sử - Văn hóa cấp Quốc gia
ngày 18/3/1996, có tổng diện tích 230.000m2.
Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh: Nằm ở địa điểm thuộc ấp 1 xã Minh Tân (trước
là xã Minh Thạnh) huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương (vị trí cũng đã được Đại tướng Văn Tiến Dũng
xác định năm 1987). Di tích đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng di tích lịch sử cách
mạng cấp quốc gia ngày 11/5/2010.
71
III. BẠN CẦN BIẾT
Đại học Thủ Dầu Một theo đuổi triết lý Giáo dục hòa hợp - tích cực, dựa trên nguyên
tắc lấy việc học làm trung tâm
Nguyên tắc lấy việc học làm trung tâm
72
Triết lý Giáo dục hòa hợp – tích cực
Triết lý Giáo dục hòa hợp – tích cực dựa trên nguyên tắc lấy việc học làm trung tâm, khai thác
tối đa tính chủ động của các đối tượng trong quá trình đào tạo nhân lực, trong đó, đặc biệt chú ý đến 2
đối tượng là người dạy và người học.
Giáo dục hòa hợp – tích cực cung cấp cho người học đa dạng các phương thức tiếp cận và tích
lũy kiến thức, thông qua: các kênh tương tác trực tuyến với GV và bạn học (E-learning); trải nghiệm
thực tế các thao tác thực hành kỹ năng và tư duy biện luận qua việc tương tác với GV và bạn học trong
môi trường trực tiếp tại lớp. Nói cách khác, học tập hòa hợp là sự uyển chuyển trong việc tổ chức các
hoạt động dạy học, dựa trên sự kết hợp giữa dạy - học trực tuyến và dạy - học trực tiếp. Từ đó, tạo ra
tính chủ động và ý thức trách nhiệm của người học trong việc tích lũy, tiếp biến và sáng tạo tri thức
mới.
top related