cẢi thiỆn kỸ nĂng thao tÁc kỸ thuẬt thÔng mŨi hỌng &...
Post on 09-Jul-2020
6 Views
Preview:
TRANSCRIPT
CẢI THIÊN KỸ NĂNG THAO TÁC
KỸ THUÂT THÔNG MŨI HỌNG & KÍCH THÍCH HO
CỦA CHUYÊN VIÊN VLTL KHOA PHCN
BV NHI ĐỒNG 1
ĐỢT 1: 01/06/2013 – 02/11/2013
ĐỢT 2: 18/03/2014 – 14/06/2014
NHÓM THỰC HIÊN:
CN.VLTL Trần Thị Minh Thƣ
CN.VLTL Nguyễn Thị Bích Ngọc
CN.VLTL Nguyễn Tiến Hƣng
KTV.VLTL Nguyễn Văn Phúc
KTV.VLTL Nguyễn Thanh Tú
ĐIỀU PHỐI VIÊN:
Ths.Bs Đỗ Văn Niệm
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trung bình 100 ca
VLTL hô hấp / ngày
QT cũ chưa cụ thể,
chưa phù hợp thực tế
Thiếu sự theo dõi,
giám sát có hệ thống
Chuyên viên VLTL thực hiện
kỹ thuật VLTL Hô Hấp
Kỹ thuật chưa đúng, chưa nhẹ
nhàng, an toàn và hiệu quả
Chưa ý thức các nguy cơ tiềm
ẩn khi thực hiện kỹ thuật: dập
lưỡi, nghẹt thở, tím tái …
Kéo dài thời gian thực hiện /
buổi điều trị
KT chưa thống nhất
MỤC TIÊU
Cải thiện kỹ năng thực hiện các thao tác kỹ thuật Thông mũi họng
và Kích thích ho đúng, nhẹ nhàng, an toàn và hiệu quả
Đợt 1: Tăng điểm đạt của chuyên viên VLTLtrong 3 thang khi thực hiện
Kỹ thuật Thông mũi họng: 41,5/60 lên 54/60 điểmKỹ thuật Kích thích ho: 8,7 lên 18/20 điểm
Đợt 2: Duy trì điểm đã đạt của chuyên viênVLTL khi thực hiện sau thời gian cải tiến
Kỹ thuật Thông mũi họng: 54/60 điểm
Kỹ thuật Kích thích ho: 18/20 điểm
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: chuỗi thời gian trước – sau
Dân số khảo sát: người bệnh điều trị tại khoa PHCN và chuyên viên VLTL lam việc tại khoa trực tiếp thực hiện về vật lý trị liệu Hô hấp.
Cỡ mẫu:Đợt 1 (462 cơ hội):• Trước cải tiến (6 tuần) từ 01/06/13 đến 15/07/13.• Trong cải tiến (12 tuần) từ 06/08/13 đến 27/10/13.
Đợt 2 (520 cơ hội):• Sau cải tiến (12 tuần) từ 18/03/14 đến 14/06/14.
Phƣơng pháp chọn mẫu:• Chọn ngẫu nhiên hệ thống theo ngày và số cơ hội quan sát ngẫu nhiên
trung bình 15 cơ hội/lần.• Thời điểm khảo sát là vào giờ đông bệnh và lúc bệnh vắng. • Nơi khảo sát là phòng Hô Hấp tại khoa PHCN và các khoa lâm sàng có
chỉ định thực hiện kỹ thuật VLTL hô hấp.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các biến số• Cơ hội thực hiện: là 1 tình huống xảy ra trong quá trình chuyên
viên VLTL sẽ thực hiện kỹ thuật trên người bệnh.
• Cơ hội giam sat: la một “cơ hội thực hiện” được chọn ngẫu nhiên để giám sát chuyên viên VLTL thực hiện đúng hay sai.
• Điểm đạt khi thực hiện quy trình Kỹ thuật thông mũi họng là 60đ (thang điểm từ 0 – 2) Kỹ thuật kích thích ho là 20đ (thang điểm từ 0 – 2)(Được hiệu chỉnh quy về cùng một thang điểm tính giữatrước và sau cải tiến )
• Phân tích số liệu: Biểu đồ con chạy
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Chuẩn:
Kỹ thuật Thông mũi họng: 60 điểm
Kỹ thuật Kích thích ho: 20 điểm
• Chỉ số:
Điểm đạt trung bình khi thực hiện kỹ thuật =
[Tổng điểm đạt / Tổng số cơ hội giám sát]
• Ngƣỡng:
Kỹ thuật Thông mũi họng: 54/60 điểm
Kỹ thuật Kích thích ho: 18/20 điểm
HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾNGiám sát
Phản hồi
Giám sát các chỉ số tác động và kết quả
Giám sát NV thực hiện các bước KT
đúng, nhẹ nhàng, an toàn và hiệu quả
Hiệu chỉnh lại
qui trình
Hiệu chỉnh quy trình thực
hiện KT với các tiêu chí nhẹ
nhàng, an toàn và hiệu quả
Huấn luyện
Tái huấn luyện
Huấn luyện và tái huấn luyện
các bước thường mắc lỗi
Hoan thiện kỹ năng thực hiện
kỹ thuật VLTL HH đúng, nhẹ
nhang, an toan va hiệu quả
Quy trình Thông mũi họng
1. Thông mũi họng với NaCl 0,9%
2. Hỉ mũi
3. Đưa chất tiết xuống họng
4. Đẩy đàm
HIÊU CHỈNH QUY TRÌNH
Quy trình cũ (2 bƣớc) Quy trình mới (5 bƣớc)
STT Nội dung kiểm tra
A Chuẩn bị tƣ thế điều trị
1 Giải thích mục đích của buổi điều trị (cho NB mới)
2 Giải thích kỹ thuật sắp thực hiện (cho NB mới)
3 Quan sát NB, thử nhanh NB có bị tắc nghẽn mũi
4 Tư thế người bệnh : mẹ giữ trẻ
trong tư thế gập
Đặt tư thế NB nằm nghiêng va hướng dẫn mẹ giữ
bé trong tư thế gập
5 Tư thế người điều trị : đứng sau
NB, hai chân dang
Người điều trị đứng sau NB, hai chân dang, sử
dụng bụng giúp cố định đầu NB
KỸ THUÂT THÔNG MŨI HỌNG
Chuẩn bị tƣ thế
KỸ THUÂT THÔNG MŨI HỌNG
Rửa mũi
Quy trình cũ (4 bƣớc) Quy trình mới (6 bƣớc)
B Rửa mũi
1Cách đặt tay của người điều trị : 1 tay
cố định đầu, 1 tay cầm chai dd NaCl
0,9%
Cách đặt tay :
- 1 tay giữ đầu NB ở tư thế trung
tính, với ngón cái đặt sau đầu.
- 1 tay cầm chai NaCl 0,9%
2 Vị trí chai NaCl 0,9% : đặt vao lỗ mũi
trên song song mặt ban va hướng về
khoang mũi
Đặt chai NaCl 0,9% vao lỗ mũi trên
song song mặt ban va hướng về
khoang mũi
3 Vận tốc bơm NaCl : chậm va liên tục Bơm NaCl chậm va liên tục
4 Đủ số lượng NaCl cần thiết Bơm đủ số lượng NaCl cần thiết
5 * Thao tác an toàn : Đầu NB luôn
đƣợc giữ ở tƣ thế trung tính
6 KHÔNG ĐỂ chất tiết mũi và dd
NaCl chảy ra dính vào mắt NB
Lấy chất tiết gọn, không lây lan,
không gây khó chịu cho NB
KỸ THUÂT THÔNG MŨI HỌNG
Hỉ mũi
C Hỉ mũi
1 Cách đặt tay của người điều trị : 1
ngón tay đóng hàm, 1 ngón tay
đóng cánh mũi trên
Cách đặt tay :
- 1 ngón tay đặt ở cánh mũi của lỗ mũi trên, không
đè lên mắt NB
- 1 ngón tay của bàn tay kia đặt dƣới hàm tại gốc
lưỡi.
Có thể sử dụng thêm một ngón tay đặt ở môi
dƣới giúp đóng kín miệng khi cần thiết.
2Thời điểm thực hiện : thì thở ra
Thực hiện : Hai ngón tay chuẩn bị lực trƣớc
khi thực hiện thao tac
Hai ngón tay đồng thời đóng kín miệng và lỗ
mũi trên NB trong thì THỞ RA
Hai ngón tay duy trì sự tiếp xúc liên tục trong
khi thực hiện thao tac
3Thao tác nhẹ nhàng và hiệu quả
* Thao tác nhẹ nhàng : không làm nhăn nhó
mặt mũi NB thai qua, không đẩy lệch mũi NB
4 * Thao tác an toàn : không gây dập lƣỡi
5 * Thao tác hiệu quả : chất tiết mũi chảy ra
ngoài theo lỗ mũi dƣới
6 Lấy chất tiết gọn, không lây lan, không gây khó
chịu cho NB
KỸ THUÂT THÔNG MŨI HỌNG
Đƣa chất tiết xuống họng
Quy trình cũ Quy trình mới
D Đƣa chất tiết xuống họng
1
Cách đặt tay của người điều trị :
ngón cái đặt dưới hàm
Cách đặt tay :
- Hai ngón cai đặt dƣới hàm.
- Cac ngón còn lại của hai bàn tay ôm giữ
hai bên mặt của NB
2Thời điểm thực hiện : thì hít vao
Thực hiện : hai ngón cái đóng miệng
NB lại trong thì HÍT VÀO
3Thao tác nhẹ nhang va hiệu quả
* Thao tác nhẹ nhàng : không đẩy cổ
NB ƣỡn ra sau thai qua
4 * Thao tác an toàn : không gây dập
lƣỡi, chảy mau miệng
5 * Thao tác hiệu quả : cảm nhận hoặc
nghe đƣợc NB hít vào mạnh khi
đóng miệng lại
KỸ THUÂT THÔNG MŨI HỌNG
Đẩy đàm
E Đẩy đàm
1 Cách đặt tay của người điều trị :
ngón cái đặt dưới gốc lưỡi
Cách đặt tay :
- Ngón cái đặt dƣới hàm đúng vị trí gốc lƣỡi. Các ngón còn
lại đặt dọc bên mặt NB
- Có thể sử dụng bàn tay kia giúp giữ đầu NB trung tính
hoặc giúp đẩy đàm
2Thời điểm thực hiện : thì thở ra
Thực hiện : ngón cái cho một áp lực nhẹ nhàng thẳng góc
với vòm miệng và di chuyển hƣớng ra trƣớc trong thì THỞ RA
3Kỹ thuật nhẹ nhang va hiệu quả.
* Thao tác nhẹ nhàng : ngón cái di chuyển tại chỗ, không rời
khỏi vị trí gốc lƣỡi
4 * Thao tác an toàn : Không làm NB bị tím tai, nghẹt thở
Không đẩy cổ NB ƣỡn ra sau thai qua
Không xoay mặt NB qua 1 bên để đẩy đàm khi nằm ngửa
5 * Thao tác hiệu quả : Đẩy đàm đúng vào thì thở ra
6 Thực hiện tối đa 3-4 lần đẩy đàm, có thể đẩy đàm ra khỏi
miệng
7 Không làm NB bị ói ọc
8 Lấy chất tiết gọn, không lây lan, không gây khó chịu cho NB
KỸ THUÂT KÍCH THÍCH HO
Cach đặt tay
Quy trình cũ (1 bƣớc) Quy trình mới (1bƣớc)
STTNội dung kiểm tra
ACach đặt tay
1
- Ngón cái người điều trị trên khí quản cách
đầu trên xướng ức 1 khóat ngón tay
- Các ngón tay khác sau cột sống cổ
-Ngón cái đặt ở một bên của khí quản, cách
đầu trên xướng ức một khóat ngón tay
- Các ngón tay còn lại đặt sau cột sống cổ
làm điểm tựa
KỸ THUÂT KÍCH THÍCH HO
Thực hiện kỹ thuật
Quy trình cũ (4 bƣớc) Quy trình mới (9 bƣớc)
B Thực hiện kỹ thuật
1 Sự chuẩn bị lực của ban tay Chuẩn bị lực của ban tay va ngón cái
2 Thực hiện cuối kỳ hít vào
Lực của ngón cái nhẹ nhàng
Ngón cai cho một ap lực rất nhẹ thẳng góc với
khí quản ở cuối thì HÍT VÀO
3 * Thao tác nhẹ nhàng : không làm gập cổ NB
4 * Thao tác an toàn : không đẩy cổ NB ƣỡn ra
sau
5Kỹ thuật đạt hiệu quả
* Thao tác hiệu quả : Thực hiện tối đa 2-3 lần
kích thích ho, NB có thể ho tự phat
6Không làm NB bị ói ọc
7 Sử dụng kỹ thuật thích hợp trong buổi
tập
* Sử dụng kỹ thuật thích hợp : khi đàm ở phần
cao của đƣờng dẫn khí
8 * Không lạm dụng kỹ thuật trong các bệnh lý :
TBS, VTPQ, Hen, TNDD-TQ, Mềm sụn TQ
9 Lấy chất tiết gọn, không lây lan, không gây khó
chịu cho NB
KẾT QUẢ
Tổng kết
Trực quan QT
+ giám sát
Họp thống
nhất HĐCT
Phổ biến KHPhản hồi
Tái đánh giá
+ giám sát
Up Down
Trung vị 56.00 56.00
Shift (Lệch) 1 9
Trend (Khuynh hƣớng) 4 19
Run (Con chạy) 12
Astronimical point (điểm cực) 60 39.7333
Quy
luật
2 “Trend” ≥ 5 – KHUYNH HƢỚNG ↑↓
3 Quá nhiều hay quá ít “Run”
Kết quả
A1 Giải thích mục đích của buổi điều trị (cho NB mới)
A2 Giải thích kỹ thuật sắp thực hiện (cho NB mới)
A3 Quan sát NB, thử nhanh NB có bị tắc nghẽn mũi
A4 Đặt tư thế NB nằm nghiêng va hướng dẫn mẹ giữ bé trong tư thế gập
A5 Người điều trị đứng sau NB, hai chân dang, sử dụng bụng giúp cố định đầu NB
Kết quả
B1 Cách đặt tay (1 tay giữ đầu NB ở tư thế trung tính, với ngón cái đặt sau đầu, 1 tay cầm chai NaCl 0,9%)
B2 Đặt chai NaCl 0,9% vào lỗ mũi trên song song mặt bàn và hướng về khoang mũi
B3 Bơm NaCl chậm va liên tục
B4 Bơm đủ số lượng NaCl cần thiết
B5 * Thao tác an toàn : Đầu NB luôn được giữ ở tư thế trung tính
B6 KHÔNG ĐỂ chất tiết mũi và dd NaCl chảy ra dính vào mắt NB
Lấy chất tiết gọn, không lây lan, không gây khó chịu cho NB
Kết quả
C1 Cách đặt tay :
- 1 ngón tay đặt ở cánh mũi của lỗ mũi trên, không đè lên mắt NB
- 1 ngón tay của ban tay kia đặt dưới ham tại gốc lưỡi.
Có thể sử dụng thêm một ngón tay đặt ở môi dưới giúp đóng kín miệng khi cần thiết.
C2 Thực hiện : Hai ngón tay chuẩn bị lực trước khi thực hiện thao tác
Hai ngón tay đồng thời đóng kín miệng va lỗ mũi trên NB trong thì THỞ RA
Hai ngón tay duy trì sự tiếp xúc liên tục trong khi thực hiện thao tác
C3 * Thao tác nhẹ nhang : không lam nhăn nhó mặt mũi NB thái quá, không đẩy lệch mũi NB
C4 * Thao tác an toàn : không gây dập lưỡi
C5 * Thao tác hiệu quả : chất tiết mũi chảy ra ngoai theo lỗ mũi dưới
C6 Lấy chất tiết gọn, không lây lan, không gây khó chịu cho NB
Kết quả
D1 Cách đặt tay :
- Hai ngón cái đặt dưới ham.
- Các ngón còn lại của hai ban tay ôm giữ hai bên mặt của NB
D2 Thực hiện : hai ngón cái đóng miệng NB lại trong thì HÍT VÀO
D3 * Thao tác nhẹ nhang : không đẩy cổ NB ưỡn ra sau thái quá
D4 * Thao tác an toàn : không gây dập lưỡi, chảy máu miệng
D5 * Thao tác hiệu quả : cảm nhận hoặc nghe được NB hít vào mạnh khi đóng miệng lại
Kết quả
E1 Cách đặt tay :
- Ngón cái đặt dưới ham đúng vị trí gốc lưỡi. Các ngón còn lại đặt dọc bên mặt NB
- Có thể sử dụng ban tay kia giúp giữ đầu NB trung tính hoặc giúp đẩy đam
E2 Thực hiện : ngón cái cho một áp lực nhẹ nhang thẳng góc với vòm miệng va di chuyển hướng ra trước
trong thì THỞ RA
E3 * Thao tác nhẹ nhàng : ngón cái di chuyển tại chỗ, không rời khỏi vị trí gốc lưỡi
E4 * Thao tác an toàn : Không lam NB bị tím tái, nghẹt thở
Không đẩy cổ NB ưỡn ra sau thái quá
Không xoay mặt NB qua 1 bên để đẩy đam khi nằm ngửa
E5 * Thao tác hiệu quả : Đẩy đam đúng vao thì thở ra
E6 Thực hiện tối đa 3-4 lần đẩy đam, có thể đẩy đam ra khỏi miệng
E7 Không lam NB bị ói ọc
E8 Lấy chất tiết gọn, không lây lan, không gây khó chịu cho NB
Kết quả
Tổng kết
Phổ biến KH
Họp thống nhất
HĐCT
Trực quan QT +
giám sát
Tái đánh giá
+ giám sát
Phản hồi
Up Down
Trung vị 20.00 20.00
Shift (Lệch) 0 28
Trend (Khuynh hƣớng) 0 32
Run (Con chạy) -15
Astronimical point (điểm cực) 20 7.06667
Quy
luật
1 “Shift” ≥ 6 – sự lệch so với MEDIAN
4 Điểm cực
Kết quả
A1 Ngón cái đặt ở một bên của khí quản, cách đầu trên xướng ức một khóat ngón tay. Các
ngón tay còn lại đặt sau cột sống cổ làm điểm tựa
Kết quả
B1 Chuẩn bị lực của ban tay va ngón cái
B2 Ngón cái cho một áp lực rất nhẹ thẳng góc với khí quản ở cuối thì HÍT VÀO
B3 * Thao tác nhẹ nhàng : không lam gập cổ NB
B4 * Thao tác an toàn : không đẩy cổ NB ưỡn ra sau
B5 * Thao tác hiệu quả : Thực hiện tối đa 2-3 lần kích thích ho, NB có thể ho tự phát
B6 Không lam NB bị ói ọc
B7 *Sử dụng kỹ thuật thích hợp : khi đam ở phần cao của đường dẫn khí
B8 * Không lạm dụng kỹ thuật trong các bệnh lý : TBS, VTPQ, Hen, TNDD-TQ, Mềm sụn TQ
B9 Lấy chất tiết gọn, không lây lan, không gây khó chịu cho NB
KẾT LUÂN
Hiệu quả cải tiến so với mục tiêu :
Đạt được mục tiêu cải tiến chất lượng của nhóm
đề ra
Hiệu quả thực tiễn :
– Có sự thống nhất các bước thực hiện kỹ thuật
VLTL hô hấp.
– Có sự đồng đều về kỹ năng thực hiện kỹ thuật
VLTL Hô Hấp với các tiêu chí về nhẹ nhang, an
toàn, hiệu quả.
– Đáp ứng sự hai lòng của thân nhân bệnh nhi
Quy trình KT càng chi tiết, cụ thể việc
thực hành dễ dàng, chính xác
Huấn luyện thường xuyên việc thực
hành đạt hiệu quả tốt nhất
Giám sát và nhắc nhở thường quy hay đột
xuất duy trì, nâng cao chất lượng và
hiệu quả trong điều trị
BÀI HỌC
KINH NGHIÊM
KHUYẾN CÁO
• Từ kết quả trên, nhóm nhận thấy thêm các tiêu chí về nhẹ
nhang an toan va hiệu quả ở các bước kỹ thuật la cần thiết
trong một bảng kiểm VLTL Hô Hấp.Ví dụ: Thêm vao các bước
B5, C3, C4,C5, D3, E3, E4, E5 trong bảng kiểm mới.
• Trong quá trình giám sát, nhóm quan sát tất cả các bước trong
1 kỹ thuật (30 bước đối với kỹ thuật Thông mũi họng va 10
bước đối với kỹ thuật kích thích ho ) nên có thể ảnh hưởng
tính ngẫu nhiên va khách quan trong KQ đề tai
TÀI LIÊU THAM KHẢO1. Đỗ Văn Niệm Ths,.Bs (2012), Hướng dẫn thực hành áp dụng chu trìnhcải tiến chất lượng PDCA trong quản lý chất lượng bệnh viện, lưu hànhnội bộ, tr 17-26.
2. Claude, VINCON, kinésithérapeute, Service de réanimation néo natale,Hôpital Antoine-Béclère et Christian, FAUSSER, kinésithérapeute,Service de réanimation pédiatrique, Hôpital Kremlin Bicêtre,Kinésithérapie Respiratoire en Pédiatrie du prémature au petit enfant,Nhà xuất bản Masson, Paris, 1989, 50 – 58.Chuyên viên VLTL của HộiA.M.P.H.O.R.E – VIETNAM :
2.1. Emanuelle, CONTAL, kinésithérapeute, Hôpital Necker, Paris và Philippe BADIN, kinésithérapeute, Cabinet à Moulins, France, Kỹ thuật VLTL hô hấp và chống chỉ định, bài giảng tại khoa PHCN - BV Nhi Đồng 1, tháng 3/2004.
2.2. Michel, TOUSSAINT, kinésithérapeute, ZH Inkendaal, Brussels, Belgium, echniques de désobstruction, bài giảng tại Bộ môn VLTL – Trường Đại Học Y tháng 3/2004.
3. Lê Tường Giao CN.VLTL(2012), Giáo trình giảng dạy VLTL hô hấp,khoa PHCN bệnh viện Nhi Đồng 1, lưu hành nội bộ
top related