chapter 6 môi trường và phát triển bền vững
Post on 17-Jul-2015
455 Views
Preview:
TRANSCRIPT
Chương 6.
MÔI TRƯỜNG & PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG
6.1.1 Phát triển (Development)
“Bao hàm toàn bộ những sự phát triển của tất cả các
lĩnh vực như kinh tế, kỹ thuật, xã hội, chính trị, văn
hóa và không gian nhằm tạo cho con người một cuộc
sống tốt đẹp hơn, ổn định hơn, và hạnh phúc hơn”
6.1. KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG & SỰ PTBV
Nông nghiệp: phát triển = sự sinh trưởng
Kinh tế: phát triển = sự tăng lên của GDP,GNP
Khoa học: phát triển = tính thông minh của vật dụng
“PTBV là sự phát triển lâu dài phù hợp với yêu
cầu của thế hệ hôm nay mà không gây ra những
khả năng nguy hại đến các thế hệ mai sau trong
việc thỏa mãn nhu cầu riêng và trong việc lựa
chọn ngưỡng sống của họ”
6.1.2 Phát triển bền vững ( Sustainable Development)
Ủy ban môi trường và phát triển LHQ (1987)
6.1. KHÁI NHIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG & SỰ PTBV
Cải thiện môi trường môi
sinh, đảm bảo phát triển lâu
dài, vững chắc cho thế hệ
hôm nay và mai sau.
Phát triển có hiệu quả
về kinh tế
Phát triển hài hòa
các mặt của xã hội :
mức sống, trình độ
văn hóa,…
6.2. Tính cấp bách của vấn đề PTBV
6.2.1. Đặc điểm cơ bản của cuộc sống hiện tại
1. Có sự phân cực về mức sống giữa các quốc gia và
giữa các tầng lớp dân cư trong từng quốc gia
2. Còn tồn tại cuộc sống nghèo đói và suy dinh dưỡng
3. Lãng phí trong sinh hoạt và sản xuất kinh doanh
4. Tình trạng suy thoái và ô nhiễm môi trường
Nước GDP (USD) Nước GDP (USD)
Qatar 90,149 Mỹ 47,702
Luxembourg 79,411 Hồng Kông 44,840
Na Uy 52,964 Thụy Sỹ 43,903
Singapore 52,840 Hà Lan 40,601
Brunei 48,714 Úc 39,841
Nguồn: Global Finance, 2010
1) Có sự phân cực về mức sống giữa các quốc gia và
giữa các tầng lớp dân cư trong cùng một quốc gia
Qatar Dawlat Qatar (Khải Tháp Nhĩ)
Thủ đô Doha
Ngôn
ngữ
Tiếng Ả Rập
Chính
phủ
Quân chủ tuyệt
đối
Một em bé người Ấn Độ bị suy dinh dưỡng.
Ảnh của UNICEF Ấn Độ
2) Còn tồn tại cuộc sống nghèo đói và suy dinh
dưỡng
Về dinh dưỡng: Mỗi ngày trên TĐ có 1-7 người phải đi ngủ
với “cái bụng rỗng không”
Về y tế: gần 1/3 dân số thế giới không được tiếp cận với các
thuốc chữa bệnh cơ bản.
Về nhà ở: khu ổ chuột vẫn đang tiếp tục sinh sôi nẩy nở
trên toàn TG
Về giáo dục: khoảng 100 triệu trẻ em không được đến
trường
Về việc làm: cảnh thất nghiệp diễn ra ở nhiều nơi trên TG
• Chiều cao trung bình của nam
thanh niên VN là 164 cm
thấp hơn 8 cm so với Nhật,
10 cm so với Hàn Quốc.
Trong thời kỳ mang thai, người
mẹ không được chăm sóc tốt.
Trẻ thiếu canxi do cha mẹ thiếu
kiến thức nuôi con.
Một số vùng nghèo, trẻ không đủ
thực phẩm để ăn dẫn đến thiếu
hụt protein, vitamin, khoáng
chất, không tiếp cận được hệ
thống y tế, nguồn nước sạch và
hệ thống vệ sinh tốt
Người Việt lười vận động
Nguyên nhân:
3) Lãng phí trong sinh hoạt và sản xuất kinh doanh
Các loại lãng phí có thể phát sinh trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh:
+Lãng phí phat sinh do nguyên vât liêu kem phâm chât (làm lại sản
phâm, chât lượng đầu ra không ổn định, phát sinh nhiều sản phâm
hỏng,..)
+Lãng phí phat sinh do tim kiêm hô sơ, thông tin. Hô sơ không được sắp
xêp khoa học dẫn đên mât nhiều thời gian, công sức để tìm kiêm;
+Lãng phí phat sinh do ngưng trê nghiêp vu, thông tin. Thông tin không
được báo cáo, truyền đạt đầy đủ và chính xác tới các bộ phân liên
quan; …
Các loại lãng phí có thể phát sinh trong sinh hoạt:
+ Không có thói quen tiêt kiêm điên, nước nơi công cộng,…
4) Tình trạng suy thoái và ô nhiễm môi trường
Làm suy giảm chất lượng sống
6.2.2. Sự cấp thiết của vấn đề PTBV
1. Tuyên bố Stockholm về môi trường và con người
(Thuỵ Điển, 1972): 113 quốc gia
2. Tuyên bố Rio về môi trường và phát triển (Brazil,
1992): 178 quốc gia
3. Tuyên bố Johannesberg về phát triển bền vững (Nam
Phi - 2002): 196 quốc gia
6.2. Tính cấp bách của vấn đề PTBV
Thời gian, địa điểm: 5/6 – 14/6/1972 ,Thụy Điển
Thành viên : 113 quốc gia
Lý do: Phải giải quyết vấn đề môi trường trên quy mô toàn cầu vớisự tham gia của các quốc gia trên thế giới.
Nội dung hội nghị:
- Chủ đề: môi trường và con người
- Thông qua các thõa thuận:
+ Quyết định thành lập chương trình MT của LHQ :UNEP
+ Quyết định lập quỹ MT toàn cầu.
+ Thông qua tuyên bố Stockholm về MT và con người : tuyên bốvề nguyên tắc và kế hoạch hành động chống ÔNMT.
Ý nghĩa:
-Lấy ngày MT thế giới : 5/6
- Hội nghị là viên gạch đầu tiên đặt nền móng của việc toàn cầutrong lĩnh vực MT.
1. Hội nghị Stockholm về môi trường và con người
Những hội nghị quốc tế về môi trường quan trọng
Thời gian, địa điểm: 3/6 – 14/6/1992, Brazil
Thành viên: 178 quốc gia
Lý do: Phải tổ chức 1 hội nghị MT tầm cỡ quốc tế để giải quyết tình
trạng MT hiện tại.
Nội dung hội nghị:
- Chủ đề: môi trường và phát triển
- Thông qua 4 văn kiện quan trọng:
+ Tuyên ngôn Rio về MT và PT gồm 27 nguyên tắc.
+ Chương trình hành động 21 gồm 11 chương trình cho MT thế
giới thứ 3 và kêu gọi viện trợ từ các nước PT.
+ Công ước về bảo vệ tính đa dạng sinh học.
+ Hiệp định về những nguyên tắc bảo vệ tài nguyên rừng.
2. Hội nghị thượng đỉnh Trái Đất về môi trường
Rio-De Janeiro 1992 về môi trường và phát triển
Những hội nghị quốc tế về môi trường quan trọng
Thời gian, địa điểm: 2002, Cộng Hòa Nam Phi
Thành viên: 196 quốc gia
Lý do: Xem xét tính khả thi được đưa ra ở hội nghị Rio
Nội dung hội nghị:
- Chủ đề: Phát triển bền vững
- Thông qua tuyên bố Johannesburg về PTBV
+ Khẳng định lại về PTBV
+ Xây dựng trên quy mô toàn cầu một xã hội nhân bản, bình
đẳng, tôn trọng lẫn nhau và thấu hiểu về nhu cầu phẩm giá cần
cho tất cả mọi người.
+ Có kế hoạch rõ ràng và khả thi để xóa bỏ nghèo khó và PT
con người.
3. Hội nghị thượng đỉnh Thế giới về PTBV(Hội nghị Rio +10 hay Hội nghị thượng đỉnh Johannesburg)
Những hội nghị quốc tế về môi trường quan trọng
4. Các hội nghị thượng đỉnh về biến đổi khí hậu:
Những hội nghị quốc tế về môi trường quan trọng
Lần thứ Địa điểm Thời gian Lần thứ Địa Điểm Thời gian
1 Berlin 28/3-7/4/1995 11
2 Geneve 8-19/7/1996 12 Bali, Indonesia 8/12/2006
3 Kyoto 1-11/12/1997 13
4 Buenos
Aires
2-14/11/1998 14
5 Bonn 25/10-5/11/1999 15 Copenhagen, ĐM 2009
6 The Hague 13-24/11/2000 16 Cancun, Mexico 29/11-10/12/2010
7 Morocco 29/10-9/11/2001 17 Durbai, Nam Phi 28/11-12/12/2011
8 New Delhi,
India
23/10-1/11/2002 18 Doha, Qatar 26/11-7/12/2012
9 Milan, Italy 1-12/12/2003 19 Vacsava, Balan 23/11-1/12/2014
10 Buenos
Aires
6-17/12/2004
6.3. Yêu cầu cơ bản giữa MT & PTBV
6.3.1 Thay đổi lối sản xuất
Sản xuất sử dụng ít năng lượng, nguyên nhiên vật liệu và tạo
ra ít phế thải hơn.
6.3. Yêu cầu cơ bản giữa MT & PTBV
6.3.2 Xây dựng lối sống tiết kiệm, lành mạnh hơn về mặt MT
Nước phát triển: Giảm lượng phế thải,…
Nước đang phát triển: Cải thiện đời sống
kinh tế xã hội gắn liền với việc giảm gia
tăng dân số,…
6.4.1. Nguyên tắc của sự PTBV
• Bảo vệ sự sống và tính đa dạng của Trái đất
• Hạn chế đến mức thấp nhất việc làm suy giảm tài nguyên tái tạo và
không tái tạo đuợc
• Giữ vững trong khả năng chịu đựng của Trái Đất
• Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống của cộng đồng
• Cải thiện chất lượng cuộc sống của con người
• Xây dựng thái độ mới, thay đổi thói quen của mọi nguời đối với
thiên nhiên
• Cho phép các cộng đồng tự quản lấy môi truờng của mình.
• Tạo ra cơ cấu quốc gia thống nhất thuận lợi cho việc bảo vệ môi
truờng.
• Xây dựng một cơ cấu liên minh toàn cầu, không một quốc gia nào
đuợc lợi hay thiệt riêng mình khi toàn cầu có một môi truờng trong
lành hay ô nhiễm
6.4. Nguyên tắc của PTBV và các chỉ tiêu đánh giá
6.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự PTBV
a. Chỉ số về sự phát triển con người
• Sự trường thọ
• Học vấn
• Thu nhập bình quân (GDP)
b. Chỉ số về sự tự do của con người
c. Chỉ số mức tiêu thụ năng lượng tính cho đầu người so
với tỷ lệ tăng dân số
6.4. Nguyên tắc của PTBV và các chỉ tiêu đánh giá
6.5. Các vấn đề môi trường cấp bách ở VN
1. Nguy cơ mất rừng và cạn kiệt tài nguyên
1943-1990: diện tích rừng nước ta giảm 5,4 triệu ha.
Từ năm 90 đến nay: suy thoái.
Mặc dù độ che phủ của rừng có tăng: 1998 (28,8%), năm 2000 (33,2%), năm 2002 (35,8%), chủ yếu rừngnghèo và thưa.
Kết quả trồng rừng mới chưa thể bù đắp được mứcphá rừng hiện tại. Mục tiêu 2010, độ che phủ rừngđạt 43% diện tích tự nhiên cả nước khó đạt được
2. Sự suy giảm nhanh của chất luợng đất và diện tíchđất canh tác theo đầu người, việc sử dụng lãng phítài nguyên đất đang tiếp diễn.
3. Tài nguyên biển, đặc biệt là tài nguyên sinh vậtbiển bị suy giảm, môi trường biển bắt đầu bị ô nhiễm, truớc hết là dầu mỏ
4. Tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nuớc, tàinguyên sinh vật, các hệ sinh thái đang sử dụngkhông hợp lý dẫn đến sự cạn kiệt và nghèo đi của tàinguyên thiên nhiên
6.5. Các vấn đề môi trường cấp bách ở VN
5. Việc ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất đã
xuất hiện nhiều nơi, nhiều lúc đã đến lúc trầm trọng, đặc
biệt ở các thành phố lớn
6. Tác hại của chiến tranh
- Chất độc hóa học (dioxin, PCBs, DDT,…)
- 50% rừng bị rãi chất độc >1 lần
- 72 triệu galon (272,5 triệu lít) thuốc diệt cỏ, dioxin
7. Việc gia tăng dân số cả nước, sự phân bố không đồng
đều và không hợp lý giữa các vùng và các ngành
8. Việt Nam còn thiếu nhiều cơ sở vật chất kỹ thuật, cán
bộ, luật pháp để giải quyết các vấn đề MT,…
6.5. Các vấn đề môi trường cấp bách ở VN
1. Thụy Sĩ
2. Singapore
3. Trung Quốc
4. Đức
5. Bahrain
6. New Zealand
7. Thái Lan
8. Đài Loan, Trung Quốc
9. Ấn Độ
10. Hong Kong, Trung Quốc
11. Canada
12. Australia
13. Qatar
14. Oman
15. Các tiểu vương quốc Ảrập Thống nhất
16. Việt Nam
17. Nga
18. Nhật Bản
19. Malaysia
20. Bỉ
Việt Nam vào top 20 điểm đến đáng sống nhất thế giới
Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam
The Law of Environmental Protection (LEP)
1. Giới thiệu chung
- Ra đời: 1993, hiệu lực 1994
- Sửa đổi bổ sung năm 2005 Luật BVMT 2005
- Luật 2005 có hiệu lực từ ngày 01/7/2006
2. Cấu trúc
- Có 15 chương, 136 điều
Cảm ơn các bạn đã chú ý nghe giảng
top related