ca lâm sàng mcrc - bệnh viện Đa khoa nhân dân...
Post on 20-Sep-2020
1 Views
Preview:
TRANSCRIPT
CA LÂM SÀNG K ĐẠI TRỰC TRÀNG DI CĂN
BS PHAN LUONG HUY
DỊCH TỂ HỌC
• Hàng thứ 3/ chẩn đoán K tại Mỹ [1]
– 143,460 ca mới/ 2012; tỉ lệ nam: nữ = 1:1 [2]
• Thời điểm chẩn đoán: 39% tại chỗ (gđ 0-II), 37% tại vùng (gđ III),
20% di căn (gđ IV)[3]
1. American Cancer Society. Colorectal cancer facts & figures. 2011-2013. 2. Siegel R, et al. CA Cancer J Clin. 2012;62:10-29. 3. SEER. Stat fact sheets: colon and rectum. 4. Cheng L, et al. Am Clin Oncol. 2011;34:573-5830.
UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI VIỆT NAM
Chung hai giới: xuất độ: 10,0; tử suất: 7,0 (8.768 ca mới, tử vong: 5.976)
Nam giới: xuất độ: 11,5; tử suất: 8,0 (4.561 ca mới, tử vong: 3.112)
Nữ giới: xuất độ: 9,0; tử suất: 6,1 (4.207 ca mới, tử vong: 2.864) Globocan 2012 _ IARC
YẾU TỐ NGUY CƠ
TỈ LỆ SỐNG 5 NĂM CỦA K ĐT THEO GIAI ĐOẠN
Gunderson LL, et al. J Clin Oncol. 2010;28:264-271. Kopetz S, et al. J Clin Oncol. 2009;27:3677-3683.
*2001-2003 SEER data.
6
Gđ Sống còn 5 năm,%
I 74.3-78.7
IIA 66.7
IIB 60.6
IIC 45.7
IIIA 64.7-73.7
IIIB 42.1-58.2
IIIC 12.9-32.5
IV 19.2*
THÔNG TIN BỆNH NHÂN
• Bn nam, sinh năm: 1959
• Nghề nghiệp: giáo viên
• Địa chỉ: Bà Rịa – Vũng Tàu
• Nhập viện: 05/2016
• Lý do nhập viện: đau bụng quặn cơn + sụt 1,5kg/3 tuần
BỆNH SỬ
• 11/2015: K đại tràng (P) T3N1Mx (stage IIIB) đã phẫu thuật cắt đại
tràng (P) + hóa trị bổ trợ CAPOX
• CHA đang điều trị
LÂM SÀNG
• Tổng trạng trung bình
• KPS 100
• Bụng mềm, sẹo mổ cũ đường trắng giữa, ấn chẩn đau nhẹ quanh rốn
• Gan lách không sờ chạm
• Hạch ngoại vi (-)
• Tê tay chân
CẬN LÂM SÀNG
• TPTTBM: bình thường
• Sinh hóa: bình thường
• RAS: không đột biến KRAS/NRAS
• Biomarker
• CEA: 3.9
• CA 199: 51.7
• Soi khung đại tràng: đến đại tràng ngang, còn phân vàng, sơ bộ
chưa phát hiện bất thường
• CT Scan bụng: mass 73x50mm, giới hạn không rõ, nham nhở
không đều, đậm độ không đồng nhất
ĐIỀU TRỊ
• 05/2016: phẫu thuật thám sát: phúc mạc trơn láng, gan không phát hiện u, quai
ruột non + đại tràng + mạc nối dính rất nhiều lên vết mổ làm gỡ dính khó khăn,
ghi nhận mass d#8x7cm vùng hông (P) xâm lấn vào phúc mạc thành sau + gốc
mạc treo ruột không giải quyết được đóng bụng
• 06/2016: K đại tràng (P) tiến triển đã phẫu thuật + hóa trị bước 1 CapeOx
Overall survival (months) 1. N Engl J Med 2000; 343:905-14; 2. Lancet 2000; 355:1041-7;
3. J Clin Oncol 2004; 22:23-30; 4. N Engl J Med 2004; 350:2335-42;
5. J Clin Oncol 2008; 26:2013-9; 6. J Clin Oncol 2007; 25:1670-6; 7. J Clin Oncol 2015; 8. Lancet Oncol 2014
9. N Engl J Med 2013;369:1023-34. 10 N Engl J Med 2014
Informal comparison as these are not head-to-head clin4ic0al trials;
*WT KRAS; #WT RAS, WT in KRAS & NRAS exons 2/3/4
0 5 10 15 20 25 30
12.6 Saltz1, 2000 5-FU/LV bolus
14.1 Douillard2, 2000
Saltz1, 2000
Douillard2, 2000
Goldberg3, 2004
Hurwitz4, 2004
5-FU/LV infusion
14.8 IFL
17.4 FOLFIRI (de Gramont or AIO)
19.5 FOLFOX
22.6 Falcone6, 2007 FOLFOXIRI
21.3 Saltz5, 2008 XELOX/FOLFOX + bevacizumab
Douillard9, 2013
Van Cutsem7, 2015
Heineman8, 2014
Loupakis10, 2014
FOLFOX + panitumumab (all ras wt) 26.0
20.3 IFL + bevacizumab
28.4 FOLFIRI + cetuximab (all ras wt)
FOLFIRI + cetuximab (k-ras wt) 28.7*
FOLFOXIRI - bevacizumab 31.0
What Influences Treatment Choices in mCRC?
Comorbidities Prior adjuvant
treatment
Age Performance
status
Tumor Characteristics
Tumor burden Resectability
Tumor location
Pt Characteristics
1L
2L
3L
4L
Molecular characteristics
RAS BRAF
MSI- High HER2
Pt preference
Quality of life
Toxicity profile
Therapy tailored according to individual patient needs
• K đại tràng (P) tiến triển đã phẫu thuật + hóa trị bước 1 CapeOx
(06/2016)
Hóa trị bước 2: Bevacizumab + Irinotecan + Capecitabine
BEVACIZUMAB TRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚC 1 VÀ 2; OS
12.9
10.8
15.3
17.9
14.6
20.3
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22
5-FU/LV or IFL
5-FU/LV + AVASTIN
IFL
IFL + AVASTIN
FOLFOX 4
FOLFOX 4 + AVASTIN
Kabbinavar
JCO 2005
Hurwitz
NEJM 2004
Giantonio
JCO 2007
HR=0.74 (p=0.0081)
HR=0.66 p<0.001
HR=0.75 (p=0.0011)
Kabbinavar 2005: 1st-line CRC, phase II Hurwitz 2004: 1st-line CRC, phase III Giantonio 2007: 2nd-line, phase III
(1st-L, phase II)
(1st-L, phase III)
(2nd-L, phase III)
CPT 11/ 5-FU + BEVACIZUMAB TRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚC 1 UNG THƯ ĐTT:
PFS VÀ OS
Hurwitz và cs 2003 Proc Am Soc Clin Oncol 22:Abstract 3646
CRC= Ung thư đại trực tràng
PFS = thời gian còn sống bệnh không tiến triển
OS= thời gian sống còn toàn bộ
1Giantonio BJ, et al. J Clin Oncol 25:1539–1544; 2Bennouna J, et al. Lancet Oncol 2012;pii:S1470-2045(12)70477-1; 3Masi G, et al. ESMO 2012 (Abstract No LBA17); 4Van Cutsem E, et al. J Clin Oncol. 2012 Oct 1;30(28):3499–3506
Trial Treatment Control RR, % Median PFS
(months)
Median OS
(months)
Bevacizumab
E32001 Bev + FOLFOX4
(n=286)
FOLFOX4
(n=291)
22.7 vs 8.6
p<0.0001
7.3 vs 4.7
HR=0.61
p<0.0001
12.9 vs 10.8
HR=0.75
p=0.0011
ML18147
(TML)2
Bev + CT*
(n=409)
CT *
(n=411)
5 vs 4
p=0.31 (n=404/406)
5.7 vs 4.1
HR=0.68
p<0.0001
11.2 vs 9.8
HR=0.81
p=0.0062
BEBYP3
Trial discontinued
Bev + CT**
(n=92)
CT**
(n=92)
21 vs 18 p=0.71
6.77 vs 4.97
HR=0.65
p=0.0062
–
*All patients received 1st line bev; patients who received irinotecan-based 1st line CT received oxaliplatin-based 2nd line CT; patients who received oxaliplatin-based 1st line CT
received irinotecan-based 2nd line CT; **All patients received 1st line bev + CT (fluoropyrimidine/FOLFIRI/FOLFOX/FOLFOXIRI); 2nd line CT was FOLFIRI or mFOLFOX6,
depending on 1st line CT
Bevacizumab trong điều trị bước 2
DIỄN TIẾN ĐIỀU TRỊ
06/2016: chu kỳ I - Bevacizumab + CAPIRI
• LS: bệnh tỉnh, đau bụng âm ỉ, còn tê tay chân
• TPTTBM: bình thường
• CEA: 3.9 – CA 199: 51.7
• CT Scan bụng: mass 73x50mm, giới hạn không rõ, nham nhở không đều, đậm độ không đồng nhất
08/2016: chu kỳ III - Bevacizumab + CAPIRI
• LS: bệnh ổn, lên 2 kg, không đau bụng, còn tê tay chân, đi dạy bình thường
• TPTTBM: bình thường
• CEA: 2.9 – CA 199: 37
• CT Scan: khả năng là sẹo xơ vùng mạc treo ruột cạnh chổ nối đại tràng, dày phúc mạc thành bụng bên (P)
12/2016 chu kỳ VIII - Bevacizumab + CAPIRI
• LS: bệnh ổn, không đau bụng, tê tay chân, sinh hoạt bình thường
• TPTTBM: bình thường
• CEA: 4 – CA 199: 29
• CT Scan bụng: không ghi nhận bất thường
05/2016 08/2016 12/2016
PET CT kiểm tra sau 8 chu kỳ Bevacizumab + CAPIRI
01/2017
K đại tràng (P) tiến triển đã phẫu thuật + hóa trị bước 1 CapeOx
• Hóa trị bước 2 – Bevacizumab + CAPIRI 8 chu kỳ
• Lâm sàng ổn định, còn tê tay chân nhẹ
• CEA: 3,9 – CA 199: 51,7 (05/2016) CEA: 4 – CA 199: 29 (12/2016)
• TPTTBM: bình thường
• CT Scan bụng: (-)
• PET CT: chưa phát hiện tổn thương chuyển hóa tăng hoạt động nghi ngờ ác tính
ĐÁP ỨNG HOÀN TOÀN (CR – RECIST 1.1)
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC
Thuốc Tác dụng phụ
5-FU và Leucovorin Tiêu chảy, viêm niêm mạc, huyết học
Capecitabine
Hội chứng bàn tay-bàn chân,
tiêu chảy và Viêm niêm mạc
Irinotecan Tiêu chảy, huyết học,
mệt mỏi, rụng tóc 30
Thuốc Tác dụng phụ
Oxaliplatin Độc tính thần kinh, huyết học
Bevacizumab Tăng huyết áp, chậm lành vết thương, chảy
máu, thủng đường tiêu hóa (1,4-2%); đạm niệu,
đột quỵ, nhồi máu cơ tim
Cetuximab
Phản ứng dị ứng, mụn trứng cá, ngứa, viêm
niêm mạc, khô da/nứt nẻ, viêm quanh móng,
viêm mô tế bào 31
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC
• Độc tính TK ngoại biên: tê tay chân (độ I)
• Độc tính huyết học: không
KẾT LUẬN
• Cần dựa vào đặc điểm bệnh, đặc điểm bệnh nhân, đặc điểm điều trị để
tối ưu hóa hiệu quả điều trị ung thư đại trực tràng di căn
• Sự tồn tại nhiều lựa chọn trong ung thư đại trực tràng di căn cho thấy
việc điều trị vẫn còn phức tạp
33
top related