btl khởi sự kinh doanh
Post on 12-Jul-2015
110 Views
Preview:
TRANSCRIPT
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 1/40
LỜI MỞ ĐẦU
Đã từ lâu, tôi có ham muốn, khát khao làm kinh doanh. Hoạt động kinh
doanh mà tôi muốn hướng tới là trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, dịch vụ
với mục đích: hoạt động kinh doanh đó phải đem lại phúc lợi cho xã hội, góp
phần nâng cao sức khoẻ cho nhiều người. Hoạt động kinh doanh vẫn phải có lãi,
ít nhất cũng đủ để trang trải cho cuộc sống hàng ngày và một phần tích luỹ cho
bản thân. Vì vậy, tôi đã quyết định triển khai xây dựng và thực hiện dự án
“Công ty rau sạch”. Tôi sẽ mở một công ty chuyên bán các loại rau sạch nhằm
mục đích cung cấp cho người tiêu dùng sản phẩm rau sạch có chất lượng cao
với năng lực phục vụ cao nhất trên tinh thần tất cả vì khách hàng, vì sức khoẻ
người tiêu dùng.
Nhiều người nghĩ rằng, mở một công ty rất khó. Nhưng với một ý trí kiên
định tôi quyết tâm xây dựng kế hoạch khởi sự công ty Đồng Việt chuyên cung
cấp các sản phẩm rau sạch nhằm phục vụ nhu cầu an toàn thực phẩm của khách
hàng. Tôi sẽ tập trung vào việc tạo dựng niềm tin chất lượng, làm cho khách
hàng an tâm và tin dùng sản phẩm rau của cửa hàng. Trên cơ sở hình ảnh
“Đồng Việt” đã tạo dựng được. Nếu điều kiện thuận lợi, tôi còn muốn và sẽ
thành lập một hệ thống các cửa hàng rau sạch trên khắp địa bàn Hải Phòng để
đáp ứng tốt hơn nhu cầu rau sạch của nhân dân thủ đô.
Tôi mong muốn và hy vọng nhận được sự quan tâm, đánh giá và sự giúp
đỡ của thầy cô giáo và bạn đọc.
1
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 2/40
1. Tóm tắt ý tưởng kinh doanh
Hiện nay nguy cơ đến từ bữa ăn hàng ngày do dùng phải rau không sạch, rau
có hàm lượng hoá chất, độc tố cao đang đe doạ sức khoẻ, tính mạng con người. Thị
trường rau sạch ở Hải Phòng đang rất bức xúc. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi
muốn thành lập công ty mang tên "ĐỒNG VIỆT" chuyên cung ứng các loại rau
sạch, rau an toàn với hy vọng góp phần bảo vệ sức khoẻ của người tiêu dùng.
Sau khi đã cân nhắc các giả thiết kinh doanh, chúng tôi dự tính với mức vốn banđầu huy động 1 tỷ, dự án sẽ hoàn vốn trong 1 năm, với mức lợi nhuận ròng sau 2năm hoạt động là 3,404,522 đồng
2. Phân tích SWOT
a. Điểm mạnh
- Thành viên sáng lập có quan hệ tốt với các nhà hàng, cửa hàng cơm bình dân trên
địa bàn thành phố đảm bảo được đầu ra cho sản phẩm
- Cách thức cung ứng sản phẩm mới mẻ
- Quy trình sản xuất của sản phẩm rau sạch tương đối đơn giản ,có thể dễ dàng ký
hợp đồng bao tiêu sản phẩm đảm bảo nguồn cung cho doanh nghiệp
- Đội ngũ nhân viên trẻ tận tâm với công việc và đầy tính sáng tạo
b.Điểm yếu:
- Do công ty mới thành lập nên chưa gây dựng được lòng tin với khách hàng
- Đội ngũ nhân viên còn trẻ nên thiếu kinh nghiệm quản lý
- Khó quản lý được quá trình trồng rau của các hộ dân ký hợp đồng bao tiêu sản
phẩm.
- Công ty chỉ khai thác ở thị trường nội địa nên hạn chế về kênh phân phối
2
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 3/40
- Do công ty mới thành lập nên chưa có lượng khách hàng trung thành và thường
xuyên.
c. Cơ hội
- Nhà nước đang tạo điều kiện cho việc phát trồng các cùng chuyên canh rau sạch
điều này đồng nghĩa với việc thuận lợi cho người dân trồng rau sạch và thuận lợi
việc phát triển các vùng chuyên canh rau sạch của công ty lập nên sau này.
- Điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, người dân sẽ dễ dàng chấp nhận mức giá
của các sản phẩm rau sạch công ty sản xuất ra.
d. Nguy cơ
Sau khi dự án hoạt động thành công, các đối thủ cạnh tranh có thể bắt chước sản
phẩm, hoạt độngcủa cửa hàng sẽ tạo nên sự cạnh tranh quyết liệt.
3. Giới thiệu về mô hình doanh nghiệp được thành lập
a. Hình thức pháp lý
Sau khi đã nghiên cứu luật doanh nghiệp và được sự tư vấn của các chuyêngia kinh tế, chúng tôi quyết định chọn mô hình doanh nghiệp là công ty cổ
phần với số cổ đông ban đầu là 2 thành viên để tiến hành hoạt động sản xuấtkinh doanh với tên gọi: “ Công ty cổ phần Đồng Việt”. Với trên giao dịchquốc tế: DongViet joint stock company
b. Quy mô dự án
• Trụ sở giao dịch:Km 13 Đường 353 Phường Hải Thành, Quận DươngKinh, Thành phố Hải Phòng
• Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất và thương mại
• Sản phẩm kinh doanh: rau sạch
3
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 4/40
• Quy mô nhân lực trong năm đầu hoạt động:
- Quản lý nhân viên: 5 người
- Nhân viên :14 người
• Quy mô vốn ban đầu: 6.630.800.000 ( đồng)
4. Phân tích thị trường
4.1 Phân tích ngành kinh doanh
a. Đặc điểm của thị trường và nguồn cung ứng rau thành phố Hải Phòng
ThÞ trêng tù do: HiÖn nay, c¸c nguån rau vÒ H¶i Phßng tËp trungchñ yÕu t¹i chî §æ n»m trªn ®Þa phËn quËn Lª Ch©n, trung t©mthµnh phè. Chî ho¹t ®éng nh mét chî ®Çu mèi vÒ c¸c lo¹i rau vµqu¶. Nguån hµng tõ c¸c tØnh tËp trung vÒ ®©y sau ®ã chuyÓn®i c¸c quËn trong thµnh phè vµ c¸c huyÖn. Chî còng ®ãng vai trßlµ ®Çu mèi hµng ®Ó ®a ®i c¸c tØnh kh¸c
C¸c nguån rau vÒ H¶i Phßng chñ yÕu lµ tõ H¶i D¬ng vµ Th¸iB×nh víi mét sè lo¹i rau chñ yÕu lµ su hµo, b¾p c¶i, cµ rèt, cµ
chua, hµnh tái, rau gia vÞ vµ ®îc thÓ hiÖn qua s¬ ®å nguån cungøng sau:
S¬ ®å 1: Nguån cung øng vµ thÞ trêng tiªu thô rauTP H¶i Phßng
4
Tiªu dïng trongtØnh
XuÊt khÈu
80%
ThÞ tr-êng
H¶i Phßng
S¶n phÈm tõ c¸c tØnhl©n cËn (H¶i d-¬ng,
Th¸i B×nh, H-ng Yªn…)
S¶n phÈm
tõ Hµ néi
S¶n phÈm trongtØnh
5%
S¶n phÈmtõ Trung
Quèc
50%
35%
8%
7
%
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 5/40
ThÞ trêng rau ®Çu vµo cho nhµ m¸y s¬ chÕ, chÕ biÕn ®Ó xuÊt khÈu: thÞ trêng ®îc h×nh thµnh vµ ®iÒu phèi chñ yÕu bëi t¸cnh©n lµ nhµ m¸y s¬ chÕ, chÕ biÕn rau xuÊt khÈu cña Nhµ níc vµ
t nh©n (trong vµ ngoµi tØnh). C¸c nhµ m¸y x©y dùng vïngnguyªn liÖu ®Çu vµo t¹i c¸c huyÖn, tù tæ chøc hÖ thèng thu mua(lËp ra c¸c tr¹m s¬ chÕ ®Æt t¹i c¸c ®Þa ph¬ng ®ã hoÆc vËnchuyÓn trùc tiÕp vÒ nhµ m¸y), sau ®ã tiÕn hµnh s¬ chÕ hoÆcchÕ biÕn. Tæ chøc s¶n xuÊt nguån nguyªn liÖu ®Çu vµo chñ yÕuth«ng qua hîp t¸c x· n«ng nghiÖp díi h×nh thøc ký kÕt hîp ®ångvíi n«ng d©n (sÏ tr×nh bµy kü h¬n ë phÇn sau). Tríc ®©y, vïngnguyªn liÖu cña c¸c nhµ m¸y thêng n»m ë c¸c huyÖn gÇn thµnhphè (An D¬ng, Thuû Nguyªn). Tuy nhiªn, do kh¶ n¨ng thu håi s¶n
phÈm ®· ký kÕt víi ngêi n«ng d©n thÊp do s¶n phÈm thêng xuyªnbÞ b¸n ra thÞ trêng thµnh phè víi møc gi¸ cao h¬n møc ký kÕt, v×vËy, vïng nguyªn liÖu dÇn ®îc chuyÓn ra c¸c huyÖn xa thµnh phèh¬n (Tiªn L·ng, VÜnh B¶o)
b. CÊu tróc ngµnh hµng rau thµnh phè H¶i Phßng
Sù ®a d¹ng thÞ trêng tiªu thô còng nh nguån cung øng lµ méttrong nh÷ng yÕu tè t¹o ra sù ®a d¹ng c¸c t¸c nh©n tham gia
còng nh c¸c kªnh tiªu thô. Sù ®a d¹ng nµy ®îc thÓ hiÖn qua s¬®å ngµnh hµng sau:
S¬ ®å 2: Ngµnh hµng rau Thµnh phè H¶i Phßng
5
C¸c tØnh kh¸c:Qu¶ng Ninh,
Hµ Néi, H¶i D-¬ng…
15%
N«ng d©n
C«ng ty s¬chÕ
Hîp t¸c x·
XuÊt khÈuChñ bu«n®Þa ph-¬ng
Thu gom
B¸n lÎ
Chñ bu«n ®-êng dµi
S¶n phÈmtõ c¸c tØnh
kh¸c
Tiªu dïngSiªu thÞ Nhµ hµng, KS
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 6/40
4.2 Phân tích cung cầu hiện tại
a. Phân tích cầu
Để nắm rõ nhu cầu của khách hàng về rau sạch, tôi đã tiến hành điều tra nhu
cầu của khách hàng bằng phiếu điều tra (được trình bày ở Phục lục 1)
Đối tượng được điều tra là cá nhân, những người nội trợ chính trong các gia
đình. Để đảm bảo tạo cho người được điều tra trả lời các câu hỏi được thoải mái,
thuận tiện nhất và khai thác được nhiều thông tin nhất, tôi chọn hình thức điều tra
phỏng vấn trực tiếp và ghi ngay vào phiếu điều tra. Quá trình điều tra được tiến
hành qua 2 đợt
Đợt I : Điều tra thử 100 người nhằm mục đích, thăm dò điều chỉnh, bổ sung,
hoàn thiện nội dung câu hỏi cho lần điều tra chính thức. Trong đợt I này, chúng tôi
nhận thấy cầu về rau sạch là rất lớn song điều đáng quan tâm nhất là người tiêu
dùng chưa tin rau bán ở các cửa hàng rau sạch là rau sạch. Chính vì vậy, trong đợt
II điều tra chính thức, chúng tôi đã bổ sung câu hỏi mang tính quyết định cho sự
thành công của dự án.
6
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 7/40
Đợt II : Đợt điều tra chính thức, chúng tôi đã tiến hành điều tra trên các chợ
đầu mối lớn của Hải Phòng và tại các siêu thị : như chợ Đổ,chợ Cỗ Đạo, siêu thị
BigC, siêu thị INTIMEX…
Tổng số phiếu điều tra phát ra là 400 phiếu. Trong đó số phiếu khai thác được là
355 phiếu, phiếu không khai thác được là 45 phiếu (do không đủ thông tin phản
hồi).
Kết quả của cuộc điều tra đã cung cấp cho dự án những thông tin hết sức quan
trọng trong đánh giá cầu về rau sạch và nắm bắt nhiều thông tin của đối thủ cạnhtranh dưới con mắt khách hàng.
Câu hỏi đâu tiên: Ông (bà) có biết địa điểm bán rau sạch nào trên địa bàn thành
phố Hải Phòng không? trả lời: có 132 người không biết chiếm 37,18%, người biết
có 233 người chiếm 62.82%.
Trong số 233 người biết có cửa hàng bán rau sạch trong khu vực trên thì có tới
39.91%(tức 93 người) thường xuyên mua rau tại các cửa hàng hoặc các cửa hàng
họ biết. Song điều đáng quan tâm là đại bộ phận người mua rau ở đây là vì họ cho
rằng: mua rau tại cửa hàng hoặc siêu thị thì rau an toàn hơn khi họ mua rau ở chợ.
Mức độ tin tưởng về chất lượng vệ sinh của rau khi mua rau tại các chợ, siêu thị
có tới 78% (276 người) không tin tưởng lắm. Điều này chủ yếu là do họ không hề
được biết nguồn gốc xuất sứ của các loại rau nói trên là từ đâu?và không có sự đảm
bảo của người bán về chất lượng sản phẩm rau mà họ bán. Đây là điểm yếu nhấtcủa các của hàng rau bán tại các chợ.
Trong số những người biết cửa hàng bán rau sạch có 60.09% không mua rau
thường xuyên tại cửa hàng rau sạch hoặc siêu thị với lý do nhiều nhất cho rằng:
7
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 8/40
không tin tưởng rau bán là rau sạch, thông tin ghi trên bao gói và biển hiệu cửa
hàng chỉ là hình thức, trong đó có 78,5% mua rau ở chợ gần nhà vì không tin rau ở
cửa hàng rau và siêu thị là rau sạch mà giá lại cao hơn so với giá rau ngoài chợ.
Trong số người không biết có cửa hàng rau sạch (132 người) có tới 77.27%(102 người) được hỏi rất muốn mua rau sạch, muốn là 11.36%, không quan tâm là
11.37%. Đây là khách hàng tiềm năng rất lớn chưa được khai thác tới. Để thu hút,
lôi kéo được số khách hàng này, dự án tập trung vào các biện pháp sẽ được trình
bày ở phần kế hạch kinh doanh của dự án.
Trong số 273 người được hỏi cho biết: Hiện nay trung bình mỗi ngày mỗi gia
đình chi tiêu cho rau sạch là 4000 – 5000 đ và điều quan trọng hơn cả là có tới87,36% sẽ sẵn sàng chi tới gấp 1,5 – 2 lần tức 6000 – 9000 đ để chuyển sang mua
rau ở các cửa hàng rau mà họ tin rau bán là rau sạch, 12,64% còn lưỡng lự suy nghĩ
chưa biết có mua hay không.
Như vậy, điều quan trọng nhất để một cửa hàng rau sạch tồn tại và phát triển là
làm thế nào để người tiêu dùng thực sự tin rau bán ở cửa hàng là rau sạch (xét dưới
giá trị cảm nhận của người tiêu dùng). Làm được điều này thì chuỗi cửa hàng
“ĐỒNG VIỆT” sẽ có được những khách hàng tiềm năng trên
Với câu hỏi cuối cùng: Điều gì làm cho ông (bà) tin rằng rau bán ở cửa hàng là
rau sạch? Với câu hỏi này tôi đã tìm ra được câu trả lời mang tính quyết định cho
sự thành công của dự án và có những biện pháp để giành được ưu thế cạnh tranh
vượt hẳn so với đối thủ.
Đại bộ phận chỉ tin là rau sạch nếu có tối thiểu các thông tin sau:
- Sản phẩm có đầy đủ thông tin về nơi sản xuất, cơ quan bảo đảm về chất lượng
rau.
- Thông tin về quy trình sản xuất, thời hạn sử dụng rau.
- Sản phẩm được dán tem bảo đảm chất lượng và có bảo hiểm.
8
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 9/40
- Sản phẩm có uy tín chất lượng
- Thường xuyên được các cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm kiểm tra trực
tiếp tại cửa hàng.
Như vậy, qua phân tích nhu cầu thị trường, tôi nhận thấy được một số điều hếtsức quan trọng sau:
- Người dân rất quan tâm tới sức khoẻ trong đó có việc dùng rau sạch trong bữa
ăn hàng ngày. Họ rất lo lắng về rau không sạch được bán trên thị trường và rất
khó nhận biết được với các loại rau sạch.
- Nhu cầu về rau sạch là rất lớn, chi tiêu cho mua rau chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong
thu nhập, người tiêu dùng sẵn sàng bỏ ra chi phí gấp 1,5 - 2 lần để mua rau sạch- Hình thức trình bày, thông tin bao gói về sản phẩm rau rất quan trọng. Rau
chất lượng tốt, bao gói không rõ ràng, bày bán không tốt sẽ không thu hút được
khách hàng mua rau.
-Điều quan trọng nhất quyết định sự thành công của cửa hàng rau sạch là làm
thế nào để người tiêu dùng tin tưởng rau họ mua là rau sạch.
Trên cơ sở những nhận định trên, dự án sẽ tập trung vào đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Đặc biệt tập trung vào làm cho người tiêu dùng :
Biết Hiểu Tin Mua Hài lòng.
b. Phân tích cung
Về cửa hàng rau sạch của tôi, dự kiến sau khi đưa vào hoạt động sẽ biến các
mặt yếu của đối thủ thành điểm mạnh, lợi thế của cửa hàng. Đồng thời học tập
điểm mạnh của đối thủ. Điều quan trọng nhất của dự án là tập trung vào làm cho
người tiêu dùng biết, tin rau của cửa hàng là rau sạch và được phục vụ tốt nhất.
Khi mở cửa hàng rau sạch, cửa hàng sẽ có những điểm mạnh điểm yếu so với
đối thủ cạnh tranh.
9
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 10/40
Điểm yếu: Cửa hàng thâm nhập vào thị trường sau, nên còn thiếu kinh nghiệm.
Trong khi các đối thủ khác đã có nhiều khách quen. Điểm yếu này không phải là
quá lớn, tôi hoàn toàn khắc phục được sau một thời gian cửa hàng đi vào hoạt
động.
Điểm mạnh: Chọn được vị trí phù hợp, có quy mô lớn, nhà cung ứng An Thọ có
uy tín về chất lượng.
Tôi đã điều tra thực tế, nắm bắt được nhu cầu và đòi hỏi của khách hàng, hơn
thế nữa tôi biết cách làm thế nào để người mua rau biết và tin mua rau sạch của cửahàng. Đây là điểm quan trọng nhất mà cửa hàng rau sạch trong khu vực chưa làm
được.
Biện pháp để thu hút và làm cho khách hàng tin dùng rau của cửa hàng sẽ được
phân tích ở phần kế hoạch kinh doanh.
4.3 Phân đoạn thị trường và lựa chọn khách hàng mục tiêu
Sau khi nghiên cứu thị trường công ty Đồng Việt quyết định chọn 3 phân đoạn thị
trường:
- Khách hàng là người tiêu dùng
- Khách hàng là các nhà hàng, khách sạn
- Khách hàng là các công ty xuất khẩu rau quả
- Khách hàng là các siêu thị cửa hàng rau sạchVới khách hàng mục tiêu mà công ty hướng tới đó chính là ngươì tiêu dùng. Do
quy mô chưa đủ lớn và trụ sở của công ty đặt tại thành phố Hải Phòng nên bước
đầu công ty sẽ chọn thị trường người tiêu dùng Hải Phòng là thị trường mục tiêu
của công ty. Các sản phẩm của công ty sẽ sẽ cung cấp cho người tiêu dùng thông
10
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 11/40
qua hệ thống cửa hàng của công ty cũng như các cửa hàng rau sạch và siêu thị trên
đại bàn thành phố.
4.4 Phân tích đối thủ cạnh tranh
a. Siêu thị BigC , INTIMEX, Metro
Tôi đã trực tiếp đến hai siêu thị này, tận mắt quan sát tìm hiểu và nhận thấy rau
bán ở hai siêu thị này có những điểm mạnh yếu sau:
Điểm mạnh:
- Rau được bán trong siêu thị, danh nghĩa siêu thị ít nhiều đã tạo được sự tintưởng về chất lượng.
- Trong siêu thị có bán nhiều hàng hoá, nhất là có bán thực phẩm vì thế tạo sự
thuận tiện cho sự mua sắm.
- Có hệ thống làm lạnh và bảo quản rất tốt.
Điểm yếu:
- Rau được bọc trong các túi nilon, người tiêu dùng chỉ biết được duy nhất thông
tin giá rau và mã số tiền, ngoài ra không còn có thông tin gì hết.
- Rau được bày bán kém hấp dẩn, số lượng, chủng loại rau ít. Các loại rau được
bày bán lẫn lộn, không theo thứ tự và chủng loại rau, nên kém hấp dẫn với
người mua.
- Những giờ cao điểm buổi chiều, buổi tối số lượng khách hàng vào mua hàng rất
đông. Người mua phải xếp hàng chờ đợi thanh toán tiền lâu và mất thời gian.
Điều này không tiện dụng cho người mua ra, đôi khi còn tạo cảm giác khó chịu.
- Siêu thị 1E Trường Chinh: Vào siêu thị phải gữi xe và mất tiền vé. Xe máy
1000đ, xe đạp 500đ như vậy chi phí cho việc mua rau nói riêng là tăng lên,
không thu hút khác hàng vào mua. Hơn thế nữa, việc lấy xe mất nhiều thời gian
vì số lượng xe lớn.
11
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 12/40
- Giá rau ở các siêu thị thường cao hơn nhiều so với các cửa hàng và chợ.
Các siêu thị chưa có đội ngũ nhân viên bán rau chuyên nghiệp, không có
dịch vụ kèm theo.
b. Các cửa hàng rau tại các chợ
Điểm mạnh:
- Giá rẻ
- Các chủng loại rau phong phú với chất lượng khác nhau
- Địa điểm tại chợ nên thuận tiện cho việc mua bán
Điểm yếu :
- Hầu hết các loại rau không được đảm bảo về chất lượng
- Nơi bày bán các loại rau không đảm bảo vệ sinh
- Rau không được bao gói và bảo quản cận thận nên xuất hiện ở một số cửa hàng
có rau bị héo úa mà vẫn được bày bán.
- Chất lượng phục vụ chưa cao
Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh
Điểm mạnh Điểm yếu
12
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 13/40
Siêu thị BIGC
và INTIMEX
-Rau được bán dưới thương
hiệu có uy tín của siêu thị
- Rau được bảo quản tốt
- Rau không có thông tin chứng
nhận chất lượng
- Giá cao
- Mất nhiều thời gian thanh toán
- Chất lượng phục vụ kém.
Các chợ - Khối lượng lớn
- Sản phẩm đa dạng
- Giá rẻ
- Chất lượng phục vụ thấp
- Chất lượng không đảm bảo
Nhận xét
Qua phân tích đối thủ cạnh tranh, rút ra những nhận xét sau:
- Rau bán ở các siêu thị giá cao, không có thông tin về nguồn gốc sản phẩm,thanh toán mất thời gian, chủng loại, khối lượng rau ít, bày bán không hấp dẫn,
không có dịch vụ tư vấn, chưa có đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp.
- Rau ở chợ không được kiểm tra chất lượng sản phẩm, không có bao gói và
nguồn gốc không rõ ràng.
- Nói tóm lại, Rau của các đối thủ cạnh tranh chưa hấp dẫn được khách hàng,
chưa tạo dựng được niềm tinh về chất lượng cho người mua.
- Qua phân tích thị trường, tôi thấy rằng: Cầu rau sạch là rất lớn, trong khi đó các
đối thủ cạnh tranh chưa thực sự tạo dựng được hình ảnh và niềm tin đối với
13
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 14/40
khách hàng. Cung chưa đáp ứng đủ cầu, đây là lỗ hổng của thị trường cho phép
dự án thâm nhập và hoạt động thành công.
5. Kế hoạch Marketing/ bán hàng
5.1 Sản phẩm và dịch vụ
Thông qua điều kiện tự nhiên- địa lý và khí hậu, sản phẩm RAT được trồng và bảo
quản với nhiều chủng loại. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa vì thế rau tăng
trưởng rất tốt. Trồng rau dựa trên hai mùa vụ chính: Đông- xuân, Hè- thu. Dưới
đây là danh sách một số loại rau chính của công ty chúng tôi:
VỤ HÈ THU VỤ ĐÔNG XUÂN
Rau muống
Rau ngót
Rau mồng tơi
Rau cải ngọt
Rau thơm
Rau đay
Hành
Mướp
Bắp cải
Súp lơ xanh
Súp lơ trắng
Cải ngọt
Cải thảo
Cải cúc
Cải chíp
Su hào
14
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 15/40
Bí đao
Cà chua
Rau cải đắng
Dưa chuột
Mướp đắng
Su su
Xà lách
Rau diếp
Rau muống
Cà chua
Dưa chuột
Mướp đắng
Bí đao
Cải đắng
Su su
Cần tây Đà lạt
Rau thơm
5.2 Giá cả
Từ khi Việt Nam gia nhập WTO ,có sự cạnh tranh can thiệp của các doanh
nghiệp nước ngoài, thì vấn đề về giá cả luôn dược các doanh nghiệp quan tâm chú
trọng. Công ty kinh doanh mặt hàng là rau sạch, một sản phẩm luôn có mức cầu và
cung rất là lớn. Các công ty cạnh tranh luôn tìm mọi cách để chiếm lĩnh thị trường.
Vì thế công ty chúng tôi luôn đề cao chất lượng và giá cả lên hàng đầu. Công ty
tiến hành xác định giá cả thông qua chi phí sản xuất và giá bán trên thị trường
Ngoài ra công ty quan tâm đến chiết khấu bán hàng linh hoạt nhằm tạo được sự
hấp dẫn cũng như cạnh tranh giữa các trung gian phân phối sản phẩm: tăng tỷ lệ
chiết khấu trên doanh thu bán hàng hay tăng tỷ lệ chiết khấu tại các thị trường mới.
15
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 16/40
Bảng giá một số loại rau củ quả của công ty :
Đơn vị : nghìn đồng
Các loại rau Giá Các loại củ quả Giá
Lơ xanh 12/cây Su su quả 12/kg
Mồng tơi 12/túi Gừng tươi 40/kg
Rau ngót 10/túi Đậu cove 30/kg
Bắp cải 10/cây Khoai tây 17/kg
Cải ngồng 10/cây Cà rốt 15/kg
Dền đỏ 15/túi Củ cải 9/kg
Lơ trắng 10/cây Dưa chuột 11/kg
Cần ta 18/túi Mướp 17/kg
Xà lách xoăn 35/túi Bí ngô 15/kg
Dưa bẹ muối 12/túi Cà chua 12/kg
5.3 Kênh phân phối
Đối với những sản phẩm là rau (một sản phẩm dễ hỏng ,không giữ được lâu và
dễ dạp nát …)thì công ty phải xác định kênh phân phối càng ngắn càng tốt.Chiến
lược bán hàng thông qua các kênh phân phối của công ty được thực hiện dưới hình
thức :kênh phân phối 1 cấp .Đối với loại kênh phân phối.Thì rau an toàn được đưa
từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng thông qua các siêu thị và qua các cửa hàng
bán rau an toàn
Các trung gian này sẽ hưởng hoa hồng tính bằng % doanh thu bán hàng và sẽ
chịu trách nhiệm quản lí trực tiếp sản phẩm của công ty . Hệ thống phân phối của
công ty sẽ được thiết lập dưới hình thức kênh 1cấp .
16
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 17/40
Các siêu thị và cửa hàng sẽ nhập rau an toàn của công ty trên địa bàn thành phố
Hải Phòng với quy mô cụ thể sau
5.4 Quảng cáo và xúc tiến bán
a. Chiến lược kinh doanh
Theo kết quả điều tra cho thấy: Nhu cầu rau sạch của thị trường dự án là rất lớn.
Người mua sẵn sàng chi trả tiền đắt gấp đôi để mua rau nếu như họ tin rằng đó là
rau sạch. Như vậy giá cả ở đây không phải là yếu tố quan trọng nhất để quyết định
về cầu rau sạch hay cầu về rau sạch ít nhạy cảm với giá. Vấn đề cốt yếu quyết định
cầu rau sạch là chất lượng rau và làm cho người tiêu dùng biết và tin tưởng về rau
họ mua là rau sạch.
Công ty CP Đồng Việt
Hệ thống các siêu thị cửa hàng rau sạch
Người tiêu dùng rau an sạch trên địa bàn thành phố Hải Phòng
17
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 18/40
Để làm cho khách hàng tin tưởng rau của cửa hàng là rau sạch, Tôi tập trung
vào những biện pháp tác động tới tâm lý và trực quan của khách hàng. Tôi thực
hiện chiến lược kinh doanh: “Khác biệt hoá” so với đối thủ cạnh tranh. Trong chiến
lược này tôi sẽ tạo ra sự khác biệt và nổi bật của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranhtrên các mặt sau:
- Bao gói, nhãn mác sản phẩm.
- Chất lượng phục vụ mang tính chuyên nghiệp.
- Bán hàng, đặc biệt hiện nay đối thủ cạnh tranh chưa có dịch vụ bán
rau qua điện thoại, đưa rau tới tận nhà. Tôi sẽ mở dịch vụ này để đáp ứng
tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
- Dịch vụ kèm theo bán hàng.
Sự khác biệt hoá về sản phẩm sẽ được trình bày chi tiết ở phần kế hoạchkinh doanh.
Tôn chỉ kinh doanh của cửa hàng là: “Đồng Việt rau sạch cho mọi nhà”.
Với tôn chỉ kinh doanh này cửa hàng “Rau Xanh” muốn đề cao người tiêu dùng,
muốn tạo sự tin tưởng và gần gũi với mọi nhà. Đồng thời nó cũng thể hiện quanđiểm của cửa hàng: Uy tín và chất lượng là hai yếu tố quan trọng nhất trong sự
thành công của tôi. Trong tương lai tôi muốn thành lập hệ thống các cửa hàng bán
rau sạch ở Hải Phòng, muốn cung ứng trực tiếp phần lớn rau sạch cho mọi người
tiêu dùng ở Hải Phòng.
b. Kế hoạch quảng cáo
Bất cứ một sản phẩm nào, dù bình dân hay đắt tiền thì chiến lược quảng cáo vẫn
luôn luôn cần thiết đối với doanh nghiệp. Quảng cáo có ý nghĩa rất quan trọng: giới
thiệu sản phẩm của công ty tới tay người tiêu dùng, tuyên truyền những ưu việt của
sản phẩm về chất lượng, giá cả. Quảng cáo sẽ được thực hiện dựa vào những yếu
18
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 19/40
tố như:giai đoạn phát triển của dự án, khả năng chi phí, đặc điểm của khách hàng
…
Ở giai đoạn đầu ,chúng tôi sẽ quảng cáo thông qua pano, áp phích tại các siêu thị
và các cửa hàng bán rau sạch cho công ty.
Khi dự án đã phát triển chúng tôi sẽ quảng cáo thông qua các phương tiện khác
như:
* Đài phát thanh
* Các chương trình mua sắm tiêu dùng trên Tivi
* Báo chí: chủ yếu là các báo liên quan đến vấn đề an toàn, vệ sinh, sức khỏe cộng
đồng
* Ngoài ra khi phát triển công ty sẽ xây dựng trang web riêng của công ty vừa để
giới thiệu sản phẩm của công ty cho người tiêu dùng!
c. Kế hoạch khuyến mại
Tùy vào từng giai đoạn phát triển lượng tiêu thụ của dự án, công ty sẽ đưa racác chương trình khuyến mại khác nhau. Ví dụ như: Đối với những trung gian
quan hệ hợp tác lâu dài thường xuyên (mua sản phẩm với số lượng lớn và thường
xuyên), sẽ chiết khấu với giá ưu đãi và miến phí các chi phí ngoài sản xuất. Đối
với những mối làm ăn mới , chúng tôi sẽ ưu ái mức đãi ngộ về số lượng cũng như
chất lượng sản phẩm.
d. Kế hoạch quan hệ công chúngDuy trì quan hệ tốt đẹp với những mối làm ăn sẵn có và xây dựng thêm hình
tượng của công ty thông qua quan hệ với báo chí truyền thông cũng như các
phương tiện thông tin đại chúng.
19
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 20/40
Lập kế hoạch tổ chức các chương trình giới thiệu sản phẩm trong các hội chợ
ẩm thực. Tổ chức các cuộc phỏng vấn bằng các hình thức khác nhau để thăm dò ý
kiến khách hàng, thị trường cũng như các ý kiến của đối thủ cạnh tranh.
Tổ chức các cuộc họp thường niên với sự tham gia của đối tác làm ăn cũng như
các đại lý phân phối của công ty, tạo sự thân mật, quan tâm và chứng tỏ tầm quan
trọng của họ đối với doanh nghiệp.
Xây dựng các mối quan hệ với nhân dân ,chính quyền địa phương để tránh
những mâu thuẫn xung đột. Tham gia các chương trình kinh tế xã hội tại dịa
phương, đóng góp công sức vào công cuộc phát triển kinh tế trong vùng.
e. Xúc tiến bán
Sơ đồ các cấp độ cấu thành sản phẩm của cửa hàng Rau Xanh:
20
Chất lượng Bao gói
phục vụ
Bày bán Chứng nhận
sản phẩm Chất lượng
Bày bán Chứng nhận
SảnphẩmRau
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 21/40
Biện pháp bán hàng của cửa hàng Rau Xanh tập trung vào làm cho khách hàng:
Chưa biết Biết Muốn mua Mua Tin tưởng Mua thường
xuyên
Do rau sạch nhìn bề ngoài rất khó phân biệt với rau thường, thậm chí rau thường,
rau không sạch được phun thuốc hoá chất nhiều trông còn tươi ngon hơn rau sạch.
Qua nghiên cứu thị trường chúng tôi thấy điều sống còn với cửa hàng Rau Xanh
cũng như đối với các cửa hàng bán rau sạch khác, xét từ giá trị cảm nhận của ngươì
tiêu dùng lại là ở cấp độ thứ II và III của sản phẩm. Đây là điểm yếu nhất mà đối
thu cạnh tranh chưa làm được. Các cửa hàng rau sạch mua được rau sạch (cấp độ I)
chỉ có ý nghĩa đối với cửa hàng mà thôi, còn làm cho khách hàng biết, hiểu, tinmua rau của cửa hàng hay không lại là việc khác mà nó hầu như phụ thuộc vào cấp
độ II , III.
Điểm nổi bật và cũng là sức cạnh tranh lớn nhất quyết định sự thành công
của cửa hàng Rau Xanh tập trung vào cấp độ II, III.
Các biện pháp tiêu thụ sản phẩm, marketing, nhân sự sẽ tập trung vào điểm
mấu chốt thành công này.
Theo như kết quả điều tra thì có tới 87,36% người được hỏi sẽ mua rau nếutin là rau sạch và sẵn sàng trả giá gấp 1,5-2 lần để được tiêu dùng rau sạch. Do vậyđiều quan trọng nhất là làm cho khách hàng tin rau bán ở cửa hàng là rau sạch.Trong kế hoạch tiêu thụ sản phẩm chúng tôi sẽ tiến hành một loạt các biện pháp,
21
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 22/40
cách thức để thuyết phục, chứng minh cho khách hàng thấy rau ở cửa hàng là antoàn cho sức khoẻ.
• Về bao gói, bao bì, nhãn hiệu sản phẩm:
Tất cả sản phẩm rau sẽ được đóng gói bằng túi nilon đóng kín. Trên bao bì sẽcó những thông tin cung cấp cho người tiêu dùng sau:
- Về tính chất thương hiệu của sản phẩm:
+ Chỉ đạo giám sát sản phẩm: Chi cục bảo vệ thực vật Hải Phòng.
+ Quy trình sản xuất rau.
+ Nơi sản xuất sản phẩm.
+ Cửa hàng bán.
- Rau được đóng gói với các mức khối lượng khác nhau (300g, 500g,
800g/gói) để người tiêu dùng tuỳ chọn.
- Về đặc điểm sản phẩm:
Sản phẩm được hình thành và chỉ đạo giám sát bởi các bên: Cơ quan chỉ đạo giám
sát (Chi cục bảo vệ thực vật Hải Phòng); người sản xuất và nhà phân phối.
• Về chứng nhận chất lượng sản phẩm
+ Trong mỗi túi rau có kèm theo một tờ tem có ghi: tên mặt hàng, ngày thu
hoạch, hạn sử dụng. Để trách việc làm hàng giả, tờ tem này sẽ được đóng dấu đỏ
của Hợp tác xã An Thọ
+ Để cho người tiêu dùng thật sự tin rau của cửa hàng được lấy nơi sản xuấtcó uy tín chất lượng, trên mỗi sản phẩm có kèm theo bản sao công nhân sản phẩm
đạt tiêu chuẩn sinh an toàn thực phẩm.
22
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 23/40
Trong thời gian đầu hoạt động có thể có nhiều người còn nghi ngại về chất
lương rau của cửa hàng Tôi sẽ mời cán bộ của Chi cục bảo vệ thực vật Hải Phòng,
tổ chức bảo vệ người tiêu dùng tới kiểm tra sản phẩm rau của cửa hàng rau vào
những lúc khách hàng mua rau nhiều.
• Việc bày bán sản phẩm
Việc bày bán sản phẩm rau rất quan trọng, được cửa hàngcông ty đặc biệt chú
ý.
Rau được bày bán trên hệ thống giá đựng rau ba tầng, rau được phân loại. Ví
dụ: Rau cải xoong, cải canh, cải đông dư, cải tím được xếp cùng một ngăn để
người tiêu dùng dễ tìm, dễ lựa chọn. Hệ thống các dàn đựng rau sẽ được xếp
theo hình chữ U, nhìn từ ngoài vào, ở giữa bày bán các loại rau củ, rau thơm,
rau sống…
• Cách thức bán hàng
Công ty có hai hình thức bán hàng:
+ Trực tiếp tại cửa hàng (đây là hình thức chính)+ Bán hàng qua điện thoại
Nhiều hộ gia đình không đến cửa hàng rau mua được, cửa hàng Rau Xanh sẵn
sàng mang đến tận nơi theo yêu cầu của khách hàng với chi phí tăng thêm 500đ
cho một lần. Đây là một điểm rất mới, độc đáo, riêng có của cửa hàng.
Chúng tôi sẽ cố gắng làm cho khách hàng vào mua rau được cảm giác mọi thứ
đều sạch, phục vụ nhiệt tình nhất.
Cửa hàng sẽ có bảng báo giá sản phẩm theo từng ngày.
Khách hàng đến cửa hàng sẽ được những nhân viên bán hàng trẻ trung, nhiệt
tình giới thiệu những điều mới lạ về các loại rau: đặc điểm, công dụng, dinh
23
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 24/40
dưỡng, những bài thuốc dân gian về một loại rau ăn hàng ngày có thể làm thuốc
chữa bệnh mà có thể ít người biết đến.
Khách hàng vào mua rau dù ít hay nhiều đều được bọc gói sản phẩm cẩn thận và
được giới thiệu các thông tin về sản phẩm.
6. Kế hoạch sản xuất
6.1 Nguồn cung ứng rau sạchCửa hàng Rau Xanh chuyên kinh doanh các sản phẩm rau sạch. Vì vậy việc
lựa chọn nhà cung cấp rau sạch, có uy tín và chất lượng trên thị trường là vấnđề hết sức quan trọng, được tôi dành nhiều thời gian và công sức để tìm hiểu vàchọn lựa. Qua điều tra thực tế tôi đã chọn ra được Hợp tác xã rau an toàn An
Thọ, HTX QuyÕt TiÕn, Tiªn Cêng, B¹ch §»ng, Quang Phôc, VinhQuy, Toµn Th¾ng, Hïng Th¾ng làm nhà cung ứng, vì:
+ Rau của Hợp tác xã này rất có uy tín và nổi tiếng trên thị trường.
+ Hợp tác xã này có thể cung cấp khối lượng rau lớn, đa dạng và ổn định.
+ Theo hợp đồng hai bên sẽ ký kết. Bên cung cấp rau an toàn phải đảm bảochất lượng rau an toàn cho cửa hang và phải chịu trách nhiệm hoàn toàn, phải bồithường hoàn toàn kinh phí để cứu chữa cho người dùng rau của các hợp tác xã này
bị ngộ độc.
6.2 Sơ đồ quy trình thu mua rau sạch
24
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 25/40
• Giải thích quy trình
- Nhân viên thu mua của công ty đến các cánh đồng công ty ký hợp
đồng bao tiêu sản phẩm ở Hợp tác xã lấy mẫu các sản phẩm rau đi
kiểm tra chất lượng
- Các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn sẽ được trả lại nơi cung cấp
- Các sản phẩm đủ tiêu chuẩn sẽ mang đi đóng gói
- Khí các sản phẩm được đóng gói và đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ
được chuyển đến hệ thống các cửa hàng và siêu thị công ty của công
hoặc đối tác mà công ty đã ký kết bằng xe có hệ thống bảo quản đông
lạnh
7. Kế hoạch nhân sự
7.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Nhân viên thu mua
Nơi cung cấp rau
Kiểm định chất lượng
Đóng gói sản phẩm
Hệ thống cửa hàng siêu thị
25
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 26/40
7.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phậna. Ban giám đốc
- Ban giám đốc sẽ có trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động kinh
doanh hàng ngày của công ty. Ban giám đốc dự án sẽ bao gồm: một giám đốc
dự án, một kế toán kiêm thủ quỹ.
Giám đốc điều hành: trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động kinh
doanh.
Giám đốc tài chính : Lên sổ sách chứng từ, ngân sách của công ty.
- Ban giám đốc công ty: Sẽ có trách nhiệm đối với các vấn đề sau đây dưới sự
chỉ đạo ủy quyền và giám sát toàn bộ của chủ đầu tư:
Đảm bảo rằng dự án và các nhân viên của công ty tuân thủ tất cả các luật và
quy định có liên quan của chính quyền địa phương cũng như của nhà nước. Đảm bảo rằng hoạt động hằng ngày của công ty dược thực hiện phù hợp với
chỉ thị, kế hoạch ngân sách, trình tự chính sách và nghị quyết do chủ đầu tư
đề ra.
Ban Giám Đốc
Phòng Tài ChínhKế Toán
Phòng KinhDoanh
Phòng SảnXuất
26
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 27/40
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cho chủ đầu tư
b. Các bộ phận chức năng
Dưới quyền quản lý điều hành của ban giám đốc là các bộ phận chức năng sau:* Bộ phận tài chính kế toán ( 1 người)
- Chịu trách nhiệm các hoạt động liên quan tới kế toán, thống kê và quản lý
hoạt động tài chính của công ty.
- Chịu trách nhiệm thực hiện các công việc hành chính, quan hệ với các cơ
quan có thẩm quyền địa phương.
* Bộ phận kinh doanh( 10 người - bao gồm 1 trưởng bộ phận kinh doanh, và
9 nhân viên bán hàng)
- Thực hiện những giao dịch với khách hàng, marketing, bảo trì bảo dưỡng
các cơ sở vật chất, các hoạt động văn phòng, bảo vệ an toàn tài sản.
- Chịu trách nhiệm có liên quan tới cung ứng vật tư, hàng hóa, vật phẩm để sử
dụng và tiêu thụ của công ty.
* Bộ phận sản xuất( 5 người- bao gồm 2 nhân viên thu mua –vận chuyển sản
phẩm và 3 nhân viên điều khiển dây chuyền đóng gói sản phẩm
- Chịu trách nhiệm trong quá trình sản xuất, thu gom vận chuyển sản phẩm
7.3. Dự kiến tiền lương cho nhân viên
* Ban giám đốc- Giám đốc điều hành : 15 triệu đồng/ tháng
-Giám đốc tài chính: 15 triệu đồng/ tháng
* Phòng kế toán
27
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 28/40
- Kế toán : 6 triệu đồng/ tháng
* Bộ phận kinh doanh
-Trưởng phòng kinh doanh : 6 triệu đồng/tháng
-Nhân viên kinh doanh: 4 triệu đồng/ tháng
* Phòng sản xuất(6 người)
- Trưởng phòng sản xuất : 6 triệu đồng/ tháng
- Nhân viên thu gom (2người): 4 triệu đồng/ tháng
-Nhân viên đóng gói sản phẩm (3 người): 5 triệu đồng/ tháng
8. Kế hoạch tài chính
8.1. Xác định vốn đầu tư
Đơn vị : nghìn đồng
28
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 29/40
Giá trịThời gian khấu
haoKhấu hao
tháng
Đầu tư cơ sở hạ tầng 2700000 7 năm 32142
( nhà xưởng)Đầu tư máy móc thiết
bị 1300000 10 năm 10833
Máy tính, Máy in,Máy fax, điện thoại 100800 3 1400
Trang thiết bị 150000 3 4167
Chi phí khác 60000
Tổng vốn cố định 4310800 ( Chi tháng 1)
Vốn lưu động 2000000 Dùng khi sản xuất kinh doanh
- Tổng vốn lưu động dự kiến: dự trù chi phí ản xuất kinh doanh cho 3 thángđầu : 2.000.000.000 ( đồng).
- Dự trù vốn dự phòng: 500.000.000 ( đồng)
- Tổng số vốn cần khởi sự: 6.630.800.000 ( đồng)
- Nguồn vốn: vốn cổ đông đóng góp.
8.2. Chi phí a.Chi phí hoạt động
Bảng chi phí hoạt động tháng 2
Khoản mục Số tiền Ghi chú
29
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 30/40
Lương cho bộ phận quản lý 48000 tăng 5% mỗi tháng
Nước, điện, điện thoại 150253Tăng 5% mỗi
tháng
Chi phí quảng cáo 56711 3% doanh thuChi phí hoa hồng 283556 15% doanh thu
Chi phí bảo dưỡng hàng tháng 18904 1% doanh thu
Chi phí khác 65000
Tổng chí phí hoạt động 622424
Chi phi hoạt động cụ thể các tháng trong năm đầuSTT Khoản mục tháng 2 tháng 3 tháng 4 tháng
1 Lương cho bộ phận quản lý 48000 50400 51912 53469.3
2 Nước, điện, điện thoại 150253 157765.65 165653.9325 173936.6
3 Chi phí quảng cáo 75616 79396.8 83366.64 87534.9
4 Chi phí hoa hồng 283560 297738 312624.9 328256.1
5Chi phí bảo dưỡng hàngtháng 18904 19849.2 20841.66 21883.7
6 Chi phí khác 45350 47617.5 49998.375 52498.29
7 Tổng chi phí hoạt động 621683 652767.15 684397.5075 717579.1
STT Khoản mục tháng 6 tháng 7 tháng 8 tháng 9
1Lương cho bộ phận quảnlý 55073.4408 56725.644 58427.4133 60180.2358
2 Nước, điện, điện thoại 182633.461 191765.134 201353.39 211421.06
3 Chi phí quảng cáo 91911.7206 96507.3066 101332.672 106399.306
30
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 31/40
4 Chi phí hoa hồng 344668.952 361902.4 379997.52 398997.396
5
Chi phí bảo dưỡng hàng
tháng 22977.9302 24126.8267 25333.168 26599.82646 Chi phí khác 55123.2084 57879.3689 60773.3373 63812.0042
7 Tổng chi phí hoạt động 752388.713 788906.68 827217.501 867409.828
STT Khoản mục tháng 10 tháng 11 tháng 12
1 Lương cho bộ phận quản lý 61985.6428 63845.2121 65760.5685
2 Nước, điện, điện thoại 221992.113 233091.718 244746.304
3 Chi phí quảng cáo 111719.271 117305.234 123170.496
4 Chi phí hoa hồng 418947.266 439894.629 461889.36
5Chi phí bảo dưỡng hàngtháng 27929.8177 29326.3086 30792.624
6 Chi phí khác 67002.6044 70352.7346 73870.3713
7 Tổng chi phí hoạt động 909576.714 953815.837 1000229.73
b. Chi phí sản xuất
Bảng chí phí sản xuất tháng 2
Tiền lương cho bộ phận sản xuất 59000 khoán sản phẩm
BHXH, BHYT 12980 ( 22% lương)
Chi phí nguyên vật liệu 756148
31
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 32/40
Nhiên liệu 56350
Khấu hao tài sản cố định 48542
Chi phí khác 60000
Bảng chi phí sản xuất của các tháng trong năm đầu
STT Khoản mục tháng 2 tháng 3 tháng 4 tháng 5
1Tiền lương cho bộ phận sảnxuất 59000 61950 65047.5 68299.875
2 BHXH, BHYT 12980 13629 14310.45 15025.9725
3 Chi phí nguyên vật liệu 756148 793955.4 833653.17875335.828
5
4 Nhiên liệu 56350 59167.5 62125.87565232.1687
5
5 Khấu hao tài sản cố định 48542 48542 48542 48542
6 Chi phí khác 165000 173250 181912.5 191008.125
7 Tổng chi phí sản xuất 1098020 1150493.91205591.49
5 1263443.97
STT Khoản mục tháng 6 tháng 7 tháng 8 tháng 9
1Tiền lương cho bộ phận sảnxuất
71714.8688
75300.6122
79065.6428 83018.9249
2 BHXH, BHYT15777.271
116566.134
717394.441
4 18264.1635
3 Chi phí nguyên vật liệu 919102.62965057.75
11013310.6
4 1063976.17
4 Nhiên liệu 68493.777 71918.466 75514.389 79290.1088
32
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 33/40
2 1 4
5 Khấu hao tài sản cố định 48542 48542 48542 48542
6 Chi phí khác
200558.53
1
210586.45
8
221115.78
1 232171.57
7 Tổng chi phí sản xuất1324189.0
71387971.4
21454942.8
9 1525262.94
STT Khoản mục tháng 10 tháng 11 tháng 12
1Tiền lương cho bộ phận sảnxuất
87169.8712
91528.3647 96104.783
2 BHXH, BHYT19177.371
720136.240
2 21143.0523
3 Chi phí nguyên vật liệu1117174.9
81173033.7
3 1231685.41
4 Nhiên liệu83254.614
3 87417.345 91788.2122
5 Khấu hao tài sản cố định 48542 48542 48542
6 Chi phí khác243780.14
8255969.15
6 268767.613
7 Tổng chi phí sản xuất1599098.9
81676626.8
3 1758031.08
8.3. Doanh thu dự kiến
Do tháng 1 công ty mới thành lập nên chưa có doanh thu dưới đây là doanh thu
tháng 2 của doanh nghiệp trên các dòng sản phẩm:- Doanh thu từ mặt hàng rau: 892.450.000 đồng- Doanh thu từ mặt hàng củ và quả: 997.920.000 đồngBảng dự kiến giá bán
Các loại rau Giá Các loại củ quả Giá
33
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 34/40
Lơ xanh 12/cây Su su quả 12/kg
Mồng tơi 12/túi Gừng tươi 40/kg
Rau ngót 10/túi Đậu cove 30/kg
Bắp cải 10/cây Khoai tây 17/kg
Cải ngồng 10/cây Cà rốt 15/kg
Dền đỏ 15/túi Củ cải 9/kg
Lơ trắng 10/cây Dưa chuột 11/kg
Cần ta 18/túi Mướp 17/kg
Xà lách xoăn 35/túi Bí ngô 15/kg
Dưa bẹ muối 12/túi Cà chua 12/kg
Bảng sản lượng bán ra trong tháng 2
Các loại rau Số lượng Các loại củ quả Số lượng
Lơ xanh 5350 Su su quả 6450
Mồng tơi 4470 Gừng tươi 3200
Rau ngót 4320 Đậu cove 8670
Bắp cải 5320 Khoai tây 5490
Cải ngồng 4270 Cà rốt 4530
Dền đỏ 6430 Củ cải 4360
Lơ trắng 7320 Dưa chuột 8690
Cần ta 3025 Mướp 4320
Xà lách xoăn 9430 Bí ngô 3210
Dưa bẹ muối 6780 Cà chua 9560-Qua các tháng doanh thu tăng 5%
Lập bảng kết quả lãi lỗ
STT Chỉ tiêu Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
34
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 35/40
1 Doanh thu ( ko có VAT) 1890400 1984920 2084166 2188374.3
2 Giá vốn 10494781101951.
91157049.
5 1214901.97
3 Lãi gộp 840922 882968.1927116.5
1 973472.33
4 Tổng chi phí HĐKD 670225701309.1
5732939.5
1 766121.14
5 Chi phí hoạt động 621683652767.1
5684397.5
1 717579.14
6 Chi phí khấu hao 48542 48542 48542 48542
7 Lợi nhuận trước thuế 170697181658.9
5 194177 207351.19
8 Thuế TNDN 42674.25 45414.74 48544.25 51837.8
9 Lợi nhuận sau thuế128022.7
5136244.2
1145632.7
5 155513.39
STT Chỉ tiêu Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
1 Doanh thu ( ko có VAT)2297793.0
22412682.6
7 2533316.8 2659982.64
2 Giá vốn1275647.0
71339429.4
21406400.8
9 1476720.94
3 Lãi gộp1022145.9
51073253.2
41126915.9
1 1183261.7
4 Tổng chi phí HĐKD 800930.71 837448.68 875759.5 915951.83
5 Chi phí hoạt động 752388.71 788906.68 827217.5 867409.83
6 Chi phí khấu hao 48542 48542 48542 48542
7 Lợi nhuận trước thuế 221215.23 235804.56 251156.41 267309.87
35
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 36/40
8 Thuế TNDN 55303.81 58951.14 62789.1 66827.47
9 Lợi nhuận sau thuế 165911.43 176853.42 188367.3 200482.41
STT Chỉ tiêu Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
1 Doanh thu ( ko có VAT)2792981.7
72932630.8
6 3079262.4
2 Giá vốn1550556.9
81628084.8
3 1709489.08
3 Lãi gộp1242424.7
91304546.0
3 1369773.33
4 Tổng chi phí HĐKD 958118.711002357.8
4 1048771.72
5 Chi phí hoạt động 909576.71 953815.84 1000229.72
6 Chi phí khấu hao 48542 48542 485427 Lợi nhuận trước thuế 284306.07 302188.19 321001.6
8 Thuế TNDN 71076.52 75547.05 80250.4
9 Lợi nhuận sau thuế 213229.55 226641.14 240751.2
36
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 37/40
STT Chỉ tiêu Năm 2 Năm 3
1 Doanh thu ( ko có VAT) 42970416.72 68752666.76
2 Giá vốn 23855536.92 38168859.08
3 Lãi gộp 19114879.8 30583807.68
4 Tổng chi phí HĐKD 14,575,517 23,000,450
5 Chi phí hoạt động 14041554.88 22466487.8
6 Chi phí khấu hao 533,962 533,962
7 Lợi nhuận trước thuế 4,539,363 7,583,358
8 Thuế TNDN 1134840.731 1895839.469
9 Lợi nhuận sau thuế 3,404,522 5,687,518
8.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
STT Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
1 Số dư tiền mặt đầu kỳ 5000000 388885 565449.75 750235.96
2 Tổng thu 0 1890400 1984920 2084166
3 Thu hoạt động sxkd 0 1890400 1984920 2084166
4 Thu khác 0 0 0 0
5 Tổng chi 4611115 1713835.25 1800133.79 1889991.25
6 Chi từ đầu tư ban đầu 4310800 0 0 0
7 Chi HĐSXKD 300315 1671161 1754719 1841447
8 Nợ gốc+ lãi 0 0 0 0
9 Thuế doanh nghiệp phải nộp 0 42674.25 45414.74 48544.25
10 Số dư tiền mặt cuối kỳ 388885 565449.75 750235.96 944410.71
37
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 38/40
STT Chỉ tiêu Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8
1 Số dư tiền mặt đầu kỳ 944410.71 1148466.1 1362919.53 1588314.95
2 Tổng thu 2188374.3 2297793.02 2412682.67 2533316.8
3 Thu hoạt động sxkd 2188374.3 2297793.02 2412682.67 2533316.8
4 Thu khác 0 0 0 0
5 Tổng chi 1984318.91 2083339.59 2187287.24 2296407.49
6 Chi từ đầu tư ban đầu 0 0 0 0
7 Chi HĐSXKD 1932481.11 2028035.78 2128336.1 2233618.39
8 Nợ gốc+ lãi 0 0 0 0
9 Thuế doanh nghiệp phải nộp 51837.8 55303.81 58951.14 62789.110 Số dư tiền mặt cuối kỳ 1148466.1 1362919.53 1588314.95 1825224.25
STT Chỉ tiêu Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
1 Số dư tiền mặt đầu kỳ1825224.2
52074248.6
62336020.2
1 2611203.3
2 Tổng thu
2659982.6
4
2792981.7
7
2932630.8
6 3079262.4
3 Thu hoạt động sxkd2659982.6
42792981.7
72932630.8
6 3079262.4
4 Thu khác 0 0 0 0
5 Tổng chi2410958.2
32531210.2
22657447.7
2 2789969.2
6 Chi từ đầu tư ban đầu 0 0 0 0
7 Chi HĐSXKD2344130.7
6 2460133.72581900.6
7 2709718.8
8 Nợ gốc+ lãi 0 0 0 0
9 Thuế doanh nghiệp phải nộp 66827.47 71076.52 75547.05 80250.4
10 Số dư tiền mặt cuối kỳ 2074248.6 2336020.2 2611203.3 2900496.5
38
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 39/40
6 1 6
STT Chỉ tiêu Năm 2 Năm 3
1 Số dư tiền mặt đầu kỳ 2900497 6438571
2 Tổng thu 42970416.72 68752666.76
3 Thu hoạt động sxkd 42970416.72 68752666.76
4 Thu khác 0 0
5 Tổng chi 39432342.23 63091747.57
6 Chi từ đầu tư ban đầu 0 0
7 Chi HĐSXKD 38377595.80 61404153.288 Nợ gốc+ lãi 0 0
9 Thuế doanh nghiệp phải nộp 1054746.43 1687594.29
10 Số dư tiền mặt cuối kỳ 6438571 12099490.24
Kết luận
Dự án khởi nghiệp công ty cổ phần sản xuất kinh doanh rau sạch chuyên
cung ứng các loại rau sạch là phù hợp với điều kiện thực tế. Mỗi người, mỗi gia
đình và toàn thể xã hội luôn cần có rau sạch: Món ăn hàng ngày không thể thiếu
trong mỗi bữa ăn của người Việt Nam . Việc quan trọng nhất là cửa hàng Rau
Xanh hướng tới là “ Tất cả vì sức khoẻ của người tiêu dùng” theo đúng tôn chỉ
của công ty đã đặt ra là “Đồng Việt- Rau sạch cho mọi nhà”. Chúng tôi tin
tưởng vào sự ủng hộ của xã hội đối với dự án và tin vào sự thành công của công
ty Đồng Việt.Mặc dù đã cố gắng để xây dựng dự án, xong do còn thiếu kinh nghiệm và
hạn chế về trình độ nên dự án khó tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được
sự đánh giá, góp ý của cô giáo và các bạn đọc để dự án này được thực hiện và
thành công hơn
39
5/11/2018 btl kh i s kinh doanh - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/btl-khoi-su-kinh-doanh 40/40
MỤC LỤC
b. CÊu tróc ngµnh hµng rau thµnh phè H¶i Phßng .................................................. 5
7.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ...................................................... 26
a. Ban giám đốc ................................................................................................. 26
b. Các bộ phận chức năng ........................................................................... 27
40
top related