báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014
Post on 24-Apr-2015
513 Views
Preview:
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
LỜI MỞ ĐẦU.
Chúng ta đã biết, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị
trường phải quan tâm đến nhiều vấn đề như: Nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất kinh
doanh, quảng cáo, xúc tiến bán hàng và đặc biệt là quản lí tài chính trong doanh nghiêp.
Trong quản lý kinh tế tài chính, kế toán là một bộ phận quan trọng. Nó giữ một vai
trò tích cực trong quản lí, là công cụ của người quản lí nhằm điều hành và kiểm soát các
hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết cho việc điều hành
và quản lí các doanh nghiệp, cũng như quản lý vĩ mô của nhà nước. Kế toán tiền lương là
một khâu quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán. Tiền lương là nguồn thu nhập
chủ yếu của người lao động để tái sản xuất sức lao động và là đòn bẩy để thúc đẩy nền
kinh tế phát triển. Yếu tố con người trong mọi thời đại là nhân tố để phát triển, con người
sống không thể không lao động. Lao động của con người theo Các Mác là một trong ba
yếu tố quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất, giữ vai trò then chốt trong việc tạo ra
của cải vật chất, tinh thần cho người lao động. Lao động có năng suất, có chất lượng và
đạt hiệu quả là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh của mọi quốc gia.
Ở các Doanh nghiệp, trong chiến lược kinh doanh của mình yếu tố con người bao
giờ cũng đặt lên vị trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi
sức lao động mà họ bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền lương. Gắn với tiền
lương là các khoản trích theo lương bao gồm: Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH), quỹ bảo
hiểm y tế (BHYT), quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), quỹ trợ cấp mát việc làm và kinh
phí công đoàn (KPCĐ). Các quỹ này thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với người
lao động.
Tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những vấn đề không chỉ
người lao động mà cả doanh nhiệp quan tâm. Vì vậy hạch toán phân bổ chính xác tiền
lương sẽ giúp doanh nghiệp tính đúng chi phí giá thành sản phẩm, tính đúng, đủ và thanh
toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ kích thích người lao động phát huy tính
sáng tạo, nhiệt tình hăng say lao động. Từ đó giúp doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản
1SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
xuát, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận, tăng tích lũy và
nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Hạch toán tiền lương chính xác sẽ tiết kiệm được chi phí sản xuất kinh doanh, nâng
cao hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy việc nghiên cứu công tác tổ chức
kế toán tiền lương là điều cần thiết nhằm tạo ra những mặt tiêu cựu, những vấn đề chưa
hợp lý để từ đó có những biện pháp khắc phục giúp cho doanh nghiệp vững mạnh hơn
trên con đường kinh doanh của mình.
Trong điều kiện hiện nay, việc xây dựng một chế độ lương phù hợp. Hạch toán đầy
đủ và thanh toán kịp thời nhằm nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên càng cần
thiết. Sau thời gian nghiên cứu và tìm hiểu tại Tổng công ty cổ phần may Nhà bè chi
nhánh phía bắc, với mục đích tìm hiểu sâu hơn kế toán tiền lương em đã chọn đề tài “ KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ” nhằm tìm hiểu
và trang bị thêm cho mình kiến thức trong bể kiến thức mênh mông và đồng thời hiểu
được cách hạch toán lương của Doanh nghiệp mà em thực tập.
Trong thời gian thực tập tại công ty, cộng với kiến thức của một sinh viên mới ra
trường chưa có nhiều kinh nghiệm nên bài báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót, vì vậy em rất mong được sự góp ý của quý Thầy Cô, quý Anh chị để em có một hành
trang vững vàng khi bắt đầu với công việc của một người Kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn!.
2SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ
1.1.Đặc điểm chung của công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Khởi đầu của NBC là hai xí nghiệp may Ledgine và Jean Symi thuộc Khu chế
xuất Sài Gòn vốn đã hoạt động từ trước năm 1975.
- Tháng 6/1980, do nhu cầu quản lý, Bộ Công Nghiệp đã quyết định sát nhập hai xí
nghiệp trên để thành lập xí nghiệp may xuất khẩu Nhà Bè trực thuộc Liên Hiệp SX-XNK
May theo quyết định số 225CNN/TCQL ngày 03/06/1980 của Bộ Công Nghiệp.
- Để phù hợp với đà phát triển kinh tế xã hội và xu hướng hội nhập vào kinh tế thị
trường, tháng 03/1992, Bộ Công Nghiệp đã ra quyết định số 225/CNn/TCLĐ ngày
24/03/1992 cho phép thành lập Công ty may Nhà Bè, là một đơn vị thành viên của Tổng
Công ty Dệt May Việt Nam. Kể từ đây công ty chính thức là một doanh nghiệp Nhà nước,
thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động kinh doanh.
- Bước sang thế kỷ 21, tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, Bộ Công
nghiệp đã có quyết định số 74/2004/QĐ/BCN ngày 6/8/2004 và quyết định số
88/2004/QĐ/BCN ngày 8/9/2004 về việc chuyển Công ty may Nhà Bè thành Công ty cổ
phần may Nhà Bè.
- Trong năm 2008, căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 4103003232
do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp, sửa đổi lần thứ 3
ngày 16/10/2008, kể từ ngày 01/11/2008, Công ty chính thức chuyển đổi thành Tổng
Công ty cổ phần may Nhà Bè. Đây là bước ngoặt lớn, đánh dấu sự phát triển mới của
Công ty
Công ty cổ phần may Nhà Bè chi nhánh phía bắc là một thành viên thuộc Tổng công
ty cổ phần may Nhà Bè với hơn 37 năm kinh nghiệm trong sản xuất hàng may mặc hàng
đầu Việt Nam. Chi nhánh Phía Bắc cung cấp các nhãn hàng thời trang công sở nam cao
cấp MATTANA đến toàn thể khách hàng miền Bắc từ Hà Tĩnh đến Hà Giang, Cao Bằng.
3SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Với đội ngũ cán bộ nhân viên năng động, sáng tạo và trình độ cao, chuyên môn cao,
chúng tôi luôn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về các hợp đồng đồng phục, cung
cấp các sản phẩm hoàn mỹ nhất tới tay khách hàng để cho khách hàng luôn "Tự tin thể
hiện"
Tên gọi: Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè chi nhánh phía bắc
Tên giao dịch quốc tế: Nha Be Garment Corporation Joint – Stock Company
Tên viết tắt: NHABECO
Trụ sở chính: 04 đường Bến Nghé, P. Tân Thuận Đông, Q.7, Tp.HCM
Trụ sở chi nhánh phía bắc: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà
Trưng, Hà Nội
Điện thọai: (04) 38242739
Fax: (04) 39346683
Mã số thuế: 0300398889-068
Website: http://maynhabe.znn.vn
E-mail: nhabephiabac.hn @gmail.com
1.1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy hoạt động kinh
doanh
1.1.2.a.Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Hiện nay NBC đang thực hiện hai mảng hoạt động - thị trường chủ yếu. Thứ nhất là
thị trường trong nước. Thứ hai là thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế.
Thị trường trong nước:
NBC trực tiếp thiết kế, tạo mẫu và sản xuất và phân phối các sản phẩm may mặc,
thời trang.
Sản phẩm sẽ đến với người tiêu dùng thông qua hệ thống cửa hàng, đại lý của
NBC và các siêu thị. Các điểm bán hàng NBC đã hiện diện ở hầu khắp các tỉnh.
Các sản phẩm chủ lực mà NBC đang phục vụ khách hàng trong nước gồm có bộ
veston, sơ-mi, jacket, quần và các hàng thời trang khác. Mỗi chủng loại đều có nhiều kiểu
dáng, chất liệu, màu sắc đa dạng.
Ngoài ra, NBC nhận thiết kế và sản xuất đồng phục cho các đơn vị, công ty, trường học...
4SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế:
NBC thực hiện đơn hàng theo yêu cầu của các khách hàng quốc tế.
NBC và đối tác sẽ thỏa thuận các vấn đề liên quan đến đơn hàng như nguồn
nguyên phụ liệu, thời hạn, số lượng, điều kiện sản xuất...
Các sản phẩm của NBC đều được tạo ra từ những dây chuyền sản xuất hiện đại,
bởi những người công nhân lành nghề và dưới cơ chế giám sát chất lượng chặt chẽ.
Ngoài lĩnh vực mũi nhọn nêu trên, NBC còn hoạt động trong một số lĩnh vực khác:
Mua bán sản phẩm chế biến từ nông, lâm, hải sản; máy móc thiết bị, phụ tùng kim
khí điện máy gia dụng và công nghiệp, điện tử, công nghệ thông tin.
Xây dựng và kinh doanh nhà. Môi giới bất động sản.
Dịch vụ kho bãi
1.1.2.b .Đặc điểm tổ chức sản xuất và quá trình tổ chức sản xuất
5SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
ĐẶT HÀNG
NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU
TẬP HỢP MẪU HÀNG
TẬP HỢP MẪU HÀNG, ĐƠN ĐẶT HÀNG, NGUYÊN LIỆU
KIỂM TRA MẪU NGUYÊN LIỆU
CẮT, PHÂN PHỐI TỚI CÁC CHUYỀN MAY
KIỂM TRA CUỐI CÙNG
XUẤT HÀNG
KIỂM TRA
KIỂM TRA
MAY, LẮP RÁP
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
- Phòng kinh doanh của Công ty nhận đặt hàng của khách hàng (nếu có).
- Kho nguyên vật liệu sẽ nhận nguyên liệu đến vị trí sản xuất.
- Sau đó phòng phát triển mẫu sẽ tập hợp mẫu hàng.
- Bộ phận QA, QC sẽ kiểm tra mẫu trước khi đi vào sản xuất.
- Công nhân bộ phận cắt sẽ tiến hành cắt mẫu và phân phối tới các chuyền may.
- Bộ phận may có nhiệm vụ láp ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
- Sau khi sản phẩm hoàn thành bộ phận QC sẽ kiểm tra.
- Bộ phận QA kiểm tra cuối cùng.
6SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
1.1.2.c. Đặc điểm bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty
7SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
* Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty:
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty hoạt động
thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có quyền bầu, bổ
sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có trách nhiệm trước
Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ các vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý của Hội
đồng quản trị.
Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh quản trị điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra và
chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về những kết quả công việc của Ban giám
đốc Công ty.
Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội đồng cổ
đông. Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày
của Công ty theo mục tiều, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồn quản trị đã thông qua.
Phó tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đã
được Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực được phân công.
Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý các
đơn vị trực thuộc.
Các XN thành viên: đứng đầu là Giám đốc các xí nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ
chức và đôn đốc các hoạt động theo kế hoạch từ Ban giám đốc.
1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
8SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
9SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Sơ
đồ
1.2
– C
ơ cấ
u tổ
chứ
c ph
òn
g K
ế toá
n:T
rực tiếp lãnh đạo
: Liên đới trách nhiệm
KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN BÁO CÁO
THUẾ
KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ
PHẢI THU
KẾ TOÁN TSCĐ, XDCB, TÍNH Z
KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU
KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN THANH TOÁN
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
PHÓ PHÒNG
KẾ TOÁN
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
*Đặc điểm của bộ máy kế toán:
Với tư cách là một hệ thống thông tin, kiểm tra và hạch toán bộ máy kế toán là một
bộ phận không thể thiếu trong hệ thống quản lý. Bộ máy kế toán của Tổng công ty cổ
phần may Nhà bè chi nhánh phía Bắc là tập hợp những người làm kế toán có chuyên
môn nghiệp vụ đào tạo tại các trường đại học và cao đẳng trong nước cùng với các
phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính toán xử lý toàn bộ thông tin liên quan
đến công tác kế toán tại công ty từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp,
cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động của công ty. Tổ chức nhân sự kế
toán các phần việc được phân công hợp lý từ khâu kế toán các phần hành kho hàng,
định mức, duyệt báo cáo, công nợ và tổng hợp... đã phát huy được cao nhất sở trường
của từng nhân viên, đồng thời tác động tích cực đến những bộ phận khác liên quan.
Tổ chức bộ máy kế toán đã căn cứ vào qui mô và đặc điểm tổ chức sản xuất và
quản lý cũng như vào yêu cầu quản lý của công ty. Công việc kế toán công ty được
thao tác trên máy tính và dùng phần mềm kế toán Fast số liệu được cập nhật kịp thời
tăng hiệu quả giám sát, kiểm tra và xử lý các sai phạm trong quản lý.
*Chức năng, nhiệm vụ cụ thể:
Kế toán trưởng : có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo
trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về
các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty .Khi quyết
toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích
kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết
toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.
Phó phòng kế toán: phụ trách kế toán các đơn vị nội bộ.
Phó phòng: thay thế kế toán trưởng kí duyệt các chứng từ trước khi thanh toán,
kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết
toán.
Kế toán TSCĐ, XDCB, tính Z: có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua
sắm trang thiết bị, bảo quản và sử dụng tài sản cố định. Tính đúng khấu hao, phân bổ
khấu hao vào các đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa tài sản cố định. Hạch
toán chính xác chi phí thanh lí, nhượng bán tài sản cố định. Phản ánh các chi phí xây
dựng cơ bản, tổng hợp các chi phí liên quan để tính giá thành sản phẩm.
10SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã
được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy
đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.
Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép, phản ánh
đầy đủ kịp thời, chính xác và rỏ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng
khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng).
Kế toán công cụ dụng cụ: kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu
thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên
liệu...
Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng
tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên
quan.
Kế toán tiêu thụ: theo dõi tình hình nhập,xuất thành phẩm, xác định doanh thu
tiêu thụ trong nước, doanh thu hàng xuất khẩu…
Kế toán báo cáo thuế: tập hợp các khoản thuế trong kỳ (tháng, quý, năm).
Nhân viên kế toán báo cáo thuế kiêm nhiệm phần kế toán nọ khách hàng ngoại: theo
dõi hợp đồng với các đối tác nước ngoài.
Kế toán tiền lương và các khoản phải thu: theo dõi các khoản phải thu khách
hàng; hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên liệu, phụ liệu
của công ty.
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
* Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
- Hiện nay Công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST. Để hạch toán kế toán,
chế độ kế toán áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ tài chính,và hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức kế
toán Nhật kí chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung: Tất
cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi sổ Nhật kí chung.
- Về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ( GTGT): Công ty áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
11SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
- Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá trị hàng tồn kho theo giá mua.
- Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng:
dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng
- Phương pháp tính giá thành: phương pháp thực tiếp (giản đơn).
- Phương pháp kế toán tài sản cố định (TSCĐ): Áp dụng phương pháp khấu
hao TSCĐ theo đường thẳng.
- Niên độ kế toán: được xác định theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01
và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm trùng với năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VNĐ) và USD.
* Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hinh thức Nhật kí chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
1.3.Công tác quản lý lao động của công ty
1.3.1.Quản lý lao động
Cùng với cơ sở sản xuất vững chắc, Công ty cũng đã tập trung được một đội ngũ đông đảo CNV có
trình độ và tay nghề cao trong công việc cũng như quản lý doanh nghiệp phát triển. Hiện tại tình hình
lao động của các phòng ban như sau:
12SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
GỐ
SỔ NK ĐẶC BIỆT SỔ NK CHUNGSỐ (THẺ) KẾ TOÁN CHI
TIÉT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Phòng Ban Số Lao Động Đối Tượng Hạch Toán
Ban giám đốc 20 Chi phí quản lí doanh nghiệp(642).
Phòng nhân sự – hành chính 5 Chi phí quản lí doanh nghiệp(642).
Phòng kế toán 13 Chi phí quản lí doanh nghiệp(642).
Phòng kỹ thuật 5 Chi phí sản xuất chung(627).
Phòng KT chất lượng SP (QA,
QC)
66 Chi phí sản xuất chung(627).
Bộ phận gián tiếp 300 Chi phí sản xuất chung(627).
Bộ phận TTiếp sản xuất 891 Nhân công trực tiếp sản xuất(622).
Ngoài ra Công ty còn tuyển dụng lao động hàng tháng để phân bổ về các bộ phận
nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất. Trong công tác quản lý lao động, công ty áp dụng
quản lý bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra quân số lao động, giờ
giấc lao động, thường xuyên nâng mức thưởng để khuyến khích người lao động.
1.3.2. Hạch toán lao động
° Căn cứ vào tính chất sử dụng Công Nhân Viên được chia làm 2 loại:
+ Lao động trực tiếp sản xuất: Là CNTT tham gia vào quá trình sản xuất như:
A14(Cắt); LINE 01 – LINE 27(Vận hành may); ủi và đóng gói; Thêu
+ Lao động gián tiếp: Là tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất bao gồm: Bộ
phân A04(Ytế); A05(Tạp vụ); A06(Cơ điện); A13(Kho phụ liệu); A18(Bảo trì
máy)…
° Căn cứ vào trình độ chuyên môn được chia lao động làm các loại sau:
+ Công Nhân: Là những công nhân trực tiếp sản xuất có trình độ học vấn từ
12/12 hoặc thấp hơn làm những công việc sau: May, cắt, đóng, gói, kiểm tra
chất lượng sản phẩm, phụ chuyền…
+ Kỹ Thuật Viên (cán sự): Là những công nhân viên có trình độ từ Trung cấp
trở lên làm công việc quản lý và điều hành Công ty.
Việc hạch toán thời gian lao động ở công ty đối với số lượng thời gian lao động
thông qua bảng chấm công. Hiện nay công ty trả lương theo ngày công làm việc thực
tế ở các tổ sản xuất và lương thời gian áp dụng cho bộ phận gián tiếp. Hết tháng các tổ
13SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
trưởng ở các đơn vị chấm công, sau đó đưa lên phòng lao động tiền lương duyệt và
làm lương.
Mỗi tháng công ty trả lương 1 lần, ngoài ra nếu lao động khó khăn về kinh tế sẽ làm
giấy đề nghị tạm ứng để tạm ứng nhưng không quá 2/3 tổng lương. Việc chấm công
những ngày công vắng mặt vẫn được hưởng lương bao gồm: ngày nghỉ phép, nghỉ lễ
tết, nghỉ ốm, nghỉ thai sản… Ngoài lương ra Công ty còn có thưởng đối với tất cả các
nhân viên trong công ty theo xếp loại và thưởng vào mỗi quý.
14SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ CHI NHÁNH PHÍA BẮC
2.1.Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương
2.1.1.Nội dung quỹ lương
Để quản lý chặt chẽ tình hình lao động, thì Doanh nghiệp cần phải xây dựng quỹ
tiền lương. Đó là toàn bộ số tiền lương chi trả cho tất cả các loại lao động do Doanh
nghiệp quản lý và sử dụng. Tổng quỹ lương của Công ty để chi trả căn cứ vào kết quả
thực hiện sản xuất kinh doanh. Công ty xây dựng kế hoạch quỹ lương từ đầu năm và
khác nhau ở mỗi năm.
Nguồn hình thành quỹ tiền lương của Công ty trích theo tỷ lệ phần trăm trên doanh
thu theo chế độ thỏa thuận giữa Công ty và Doanh nghiệp. Công ty sử dụng quỹ tiền
lương tính theo doanh thu để chi trả cho công nhân viên là chủ yếu.
Tổng quỹ lương của Công ty được hình thành từ 3 nguồn: Lương chính, lương
phụ, và phụ cấp trong đó.
+ Lương chính là lương mà Công ty áp dụng theo Nghị định 26/CP.
+ Lương phụ bao gồm lương trách nhiệm là lương mà Công ty khuyến khích cho
người lao động có trách nhiệm với công việc được giao, và lương thưởng sản xuất
(ELITLINE) là lương theo sản phẩm mà Công ty khuyến khích người lao động làm
vượt mức sản lượng đề ra.
+ Phụ cấp mà Công ty áp dụng gồm phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp
chuyên cần( đối với công nhân viên đi làm đầy đủ).
2.1.2.Công tác quản lý quỹ lương
Căn cứ vào đặc điểm lao động sản xuất kinh doanh và tình hình thực tế của Công ty.
Công ty áp dụng theo hình thức trả lương theo thời gian dựa trên tay nghề, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ … Do đó mức lương cũng khác nhau. Khi tính lương kế toán
dựa trên ngày, giờ thực tế trong tháng.
Tiền lương của công nhân được trả theo từng tháng và thời gian tính bình quân
trong tháng là 26 ngày và trong tháng được thanh toán một lần vào ngày 10 của đầu
tháng kế tiếp đó. Khi thanh toán Công ty trả theo hai hình thức tiền mặt (CASH) và
15SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
thẻ ATM. Toàn bộ số tiền còn lại dựa trên số ngày làm việc thực tế của từng Cán bộ,
Công nhân trong Công ty. Cuối tháng dựa vào bảng chấm công Nhân viên kế toán
nhập số liệu vào máy để lên bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ-công nhân viên, từ
bảng thanh toán tiền lương kế toán khấu trừ vào các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH),
bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
phải nộp và được tính vào chi phí.
2.1.3.Chứng từ kế toán sử dụng
Đây là tính lương chung cho toàn bộ cán bộ-công nhân viên trong Công ty. Khi tính
lương cho tất cả cán bộ-công nhân viên Kế toán căn cứ vào các tài khoản sử dụng
trong kế toán tiền lương là:
Chứng từ sử dụng tại Công ty gồm:
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi, phiếu thu.
- Hóa đơn đầu vào, đầu ra.
- Hợp đồng lao động
- Giấy nghỉ phép, ốm
- Bảng chấm công
- Bảng xếp loại
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội (BHXH)
- Bảng thanh toán lương
- Chứng từ kết quả lao động
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Mỗi chứng từ Công ty lập thành 2 liên: Một liên giữ lại phòng kế toán tài chính,
một liên giao cho khách hàng.
2.1.4.Hạch toán thời gian lao động
Việc sử dụng thời gian của người lao động trong công ty có ý nghĩa rất quan trọng,
nó có tác dụng nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật của người lao động, là cơ sở để tính
lương, thưởng, để xác định năng suất lao động. Do đó hạch toán lao động phải đảm
bảo phản ánh được một số giờ làm việc thực tế của mỗi người lao động trong tháng và
quý.
Chứng từ dùng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công
16SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Căn cứ vào hợp đồng lao động kí kết giữa người sử dụng lao động và người lao
động, lao động được chia làm 2 loại:
a) Lao động không xác định thời hạn: Là những lao động ký hợp đồng lao động
không xác định thời hạn giữa người sử dụng lao động và người lao động.
b) Lao động có xác định thời hạn: Là những người lao động kí hợp đồng lao động
có xác định thời hạn giữa người sử dụng lao động và người lao động, thời hạn
kí hợp đồng lao động có thể là 1 năm , 2 năm, 3 năm.
2.2. Hình thức tiền lương, thưởng áp dụng tại công ty
- Lương tối thiểu: Hiện nay Công ty quy định mức lương tối thiểu là:
2.400.000đồng/ tháng
- Mức lương trên hợp đồng lao động (lương căn bản): Dựa vào năng suất lao động,
tính chất, hiệu quả công việc và trình độ chuyên môn kỹ thuật. Ban Giám Đốc xác
định mức lương trên hợp đồng của mỗi cán bộ-công nhân viên.
+ Mức lương căn bản khi thử việc đối với CN không có tay nghề kỹ thuật là:
2.400.000VNĐ/ Tháng.
+ Công nhân có tay nghề kỹ thuật có mức lương tối thiểu là 2.800.000VNĐ/
Tháng.
Công Thức Tính:
THU NHẬP = (Mức lương trên hợp đồng + Tiền làm thêm giờ + Phụ cấp ca
đêm + Tiền thưởng các loại) – Khấu trừ các loại.
Khi tính lương cho công nhân Phạm Thị Thảo ở bộ phận Cắt. Với số ngày công
làm đầy đủ là 26 ngày và số giờ tăng ca là: 34 tiếng ngày thường
Trong đó:
+ Lương căn bản thực tế = Lương ngày * 26 ngày công. = 2.400.000 đồng
+ Lương ngày = Lương căn bản/26. = 2.400.000 / 26 = 92.000 đồng
+ Lương giờ = lương ngày/8. = 92.000/ 8 = 11.540 đồng
+ Phụ cấp ca đêm: Thời gian làm việc từ 22 giờ đến 6 giờ sáng tiền phụ cấp được
tính theo công thức sau:
17SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Lương HĐ
Tiền phụ cấp ca đêm = * số giờ ca đêm * 0.3(30%).
26 Ngày công/8h
Trong tháng không có ca đêm làm.
* Tính tiền làm thêm giờ (OT OUT):
+ Làm thêm giờ ngày thường:
Mức lương trên HĐ
Tiền làm thêm giờ = * Tổng số tăng ca ngày thường * 1.5
26 Ngày công /8h
Phạm Thị Thảo làm lương hợp đồng bằng lương cơ bản.
Tiền phụ cấp= (2.400.000/(26/8)) *34 = 392.000đồng
+ Làm thêm giờ ngày nghỉ:
(Mức lương trên hợp đồng + các loại tiền thưởng) /26/8h * tổng số giờ tăng ca
ngày nghỉ * 2.0 =A
Mức lương trên HĐ/26/8h * Tổng số giờ tăng ca ngày nghỉ = B
Tiền làm thêm giờ ngày nghỉ = A+B
Trong tháng chưa có ngày nghỉ nào có lương công nhân làm thêm
+ Làm thêm giờ ngày lễ:
Lương HĐ+ Các loại tiền thưởng
Tiền làm thêm giờ = *số giờ tăng ca* 3.0
26 Ngày công/8h
+ Nghỉ hưởng nguyên lương: Phép năm, lễ, cưới, tang, tai nạn lao động. Cách
tính như sau:
(Lương trên hợp đồng + Các loại tiền thưởng)/26(ngày) * Số ngày nghỉ hưởng lương.
18SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
+ Nghỉ không hưởng lương: Chủ nhật, nghỉ việc riêng, bệnh, nghỉ không phép,
nghỉ thai sản, nghỉ bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động.
(Lương trên HĐ + Các loại tiền thưởng)/26(ngày) * Số ngày nghỉ.
Riêng nghỉ thai sản tiền trợ cấp đó do BHXH chi trả.
+ Nghỉ ngưng việc: Thực hiện theo Điều 62 Bộ Luật lao động.
Lương nghỉ việc = Mức lương tối thiểu/26 * Số ngày ngưng việc.
Những ngày ngưng việc không tính đến các loại tiền thưởng trừ trường hợp phải
ngưng việc do lỗi chủ quan của người sử dụng lao động.
a) Thưởng trách nhiệm: Được trả cho tất cả các công nhân viên thể hiện tinh thần trách
nhiệm, đáp ứng và giải quyết công việc một cách hiệu quả, không gây thất thoát
hàng…
b) Tiền thưởng chuyên cần cụ thể được tính như sau:
- Nếu nghỉ không phép 01 ngày hoặc 01 lần sẽ được 50% số tiền chuyên cần, nếu nghỉ
02 ngày hoặc 02 lần thì sẽ không được khoản tiền thưởng này.
+ Tiền thưởng cả năm: Tiền thưởng này được áp dụng cho tất cả CB-CNV đang
làm việc tại Công ty (tính đến ngày phát thưởng). Tổng tiền thưởng năm bằng 01 tháng
lương ghi trên hợp đồng lao động. Trường hợp làm việc chưa đủ một năm sẽ được
hưởng theo tỷ lệ số tháng đã làm việc. Tiền thưởng chỉ được phát một lần vào dịp Tết
Nguyên Đán và chỉ phát thưởng cho người lao động còn làm việc đến ngày nhận
thưởng.
+ Trợ cấp thôi việc: Người lao động làm việc tại công ty từ đủ 12 tháng trở lên,
khi chấm dứt hợp đồng lao động đúng theo quy định của pháp luật sẽ được hưởng trợ
cấp thôi việc, cứ mỗi năm làm việc tại công ty sẽ được hưởng mức trợ cấp thôi việc là
1/2 tháng lương (theo mức lương căn bản ghi trên hợp đồng) cộng với phụ cấp lương
(nếu có).
2.3. Hạch toán tiền lương, thưởng và thanh toán với người lao động
2.3.1. Tính lương, thưởng cho nhân viên bộ phận gián tiếp
Công việc tính lương thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao động được
thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Sau khi kiểm tra các bảng chấm
công, bảng làm thêm giờ, giấy báo ốm, giấy báo nghỉ phép…kế toán tiến hành tính
19SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
lương, tính thưởng, tính trợ cấp phải trả cho người lao động sau đó tiến hành lập chứng
từ phân bổ tiền lương vào chi phí kinh doanh.
Ví dụ: Khi tính lương cho nhân viên Nguyễn Ánh Tuyết ở bộ phận phòng tổ chức hành chính. Với số ngày công làm đầy đủ là 26 ngày.
Lương căn bản: 2.400.000
Hệ số lương: 2,1
Phụ cấp trách nhiệm: 0,2
Tiền trách nhiệm: 480.000
Lương: 2.400.000*2,1 = 5.040.000 đồng
Tổng số: 5.040.000 + 480.000 = 5.520.000 đồng
Các khoản phải trừ ( BHXH,BHYT,BHTN): 478.800 đồng
BHXH ( 7%) : 2.400.000*7% = 352.800 đồng
BHYT ( 1,5%): 2.400.000*1,5% = 75.600 đồng
BHTN (1%): 2.400.000*1% = 50.400 đồng
THU NHẬP = 5.520.000 - 478.800 = 5.041.200 đồng.
Sau khi tính lương cho chị Nguyễn Ánh Tuyết, kế toán đưa vào chi phí quản lý doanh
nghiệp
Nợ TK 642 : 5.041.200
Có TK 334: 5.041.200
Ngoài ra ngoài phần lương chi trả cho nhân viên còn có phần chi phí bảo hiểm tính vào
chi phí sản phẩm.
20SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc
BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Tháng 6 năm 2013
STT HỌ VÀ TÊN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Ký xác
nhận
1
Nguyễn Xuân Sanh
x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
2
Trịnh Văn Xuyên
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
3
Trần Văn Hưng
x x x x x x x x x x x 0 0 x x x 0 x x x x 0 x x x x
4
Nguyễn ánh Tuyết
x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
5
Bùi Thanh Thuý
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
6
Nguyễn Hữu Chất
0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
7
Võ Văn Vựợng
x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người chấm công(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
21SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán làm bảng thanh toán lương
Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẦN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Tháng 06 năm 2013
Stt Họ và tên HSL
Hệ số
PCTN Số công
Lương thời gian
Phụ cấp trách nhiệm
Phụ cấp khác Tổng số
Các khoản khấu trừ vào lương Được lĩnh
KPCĐ
BHXH BHYT BHTN
Cộng Số tiềnKý
nhận-7% -1,50% -1%A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 C
1
Nguyễn Xuân Sanh
2,66 0,3 26 6.384.000 720.000 7.104.000 446.880 95.760 63.840 606.480 6.497.520
2
Trịnh Văn Xuyên
2,66 0,3 26 6.384.000 720.000 7.104.000 446.880 95.760 63.840 606.480 6.497.520
3
Trần Văn Hưng
2 0,2 26 4.800.000 480.000 5.280.000 336.000 72.000 48.000 456.000 4.824.000
4 Nguyễn ánh Tuyết 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000 5.520.000 352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200
5 Bùi Thanh Thuý 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000 5.520.000 352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200 6 Nguyễn Hữu Chất 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000 5.520.000 352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200 7 Võ Văn Vựợng 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000 5.520.000 352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200
Cộng 37.728.000 3.840.000 41.568.00
0 2.640.960 565.920 377.280 3.584.160 37.983.840
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người lập biểu(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Giám đốc(Ký, họ tên)
22SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Từ bảng thanh toán lương, kế toán viết phiếu chi
Đơn vị: Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc
Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 06. năm 2013
Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Xuân Sanh
Địa chỉ: Công ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc
Lý do chi: Thanh toán lương phòng tổ chức hành chính
Số tiền: 37.983.840 (Viết bằng chữ): Ba mươi bẩy triệu chín trăm ba mươi nghìn đồng tám trăm bốn mươi đồng
Kèm theo: .................... chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .....................................................................
+ Số tiền quy đổi: ...................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).
23SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
2.3.2. Tính lương, thưởng cho nhân công trực tiếp
Trong tháng 6/2013, Công ty thanh toán cho toàn bộ CNV, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 334: 301.317.400
Có TK 111: 301.317.400
Trong Đó:
* Lương phải trả cho CN trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622.01 210.778.200
Có TK 334: 210.778.200
+ Tiền lương chức vụ CN trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622: 216.000
Có TK 334: 216.000
+ Tổng tiền thưởng sản xuất phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất :
Nợ TK 622( Worker): 301.317.400
Có TK 334 : 301.317.400
* Lương phải trả cho CN phục vụ và quản lý phân xưởng là:
Nợ TK 627.01(SMP): 68.038.500
Nợ TK 267.02(CN): 318.598.500
Có TK 334: 386.637.000
+ Tiền thưởng sản xuất phải trả cho công nhân phục vụ và quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627.02(CN): 10.538.910
Có TK 334: 10.538.910
Ví dụ: Tiền lương tháng 6/2013 các khoản trích theo lương của Anh Hoàng Đình Chiến
xưởng may I
Lương sản phẩm: 7.355.500 đồng
Thu nhập: = 7.355.500 đồng
Khoản BHXH phải nộp: 7.355.500 đồng *7% = 514.885 đồng
Khoản BHYT phải nộp: 7.355.500 đồng *1,5% = 110.333 đồng
Khoản BHTN phải nộp: 7.355.500 đồng *1% = 73.555 đồng.
Trích KPCĐ phải nộp là: 5.000 đồng (dựa vào đơn xin gia nhập Công Đoàn của CNV)
24SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Vậy tất cả các khoản trích theo lương mà công nhân Anh Hoàng Đình Chiến phải đóng là: 69.773 đồng.
+ Về phía Doanh nghiệp sẽ trích nộp 23% trong đó:
BHXH = Mức LCB tối thiểu * 17%.
BHYT = Mức LCB tối thiểu *3%
KPCĐ = Mức LCB Tối thiểu * 2%.
BHTN = Mức LCB Tối thiểu *1%.
Ví dụ: Từ ví dụ trên của Anh Hoàng Đình Chiến thì các khoản trích theo lương mà Doanh Nghiệp phải chịu:
Khoản BHXH phải nộp: 7.355.500 *17% = 1.250.435đ
Khoản BHYT phải nộp: 7.355.500 *3 % = 220.665đ
Khoản BHTN phải nộp: 7.355.500 *1% = 73.555đ
Khoản KPCĐ phải nộp: 7.355.500 *2% = 147.110đ
Vậy các khoản trích theo lương mà doanh nghiệp phải đóng cho Anh Hoàng Đình Chiến là: 1.691.765đ
25SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Đơn vị: Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc
Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy,
Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mẫu số: 05-LĐTL
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC ngày 20-03-2006
của Bộ Tài chính
PHIẾU XÁC NHẬN
Sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Tháng 06 năm 2013
Tên phân xưởng: Phân xưởng I
Đơn vị tính: đồng
Số
TTLoại sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Cổ tay áo Chiếc 14.250 1.000 14.250.000
2 Vạt áo Chiếc 13.000 1.000 13.000.000
Cộng 27.250 27.250.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu hai trăm lăm mươi nghìn đồng.
Người giao việc
(Ký, họ tên)
Người nhận việc
(Ký, họ tên)
Người kiểm tra chất lượng
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
26SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc
BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN XƯỞNG MAY I
Tháng 6 năm 2013
STT HỌ VÀ TÊN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Ký xác
nhận
1 Hoàng Đình Chiến x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
2 Mai Đức Tam x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
3 Nguyễn Huy Giáp x x x x x x x x x x x 0 0 x x x 0 x x x x 0 x x x x
4 Nguyễn sỹ Tiến x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
5 Đặng Văn Ngọc x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
6 Nguyễn Viết Hà 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
7 Hoàng văn Thắm x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người chấm công(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
27SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG XƯỞNG MAY ITHÁNG 6 NĂM 2013
TT Họ và tên Chức danhLương
sản phẩmNc Thành tiền
Các khoản khấu trừThực nhận Ký Ghi chú
BHXH(7%)
BHYT(1.5%)
BHNT(1%)
1 Hoàng Đình Chiến Đội trưởng 7.355.500 26 7.355.500 514.885 110.333 73.555 6.656.728
2 Mai Đức Tam Tổ phó 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850
3 Nguyễn Huy Giáp Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850
4 Nguyễn sỹ Tiến Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850
5 Đặng Văn Ngọc Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850
6 Nguyễn Viết Hà Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850
7 Hoàng văn Thắm Thợ phụ 3.642.500 26 3.642.500 254.975 54.638 36.425 3.296.463
8 Nguyễn Công Hưng Thợ phụ 3.642.500 26 3.642.500 254.975 54.638 36.425 3.296.463
Cộng: 40.490.500 40.490.500 2.834.335 607.358 404.905 37.048.808
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người lập biểu(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Giám đốc(Ký, họ tên)
28SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc
Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy,
Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 06. năm 2013
Họ và tên người nhận tiền: Hoàng Đình Chiến
Địa chỉ: Công ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc
Lý do chi: Thanh toán lương xưởng may I
Số tiền: 37.048.808 (Viết bằng chữ): Ba mươi bẩy triệu không trăm bốn mươi tám nghìn tám trăm linh tám đồng
Kèm theo: .................... chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 06năm 2013.
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .....................................................................
+ Số tiền quy đổi: ...................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).
29SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía BắcBẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 06 năm 2013
STT Họ và tên Hệ số
Lương cấp bậc
Phụ cấp chức vụPhụ cấp khu vực
Khoán tháng Tổng cộng
Các khoảnThực lĩnh kỳ
2Công Tiền
Khấu trừ Bộ phận văn phòng 60,65 423 37.728.000 3.840.000 41.568.000 8.677.440 32.890.560
1 Ban giám đốc . 0
2 Phòng TC – HC . 0
3 Phòng Kế toán . 0
4 Phòng Kỹ thuật .45.94 409 31.023.000 216.000 2.376.000 980.000 34.595.000 7.135.290 27.459.710
5 Phòng KH – DA 11,62 110 21.788.200 216.000 500.000 22.504.200 7.135.290 17.492.914
6 Bộ phận xưởng . 0
7 Xưởng may 58,15 520 210.778.200 216.000 1.500.000 212.494.200 48.478.986 164.015.2148 Xưởng may 1 . 40.490.500 41.494 288.150 40.820.144 9.312.815 31.507.3299 Xưởng may 2 . 75.880.152 77.760 540.000 76.497.912 17.452.435 59.045.47710 Xưởng may 3 . 84.311.280 86.400 600.000 84.997.680 19.391.594 65.606.08611 Xưởng may 4 . 10.538.910 10.800 75.000 10.624.710 2.423.949 8.200.76112 Bộ phận quản lý 10.538.910 10.800 75.000 10.624.710 2.423.949 8.200.761 Tổng cộng 130,42 1.462 301.317.400 4.488.000 2.376.000 2.980.000 311.161.400 27.057.634 261.599.566
Số tiền bằng chữ : (Hai trăm sáu mươi mốt nghìn năm trăm chín chín nghìn năm trăm sáu mươi sáu đông )Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người lập biểu(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Giám đốc(Ký, họ tên)
Biểu 2.1 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
30SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hộiTháng 6 Năm 2013
Ghi có các tài khoản
Ghi nợ các tài khoản
TK 334- Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộngLương Các khoản khác
Cộng có TK 334
Kinh phí công đoàn
BHXH + BHYT + BHTN
Cộng có 338
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp210.778.200 210.778.200 - 48.478.986 48.478.986 259.257.186
TK 627 - Chi phí Sản xuất chung37.983.840 37.983.840 - 8.736.283 8.736.283 46.720.123
TK 642 - Chi phí quản lý DN10.538.910 10.538.910 - 2.423.949 2.423.949 12.962.859
TK 334 - Phải trả người lao động - - -
Cộng 259.300.950 - 259.300.950 - 59.639.219 59.639.219 318.940.169
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người lập biểu(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Giám đốc(Ký, họ tên)
31SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Mẫu số S38-DNĐịa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản : 334
Tên tài khoản : Phải trả công nhân viên
Ngày tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số phát sinh Số dư
Ghi chúSố
hiệu
Ngày tháng
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số dư đầu kỳ -
33.993.452
30/6/13
Xưởng may 1 622 40.490.500
30/6/13
Xưởng may 2
622
75.880.152
30/6/13
Xưởng may 3 622 84.311.280
30/6/13 Trích BHXH, BHYT vào xưởng may 1 338
9.312.815
30/6/13 Trích BHXH, BHYT vào xưởng may 2
338 17.452.435
30/6/13 Trích BHXH, BHYT vào xưởng may 3 338
19.391.594
…. … …….
… ……. … …
30/6/13 Trả lương còn nợ tháng 05/2013
111 33.993.452
Cộng phát sinh
80.150.296 210.778.200
Số dư cuối kỳ
176.784.74
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
32SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Mẫu số S38-DNĐịa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTCngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản : 334
Tên tài khoản : Phải trả công nhân viên
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số phát sinh Số dư Ghi chú
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ
Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số dư đầu kỳ -
30/6/13
Tính ra số tiền lương phải trả của TC_HC
627 41.568.000
30/6/13
Tính ra số tiền lương phải trả của Quản lý 642
34.595.000
30/6/13
Tính ra số tiền lương phải trả của KH-DA
627 22.504.200
… … … .... ... … …. … …. …
Cộng phát sinh 77.843.184
77.843.184
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
33SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Từ bảng phân bổ tiền lương và bảng thanh toán tiền lương kế toán ghi vào sổ nhật ký chung
Biểu 2.1. Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.
Địa chi: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy,
Q. Hai Bà Trưng, HN
Mẫu số S38b – DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNGNăm: 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ`
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT
Dòng
TK
Đối ứng
Sổ phát sinh
Số hiệu
Ngày,
ThángNợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số trang trước chuyển sang
30/6/13 30/6/13 -Tính ra số tiền lương phải trả của bộ phận văn phòng
642334 41.568.000
41.568.000
30/6/13 30/6/13 Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp
627334338 57.099.200
34.595.00022.504.200
30/6/13 30/6/13 Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý
642334338
10.538.910 10.538.910
30/6/13 30/6/13 Trả lương tháng 5/2013 còn nợ công nhân viên
334111 3.033.993.452
3.033.993.452
30/6/13 30/6/13 Các khoản trích theo lương của bộ phận gián
627338 25.163.541
25.163.541
34SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tếtiếp
30/6/13 30/6/13 Các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý
642338
1.009.3471.009.347
Cộng chuyển sang trang sau
3.134.908.450 3.134.908.450
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế Toán Trưởng
(ký, họ tên)
Giám Đốc
(ký, họ tên)
Từ nhật ký chung như biểu 2.1, ké toán ghi sổ cái 334
Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.Địa chi: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN
Mẫu số S03b – DN( Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ TrưởngBTC)
SỔ CÁINăm 2013
Tên TK: phải trả người lao động Số hiệu: 334
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKCTk đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Trang số
STT
dòngNợ Có
A B C D E G H 1 2
- số dư đầu năm
-số phát sinh trong tháng
3.003.993.452
30/6/13 30/6/13 Tiền lương phải trả của bộ phận quản lý
10.538.910
30/6/13 30/6/13 Tính ra số tiền lương phải trả của bp lao động trực
tiếp
210.778.200
30/6/13 30/6/13 Tính ra số tiền lương phải trả của bp lao động gián
tiếp
37.983.840
30/6/13 30/6/13 Bảo hiểm xã hội (7%) 51.223.958
30/6/13 30/6/13 Bảo hiểm y tế (1,5%) 9.039.522
35SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế30/6/13 30/6/13 Bảo hiểm thất nghiệp
(1%)6.026.348
30/6/13 30/6/13 Ký quỹ tháng 6/13 3.013.174 3.013.174
Cộng số phát sinh trong tháng
69.303.002 262.314.124
Số dư cuối tháng 3.227.004.547
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ(ký, họ tên)
Kế Toán Trưởng(ký, họ tên)
Giám Đốc(ký, họ tên)
2.4. Tính BHXH phải trả công nhân viên trong cty
Căn cứ chương XII Bộ Luật Lao Động, Nghị định 01/2003/NĐ-CP ngày
09/1/2003 của Chính phủ, Thông tư 07/2003/TT-BLĐTBXH ngày 12/3/2003 của Bộ
Lao động- thương binh Xã hội về việc thực hiện chế độ BHXH. Căn cứ nghị định
58/1988/cp ngày 13/8/1988 của thủ tướng chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế. Căn cứ
luật BHXH có sửa đổi bổ sung số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động,
Các khoản khấu trừ vào lương mà cán bộ công nhân viên phải nộp căn cứ vào mức
lương cơ bản tối thiểu Kế toán sẽ trích BHXH(7%), BHYT(1,5%), BHTN(1%). Và Kế
toán sẽ căn cứ vào các Chứng từ:
- Bảng thanh toán BHXH,
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng tổng hợp thanh toán BHXH.
Kế toán sử dụng TK: 338 ( 3382, 3383, 3384, 3389).
36SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
* BHXH:
BHXH=MỨC LCB * 7%.
* BHYT:
BHYT= MỨC LCB * 1,5%.
BHTN= MỨC LCB * 1%.
* KPCĐ: Công ty sẽ căn cứ vào đơn xin gia nhập công đoàn của công nhân viên trong
Công ty. Và mỗi cán bộ công nhân viên khi gia nhập Công đoàn sẽ phải đóng 5000đ.
*BHTN:
BHTN= MỨC LCB * 1%.
Ví dụ: Tiền lương tháng 6/2013 các khoản trích theo lương của Anh Nguyễn Xuân
Sanh
Lương căn bản: 2.400.000; HSL: 2,66 Phụ cấp trách nhiệm: 0,3;
Thu nhập: (2.400.000*(2,66+0,3)) = 7.104.000 đ
Lương: 2.400.000* 2,66 = 6.384.000 đ
Khoản BHXH phải nộp: 6.384.000 đ *7% = 446.880 đ
Khoản BHYT phải nộp: 6.384.000 đ *1,5% = 95.760 đ
Khoản BHTN phải nộp: 6.384.000 đ *1% = 63.840 đ.
Trích KPCĐ phải nộp là: 5.000đ (dựa vào đơn xin gia nhập Công Đoàn của công
nhân viên).
Vậy tất cả các khoản trích theo lương mà công nhân Anh Nguyễn Xuân Xanh phải
đóng là: 611.480đ.
+ Về phía Doanh nghiệp sẽ trích nộp 23% trong đó:
BHXH = Mức LCB tối thiểu * 17%.
BHYT = Mức LCB tối thiểu *3%
KPCĐ = Mức LCB Tối thiểu * 2%.
BHTN = Mức LCB Tối thiểu *1%.
Ví dụ: Từ ví dụ trên của Anh Nguyễn Xuân Xanh thì các khoản trích theo lương mà
Doanh Nghiệp phải chịu:
37SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Khoản BHXH phải nộp: : 6.384.000 *17% = 1.085.280đ
Khoản BHYT phải nộp: : 6.384.000 *3 % = 191.520đ
Khoản BHTN phải nộp: : 6.384.000 *1% = 63.840đ
Khoản KPCĐ phải nộp: : 6.384.000 *2% = 127.680đ
Vậy các khoản trích theo lương mà doanh nghiệp phải đóng cho Anh Nguyễn Xuân
Xanh là: 1.468.320đ
Như vậy căn cứ vào bảng tổng hợp số lao động phải đóng BHXH. Về phía Doanh
nghiệp sẽ trích 23% trong đó BHXH 17%, BHYT 3%, KPCĐ 2% Và BHTN 1% để
nộp cho Cơ quan cấp trên và trừ vào chi phí, khi hạch toán kế toán sẽ không căn cứ
vào bảng tổng hợp lương tháng 6/2013 mà Kế toán sẽ căn cứ vào Tổng Quỹ Lương
những người phải đóng BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Là: 1.458.375.000 (Có danh
sách kèm theo).
38SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Đơn vị: Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy
Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 07. năm 2013
Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Xuân Sanh
Địa chỉ: Công ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc
Lý do chi: Chi tiền thanh toán tiền bảo hiểm
Số tiền: 59.639.219 (Viết bằng chữ): Ba mươi bẩy triệu không trăm bốn mươi tám nghìn tám trăm linh tám đồng
Kèm theo: .................... chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngày 10 tháng 07 năm 2013
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ...............................................................................
+ Số tiền quy đổi: .............................................................................................................39
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).
2.5 Hạch toán các khoản trích theo lương
2.5.1.Quỹ BHXH
* BHXH : Tại công ty, quỹ BHXH được hình thành do trích lập hàng tháng và trích
nộp lên trên 24% tổng số tiền lương chính phải trả cho cán bộ công nhân viên ( phần
tiền thưởng sẽ không phải tính vào bảo hiểm ).
+ 17% trích từ lương chính của toàn công ty.
+ 7% đóng góp của công nhân viên để được hưởng các chế độ BHXH ( được trích từ
bảng lương hàng tháng)
Quỹ BHXH được dùng để chi trả cho cán bộ công nhân viên khi đau ốm, thai sản, tai
nạn lao động ... theo đúng chế độ hiện hành.
+ CN Trực Tiếp Sản Xuất:
Nợ TK 622.01(XM): 210.778.200
Có TK 3383: 210.778.200
+ CN Phục vụ và QLPX:
Nợ TK 627.01(XM): 1.791.615
Có TK 3383: 1.791.615
+ Nhân Viên BP Văn Phòng:
Nợ TK 642: 2.640.960
Có TK 3383: 2.640.960
2.5.2. Quỹ bảo hiểm y tế
* Bảo hiểm y tế (BHYT) : được trích lập để tài trợ cho việc phòng chữa bệnh và chăm
sóc sức khoẻ của cán bộ công nhân viên công ty. Khoản BHYT sẽ trích 4,5 % từ tổng
số lương chính toàn công ty, trong đó 3% do công ty trích nộp, 1,5% còn lại do cán bộ
40SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
công nhân viên đóng góp ( trừ vào lương ). Khoản BHYT này còn dùng để mua BHYT
cho cán bộ công nhân viên.
+ Công nhân Trực Tiếp Sản Xuất:
Nợ TK 622.01(XM): 6.323.346
Có TK 3384: 6.323.346
+ Công nhân phục vụ và quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627.01(SMP): 316.167
Có TK 3384: 316.167
+ Nhân Viên bộ phận Văn Phòng:
Nợ TK 642: 565.920
Có TK 3383. 2: 565.920
2.5.3.Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
* KPCĐ : Công ty sẽ trích 2% trên tổng số lương thực tế phải trả (ngoại trừ phần tiền
thưởng ) để phục vụ hoạt động công đoàn của cồng ty. Theo chế độ quy định thì công
ty giữ lại 1% để chi phí cho hoạt động công đoàn tại công ty. Còn 1% còn lại sẽ trích
nộp lên công đoàn cấp trên
+ CN Trực Tiếp Sản Xuất:
Nợ TK 622.01(Thêu): 4.215.564
Có TK 3382: 4.215.564
+ CN Phục vụ và QLPX:
Nợ TK 627.01(SMP): 210.778
Có TK 3382: 210.778
+ Nhân Viên BP Văn Phòng:
Nợ TK 642: 831.360
Có TK 3382: 831.360
-Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 338(23%): 69.303.00241
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Có TK 111: 69.303.002
Kế toán trích 7% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN trừ vào lương của CB- CNV.
Riêng đối với KPCĐ Công ty căn cứ vào Đơn xin tham gia Công đoàn, mỗi Công
nhân là 5.000đ trừ vào lương, kế toán hạch toán:
Nợ TK 334: 72.316.176
Có TK 338: 72.316.176
Trong đó:
+ BHXH:
Nợ TK 334: 51.223.958
Có TK 3383: 51.223.958
+ BHYT:
Nợ TK 334: 9.039.522
Có TK 3384: 9.039.522
+ BHTN:
Nợ TK 334: 3.013.174
Có TK 3389: 3.013.174.
+ KPCĐ:
Nợ TK 334: 6.026.348
Có TK 3382: 6.026.348
+ Ký Qũy: Đây là số tiền mà CNV phải nộp khi làm thẻ ATM
Nợ TK 334: 4.850.000
Có TK 3388: 4.850.000
Trong tháng Cơ quan bảo hiểm chi trả cho Công ty và Công ty trích trả cho người lao
động nghỉ do bản thân bị ốm và con của người lao động bị ốm(có danh sách kèm theo
xem ở phần phụ lục):
Nợ TK 3383: 19.490.904
Có TK 334: 19.490.904
Ngoài ra Công ty còn chi trả cho người lao động nghỉ hưởng chế độ thai sản:
Nợ TK 3383: 91.807.080
Có TK 334: 91.807.080
42SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
43SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tếĐơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.Địa chi: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN
Mẫu số S38b – DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN-Tài khoản: 3383
-Đối tượng: Bảo hiểm xã hộiĐơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Tk đổi ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ Có
-Số dư đầu kì-Số phát sinh trong kì
30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả của bộ phận quản lý trích từ lương
334 158.084
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận lao động trực tiếp từ lương
334 3.161.673
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận lao động gián tiếp từ lương
334 565.920
30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kỹ thuật từ lương
334 465.345
30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kế hoạch dự án từ lương
334 326.823
30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả của bộ phận quản lý 334 6.413.76030/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận
lao động trực tiếp622 5.273.910
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận lao động gián tiếp
642 3.703.994
30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kỹ thuật 627 35.832.29430/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kế hoạch dự án 627 179.16230/6/13 30/6/13 Thanh toán BHXH 112 57.693.418 57.693.418
Cộng phát sinh 57.693.418 57.693.418Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ(ký, họ tên)
Kế Toán Trưởng(ký, họ tên)
Giám Đốc(ký, họ tên)
44SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tếĐơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.Địa chi: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN
Mẫu số S38b – DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN-Tài khoản: 3384
-Đối tượng: Bảo hiểm Y tếĐơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Tk đổi ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ Có
-Số dư đầu kì-Số phát sinh trong kì
30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả của bộ phận quản lý trích từ lương
334 1.131.840
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận lao động trực tiếp từ lương
334 930.690
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận lao động gián tiếp từ lương
334 653.646
30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kỹ thuật từ lương
334 6.323.346
30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kế hoạch dự án từ lương
334 316.167
30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả của bộ phận quản lý 334 565.92030/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận
lao động trực tiếp622 465.345
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận lao động gián tiếp
642 326.823
30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kỹ thuật 627 3.161.67330/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kế hoạch dự án 627 158.08430/6/13 30/6/13 Thanh toán BHYT 112 14.033.534
Cộng phát sinh 14.033.534 14.033.534Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ(ký, họ tên)
Kế Toán Trưởng(ký, họ tên)
Giám Đốc(ký, họ tên)
45SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tếĐơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.Địa chi: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN
Mẫu số S38b – DN( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN-Tài khoản: 3389
-Đối tượng: Bảo hiểm thất nghiệpĐơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giảiTk đổi ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ Có
-Số dư đầu kì-Số phát sinh trong kì
30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả của bộ phận quản lý trích từ lương
334 2.640.960
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận lao động trực tiếp từ lương
334 2.171.610
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận lao động gián tiếp từ lương
334 1.525.174
30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kỹ thuật từ lương
334 14.754.474
30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kế hoạch dự án từ lương
334 737.724
30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả của bộ phận quản lý 334 377.28030/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận
lao động trực tiếp622 310.230
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận lao động gián tiếp
642 217.882
30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kỹ thuật 627 2.107.78230/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kế hoạch dự án 627 105.39030/6/13 30/6/13 Thanh toán BHTN 112 24.948.505 24.948.505
Cộng phát sinh 24.948.505 24.948.505Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ(ký, họ tên)
Kế Toán Trưởng(ký, họ tên)
Giám Đốc(ký, họ tên)
46SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tếĐơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.Địa chi: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN
Mẫu số S38b – DN( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN-Tài khoản: 3382
-Đối tượng: Kinh phí công đoànĐơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giảiTk đổi ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ Có
-Số dư đầu kì
-Số phát sinh trong kì
30/6/13 30/6/13 KPCĐ phải trả của bộ phận quản lý trích từ lương
334 377.280
30/6/13 30/6/13 Tính ra số KPCĐ phải trả của bộ phận lao động trực tiếp từ lương
334 310.230
30/6/13 30/6/13 Tính ra số KPCĐ phải trả của bộ phận lao động gián tiếp từ lương
334 217.882
30/6/13 30/6/13 KPCĐ phải trả phòng kỹ thuật từ lương
334 2.107.780
30/6/13 30/6/13 KPCĐ phải trả phòng kế hoạch dự án từ lương
334 105.389
30/6/13 30/6/13 Thanh toán KPCĐ 112 3.118.563 3.118.563
Cộng phát sinh 3.118.563 3.118.563
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ(ký, họ tên)
Kế Toán Trưởng(ký, họ tên)
Giám Đốc(ký, họ tên)
Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc. Mẫu số S03b – DN47
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Địa chi: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng
BTC
SỔ CÁINăm 2013
Tên TK: phải trả người lao động Số hiệu: 338
Đơn vị tính: đồng
Ngày,thángGhi sổ
Chứng từ Diễn giải NKC Tk đối ứng
Số tiềnSố
hiệuNgày, tháng
Trang số
STTdòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2- số dư đầu năm-số phát sinh trong tháng
10.502.000
30/6/13 30/6/13 Trích BHXH, BHYT,BHTN,
KPCĐ
622627642
29.781.50014.570.525 2.423.949
30/6/13 30/6/13 BHXH khấu trừ vào lương của công
nhân viên
334 14.033.534
Cộng phát sinh 60.809.508Số dư cuối tháng 71.311.508
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ(ký, họ tên)
Kế Toán Trưởng(ký, họ tên)
Giám Đốc(ký, họ tên)
48SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN
HOẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ CHI
NHÁNH PHÍA BẮC
3.1 Những ưu điểm
Trong nền kinh tế thị trường, sử dụng lao động có hiệu quả là yếu tố quan trọng
nhất quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để kích thích người lao
động làm việc tích cực, mọi doanh nghiệp đều quán triệt nguyên tắc: đảm bảo công
bằng trong việc trả lương(giữa người lao động trong doanh nghiệp và ngoài doanh
nghiệp).Việc tính đúng, tính đủ tiền lương là một vấn đề không chỉ doanh nghiệp mà
cả người lao động cũng rất quan tâm.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc nhận thấy
cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã
có những chuyển biến tích cực
Công tác kế toán của Công ty có những ưu điểm sau:
-Đội ngũ kế toán trẻ nhưng có nhiều kinh nghiệm. Nhân viên hầu hết đều là
những người có năng lực, sử dụng máy vi tính thành thạo. Nhân viên phòng Tài chính
Kế toán đều làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, bộ máy tổ chức được sắp xếp gọn
nhẹ phù hợp với trình độ,sự tiến bộ của từng người. Công tác kế toán nói chung và hệ
thống các chứng từ, sổ sách của Công ty cổ phần may nhà Bè chi nhánh phía Bắc được
thiết lập một cách tương đối đầy đủ và khoa học
-Việc phân bổ, hạch toán tiền lương và các khoản thu nhập đã phần nào đáp
ứng được sự quan tâm tới đời sống của người lao động, đã động viên, khuyến khích
được sự hăng say nhiệt tình lao động của công nhân viên trong công ty. Công ty đã có
nhiều hình thức trợ cấp dành cho người lao động, điều đó chứng tỏ công ty rất quan
tâm đến đội ngũ công nhân viên.
-Đối với các khoản trích theo lương như:BHXH, BHYT, KPCĐ, công ty đã áp
dụng các tỷ lệ trích nộp theo đúng quy định của Nhà Nước.
-Công tác quản lý theo dõi người lao động tương đối hợp lý.
-Là một công ty tư nhân nên Công ty cổ phần may nhà Bè chi nhánh phía Bắcđã
lựa chọn sử dụng hình thức ghi sổ Kế toán nhật ký chung là hợp lý, phù hợp với mô
49SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
hình tổ chức, đặc điểm lao động của công ty. Tất cả các khoản thanh toán lương,thanh
toán BHXH, các khoản thưởng……đều được kế toán tập hợp vào Sổ nhật ký chung
sau đó vào sổ cái các TK 334, 338, 627,….Như vậy công tác kế toán tiền lương tại
công ty giản đơn đi nhiều.
-Hệ thống sổ sách kế toán được mở theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài Chính.
Ghi chép cập nhật tốt số liệu trên các sổ kế toán chi tiết đúng với yêu cầu 2.Tuy
nhiên bên cạnh những ưu điểm của việc thanh toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty còn có một số khó khăn và tồn tại sau:
*Khó khăn: Đội ngũ công nhân viên phần nào năng lực còn yếu kém đòi hỏi
công ty phải trau dồi thêm kiến thức và năng lực cho các công nhân viên để có thể theo
kịp với cơ chế thị trường
3.2 Tồn tại
-Về sổ kế toán:
Sổ sách kế toán của công ty tương đối cồng kềnh và phức tạp, phải sử dụng
nhiều loại sổ và có sự trùng lặp trong việc ghi chép, do đó không phù hợp với công
việc trong máy tính.
-Về công tác hạch toán:
Công ty vẫn chưa đưa phần mềm kế toán vào sử dụng cho các phần hành kế
toán nên vẫn chưa phát huy được thế mạnh của công nghệ thông tin trong lĩnh vực
hạch toán kế toán.
-Về đào tạo nhân lực:
Việc đào tạo công nhân viên, nâng cao trình độ chuyên môn vẫn còn hạn chế.
Đặc biệt trong điều kiện hiện nay, thị trường luôn có sự biến động làm cơ cấu, chính
sách kinh tế cũng luôn có những thay đổi đòi hỏi người lãnh đạo phải nắm bắt, cập
nhật công nghệ thông tin mới, không thể áp dụng cái cũ
-Về quy chế thưởng phạt:
Chế độ thưởng phạt của công ty vẫn còn nhiều hạn chế. Công ty chưa có các
hình thức thưởng phạt cụ thể nên chưa khuyến khích được người lao động làm việc
tích cực
-Về việc phân công công việc:
Việc phân công trong bộ máy kế toán còn chưa hợp lý, kế toán tổng hợp được
phân công tập trung nhiều trách nhiệm, khối lượng công việc đảm nhận quá nhiều, do
50SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
đó kết quả công việc không được tối ưu, Báo cáo kế toán đôi khi không hoàn thành
đúng thời điểm quy định của công ty.
-Về hình thức trả lương:
Việc trả lương khoán theo ngày công lao động chưa được hợp lý, chưa khuyến
khích được người lao động tích cực làm việc
Xét về mặt bản chất thì sản phẩm hàng hoá chính là do lao động của con người
kết tinh trong đó tạo thành. Do vậy, chính lao động của con người là gốc của cải vật
chất, là yếu tố duy nhất để tạo ra giá trị mới.
Để khuyến khích người lao động tích cực sản xuất, tăng năng suất lao động sẽ
thúc đẩy việc tăng lợi nhuận, muốn vậy thì doanh nghiệp cần phải xác định một tỷ lệ
hợp lý trong giá trị mới sáng tạo ra. Tức là doanh nghiệp phải trả lương cho công nhân
viên một cách xứng đáng với những gì họ đã bỏ ra, đồng thời làm tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Từ đó tiền lương mới trở thành công cụ khuyến
khích vật chất và hoàn thành tốt các chức năng của nó.
Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản
lý sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp cho doanh nghiệp hoàn
thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất-kinh doanh của mình. Hạch toán lao
động tiền lương giúp cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp vào nề nếp, thúc
đẩy người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động và hiệu
suất công tác. Đồng thời cũng tạo cơ sở cho việc tính lương theo đúng nguyên tắc phân
phối theo lao động. Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lương giúp cho doanh
nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lương, bảo đảm việc trả lương và trợ cấp BHXH đúng
nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao,
đồng thời cũng tạo được cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản
phẩm được chính xác.
Do vậy, để có thể duy trì cũng như thu hút lao động có trình độ, năng lực
chuyên môn cao thì đòi hỏi công ty phải có hệ thống thù lao cạnh tranh và công bằng.
Mặc dù tiền không phải là lý do duy nhất để các nhân viên làm việc cho công ty,
nhưng những phương pháp trả lương không công bằng vẫn là nguyên nhân chính gây
ra sự bất mãn của nhân viên làm tăng tình trạng bỏ việc, giảm hiệu quả lao động gây ra
những chi phí không cần thiết cho công ty. Hệ thống tiền lương hợp lý là sự bảo đảm
rằng những người thực hiện các nhiệm vụ được coi là như nhau sẽ nhận được mức thù
51SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
lao như nhau và thù lao thì bao hàm tất cả các hình thức thu nhập mà các cá nhân được
trả cho phần lao động của họ.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một công việc phức tạp và
có vai trò quan trọng. Việc kế toán chính xác chi phí về tiền lương và các khoản trích
theo lương là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, đồng thời xác định các khoản
nghĩa vụ phải nộp cho Ngân sách, cho các cơ quan phúc lợi xã hội. Với vai trò quan
trọng như trên Công ty phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương.
3.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương
Trong điều kiện đổi mới của nền kinh tế thị trường hiện nay, để hoà nhập, tồn
tại và phát triển thì việc cung cấp thông tin kinh tế, thông tin tài chính của đơn vị một
cách chuẩn xác từ bộ phận kế toán cho tới bộ máy lãnh đạo đơn vị là rất quan trọng và
cần thiết. Để đáp ứng yêu cầu đó thì Công ty cần phải có kế hoạch đào tạo nâng cao
cho đội ngũ nhân viên kế toán để kịp thời đáp ứng với đòi hỏi của nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước.
Qua quá trình thực tập tại Công ty, qua sự nghiên cứu, tìm hiểu cùng với sự
hướng dẫn nhiệt tình của các nhân viên trong công ty, em xin đưa ra một số ý kiến sau:
*Về sổ sách kế toán:
Công tác kế toán của công ty rất nhiều do vậy nên kết hợp giữa kế toán thủ công với
kế toán máy. Như vậy hàng tháng kế toán viên sẽ vào sổ nhật ký chung phần hành
chính mà mình phụ trách và trước khi nhập vào máy họ sẽ xử lý các chứng từ bằng
cách căn cứ vào các chứng từ gốc. Kiểm tra các chứng từ, các định khoản kế toán,
phân loại chứng từ, bổ sung thông tin cần thiết thì máy sẽ xử lý nhanh chóng và chính
xác hơn. Các dữ liệu ở sổ nhật ký chung sẽ được máy tính tự động chuyển tới các sổ
cái theo chương trình cài đặt. Cuối tháng kế toán sẽ tập hợp tất cả các số liệu hoạt
động kinh doanh trong tháng, các bút toán kết chuyển để có được thông tin về kết quả
kinh doanh trong tháng, quý, kỳ kết toán đồng thời lập các bảng biểu và báo cáo tài
chính. Các sổ (thẻ) chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết chỉ in khi giám đốc có yêu cầu, còn
lại tất cả các số liệu kế toán được lưu trữ trong máy bên cạnh việc lưu trữ các chứng từ
gốc. Việc áp dụng kế toán trên máy sẽ giúp kế toán giảm khối lượng công việc, mang
lại độ chính xác cao, giúp việc xử lý nhanh hơn
Để thuận tiện cho việc theo dõi lao động và tính toán tiền lương được chính
52SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
xác, kế toán nên sử dụng bảng phân bổ tiền lương và BHXH
* Về cách tính lương:
Việc công ty áp dụng cách tính làm việc 1 tháng cho bộ phận quản lý dựa vào
đơn giá tiền lương ngày và ngày công thực tế là chưa hợp lý, chưa khuyến khích được
người lao động làm việc có hiệu quả và tạo ra năng suất cao. Để tránh được điều đó,
công ty nên áp dụng cách tính lương theo công thức sau:
Tiền lương làm việc 1 tháng
=Lương cơ bản x (Hệ số lương + Hệ số trách nhiệm
xNgày công làm việc thực tếNgày công chế độ
Trong đó:
Hệ số lương: được quy định cụ thể cho từng đối tượng, theo đó Giám đốc công
ty căn cứ vào kết quả kinh doanh được toàn quyền tự chủ quyết định bậc lương của
nhân viên theo năm làm việc, năng lực và thành tích đóng góp của họ.
Hệ số trách nhiệm: giúp cho nhân viên làm việc tích cực, tạo ra năng suất lao
động cao hơn. Nếu nhân viên nào không làm việc tích cực, không hoàn thành nhiệm
vụ của mình, gây ảnh hưởng không tốt đến kết quả hoạt động của Công ty thì Giám
đốc sẽ trừ đi phần lương này. Chính điều đó đã khuyến khích công nhân viên làm việc
theo đúng tinh thần trách nhiệm của mình.
Lương cơ bản: sẽ áp dụng theo chế độ hiện hành là : 2.700.000đ/tháng
*Về các khoản phụ cấp:
Công ty cần có chế độ thưởng phạt rõ ràng, cần xây dựng các khung thưởng,
phạt nhằm khuyến khích người lao động chấp hành tốt nội quy và có trách nhiệm với
công việc của mình hơn.
Hình thức thưởng cho những người làm việc tốt, nhiệt tình và có hiệu quả cao
với công việc, có những ý kiến hay, ngoài việc thưởng bằng tiền còn có thể thưởng
bằng các hình thức khác như cộng thêm vào hệ số trách nhiệm, thưởng thêm phép, cho
đi nghỉ, du lịch.
Bên cạnh đó với những trường hợp sai phạm quy chế như đi muộn, về sớm,
nghỉ không có lý do thì cần có những hình thức kỷ luật, xử phạt thích đáng như trừ đi
hệ số trách nhiệm, cắt giảm lương, thưởng của họ.
Công ty không nên chỉ tính phụ cấp tiền thưởng cho bộ phận quản lý mà nên
tính cho cả bộ phận gián tiếp.
53SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
* Công ty cần chú trọng đến mối quan hệ giữa các phòng ban để có hiệu quả
cao hơn. Những phòng nào có liên quan đến nhau cần phân trách nhiệm cụ thể, có sự
hỗ trợ giúp đỡ nhau, đảm bảo tiến độ công việc trong cả công ty được đẩy nhanh và
tiến hành thuận lợi
* Công ty nên cập nhật thông tin, các thành tựu khoa học kĩ thuật, công nghệ,
chế độ hiện hành nói chung và chế độ kế toán nói riêng sẽ giúp cho ban lãnh đạo đưa
ra quyết định chính xác, kịp thời và làm cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
54SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
KẾT LUẬN
Tiền lương và các khoản trích theo lương hiện nay đang là một vấn đề lớn đối
với xã hội và cũng như đối với từng doanh nghiệp, người lao động. Việc áp dụng hình
thức trả lương và các khoản trích theo lương cho người lao động đang là một vấn đề
hết sức quan trọng của các nhà quản lý doanh nghiệp
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc , em
nhận thấy cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty đã có những chuyển biến tích cực. Là một công ty mới thành lập,
bước đầu có rất nhiều khó khăn, nhưng với sự nỗ lực của toàn bộ công nhân viên của
công ty, đến nay công ty đã khắc phục được nhiều khó khăn và hoạt động có hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp do trình độ còn hạn chế
và kinh nghiệm thực tiễn còn ít nên chắc chắn chuyên đề của em sẽ không tránh khỏi
thiếu sót. Em rất mong được sự hướng dẫn, góp ý tận tình của các thầy cô để chuyên
đề được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị nhân viên phòng kế
toán của Công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc đã giúp đỡ em hoàn thành
báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
55SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các văn bản quyết định chế độ tiền lương mới
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
2. Giáo trình kế toán doanh nghiệp theo luật kế toán mới
Nhà xuất bản thống kê
3. Tìm hiểu các quyết định về tiền lương, BHXH và các chế độ khác của người
lao động.
Nhà xuất bản thống kê
4. Chế độ kế toán doanh nghiệp. Hướng dẫn lập chứng từ kế toán. Hướng dẫn
ghi sổ kế toán ( Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng – BTC)
Nhà xuất bản Tài chính
5. Giáo trình kế toán Tài chính doanh nghiệp
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
56SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU:.............................................................................................................1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY NHÀ BÈ – CHI NHÁNH PHÍA BẮC.............................................................3
1.1. Đặc điểm chung của công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc..................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................................3
1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức hoạt động kinh doanh.......4
1.1.2.a. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.......................................................................3
1.1.2.b. Đặc điểm sản xuất và quá trình tổ chức sản xuất.............................................5
1.1.2.c. Đặc điểm bộ máy quản lý.................................................................................7
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty.............................8
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................................8
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán..........................................................................11
1.3. Công tác quản lý lao động công ty.........................................................................12
1.3.1. Quản lý lao động.................................................................................................12
1.3.2. Hạch toán lao động..............................................................................................13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ - CHI
NHÁNH PHÍA BẮC...................................................................................................15
2.1. Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương..............................................15
2.1.1. Nội dung quỹ lương............................................................................................15
2.1.2. Công tác quản lý quỹ lương................................................................................16
2.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng...................................................................................16
2.1.4. Hạch toán thời gian lao động..............................................................................16
2.2. Hình thức tiền lương, thưởng áp dụng tại công ty.................................................17
2.3. Hạch toán tiền lương, thưởng và thanh toán với người lao động...........................19
2.3.1. Tính lương, thưởng cho nhân viên bộ phận gián tiếp.........................................19
2.3.2. Tính lương, thưởng cho nhân công trực tiếp.......................................................24
2.4. Tính BHXH phải trả công nhân viên trong công ty...............................................36
2.5. Hạch toán các khoản trích theo lương....................................................................40
2.5.1. Quỹ bảo hiểm xã hội...........................................................................................40
2.5.2. Quỹ Bảo hiểm y tế...............................................................................................40
57SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
2.5.3. Kinh phí Công đoàn............................................................................................41
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠCH TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY NHÀ BÈ – CHI NHÁNH PHÍA BẮC.............................................................48
3.1. Những ưu điểm......................................................................................................48
3.2. Tồn tại....................................................................................................................39
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương.................................51
KẾT LUẬN:.................................................................................................................
58SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị: ........................................................................................................................
Xác nhận sinh viên: ............................................................... Năm sinh:..........................
Khoa:..............................................Lớp:...................Theo giấy giới thiệu số: ................
Trường: .............................................................................................................................
Thực tập tại Phòng/Ban/Đơn vị chức năng: .....................................................................
Từ ngày: ............../............../.............. đến ............../............../..............
1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Về những công việc được giao:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Kết quả đạt được:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hà Nội.,ngày.........tháng.........năm 20.... GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu)
59SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
NHẬN XÉT , ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Nhận xét: ..........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đánh giá cho điểm:..........................................................................................................
- Bằng số:..........................................................................................................................
- Bằng chữ:........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hà Nội, ngày.........tháng.........năm 20....GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN – ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
60SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
top related