báo cáo giám sát môi trường định kỳ - xưởng oto thành lộc
Post on 27-Jul-2015
412 Views
Preview:
TRANSCRIPT
CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAMXƯỞNG SỬA CHỮA ÔTÔ THÀNH LỘC
BÁO CÁOGIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
6 THÁNG CUỐI NĂM 2014
XƯỞNG SỬA CHỮA ÔTÔ THÀNH LỘCĐịa chỉ: Số 582 Lũy Bán Bích, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú
Tp. Hồ Chí Minh
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014
CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAMXƯỞNG SỬA CHỮA ÔTÔ THÀNH LỘC
BÁO CÁOGIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
6 THÁNG CUỐI NĂM 2014
XƯỞNG SỬA CHỮA Ô TÔ THÀNH LỘCĐịa chỉ: Số 582 Lũy Bán Bích, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú
Tp. Hồ Chí Minh
CHỦ ĐẦU TƯCÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG
VIỆT NAM
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
HUỲNH VĂN SỸ
ĐƠN VỊ TƯ VẤNCÔNG TY TNHH DỊCH VỤ PHÂN TÍCH
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
GIÁM ĐỐC
HOÀNG VĂN ĐỨC
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014
MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................IIIMỤC LỤC BẢNG...........................................................................................................IVMỤC LỤC HÌNH............................................................................................................IVDANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...............................................VI. THÔNG TIN CHUNG...................................................................................................1
1.1. Thông tin liên lạc....................................................................................................11.2. Địa điểm hoạt động.................................................................................................11.3. Tính chất và quy mô hoạt động.............................................................................21.4. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu........................................................................3
1.4.1. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu...............................................................................31.4.2. Nhu cầu sử dụng điện........................................................................................41.4.3. Nguồn cung cấp điện.........................................................................................51.4.4. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước.......................................................5
II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...................................................52.1.Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải...................................................................................................................5
2.1.1 Nguồn phát sinh nước thải.................................................................................52.1.2 Nguồn phát sinh khí thải....................................................................................62.1.3 Nguồn phát sinh chất thải rắn và chất thải nguy hại.........................................82.1.4. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung..................................................................10
2.2 Tóm tắt số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.......................................................................................................10
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH LẤY MẪU ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG..............................................................12
3.1 Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng. . .12
3.1.1 Biện pháp giảm thiểu nước thải.......................................................................123.1.2 Biện pháp giảm thiểu khí thải..........................................................................143.1.3 Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn và chất thải nguy hại..............................153.1.4 Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...........................................................153.1.5 Các tác động khác không liên quan đến chất thải...........................................16
3.2 Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường..............163.2.1 Chất lượng môi trường nước...........................................................................163.2.1 Chất lượng môi trường không khí....................................................................18
IV. KẾT LUẬN CAM KẾT VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................161. Kết luận.....................................................................................................................212. Cam kết......................................................................................................................213. Kiến nghị...................................................................................................................22
i
PHỤ LỤC..........................................................................................................................23
ii
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1..Danh mục máy móc, thiết bị..........................................................................3
Bảng 2. Nhu cầu nguyên liệu sử dụng trung bình trong 1 tháng................................4
Bảng 3. Nhu cầu sử dụng điện....................................................................................4
Bảng 4. Mức gây độc của CO ở những nồng độ khác nhau.......................................8
Bảng 5. Danh mục các chất thải nguy hại phát sinh trung bình tháng của Xưởng....9
Bảng 6. Phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng..........................................17
Bảng 7. Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trước và sau khi xử lý.............18
Bảng 8. Phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường không khí.......19
Bảng 9. Kết quả nồng phân tích chất lượng môi trường không khí..........................19
Bảng 10. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn..................................................................20
MỤC LỤC HÌNH
Hình 1. Quy trình hoạt động của xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc.............................2
Hình 2. Quy trình xử lý nước thải của Xưởng..........................................................12
Hình 3. Bể tự hoại 3 ngăn tại Doanh nghiệp............................................................13
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD5 Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20oCBTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trườngBVMT Bảo vệ môi trườngCOD Nhu cầu ôxy hóa họcCTNH Chất thải nguy hạiCTR Chất thải rắnCTRSH Chất thải rắn sinh hoạtHTXLNT Hệ thống xử lý nước thảiKT - XH Kinh tế - Xã hộiNĐ – CP Nghị định Chính phủNTSH Nước thải sinh hoạtPCCC Phòng cháy chữa cháyQCVN Quy chuẩn Việt NamQĐ-BYT Quyết định - Bộ Y tếQLNN Quản lý nhà nướcSS Chất rắn lơ lửng (Suspended Solid)TCVN Tiêu chuẩn Việt NamTCVSLĐ Tiêu chuẩn Vệ sinh - lao độngTNHH Trách nhiệm hữu hạnUBND Ủy ban nhân dân
iv
MỞ ĐẦUBảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi trường việc
giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và không thể thiếu để
giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được những diễn biến môi
trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất,…và từ đó có thể đề xuất và thực hiện những giải
pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động môi trường có thể có gây ra.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường, Xưởng sửa chữa ô tô Thành Lộc
đã phối hợp với Công ty TNHH Dịch Vụ Phân Tích Kỹ Thuật Môi Trường Công Nghệ
Mới thực hiện công tác giám sát môi trường định kỳ cho Xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc
nhằm có đủ thông tin, số liệu tin cậy phục vụ công tác bảo vệ môi trường tại xưởng cũng
như báo cáo lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định.
Mục tiêu của báo cáo
- Trên cơ sở công tác lấy mẫu, phân tích và so sánh với các Quy chuẩn môi trường
áp dụng hiện hành, Công ty sẽ đánh giá được hiện trạng môi trường nội tại;
- Đánh giá hiện trạng môi trường tại đây thông qua các kết quả đo đạc phân tích môi
trường nhằm đánh giá hiệu quả cũng như những tồn tại trong công tác bảo vệ môi
trường đang áp dụng tại xưởng;
- Báo cáo tình hình hoạt động và hiện trạng môi trường của Xưởng sửa chữa ôtô
Thành Lộc hiện nay lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định.
Tổ chức thực hiện
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ của Xưởng sửa chữa ô tô Thành Lộc được thực
hiện dưới sự tư vấn của Công ty TNHH Dịch Vụ Phân Tích Kỹ Thuật Môi Trường Công
Nghệ Mới.
v
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Thông tin liên lạc
Tên doanh nghiệp: XƯỞNG SỬA CHỮA ÔTÔ THÀNH LỘC – CHI
NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM
Địa chỉ : Số 582 Lũy Bán Bích, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú,
Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08 – 3973.8708 Fax: 08 – 3973.8708
Người đại diện : (Ông) Đặng Tiểu Bình
Ngành nghề : Bảo dưỡng sửa chữa ôtô của hãng taxi Vinasun.
1.2. Địa điểm hoạt động
Địa chỉ : Số 582 Lũy Bán Bích, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú,
Tp. Hồ Chí Minh
Vị trí hoạt động với các hướng tiếp giáp như sau:
+ Phía Nam : giáp nhà dân;
+ Phía Bắc : giáp công ty kinh doanh ôtô Trí Nguyễn;
+ Phía Đông : giáp nhà dân;
+ Phía Tây : giáp đường Hương Lộ 14;
Tổng diện tích mặt bằng của xưởng : 1.363,5 m2.
Các hạng mục như: nhà xưởng, kho vật tư, kho nhớt, khu vực văn phòng, khu vực
nhà vệ sinh, diện tích còn lại là sân bãi. Toàn bộ nhà xưởng của ông Nguyễn Hữu Nghĩa
xây dựng và cho công ty Cp Ánh Dương Việt Nam thuê (Bản sao Giấy hợp đồng thuê đất
đính kèm phụ lục).
Xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh lần đầu vào ngày 03 tháng 11 năm 2011 với ngành nghề: Bảo dưỡng sửa chữa xe
ôtô (trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở chi nhánh). Bán buôn ôtô
và xe có động cơ khác.
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 1
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
1.3. Tính chất và quy mô hoạt động
Loại hình hoạt động
Xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc hoạt động trên lĩnh vực bảo dưỡng và sửa chữa ôtô của
hãng taxi Vinasun.
Quy mô hoạt động
+ Xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc chủ yếu chỉ bảo dưỡng, sửa chữa xe ôtô của hãng
Vinasun, hoạt động rửa xe tại xưởng rất ít, chỉ rửa những vị trí cần sơn lại.
+ Công suất hoạt động của xưởng: 30 lượt xe ôtô/ ngày.
- Quy trình hoạt động của cơ sở
Quy trình vận hành hoạt động của Xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc được thể hiện
trong sơ đồ sau:
Quy trình hoạt động :
Hình 1. Quy trình hoạt động của xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 2
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
Thuyết minh quy trình hoạt động
Xe hư hỏng đưa vào xưởng sẽ được kiểm tra trước khi sửa chữa để xác định bộ phận và mức độ hư hỏng. Sau khi tiến hành kiểm tra, tùy thuộc vào mức độ mà xưởng sẽ tiến hành sửa chữa, thay máy móc, phụ tùng,… .
Sau đó xe ôtô sẽ được phun sơn (tùy theo yêu cầu) và vô dầu mỡ trước khi giao
xe.
Danh mục các thiết bị của cơ sở
Danh mục máy móc thiết bị chính sử dụng trong quá trình hoạt động của cơ sở bao gồm:
Bảng 1..Danh mục máy móc, thiết bị
STT Thiết bịSố lượng
(cái)Thông số KT
Xuất xứ
A. Máy móc thiết bị chính
1 Cần nâng 2 trụ 1 4.500 kg Trung Quốc
2 Máy tháo lắp vỏ xe 1 1,1 kw Trung Quốc
3 Máy bơm nhỏ 1 1,5 kw Trung Quốc
4 Máy bơm lớn 1 5,5 kw Trung Quốc
5 Quạt công nghiệp 3 0,5 hp Việt Nam
6 Máy hàn rút tole 1 15 kw Trung Quốc
7 Máy bơm nước 1 2 hp Trung Quốc
8 Máy hút bụi 1 1,5 kw Đài Loan
9 Máy lạnh 2 1 – 2 hp Hàn Quốc
10 Máy sạc gas 134 1 1 hp Italia
B. Hệ thống máy tính công tác quản lý
1 Máy in 1
2 Máy photocopy 1
3 Máy Fax 1
(Nguồn: Xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc,12/2014)
1.4. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu
1.4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 3
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
Nhu cầu nguyên vật liệu của Xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc sử dụng trung bình
trong 1 tháng được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2. Nhu cầu nguyên liệu sử dụng trung bình trong 1 tháng
STT Tên nguyên nhiên liệu Đơn vị Số lượng
1 Màu 040 Lít 120
2 Xăng Lít 30
3 Bình Cái 58
4 Lọc nhớt Cái 70
5 Phuộc trước Cái 60
6 Phuộc sau Cái 45
7 Mỡ bôi trơn Kg 1,25
8 Gas R134 Kg 6,5
9 Vật liệu khác Kg 50
(Nguồn: Xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc, 12/2014)
1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện
Điện sử dụng cho mục đích chiếu sáng, hoạt động của các thiết bị văn phòng, hoạt
động của máy móc thiết bị, máy bơm,…
Lượng điện sử dụng trung bình trong 1 tháng của Xưởng theo hóa đơn tiền điện như
bảng sau:
Bảng 3. Nhu cầu sử dụng điện
STT Thời gianĐiện năng tiêu
thụ (Kwh/tháng)
1 06/08/2014 đến 05/09/2014 3142
2 06/09/2014 đến 05/10/2014 2847
3 06/10/2014 đến 05/11/2014 2917
Trung bình 2969
(Nguồn: Xưởng sửa chữa ô tô Thành Lộc,12/2014)
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 4
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
Tổng nhu cầu sử dụng điện phục vụ cho toàn bộ hoạt động của xưởng khoảng 2.969
kWh/tháng tương đương với 99 kWh/ngày.
1.4.3. Nguồn cung cấp điện
Nguồn cung cấp điện cho toàn bộ Xưởng là Công ty điện lực Tân Phú thuộc tổng
công ty Điện lực Tp. Hồ Chí Minh.
1.4.4. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước
Xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc sử dụng nước giếng cho hoạt động sinh hoạt của
công nhân viên và quá trình hoạt động của xưởng (Rửa vị trí cần sơn, vệ sinh nhà xưởng,
PCCC,…). Ước tính lưu lượng sử dụng trung bình 120 m3/ tháng, vậy ước tính lượng
nước sử dụng trung bình khoảng 4,2m3/ngày.
II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG2.1.Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan
đến chất thải
2.1.1 Nguồn phát sinh nước thải
Căn cứ thành phần nước thải và nguồn gốc phát sinh, nước thải của Xưởng bao gồm
nước thải sản xuất trong quá trình Xưởng hoạt động, nước thải sinh hoạt và nước mưa
chảy tràn với các đặc điểm như sau:
Nước thải sản xuất
Nước thải trong quá trình hoạt động của Xưởng chủ yếu phát sinh từ quá trình rửa
xe trước khi sơn, chỉ rửa tại vị trí cần sơn, không rửa toàn bộ xe. Lượng nước thải phát
sinh từ quá trình rất ít, chỉ khoảng 1,2m3/ngày. Ngoài ra, một lượng nước thải phát sinh từ
quá trình vệ sinh nhà Xưởng vào cuối ngày.
Nước thải này sẽ chứa các thành phần ô nhiễm như: dầu mỡ, đất cát và dư lượng
chất tẩy.
Nước thải sinh hoạt
Nước thải từ quá trình sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên làm việc tại Xưởng,
loại nước thải này có chứa cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ
(COD/BOD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật. Khi thải ra ngoài môi trường mà
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 5
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
không qua xử lý sẽ gây ô nhiễm nặng đến nguồn tiếp nhận, phân huỷ tạo khí, mùi đặc
trưng ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị và phát triển phát tán các vi trùng gây bệnh, gây hại
đến con người và động vật làm lan truyền dịch bệnh trong khu vực. Ước tính lượng nước
thải sinh hoạt chỉ khoảng 3 m3/ngày.
Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn qua các khu vực của Xưởng sẽ cuốn theo đất cát, rác và các
chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước. Nếu lượng nước mưa này không được quản
lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trường.
Tuy nhiên do nhà xưởng được xây dựng có mái che hết toàn bộ diện tích đất nên
nước mưa không cuốn theo các tạp chất, dầu mỡ, đất cát trong nhà xưởng, nước mưa
được thoát theo cống thoát nước mưa và thoát ra cống thoát nước của khu vực.
2.1.2 Nguồn phát sinh khí thải
a. Nguồn phát sinh
- Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương tiện động cơ sử dụng
nhiên liệu (xe ra vào xưởng) sẽ phát sinh ra một lượng khí thải đáng kể. Thành
phần khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải bao gồm bụi, SOx,
NOx, THC... Tải lượng các chất ô nhiễm phụ thuộc vào lưu lượng, tình trạng kỹ
thuật xe qua lại và tình trạng đường giao thông;
- Khí thải từ quá trình sửa xe: bụi và khí thải phát sinh từ quá trình sửa chữa các loại
ôtô hư hỏng nên hầu như không phát sinh các loại khí độc gây ảnh hưởng cấp tính
đến con người và môi trường. Bụi phát sinh từ quá trình nổ máy xe ôtô cũng như
quá trình cạo lớp sơn xe để sơn dặm lên lớp mới… Tuy nhiên hoạt động này chỉ
diễn ra trong thời gian ngắn, và tùy theo yêu cầu khách hàng nên lượng bụi không
nhiều, chỉ phát sinh cục bộ trong khu vực sản xuất. Thành phần bụi có trọng lượng
nặn nên rơi xuống trong khu vực sản xuất và được quét dọn, hút bụi thường xuyên.
- Ô nhiễm mùi: mùi hôi, thối (amoniac, các mêcaptan (HS-)…) sinh ra do phân hủy
nước thải tại các hố ga, khu vệ sinh, nơi tập trung chất thải rắn.
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 6
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
- Ô nhiễm không khí từ khâu phun sơn: công đoạn phun sơn làm phát tán ra không
khí một lượng bụi lớn và các sol khí chứa dung môi hữu cơ như: Toluene, Ekyl
Acetate, N-Butanol, Butyl Acetate, Isopropanol,…
- Ô nhiễm nhiệt: nhiệt độ trong xưởng sản xuất phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
xung quanh, mật độ công nhân và kết cấu của nhà xưởng. Ngoài ra còn nhiệt độ
phát sinh trong quá trình nổ máy xe ôtô nhưng không liên tục và không lớn.
b. Tác động của bụi và khí thải
Bụi phát sinh chủ yếu là các bụi có kích thước khá nhỏ, được gọi là bụi hô hấp. Tiếp
xúc trong thời gian dài, bụi sẽ đọng lại trong phổi và gây các bệnh về đường hô hấp.
Khí thải phát sinh từ các hoạt động của Xưởng bao gồm khí thải CO, NO2. SO2…
Các loại khí thải này khi phát tán vào môi trường sẽ gây ô nhiễm không khí, tác động đến
khí hậu và sức khỏe con người, cụ thể như sau:
Các tài liệu cho thấy nhiệt độ trái đất đang nóng dần lên do hiệu ứng nhà kính mà
nguyên nhân là do các khí thải từ tất cả các ngành công nhiệp, thương mại, dịch vụ: CO2,
CH4… Ngoài ra, các gốc acid NOx, SOx, COx có trong thành phần khí thải khi đi vào khí
quyển sẽ phản ứng quang hoá với hơi nước trong không khí tạo nên các trận mưa acid
phá hủy công trình xây dựng và hệ sinh thái vùng.
Tác động của các khí này còn tác động đến sức khoẻ con người.
- Các khí SOx : là những chất ô nhiễm kích thích, thuộc loại nguy hiểm nhất trong các
chất ô nhiễm không khí. Ở nồng độ thấp SO2 có thể gây co giật ở cơ trơn của khí
quản. Mức độ lớn hơn sẽ gây tăng tiết dịch niêm mạc đường hô hấp. Cao hơn nửa
làm sưng niêm mạc. Tác hại của SO3 còn lớn hơn SO2.
- Khí NO2 : là một khí kích thích mạnh đường hô hấp. Khi ngộ độ cấp tính bị ho dữ
dội, nhức đầu, gây rối loạn tiêu hoá. Một số trường hợp gây tổn thương hệ thần
kinh. Tiếp xúc lâu dài có thể gây viêm phế quản, phá huỷ răng, gây kích thích niêm
mạc. Ở nồng độ cao 100 ppm có thể gây tử vong.
- Oxit Cacbon CO: người và động vật có thể gây chết đột ngột khi tiếp xúc hít thở phải lượng lớn khí CO, do nó có tác dụng mạnh với hemoglobin (HB) thành Cacboxulhemoglobin dẫn đến giảm khả năng vận chuyển oxy của máu đến các tổ chứa, tế bào. Ngoài ra CO còn có tác dụng với sắt trong xytochrom-oxydaz-men hô
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 7
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
hấp có chức năng hoạt hoá oxy – làm bất hoạt men, làm sự thiếu oxy càng trầm trọng.
Bảng 4. Mức gây độc của CO ở những nồng độ khác nhau
Nồng độ CO trong không khí (ppm)
Nồng độ Hb.CO trong máu (phần đơn vị)
Mức gây độc
50 0,07 Nhiễm độc nhẹ
100 0,12 Nhiễm độc vừa và chóng mặt
250 0,25 Nhiễm độc nặng và chóng mặt
500 0,45 Buồn nôn, nôn, trụy tim mạch
1.000 0,60 Hôn mê
10.000 0,95 Tử vong
(Nguồn: Độc học môi trường, Lê Huy Bá, 2000)
Trên đây là một số tác động tổng hợp của bụi và khí thải lên con người và môi
trường. Ô nhiễm không khí tại Xưởng chủ yếu do hoạt động giao thông. Tuy nhiên, mức
độ ảnh hưởng do ô nhiễm không khí sẽ được giảm thiểu khi áp dụng các biện pháp vệ
sinh đường phố như tưới nước vào mùa khô, vệ sinh mặt đường và quản lý chất lượng xe
cộ.
2.1.3 Nguồn phát sinh chất thải rắn và chất thải nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của công nhân viên phát sinh từ
khu vực văn phòng, xưởng, nhà vệ sinh... với số lượng công nhân viên khoảng 60 người,
ước tính lượng thải bình quân khoảng 0,3 kg/người/ngày. (Nguồn: Bộ môn sức khỏe môi
trường, 2006), vậy mỗi ngày lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh khoảng 18 kg.
Thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt bao gồm các loại bao bì, giấy, túi nilông,
thủy tinh, vỏ lon nước giải khát.... Chất thải rắn nguồn gốc từ thực vật như: Hoa, lá cây,
cành cây khô, thức ăn thừa, vỏ trái cây v.v…
Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom, xử lý đúng quy định sẽ làm mất mỹ
quan trong xưởng. Chất thải vô cơ túi nilông, vỏ lon nước giải khác,… gây ô nhiễm môi
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 8
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
trường xung quanh vì tính chất khó phân huỷ, ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động và
khách hàng.
Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại trong quá trình hoạt động của xưởng
như các thiết bị, bộ phận hư hỏng của xe được loại bỏ trong quá trình bảo dưỡng, sửa
chữa như: phuộc xe, ốc vít, vỏ xe,… Khối lượng chất thải rắn này khoảng 1.020kg/tháng.
Ngoài ra Xưởng còn phát sinh các chất thải rắn khác: giấy văn phòng, bao bì
carton, bao nylon, bao bì không dính thành phần nguy hại… với khối lượng khoảng 15
kg/tháng.
Vậy trung bình 1 ngày đêm Xưởng thải một khối lượng 35kg chất thải rắn công
nghiệp không nguy hại.
Chất thải nguy hại
Chất thải rắn nguy hại là những chất có độc tính, ăn mòn, gây kích thích, hoạt tính,
có thể cháy, nổ… gây nguy hiểm đến con người. Chất thải nguy hại phát sinh tại
Xưởng như: giẻ lau, găng tay, khẩu trang nhiễm dầu nhớt, xăng,… Theo ước tính
thành phần và số lượng của chất thải rắn nguy hại của Xưởng trung bình 1 tháng
được thể hiện như bảng sau:
Bảng 5. Danh mục các chất thải nguy hại phát sinh trung bình tháng của Xưởng
STT Tên CTNHTrạng thái
tồn tạiĐơn vị tính
Khối lượng
1 Dầu nhớt thải Lỏng Kg 170
2Thùng nhựa đựng dầu nhớt thải
Rắn Kg 16
3 Giẻ lau dính dầu nhớt, sơn Rắn Kg 9
4Thùng kim loại đựng sơn, dung môi
Rắn Kg 3
5 Sơn bốc tách thải Rắn Kg 2,5
6 Cặn sơn thải Rắn Kg 0,9
7 Hộp mực in thải Rắn Kg 0,6
8 Pin, acquy, chì thải Rắn Kg 0,6
9 Bóng đèn huỳnh quang Rắn Kg 0,4
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 9
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
STT Tên CTNHTrạng thái
tồn tạiĐơn vị tính
Khối lượng
10 Que hàn thải Rắn Kg 0,4
Tổng Kg 203,4
(Nguồn: Xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc,12/2014)
2.1.4. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung
a. Nguồn phát sinh
Tiếng ồn sẽ phát sinh từ các hoạt động sau:
- Hoạt động xe ra vào sửa chữa;
- Hoạt động của các máy bơm nước cấp;
- Hoạt động của quá trình nổ máy xe ôtô, quá trình sửa chữa xe ôtô;
- Bên cạnh đó, do xưởng nằm trên trục đường lớn của quận Tân Phú, lượng xe cộ
giao thông nhiều, nên tiếng ồn có thể cộng hưởng làm ảnh hưởng đến khu vực dân
cư xung quanh.
b. Tác động của tiếng ồn
Tiếng ồn và rung động cũng là yếu tố có tác động lớn đến sức khỏe con người. Tác
hại của tiếng ồn là gây nên những tổn thương cho các bộ phận trên cơ thể người. Tiếng
ồn trên 80 dBA bắt đầu có tác động đến con người. Trước hết là cơ quan thính giác chịu
tác động trực tiếp của tiếng ồn làm giảm độ nhạy của tai, thính lực giảm sút, gây nên
bệnh điếc nghề nghiệp. Ngoài ra, tiếng ồn gây ra các chứng đau đầu, ù tai, chóng mặt,
buồn nôn, rối loạn thần kinh, rối loạn tim mạch và các bệnh về hệ thống tiêu hóa. Rung
động gây nên các bệnh về thần kinh, khớp xương.
Công ty phải kiểm soát và hạn chế các nguồn gây ồn để đảm bảo sức khoẻ cho nhân
viên cũng như người dân xung quanh khu vực xưởng.
2.2 Tóm tắt số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên quan
đến chất thải
a. Giao thông
Xưởng nằm trên đường lớn nên thuận lợi cho xe cộ ra vào sửa chữa và việc vận
chuyển nguyên vật liệu. Tuy nhiên, việc gia tăng lượng xe ra vào (khoảng 30 lượt xe ôtô
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 10
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
và 60 lượt xe gắn máy) mỗi ngày sẽ làm tăng mật độ giao thông, gây ảnh hưởng đến chất
lượng đường xá và có thể xảy ra tai nạn nếu lái xe bất cẩn.
b. Tác động do cháy nổ
Các nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể do những nguyên nhân chính sau:
- Vận chuyển các chất dễ cháy như sơn, dung môi, qua những nơi có nguồn
phát sinh nhiệt hay qua gần những tia lửa.
- Tồn trữ các loại rác, bao bì giấy, nilon, sơn,… không đúng quy cách.
- Các sự cố về thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, …bị quá tải trong quá
trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy, tàng trữ nhiên liệu không
đúng quy định, sự bất cẩn của công nhân viên.
- Sự cố sét đánh có thể gây cháy nổ…
Sự cố cháy nổ gây thiệt hại lớn về kinh tế và làm ô nhiễm cả 3 hệ sinh thái đất,
nước, không khí một cách nghiêm trọng. Hơn nữa còn ảnh hưởng đến hoạt động của
xưởng, đe dọa đến tính mạng con người và tài sản.
Do vậy công ty luôn đặt công tác phòng cháy chữa cháy lên hàng đầu để đảm bảo an
toàn , hạn chế những mất mác, tổn thất có thể xảy ra, xây dựng hệ thống phòng chống
cháy và trang bị đầy đủ các trang thiết bị theo quy định của cơ quan Phòng cháy chữa
cháy.
c. Tai nạn lao động
Tai nạn lao động xảy ra làm ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe, tinh thần của người
lao động. Các nguyên nhân chính gây tai nạn lao động như sau:
- Không tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định trong vận hành máy móc, thiết bị của
xưởng;
- Không thực hiện đầy đủ các tiêu chuẩn về an toàn lao động, không sử dụng trang
thiết bị bảo hộ lao động khi cần thiết.
- Bất cẩn về điện.
- Những tai nạn do buồn ngủ, mất tập trung trong lúc làm việc.
Xác xuất xảy ra sự cố tùy theo ý thức chấp hành nội quy và quy tắc an toàn lao động
của nhân viên, do đó Xưởng sẽ trang bị kiến thức an toàn lao động và cũng cố ý thức
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 11
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
trách nhiệm cho những nhân viên và tất cả những người hoạt động trong khu vực xưởng
để hạn chế những rủi ro có thể xảy ra.
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU
CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH LẤY MẪU ĐỊNH KỲ
CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
3.1 Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng
3.1.1 Biện pháp giảm thiểu nước thải
Nước mưa chảy tràn
So với nước thải, nước mưa được quy ước là nước sạch và được phép xả thẳng vào
hệ thống cống chung của thành phố sau khi qua hệ thống hố ga, thanh lọc rác sơ bộ.
Nước thải sản xuất
Nước thải từ quá trình hoạt đông của Xưởng ngoài nước thải sinh hoạt của công
nhân làm việc còn có nước thải phát sinh từ quá trình rửa xe (chỉ rửa vị trí cần sơn lại),
nước vệ sinh nhà xưởng. Ước tính lượng nước thải khoảng 1,2 m3/ngày, lượng nước thải
khá ít nên ảnh hưởng đến môi trường không nhiều. Hiện nay, lượng nước này được dẫn
vào hố ga lắng lọc để giảm bớt cặn lơ lững trước khi thoát ra cống thoát nước chung của
thành phố.
Quy trình xử lý :
Hình 2. Quy trình xử lý nước thải của Xưởng Thuyết minh quy trình xử lý:
Nước thải rửa xe và nước thải vệ sinh nhà xưởng được thoát ra hệ thống các hố ga
bố trí trong nhà xưởng. Các hố ga có chức năng lắng, lọc cặn, cát,… phần nước thải được
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 12
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
chảy qua các hố ga kế tiếp để lắng, lọc tiếp sau đó thoát ra hố ga cuối cùng trước khi đấu
nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Do hoạt động rửa xe của Xưởng chỉ nhằm phục vụ cho việc sơn lại những vị trí
cần thiết (chỉ rửa những vị trí đó) nên lượng nước thải phát sinh hầu như rất ít, đồng thời
hàm lượng dầu mỡ, chất tẩy rửa có trong nước thải cũng không nhiều. Tuy nhiên, tại hố
ga cuối cùng trước khi thoát ra cống thoát nước thành phố, hàng tháng Xưởng cho công
nhân vớt lượng dầu mỡ đi, lượng dầu mỡ này được coi như chất thải nguy hại, được lưu
trữ tại vị trí cố định trong nhà xưởng và hợp đồng với Công ty cổ phần Môi trường Việt
Úc định kỳ đến thu gom, vận chuyển chất thải đến nơi xử lý theo đúng quy định.
Nước thải sinh hoạt
Doanh nghiệp đã tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước thải để thuận tiện
trong quá trình kiểm soát. Tổng lượng nước thải sinh hoạt của xưởng khoảng
3m3/ngày.đêm. Nước thải sinh hoạt được thu gom vào bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ
sau đó được nhập chung với nước thải sản xuất tại hố ga cuối cùng trước khi đấu nối vào
cống thoát nước chung của Thành phố.
Bể tự hoại đồng thời có 2 chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng được giữ
lại trong bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị phân
giải, một phần tạo thành khí và một phần tạo thành chất vô cơ hòa tan.
Hình 3. Bể tự hoại 3 ngăn tại Doanh nghiệp Quy trình công nghệ
+ Nguyên tắc: nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò làm
bể chứa – lên men kỵ khí, đồng thời điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong dòng
nước thải. Nhờ các vị trí ống dẫn, nước thải chảy qua bể lắng theo chiều chuyển động từ
dưới lên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều
kiện động, các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và chuyển hóa. Ngăn cuối
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 13
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
cùng là ngăn lọc kỵ khí, có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải, nhờ các vi sinh vật kỵ
khí gắn bám trên bề mặt các hạt của lớp vật liệu lọc và ngăn cặn lơ lửng trôi ra theo dòng
nước. Lớp vật liệu lọc bao gồm 3 lớp: lớp sạn 1 x 3cm; lớp cát vàng và lớp đá 4 x 6cm.
Bên trên lớp vật liệu có đặt máng nước tràn bằng bê tông để nước từ bể lắng chảy tràn
đều trên bề mặt lớp lọc.
+ Tiêu chuẩn đạt được: sử dụng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý nước thải sinh
hoạt khá tốt, ổn định. Hiệu suất xử lý trung bình theo hàm lượng cặn lơ lửng TSS, nhu
cầu oxy hóa học COD, nhu cầu oxy sinh hóa BOD5 từ 70 – 75%.
Hiện nay, Xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc đang kết hợp với công ty TNHH dịch vụ
phân tích kỹ thuật môi trường Công nghệ mới thực hiện thiết kế, lắp đặt hệ thống xử lý
nước thải mới, nước thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn nguồn xả: Loại B
QCVN 40:2011 /BTNMT sẽ chảy vào cống thoát nước chung của khu vực.
3.1.2 Biện pháp giảm thiểu khí thải
Để giảm thiểu tối đa lượng bụi và khí thải tránh gây ô nhiễm môi trường xung
quanh và ảnh hưởng tới sức khoẻ nhân viên, khách hàng và người dân sống tại khu vực
lân cận, chủ đầu tư đã thực hiện những biện pháp sau:
- Nhà xưởng được thiết kế cao ráo, có độ thông thoáng tự nhiên tốt. Hiện tại, hệ
thống thông gió cưỡng bức của xưởng gồm có các quạt trục đặt trực tiếp trên mái nhà.
Ngoài ra công ty còn trang bị thêm quạt đứng công suất lớn để phát tán làm giảm nồng độ
các hơi khí độc trong nhà xưởng.
- Không khí tại tất cả các khu vực sửa chữa, bảo dưỡng và văn phòng đều được bố
trí hệ thống thông gió và điều hòa nhiệt độ thích hợp.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân như: khẩu trang, găng tay, quần áo bảo
hộ,…
- Đối với bụi phát sinh từ các phương tiện ôtô ra vào xưởng sửa chữa, cử bộ phận
thường xuyên quét dọn, tưới nước tuyến đường vào xưởng, đặc biệt là những ngày nắng
nóng nhằm hạn chế lượng bụi phát sinh vào không khí.
- Thường xuyên vệ sinh nhà xưởng và thu gom các loại tạp chất, phụ phẩm rơi vãi
để hạn chế tối đa phát tán vào không khí.
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 14
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
3.1.4 Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn và chất thải nguy hại
Chất thải sinh hoạt
Chất thải rắn của xưởng chủ yếu là chất thải sinh hoạt, lượng rác ước tính khoảng
18kg/ngày. Để giải quyết lượng rác thải và đảm bảo vệ sinh sạch đẹp, chủ đầu tư thực
hiện thu gom rác thải vào giỏ tre có dung tích 80 – 100 lít và đặt tại những điểm thuận lợi
trong nhà xưởng nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh và nước mưa không chảy qua. Cuối
mỗi ngày được thu gom đựng trong các thùng có nắp đậy kín và tập trung về nơi quy
định. Chủ đầu tư đã ký hợp đồng với Công ty đơn vị thu gom rác của UBND Thành phố
Hồ Chí Minh (Hợp đồng số 01/12TP/HĐ-MTĐT ngày 01/12/2013 đính kèm phụ lục).
Chất thải nguy hại
Hiện tại, các chất thải này được phân loại và thu gom về một chỗ riêng theo đúng
quy định cụ thể:
- Dầu nhớt thải được thu gom và chứa trong các thùng phuy đặt ở vị trí cuối xưởng.
- Các chất thải nguy hại khác: Pin, acquy thải, bóng đèn huỳnh quang, que hàn thải,
… được chứa trong thùng có nắp đậy đặt tại vị trí cuối xưởng.
Xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc đã hợp đồng với đơn vị có chức năng là Công ty cổ
phần Môi trường Việt Úc đến thu gom và xử lý với tần suất 1 lần/tháng. Công ty đã lập
Sổ chủ nguồn thải quản lý chất thải nguy hại theo đúng Thông tư số 12/2011/TT-
BTNMT ngày 14/04/2011 quy định về quản lý chất thải nguy hại, mã số: QLCTNH
79.002103.T.
3.1.5 Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
- Bố trí phân lập các bộ phận gây ồn trong xưởng cách xa nhau để giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Bố trí tường cách âm giữa các bộ phận.
- Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ các máy móc, thiết bị.
- Mở thêm nhiều cửa sổ có các cánh chớp xung quanh nhà xưởng, hạn chế tích tụ ồn
trong nhà xưởng bằng cách phân tán tiếng ồn theo nhiều hướng khác nhau.
- Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền tiếng ồn ra bên ngoài đồng thời
hạn chế hoạt động vào ban đêm.
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 15
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
3.1.6 Các tác động khác không liên quan đến chất thải
a. Tác động do cháy nổ
Các sự cố gây cháy nổ khi xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản của Doanh
nghiệp cũng như người dân xung quanh. Do đó, công ty đã thiết lập các biện pháp phòng
ngừa và ứng cứu sự cố môi trường như sau:
- Hệ thống cấp điện cho công ty và hệ thống chiếu sáng được thiết kế độc lập, an
toàn, có bộ phận ngắt mạch khi có sự cố chập mạch điện.
- Trang bị hệ thống chữa cháy đầy đủ theo đúng quy định về pháp lệnh an toàn,
phòng cháy chữa cháy. Hệ thống chữa cháy vách tường.
- Bố trí hồ chứa nước chữa cháy.
- Tuân thủ nghiêm ngặt Luật Phòng cháy Chữa cháy và các quy định của TP. Hồ Chí
Minh về công tác phòng cháy chữa cháy.
- Thiết bị, máy móc được bố trí trật tự, gọn gàng, đảm bảo khoảng cách an toàn cho
nhân viên làm việc khi có cháy nổ xảy ra.
- Các hạng mục dễ cháy như kho nhiên liệu, … được lắp đặt cửa cách ly và hệ thống
van dập lửa sự cố.
- Định kỳ tổ chức tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ công nhân viên phương pháp
phòng cháy chữa cháy.
b. Biện pháp an toàn lao động
- Đào tạo định kỳ về an toàn lao động cho nhân viên;
- Đưa ra nội quy an toàn lao động cho nhân nhân khi làm việc;
- Tập huấn sơ cứu và giải quyết sơ cứu thương tại chỗ khi xảy ra tai nạn lao động;
3.2 Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường
Để thực hiện chương trình giám sát môi trường tại xưởng, Ngày 05/06/2014 Xưởng
sửa chữa ôtô Thành Lộc đã phối hợp với Công ty TNHH DV Phân tích kỹ thuật môi
trường Công nghệ mới tiến hành lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu, yếu tố ảnh hưởng tới
môi trường. Cụ thể như sau:
3.2.1 Chất lượng môi trường nước
Số lượng mẫu: 01
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 16
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
Vị trí lấy mẫu:
+ Mẫu lấy tại hố ga chứa nước thải trước khi xả ra cống chung của thành phố
Thông số phân tích: pH, BOD5, TSS, Amoni, Phosphat, Nitrat, Coliforms, Dầu khoáng
Bảng 6. Phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng
STT Chỉ tiêu Phương pháp thử nghiệm
1 pH TCVN 6492:2011
2 COD SMEWW 5220:2005
3 BOD5 TCVN 6001-2:2008
4 TSS TCVN 6625-2000
5 Dầu khoáng TCVN 5070-1995
6 Tổng Photpho TCVN 6202-2008
7 Tổng Nito SMEWW 4500-NC
8 Coliform TCVN 6187-2:1996
Tiêu chuẩn so sánh
Do Xưởng sửa chữa ôtô Thành Lộc nằm tại Quận Tân Phú, Tp.Hồ Chí Minh, nước
thải sau khi xử lý được thải ra cống chung của thành phố nên nước thải sau xử lý được so
sánh với QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B).
Kết quả phân tích: Chất lượng nước thải được trình bày trong bảng bên dưới.
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 17
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
Bảng 7. Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trước và sau khi xử lý
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích
QCVN40:2011/BTNMT
Cột B
1 pH -- 7,67 5-9
2 COD Mg/l 146 150
3 BOD5 mgO2/l 53 50
4 TSS mg/l 116 100
5 Dầu khoáng mg/l 18,5 10
6 Tổng Photpho mg/l 4,1 6
7 Tổng Nito mg/l 21,1 40
8 Coliform MNP/100ml 5.600 5.000
(Nguồn: Kết quả thử nghiệm, 12/2014)
Nhận xét:
So sánh với QCVN 40:2011/BTNMT ta thấy các chỉ tiêu TSS, BOD5, Dầu
khoáng, Tổng Coliform trong nước thải đấu nối với cống thoát nước khu vực đều vượt
chuẩn cho phép. Các chỉ tiêu khác đạt chuẩn cột B.
3.2.1 Chất lượng môi trường không khí
Chất lượng không khí xung quanh và bên trong xưởng
Số lượng mẫu: 02
Vị trí lấy mẫu: khu vực trước cổng nhà xưởng và khu vực trong nhà xưởng
Thông số phân tích: Bụi, CO, SO2, NOx .
Phương pháp lấy mẫu và phân tích: Được trình bày trong bảng bên dưới
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 18
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
Bảng 8. Phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường không khí
STT Chỉ tiêu Phương pháp thử nghiệm
1 Nhiệt độ Đo nhanh bằng máy TES 1360
2 Độ ồn Đo nhanh bằng máy TES 1351
3 Tốc độ gió Đo nhanh bằng máy Center 315
4 Bụi TCVN 5067 – 1995
5 SO2 TCVN 5971:1995
6 NO2 TCVN 6138:2009
7 CO 52 TCN 352-89-Bộ Y tế-1993
Tiêu chuẩn so sánh:
+ Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn ở khu vực xung quanh xưởng được so sánh với
QCVN 26:2010/BTNMT của Bộ TN&MT.
+ Chất lượng môi trường không khí bên ngoài xưởng được so sánh với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2013/BTNMT của Bộ
TN & MT.
Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí được trình bên theo bảng sau:
Bảng 9. Kết quả nồng phân tích chất lượng môi trường không khí
STT Vị trí đoBụi
(mg/Nm3)
NO2
(mg/Nm3)
SO2
(mg/Nm3)
CO
(mg/Nm3)
1 Khu vực cổng 0,19 0,098 0,097 4,110
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2013/BTNMT
0,3 0,2 0,35 30
2 Trong xưởng sản xuất 0,39 0,167 1,264 7,614
Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động
(Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002)
8 5 5 20
(Nguồn: Kết quả thử nghiệm, 12/2014)
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 19
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
Nhận xét:
Qua bảng kết quả phân tích cho thấy hầu hết các chỉ tiêu tại vị trí giám sát đều đạt
quy chuẩn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT và TCVSLĐ 3733/2002/QĐ-BYT.
Kết quả đo đạc vi khí hậu, tiếng ồn được trình bày theo bảng sau:
Bảng 10. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn
STT Vị trí đoĐộ ồn
(dBA)
Nhiệt độ
(OC)
Tốc độ gió
(m/s)
1 Khu vực cổng 69,6 – 73,1 29,5 0,2
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về tiếng ồn
QCVN 26 : 2010/BTNMT
Khu vực thông thường
Từ 6 giờ - 21 giờ: 70
21 giờ đến 6 giờ: 55
- -
2 Trong xưởng sản xuất 74,6 – 79,2 31,3 0,2
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
(Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002)
85 32 0,2 – 1,5
(Nguồn: Kết quả thử nghiệm, 12/2014)
Nhận xét: Qua bảng kết quả phân tích cho thấy mức ồn tại các vị trí giám sát đều đạt quy
chuẩn cho phép QCVN 26:2010/BTNMT và TCVSLD 3733/2002/QĐ-BYT.
Nhận xét chung:
Qua các bảng Kết quả phân tích cho thấy chất lượng không khí xung quanh công ty
tương đối tốt, đa số các thông số giám sát chất lượng môi trường không khí tại các vị trí
bên ngoài và bên trong xưởng đều đạt quy chuẩn quy định.
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 20
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
IV. KẾT LUẬN CAM KẾT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luậnTừ kết quả phân tích các thông số về môi trường và khảo sát thực tế hoạt động kinh
doanh của xưởng có thể đưa ra một số kết luận sau:Doanh nghiệp đã từng bước thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi
trường, tuân thủ các quy chuẩn và tiêu chuẩn môi trường Việt Nam trong quá trình kinh doanh.
- Đối với hiệu quả xử lý khí thải:Các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh đều đạt QCVN
05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh .Đa số chỉ tiêu tiếng ồn tại các khu vực xung quanh đều đạt QCVN
26:2010/BTNMT và TCVSLĐ 3733/2002/QĐ-BYT. Tuy nhiên, nhiệt độ trong nhà Xưởng còn khá cao so với và TCVSLĐ 3733/2002/QĐ-BYT.
- Đối với hiệu quả xử lý nước thải:Có hố ga chứa nước thải sau xử lý đặt ở vị trí thuận lợi cho việc kiểm tra, giám
sát; Hệ thống nước mưa và nước thải tách rời nhau.Phân tích kết quả nước thải đầu ra tại vị trí hố ga cho thấy một số chỉ tiêu chưa đạt
chuẩn quy định. Trong thời gian tới, cam kết sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải để xử lý triệt để nước thải đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B.
- Đối với chất thải rắn:Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom tập trung đúng nơi quy định và hợp đồng với
đơn vị có chức năng thu gom, xử lý đúng quy định.Chất thải rắn nguy hại được thu gom đúng nơi quy định và hợp đồng với đơn vị có
chức năng để thu gom và xử lý. Đối với bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải và hầm tự hoại, lưu giữ tạm
thời tại bể chứa bùn và hầm tự hoại, định kỳ thuê đơn vị có chức năng tiến hành thu gom và xử lý
- Đối với các tác động khác:Tất cả các công nhân viên của Công ty đều được tập huấn về an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và được khám sức khỏe định kỳ.2. Cam kết
Để thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trong thời gian tới, Công ty cam kết thực hiện:
- Tiếp tục duy trì công tác bảo vệ môi trường như đã thực hiện trong thời gian qua cũng như đã nêu trong Bản cam kết bảo vệ môi trường được xác nhận, nhằm đảm bảo xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam.
- Tiếp tục duy trì chế độ hoạt động của máy móc thiết bị, đúng yêu cầu kỹ thuật vận hành.
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 21
Báo cáo Giám sát môi trường đinh kỳ 06 tháng cuối năm 2014
Xưởng sửa chữa ôtô THÀNH LỘC
- Tiếp tục duy trì khả năng vận hành và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải, hệ thống thông, thoát khí trong xưởng. Tăng cường hệ thống thông gió và quạt trong nhà xưởng để giảm nhiệt trong xưởng vào những ngày oi bức.
- Tiếp tục duy trì hợp đồng thu gom rác sinh hoạt và thu gom chất thải nguy hại với các công ty có chức năng.
- Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy và chăm sóc sức khỏe cho công nhân viên.
- Thực hiện đầy đủ chương trình giám sát môi trường định kỳ 6 tháng/ lần gửi cơ quan có thẩm quyền để báo cáo.
3. Kiến nghịTrong trường hợp bất khả kháng và vượt ngoài tầm kiểm soát của Công ty cổ phần
Ánh Dương. Công ty kính đề nghị các cơ quan hữu quan phối hợp nhằm khắc phục những tác động, rủi ro, sự cố môi trường có thể xảy ra nhằm đảm bảo giảm tối đa mức độ thiệt hại đến môi trường và thiệt hại về vật chất.
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚIĐịa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCMĐT: 08 39 117 646 (06 line) Fax:08 39 101 191
Website: www.newtechco.net Email:tuvan@bnwater.com.vn Trang 22
PHỤ LỤC
Các văn bản liên quan - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.
- Hợp đồng thuê một phần quyền sử dụng đất.
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
- Hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý CTNH
- Hợp đồng dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt
- Hóa đơn tiền điện
Phiếu kết quả phân tích thí nghiệm về môi trường
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải
- Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh
Các bản ve có liên quan - Sơ đồ mặt bằng tổng thể xưởng Thành Lộc.
top related