13 ctl nhóm 1 - thuật ngữ trí tuệ
Post on 21-Jan-2018
352 Views
Preview:
TRANSCRIPT
I. THUẬT NGỮ
Trí khôn Là khả năng suy nghĩ và hiểu biết
Trí tuệKhả năng nhận thức lí tính đạt đến một trình độ
nhất định
Trí năng Năng lực hiểu biết
Trí lực Năng lực trí tuệ
Trí óc Biểu trưng của khả năng nhận thức và tư duy
Trí thông
minh
-Trí lực tốt, hiểu nhanh, tiếp thu nhanh
- Nhanh trí, khôn khéo, tài tình trong ứng phó
Theo từ điển Tiếng Việt
Chia làm 2 quan niệm chính:
II. KHÁI NIỆM
TRÍ TUỆ
Truyền thống(Intelligence)
Trí tuệ- Tư duy – Học
tập
Đa nhân tố
Mới(wisdom)
Ba tầngtrí tuệ
Đơnnhân tố
1. Quan niệm trí tuệ truyền thống(Intelligence)
a. Trí tuệ - Tư duy – Học tập:
- Cuối thế kỉ XIX – Đầu thế kỉ XX
- Các nhà TLH phát biểu rằng:
- Trí tuệ là năng lực học tập
- Trí tuệ là năng lực tư duy, tức là
khả năng sử dụng có hiệu quả các
thao tác tư duy để giải quyết những
vấn đề đặt ra
=> Tư duy – Học tập = Trí tuệ
b. Trí tuệ đơn nhân tố:
W. Stern: Trí tuệ là năng lực
chung của một cá nhân biết đặt tư duy
của mình một cách có ý thức vào
những yêu cầu mới. Đây là năng lực
thích ứng tinh thần chung đối với
nhiệm vụ và điều kiện mới của đời
sống.
1. Quan niệm trí tuệ truyền thống(Intelligence)
c. Trí tuệ đa nhân tố:
Trí tuệ là sự thích ứng có mục
đích với môi trường và có ý nghĩa
quan trọng cả đối với đời sống của cá
nhân lẫn sự tạo
ra và liên kết có
chọn lọc với
môi trường ấy.
1. Quan niệm trí tuệ truyền thống(Intelligence)
2. Quan niệm mới (Wisdom)
Ba tầng trí tuệ:
- Trí tuệ là kết quả tương tác của con người với môi
trường sống, đồng thời cũng là tiền đồ cho sự tương
tác ấy.
- Eysenck: Trí tuệ là thuộc tính nhân cách trải trên cả ba
bình diện sinh vật, tâm lý và văn hóa.
Trí tuệ = IQ + CQ + EQ
Trong đó,
IQ: chỉ số thông minh
CQ: chỉ số sáng tạo
EQ: chỉ số trí tuệ cảm xúc
2. Quan niệm mới (Wisdom)
=> Các quan niệm
về trí tuệ không
loại trừ nhau, mỗi
quan niệm nhấn
mạnh một khía
cạnh. Để có cách
hiểu bao quát vấn
đề trí tuệ cần tính
đến những đặc
trưng của nó
Chia trí tuệ thành ba nhóm chính
• Coi trí tuệ là khả năng hoạt động lao
động và học tập của cá nhân
• Đồng nhất trí tuệ với năng lực tư
duy trừu tượng của cá nhân
• Trí tuệ là năng lực thích ứng tích
cực của cá nhân
1. Trí tuệ có tính độc lập tương đối với các
yếu tố tâm lí khác (tính cách, khí chất của
cá nhân)
2. Trí tuệ có chức năng đáp ứng mối quan hệ
tác động qua lại giữa chủ thể với môi
trường sống, tạo sự thích ứng tích cực
trong hoạt động của cá nhân (nhập gia tùy
tục, sống đâu âu đó).
3. Trí tuệ được hình thành và biểu hiện trong
hoạt động.
4. Sự phát triển của trí tuệ chịu sự ảnh hưởng
của các yếu tố sinh học trong cơ thể và các
chế ước văn hóa-xã hội.
3. Đặc trưng
TRÍ KHÔN VÀ TRÍ TUỆ
• Giống nhau: Đều chỉ khả năng thích nghi
với những biến động của hoàn cảnh.
• Khác nhau:
- Trí khôn thiên về hành động
- Trí tuệ thiên về tư duy trừu
tượng.
Danh sách thành viên
1. Nguyễn Thị Thúy
2. Lê Văn Nam
3. Đặng Thị Huyền Trang
4. Trần Thị Bích Ngọc
5. Nguyễn Thị Thanh Thúy
6. Ngô Thị Hồng Vân
7. Lê Thị Nga
top related