a guide to investing in central highlands region of vietnam filelợi thế để phát triển du...
TRANSCRIPT
TÂY NGUYÊNA Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
Thư NgỏTây Nguyên bao gồm 05 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng, có diện tích tự nhiên trên 5,46 triệu ha, chiếm 16,8% diện tích cả nước, dân số trên 5,6 triệu người. Là địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh của cả nước; nằm trên trục xuyên Á, phía Tây kết nối huyết mạch với các nước trong khu vực như Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar; phía Đông kết nối với các tỉnh, cảng biển nước sâu vùng duyên hải miền Trung và Đông Nam Bộ. Tây Nguyên là vùng có văn hoá dân tộc vừa đa dạng, phong phú, vừa có nhiều nét đặc thù; là vùng giàu tiềm năng, lợi thế để phát triển kinh tế - xã hội, phát triển nông lâm nghiệp chất lượng cao, sản xuất hàng hóa quy mô lớn kết hợp với công nghiệp chế biến, năng lượng và lợi thế để phát triển du lịch sinh thái, du lịch văn hóa.
Cẩm nang đầu tư vào Tây Nguyên (handbook) là một trong những tài liệu hữu ích, cần thiết đối với các nhà đầu tư, doanh nghiệp đã và có ý định khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư vào khu vực Tây Nguyên. Trung tâm XTĐT miền Trung (Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và Đầu tư) phối hợp của các địa phương trong khu vực Tây Nguyên biên soạn và phát hành tài liệu này nhằm cung cấp những thông tin cập nhật mới nhất về luật pháp, chính sách như Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp 2014 (có hiệu lực kể từ 1/7/2015) và các văn bản hướng dẫn thi hành; những định hướng phát triển lớn và ưu đãi, hỗ trợ của Chính phủ; tiềm năng, lợi thế nổi bật và cơ hội thu hút đầu tư của các địa phương và thông tin địa chỉ các cơ quan chức năng trong và ngoài nước để các nhà đầu tư tiện liên hệ. Ấn phẩm sẽ được phát hành rộng rãi, làm tài liệu cho các hội nghị, chương trình XTĐT cấp Quốc gia, khu vực và địa phương; các đoàn của Bộ và địa phương đi xúc tiến đầu tư ở nước ngoài...Hy vọng ấn phẩm này sẽ giúp ích nhiều cho quý nhà đầu tư và độc giả.
Mục LụcTHƯ NGỎ
Giới thiệu tổng quan
Cơ hội và lợi thế đầu tư đối với một số ngành, lĩnh vực trọng điểm
- Thành tựu phát triển kinh tế xã hội và thu hút đầu tư
- Định hướng phát triển
Tổng quan chung
Bảo đảm đầu tư
Hình thức đầu tư
Quy trình thủ tục đầu tư
08
05
03
02
11
13
14
Ưu đãi đầu tư 18
PHẦN III CHI PHÍ ĐẦU TƯ KINH DOANH TẠI MIỀN TRUNG VIỆT NAM
PHẦN IV - CƠ HỘI ĐẦU TƯ VÀO CÁC TỈNH VÙNG TÂY NGUYÊN
PHỤ LỤC
Các loại hình doanh nghiệp 19
Giải quyết tranh chấp trong đầu tư 19
PHẦN I TIỀM NĂNG VÀ LỢI THẾ ĐẦU TƯ CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN
PHẦN II QUY TRÌNH, THỦ TỤC VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
ĐIỂU KRÉPhó Trưởng Ban Thường Trực
Ban Chỉ Đạo Tây Nguyên
01Hướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên
06
20
38
70
02
01
2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Tây Nguyên là địa bàn có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng của quốc gia; là đầu mối giao thương, trung chuyển hàng hóa và dịch vụ thương mại - du lịch của các nước tiểu vùng sông Mê Kông và vùng biển Đông; vùng trọng điểm phát triển các cây công nghiệp chủ lực cà phê, hồ tiêu, cao su và sản xuất rau, hoa công nghệ cao phục vụ xuất khẩu; phát triển nông - lâm nghiệp, thủy điện - thủy lợi, khai thác chế biến bauxit...
Theo Quyết định số 1194/QĐ-TTg Ngày 22/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Tây Nguyên đến năm 2030, vùng Tây Nguyên sẽ xây dựng 10 cửa khẩu, trong đó 04 cửa khẩu quốc tế: Bờ Y(Kon Tum), Lệ Thanh (Gia Lai), Bu Prăng (Đắk Nông), Đắk Ruê (Đắk Lắk); 01 cửa khẩu quốc gia Đắk Per ( Đắk Nông)...; xây dựng 02 trung tâm y tế và giáo dục lớn cấp vùng tại TP Buôn Ma Thuột và TP Đà Lạt; xây dựng các trung tâm dịch vụ du lịch lớn của vùng tại Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, Pleiku gắn với các khu du lịch Quốc gia, điểm du lịch Quốc gia và đô thị du lịch Đà Lạt. Đến năm 2030, Vùng sẽ xây dựng 24 KCN và 74 cụm công nghiệp, chủ yếu là công nghiệp chế biến nông – lâm sản…
PHẦN I TIỀM NĂNG VÀ LỢI THẾ ĐẦU TƯ CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN
Khu vực Tây Nguyên bao gồm 05 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. Tổng diện tích tự nhiên của Vùng khoảng 54.640km2, chiếm 16,8% diện tích cả nước. Dân số của Vùng khoảng 5,3 triệu người, chiếm 6% dân số cả nước) là địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh của cả nước, có tiềm năng và lợi thế phát triển đa dạng.
Đồng thời, Tây Nguyên còn là giao điểm của hai khu vực kinh tế trọng điểm: khu vực kinh tế phía Nam và khu vực kinh tế ven biển miền Trung. Nhiều năm qua, Đảng, Nhà nước và Chính phủ đã đưa ra nhiều chủ trương, chính sách mang tính đặc thù, nhằm khai thác tiềm năng sẵn có của vùng Tây Nguyên, từng bước cải thiện môi trường đầu tư, khơi dậy tiềm năng phát triển kinh tế xã hội của vùng đất “ vàng”.
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ VÙNG
03Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên02
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG SẠCH (NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO)
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
MỘT SỐ LĨNH VỰC, NGÀNH TRỌNG ĐIỂM KÊU GỌI ĐẦU TƯ
05Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên04
PHẦN IIQUY TRÌNH, THỦ TỤC VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH ĐIỀU KIỆN CHUNG Nhà đầu tư được quyền tự do kinh doanh tất cả các lĩnh vực, ngành mà pháp luật không cấm
NGÀNH, NGHỀ CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành rà soát, tập hợp các ngành,
nghề và điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại các Luật, Pháp
lệnh, Nghị định, điều ước quốc tế về đầu tư và ngành, phân ngành dịch vụ…và công bố
trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài
(https://dautunuocngoai.gov.vn/fdi)
ĐIỀU KIỆN RIÊNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
I. TỔNG QUAN CHUNG
Theo Phụ lục 04 - Luật số 03/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung về Danh mục ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư (có hiệu lực từ ngày 1/1/2017), hiện có
243 lĩnh vực, ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Danh mục ngành nghề cấm đầu tư, ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được
công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdo-
anh.gov.vn) và trang web https://dautunuocngoai.gov.vn/fdi
09Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên08
II.BẢO ĐẢM ĐẦU TƯCƠ QUAN THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ
TRƯỜNG HỢP CƠ QUAN TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ GIẢI QUYẾT
• Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.• Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.• Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc TW.• Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
• Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.• Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đã thành lập Ban Quản lý.
Ban Quản Lý Khu Công Nghiệp, Khu Chế Xuất,
Khu Công Nghệ Cao, Khu Kinh Tế
Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư
BẢO ĐẢM QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN (ĐIỀU 9)Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa
hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản vì lý
do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng
khẩn cấp, phòng, chống thiên tai thì nhà đầu tư được
thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về
trưng mua, trưng dụng tài sản và quy định khác của pháp
luật có liên quan.
Theo Luật Đầu tư mới số 67/201/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội, Chính phủ Việt Nam đảmbảo việc đối xử công bằng cho các nhà đầu tư trong việc đảm bảo đầu tư, cụ thể như sau:
BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ KINH DOANH (ĐIỀU 10)Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện những
yêu cầu sau đây:
Ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc
phải mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc
cung ứng dịch vụ trong nước;
- Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định;
hạn chế số lượng, giá trị, loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu
hoặc sản xuất, cung ứng trong nước;
Nhập khẩu hàng hóa với số lượng và giá trị tương ứng với
số lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu hoặc phải tự cân đối
ngoại tệ từ nguồn xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu;
Đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong
nước;
Đạt được một mức độ hoặc giá trị nhất định trong hoạt
động nghiên cứu và phát triển ở trong nước;
Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong
nước hoặc nước ngoài;
Đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
11Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên10
III.HÌNH THỨC ĐẦU TƯSau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước
Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài
được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây:
Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;
Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh;
Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư.
Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư cao hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư
đang được hưởng thì nhà đầu tư được hưởng ưu
đãi đầu tư theo quy định của văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban
hành quy định ưu đãi đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu
tư mà nhà đầu tư được hưởng trước đó thì nhà
đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo
quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi
còn lại của dự án.
Quy định tại khoản 2 Điều này không áp dụng trong trường hợp thay đổi quy định của văn bản pháp luật vì lý do
quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng, bảo vệ môi trường.
Trường hợp nhà đầu tư không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều này thì được
xem xét giải quyết bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:
Khấu trừ thiệt hại thực tế của nhà đầu tư vào thu nhập chịu thuế;
Điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư;
Hỗ trợ nhà đầu tư khắc phục thiệt hại.
Đối với biện pháp bảo đảm đầu tư quy định tại khoản 4 Điều này, nhà đầu tư phải có yêu cầu bằng văn bản trong
thời hạn 03 năm kể từ ngày văn bản pháp luật mới có hiệu lực thi hành.
Khi Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực, không còn sự khác biệt giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
nữa. Theo đó, các hình thức đầu tư sẽ bao gồm:
1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế (Điều 22)
Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2014 và Luật Doanh nghiệp
2014.
2. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế (Điều 24)
3. Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP (Điều 27)
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực
hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết
cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công. Hợp đồng PPP bao gồm các lọai hợp đồng khác như: BOT;
BTO; BT; BOO; BTL; BLT và hợp đồng O & B..
4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (Điều 28)
BẢO ĐẢM CHUYỂN TÀI SẢN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI RA NƯỚC NGOÀI (ĐIỀU 11)
BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔIPHÁP LUẬT (ĐIỀU 13)
13Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên12
IV.QUY TRÌNH THỦ TỤC ĐẦU TƯ
QUI TRÌNH CHUNG VỀ THỦ TỤC ĐẦU TƯ KINH DOANH
TRONG NƯỚC THÀNH LẬP DN NƯỚC NGOÀI
GCNĐT
THỰC HIỆN DỰ ÁN THÀNH LẬP DN
CHẤP THUẬNCHỦ TRƯƠNG
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG
ĐẦU TƯ
THỦ TỤC VÀYÊU CẦU VỀ HỒ SƠ ĐỐI VỚI NHÀ
ĐẦU TƯ
TRƯỜNG HỢP(LOẠI DỰ ÁN )
THỜI HẠN(TỐI ĐA)
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
THỦ TỤC VÀYÊU CẦU VỀ HỒ SƠ ĐỐI VỚI
NHÀ ĐẦU TƯ
TRƯỜNG HỢP(LOẠI DỰ ÁN )
THỜI HẠN(TỐI ĐA)
UBND các tỉnh
(Điều 32- Luật Đầu
tư 2014)
35 ngày
(Đối với nhà đầu
tư trong nước)
40 ngày
(Đối với nhà đầu
tư nước ngoài)
a. Dự án được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất (không thông qua đấu giá, đấu
thầu hoặc nhận chuyển nhượng)
b. Dự án có sử dụng công nghệ thuộc
Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
(theo quy định của pháp luật về chuyển
giao công nghệ).
c. Các dự án thực hiện tại khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt không
phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định chủ trương đầu tư (BQL quyết định
chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy
CNĐKĐT).
d. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ
5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2
Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy
hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (Khoản 9 Điều 31 – Nghị định số
118/2015/NĐ-CP)`
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
b) Giấy tờ tùy thân hợp pháp (với nhà đầu
tư là cá nhân) hoặc giấy chứng nhận thành
lập hoặc tài liệu tương đương khác xác
nhận tư cách pháp lí với NĐT là tổ chức
c) Đề xuất dự án đầu tư
d) Bản sao một trong các tài liệu sau : báo
cáo tài chính, cam kết hỗ trợ vốn…
đ) Tài liệu xác nhận quyền sử dụng địa
điểm (đề xuất nhu cầu sử dụng đất, thỏa
thuận địa điểm)
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với
dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32
của Luật này (với dự án sử dụng công nghệ
hạn chế chuyển giao)
g) Hợp đồng BCC (với dự án đầu tư theo
hình thức BCC)
(Điều 33- Luật Đầu tư 2014)
Thủ tướng Chính phủ
65 ngày1. Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau:a) Di dân từ 10.000 người ở miền núi, 20.000 người ở khu vực khác.b) Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không;vẫn tải hang không.c) Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia.d) Thăm giò, khai thác, chế biến dầu khí; đ) Hoạt động kinh doanh các cược, đặt cược, casino.e) Sản xuất thuốc lá điếu.g) Phát triển kết cấu hạ tầng KCN, KCX, KKT.h) Xây dựng và kinh doanh sân gôn; 2. Dự án không thuộc trường hợp tại mục 1 như trên có quy mô từ 5000 tỷ đồng trở lên, ngoại trừ những dự án có quy mô từ 5000 tỷ đồng trở lên, phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt do UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại Khoản 9 Điều 31 – Nghị định số 118/2015/NĐ-CP3.Dự án nước ngoài: vận tải biển, dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học, công nghệ, doanh nghiệp KHCN 100% vốn NN.
Bao gồm hồ sơ (xin chấp thuận chủ trương đầu tư) của UBND cấp tỉnh và bổ sung thêm:
• Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có)• Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường• Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư
Quốc hội Theo kỳ họp Quốc
hội
• Nhà máy điện hạt nhân• Có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng nghiên cứu – thực nghiệm từ 50ha, rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50ha, rừng chắn gió, chắn cát, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500ha, rừng sản xuất từ 1000ha• Sử dụng đất lúa từ 500 ha trở lên• Di dân từ 20.000 người trở lên ở miền núi, 50.000 người trở lên ở các vùng khác; • Dự án đề nghị cơ chế, chính sách đặc biệt.
Bao gồm hồ sơ (xin chấp thuận chủ trương đầu tư) của Thủ tướng Chính phủ và bổ sung thêm:
• Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có)
BƯỚC 1: CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
15Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên14
BƯỚC 2: XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ ĐẦU TƯ
TRƯỜNG HỢP THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
HỒ SƠ THỦ TỤC CẦN THIẾT VỚI CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀIDự án của tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 1 - Điều 23 - Luật Đầu tư (2014) thực hiện:• Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;• Có tổ chức kinh tế (là DN nước ngoài) nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;• Có nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế là DN nước ngoài nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
• Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
• Giấy tờ tùy thân hoặc văn bản thành lập
• Đề xuất dự án đầu tư
• Hồ sơ tài chính (báo cáo tài chính, cam kết hỗ
trợ vốn)
• Tài liệu xác nhận quyền sử dụng địa điểm (đề
xuất nhu cầu sử dụng đất, thỏa thuận địa điểm)
• Giải trình về sử dụng công nghệ (với dự án sử
dụng công nghệ hạn chế chuyển giao)
• Hợp đồng BCC (với dự án đầu tư theo hình
thức BCC
TRƯỜNG HỢP KHÔNG CẦN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ Tất cả các nhà đầu tư, ngoại trừ các nhà đầu tư nước ngoài, loại dự án thuộc các trường hợp như đã nêu trên.
QUI TRÌNH THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ ĐẦU TƯ
SỞ KH&ĐTBAN QUẢN LÝ KCN,
KKT, KCX, KCNC
NHÀ ĐẦU TƯNƯỚC NGOÀI
1 215 Ngày
BƯỚC 3: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Các nhà đầu tư truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdo-
anh.gov.vn) để xem hướng dẫn cụ thể để triển khai các hồ sơ, thủ tục về đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
Quy trình tổng thể về thủ tục cấp phép đầu tư kinh doanh
(Theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu
tư)
NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH
NGHIỆP
Tại Sở KH&ĐT
hoặc Ban quản lý
Tối Đa 3 Ngàytại Cơ quan ĐKKD
• Tối đa 15 ngày dự án thông thường• Tối đa 40 ngày với dự án thuê đất của nhà nước• Khoảng 60 ngày đối với dự án lớn phải có ý kiến của TTCP• Theo kỳ họp đối với dự án trình Quốc hội
KINH DOANH
17Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên16
V. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
VI. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VII.GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG ĐẦU TƯ
HÌNH THỨC ÁP DỤNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư:
Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn
hoặc toàn bộ thời gia dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để
thực hiện dự án đầu tư.
Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Mọi chi tiết cụ thể căn cứ theo luật quy định
Các dự án đầu tư được áp dụng ưu đãi đầu tư nếu dự án đầu tư tại các địa bàn sau:
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
(Xem thêm phần Phụ lục 2)
Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng
trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ
trương đầu tư;
Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên;
Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ.
Theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014, hiện nay có 04 loại hình
doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm:
(1) Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
(2) Công ty cổ phần (CP)
(3) Công ty Hợp danh
(4) Doanh nghiệp tư nhân
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ: Các dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư nếu dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư sau
Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; hoạt động nghiên cứu và phát
triển.
Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị
gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu.
Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may, da giày và các sản phẩm quy định tại điểm c khoản
này.
Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số.
Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và
dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;
Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;
Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng
tại các đô thị;
Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp;
Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc
phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; nghiên cứu khoa học
về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới;
Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và
phát huy giá trị di sản văn hóa;
Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc
người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa;
Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.
Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được giải quyết thông qua thương lượng, hòa
giải. Trường hợp không thương lượng, hòa giải được thì tranh chấp được giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án (Nội
dung chi tiết xem thêm tại Điều 14 - Luật Đầu tư 2014)
19Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên18
PHẦN IIICHI PHÍ ĐẦU TƯ KINH DOANH TẠI MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Chi phí đầu tư kinh doanh tại miền Trung Việt Nam hiện vẫn thấp hơn so với các vùng miền khác và các quốc
gia trong khu vực. Đây chính là một trong những lợi thế cạnh tranh quan trọng để tăng cường thu hút đầu tư,
nhất là nguồn vốn FDI vào khu vực này.
GIÁ ĐIỆN
ĐỐI VỚI KHU VỰC SẢN XUẤT:
ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH DOANH - DỊCH VỤ:
ĐIỆN ÁP
(KV)
GIỜ BÌNH THƯỜNG GIỜ THẤP ĐIỂM GIỜ CAO ĐIỂMCẢNG ĐI
CẢNG ĐẾN
HẢI PHÒNG ĐÀ NẴNG QUY NHƠN TP HỒ CHÍMINH
VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN:
CHI PHÍ VẬN TẢI
GIÁ NƯỚC
> 110 1.388 869 2.459
22 - < 110 1.405 902 2.556
6 - < 22 1.453 934 2.637
< 6 1.518 983 2.735
ĐIỆN ÁP
(KV)
GIỜ BÌNH THƯỜNG GIỜ THẤP ĐIỂM GIỜ CAO ĐIỂM
> 22 2.125 1.185 3.699
6 - <22 2.287 1.347 3.829
<6 2.320 1.412 3.991
Nguồn: Quyết định số 2256/QĐ-BCT của Bộ Công Thương (áp dụng từ ngày 16/3/2015)
Nguồn: Công ty Asiantrans Vietnam Ltd (2016)
Đối với khu vực sản xuất: 9.747,62 VND/m3
Đối với khu vực kinh doanh - dịch vụ: 14.785,71 VND/m3
CÁC NUỚC CHÂU ÂU
( HAMBURG – ĐỨC.
ROTTERDAM – HÀ LAN.
ANTWERP – BỈ )
TRUNG QUỐC
(THƯỢNG HẢI)
NHẬT BẢN
(TOKYO, OSAKA)
HOA KỲ
(LOS ANGELES)
HÀN QUỐC
(BUSAN, INCHEON)
SINGAPORE
Cont20 feet
Cont40 feet
Cont20 feet
Cont40 feet
Cont20 feet
Cont40 feet
Cont20 feet
600 1.200 700 1.400 700 1.400 500
120 240 160 320 190 380 110
75 150 110 220 130 260 70
1.400 1.200 1.800 2.400 1.900 2.500 1.300
35 75 90 180 120 240 25
45 90 80 160 90 180
Cont40 feet
1.000
220
140
1.800
50
7035
Đơn vị tính: VND/kWh
Đơn vị tính (Unit): VND/kWh
ĐVT: USD/Container (cont)
33Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên32
VẬN TẢI ĐƯỜNG HÀNG KHÔNGVẬN TẢI HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA:
VẬN TẢI HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ:
7.700
ĐIỂM ĐI
ĐIỂM ĐẾN
HÀ NỘI TP HỒ CHÍ MINH
ĐÀ NẴNG
Giá cước nhỏ nhất áp dụng cho 1 lô hàng
Giá cước bình quân 1kg hàng
hóa thông thường
Giá cước nhỏ nhất áp dụng cho 1 lô hàng
Giá cước bình quân 1kg hàng
hóa thông thường
165.000 7.700 165.000
Giá cước nhỏ nhất áp dụng cho 1 lô hàng
Giá cước bình quân 1kg hàng hóa thông thường
45 1,9
60 2,4
60 1,8
45 1,9
45 1,6
60 2,2
85 4,0
95 4,5
ĐIỂM ĐẾN
TRUNG QUỐC
NHẬT BẢN
HÀN QUỐC
ĐÀI LOAN
HONG KONG
SINGAPORE
EU
USA
ĐIỂM ĐI ĐÀ NẴNG
Nguồn: Công ty Asiantrans Vietnam Ltd (2016)
CƯỚC CHUYỂN PHÁT NHANH
Nguồn: Công ty CP Chuyển phát nhanh Bưu điện (www.ems.com.vn)
NẤC TRỌNG LƯỢNG
MỨC CƯỚC: VND
EMS NỘI TỈNH EMS LIÊN TỈNHCác tỉnh cùng khu vực Hanoi - Danang - HCMC Các tỉnh khác khu vực
< 50gr
50gr - 500gr
500gr - 2000gr
Mỗi nấc 500gr tiếp theo
8.000
8.000 -12.500
15.000 - 21.000
1.600
8.500
12.500 - 23.500
33.000 - 48.500
3.800
9.500
13.500 - 26.500
38.500 - 59.500
8.500
10.000
14.000 - 29.500
29.500 - 67.500
9.500
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Nguồn: Công ty Asiantrans Vietnam Ltd (2016)
Đà Nẵng
Nơi đến
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Container20 feet
(VND/cont)
14.000.000
9.000.000
Container40 feet
(VND/cont)
Non-container(VND/ton)
18.000.000
12.000.000
700.000
400.000
Nơi đi
ĐVT: VND
ĐVT: USD
35Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên34
SO SÁNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ KINH DOANH ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI MỘT SỐ ĐỊA
PHƯƠNG VÀ QUỐC GIA TRONG KHU VỰC ASEAN
ĐỊA PHƯƠNG
CHI PHÍ
GIÁ THUÊ BÌNH QUÂN PHÍ SỬ DỤNG. BẢO TRÌ HẠ TẦNG
(USD/M2/NĂM)
CHI PHÍ THUÊ ĐẤT TRONG KCN
KHU VỰC PHÍA BẮCHÀ NỘI
BẮC NINH
ĐÀ NẴNG
BÌNH ĐỊNH
KHÁNH HÒA
ĐĂK LĂK
HỒ CHÍ MINH
ĐỒNG NAI
KHU VỰC PHÍA NAM
KHU VỰC MIỀN TRUNG
TÂY NGUYÊN
90 – 120 (USD/m2)
50 – 90 (USD/m2)
8.400 -16.500 VND/m2/năm
16 – 18 USD/m2/50 năm
35 - 45 USD/m2/48 năm
5.500 – 9.500 VND/m2/năm
80 - 260 (USD/m2)
0,2 - 0,4
0,2 - 0,5
4.200 VND/m2/năm
0,2
0,5
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
70.000
80.000
SINGAPORE BANGKOK KUALA LUMPUR JAKARTA HANOI HCM CITY DA NANG
10
0
20
30
40
50
60
70
SINGAPORE BANGKOK KUALA LUMPUR JAKARTA HANOI HCM CITY DA NANG
Lương công nhân bình quân Lương kỹ sư bậc trung Lương quản lý bậc trung
SO SÁNH CHI PHÍ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC (USD/NĂM)
SO SÁNH CHI PHÍ THUÊ VĂN PHÒNG (USD/M2/THÁNG)
Nguồn tham khảo:
- Báo cáo khảo sát lần thứ 24 của JETRO về chi phí đầu tư tại khu vực châu Á và châu Đại dương.
- Thông tin cập nhật từ cơ sở dữ liệu của các địa phương có liên quan và công ty Asiantrans Vietnam (2016)
CHI PHÍ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ THUÊ VĂN PHÒNG
Chi phí thuê văn phòng bình quân: 5 – 16 USD/m2/tháng
Lương Công Nhân Tối Thiểu (VND/tháng): 2.400.000
Lương công nhân bình quân/ (VND/tháng)
Lương lao động kỹ thuật và quản lý bình quân (VND/tháng)
Bình Định Khánh Hòa Đăk Lăk
2.400.000 2.500.000 2.700.000
5.000.000 4.000.000 – 6.000.000
3.500.000 – 4.000.000
37Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên36
PHẦN V CƠ HỘI ĐẦU TƯ VÀO
CÁC TỈNH VÙNG TÂY NGUYÊN
I. KON TUM1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN TIỀM NĂNG, LỢI THẾ ĐẦU TƯ
Giới thiệu chung
Tiềm năng, lợi thế đầu tư
Kon Tum nằm ở phía Bắc Tây Nguyên, ngã ba Đông Dương và vùng lõi Khu vực Tam giác phát triển Việt Nam-Lào-Campuchia, có Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (cửa khẩu chính) và các Quốc lộ 40, 40B, 24, 14C, đường Hồ Chí Minh nối Khu kinh tế cửa khẩu này với các trung tâm kinh tế năng động khu vực miền Trung, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Ngoài ra còn có các cửa khẩu phụ như Đăk Kôi (xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi), Đăk Blô, Đăk Long (Đăk Glei, Kon Tum)... Diện tích tự nhiên trên 9.689 km2, chiếm 3,1% diện tích toàn quốc. Địa hình khá đa dạng: đồi, núi chiếm khoảng 2/5 diện tích; thung lũng chiếm khoảng 1/5 diện tích, có nhiều chỗ bề mặt bằng phẳng như vùng thành phố Kon Tum, huyện Sa Thầy; cao nguyên chiếm gần 2/5
diện tích, như cao nguyên Konplong có độ cao từ 1.100 - 1.300 m.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên; nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 22 - 230C; có 2 mùa, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau; lượng mưa trung bình trong năm khoảng 2.121 mm; độ ẩm trung bình hàng năm dao động từ 78 - 87%.
Tài nguyên khoáng sản:Nhóm khoáng sản phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng, gồm có sét (gạch ngói), cát xây dựng, cuội sỏi, đá hoa, đá vôi, đá granít, puzơlan. Nhóm khoáng sản vật liệu cách âm, cách nhiệt và xử lý môi trường, gồm có diatomit, bentonit, chủ yếu tập trung ở thành phố Kon Tum. Nhóm khoáng sản vật liệu chịu lửa gồm có silimanit, dolomit, quazit tập trung chủ yếu ở các huyện Đăk Glei, Đăk Hà, Ngọc Hồi. Nhóm khoáng sản cháy có than bùn, tập trung chủ yếu ở thành phố Kon Tum, huyện Đăk Hà, huyện Đăk Tô. Nhóm khoáng sản kim loại đen, kim loại màu, kim loại hiếm gồm có măngan ở Đăk Hà; thiếc, molipden, vonfram, uran, thori, tập trung chủ yếu ở Đăk Tô, Đăk Glei, Ngọc Hồi, KonPlông;
bauxit tập trung chủ yếu ở Konplong. Nhóm khoáng sản đá quý, gồm có: rubi, saphia, opalcalcedon tập trung ở Đăk Tô, KonPlông.
Tài nguyên đất:Chia thành 5 nhóm với 17 loại đất chính sau:
Nhóm đất phù sa gồm ba loại đất chính là đất phù
sa được bồi, đất phù sa loang lổ và đất phù sa
Tài nguyên nước:Nguồn nước mặt chủ yếu là sông, suối bắt nguồn từ phía bắc và đông bắc của tỉnh Kon Tum, thường có lòng dốc, thung lũng hẹp, nước chảy xiết, bao gồm Sông Sê San do 2 nhánh chính là Pô Kô và ĐăkBla hợp thành, sông Sa Thầy… Nhìn chung, chất lượng nước, thế năng,... của nguồn nước mặt thuận lợi cho việc xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi. Nguồn nước ngầm có tiềm năng và trữ lượng công nghiệp cấp C2: 100 nghìn m3/ngày, đặc biệt ở độ sâu 60 - 300 m có
ngoài suối. Nhóm đất xám gồm hai loại đất chính là
đất xám trên mácma axít và đất xám trên phù sa cổ.
Nhóm đất vàng gồm 6 loại chính là đất nâu vàng trên
phù sa cổ, đất đỏ vàng trên mácma axít, đất đỏ vàng
trên đá sét và biến chất, đất nâu đỏ trên đá bazan
phong hoá, đất vàng nhạt trên đá cát và đất nâu tím
trên đá bazan. Nhóm đất mùn vàng trên núi: gồm 5
loại đất chính là đất mùn vàng nhạt có nơi Potzon hoá,
đất mùn vàng nhạt trên đá sét và biến chất, đất mùn
nâu đỏ trên mácma bazơ và trung tính, đất mùn vàng
đỏ trên mácma axít. Nhóm đất thung lũng chỉ có một
loại đất chính là đất thung lũng có sản phẩm dốc tụ.
trữ lượng tương đối lớn. Ngoài ra, huyện Đăk Tô, KonPlông còn có 9 điểm có nước khoáng nóng, có khả năng khai thác, sử dụng làm nước giải khát và chữa bệnh.
41Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên40
2. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Rừng và tài nguyên rừng:Diện tích đất lâm nghiệp 546.913,6 ha, chiếm 58,5 % diện tích tự nhiên và có các kiểu rừng chính như rừng kín nhiệt đới hỗn hợp cây và lá rộng, đây là kiểu rừng điển hình của rừng tỉnh Kon Tum. Nguồn lợi rừng ở Kon Tum có nhiều loại cây dược liệu quý hiếm như sâm Ngọc Linh, hồng đẳng sâm, hà thủ ô, quế …. Động vật rất phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài hiếm, bao gồm chim có 165 loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim; thú có 88 loài, 26 họ, 10 bộ, chiếm 88% loài thú ở Tây Nguyên.
Tiềm năng phát triển du lịch:Có nhiều cảnh quan thiên nhiên còn nguyên vẻ hoang sơ như Vườn quốc gia Chư Mom Ray, Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh, Rừng đặc dụng Đăk Uy …, đặc biệt Khu du lịch sinh thái Quốc gia Măng Đen sẽ là điểm đến của du khách ở các tỉnh duyên hải miền Trung và vùng tam giác phát triển Việt Nam-Lào-Campuchia qua cửa khẩu quốc tế Bờ Y, huyện Ngọc Hồi. Bên cạnh đó còn có các di tích lịch sử văn hóa, di tích lịch sử cách mạng như: Ngục Kon Tum, Ngục Đăk Glei, Chiến thắng Đăk Tô - Tân Cảnh, Chiến thắng Plei Kần, Điểm cao 601, Khu chứng tích Kon H’ring, Căn cứ kháng chiến Đăk Ui, Chiến thắng Măng Bút, Chiến thắng Đăk Pét, Đình Trung Lương - thành phố Kon Tum, Khu Căn cứ Tỉnh ủy Kon Tum, Chùa Tổ Đình Bác Ái, Chiến thắng Kon Praih, Căn cứ
Huyện ủy H16, Chiến thắng Đăk Xiêng; Di chỉ khảo cổ học Lung Leng và một số danh lam thắng cảnh như Cột mốc ngã ba biên giới Việt Nam-Lào-Camphuchia; Nhà thờ Chánh tòa, Tòa giám mục, cầu treo Kon Klo thuộc thành phố Kon Tum.
2.1 Chính sách ưu đãi của Chính phủ
a. Đất đaiDự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được hưởng
các chính sách:
- Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư khi được
Nhà nước giao đất.
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày dự án
hoàn thành đi vào hoạt động khi được Nhà nước cho
thuê đất, thuê mặt nước.
- Miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở
cho công nhân, đất trồng cây xanh và đất phục vụ
phúc lợi công cộng.
- Nhà đầu tư thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia
đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư được hỗ
trợ 20% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho 5 năm
đầu tiên kể từ khi hoàn thành xây dựng cơ bản.
- Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi
đầu tư thì được áp dụng mức giá thấp nhất của
loại đất tương ứng trong bảng giá đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum quy định.
b. Thuế
- Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao hưởng mức ưu đãi cao nhất về thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
- Dự án đầu tư mới được ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp như sau: Thuế suất ưu đãi 10% trong
thời hạn 15 năm. (Trong đó: Miễn thuế 4 năm đầu,
giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo
và tiếp tục được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong
2 năm còn lại).
c. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường và áp dụng khoa học công nghệĐối với nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc
biệt ưu đãi đầu tư:
- Hỗ trợ 70% kinh phí đào tạo nghề trong nước.
Mỗi lao động được hỗ trợ đào tạo một lần và
thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 6
tháng.
- Hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo doanh nghiệp và
sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại
chúng; 50% chi phí tham gia triển lãm hội chợ
trong nước; được giảm 50% phí tiếp cận thông tin
thị trường và phí dịch vụ từ cơ quan xúc tiến
thương mại của Nhà nước.
- Hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu
tạo ra công nghệ mới do doanh nghiệp chủ trì thực
hiện nhằm thực hiện dự án, hoặc doanh nghiệp
mua bản quyền công nghệ thực hiện dự án; hỗ trợ
30% tổng kinh phí đầu tư mới để thực hiện dự án
sản xuất thử nghiệm. Mức hỗ trợ tối đa không quá
3 tỷ đồng/dự án.
d. Hỗ trợ cơ sở chăn nuôi gia súc có quy mô tập
trung
- Hỗ trợ 3 tỷ đồng/dự án, riêng đối với chăn nuôi
bò sữa cao sản mức hỗ trợ là 5 tỷ đồng/dự án để
xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao
thông, điện, nước, nhà xưởng, đồng cỏ và mua
thiết bị.
- Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ
thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án
thì được hỗ trợ thêm 70% chi phí và không quá 5
tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục trên
43Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên42
e. Hỗ trợ tín dụng
- Các dự án, phương án sản xuất kinh doanh trong
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hoặc vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được xem xét
cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng
70% giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ
hoặc tiêu thụ sản phẩm.
- Được xem xét cho vay không có tài sản bảo
đảm tối đa bằng 80% giá trị của dự án, phương
án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ
cao trong sản xuất nông nghiệp.
- Hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay khi vay vốn tại các
ngân hàng thương mại nhà nước để phát triển
sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến,
bảo quản và tiêu thụ nông sản trên địa bàn các
huyện nghèo.
2.2. Chính sách ưu đãi của tỉnh Kon Tum
1.1 Giới thiệu chung:
a. Khuyến khích xây dựng nhà ở cho lao động: ưu
tiên bố trí quỹ đất cho doanh nghiệp có dự án nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao xây dựng khu dân
cư tập trung để bố trí nhà ở cho các hộ gia đình, cá
nhân có hợp đồng lao động hợp pháp và được hưởng
các ưu đãi cao nhất về đất đai, thuế theo quy định
pháp luật.
b. Hỗ trợ khởi nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao:
- Dự án ngoài các khu nông nghiệp công nghệ cao:
Được hỗ trợ kinh phí đầu tư nhà kính, nhà lưới với
mức hỗ trợ 50.000 đồng/m2 diện tích tối đa
không quá 300m2/nhà đầu tư.
- Dự án trong các khu nông nghiệp công nghệ
cao: Được miễn tiền thuê nhà kính, nhà lưới, hệ
thống tưới phun, tưới nhỏ giọt trong thời hạn 03
năm và giảm 50% tiền thuê cho 02 năm tiếp
theo.
- Dự án tại Trại thực nghiệm giống cây trồng Đăk
La, huyện Đăk Hà: Được miễn tiền thuê cơ sở hạ
tầng trong 03 năm và giảm 50% tiền thuê trong
02 năm tiếp theo.
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN TIỀM NĂNG, LỢI THẾ ĐẦU TƯ
Tỉnh Gia Lai nằm ở phía Bắc của Tây Nguyên hùng
vỹ, với diện tích tự nhiên 15.536,92 km2, dân số
hơn 1,4 triệu người gồm 34 dân tộc anh em cùng
sinh sống. Tỉnh Gia Lai cách Đà Nẵng, Nha Trang,
thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam, Pắc Xế của
Lào, Xiêm Riệp của Campuchia khoảng 400- 600
Km. Gia Lai có hệ thống giao thông đường bộ và
đường hàng không rất thuận lợi cho việc đi lại, giao
thương hàng hóa với nhiều địa phương trong nước
và quốc tế như: Quốc Lộ 14; Quốc lộ 19; Quốc lộ
78; Quốc lộ 25 kết nối giao thương các tỉnh và đại
phương lân cận trong và ngoài nước.
Với vị trí địa lý, khí hậu và tiềm năng đất đai sẵn có,
tỉnh Gia Lai rất phù hợp để phát triển cây công
nghiệp ngắn ngày, dài ngày và phát triển chăn nuôi.
Hiện nay tỉnh Gia Lai có trên 79.700 ha cà phê, gần
103.000 ha cao su, trên 17.000 ha điều, 14.500 ha
hồ tiêu, 38.500 ha mía, 51.600 ha ngô, 63.700 ha
sắn, 4.100 ha thuốc lá, 1.075 ha chè và đang trồng
500 ha cây mắc ca...; đàn trâu có 14.500 con, đàn
bò có trên 473.600 con (trong đó bò sữa
trên7.500 con), đàn lợn trên 447.800 con, gia
cầm 2.250.000 con, là nguồn nguyên liệu lớn để
phát triển mạnh công nghiệp chế biến nông, lâm,
súc sản phục vụ cho tiêu dùng nội địa và xuất
khẩu.
Tỉnh có tổng diện tích rừng 623.281 ha (trong
đó: 555.807 ha rừng tự nhiên; 67.474 ha rừng
trồng). Năm 2015, diện tích rừng sản xuất của
tỉnh đạt 1.602 ha; rừng phòng hộ, đặc dụng
815,9 ha; khoán bảo vệ, quản lý rừng 127.984 ha
và tỷ lệ rừng che phủ 46,1%. Trữ lượng khai thác
gỗ rừng trồng 120.000 m3. Gia Lai còn quỹ đất
lớn để phục vụ trồng rừng sản xuất và trồng rừng
phòng hộ.
45Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên44
1.2 Tiềm năng, lợi thế đầu tư
2.1 Chính sách ưu đãi đầu tư của Chính phủGia Lai là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản khá
phong phú như: Quặng bô xít, đá vôi, đá bazan, đá
granit, sắt, chì, đá quý, đá puzơlan thuận lợi cho
một số ngành sản xuất vật liệu xây dựng.
Là vùng đất đầu nguồn của nhiều sông lớn chảy
qua nên Gia Lai có tiềm năng lớn về thủy điện. Trên
địa bàn tỉnh có 43 nhà máy thủy điện với công suất
2.194 MW; trong đó có 06 nhà máy thủy điện lớn
với công suất 1.907 MW, 37 nhà máy thủy điện
vừa và nhỏ với tổng công suất trên 286,95 MW.
Ngoài ra còn có nhiều nhà máy thủy điện nhỏ với
tổng công suất lắp máy gần 300 MW đã đi vào hoạt
động. Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp đang
khảo sát để xây dựng các dự án phong điện, điện
mặt trời với công suất từ 300-500 MW/DA.
Gia Lai có tiềm năng lớn về phát triển du lịch - dịch
vụ, lữ hành, nhiều di tích lịch sử, văn hoá, thiên
nhiên nổi tiếng. Không gian Văn hoá cồng chiêng
Tây Nguyên đã được UNESCO công nhận là kiệt
tác văn hóa phi vật thể của nhân loại; các địa danh,
di tích lịch sử văn hóa như: Quần thể di tích Tây
Sơn Thượng Đạo - Nơi khởi nguồn của Phong trào
Tây Sơn tụ nghĩa gắn liền với người Anh hùng áo
vải cờ đào Quang Trung-Nguyễn Huệ; làng kháng
chiến Stơr ; di tích Nhà lao Pleiku; các địa danh gắn
với những trận đánh và chiến thắng lớn như
Pleime, Chư Ty, Đăk Pơ, Đường 7 sông Bờ; các
thắng cảnh Biển Hồ, hồ Ayun Hạ, thác Phú Cường,
thác Chín Tầng, thác 50, đồi thông Hà Tam, vườn
Quốc gia Kon Ka Kinh, khu Bảo tồn thiên nhiên
Kon Chư Răng, núi Hàm Rồng…; các lễ hội dân gian
đặc sắc của những cư dân người dân tộc thiểu số
tại chỗ ở Gia Lai; các tài nguyên du lịch nhân văn
như: Kiến trúc nhà Rông, nghệ thuật điêu khắc gỗ,
âm nhạc, vũ điệu dân gian….Đặc biệt là những phát
hiện mới nhất về khảo cổ học ở di chỉ gò đá Rộc
Tưng - thị xã An Khê về thời kỳ đá cũ trên 800 ngàn
năm. Gia Lai là nơi vinh dự được Bộ Chính trị cho
phép và đã xây dựng hoàn thành Công trình Tượng
đài Bác Hồ với các dân tộc Tây Nguyên tại Quảng
trường Đại Đoàn Kết – thành phố Pleiku năm
2012…là những tài nguyên du lịch phong phú và là
nơi tổ chức các dịch vụ du lịch - du lịch lữ hành, tạo
dấu ấn và không gian du lịch mới cho khách trong
và ngoài nước.
2. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Địa bàn Lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư(Theo phụ lục II, NĐ 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ)
Lĩnh vực ưu đãi đầu tư(Theo phụ lục II, NĐ
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ)
Lĩnh vực khác(Theo phụ lục II, NĐ
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015
của Chính phủ)
Địa bàn KT-XH đặc biệt khó khăn: An Khê, Ayun Pa, Đức Cơ,Đăk Đoa, Chư Pưh, Chư Păh, Chưprông Kôngchro, Mang Yang, Chư Sê, Phú Thiện, IaGrai, Đak Pơ, Ia Pa, Krông Pa, Kbang.
a. Thuế TNDN:+ Thuế suất: Áp dụng mức thuế 10% trong thời hạn 15 năm, kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.(quy định tại Mục a, Khoản 1, Điều 15, NĐ 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ)+ Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm đối với thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực quy định tại Mục b, c, d, đ, Khoản 1, Điều 15, NĐ 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ.+ Miễn thuế, giảm thuế: trong 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư (quy định tại Khoản 16, Điều 1, Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ).b. Thuế nhập khẩu: Được miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.c. Tiền thuê đất: Miễn 100% tiền thuê đất.d. Tiền sử dụng đất: Miễn 100% tiền sử dụng đấtLưu ý: Thu nhập được hưởng ưu đãi về thuế TNDN nêu trên phải đáp ứng các điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ và Khoản 18, Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính Phủ.
a. Thuế TNDN:+ Thuế suất: Áp dụng mức thuế 10% trong thời hạn 15 năm, kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.(quy định tại Mục a, Khoản 1, Điều 15, NĐ 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ)+ Thuế suất 10% đối với thu nhập của doanh nghiệp đầu tư quy định tại Khoản 2, Điều 15, NĐ 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ.b. Thuế nhập khẩu: Được miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.+ Miễn thuế, giảm thuế: trong 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo.c. Tiền thuê đất: Miễn 15 năm kể từ ngày dự án hoàn thành, đưa vào hoạt động.d. Tiền sử dụng đất: Giảm 50%.
a. Thuế TNDN:+ Thuế suất: Áp dụng mức thuế 10% trong thời hạn 15 năm, kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.+ Miễn thuế, giảm thuế: trong 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo.b. Thuế nhập khẩu: Được miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.c. Tiền thuê đất: Miễn 11 năm kể từ ngày dự án hoàn thành, đưa vào hoạt động.d. Tiền sử dụng đất: Giảm 30%.
47Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên46
2.2 Chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh Gia Lai.
Địa bàn KT-XH khó khăn: TP Pleiku
a. Thuế TNDN:
+ Thuế suất: Áp dụng mức thuế
17% (từ ngày 01/06/2016)
trong thời hạn 10 năm đối với
thu nhập của doanh nghiệp từ
dự án đầu tư mới tại địa bàn
kinh tế - xã hội khó khăn;
+ Thuế suất 10% trong thời
hạn 15 năm đối với thu nhập
của doanh nghiệp từ dự án đầu
tư mới thuộc các lĩnh vực quy
định tại Mục b, c, d, đ, Khoản 1,
Điều 15, NĐ
218/2013/NĐ-CP ngày
26/12/2013 của Chính phủ.
+ Miễn thuế TNDN trong 02
năm và giảm 50% số thuế phải
nộp trong 4 năm tiếp theo.
b. Thuế nhập khẩu: Được miễn
thuế đối với hàng hóa nhập
khẩu để tạo tài sản cố định.
c. Tiền thuê đất: Miễn 15 năm
kể từ ngày dự án hoàn thành,
đưa vào hoạt động.
d. Tiền sử dụng đất: Giảm 50%.
a. Thuế TNDN:
+ Thuế suất: Áp dụng mức thuế 20%
trong thời hạn 10 năm đối với thu
nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu
tư mới tại địa bàn kinh tế - xã hội
khó khăn;
+ Thuế suất 10% trong thời hạn 15
năm đối với thu nhập của doanh
nghiệp từ thực hiện xã hội hóa, xuất
bản… thuộc các lĩnh vực quy định tại
Khoản 2, Điều 15, NĐ
218/2013/NĐ-CP ngày
26/12/2013 của Chính phủ.
+ Miễn thuế TNDN trong 02 năm và
giảm 50% số thuế phải nộp trong 4
năm tiếp theo.
b. Thuế nhập khẩu: Được miễn thuế
đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo
tài sản cố định.
c. Tiền thuê đất: Miễn 11 năm kể từ
ngày dự án hoàn thành, đưa vào
hoạt động.
d. Tiền sử dụng đất: Giảm 30%.
a. Thuế TNDN:
+ Thuế suất: Áp dụng mức thuế
20% trong thời hạn 10 năm đối
với thu nhập của doanh nghiệp
từ dự án đầu tư mới tại địa bàn
kinh tế - xã hội khó khăn;
+ Miễn thuế TNDN trong 02
năm và giảm 50% số thuế phải
nộp trong 4 năm tiếp theo.
b. Thuế nhập khẩu: Được miễn
thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
để tạo tài sản cố định.
c. Tiền thuê đất: Miễn 07 năm kể
từ ngày dự án hoàn thành, đưa
vào hoạt động.
d. Tiền sử dụng đất: Giảm 20%.
Chính sách hỗ trợ
Hỗ trợ về san lấp mặt bằng,rà phá bom mìn, hạ tầng kỹ thuật
Hỗ trợ chi phí lập dự án đầu tư và chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
Hỗ trợ kinh phí tham gia triễm lãm, chợ công nghệ
A. Ngành, nghề hỗ trợ đầu tư:1. Sản xuất các sản phẩm từ mủ cao su.2. Sản xuất vật liệu xây dựng không nung, gạch bê tông khí chưng áp, gạch bê tông bọt.3. Chế biến cà phê hòa tan và cà phê bột (nguyên liệu đầu vào được sản xuất theo quy trình UTZ, 4C và VietGAP).4. Chế biến sản phẩm hồ tiêu: Tiêu hạt và tiêu bột (nguyên liệu đầu vào sản xuất theo quy trình VietGAP).5. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.6. Đầu tư xây dựng khu trung tâm thương mại.7. Đầu tư xây dựng khách sạn 5 sao; đầu tư khu nghỉ dưỡng cao cấp.8. Đầu tư xây dựng và khai thác các khu du lịch sinh thái với quy mô từ 20ha trở lên, các điểm du lịch văn hóa lịch sử.
9. Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp
B. Ưu đãi của tỉnh đối với ngành nghề, lĩnh vực hỗ trợ đầu tư:
Nội dunghỗ trợ
1. Đối với các dự án đầu tư ngoài các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp: a) Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, kỹ thuật ngoài hàng rào dự án (Đường giao thông, cấp điện, cấp nước):- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí đầu tư đối với các hạng mục đầu tư hạ tầng, kỹ thuật gắn với hoạt động dân sinh, nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng/01 dự án.- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% kinh phí đầu tư đối với các hạng mục đầu tư hạ tầng, kỹ thuật không gắn với hoạt động dân sinh, nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/01 dự án.b) Hỗ trợ san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/01 dự án.2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn cho nhà đầu tư nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng/01 dự án.3. Đối với các dự án có quy mô đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên, nằm trong các khu, cụm công nghiệp đã được phê duyệt: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% kinh phí san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn cho nhà đầu tư nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/01 dự án.
Hỗ trợ 30% chi phí lập dự án đầu tư, chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/01 dự án (theo quy định hiện hành của nhà nước về định mức, chi phí lập dự án, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường).
Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí 01 lần/1 năm, cụ thể:- Hỗ trợ đến 30 triệu đồng cho doanh nghiệp tham gia triển lãm, chợ Công nghiệp ở trong nước;- Hỗ trợ đến 50 triệu đồng cho doanh nghiệp tham gia triển lãm, chợ công nghệ tại các nước thuộc khu vực Châu Á;- Hỗ trợ đến 80 triệu đồng cho doanh nghiệp tham gia triển lãm, chợ công nghệ tại các nước ngoài khu vực Châu Á.
49Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên48
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN TIỀM NĂNG, LỢI THẾ ĐẦU TƯ 1.1 Giới thiệu chung:
1.2 Tiềm năng và lợi thế đầu tư
Đắk Lắk có vị trí nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên, diện tích tự nhiên 13.125 km2, dân số trên 1,83 triệu người với 47 dân tộc anh em cùng sinh sống. Tỉnh Đắk Lắk có 15 đơn vị hành chính: thành phố Buôn Ma Thuột là trung tâm tỉnh lỵ; thị xã Buôn Hồ và 13 huyện. + Phía Đông giáp tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Phú Yên; + Phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai; + Phía Nam giáp tỉnh Lâm Đồng; + Phía Tây giáp tỉnh Đắk Nông và Vương quốc Campu-chia. - Đắk Lắk có dân số trẻ, lực lượng lao động khá dồi dào với khoảng 1.100.000 lao động, trong đó lao động qua đào tạo trên 400.000 người.- Khí hậu toàn tỉnh được chia thành hai tiểu vùng. Vùng phía Tây Bắc có khí hậu nắng nóng, khô hanh về mùa khô; vùng phía Đông và phía Nam có khí hậu mát mẻ, ôn hoà. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm trên 70% lượng mưa cả năm, lượng mưa trung bình hằng năm
khoảng 2.000- 2.500mm; mùa nắng từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, nhiệt độ trung bình khoảng 240C, độ ẩm trung bình 81%. Bên cạnh đó, Đắk Lắk còn có hệ thống sông, hồ đáp ứng khoảng 70% lượng nước phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp vào mùa khô hạn…- Trong năm 2016, tỉnh Đắk Lắk đã đạt được các chỉ tiêu kinh tế - xã hội cơ bản như sau:+ Giá trị tổng sản phẩm xã hội (GRDP): 68.908 tỷ đồng, tăng 7,02% so với năm 2015. + Cơ cấu kinh tế đang dịch chuyển theo hướng tích cực: Nông - lâm - thủy sản 44,81%; Công nghiệp - xây dựng đạt 14,48%; Dịch vụ đạt 38,68%; thuế sản phẩm (trừ trợ cấp sản phẩm) 2,03%. + Thu nhập bình quân đầu người: 36,7 triệu đồng.+ Huy động vốn đầu tư toàn xã hội: 17.009 tỷ đồng.+ Tổng mức lưu chuyển hàng hóa trên địa bàn: 53.050 tỷ đồng.+ Kim ngạch xuất khẩu: 550 triệu USD.
Vị trí địa lý và giao thông thuận lợi
Là tỉnh nằm ở trung tâm khu vực Tây Nguyên và có
cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện, Đắk Lắk thuận lợi
trong việc giao thương kinh tế và văn hóa trong
vùng cũng như với các tỉnh lân cận và TP.HCM.
Đường bộ có Quốc lộ 14 (đi TP.HCM 350 km, đi
Pleiku 190km), Quốc lộ 26 (đi Nha Trang 180 km),
Quốc lộ 27 (đi Đà Lạt 200km), Quốc lộ 29 (đi Phú
Yên 185km). Đường hàng không có sân bay Buôn
Ma Thuột với các chặng bay đến nhiều thành phố
lớn như Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng,
Vinh.
Nông – lâm – thủy sản
Bên cạnh vị trí địa lý và giao thông thuận tiện, Đắk
Lắk còn là tỉnh có diện tích tự nhiên đứng thứ 4 cả
nước với 13.125 km2, trong đó có gần 6.270 km2
diện tích đất sản xuất nông nghiệp. Đa số là đất
bazan màu mỡ, phù hợp để phát triển các loại cây
trồng có giá trị kinh tế và xuất khẩu như cà phê
(450.000 tấn/năm), cao su (30.000 tấn/năm), hồ
tiêu (25.000 tấn/năm)… Nổi bật nhất là cà phê
Buôn Ma Thuột đã trở thành thương hiệu nổi
tiếng thế giới. Ngoài các sản phẩm trên, Đắk Lắk
còn có thế mạnh về ngô lai (650.000 tấn/năm),
mật ong (8,4 triệu lít/năm), sắn (590.000
tấn/năm). Tỉnh đang chú trọng phát triển nông
nghiệp công nghệ cao nhằm giảm thiểu tác động
tiêu cực của biến đổi khí hậu cũng như phát huy
hiệu quả tối đa trong sản xuất nông nghiệp nhờ
ứng dụng công nghệ hiện đại.
Đắk Lắk có hệ thống ao, hồ, sông, suối đa dạng và
rộng lớn với tổng diện tích mặt nước trên 50.000
ha, thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy
sản.
Lâm nghiệp cũng là một trong những lĩnh vực
tiềm năng của Đắk Lắk với hơn 600.000 ha đất
lâm nghiệp. Trữ lượng gỗ đạt hơn 50 triệu m3,
chủng loại phong phú, rất thuận lợi cho việc chế
biến và xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ.
51Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên50
Du lịch – văn hóa
Du lịch Đắk Lắk đang có lợi thế với nhiều địa
danh cho phép khai thác theo hướng kết hợp du
lịch cảnh quan, sinh thái, môi trường và truyền
thống văn hoá của nhiều dân tộc trong tỉnh như
Hồ Lắk, Thác Dray Nur, Khu du lịch Buôn Đôn,
Khu du lịch Kotam, Khu du lịch sinh thái sân golf
hồ Ea Kao... Đặc biệt, Đắk Lắk là một trong những
cái nôi nuôi dưỡng không gian văn hóa Cồng
chiêng Tây Nguyên, được UNESCO công nhận là
kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại. Lễ
hội Cà phê Buôn Ma Thuột được định kỳ tổ chức
02 năm một lần, thu hút hàng chục nghìn du
khách trong mỗi kỳ tổ chức.
Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ du lịch với nhiều
khách sạn đạt tiêu chuẩn từ 1 đến 5 sao nằm tại
trung tâm thành phố với thiết kế phòng hiện đại,
rộng rãi, thoáng mát cùng các dịch vụ tiện nghi
nhất cho khách du lịch. Năng lượng
Đắk Lắk là một trong những địa phương
được đánh giá có tiềm năng năng lượng
mặt trời cao trong bản đồ bức xạ mặt trời
thế giới, tập trung ở 02 huyện Ea Súp và
Buôn Đôn. Trung bình, tổng bức xạ năng
lượng mặt trời dao động từ 4,3 - 5,7 triệu
kwh/m2, số giờ nắng cao đạt từ 2.000 -
2.600 giờ/năm.
Điện gió cũng là một thế mạnh của tỉnh với
tổng công suất quy hoạch là 1.452MW, tập
trung tại các huyện Ea H’leo, Krông Năng,
Krông Buk và thị xã Buôn Hồ.
2. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Theo quy định của Chính phủ, toàn bộ tỉnh Đắk Lắk thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư, trong đó: Thị xã Buôn Hồ và các huyện thuộc địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thành phố Buôn Ma Thuột thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn. Mức ưu đãi cụ thể như sau:
Miễn tiền thuê đất, mặt nước kể từ ngày dự án hoạt động
Địa điểm
Địa điểm Tiền sử dụng đất
Lĩnh vực đầu tư
Không thuộc lĩnh vực ưu đãi
Ưu đãi đầu tư
Đặc biệt ưu đãi đầu tư
Không thuộc lĩnh vực ưu đãi
Ưu đãi đầu tư
Đặc biệt ưu đãi đầu tư
Số năm được miễn
Thành phố Buôn Ma Thuột
Các huyện, thị xã Buôn Hồ
7
15
11
15
Toàn bộ thời gian thuê
11
Miễn tiền thuê đất đối với dự án khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
Miễn, giảm tiền thuê đất đối với lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa(giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp)
Loại dự án Tiền sử dụng đất
Khuyến khích đầu tư Giảm 50%
Ưu đãi đầu tư Giảm 70%
Đặc biệt ưu đãi đầu tư Miễn 100%
Các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột
Các xã thuộc thành phố Buôn Ma Thuột
Các huyện, thị xã Buôn Hồ
Miễn 25 năm tiền thuê đất và giảm 70% tiền thuê trong thời gian còn lại
Miễn 25 năm tiền thuê đất và giảm 85% tiền thuê trong thời gian còn lại
Miễn 100%
53Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên52
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Địa điểm Miễn, giảm thuế Thuế suất
Các huyện, thị xã Buôn Hồ
Thành phố Buôn Ma Thuột
Miễn 04 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế, giảm 50% trong 09 năm tiếp theo
Áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm
Áp dụng thuế suất 17% trong 15 năm
Miễn 02 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế, giảm 50% trong 04 năm tiếp theo
Thuế xuất nhập khẩu
Miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải và hàng hóa để thực hiện dự án tại Đắk Lắk.
Với mục tiêu tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu
tư, mở rộng lĩnh vực, địa bàn và hình thức đầu tư,
hướng vào những thị trường giàu tiềm năng và các
tập đoàn kinh tế lớn, Đắk Lắk sẽ tập trung mọi nguồn
lực cho đầu tư kết cấu hạ tầng nhằm nâng cao vị thế,
cải thiện môi trường thu hút đầu tư vào địa phương.
Trong thời gian tới, Đắk Lắk sẽ đẩy mạnh thu hút đầu
tư vào những lĩnh vực:
Nông nghiệp hướng đến phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, sản xuất tập trung quy mô lớn,
công nghiệp hóa hiện đại hóa gắn với xây dựng nông
thôn mới, tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ vào sản xuất, chế biến, bảo quản sau thu
hoạch và tiêu thụ nông lâm sản. Về chăn nuôi thì
khuyến khích các dự án chăn nuôi công nghiệp quy
mô lớn gắn với công nghiệp chế biến thực phẩm.
Công nghiệp ưu tiên phát triển các ngành công
nghiệp chế biến sản phẩm nông lâm thủy sản, năng
lượng tái tạo, phát triển công nghiệp hỗ trợ,
công nghiệp phục vụ nông nghiệp nông thôn.
Du lịch tập trung thu hút đầu tư xây dựng các
khu du lịch nghỉ dưỡng chất lượng cao, du lịch
sinh thái, đầu tư hệ thống khách sạn tiêu
chuẩn từ 3 đến 5 sao.
Thương mại dịch vụ tăng cường thu hút đầu
tư xây dựng và kinh doanh các siêu thị, trung
tâm thương mại.
Giáo dục - đào tạo hướng đến xây dựng mới
các trường, các trung tâm giáo dục đào tạo
mang tính cấp vùng, tăng cường đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
hiện đại, phát triển đội ngũ giảng viên có
chuyên môn nghiệp vụ cao.
IV. ĐẮK NÔNG
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN TIỀM NĂNG, LỢI THẾ ĐẦU TƯ
Tỉnh Đắk Nông nằm ở cửa ngõ phía Nam Tây
Nguyên, là đầu mối giao thương giữa các tỉnh Tây
Nguyên với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và
khu vực Duyên hải Nam Trung bộ. Phía Bắc và
Đông Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk, cách thành phố Buôn
Ma Thuột 125 km; phía Đông và Đông Nam giáp
tỉnh Lâm Đồng, cách thành phố Đà Lạt 170 km và
thành phố Phan Thiết (Bình Thuận) 190 km; phía
Nam và Tây Nam giáp tỉnh Bình Phước, cách thị xã
Đồng Xoài 125 km và thành phố Hồ Chí Minh 230
km; phía Tây giáp Vương quốc Campuchia với 130
km đường biên giới.
Tỉnh có diện tích tự nhiên 6.514 km2, dân số hơn
560.000 người với 40 dân tộc anh em cư trú trên
08 huyện, thị gồm: huyện Cư Jút, Đắk Mil, Krông
Nô, Đắk Song, Đắk R'lấp, Đắk G’long, Tuy Đức
và thị xã Gia Nghĩa.
Khí hậu Đắk Nông ôn hòa, mát mẻ mang đậm
nét của một vùng cao nguyên nhiệt đới gió mùa
và chia làm 02 mùa rõ rệt: Mùa mưa bắt đầu từ
tháng 4 đến hết tháng 10, tập trung 90% lượng
mưa hàng năm; mùa khô từ tháng 11 đến tháng
4 năm sau. Nhiệt độ bình quân trong năm 23oC;
độ ẩm không khí trung bình 84%. Lượng mưa
bình quân đạt 2.656 mm/năm, tháng mưa nhiều
nhất vào tháng 7, 8, 9; mưa ít nhất vào tháng 1,
2 và tháng 12. Tổng số giờ nắng trong năm đạt
2.198 giờ/năm.
55Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên54
Hệ thống sông ngòi:
Đắk Nông có 02 hệ thống sông chính gồm hệ thống sông Sêrêpôk và hệ thống sông, suối thượng nguồn sông Đồng Nai chảy qua với lưu lượng dòng chảy lớn, không chỉ cung cấp nước cho sản xuất mà còn là tiềm năng để phát triển thủy điện.
Hệ thống giao thông:
Đắk Nông có Quốc lộ chiến lược 14, nối thành phố Hồ Chí Minh và miền Đông Nam bộ với các tỉnh Tây Nguyên, có Quốc lộ 28 nối với Lâm Đồng và các tỉnh Duyên hải miền Trung, có hai cửa khẩu với Campuchia.Hệ thống đường tỉnh do tỉnh Đắk Nông quản lý gồm 6 tuyến với tổng chiều dài 310 km, kết cấu mặt: bê tông nhựa, láng nhựa 272 km, chiếm: 87,75% với 272 km; cấp phối, đất là 38km, chiếm: 12,25 %. Tỉnh không có đường sắt và đường hàng không
2. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
2.1 Chính sách ưu đãi của Chính phủ
Địa bàn Danh mụcƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Thuê đất, thuê mặt nước
(46/2014/NĐ-CP)
Thuê đất, thuê mặt nước
(46/2014/NĐ-CP)
Thuê đất, thuê mặt nước
(46/2014/NĐ-CP)
Đặc biệt khó khăn
khó khăn
Đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư
Miễn cho cả thời hạn thuê (theo Điểm a, Khoản 1 Điều 19)
- Thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Miễn 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo (điểm a, khoản 1, điều 19 và điểm a, khoản 1 điều 20)
Miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 5 năm kể từ ngày sản xuất (khoản 3 điều 12)
Không thuộc DM ĐB ƯĐĐT & ƯĐĐT
Miễn 11 năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản (Điểm c, Khoản 3, Điều 19)
Thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm + miễn 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp (Điểm a,Khoản 1, Điều 19 và Điểm a, Khoản 1, Điều 20)
Miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 5 năm kể từ ngày sản xuất (khoản 14, Điều 12)
Đặc biệt ưu đãi đầu tư
Miễn 15 năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản (điểm d, khoản 3, điều 19)
Miễn 15 năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản (điểm d, khoản 3, điều 19)
Miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 5 năm kể từ ngày sản xuất (Theo khoản 14, Điều 12)
Ưu đãi đầu tư Miễn 11 năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản (theo Điểm c, Khoản 3, Điều 19)
Thuế suất ưu đãi 20% trong 10 năm + miễn 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp (theo Điểm a, Khoản 4, Điều 19 và khoản 3, Điều 20)
Không thuộc DM ĐB ƯĐĐT & ƯĐĐT
Miễn 7 năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản (Điểm b, Khoản 3, Điều 19)
Thuế suất ưu đãi 20% trong 10 năm + miễn 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp (Điểm a, Khoản 4, Điều 19 và khoản 3, Điều 20)
57Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên56
2.2 Chính sách ưu đãi của tỉnh Đắk Nông:
Hiện nay, tỉnh Đắk Nông đang áp dụng Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Nông quy định về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, cụ thể:
2.2.1. Hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật:
a) Đối với các dự án đầu tư ngoài các khu, cụm công nghiệp: Hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý nước thải tập trung):
- Hỗ trợ 30% kinh phí theo dự toán đối với các hạng mục gắn với hoạt động dân sinh, mức hỗ trợ tối đa không quá 02 tỷ đồng/dự án.
- Hỗ trợ 20% kinh phí theo dự toán đối với các hạng mục không gắn với hoạt động dân sinh, mức hỗ trợ tối đa không quá 01 tỷ đồng/dự án.
b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp:- Hỗ trợ 100% kinh phí lập quy hoạch chi tiết.- Hỗ trợ 30% xây dựng hạ tầng kỹ thuật (mức hỗ trợ tối đa 05 tỷ đồng/khu công nghiệp, 02 tỷ đồng/cụm công nghiệp).
c) Đối với các dự án thuê mặt bằng trong khu, cụm công nghiệp:- Miễn tiền thuê mặt bằng cho đến khi hoàn thành dự án, có sản phẩm bán ra thị trường.- Giảm 50% tiền thuê mặt bằng trong 02 năm tiếp theo, kể từ khi có sản phẩm bán ra thị trường.
2.2.2 Hỗ trợ dự án công nghệ cao:a) Hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật: Hỗ trợ 30% dự toán được phê duyệt, múc hỗ trợ tối đa 03 tỷ đồng/dự án.b) Hỗ trợ về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:- Hỗ trợ 30% giá trị hợp đồng thuê chuyên gia có thời hạn 06 tháng trở lên, mức hỗ trợ tối đa là 03 hợp đồng/dự án, 150 triệu đồng/hợp đồng/năm, thời gian hỗ trợ tối đa 02 năm/dự án.- Hỗ trợ đào tạo nghề: Gửi đi đào tạo tại các cơ sở đào tạo tay nghề trong và ngoài nước, mức hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/người, 15 người/dự án.c) Hỗ trợ về công nghệ và thiết bị: Hỗ trợ 30% dự toán chuyển giao công nghệ, đầu tư máy móc, thiết bị, sản xuất thử nghiệm, tối đa 02 tỷ đồng/dự án.
2.2.3 Hỗ trợ tín dụng:Đối với các dự án đủ điều kiện vay vốn tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Đắk Nông nhưng nguồn vốn của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh không đáp ứng được cho khoản vay của dự án, nếu nhà đầu tư vay vốn tại các tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại thì được hỗ trợ chênh lệch lãi suất (giữa Quỹ
đầu tư phát triển tỉnh với tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại), thời gian hỗ trợ không quá 03 năm kể từ ngày giải ngân vốn vay đầu tiên, mức hỗ trợ tối đa 01 tỷ đồng/dự án.
2.2.4 Hỗ trợ xúc tiến thương mại:
- Tham gia Hội chợ Vùng Tây Nguyên: Hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/lần/doanh nghiệp/năm.- Tham gia Hội chợ toàn quốc hoặc hội chợ quốc tế (tổ chức trong nước): Hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/lần/doanh nghiệp/năm.- Tham gia Hội chợ quốc tế (tổ chức ở nước ngoài): + Hội chợ tổ chức tại các nước Đông Nam Á và Trung Quốc: Hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/lần/-doanh nghiệp/năm. + Hội chợ tổ chức tại các nước khác: Hỗ trợ tối đa 100 triệu đồng/lần/doanh nghiệp/năm.- Xây dựng hệ thống thương mại điện tử: Hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án.- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng nhãn hiệu, chỉ dẫn vị trí địa lý, thương hiệu và đăng ký tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa, dịch vụ, hỗ trợ 01 lần duy nhất, tối đa không quá 100 triệu đồng/01sản phẩm
2.2.5 Hỗ trợ dự án lĩnh vực xã hội hóa:
- Hỗ trợ 50% chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, hoặc giảm 50% tiền thuê đất (thuộc trường hợp được nhà nước cho thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) đối với các dự án đầu tư tại các phường của thị xã, các thị trấn trên địa bàn tỉnh.- Hỗ trợ 100% chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, hoặc miễn 100% tiền thuê đất (thuộc trường hợp được nhà nước cho thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) đối với các dự án đầu tư tại các xã trên địa bàn tỉnh.
2.2.6 Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực:
- Hỗ trợ nhà đầu tư có sử dụng 20 lao động trở lên, tham gia khóa đào tạo dưới 03 tháng, hỗ trợ 01 lần duy nhất, mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/lao động/khóa.- Hỗ trợ nhà đầu tư có sử dụng 20 lao động trở lên, tham gia khóa đào tạo trên 03 tháng, hỗ trợ 01 lần duy nhất, mức hỗ trợ 1.500.000 đồng/lao động/khóa.
59Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên58
1.1 Giới thiệu chung:
1.2 Tiềm năng, lợi thế đầu tư:V. LÂM ĐỒNG
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN TIỀM NĂNG, LỢI THẾ ĐẦU TƯ
Lâm Đồng là tỉnh miền núi Nam Tây Nguyên và nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nhiệt đới, nhiệt độ trung bình từ 18-25oC. Có độ cao từ 800- 1500m so với mặt nước biển, diện tích 9.773,54 km2, dân số đến cuối năm 2016 khoảng có 1.289.000 người với 43 dân tộc sinh sống, Lâm Đồng có 12 đơn vị hành chính gồm 2 thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc và 10 huyện. Nam-Đông Nam giáp tỉnh Bình thuận, Đông giáp Khánh Hòa-Ninh thuận, Bắc giáp tỉnh Đắk Lăk - Đắk Nông, Tây Nam giáp tỉnh Đồng Nai - Bình Phước. Giao thông đường bộ Lâm Đồng có các quốc lộ 20,27,28,55; các tỉnh lộ 722,723,724,725 nối liền các tỉnh Nam trung bộ, Đông nam bộ và Tây nguyên. Từ thành phố Đà lạt đi thành phố Nha Trang 140km, đi thành phố Buôn Ma Thuộc 210km, đi thị xã Gia Nghĩa 180km, đi thành phố Biên Hòa 220km, đi thành phố Hồ Chí Minh 320km, đi thành phố Phan Thiết 200km, đi thành phố Phan Rang Tháp Chàm 110km.
Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ từ Đà Lạt đến
cảm Cam Ranh- Khánh Hòa khoảng 100km; đến Tân Cảng- Cái Mép khoảng 300km.Giao thông đường hàng không: Lâm Đồng có sân bay quốc tế Liên Khương cách thành phố Đà Lạt 30Km về hướng Nam. Hiện tại có các chuyến bay nội địa của các hãng hàng không Việtnam Airlines và VietjetAir đến Hà Nội, Vinh, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hãng hàng không Vietnam Airlines:- Đà Lạt- Hà Nội- Đà Lạt: mỗi ngày 1 chuyến- Đà Lạt- Đà Nẵng - Đà Lạt: hai ngày 1 chuyến.- Đà Lạt- TP. Hồ Chí Minh- Đà Lạt: mỗi ngày 2 -3 chuyến.
Hãng hàng không VietjetAir:- Đà Lạt- Hà Nội- Đà Lạt: mỗi ngày 2-3 chuyến.- Đà Lạt- Vinh- Đà Lạt: Thứ hai - tư- sáu- chủ nhật- Đà Lạt- TP. Hồ Chí Minh- Đà Lạt: mỗi ngày 2 chuyến.- Đà Lạt - Hải Phòng - Đà Lạt: Thứ hai - tư- sáu- chủ nhậtHãng hàng không Jestar:- Đà Lạt - Huế - Đà Lạt: mỗi tuần 3 chuyến ( thứ 4,6 và chủ nhật).- Đà Lạt- Hà Nội- Đà Lạt: mỗi ngày 1-2 chuyến.- Đà Lạt- TP. Hồ Chí Minh- Đà Lạt: mỗi ngày 2 chuyến.
Tiềm năng du lịch- dịch vụ:
Đến cuối năm 2016 hệ thống cơ sở vật chất phục vụ du lịch gồm 1055 cơ sở lưu trú với trên 16.740 phòng, trong đó có 348 khách sạn từ 1-5 sao với 9.344 phòng bao gồm 27 khách sạn từ 3-5 sao với 2.644 phòng,
Toàn tỉnh có 34 khu điểm du lịch, 60 điểm tham quan miễn phí, 45 đơn vị kinh doanh lữ hành trong đó có 17 đơn vị kinh doanh lữ hành quốc tế. Khu du lịch chuyên đề Hồ Tuyền Lâm trên 3.000 ha.
Năm 2016 Lâm Đồng đó 5,4 triệu lượt khách du lịch; trong đó khách quốc tế đạt trên 270.000 lượt khách.
Với cơ sở vật chất tiếp tục phát triển, cảnh quan thiên nhiên, kiến trúc độc đáo được bảo tồn; ngành du lịch- dịch vụ Lâm Đồng có đủ điều kiện phát triển các loại hình: du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan, vui chơi giải trí, văn hóa thể thao, nghiên cứu khoa học, du lịch giáo dục, du lịch canh nông, du lịch hoa vân vân.
61Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên60
2.1 Chính sách ưu đãi của Chính phủ
Tiềm năng phát triển nông nghiệp
* Các vùng chuyên canh rau, hoa, chè, cà phê,… lớn
nhất cả nước.
Vùng chuyên canh rau có diện tích trên 58.410 ha,
sản lượng thu hoạch gần 2,1 triệu tấn/năm.
Vùng chuyên canh hoa với diện tích 8.387 ha sản
lượng thu hoạch 2.994 triệu cành.
Vùng chuyên canh chè với diện tích 21.131 ha
trong đó có trên 1.000ha chè chất lượng cao như Ô
long, Kim xuyên, Tứ quý cho sản lượng thu hoạch
chè búp tươi đạt 212,800 tấn/năm.
Vùng chuyên canh cà phê, diện tích 155.239 ha,
sản lượng cà phê thu hoạch 429.600 tấn.
Thị trường xuất khẩu là các nước Nhật bản, Singapore, Đài loan, Úc, Thái lan, Bỉ, Hà lan, EU, Mỹ, Trung Quốc. Lâm Đồng còn có một số cây trồng khác như điều, dâu tằm, cây ca cao, tiêu, cây ăn quả góp phần làm gia tăng giá trị sản xuất nông nghiệp.
Lâm Đồng còn có điều kiện vá tầm, cá hồi với quy mô 50 ha mặt nước sản lượng trên 1.000 tấn/năm.
Tổng diện tích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao năm 2016 đạt 49.089 ha, chiếm 14% tổng diện tích cây hàng năm; tập trung chủ yếu ở diện tích rau, hoa công nghệ cao 18.220 ha.
Với diện tích trên 597.600 ha rừng, Lâm Đồng có 2 vườn quốc gia, vườn quốc gia Bidoup Núi bà rộng 700,38km2. Vườn quốc gia Cát tiên rộng 272,73km2. Tháng 7/2015 UNESCO đã công nhận khu dự trữ sinh quyển Lang Biang là khu dự trữ sinh quyển thế giới với diện tích 275.439 ha
Tiềm năng phát triển công nghiệp:
Ngành Công nghiệp Lâm Đồng phát triển bởi, công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, phân bón và sản xuất phân phối điện, khí đốt. Để phát triển công nghiệp hiện đại tỉnh Lâm đồng tập trung kêu gọi đầu tư vào 3 khu công nghiệp gồm: khu công nghiệp Lộc Sơn 183 ha, khu công nghiệp Phú hội 109ha, khu Công nghiệp Nông nghiệp Tân Phú 316,8 ha và 7 cụm công nghiệp với quy mô 258 ha.Khu Công nghiệp Phú Hội
Văn hóa lễ hội: Đà lạt được Chính phủ công nhận thành phố
Festival hoa và được tổ chức hai năm một lần,
ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có các lễ hội như
lễ hội chè và lễ hội văn hóa các dân tộc.
Giáo dục và đào tạo: Lâm Đồng có 2 trường đại học, 6 trường cao đẳng, 5 trường trung cấp
chuyên nghiệp và 29 cơ sở đào tạo nghề, 3 viện nghiên cứu hóa học:
viện nghiên cứu sinh học, viện Pasteur và viện nghiên cứu hạt nhân.
2. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
A. Ưu đãi về tiền thuê đất và thuê mặt nước:
- Theo lĩnh vực ưu đãi đầu tư đươc quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
- Theo quy định tại điều 18, 19, 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy
định về tiền thuê đất thuê mặt nước.
1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong các trường hợp sau:
1.1. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn các huyện.
1.2. Dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp
63Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên62
có thẩm quyền phê duyệt;
1.3. Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công; đất xây dựng cơ sở nghiên cứu
khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan (nếu có)
bao gồm: Đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh
nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.
1.4. Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho;
xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
1.5. Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo quy
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
1.6. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.
1.7. Dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hoá) thuộc các
lĩnh vực: giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
1.8. Được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
của thời gian xây dựng cơ bản, cụ thể như sau:
a) Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường.
b) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn thành phố Bảo Lộc
c) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn các huyện trong tỉnh; dự án đầu tư thuộc
Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại
địa bàn thành phố Bảo Lộc.
d) Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa
bàn các huyện trong tỉnh; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn
thành phố Bảo Lộc.
2. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước trong các trường hợp sau: 2.1. Thuê đất để sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đối với hợp tác xã được giảm 50% tiền
thuê đất.
2.2. Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản mà bị thiên tai, hoả hoạn làm thiệt hại dưới 40% sản lượng được xét giảm tiền thuê tương ứng;
thiệt hại từ 40% trở lên thì được miễn tiền thuê đối với năm bị thiệt hại.
2.3. Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh mà không phải là sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản khi bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất khả kháng thì được
giảm 50% tiền thuê đất, mặt nước trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh.
Các chính sách ưu đãi về Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
thực hiện theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
B. Ưu đãi về tiền sử dụng đấtTheo quy định tại điều 11, 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
C. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo quy định của Luật Sữa đổi bổ sung một số điều Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại mục này chuyển sang áp dụng thuế
suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng (20 tỷ đồng) áp dụng thuế suất
20%.
- Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại
khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
- Theo quy định tại: Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và
hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014
của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của
Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Luật số 71/2014/QH13
ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ; Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày
12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông
tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài
chính;
1. Thu nhập được miễn thuế - Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản của hợp tác xã. Thu
nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp tại địa bàn các huyện và thành
phố Bảo Lộc. Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản, thủy sản tại địa bàn
các huyện.
- Thu nhập từ việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật.
65Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên64
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh
nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp.
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa
bàn các huyện.
2. Thuế suất ưu đãi
2.1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm
- Thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trên địa bàn các huyện
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển
theo quy định của Luật Công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát
triển theo quy định của Luật Công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao,
ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước
theo quy định của pháp luật; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu
xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu
hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học; bảo vệ môi trường;
- Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
theo quy định của Luật Công nghệ cao;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao;
+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt – may; gia – giầy; điện
tử - tin học; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến 01/01/2015 trong nước chưa sản xuất được.
2.2. Áp dụng thuế suất 10% đối với:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo,
dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê,
cho thuê mua.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy
sản ở địa bàn thành phố Bảo Lộc; Nuôi trồng lâm sản ở địa bàn thành phố Bảo Lộc; Sản xuất, nhân và lai
tạo giống cây trồng, vật nuôi; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và
thực phẩm;
- Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, tại địa bàn thành phố
Đà Lạt
2.3. Áp dụng thuế suất 20% trong thời gian 10 năm đối với:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn thành phố Bảo Lộc;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất máy móc, thiết bị
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế
thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thu nhập của doanh nghiệp quy định tại khoản này được áp dụng
thuế suất 17%.
- Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư
mới của doanh nghiệp có doanh thu;
2.4. Thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực
nông nghiệp và thủy sản tại địa bàn thành phố Đà Lạt.
3. Miễn thuế, giảm thuế
3.1. Miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
- Thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trên địa bàn các huyện
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển
theo quy định của Luật Công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát
triển theo quy định của Luật Công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao,
ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước
theo quy định của pháp luật; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu
xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu
hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học; bảo vệ môi trường;
- Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo
quy định của Luật Công nghệ cao;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy
nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường;
3.2. Miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 4 năm tiếp
theo đối với:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn thành phố Bảo Lộc;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất máy móc, thiết bị
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh
chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
D. Ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu
Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được hưởng các ưu đãi về thuế xuất nhập
khẩu được quy định tại Điều 12, 13, 14, 15 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010
của Chính phủ quy ðịnh chi tiết một số ðiều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
67Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên66
2.2 Chính sách ưu đãi của tỉnh Lâm Đồng.
A. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề của tỉnh Lâm Đồng
Nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng để thực
hiện dự án đầu tư có tổ chức đào tạo nghề cho lao động có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lâm Đồng để sử
dụng thì được hỗ trợ đào tạo nghề theo quy định tại Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày
05/12/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng. Cụ thể:
- Mức hỗ trợ: 100.000 đồng/người/tuần hoặc 400.000 đồng/người/tháng;
Thời gian hỗ trợ: theo chương trình đào tạo cho khóa học từ 01 (một) tuần trở lên nhưng tối đa không
quá 03 tháng. Thời gian đào tạo mỗi tuần tối thiểu 25 giờ, một tháng tháng tối thiểu 100 giờ
Doanh nghiệp được hỗ trợ thêm 25.000 đồng/người/tuần hoặc 100.000 đồng/người/tháng khi đào
tạo nghề cho các đối tượng sau:
+ Lao động là người dân tộc thiểu số (theo chứng minh nhân dân);
+ Lao động thuộc hộ nghèo, cận nghèo (được cấp sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo);
+ Bộ đội, công an xuất ngũ (giấy xuất ngũ);
+ Người tàn tật (giấy xác nhận thương tật);
+ Lao động có hộ khẩu ở các xã, thôn thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành
hoặc thuộc huyện nghèo, xã nghèo theo Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của trung ương
và địa phương.
B. Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh tỉnh Lâm Đồng
Áp dụng cho các cơ sở thực hiện xã hội hóa đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định số
1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày
06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số nội dung của danh mục chi tiết ban
hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Danh mục
các dự án để thu hút đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng Ban hành Quy định
chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực: Giáo dục- đào tạo,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục- thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
cụ thể như sau:
Mức miễn, giảm tiền thuê đất đối với Cơ Sở thực hiện xã hội hóa.
1. Khu vực 1 gồm các phường thuộc thành phố Đà Lạt.
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư: được miễn 11 năm
tiền thuê đất phải nộp.
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư: được miễn 03 năm tiền thuê
đất phải nộp.
2. Khu vực 2 gồm các phường thuộc thành phố Bảo Lộc.
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư: được miễn 15 năm
tiền thuê đất phải nộp.
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư: được miễn 11 năm tiền thuê đất
phải nộp.
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án đầu tư: được miễn 07 năm tiền thuê đất phải nộp.
3. Khu vực 3 gồm các thị trấn Liên Nghĩa huyện Đức Trọng; thị trấn Di Linh huyện Di Linh; thị trấn Đinh
Văn huyện Lâm Hà:
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư: được miễn tiền thuê đất.
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư: Được miễn 11 năm và tứ năm
thứ 12 về sau được giảm 60% tiền thuê đất phải nộp.
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án đầu tư: Được miễn 7 năm và từ năm thứ 8 về sau được giảm 50%
tiền thuê đất phải nộp.
4. Khu vực 4 gồm các thị trấn cón lại thuộc các huyện
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư: được miễn tiền thuê đất.
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư: Được miễn 11 năm và tứ năm
thứ 12 về sau được giảm 80% tiền thuê đất phải nộp.
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án đầu tư: Được miễn 7 năm và từ năm thứ 8 về sau được giảm 70%
tiền thuê đất phải nộp.
C. Chính sách hỗ trợ lãi suất
Đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực sau đây:
- Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Chế biến nông lâm sản;
- Sản xuất vật liệu xây dựng,
Đáp ứng các tiêu chí do UBND phê duyệt và các quy định hiện hành sẽ được hỗ trợ chênh lệch lãi suất
giữa lãi suất vay trung hạn và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển cho doanh nghiệp khi vay vốn tại các
ngân hàng thương mại.
(Theo Công văn số 6887/UBND-NN ngày 07/12/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
D. Các chính sách hỗ trợ khác
- Hỗ trợ xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
- Hỗ trợ phát triển thị trường, đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu. Phát triển tour tuyến du lịch
- Hỗ trợ cung cấp thông tin, trình tự thủ tục cơ chế chính sách ưu đãi thu hút đầu tư miễn phí.
69Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên68
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ TẠI
VÙNG TÂY NGUYÊN
ĐẮK NÔNG
CỔNG WEBSITECác khu công nghiệp
Cụm công nghiệp
www.daknong.gov.vnTâm Thắng (179,5 ha), Nhân Cơ (106,85ha)
Thuận An (52,22 ha), BMC (37,41 ha)
ĐẮK LẮK
CỔNG WEBSITE
Các khu công nghiệpwww.bqlkcndaklak.gov.vn
www.daklak.gov.vn
Hòa Phú (182ha)
GIA LAI
CỔNG WEBSITE
Khu kinh tế
Các khu công nghiệpwww.bqlkkt.gialai.gov.vn
www.gialai.gov.vn
CK Lệ Thanh (210 ha): www.bqlkkt.gialai.gov.vn
Trà Đa (213,3 ha), Nam Gia Lai (200ha)
KON TUM
CỔNG WEBSITE
Khu kinh tế -www.kkt-kontum.gov.vn
Các khu công nghiệp
www.kontum.gov.vn.gov.vn
CK quốc tế Bờ Y (70.438 ha)
Cụm khu công nghiệp Đăk La (73,78 ha)
Hòa Bình (130ha), Sao Mai (150 ha)
LÂM ĐỒNG
CỔNG WEBSITE
Khu công nghệ sinh học và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Các khu công nghiệpwww.liza.lamdong.gov.vn
www.lamdong.gov.vn
Đà Lạt (97,7 ha)
Các cụm công nghiệp Phát Chi (26,4 ha), Ka Đô (47,2 ha), Lộc Thắng (34,9 ha), Dịch vụ
Lộc Phát (37,4 ha), Đinh Văn (34,365 ha), Đạ Oai (59,745 ha)
Lộc Sơn (78,39 ha), Phú Hội (58,38 ha), Tân Phú (334,50 ha)
(Truy cập http://centralinvest.gov.vn hoặc website của các cơ quan hỗ trợ đầu tư – PHỤ LỤC 4 để xem thông tin các dự án kêu gọi đầu tư của mỗi địa phương)
71Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên70
CHK Pleiku (www.pleikuairport.vn)
CHK Buôn Ma Thuột (canghangkhongbuonmathuot.vn)
CHK Liên Khương (http://lienkhuongairport.vn)Sân bay
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ CƠ SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO VÀ ĐƠN VỊ DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI VÙNG TÂY NGUYÊN
Trường Đại học Đại học Tây Nguyên (www.ttn.edu.vn)
STT TỈNHĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN
01 Đắk Lắk Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn Hồ Thành phố Buôn Ma Thuột
02 Gia Lai Toàn bộ các huyện và thị xã Thành phố Pleiku
05 Lâm Đồng Toàn bộ các huyện Thành phố Bảo Lộc
03 Kon Tum Toàn bộ các huyện và thành phố
04 Đắk Nông Toàn bộ các huyện và thị xã
PHỤ LỤC 2: ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI VÙNG TÂY NGUYÊN
(Theo Điều 16 – Luật Đầu tư 2014 và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2014)
PHỤ LỤC 4: CÁC CƠ QUAN ĐẦU MỐI HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 6B Hoàng Diệu, Hà Nội, Việt Nam Phone: (84) - 4 - 38455298 Fax: (84) - 4 - 38234453Website: www.mpi.gov.vn
TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ PHÍA BẮC 65 Văn Miếu, Hà Nội, Việt NamPhone: (84)-4-38454970 / 37473143 Fax: (84) - 4 - 38437927 Website: http://ipcn.mpi.gov.vn
TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ PHÍA NAM 289 Điện Biên Phủ, Quận 3, TP HCM, Việt Nam Phone: (84) – 8 – 39306671 Fax: (84) - 8 - 39305413Website: http://www.ipcs.vn
CỤC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI 6B Hòang Diệu, Hà Nội, Việt Nam Phone: (080) – 48461/ (84) - 4 - 37343758Fax: (84) - 4 - 37343769 Website: http://fia.mpi.gov.vn
TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ MIỀN TRUNG 103 Lê Sát, Hải Châu, thành phố Đà Nẵng Phone: (84)-511-3797669/~689/738/699Fax: (84) - 511 – 3797679Website: centralinvest.mpi.gov.vn
ĐẠI DIỆN XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀICHLB ĐỨCÔng Đặng Quốc TuấnTham tán, phụ trách xúc tiến đầu tư, ĐSQ Việt Nam tại CHLB Đức
The Embassy of Vietnam, Elsenstrasse 3 - 12435 BerlinTel:+49 30 9751076; Fax: +49 30 21238489Email: [email protected]
CỘNG HÒA PHÁPÔng Lê Công Thanh Tham tán, phụ trách đầu tư, ĐSQ Việt Nam tạiPháp
The Embassy of Vietnam , 61 rue Miromesnil, Paris 75007Tel: +33-954874337Email: [email protected], [email protected]
HÀN QUỐC Bà Đinh Thị Tâm HiềnThamtán, phụtráchxúctiếnđầutư, ĐSQ Việt Nam tạiHànQuốc
The Embassy of Vietnam in Korea,128 Cukchon-ro, Jongno-gu,110-230, SEOUL, KOREAEmail: [email protected] ; [email protected] Tel/Fax:+82.2.737.2317Mobile:+82-1095780924
CHDCND LÀOÔng Nguyễn Đình BáThamtánCôngsứ, ĐSQ Việt Nam tại CHDCND Lào
The Embassy of Vietnam , No 85 23 Singha Road, Ban Phonxay, Saysettha District Vientiane, LaosTel:+856 - 2099693939; Fax: +856 21 413379 Email: [email protected]
NHẬT BẢNÔng Nguyễn Xuân TiếnTham tán, Trưởng Bộ phận XTĐT tại Nhật Bản, ĐSQ Việt Nam tại Nhật BảnPhụtráchxúctiếnđầutư, TLSQ Việt Nam tại Osaka, NhậtBản
ĐÀI LOAN Ông Nguyễn Bá CườngTham tán, Trợ lý Chủ nhiệm, phụ trách đầutư, Văn phòng KTVH Đài Bắc
Embassy of the S.R. of Vietnam, 25-7-S205, Hatsudai 2-Chome, Shibuya-ku ,Tokyo, 151-0061Tel: (813) - 6300-9788; Fax: (813) - 6300- 9358Email: [email protected] Consulate General of the S.R of Vietnam, 4-2-15 Inchinocho Higashi, Sakai-ku, Sakai shi, Osaka, JapanTel: +81-72 221 6666 Fax: +81-72 221 6667Vietnam Economic and Cultural Office in Taipei, 3F No. 65 Sung Chiang Road, Taipei, Taiwan Tel: +886-251 66 626/ext.203; Mobile:+886-905159559; Fax:+886–2–25041761 Email: [email protected]
HOA KỲÔng Trần Hồng KỳTham tán kinh tế, phụ trách đầu tư, ĐSQ Việt Nam tại Hoa Kỳ
Embassy of the S.R. of Vietnam in the USA1233 20th Street NW, Suite # 400 Washington DC, 20036, USA. Tel: +1 202-861-0737 ext. 231 ; Fax: 202-861-0917 Mobile: +1 202-403-7139Email: [email protected]; [email protected]
73Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên72
Ông Hoàng Viết KhangLãnh sự, phụ trách xúc tiến đầu tư, TLSQ Việt Nam tại San Francisco, Hoa Kỳ
Consulate General of Vietnam in San Francisco,1700 California Str, Suite 580, San Francisco, CA 94109, USAPhone:+1-415-960-7548Fax :+1-(415)-922-1848Email: [email protected]; [email protected]
SINGAPOREBà Nguyễn Thị Thu MinhTham tán, phụ trách đầu tư, ĐSQ Việt Nam tại Singapore
Embassy of the S.R. of Vietnam in Singapore10 Leedon Park, Singapore 267887Tel/Fax: +65 66967709 ; Mobile: +65 86134686Email: [email protected]; [email protected]
TỈNH GIA LAISở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai02 Hoàng Hoa Thám , Pleiku, Gia LaiPhone: 059 3824414 * Fax: 059 3823808Website: http://skhdt.gialai.gov.vn/
TỈNH ĐĂK NÔNGSở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông23/3 Thị xã Nghĩa Trung, Gia Nghĩa, Đắk NôngTel: 0501 3544333 * Fax: 0501 3544333Website: www.daknongdpi.gov.vn
TRUNG TÂM XTĐT GIA LAI02 Hoàng Hoa Thám , Pleiku, Gia Lai Tel: 059 3500066/ 3822994 * Fax: 059 3822994
TRUNG TÂM XTĐT ĐẮK NÔNGĐường 23/3, P. Nghĩa Đức, TX Gia Nghĩa, Đắk NôngTel: 0501 3548005 * Fax: 0501 3548005http://www.ipc.daknong.gov.vn
TỈNH ĐĂK LĂKSở Kế hoạch và Đầu tư Đắk Lắk17 Lê Duẩn, Buôn Ma Thuột, Đắk LắkTel: 0500 3851462 * Fax: 0500 3852187Website: www.daklakdpi.gov.vn
BAN QUẢN LÝ KKT GIA LAI50 Phan Bội Châu, Pleiku, Gia LaiTel: 059 3876836/ 3875580Fax: 059 3821350
BAN QUẢN LÝ CÁC KCN TỈNH ĐẮKNÔNGTrần Hưng Đạo, Gia Nghĩa, ĐắkNôngTel: 0501 3544591 * Fax: 0501 3544591
BAN QUẢN LÝ CÁC KCN ĐẮK LẮK07 Trường Chinh, Buôn Ma Thuột , Đắk LắkTel: 0500 3856339 * Fax: 0500 3856339Website: http://bqlkcndaklak.gov.vn
TỈNH KON TUMSở Kế hoạch và Đầu tư Kon Tum12 - Nguyễn Viết Xuân - TP Kon Tum, Kon Tum.Tel: 060 3862710 * Fax: 060 3864253Website: http://skhdt.kontum.gov.vn/
TỈNH LÂM ĐỒNGSở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng02 Trần Hưng Đạo, Thành phố Đà Lạt city, Lâm ĐồngTel: 063 3822311 * Fax: 063 3834806Website: www.skhdt.lamdong.gov.vn
BAN QUẢN LÝ KKT KON TUM145 Ure, Kon Tum, Kon TumTel: 060 3911243 * Fax: 060 3866900Website: http://kkt-kontum.gov.vn
BAN QUẢN LÝ CÁC KCN TỈNH LÂM ĐỒNG39 Hùng Vương, Thành phố Đà Lạt, Lâm ĐồngTel: 063 3549103 * Fax: 063 3549104Website: http://liza.lamdong.gov.vn
75Hướng dẫn đầu tư vào Tây NguyênHướng dẫn đầu tư vào Tây Nguyên74
CONTENTSFOREWORD 02
- General Information Of The Central Highlands 79
- Orientation For Development 80
- Main Areas Encouraging Investments 81
Overview
Investment Guarantees
Forms Of Direct Investments
Process Of Implementing Investment Procedure
84
87
89
90
Incentives And Support For Investment 94
PART III: COSTS OF INVESTMENT AND DOING BUSINESS IN THE CENTRAL HIGHLANDS
APPENDIX
Forms Of Enterprises 95
Dispute Settlement 95
PART I: OVERVIEW OF THE CENTRAL HIGHLANDS
PART II: PROCEDURE AND REGULATIONS ON INVESTMENT
04
A GUIDE TO INVESTING IN
CENTRAL HIGHLANDS REGION OF VIETNAM
77A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
79
82
96
PART IV: INVESTMENT OPPORTUNITIES IN CENTRAL HIGHLANDS 96
140
76
FOREWORDCentral Highlands of Vietnam includes 05 provinces, namely Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak, Dak
Nong and Lam Dong. It has a natural area of 5.46 million hectares, accounting for 16.8% of the
country's total area with the population of over 5.6 million people. This is a particularly important
strategic area for the national socio-economic development, security and defense. Central
Highlands is located on the Trans-Asia traffic axis. Its arterial road to the west connects with the
regional countries such as Laos, Cambodia, Thailand and Myanmar while the traffic system to
the east connects with the Central Coastal and Southeast provinces and deep-water sea
ports. This region has national, varied and unique culture. It also has the potential and advan-
tages for socio-economic development, high quality agro-forestry development, large-scale
production of goods associated with processing industry, energy and advantages for eco-tour-
ism, cultural tourism development.
Investment in Central Highlands of Vietnam (handbook) is a useful and necessary material for
investors and businesses that intend to survey and explore investment opportunities in the
Central Highlands. Investment Promotion Center for Central Vietnam (Foreign Investment
Agency - Ministry of Planning and Investment) has co-operated with the provinces in the region
to compile and release this document with the latest updates on laws and policies such as the
Investment Law and the Enterprise Law 2014 (effect from 1/7/2015) and the documents guiding
the implementation of these laws. This handbook also provides major development orienta-
tions, preferences and support of the Government, outstanding potential, advantages and
opportunities to attract investment from the provinces. Updated address and information of
the relevant authorities in the country and abroad are useful for investors to contact directly.
PART I: OVERVIEW OF THE CENTRAL HIGHLANDS
The Central Highlands area includes 05 provinces: Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak, Dak Nong and Lam Dong. Total area of The Cental Highland Region is around 54.640km2; accounting for 16.8% of the whole country total area. The Central Highland’s population is about 5.3 million people, accounting for 6% of the national population. The Central Highlands is an important strategic region on national security and defense; which has potential advantages and diversified development.
Moreover, this region is also the intersection of two major economic regions: Southern economic region and Central Coastal Provinces. Up to now, Vietnamese Party as well as State and Government have issued many guidelines and policies that having specific characteristics so as to exploit the potential availability of this region, and gradually improve investment environment, evoked potentials socio-economic development of this golden region.
1. GENERAL INFORMATION OF THE CENTRAL HIGHLANDS
78 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 79A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
DIEU KRE
Deputy Director
The Steering Committee Of Central Highlands Of Vietnam
- INVESTMENT IN HIGH-TECH AGRICULTURE
INVESTMENT IN CLEAN ENERGY (RENEWABLE ENERGY)
INVESTMENT IN TOURISM
2. MAIN AREAS ENCOURAGING INVESTMENTS
ORIENTATION FOR DEVELOPMENT
This is an important and strategic area of the country in terms of socio–economic develop-ment and national security, and also a trade hub, transit of goods and tourist-commercial services of the Mekong region countries and East Sea Region; a developing key areas of key industrial crops of coffee, pepper, rubber and vegetable production, high-tech flowers for export agro - forestry, hydropower - irrigation, mining and processing of bauxite ...
Pursuant to Decision No. 1194/QD-TTg dated 22 July 2014 of the Prime Minister on master plan of socio-economic development of Central Highlands until 2030, Central Highlands Region will build 10 border gates 04 of which are international border gates: Bo Y (Kon Tum), Le Thanh (Gia Lai), Bu Prang (Dak Nong), Dak Rue (Dak Lak); 01 national border gate of Dak Per (Dak Nong)...; 02 large regional health and education centers in Buon Ma Thuot and Da Lat city; major tourist service centers of the whole region in Da Lat, Buon Me Thuot and Plaiku linking with National tourist zones, National tourist sites and Dalat tourist city. By 2030, the region will establish 24 industrial zones and 74 industrial clusters, mainly in the agro - forestry products...
80 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 81A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
PART II PROCEDURE AND REGULATIONS ON INVESTMENT
I. OVERVIEW
2. CONDITIONS FOR INVESTMENT AND BUSINESS GENERAL CONDITIONS
Investors are free to do business in all sectors and fields that are not prohibited
by the Law.
Currently, there are 243 conditional industries and conditional business investment sectors as
mentioned in Appendix 04 - Law No. 03/2016/QH14 amending Law on Investment 2014 (effect
from 1st Jan 2017);
List of banned business investment sectors, conditional industries and business investment
sectors was published in the National Enterprise Registration Portal
(https://dangkykinhdoanh.gov.vn) and the website https://dautunuocngoai.gov.vn/fdi
The Ministry of Planning and Investment shall coordinate with the other ministries to review and
collect business lines and investment conditions for foreign investors as defined in the laws,
ordinances, decrees, international agreements on investment and industry, service sectors ...
and published in the National Foreign Investment Portal (https://dautunuocngoai.gov.vn/fdi)
OPTIONAL CONDITIONS FOR FOREIGN INVESTORS
BANNED BUSINESS LINES
84 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 85A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
II.INVESTMENT GUARANTEES 3.COMPETENT AUTHORITIES FOR INVESTMENT PROCEDURES
CASES COMPETENT AUTHORITIES IN RECEIVING
AND SOLVING THE DOCUMENTS
Investment projects implemented outside Industrial
Zones, Export Processing Zones, High-tech Parks and
Economic Zones.
Investment projects of infrastructure development of
Industrial Zones, Export Processing Zones, High-tech
Parks and investment projects in Industrial Zones, Export
Processing Zones, High-tech Parks in the provinces that
have not established Management Board of Industrial
Parks, Export Processing Zones and Hi-tech Parks.
Investment projects implemented in many provinces and
cities directly under Govermental City Center.
Investment projects implemented simultaneously inside
and outside Industrial Zones, Export Processing Zones,
High-tech Parks and Economic Zones.
Investment projects implemented inside Industrial
Zones, Export Processing Zones and Hi-tech Parks.
Investment projects of infrastructure development of
Industrial Zones, Export Processing Zones, High-Tech
Zones and investment projects in Industrial Zones,
Export Processing Zones, High-tech Parks that have
founded the Management Board.
DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT
1.ASSURANCE OF ASSET OWNERSHIP (ARTICLE 9)
Lawful assets of investors shall not be nationalized or confiscated by administrative measures.Where an asset is bought or commandeered by the State of reasons of national defense and security, national interests, state of emergency, prevention or recovery of natural disaster, the investor shall be reimbursed or compensated in accordance with regulations of law on property commandeer-ing and relevant regulations of law.
2.ASSURANCE OF BUSINESS INVESTMENT
(ARTICLE 10)
The State does not require Investors to satisfy the following
requirements:
Give priority to buying, using domestic goods/services; or only
buy, use goods/services provided by Vietnamese producers/-
service providers
Achieve a certain export target; restrict the quantity, value, types of
goods/services that are exported or produced/provided in Vietnam;
Import a quantity/value of goods that is equivalent to the
quantity/value of goods exported; or balance foreign currencies
earned from export to meet import demands;
Reach a certain rate of import substitution
Reach a certain level/value of domestic research and develop-
ment;
Provide goods/service at a particular location in Vietnam or
overseas; and
Have the headquarter situated at a location requested by a
competent authority
MANAGEMENT BOARD OF INDUSTRIAL
ZONES, EXPORT PROCESSING ZONES,
HIGH-TECH ZONES,
ECONOMICS ZONES
According to the new Law No. 67/2014/QH13 dated November 26, 2014 on investment (“LOI 2014”), the Government of Viet Nam guarantees fair treatment for investors, as particulars:
86 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 87A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
From the effective date of LOI 2014, it is no longer a distinction between direct investment and indirect
investment. Accordingly, forms of investments under LOI 2014 shall be as follows:
1. Investment by setting up a business organization (Article 22)
Before establishing a business organization, the foreign investor must have an investment project and
apply for an Investment Registration Certificate and satisfy the conditions under LOI 2014 and LOE
2014.
2. Investment by contributing capital, buying shares or capital contributions of a business organization
(Article 24)
3. Investment under public-private partnership (“PPP”) contracts (Article 27)
Investors and project management companies shall sign PPP contracts with competent authorities to
execute an investment project to build new infrastructural works, to improve, upgrade, expand, manage,
and operate infrastructural works, or to provide public services. PPP contracts include seven kinds of
contracts as follows: BOT, BTO, BT, BOO, BTL, BLT and O&B.
4. Investment under Business Cooperation Contracts (“BCC”) - (Article 28)
After finishing all financial obligations to Vietnamese
government, foreign investors are permitted to transfer
three kinds of assets to abroad:
Capital and liquidations.
Income from business investment.
Money and other assets under the lawful ownership of
the investors.
4.ASSURANCE OF BUSINESS INVESTMENT UPON CHANGES OF LAWS (ARTICLE 13)
Where a new law that provides more favorable
investment incentives that those currently
enjoyed by investor is promulgated, investors
shall enjoy the new incentives for the remaining
period of the incentive enjoyment of the project.
Where a new law that provides less favorable
investment incentives that those currently
enjoyed by investor is promulgated, investors
shall keep enjoying the current incentives for the remaining period of the incentive enjoyment of the project.
The regulations in Clause 2 of this Article do not apply if regulations of law are changed for reasons of national
defense and security, social order and security, social ethics, public health, or environmental protection.
Where an investor is no longer eligible for investment incentives prescribed in Clause 3 of this Article, one or
some of the following solutions shall be adopted:
Deduct the damage actually suffered by the investor from the investor's taxable income;
Adjust the objectives of the investment project;
Assist the investor in recovery from damage.
With regard to the investment assurance measure in Clause 4 of this Article, the investor shall make a written
request within 03 years from the effective date of the new law.
3.ASSURANCE OF TRANSFER OF FOREIGN INVESTORS’ ASSETS TO ABROAD (ARTICLE 11) III.FORMS OF DIRECT INVESTMENTS
88 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 89A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
THE PRIME MINISTER
65 days1. The following projects regardless of capital sources:a) Projects that require relocation of 10,000 people or more in highlands; 20,000 people or more in other areas;b) Construction and operation of airports; air transport;c) Construction and operation of national seaports;d) Petroleum exploration, extraction, and refinery;đ) Betting and casino services;e) Cigarette production;g) Development of infrastructure of industrial parks, export-processing zones, and specialized sectors in economic zone;h) Construction and operation of golf courses;2. Projects not mentioned in Clause 1 above in which investment is VND 5 billion or above, excluding ones conformable with planning approved by a competent authority (Clause 9 of Article 31 – Decree No. 118/2015/NĐ-CP).3. Projects of investment of foreign investors in sea transport, provision of telecommunications services with network infrastructure; afforestation, publishing, journalism, establishment of wholly foreign-invested science and technology organizations or science and technology companies;
a)Documents for decision of investment policies by the Provincial People’s Committee;b) Land clearance and relocation plan (if any);c) Preliminary assessment of environmental impacts and environmental protection measures;d) Assessment of socio-economic effects of the project.
THE NATIONAL ASSEMBLY
According to the General
Meetings of the National Assembly
a) Nuclear power plants;b) Projects that change purposes of land in national parks, wildlife sanctuaries, landscape sanctuaries, experimental forests of 50 hectares or larger; headwaters protective forests of 50 hectares or larger; protection forests meant for protection against wind, sand, waves, land reclamation, environmental protection of 500 hectares or larger, production forests of 1,000 hectares or above;c) Projects that change purposes of land meant for rice cultivation with two or more crops of 500 hectares or larger;d) Projects that require relocation of 20,000 people or more in highlands; 50,000 people or more in other areas;e) Projects that require special policies decided by the National Assembly.
a)Documents for decision of investment policies by The Prime Minister; b) Proposed special policies (if any).
IV.PROCESS OF IMPLEMENTING INVESTMENT PROCEDURE
GENERAL PROCESS OF PROCEDURES FOR INVESTMENT AND BUSINESS
DOMESTIC INVESTORS Business Establishment Foreign investors
Certificate of Investment
Project implemetation Business Establishment
Decision on investmentpolicies
AUTHORITIES ISSUING DECISION ON INVESTMENT
POLICIES
DOCUMENTS AND PROCEDURES FOR INVESTOR
CASES(TYPE OF PROJECT)
DURATION(MAXIMUM)
THE PEOPLE’S COMMITTEES
OF PROVINCES (ARTICLE 32,
LOI 2014)
* 35 days (for
domestic investor)
* 40 days (for foreign
investor)
a. Projects that use land allocated or leased out by the State without auction or bidding or transfer; projects that require changes of land purposes;b. Projects that use technologies on the List of technologies restricted from transfer prescribed by regulations of law on technology transfers.c. Projects at industrial parks, export-processing zones, hi-tech zones, and economic zones in conformity with planning approved by competent authorities are not subject to approval of the People’s Committees of provinces.d. Investment project whose capital is VND 5,000 billion or over as specified in Clause 2 Article 31 of the Law on Investment and is conformable with planning approved by a competent authority (Clause 9 of Article 31 – Decree No. 118/2015/NĐ-CP).
a) A written request for permission for execution of the investment project;b) A copy of the ID card or passport (if the investor is an individual); a copy of the Certificate of establish-ment or an equivalent paper that certifies the legal status of the investor (if the investor is an organiza-tion).c) An investment proposal that specifies: investor(s) in the project, investment objectives, investment scale, investment capital, method of capital rising, location and duration of investment, labor demand, requests for investment incentives, assessment of socio-economic effects of the project;d) Copies of any of the following documents: financial statements; commitment of a financial institution to provide financial support; …dd) Demand for land use; if the project does not use land allocated, leased out by the State, or is not permitted by the State to change land purposes, then a copy of the lease agreement or other documents certifying that the investor has the right to use the premises to execute the project shall be submitted;e) Explanation for application of technologies to the project mentioned in Point b Clause 1 Article 32 of this Law, (with projects use technologies restricted from transfer prescribed by regulations of law on technology transfers.g) The business cooperation contract (if the project is executed under a business cooperation contract).(Article 33 of LOI 2014)
AUTHORITIES ISSUING DECISION ON INVESTMENT
POLICIES
DOCUMENTS AND PROCEDURES FOR INVESTOR
CASES(TYPE OF PROJECT)
DURATION(MAXIMUM)
STEP 1: DECISION ON INVESTMENT POLICIES
90 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 91A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
STEP 3: BUSINESS ESTABLISHMENTInvestors access to the National Business Registration website portal
(https://dangkykinhdoanh.gov.vn) for more details about registration of Business Establish-
ment.
FOREIGN INVESTORS
INVESTMENT CERTIFICATE
CERTIFICATE OF BUSINESS REGISTRATION
Department of Planning and Investment
or EZ/IP Management Board
Maxium 3 days Maximum 15 days ( normal project)
Maximum 40 days (for projects with
land rental of state)
Maximum 60 days ( for big projects
which have opinion of Prime
Minister)
According to National Assembly
Meeting (for Project has been
submitted by National Assembly)
BUSINESS
PROCESS OF ISSUANCE OF BUSINESS REGISTRATION CERTIFICATE
(According to Decree No. 118/2015/ND-CP dated on 12/11/2015 by Prime Minister on
implementing Law on Investment)
CASES IN WHICH THE CERTIFICATE OF INVESTMENT REGISTRATION IS
REQUIRED
PROCEDURES FOR ISSUANCE OF CERTIFICATE OF INVESTMENT REGISTRATION
Investment project made by foreign-investor Investment project made by foreign-invested business organizations (item 1, Article 23, LOI 2014) • 51% of charter capital or more is held by foreign investors, or the majority of the general partners are foreigners if the business organization is a partnership;• 51% of charter capital or more is held by the business organizations (foreign business);• 51% of charter capital or more is held foreign investors and the business organizations (foreign business).
* A written request for permission for execution of the investment project;* A copy of the ID card or passport (if the investor is an individual); a copy of the Certificate of establishment or an equivalent paper that certifies the legal status of the investor (if the investor is an organization);* An investment proposal that specifies: investor(s) in the project, investment objectives, investment scale, investment capital, method of capital rising, location and duration of investment, labor demand, requests for investment incentives, assessment of socio-economic effects of the project;* Copies of any of the following documents: financial statements; commitment of a financial institutions to provide financial support, etc; * Demand for land use; if the project does not use land allocated, leased out by the State, or is not permitted by the State to change land purposes, then a copy of the lease agreement or other documents certifying that the investor has the right to use the premises to execute the project shall be submitted;* Explanation for application of technologies to the project mentioned in Projects that use technologies on the List of technolo-gies restricted from transfer prescribed by regulations of law on technology transfers;* The business cooperation contract (if the project is executed under a business cooperation contract).
THE CASE UNNECESSARY FOR ISSUANCE OF CERTIFICATE OF INVESTMENT REGISTRATIONAll investors, excluding foreign investors and projects belonging to the cases above
PROCESS OF PROCEDURES FOR ISSUANCE OF CERTIFICATE OF INVESTMENT REGISTRATION
FOREIGN INVESTORS
1 215 days
DEPARTMENT OF INVESTMENT & PLANNING, MANAGEMENT BOARD
OF INDUSTRIAL ZONES/ EXPORT PROCESSING & ECONOMIC ZONE/
HI-TECH PARK
STEP 2: ISSUANCE OF CERTIFICATE OF INVESTMENT REGISTRATION
92 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 93A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
VI.FORMS OF ENTERPRISES
VII. DISPUTE SETTLEMENT
Pursuant to new Law No. 68/2014/QH13 dated November 26, 2014, on enterprises (“LOE 2014”),
there are still four kinds of enterprises, which are:
1. Limited liability companies (“LLC”);
2. Joint-stock companies (“JSC”);
3. Partnerships; and
4. Private companies.
There are two methods of dispute settlement as follows:
1. Through negotiation and conciliation; and
2. To bring the dispute to the dispute settlement bodies (i.e: Court, Arbitration, etc)
(See further details in Article 14 - “LOI 2014” )
following locations:
Administrative divisions in disadvantaged area or extremely disadvantaged areas;
Industrial parks, export-processing zones, hi-tech zones, economic zones.
(See further details in Appendix 2)
2.3. Any project in which the capital investment is at least VND 6,000 billion, or at least VND 6,000 billion
is disbursed within 03 years from the day on which the Certificate of investment registration or decision
on investment policies is issued;
2.4. Any investment project in a rural area that employ at least 500 workers;
2.5. High-tech companies, science and technology companies, and science and technology organizations.
1.FORMS OF INVESTMENT INCENTIVES:Investment incentives are provided in the form of
Lower tax rate for life term or part thereof, with
reduction / exemption;
Import duty exempt for assets creating fixed asset;
Reduction/exemption of land rental.
The details are basically provided by specific laws.
2. BENEFICIARIES OF INVESTMENT INCENTIVES:2.1. Projects of investment shall be eligible for investment incentives if the projects invest in the
following business lines:
1. High-tech activities, high-tech ancillary products; research and development;
2. Production of new materials, new energy, clean energy, renewable energy; productions of
products with at least 30% value added; energy-saving products;
3. Production of key electronic, mechanical products, agricultural machinery, cars, car parts;
shipbuilding;
4. Production of ancillary products serving textile and garment industry, leather and footwear
industry, and the products in Point c of this Clause;
5. Production of IT products, software products, digital contents;
6. Cultivation, processing of agriculture products, forestry products, aquaculture products;
afforestation and forest protection; salt production; fishing and ancillary fishing services;
production of plant varieties, animal breads, and biotechnology products;
7. Collection, treatment, recycling of waste;
8. Investment in development, operation, management of infrastructural works; development
of public passenger transportation in urban areas;
9. Preschool education, compulsory education, vocational education;
10. Medical examination and treatment; production of medicines, medicine ingredients,
essential medicines, medicines for prevention and treatment of sexually transmitted diseases,
vaccines, biological, herbal medicines, orient medicines; scientific research into preparation
technology and/or biotechnology serving creation of new medicines;
11. Investment in sport facilities for the disabled or professional athletes; protection and development
of cultural heritage;
12. Investment in geriatric centers, mental health centers, treatment for agent orange
patients; care centers for the elderly, the disabled, orphans, street children;
13. People's credit funds, microfinance institutions
2.2. Projects of investment shall be eligible for investment incentives if the projects invest in the
94 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 95A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
V.INVESTMENT INCENTIVES
PART III COSTS OF INVESTMENT AND DOING BUSINESS IN CENTRAL VIETNAM
The costs involved in investing and doing business in Central Vietnam are currently lower than in
other provinces as well as other countries over the world. This is one of the key competitive advantages
which strengthen the attraction of investors, especially FDI businesses to the region.
ELECTRICITY COST
FOR INDUSTRIAL MANUFACTURE:
FOR BUSINESS AND SERVICES
VOLTAGE
(KV)
NORMAL HOURS OFF-PEAK HOURS PEAK HOURSDEPARTURE PORTS
DESTINATION PORTS
HAI PHONG DANANG QUY NHON HCM CITY
CONTAINER TRANSPORT BY SEA:
TRANSPORT COSTS
WATER SUPPLY COST
> 110 1,388 869 2,459
22 - < 110 1,405 902 2,556
6 - < 22 1,453 934 2,637
< 6 1,518 983 2,735
VOLTAGE
(KV)
NORMAL HOURS OFF-PEAK HOURS PEAK HOURS
> 22 2,125 1,185 3,699
6 - <22 2,287 1,347 3,829
<6 2,320 1,412 3,991
Source: Decision No. 2256/QĐ-BCT by the Ministry of Industry and Trade (valid since the date of 16 Mar 2015)
Source: Asiantrans Vietnam Ltd – Year 2016
- For industrial manufacture: 9,747.62 VND/m3
- For business and services: 14,785.71 VND/m3
EU(I.E: HAMBURG – GERMANY, ROTTERDAM – NETHERLANDS, ANTWERP – BELGIUM)
CHINA (I.E: SHANGHAI)
JAPAN(I.E: TOKYO, OSAKA)
USA(I.E: LOS ANGELES)
KOREA(I.E: BUSAN, INCHEON)
SINGAPORE
Cont20 feet
Cont40 feet
Cont20 feet
Cont40 feet
Cont20 feet
Cont40 feet
Cont20 feet
600 1,200 700 1,400 700 1,400 500
120 240 160 320 190 380 110
75 150 110 220 130 260 70
1,400 1,200 1,800 2,400 1,900 2,500 1,300
35 75 90 180 120 240 25
45 90 80 160 90 180
Cont40 feet
1,000
220
140
1,800
50
7035
Unit: VND/kWh
Unit: VND/kWh
Unit: USD/Container (cont)
98 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 99A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
TRANSPORT BY AIR EXPRESS MAIL SERVICE – EMS COSTS
AVERAGE MANPOWER AND OFFICE RENTAL COSTS
DOMESTIC TRANSPORT BY AIR
INTERNATIONAL TRANSPORT BY AIR
7,700
DEPARTURE
DESTINATION
HANOI HO CHI MINH
DANANG
Lowest freight rate for a batch of goods
Average freight rate for 1kg of normal goods
Lowest freight rate for a batch of goods
Average freight rate for 1kg of normal goods
165,000 7,700 165,000
Lowest freight rate for a batch of goods
Average freight rate for 1kg of normal goods
45 1.9
60 2.4
60 1.8
45 1.9
45 1.6
60 2.2
85 4.0
95 4.5
DESTINATION
CHINA
JAPAN
KOREA
TAIWAN
HONG KONG
SINGAPORE
EU
USA
DEPARTURE: DANANG
Source: Asiantrans Vietnam Ltd – Year 2016
Source: EMS Joint Stock Company (www.ems.com.vn)
WEIGHT LEVELCOSTS: VND
INSIDE-THE-PROVINCE
INTERPROVINCIAL
INSIDE-THE-REGION HANOI - DANANG - HCMC OUTSIDE-THE-REGION
< 50gr
50gr - 500gr
500gr - 2000gr
Each additional 500gr
8,000
8,000 -12,500
15,000 - 21,000
1,600
8,500
12,500 - 23,500
33,000 - 48,500
3,800
9,500
13,500 - 26,500
38,500 - 59,500
8,500
10,000
14,000 - 29,500
29,500 - 67,500
9,500
Average office rental costs: 5 – 16 USD/m2/month
Legal minium worker wage (VND/month): 2,400,000
Average worker wage (VND/month)
Average engineer and manag-er wage (VND/month)
BINH DINH KHANH HOA DAK LAK
2,400,000 2,500,000 2,700,000
5,000,000 4,000,000 – 6,000,000
3,500,000 – 4,000,000
Unit: VND
Unit: USD
100 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 101A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
SINGAPORE BANGKOK KUALA LUMPUR JAKARTA HANOI HCM CITY DA NANG
Worker’s annual salary Engineer’s annual salary Manager’s Annual salary
COMPARISION OF MANPOWER COSTS (USD/YEAR)
10
0
20
30
40
50
60
70
SINGAPORE BANGKOK KUALA LUMPUR JAKARTA HANOI HCM CITY DA NANG
COMPARISION OF OFFICE RENTAL COSTS (USD/M2/MONTH)
COMPARISION OF MANPOWER COSTS (USD/YEAR)
References: - JETRO (2014), The 24nd Survey of Investment Related Costs in Asia and Oceania. - Updates from database of related cities (provinces) and Asiantrans Vietnam Ltd (2016)
COMPARISION OF INVESTMENT AND BUSINESS-RELATED COSTS IN SOME REGIONS OF VIETNAM AND ASEAN CITIES
AREA (PROVINCE)
COSTS
AVERAGE RENTAL FEE MAINTENANCE FEE
(USD/M /YEAR)
LAND RENTAL IN INDUSTRIAL PARKS
NORTH VIETNAM HANOI
BAC NINH
DANANG
BINH DINH
KHANH HOA
DAK LAK
HO CHI MINH,
DONG NAI
SOUTH VIETNAM
CENTRAL AND HIGHLANDS
VIETNAM
90 – 120 (USD/m2)
50 – 90 (USD/m2)
8,400 -16,500 VND/m2/year
16 – 18 USD/m2/50 year
35 - 45 USD/m2/48 year
5,500 – 9,500 VND/m2/year
80 - 260 (USD/m2)
0.2 - 0.4
0.2 - 0.5
4,200 VND/m2/year
0.2
0.5
OVERLAND TRANSPORT
Source: Asiantrans Vietnam Ltd – Year 2016
Danang
DESTINATION
Hanoi
HCM city
Container20 feet
(VND/cont)
14,000,000
9,000,000
Container40 feet
(VND/cont)
Non-container(VND/ton)
18,000,000
12,000,000
700,000
400,000
DEPARTURE
2
102 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 103A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
PART IV: INVESTMENT OPPORTUNITIES
IN CENTRAL HIGHLANDS
I. KON TUM
1. OVERVIEW OF INVESTMENT POTENTIAL AND ADVANTAGE
1.1 General information
1.2 Investment potential and advantage
Kon Tum is located in the northern Highlands,
Indochina junction and the core zone of Development
Triangle Area of Vietnam-Laos-Cambodia, with the
economic zone of Bo Y international border gate
(main gate) and Highway 40, 40B, 24, 14C, Ho Chi
Minh road connecting this border gate economic
zones with dynamic economic center in central
region, the central Highlands and the South East.
There are also auxiliary border gates as Dak Koi (Bo
Y commune, Ngoc Hoi district), Dak Plo, Dak Long
(Dakglei, Kon Tum) ... The natural area on 9,689 km2,
accounting for 3.1% of nationwide area.
The topography is quite diverse: hills account for
about 2/5 of area; Valley accounts for about 1/5 the
area, there is many flat surface places such as Kon
Tum city, Sa Thay district; Plateau accounts for
nearly 2/5 of area, as Konplong plateau with
elevations between 1,100-1,300 meters.
There is a tropical monsoon climate of plateau; The
average annual temperature of 22 - 230C; 2
seasons, the rainy season from April to November,
the dry season from December to March the
following year; The average annual rainfall of
around 2,121 mm; Average annual humidity
ranging from 78-87%.
Mineral resources:Mineral group for production of building materials, including clay (brick), construction sand, gravel, marble, limestone, granite, pozzolanic. Mineral group of sound insulation materials, thermal insulation and environmental treatment, including diatomite, bentonite, mainly concentrated in Kon Tum city. Refractory mineral groups include sillimanite, dolomite, quazit concentrated mainly in Dakglei district, Dak Ha, Ngoc Hoi. Mineral group with peat fire, concentrate mainly in the Kon Tum city, Dak Ha district, Dak To district. Mineral group of ferrous metals, nonferrous metals, rare metals include manganese in Dak Ha; tin, molybdenum, tungsten, uranium, thorium, concentrate mainly in Dak To, Dakglei, Ngoc Hoi, Konplong; bauxite concentrate mainly in
Konplong. Mineral group of precious stones including rubies, sapphires, opalcalcedon concentrated in Dak To, Konplong.
Land resources:Divided into 5 groups with 17 main types of soil: alluvial soil composed of three main types of soil are alluvial soils, patchy alluvial soil and alluvium
Water Resources:Surface water resource mainly is streams, rivers originate from the north and northeast of Kon Tum province, often have slope heart, narrow valleys, fast flowing water, including the Se San River by two main branches of Po Ko and Dak Bla, Sa Thay river ... in general, water quality, potential, ... surface water to facilitate the construction of hydropower and irrigation. Potential groundwater resource and industrial reserves of C2 grade: 100 thousand m3/day,
outside the stream. Grey soil composed of two types of soil are the gray soil on acid magma and gray soil on ancient alluvial soil. Golden land group consists of six main types of land are gold brown land on ancient alluvial, yellow red soil on acid magma, barren soil on clay and metamorphic rock, reddish brown soil on weathered basalt, yellow soil on sandstone and purple brown land on basalt rock. Yellow humus land group on mountain comprises five main types of soil are pale yellow humus land where Potzon, light yellow humus land on clay and metamorphic rock, red-brown loam on magma bazo and neutral, yellow red loam on acid magma. Valley land group has only one type of land is the valley land with sloping products.
especially at a depth of 60-300 m with relatively large reserves. Moreover Dak To, Konplong district also has 9 points of hot mineral water, has the ability to exploit and use as a beverage and healing.
106 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 107A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
2. INVESTMENT INCENTIVE POLICIES
Forests and forest resources:
Forest land area 546,913.60 ha, accounting for 58.5% of the natural area and the main forest types such as tropical closed forest mixed broadleaf and trees, this is the typical style forests of forests of Kon Tum province. Forest resources in Kon Tum has many plants such as raremedicinal Ngoc Linh ginseng, red ginseng class, knotweed, cinnamon .... Animals are very rich and diverse, including many rare species, including 165 species of birds, 40 families, 13 orders, enough most of the birds; 88 species, 26 families, 10 orders, accounting for 88% of species in the Central Highlands.
The potential for tourism development:
There are many natural landscapes are primitive as Chu
Mom Ray National Park, Ngoc Linh Nature Reserve, Dak
Uy SUF..., particularly Mang Den National eco-tourism
zone will become destination of tourists in the central
coastal provinces and the development triangle of
Vietnam, Laos and Cambodia via Bo Y international
border gate, Ngoc Hoi district. Besides, there are histori-
cal and cultural relics, revolutionary historical sites such
as the Kon Tum Jail, Dakglei Jail, Dak To - Tan Canh
Victory, Plei Kan Victory, High Point 601, Kon H'ring
evidence Zone, Dak Ui resistance base, Mang But
Victory, Dak Pet victory, Trung Luong church - City, Kon
Tum Provincial Committee Base zone, Bac Ai Ancestral
Temple, Kon Praih victory, H16 District Party Committee
Base, Dak Xieng victory; Lung Leng archaeological
and some scenic places such as border junction
landmark of Vietnam-Laos-Cambodia; Chanh toa
Cathedral, Bishops Court, Kon Klo suspension
bridge in the of Kon Tum city.
2.1 Investment priority policies of the government
a. Land: The projects agricultural in the list of areas of special fields enjoying investment incentive:-Exemption from land use for investment projects as assigned by the State Land.- Exemption both land rent and water surface rent from the date of completed projects into operation when the State leases land or water surface.- Exemption land rent for the land to build houses for workers, planting trees and land for public welfare.
- Investors to lease land or water surface by households and individuals to implement investment projects supported by 20% of land rents and water surface rents for the first 5 years after the completion of construction.- Investors have an agricultural project special investment incentives shall be applied for the lowest price of the corresponding type of soil in the land price prescribed by the People's Commit-tee of Kon Tum .
b. Tax:- Agricultural enterprises high-tech applications enjoy the highest preferential enterprise income tax, value added tax, export tax, import tax as prescribed by law- New investment projects are preferential enterprise income tax as follows: Preferential tax rate of 10% within 15 years. (Among them: the first 4 years of tax exemption, reduction of 50% of the tax payable in the next 9 years and continue to enjoy the preferential tax rate of 10% in 2 years remaining).
c. Support labor source training and develop-ment market and application of science and technologyFor investors have agricultural projects especial-ly investment incentives:- Support 70% funding of vocational training in the country.Each employee supported each
training once and training time is funding not exceeding 6 months. - Supports 50% of the cost of advertising and products of the bussiness on the mass media; 50% of the cost for participation in the nation-al exhibitions fairs; reduces 50% fees of access to market information and service fees from the state commerce promotion agencies.- Support 70% of funds for implementing researches on creation of new technology by taking charge of the business in order to implement the project, or enterprise licensed technology project implementation; support 30% of the total budget of new investment in implementing trial production projects. The level of support must not exceed 3 billion / project.
d. Support facility cattle raising farms with
focused scale
- Support 3 billion / projects, as for high-yield
dairy farming,support 5 billion / project to build
the infrastructure for waste disposal, transport,
electricity, water, housing workshops, meadows
and buy equipment.
- The projects does not have roads, electricity,
water supply to the fence project, supported by
70% of the cost and no more than 5 billion invest-
ment to build the categories above.
108 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 109A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
e. Credit support
- Projects, business plans for production in the
agricultural high-tech applications or agricultural
areas of high-tech applications to be considered for
loans without security assets shall not exceed
70% of the contract value transfer technology
or product sales.
- Be considered loans without security assets
by 80% up to the value of the project, produc-
tion and business plans for high-tech applica-
tions in agricultural production.
- Support 50% loan interest rate when borrow-
ing in the state commercial banks to develop
agricultural production, investment in process-
ing facilities, storage and consumption of
agricultural products in poor districts.
2.2 Investment priority policies of Kon Tum province.
1.1 General information:a. Encourage the development of housing for
workers
Prioritize the land allocation for enterprises with
high-tech applied agricultural projects to build focus
residential areas to arrange housing for families and
individuals with legal labor contracts and the highest
incentives of land and tax according to the law
regulations in force.
b. Support the starting of high-techapplied
agricultural business:
- Projects in addition to the high-tech agricultural
zones: receive investment support in development
of greenhouses and net-houses with a support
level of VND 50,000/ square meter for the
areas not exceeding 300 square meter/ investor.
- The projects in high-tech agricultural zones:
Exempted from the rent of greenhouses,
net-houses, sprinkler systems and drip irrigation
systems within 03 years and reduced by 50%
from the rent for the 02 years thereafter.
- The projects in The plant variety experimental
Farm in DakLa, Dak Ha district: Exempted from
the rent of infrastructure in 3 years and reduced
by 50% from the rent for the 02 years thereafter.
1. OVERVIEW OF INVESTMENT POTENTIAL AND ADVANTAGE:
Gia Lai province is located in the north of the Central Highlands (also called Tay Nguyen), a spectacular mountainous region with total natural area of 15,536.92 square kilometers, population of more than 1.4 million people including 34 ethnic groups living together. Gia Lai is about 400 – 600 kilometers far away from Da Nang city, Nha Trang city, Ho Chi Minh city of Vietnam, Pakse of Laos, and Siem Reap of Cambodia. The road and airway traffic system in Gia Lai province is extremely convenient for traveling, goods trading between many domestic and interna-tional locations such as National Highway No.14; National Highway No.19; National Highway No.78; National Highway No.25 .Airport with daily two-way flights to Ho Chi Minh, Da Nang, Ha Noi, Hai Phong, Nghe An for over 01 flying hour.
With advantages of geographical location, local climate, along with available land potential, Gia Lai province is perfectly suitable for development of short and long-term industrial crops, and livestock. Current-ly, there are over 79,700 hectares of coffee, nearly 103,000 hectares of rubber, 17,000 hectares of cashew, 14,500 hectares of pepper, 38,500 hectares of
sugar cane, 51,600 hectares of maize, 63,700 hectares of cassava, 4,100 hectares of tobacco, 1,075 hectares of tea and 500 hectares of macada-mia trees ...in the province. There are also 14,500 buffalos, 473,600 cows (including 7,500 dairy cows), over 447,800 pigs, 2,250,000 poultry. These are major raw material resources to promote processing industries of agricultural, forestry and livestock products for domestic consumption and export demand.
There are total 623,281 hectares of forest (in which: 555,807 hectares of natural forest area, 67,474 hectares of planted forest) in the province. In 2015, production forest area of the province reached 1,602 hectares, protection forest and special-use forest area was 815.9 hectares, forest area for protection and management was estimated about 127,984 hectares and the forest coverage rate was about 46.1%. Wood exploitation output of planted forest was about 120,000 m3. Besides, the province still has a large land fund for planting production forest and protection forest.
110 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 111A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
1.2 Investment potential and advantage
2.1 Investment priority policies of the government:Gia Lai province owns quite-rich mineral resources such as bauxite ores, lime stones, basalt stones, granite, iron, lead, precious stones, pozzolan stones, facilitating for some construction material industries.
Gia Lai province has a great hydropower potential because of many big rivers flowing through. There are 43 hydropower plants with capacity of 2,194MW there, including 06 big plants with
capacity of 1,907MW; 37 small-and-medium plants with capacity of 286.95MW. In addition, many other small hydropower plants with total installed capacity of nearly 300MW under operation. Some enterprises are also making surveys on developing wind power projects, solar power projects with capacity of 300-500 MW/project.
Besides, it also has a big potential for development of tourism services and travel with many famous natural, cultural and historical relics. Outstandingly, the space of Gong Culture has been recognized as a masterpiece of the intangible heritage of humanity by UNESCO. Huge number of cultural-historical places and relics have been attracted many people around the words, namely: Tay Son Thuong Dao historical relics – the original place of Tay Son movement of the Vietnamese hero named Nguyen Hue (Emperor Quang Trung), Stor Resistance Village – the homeland of well-known Hero Nup, Leiku Prison, many others places associated with big battles and wins such as Pleime, Chu Ty, Dak Po, Road 7 of Bo river, landscapes of Bien Ho river, Ayun Ha river, Phu Cuong waterfall, Chin Tang (nine-floor) waterfall, 50 waterfall, Ha Tam pine hill, Kon Ka Kinh national park, Kon Chu Rang Natural Reserve, Ham Rong mountain park, …..
Folk Festivals of ethnic minority groups, humanistic tourism resources such as Rong house, wood sculpture, music, traditional dances,…, and especially new discover of archeology regarding to stones of period of 800 thousand years ago in Roc Tung – An Khe commune make the province more attractive to travelers. Gia Lai got honor form the Political Bureau when getting permission to build and complete the Statue of Uncle Ho with ethnic highland group at Dai Doan Ket (Great Unity) Square - Pleiku in 2012. With other above-mentioned places, they are fascinated destinations for tourism services contributing to make new tourism space for local and foreign visitors.
2. INVESTMENT INCENTIVE POLICIES
Area Special fields of investment priority(According to the Appendix II, Decree 118/2015/NĐ-CP Dated 12/11/ 2015 of the Govern-ment)
Lĩnh vực ưu đãi đầu tư(Theo phụ lục II, NĐ 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ)
Lĩnh vực khác(Theo phụ lục II, NĐ 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ)
Areas with special Socio-economic difficulties: An Khe, Ayun Pa, Duc Co, Dak Doa, Chu Puh, Chu Pah, ChuPong Kongchro, Mang Yang, Chu Se, Phu Thien, IaGrai, Dak Po, Ia Pa, Krong Pa, Kbang.
a. Corporate income tax:+ Tax rate: 10% during 15 years from the first year when an enterprise obtain profit from new investment projects. (Specified in the Section a, clause 1, article 15, Decree 218/2013/NĐ-CP dated 26/12/2013 of the Government)+ Tax rate: 10% tax rate during 15 years upon income of enterprises from new investment projects in the fields as specified in the Sections b, c, d, đ, Clause 1, Article 15, Decree 218/2013 / ND-CP dated 26/12/2013 of the Government+ Tax exemption and reduction: during 4 years and reducing by 50% of payable tax during 9 next years from obtaining taxable income from investment projects (specified in the Clause 16, Article 1 of Decree No. 12 / 2015 / ND-CP of the Governmentb. Import tax: Exempting from tax upon imported goods in order to create fixed assetsc. Land rental: Exempting 100% of land rentald. Land use money: Exempting 100% of land use moneyNotes: Income receiving corporate income tax incentives as stated above must satisfy all conditions of applying corporate income tax incentives as specifiedin the article 19, Decree 218/2013/NĐ-CP dated 26/12/2013 of the Government and the Clause 18, article 1, decree 12/2015/NĐ-CP dated 12/02/2015 of the Government.
a.Corporate income tax:+ Tax rate: 10% during 15 years from the first year when an enterprise obtain profit from new investment projects. (Specified in the Section a, clause 1, article 15, Decree 218/2013/NĐ-CP dated 26/12/2013 of the Govern-ment)+ Tax rate: 10% tax rate upon income of enterprises from investment projects in the fields as specified in the Clause 2, Article 15, Decree 218/2013 / ND-CP dated 26/12/2013 of the Govern-mentb. Import tax: Exempting from tax upon imported goods in order to create fixed assets+ Tax exemption and reduction: during 4 years and reducing by 50% of payable tax during 9 next years
c. Land rental: Exempting from land rental during 15 years from the date of putting a project in use upon its completion
d. Land use money: Reducing by 50%
a.Corporate income tax:+ Tax rate: 10% during 15 years from the first year when an enterprise obtain profit from new investment projects+ Tax exemption and reduction: during 4 years and reducing by 50% of payable tax during 9 next years
b. Import tax: Exempting from tax upon imported goods in order to create fixed assets
c. Land rental: Exempting from land rental during 11 years from the date of putting a project in use upon its completion
d. Land use money: Reducing by 30%
112 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 113A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
2.2 Investment priority policies of Gia Lai province.
Area with Socio-economic difficulties: Pleiku city
a. Corporate income tax:+ Tax rate: 17% (from 01/06/2016) during 10 years from the first year when an enterprise obtain profit from new investment projects in the areas with socio-economic difficulties;+ Tax rate: 10% tax rate during 15 years upon income of enterprises from new investment projects in the fields as specified in the Sections b, c, d, đ, Clause 1, Article 15, Decree 218/2013 / ND-CP dated 26/12/2013 of the Government+ Tax exemption and reduction: during 2 years and reducing by 50% of payable tax during 4 next years b. Import tax: Exempting from tax upon imported goods in order to create fixed assetsc. Land rental: Exempting from land rental during 15 years from the date of putting a project in use upon its completiond. Land use money: Reducing by 50%
a Corporate income tax:
+ Tax rate: 20% during 10 years
from the first year when an
enterprise obtain profit from new
investment projects in the areas
with socio-economic difficulties
+ Tax rate: 10% tax rate during 15
years upon income of enterprises
from Socializing, Publishing
activities, etc in the fields as
specified in the Clause 2, Article 15,
Decree 218/2013 / ND-CP dated
26/12/2013 of the Government
+ Tax exemption and reduction:
during 2 years and reducing by 50%
of payable tax during 4 next years
b. Import tax: Exempting from tax
upon imported goods in order to
create fixed assets
c. Land rental: Exempting from land
rental during 11 years from the date
of putting a project in use upon its
completion
d. Land use money: Reducing by
30% of land use money
a Corporate income tax:
+ Tax rate: 20% during 10 years
from the first year when an
enterprise obtain profit from
new investment projects in the
areas with socio-economic
difficulties
+ Corporate income Tax
exemption and reduction: during
2 years and reducing by 50% of
payable tax during 4 next years
b. Import tax: Exempting from
tax upon imported goods in
order to create fixed assets
c. Land rental: Exempting from
land rental during 7 years from
the date of putting a project in
use upon its completion
d. Land use money: Reducing by
20% of land use money
Support policy Support for leveling, mine clearance, technical infrastruc-ture
Support for develop-ment of investment projects and preparation of report on environmental impact assessment
Support for participation in exhibitions, technology fairs
A. Business lines of investment support:
1. Manufacturing products from rubber latex2. Manufacturing unbaked construction materials, autoclaved aerated concrete bricks, aerated concrete bricks.3. Processing soluble coffee and ground coffee (input materials are manufactured in accordance with the UTZ, 4C and VietGAP procedures).4. Processing pepper products: Pepper grains and pepper powder (input materials are manufactured in accordance with VietGAP procedures)5. Manufacturing and refining feeds of cattle, poultry and aquatic animals6. Investment in construction of commercial centers.7. Investment in construction of 5-star hotels and high-end resorts
8.Investment in construction and exploitation of ecological tourism areas of at least 20ha, cultural and historical tourist attractions9. Investment in construction and business of infrastructure systems of industrial clusters and zones.
B. Priority policies of the province for business lines and fields of investment support
Contents of Support
1. For investment projects outside the economic zones, industrial zones, industrial clusters: a) Support for construction of technical infrastructure systems and engineering systems beyond the project fences (traffic roads, electricity supply, water supply):- Support from the province at most 50% of investment capital for investment in infrastructure, engineering systems associated with livelihood activities, but not exceeding 01 billion dong/ 1 project- Support from the province at most 30% of investment capital for investment in infrastructure, engineering systems not associated with livelihood activities, but not exceeding 500 million dong/projectb) Support for leveling and mine clearance: Support from the province at most 50% of expenses for leveling and mine clearance but not exceeding 500 million dong/ 1 project2. For investment projects on construction, business in industrial zones, clusters: Support from the province at most 50% of expenses for leveling and mine clearance, but not exceeding 01 billion dong/ 1 project3. For approved projects with investment capital of at least 30 million dong, in economic zones and clusters: Support from the province at most 30% of expenses for leveling and mine clearance, but not exceeding 300 million dong/ 1 project
Support 30% of expenses for development of investment projects, expenses for prepara-tion of reports on environmental impact assessment, but not exceeding 200 million dong/ 1 project (according to current regulations of the state on norms and expenses for project development, preparation of reports on on environmental impact assessment)
Budget supported by the Province once/ 1 year, specifically:- Support at most 30 million dong to enterprises partici-pating in domestic exhibitions, technol-ogy fairs;
- Support at most 50 million dong to enterprises partici-pating in exhibi-tions, technology fairs held in the Asian countries;
- Support at most 80 million dong to enterprises partici-pating in exhibi-tions, technology fairs held beyond the Asia.
114 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 115A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
1. OVERVIEW OF INVESTMENT POTENTIAL AND ADVANTAGE:1.1 General information
1.2 Investment potential and advantage
Dak Lak is located in the center of Central Highland, famous of coffee, rubber and festivals. Dak Lak reminds of forests, mountains, lakes, rivers and imposing waterfalls. With a total area of 13,123 km2, its population is approximately 1.9 million with 47 ethnic minorities living together. Dak Lak has 15 administrative units, including Buon Ma Thuot (capital city), Buon Ho town and 13 districts. + The East borders Khanh Hoa, Phu Yen provinces; + The North borders Gia Lai province; + The South borders Lam Dong province; + The West borders Dak Nong province and Cambodia. - Dak Lak has a young population, the labor force is abundant with about 1,100,000 people, in which trained employees are over 400,000 people.- The climate of the whole province is divided into two sub regions. The climate of the North West is hot and dry in the dry season; the climate of the South East is cool and pleasant. The rainy season starts from May and ends in Novem-ber, accounting for over 70% of the rainfall of the year,
average annual rainfall is about 1,500- 2,000mm; the sunny season starts from December and ends in April next year, average temperature is about 240C, average humidity is 81%. Besides, Dak Lak still has a system of rivers, lakes supplying about 76% of water for agricultural production in dry season…- In 2016, Dak Lak achieved the basic socio-econom-ic targets as follows: + GRDP (Gross Regional Domestic Product) is VND 68,908 billion ($3 billion), increased by 13.2% compared to 2015.+ Economic structure is on a positive move: Agro-forestry, aquaculture 44.8%; Industry – Construction 14.5%; Service 38.6%; + Average income per capita: VND 36.7 million ($1,600). + Total social investment: VND 17,009 billion ($760 million).+ Total turnover of goods: VND 53,050 billion ($2,350 million). + Export turnover: $550 million.
Geographical location and advantageous transportation system
As a province located in the center of Central Highland and with a fairly complete infrastructure, Dak Lak is advantageous in economic and cultural exchange with other provinces in the region, nearby provinces and Ho Chi Minh City. Dak Lak has National Road no. 14 (350 km to Ho Chi Minh City, 190km to Pleiku), National Road no. 26 (180km to Nha Trang), National Road no. 27 (200km to Da Lat) and National Road no. 29 (185km to Phu Yen); Buon Ma Thuot airport with daily flights to Ha Noi, Ho Chi Minh City, Da Nang, Hai Phong, Vinh.
Agricultural, forestry and aquacultural products Dak Lak has the fourth largest area in Viet Nam,
including approximately 6,270 km2 of agricultural
land. Most of which is rich basalt soil, extremely
suitable for developing different types of valuable
plants yielding high annual production, such as
coffee (450,000 tons), rubber (32,000 tons), black
pepper (48,000 tons), avocado (20,000 tons),
durian (30,000 tons), mango (over 5,000 tons),
etc. Noticeably, Buon Ma Thuot coffee has
become a famous brand name in the world.
Besides, Dak Lak also has several other leading
products such as: hybrid maize (over 600,000
tons), sugarcane (over 1 million tons), honey
(7,000 tons), and cassava (700,000 tons). Dak Lak
is concentrating on development of high-tech
agriculture to reduce negative impacts of climate
change and achieve the highest benefits due to
advanced technology in agriculture.
With a diversified system of large lakes, rivers,
streams of over 50.000 ha, Dak Lak is favorable
for the development of aquaculture. Timber
volume reaches over 50 million m3 with many
types of precious timbers which are convenient
for processing and exporting wood products.
III. DAK LAK
116 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 117A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
Tourism - Culture
Dak Lak tourism has big advantages with many
sites able to integrate landscapes, ecology,
environment and cultural traditions of many
ethnic minorities in the province, such as Lak
Lake, Dray Nur fall, Buon Don tourist center, Ko
Tam resort, Ea Kao ecological site and golf
course, etc. Especially, Dak Lak is one of the
cradles nurturing the space of gong culture in the
Central Highland, which was recognized by
UNESCO as an oral and intangible masterpiece
of human beings. Buon Ma Thuot coffee festivals
are held in every two years, attracting tens of
thousands of tourists each.
The system of tourism facilities is convenient
with one to five-star hotels at the city center,
which offer modern, open and wide rooms along
with the most luxurious services for tourists. Energy development
Dak Lak is one of the areas with high solar
energy potential indicated in the world
solar radiation map, mainly in Ea Sup and
Buon Don Districts, with numerous sunny
hours (2,000-2,600 hours per year).
Wind power is an advantage of Dak Lak.
Total planned capacity is 1,452 MW,
allocating in Ea H’leo, Krong Nang, Krong
Buk and Buon Ho.
2. INVESTMENT INCENTIVE POLICIES
According to the national policy, all areas of Dak Lak are entitled to investment incentives, in which: Buon Ho town and districts are categorized extremely difficult socio-economic areas; Buon Ma Thuot city is the difficult socio-economic area. The detailed investment incentives are as below:
Exemption from water surface and land lease applied since the complete construction date of the project
Location
Area Land lease reduction/exemption
Investment field
Non-preferential projects
Investment preferences
Special investment preferences
Non-preferential projects
Investment preferences
Special investment preferences
Incentive period (years)
Buon Ma Thuot city
Buon Ho Town and districts
7
15
11
15
Whole duration of the projects
11
Exemption from land lease for encouraged investment projects in agriculture and rural areas
Exemption, reduction from land lease for socialization projects in education, vocational training, healthcare, sports, environment and judicial examination
Projects Land lease reduction, exemption
Investment encouragements 50%
Investment incentives 70%
Special investment incentives 100%
All the wards in Buon Ma Thuot city
All the communes in Buon Ma Thuot city
Buon Ho town and districts
• 100% exemption for the first 25 years • 70% reduction for the remaining years
• 100% exemption for the first 25 years • 85% reduction for the remaining years
• 100% exemption
118 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 119A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
Corporate income tax (CIT)
Area Exemption, reduction Tax rate
Buon Ho town and districts
Thành phố Buôn Ma Thuột
• 100% exemption for the first 4 years applied CIT• 50% reduction for the next 9 years
• 10% for 15 years
• 17% for 15 years• 100% exemption for the first 2 years applied CIT• 50% reduction for the next 4 years
Import duties
Exemption from import taxes to equipment, materials, transport vehicles and other goods which are used to implement investment projects in Dak Lak.
Aiming at enhancing the attraction of investment
capital resources, expanding the industries, region
and method of investment, orienting to high potential
markets and large economic corporations; Dak Lak
would highly focus to invest on infrastructure to
improve its position and environment to attract more
project investment to the area. In future, Dak Lak
highly encourages investments in these areas:
Agriculture: high-tech agriculture, large scale produc-
tion, combining modernization, industrialization and
construction of new rural areas, enhance application
of science and technology advances into producing,
processing, post-harvest preserving and consuming
agro-forestry products. Also encourage large-scale
investment in industrial livestock projects linking with
food processing industry.
Industry: high priority to develop agro-forestry and
aquaculture processing industry, renewable energy,
supporting industry and agriculture support-
ing industry.
Tourism: attract more projects in building
premier resorts, eco-tourism, 3-5 star hotel
chains.
Trade and services: encourage building and
opening malls, trading markets, super
markets.
Education – training: building more schools,
education and training centers at regional
level, focusing on quality of facilities, modern
teaching equipment and high qualified lectur-
ers.
IV. DAK NONG
1. OVERVIEW OF INVESTMENT POTENTIAL AND ADVANTAGE:
Dak Nong Province is located in the southern
Highlands gateway, hub of trade between the
Central Highlands to the southern key economic
region and the South Central Coast. Northern and
northeastern border province of Dak Lak, Buon
Ma Thuot City and 125 km; eastern and
southeastern border province of Lam Dong, Da
Lat City and 170 km and the city of Phan Thiet
(Binh Thuan) 190 km; South and Southwest
provinces of Binh Phuoc, Dong Xoai Town from
125 km and Ho Chi Minh city 230 kilometers;
west by Cambodia with 130 km border.
The province has an area of 6514 km2 natural,
with a population of over 560,000 people of 40
ethnic groups residing in 08 districts including
Cu Jut district, Dak Mil, Krong No, Dak Song,
Dak R'lap, Dak G ' long, Tuy Duc and Gia Nghia
town.
Dak Nong temperate climate, with bold cool
highlands of the tropical monsoon and divided
into 02 distinct seasons: rainy season starts
from April to the end of October, to focus 90%
of annual rainfall; dry season from November to
April the following year. The annual average
temperature 23 ° C; The average air humidity of
84%. Average rainfall reaches 2656 mm / year,
the wettest months on July, 8, 9; rain in May
least 1, 2 and May 12. The total number of
hours of sunshine during the year reached
2,198 hours / year.
1.1 General information
120 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 121A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
River systems:
Dak Nong has 02 major river systems including
Serepok river system and the system of rivers, streams
flowing upstream Dong Nai river to flow through large,
not only provide water for the production but also the
potential to develop hydro electricity.
Transport system:
Dak Nong has strategic national highway 14, connect-
ing Ho Chi Minh City and southeastern provinces of
the Central Highlands, with Highway 28 to Lam Dong
Province and the Central Coast, has two gate with
Cambodia.
Provincial road system managed by the Dak Nong
Province of 6 routes with a total length of 310 km,
textured surface: asphalt concrete, asphalt 272 km,
making up 87.75% to 272 km; gravel, soil is 38km,
making up 12.25%. The province has no railway and
airway.
2. INVESTMENT INCENTIVE POLICIES
2.1 Investment priority policies of the government:
Socio - Economic
geographical area
INVESTMENT PREFERENCES
ITEM
Land rent, surface rent (According to the Decree No. 4 6 / 2 0 1 4 / N D - C P dated 15/5/2014 of the Government stipulating on collection of land rents, water surface rents)
Extremely difficult
condition
Special investment preference, investment preference
Exemption for the whole leasing term
(according to Point a, Clause 1 and Point d, Clause 3, Article 19
- The preferential tax rate of 10% for 15 years + Tax
exemption for 4 years, 50% reduction of payable
tax amounts for 9 subsequent years
(according to Point a, Clause 1, Article 19 and Point a, Clause 1, Article
20)
Exemption from import duty of raw
materials, supplies and accessories
for 5 years from the date of manufacture
(According to Clause 14, Article 12)
Difficult condition
Special investment preference
Exemption for 15 years after the land rent, water surface
rent exemption time of capital construc-tion time (according to Point d, Clause 3,
Article 19)
- The preferential tax rate of 20% for 10 years + Tax
exemption for 2 years, 50% reduction of payable
tax amounts for 4 subsequent years
(according to Point a, Clause 4, Article 19 and
Clause 3, Article 20)
Exemption from import duty of raw materials,
supplies and accessories for 5 years from the date of manufacture
(According to Clause 14, Article 12)
Investment
preference
Exemption for 11
years after the land
rent, water surface
rent exemption time
of capital construc-
tion time (according
to Point c, Clause 3,
Article 19)
- The preferential tax rate
of 20% for 10 years + Tax
exemption for 2 years,
50% reduction of payable
tax amounts for 4
subsequent years
(according to Point a,
Clause 4, Article 19 and
Clause 3, Article 20)
Not stipulated
Export, import duty (Decree No.
87/2010/ND-CP dated 13/8/2010 of
the Government detailing the
implementation of a number of articles of
the Law on Import Duty
and Export Duty
Enterprise income tax (According to the
Circular No. 78/2014/TT-BTC of the
Ministry of Finance guiding the implementation
of the Decree No. 218/2013/ND-CP dated
26/12/2013 of the Goverment detailing and
guiding the Law on Enterprise Income Tax)
122 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 123A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
2.2 Investment priority policies of Dak Nong province
No PREFERENTIAL FIELDS AND CONTENTS
Regarding land
Hi-tech agriculture(Decision 01/2013/
QD-UBND)
Industry, commerce, tourism and serivce (Resolution No.
12/2013/NQ-HDND)
Education, vocational training, health, culture, sport and environment
(Decision No. 11/2011/QD- UBND)
- Renovating projects by
giving special incentives
on investments: The
locality will support the
site clearance expense for
an area of less than 05 ha
per project.
- Exempted from land rent and water surface rent under the current
regulations of the State; apply the
minimum rate of leasing land water
surface price framework, issued bby People’sCommittee of
Province, and be stable for 5 years
Not stipulated - Reducing 50% of the land using or leasing fees for
projects on communes, wards, townlets or towns in the center
of districts.- Exempting 100% land using
and leasing fees in other localities.
- Organizations and individuals who use land in accordance
with the planning and convert to construct establishments
under the field of socialization will be exempted with 100% of the fee for converting land use
purpose.
- Borrow capital from
investment credit, export
credit funds and the state
investment fund on
development of the
province.
- Borrow capital from
Development Fund of the
province under the provisions
of the Investment Develop-
ment Fund.
- Being allowed to borrow money from the province’s investment & development fund with the lending rate
specified by the chairman of the provincial People’s
Committee (the subsidy is not specified)
- If do not borrow the
capital from the above
funds, support of 50% of
the difference between
lending rates of
commercial banks
compared to the Fund’s
lending rates, but no more
than 01 billion / project;
time of support do not
exceed 5 years.
- Support investment loan
interest rate at 30% interest rate
agreement between investors
with credit institutions,
commercial banks, supports up to
VND 01 billion / project; time of
supporting do not exceed 3 years
from the time of disbursement of
the first loan.
- Supports shall not
exceed 50% of the value
of construction
investment and 01 billion
/ project
1. Support for investment in
infrastructure construction in the
park fences, industrial complexes;
economic sector; zones and
attractions:
- Support for 15% of the
settlement, but do not exceed 10
billions for project of industrial
parks, economic zones, and no
more than VND 5 billion for
industrial clusters.
- Support for 15% of thesettle-
ment, but do not exceed VND 5
billion resort project and no more
than VND 3 billion for tourist
attractions
2. Support for investment in
infrastructure outside the fence
parks and industrial clusters;
economic sector; zones and
- Supporting 40% of
settlement amount, but not
exceeding VND 2 billion per
project (projects which have
not been invested in essential
infrastructure)
- Supporting 30% of
settlement amount, but not
exceeding VND 1 billion per
- Renovating priojects pursuant
to paragraph 2, Article 1 under
the category of projects with
land revoked by Dak Nong
provincial People’s Committee at
the request of investors and a
written approval of People’s
Committee in accordance with
the agreement with land users
under the project scope to
receive land use right, contribute
capital by land use right.
However, in case about 20% of
the land area remains in dispute,
Dak Nong provincial People’s
Committee will revoke the land
area in dispute to hand over or
lease the land to the investors.
- The State implements the site
clearance and makes compensa-
tion before handing over or
leasing land to establishments for
socialization.
- In case the establishments
carrying out the socialization
advance the budget for
compensation and rehabitation
in accordance with the plan
approped by the relevant
agencies, the State Bank will
refund 100% of the advanced
payment. The refunding period is
annual but is not allowed to
exceed 3 years.
1.2 Regarding finance, credit:
1.3 Regarding supporting the construction, infrastructure systems:
124 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 125A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
attractions:
- On traffic: support 50% the
settlement value of the project
but do not exceed VND 3 billion.
- Electricity, water and
communications to the fence
project investors as prescribed.
3. For projects outside the
Industrial Park, Industrial Zone,
resort, tourist attractions:
- Support for 20% of the
settlement cost of construction
and equipment infrastructure
projects built, but do not exceed
VND 02 billions / project.
project (projects whose
infrastructure has been
constructed)
- The projects constructed by
agencies, units, organization
having functions of trading in
houses and infrastructure;
then rented by socializing
facilities will be supported
40% of interest expense, but
not exceeding VND 01 billon
per project.
Not stipulated
- 100% of funding for the project
organized apprenticeships, 03
months / course.
Not stipulated - Support 50% of the total
value of machinery and
technology transfer, but do not
exceed 01 billion / project.
- Support 50% of the
construction costs of
environmental treatment
systems as required, but do not
exceed VND 01 billion /
project.
Not stipulated Not stipulatedLocal budgets support a
maximum of 50% of the cost
of branding and registration of
product quality standards,
goods and services.
- General conditions: employ 20
workers or more, working at least
2 years, training course do not
exceed 12 months:
- 100% of funds for minority
laborers of poor families, family in
policy, the arable land recovered,
the disabled, demobilized soldiers
returning home.
- 70% funding for people with
permanent residence in Dak
Nong.
Not stipulatedNot stipulated
1.4 Regarding Marketing and trade promotion
1.5 Regarding labor training support:
1.6 Regarding science, technology and the environment
126 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 127A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
1.1 General information
1.2 Investment potential and advantageV. LAM DONG
1. OVERVIEW OF INVESTMENT POTENTIAL AND ADVANTAGE:
Lam Dong province is a mountainous Southern Highland province and is located in the subtropical monsoon area with average annual temperature ranging from 18-25o Celcius, at the altitude of 800- 1500m above sea level. Total land area: 9,773.54 sqkm, population to end of 2016 is about 1,289,000 people with 43 ethnic minorities. Lam Dong has 12 administrative units including 2 cities- Da Lat and Bao Loc, and 10 districts. Lm Dong borders Binh Thuan province to the south – south east, Khanh Hoa and Ninh Thuận provinces to the east, Đắk Lăk - Đắk Nông provinces to the north, Dong Nai – Binh Phuoc provinces to the west – south west. In terms of communication & land transportation, Lam Dong has national roads 20, 27, 28, 55; provincial roads 722,723,724,725 connecting south central, southeast and central highland provinces. The distance from Da Lat to Nha trang is 140km, to Buon Ma Thuoc 210km, to Gia Nghia town 180 km, to Bien Hoa 220km, 320 km to Ho Chi Minh city, 200 km to Phan Thiet, 110 km to Phan Rang Thap Cham.
Transportation of merchandise via road from Đa Lạt to Cam Ranh Port- Khanh Hoa about 100km; to Tan Cang- Cai Mep about 300km.Air transport: Lam Dong has Lien Khuong interna-tional airport, 30 km from Da Lat to the south. There are daily domestic flights to Ha Noi, Vinh, Da Nang, and Ho Chi Minh city operated by Vietnam Airlines and VietjetAir.
Vietnam Aviation Agency (Vietnam Airlines): - Da Lat- Ha Noi- Da Lat: 1 flight/day.- Da Lat –Da Nang- Da Lat: 1 flight/every other day.- Da Lat – Ho Chi Minh City - Da Lat: 2 – 3 flights/-day.VietjetAir:- Da Lat - Ha Noi - Da Lat: 2 – 3 flights/day.- Da Lat – Vinh- Da Lat: Monday-Wednesday-Fri-day-Sunday.- Da Lat - Ha Noi City - Da Lat: 2 flights/day. - Da Lat – Hai Phong - Da Lat: Monday-Wednesday- Friday-Sunday.Jetstar:- Da Lat - Hue - Da Lat 3 flights/week (Wednesday- Friday and Sunday).- Da Lat - Ha Noi - Da Lat: 1-2 flights/day.- Da Lat - Ha Noi City- Da Lat: 2 flights/day.
Tourism - services:
Lam Dong includes Da Lat, a national and regional resort and tourism center, with favorable climatic conditions and a system of ancient mansions and buildings, particularly, the Teachers’ Training College was voted by the Architecture Magazine as top 1000 most unique architectural sites of the world in the 20th century. Lam Dong has 3 golf courses, 7 waterfalls being national scenic spots, 7 large lakes with beautiful landscape. As at the end of 2016 infrastructure facilities for tourism include 1055 accommodation facilities with more than 16,740 rooms, of which are 348 one – five star hotels with 9,344 rooms including 27 three-five star hotels with 2,644 rooms. There are 34 tourist resorts, 60 free tourist
attractions, 44 travel agencies, of which are 12 international travel agencies. Tuyen Lam Lake Themed Resort covers over 3,000 ha.In 2016 Lam Dong receives 5.4 million tourists; in which international tourists account for over 270,000. With infrastructural facilities continuing to grow, natural landscape, unique architectural sites being preserved, Lâm Đồng tourism – services sector has sufficient conditions to develop various forms of activities such as: ecotourism, rest & recreation, sightseeing, amusement & entertain-ment, culture & sports, scientific research, educational tour, agro tourism, flower tourism, etc.
128 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 129A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
2.1 Investment priority policies of the government:
Agriculture:Lam Dong has the largest vegetables, flowers, tea,
coffee growing areas in the country.
Vegetable-growing areas occupy over 58,410 ha,
output almost 2.1 million tons/year.
The flower-growing area of 8.387 hectares has output
of 2,994 million cut flowers.
The tea-growing area of 21,131 ha of which are over
1,000 ha of high quality tea such as Oolong, Kim
xuyên, Tứ quý producing fresh tea buds, accounting for
212,800 tons/year.
The coffee-growing area of 155,239 ha, has output of
429,600 tons.
Consumption markets Da Lat flowers & vegetables
include Japan, Singapore, Taiwan, Australia, Belgium,
the Netherlands, EU, the United States, China.
Additionally, Lam Dong has a number of other crops such as cashew, mulberry, cocoa, pepper, fruit
trees contributing to increase the value of agricul-
tural production.
Lam Dong also has favorable conditions to raise
cold-water fish such as sturgeon, salmon with a
scale of 50 ha of water surface, output over 1,000
tons/year.
Total areas applying high-technology in agricultural
production reached 49,089 hectares in 2016,
accounting for 14% of total areas of annual crops;
concentrated mainly in hi-tech vegetables, flowers
– growing areas of 18,220 ha.
With an area of over 597,690 ha of forest land, Lam
Dong has 2 national parks, namely, Bidoup Nui Ba
national park occupying 700.38km2 and Cat Tien
national park, 272.73sqkm. In July 2015 UNESCO
recognized Lang Biang biosphere zone as the world
biosphere reserve of 275,439 ha.
Industry: Lam Dong industry is developed by the mining, industrial
processing of agricultural, forestry and fishery production,
fertilizer, and electricity & gas production and distribution. In
order to develop modern industry, Lam Dong province calls
for investment in 3 industrial parks, including: Loc Son
industrial park of 183 ha, Phu Hoi industrial park of 109 ha,
Tan Phu Agriculture Industrial Zone 316.8 ha and 7 industrial
clusters with a scale of 258 ha.Khu Công nghiệp Phú Hội
Festival cultural activities: Da Lat is recognized as the Flower
Festival city and the flower festival is
organized every two years, additionally,
the province has other festivals such as
the tea culture festival and the ethnic
cultural festival.
Education and training: Lam Dong has 2 universities, 6 colleges, 5 middle schools and
29 vocational units, 3 chemical research institutes: Biological
research institute, Pasteur institute and the nuclear research
institute.
2. INVESTMENT INCENTIVE POLICIES
A. PREFERENTIAL LAND RENT AND WATER SURFACE RENT: - Pursuant to areas of investment incentives as stipulated in Appendix issued together with Decree
118/2015/NĐ-CP dated 12/11/2015 by the Government.
- As stipulated in Articles 18, 19, 20 of Decree 46/2014/NĐ-CP dated 15/5/2014 by the Government defining
land rent and water surface rent fees.
1. EXEMPTION OF LAND RENT, WATER SURFACE RENT FEES IN THE FOLLOWING CASES:1.1. Investment projects belonging to special incentive areas in the districts of the province.
1.2. Projects using land to construct housings for workers of industrial parks based on projects approved
130 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 131A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
by competent authorities;
1.3. Land for construction of buildings of public organizations; land for construction of scientific research
facilities of scientific & technological enterprises if they meet relevant conditions (if any) including: land
for laboratories, land for technological incubations and establishment of scientific & technological
enterprises; land for empirical production facilities, land for construction of piloting production facilities.
1.4. Agricultural Cooperatives using land for head office construction, drying ground, storage; construc-
tion of service facilities directly serving agricultural, forestry, aquaculture.
1.5. Land for infrastructure construction for common use in industrial parks, industrial clusters under
plans approved by competent authorities.
1.6. Exemption of land rent, water surface rent fees during engineering construction period as per project
approved by competent authorities but not exceeding 3 years from the date of issue of Decision on land
rent, water surface rent.
1.7. Projects using land for building public works for business purpose (socialization) in the fields of
education, vocational training, health, culture, sports, environment.
1.8. Exemption of land rent, water surface rent fees after period for land, water surface fees exemption
applied to engineering construction period, namely:
a) Three (3) years for projects on the list of preferential investment fields; for newly-established
businesses of economic organizations strictly implementing planned relocation, relocation due to
environmental pollution.
b) Seven (7) years for investment projects in Bao Loc city.
c) Eleven (11) years for investment projects in provincial districts; investment projects on the
list of special areas of investment incentives; projects on the list of preferred areas of investment
incentives in Bao Loc city.
d) Fifteen (15) years for investment projects on the list of special areas of investment incentives
within the province; investment projects on the list of preferred areas of investment incentives in Bao Loc city.
2. REDUCTION OF LAND RENT, WATER SURFACE RENT FEES IN THE FOLLOWING CASES:2.1. 50% land rent reduction for cooperatives using land as business premises for production.
2.2. Land, water surface rent fees for enterprises that operate in agricultural, forestry, aquaculture
production suffering from natural disasters, fire damage with loss of productivity below 40%: grant of
respective reduction of rent fees; loss of 40% and over: exemption of rent fees for the year of loss.
2.3. Land rent, water surface rent for enterprises operating in business production rather than agricultur-
al, forestry, aquaculture production suffering from natural disasters, fires, force majeure: granted 50%
reduction of land, water surface rent fees during stoppage of production.
Incentive policies on corporate income tax for projects investing in agriculture, rural areas are implement-
ed under Decree 210/2013/NĐ-CP dated 19/12/2013 by the Government RE: encouraging enterprises
to invest in agriculture and rural areas.
B. INCENTIVE POLICIES ON LAND USE FEESAs stipulated in Articles 11, 12 of Decree 45/2014/NĐ-CP dated 15/5/2014 by the Government on the
collection of land lease fees;
C. Preferential corporate income tax.
Under the provisions of the Law, amending and supplementing a number of articles on 2013 Corporate
Income Tax:
- Tax rate of corporate income tax: 22%.
Any cases applying 22% tax rate specified in this section are transferred to 20% tax rate effective from
January 01, 2016.
- Any enterprises with total annual turnover of less than twenty (20) billion dong shall apply 20% tax
rate.
- Turnover used as basis to define whether enterprises are allowed 20% tax rate in this provision is
turnover of the preceding year.
As stipulated in Decree 218/2013/NĐ-CP dated 26/12/2013 by the Government on the stipula-
tion and guidance to implement the corporate income tax law; Circular 78/2014/TT-BTC dated 18/6/2014 by
the Ministry of Finance Re: “Guidance to implement Decree 218/2013/NĐ-CP dated 26/12/2013 by the
Government on the stipulation and direction of the corporate income tax law; Law 71/2014/QH13 dated
26/11/2014 amending and supplementing some articles of the law on corporate income tax; Decree No.
12/2015/NĐ-CP dated 12/02/2015 issued by the Government; Circular No. 96/2015/TT-BTC dated
22/6/2015 by the Ministry of Finance guiding the implementation of corporate income tax in Decree
12/2015/NĐ-CP dated 12/02/2015 issued by the Government defining in detail the implementation of the
law amending and supplementing several articles of Circular No. 78/2014/TT-BTC dated 18/6/2014, Circular
No. 119/2014/TT-BTC dated 25/8/2014, Circular No. 151/2014/TT-BTC dated 10/10/2014 issued by the
Ministry of Finance;
1. TAX - EXEMPT INCOME - Income from farming, animal husbandry, aquaculture production and processing from cooperatives;
Cooperatives’ income in the fields of agriculture, forestry in local districts and Bao Loc city; Enterprises’
income from farming, animal husbandry, aquaculture production and processing within districts.
- Income from implementation of technical services directly serving agriculture.
- Income from implementation of scientific research and technological development contracts.
- Income from vocational training activities for ethnic minority people and the handicapped.
- Income from capital contribution, stock purchase, joint ventures, economic linkages with domestic
enterprises, upon receipt of capital contributions, issuance of shares/stocks, joint ventures, affiliates with
income tax payables.
- Income from technology transfer in the field of transfer priority for organizations and individuals in rural
districts.
2. PREFERENTIAL TAX RATES 2.1. 10 (ten) % preferential tax rate for 15 (fifteen) years
- Corporate income from implementation of new investment projects in rural districts.
- Corporate income from implementation of new investment projects, including: scientific research and
132 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 133A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
technological development; hi-tech application in the list of priority on hi- tech development investment
under the provisions of the High Technology Law; incubations of hi-technology, incubations of hi-tech
enterprises; venture investment for hi-tech development in the list of priority on hi-technology develop-
ment under the provisions of the Law on High Technology; investment in construction – operations of
hi-tech incubation facilities; incubations of hi-tech enterprises; investment in the development of vitally
important infrastructure as prescribed by the law; production of software products; production of
composite materials, lightweight building materials, rare materials; production of renewable energy, clean
energy, energy from waste incineration; development of biotechnology; environmental protection;
- Income of hi-tech enterprises, agricultural enterprises applying hi-tech as stipulated by the
Hi-Tech Law;
- Income of enterprises from implementing new investment projects producing products on the list
of industrial products that support prioritized development meeting one of the following criteria:
+ Industrial products to support high technology as stipulated by the Law on High Technologies;
+ Industrial products supporting production of such manufacturing industries as textile -
apparel; leather - footwear; Electronics - information; mechanical engineering, which cannot be produced
locally as at January 01, 2015;
2.2. 10% tax rate applied to:
- Income of enterprises from implementation of socialization activities in the fields of education –
training, vocational training, health, culture, sports and environment;
- Income of enterprises from implementation of investment – operation projects on socialized
housings for selling, leasing, or purchase.
- Corporate income from: planting, care and protection of forests; agro-forestry and fisheries in Bao
Loc City; manufacturing, propagating and breeding of crops and livestock; investment in post-harvest
preservation of agricultural products; preservation of agricultural and aquatic products and food;
- Income of agricultural cooperatives in the fields of agro-forestry, fisheries within Da Lat City.
2.3. 20% tax rate for ten years applied to:
- Income of enterprises from the implementation of new investment projects in Bảo Lộc city;
-. Income of enterprises from the implementation of new investment projects, including: manufactur-
ing of machinery, equipment for agro - forestry and fisheries production; production of irrigation
equipment; production and refinement of livestock, poultry feed and aquatic products; development of
traditional crafts.
- Effective from January 01, 2016, corporate income specified in this provision shall apply 17% tax rate.
- The duration for application of preferential tax rate specified in this provision shall be counted from
the first year of generating turnover from new investment projects;
2.4. 15% tax rate is applied to corporate income of enterprises specializing in planting, animal husband-
ry, processing in the fields of agriculture and aquaculture in Đà Lạt city.
3. TAX EXEMPTION & REDUCTION
3.1. Four – year tax exemption and 50% tax reduction of tax payables in nine consecutive years for:
- Corporate income from implementation of new investment projects in rural districts.
- Corporate income from implementation of new investment projects including: scientific research and
technological development; hi-tech application in the list of priority on hi- tech development investment
under the provisions of the High Technology Law; incubations of hi-technology; incubations of hi-tech
enterprises; venture investment for hi-tech development in the list of priority on hi-technology develop-
ment under the provisions of the Law on High Technology; investment in construction – operations of
incubation facilities of hi-technology; incubations of hi-tech enterprises; investment in development of
vitally important infrastructure as prescribed by the law; production of software products; production of
composite materials, lightweight building materials, rare materials; production of renewable energy, clean
energy, energy from waste incineration; development of biotechnology; environmental protection;
- Income of hi-tech enterprises, agricultural enterprises applying hi-tech as stipulated by the Hi-Tech
Law;
- Income of enterprises from implementation of socialized activities in the fields of education –
training, vocational training, health, culture, sports and environment;
3.2. Tax exemption shall not exceed two years and 50% reduction of tax payables shall not exceed the
next 4 consecutive years for:
- Corporate income from implementation of new investment projects within Bảo Lộc city;
- Corporate income from implementation of new investment projects including: machinery, equipment
manufacturing to serve agricultural, forestry, fishery production; manufacturing of irrigation equipment;
manufacturing, refinement of livestock, poultry feed, aquatic products; development of traditional crafts.
D. Incentives in Import – Export dutiesInvestors carrying out projects in Lam Dong province are entitled to import – export duties incentives
stipulated in Articles 12, 13, 14, 15 of Decree No. 87/2010/NĐ-CP dated 13/08/2010 by the Govern-
ment, stipulating in detail several provisions of the Law on import – export duties .
2.2 Investment priority policies of Lam Dong province
A. Vocational training support policies in Lam Dong province
Investors establishing enterprises located in Lam Dong province following enterprise law to implement
investment projects and organize vocational training for laborers having permanent household registra-
tion in Lam Dong province shall be granted vocational training support as stipulated in Decision
56/2013/QĐ-UBND dated 05/12/2013 by Lam Dong People’s Committee, namely:
- Support rate: 100,000 VND / person/week or 400,000 VND/ person/month;
- Duration of support: Based on vocational training program for training course from 01 (one) week and
over but not exceeding 03 months. Minimum training duration per week is 25 hours, or 100 hours per
month.
- Enterprises are granted additional support rate of 25,000 VND /person/week or 100,000 VND /
person/month when carrying out vocational training for the following subjects:
+ Ethnic minority workers (based on I.D. cards);
134 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 135A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
+ Workers belonging to poor, near-poor households (granted poor, near-poor household
books);
+ Demobilized soldiers, policemen (demobilization paper);
+ The handicapped (having certificate of handicapped);
+ Workers having household registration books in extremely difficult communes as per current
regulations or in poverty-stricken villages and communes under the prompt and sustainable poverty
reduction program of the central and local governments.
B. Land rent exemption and reduction policies for facilities that perform socialization province in Lam Dong province.Policies are applied to establishments conducting socialization that strictly meet criteria, scale, norm as
per Decision 1466/QĐ-TTg dated 10/10/2008 issued by the Prime Minister, Decision 693/QĐ-TTg
dated 06/5/2013 issued by the Prime Minister RE: Amending and supplementing a number of contents
of a detail list promulgated together with Decision 1466/QĐ-TTg dated 10/10/2008 issued by the
Prime Minister and the list of socialization projects calling for investment in province during 2016-2020
promulgated together with Decision 2343/QĐ-UBND dated 27/10/2016 issued by Lam Dong People’s
Committee.
Decision 09/2016/QĐ-UBND dated 05/02/2016 issued by Lam Dong People’s Committee, promulgat-
ing regulations on exemption, reduction of land rent fees for
establishments conducting socialization in the following areas: Education, training, vocational training,
health, culture, physical training - sports, environment and judicial assessment within Lam Dong province
as follows:
Exemption & reduction tax rate of land rent fees for establishments conducting socialization.
1. Zone 1, including wards in Da Lat city.
- Establishments conducting socialization with projects in particular sectors of investment incentives:
11-year exempt from land rent payable.
- Establishments conducting socialization of investment incentives trades: 03-year exempt from land
rent payable.
2. Zone 2 including wards in Bao Loc city.
- Establishments conducting socialization with projects in particular sectors of investment incentives:
15-year exempt from land rent to be paid.
- Establishments conducting socialization with projects in particular sectors of investment incentives:
11 – year exempt from land rent payable.
- Establishments conducting socialization with investment projects: 7 – year exempt from land rent
payable.
3. Zone 3 including towns Lien Nghia of Duc Trong district; Di Linh of Di Linh district; Đinh Van of Lam
Ha district:
- Establishments conducting socialization with special projects in particular sectors of investment
incentives: exempt from land rent.
- Establishments conducting socialization with projects in particular sectors of investment incentives:
11-year exempt and from the 12th year onward, 60% reduction of land rent payable.
- Establishments conducting socialization with investment projects: 7-year exempt and from the 8th
year, 50% reduction of land rent payable.
4. Zone 4 including the remaining towns of remaining districts
- Establishments conducting socialization with special projects in particular sectors of investment
incentives: exempt from land rent.
- Establishments conducting socialization with projects in particular sectors of investment incentives:
11-year exempt and from the 12th year onward, 80% reduction of land rent payable.
- Establishments conducting socialization with investment projects: 7-year exempt and from the 8th
year onward, 70% reduction of land rent payable.
C. Interest rate support policy Applied to investment projects under the following areas:
- Application of High-tech agriculture;
- Agro-forestry processing;
- Production of building material,
Meeting criteria approved by the Provincial People’s Committee and the current regulations shall be
granted interest rate difference between medium-term interest rate and credit interest rate of invest-
ment development to support enterprises when making loans at commercial banks.
(Following Memorandum 6887/UBND-NN dated 07/12/2012 issued by Lam Dong People’s Commit-
tee).
D. Other support policies
- Support of investment, trade and tourism promotion.
- Support of market development, registration of trade name, brand. Development of travel tours &
routes.
- Support of free information provision, procedures, mechanisms and policies on investment
incentives.
136 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 137A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
APPENDIX
APPENDIX 1: INVESTMENT LOCATIONS IN
THE CENTRAL HIGHLANDS
DAK NONG
Website portalIndustrial Parks
Industrial Clusters
www.daknong.gov.vnTam Thang (179.5 ha), Nhan Co (106.85ha)
Thuan An (52.22 ha), BMC (37.41 ha)
DAK LAK
Website portal
Industrial Parkswww.bqlkcndaklak.gov.vn
www.daklak.gov.vn
Hoa Phu (182ha)
GIA LAI
Website portal
Economic Zone
Industrial Parkswww.bqlkkt.gialai.gov.vn
www.gialai.gov.vn
Le Thanh Border Gate (210 ha): www.bqlkkt.gialai.gov.vn
Tra Da (213.3 ha), South Gia Lai (200ha)
KON TUM
Website portal
Economic Zonewww.kkt-kontum.gov.vn
Industrial Parks
www.kontum.gov.vn
Bo Y Border Gate (70,438 ha)
Industrial Clusters Dak La (73.78 ha)
Hoa Binh (130ha), Sao Mai (150 ha)
LAM DONG
Website portal
Biological and Hi-Tech Agricultural Park
Industrial Parkswww.liza.lamdong.gov.vn
www.lamdong.gov.vn
Da Lat (97.7 ha)
Industrial ClustersPhat Chi (26.4 ha), Ka Do (47.2 ha), Loc Thang (34.9 ha), Loc Phat
Service (37.4 ha), Dinh Van (34.365 ha),Da Oai (59.745 ha)
Loc Son (78.39 ha), Phu Hoi (58.38 ha), Tan Phu (334.50 ha)
(Click on http://centralinvest.gov.vn or website of investment support agency – APPENDIX 4 to know informationabout the projects calling for investment )
138 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 139A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
Pleiku Airport (www.pleikuairport.vn)
Buon Ma Thuot Airport (canghangkhongbuonmathuot.vn)
Lien Khuong Airport (http://lienkhuongairport.vn)AIRPORT
APPENDIX 3: KEY EDUCATION –TRAINING CENTERS AND LOGISTICS SERVICE COMPANIES IN THE CENTRAL HIGHLANDS
Trường Đại học Highland University (www.ttn.edu.vn)
No Province Regions with specially difficultsocio-economic conditions
Regions with difficultsocio-economic conditions
01 Dak Lak All districts Buon Me Thuot City
02 Gia Lai All districts and town Pleiku city
05 Lam Dong All districts Bao Loc city
03 Kon Tum All districts and town
04 Dak Nong All districts
APPENDIX 2: LIST OF GEOGRAPHICAL AREAS ENTITILED TO INVESTMENT INCENTIVES IN THE CENTRAL HIGHLANDS
(According to article 16 of LOI 2014, and Decree 118/2015/ND-CP dated 12th November 2015,making detailed regulations and providing guidelines for implementation of the Law on Investment)
APPENDIX 4: USEFUL CONTACT ADDRESSES
MINISTRY OF PLANNING ANDINVESTMENTAddress: 6B Hoang Dieu Str., HaNoi, VietnamPhone: (84) - 4 - 38455298Fax: (84) - 4 - 38234453Website: www.mpi.gov.vn
INVESTMENT PROMOTION CENTERFOR NORTH VIETNAM (IPCN)Address: 65 Van MieuStr, Ha Noi,VietnamPhone: (84) - 4 - 38454970 /37473143Fax: (84) - 4 - 38437927Website: http://ipcn.mpi.gov.vn
INVESTMENT PROMOTION CENTERFOR SOUTH VIETNAM (IPCS)Address: 289 Dien Bien Phu St.,Dist.3, HCM City, VietnamPhone: (84) – 8- 39306671Fax: (84) - 8 - 39305413Website: http://www.ipcs.vn
FOREIGN INVESTMENT AGENCY(FIA)Address: 6B Hoang Dieu Str., HaNoi, VietnamPhone: (080) - 48461/(84)-4-37343758Fax: (84) - 4 - 37343769Website: http://fia.mpi.gov.vn
INVESTMENT PROMOTION CENTERFOR CENTRAL VIETNAM (IPCC)Address: 103 Le Sat, HaiChau,Danang cityPhone: (84) - 511 -3797669/~689/738/699Fax: (84) - 511 – 3797679Website: centralinvest.mpi.gov.vn
OVERSEAS INVESTMENT PROMOTION OFFICES
GERMANYMr. Dang Quoc TuanPrimary Secretary, In charge of Investment Promotion, Embassy of Vietnam in Germany
The Embassy of Vietnam, Elsenstrasse 3 - 12435 BerlinTel:+49 30 9751076; Fax: +49 30 21238489Email: [email protected]
FRANCEMr. Le Cong Thanh Economic counsellor, In charge of Investment Promotion, Embassy of Vietnam in France
The Embassy of Vietnam , 61 rue Miromesnil, Paris 75007Tel: +33-954874337Email: [email protected], [email protected]
KOREA Ms. Dinh Thi Tam HienEconomic counsellor, In charge of Investment Promotion, Embassy of Vietnam in Korea
The Embassy of Vietnam in Korea,128 Cukchon-ro, Jongno-gu,110-230, SEOUL, KOREAEmail: [email protected] ; [email protected] Tel/Fax:+82.2.737.2317Mobile:+82-1095780924
LAOSMr. Nguyen Dinh BaEconomic counsellor, Head of Economic Affairs, Embassy of Vietnam in Laos
The Embassy of Vietnam , No 85 23 Singha Road, Ban Phonxay, Saysettha District Vientiane, LaosTel:+856 - 2099693939; Fax: +856 21 413379 Email: [email protected]
JAPANMr. Nguyen Xuan TienPrimary Secretary, In charge of Investment Promotion, Embassy of Vietnam in JapanIn charge of Investment Promotion, Consulate General of Vietnam in Osaka, Japan
TAIWAN Mr. Nguyen Ba CuongAssistant to Representative, In charge of Investment, Vietnam Economic and Cultural Office in Taipei, Taiwan
Embassy of the S.R. of Vietnam, 25-7-S205, Hatsudai 2-Chome, Shibuya-ku ,Tokyo, 151-0061Tel: (813) - 6300-9788; Fax: (813) - 6300- 9358Email: [email protected] Consulate General of the S.R of Vietnam, 4-2-15 Inchinocho Higashi, Sakai-ku, Sakai shi, Osaka, JapanTel: +81-72 221 6666 Fax: +81-72 221 6667
Vietnam Economic and Cultural Office in Taipei, 3F No. 65 Sung Chiang Road, Taipei, Taiwan Tel: +886-251 66 626/ext.203; Mobile:+886-905159559; Fax:+886–2–25041761 Email: [email protected]
USAMr. Tran Hong KyEconomic counsellor, In charge of Investment Promotion, Embassy of Vietnam in the USA
Embassy of the S.R. of Vietnam in the USA1233 �20th Street NW, Suite # 400 Washington DC, 20036, USA. Tel: +1 202-861-0737 �ext. 231�; Fax: 202-861-0917 Mobile: +1 202-403-7139Email: [email protected]; [email protected]
140 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 141A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam
HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TÂY NGUYÊN
Chịu trách nhiệm nội dung
BAN CHỈ ĐẠO TÂY NGUYÊN
Ban Biên tập
Vụ Kinh Tế Tổng Hợp Ban Chỉ Đạo Tây Nguyên
và
Trung Tâm Xúc Tiến Đầu Tư Miền Trung
Mr. Hoang Viet KhangEconomic counsellor, In charge of Investment Promotion, Consulate General of Vietnam in San Francisco, USA
Consulate General of Vietnam in San Francisco,1700 California Str, Suite 580, San Francisco, CA 94109, USAPhone:+1 - 415-960-7548Fax: +1- (415)-922-1848Email: [email protected]; [email protected]
SINGAPOREMs. Nguyen Thi Thu MinhPrimary Secretary, In charge of Investment Promotion, Embassy of Vietnam in Singapore
Embassy of the S.R. of Vietnam in Singapore10 Leedon Park, Singapore 267887Tel/Fax: +65 66967709 ; Mobile: +65 86134686Email: [email protected]; [email protected]
GIA LAI PROVINEGia Lai Department of Planning and InvestmentAddress: 02 Hoang HoaTham St, Pleiku, Gia LaiPhone: 059 3824414 * Fax: 059 3823808Website: http://skhdt.gialai.gov.vn/
DAK NONG PROVINEDakNong Department of Planning and InvestmentAdd: 23/3, GiaNghia, DakNongTel: 0501 3544333 * Fax: 0501 3544333Website: www.daknongdpi.gov.vn
GIA LAI INVESTMENT PROMOTION CENTERAdd: 02 Hoang Hoa Tham Street, Pleiku, Gia Lai Tel: 059 3500066/ 3822994Fax: 059 3822994
DakNong Promotion Center for Investment, Trade and TourismAddress: 23/3,GiaNghia, DakNongTel: 0501 3548005 * Fax: 0501 3548005 http://www.ipc.daknong.gov.vn/
MANAGEMENT BOARD OF GIA LAI ECONOMIC ZONEAdd: 50 Phan Boi Chau, Pleiku, Gia LaiTel: 059 3876836/ 3875580Fax: 059 3821350
MANAGEMENT BOARD OF DAK NONG INDUSTRIAL ZONESAdd: Tran Hung Dao, Gia Nghia, Dak NongTel: 0501 3544591 * Fax: 0501 3544591
KON TUM PROVINE Kon Tum Department of Planning and InvestmentAdd: 12 Nguyen Viet Xuan, Kon Tum city, Kon TumTel: 060 3862710 * Fax: 060 3864253Website: http://skhdt.kontum.gov.vn/
LAM DONG PROVINE Lam Dong Department of Planning and InvestmentAdd: 02 Tran Hung Dao, Da Lat city, Lam DongTel: 063 3822311 * Fax: 063 3834806Website: www.skhdt.lamdong.gov.vn
Kon Tum Investment Promotion Center Add: 12 Nguyen Viet Xuan, Kon Tum city, Kon TumTel: 060 3 917445 * Fax: 060 3 913436Website:http://ipckontum.gov.vn
Lam Dong Tourism, Trade & Investment Promotion Center (TIPC)Add: 02 – 04 Tran QuocToan, Da Lat cityTel: 0633 832964 * Fax: 0633 811656Website: www.dalat-info.vn
Management Board of Kon Tum Economic ZoneAdd: 145 Ure, Kon Tum city, Kon TumTel: 060 3911243 * Fax: 060 3866900Website: http://kkt-kontum.gov.vn
DAK LAK PROVINEDakLak Department of Planning and InvestmentAdd: 17 Le Duan, Buon Ma Thuot, DakLakTel: 0500 3851462 * Fax: 0500 3852187Website: www.daklakdpi.gov.vn
Management Board of Lam Dong Industrial ZonesAdd: 39 Hung Vuong, Da Lat cityTel: 063 3549103 * Fax: 063 3549104Website: http://liza.lamdong.gov.vn
Managenent Board of DakLak Industrial ZonesAdd: 07 Truong Chinh, Buon Ma Thuot city, DakLakTel: 0500 3856339 * Fax: 0500 3856339Website: http://bqlkcndaklak.gov.vn
142 A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam 143A Guide To Investing In Central Highlands Region Of Vietnam