7191835 c4 distributed control systems
DESCRIPTION
DCSTRANSCRIPT
18/10/084-1
4. S4. Sơơ l lượược vc vềề c cácác gi giảiải ph phápáp DCS DCS
Phạm vi ứng dụng các giải pháp DCS Ưu điểm của DCS so với các giải pháp trước Cấu hình cơ bản và các thành phần của một DCS Phân loại DCS Nguyên lý làm việc Phương pháp phát triển ứng dụng So sánh giải pháp PLC và giải pháp DCS
18/10/084-2
Phạm vi ứng dụng của DCSPhạm vi ứng dụng của DCS
Phạm vi ứng dụng chủ yếu trong công nghiệp chế biến:– Luyện kim, cán thép– Hóa chất, hóa dầu, thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm– Khai thác dầu khí, than– Điện năng, xi măng, giấy– ...
Ưu điểm:– Tính tích hợp cao (phần mềm, phần cứng, giao tiếp, chức năng
điều khiển và giám sát)– Phát triển ứng dụng trực quan, linh hoạt, đơn giản, gần gũi với
công nghệ– Độ tin cậy cao nhờ khả năng độc lập cảnh giới, chẩn đoán lỗi của
các trạm, cấu trúc phân tán và cấu hình dự phòng Nhược điểm:
– Giá thành hệ thống tương đối cao– Nhiều hệ thống thể hiện tính đóng kín
18/10/084-3
CCấuấu h hìnhình c cơơ b bảnản c củủa ma mộột ht hệệ DCS DCS
Máy tính phòng thí nghiệm
Local Control Station
Local Control Station
Operator Station
Engineering Station
Operator Station
PC
PROCESS
Factory LAN
System bus
Remote I/O Station
18/10/084-4
Trạm điều khiển cục bộTrạm điều khiển cục bộ
Các tên gọi khác:– Khối điều khiển cục bộ (Local Control Unit, LCU)– Trạm quá trình (Process Station, PS)
Các thành phần cơ bản:– Bộ cung cấp nguồn, thông thường có dự phòng– Khối xử lý trung tâm (CPU), có thể lựa chọn loại có dự phòng– Giao diện với bus hệ thống, thông thường cũng có dự phòng– Các module vào/ra hoặc giao diện bus trường
Các chức năng cơ bản:– Điều khiển quá trình (process control)– Điều khiển trình tự (sequence control), điều khiển logic– Điều khiển mẻ (batch control), điều khiển công thức (recipe
control)– Cảnh giới lỗi và sự cố, thực hiện biện pháp an toàn và báo động
18/10/084-5
Trạm điều khiển cục bộ (tiếp)Trạm điều khiển cục bộ (tiếp)
Cấu trúc máy tính:– Máy tính đặc chủng của nhà sx -> DCS truyền thống– PLC -> PLC-based DCS– PC/IPC -> PC-based DCS
Các yêu cầu kỹ thuật chung:– Tính năng thời thực (năng lực tính toán, hệ điều hành thời gian
thực)– Độ tin cậy và tính sẵn sàng cao (khả năng kiểm tra và sửa lỗi, cơ
chế dự phòng nóng)– Lập trình thuận tiện với các ngôn ngữ chuẩn, thông dụng– Thư viện khối chức năng mạnh cho phép sử dụng/cài đặt các
thuật toán cao cấp– Khả năng điều khiển lai (liên tục, trình tự và logic)
18/10/084-6
Trạm điều khiển cục bộ (3)Trạm điều khiển cục bộ (3)
DCS truyền thống:– AdvantOCS (ABB): Advant Controller, hệ điều hành riêng– Freelance 2000 (ABB): D-PS hoặc D-FC, hệ điều hành pSOS– Symphonie (ABB): Melody, hệ điều hành pSOS– DeltaV (Fisher-Rosermount): Controller M3/M5/MD, hệ điều hành
TSOS– I/A Series (Foxboro): CP60, hệ điều hành VRTX– PlantScape (Honeywell): PlantScape Controller, hệ điều hành
riêng– Centum CS1000/CS3000 (Yokogawa): PFCx-E, AFS10x/AFS20x, hệ
điều hành ORKID PLC-based DCS:
– PCS7 (Siemens): AS414/416/418 (S7-400), hệ điều hành riêng PC-based DCS:
18/10/084-7
Trạm vận hành (Operator Station)Trạm vận hành (Operator Station)
Cấu hình:– Máy tính cá nhân (WinNT/2000/XP) hoặc máy tính trạm
(UNIX,LINUX) Các chức năng tiêu biểu:
– Hiển thị các hình ảnh chuẩn (hình ảnh tổng quan, hình ảnh nhóm, hình ảnh từng mạch vòng, hình ảnh điều khiển trình tự, các đồ thị thời gian thực và đồ thị quá khứ)
– Hiển thị các hình ảnh đồ họa tự do (lưu đồ công nghệ, các phím điều khiển)
– Hỗ trợ vận hành hệ thống qua các công cụ thao tác tiêu biểu, các hệ thống hướng dẫn chỉ đạo và hướng dẫn trợ giúp
– Tạo và quản lý các công thức điều khiển (cho điều khiển mẻ)– Xử lý các sự kiện, sự cố– Xử lý, lưu trữ và quản lý dữ liệu– Chẩn đoán hệ thống, hỗ trợ người vận hành và bảo trì hệ thống– Hỗ trợ lập báo cáo tự động
18/10/084-8
Cấu trúc bố trí các trạm vận hànhCấu trúc bố trí các trạm vận hành
Control Station 1
OSOS OS
SYSTEM BUS
Control Station 2
Control Station n
Cấu trúc phẳng
Cấu trúc phân cấp
OSOS OS
TERMINAL BUS
Control Station 1
Control Station 2
Control Station n
SYSTEM BUS
DATA SERVER
18/10/084-9
Trạm kỹ thuật (Engineering Station)Trạm kỹ thuật (Engineering Station)
Cấu hình:– Máy tính cá nhân (WinNT/2000/XP) hoặc máy tính trạm
(UNIX,LINUX)– Thường có thể sử dụng là trạm vận hành– Có cơ chế khóa kiểm soát quyền sử dụng
Các chức năng tiêu biểu:– Đặt cấu hình hệ thống, lưu trữ và quản lý dữ liệu cấu hình hệ
thống– Tham số hóa, đưa các thiết bị trường vào vận hành– Lập trình điều khiển (LD, FBD/CFC, SFC, C/C++/BASIC,...)– Thử nghiệm và gỡ rối chương trình– Tạo giao diện người-máy và các chức năng điều khiển giám sát
khác– Quan sát và chẩn đoán lỗi hệ thống
18/10/084-10
Bus hệ thốngBus hệ thống
Chức năng:– Nối mạng các trạm điều khiển với các trạm vận hành/trạm kỹ
thuật– Nối mạng các trạm điều khiển với nhau (bus điều khiển)
Đặc điểm kỹ thuật:– Mạng tốc độ cao (10-100MBit/s)– Yêu cầu tính năng thời gian thực, đặc biệt với bus điều khiển– Độ tin cậy cao, thường có dự phòng 1-1
Các loại mạng công nghiệp thường được sử dụng:– Ethernet và Industrial Ethernet (sử dụng Switches/Hub)– Profibus-FMS– ControlNet– Data Highway– Mạng đặc chủng của riêng hãng sản xuất
18/10/084-11
Bus trường Bus trường
Chức năng:– Ghép nối trạm điều khiển với các trạm vào/ra phân tán– Ghép nối trạm điều khiển trực tiếp với các thiết bị trường thông
minh Đặc điểm kỹ thuật:
– Mạng tốc độ thấp hoặc vừa phải (< 10Mbit/s)– Yêu cầu tính năng thời gian thực cao– Độ tin cậy cao, đặc biệt trong môi trường dễ cháy nổ
Các loại bus thường được sử dụng:– Profibus-DP, Profibus-PA– Foundation Fieldbus H1– Controlnet– DeviceNet– Mạng đặc chủng của riêng hãng sản xuất, sử dụng RS-485
18/10/084-12
Cấu hình một hệ DCS hiện đại Cấu hình một hệ DCS hiện đại
Phân đoạn 1 Phân đoạn 2 Phân đoạn n
Control Station 1
I/O
S A
Controller
S A
Controller
S A
S
A
FIELDBUS
I/O
S A
I/O
S A
Controller
S A
Motor Control Center
I/O
S A
OS ES
LAB Server
OS SS
SYSTEM BUS
Control Station 2 Control Station n