23/10/2020 - phs · 2020. 10. 23. · bản tin này được cung cấp bởi phòng phân tích...
TRANSCRIPT
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên
do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của
mình.
1
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
23/10/2020
Tổng quan thị trường
22/10/2020 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi %
Giá trị đóng cửa 949.90 1.16% 918.30 1.35% 140.86 0.63% Cuối tuần trước 943.30 0.70% 901.59 1.85% 139.82 0.74% Trung bình 20 ngày 928.30 2.33% 881.32 4.20% 137.41 2.51% Tổng KLGD (triệu cp) 365.12 -11.52% 158.59 -10.22% 44.64 -13.23% KLGD khớp lệnh 316.30 -15.05% 133.65 -12.19% 41.79 -15.68% Trung bình 20 ngày 394.58 -19.84% 140.29 -4.73% 57.25 -26.99% Tổng GTGD (tỷ đồng) 7,308.15 -12.95% 4,472.65 -8.37% 629.39 -11.06% GTGD khớp lệnh 6,409.99 -10.54% 3,962.15 -3.17% 592.05 -13.71% Trung bình 20 ngày 7,038.97 -8.94% 3,734.95 6.08% 770.69 -23.18%
Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
Số mã tăng 250 52% 24 80% 72 20% Số mã giảm 152 32% 5 17% 66 19% Số mã đứng giá 75 16% 1 3% 216 61%
Thị trường có phiên tăng điểm tích cực với điểm nhấn là thông
tin tỷ trọng của Việt Nam trong rổ thị trường cận biên của
MSCI được tăng lên mức khoảng 29% và bỏ xa các thị trường
xếp sau. Ngay khi thông tin được công bố, dòng tiền nhanh
chóng nhập cuộc, đặc biệt là nhóm cổ phiếu bluechips đã kéo
chỉ số đóng cửa lên mức cao nhất phiên. Tuy nhiên, giao dịch
của khối ngoại vẫn đang không ủng hộ xu hướng đi lên của
thị trường khi bán ròng trên cả 2 sàn trong phiên hôm nay với
áp lực bán gia tăng đáng kể.
Chốt phiên, VN-Index tăng hơn 10 điểm và đóng cửa tại mức
949.90 điểm (+1.16%). Đây cũng là mức tăng nhiều nhất của
chỉ số này kể từ đầu tháng 9. Thanh khoản giảm nhẹ với
KLGD khớp lệnh đạt 316.3 triệu cổ phiếu (-15.1%), tương
đương 6,410 tỷ đồng giá trị (-10.5%). Độ rộng thị trường
nghiêng hoàn toàn về bên mua với 250 mã tăng so với chỉ
152 mã giảm.
Đa số các cổ phiếu vốn hóa lớn trên sàn HoSE đều đóng cửa
trong sắc xanh khá tích cực. Trong đó, Vingroup-VIC (+2.9%),
Vinhomes-VHM (+1.4%), Vietinbank-CTG (+3.1%) và PV
Gas-GAS (+1.9%) đóng góp nhiều nhất cho đà tăng của chỉ
số. Với các cổ phiếu midcap và penny, sắc xanh cũng lan tỏa
đến nhiều nhóm ngành nhưng diễn biến không quá ấn tượng
như nhóm Bluechips. Ở chiều ngược lại, những cổ phiếu chịu
áp lực điều chỉnh là Sabeco-SAB (-0.4%), Thủy sản Vĩnh
Hoàn-VHC (-3.8%), Vinacafé Biên Hòa-VCF (-3.7%).
710
760
810
860
910
960
-
200
400
600
800
1,000
1,200
23/07 04/08 14/08 26/08 08/09 18/09 30/09 12/10 22/10
Kh?i lu?ngIndexHOSE
85
105
125
145
-
50
100
150
200
23/07 04/08 14/08 26/08 08/09 18/09 30/09 12/10 22/10
Kh?i lu?ngIndexHNX
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên
do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của
mình.
2
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
23/10/2020
Giao dịch thỏa thuận
Mã CK
Khối lương GTGD
('000 cp) (tỷ đồng)
HOSE
EIB 16,416.2 285.84
DXG 6,561.6 79.40
HDB 2,249.0 56.57
VPB 1,700.0 42.50
SHI 4,215.9 38.15
TPB 1,352.0 33.94
SBT 1,927.0 29.35
CTG 710.0 21.34
NVL 340.0 20.70
DBD 400.0 18.44
HNX
DNP 855.7 14.20
CEO 872.0 5.84
VC3 315.7 5.21
GKM 210.8 3.48
CVN 185.0 3.33
SRA 135.0 2.16
TNG 183.0 2.14
NVB 53.4 0.53
BVS 37.2 0.44
Khối ngoại đẩy mạnh bán ròng trên sàn HoSE, đạt giá trị
614.8 tỷ đồng (+70.2%). Lực bán tập trung ở các cổ phiếu
như Masan-MSN (-209.7 tỷ), Vinamilk-VNM (-119.7 tỷ) và
Vietinbank-CTG (-58.5 tỷ). Trong khi đó, khối nay mua ròng
với giá trị khá khiêm tốn một số cổ phiếu như Đạm Cà Mau-
DCM (+6.8 tỷ), Thủy sản Vĩnh Hoàn-VHC (+5.6 tỷ), Tập đoàn
Cao su Việt Nam-GVR (+4.7 tỷ).
Trên sàn Hà Nội, HNX-Index đóng cửa tăng điểm tại mức
140.86 điểm (+0.63%). KLGD khớp lệnh đạt 41.8 triệu cổ
phiếu (-15.7%), tương đương 592.0 tỷ đồng giá trị (-13.7%).
Dẫn đầu đà tăng trên sàn HNX là các trụ cột như Ngân hàng
Á Châu-ACB (+1.6%), Vinaconex-VCG (+3.1%) và Vicostone-
VCS (+0.7%). Ở chiều ngược lại, Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội-
SHB (-0.6%), Thaiholdings-THD (-1.2%), Ngân hàng Quốc
Dân-NVB (-1.1%) gây áp lực chính cho chỉ số.
Về giao dịch của khối ngoại, khối này đảo chiều bán ròng trên
sàn HNX, đạt giá trị 4.7 tỷ đồng, chấm dứt chuỗi 9 phiên mua
ròng liên tiếp trước đó. Với Vicostone-VCS (-3.7 tỷ), Dầu khí
PTSC-PVS (-2.5 tỷ), Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội-SHB (-2.5
tỷ) là những cổ phiếu bị bán ròng nhiều nhất. Trái lại, những
cổ phiếu được khối này mua ròng là Chứng khoán Sài Gòn
Hà Nội -SHS (+6.5 tỷ), Hạ tầng Vĩnh Phúc-IDV (+1.1 tỷ),
Sonadezi Long Bình-SZB (+0.5 tỷ).
Theo quan điểm kỹ thuật, VN Index có phiên tăng điểm trở lại.
Khối lượng giao dịch suy giảm và ở dưới mức bình quân 10
và 20 phiên, hàm ý áp lực bán không quá mạnh. Không những
vậy, chỉ số có phiên bật tăng đóng cửa trên MA5, cùng với
chùm MA5, 10, 20 ở trạng thái phân kỳ dương tích cực, cho
thấy chỉ số vẫn giữ được xu hướng phục hồi. Thêm vào đó,
RSI và MACD hướng lên cho thấy đà phục hồi đang mạnh trở
lại, cho thấy chỉ số có cơ hội tiến lên thử thách ngưỡng kháng
cự 983 điểm (Fib 161.8). Đối với sàn Hà Nội, HNX Index có
diễn biến tương tự. Chỉ số có phiên tăng điểm trở lại và duy
trì đóng cửa trên MA20, cho thấy xu hướng phục hồi đang
tiếp diễn, cho thấy chỉ số có cơ hội hướng lên thử thách
ngưỡng kháng cự tâm lý 150 điểm. Nhìn chung, xu hướng
phục hồi của thị trường vẫn đang tiếp diễn. Do đó, chúng tôi
duy trì khuyến nghị nhà đầu tư nên tận dụng các phiên điều
chỉnh rung lắc để tái cơ cấu lại danh mục vào các cổ phiếu có
nền tảng cơ bản tốt và có tính dẫn dắt thị trường.
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên
do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của
mình.
3
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
23/10/2020
Thống kê top 5 cổ phiếu giao dịch khớp lệnh
HOSE HNX
Top 5 tăng giá Top 5 tăng giá
Mã CK Giá đóng
cửa (‘000) KLGD (‘000
CP) Thay đổi
(%)
Mã CK
Giá đóng cửa (‘000)
KLGD (‘000 CP)
Thay đổi (%)
PNC 9.5 0.8 7.0% ACM 0.8 405.8 14.3%
SJS 24.6 230.0 7.0% PGT 3.3 3.7 10.0%
HAS 7.7 6.3 7.0% SGH 37.6 0.1 9.9%
TTE 11.6 0.1 6.9% TMX 14.5 0.1 9.9%
VAF 9.1 0.2 6.9% BKC 5.6 0.1 9.8%
Top 5 giảm giá Top 5 giảm giá
Mã CK Giá đóng
cửa (‘000) KLGD (‘000
CP) Thay đổi
(%)
Mã CK
Giá đóng cửa (‘000)
KLGD (‘000 CP)
Thay đổi (%)
TNC 27.3 0.0 -7.0% SGD 9.2 4.9 -8.9%
TCR 3.5 0.0 -6.9% WSS 2.1 48.7 -8.7%
DC4 14.0 31.2 -6.7% AME 6.3 0.2 -8.7%
DAT 33.5 0.6 -6.4% VTC 7.6 1.4 -8.4%
PIT 4.4 0.0 -6.4% PVL 1.1 4.4 -8.3%
Top 5 giá trị Top 5 giá trị
Mã CK Giá đóng
cửa (‘000) Giá trị (tỷ
đồng) Thay đổi
(%)
Mã CK
Giá đóng cửa (‘000)
Giá trị (tỷ đồng)
Thay đổi (%)
TCB 24.0 578.9 0.8% ACB 25.6 240.8 1.6%
MSN 85.0 433.6 1.6% SHS 13.5 44.7 0.8%
HPG 29.6 382.7 1.7% PVS 14.0 38.6 0.7%
CTG 32.0 272.3 3.1% SHB 15.7 27.4 -0.6%
STB 14.6 261.4 1.4% NVB 9.0 26.8 -1.1%
Top 5 khối lương Top 5 khối lương
Mã CK Giá đóng
cửa (‘000) KLGD (‘000
CP) Thay đổi
(%)
Mã CK
Giá đóng cửa (‘000)
KLGD (‘000 CP)
Thay đổi (%)
TCB 24.0 24,408.7 0.8% ACB 25.6 9,447.3 1.6%
STB 14.6 18,152.4 1.4% SHS 13.5 3,344.7 0.8%
HPG 29.6 13,072.0 1.7% NVB 9.0 2,958.5 -1.1%
ITA 5.1 9,114.5 1.6% PVS 14.0 2,792.7 0.7%
CTG 32.0 8,715.9 3.1% MBG 5.6 2,699.2 3.7%
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên
do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của
mình.
4
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
23/10/2020
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Sàn GD GT Mua % Thị trường GT Bán % Thị trường Mua-Bán
HOSE 547.2 7.5% 1,162.0 15.9% -614.8
HNX 14.8 2.3% 19.5 3.1% -4.7
Tổng số 561.9 1,181.5 -619.6
HOSE HNX
Top 5 mua nhiều nhất Top 5 mua nhiều nhất
Mã CK Giá đóng
cửa (‘000) Giá trị (tỷ
đồng) Thay đổi
(%) Mã CK
Giá đóng cửa (‘000)
Giá trị (tỷ đồng)
Thay đổi (%)
EIB 17.5 98.1 1.5% SHS 13.5 9.4 0.8%
DXG 12.2 80.7 3.4% BAX 62.0 1.6 -1.9%
HPG 29.6 66.0 1.7% IDV 57.4 1.1 2.9%
HDB 25.3 57.9 -0.2% SZB 29.8 0.5 0.0%
VRE 28.1 33.9 0.7% BVS 10.6 0.3 -2.8%
Top 5 bán nhiều nhất Top 5 bán nhiều nhất
Mã CK Giá đóng
cửa (‘000) Giá trị (tỷ
đồng) Thay đổi
(%) Mã CK
Giá đóng cửa (‘000)
Giá trị (tỷ đồng)
Thay đổi (%)
MSN 85.0 209.9 1.6% VCS 75.7 3.9 0.7%
VNM 106.7 143.2 0.3% SHS 13.5 2.9 0.8%
EIB 17.5 94.3 1.5% SHB 15.7 2.6 -0.6%
DXG 12.2 78.6 3.4% PVS 14.0 2.6 0.7%
HDB 25.3 77.1 -0.2% VCG 43.9 1.8 3.1%
Top 5 mua ròng Top 5 mua ròng
Mã CK Giá đóng
cửa (‘000) Giá trị (tỷ
đồng) Thay đổi
(%) Mã CK
Giá đóng cửa (‘000)
Giá trị (tỷ đồng)
Thay đổi (%)
DCM 12.6 6.8 1.6% SHS 13.5 6.5 0.8%
VHC 40.3 5.6 -3.8% IDV 57.4 1.1 2.9%
GVR 14.3 4.7 0.7% SZB 29.8 0.5 0.0%
EIB 17.5 3.8 1.5% WCS 200.0 0.2 0.5%
MBB 18.8 3.5 1.4% SD9 6.9 0.2 -1.4%
-1,0000
1,0002,0003,0004,0005,0006,0007,000
6/10 8/10 12/10 14/10 16/10 20/10 22/10
GT mua GT bán GT ròng
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên
do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của
mình.
5
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
23/10/2020
Tin trong nước
MSCI đề xuất giảm dần tỷ trọng của Kuwait trong 1 năm, thay vì loại luôn từ tháng 11
Theo thông báo của tổ chức xây dựng chỉ số MSCI vào tháng 8, Kuwait sẽ được nâng hạng từ thị trường cận biên (MSCI Frontier Markets Index) lên thị trường mới nổi (MSCI Emerging Market Index) vào kỳ đánh giá vào tháng 11. Việc này sẽ được thực hiện một lần, nghĩa là toàn bộ cổ phiếu Kuwait sẽ bị loại khỏi MSCI Frontier Markets 100.
Tuy nhiên, MSCI vừa đề xuất giảm tỷ trọng mỗi quý 1 lần trong 1 năm, bắt đầu từ tháng 11/2020. Như vậy, thay vì giảm tỷ trọng Kuwait về 0% và nâng tỷ trọng các nước còn lại trong rổ MSCI Frontier Markets 100 ngay trong tháng 11 thì việc này sẽ mất nhiều thời gian hơn dự kiến ban đầu.
Theo tham khảo, việc này được cho là do tỷ trọng của Kuwait trong MSCI Frontier Markets 100 là lớn nhất (25,39%) và để giảm những lo ngại cho các quỹ về việc hoàn thành phân phối tỷ trọng đầu tư tại các thị trường trong thời gian ngắn.
Đồng thời, MSCI sẽ tiếp tục theo dõi việc tuân thủ quy tắc của chỉ số MSCI Frontier Markets 100 với Bangladesh, Lebanon và Nigeria nên tỷ trọng các cổ phiếu sẽ không thay đổi khi Kuwait được thăng hạng. Việc này sẽ mang lại lợi ích cho các thị trường còn lại.
MSCI sẽ lấy ý kiến của các tổ chức tham gia thị trường đến ngày 30/10 và kết quả cuối cùng sẽ được công bố trước ngày 9/11. Dù như thế nào thì MSCI khẳng định Kuwait vẫn lên MSCI Emerging Market Index từ 1/12.
Theo tính toán của MSCI, tỷ trọng của Việt Nam sẽ đứng đầu với 15,76% sau giai đoạn 1 và được nâng lên thành 28,76% sau khi hoàn tất giảm tỷ trọng của Kuwait về 0%. Tỷ trọng hiện tại của Việt Nam là 12,53%.
Cũng theo tính toán của MSCI, tỷ trọng của VNM trong chỉ số MSCI Frontier Markets 100 sẽ lớn nhất trong số các cổ phiếu Việt Nam với 4,51%. Tiếp đến là VIC và VHM với 4,42% và 4%. Tỷ trọng của HPG và VCB lần lượt là 2,6% và 2,03%.
Điểm tích cực là tỷ trọng Việt Nam cao hơn nhiều so với các dự báo trước đây. Tuy nhiên, do quá trình nâng hạng được chia nhỏ nên thay đổi trong mỗi kỳ sẽ không quá lớn.
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên
do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của
mình.
6
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
23/10/2020
Tin doanh nghiệp niêm yết
VIB dừng giao dịch trên UPCoM sau 29/10
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) thông báo hủy đăng ký giao dịch đối với gần 924 triệu cổ phiếu của VIB vào 30/10. Ngày giao dịch cuối cùng tại UPCoM là 29/10.
Việc hủy đăng ký giao dịch nhằm thực hiện lộ trình niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán (HoSE) sau khi được chấp thuận. Kết phiên 22/10, thị giá VIB là 33.200 đồng/cp, tăng 91% từ đầu tháng 7.
Lũy kế 9 tháng, VIB lãi trước thuế 4.025 tỷ đồng, tăng 38%. Tới 30/9, tổng tài sản đạt trên 213.000 tỷ đồng, dư nợ tín dụng 151.000 tỷ đồng, tăng 14% so với đầu năm, cao gần gấp 3 lần so với trung bình ngành.
Tỷ lệ nợ xấu dưới 2%. Tỷ lệ an toàn vốn Basel II trên 9,5%, cao hơn so với mức tối thiểu 8% do NHNN quy định. Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi là 77% so với mức trần 85% và tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn ở mức 32% so với trần 40%.
Mỹ kết luận Minh Phú sai phạm liên quan xuất khẩu tôm nguồn gốc Ấn Độ
Trong thông báo phát ngày 13/10, Cơ quan Hải quan và Biên phòng Mỹ (CBP) vừa kết luận có đủ bằng chứng cho thấy MSeafood Corporation (MSeafood) vi phạm luật thương mại của Mỹ khi sử dụng tôm nước ấm đông lạnh nhập khẩu từ Ấn Độ để tránh thuế chống bán phá giá của Mỹ. MSeafood là một chi nhánh của Tập đoàn Thủy sản Minh Phú (UPCoM: MPC).
Lơi nhuận FPT tăng hơn 1% trong quý III
FPT công bố doanh thu 9 tháng đầu năm đạt 21.164 tỷ đồng, tăng 8% so với cùng kỳ và lợi nhuận trước thuế đạt 3.814 tỷ đồng, tăng 9% so với cùng kỳ. Lơi nhuận sau thuế thuộc về cổ đông công ty mẹ tăng trưởng 7%. Thu nhập trên mỗi cổ phần đạt 3.264 đồng, tăng 7% so với cùng kỳ.
Trước đó trong nửa đầu năm 2020, công ty có lợi nhuận trước thuế gần 2.428 tỷ đồng. Như vậy lợi nhuận quý III đạt khoảng 1.386 tỷ đồng, tăng gần 1,3% so với cùng kỳ năm 2019, nhưng vẫn đạt chuỗi 3 quý tăng trưởng liên tiếp.
ACB lãi đột biến từ chứng khoán, lợi nhuận trước thuế 9 tháng đạt hơn 6.400 tỷ đồng
Quý 3/2020, tổng thu nhập hoạt động của ngân hàng đạt 4.485 tỷ đồng, tăng 16,5% so với đầu năm. Trong đó, thu nhập lãi thuần tăng 20,2% đạt 3.635 tỷ đồng. Các mảng khác như kinh doanh ngoại hối, mua bán chứng khoán đầu tư cũng có kết quả khả quan, tăng trưởng cao. Trong khi đó, lãi từ hoạt động dịch vụ sụt giảm 5,3% xuống 491 tỷ đồng, hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh giảm 66,5% xuống 17 tỷ đồng.
Chi phí hoạt động trong quý 3/2020 của ACB chỉ ở mức 1.732 tỷ đồng, giảm 6% so với cùng kỳ năm 2019. ACB đã trích 162 tỷ đồng cho chi phí dự phòng trong quý 3/2020, tăng 143% so với cùng kỳ. Theo đó, lợi nhuận trước thuế quý 3 của ngân hàng đạt 2.591 tỷ đồng, tăng 33,7% so với cùng kỳ.
Lũy kế 9 tháng đầu năm, lợi nhuận trước thuế của ACB đạt 6.411 tỷ đồng, tăng 15,3%, bất chấp ngân hàng đã tăng mạnh chi phí dự phòng lên hơn 4 lần so với cùng kỳ. Chi phí dự phòng của ACB 9 tháng ở mức 694 tỷ đồng, chỉ chiếm 9,8% so với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh do ngân hàng có nợ xấu thuộc nhóm thấp nhất hệ thống.
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi
nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.
7
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
23/10/2020
Cổ phiếu khuyến nghị trong ngày
STT Mã CK Khuyến
nghị
Ngày khuyến
nghị
Giá hiện tại
Giá thực hiện
LN/Lỗ hiện tại
Giá mục tiêu
LN dự kiến
Giá cắt lỗ
Lỗ dự kiến
Ghi chú
1 BID Mua 23/10/20 42.95 42.95 0.0% 49.9 16.2% 41.5 -3.4% Xu hướng phục hồi tiếp diễn
STT Mã CK Khuyến
nghị
Ngày khuyến
nghị
Giá hiện tại
Kháng cự Tín hiệu kỹ thuật
1 VHM Quan sát
mua 23/10/20 77.5 81 | 86 | 95
Phiên tăng tốt kéo MACD Histogram tăng trở lại > 0 + xác nhận nến Doji trước đó -> khả năng test đáy thành công và có nhịp tăng ngắn hạn, cần vượt 81 để tích cực hơn
2 VNM Quan sát
mua 23/10/20 106.7 119-120
Nến rút chân dài trong vùng hỗ trợ EMA + vol cao cho tín hiệu lực bắt đáy -> cần nến tăng đóng cửa > 108 sẽ cho tín hiệu quay lại xu hướng tăng
3 PVD Quan sát
mua 23/10/20 11.4 13.5
Tín hiệu tích cực quanh MA50 với nến nhỏ, vol cạn cho áp lực bán yếu -> khả năng sớm quay lại xu hướng tăng trên MA50
4 HSG Quan sát
mua 23/10/20 15.45 19-19.5
Hai nến điều chỉnh tích cực với vol thấp sau mẫu hình đảo chiều Bullish Engulfing -> khả năng sớm quay lại xu hướng tăng
5 BCC Quan sát
mua 23/10/20 7.1 7.7 | 8-8.3
Nhịp điều chỉnh về MA50 tích cực với vol cạn dần + có phiên tăng vol tăng nhẹ trên trung bình trở lại -> khả năng sớm quay lại xu hướng tăng
Danh mục cổ phiếu đã khuyến nghị
STT Mã CK Khuyến
nghị
Ngày khuyến
nghị
Giá hiện tại
Giá thực hiện
LN/Lỗ hiện tại
Giá mục tiêu
LN dự kiến
Giá cắt lỗ
Lỗ dự kiến
Ghi chú
1 HPG Mua 28/09/20 29.6 25.75 15.0% 30 16.5% 25 -3%
2 FPT Nắm giữ 09/10/20 54 51.1 5.7% 56 9.6% 50 -2%
3 BVH Nắm giữ 12/10/20 54.3 49 10.8% 58.8 20% 47.2 -4% Điều chỉnh giá do trả cổ tức 8% bằng
tiền
4 TCM Mua 15/10/20 25.15 23.9 5.2% 27.5 15% 23.2 -3%
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi
nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.
8
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
23/10/2020
5 TCB Mua 20/10/20 23.95 23 4.1% 25.4 10% 22.3 -3%
6 VRE Mua 22/10/20 28.1 27.9 0.7% 32 15% 27.35 -2%
Danh mục chứng quyền có đảm bảo
Mã chứng quyền
Thống kê giao dịch chứng quyền ngày 22/10/2020 Thông tin chứng quyền
Giá phát hành (VND)
Giá đóng cửa
(VND)
Tăng/giảm trong ngày
(%)
Tăng/giảm so với giá phát hành
(%)
KL chứng quyền khớp lệnh
Số ngày tới hạn
Giá CKCS (VND)
Giá chứng quyền mua lý thuyết (VND)
Chênh lệch so với giá đóng cửa
CTCKPH CKCS
Giá thực hiện
quyền (VND)
Tỷ lệ chuyển đổi n:1
Ngày đáo hạn
CCTD2001 1,540 980 -6.7﹪ -36% 423 55 57,800 0 (980) KIS CTD 77,830 9.6 16/12/2020
CFPT2003 7,300 14,200 5.3﹪ 95% 1,628 18 54,000 15,340 1,140 SSI FPT 41,790 0.8 09/11/2020
CFPT2006 1,500 2,580 11.7﹪ 72% 1,093 7 54,000 2,516 (64) HCM FPT 43,460 4.2 29/10/2020
CFPT2008 1,500 1,850 8.8﹪ 23% 49,465 84 54,000 1,501 HCM FPT 46,990 4.9 14/01/2021
CFPT2009 2,480 2,890 7.0﹪ 17% 49,589 57 54,000 2,474 (416) MBS FPT 46,800 3.0 18/12/2020
CHPG2008 4,100 8,520 7.6﹪ 108% 8,258 39 29,600 8,455 (65) SSI HPG 22,910 0.8 30/11/2020
CHPG2009 1,600 6,730 2.3﹪ 321% 921 7 29,600 7,000 270 HCM HPG 18,410 1.6 29/10/2020
CHPG2012 6,100 10,450 6.3﹪ 71% 11,080 88 29,600 10,097 (353) SSI HPG 21,680 0.8 18/01/2021
CHPG2013 6,900 11,870 -2.2﹪ 72% 1,900 40 29,600 12,544 674 SSI HPG 19,630 0.8 01/12/2020
CHPG2014 7,200 11,390 0.9﹪ 58% 1,993 179 29,600 10,356 (1,034) SSI HPG 21,680 0.8 19/04/2021
CHPG2015 6,700 10,570 2.6﹪ 58% 3,714 130 29,600 10,196 (374) SSI HPG 21,680 0.8 01/03/2021
CHPG2016 2,200 4,700 5.4﹪ 114% 24,025 84 29,600 4,535 (165) HCM HPG 22,500 1.6 14/01/2021
CHPG2019 1,630 3,040 6.3﹪ 87% 64,942 57 29,600 2,807 (233) MBS HPG 24,100 2.0 18/12/2020
CMBB2003 2,000 3,460 -1.4﹪ 73% 6,912 18 18,800 3,526 66 SSI MBB 15,650 0.9 09/11/2020
CMBB2005 2,000 1,250 -3.9﹪ -38% 863 4 18,800 1,573 323 VCI MBB 17,390 0.9 26/10/2020
CMBB2006 1,100 2,390 -5.9﹪ 117% 2,000 7 18,800 2,623 233 HCM MBB 14,350 1.7 29/10/2020
CMBB2007 1,400 3,090 25.6﹪ 121% 91,091 84 18,800 2,425 HCM MBB 14,780 1.7 14/01/2021
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi
nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.
9
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
23/10/2020
CMSN2001 2,300 4,000 10.2﹪ 74% 3,034 55 85,000 3,902 (98) KIS MSN 65,790 5.0 16/12/2020
CMSN2005 2,100 4,910 -0.2﹪ 134% 756 7 85,000 5,007 97 HCM MSN 60,000 5.0 29/10/2020
CMSN2006 1,900 5,880 0﹪ 209% 5,319 84 85,000 5,878 HCM MSN 56,000 5.0 14/01/2021
CMSN2008 1,530 6,500 3.2﹪ 325% 2,747 46 85,000 6,440 (60) MBS MSN 53,000 5.0 07/12/2020
CMWG2006 2,000 60 -45.5﹪ -97% 16,624 4 108,500 40 (20) VCI MWG 108,480 4.9 26/10/2020
CMWG2007 12,900 23,500 11.2﹪ 82% 1,551 39 108,500 22,977 (523) SSI MWG 85,800 1.0 30/11/2020
CMWG2008 1,300 2,400 0.8﹪ 85% 1,692 5 108,500 2,496 96 HCM MWG 83,820 9.9 27/10/2020
CMWG2010 1,400 3,000 9.1﹪ 114% 20,240 84 108,500 2,849 HCM MWG 80,860 9.9 14/01/2021
CMWG2011 2,980 4,850 -3.0﹪ 63% 6,301 57 108,500 4,715 (135) MBS MWG 85,800 4.9 18/12/2020
CMWG2012 4,390 6,400 3.4﹪ 46% 3,599 109 108,500 6,188 (212) SSI MWG 78,890 4.9 08/02/2021
CNVL2001 2,300 2,000 0﹪ -13% 243 55 62,500 7 (1,993) KIS NVL 65,890 4.0 16/12/2020
CNVL2002 2,000 2,110 0﹪ 5% 251 139 62,500 762 (1,348) KIS NVL 59,890 5.0 10/03/2021
CPNJ2003 2,000 50 -28.6﹪ -98% 784 4 68,200 (0) (50) VCI PNJ 75,000 5.0 26/10/2020
CPNJ2005 1,000 800 9.6﹪ -20% 17,031 7 68,200 823 23 HCM PNJ 60,000 10.0 29/10/2020
CPNJ2006 1,000 1,290 9.3﹪ 29% 25,719 84 68,200 965 HCM PNJ 59,000 10.0 14/01/2021
CPNJ2007 1,670 3,180 -0.6﹪ 90% 2,036 29 68,200 3,065 (115) MBS PNJ 53,000 5.0 20/11/2020
CPNJ2008 3,030 4,030 5.8﹪ 33% 9,983 109 68,200 3,730 (300) SSI PNJ 50,000 5.0 08/02/2021
CREE2003 1,000 2,400 -2.4﹪ 140% 1,647 7 41,850 2,373 (27) HCM REE 30,000 5.0 29/10/2020
CREE2005 1,300 2,620 4.0﹪ 102% 5,342 84 41,850 2,394 HCM REE 32,500 4.0 14/01/2021
CROS2002 1,000 150 0﹪ -85% 20,694 55 2,250 (0) (150) KIS ROS 7,230 1.0 16/12/2020
CSBT2001 2,900 590 0﹪ -80% 367 55 15,900 0 (590) KIS SBT 21,110 1.0 16/12/2020
CSTB2002 1,700 3,000 1.4﹪ 76% 3,273 55 14,600 2,764 (236) KIS STB 11,890 1.0 16/12/2020
CSTB2004 1,400 3,730 5.4﹪ 166% 22,493 39 14,600 3,636 (94) SSI STB 11,000 1.0 30/11/2020
CSTB2005 1,080 1,430 2.9﹪ 32% 16,684 12 14,600 1,401 (29) KIS STB 11,810 2.0 03/11/2020
CSTB2006 1,500 1,620 1.9﹪ 8% 10,302 165 14,600 1,062 (558) KIS STB 12,890 2.0 05/04/2021
CSTB2008 1,500 4,450 3.5﹪ 197% 3,269 29 14,600 4,425 (25) MBS STB 10,200 1.0 20/11/2020
CSTB2009 1,650 3,950 4.0﹪ 139% 12,192 57 14,600 3,751 (199) MBS STB 10,900 1.0 18/12/2020
CTCB2003 2,000 140 55.6﹪ -93% 12,370 4 23,950 (0) (140) VCI TCB 25,000 1.0 26/10/2020
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi
nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.
10
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
23/10/2020
CTCB2005 3,000 2,640 6.9﹪ -12% 14,646 39 23,950 2,023 (617) SSI TCB 22,000 1.0 30/11/2020
CTCB2006 1,200 2,990 4.6﹪ 149% 12,346 7 23,950 2,980 (10) HCM TCB 18,000 2.0 29/10/2020
CTCB2007 1,700 2,600 4.0﹪ 53% 41,995 84 23,950 2,046 HCM TCB 20,000 2.0 14/01/2021
CTCB2008 1,720 2,450 6.5﹪ 42% 34,646 57 23,950 2,022 (428) MBS TCB 20,000 2.0 18/12/2020
CVHM2001 3,100 760 0﹪ -75% 101 55 77,500 0 (760) KIS VHM 94,570 5.0 16/12/2020
CVHM2002 11,500 4,650 3.3﹪ -60% 3,099 39 77,500 1,513 (3,137) SSI VHM 77,000 1.0 30/11/2020
CVHM2003 1,000 770 10.0﹪ -23% 50,203 7 77,500 754 (16) HCM VHM 70,000 10.0 29/10/2020
CVHM2005 1,400 820 1.2﹪ -41% 9,751 84 77,500 195 HCM VHM 79,000 10.0 14/01/2021
CVHM2007 2,900 1,850 6.3﹪ -36% 14,810 109 77,500 976 (874) SSI VHM 75,000 5.0 08/02/2021
CVJC2001 2,400 190 18.8﹪ -92% 1,001 55 105,000 (0) (190) KIS VJC 173,140 10.0 16/12/2020
CVJC2002 1,900 50 66.7﹪ -97% 8,607 7 105,000 (0) (50) HCM VJC 116,000 10.0 29/10/2020
CVJC2005 2,000 1,360 2.3﹪ -32% 3,409 109 105,000 692 (668) SSI VJC 100,000 10.0 08/02/2021
CVNM2004 17,500 16,120 -2.2﹪ -8% 2,138 39 106,700 14,324 (1,796) SSI VNM 95,550 0.8 30/11/2020
CVNM2005 1,500 3,200 11.5﹪ 113% 2,789 7 106,700 2,883 (317) HCM VNM 83,400 8.1 29/10/2020
CVNM2007 2,400 1,300 -9.1﹪ -46% 1,222 139 106,700 349 (951) KIS VNM 112,460 8.1 10/03/2021
CVNM2008 1,800 2,120 -2.3﹪ 18% 7,695 84 106,700 1,692 HCM VNM 93,520 8.2 14/01/2021
CVNM2009 1,810 2,800 5.3﹪ 55% 51,590 46 106,700 2,348 (452) MBS VNM 87,780 8.2 07/12/2020
CVNM2010 2,680 3,490 34.2﹪ 30% 9,425 109 106,700 2,114 (1,376) SSI VNM 90,240 8.2 08/02/2021
CVPB2006 3,400 2,240 12.0﹪ -34% 25,889 39 25,600 1,697 (543) SSI VPB 24,000 1.0 30/11/2020
CVPB2007 1,700 1,580 12.1﹪ -7% 16,671 7 25,600 1,557 (23) HCM VPB 22,500 2.0 29/10/2020
CVPB2008 1,800 2,330 7.4﹪ 29% 78,239 84 25,600 1,891 HCM VPB 22,000 2.0 14/01/2021
CVPB2009 1,630 2,970 4.2﹪ 82% 17,622 29 25,600 2,724 (246) MBS VPB 20,200 2.0 20/11/2020
CVRE2003 3,000 180 -5.3﹪ -94% 5,734 55 28,100 0 (180) KIS VRE 38,000 2.0 16/12/2020
CVRE2005 4,000 1,650 1.9﹪ -59% 14,912 39 28,100 548 (1,102) SSI VRE 28,000 1.0 30/11/2020
CVRE2006 1,100 1,240 1.6﹪ 13% 2,006 7 28,100 1,278 38 HCM VRE 23,000 4.0 29/10/2020
CVRE2007 1,520 470 0﹪ -69% 7,192 165 28,100 100 (370) KIS VRE 33,330 5.0 05/04/2021
CVRE2008 1,200 1,200 3.5﹪ 0% 12,724 84 28,100 620 HCM VRE 26,000 4.0 14/01/2021
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi
nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.
11
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
23/10/2020
Cập nhật danh mục cổ phiếu phân tích
Mã CK Sàn Thị giá Giá mục
tiêu* Ngày ra báo
cáo Lơi nhuận 2020E (tỷ)
EPS 2020E
BV 2020E ROE
2020E ROA
2020E PE 2020E PB 2020E
Cổ tức dự kiến**
TNG (New) HNX 12,800 15,000 21/10/2020 236 2,902 16,623 18% 5.3% 5.2 0.9 16%
PVT (New) HOSE 13,700 15,700 16/10/2020 666 1,757 21,242 11% 5.9% 8.9 0.6 10%
TCM (New) HOSE 25,150 26,800 07/10/2020 203 3,279 25,319 13% 7.2% 8.2 1.1 -
HBC (New) HOSE 11,050 10,350 02/10/2020 145 675 17,865 4% 1.0% 15.3 0.6 0%
KBC (New) HOSE 14,750 17,700 02/10/2020 531 1,131 20,813 5% 3.3% 9.4 0.6 -
ANV HOSE 19,900 22,200 30/09/2020 249 1,952 19,165 10% 5.7% 11.4 1.2 10%
DXG HOSE 12,200 14,650 29/09/2020 612 1,345 16,715 7% 2.8% 4.8 0.9 -
ACV UPCOM 62,100 71,600 29/09/2020 2,208 1,008 14,342 6% 3.8% 71.5 5.0 5%
NLG HOSE 26,550 32,300 28/09/2020 870 3,555 23,659 14% 8.0% 7.9 1.0 5%
IMP HOSE 46,400 46,100 21/09/2020 174 2,711 27,620 10% 8.3% 17.0 1.7 20%
CTD
HOSE 57,800 90,400 16/09/2020 824 10,391 113,736 9% 5.0% 8.7 0.8 30%
DBD
HOSE 46,100 39,000 11/09/2020 143 2,733 18,708 15% 8.2% 14.1 2.1 15%
VCB
HOSE 86,600 78,000 07/09/2020 17,662 4,762 26,585 20% 1.5% 16.4 2.9 0%
AST
HOSE 49,600 40,000 07/09/2020 6 133 17,827 1% 0.5% 301.4 2.2 10%
PHR
HOSE 54,700 57,615 04/09/2020 1,180 8,709 22,532 28% 14.1% 6.2 2.3 30%
VRE
HOSE 28,100 39,500 03/09/2020 2,445 1,109 11,914 8% 6.4% 23.3 2.6 -
POW
HOSE 10,350 12,800 01/09/2020 2,655 971 13,557 8% 5.0% 13.2 0.9 0%
MWG
HOSE 108,500 105,600 28/08/2020 3,496 7,717 32,797 24% 7.5% 13.7 3.2 15%
NVL
HOSE 62,500 64,350 28/08/2020 3,547 3,699 25,725 13% 3.8% 20.3 2.1 -
TNG (New) HNX 12,800 15,000 21/10/2020 236 2,902 16,623 18% 5.3% 5.2 0.9 16%
* Giá mục tiêu chưa điều chỉnh cổ tức sau ngày báo cáo. ** Tỷ lệ cổ tức dự kiến năm 2020 trên mệnh giá.
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn
đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần
tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.
12
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
23/10/2020
Đảm bảo phân tích
Mỗi nhân viên phụ trách về phân tích, chiến lược hay nghiên cứu chịu trách nhiệm cho sự chuẩn bị và nội dung của tất cả các phần có trong bản báo cáo nghiên cứu này đảm bảo rằng, tất cả các ý kiến của những người phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đều phản ánh trung thực và chính xác ý kiến cá nhân của họ về những vấn đề trong bản báo cáo. Mỗi nhân viên phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đảm bảo rằng họ không được hưởng bất cứ khoản chi trả nào trong quá khứ, hiện tại cũng như tương lai liên quan đến các khuyến cáo hay ý kiến thể hiện trong bản báo cáo này.
Định nghĩa xếp loại
Overweight (OW) =cao hơn thị trường nội địa trên 10% Neutral (N) =bằng thị trường nội địa với tỷ lệ từ +10%~ -10% Underweight (UW) =thấp hơn thị trường nội địa dưới 10%. Not Rated (NR) = cổ phiếu không được xếp loại trong Phú Hưng hoặc chưa niêm yết. Biểu hiện được xác định bằng tổng thu hồi trong 12 tháng (gồm cả cổ tức).
Miễn trách
Thông tin này được tổng hợp từ các nguồn mà chúng tôi cho rằng đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không chịu trách nhiệm về sự hoàn chỉnh hay tính chính xác của nó. Đây không phải là bản chào hàng hay sự nài khẩn mua của bất cứ cổ phiếu nào. Chứng khoán Phú Hưng và các chi nhánh và văn phòng và nhân viên của mình có thể có hoặc không có vị trí liên quan đến các cổ phiếu được nhắc tới ở đây. Chứng khoán Phú Hưng (hoặc chi nhánh) đôi khi có thể có đầu tư hoặc các dịch vụ khác hay thu hút đầu tư hoặc các hoạt động kinh doanh khác cho bất kỳ công ty nào được nhắc đến trong báo cáo này. Tất cả các ý kiến và dự đoán có trong báo cáo này được tạo thành từ các đánh giá của chúng tôi vào ngày này và có thể thay đổi không cần báo trước. © Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng (PHS). Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (84-28) 5 413 5479 Fax: (84-28) 5 413 5472 Customer Service: (84-28) 5 411 8855 Call Center: (84-28) 5 413 5488 E-mail: [email protected] / [email protected] Web: www.phs.vn PGD Phú Mỹ Hưng Tòa nhà CR2-08, 107 Tôn Dật Tiên, P. Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (84-28) 5 413 5478 Fax: (84-28) 5 413 5473
Chi nhánh Quận 3 Tầng 2, Tòa nhà Phương Nam, 157 Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. HCM Điện thoại: (84-28) 3 820 8068 Fax: (84-28) 3 820 8206
Chi Nhánh Thanh Xuân Tầng 5, Tòa nhà UDIC Complex, N04 Hoàng Đạo Thúy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. Phone: (84-24) 6 250 9999 Fax: (84-24) 6 250 6666
Chi nhánh Tân Bình Tầng trệt, P. G.4A, Tòa nhà E-Town 2, 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM. Điện thoại: (84-28) 3 813 2401 Fax: (84-28) 3 813 2415
Chi Nhánh Hà Nội Tầng 5, Tòa nhà Vinafor, 127 Lò Đúc, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Phone: (84-24) 3 933 4566 Fax: (84-24) 3 933 4820
Chi nhánh Hải Phòng Tầng 2, Tòa nhà Eliteco, 18 Trần Hưng Đạo, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng Phone: (84-225) 384 1810 Fax: (84-225) 384 1801