2-money markets - handounts
TRANSCRIPT
08/08/2012
1
LOGO
TRƯỜNG CĐ NN-CN VIỆT NHẬT
I. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG TIỀNTỆ
1.1•Khái niệm, bản chất
1.2•Đặc điểm
1.3•Chức năng
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
1.1. BẢN CHẤT CỦA TTTT
Là bộ phận của TTTC, ở đó diễn ra việc trao đổi
mua bán các công cụ ngắn hạn.
Cũng có thể hiểu TTTT là nơi chuyển giao các
khoản vốn ngắn hạn để thỏa mãn nhu cầu thanh
khoản và đầu tư ngắn hạn
Nhu cầu phát sinh các giao dịch trên TTTT chủ
yếu là do sự không ăn khớp giữa nhu cầu chi
tiêu thực tế và số tiền dự kiến chi tiêu của các
chủ thể tham gia thị trường.
Là nơi tập hợp nhiều thị trường của nhiều công
cụ nợ ngắn hạn riêng biệt
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
2
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TTTT
Hàng hóa của TTTT có tính lỏng cao, mức rủi ro thấp
Hàng hóa giao dịch chủ yếu là các chứng khoán có thời
gian đáo hạn ngắn từ qua đêm đến 12 tháng.
Các chủ thể tham gia TTTT nhằm thỏa mãn nhu cầu
ngắn hạn hoặc tìm kiếm cơ hội sinh lời.
Giá cả hàng hóa (lãi suất) trên TTTT biến động theo
quan hệ cung- cầu.
TTTT có sự tham gia của nhiều chủ thể, trong đó NHTW
là chủ thể không thể thiếu.
TTTT là thị trường vô hình, sôi động và mang tính toàn
cầu
TTTT là bán buôn, khối lượng giao dịch thường rất lớn.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
1.3. CHỨC NĂNG CỦA TTTT
Chức năng dẫn vốn ngắn hạn
Điều hòa nguồn vốn giữa các đơn vị tham
gia thị trường
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
1.3. CHỨC NĂNG CỦA TTTT
08/08/2012
Người có vốn:1. Chính phủ
2. Cá nhân
3. Doanh nghiệp
4. Chủ thể khác
Người cần vốn:1. Chính phủ
2. Cá nhân
3. Doanh nghiệp
4. Chủ thể khác
Thị
trường
Tiền Tệ
Trung gian
Tài chính
VỐN
VỐN
VỐN
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
3
II. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
2.1. CÁC NGÂN HÀNG TRUNG GIAN
2.2. NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG
2.3. CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH PHI NGÂN HÀNG
2.4. NHÀ MÔI GiỚI
2.5. CÁC CHỦ THỂ KINH TẾ PHI NGÂN HÀNG
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
2.1. CÁC NGÂN HÀNG TRUNG GIAN
Vai trò: là động lực chính thúc đẩy sự phát
triển TTTT
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
MỤC ĐÍCH
Tham gia TTTT nhằm duy
trì khả năng thanh toán
ngân hàng
Huy động nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế với chi phí thấp nhất để
phục vụ cho hoạt động kinh
doanh vì mục đích sinh lời.
CÔNG CỤ SỬ DỤNG
Chứng chỉ tiền gửi
Chấp nhận hối phiếu
Chiết khấu kỳ phiếu
thương mại
Khoản vay ngắn hạn giữa
các NHTM
2.2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Vai trò là động lực chính thúc đẩy sự phát
triển TTTT
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
VAI TRÕ
Tổ chức, quản lý, kiểm tra
giám sát thị trường nhằm
đảm bảo cho thị trường
hoạt động năng động, có
hiệu quả, trôi chảy và có
tổ chức
MỤC ĐÍCH
Không vì lợi nhuận, mục
đích chủ yếu là quản lý,
điều hành thị trường
08/08/2012
4
2.3. CÁC TỔ CHÖC PHI NGÂN HÀNG
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
Vai trò: động lực phát triển thị
trường, bởi họ có nguồn vốn lớn và
đa dạng(cơ cấu, số lượng, thời gian)
Mục đích :
Phân tán rủi ro
Đạt lợi nhuận tối đa
Công cụ sử dụng: tất cả các loại
công cụ
2.4. NHÀ MÔI GiỚI
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
VAI TRÕ:
Kết nối giữa người mua
và người bán
Quấ trình mua bán diễn
ra nhanh chóng
Thúc đẩy thị trường
phát triển
MỤC ĐÍCH
Hưởng hoa hồng phí
môi giới sau mỗi lần giao
dịch thành công
2.5. CÁC CHỦ THỂ KINH TẾ PHI NGÂN HÀNG
VAI TRÕ BAO GỒM MỤC ĐÍCH
Tạo hàng hóa
cho thị trường
Kho bạc
nhà nước
Vay vốn nhằm bù đắp thiếu hụt tạm
thời NSNN năm tài chính, thông qua
phát hành tiến phiếu kho bạc
Không vì lợi nhuận
Thúc đẩy sự
phát triển cuatr
thị trường tiền
tệ
Doanh
nghiệp
Tìm kiếm lợi nhuận( mục đích hàng
đầu)
Thõa mãn nhu cầu vốn trong kinh
doanh
Đmả bảo khả năng thanh toán
Tham gia với tư
cách nhà đầu tư
– chủ thể vay
vốn
Cá nhân ,
hộ gia đình
Kiếm lời
Thanh toánn toàn
Phòng ngừa rủi ro( an toàn và bảo
toàn vốn)
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
5
III. PHÂN LOẠI TTTT
08/08/2012 Giảng viên: Hoàng Minh Tú
3.1. Căn cứ vào chủ thể tham gia
THỊ TRƯỜNG
LIÊN NGÂN HÀNG
Được coi là nòng cốt
của TTTT, thỏa mãn
nhu cầu VKD của các
TCTD
Là thị trường vô hình.
Hoạt động chủ yếu
qua môi giới
THỊ TRƯỜNG
TỀN TỆ MỞ RỘNG
Là thị trường vốn
ngắn hạn giữa các chủ
thể trong nền kinh tế
Giá vả biến động theo
lãi suất thị trường
Các công cụ có tính
lỏng cao, rủi ro thấp
CĂN CỨ VÀO LOẠI TIỀN TỆ GIAO DỊCH
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
THỊ TRƯỜNG NỘI TỆ THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ
Khái niệm: là nơi giao dịch
các nguồn vốn bằng các
đồng bản tệ
Đặc trưng
Thực hiện việc mua bán
các GTCG ghi bằng nội tệ
hoặc vay nợ nội tệ
GD được thực hiện rộng
rãi giữa các chủ thể
Khái niệm: là nơi giao
dịch các nguồn vốn bằng
các đồng ngoại tệ
Đặc trưng
Thực hiện việc mua bán
các phiếu nợ nước ngoài
GD được thực hiện chủ
yếu giữa các NHTM (TTTT
ngoại tệ LNH)
THỊ TRƢỜNG SƠ CẤP
Khái niệm: là thị trường chuyên phát hành các loại chứng
khoán ngắn hạn mới của các tổ chức phát hành, qua đó các
chủ thể phát hành thỏa mãn nhu cầu vốn.
Phát hành trực tiếp
Chủ thể thông báo và trực
tiếp bán GTCG cho các
đối tượng tham gia
Phát hành qua hoạt
động đấu thầu
Các nhà đầu tư phải
tuân thủ đúng 2 quy
trình đấu thầu
Phương thức
phát hành
08/08/2012 Giảng viên: Hoàng Minh Tú
3.2. CĂN CỨ VÀO PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG
08/08/2012
6
CÁC PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
ĐẤU THẦU KIỂU MỸ ĐẤU THẦU KIỂU HÀ LAN
Khái niệm: từng khối lượng
trúng thầu được tính ở mức
lãi suất dự thầu.
Ưu nhược điểm?
Khái niệm: tất cả khối
lượng trúng thầu đều được
tính ở mức lãi suất trúng
thầu.
Ưu nhược điểm?
III. PHÂN LOẠI TTTT
THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
• Là nơi mua đi bán lại các chứng khoán có giá trị đã phát hành ở thị trường sơ cấp.
KHÁI NIỆM
• Tăng tính “lỏng” cho công cụ tài chính đã được phát hành.
• Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát hành ở thị trường sơ cấp.
• Thị trường thứ cấp phản ánh giá của chứng khoán đã phát hành theo quy luật cung - cầu.
VAI TRÒ
• Mua bán hẳn
• Mua bán kỳ hạn
Các hình thức
giao dịch
3.3. CĂN CỨ VÀO HÌNH THỨC VẬN ĐỘNG CỦA VỐN
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
THỊ
TRƯỜNG TIỀN GỬI
THỊ
TRƯỜNG CHO VAY
THỊ TRƯỜNG MUA BÁN
GTCG NGẮN HẠN
08/08/2012
7
III. PHÂN LOẠI TTTT
CÂU HỎI?
1. Các tổ chức nào nhận tiền gửi ?
2. Các tổ chức nào cho vay ?
3. Khái niệm và đặc điểm của thị trường
mua bán các GTCG ngắn hạn ?
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
3.4. VAI TRÕ CỦA TTTT
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
1 2 3
Đáp ứng
nhu cầu vốn
ngắn hạn
của các chủ
thể phi ngân
hàng
Bù đắp nhu
cầu thiếu
hụt vốn cho
các ngân
hàng trung
gian
Điều tiết
MS, lãi suất,
tỷ giá
IV. HÀNG HÓA CỦA TTTT
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
Tín phiếu kho bạc
Tín phiếu NHNN
Chứng chỉ tiền gửi
Thương phiếu
Chấp phiếu
Hợp đồng mua lại
Trái phiếu chính phủ
Trái phiếu công ty
CÔNG CỤ NGẮN HẠN CÔNG CỤ DÀI HẠN
08/08/2012
8
4.1.1. TÍN PHIẾU KHO BẠC
Khái niệm:
Là giấy vay nhận nợ của chính phủ do KBNN
phát hành để bù đắp thiếu hụt tạm thời ngân
sách (trong năm tài chính) và là công cụ để
NHTW điều hành CSTT
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
4.1.1. TÍN PHIẾU KHO BẠC
Đặc điểm
Phát hành chứng chỉ hoạc bút toán ghi sổ
Công cụ nợ có thời hạn ngắn
Được giao dịch thường xuyên với khối lượng
lớn
Là hàng hóa chủ yếu trên thị trường mở
Chủ thể nắm giữ nhiều nhất là NHTM
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
4.1.1. TÍN PHIẾU KHO BẠC
Hình thức phát hành
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
1 2 3
Đấu thầu
qua NHTWThực hiện đấu
thầu khối
lượng
Thực hiện đấu
thầu lãi suất
Phát hành
trực tiếp qua
KBNN
Phát hành
thông qua
các đại lý
08/08/2012
9
4.1.1. TÍN PHIẾU KHO BẠC
CÂU HỎI?
1. Ưu nhược điểm của đấu thầu qua NHNN ?
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
4.1.2. TÍN PHIẾU NHTW
Khái niệm
Tín phiếu NHTW là loại chứng khoán ngắn hạn do
NHTW phát hành để tạo ra hàng hóa trên thị trường
và công cụ để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Đặc điểm
Phát hành dưới hình thức chứng chỉ hoạc ghi sổ
Là công cụ chiết khấu được NHTW bán thấp hơn
mệnh giá
Mệnh giá lớn
Được tự do mua bán và chiết khấu trong hệ thống
ngân hàng.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
4.1.3. CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI - CDs
Khái niệm: là công cụ vay nợ do ngân hàng
phát hành nhằm huy động vốn trên thị trường
với bản chất tương tự như khoản tiền gửi có kỳ
hạn.
Đặc điểm
Phổ biến là ngắn hạn
Lãi suất được ấn định và có tính cạnh tranh
Sự khác biệt giữa CDs và TG có kỳ hạn?
Sự khác biệt giữa CDs và TG có kỳ hạn là CDs được
chuyển nhượng và mệnh giá được thống nhất theo
một mức giá trị chuẩn
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
10
4.1.4. THƯƠNG PHIẾU
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Khái niệm ?
Đặc điểm ?
Hình thức phát hành?
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
4.1.5. CHẤP PHIẾU NGÂN HÀNG
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Khái niệm ?
Đặc điểm ?
4.1.6. HỢP ĐỒNG MUA LẠI
Khái niệm: là những món vay ngắn hạn,
thường kỳ hạn ≤ 2 tuần, trong đó chứng khoán
được dùng đảm bảo.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
Bán chứng khoán
với cam kết mua
lại (cùng mức giá)
trong tƣơng lai.
Mua chứng khoán
với cam kết bán lại
(cùng mức giá)
trong tƣơng lai.
Hợp đồng mua bán lại
gồm hai giao dịch
08/08/2012
11
4.1.6. HỢP ĐỒNG MUA LẠI
CÂU HỎI?
1. Trong hợp đồng mua bán lại, giá mua =
giá bán. Vậy, lợi ích thu được từ hợp
đồng mua lại là gì ?
2. Đặc điểm của hợp đồng mua lại ?
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
4.2. CÁC CÔNG CỤ DÀI HẠN
4.2.1. TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Khái niệm: là chứng khoán nợ dài hạn do
chính phủ phát hành nhằm bù đắp thiếu
hụt ngân sách hoặc tạo quỹ đầu tư phát
triển.
Đặc điểm:
An toàn cao, rủi ro thấp.
Khối lượng phát hành lớn, ổn định.
Khả năng thanh toán cao
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
4.2.2. TRÁI PHIẾU CÔNG TY
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Khái niệm ?
Đặc điểm ?
08/08/2012
12
V. CÁC NGHIỆP VỤ TRÊN TTTT
5.1. CUNG – CẦU VỐN KHẢ DỤNG CỦA NHTM
5.2. NGHIỆP VỤ THỊ TRƢỜNG NỘI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG
5.3. NGHIỆP VỤ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI LIÊN NGÂN HÀNG
5.4. NGHIỆP VỤ THỊ TRƢỜNG MỞ
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
LOGO
TRƯỜNG CĐ NN-CN VIỆT NHẬT
CUNG – CẦU VỐN KHẢ DỤNG CỦA NHTM
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
A. KHÁI NIỆM VỐN KHẢ DỤNG
B. CẦU VỐN KHẢ DỤNG
C. CUNG VỐN KHẢ DỤNG
D. DỰ BÁO VỐN KHẢ DỤNG
08/08/2012
13
A. KHÁI NIỆM VỐN KHẢ DỤNG
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
• Vốn khả dụng TCTD là nguồn vốn sẵn sàng để đáp ứng ứng các nghĩa vụ tài chính của TCTD như các yêu cầu rút tiền gửi của khánh hàng, nhu cầu thanh toán các khoản nợ cuả TCTD và nghĩa vụ phải trả khác.
KHÁI NIỆM
• Vốn khả dụng là số tiền gửi của các NHTM tại NHTW gồm: TGDTBB, dự trữ vượt mức, tiền gửi thanh toán, tiền gửi khác.
Trên góc độ quản lý của NHTW
• Vốn khả dụng là số tiền gửi của TCTD ( gồm: DTBB: tiền gửi thanh toán và các loại tiền gửi khác) được gửi tại NHNN để đảm bảo thực hiện DTBB và các nhu cầu thanh toán khác theo mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia.
Việt Nam
B. CẦU VỐN KHẢ DỤNG
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
Đáp ứng nhu cầu tiền mặt
cho KH
Đảm bảo nhu cầu thanh
toán giữa các NH.
Thực hiện các GD Ngoại
tệ và nghĩa vụ với NHTW
Các NHTM gửi dự trữ
vượt mức tại NHTW để đáp
ứng nhu cầu thanh toán của
NHTM.
Dự trữ vượt mức chịu ảnh
hưởng bởi:
Các quy định về DTBB
Thực trạng hệ thống thanh
toán.
Các NH thường duy trì một bộ
phận dự trữ để đáp ứng nhu
cầu VKD phát sinh trong quá
trình hoạt động nhằm:
TGTT của NH tại NHTW
B.1. Các yếu tố tự sinh
B.2. YẾU TỐ CẦU VKD CHÍNH SÁCH
Khái niệm: dự trữ bắc buộc là số tiền mà
NHTM buộc phải duy trì trên một tài khoản
tiền gửi tại NHTW.
Nếu quản lý dự trữ bắc buộc heo kỳ duy
trì:
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
Mức dự trữ
bắt buộc =Tỷ lệ
DTBBX
Số dư tiền gửi
huy động
Mức dự trữ
bắt buộc =Tỷ lệ
DTBBX
Số dư bình quân ngày
trên TK thuộc đối tượng
DTBB tron kỳ xác định
DTBB
08/08/2012
14
B.2. YẾU TỐ CẦU VKD CHÍNH SÁCH
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
Các yếu tố ảnh hưởng
đến số tiền DTBB
+Mục tiêu chính sách tiền tệ
quốc gia trong từng thời kỳ
+Chi phí phải trả cho các
NHTM phải duy trì DTBB
+Tính ổn định của các loại
tiền gửi.
+Tính chất hoạt động của
các TCTD.
Cơ sở xác định dự trữ
bắc buộc
+Tiền gửi
+Chứng chỉ nợ
+Phát hành chứng khoán
C. CUNG VỐN KHẢ DỤNG
Theo bảng cân đối tiền tệ của NHTW
Trong đó (5) là yếu tố cung vốn khả dụng mang
tính chính sách, các yếu tố còn lại(1,2,3,4) là
cung vốn khả dụng tự định.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
Cung
vốn
khả
dụng
=(
TSC
ngoại tệ
ròng +
Cho vay
chính phủ
ròng +
Các khoản
mục khác
ròng -
Tiền
ngoài
NHTW )+
Cho vay
các NH
của NHTW
(1) (2) (3) (4) (5)
C.1. CUNG VỐN KHẢ DỤNG TỰ ĐỊNH
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
TSC Ngoại tệ ròng
TS có ngoại
tệ ròng=
TSC ngoại tệ
(thu ngoại tệ)-
TSN ngoại tệ
(chi ngoại tệ)
Cho vay Chính phủ ròng
Cho vay chính
phủ ròng=
Cho vay
chính phủ-
Tiền gửi chính
phủ
Các khoản mục khác ròng
Các khoản
mục khác ròng=
TS Có
khác- TS Nợ khác
08/08/2012
15
C.2. CUNG VỐN KHẢ DỤNG CHÍNH SÁCH
C.2.1. TÁI CẤP VỐN CHO CÁC NGÂN HÀNG
Về dài hạn
Việc tái cấp vốn của NHTW cho các TCTD dựa trên :
+ mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ ( mục tiêu tăng trưởng tín dụng trong điều hành CSTT)
+việc sử dụng tiền cung ứng hàng quý qua kênh tái cấp vốn của các TCTD.
Về ngắn hạn
+ Kế hoạch cho vay.
+ Nhu cầu cho vay.
+ Các điều kiện kinh tế, tiền tệ.
+ Tài sản thế chấp.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
C.2.2. CÁC HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
a) MUA – BÁN GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Mua - Bán không hoàn lại
( mua bán hẳn)
Đây là hình thức giao dịch chuyểnhẳn quyền sở hữu đối với cácchứng khoán của người giao dịch.Ảnh hưởng của các giấy GTCG đếndự trữ của các ngân hàng là dài hạnnên nó thường được sử dụng trongtrường hợp NHTW muốn điều chỉnhcơ cấu hoặc can thiệp vào thịtrường để thay đổi các điều kiện tiềntệ.
Các gia dịch có hoàn lại
( mua bán hoàn lại)
+ Đây là hình thức mua, bán màNHTW và người giao dịch chỉ quyềnsở hữu tạm thời trọng một khoảngthời gian nhất định.
+ Hình thức giao dịch này bao gồm:mua bán theo hợp đồng mua lại vàhợp đồng mua lại đảo ngược.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
b) PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ NỢ NHTW
NHTW thường sử dụng việc phát hành các
chứng chỉ nợ của NHTW để nhằm hấp thụ khả
năng thanh toánđang dư thừa. Các chứng chỉ
nợ có thể được phát hành dưới hình thức chứng
chỉ hoặc ghi sổ trên cơ sở qui định chuẩn mực
về mệnh giá và thời hạn.
Theo phương thức bắt buộc hoặc đấu thầu.
Theo phương thức đấu thầu thì khối lượng
chứng chỉ trúng thầu được hạch toán vào tài
khoản lưu ký chứng khoán tại NHTW hoặc trung
tâm lưu ký chứng khoán.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
16
b) PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ NỢ NHTW
Các chứng chỉ nợ được phát hành dưới hình thức chiết
khấu, nghĩa là giá phát hành thấp hơn mệnh giá. Khi đáo
hạn người sở hữu nhận được số tiền thanh toán bằng
mệnh giá của chứng chỉ nợ. Chênh lệch giữa giá phát
hành và mệnh giá là lãi suất phát sinh trên giá phát hành
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
Trong đó
P: Giá phát hành
i: lãi suất (% / năm)
F: Mệnh giá
T: Thời hạn của chứng chỉ nợ
C.2.3. GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ (SWAP)
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
Gao dịch hoán đổi ngoại tệ gồm 2 giao
dịch đồng thời là giao dịch giao ngay và giao
dịch có kỳ hạn giữa đồng nội tệ và ngoại tệ
được chọn để giao dịch cụ thể.
+ NHTW ký hợp đồng: Mua bán, bán
ngoại tệ với tỷ giá giao ngay.
+ Bán hoặc mua ngoại tệ với tỷ giá kỳ
hạn: tỷ giá kỳ hạn bằng tỷ giá giao ngay
cộng điểm SWAP.
D. DỰ BÁO VỐN KHẢ DỤNG
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
D.1. VAI TRÕ CỦA DỰ BÁO VKD
- Dự trữ vốn khả dụng làm cơ sở để NHTW chủ động đề ra những
giải pháp điều hành CSTTphù hợp, góp phần điều tiết lãi suất trên
thị trường theo mục tiêu CSTT quốc gia trong từng thời kỳ.
- Giúp NHTW luôn sẵn sàng chuẩn bị các giải pháp để điều tiết
VKD, đảm bảo sự cân bằng giữa Cung – Cầu VKD=> tạo cơ sở
NHTW thực hiện các biện pháp điều hành CSTT.
- Với việc chủ động dự báo xu hướng báo động VKD trên thị trường,
NHTW có thể quyết định lượng khả dụng trên thị trường và sử dụng
các công cụ CSTT để can thiệp; đặc biệt công cụ NV TTM.
08/08/2012
17
D.2. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO VKD
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Dự báo trên cơ sở tiếp cận bảng cân đối
tiền tệ của NHTW ?
Dự báo theo cách tiếp cận từ các TCTD ?
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
LOGO
TRƯỜNG CĐ NN-CN VIỆT NHẬT
LOGO
TRƯỜNG CĐ NN-CN VIỆT NHẬT
08/08/2012
18
LOGO
TRƯỜNG CĐ NN-CN VIỆT NHẬT
A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
1. Khái niệm: là nghiệp vụ mà NHTW mua
bán ngắn hạn các GTCG trên TTTT
nhằm đạt được mục tiêu của CSTT quốc
gia.
2. Cơ chế tác động:
Tác động vào dự trữ của hệ thống ngân hàng
Tác động qua lãi suất
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
3. Hàng hóa của NVTTM
Tín phiếu kho bạc
Tín phiếu NHTW
Chứng chỉ tiền gửi – CDs
Thương phiếu
Trái phiếu chính phủ
Trái phiếu chính quyền địa phương
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
19
A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
4. Các chủ thể tham gia NV TTM
NHTW
Hệ thống NHTM
Các tổ chức tài chính phi ngân hàng
Các doanh nghiệp
Các hộ gia đình
Các nhà giao dịch chuyên nghiệp
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
B. CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
1. Nghiệp vụ giao dịch chứng từ có giá
1.1 Các hình thức giao dịch
a. Giao dịch không hoàn lại
Khái niệm:
Điều kiện các chứng từ có giá chấp nhận
trong giao dịch:
Là công cụ nợ
Mức độ rủi ro thấp
Chuyển nhượng được
Được phát hành bởi các tổ chức có đủ điều kiện
qui định.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
B. CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
Công thức tính:
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
Trong đó
P: Giá cả
i: lãi suất (% / năm)
F: Giá trị đến hạn của GTCG
T: Thời hạn của GTCG
08/08/2012
20
B. CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
b. Giao dịch hoàn lại
Khái niệm:
Hình thức:
Theo hợp đòng mua lại
Theo hợp đồng mua lại đảo ngược
Điều kiện các chứng từ có giá chấp nhận
trong giao dịch:
Là công cụ nợ
Mức độ rủi ro thấp
Chuyển nhượng được
Được phát hành bởi các tổ chức có đủ điều kiện
qui định.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
B. CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
CÁCH TÍNH GIÁ TRONG
GIAO DỊCH HOÀN LẠI:
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
Trong đó:
P1: Giá mua, bán GTCG
P2: Giá bán, mua hoàn lại
i: lái suất giao dịch
T: thời hạn giao dịch
B. CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
1.2. Các biện pháp kiểm soát rủi ro
+ Ký quỹ ban đầu;
+ Định giá tài sản thích hợp;
+ Điều chỉnh giá tài sản theo điều kiện thị
trường.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
21
B. CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
THẢO LUẬN
So sánh nghiệp vụ mua bán hẳn và mua
bán kỳ hạn?
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
B. CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
2. Phát hành chứng chỉ nợ của NHTW
3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (SWAP)
4. Giao dịch hoán đổi chứng khoán đến hạn
5. Huy động tiền gửi có kỳ hạn với lãi suất
cố định
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
C. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TTM
1. Giao dịch song phương
Là giao dịch trực tiếp giữa NHTW với một hoặc
một số đối tác được lựa chọn mà không qua
thủ tục đấu thầu
Giao dịch song phương được thực hiện bằng
hai cách:
- Giao dịch trực tiếp giữa NHTW với các đối tác
- Giao dịch thực hiện thông qua sơ giao dịch chứng
khoán hoặc các đại lý thị trường
- Giao dịch song phương thường không được báo
trước, ngày can thiệp tùy thuộc vào quyết định của
NHTW
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
22
C. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TTM
2. Giao dịch theo phương thức đấu thầu
a. Đấu thầu khối lượng
NHTW thông báo
- Hình thức mua- bán
- Khối lượng mua- bán
- Lãi suất
- Loại giấy tờ có giá giao dịch
- Địa điểm giao dịch
- Địa điểm thanh toán
- Phương thức và thời hạn thanh toán
TCTD
- Chấp nhận lãi suất của NHTW
- Lựa chọn khối lượng đặt thầu
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
C. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TTM
Nhận xét:
Khi tổng KL đặt thầu ≤ KL thầu được phân bổ
thì các NHTM trúng thầu hết.
Khi tổng KL đặt thầu ≥ KL thầu được phân bổ thì
thực hiện phân bổ thầu:
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
Trong đó:
A: Số lượng thầu được phân bổ
ai: Số lượng đặt thầu của đv i
n: Số đơn vị dự thầu
K: hệ số phân bổ thầu
C. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TTM
b. Đấu thầu lãi suất
NHTW thông báo đấu thầu những thông
tin gì?
Thực hiện các GD như thế nào?
Các NHTM tham gia nghiệp vụ này gia
sao?
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
23
C. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TTM
NHTW thông báo tất cả các thông tin như
đấu thầu khối lượng (TRỪ LÃI SUẤT)
Các tổ chức tham gia đấu thầu tự đăng kí
số tiền ứng với mỗi mức lãi suất do mình
lựa chọn
NHTW sắp xếp lãi suất theo quy định,
chọn mức lãi suất trúng thầu, tính khối
lượng trúng thầu cho từng thành viên
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
C. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TTM
b. Đấu thầu lãi suất
Tỷ lệ phân bổ thầu:
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
C. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TTM
b. Đấu thầu lãi suất
Giải thích các ký hiệu ở công thức trên
NHTW không công bố khối lượng mời
thầu có được không?
Trường hợp nào thì có lợi cho NHTM?
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
24
C. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TTM
NHTW có thể áp dụng hai hình thức xét
thầu
+ Kiểu hà lan
+ Kiểu mỹ
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
C. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TTM
Cách xác định số tiền mua – bán GTCG của NHTW
Giao dịch không hoàn lại:
Giao dịch hoàn lại :
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
C. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TTM
Ví dụ: Ngày 10/08/2012 NHNN Việt Nam thông báo đấu
thầu mua hẳn TPKB kỳ hạn 273 ngày, hình thức ghi sổ,
thời hạn còn lại 40 ngày, giá trị đến hạn thanh toán 100
tỷ, phương thức đấu thầu lãi suất thống nhất.
Sau khi nhận được thông báo các NH đăng ký như sau:
Yêu cầu: Xác định giá mua TPKB trúng thầu của NHNN?
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
NH ALãi suất
Khối lượng
NH BLãi suất
Khối lượng
NH CLãi suất
Khối lượng
08/08/2012
25
C. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TTM
THẢO LUẬN
Sự khác nhua giữa đấu thầu khối lượng
và đấu thầu lãi suất ?
Phương thức nào mang tính thị trường ?
Tại sao?
VN sử dụng phương thức nào ?
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
C. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TTM
3. Đấu thầu điểm SWAP
Nếu yết giá trực tiếp
- Khi mua sắp xếp điểm soát theo thứ tự giảm
dần
- Khi bán sắp xếp điểm soát theo thứ tự tăng dần
Nếu yết giá gián tiếp
- Khi mua sắp xếp điểm soát theo thứ tự tăng dần
- Khi bán sắp xếp điểm soát theo thứ tự giảm dần
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
D. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TTM
1. Dự báo biến động vốn khả dụng
a. Khái niệm vốn khả dụng
- Khái niệm quản lý vốn khả dụng: Là kiểm
soát của NHTW đối với sự thay đổi tiền
gửi của các TCTD tại NHTW và thông
qua việc sử dụng các công cụ CSTT đặc
biệt NV TTM để tác động vào khả năng
thanh toán của các tổ chức tín dụng
nhằm đạt được mục tiêu CSTT quốc gia
trong từng thời kỳ.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
26
D. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TTM
b. Cung - Cầu VKD của hệ thống ngân hàng
Cầu vốn khả dụng
Cầu vốn khả dụng xuất phát từ yếu tố tự sinh của bản thân
NH, đó là:
+ Đảm bảo thanh toán giữa các NH
+ Đảm bảo khả năng rút tiền mặt của khách hàng
+ Thực hiện nghãi vụ đối với NSNN
+ Thực hiện các giao dịch ngoại tệ
Xuất phát từ yêu cầu quản lý của NHTW
+ Phải dự trữ tại NHTW
+ Xuất phát từ quan hệ ngoại tệ với NHTW
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
D. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TTM
Cung vốn khả dụng
Nguồn cung vốn khả dụng của NHTM
được hình thành từ 2 nguồn:
- Tiền gửi công chúng
- Nguồn tiền từ NHTW thông qua các kênh
phát hành
Nguồn cung vốn khả dụng bị ảnh hưởng
bởi các yếu tố bên tài sản có của NHTW
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
D. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TTM
c. Phương pháp dự báo biến đọng vốn
khả dụng
Thứ nhất: dự báo trên cơ sở tiếp cận bảng
cân đối tiền tệ của NHTW
Bảng cân đối tiền tệ tóm tắt của NHTW
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
TÀI SẢN CÓ TÀI SẢN NỢ
-Tài sản ngoại tệ ròng
-Cho vay chính phủ ròng
-Cho vay các TCTD
-Tài sản có khác ròng
-Tiền ngoài NHTW
-Dự trữ của các TCTD
08/08/2012
27
D. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TTM
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
Tiền dự trữ của
các NHTM = Tài sản có - Tiền ngoài NHTW
Cầu VKD = DTBB + Dự trữ vượt mức
Cung
vốn
khả
dụng
=(TSC
ngoại tệ
ròng+
Cho vay
chính phủ
ròng+
Các khoản
mục khác
ròng-
Tiền
ngoài
NHTW)+
Cho vay
các NH
của NHTW
D. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TTM
Phương pháp, kỹ thuật dự báo
Một là: Xác định các yếu tố cần dự báo:
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến cung vốn khả
dụng
+Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu vốn khả
dụng
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
D. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TTM
Hai là: Lập dãy số liệu lịch sử về các yếu tố cần
dự báo
Ba là: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu
thức dự báo trong kỳ dự báo.
Bốn là: Phân tích lỗi của kỳ dự báo trước:
Sai số do thời điểm thực hiện một số khoản mục
khác với dự kiến
Sai số do sơ suất trong khâu nhập số liệu đầu vào
Sai số do qua trình dự báo có thê không sử dụng tất
cả các thông tin thích hợp
Các sai số khác
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
28
D. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TTM
Năm là: Tiến hành dự báo biến động trong
cung và cầu vốn khả dụng:
Việc dự báo có thể phối kết hợp 2 phương
pháp sau:
Phương pháp 1: Phân tích theo số liệu kịch
sử và điều chỉnh theo tính thời vụ
Phương pháp 2: Dựa trên cơ sở phâm tích
các số liệu theo kế hoạch hoặc theo các
khoản thu chi đến hạn theo hợp đồng
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
D. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TTM
Thứ hai: Dự báo theo cách tiếp cận từ các
TCTD
Cở sở dự báo: Phân tích luồng tiền các tổ
chức tín dụng bao gồm: theo dõi, phân tích
theo thời gian, còn lại của các khoản mục tài
sản có và tài sản nợ trên bảng cân đối của
TCTD trên cơ sở hợp đồng và dự báo các
khoản phát sinh bên tài sản có và tài sản nợ
Vị trí luồng tiền ròng= tổng các luồng tiền vào
– tổng các luồng tiền ra
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
D. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TTM
Phân tích lỗi của kỳ dự báo trước:
Sai số do thời điểm thực hiện một số khoản mục
khác với dự kiến
Sai số do sơ suất trong khâu nhập số liệu đầu vào
Sai số do qua trình dự báo có thê không sử dụng tất
cả các thông tin thích hợp
Các sai số khác
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
29
D. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TTM
Phương pháp dự báo
Phương pháp hiệu quả nhất là từ TCTD có hệ thống
theo dõi và thực hiện việc phân tích luồng tiền của đơn
vị mình. NHTW tổng hợp các kết quả dự báo của các
TCTD và xem xét điều chỉnh nếu thấy cần thiết
Phương pháp dự báo chủ yếu căn cứ vào việc quản lý
và theo dõi online tất cả các khoản mục phát sinh bên tài
sản có và tài sản nợ trong toàn hệ thống TCTD
Đồng thời các TCTD có thể sử dụng mô hình kinh tế
lượng trên cơ sở các số liệu lịch sử và căn cứ vào thông
tin từ phía khách hàng, thị trường để dự báo các khoản
mục phát sinh bên tài sản có và tài sản nợ
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
D. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TTM
2. Xác định liều lượng và thời hạn can
thiệp
Kết quả dự báo vốn khả dụng
Mục tiêu của CSTT
Tình hình phiên giao dịch kỳ trước
Tham khảo lãi suất, tỉ giá
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
D. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TTM
3. Tổ chức đấu thầu
Bước 1: thông báo thầu
Bước 2: Nộp đơn dự thầu
Bước 3: Tổ chức xét và phân bổ thầu
Bước 4: Thông báo kết quả thầu
4. Thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu
giấy tờ có giá
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
30
D. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TTM
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
5. Ưu nhược điểm của NV TTM ?
6. NV TTM trong điều hành CSTT của
NHNN VIỆT NAM từ năm 2010 đến nay ?
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
LOGO
TRƯỜNG CĐ NN-CN VIỆT NHẬT
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
Khái niệm: Hoạt động tín dụng của NHTW là việc NHTW cung ứng cho nền kinh tế thông qua việc cho vay đối với các TCTD và kho bạc Nhà nước trên nguyên tắc cho vay có hoàn trả theo quy định.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
31
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
Mục đích:
- Nhằm bổ sung vốn hả dụng cho các TCTD trong quá
trình hoạt động để duy trì, mở rộng quy mô tín dụng và
đáp ứng nhu cầu thanh toán.
- Nhằm thực hiện việc điều chỉnh các điều kiện tiền tệ
ttheo mục tiêu CSTT quốc gia trong từng thời kỳ.
- Nhằm điều chỉnh quá trình phát triển kinh tế về quy mô
và cơ cấu đầu tư dựa trên việc cấp vốn theo thời gian,
lĩnh vực và ngành kinh tế.
- Thực hiện vai trò người cho vay cuối cùng.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
Nguyên tắc:
- Tôn trọng hạn mức tín dụng
- Các khoản tín dụng cung ứng luôn gắn với
mục tiêu CSTT quốc gia trong từng thời kỳ
- NHTW luôn đóng vai trò chủ động trong
quan hệ tín dụng
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
2. NGHIỆP VỤ TÁI CẤP VỐN CỦA NHTW
2.1. Khái niệm: Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có
đảm bảo của NHTW nhằm cung ứng nhu cầu vốn ngắn
hạn và phương tiện thanh toán cho các NHTM.
2.2. Hình thức tái cấp vốn:
2.2.1. Các nước thế giới:
2.2.1.1. Cho vay với tư cách người cho vay cuối cùng
- Mục đích: Nhằm điều tiết ngắn hạn nhu cầu về khả năng
thanh toán của các NH từ đó hạn chế áp lực của lãi suất
qua đêm.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
32
- Hình thức: Cho vay Lombard và cho vay
thấu chi.
Cho vay Lombard để khắc phục thiếu hụt
tạm thời về khả năng thanh toán của NH.
Đồng thời NH tài sản thế chấp thích hợp.
Lãi suất cho vay Lombard cao hơn lãi suất
thị trường.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
Cho vay thấu chi:
Mục đích: Cung cấp nguồn vốn qua đêm mà
không cần có sự thỏa thuận trước với
NHTW để bù đắp sự thiếu hụt trong thanh
toán vào cuối ngày và có thế chấp thích
hợp.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
- Điều kiện để cho vay Lambard bao gồm
cả thấu chi:
• Thời hạn tối thiểu của cho vay Lambard là
1 ngày,
• Có thể cung cấp tín dụng Lambard cho
các NH vào cuối ngày mà không cần có
sự đề nghị với NHTW,
• Thế chấp phải được gửi trước tại NHTW
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
33
2.2.1.2. Nghiệp vụ chiết khấu:
- Khái niệm: chiết khấu tái chiết khấu là việc
NHTW mua hoặc mua lại các GTCG còn thời
hạn thanh toán, thuộc quyền sở hữu của các
NH. Các GTCG này đã được các NH mua trên
thị trường sơ cấp hoặc thị trường thứ cấp.
- Mục đích:
+ Là nền tảng chắc chắn cho việc quản lý vốn khả
dụng.
+ Giúp phát triển việc sử dụng tài sản cầm cố và
phát triển thị trường thứ cấp.
+ Là công cụ được NHTW sử dụng để bơm hoặc
hút dự trữ hệ thống NH trước khi chuyển sang
điều hành gián tiếp.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
- Lãi suất chiết khấu thấp hơn lãi suất thị
trường.
- Hạn mức chiết khấu:
+ Cơ sở xác định hạn mức:
Mức tăng trưởng MB
Mức thay đổi tài sản có ngoại tệ ròng;
Thay đổi tình trạng NSNN
+ Cách xác định:
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
+ ĐIỀU KIỆN:
Đối với NH;
Đối với GTCG
Hạn múc
+ Quy trình, thủ tục vay.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
34
Ngoài ra các nước trên thế giới còn áp dụng
các hình thức tín dụng:
- Nhận tiền gửi có trả lãi
- Cho vay chỉ định, ưu đãi
- Cho vay cứu cánh.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
2.2.2. LIÊN HỆ ViỆT NAM
2.2.2.1. Tái cấp vốn:
- Chiết khấu, tái chiết khấu các GTCG
- Cho vay cầm cố GTCG
- Cho vay theo hồ sơ tín dụng
• Thực hiện theo các quyết định:
+ quyết định 898/2003/QĐ-NHNN, ngay f12/8/2003 về việc
ban hành quy chế chiết khấu của NHNN đối với các NH
+ Quyết định 12/2008QĐ-NHNN, ngày 29/4/2008 về việc
sửa đổi một số điều của quy chế CK, tái CK GTCG của
NHNN đối với NHTM
+ QĐ 1452/2003/QĐ- NHNN, ngày 31/12/2003 về việc ban
hành quy chế cho vay có đảm bảo bằng cầm cố có giá
của NHNN Việt Nam đối với các NH.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
- Vai trò:
+ Tái cấp vốn là nghiệp vụ quan trọng của
NHNN, là một trong những công cụ điều
hành CSTT quốc gia;
+ Nguồn vốn vay từ nghiệp vụ tái câp vốn
của NHNN, là nguồn vốn không thể thiếu
được trong hoạt động kinh doanh của hệ
thóng NHTM, có vai trò cực kì quan trọng
khi các NH tạm thời hoặc đột xuất lâm vào
trạng thái khó khăn.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
35
- Kết quả:
+ Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cần thiết
cho các NH khi họ tạm thời thiếu vốn ngắn
hạn;
+ Kịp thời xử lý các vướng mắc khi các NH
lâm vào tình trạng khó khăn, mất khả năng
thanh toán;
+ Góp phần nâng cao hoạt động thị trường
tiền tệ.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
CỤ THỂ QUA MỘT.740 SỐ NĂM
• Năm 2002:
- NHNN tái cấp vốn cho các ngân hàng:6.740 tỷ
trong đó :
Cho va cầm cố: 5.440 tỷ
Thế chấp chứng từ:500 tỷ
Chiết khấu: 800 tỷ
Áp dụng chủ yếu cho NHTMNN : 98,9%
Lớn nhất là NHĐT & PTVN : 3.330 tỷ (49,4%)
NHNo & PTNTVN: 37,6%
• Năm 2003:
• NHNN tái cấp vốn: 3.000 tỷ
• Trong đó :
• NHCT: 600 tỷ
• NH ACB: lần 1: 50 tỷ (9/03)
Lần 2: 2350 tỷ (10/03)Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
- Tồn tại:
+ Xử lý cho vay đôi khi còn chậm;
+ Một số khoản vay còn theo chỉ định của
Chính Phủ nên còn bị động;
+ NHNN chưa thực sự trở thành người cho
vay cuối cùng khi các TCTD chưa thực sự
khai thác hết khả năng tạo nguồn từ các
TCTD hoặc TTTT liên NH.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
08/08/2012
36
+ Các GTCG mang cầm cố khi vay vốn
chưa nhiều, chưa đa dạng về chủng loại;
+ Tái cấp vốn mới thực hiện chủ yếu cho
các NHTMNN, các NH cổ phần, liên
doanh nước ngoài tiếp cận nguồn vốn này
chưa nhiều.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
III. CHO VAY ĐÁP Ứng NHU CẦU THANH TOÁN
1. Cho va thanh toán
1.1. Cho vay thanh toán thương xuyên
1.2.Cho vay thời vụ
2. Cho vay mất khả năng thanh toán
Giảng viên: Hoàng Minh Tú08/08/2012
LOGO