100 tinh huong giao tiep tieng anh cong so

72
Tình huống 1: Hẹn gặp 1/ Tôi mong được gặp ông. I would like to meet you. 2/ Tôi rất vui vì cuối cùng cũng liên lạc được với ông. I am glad to finally get hold of you. 3/ Chúng ta hẹn gặp lúc 2 giờ được không? Shall we make it 2 o’clock? 4/ Chúng ta có thể dời cuộc gặp đến thứ hai được không? Is there any possibility we can move the meeting to Monday? 5/ Tôi muốn nói chuyện với ông John Smith. I’d like to speak to Mr. John Smith. 6/ Xin cho tôi xác nhận một chút, ông là ông Yang của công ty ABC đúng không? Let me confirm this. You are Mr.Yang of ABC Company, is that correct? 7/ Ông có thể đánh vần tên mình được không? Could you spell your name, please? 8/ Tôi e rằng ông ấy đang trả lời một cuộc gọi khác. Ông vui lòng chờ máy được không? I’m afraid he is on another line. Would you mind holding? 9/ Tôi có thể để lại tin nhắn không? May I leave the message? 10/ Tôi e rằng ông ấy không rảnh vào lúc này. I’m afraid he is not available now. Tình huống 2: Chào hỏi 11/ Xin chào. Tôi tên Ken Tanaka. Xin hãy gọi tôi là Ken. How do you do? My name is Ken Tanaka. Please call me Ken. 12/ John Brown. Tôi thuộc bộ phận sản xuất. Tôi giám sát và quản lí chất lượng. John Brown. I’m in production department. I supervise quality control. 13/ Tôi là Robinson gọi từ công ty Thương Mại Thế Giới. This is Mr.Robison calling from World Trading Company. 14/ Tôi có 5 năm kinh nghiệm là nhân viên bán hàng. I have had five years’ experience with a company as a saleman.

Upload: cunho139

Post on 28-Nov-2015

317 views

Category:

Documents


4 download

DESCRIPTION

100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

TRANSCRIPT

Page 1: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

Tình huống 1: Hẹn gặp

1/ Tôi mong được gặp ông.

I would like to meet you.

2/ Tôi rất vui vì cuối cùng cũng liên lạc được với ông.

I am glad to finally get hold of you.

3/ Chúng ta hẹn gặp lúc 2 giờ được không?

Shall we make it 2 o’clock?

4/ Chúng ta có thể dời cuộc gặp đến thứ hai được không?

Is there any possibility we can move the meeting to Monday?

5/ Tôi muốn nói chuyện với ông John Smith.

I’d like to speak to Mr. John Smith.

6/ Xin cho tôi xác nhận một chút, ông là ông Yang của công ty ABC đúng không?

Let me confirm this. You are Mr.Yang of ABC Company, is that correct?

7/ Ông có thể đánh vần tên mình được không?

Could you spell your name, please?

8/ Tôi e rằng ông ấy đang trả lời một cuộc gọi khác. Ông vui lòng chờ máy được không?

I’m afraid he is on another line. Would you mind holding?

9/ Tôi có thể để lại tin nhắn không?

May I leave the message?

10/ Tôi e rằng ông ấy không rảnh vào lúc này.

I’m afraid he is not available now.

Tình huống 2: Chào hỏi

11/ Xin chào. Tôi tên Ken Tanaka. Xin hãy gọi tôi là Ken.

How do you do? My name is Ken Tanaka. Please call me Ken.

12/ John Brown. Tôi thuộc bộ phận sản xuất. Tôi giám sát và quản lí chất lượng.

John Brown. I’m in production department. I supervise quality control.

13/ Tôi là Robinson gọi từ công ty Thương Mại Thế Giới.

This is Mr.Robison calling from World Trading Company.

14/ Tôi có 5 năm kinh nghiệm là nhân viên bán hàng.

I have had five years’ experience with a company as a saleman.

Page 2: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

15/ Từ khi tốt nghiệp, tôi làm thu ngân tại khách sạn Green.

Since my graduation from the school, I have been employed in the Green Hotel as a

cashier.

16/ Tôi có một văn bằng về văn học và đã học một khóa về đánh máy.

I got a degree in Literature and took a course in typing.

17/ Tôi đã làm tại bộ phận kế toán của một xưởng sản xuất đồ điện.

I worked in the accounting section of a manufacturer of electrical products.

18/ Với nền tảng kiến thức vững chắc, tôi thấy mình có đủ năng lực và đủ khả năng cạnh tranh.

With my strong academic background, I am capable and competent.

19/ Xin hãy gọi tôi là Julia.

Please call me Julia.

20/ Cô ấy có lẽ là một trong những bác sĩ phẫu thuật tạo hình hàng đầu ở bờ biển phía Tây hiện

nay.

She is probably one of the foremost plastic surgeons on the West Coast these days.

Tình huống 3: Lưu hồ sơ - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

21/ Xin hãy sắp xếp những tài liệu ở mỗi hồ sơ theo thứ tự thời gian.

Keep the document in each file in chronological order, please.

22/ Thư của cùng một khách hàng lưu trong cùng một hồ sơ.

File letters from the same customer in the same file.

23/ Anh vui lòng mang đến cho tôi hồ sơ của Smith được không?

Would you please bring me the Smith’s file?

24/ Tôi đã kiểm tra tất cả các chỉ dẫn tham khảo nhưng vẫn không tìm thấy thông tin về công ty

Conick.

I checked all the cross – reference, but still cannot find the information on Conick –

Company.

25/ Xin hãy sắp xếp những tài liệu ở mỗi hồ sơ theo thứ tự thời gian.

Keep the documents in each file in chronological order.

26/ Thông tin hóa đơn được sắp xếp theo tên khách hàng.

This invoice information is filed under the name of the clients.

27/ Phải trước sau như một. Thư của cùng một khách hàng lưu trong cùng một hồ sơ.

Be consistent. Always file letters from the same customer in the same files.

Page 3: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

28/ Bây giờ tôi hiểu rồi. Sắp xếp theo tên công ty hay công việc sẽ giữ được những tài liệu liên

quan ở gần nhau.

Now I understand. To file under the name of the firm or job may keep the relevant

documents together.

29/ Số 6 và 7 là những vấn đề dùng để tham khảo khi cần thiết.

Number six and seven are about the use of cross – reference slips whenever necessary.

30/ Anh phải kiểm tra công việc của mình mỗi ngày theo những hướng dẫn này.

You’ll have to examine your work everyday according to these instructions.

Tình huống 4: Thảo luận công việc - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

31/ Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?

Let’s get down to the business, shall we?

32/ Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà ông đưa ra.

We’d like to discuss the price you quoted.

33/ Có vài điều tôi muốn nói với ông.

There’s something I'd like to talk to you.

34/ Cô Green, tôi có thể nói chuyện với cô một phút không?

Ms.Green, may I talk to you for a minute?

35/ Tôi vừa nhận được báo cáo của cô về đề án mới. Rất tiếc nhưng đó không phải là những gì

tôi muốn.

I just received your report on the new project. I’m sorry, but it’s not what I want.

36/ Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn.

We need more facts and more concrete informations.

37/ Tôi ở đây để nói về việc nhập khẩu quần áo trẻ em.

I’m here to talk about importing children’s clothing.

38/ Tôi vẫn luôn hi vọng thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty ông.

I’ve been hoping to establish business relationship with your company.

39/ Đây là các catalo và sách hàng mẫu, chúng sẽ cho ông ý tưởng khái quát về những sản phẩm

của công ty chúng tôi.

Here are the catalogs and pattern books that will give you a rough idea of our products.

40/ Chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận chi tiết hơn vào ngày.

We shall go on with our discussion in detail tomorrow.

Page 4: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

Tình huống 5: Lên lịch họp - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

41/ Chúng ta cần sự đóng góp của mọi người cho đề án này.

We’re going to need everybody’s input on this project.

42/ Tôi muốn gặp vào buổi sáng. Hầu như các buổi chiều tuần sau, tôi sẽ không có mặt ở văn

phòng.

I’d prefer to meet in the morning. I’m going to be out of the office most afternoons next

week.

43/ Vậy hãy gặp nhau vào 9 giờ rưỡi sáng thứ tư.

Let’s set it up for 9:30 Wednesday.

44/ Tôi hi vọng anh có thể thay thế tôi ở cuộc họp bàn chiến lược chiều nay.

I was hoping you would cover for me at the strategy meeting this afternoon.

45/ Tôi có hai cuộc họp liên tiếp vào chiều nay.

I’ve got two committee meetings back to back this afternoon.

46/ Xin đừng lạc đề.

Keep to the point, please.

47/ Tôi nghĩ chúng ta nên thảo luận điều đó ở cuộc họp sau.

I think we’d better leave that for another meeting.

48/ Chúng tôi thật sự trân trọng lời phát biểu của ông.

We really appreciate your speech.

49/ Tôi nghe không rõ. Anh có thể nói lại lần nữa không?

I missed that. Could you say it again, please?

50/ Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn về sự hiện diện của ông.

I’d like to express my thanks for your participation.

Tình huống 6: Chủ trì cuộc họp - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

51/ Tôi muốn càng nhiều ý tưởng càng tốt để tăng thị phần của chúng ta ở Nhật Bản.

I want as many ideas as possible to increase our market share in Japan.

52/ Cô cảm thấy thế nào về điều đó, Jane?

How do you feel about that, Jane?

53/ Về cơ bản thì tôi đồng ý với những gì anh nói.

Basically, I agree with what you said.

Page 5: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

54/ Nó có vẻ là một ý tưởng hay.

That sounds like a fine idea.

55/ Tôi nghĩ chúng ta cần mua một máy photo mới.

I think we need to buy a new copier.

56/ Tôi cảm thấy ông ấy ủng hộ kế hoạch này.

I had a feeling he was in favor of the plan.

57/ Thời khóa biểu hôm nay của anh thế nào?

How is your schedule today?

58/Sẽ là một sự giúp đỡ to lớn nếu anh có thể sắp xếp buổi gặp mặt này.

It would be a big help if you could arrange the meeting.

59/ Vui lòng hoàn thành công việc trước thứ hai.

Please finish this assignment by Monday.

60/ Hãy cẩn thận, đừng để mắc lỗi tương tự nữa.

Be careful not to make the same kinds of mis take again.

Tình huống 7: Giải quyết khiếu nại - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

61/ Hàng hóa chúng tôi nhận được khác với hành mẫu gốc.

The goods we received were different from the original sample.

62/ Chúng tôi rất tiếc vì sự chậm trễ này.

We were sorry for this delay.

63/ Nó đã được chuyển đi vào ngày 10 tháng 9. Có lẽ nó sẽ đến nơi trong hai hay ba ngày nữa.

That was shipped on September 10th

. It should reach you in two or three days.

64/ Đại khái là có vấn đề gì?

What seems to be the trouble?

65/ Chúng tôi sẽ sớm cho ông một câu trả lời thỏa đáng.

We’ll soon give you a satisfactory replay.

66/ Cửa hàng chúng tôi có một bộ phận chuyên giải quyết những khiếu nại của khách hàng.

Our store has a special department to handle customer complaints.

67/ Tôi sẽ lập tức mời quản lý ra để ông có thể nói chuyện với ông ấy.

I’ll get our manager on duty at once, and you can speak to him.

68/ Chúng tôi sẽ thử và sửa nó lại cho ông.

We can try and repair it for you.

Page 6: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

69/ Cuốn sách nhỏ này có đầy đủ thông tin về dịch vụ hậu mãi của chúng tôi.

The pamphlet has the information about our after –sale service.

70/ Chúng tôi sẽ cử nhân viên bán hàng đến công ty ông cùng với hàng mẫu.

We’ll send our salesman to your company with some demonstration models.

Tình huống 8: Làm việc nhóm - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

71/ Tôi muốn giới thiệu anh với những thành viên mới trong nhóm đề án.

I’d like to introduce you to the new members of the project group.

72/ Xin lỗi nhưng tôi có một cuộc hẹn khác.

I’m sorry, but I have another appointment.

73/ Nghe có vẻ tuyệt đấy.

That sounds great.

74/ Chúng ta có thể nói chuyện một chút về dự án này không?

Can we talk a little bit about the project?

75/ Chúng tôi sẽ thanh toán hóa đơn.

We’ll take care of the bill.

76/ Chúng tôi rất vui khi có anh cùng tham gia.

We’re glad you join us.

77/ Chà, thật là một bữa ăn tuyệt vời.

Well, that was a great meal.

78/ Tôi xin đề nghị món sườn nướng.

I recommend the rib roast.

79/ Đó chỉ là cuộc hẹn ở sảnh khách sạn Quốc Tế.

It’s just the appointment at the lobby of International Hotel.

80/ Cảm ơn vì đã sửa lại các sai lầm trong giai đoạn 2 ở đề án của chúng tôi.

Thank you for setting us straight on, true second level of our project.

Tình huống 9: Dự tiệc - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

Tình huống 9: Dự tiệc

81/ Chúng tôi chỉ hẹn gặp nhau khi nhận được lương thôi.

We only meet each other when we got our salary.

Page 7: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

82/ Nó gọi là bữa tiệc BYOB, chúng tôi chơi trò uống rượu, đôi khi rất điên rồ.

It’s called BYOB party, and we play drinking games, sometimes it’s really crazy.

83/ Anh thật tốt bụng đã mời chúng tôi.

It was very kind of you to invite us.

84/ Tôi hi vọng anh thích buổi tiệc này.

I hope you enjoy the party.

85/ Đây là cho anh. Tôi hi vọng anh thích nó.

This is for you. I hope you like it.

86/ Anh có phiền nếu tôi ngồi đây không? Anh có thích loại tiệc thế này không?

Mind if I sit here? Do you enjoy this kind of party?

87/ Anh có thể giới thiệu tôi với cô White không?

Could you introduce me to Miss White?

88/ Tôi rất vui được tổ chức bữa tiệc tối nay để tỏ lòng trân trọng bạn bè của chúng ta.

I’m happy to host this dinner party in honor of our friends.

89/ Chúng trông thật hấp dẫn.

They look really inviting.

90/ Đây là món tráng miệng đẹp nhất mà tôi từng thấy trong đời.

This is the most beautiful desserts I’ve ever seen in my life.

Tình huống 10: Chúc mừng nhau - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

91/ Tôi đã được nghe nhiều về ông.

I’ve heard so much about you.

92/ Xin hoan nghênh các anh đến với Bắc Kinh.

I wish to extend our warm welcome to the friends to Beijing.

93/ Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành vì sự giúp đỡ tử tế của ông.

I wish to express our heartfelt thanks to you for your gracious assistance.

94/ Tôi chắc chắn sẽ nhớ chuyển lời mời của ông đến anh ấy.

I’ll surely remember you and your invitation to him.

95/ Xin cứ tự nhiên như ở nhà.

Please yourself at home.

Page 8: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

96/ Chào buổi tối quý ông và quý bà. Buổi hòa nhạc sắp bắt đầu. Xin ổn định chỗ ngồi.

Ladies and gentlemen, good evening. The concert would start soon. Please have a seat for

yourself.

97/ Nghi lễ khai mạc kết thúc tại đây.

This concludes the opening ceremony.

98/ Nhân dịp lễ đến, xin chúc mừng mọi người.

On the occasion of the reason, I would like to extend seasons greetings.

99/ Chúc ông nhiều may mắn trong công việc, sức khỏe dồi dào và gia đình hạnh phúc.

Wish you the very best of luck in your job, good health and a happy family.

100/ Bây giờ tôi xin trình bày ngắn gọn về tình hình kinh tế ở Bắc Kinh.

Now I would like to give you a brief overview of Beijing’s economy.

Tình huống 11: Chào tạm biệt - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

Tình huống 11:Chào tạm biệt

101/ Tạm biệt bạn của tôi. Hẹn gặp lại và hãy bảo trọng,

So long, my friends. See you again and take good care of yourself in the future days.

102/ Thật tuyệt khi được trò chuyện cùng anh. Chúc anh một ngày vui vẻ.

It’s really been great talking to you. Have a nice day.

103/ Tôi hi vọng chúng tôi không làm phiền các anh. Chung tôi cũng muốn nói lời chào tạm biệt.

I hope we’re not interrupting anything. We want to say goodbye, too.

104/ Chà, bay giờ tôi có một cuộc hẹn. Tôi nghĩ tôi phải đi rồi.

Well, I have an appointment now. I think I have to go.

105/ Tôi nghĩ tốt hơn tôi nên đi thôi. Trễ quá rồi.

I guess I’d better go now. It’s getting late.

106/ Tôi cũng khá vội, hẹn gặp anh sau.

I’m in quite hurry too, so see you later.

107/ Tiếc là anh phải đi rồi, bảo trọng nhé.

We’re so sorry that you have to leave. Well, take care of yourself.

108/ Tôi hi vọng chúng ta có thể gặp lại.

I hope we can get together again.

109/ Tôi hi vọng sớm gặp lại anh, giữ liên lạc nhé.

I hope to see you again soon. Please keep in touch.

Page 9: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

110/ Tôi hi vọng sau này anh lại đến Trung Quốc lần nữa.

I hope you can come back to China again sometime.

Tình huống 12: Nhân viên mới - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

Tình huống 12: Nhân viên mới

111/ Chào Jane, sáng nay cô thấy thế nào?

Hi, Jane. How are you doing this morning?

112/ Chào Tim, anh khỏe không? Lâu quá không gặp.

Hi, Tim. How are you? I haven’t seen you for a long time.

113/ Xin chào, tên tôi là Terry. Anh là người mới ở đây phải không?

Hi there, my name is Terry. You’re new around here, huh?

114/ Cảm ơn, tôi rất vui được làm việc ở đây. Cô Buchward.

Thank you. I’m delighted yp be working here, MS.Buchwald.

115/ Tôi phải xưng hô với ông thế nào?

What name shall I say?

116/ Chào buổi sáng. Tôi có thể tự giới thiệu một chút không? Tên tôi là Peter King và tôi là

người mới ở đây.

Good morning. May I introduce myself? My name’s Peter King and I’m new here.

117/ What’s happening?

Chuyện gì đang diễn ra vậy?

118/ Mọi chuyện thế nào rồi?

How is everything going?

119/ Anh khỏe chứ?

How are you doing?

120/ What’s new?

Có gì mới vậy?

Tình huống 13: Đi làm trễ - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

Tình huống 13: Đi làm trễ

121/ Bill đâu rồi?

Where is Bill?

Page 10: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

122/ Anh ấy lại đến trễ.

He’s late again.

123/ Có lẽ anh ấy bị kẹt xe.

Traffic is probably holding him up.

124/ Anh ấy đón xe đi làm từ vùng ngoại ô.

He commutes from the suburbs.

125/ Anh ấy đi xe lửa mà, không nhớ sao?

He takes the train, remember?

126/ Chà, đi xe lửa thì không thể trễ được.

Well, the train shouldn’t be late.

127/ Rất khó tìm chỗ đậu cho xe hơi trong thành phố.

It’s too difficult to park your car in the city.

128/ Mỗi ngày anh đi làm bằng phương tiện gì?

How do you get to work every day?

129/ Phải đi lại mỗi ngày như vậy thật không dễ, chúng ta nên thoải mái với anh ấy một chút.

It’s not easy commuting every day, we should cut him some slack.

130/ Nhìn chung thì chuyến đi mất hơn 2 giờ đồng hồ.

In all, the trip got to take more than two hours.

Tình huống 14: Báo giá -Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

Tình huống 14: Báo giá

131/ Đây là mẫu hàng của các loại trà chất lượng cao khác nhau.

Here are some samples of various kind of quality tea.

132/ Đây là bảng giá chi tiết.

This is the price list with specifications.

133/ Chúng tôi chủ trương kinh doanh trên tinh thần đôi bên cùng có lợi.

We are going for business on the basic of mutual benefit.

134/ Nếu anh có thể cho chúng tôi một mức giá cạnh tranh thì chúng tôi sẽ đặt hàng ngay bây

giờ.

If you can let us have a competitive quotation, we will place our orders right now.

135/ Đó là mức giá thấp nhất của chúng tôi.

That is our bottom price.

Page 11: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

136/ Chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận chi tiết hơn vào ngày mai.

We shall go on with our discussion in detail tomorrow.

137/ Để ký được hợp đồng này thì anh phải giảm giá ít nhất 3%.

To have this business concluded, you need to lower your price at least by 3%.

138/ Tôi e rằng không thể giảm giá được nữa.

I’m afraid there is no room for any reduction in price.

139/ Đó gần như là giá vốn rồi, nhưng chúng tôi vẫn có thể giảm giá nếu ông đặt mua số lượng

nhiều.

That’s almost cost price, but we could lower if you want to make a big purchase.

140/ It’s a deal.

Thỏa thuận vậy nhé.

Tình huống 15: Lắng nghe ý kiến mới - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

Tình huống 15: Lắng nghe ý kiến mới.

141/ Bây giờ tôi sẽ trả lời các câu hỏi.

Now I’d like to open it up for questions.

142/ Tôi rất hứng thú được nghe ý kiến của các anh.

I’d be very interested to hear your comments.

143/ Tôi có một câu hỏi muốn đặt ra.

I have a question I would like to ask.

144/ Câu hỏi hay!

Good question!

145/ Anh có hài lòng với câu trả lời không?

Does that answer your question?

146/ Cảm ơn mọi người đã lắng nghe.

Thanks you for listening.

147/ Phần chính trong phần trình bày của tôi đến đây là kết thúc.

That concludes the formal part of my presentation.

148/ Có phải ý anh là…

Do you mean…

Page 12: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

149/ Chúng ta có 20 phút cho các câu hỏi và thảo luận.

We have about 20 minutes for questions and discussion.

150/ Anh có thể nói đôi điều về những kế hoạch sắp tới của chúng ta không?

Can you talk about what plans we have for the future?

Tình huống 16: Tham khảo sản phẩm mới - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

Tình huống 16: Tham khảo sản phẩm mới

151/ Cà chua rất giàu vitamin.

Tomatoes are rich in vitamins.

152/Món thịt nguội này là đặc sản của thành phố Kim Hoa, tỉnh Giang Tô.

This ham is a specialty of Jinhua, Zhejiang province.

153/ Tôi xin giới thiệu “Nước cốt rùaTrung Hoa” sản xuất tại Giang Tô.

I’d recommend “Essence of Chinese Turtles” made in Jiangsu.

154/ Tôi giới thiệu cho anh loại bột sữa này, được không?

Would you mind my recommending this milk powder?

155/ Loại thuốc bổ này đặc biệt tốt cho các thai phụ và các bà mẹ sau khi sinh.

This kind of tonic is especially good for pregnant and lactating mothers.

156/ Anh thích uống trà hay cà phê?

Which would you prefer, tea or coffee?

157/ Tôi lấy gì cho anh ăn nhé?

Can I get something to eat?

158/Anh có muốn ăn gì không? Bán sandwich hay bánh quy?

Would you like something to eat? A sandwich or a cookie?

159/ Anh muốn ăn chút gì không? Bánh quy hay bánh kem?

Would you like something? A cookie or a piece of cake?

160/ Can you stay for dinner?

Anh có thể ở lại ăn tối không?

Tình huống 17: Chia vui và chia buồn - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

Tình huống 17: Chia vui và chia buồn

Page 13: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

161/ Thật sự chúc mừng anh được thăng chức.

I heartily congratulate you on your promotion.

162/ Chúc mừng đám cưới của anh.

Congratulations on your marriage.

163/ Tôi muốn nâng cốc chúc mừng Jane.

I’d like to propose a toast to Jane.

164/ Chúc mừng anh sinh được quý tử.

Congratulations on your new baby.

165/ Tôi xin chia buồn sâu sắc trước sự ra đi của ba anh.

I express my sincere condolences tou you on your father’s death.

166/ Xin đừng quá đau buồn.

Don’t be discouraged.

167/ Tôi hi vọng anh sẽ sớm khỏe lại.

I hope you’ll get better soon.

168/ Tôi rất tiếc điều đó phải xảy ra.

I’m really sorry this had to happen.

169/ Xin nhận của tôi lời cảm thông sâu sắc nhất.

Please accept my deepest sympathies.

170/ Vui vẻ lên nào!

Cheer up!

Tình huống 18: Nhận điện thoại - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

Tình huống 18: Nhận điện thoại

171/ Xin chào, đây là công ty Phương Đông, tôi có thể giúp gì cho ông?

Hello, East Corporation, good morning. May I help you?

172/ Đây là bộ phận bán hàng, tôi có thể giúp gì cho ông?

Sales Departm ent, may I help you?

173/ Jane phải không, rất vui vì cô đã gọi. Vẫn ổn chứ?

Jane? Good to hear from you. How are things?

174/ Xin hỏi ai đang gọi đó?

May I ask who’s calling?

Page 14: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

175/ Tôi có thể biết tên ông được không?

May I have your name, please?

176/ Ông muốn gọi đến bộ phận nào?

What section are you calling?

177/ Tôi sẽ chuyển máy cho ông đến ông Tanaka.

I’ll put you through to Mr.Tanaka.

178/ Cảm ơn vì đã đợi. Xin hãy tiếp tục.

Thanh you for waiting. Go ahead, please.

179/ Tôi sẽ nối máy cho ông với bộ phận đó.

I’ll connect you with the department.

180/ Đường dây đang bận.

The line is busy.

Tình huống 19: Chuyển cuộc gọi

181/ Xin chào! Tôi là Tanaka của công ty Phương Đông.

Hello! This is Ms. Tanaka of East Corporation.

182/ Xin chào! Tôi là Kimura. Tôi có thể nói chuyện với ông Brown không?

Hello, this is Ms. Kimura. Can I talk to Mr.Brown?

183/ Tôi muốn được nói chuyện với ông John Brown, quản lý bộ phận xuất khẩu.

I’d like to speak to Mr. John Brown, the manager of the Export Section.

184/ Có thể chuyển máy cho tôi đến bộ phận Quốc tế không?

May I have the International Department?

185/ Tôi có thể nói chuyện với người chịu trách nhiệm về thị trường tiêu thụ không?

May I speak to someone in charge of marketing?

186/ Tôi gọi đến để tìm hiểu về cách đặt hàng.

I’m calling in connection with the specification of the ordered model.

187/ Tôi gọi đến về lịch trình thăm viếng công ty anh ở Chicago đầu tháng sau.

I’m calling you about my scheduled visit to your office in Chicago early next month.

188/ Xin lỗi vì đã gọi điện trễ thế này.

I’m sorry for calling you so late at night.

189/ Anh có thể giao hàng trước cuối tháng không?

Could you deliver them by the end of this month?

Page 15: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

190/ Anh có thể cho tôi biết khi nào ông ấy sẽ trở về không?

Could you tell me when he’ll be back?

Tình huống 20: Gặp gỡ đối tác

191/ Xin ông vui lòng chờ một chút có được không?

Will you wait a moment, please?

192/ Do you have an appointment with him?

Ông có hẹn với ông ấy không

193/ Ông Brown, tôi đã được thông báo về chuyến tham quan của ông.

Mr.Brown, I’ve benn informed of your visit.

194/ Tôi có xe đang chờ bên ngoài để đưa ông đến tổng công ty.

I have a car waitinh outside to take you to our head office.

195/ Ông thật tốt vì đã đến gặp tôi.

I was nice of you to come and meet me.

196/ Tôi sẵn sàng phục vụ ông.

I’m at your disposal.

197/ Anh có thể cho tôi biết thời khóa biểu của anh trong thời gian ở lại Nhật này không?

Would you mind telling me what your schedule is from now on during your stay in Japan?

198/ Tôi rất nóng lòng muốn gặp ông.

I’ve been looking forward to meeting you.

199/ Thật vinh hạnh được gặp ông.

I’m honored to meet you.

200/ Tôi biết anh là một chuyên gia trong lĩnh vực viễn thông.

I know you very well as an expert in telecommunication.

Tình huống 21: Giới thiệu công ty

201/ Có thể giới thiệu một chút về công ty của anh không?

Could you tell me a little about your company?

202/ Chúng tôi rất sẵn lòng gửi cho ông các thông tin cần thiết về sản phẩm.

Glad to send you all possible information on our products.

203/ Chúng tôi khởi nghiệp ở Tokyo vào năm 1967.

We started up in Tokyo in 1967.

Page 16: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

204/ Bảng giá chưa có sẵn.

The price list is not readily available.

205/ Chúng tôi đã kinh doanh được 30 năm rồi.

We’ve been in business for over 30 years.

206/ Chúng tôi có ba nhà máy ở nước ngoài.

We also have three factories abroad.

207/ Hiện tại chúng tôi có khoảng 10000 nhân công.

We now have around 10000 employees.

208/ Trung tâm nghiên cứu và phát triển của chúng tôi không chỉ có ở Nhật mà còn có ở

California nữa.

Our R&D center are located not only in Japan but California as well.

209/ Chúng tôi chủ yếu sản xuất những công cụ nghe nhìn.

We’re mainly producing audio-visual quipments.

210/ Chúng tôi sản xuất tivi lớn nhất thế giới.

We produce the largest selling TV set in the world.

Tình huống 22: Gửi lời chào

211/ Rất vui được gặp anh.

It’s been nice seeing you.

212/ Tôi đã không thể làm điều đó nếu không có anh.

I couldn’t have done it without you.

213/ Xin chuyển những lời chúc tốt đẹp nhất của tôi đến cô Green.

Please give my best regards to Ms.Green.

214/ Tôi hi vọng sẽ gặp lại anh.

I look forward to seeing you again.

215/ Tôi sẽ gặp lại anh ở Los Angeles vào tháng sau.

I’ll see you in Los Angeles next month.

216/ Tôi hi vọng sẽ có dịp gặp anh ở Nhật.

I hope to see you in Japan sometime.

217/ Tôi rất vui được gặp ông, ông Brown.

It was a pleasure to meet you, Mr.Brown.

Page 17: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

218/ Gửi lời chào đến với mọi người.

Say hello to everyone.

219/ Gửi đến Jane những điều tốt đẹp nhất.

Give Jane my best.

220/ Quản lý cổng sẽ sắp xếp tài xế sẵn sàng cho chuyến đi.

The chief concierge will assign drivers available at that time for the journey.

Tình huống 23: Gặp đối tác

221/ Tôi muốn gặp ông John Brown ở bộ phận bán hàng.

I would like to see Mr.John Brown of the Sales Department.

222/ Tôi có cuộc hẹn với ông ấy lúc 3 giờ.

I have an appointment with him at 3 o’clock.

223/ Tôi muốn đến thăm bộ phận Quốc tế.

I would like to visit the International Deparment.

224/ Tôi có thể tìm thấy bộ phận bán hàng ở đâu?

Where can I find the Sales Department?

225/ Rất vui được gặp ông, ông Brown. Tôi là Trương Dương của công ty Phương Đông.

It’s nice to meet you, Mr.Brown. I’m Zhang Yang of East Corporation.

226/ Tôi là nhân viên bán hàng của công ty Phương Đông.

I’m a salesman for East Corporation.

227/ Đây là danh thiếp của tôi.

Here is my business card.

228/ Xin lỗi đã để anh phải chờ. Tôi bị kẹt xe.

I’m sorry to keep you waiting. I was caught in traffic jam.

229/ Ông Brown, xin cho phép tôi giới thiệu ông White.

Mr.Brown, I’d like to introduce Mr.White.

230/ Chúng ta có giao tình đã lâu rồi.

We go back a long way.

Tình huống 24: Sản phẩm mới

231/ Công ty anh đã làm nghiên cứu nào về lĩnh vực này chưa?

Has your company done any research in this field?

Page 18: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

232/Nếu anh có hứng thú thì tôi sẽ chuẩn bị một danh sách về chúng.

If you are interested, I will prepare a list of them.

233/ Hi vọng anh có thể cung cấp cho chúng tôi cuốn sách mỏng liệt kê các sản phẩm của anh.

I would be obliged if you could provide us with a brochure which lists all your products.

234/ Tôi hiểu. Có lẽ anh có thể bổ sung vào brochure những sản phẩm mới nhất.

I understand. Perhaps you could supplement the brochure bye describing your most recent

products.

235/ Nếu anh không phiền thì tôi muốn tiếp tục thêm nửa tiếng nữa.

If you do not mind, I would prefer to continue for another half hour.

236/ Theo quan điểm của chúng tôi thì vấn đề này thực sự cần phải xem xét.

From our standpoint, this issue is really necessary to consider.

237/ Nếu không có điểm này thì tôi không nghĩ là anh có thể nắm được bức tranh toàn cảnh. Tôi

đề nghị đem ra thảo luận ngay.

Without it, I do not think you can gasp the whole picture. I propose we take it up now.

238/ Chính sách của chúng tôi là không giao quyền đại lý độc quyền.

Our policy is to not grant exclusivity.

239/ Phải xác định được ngày chính xác. Tôi phải thảo luận với vài chuyên gia khác, họ rất bận

rộn.

It is to pinpoint an exact date. I have no consult with some other experts, who are very

busy.

240/ Tôi sẽ cố gắng nhưng không hứa trước.

I will try, but no promises.

Tình huống 25: Dự hội thảo ở nước ngoài

241/ Anh đã nộp đơn xin visa ở đại sứ quán chưa?

Have you applied at the embassy for a visa yet?

242/ Tôi nghe nói anh sắp được cử đi Marid để dự hội thảo thường niên.

I hear you’re being sent to Madrid for the annual conference.

243/ Được đi dự hội thảo nghe như là một cơ hội tuyệt vời.

Being able to go to the conference sounds like such a great opportunity.

244/ Tất cả những gì tôi phải làm là điền các giấy tờ và đóng lệ phí.

All I had to do was fill out the paperwork and pay the application fee.

Page 19: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

245/ Tôi đã chuẩn bị xong tất cả rồi , ngoại trừ hành lí của tôi.

I have everything except for my luggage ready.

246/ Anh đi chuyến bay lúc mấy giờ?

What time is your flight?

247/Họ đã mở rộng và làm tốt hơn so với quý trước.

They have expanded and are doing better than they were last quarter.

248/Tôi vẫn đang bị trễ máy bay.

I am still suffering from jet lag.

249/ Nếu chuyến bay của anh sớm quá thì tôi có thể đưa anh đến sân bay và tiễn anh đi.

If your flight is leaving so early, I can take you to the airport and see you off.

250/ Được thôi, đặc biệt là khi nhiều ủy viên ban chấp hành của chúng ta vẫn lui tới Nhật Bản

thường xuyên.

Yes, especially with so many of our executives going back and forth from here to Japan.

Tình huống 26: Nói chuyện phiếm

251/ Áo sơ mi nhãn hiệu này đặc biệt phổ biến ở giới trẻ.

T-shirt of this brand are especially popular with young people.

252/ Đây là loại thuốc bổ mới phát triển, không có hormone. Nó thích hợp cho người trung niên

và người cao tuổi.

This is a newly developed tonic without hormone. It is suitable for middle-aged and old

people.

253/ Nó bán chạy ở cả Trung Quốc và nước ngoài, và rất có danh tiếng.

It sells well both in China and abroad and enjoys a good fame.

254/ Nó nổi bật ở tính thuận tiện, thanh lịch và đẹp mắt.

It is excellent for its handiness, elegance and beauty.

255/ Theo tôi thấy thì màn bằng lụa màu xanh lá nhạt là lý tưởng nhất.

Personally, I think pale green curtain made out of silk would be ideal.

256/ Nếu vậy thì tôi khuyên anh nên trang bị đồ đạc trong nhà đơn giản thôi.

If such is case, then I would advise you to equip it with simple furniture.

257/ Tôi nghĩ một cái trống lắc là tốt nhất.

I think a rattle is the best thing.

258/ Cái này vừa rẻ vừa đẹp.

It is two pence colored.

Page 20: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

259/ Tôi đảm bảo với anh nó mặc tốt mà lại giữ dáng.

I can assure you it wears well and keeps it’s shape.

260/ Màu này hợp với da anh.

This color suits your complexion.

Tình huống 27: Trả giá

261/ Xin lỗi nhưng nó không thể rẻ hơn nữa.

Sorry, but I can’t make it any cheaper.

262/ Anh muốn ra giá bao nhiêu?

How much would you like into be?

263/ Anh không thể tìm thấy chỗ nào có giá rẻ hơn đâu.

You can’t get this make for less anywhere else.

264/ Quản lý của tôi đã đồng ý cho anh 5% chiết khấu.

Our manager has agreed to give you a 5 percent discount.

265/ Xem xét về chất lượng thì nó rất đáng đồng tiền.

Considering the quality, it is worth the price.

266/ Nếu anh đặt số lượng lớn thì tôi sẽ tính giá giảm còn 30 đôla một chiếc.

I’ll bring the price down to 30USD a piece, if you make a big purchase.

267/ Chúng ta mỗi bên nhường một nửa nhé.

Let’s meet halfway.

268/ Anh có thể được giảm 10 tệ.

You can get a 10RMB discount.

269/ Vì anh còn mua nhiều mặt hàng khác nên tôi sẽ tính giảm 10% trên đơn giá.

As you made many other purchases, I will take off 10 percent from the price on the tag.

270/ Thực ra chúng tôi sẽ tặng nó cho người khác.

We are practically giving this away.

Tình huống 8: Bồi thường sản phẩm

271/ Nếu chiếc áo khoác này không vừa, anh có thể mang nó trả lại sau.

If this coat doesn’t fit, you may bring it back later.

272/ Nếu có vấn đề gì với nó thì xin hãy đến tìm tôi.

If there’s something wrong with it, please come back to me.

Page 21: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

273/ Anh có thể đổi nó với món hàng khác đồng giá.

You may exchange it for something of the same price.

274/ Anh có biên lai không?

Do you have the receipt?

275/ Chúng tôi sẽ bồi thường cái máy nghe băng này.

We will make good on this cassette player.

276/ Quy định là quy định. Tôi rất tiếc không thể hoàn trả lại tiền cho ông vì ông đã sử dụng nó

không hợp lý.

The rules are the rules. I’m sorry we can’t refund your money because it was used

improperly.

277/ Tôi e rằng chúng không đồng giá, và mức chênh lệch là 32 đồng.

I’m afraid they are not the same price, and the balance is 32 yuan.

278/ Chúng tôi rất tiếc vì điều đó.

We’re sorry that this has happened.

279/ Các hàng hóa mua ở đây đều được giao hàng miễn phí.

All goods purchased here can be delivered free.

280/ Chúng tôi sẽ sắp xếp một kĩ thuật viên lành nghề đến lắp đặt nó cho ông.

We’ll arrange for a trained technician to install it for you.

Tình huống 9: Than phiền

281/ Có vấn đề gì vậy?

What’s the problem?

282/ Cái áo len bị mất dáng rồi.

The sweater is out of shape.

283/ Màu bị phai rồi.

The color is gone.

284/ Nó không tốt như trong quảng cáo.

It doesn’t work as well as the advertisement says.

285/ Chúng tôi sẽ sớm cho ông câu trả lời thỏa đáng.

We’ll soon give you a satisfactory reply.

286/ Cửa hàng của chúng tôi có một bộ phận chuyên giải quyết các khiếu nại của khách hàng.

Our store has a special department to handle customer complaints.

Page 22: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

287/ Tôi sẽ lập tức mời quản lý để ông có thể nói chuyện với ông ấy.

I’ll get our manager on duty at once, and you can speak to him.

288/ Chúng tôi sẽ thử và sửa nó cho ông.

We can try and repair it for you.

289/ Chúng tôi có thể trả lại tiền cho ông hoặc đổi cho ông cái radio khác.

We can either give your money back or change you another radio.

290/ Tôi có thể đổi cho ông cái khác nếu ông muốn.

I can give something else, if you like.

Tình huống 30: Đặt hàng

291/ Xin chào. Đây có phải là tiệm bánh không?

Hello. Is this the bakery?

292/ Tôi xin lỗi nhưng hiện tại điện thoại đang bận.

I’m sorry, but the line is busy at the moment.

293/ Anh có thể vui lòng chuẩn bị một giỏ hoa được không?

Could you please prepare a bouquet of flowers?

294/ Tôi muốn đặt 3 thùng bia.

I’d like to order 3 boxes of beer.

295/ Tôi có thể biết tên họ, địa chỉ và số điện thoại của anh không?

Can I have your full name, address and phone number?

296/ Tôi có thể liên lạc với anh bằng số này không?

Can I reach you by this number?

297/ Xin gửi 1500 tệ cho số sách anh đã đặt, bao gồm cả phí bưu điện.

Please make a remittance of 1500 RMB for the books you’ve ordered. This postage is

included.

298/ Khi nào ông sẽ đến nhận?

When will you come for it, sir?

299/ Ông sẽ tự đến nhận hay chúng tôi gửi nó cho ông?

Will you come to get it or have us send it to you?

300/ Nếu ông không đến nhận hàng sau 3 ngày, chúng tôi sẽ hủy đơn đặt hàng.

If you don’t come to fetch your goods in 3 days, we’ll have to cancel the order.

Tình huống 31: Khiếu nại

Page 23: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

301/ Hàng đến muộn gần một tháng so với kế hoạch.

The arrival is almost on month behind schedule.

302/ Anh đã gửi sai các món hàng rồi. Chúng tôi đặt mẫu mới nhất nhưng anh gửi cho chúng tôi

mẫu cũ hơn.

You sent the wrong items. We ordered the newest model, but you sent us the older models.

303/ Tôi muốn than phiền về chuyến hàng lần trước.

I have a complaint about your last shipment.

304/ Chuyến hàng lần trước anh gửi cho chúng tôi đã bị hư hỏng.

The last shipment we received from you was damaged.

305/ Tôi rất tiếc phải thông báo với anh hầu hết số đĩa cứng anh gửi cho chúng tôi tháng trước

đều không sử dụng được.

I regret to inform you that we found m ost of the hard disks you shipped last month to be

unserviceable.

306/ Dựa theo các điều khoản trong hợp đồng, chúng tôi không cần phải thanh toán cho các hàng

hóa bị hư hại.

It is not necessary for us to m ake payment for the damaged goods under the terms of the

contract.

307/ Hay là anh sẽ thay thế ngay những món hàng còn khuyết điểm mà không cần hủy được

chứ?

Or, will you replace the defective items without delay?

308/ Hi vọng các anh hoàn trả lại tiền cho những thiệt hại của chúng tôi.

You’re requested to make reimbursement to cover our damages.

309/ Anh đã sẵn sàng hoàn tiền cho những thiệt hại của chúng tôi chưa?

Are you ready to reimburse us for our damage?

310/Tôi e rằng chúng tôi chưa nhận được thanh toán nào hết. Có chuyện gì xảy ra vậy?

I’m afraid we haven’t received any payment yet. What’s happening?

Tình huống 32: Giải trí

311/ Nhà hàng ở tầng mấy?

Which floor has restaurants?

312/ Cửa hàng quà lưu niệm ở tầng 2 của nhà hàng.

The souvenirs shop is on the second floor of the restaurant.

313/ Xin hỏi quầy tiếp tân của nhà hàng ở đâu?

Where is the reception areas in your restaurant, please?

Page 24: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

314/ Ở Bắc Kinh thì tôi có thể xem thi đấu bóng đá ở đâu?

Where can I see a football match in Beijing?

315/ Nó cách đây khoảng 500 mét, ngay sau trung tâm mua sắm.

It’s about 500 meters that way, just behind the shopping centre.

316/ Trung tâm thương mại ở ngay góc tầng 2.

The Business Centre is on the corner of the second floor.

317/ Tôi có thể mua vali ở đâu?

Where can I buy a suitcase?

318/ Anh có biết cửa hàng thể thao nào tốt không?

Do you know any good sports shops?

319/ Tôi có thể tìm trung tâm thẻ tín dụng ở đâu?

Where can I find the credit cards centre?

320/ Chúng tôi phải lấy vé ở đâu?

Where do we collect the tickets?

Tình huống 33: Xử lý tình huống bất ngờ

321/ Xin lỗi tôi không thể, bởi vì như vậy sẽ trái với quy định của cửa hàng chúng tôi.

I’m sorry I can’t, because what would be against our store regulation.

322/ Xin lỗi, chúng tôi sẽ trả tiền lại tiền cho anh.

I’m sorry we’ll refund you.

323/ Chúng tôi xin lỗi đã gây bất tiện cho anh.

We’re sorry to have inconvenienced you.

324/ Xin lỗi cô nhưng chiếc đồng hồ này không thể sửa được.

I’m sorry, miss, but this watch is beyond repair.

325/ Chúng tôi rất tiếc về sai lầm này.

I apologize to you for our mistake.

326/ Chúng tôi rất tiếc về những phiền phức đã gây ra cho ông.

We’re very sorry for any inconvenience this has caused you.

327/ Chúng tôi xin lỗi vì sự chậm trễ của chuyến hàng.

I have to apologize to you for our delay in shipment.

328/ Dù sao thì đó cũng là lỗi của chúng tôi vì đã không chuyển được hàng như đã hứa trong hợp

đồng.

Page 25: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

At any rate, it is your fault that we failed to make the shipment as we promised you in the

contract.

329/ Đó là lỗi của chúng tôi. Tôi rất tiếc về điều đó. Chúng tôi sẽ xử lý ngay lập tức.

It is our mistake. I’m very sorry about that. We’ll take care of it right away.

330/ Tôi xin hứa chúng tôi sẽ không bao giờ mắc phải lỗi tương tự nữa.

I promise you we’ll never make similar mistake again in the future.

Tình huống 34: Bày tỏ lòng biết ơn

331/ Cảm ơn về tất cả những gì anh đã làm cho tôi.

Thanks for everything you’ve done for me.

332/ Anh thật tốt đã giúp tôi xách hành lý.

It’s very kind of you to help me with the luggage.

333/ Tôi rất trân trọng sự giúp đỡ kịp thời của anh.

I do appreciate your timely help.

334/ Rất cảm ơn anh vì đã kiên nhẫn chỉ dẫn và giải thích cho tôi.

I’m must obliged to you for your patient, explanations and introduction.

335/ Tôi thật sự không biết cảm ơn anh thế nào cho đủ.

I really can’t thank you enough.

336/ Rất vui được giúp đỡ ông.

Delighted to have been of some assistance.

337/ Rất vui được phục vụ ông.

I’m glad to have been of service.

338/ Anh thật là chu đáo.

It’s most thoughtful of you.

339/ Đó là nhiệm vụ của tôi mà.

That’s what I’m here for.

340/ Sẵng sàng phục vụ ông.

At your service.

Tình huống 35: Mua bảo hiểm

341/ Tôi đến công ty ông mua bảo hiểm.

I’m looking for insurance from your company.

Page 26: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

342/ Chúng tôi có nhiều loại bảo hiểm cho tất cả các rủi ro khi chuyển hàng đường biển.

We can serve you with a broad range of coverage against all kind of risks for sea transport.

343/ Chúng tôi muốn mua bảo hiểm cho 100 tấn len.

We cover insurance on the 100 tons of wool.

344/ Chúng tôi không thể đồng ý với yêu cầu bảo hiểm 130% đơn giá cho đơn đặt hàng của ông.

We cannot comply with your order of 130% of its invoice value.

345/ Xin hãy bao gồm cả những chi tiết hàng hóa bên dưới.

Please cover the goods detailed below.

346/ Sau khi chất hàng lên toa tàu tôi sẽ đến công ty mua bảo hiểm.

After loading the goods on board the ship, I go to the insurance company to have insured.

347/Khi nào tôi nên đến công ty để mua bảo hiểm cho trà?

When should I go to the insurance company to have the tea insured.

348/ Tiền đóng bảo hiểm là bao nhiêu?

What is the insurance premium

349/ Số tiền phải trả tùy thuộc vào loại hàng hóa và hoàn cảnh khác nhau.

The cover paid will varies according to the type of the goods and the circumstances.

350/ Mức giá chúng tôi đưa ra là rất hợp lý. Dĩ nhiên còn phụ thuộc vào loại bảo hiểm.

The rates quoted by us are very moderate. Of course, the premium varies with the range of

insurance.

Tình huống 36: Thông tin tham khảo

351/ Quay trở lại công việc nào.

Let’s get down to business.

352/ What’s the purpose of you?

Ông đến thăm chúng tôi vì việc gì?

353/ Tôi hi vọng có thể giúp anh tận hưởng thời gian ở tại đây.

I wish to help you enjoy your stay here in every possible way.

354/ Tôi chắc chắn sẽ nêu yêu cầu của anh lên ban quản lý.

I certainly will refer your request to our management.

355/ Chúng tôi muốn nhiều thông tin chi tiết hơn về những sản phẩm của anh như là đơn giá,

bảng mô tả…

We want to have more detailed information on your products, such as price lists and

specification, etc…

Page 27: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

356/ Tôi muốn đề nghị ông Vương vào vị trí này.

I’d like to recommend Mr.Wang for the position.

357/ Ông có thể cho tôi những thông tin và tài liệu về nhu cầu hiện tại của đất nước ông đối với

những sản phẩm của chúng tôi không?

Could you provide me with information and data on the present demand for our products

in your country?

358/ Tất cả các tài liệu và catalo cập nhật đã được chuẩn bị sẵn ở đây để thuận tiện cho ông.

All the up-to-date catalogues, documents and some data are prepared here for your

convenience.

359/ Tất nhiên rồi. Rất vui lòng được gửi cho ông tất cả thông tin về sản phẩm của chúng tôi.

Sure. Glad to send you all possible information on our products.

360/ Đơn giá chưa có sẵn.

The price list is not ready available.

Tình huống 37: Thương mại quốc tế

361/ Chúng ta đều biết xu hướng chung của thế giới hiện nay là nhằm vào các công nghệ thân

thiện với môi trường.

We all know that the world wide trend is towards environment – friendly technology.

362/ Tôi chắc chắn ông sẽ thích thú với việc tiết kiệm chi phí hoạt động cho nhà máy.

I sure you are interested in saving the operatinh costs of the factory.

363/ Theo khảo sát của chúng tôi thì công ty ông đã đạt được nhiều ủy quyền hấp dẫn.

Our survey shows that your company has obtained certain patents which could be

attractive.

364/ Nếu ông thích, tôi sẽ chuẩn bị một danh sách về chúng.

If you are interested, I will prepare a list of them.

365/ Chúng tôi đọc được một bài báo nói rằng ông có hứng thú với việc tái chế.

We read an article that indicates your interest in recycling.

366/ Chúng tôi nghe những người trong ngành nói rằng công ty của anh đang xem xét việc đầu

tư vào ngành viễn thông.

We heard from the trade that your company is considering diversifying into

telecommunication business.

367/ Tôi muốn đề xuất thêm vài ý kiến có liên quan đến chủ đề này.

I would like to acid a few comments which may have some bearing on the subject.

Page 28: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

368/ Trước khi chuyển qua chủ đề tiếp theo, chúng ta không thể bỏ qua tầm quan trọng của các

sản phẩm cạnh tranh.

Before we move on the next subject, let us not overlook the importance of competitive

products.

369/ Tôi có thể không trả lời câu hỏi của anh đến khi kết thúc cuộc thảo luận được không?

May I hold my answer to your questions until we have finished the discussion?

370/ Tôi sẽ rất cảm kích nếu trước tiên anh có thể làm rõ chiến lược tiếp thị của mình.

I would really appreciate if I am allowed first to have a clear understanding about your

marketing strategy.

Tình huống 38: Nói trước công chúng

371/ Tôi muốn hỏi anh một câu.

I would like to ask you a question.

372/ Anh có thể trả lời câu hỏi của tôi về vấn đề bảo đảm cho hàng hóa được không? Tôi thật sự

cần thông tin từ anh.

Would you care to answer my question on their warranty? I really need some input from

you.

373/ Tôi phải nêu lên vài vấn đề khá rắc rối.

I have to raise some issues which may be embarrassing.

374/ Xin lỗi nhưng anh có thể vui lòng nhắc lại những gì anh vừa nói được không?

Sorry, but could you kindly repeat what you just said?

375/ Tôi có thói quen diễn đạt khá thông tục. Đến lúc đó xin hãy giơ tay lên để ngăn tôi lại.

I have a habit to mixing in colloquial expressions. When I do, just raise your hand and stop

me.

376/ Sẽ tốt hơn nếu anh cố nói chậm một chút.

It would help if you could try to speak a little slower.

377/ Tôi sẽ đánh giá cao nếu anh có thể trả lời bằng văn bản.

I would appreciate it if you could provide your response in writing.

378/ Tôi không thích làm phiền anh nhưng anh có thể viết lại những điều vừa nói không? Tôi

không theo kịp.

I hate to trouble you, but would you write down what you just said? I could not quite catch

it.

379/ Nếu tôi hiểu chính xác thì anh đang tỏ ra đồng ý với các nguyên tắc trong đề xuất của chúng

tôi.

If I understand you correctly, you indicated that you agree to our proposal in principle.

Page 29: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

380/ Không may là tôi không thật sự quen thuộc với những từ mà anh dùng.

Unfortunately, I am not too familiar with some of the words that you used.

Tình huống 39: Đề xuất ý kiến

381/ Chúng ta bắt tay đồng ý ở điểm này nhé.

Let us shake hands on that.

382/ Tôi chấp nhận đề nghị của anh về khu vực bán hàng.

We accept your proposal on the sales territory.

383/ Tôi có thể chấp nhận đề xuất của anh về vấn đề kĩ thuật, còn các vấn đề khác thì không.

I can accept your proposal on the scope of the technology, but not the others.

384/ Chúng tôi chấp nhận đề xuất của anh, từ vấn đề cho đến các điều kiện.

We accept your proposal, subject to certain conditions.

385/ Để tránh hiểu lầm, tôi đã viết nó lại.

To avoid any misunderstanding, I have written them down.

386/ Dù còn vài điểm chưa được giải quyết nhưng chúng tôi vẫn có ý chấp nhận đề nghị của anh.

Although there are still some unresolved points, we are still inclined to accept your

proposal.

387/ Dù có một số ý kiến nhưng chúng tôi sẽ cố dựa vào bản ghi nhớ của anh để thảo luận.

Let us try to use your memorandum as basis for our discussions, although we have some

comments.

388/ Có lẽ cả hai đều có một ít liên quan đến nhau.

Perhaps they can be described as a little bit of both.

389/ Dĩ nhiên. Tôi sẽ chuẩn bị xong trước bữa ăn tối nay.

Of course. I will have them prepared by dinner time today.

390/ Nói thẳng ra, tôi không nghĩ rằng đề xuất của anh sẽ được chấp nhận.

Frankly speaking, I do not feel your proposal is acceptable

Tình huống 40: Đưa ra vấn đề

391/ Xin hãy lịch sự để phía bên kia phát biểu.

Please extend the common courtesy to let the other side speak.

392/ Anh đã có ý kiến rồi. Bây giờ đến lượt chúng tôi.

You have had your stay. It is our turn now.

Page 30: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

393/ Xin lỗi, tôi e rằng chúng ta đang bị cuốn khỏi vấn đề chính.

Paron me, but I am afraid we are drifting away somewhat from our course.

394/ Xin lỗi, có lẽ tôi đã đi quá vấn đề rồi. Vâng, chúng tôi xin phép trở về chủ đề chính.

Sorry, I may have gotten carried away. Yes, let us stick to the subject at hand.

395/ Có ai có thể nói cho tôi biết tất cả những điều này sẽ hướng đến đâu không?

Can anyone tell me where all this is heading to?

396/ Xin cho tôi xác nhận, đến giai đoạn này hứng thú của ông vẫn không thay đổi chứ?

May I confirm at this stage that your interest to proceed has not changed?

397/ Ông có ý kiến gì không? Ông có vẻ bận tâm với điều gì đó.

Is there anything on your mind? You seem to beg preoccupied with something.

398/ Chúng tôi hiểu rằng công ty ông không có hứng thú với thị trường truyền thông.

We understand that your company is not interested in the communications market.

399/ Xin đừng kết luận vội.

Please do not jump to conclusions.

400/ Tôi đâu có nói như vậy.

I simply did not say that.

Tình huống 41: Cùng nhau thảo luận

401/ Tôi muốn mọi việc được tiến hành.

I’d like to get things under way.

402/ Ông Jones, ông có thể bắt đầu được chưa?

Mr.Jones, would you start things off?

403/ Ý kiến của anh về vấn đề này như thế nào?

What is your opinion on this matter?

404/ Tôi đề nghị kế hoạch này cần quảng cáo nhiều hơn.

I propose more advertising for this project.

405/ Tôi muốn hỏi anh một câu.

I’d like to ask you a question.

406/ Tôi muốn xác thực lại mục đích của cuộc họp này.

I’d like to confirm the purpose of this meeting.

407/ Ý anh như vậy là sao?

What do you mean by that?

Page 31: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

408/ Chúng ta nên nhớ rằng quảng cáo chất lượng cao sẽ tăng doanh thu bán hàng.

We should keep in mind that high quality advertising improve sales.

409/ Tôi đồng ý với anh ở điểm này.

I agree with you up to that point.

410/ Chúng ta có thể linh hoạt.

We can be flexible.

Tình huống 42: Ước tính ngân sách

411/ Anh nghĩ mình có thể xử lý việc đó không?

Do you think you can handle that?

412/ Anh có thời gian kiểm tra lại một chút bản ước tính ngân sách tôi gửi anh cho kế hoạch đêm

hội tháng tới không?

Did you have a chance to look over the estimate I sent for your gala dinner project next

month?

413/ Chúng tôi có thể giúp ông sản xuất các sản phẩm theo nhu cầu của ông.

We can help you with production according to your needs.

414/ Chúng tôi chỉ có thể giúp quản lí hiện trường trong giới hạn nhất định thôi.

We will only be able to give onsite management support services on a limited basis.

415/ Tôi đã xem qua bản ước tính của anh.

I reviewed your estimate.

416/ Bản kế hoạch ước tính mà anh gửi không giống với những gì chúng tôi nghĩ.

The project blueprint you sent with the estimate is not quite what we had in mind.

417/ Bản kế hoạch mới nhất mà tôi có là bản thứ 12, nó có khả thi không?

The latest version of the project I have is version 12, is that current?

418/ Anh đang nhìn vào mức giá đã tăng, có lẽ là 10%.

You are looking at an increased cost of, I’d say, maybe 10%.

419/ Anh nghĩ xem có khả năng kéo dài thời hạn được không?

Do you think it would be possible to extend your confirmation deadline?

420/ Tôi có thể trả lại cho anh sớm nhất là sáng mai.

The earliest I will be able to get back to you is tomorrow morning.

Tình huống 43: Hợp tác kinh doanh

Page 32: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

421/ Chúng tôi chuyên xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp nhẹ Nhật Bản.

We specialize in the export of Japanese Light Industrial Products.

422/ Lá thư bày tỏ thiện ý thiết lập mối quan hệ kinh doanh của anh đã được chấp nhận.

Your letter expresses the hope of establishing business connections with us has met with

approval.

423/ Chúng tôi rất vui được hợp tác kinh doanh với ông.

We shall be glad to enter into business relation with you.

424/ Sự hợp tác và am hiểu lẫn nhau của chúng ta chắc chắn mang lại kết quả quan trọng trong

công việc kinh doanh.

Our mutual understanding and cooperation will certainly result in important business.

425/ Chúng tôi hi vọng ông có thể gửi cho chúng tôi các thông tin liên quan.

We would like to ask you to kindly send us the related information.

426/ Tôi muốn thay đổi việc đặt chỗ.

I’d like to change my reservation.

427/ Thật ra nó còn nhiều hơn những gì chúng tôi cần.

Actually, it is more than we need.

428/ Chúng tôi viết cho anh với mục đích muốn thiết lập quan hệ kinh doanh.

We are now writing you for the purpose of establishing business relations with you.

429/ Mong muốn thiết lập quan hệ kinh doanh của anh rất hợp với ý chúng tôi.

Your desire to establish business relations coincides with ours.

430/ Tôi không đồng ý với anh.

I don’t agree with you.

Tình huống 44: Tiến hành công việc

431/ Xem ra anh không định trả lời câu hỏi của tôi vào hôm nay.

It appears that you are not inclined to address my question today.

432/ Phải xác định được ngày chính xác. Tôi phải thảo luận với vài chuyên gia khác, họ rất bận

rộn.

It is pinpoint an exact. I have to consult some other experts, who are very busy.

433/ Kế hoạch của chúng ta phải được tiến hành với nhịp độ hợp lý. Chắc chắn thời gian một

tháng là dư rồi, phải không?

Our project must proceed at a reasonable quick tempo. Surely one month is ample time,

isn’t it?

Page 33: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

434/ Tôi sẽ cố gắng nhưng không hứa trước.

I will try, but no promises.

435/ Tôi có niềm tin rằng anh sẽ tìm được câu trả lời trong vòng một tháng.

I have faith in your capabilities to get an answer within that one month.

436/ Tôi không thể đảm bảo kết quả.

I cannot guarantee the outcome.

437/ Tôi sẽ nỗ lực hết mình.

I will give it my utmost effort.

438/ Tôi đã rất kiên nhẫn chờ đợi câu trả lời của anh, nhưng tôi không thể chờ được nữa. Anh

phải trả lời trong hôm nay.

I have benn patiently waiting for your answer, but can’t wait any longer. I must have your

answer today.

439/ Anh đã trì hoãn trả lời câu hỏi của chúng tôi nhiều lần rồi.

You postponed answering our question several times.

440/ Để thực sự hiểu rõ điều anh tìm kiếm, anh có thể viết lại những câu hỏi của mình không?

In order to understand exactly what you seek, could you write down your questions?

Tình huống 45: Xem xét kế hoạch

441/ Nó đậm quá, tôi muốn màu sáng hơn.

It’s too dark, I’d like a lighter color.

442/ Tôi đang tìm món nào rẻ hơn.

I’m looking for something less expensive.

443/ Giao thông tệ quá, tôi nghĩ đi bộ nhanh hơn.

The traffic is so heavy, I think it’s quicker to walk.

444/ Tôi muốn giới thiệu nhà hàng Thái cho anh.

I recommend the Thai restaurant for you.

445/ Tôi cho rằng kế hoạch này sẽ không bao giờ thực hiện được.

My contention is that the scheme will never work.

446/ Mọi người cùng suy nghĩ xem kế hoạch nào tốt hơn.

Let’s lay our heads together to see which of the plans is better.

447/ Mọi người cùng suy nghĩ xem chúng ta nên làm gì.

Let’s put our heads together and see what we should do.

Page 34: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

448/ Mọi người cùng nghĩ xem có thể đưa ra phương pháp nào không?

Lay your heads together and see, if you can think out a scheme.

449/ Ý kiến khác nhau không quan trọng. Chúng ta có thể so sánh các đề xuất với nhau.

I doesn’t matter if opinions differ. We can compare the different proposals.

450/ Hiện tại thì những kế hoạch tuyệt đối an toàn đang được khảo sát và so sánh.

At present, absolutely safe schemes are being investigated and compared.

Tình huống 46: Sự phê chuẩn cuối cùng - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

451/ Cảm ơn mọi người đã đến tham dự. Tôi biết hôm nay là một ngày bận rộn với quý vị.

Thank you all in attendance today, I know it’s a busy day for you all.

452/ Tuần sau chúng ta có thể đạt được sự phê chuẩn cuối cùng.

Next week we can cast the final approval.

453/ Còn ý kiến gì nữa không?

Are there any more comments?

454/ Chúng ta không còn nhiều thời gian nữa. Xin hãy nói ngắn gọn thôi.

We are running short of time. Please be brief.

455/ Tôi nghĩ chúng ta tốt hơn nên thảo luận vấn đề này ở cuộc họp sau.

I think we’d better leave that for another meeting.

456/ Xin để tôi cảm ơn ông Bill.

Please join me in thanking Mr.Bill.

457/ Xin cảm ơn mọi người đã tham gia.

I’d like to express my thanks for your participation.

458/ Cảm ơn vì đã lắng nghe.

Thanks for listening.

459/ Chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận vào tuần sau.

We’ll make future discussion next week.

460/ Anh có muốn bổ sung gì không, Tony?

Would you like to add anything, Tony?

Tình huống 47: Quy định trong công ty - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

461/ Ban quản lý sẽ nói chuyện với anh ấy về biểu hiện của anh ấy chứ?

Will management talk to him about his appearance.

Page 35: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

462/ Chúng ta phải mặc sơ mi trắng, comple đen và thắt cà vạt.

We must wear white shirts, dark suits, and ties.

463/ Chúng ta được phép mặc áo khoác và quần dài bình thường.

We are allowed to wear more casual jackets and trousers.

464/ Nhân viên bộ phận marketing và bộ phận bán hàng luôn phải ăn mặc như những người

thành đạt.

Marketing and sales staff always dress for success.

465/ Ăn mặc thời trang sẽ khiến anh trở nên chuyên nghiệp.

Dressing professional is being professional.

466/ Đồng nghiệp của tôi thường mặc quần jeans và áo thể thao khi đi làm.

My co-worker has been coming to work dressed in jeans and sweatshirts.

467/ Cho dù công ty chúng ta không có quy định về trang phục, tôi vẫn nghĩ mọi người nên mặc

trang phục lịch sự khi đi làm.

Even if our company didn’t have a dress code, I still think people would wear formal

clothing to work.

468/ Hình ảnh anh tạo cho người khác rất quan trọng trong kinh doanh.

The image that you portray to others is so important in business.

469/ Anh không thể mặc quần jeans đến gặp khách hàng vì như vậy là thiếu tôn trọng họ.

You can’t go out on a sales call if you are dressed in jeans because it’s just not respectful to

your clients.

470/ Việc người khác nghĩ thế nào về anh sẽ tạo nên sự khác biệt đến việc đạt được hay không

một hợp đồng mua bán.

How other people perceive you that makes the difference between landing or loosing a sale.

Tình huống 48: Tổ chức sinh nhật - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

471/ Bà Green, chúng tôi sẽ tổ chức tiệc chào đón bà vào tối mai. Như vậy có được không?

Ms.Green, we’ll have a welcome partyfor you at tomorrow evening. Is it right with you?

472/ Chúng ta sẽ có một buổi tiệc vào cuối tuần này ở công viên trung tâm.

We’re going to have a party this weekend at Central Park.

473/ Tôi muốn mời anh đến dự sinh nhật của tôi vào cuối tuần này.

I’d like to invite you to my birthday party at this weekend.

474/ Chúng ta sẽ tổ chức một bữa tiệc vào thứ sáu tới.

We’re having a party next Friday.

Page 36: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

475/ Buổi hòa nhạc sẽ bắt đầu lúc 9 giờ tối ngày 12.

The concert is on the 12 at 9 pm.

476/ Tôi đã có được vé cho buổi kinh kịch.

I have got tickets for Peking Opera.

477/ Tôi sẽ đến quán cà phê với một người bạn.

I’m going to the Coffee Bar with a friend.

478/ Anh có muốn chơi tennis không?

Would you like to play tennis?

479/ Hãy cùng chơi golf nào.

Let’s have a game of golf.

480/ Tôi muốn đặt trước một suất massage ở câu lạc bộ sức khỏe.

I’d like to book a massage in the Health Club.

Tình huống 49: Môi trường làm việc - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

481/ Nơi làm việc của anh thật đẹp!

What a beautiful place you work in!

482/ Văn phòng này trông như một cái chuồng heo vậy.

This office locks like a pigsty.

483/ Môi trường làm việc an toàn và khỏe mạnh sẽ tạo nên nhiều thành tích.

A safe and healthy work environment produces performance.

484/ Công ty chúng tôi có môi trường làm việc rất tốt và an toàn.

Our company has a good and safe work environment.

485/ Môi trường làm việc thoải mái cũng là một dạng phúc lợi.

Comfortable work environment is another kind of welfare.

486/ Mọi người trong công ty chúng tôi đều mong muốn được góp phần tạo dựng một môi

trường làm việc tốt.

Everyone in our company is expected to contribute establishing a good work environment.

487/ Không khí ở đây thật trong lành.

The air here is really refreshing.

488/ Công ty chúng tôi đối diện ngay một công viên.

Our company just sits opposite a park.

489/ Môi trường tốt đối với anh là thế nào?

Page 37: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

What is a good environment for you?

490/ Công ty anh chắc là một nơi rất lôi cuốn vì các nhân viên đều tỏ ra vui vẻ và năng động.

Your company must be an attractive work place for the staffs appear happy and energetic.

Tình huống 50: Cách hàng xử trong công ty - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

491/ Rất khó đối phó với ông ấy.

It’s difficult dealing with him.

492/ Công việc của anh có vẻ khó.

Your job seems difficult.

493/ Sếp không đánh giá đúng tôi.

My boss doesn’t appreciate me.

494/ Tôi bị sếp coi như cái gai trong mắt.

My boss has it in for me.

495/ Việc chúng tôi chống lại ý sếp rất ít khi xảy ra.

It’s really unusual for us to go against our boss.

496/ Sếp đang nhắm vào tôi.

My boss is targeting at me.

497/ Dù tôi làm gì đi nữa thì sếp cũng không hài lòng.

No matter what I do, the boss is never happy.

498/ Mọi người đều bỏ phí thời gian.

Everyone is goofing around.

499/ Tôi nghĩ tôi bị trả lương thấp.

I think I’m underpaid.

500/ Có người đã nói với tôi rằng Tony sắp bị sa thải.

A little bird told me that Tony was going to be fired.

Tình huống 51: Để lại lời nhắn - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

501/ Tôi có thể để lại tin nhắn cho anh ấy được chứ?

Can I take a message for him?

502/ Anh ấy sẽ về sớm thôi. Ông có muốn để lại lời nhắn không?

He should be back soon. Shall you give him a message?

503/ Xin chờ một chút. Để tôi lấy bút ghi lại.

Page 38: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

Just a moment, please. Let me get something to write down.

504/ Tôi có thể biết số điện thoại của anh được không?

Can I have your phone number, please?

505/ Cảm ơn vì đã gọi điện đến. Tôi chắc chắn anh ấy sẽ nhận được lời nhắn của ông.

Thank you for calling, I will be sure he get your message.

506/ Xin lỗi, ông có thể nhắc lại không?

I’m sorry, could you repeat that, please?

507/ Ông có muốn để lại lời nhắn cho cô ấy không?

Would you like to leave a message for her?

508/ Ông vui lòng đánh vần họ của ông được không?

Could you please spell your last name for me?

509/ Tôi sẽ nhắn Tony gọi cho anh trước tiên vào sáng mai.

I’ll have Tony call you first thing tomorrow morning.

510/ Xin hãy nhắn cô ấy gọi lại cho tôi khi cô ấy trở về văn phòng.

Please have her return my call when she returns to the office.

Tình huống 52: Giải quyết thư từ - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh

511/ Tôi đang chiến đấu với cả núi thư từ.

We are wrestling with a mass of correspondence.

512/ Tôi phải giải quyết cho xong các công việc và thư từ còn dang dở.

I have to clear off arrears of work and correspondence.

513/ Tôi hi vọng có thể giải quyết được hầu hết các thư khẩn trước ngày mai.

I hope to work off most of urgent letters by tomorrow.

514/ Thư loại hai thì chậm hơn thư loại một.

A second-class letter is slower than a first-class.

515/ Xin lỗi ông, rất khó gửi được những lá thư này đến nơi đó.

I’m sorry,sir. It is difficult for letters to reach that place.

516/ Phiền anh gửi giúp tôi lá thư này được không?

Will you post this letter for me?

517/ Tôi phải gửi lá thư này trước tối nay.

I’ll have to get this letter off by tonight.

Page 39: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

518/ Anh đã gửi lá thư đó chưa? Tôi muốn thêm vào một chút.

Have you sent that letter off yet? There’s something I want to add to it.

519/ Anh vui lòng dịch giúp tôi lá thư này được không?

Would you be kind enough to translate this letter for me?

520/ Anh có thể đến bưu điện gần đây gửi giúp tôi lá thư này được không?

Would you please mail this letter for me at a nearby post office?

Tình huống 53: Quản lý hồ sơ - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

521/ Xin hãy lưu bức thư này lại, cô Jellaby.

Please file this letter, Mrs. Jellaby.

522/ Khi đã đánh máy xong các bức thư, cô ấy đến tủ văn kiện và lưu lại các bản sao.

When she had typed several letters, she went to a filing cabinet and filed carbon copies.

523/ Đừng làm lộn xộn các hồ sơ, tôi vừa sắp xếp lại đó.

Don’t mess the files around, I’ve just put them in order.

524/ Thời gian trôi đi, uy tín tín dụng của tôi cũng được tạo dựng.

As time went by, my credit history was gradually building up.

525/ Triển khai lập hồ sơ về quá trình và chất lượng phục vụ.

Develop and document quality service procedures.

526/ Tôi cần hai bản sao để lưu.

I want two carbons for our files.

527/ Tôi sẽ lưu báo cáo của anh.

I’ll keep your report on file.

528/ Triển khai lập hồ sơ ấn định trình tự vận chuyển, nhập kho, đóng thùng, bảo quản và giao

nhận sản phẩm.

Develop and document procedures to handle, store, package, preserve, and deliver your

products.

529/ Lưu trữ văn kiện là một công tác rất quan trọng.

The establishment of archiving is an important work.

530/ Xin đưa các tư liệu này vào lưu trữ.

Please send the information to establish archives.

Tình huống 54: Cùng đi nhà hàng - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

Page 40: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

531/ Thật ra không có kế hoạch nào sắp sẵn cho anh vào chiều nay.

In fact, nothing is fixed up for you this afternoon.

532/ Chúng ta có thể cùng ăn ở nhà hàng Thái tối nay không?

Shall we have dinner in the Thai restaurant tonight?

533/ Tối nay chúng ta cùng đi dạo nhé.

Let’s go for a walk this evening.

534/ Anh có kế hoạch gì vào chủ nhật không?

Do you have any plans on Sunday?

535/ Chúng tôi đã đặt bàn cho anh lúc 5 giờ chiều.

We reserved a table for you at 5pm.

536/ Tôi cần thuê một phiên dịch viên vào ngày mai. Anh có thể giới thiệu cho tôi một người

không?

I need to hire an interpreter for tomorrow, could you introduce one for me?

537/ Hướng dẫn viên sẽ gặp anh ở đại sảnh vào lúc 10 giờ.

Your guide will meet you in the lobby at 10.

538/ Chúng ta sẽ có một cuộc họp vào sáng mai. Xin hãy đến đúng giờ.

We will have a meeting next morning. Please arrive on time.

539/ Có thể thảo luận lại một chút về lịch hoạt động được không?

Will there be any possibility of discussing the agenda?

540/ Xin chờ một chút. Để tôi kiểm tra lại lịch hẹn.

Just a moment, please. Let me check the appointment book.

Tình huống 55: Cung cấp thông tin - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

541/ Phòng ông số 8543.

Your room number is 8543, sir.

542/ Xin lỗi chúng tôi không thể cung cấp các thông tin ông yêu cầu.

We are sorry not to be able to give you the information requested.

543/ Xin lỗi, chúng tôi không thể cung cấp thông tin khách hàng cho ông.

I’m sorry. We can’t give the guests’ information to you.

544/ Tôi sẽ đưa ông tờ thông tin để xem qua.

I will give you the info sheet to look over.

545/ Anh ấy đã lấy được các thông tin cần thiết từ cô ta.

Page 41: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

He succeeded in eliciting the information he needed from her.

546/ Bằng cách này, giám đốc đã phát triển được một hệ thống thông tin vững mạnh.

In this way, the manager develops a powerful data base of information.

547/ Xin hãy gửi cho tôi thông tin về những kì nghỉ ở Mỹ.

Please send me information about holidays in the USA.

548/ Cung cấp cho hãng các thông tin và tài liệu kĩ thuật.

To provide information and technique literatures for the enterprise.

549/ Như đã đề cập ở trên, anh có thể viết thư cho chúng tôi khi cần thêm thông tin.

As was mentioned above, you can write to us for further information.

550/ Anh có thể cho tôi các thông tin về tour du lịch Úc không?

Could you give me some information on your Australian tours?

Tình huống 56: Gửi đơn khiếu nại - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

551/ Tôi e rằng mình có điều cần khiếu nại.

I am afraid I have got a complaint to make.

552/ Trước giờ chúng tôi chưa nhận được lời khiếu nại nào tương tự.

So far we have not any complaint of this kind.

553/ Với các khiếu nại, cần phải tiến hành kiểm tra và dàn xếp.

Conducting investigations and mediation in connection with the complaints.

554/ Khiếu nại của anh phải thông qua con đường thích hợp.

Your complaint must me made through the proper channels.

555/ Tôi sẽ gửi đơn khiếu nại đến chủ khách sạn.

I will write a complaint to the proprietor of the hotel.

556/ Tôi có năng lực giải quyết các khiếu nại.

I’m capable of dealing with complaints.

557/ Tôi sẽ viết đơn khiếu nại về cung cách phục vụ của khách sạn trong chuyến đi.

I will write to the complaint department about the service in the hotel on the tour.

558/ Tôi sợ rằng Vincent quá nóng tính để có thể chịu trách nhiệm giải quyết các khiếu nại của

khách hàng.

I fear that Vincent is too hot-headed to made be responsible for dealing with customers’

complaints.

559/ Anh có thấy việc giải quyết các khiếu nại là một vấn đề không?

Page 42: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

Would you find dealing with these complaints is a problem?

560/ Bất cứ khiếu nại nào về chất lượng của chúng tôi đều được giải quyết nhanh chóng bởi các

chi nhánh địa phương.

Any complaints about the quality of our goods will be quickly dealed with by local

branches.

Tình huống 57: Giúp đỡ người khác - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

561/ Anh có thể giúp tôi mang hành lí này lên lầu được không?

Could you help me up with this suitcase?

562/ Tôi rất cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của anh.

I am obliged to you for your valuable services and discreet conduct!

563/ Tôi rất vui vì đề nghị của anh nhưng tôi đã tự mình làm rồi.

I’m very grateful for your offer. However I’ve done it by myself.

564/ Tôi có thể giúp gì cho ông?

Can I be of any help to you?

565/ Sản phẩm này được cho rằng có thể xóa đi mùi khó chịu của cơ thể.

This product is supposed to help get rid of unpleasant body odor.

566/ Tôi đề nghị được giúp đỡ anh ấy.

I made him an offer of help.

567/ Anh ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ những người khó khăn.

He would always give a hand to anyone in difficulty.

568/ Cô ấy đã xác nhận lại rằng mình đã sẵn sàng giúp đỡ.

She reaffirmed that she was prepared to help.

569/ Anh ấy thấy rằng mình có trách nhiệm giúp đỡ người khác.

He feels that he has a duty to help others.

570/ Ông Brown, xin đừng lo lắng. Chúng tôi sẽ giúp ông.

Mr.Brown, don’t worry. We will help you.

Tình huống 58: Tăng ca - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

Page 43: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

571/ Xin lỗi tôi phải làm tăng ca.

Sorry, I have to work overtime.

572/ Anh có sẵn sàng làm việc cuối tuần không?

Are you available to work during the weekend?

573/ Tôi thức suốt đêm để làm việc.

I stayed up all night working.

574/ Tôi thường làm việc ngoài giờ.

I am a regular overtime worker.

575/ Sau nửa đêm chúng tôi mới có thể về nhà.

I’ll be getting home after midnight.

576/ Chúng ta phải kéo dài cả đêm để làm cho xong.

We may have to pull an all-night to finish.

577/ Nếu phải thức suốt đêm chúng ta cũng phải làm cho xong.

Let’s get it done even if we have to stay up all night.

578/ Anh có được nhận tiền làm ngoài giờ không?

Do you get paid overtime?

579/ Tôi từ chối làm việc ngoài giờ vào cuối tuần.

I refuse to work overtime during the weekend.

580/ Làm việc thêm giờ sẽ rất gay go.

Working extra hours must be tough.

Tình huống 59: Xin nghỉ phép - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

581/ Tôi muốn nghỉ làm ngày mai.

I need tomorrow off.

582/ Hôm nay anh ấy nghỉ làm.

He has a day off today.

583/ Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày.

I need a sick leave for two days.

584/ Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ.

I want to take a day off to see a doctor.

585/ Tôi e rằng tôi sẽ xin nghỉ bệnh hôm nay.

I’m afraid I’m going to have to pull a sick today.

Page 44: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

586/ Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi xem trận bóng.

I got an afternoon off and went to the ball game.

587/ Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?

Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Friday?

588/ Chắc là không được. Còn rất nhiều việc phải làm.

It’s not likely. There’s a lot of work to do.

589/ Để tôi xem xét lại.

It’s worth considering.

590/ Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé.

I’m asking for three-day personal leave for my wife’s labor.

Tình huống 60: Đào tạo nhân viên - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

591/ Ông đào tạo nhân viên mới như thế nào?

How do you train new employee?

592/ Chúng tôi có chương trình đào tạo 2 tuần.

We have a two-week training program.

593/ Ông đào tạo nhân viên bằng cách nào.

In what way do you train your employees?

594/ Công ty sẽ trả chi phí đào tạo.

The company will cover the expense on training.

595/ Anh có được đào tạo đặc biệt gì về ngôn ngữ không?

Have you gotten any special training in language?

596/ Tôi rất có hứng thú với chương trình đào tạo của công ty ông.

I am very interested about your company’s training program.

597/ Anh được chọn tham gia khóa đào tạo ngắn hạn.

You are chosen to receive a short-term training in programming.

598/ Mọi người trong công ty đều có thể tham gia chương trình đào tạo tại chức.

The on-the-job training is open to everyone in our company.

599/ Anh có văn bằng hay chứng chỉ gì về năng lực kĩ thuật không?

Have you obtained any certificate of technical qualifications or license?

Page 45: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

600/ Anh đã được đào tạo những gì trước khi đến công ty chúng tôi?

What kinds of training have you received before you come to our company?

Tình huống 61: Cải tổ nhân sự - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

601/ Ông Lý đã được chuyển đến chi nhánh của chúng ta ở Osaka.

Mr.Li has been transferred to our Osaka branch.

602/ Anh ấy được phân công đến văn phòng ở Bắc Kinh.

He has been assigned to the Beijing office.

603/ Tôi sẽ rời khỏi bộ phận này vào tuần sau.

I’m leaving this section next week.

604/ Anh có nghe việc cải tổ nhân sự lại chưa?

Did you hear about the personal reshuffle?

605/ Tôi sẽ từ chối chuyến đi.

I will refuse the transfer.

606/ Tôi không thấy được mục đích chuyến đi Thượng Hải của mình.

I don’t see the point in my going to Shanghai.

607/ Ai sẽ thay thế ông Dương?

Who’s going to replace Mr. Yang?

608/ Tôi chưa tìm thấy người nào thay thế.

I haven’t found a replacement yet.

609/ Anh ấy đã được chuyển đến chi nhánh khác.

He’s transferred to another branch office.

610/ Tôi sẽ quay về tổng công ty.

I’m back at the head office.

Tình huống 62: Làm việc nhóm - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

611/ Tinh thần đồng đội là yếu tố quan trọng nhất để chiến thắng.

Team spirit is the most important factor to win victory.

612/ Các thành viên của đội lên làm việc cho cùng một mục đích.

The members of a team should work towards a common objective.

613/ Cả đội sẽ giúp cho mọi cá nhân cùng phát triển.

The team helps individuals developing.

Page 46: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

614/ Một đội trưởng khôn ngoan luôn nhấn mạnh tinh thần đồng đội.

A wise team leader extremely emphasizes team spirit.

615/ Các thành viên của đội nên hoàn toàn hợp tác với nhau.

Team members should co-operative fully with each other.

616/ Làm việc nhóm tốt đồng nghĩa với việc anh hoàn thành được nhiều việc hơn trong cùng một

thời gian.

Good teamwork means that you can get more done during work time.

617/ Làm việc nhóm là một kĩ năng rất quan trọng và thường được dùng ở các môi trường làm

việc hiện đại.

Teamwork is a very important skill to have and be able to use in a modern working

environment.

618/ Làm việc nhóm hiệu quả sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho công ty.

Effective teamwork will make any company more efficient profitable.

619/ Các cá nhân trong đội nên học cách hợp tác với nhau.

The individuals of a team should learn to cooperate with each other.

620/ Nếu cùng động não về một vấn đề, chúng ta sẽ có được nhiều ý tưởng khác nhau và tìm

được cách giải quyết.

If we brainstorm about a problem, we can get many different ideas and find a solution.

Tình huống 63: Phát triển sản phẩm mới - Tiếng Anh công sở (Việt - Anh)

621/ Đây là sản phẩm mới được phát triển của chúng tôi.

This is our most recently developed product.

622/ Có lẽ anh sẽ thấy hứng thú với một vài sản phẩm.

You may be interested in some of the items.

623/ Xem hàng mẫu trước nhé?

What about having a look at the sample first?

624/ Còn việc đặt hàng thử thì sao?

What about placing a trial order?

625/ Tôi có thể xem kĩ hơn các hàng mẫu của anh không?

Would it be possible for me to have a closer look at your samples?

626/ Tôi muốn giới thiệu với anh về công ty chúng tôi. Có điều gì đặc biệt mà anh muốn biết

không?

I’d like to introduce you to our company. Is there anything in particular you’d like to

Page 47: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

know?

627/ Chúng tôi thật sự cần nhiều thông tin chi tiết hơn về kĩ thuật của anh.

We really need mor specific information about your technology.

628/ Tôi có thể xem chi tiết kỹ thuật của X200 không?

Could we see the specifications for the X200?

629/ Tôi muốn biết vài thông tin về môi trường đầu tư hiện tại ở nước anh.

I’d like to know some information about the current investment environment in your

country.

630/ Tôi rất tiếc vì hàng hóa anh yêu cầu không có sẵn.

We regret that the goods you inquire about are not available.

Tình huống 64: Quảng cáo sản phẩm – Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

631. Chúng ta cần xúc tiến sản phẩm này.

We need to promote the product.

632. Chúng ta có khả năng chi trả tiền quảng cáo không?

Can we afford some ads?

633. Chúng ta phải quảng cáo sản phẩm

We need to advertise the product.

634. Chúng ta nên dự thảo nhiều ngân sách hơn cho quảng cáo.

We should budget more for advertising.

635. Phản ứng đối với quảng cáo đó thế nào?

What was the reaction to the advertising?

636. Không đủ tiền chi trả cho quảng cáo.

Not enough money is being spent on advertising.

637. Quảng cáo mới thật sự hiệu quả.

The new advertising is really working.

638. Các khách hàng phản ứng thế nào về quảng cáo này?

How didi the customers react to the advertising?

639. Chúng ta nhận được sự hưởng ứng mạnh đối với quảng cáo này.

We’re having an overwhelming response to our advertising.

640. Nhờ có quảng cáo mà nó đã trở thành hàng bán chạy nhất.

Thanks to the advertising, it became a bestseller.

Page 48: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

Tình huống 65: Tung sản phẩm ra thị trường - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

641. Sản phẩm mới này được thị trường châu Âu hoan nghênh.

This new product is the taste of European market.

642. Đây là biểu mẫu mới nhất thu được ở thành phố.

They are of newest pattern that can be obtained in town.

643. Để tôi giải thích cách dùng của nó.

Let me demonstrate how it’s used.

644. Đây là phát minh mới nhất của chúng tôi.

Here is our newest invention.

645. Chúng tôi đã cải tiến chất lượng.

We have improved the quality.

646. Chúng tôi mới nâng cấp nó.

We just upgraded them.

647. Chúng tôi muốn thử sản phẩm trước khi mua.

We’d like to try out the product before we buy it.

648. Chúng tôi vừa mới thêm vào vài đặc điểm phụ.

We just added some extra features.

649. Nếu anh không hài lòng, có thể mang trả lại cho tôi.

If you are now satisfied, return it to me.

650. Sản phẩm này ra thị trường hồi nào?

When was it introduced?

Tình huống 66: Phúc lợi - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

651. Công việc này cho bạn những phúc lợi phụ gì?

What perks does this job give you?

652. Phúc lợi là những gì bạn nhận được ngoài tiền lương khi làm một công việc.

A perk is something you receive outside your salary for doing a job.

653. Ngày nay, nhiều công việc đều có phúc lợi phụ cho công nhân.

Nowadays, many jobs offer extra benefits-perks to employees.

654. Anh được thưởng thêm bao nhiêu tùy thuộc vào mức độ hoàn thành công việc của anh ở

công ty.

How many bonus you can get depends on your performance in the company.

Page 49: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

655. Tôi nghĩ tiền thưởng anh đạt được là tùy thuộc vào mức độ hoàn thành công việc của anh ở

công ty.

I think the bonus you can get depends on your performance in the company.

656. Tôi nghĩ tiền thưởng thực chất là sự mở rộng tiền lương.

I think the bonus is actually a salary extension.

657. Chúng tôi nhận được một món tiền thưởng khá hấp dẫn mỗi tháng.

We always get a quite handsome bonus every month.

658. Sếp nói sẽ cắt tiền thưởng của tôi nếu tôi không làm việc chăm chỉ hơn.

The boss said that he’ll cut my bonus if I don’t work harder.

659. Các nhân viên nữ của chúng ta có được kỳ nghĩ 3 tuần mỗi năm.

Our female employees have a three-week vacation a year.

660. Chúng tôi đề nghị 1% hoa hồng trên doanh thu bán hàng.

We offer 1% commission on all your sales.

Tình huống 67: Tổ chức tiệc mừng - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

661. Hoan nghênh anh đến đây.

It’s a pleasure to have you there.

662. Xin mời ngồi vào bàn.

Please go to the table.

663. Anh thật tốt đã mời tôi tham gia.

It’s very kind of you to have invited me.

664. Tôi rất vui được tổ chức buổi tiệc tối này để tỏ lòng trân trọng bạn bè của chúng ta.

I’m happy to be host this dinner party in honor of our friends.

665. Chuyến đi dã ngoại của công ty là vào thứ 7.

The office picnic is on Saturday.

666. Tôi đang dự định tổ chức tiệc chia tay cho anh.

We are planning a farewell party for you.

667. Thưa quý ông và quý bà, tôi muốn nói vài câu.

Ladies and Gentlement, I’d like to say a few words.

668. Đừng chỉ nói thôi.

Please don’t just speak.

Page 50: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

669. Xin hãy ăn thêm đi.

Help yourself to have more

670. Cụng li vì đề án của chúng ta.

A toast to our new project.

Tình huống 68: Kí kết làm ăn - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

671. Tôi hi vọng có thể kí kết làm ăn với ông.

I hope to conclude some business with you.

672. Chúng tôi cũng hi vọng có thể mở rộng công việc kinh doanh với ông.

We also hope to expand our business with you.

673. Chúng tôi đang nghĩ đến việc mở rộng sang thị trường Trung Quốc.

We are thinking of expanding into Chinese market.

674. Tôi đảm bảo cho sự hợp tác chặt chẽ của chúng ta.

I assure you of our closet cooperation.

675. Những sản phẩm này được hoan nghênh ở cả trong và ngoài nước.

They’ve met with great favor home and abroad.

676. Những món này đều thuộc dòng bán chạy nhất.

All these articles are best selling lines.

677. Nguyện vọng của anh rất hợp với ý chúng tôi.

Your desire coincides with ours.

678. Hèn chi anh kinh nghiện như vậy.

No wonder you’re so experienced.

679. Tôi có thể xem kĩ hơn các hàng mẫu của anh không?

Would it be possible for me to have a closer look at your samples?

680. Tôi nghĩ anh cũng biết Trung Quốc đang áp dụng một hính sách linh hoạt về ngoại thương.

I think you probably know China has adopted a flexible policy in her foreign trade.

Tình huống 69: Nghiên cứu thị trường - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

681. Chúng ta sẽ bắt đầu bán sản phẩm mới thế nào?

How will we start selling this new product?

682. Anh có thường thực hiện nghiên cứu thị trường không?

Do you often carry out market research?

Page 51: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

683.Cuộc kiểm tra thị trường sơ bộ phải bắt đầu vào tháng sau.

The preliminary market test is due to start next month.

684. Chúng ta phải thực hiện kiểm tra thị trường trong 2 tháng.

We have to run the market test for two months.

685. Nghiên cứu thị trường thì rộng hơn và liên quan đến nhiều nhiệm vụ bán hàng.

Marketing research is boarder and involves more functions of sales.

686. Nhân viên bán hàng phải thường xuyên tham gia các khóa bồi dưỡng.

Salesman have to attend refresher courses frequently.

687. Nghiên cứu thị trường và nghiên cứu để tiếp thị nên được xem như 2 nhiệm vụ khác nhau.

Market research and marketing research should be seen as 2 different functions.

688. Hãy nhìn vào kế hoạch gốc và xem xem chúng ta đã đến được bước nào.

Let’s look at the original plan and see where we’ve got.

689. Việc bán hàng của chúng ta đã đạt được mục tiêu và phản ứng của khách hàng thì rất tốt.

Our sales reached the target and the customer’s reaction was good.

690. Nhưng anh muốn bất bán bất cứ thứ gì thì trước hết cũng phải bỏ 1 số tiền ra để thực hiện

nghiên cứu thị trường.

But whatever you want to sell, it’ll pay you dollars for cents to do a lot of market research

first.

Tình huống 70: Giải quyết tranh chấp - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

691. Không còn nghĩ ngờ gì nữa, nhiều người đã quá lạm dụng quảng cáo.

There is no doubt that many people abuse advertising.

692. Chúng ta nên dàn xếp tranh chấp thông qua đàm phán, không cần động đến việc kiện tụng.

We should settle the dispute through negotiations without resorting legal proceeding.

693. Anh muốn cuộc phân xử diễn ra ở đâu?

Where do you want to have the arbitration held?

694. Theo như hợp đồng thì bên nào thua sẽ chịu mọi phí tổn cho việc phân xử.

The losing party shall bear the cost for arbitration according to the contract.

695. Nếu bất cứ tranh chấp nào nảy sinh sau khi kiểm tra, chúng tôi sẽ đệ trình để được phân xử.

If any dispute should arise over the inspection, we may submit it for arbitration.

Page 52: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

696. Tranh chấp sẽ được đệ trình phân xử bởi 1 trọng tài được bổ nhiệm.

The dispute shall be submitted for arbitration by a mutually nominated arbitrator.

697. Anh không cần phải lo lắng về việc đó. Trong hợp đồng đã có điều khoản về việc phân xử

tranh chấp.

You needn’t worry about that. There is an arbitration clause in the contract.

698. Chúng ta sẽ thảo luận điều khoản về việc phân xử tranh chấp bây giờ chứ?

Shall we discuss the arbitration clause now?

699.Anh có ý kiến gì về điều khoản này không?

Do you have any comment on this clause?

700. Chúng ta nên thêm vào 1 điều khoản về việc phân xử những bất đồng.

We should add a clause regarding arbitration of differnces.

Tình huống 71: Cấp bằng sáng chế - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

701.Nó đã được cấp bằng sáng chế chưa?

Is this patented?

702. Tôi làm trong lĩnh vực xin cấp bằng sáng chế.

I’m working on the application for patent.

703.Anh đã xin cấp bằng sáng chế cho thiết kế này chưa?

Have you patented this design?

704. Cái này có bằng sáng chế chưa?

Does this have a patent?

705. Giấy môn bài chưa được giải quyết.

This patent is pending.

706. Tôi đang trong quá trình xin cấp bằng sáng chế.

I’m in the process of having it patented.

707. Trung Quốc đã trở thành đất nước xin cấp bằng sáng chế nhiều thứ 5 trên thế giới.

China has become the fifth largest patent application country in the world.

708. Hơn 5,4 triệu bằng sáng chế đã được cấp vào năm nay.

More than 5,4 million patents were in force this year.

709. Anh có thể lấy được bằng sáng chế cho kĩ thuật này không?

Will you be able to get a patent for this technique?

Page 53: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

710. Trong năm 2004, việc xin cấp bằng sáng chế ở Trung Quốc có 1 nửa là từ công ty nước

ngoài.

In China, half the patent filings in 2004 were by foreign companies.

Tình huống 72: Chi tiêu ngân sách - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

711. Còn về ngân sách của chúng ta cho đề án của Adam thì sao?

How is our budget for the Adam’s project?

712. Năm ngoái chỉ tiền chi cho tiếp liệu cũng đã vượt quá 30%.

Last year we went over by 30% on supplies alone.

713. Họ đã cho anh số quỹ đủ dùng năm nay.

They’ve give you adequate funds this year.

714. Có thể chúng ta sẽ cần nhiều tiền hơn.

We may need more money.

715. Chúng tôi đang phác thảo ngân sách cuối cùng nhưng có vẻ như chúng ta sẽ có 1 khoản kha

khá.

We’re still drafting the final budget, but it seems like we’ll have quite a pretty cash.

716.Ngoài ngân sách được cung cấp, chúng ta vẫn có tổng phí.

Other plan the supplies budget, we still have overhead costs.

717. Chúng ta sẽ lấy tiền thêm ở đâu ra cho nguồn hàng cung cấp?

Where did the extra money come from to cover supplies?

718. Tôi muốn biết chính xác số tiền đã đi đâu.

I want to know exactly whre the money is going.

719. Hầu hết các nguyên liệu là hàng còn lại từ năm ngoái nên chúng ta ưu tiên sử dụng chúng

trước.

Most of these materials are still leftover from last year, so we anticipate re-using them.

720. Đừng lo lắng về việc tiêu quá ngân sách cho nguồn hàng, quỹ của chúng ta chắc sẽ dư.

Don’t worry about going over budget for supplies , our funds are more than enough.

Tình huống 73: Tiến hành quảng cáo - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

721.Ai chịu trách nhiệm tiến hành chiến dịch quảng cáo?

Who is responsible for running a publicity campaign?

722.Áp phích quảng cáo cao quá, không ai đọc được.

That poster is too hhigh; nobody can read it.

Page 54: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

723. Thời gian tiến hành 1 quảng cáo cụ thể sẽ phụ thuộc vào phương tiện được dung để quảng

cáo.

The time for which a particular advertisement should run depends on the media used.

724. Các nhà quảng cáo đã nhắm đến đối tượng là các phụ nữ sang trọng.

Advertisers beamed their messages to fashionable female audiences.

725. Hơn nữa, ý tưởng tiến bộ và tích cực tuyên truyền cũng sẽ đạt được hiệu quả nhất định.

Also, the idea of progress and its enthusiastic propagation may have some effect.

726.Bản chất của phương pháp này là phát ngôn viên phải tìm ra được 1 chủ đề trọng tâm.

The essence of this approach is that the communicator should find a central theme.

727. Quảng cáo cho cuốn sách không được tốt nên doanh số bán hàng không cao.

The publicity for the book was poor and sales were low.

728. Một công ty quan hệ cộng đồng sẽ thực hiện tất cả các quảng cáo của chúng ta.

A public relation firm handles all our publicity.

729. Chúng ta phải giữ vững tinh thần này khi thực hiện công tác tuyên truyền.

We should disseminate this case in this spirit.

730. Ngày mai chúng ta có 1 chương trình giới thiệu sản phẩm mới.

There is a drumbeating meeting about new products tomorrow.

Tình huống 74: Kiểm tra hộp thư - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

731. Anh chưa nghe việc đó sao?

Dind’t you hear about that?

732. Anh chưa lấy thư báo sao?

Didn’t you get the memo?

733. Chúng được gửi thẳng vào hộp thư của tôi.

They go directly to my in-box.

734. Tôi kiểm tra hộp thư mỗi ngày và vẫn chưa thấy gì cả.

I check my in-box every day, and I haven’t seen anything.

735. Lẽ ra tôi nên phát cho tất cả mọi người.

It should be gone around to everyone.

736. Họ cũng dán 1 bản sao thư báo trong phòng nghỉ.

They also posted a copy of the memo in the break room.

Page 55: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

737. Đây chỉ là thông tin nội bộ phải không?

Dose this apply to the intra-office communication only?

738. Anh không bao giờ xem tin dán ở bảng thông báo sao?

Don’t you ever look at the messages posted on the bulletin board?

739. Có hiệu lực tức thì, mọi thông tin trong cơ quan giới hạn thông qua thư điện tử và thư báo.

Effective immediately, all office communications are restricted to emai correspondence and

official memos.

740. Thư báo nội bộ nên được gửi đến tất cả các nhân viên trước chiều nay.

The intra- office memorandum should go out of all employees by this afternoon.

Tình huống 75: Hệ thống tiêu chuẩn - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

741. Hệ thống này khá phức tạp.

The system is a little complicated.

742. Có rất nhiều bước trong quá trình này.

There are a ton of steps in process.

743. Phần còn lại của mẫu đơn này sẽ được điền vào bởi bên tài vụ.

The rest of the form will be filled out by financial.

744. Anh phải thực hiện theo thứ tự.

You have to do them in order.

745. Bước cuối cùng là để thư kí tài chính kí tên vào mẫu đơn.

The last step is for the financial secretary to sign the form.

746. Tiến trình chuẩn là như thế nào?

What is the standard procedure?

747. Sau khi anh để nó vào máy tính thì nó sẽ tự động tất cả phải không?

After you put it into the computer, is it all automatic?

748. Sử dụng mẫu đơn màu xanh.

Use the blue form

749. Chỉ có 2 loại đơn.

There are only 2 kinds of forms.

750. Tôi biết anh mới đến nên anh không biết hệ thống ở đây.

I know you’re new, so you don’t know the system.

Tình huống 76: Sự biểu dương - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

Page 56: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

751. Cô ấy nên được biểu dương vì những gì mình đã làm.

She ought to be praised for what she has done.

752. Công nhân này được biểu dương vì đã tuân thủ tốt các nguyên tắc.

The worker was praised for his observance of the rules.

753. Biểu dương và tích cực giúp đỡ là những mảng quan trọng torng triết lý sống của

Matsushita.

Praise and positive reinforcement are an important part of the Matsushita’s philosophy

754. Dĩ nhiên anh ấy xứng đáng với uy tín đó.

He deserved, certainly.

755. Ông Stevenson đã được tuyên dương trong báo cáo thường niên nhờ sự hợp tác tích cực của

mình.

Mr. Stevenson was mentioned in the annual report for his cooperation.

756. Thật tốt cho uy tín của anh vì đã trả lại số tiền anh tìm được. S

ự thành thật đã tạo nên uy tín cho anh.

It is greatly to your credit that you gave back the money you found; your honesty does you

credit.

757. Sự biểu dương luôn là điều khích lệ mỗi cá nhân nỗ lực hơn nữa.

Praises always stimulates every individual to futher efforts/ to make greater efforts.

758. Anh đã làm rất tốt.

You did a good job.

759. Tốt lắm.Tôi rất tự hào về anh.

Well done. I’m pround of you.

760. Cách tốt nhất để các nhân viên hào hứng làm việc là giao cho họ những công việc mà họ có

hứng thú.

The best way to get em ployees “engaged” at work is to put employees on assignments they

enjoy

Tình huống 77: Thăm bệnh - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

761. Tốt nhất anh phải suy nghĩ cẩn thận trước khi hành động.

You’d better look before you leap.

762. Anh biết tôi đang nói gì mà.

You know what I’m talking about.

763. Anh ấy đã bệnh 3 tuần rồi.

He has been sich for three weeks.

Page 57: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

764. Tôi xem anh như 1 người bạn.

I count you as noone of my friends.

765. Tôi đến trường bằng xe đạp mỗi ngày.

I go to school by bike every day.

767. Tôi có 1 bộ sưu tập lớn các đĩa CD.

I have a large collection of CDs.

768. Tôi sẽ gọi 1 chiếc taxi phòng khi cần thiết.

I’ll call a taxi in case of need.

769. Còn chút đường nào trong chai không?

Is there any sugar in the bottle?

770. Đó là bí mật giữa anh và tôi.

It’s a secret between you and me.

Tình huống 78: Đại hội cổ đông- Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

771. Hiện tại cô ấy là giám đốc điều hành.

She is the CEO now.

772. Không có vẻ gì tôi là giám đốc điều hành hay 1 người nào quan trọng.

It’s not like I’m the CEO or anything.

773. Gíam đốc điều hành là người kiếm được nhiều tiền nhất trong công ty.

The CEO makes the most money in the company.

774. Bao lâu thì họp đại hội cổ đông 1 lần?

How often are stockholders meetings held?

775. Báo cáo tài vụ nửa năm làm 1 lần.

Financial statements are held biannually.

776. Các cổ đông là các nhà đầu tư của chúng ta.

The stockholders are our investors.

777. Các cổ đông là những người có tiếng nói cuối cùng.

It’s the stockholders who have the final say.

778. .Hội đồng bao gồm các chuyên gia trong ngành.

The board is made up of experts in the industry

779. Ban giám đốc có bao nhiêu người?

How many people are they on the board of director?

Page 58: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

780.Họ cung cấp ý tưởng và kế hoạch dài hạn.

They provide long term planning and vision.

Tình huống 79: Đánh giá thành tích - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

781. Kết quả nghiên cứu làm cả cộng đồng quan tâm.

The findings of the study generated some public concern.

782. Ban chấp hành nên cẩn thận trong việc sửa dụng các tiêu chuẩn khác nhau để đánh giá

thành tích.

Executives should use caution when using standard cast variances to evaluate performance.

783. Ước định sự tương thích của hệ thống đánh giá thành tích và thành tựu của sự hợp tác.

Assess the adequacy of the performance measurement system, achievement of corporate

objective.

784. Kết quả của việc đánh giá nằm ngoài dự đoán của mọi người.

The performance result of the assessment was beyond everyone’s expectations.

785. Các nhà đầu tư mạo hiểm thường tìm kiếm các quản lí thông minh và có tầm nhìn.

Venture capitalists frequently look for managers with entrepreneurial vision and

intelligence.

786. Tôi nghĩ hệ thống đánh giá thành tích của chúng ta khá lộn xộn.

I think our performance evaluation system is very jumble.

787. Ngày mốt là ngày đại hội báo cáo thành tích của công ty chúng ta.

The day after tomorrow is our company’s performance evaluation by the General

Assembly.

788. Trong việc đánh giá thành tích thì phân nửa đội ngũ nhân viên được khen ngợi.

In the assessment of the performance, part of the staff have been commended.

789. Trong buổi họp tiếp theo, chúng ta phải hoàn thành nửa đầu của việc đánh giá thành tích

hoạt động.

The next meeting, we have to be completed in the first half of the operational performance

assessment.

790. Ai đã làm bản đánh giá thành tích?

Who did the assessment of the performance table?

Tình huống 80: Thị trường tiềm năng - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

791. Aó thun của anh có thể dễ dàng tìm được thị trường ở miền đông đất nước.

Your T-shirts can easily find a market in the eastern part of our country.

Page 59: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

792. Dép lê Trung Quốc phổ biến ở thị trường của anh nhờ chất lượng cao và giá cả cạnh tranh.

Chinese slippers are popular in your market since they have superior quality and

competitive prices.

793. Sản phẩm này đã trở thành sản phẩm bán chạy nhất trong gần 1 năm.

This product has been a bestseller for nearly one year.

794. Có 1 thị trường rất tốt cho mặt hàng này.

There is a good market for these articles.

795. Có 1 cửa hàng đồ thể thao rất tốt trong trung tâm mua sắm.

There’s a good sport shops in the shopping mall.

796. Anh có thể tìm được nhiều đồ cổ thú vị trong chợ.

You can find interesting antiques in the market.

797. Xe buýt của khách sạn sẽ khởi hành lúc 9 giờ sáng.

The hotel bus leaves at exactly 9 a.m

798. Có 1 sàn nhảy disco trong câu lạc bộ của khách sạn.

There is a disco in the club at the hotel.

799. Nhà hàng Quảng Đông trong khách sạn của chúng tôi tuyệt lắm.

The Cantonese restaurant in our hotel is good.

800.Anh có thể kiểm tra trên web.

You can check it on the website.

Tình huống 81: Báo cáo thống kê - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

801. Nhóm đối chiếu mẫu bao gồm 500 người.

The sample group consist of 500 respondents

802. Nhóm kiểm tra bị thâm hụt 62%.

The control group yielded 62% inflation.

803. Hầu hết mọi người đều thuộc mức trung bình.

Most people are at an average level.

804. Ít hơn 2% số người được khảo sát nằm trong top 5.

Less than 2% surveyed raked in the top 5 percentile.

805. Tôi muốn cùng anh xem qua báo cáo thống kê.

I’d like to go over the statistical report with you.

Page 60: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

806. Xem qua báo cáo này đi.

Take a look at this report.

807. Các số liệu này chính xác không?

Are these numbers accurate?

808. Tỉ lệ nam nữ là bao nhiêu?

What is the ratio of men versus women?

809. Chỉ có 25% số người được khảo sát là có con.

Only 25% of respondents reported having children.

810. Nhóm kiểm tra là nhóm chuẩn mực để anh mang ra so sánh.

The control group is a standard group that you can compare against.

Tình huống 82: Chỉ tiêu ngân sách - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

811. Ngân sách phải cho phép chi đủ các chi phí thông thường và các chi phí phát sinh ngoài dự

đoán.

A budget mus allow for both regular and unforeseeable expense.

812. Còn nhiều cách để thử với điều kiện chúng ta vẫn nằm trong tham biến của ngân sách.

There is plenty of scope for experimentation, provided we remain within the parameters of

the budget.

813. Để chúng tôi xem xét kĩ hơn về việc giải quyết ngân sách như thế nào.

Let us look more closely at how the budget was composed.

814. Tuy tiêu xài quá mức nhưng anh ấy cũng làm việc chăm chỉ và đạt được ngân sách cân

bằng.

But he also worked hard to out spending and achieve a balanced budget.

815. Mức tiền gửi cao thì chi phí bình ổn cũng tăng theo.

High deposit rates increase the budget costs of the subsidy program.

816. Ngân sách của chúng ta đã ở mức thấp nhất rồi.

Our budget has been pared to the bone

817. Lượng ngân sách năm nay vượt trội hơn.

Your budget figures were bang on this year.

818. Mức thuế liên quan mật thiết đến sự tiêu xài của chính phủ.

The level of taxation is closely related to government spending.

Page 61: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

819. Có 1 khoảng cách lớn giữa ngày đặt hàng và ngày dự thảo ngân sách.

There is a substantial lapse of time between the date the estimate is made and the date the

order is placed.

820. Nó phụ thuộc vào ngân sách cùng với bản chất và lượng khách hàng mà ngân hàng nhắm

đến.

It depends on the budget and the size and nature of a bank’s target audience.

Tình huống 83: Theo dõi doanh thu

821. Anh phải theo dõi số doanh thu.

You must keep track of all incoming money

822. Sổ sách của chúng ta chưa hoàn thành.

Our records are incomplete.

823. Ít nhất sổ sách chi tiêu của chúng ta cũng đã hoàn thành.

At least our expenditure records are complete.

824.Anh có đóng thuế trên số tiền kiếm được không?

Are you paying taxes on the money you make?

825. Họ muốn biết số tiền anh kiếm được.

They want to know about you intake.

826. Chúng tôi liên tục kiểm tra tất cả các lợi nhuận.

We keep a running tally of all profit.

827. Không có chi phí nào của chúng tôi được khấu trừ thuế.

None of our expense are tax deductible.

828. Anh đã hoàn thành biểu thuế chưa?

Have you completed the tax form?

829. Anh đã sắp xếp lại sổ sách tài chính để kiểm tra chưa?

Did you get the financial records in shape for audit?

830. Thật không dễ để giữ cho sổ sách kế toán chính xác trong tất cả doanh thu và chi tiêu.

Kepping a strict account of all our incoming arid, outgoing is not easy.

Tình huống 84: Làm từ thiện - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

831. Tôi đại diện cho Tổ chức Bảo vệ Trẻ em gọi điện đến.

I’m calling on behalf of the Save the Children Foundation.

Page 62: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

832. Chúng tôi là 1 tổ chức từ thiện hợp pháp.

We are a legally registered charity.

833. Anh muốn chúng tôi đóng góp thế nào.

What kind of contribution are you asking for?

834. Đóng góp của anh được khấu trừ thuế hoàn toàn.

Your contribution is completely tax deductible.

835. Năm nay tôi có thể tính đến sự ủng hộ của anh không?

Can I count on you for support this year?

836. Tôi sẵn sàng hỗ trợ cho sự nghiệp của anh.

I’m willing to support your cause.

837. Tôi có thể quyên góp như thế nào?

How can I make a donation?

838. Tóm lại, chúng ta đã có thể góp được vài ngàn đôla.

All in all, we were able to raise several thousand dollars.

839. Anh không làm các công tác từ thiện như là chăm sóc các tree m nghèo đói ở châu Phi hoặc

những việc đại loại sao?

Don’t you do some kind of charity work, like taking care of starving children in Africa, or

something?

840. Chúng tôi rất vui mừng có thể cộng tác với vài đối thủ của mình.

We are happy to be able to be partner with a few of our competitors.

Tình huống 85: Kí kết hợp đồng - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

841. Chúng tôi đã chuẫn bị sẵn sàng hợp đồng cho việc kí kết.

We’ll have the contract ready for signature.

842. Chúng tôi đã kí 1 hợp đồng về y khoa.

We signed a contract for medicines.

843. Ông Trương đại diện cho Công ty xuất nhập khẫu lụa Trung Quốc kí hợp đồng này.

Mr. Zhang signs the contract on behalf of the China National Silk Import & Export

Corporation.

844. Một công ty Nhật Bản đã cùng SINOCHEM kí kết hợp đồng mới.

A Japanese company and SINOCHEM have entered into a new contract.

845. Nhờ anh mà chúng ta đã giành được hợp đồng.

It was because of you that we landed the contract.

Page 63: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

846. Chúng ta đề nghị mức giá thấp hơn nhiều nên họ đã đồng ý kí hợp đồng.

We offered a much lovwer price, so they got the contract.

847. Chúng ta gần giành được hợp đồng chưa?

Are we anywhere near contract yet?

848. Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ hôm nay, chúng ta không thể nuốt lời được nữa.

The contract comes into effect today, we can’t go back on our word now.

849. Một khi hợp đồng được thông qua bởi chính phủ Trung Quốc , nó phải là cam kết hợp pháp

của cả 2 phía.

Once the contract is approved by the Chinese government, it is legally binding upon both

parties.

850. Chúng tôi phải yêu cầu anh làm việc theo hợp đồng.

We have to hold you to the contract.

Tình huống 86: Thông tin rò rỉ - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

851. Anh có nghe chuyện gì xảy ra trong trường hợp của Scott không?

Did you hear what happened in the Scott case?

852. Họ biết ai làm lộ tin tức không?

Do they know who spilled the beans?

853. Họ sẽ bị sa thải.

They will be canned.

854. Có thể họ còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

They also might be some legal responsibility.

855. Tôi tin rằng bộ phận quản lý đang tích cực điều tra việc này.

I’m sure management is on top of it.

856. Tôi thậm chí có thể gặp rắc rối với pháp luật.

I could even get in trouble with the law.

857. Chắc chắn nó không nghiêm trọng đến thế đâu.

Surely it can’t be that serious.

858. Tôi chỉ muốn xác nhận 1 chút.

I just want to confirm.

859. Việc này ảnh hưởng rất lớn.

There is a lot riding on it.

Page 64: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

860. Vài tài liệu nhạy cảm đã bị rò rỉ đến giới báo chí.

Some of the sensitive material was leaked to the press.

Tình huống 87: Doanh thu bán hàng - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

861. Hãy xem chừng thị trường và sẵn sàng bán ra khi giá tăng.

Watch the market and be ready to sell if the price rises.

862. Có 1 thị trường tốt cho các hàng hóa này.

There is a good market for these articles.

863. Họ đã bàn luận rất lâu về vấn đề làm sao tăng doanh thu bán hàng cho các sản phẩm.

They talked over at great length the matter of how to increase the sales of your products.

864. Máy vi tính nhỏ này của anh có thể sẽ bán chạy ở các trường đại hoạc.

Your notebook computer can find a ready market in the college campus.

865. Anh có thông tin gì về doanh thu bán hàng năm ngoái không?

Do you have any information about the sales for last year?

866. Lợi nhuận tháng rồi tăng khá nhiều.

Profits swelled quite a bit last month.

867. Sản phẩm mới này sẽ là hàng bán chạy nhất của chúng ta.

This new product will be our biggest seller.

868. Chúng tôi rất hài lòng vì việc buôn bán sản phẩm của mình khá thuận lợi.

We’re so pleased that our product is selling well.

869. Toàn bộ hàng hóa tồn kho của chúng tôi đã bán hết rất nhanh.

We sold out of the entire sock in no time.

870. Hiện tại dịch vụ này đang có nhu cầu rất cao.

This service is very much in demand now.

Tình huống 88: Phát triển thương hiệu - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

871. Anh có thường tiến hành nghiên cứu thị trường không?

Do you often carry out market research?

872. Nghiên cứu thị trường rất quan trọng đối với việc bán hàng.

Marketing research is very important for sales.

873. Hãy nhìn vào kế hoạch gốc và xem xem chúng ta đã mất những gì?

Let’s look at the original plan and wee what we’ve lost.

Page 65: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

874. Mọi người đều biết rằng có nhiều sự thay đổi lớn ở thị trường của chúng ta trong vòng 5

năm qua.

Everyone knows that there have been some major changes in our market over the last five

years.

875. Khu vực phát triển của chúng ta là gì?

What are our arrears for growth?

876. Chúng ta phải quyết định phát triển thị trường mới.

We have to address spreading out to new markets.

877. Chúng ta phải làm sao để tạo sự khác biệt cho sản phẩm?

How can wen make product differentiation?

878. Chúng ta phải nâng cao doanh thu bán hàng và phát triển thương hiệu.

We’ve go to pull our sales numbers up and develop the brand.

879. Bằng cách sử dụng quà tặng khuyến mãi, chúng ta sẽ khiến nhiều người ngày càng biết đến

sản phẩm của chúng ta.

We can increase acceptance over time and by using testimonials.

880. Việc thâm nhập thị trường diễn ra khi 1 thương hiệu được tạo dựng từ sự nhận thực, hiểu

biết và lòng trung thành.

Market penetration happens when a brand is established through awareness,

understanding, and loyaty.

Tình huống 89: Sát nhập công ty - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

881. Chúng ta sắp bị tiếp quản bởi đối thủ của mình.

We are going to be taken over by our competitor.

882. Chúng ta bị mua đứt rồi.

We’re being bought out.

883. Chúng ta sẽ sáp nhập với công ty X.

We’re merging with Company X.

884. Hai trong số các nhà cung cấp chính của chúng ta đang sáp nhập với nhau.

Two of our major suppliers are merging.

885. Những người chủ mới sẽ đến để bắt đầu hợp tác vào tuần sau.

The new owners will be coming to start alignment meetings next week.

886. Một trong những câu hỏi lớn nhất là công ty mới kết hợp sẽ được gọi bằng tên gì.

One of the biggest question is what to call the new conglomerate company.

Page 66: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

887. Sáp nhập thì dễ hơn là cạnh tranh.

It would be easier to merge than to compete.

888. Họ thật sự sắp hợp nhất với nhau.

They are really going to join together.

889. Chúng ta sắp bị tiếp quản bởi Lenovo.

We are going to be taken over by Lenovo.

890. Có vẻ như công ty này sắp ngưng hoạt động.

It seems the company is going out of business.

Tình huống 90: Cạnh tranh - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

891. Đối thủ đưa ra mức giá rẻ hơn chúng ta 10%.

Our competitors have undercut us by 10%.

892. Hiện tại gần như không có lợi nhuận nữa.

Profits are almost nonexistent now.

893. Chúng ta không thể đấu lại mức giá của họ.

We can’t beat their price.

894. Đối thủ có thể đánh bạn chúng ta mà không tốn chút sức nào.

The competition will beat us hands down.

895. Chiến lược cạnh tranh của chúng ta là gì?

What is our competitive strategy?

896. Không có cách nào để chúng ta có thể cạnh tranh với mức giá của đối thủ.

There is no way we’ll be able to compete against the competition’s price.

897. Thậm chí với mức giá hiện tại thì chúng ta cũng đang sa sút lắm rồi.

We’re barely breaking even with the present prices.

898. Chúng ta phải tìm 1 đường đi thông minh hơn những người khác.

We have to find a way to outsmart the other guys.

899. Chúng ta cần 1 mức giá có thể cạnh tranh với đối thủ.

We need a price that we can compete with something comparable to the competition.

900. Với cường độ cạnh tranh này, chúng ta càng phải đẩy mạnh sản xuất.

With competition this intense, we’ll have to step up production even more.

891. Đối thủ đưa ra mức giá rẻ hơn chúng ta 10%.

Our competitors have undercut us by 10%.

Page 67: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

892. Hiện tại gần như không có lợi nhuận nữa.

Profits are almost nonexistent now.

893. Chúng ta không thể đấu lại mức giá của họ.

We can’t beat their price.

894. Đối thủ có thể đánh bạn chúng ta mà không tốn chút sức nào.

The competition will beat us hands down.

895. Chiến lược cạnh tranh của chúng ta là gì?

What is our competitive strategy?

896. Không có cách nào để chúng ta có thể cạnh tranh với mức giá của đối thủ.

There is no way we’ll be able to compete against the competition’s price.

897. Thậm chí với mức giá hiện tại thì chúng ta cũng đang sa sút lắm rồi.

We’re barely breaking even with the present prices.

898. Chúng ta phải tìm 1 đường đi thông minh hơn những người khác.

We have to find a way to outsmart the other guys.

899. Chúng ta cần 1 mức giá có thể cạnh tranh với đối thủ.

We need a price that we can compete with something comparable to the competition.

900. Với cường độ cạnh tranh này, chúng ta càng phải đẩy mạnh sản xuất.

With competition this intense, we’ll have to step up production even more.

Tình huống 91: Trợ cấp hưu trí - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

901. Chúng ta phải sống dựa trên số tiền trợ cấp ít ỏi và tiền để dành của mình sau khi nghỉ hưu.

We expect to live on our savings and a modest pension after retirement.

902. Peter sẽ tiếp quản vị trí giám đốc sau khi Bill nghỉ hưu.

Peter will take over as managing director when Bill retires.

903. Bà ấy có vài nghìn bảng Anh để dành cho việc nghỉ hưu.

She’s got a few thousand pounds put away for her retirement.

904. Tôi sẽ buộc ông ấy nghỉ hưu ở tuổi 52 vì sức khỏe yếu.

I’ll health obliged him to retire at the age of fifty- two.

905. Ông ấy bán tất cả cổ phần trong công ty và nghỉ hưu.

He sold out his share of the business and retired.

906. Đó có thể là những hình thức sa thải, tạm thời thôi việc hoặc về hưu.

Those may take a form of sackings redundancies, temporary layoffs or retirements.

Page 68: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

907. Tôi cảm thấy hoàn toàn hài lòng về tài chính của mình (1 phần thưởng của công việc) và

hiện tại tôi về hưu rất vui vẻ.

I feel I’ve had an excellent run for my money (is a rewarding career) and now I’m happy to

retire.

908. Ông ấy dứt khoát đóng cửa cửa hàng và về hưu.

He closed his shop once and for all and retired.

909. Tôi đề xuất thành lập chế độ nghỉ hưu.

I am all for the instituation of a retirement system.

910. Mọi người đều biết khi nào mình sẽ nghỉ hưu, và mọi sắp xếp cần thiết sẽ trở nên dễ dàng

hơn.

Everyone will know when he is to reitire, and the necessary arrangements can be made

more easily.

Tình huống 92: Cuộc phỏng vấn - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

911. Anh có thể cho tôi biết đôi chút về bản thân không?

Would you please tell me a bit about yourself?

912. Anh có kinh nghiệm làm việc gì không?

Do you have any working experience?

913. Vì sao anh chọn công ty chúng tôi?

Why do you choose our company?

914. Mức lương anh đề nghị là bao nhiêu?

What is your anticipated salary?

915. Tôi rất ấn tượng về các bằng cấp mà anh nộp.

I was impressed by your application materials.

916. Tôi nghĩ anh chính là ứng cử viên thích hợp nhất cho vị trí này.

I was impressed by your application materials.

917. Nhưng anh phải gặp sếp của tôi trước đã.

Ông ấy sẽ đưa ra quyết định cuối cùng. But you’ll have to meet my boss first. He will have

the last word.

918. Chúng tôi cần sơ yếu lí lịch của anh và bản liệt kê các đề án quảng cáo mà anh từng làm

trước đây.

We’ll need your resume and a list of the advertising projects you have worked on

previously.

Page 69: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

919. Anh có thể gửi cho chúng tôi những tài liệu này trước cuối tuần không?

Could you mail these materials to us by the end of this week?

920. Anh có thể đánh máy chứ?

Do you have typing skill?

Tình huống 93: Định kiến xã hội - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

921. Phong tục xã hội truyền thống đôi khi dẫn đến sự bất công.

Traditional social customes sometimes lead to inequality.

922. Phụ nữ có ít cơ hội để thăng tiến hơn trong lực lượng lao động.

Women have few opportunities to advance work force.

923. Tôi sẽ tố cáo sếp vì đã phân biệt giới tính.

I’m going to report my boss for sex discrimination.

924. Tôi bị xúc phạm tại nơi làm việc.

I was offended at work.

925. Đàn ông có nhiều tài nên họ dễ dàng nắm được quyền lực.

Men have power, so it’s easier for them to stay in power.

926. Xã hội đang thay đổi, nhưng vẫn còn định kiến với phụ nữ trong nhiều ngành nghề.

Society is changing, but there is still aglass ceiling for women in many career tracks.

927. Sếp của tôi đã nhiều lần vượt qua giới hạn với những phát ngôn phân biệt giới tính.

My boss has crossed the line one too many times with his sexist comments.

928. Sếp của tôi đối xử với tất cả nhân viên nữ với thái độ kể cả, bề trên.

My boss treats all the woen employees with such a patronzing attitude.

929. Không phải là ngôn từ mà chính là thái độ của ông ấy cần phải thay đổi.

It’s his attitude that needs to be changed, not his words.

930. Đó là kết quả của việc làm việc trong môi trường do nam giới thống trị.

That’s what you get for working in a male –dominated field.

Tình huống 94: Tham gia công đoàn - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

931. Quan hệ công việc ngày càng căng thẳng.

Labor relations are getting heated

932. Vì sao công đoàn bây giờ lại đưa ra yêu cầu?

Why are the unions making demands now?

Page 70: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

933. Nhiều công ty trong ngành chúng ta đều thành lập công đoàn.

Many companies in our industry are being unionized.

934. Mục đích của công đoàn là chăm sóc cho đám trẻ con.

The union’s purpose is to look out for the little guys.

935. Chúng tôi đang chạy theo trào lưu đăng kí vào công đoàn.

We’re hopping on the bandwagon and signing up for the union.

936. Công đoàn là tất cả những người lên tiếng thay cho người bị áp bức.

Labor unions are all about getting a voice for the underdog.

937. Ban quản lý không có thiện cảm với công đoàn.

Management isn’t looking on the labor uniona which is too favorably.

938. Thậm chí có thể nói đến 1 cuộc đình công, nếu việc đàm phán hợp đồng không diễn ra suôn

sẻ.

There’s even talk of a strike if contract negotiations don’t go smoothly.

939. Điều cuối cùng mà chúng tôi không muốn là các phiền phức mà công đoàn gây ra.

The last thing we don’t need is more trouble from the labor union.

940. Công đoàn cho rằng đang có sự gia tăng căng thẳng liên quan đến công việc.

The unions are claiming there’a an increase of work-related stress.

Tình huống 96: Bảo vệ quyền lợi - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

951. Nhưng người được thừa kế là phía yếu hơn, họ nên được bảo vệ.

But the Licensee is the weaker party, they should be afforded some protection.

952. Tôi không cần thiết phải phản đối việc bảo vệ người được quyền thừa kế.

I do not necessarily oppose the thought of providing some protection to the Licensee.

953. Tôi phản đối mọi hệ thống chỉ tiêu.

I am against any kind of quota system.

954. Công ty của chúng ta quá đồng nhất.

Our company is too homogeneous.

955. Vì tài sản thừa kế của anh mà mọi người không cho anh 1 cơ hội.

Because of your heritage, people won’t give you a chance.

956. Diện mạo bên ngoài lại quan trọng hơn tất cả các khả năng.

It’s the outside apprance that is more important than any kind of ability

Page 71: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

957. Tôi đang phát chán vì sự phân biệt đối xử trong lực lượng lao động gần đây.

I’m getting pretty fed up with how much discrimination there is in the workforce these

days.

958. Nếu anh nhìn vào đội ngũ quản lí hiện tại thì 98% đều có bằng tiến sĩ.

If you look at our current mix of managerial level staff, 98% have a Doctor’s Degree

959. Nhiều loại không tốt như người ta thổi phồng đâu.

Diversity is not all it’s cracked up to be.

960. Thật không công bằng khi thuê 1 người không phải vì năng lực hay kinh nghiệm mà là vì

chủng tộc.

It’s not fiar to hire someone for his race and not for his qualifications and experience.

Tình huống 100: Quan hệ cộng tác - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

991. Anh có sẵn sàng tham gia nhóm chúng tôi không?

Would you be willing to join our team?

992. Anh có hứng thú với đề án của chúng tôi không?

Do you have interest in our project?

993. Tôi muốn nói chuyện với anh về việc gia nhập vào nhóm chúng tôi để giúp hoàn thành đề

án này.

I’d like to talk to you about joining our team to help bring this project to completion

994. Tôi muốn thiết lập quan hệ cộng tác để chúng ta có thể hỗ trợ lẫn nhau.

We’d like to set up a partnership whre we can help each other.

995. Chúng tôi sẵn sàng chia sẽ lợi nhuận sau khi anh giúp đỡ cho đề án của chúng tôi.

After helping with our project, we’d be willing to split our profit with you.

996. Anh sẽ được chia 30% lợi nhuận từ sự kiện khai trương.

You would have a share of 30% of our profits from the launch events.

997. Các anh cứ bất hòa như vậy sẽ không tốt cho sự phát triển về sau.

It’s no good to have bad blood beteen you afterwards.

998. Chúng tôi đang tìm 1 người quen thuộc với thị trường để tư vấn cho đội ngũ tiếp thị của

chúng tôi.

We are looking for someone who is familiar with the market to act as an advisor to our

marketing staff.

Page 72: 100 Tinh Huong Giao Tiep Tieng Anh Cong So

999. Quan hệ hợp tác tức là cả 2 đội chúng ta phải đóng góp công sức bằng nhau , nhưng đội kia

lại không sẵn sàng nỗ lực hết mình.

Partnership should mean both of our teams contribute equally, but they are not willing to

give 100%

1000. Anh có thảo luận xem lượng công việc sẽ được phân công thế nào trước khi đồng ý cộng

tác không?

Did you discuss how the workload was going to be assigned before you agreed on

partnerships?