tỈnh uỶ tỈnh hÀ giangdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · web view

21
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG Số: 118 /NQ-HĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2013 NGHỊ QUYẾT Về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ MƯỜI Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Trên cơ sở xem xét các báo cáo của UBND tỉnh, Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh, TAND tỉnh, VKSND tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh; Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Tán thành với đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2013; phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề chủ yếu sau: I. Tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2013 Mặc dù phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, thách thức; nhưng UBND tỉnh đã chủ động, linh hoạt trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành, bám sát mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 theo Nghị quyết HĐND tỉnh đề ra và phát huy được sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, nên đã đạt được kết quả đáng khích lệ. Tốc độ tăng trưởng chung của nền kinh tế tuy chưa đạt so với mục tiêu đề ra, nhưng trong nội bộ từng ngành, từng lĩnh vực vẫn tiếp tục phát triển, các tiềm năng, lợi thế về thủy điện, khoáng sản, kinh tế cửa 1

Upload: others

Post on 19-Jun-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH HÀ GIANG

Số: 118 /NQ-HĐND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2013

NGHỊ QUYẾTVề nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;Trên cơ sở xem xét các báo cáo của UBND tỉnh, Thường trực HĐND, các

Ban HĐND tỉnh, TAND tỉnh, VKSND tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí, QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành với đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2013; phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề chủ yếu sau:

I. Tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2013Mặc dù phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, thách thức; nhưng UBND tỉnh

đã chủ động, linh hoạt trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành, bám sát mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 theo Nghị quyết HĐND tỉnh đề ra và phát huy được sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, nên đã đạt được kết quả đáng khích lệ. Tốc độ tăng trưởng chung của nền kinh tế tuy chưa đạt so với mục tiêu đề ra, nhưng trong nội bộ từng ngành, từng lĩnh vực vẫn tiếp tục phát triển, các tiềm năng, lợi thế về thủy điện, khoáng sản, kinh tế cửa khẩu, du lịch từng bước được khai thác một cách hiệu quả. Thu ngân sách trên địa bàn vượt chỉ tiêu kế hoạch 0,1%; giá trị sản xuất công nghiệp theo giá hiện hành vượt 21,8%; thu nhập bình quân đầu người vượt 21,3%; Nông nghiệp tiếp tục tăng trưởng khá. Hoạt động du lịch có nhiều nét mới gắn với Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn. Ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh được đẩy mạnh. Các lĩnh vực văn hóa, xã hội có bước phát triển, các chính sách an sinh xã hội được triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả, đời sống nhân dân được nâng lên; an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ổn định; biên giới hòa bình, ổn định, hợp tác, phát triển; chủ quyền lãnh thổ được giữ vững.

Bên cạnh những kết quả đạt được còn một số khó khăn, hạn chế, đó là:- Tăng trưởng của hầu hết các ngành lĩnh vực chủ yếu vẫn dựa vào tăng quy

mô, số lượng của các yếu tố đầu vào; tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa đạt kế hoạch (8,05% so với kế hoạch 12,5%). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm; các ngành, lĩnh

1

Page 2: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

vực đều có tăng trưởng nhưng còn nhiều chỉ tiêu đạt thấp so với mục tiêu đề ra cho cả thời kỳ 2011-2015.

- Việc tổ chức lại sản xuất trong nông lâm nghiệp còn nhiều hạn chế; công tác bảo quản, chế biến nông sản còn nhiều bất cập, công nghệ chế biến còn lạc hậu; ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất còn thiếu tính bền vững.

- Sức cạnh tranh của nền kinh tế, của doanh nghiệp còn thấp, sản xuất kinh doanh còn nhiều khó khăn; thị trường và sức mua có chuyển biến nhưng chậm.

- Nguồn vốn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới còn hạn hẹp, chưa đáp ứng được nhu cầu theo lộ trình đặt ra. Một số đơn vị, địa phương triển khai thực hiện chưa quyết liệt, chưa khơi dậy, phát huy được tinh thần tự giác của cộng đồng dân cư; năng lực, trình độ của một số cán bộ quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới còn nhiều hạn chế, lúng túng trong phương pháp, cách làm, đặc biệt là ở cấp xã.

- Chất lượng Giáo dục và Đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra. Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm; chỉ tiêu xuất khẩu lao động đạt thấp; chất lượng đào tạo nghề còn nhiều hạn chế. Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo còn cao; đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên còn cao; tình trạng hôn nhân cận huyết thống, tảo hôn, tự tử và ngộ độc thực phẩm vẫn còn xảy ra. Tình hình công dân sang Trung Quốc lao động tự do, phụ nữ sang Trung Quốc lấy chồng; hoạt động truyền đạo trái pháp luật, di cư tự do, tội phạm hình sự, tai nạn, tệ nạn xã hội còn diễn biến phức tạp.

- Trong lãnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ, chính quyền một số nơi còn thụ động, thiếu sáng tạo, chưa quyết liệt trong triển khai thực hiện các chủ trương, nghị quyết của tỉnh. Sự phối hợp giữa các ngành, các cấp trong triển khai một số nhiệm vụ còn chưa chặt chẽ, thiếu cụ thể; hiệu quả hoạt động chính quyền cơ sở chưa cao.

II. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 20141. Mục tiêu tổng quát:Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường thuận lợi để huy động

tối đa các nguồn lực, đặc biệt là các nguồn vốn ODA, vốn của các thành phần kinh tế cho đầu tư phát triển. Duy trì tốc độ tăng trưởng ở mức độ hợp lý gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế; nâng cao chất lượng, hiệu quả tăng trưởng; bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội.

2. Một số mục tiêu mang tính “đột phá” trong năm 2014- Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành nông lâm nghiệp theo hướng nâng

cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; xây dựng các mô hình kinh tế nông nghiệp gắn liền với triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn với tiêu thụ nông sản.

- Tập trung thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về đổi mới cơ cấu sản xuất với phương châm “Mỗi làng một sản phẩm sản xuất chính” để tăng thu nhập cho người dân địa phương.

- Hoàn thiện hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy; cửa khẩu Xín Mần.- Hoàn thành kết cấu hạ tầng tái định cư giai đoạn I và tập trung nguồn lực

thực hiện tái định cư Khu công nghiệp Bình Vàng giai đoạn II. Hoàn thiện một số quy hoạch chi tiết Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, như: Quy hoạch vùng, quy hoạch chung; quy hoạch bảo tồn di sản.

2

Page 3: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

- Hoàn thành việc xây dựng hộ lan và nâng cấp những đoạn đường đã xuống cấp nghiêm trọng trong khu vực Công viên địa chất Toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện đường giao thông ra các lối mở và khu vực biên giới.

- Lập dự án xây dựng tại mỗi huyện thuộc Công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn 01 điểm nhấn du lịch quan trọng đi đôi với phát triển các sản phẩm du lịch của tỉnh.

- Đề nghị Chính phủ bổ sung vào danh mục dự án trọng điểm Quốc gia và danh mục chương trình mục tiêu Quốc gia đối với Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn.

- Phát triển chăn nuôi theo Phương án của tỉnh về hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo chưa có trâu, bò để phát triển chăn nuôi trâu, bò sinh sản.

- Nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và năng lực hội nhập kinh tế quốc tế; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính; hoàn thiện Đề án vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức.

3. Chỉ tiêu chủ yếu- Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong tỉnh từ 8,5% trở lên, trong đó: Dịch vụ

tăng 8,8%; Công nghiệp - Xây dựng tăng 12,07%; Nông lâm nghiệp tăng 5,5%.- Cơ cấu kinh tế:

+ Dịch vụ chiếm 36,39%.+ Công nghiệp - Xây dựng chiếm 26,47%. + Nông lâm nghiệp chiếm 37,14%.

- Giá trị gia tăng bình quân đầu người 16,2 triệu đồng.- Sản lượng lương thực có hạt 38,6 vạn tấn.- Giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) 3.200 tỷ đồng.- Thu ngân sách trên địa bàn đạt 1.410 tỷ đồng trở lên.- Tổng giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu qua biên giới 400 triệu USD trở lên.- Tỷ lệ huy động học sinh 6-14 tuổi đến trường trong năm học 2014-2015 đạt

98,5% trở lên.- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,64%; Giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh

dưỡng (cân nặng/tuổi) còn 21,1%; suy dinh dưỡng (chiều cao/tuổi) còn 35,1%.- Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 21,73%. Tạo việc làm cho khoảng 15.800 lao

động; Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 42,5%.- Tỷ lệ che phủ rừng 54,3%.- Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom 93%.- Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước hợp vệ sinh 98%; Tỷ lệ dân cư

nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh 70%.- Tỷ lệ phủ sóng phát thanh đạt 98%; Phủ sóng truyền hình đạt 100%.4. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu4.1. Nông lâm nghiệp và nông thônĐẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu đầu tư trong sản xuất nông lâm nghiệp theo

hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thâm canh theo hướng sản xuất hàng hoá quy mô lớn, năng suất và hiệu quả kinh tế cao, gắn với phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất; mở rộng và tăng hiệu quả sản xuất cây vụ Đông. Quy hoạch tổng thể phát triển cây dược liệu; đẩy mạnh kêu gọi

3

Page 4: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

thu hút đầu tư và liên doanh, liên kết với các viện nghiên cứu, các doanh nghiệp để trồng và chế biến dược liệu.

Phát triển mạnh chăn nuôi gia súc, gia cầm theo lợi thế của từng vùng gắn với chủ động phòng chống rét, phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm; phấn đấu tốc độ tăng đàn trâu 2%/năm, đàn bò 3%/năm, đàn dê 5%/năm, đàn lợn 8%/năm.

Tổ chức triển khai kế hoạch trồng rừng năm 2014; khuyến khích trồng rừng hộ lan tại 4 huyện phía Bắc và 2 huyện phía Tây; Dự án trồng rừng vành đai biên giới năm 2014. Thực hiện các biện pháp quyết liệt bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng và nhà dân; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác lâm sản trái phép; phấn đấu đưa tỷ lệ che phủ rừng 54,3%.

Tập trung xây dựng nông thôn mới, tạo sự chuyển biến về đổi mới cơ cấu sản xuất để tăng thu nhập cho người dân, với phương châm “Mỗi làng một sản phẩm sản xuất chính”, đồng thời có chính sách cụ thể để khuyến khích và gắn doanh nghiệp đầu tư sản xuất, bao tiêu sản phẩm; xây dựng nông thôn mới gắn với bảo vệ môi trường, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở trong sạch, vững mạnh; phát huy cao nhất nội lực trong dân và các nguồn lực tại chỗ đi đôi với lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước, của doanh nghiệp để đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn mới.

4.2. Công nghiệp, giao thông, xây dựng Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các quy hoạch, chương trình, đề án, các dự án

đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư, nhất là các dự án thuỷ điện, dự án khai thác chế biến khoáng sản; phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) đạt 3.200 tỷ đồng.

Tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Bình Vàng (giai đoạn I); phấn đấu hoàn thành kết cấu hạ tầng tái định cư giai đoạn I và thực hiện tái định cư giai đoạn II để có mặt bằng hoàn chỉnh tại Khu công nghiệp Bình Vàng. Triển khai xây dựng, hoàn thiện quy hoạch phát triển công nghiệp và cụm công nghiệp của tỉnh đến năm 2020. Phấn đấu đưa nhà máy luyện Fero Man-gan vào hoạt động; khởi công một số nhà máy luyện chì, kẽm. Hoàn thành quy hoạch và khởi công xây dựng thủy điện Sông Lô 4 và Sông Lô 6.

Hoàn thiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030. Hoàn thành quy hoạch xây dựng vùng trong quy hoạch tổng thể Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, trước mắt lựa chọn thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ làm điểm lập quy hoạch chi tiết. Hoàn thành xây dựng Cổng chính của Công viên địa chất; lập danh mục các dự án để xây dựng mỗi huyện 01 điểm nhấn quan trọng; xây dựng hộ lan và ưu tiên nâng cấp những đoạn đường đã xuống cấp nghiêm trọng trong khu vực Công viên địa chất Toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn.

Lập danh mục các quy hoạch, dự án thu hút đầu tư trong và ngoài nước. Tăng cường quản lý nhà nước về đầu tư XDCB theo Chỉ thị số 1792/CT-TTg về tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách và vốn trái phiếu chính phủ; tiếp tục đẩy mạnh xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo Chỉ thị số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương và Chỉ thị số 14/CT-TTg về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng. Xúc tiến việc nâng cấp tuyến Quốc lộ 4C. Hoàn thiện thủ tục để khởi công xây dựng hợp khối trụ sở

4

Page 5: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang trong quý IV/2014; Hoàn thiện đồ án quy hoạch khu hành chính Tân Quang - huyện Bắc Quang mới và hoàn thiện hồ sơ đề nghị thành lập thị xã Việt Quang trực thuộc tỉnh Hà Giang. Tập trung nguồn lực theo thứ tự ưu tiên để đầu tư hoàn thiện các tiêu chí còn đạt thấp và chưa đạt về đô thị loại III của Thành phố Hà Giang. Triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 định hướng đến năm 2020.

4.3. Thương mại, dịch vụTập trung hoàn thiện hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy; cửa khẩu Xín

Mần. Mở rộng quan hệ hợp tác với các tỉnh Vân Nam và Quảng Tây Trung Quốc. Đẩy mạnh xã hội hóa các nguồn lực đầu tư để thực hiện các dự án quy tụ, ổn định dân cư gắn với phát triển kinh tế biên mậu, phấn đấu giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu đạt 400 triệu USD.

Đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ, xuất nhập khẩu; Mở rộng mạng lưới cửa hàng, cửa hiệu, các đại lý bán lẻ ở vùng sâu, vùng xa; duy trì hoạt động của các chợ trung tâm xã, chợ đầu mối. Đẩy mạnh thực hiện chương trình “đưa hàng Việt về nông thôn”, cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Thực hiện tốt việc quản lý giá và bình ổn giá, tăng cường quản lý, kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống các hành vi kinh doanh trái pháp luật. Phấn đấu tổng mức lưu chuyển hàng hóa và dịch vụ bán lẻ đạt 5.200 tỷ đồng trở lên.

4.4. Tài chính - tín dụngThực hiện có hiệu quả các biện pháp tăng nguồn thu cho ngân sách. Phấn đấu

thu ngân sách trên địa bàn đạt 1.410 tỷ đồng trở lên. Thực hiện nghiêm túc Luật Ngân sách nhà nước; đảm bảo các nhu cầu chi cho an sinh xã hội, khoa học - công nghệ, giáo dục - đào tạo, chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển.

Đẩy mạnh công tác huy động vốn, phấn đấu nguồn vốn huy động tại địa phương tăng trên 10%, tăng trưởng tín dụng đạt 14% đi đôi với kiểm soát chất lượng tín dụng, không để nợ xấu phát sinh, phấn đấu tỷ lệ nợ xấu dưới 3%. Tiếp tục đổi mới cơ cấu tín dụng, tăng khả năng tiếp cận với các nguồn vốn có lãi suất thấp, lãi suất ưu đãi cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu và khu vực nông nghiệp, nông thôn.

4.5. Phát triển các thành phần kinh tếThực hiện có hiệu quả các chủ trương, chính sách của nhà nước về tháo gỡ

khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn. Khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chuyển sang đầu tư ở các lĩnh vực công nghiệp, thương mại - dịch vụ - du lịch, nông nghiệp nông thôn. Rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.

Chú trọng thành lập các Hợp tác xã và tổ hợp tác ở khu vực nông thôn. Huy động tối đa các nguồn lực trong dân cư, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, các nhà đầu tư nước ngoài cho đầu tư phát triển.

4.6. Khoa học công nghệ và tài nguyên môi trườngĐẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật,

công nghệ vào sản xuất và đời sống, đặc biệt là đưa công nghệ mới và các đề tài đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công vào sản xuất và đời sống. Mở rộng quan hệ hợp tác, liên kết với các nhà khoa học, cơ sở nghiên cứu khoa học trong việc nâng cao hàm lượng khoa học, công nghệ cho các sản phẩm chủ lực, có thế mạnh của tỉnh.

5

Page 6: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, đất đai. Ngăn chặn, xử lý việc khai thác trái phép, khai thác lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Thực hiện tốt kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu, chủ động phương án ứng phó với lũ ống, lũ quét, sạt lở đất, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra.

4.7. Giáo dục đào tạo và phát triển nguồn nhân lựcTập trung nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo toàn diện ở tất cả các cấp

học, ngành học. Tập trung đầu tư xây dựng trường mầm non cho 18 xã chưa được đầu tư; đồng thời đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong việc xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia theo mô hình của huyện Xín Mần. Thực hiện tốt chính sách cử tuyển tạo nguồn nhân lực theo đúng quy định. Có chính sách quản lý, hỗ trợ, giúp đỡ tạo điều kiện cho con em các dân tộc thiểu số học tại các trường chuyên nghiệp và các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú và các trường phổ thông có học sinh bán trú.

Triển khai có hiệu quả Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh theo hướng vừa chú trọng giáo dục phổ thông và đào tạo nghề, vừa chú trọng đào tạo sau đại học để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.

4.8. Y tế - Dân số kế hoạch hoá gia đìnhTiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác y

tế; làm tốt việc luân chuyển, tăng cường bác sỹ về công tác tại các trạm y tế xã; đầu tư nâng cấp các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện, các phòng khám đa khoa khu vực, các trạm y tế xã; khuyến khích thành lập các cơ sở khám chữa bệnh theo yêu cầu và thực hiện tốt các chính sách bảo hiểm y tế cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi vv...

Tăng cường tuyên truyền, giáo dục phòng chống HIV/AIDS, khống chế tỷ lệ lây nhiễm dưới 0,3%; Thực hiện tốt chương trình mục tiêu quốc gia dân số và KHHGĐ, hạn chế thấp nhất tình trạng tảo hôn, kết hôn cận huyết và sinh con thứ 3 trở lên, phấn đấu tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm xuống còn 1,64%.

Đẩy mạnh công tác vệ sinh an toàn thực phẩm; phòng ngừa ngộ độc thực phẩm và dịch bệnh. Phấn đấu trên 95% trẻ em dưới 1 tuổi được uống và tiêm đủ các loại vắc xin theo chương trình; đến cuối năm có thêm 52 xã hoàn thành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.

4.9. Chính sách xã hội, giảm nghèo và lao động, việc làmTriển khai có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền

vững, phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân chung toàn tỉnh 5,3% (riêng các huyện 30a giảm 7%), tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 21,73%.

Chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động. Phấn đấu đào tạo nghề cho trên 15.100 lao động, nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 42,5%; tạo việc làm mới cho trên 15.800 lao động. Triển khai có hiệu quả Đề án học văn hoá gắn với đào tạo nghề tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên.

Đa dạng các hình thức, các mô hình trợ giúp xã hội và cứu trợ xã hội. Thường xuyên chăm lo và thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với gia đình chính sách, người có công, gia đình liệt sỹ, người già, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em nghèo và các đối tượng xã hội khác.

4.10. Văn hoá thông tin, thể thao và du lịch

6

Page 7: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

Tập trung nâng cao chất lượng phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa", gắn kết chặt chẽ giữa phát triển văn hóa với phát triển du lịch; nâng cao chất lượng xây dựng gia đình, làng bản văn hóa gắn với xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến cuối năm có trên 47% số hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa, 44% số làng, bản, khu dân cư đạt tiêu chuẩn văn hóa. Nâng cao chất lượng hoạt động của các Hội Nghệ nhân dân gian và hoạt động du lịch tâm linh. Triển khai Đề án đưa truyền hình lên vệ tinh và Đề án Trung tâm sản xuất Chương trình phát thanh - truyền hình tiếng Dân tộc trực thuộc Đài PT-TH tỉnh Hà Giang.

Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, mở rộng liên kết trong phát triển du lịch; các hoạt động phục vụ công tác tái đánh giá Công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn.

4.11. Cải cách hành chính và nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước, phòng chống tham nhũng, lãng phí

Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020. Xây dựng chương trình, đề án hoặc văn bản chỉ đạo của tỉnh về nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và năng lực hội nhập kinh tế quốc tế.

Xây dựng và hoàn thiện Đề án vị trí việc làm, tiêu chuẩn, chức danh công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. Ban hành các quy định mới về phân cấp quản lý nhà nước trên các lĩnh vực.

Thực hiện nghiêm pháp luật về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; triệt để tiết kiệm, nhất là trong hội họp, tiếp khách, đi công tác nước ngoài... Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

4.12. Công tác đối ngoạiTiếp tục triển khai có hiệu quả các nội dung “Chương trình hợp tác giữa UBND

tỉnh Hà Giang - Việt Nam với Chinh phu Nhân dân Châu Văn Sơn - Trung Quốc, giai đoạn 2012-2015” và thỏa thuận khung về hợp tác toàn diện giữa tỉnh Hà Giang với thành phố Bách Sắc, Quảng Tây, Trung Quốc. Chủ động tham gia diễn đàn hợp tác quốc tế, hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư ngoài nước, vận động nguồn vốn từ các tổ chức phi chính phủ để phát triển kinh tế - xã hội.

4.13. Quốc phòng - an ninh Xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân,

nhất là tại các địa bàn trọng điểm; bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới quốc gia, giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Chú trọng củng cố xây dựng lực lượng, duy trì thường xuyên chế độ thường trực sẵn sàng chiến đấu.

Chủ động, tích cực quản lý và bảo vệ biên giới đi đôi với đẩy mạnh toàn diện công tác đối ngoại; xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị và hợp tác. Tăng cường hoạt động quản lý xuất nhập cảnh để hạn chế tình trạng người dân sang Trung Quốc lao động tự do. Chỉ đạo thực hiện tốt các cuộc diễn tập khu vực phòng thủ, đặc biệt là cuộc diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh gắn với diễn tập phòng, chống khủng bố cấp tỉnh; Chú trọng phát triển kinh tế xã hội gắn với đảm bảo quốc phòng an ninh; diễn tập phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn... Hoàn thành tốt công tác tuyển quân năm 2014.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ 11 tháng 12 năm 2013.

7

Page 8: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVI - Kỳ họp thứ Mười thông qua./.Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;- TTr. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;- Trưởng Đoàn ĐBQH khóa XIII tỉnh;- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVI;- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;- HĐND, UBND các huyện, thành phố;- TT Công báo - tin học tỉnh;- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;- Trung tâm TT - VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Vương Mí Vàng

8

Page 9: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2014(Kèm theo Nghị quyết số: 118/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 cua HĐND tỉnh)

     

Số TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch năm 2014

I Chỉ tiêu chủ yếu    

1 Tổng sản phẩm trong tỉnh (Giá so sánh 2010) Tỷ đồng 9,447.1

  Nông lâm nghiệp Tỷ đồng 3,202.7

  Công nghiệp- Xây dựng Tỷ đồng 2,554.9

  Dịch vụ Tỷ đồng 3,689.6

2 Tổng sản phẩm (Giá hiện hành) Tỷ đồng 12,838.6

  Nông lâm nghiệp Tỷ đồng 4,768.2

  Công nghiệp- Xây dựng Tỷ đồng 3,398.6

  Dịch vụ Tỷ đồng 4,671.8

3 Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong tỉnh % 8.50

  Nông, lâm nghiệp % 5.50

  Công nghiệp - XDCB % 12.07

  Dịch vụ % 8.80

4 Cơ cấu tổng sản phẩm theo ngành kinh tế (Giá hiện hành) % 100.0

  Nông, lâm nghiệp % 37,14

  Công nghiệp - Xây dựng % 26,47

  Dịch vụ % 36,39

5 GDP bình quân đầu người (giá hiện hành) Tr. đồng/năm 16.2

6 Tổng sản lượng lương thực Tấn 385,730.0

9

Page 10: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

  Tr. đó: - Thóc Tấn 207,585.0

  - Ngô Tấn 178,145.0

7 Thu ngân sách trên địa bàn Tỷ đồng 1,410.0

  Tr.đó: - Thu nội địa Tỷ đồng 885.0

  - Thu xuất nhập khẩu Tỷ đồng 300.0

  - Các khoản thu quản lý qua NS Tỷ đồng 225.0

8 Giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu qua biên giới Triệu USD 400.0

9 Huy động trẻ trong độ tuổi đến trường    

  Tỷ lệ huy động trẻ 0-2 tuổi đi nhà trẻ % 33.0

  Tỷ lệ huy động 3-5 tuổi đi mẫu giáo % 96.0

  Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đến lớp mẫu giáo % 99.2

  Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 % 99.8

  Tỷ lệ huy động trẻ 6 -14 tuổi đến trường % 98.5

10 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên % 1.64

11 Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi (cân nặng/tuổi) % 21.1

12 Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi (chiều cao/tuổi) % 35.1

13 Tỷ lệ lao động được đào tạo % 42.5

14 Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân năm % 5.3

15 Tỷ lệ hộ nghèo % 21.73

16 Tỷ lệ che phủ rừng % 54.3

17 Tỷ lệ phủ sóng phát thanh % 98.0

10

Page 11: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

18 Tỷ lệ phủ sóng truyền hình % 100.0

19 Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện % 74.5

20 Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom % 93

21 Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước hợp vệ sinh % 98

22 Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh % 70

23 Tỷ lệ phủ sóng điện thoại di động % 98

24 Số thuê bao điện thoại /100 dân Thuê bao 68

II Chỉ tiêu cụ thể      Nông lâm nghiệp      Trồng trọt    

25 GTSX bình quân/1ha đất canh tác (áp dụng đối với cây trồng hàng năm) Tr. Đồng 3826 Hệ số sử dụng đất lúa lần 2

27 Lúa ruộng cả năm Ha 36,604

  Sản lượng Tấn 207,585.0

  Năng suất Tạ/ha 56.7

  Diện tích thâm canh Ha 34,400

28 Ngô cả năm Ha 53,178

  Sản lượng Tấn 178,145

  Năng suất Tạ/ha 33.5

  Diện tích thâm canh Ha 45,733.0

29 Cây lạc Ha 7,953

  Sản lượng Tấn 16,521

30 Cây đậu tương Ha 23,360

11

Page 12: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

  Sản lượng Tấn 30,254

31 Diện tích vùng rau chuyên canh Ha 140

32 Diện tích cỏ trồng trồng mới Ha 2,500

33 Tổng diện tích cây chè (lũy kế) Ha 20,743

  Trong đó: Chè trồng mới Ha 500

34 Diện tích Cam trồng mới Ha 350

35 Diện tích cây thảo quả trồng mới Ha 940

36 Diện tích cây cao su trồng mới Ha 500

  Chăn nuôi    

37 Tổng đàn trâu Con 161,535

38 Tổng đàn bò Con 110,285

39 Tổng đàn lợn Con 530,430

40 Tổng đàn dê Con 144,120

41 Tổng đàn ong Tổ 25,695

42 Tổng đàn gia cầm Nghìn con 3,994

43 Diện tích nuôi trồng thủy sản Ha 1,934

  Lâm nghiệp    

44 Chăm sóc rừng trồng Ha 3,581

45 Khoanh nuôi rừng Ha 31,000

46 Bảo vệ rừng Ha 195,448

  Công nghiệp    

47 Giá trị sản xuất công nghiệp (Giá thực tế) Tỷ đồng 3,200.0

  Công nghiệp khai thác mỏ Tỷ đồng 943.0

  Công nghiệp chế biến Tỷ đồng 937.0

12

Page 13: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

  Sản xuất, phân phối điện nước Tỷ đồng 1,250.0

  Cung cấp nước, xử lý rác thải… Tỷ đồng 70.0

48 Chế biến Chè Tấn 12,000

49 Gạch các loại 1.000 viên 87,000

50 Giấy và bột giấy Tấn 5,000

51 Khai thác và chế biến quặng các loại    

  Tr.đó: - Fero Man gan Tấn 6,000

  - Quặng mangan (20-30%) Tấn 12,000

  - Tinh Quặng sắt Tấn 350,000

  - Tinh Quặng Chì, kẽm Tấn 3,000

  - Antimol kim loại Tấn 800

52 Điện sản xuất Triệu kw/h 1,360

53 Xi măng PC30 tấn 3,000

54 Nước máy sản xuất 1000 m3 5,200

55 Lắp ráp xe ô tô tải nhẹ và xe con Chiếc 300

  Dịch vụ    

56 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ Tỷ đồng 5,200.0

57 Tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu Triệu USD 225.0

  Tr.đó: Xuất khẩu của địa phương Triệu USD 30.0

58 Tổng giá trị hàng hóa nhập khẩu Triệu USD 175.0

  Tr.đó: Nhập khẩu của địa phương Triệu USD 34.0

  Xây dựng    

13

Page 14: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

59 Tỷ lệ thôn bản có đường xe cơ giới đi được % 100

60 Tỷ lệ xã, P, TT có trụ sở xây kiên cố % 98

61 Tỷ lệ trạm xá xã xây kiên cố % 95.5

62 Tỷ lệ thôn bản có nhà văn hoá % 50

63 Đường vào TT xã rải nhựa hoặc bê tông % 89.0

64 Số xã có bưu điện văn hóa xã Xã 154

65 Số chợ xã và liên xã Chợ 176

  Văn hóa - xã hội    

66 Trường đạt chuẩn quốc gia trong năm Trường 21

  Trong đó: - Mầm non Trường 6

  - Tiểu học Trường 6

  - Trung học cơ sở Trường 6

  - Trung học phổ thông Trường 3

67 Đào tạo nghề    

  Tuyển mới đào tạo cao đẳng nghề Người 350

  Tuyển mới đào tạo trung cấp nghề Người 1,350

  Đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng Người 13,400

68 Số lượng lao động được tạo việc làm mới trong năm Người 15,800

  Tr.đó: Xuất khẩu lao động và làm việc tại các tỉnh bạn Người 2,100

69 Số hộ được xóa nhà tạm trong năm (1) Hộ 4,000

70 Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đủ các loại vắc xin % 95

14

Page 15: TỈNH UỶ TỈNH HÀ GIANGdbnd.hagiang.gov.vn/uploads/laws/nq-phat-trien-kinh-te... · Web view

71 Số xã được công nhận đạt chuẩn Quốc gia về y tế trong năm Xã 52

72 Tỷ lệ xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế % 50.76

73Tỷ lệ trạm y tế xã, phường có bác sỹ (bao gồm bác sỹ biên chế thuộc trạm và tăng cường, luân chuyển thường xuyên về trạm có thời hạn) % 100

74 Tỷ lệ hộ được xem truyền hình % 90

75 Tỷ lệ hộ có ti vi % 70

76 Số hộ gia đình được công nhận đạt tiêu chí gia đình văn hóa trong năm hộ 76,693

 Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chí văn hóa trong năm

% 47

77 Số làng, bản, khu phố đạt tiêu chí văn hóa trong năm làng, bản 910

  Tỷ lệ làng bản, khu phố đạt tiêu chí văn hóa trong năm % 44

Ghi chú: (1) Dự kiến năm 2014 thực hiện 4.000 hộ nhưng phải căn cứ nguồn vốn hỗ trợ của TW.

15