thhoangliethm.edu.vnthhoangliethm.edu.vn/upload/29377/fck/files/hdh ở nhà... · web viewđúng...
TRANSCRIPT
TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG LIỆT
Họ và tên học sinh : ………………………………..……………….
Lớp : 5A….HƯỚNG DẪN HỌC SINH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG, TỰ HỌC VÀ ÔN TẬP KIẾN THỨC
* Tổng hợp kiến thức, kĩ năng tuần 18, 19, 20
I. Kiến thức cần nhớ môn Toán:
1. Diện tích hình tam giác
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị
đo) rồi chia cho 2.
S = a ×h2
(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao)
2. Diện tích hình thang
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo)
rồi chia cho 2.
S =
Trong đó:
• S là diện tích hình thang.
• a và b là độ dài 2 cạnh đáy.
• h là chiều cao
3. Chu vi hình tròn
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14
C = d x 3,14
( C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn)
Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r x 2 x 3,14
( C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn)
4. Diện tích hình tròn
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với
số 3,14
S = r x r x 3,14
( S là diện tích hình tròn; r là bán kính hình tròn)
5. Biểu đồ hình quạt:
II. Kiến thức cần nhớ môn TiếngViệt:
+ Từ nhiều nghĩa.
+ Quan hệ từ, danh từ, động từ, tính từ.
+ Câu ghép, đặc điểm câu ghép, phân biệt câu ghép với câu đơn, các cách nối các vế câu
trong câu ghép. Ý nghĩa câu ghép.
+ Đọc hiểu hiểu một đoạn thơ, văn ngắn.
+ Luyện đọc và viết một đoạn văn bản.
+ Vận dụng các kiến thức đã học nhất là về văn miêu tả kiểu bài tả người (tả hoạt động)
để miêu tả tốt bài văn:
Tả một nhân vật trong một câu chuyện em thích theo trí tưởng tượng của em.
Tả một người bạn thân thiết của em.
B. Nội dung côngviệc trong tuần
1. Đánh giá kết quả thực hiện những việc làm rèn luyện các kĩ năng và ôn tập bài
học của con trong thời gian nghỉ tuần trước (Từ 23/03 đến 28/03/2020):
*Học sinh tự đánh giá: (ghi tên nội dung công việc vào chỗ chấm)
+ Hoàn thành tốt:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………..………………………………………………
+ Hoàn thành chưa tốt:
……………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………
+ Chưa làm:
……………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………
Nhận xét của CMHS:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 tuần này, các con làm những việc sau:
- Sáng vận động theo bài thể dục và múa tập thể đầu giờ sáng của trường.
- Ôn tập các kiến thức đã học theo hướng dẫn dưới đây (1 ngày làm 1 đề: Toán,
Tiếng Việt, Tiếng Anh) và tiếp tục thực hiện các công việc hàng ngày như: sắp xếp
góc học tập, tủ quần áo, cùng giúp đỡ bố mẹ việc nhà, thực hành phòng chống dịch
Covid-19,…
- Xây dựng thời gian biểu hợp lí và quyết tâm thực hiện.
3. Rất mong CMHS nhắc nhở con tích cực thực hiện các biện pháp phòng chống
dịch Covid-19, kết hợp rèn luyện kĩ năng và hoàn thành nội dung phiếu ôn tập.
CMHS kiểm tra vào cuối mỗi ngày. CMHS có thể lưu lại những việc con làm
được trong tuần bằng hình ảnh hoặc quay video làm bộ sưu tập nhật kí đợt nghỉ
dịch.
Hãy chung tay hành động đẩy lùi dịch Covid-19
vì sức khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồng!
(Phiếu ôn tập từ ngày 16/3 đến 22/3/2020)
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 – MÔN TOÁN
SỐ 1
PHẦN I: Trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hình vẽ bên có mấy hình
thang vuông?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 2: Trên Bản đồ theo tỉ lệ 1:1000 000. Độ dài 3cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
A. 30 000cm B. 30km C. 3m D.
3km
Câu 3: Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 18cm và 3dm. Diện tích của hình
thoi đó là:
A. 270cm2 B. 540cm2 C. 27dm2 D. 54dm2
Câu 4: Một vòi nước trong 1 giờ 15 phút chảy được 9750 lít nước vào bể. Hỏi trung
bình mỗi phút vòi đó chảy được bao nhiêu lít nước?
A. 130 lít B. 1300 lít C. 103 lít D.1030 lít
Câu 5: Cho hình bình hành có diện tích là 312m2, đáy là 24m. Chiều cao hình bình
hành đó là:
A. 17m B. 30m C. 37m D. 13m
PHẦN 2: Tự luận
Bài 1: Tính diện tích hình thang, có:
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 6,7m và 5,4m ; chiều cao là 4,8m.
b) Độ dài hai đáy lần lượt là 7dm và 5dm ; chiều cao là 35cm.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 2:
Hình bình hành ABCD có AB = 4,5dm, AH = 3,2dm, DH = 1,5dm (xem hình vẽ bên).
Tính diện tích hình thang ABCH.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 4. Một mảnh đất hình thang có đáy lớn là 35,6m, đáy lớn hơn đáy bé 9,7m, chiều
cao bằng 2/3 tổng độ dài hai đáy. Tính diện tích mảnh đất đó.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 - MÔN TIẾNG VIỆT
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Bài 1: Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?
a) Khẩu trang và nước sát khuẩn đang bán rất chạy.
b) Trường tôi đang tổ chức cuộc thi chạy.
c) Nhà nghèo, bác ý phải chạy ăn từng bữa.
d) Đồng hồ chạy rất đúng giờ.
Bài 2: Đọc hai câu thơ sau:
“ Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán
So với ông Bành vẫn thiếu niên”
Nghĩa của từ “ xuân” là:
a) Mùa xuân ( mùa đầu tiên trong bốn mùa)
b) Tuổi tác
c) Trẻ trung, đầy sức sống.
d) Ngày
Bài 3: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm, nêu rõ quan hệ từ đó biểu
thị mối quan hệ gì?
a)…….. trời mưa…….chúng em sẽ nghỉ lao động.
..............................................................................................................................................
b)……..cha mẹ quan tâm dạy dỗ……em bé này rất ngoan.
..............................................................................................................................................
c)……..nó ốm……nó vẫn đi học.
..............................................................................................................................................
d)………….Nam hát hay……..…Nam vẽ cũng giỏi.
..............................................................................................................................................
Bài 4: Tìm và gạch chân dưới các cặp quan hệ từ trong những câu sau, viết lại
những câu sau, sử dụng quan hệ từ khác cho thích hợp.
a) Nếu Rùa biết mình chậm chạp nên nó cố gắng chạy thật nhanh.
..............................................................................................................................................
Tuy Thỏ cắm cổ chạy miết nên nó vẫn không đuổi kịp Rùa.
..............................................................................................................................................
Vì Thỏ chủ quan, coi thường người khác nhưng Thỏ đã thua Rùa.
..............................................................................................................................................
b) Câu chuyện này không chỉ hấp dẫn, thú vị nên nó còn có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc.
..............................................................................................................................................
Bài 5: Trong bài Chiếc xe lu, nhà thơ Trần Nguyên Đào có viết:
Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to lù lù
Con đường nào mớiđắp
Tớ san bằng tăm tắp
Con đường nào rải nhựa
Tớ là phẳng như lụa
Trời nóng như lửa thiêu
Tớ vẫn lăn đều đều
Trời lạnh như ướp đá
Tớ càng lăn vội vã.
Giải thích: Xe lu: Còn gọi là máy lu để đầm nén đất trước khi làm đường.
Theo em, qua hình ảnh chiếc xe lu, tác giả muốn ca ngợi ai? Ca ngợi những phẩm chất gì đáng quý? ..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 – MÔN TOÁN
ĐỀ SỐ 2
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Giá trị của biểu thức 0,88 : 0,22 x 0,77 là:
A. 2,44 B. 3,44 C. 3,08 D. 3,18
Bài 2: Tỉ số phần trăm của 27 và 150 là:
A. 1,8% B. 18% C. 28% D. 180%
Bài 3: 642dm2= ........ m2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 6,42 B. 64200 C. 64,2 D. 6420
Bài 4: Một tam giác có diện tích 5dm2, chiều cao của tam giác đó là 4dm. Vậy độ
dài đáy của nó là:
A. 10dm B. 2dm C. 2,5dm D. Tất cả đều sai
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 7050m = 70km 50m b) 82m2 9dm2= 82 9100m2
b) 5005dm2= 5,5m2 d) 3km 9m = 3,009km
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Bài 1: Tính diện tích hình thang có: a) Độ dài hai đáy lần lượt là 3/4 dm và 0,6dm; chiều cao là 0,4dm. b) Độ dài hai đáy lần lượt là 7/4 m và 4/3 m; chiều cao là 12/5 m.
Bài giải .............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 2: Hình thang ABCD có đáy lớn DC = 16cm, đáy bé AB = 9cm. Biết DM =7cm, diện tích hình tam giác BMC bằng 37,8 cm2 (xem hình vẽ bên). Tính diện tích hình thang ABCD.
Bài giải
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 3: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 30m, đáy bé bằng 80% đáy lớn và hơn chiều cao 4m.Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 - MÔN TIẾNG VIỆT
ĐỀ SỐ 2
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Bài 1: Thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính chăm chỉ, cần cù: a.
Chín bỏ làm mười.
b. Dầm mưa dãi nắng.
c. Thức khuya dậy sớm.
d. Đứng mũi chịu sào.
Bài 2: Đọc đoạn văn sau
(1) Hà dẫn Hoa cùng ra ruộng lạc. (2) Bây giờ, mùa lạc đang vào củ. (3) Hà đã giảng
giải cho cô em họ cách thức sinh thành củ lạc. (4) Một đám trẻ đủ mọi lứa tuổi đang
chơi đùa trên đê.
Tìm trong đoạn văn và viết lại :
a)1 câu kể kiểu Ai làm gì?
............................................................................................................................................
b)1 câu kể kiểu Ai thế nào?
..............................................................................................................................................
Bài 3: Cho câu văn sau:
Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên
những bông hoa tím. Chủ ngữ trong câu là:
a. Trên nền cát trắng tinh
b. Nơi ngực cô Mai tì xuống
c. Nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc
d. Những bông hoa tím.
Bài 4: Gạch hai gạch chéo (//) giữa các vế câu, xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (CN)
trong các câu ghép sau:
a. Ai làm, người đó chịu.
..............................................................................................................................................
b. Ông tôi đã già, nên chân chậm chạp hơn, mắt kém hơn.
..............................................................................................................................................
c. Chẳng những chim sẻ là bạn của bà con nông dân, mà chim sẻ còn là bạn của những
em nhỏ.
..............................................................................................................................................
d. Mưa rào rào trên sân gạch; mưa đồm độp trên phên nứa, đập bùng bùng vào lòng lá
chuối.
..............................................................................................................................................
Bài 5: Trong Thư gửi các học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt
Nam độc lập ( Năm 1945), Bác Hồ đã viết:
Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước đến đài
vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một
phần lớn ở công học tập của các em.”
Lời dạy của Bác Hồ kính yêu đã giúp em hiểu được trách nhiệm của người học sinh đối
với việc học tập như thế nào? Em hãy viết một vài câu để nói về suy nghĩ của mình.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 - MÔN TIẾNG VIỆT - ĐỀ SỐ 3
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Bài 1: Câu tục ngữ: “Đói cho sạch, rách cho thơm.” Có ý khuyên ta điều gì? a.
Đói rách cũng phải ăn ở sạch sẽ, vệ sinh.
b. Dù có nghèo túng, thiếu thốn cũng phải sống trong sạch và giữ gìn phẩm chất tốt đẹp.
c. Dù nghèo đói cũng không được làm việc xấu.
d. Tuy nghèo đói nhưng lúc nào cũng phải sạch sẽ, thơm tho.
Bài2: Trong hai câu thơ:
“ Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày”
a. Có....Danh từ đó là:
……………………………………………………….……..……………………………
b. Có ….Động từ, đó là:
……………………………………………………….………….………………………
c. Có ….Tính từ, đó là:
……………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp điền vào chỗ trống để nối các
vế của các câu ghép sau:
a. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm……hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng
lẽ.
(Ma Văn Kháng)
b. Chuột là con vật tham lam……nó đã ăn nhiều nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột
phình to ra.
(Lép Tôn- xtôi)
c. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ……..nó không sao lách qua khe hở được.
(Lép Tôn- xtôi)
d. Mùa nắng, đất nẻ chân chim…….nền nhà cũng rạn nứt.
(Mai Văn Tạo)
Bài 4: Gạch hai gạch chéo (//) giữa các vế câu, xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (CN)
trong các câu ghép sau:
a. Đêm đã rất khuya nhưng mẹ em vẫn cặm cụi ngồi soạn bài.
..............................................................................................................................................
b. Em ngủ và chị cũng thiu thiu ngủ theo.
..............................................................................................................................................
c. Mùa xuân đã về, cây cối ra hoa kết trái, và chim chóc hót vang trên những cành cây
to.
..............................................................................................................................................
d. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm
lại.
..............................................................................................................................................
Bài 5: Tả cảnh đẹp Sa Pa, nhà văn Nguyễn Phan Hách có viết:
“ Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh
một cơm mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng nàn
với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.”
Con thích chi tiết nào nhất trong đoạn văn trên? Vì sao?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 – MÔN TOÁN
ĐỀ SỐ 3
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Bài 1: 6,4 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 64% B. 640% C. 6.94% D. 604%
Bài 2: 3,8 được viết dưới dạng phân số là:
A.3810 B. 3
18 C. 38010 D. Cả A,B,C đều sai
Bài 3: 4860 được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 810 B. 0,8 C. 0,08 D. Cả A, B đều đúng
Bài 4: 2,009ha = .......m2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 200,9 B. 20090 C. 2009 D. Cả A,B,C đều sai
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3kg 89g = ....... kg c) 7 tấn 6kg = ....... tấn
b) 6251000dam2 = ......dam2 d) 4 8
100dm2 = ...... dm2
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Bài 1: Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 8,3 dm. Chiều cao là 7,8 dm. Tính
diện tích hình thang đó.
Bài giải
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 2: Một đội công nhân sửa 1 đoạn đường trong 3 ngày, ngày thứ nhất sửa được 40%
quãng được, ngày thứ hai sửa được 35% quãng đường, ngày thứ ba sửa được 375m.
Hỏi: a. Ngày thứ ba đội công nhân đó sửa được bao nhiêu phần trăm quãng đường?
b. Quãng được mà đội công nhân đó phải sửa dài bao nhiêu ki – lô – mét?
Bài giải
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 3:. Cho hình tròn có đường kính 50 cm. Bên trong hình tròn có hình chữ nhật có
diện tích bằng 18% diện tích hình tròn. Tính diện tích phần còn lại?
Bài giải
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 4: Cho hình vẽ bên :
a. Hãy tính diện tích hình tròn biết diện tích hình vuông ABCD bằng 25 cm2.
b. Tính diện tích phần gạch chéo.
Bài giải
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Trường Tiểu học Hoàng Liệt Đáp án: Toán ( Đề 1)
Phần I: Trắc nghiệm:
Câu 1: B
Câu 2: B.
Câu 3: A
Câu 4: A
Câu 5: D
Phần II. Tự luận:
Bài 1: a. Diện tích hình thang là: ( 6,7 + 5,4) x 4,8 : 2 = 29,04 ( m2)
b. Đổi 7dm = 70 cm 5dm =50 cm
Diện tích hình thang là: ( 70 + 50 ) x 35 : 2 = 2100 (cm2)
Bài 2: Độ dài HC là: 4,5dm -1,5dm = 3dm
Diện tích hình thang ABCH là: ( 3 +4,5) x 3,2 : 2 = 12 (dm2)
Đáp số: 12 (dm2)
Bài 3: Đáy bé mảnh vườn hình thang là: 35,6 – 9,7 = 25,9 (m)
Tổng độ dài 2 đáy mảnh vườn là: 35,6 + 25,9 = 61,5 ( m)
Chiều cao mảnh vườn hình thang là: 61,5 ;3 x2 = 41 ( m)
Diện tích mảnh vườn là: 61,5 x 41 :2 = 1250,5 (m2)
Đáp số: 1250,5 (m2)
-------------------------------------------------------
Trường Tiểu học Hoàng Liệt Đáp án: Tiếng Việt ( Đề 1)
Bài 1: B
Bài 2: C
Bài 3:
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
a. Nếu …thì (ĐK ….Kq)
b.Nếu …thì (ĐK ….Kq)
c. Mặc dù …..nhưng
d.Không những ….mà còn
Bài 4:
a.Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó cố gắng chạy thật nhanh.
b.Mặc dù Thỏ cắm cổ chạy miết nhưng nó vẫn không đuổi kịp Rùa.
c.Vì Thỏ chủ quan, coi thường người khác nhưng Thỏ đã thua Rùa.
d. Câu chuyện này không những thú vị mà còn có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc.
Bài 5: Theo em, qua hình ảnh chiếc xe lu tác giả muốn ca ngợi những người công nhân
làm đường chăm chỉ, chịu khó. Những người công nhân làm đường phải chịu nhiều vất
vă khi làm giữa trời nắng gắt hay giá lạnh,…….. Giáo dục sự biết ơn những người lao
đông vất vả.
-------------------------------------------------------
Trường Tiểu học Hoàng Liệt Đáp án: Toán ( Đề 2)
Phần I: Trắc nghiệm:
Câu 1: C
Câu 2: B.
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: Đ, S, Đ, Đ
Phần II. Tự luận
Bài 1.
a. Đổi: ¾ dm = 0,75 dm
Diện tích hình thang là: ( 0,75 + 0,6) X 0,4 : 2= (0,27 dm2)
b. Diện tích hình thang là( 7/4+ 4/3)x 12/5 : 2= 37/2 = 18,5 ( m2)
Bài 2: Độ dài MC là:16- 7 = 9 ( cm)
Chiều cao hình thang ABCD là: 37,8 x 2 : 9 = 8,4 (m2)
Diện tích hình thang ABCD là: (16 + 9) x 8,4 :2 = 105 ( cm2)
Đáp số: 105 ( cm2)
Bài 3: Đáy lớn hình thang là:
26 + 8 = 34 ( m)
Chiều cao thửa ruộng là:
26 – 6 = 20 ( m)
Diện tích thửa ruộng là:
(26 + 34) x 20: 2 = 600( m2)
Thửa ruộng thu được số tạ thóc là:
70,5 x ( 600 : 100) = 423 (kg) = 4, 23 ( tạ)
Đáp số: 4, 23 ( tạ)
Bài 4: Đổi 80% = 4/5
Đáy bé thửa ruộng là: 30 : 5x 4 = 24 (m)
Chiều cao thửa ruộng là:
24 – 4 – 20 ( m)
Diện tích thửa ruông là: ( 30 + 24) x20 : 2 = 540 ( m2)
Thửa ruộng thu hoạch số tạ thóc là:
60 x ( 540 : 100 ) = 324 (kg) = 3,24 tạ
Đáp số : 3,24 tạ
-------------------------------------------------------
Trường Tiểu học Hoàng Liệt Đáp án: Tiếng Việt ( Đề 2)
Bài 1: C
Bài 2: Câu 1, 3 là kể Ai làm gì?
Câu 2,4 là câu kể Ai thế nào?
Bài 3: D
Bài 4:
a. Ai // làm, người đó // chịu.
b. Ông tôi// đã già nên chân// chậm chạp hơn, mắt //kém hơn.
c. Chẳng những chim sẻ// là bạn của bà con nông dân, mà chim sẻ// còn là bạn của
những em nhỏ.
d. Mưa// rào rào trên sân gạch; mưa// đồm độp trên phên nứa, đập bùng bùng vào lòng lá
chuối.
Bài 5: Học sinh viết được ít nhất 5 nhiệm vụ của học sinh. Diễn đạt đủ ý
-------------------------------------------------------
Trường Tiểu học Hoàng Liệt Đáp án: Toán ( Đề 3)
Phần I: Trắc nghiệm:Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3:B
Câu 4: B
Câu 5: a. 3,089 b.0,625 c.7,006 d. 4,08
Phần II Tự luận
Bài 1:
Diện tích hình thang là:
8,3 x7,8 : 2 = 32,27 ( dm2)
Đáp số: 32,27 ( dm2)
Bài 2:
Ngày thứ ba đội đó sửa được là:
100% - 35%- 40% = 25%
Quãng đường đội công nhân sửa là:
375 : 25x 100 = 1500 ( km)
Đáp số: 1500 ( km)
Bài 3: Bán kính hình tròn là : 50 : 2 = 25 cm
Diện tích hình tròn là:2 5 x 25 x 3,14 = 1962,5 ( cm2)
Diện tích phần còn lại là:
1962,5 : 100 x ( 100-18) = 1413 (cm2)
Đáp số : 1413 (cm2)
Bài 4.
A, Cạnh hình vuông là: 5cm vì 5 x 5= 25
Bán kính hình tròn là 5: 2 = 2,5 cm
Diện tích hình tròn là 2,5X 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích phần gạch chéo là:
25 – 19,625 = 5,375 (cm2)
Đáp số: 5,375 (cm2)
Trường Tiểu học Hoàng Liệt Đáp án: Tiếng Việt ( Đề 3)
Bài 1: B
Bài 2: có 5 DT, Có 2 ĐT và 1 TT
Câu 2,4 là câu kể Ai thế nào?
Bài 3: a.Dấu phẩy điền vào chỗ chấm
Bài 4: Gạch hai gạch chéo (//) giữa các vế câu, xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (CN)
trong các câu ghép sau:
a. Đêm //đã rất khuya nhưng mẹ em //vẫn cặm cụi ngồi soạn bài.
b. Em //ngủ và chị //cũng thiu thiu ngủ theo.
c. Mùa xuân //đã về, cây cối //ra hoa kết trái, và chim chóc// hót vang trên những cành
cây to.
d. Mùa thu, gió //thổi mây về phía cửa sông, mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền //đen
sẫm lại.
Bài 5: Tả cảnh đẹp Sa Pa, nhà văn Nguyễn Phan Hách có viết:
“ Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long
lanh một cơm mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái gió xuân hây hẩy
nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.”
HS chọn chi tiết mà mình thích và giới thiệu vẻ đẹp từ 5 - 7 câu.