tuyen sinh-truong-dh-kien-truc-da-nang-2015

40
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2015 1

Upload: giaoduc0123

Post on 07-Aug-2015

114 views

Category:

Education


1 download

TRANSCRIPT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY

CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG

TỪ NĂM 2015

ĐÀ NẴNG -2014

1

PHẦN THỨ NHẤT

1. Tên đề án:

“ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY

CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2015”

2. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án:

- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;Luật Giáo dục ĐH năm 2012;

- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

"Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";

- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng

(Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu

cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng

xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

- Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số

09/2012/TT-BGDĐT ngày 05/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã

được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 24/2012/TT-BGDĐT ngày 29/6/2012,

Thông tư số 03/2013/TT-BGDĐT ngày 20/02/2013,Thông tư số 24/2013/TT-

BGDĐT ngày 04/7/2013, Thông tư số 28/2013/TT-BGDĐT ngày 16/7/2013 và

Thông tư số 06/2014/TT-BGDĐT ngày 11/3/2014 ;

- Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31/7/2014 về việc xây dựng đề án

tự chủ tuyển sinh;

- Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 19/9/2014 về việc phê duyệt phương án thi

tốt nghiệp phổ thông trung học và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015;

- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19/9/2014 về việc tuyển sinh đại

học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015;

- Định hướng và đặc thù các ngành đào tạo của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng.

3. Bố cục của đề án

- Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh;

- Phương án tuyển sinh;

- Tổ chức thực hiện;

- Lộ trình và cam kết của trường;

- Phụ lục.

2

PHẦN THỨ HAI

I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

1. Mục đích

- Trên cơ sở thực hiện điểm b, khoản 2 điều 34 của Luật giáo dục đại học, trường

Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện chuyển dần theo phương thức tuyển sinh

chung sang tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của cơ sở

giáo dục đại học.

- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu

cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng

XHCN và hội nhập quốc tế.

- Nâng cao chất lượng tuyển sinh đầu vào đáp ứng mục tiêu đào tạo và đặc thù của

từng ngành đào tạo của trường.

- Đảm bảo lựa chọn đúng các thí sinh có đủ năng lực phù hợp với từng ngành để

tham gia học tập đúng với ngành nghề và trình độ đào tạo tương ứng.

2. Nguyên tắc

- Đổi mới công tác tuyển sinh phải phù hợp với quy định của Luật Giáo dục, Luật

Giáo dục đại học, Chiến lược phát triển giáo dục, Chương trình đổi mới giáo dục

đại học; Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và các quy định của

đề án tự chủ tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

- Phương án được xây dựng trên cơ sở năng lực thực tế của nhà trường, phù hợp với

các điều kiện về nguồn lực vật chất và con người của trường.

- Hình thức, nội dung tuyển sinh phải phù hợp với ngành đào tạo của trường và

chương trình giáo dục phổ thông không gây phức tạp cho xã hội và tốn kém cho

thí sinh.

- Các tiêu chí đảm bảo chất lượng nguồn tuyển rõ ràng; đảm bảo công bằng, minh

bạch.

- Trường có thể tuyển sinh 2 lần trong 1 năm.

- Nguồn tuyển: trong cả nước.

3

II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

1. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (được viết tắt là Trường ĐHKTĐN hoặc gọi

chung là Nhà trường) đã đào tạo theo học chế tín chỉ cho tất cả các ngành học từ năm

2010. Trường xét tuyển trên phạm vi cả nước theo hai phương thức như sau:

- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia

do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Trường chỉ xét tuyển các thí sinh dự kỳ thi ở cụm

thi do các trường đại học chủ trì.

Trên cơ sở đáp ứng ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng môn thi của các

khối thi do Bộ GD&ĐT xác định và công bố, Trường ĐHKTĐN xác định điểm xét

tuyển từng khối thi của từng ngành đào tạo bao gồm tổng điểm thi (kể cả môn thi

năng khiếu), cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và gọi nhập học các thí sinh trúng

tuyển có điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh của trường. Nhà

trường tổ chức thi môn năng khiếu và xét tuyển kết quả thi các môn của khối ngành

năng khiếu của các trường đại học trên toàn quốc có cùng ngành đào tạo và cùng

môn thi theo quy định của quy chế tuyển sinh (đính kèm Danh sách các trường đại

học có tổ chức thi và xét tuyển các môn của khối ngành năng khiếu).

- Phương thức 2: Xét tuyển học sinh tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) theo

học bạ.

1.1. Phương thức 1 : Xét tuyển đối với thí sinh dự kỳ thi trung học phổ thông quốc

gia do Bộ GD&ĐT tổ chức. Trường chỉ xét tuyển các thí sinh dự kỳ thi ở

cụm thi do các trường đại học chủ trì.

1.1.1. Tiêu chí xét tuyển:

Việc xét tuyển dựa vào các tiêu chí sau:

- Thí sinh tốt nghiệp kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức và

đạt điểm xét tuyển của các ngành học do Trường ĐHKTĐN quy định không thấp hơn

ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng môn thi cho các khối thi hệ Đại học, Cao

đẳng do Bộ GD&ĐT xác định đối với các môn xét tuyển: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh

học; Ngoại ngữ, Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử;

- Có bằng tốt nghiệp PTTH (bản sao có công chứng) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp

tạm thời (bản gốc);

4

- Đối với các môn năng khiếu (Vẽ mỹ thuật), thí sinh dự thi theo đề riêng của trường

hoặc xét tuyển kết quả thi các môn của khối ngành năng khiếu của các trường đại

học trên toàn quốc có cùng ngành đào tạo hoặc môn thi như Trường ĐHKTĐN;

đạt điểm xét tuyển do Trường ĐHKTĐN quy định

- Cách tính điểm ưu tiên đối tượng và khu vực trong tuyển sinh theo quy định hiện

hành của Bộ GD&ĐT;

- Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh

năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.1.1.1. Môn thi của các ngành và chuyên ngành trình độ Đại học và Cao đẳng

a. Trình độ Đại học - hệ Chính quy

Ngành học

Mã ngành/

Chuyên

ngành

Môn thi chính

(hệ số 2)

Môn tự chọn

(chọn 1trong 4 tổ hợp)

KHỐI NGÀNH NĂNG KHIẾU

Kiến trúc D580102

Vẽ mỹ thuật

1. Toán- Vật lý

2. Toán- Ngữ văn

Quy hoạch Vùng và Đô thị D5801053. Toán- Ngoại ngữ

4. Toán- Hóa học

Thiết kế Nội thất D210405

Vẽ mỹ thuật

1. Toán- Vật lý

2. Toán- Ngữ văn

Thiết kế Đồ họa

Thiết kế Mỹ thuật đa

phương tiệnD210403

3. Toán- Ngoại ngữ

4. Ngữ văn-Bố cục màu

– Khối ngành kỹ thuật, kinh tế, ngoại ngữ

5

Ngành họcMã ngành /Chuyên ngành

Môn bắt buộc

Môn tự chọn

(Chọn 1 trong 4 tổ hợp)

KHỐI KỸ THUẬT

Kỹ thuật Công trình Xây dựng

(Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp)

D580201

Toán

1. Vật lý- Hóa học

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông

(Xây dựng Cầu đường)

D580205 2. Vật lý- Ngoại ngữ

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị)D580211 3. Hóa học – Sinh học

Quản lý Xây dựngD580302

4. Ngữ văn- Ngoại ngữ

KHỐI KINH TẾ

Kế toán D340301

Toán

1. Vật lý- Hóa học

Tài chính – Ngân hàng D3402012. Vật lý- Ngoại ngữ

3. Hóa học – Sinh học

Quản trị Kinh doanh D340101 4. Ngữ văn- Ngoại ngữ

KHỐI NGÀNH NGOẠI NGỮ

Ngôn ngữ Anh D220201

Tiếng Anh

(hệ số 2)

1. Toán- Ngữ văn

2. Toán-Vật lý

3. Ngữ văn- Lịch sử

4. Ngữ văn-Địa lý

b. Trình độ Cao đẳng - hệ Chính quy

6

Ngành họcMã ngành

/Chuyên ngànhMôn bắt

buộcMôn tự chọn

(Chọn 02 môn)

KHỐI KỸ THUẬT

Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng C510102 Toán

1. Vật lý- Hóa học

2. Vật lý- Ngoại ngữ

3. Hóa học – Sinh học

4. Ngữ văn- Ngoại ngữ

KHỐI KINH TẾ

Kế toán C340301

Toán

1. Vật lý- Hóa học

Tài chính – Ngân hàng C340201

2. Vật lý- Ngoại ngữ

3. Hóa học – Sinh học

Quản trị Kinh doanh C340101 4. Ngữ văn- Ngoại ngữ

c. Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học: Thực hiện theo Quy định đào tạo liên thông

của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.1.1.2. Điều kiện và cách tính điểm xét tuyển

a. Đối với các khối ngành Kỹ thuật, Kinh tế

Tổng điểm xét tuyển= Điểm môn bắt buộc+ Điểm 02 môn tự chọn+ Điểm ưu tiên

- Điểm xét tuyển các môn bắt buộc và tự chọn đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu

đối với từng môn thi cho các khối thi đại học, cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo

xác định.

b. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh

Tổng điểm xét tuyển = ( Điểm môn tiếng anh x 2 + Điểm 2 môn tự chọn ) x3 + Điểm ưu tiên

- Điểm xét tuyển các môn Tiếng Anh và môn tự chọn đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối

thiểu đối với từng môn thi cho các khối thi đại học và cao đẳng do Bộ Giáo dục và

Đào tạo xác định.

c. Đối với khối ngành Năng khiếu7

4

* Ngành Kiến trúc, ngành Quy hoạch vùng & đô thị , ngành Thiết kế Nội

thất,Thiết kế Đồ họa,Thiết kế Mỹ thuật đa phương tiện

Tổng điểm xét tuyển= ( Điểm môn vẽ mỹ thuật x 2 + Điểm môn bắt buộc + Điểm môn tự chọn ) x 3 + Điểm ưu tiên

- Điểm xét tuyển môn bắt buộc và môn tự chọn đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu

đối với từng môn thi trình độ đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

- Điểm môn thi Vẽ mỹ thuật chưa nhân hệ số không nhỏ hơn 4,5 điểm.

1.1.1.3. Tỷ lệ xét tuyển

Trường ĐHKTĐN xét tuyển thí sinh theo kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia

của Bộ Giáo dục và Đào tạo: 70-80% tổng chỉ tiêu được giao, số chỉ tiêu còn lại xét

tuyển theo học bạ THPT.

1.1.1.4. Điều kiện trúng tuyển

- Tốt nghiệp PTTH;

- Thí sinh có kết quả không thấp hơn ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng

môn thi Đại học và Cao đẳng do Bộ GD&ĐT xác định đối với các môn Toán, Vật

lý, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ, Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử; Thí sinh đạt điểm thi

môn năng khiếu do Trường ĐHKTĐN quy định;

- Có tổng điểm các môn thi không thấp hơn điểm trúng tuyển của ngành đào tạo do

Trường ĐHKTĐN quy định;

- Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ,

hợp lệ và đúng quy định;

- Nguyên tắc xét tuyển chung là: Lấy thí sinh có kết quả điểm thi từ cao xuống thấp

cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.

1.1.2. Lịch tuyển sinh và nhập học:

Thực hiện theo Quy định tại quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thi môn năng khiếu: vào tháng 7 và tháng 8 hằng năm.

1.1.3. Phương thức đăng ký của thí sinh

Hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) gồm:

- Bản chính giấy chứng nhận kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia.

8

4

- 02 phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.

Trong thời hạn quy định của trường, thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí xét tuyển qua

đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại trường ĐHKTĐN đều hợp

lệ và có giá trị xét tuyển như nhau.

Nếu không trúng tuyển hoặc có nguyện vọng rút hồ sơ ĐKXT đã nộp, thí sinh được

quyền rút hồ sơ ĐKXT.

1.1.4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Trường thực hiện chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng đươc quy định tại

Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban

hành.

1.1.5. Lệ phí tuyển sinh

Thực hiện theo quy định của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.2. Phương thức 2 : Xét tuyển học sinh tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT)

theo học bạ

1.2.1. Tiêu chí xét tuyển

Việc xét tuyển dựa vào các tiêu chí sau:

- Thí sinh tốt nghiệp THPT;

- Kết quả rèn luyện hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên ở tất cả các năm học THPT;

- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông đối với các môn: Toán,

Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ, Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử;

- Trường tổ chức thi tuyển riêng đối với môn năng khiếu: Vẽ mỹ thuật;

- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT, lệ phí xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh

hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả điểm học tập THPT của thí sinh

và điểm ưu tiên, trường xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của trường.

1.2.1.1. Môn xét tuyển các ngành và chuyên ngành trình độ đại học và cao đẳng

a. Trình độ Đại học - hệ Chính quy:

9

Ngành họcMã ngành/

Chuyên ngành

Môn thi chính

(hệ số 2)

Môn tự chọn

(chọn 1trong 4 tổ hợp)

KHỐI NGÀNH NĂNG KHIẾU

Kiến trúc D580102

Vẽ mỹ thuật

1. Toán- Vật lý

2. Toán- Ngữ văn

Quy hoạch Vùng và Đô

thịD580105

3. Toán- Ngoại ngữ

4. Toán- Hóa học

Thiết kế Nội thất D210405

Vẽ mỹ thuật

1. Toán- Vật lý

2. Toán- Ngữ văn

Thiết kế Đồ họa

Thiết kế Mỹ thuật đa

phương tiệnD210403

3. Toán- Ngoại ngữ

4. Ngữ văn-Bố cục màu

- Khối ngành kỹ thuật, kinh tế, ngoại ngữ

Ngành họcMã ngành

/Chuyên ngànhMôn tự chọn

(Chọn 1 trong 4 tổ hợp)

KHỐI NGÀNH KỸ THUẬTKỹ thuật Công trình Xây dựng

(Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp)

D5802011. Toán- Vật lý- Hóa học

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (Xây dựng Cầu đường)

D580205 2. Toán- Vật lý- Ngoại ngữ

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị)D580211 3. Toán- Hóa học – Sinh học

Quản lý Xây dựngD580302 4. Toán- Ngữ văn- Ngoại ngữ

KHỐI NGÀNH KINH TẾ

Kế toán D340301 1. Toán- Vật lý- Hóa học

10

Ngành họcMã ngành

/Chuyên ngànhMôn tự chọn

(Chọn 1 trong 4 tổ hợp)

Tài chính – Ngân hàng D3402012. Toán- Vật lý- Ngoại ngữ

3. Toán- Hóa học – Sinh học

Quản trị Kinh doanh D340101 4. Toán- Ngữ văn- Ngoại ngữ

NGÀNH NGOẠI NGỮ

Ngôn ngữ Anh D220201

1. Tiếng Anh- Toán- Ngữ văn

2. Tiếng Anh- Toán-Vật lý

3. Tiếng Anh- Ngữ văn- Lịch sử

4. Tiếng Anh- Ngữ văn-Địa lý

b.Trình độ Cao đẳng - hệ Chính quy

Ngành họcMã ngành

/Chuyên ngànhMôn tự chọn

(Chọn 1 trong 4 tổ hợp)

KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT

Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng C510102

1. Toán- Vật lý- Hóa học

2. Toán- Vật lý- Ngoại ngữ

3. Toán- Hóa học – Sinh học

4. Toán- Ngữ văn- Ngoại ngữ

KHỐI NGÀNH KINH TẾ

Kế toán C340301 1. Toán-Vật lý- Hóa học

Tài chính – Ngân hàng C340201

2. Toán- Vật lý- Ngoại ngữ

3. Toán- Hóa học – Sinh học

Quản trị Kinh doanh C340101 4. Toán- Ngữ văn- Ngoại ngữ

1.2.1.2. Điều kiện xét tuyển

a. Đối với các ngành Kỹ thuật, Kinh tế

11

Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình cộng của 3 môn xét tuyển trong 5 học

kỳ + Điểm ưu tiên

Tổng điểm trung bình cộng trong 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12) của ba

môn xét tuyển theo ngành đào tạo đạt 18.0 điểm trở lên thuộc diện xét tuyển vào đại

học và 16.5 điểm trở lên thuộc diện xét tuyển vào cao đẳng.

b. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh

Tổng điểm xét tuyển = ( Điểm môn tiếng Anh x 2 + Điểm 2 môn còn lại) x3 + Điểm ưu tiên

Tổng điểm trung bình cộng trong 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12) của ba

môn xét tuyển theo ngành đào tạo đạt 18.0 điểm trở lên thuộc diện xét tuyển vào đại

học.

c. Đối với khối ngành Năng khiếu: Ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và Đô thị,

Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa,Thiết kế Mỹ thuật đa phương tiện

Tổng điểm xét tuyển= ( Điểm môn vẽ mỹ thuật x 2 + Điểm 2 môn xét tuyển ) x 3 + Điểm ưu tiên

Tổng điểm trung bình 2 môn xét tuyển năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học

kỳ) của thí sinh đạt từ 12.0 điểm trở lên. Riêng tổ hợp Toán- Ngữ văn thí sinh đạt từ

11.5 điểm trở lên và tổ hợp Ngữ văn - Bố cục màu: môn ngữ văn dạt 5.5 điểm trở

lên , Điểm môn năng khiếu chưa nhân hệ số không nhỏ hơn 4,5 điểm.

- Môn thi Năng khiếu: Vẽ mỹ thuật (tượng hoặc tĩnh vật).

Ghi chú: Môn năng khiếu (Vẽ mỹ thuật) và môn tiếng Anh của ngành Ngôn ngữ

Anh được nhân hệ số 2.

1.2.1.3. Tỷ lệ xét tuyển

Trường ĐHKTĐN xét tuyển theo học bạ học sinh tốt nghiệp THPT : 20-30% tổng chỉ

tiêu được giao.

1.2.1.4. Điều kiện trúng tuyển

- Thí sinh có kết quả học bạ đáp ứng tiêu chí ở điểm a mục 1.2.1.2 đối với các môn

Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Thí sinh có kết quả thi môn năng khiếu do Trường ĐHKTĐN quy định;

- Có tổng điểm các môn xét tuyển và môn thi năng khiếu không thấp hơn điểm

trúng tuyển của ngành đào tạo do Trường ĐHKTĐN quy định;

12

4

4

- Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ,

hợp lệ và đúng quy định;

- Nguyên tắc xét tuyển chung là: Lấy thí sinh có kết quả điểm thi từ cao xuống thấp

cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.

1.2.2. Lịch tuyển sinh và nhập học: Thời gian đăng ký xét tuyển

- Đợt 1 (cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2014 trở về trước ): nhận hồ sơ xét

tuyển từ 01/01-28/02 hằng năm dành cho khối ngành Kỹ thuật và Kinh tế.

- Đợt 2: Từ ngày 01/7- 15/8 hằng năm Trường nhận hồ sơ xét tuyển và công bố

kết quả vào 16/8, nhập học cuối tháng 8. Thí sinh nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xét

tuyển (nếu có) từ ngày 01/9 đến 15/9, công bố kết quả xét tuyển và nhập học vào cuối

tháng 9 cho tất cả các khối ngành.

1.2.3. Thủ tục đăng ký của thí sinh

Thủ tục đăng ký xét tuyển, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét tuyển của

thí sinh thực hiện đúng theo quy trình và hồ sơ như sau:

Bước 1: Thí sinh nhận Phiếu đăng ký xét tuyển tại Trường ĐHKTĐN hoặc tải về từ

trang thông tin điện tử (website) của trường tại địa chỉ www.dau.edu.vn

Bước 2: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc qua đường

bưu điện chuyển phát nhanh, được vào sổ đăng ký căn cứ theo con dấu bưu điện hoặc

ngày nộp trực tiếp.

Hồ sơ gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển;

- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT có công chứng hoặc bản chính Giấy chứng nhận

tốt nghiệp THPT tạm thời;

- Bản sao học bạ có công chứng hoặc có xác nhận của Ban Giám hiệu trường

PTTH;

- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

- 02 phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.

13

Bước 3: Cuối thời hạn nộp hồ sơ và sau khi tổ chức thi môn Vẽ mỹ thuật, Hội đồng

Tuyển sinh xét tuyển theo các tiêu chuẩn đã nêu trên và gọi nhập học thí sinh trúng

tuyển.

Bước 4: Thí sinh trúng tuyển đến Trường làm thủ tục nhập học.

1.2.4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Trường thực hiện chính sách ưu tiên theo khu vực và đối tượng được quy định tại

Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ GD&ĐT ban hành.

1.2.1. Lệ phí tuyển sinh

Thực hiện theo quy định của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. PHÂN TÍCH ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

2.1. Sự phù hợp của phương thức tuyển sinh với đặc thù các ngành đào tạo của

trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành

Việc tổ chức xét tuyển như đề xuất trong phương án nhằm lựa chọn được các thí sinh

đủ điều kiện về kết quả học tập ở bậc phổ thông có các môn học phù hợp với các ngành

đào tạo của trường. Việc xét tuyển kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia do Bộ

GD&ĐT tổ chức và xét tuyển theo học bạ giúp trường có thể đối chiếu, so sánh được ưu

điểm của phương án tuyển sinh mới, làm cơ sở để đưa ra các điều chỉnh (nếu có) cho các

năm tiếp theo. Đồng thời, thu hút sự quan tâm của thí sinh và giúp nhà trường lựa chọn

được thí sinh có năng lực phù hợp ngành đào tạo.

Để phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo, Trường quy định các khối ngành đào tạo:

Kỹ thuật, Kinh tế, Ngoại ngữ và Năng khiếu, mỗi khối ngành tuyển thí sinh dự thi một số

môn thi như đã trình bày ở các phần trên.

2.2. Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương thức thi tuyển sinh

đề xuất

Trường ĐHKTĐN xét tuyển thí sinh đã dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do

Bộ GD&ĐT tổ chức hàng năm nên đáp ứng các tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do

Bộ GD&ĐT quy định và tất cả thí sinh đều tốt nghiệp THPT đồng thời cũng đảm bảo sự

công bằng trong tuyển sinh.

Tất cả thí sinh trúng tuyển nhập học phải hoàn thành thủ tục về hồ sơ sinh viên theo

mẫu của Trường.

14

2.3. Thuận lợi, khó khăn của nhà trường, học sinh khi trường triển khai phương

án tuyển sinh

2.3.1. Thuận lợi

- Từ năm 2006 đến nay, trường đã tuyển sinh theo phương án thi tuyển và xét tuyển

nên các cán bộ trong Hội đồng tuyển sinh trường đã có kinh nghiệm về công tác

này.

- Trường tuyển sinh kết hợp giữa xét tuyển thí sinh dự kỳ thi Trung học phổ thông

quốc gia do Bộ GD& ĐT tổ chức và xét tuyển học bạ phổ thông trung học giúp

nguồn tuyển của trường phong phú hơn.

- Lựa chọn được sinh viên có năng lực phù hợp với ngành đào tạo.

- Tiêu chí xét tuyển và ưu tiên được thực hiện công khai, minh bạch giúp học sinh,

gia đình, nhà trường, xã hội và các cơ quan quản lý đều có thể kiểm soát dễ dàng.

- Việc xét tuyển thực hiện mỗi năm 2 đợt tạo cơ hội cho thí sinh tham gia.

- Xét tuyển theo học bạ đối với các môn văn hóa giúp thí sinh không phải ôn thi từ

đó giảm gánh nặng cho gia đình và học sinh.

2.3.2. Khó khăn

Số lượng tuyển sinh cho hệ đào tạo liên thông cao đẳng lên đại học và cao đẳng hệ

chính quy của trường giảm rõ rệt do quy định của Thông tư số 55/2012/TT-BGDĐT ngày

25/12/2012: “thí sinh tốt nghiệp cao đẳng chưa đủ 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt

nghiệp đến ngày nộp hồ sơ thi lên trình độ đại học phải dự thi tuyển các môn văn hóa,

năng khiếu trong kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy do Bộ GD&ĐT tổ chức hàng năm”.

Quy định này chưa hợp lý vì sinh viên tốt nghiệp cao đẳng phải học lại các môn văn hóa

để dự thi tuyển sinh đại học mà các môn văn hóa này không thực sự cần thiết và không

phục vụ cho việc học chương trình đào tạo liên thông cao đẳng lên đại học với thời gian

không dài chỉ từ 1,5 đến 2 năm. Mặt khác để được vào học trình độ cao đẳng họ cũng đã

dự kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy và điểm trúng tuyển cao đẳng chỉ lấy thấp hơn 3

điểm so với điểm trúng tuyển đại học. Vì vậy Trường ĐHKTĐN kiến nghị Bộ GD&ĐT

bỏ quy định này.

Thí sinh có thể vừa nộp hồ sơ đăng ký dự thi đại học các ngành khác vừa nộp hồ sơ

xét tuyển nên số lượng hồ sơ ảo rất lớn khi xét tuyển.

15

2.4. Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương án tuyển sinh

và các giải pháp chống tiêu cực

Thí sinh có thể làm giả Giấy chứng nhận kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia;

thí sinh có thể làm giả học bạ hoặc sửa kết quả học bạ THPT để nộp vào trường xét

tuyển.

Trong nhiều năm thực hiện phương án xét tuyển trường đã phát hiện một số hiện

tượng tiêu cực nên trường đã có kinh nghiệm trong việc xử lý các trường hợp này theo

qui định của nhà trường và Bộ GD&ĐT.

Do đó trường sẽ thành lập các Tổ công tác phục vụ tuyển sinh trực thuộc Hội đồng

tuyển sinh nhằm thực hiện chặt chẽ công tác này từ khâu nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ, kiểm

dò trước khi gửi giấy báo nhập học và gửi điểm các môn thi đến các trường thí sinh dự thi

Trung học phổ thông quốc gia và học bạ THPT đến các trường thí sinh đã học lớp 12 để

xác minh.

III. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

1. Điều kiện về con người

Tính đến ngày 30/9/2014 đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên là 353

người; trong đó 293 giảng viên cơ hữu.

Bảng 1: Bảng thống kê số lượng giảng viên (Đơn vị tính: Người)

Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học

2 5 8 202 76

Trong số 202 Thạc sĩ có 11 giảng viên đang là NCS trong và ngoài nước. Đội ngũ cán

bộ quản lý nhà trường và các khoa phần lớn là giảng viên chính, giảng viên cao cấp có

trình độ và kinh nghiệm quản lý.

Cán bộ giảng dạy trẻ được bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm có hệ

thống. Mỗi trợ giảng có 1 người hướng dẫn có trình độ giảng viên chính trở lên và có học

vị tiến sĩ, thạc sĩ trực tiếp bồi dưỡng.

16

2. Điều kiện về cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất đầy đủ, khang trang, trang thiết bị hiện đại, phục vụ tốt cho việc dạy và

học. Trường đã xây dựng 4 khối nhà 8 tầng kiên cố với diện tích sàn gần 20.000 m2, đủ

phòng học cho 10.000 sinh viên học tập; có thư viện hiện đại với diện tích 942 m2.

Trường có 03 phòng thí nghiệm Công trình xây dựng phục vụ cho sinh viên khối ngành

Kỹ thuật, phòng thực hành cho ngành Đồ họa và Nội thất, phòng thí nghiệm Vật lý và

Hóa học; 03 xưởng Điêu khắc phục vụ sinh viên khoa Kiến trúc và ngành Mỹ thuật.

Cơ sở vật chất, phương tiện dạy học của trường được trang bị hiện đại đảm bảo nhu

cầu đào tạo với gần 400 máy vi tính được kết nối mạng để truy cập và tìm kiếm thông tin

trên internet. 100% phòng học được trang bị máy chiếu đa phương tiện; hệ thống phòng

thực hành, thí nghiệm hiện đại; thư viện đảm bảo để phục vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa

học và học tập.

Hệ thống thư viện của Trường được đầu tư trang bị hiện đại, đáp ứng tối đa nhu cầu

học tập, nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên theo mô hình đào tạo tín chỉ; có hơn

5000 đầu sách với 55000 bản sách và 16200 tài liệu của phần mềm Thư viện số Dspace

có thể đọc trực tuyến; kết nối nguồn dữ liệu điện tử liên kết với 03 thư viện các trường

đại học trong nước, Nguồn dữ liệu mở, giáo trình điện tử của trường. Thư viện điện tử

của trường hợp tác: Công ty TNHH Tài liệu Trực tuyến Vi Na; Thư viện Đại học Công

nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.

Trường đã tiến hành xây dựng hệ thống phần mềm phục vụ đào tạo như: Hệ thống

email, Phần mềm quản lý sinh viên, Phần mềm quản lý tài chính, Phần mềm Quản lý

nhân sự, Phần mềm Công văn nội bộ, Phần mềm Quản lý Thư viện, Phần mềm Thi trắc

nghiệm, Phần mềm Quản lý Đào tạo, Cổng thông tin điện tử (Portal) cho sinh viên và

Cán bộ - Giảng viên toàn trường.

3. Năng lực của các phòng, ban tham gia tổ chức thi tuyển và xét tuyển.

Hội đồng tuyển sinh gồm: Hiệu trưởng là GS.TS làm Chủ tịch HĐTS; Phó Hiệu

trưởng là Tiến sĩ làm Phó Chủ tịch HĐTS; các ủy viên là phó giáo sư, tiến sĩ, giảng viên

chính-chủ nhiệm các khoa và các Trưởng phòng, ban là các giảng viên chính, cử nhân, kỹ

sư; Thư ký HĐTS là Tiến sĩ- Trưởng Phòng Đào tạo. Tất cả thành viên Hội đồng tuyển

sinh đã có kinh nghiệm về công tác tuyển sinh trong nhiều năm qua.

17

4. Năng lực của trường về lực lượng giảng viên và kinh nghiệm ra đề môn năng

khiếu

4.1 . Về năng lực và kinh nghiệm

Năm 2006 và 2007, Trường đã tổ chức thi tuyển sinh cùng với kỳ thi 3 chung của Bộ

GD&ÐT và tự tổ chức thi môn năng khiếu. Ðể tổ chức thi tuyển môn năng khiếu (Vẽ mỹ

thuật), trường đã có sự chuẩn bị nghiêm túc về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên nhằm

đáp ứng đúng qui chế, yêu cầu của Bộ GD&ÐT. Hiện nay, khoa Kiến trúc với đội ngũ

gồm 95 giảng viên, trong đó có: 3 PGS-Tiến sĩ; 57 Thạc sĩ, và 35 Kiến trúc sư, Cử nhân

Mỹ thuật và Hội họa. Do vậy, trường hoàn toàn đủ năng lực và kinh nghiệm tổ chức thi

tuyển môn Vẽ mỹ thuật cho khối ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế

Nội thất, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật đa phương tiện từ năm 2015.

Ban đề thi vẽ mỹ thuật gồm: Hiệu trưởng là GS.TS làm Trưởng ban, Phó Hiệu

trưởng có trình độ Tiến sĩ là Phó trưởng ban kiêm ủy viên thường trực, Trưởng môn thi là

thạc sĩ – chủ nhiệm khoa Kiến trúc, 2 thành viên ra đề thi là phó giáo sư tiến sĩ và 1 thạc

sỹ chuyên ngành hội họa; 2 thành viên phản biện đề thi là phó giáo sư tiến sĩ và 1 thạc sỹ

chuyên ngành hội họa. Các thành viên trong Ban ra đề thi là những giảng viên có kinh

nghiệm và năng lực trong công tác giảng dạy, ra đề thi và chấm thi của Trường.

4.2 . Ra đề thi các môn thi năng khiếu

Môn Vẽ mỹ thuật vẽ theo mẫu vật được bố trí sẵn tại phòng thi. Qui trình ra đề thi và

tổ chức thi được bảo mật tuyệt đối theo đúng qui chế của Bộ GD&ĐT.

4.3 . Chấm thi

Việc tổ chức chấm thi môn năng khiếu được thực hiện theo quy định của Bộ

GD&ĐT.

5 TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Nội dung công việc cần thực hiện trong quy trình tổ chức thi, xét tuyển

Hằng năm, căn cứ vào Chỉ thị của Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ công tác tuyển sinh,

Trường thành lập Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) do Hiệu trưởng làm Chủ tịch, 1 phó Hiệu

trưởng làm Phó chủ tịch thường trực, ủy viên hội đồng là các Trưởng khoa và Trưởng các

18

phòng Đào tạo, Công tác sinh viên, Đảm bảo chất lượng và Thanh tra giáo dục, Tổng hợp

và Tài chính - Kế toán.

HĐTS có các ban giúp việc như: Ban Thư ký do Trưởng phòng Đào tạo làm Trưởng

ban, Ban cơ sở vật chất do Phó Hiệu trưởng phụ trách.

HĐTS chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh bao gồm: xác

định điểm trúng tuyển nguyện vọng 1, nguyện vọng bổ sung; phát giấy gọi nhập học cho

thí sinh, tổ chức tiếp nhận thí sinh nhập học, sắp xếp sinh viên mới nhập học vào các lớp

theo ngành đào tạo; tổ chức tuần sinh hoạt công dân sinh viên đầu khóa học.

2. Thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh

Trường thành lập Đoàn thanh tra tuyển sinh, gồm: Trưởng phòng Đảm bảo chất lượng

và Thanh tra giáo dục làm Trưởng đoàn và những cán bộ có tinh thần trách nhiệm cao, có

uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh tra, nhất là thanh tra tuyển

sinh.

Đoàn thanh tra tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra,

kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác

tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý theo

đúng quy định.

3. Công tác giải quyết các khiếu nại, tố cáo

Hội đồng tuyển sinh thông báo rộng rãi trên bảng tin nhà trường, trang thông tin điện

tử (website) của trường là mọi khiếu nại, tố cáo có thể gửi trực tiếp cho Chủ tịch Hội

đồng tuyển sinh trường, Trưởng ban Thanh tra tuyển sinh hoặc gửi vào hộp thư góp ý của

trường. Tất cả các khiếu nại, tố cáo đều được xác minh làm rõ và được xử lý kịp thời,

nghiêm túc.

Hình thức xử lý được công bố công khai và thông báo đến người khiếu nại, tố cáo.

4. Thực hiện thông tin báo cáo trước, trong và sau tuyển sinh

Trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin về công tác trước, trong và sau tuyển

sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thực hiện báo cáo công tác tuyển sinh

với UBND TP Đà Nẵng (thông qua Sở GD&ĐT Đà Nẵng), Bộ Giáo dục & Đào tạo.

19

5. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương

Nhà trường luôn phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng, Công an

thành phố Đà Nẵng (PA83) và Công an phường Hòa Cường Nam, Y tế quận Hải châu để

được hỗ trợ thiết thực và kịp thời trong tổ chức tuyển sinh, bảo đảm cho công tác tuyển

sinh thực hiện đúng tiến độ, trật tự, an toàn.

6 LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG

1. Lộ trình

Sau khi lấy ý kiến góp ý trên các phương tiện thông tin đại chúng cho đề án theo quy

định, trường sẽ hoàn thiện và thực hiện từ năm 2015. Hàng năm, sau kỳ tuyển sinh,

trường sẽ tổ chức rút kinh nghiệm và có các điều chỉnh để nâng cao chất lượng tuyển sinh

cho những năm sau.

2. Cam kết

- Trường ĐHKTĐN cam kết thực hiện tự chủ tự chịu trách nhiệm tuyển sinh thông

qua việc thực hiện nghiêm túc Đề án tuyển sinh này sau khi được Bộ Giáo dục và

Đào tạo xác nhận Đề án. Trường ĐHKTĐN tổ chức tuyển sinh theo đúng quy chế,

quy định và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Trường công bố Đề án tuyển sinh này trên các phương tiện thông tin đại chúng để

xã hội, thí sinh và gia đình biết và góp ý. Trường nghiêm túc tiếp thu các ý kiến

phản biện xã hội để sửa chữa, bổ sung và hoàn thiện Đề án

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển,

đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.

- Các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường được công bố rộng rãi, công

khai để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2015,

Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và

Đào tạo.

- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi

phạm Quy chế.

20

7 PHỤ LỤC ĐỀ ÁN

1. Danh sách các trường đại học được sử dụng kết quả thi môn năng khiếu

2. Phiếu đăng ký xét tuyển đại học và cao đẳng hệ chính quy

3. Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của trường; các văn bản hướng dẫn

4. Thông tin tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015

5. Kết quả tuyển sinh của trường 5 năm qua

6. Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của trường

7. Danh mục các nguồn lực để thực hiện đề án

Căn cứ vào tình hình thực tế và năng lực của Trường về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng

viên, cơ chế và kinh nghiệm quản lý về hoạt động đào tạo, Trường ĐHKTĐN kính đề

nghị Bộ Giáo dục & Đào tạo xem xét và phê duyệt cho Trường được tổ chức tuyển sinh

theo Đề án như trên, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của Trường ĐHKTĐN và

góp phần thúc đẩy giáo dục đại học Việt Nam ngày càng phát triển, hội nhập với thế giới.

Xin trân trọng cảm ơn.

HIỆU TRƯỞNG

GS.TS. Nguyễn Tấn Quý

21

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂNĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 201…

Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng.

Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày sinh: . . . . . . . . .   Nơi sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Địa chỉ : Thôn/Ấp/Tổ . . . . . . . . . . . Số nhà:. . . . . . Đường phố:. . . . . . . . . . . .Xã/Phường:

. . . . . . . . . . . . . . . . . Quận/Huyện:. . . . . . . . . . . . . . . . .Tỉnh/thành phố . . . . . . . . . . . . . . .

Điện thoại liên lạc (để Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng báo tin): . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên trường THPT (học lớp 10): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên trường THPT (học lớp 11): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên trường THPT (học lớp 12): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Khu vực: KV1, KV2-NT, KV2, KV3. Đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07.

(khoanh tròn vào khu vực và đối tượng ưu tiên, nếu có)

Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu rõ các quy định về tiêu chí, điều kiện xét tuyển của nhà

trường. Tôi đăng ký xét tuyển vào ngành:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Mã ngành Đại học: D. Tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển:

M1: M2: M3:

Mã ngành Cao đẳng: C. Tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển:

M1: M2: M3:

Điểm các môn tương ứng với tổ hợp đăng ký xét tuyển ở các năm THPT như sau:

Môn 1:. . . . . . . . . . Môn 2:. . . . . . . . . . Môn 3:. . . . . . . . . .

Lớp 10 HK1:.….., HK2:…... HK1:.….., HK2:…... HK1:.….., HK2:…...

Lớp 11 HK1:…..., HK2:.….. HK1:…..., HK2:.….. HK1:…..., HK2:.…..

Lớp 12 HK1:.….. HK1:.….. HK1:.…..

Vào thời điểm nộp hồ sơ này, tôi: đã có giấy chứng nhận TN tạm thời hoặc bằng TN.

chưa có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. Tôi sẽ

nộp bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trước

khi nhà trường tiến hành xét tuyển.

Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng. Nếu sai, tôi sẽ hoàn toàn chịu trách

nhiệm về những thông tin nêu trên.

................., ngày ..... tháng ...... năm 201...

Thí sinh đăng ký xét tuyển

(Ký và ghi rõ họ tên)

22

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐƯỢC SỬ DỤNG KẾT QUẢ THI MÔN NĂNG KHIẾU

STT Tên Trường Khối thi Ghi chú

1 Đại học Kiến trúc Hà Nội V, H2 Đại học mở Hà Nội V, H3 Đại học Xây dựng Hà Nội V4 Đại học Mỹ thuật công nghiệp H5 Đại học Mỹ thuật Việt Nam H6 Đại học Khoa học Huế V7 Đại học nghệ thuật- ĐH Huế H8 Đại học Bách khoa Đà Nẵng-ĐH Đà Nẵng V9 Đại học Kiến trúc Hồ Chí Minh V1, H110 Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh V11 Đại học Tôn Đức Thắng V, H12 Đại học mỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh H

23

Phụ lục 1

Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của trường; các văn bản hướng dẫn

- Việc tổ chức tuyển sinh theo kỳ thi THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức cũng như xử lý các vi phạm quy chế tuân thủ các quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

- Tổ chức xét tuyển riêng theo kết quả của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và xét tuyển học sinh tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) theo học bạ tuân thủ theo các quy định tại đề án.

- Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ, học sinh nắm vững và tổ chức thực hiện, đồng thời cập nhật lên website của nhà trường tại địa chỉ www.dau.edu.vn.

24

Phụ lục 2

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015

Tên trường,Ngành học

Ký hiệu

trường

MãNgành

Tổ hợp mônxét tuyển

Dự kiếnchỉ tiêu

Ghichú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN

TRÚC ĐÀ NẴNGSố: 566 Núi Thành, Quận Hải

Châu, Đà NẵngĐT: (0511) 2210030

Website: www.dau.edu.vn

KTD 2500

Vùng tuyển: - Tuyển sinh trong cả nước.Phương thức tuyển sinh:- Trường tuyển sinh theo 2 phương thức:1. Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia (dành 70-80% của tổng chỉ tiêu)1.1. Tiêu chí xét tuyển:+ Đã tốt nghiệp THPT.+ Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của tổ hợp 3 môn xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.1.2. Đối tượng tuyển sinh: chỉ xét tuyển thí sinh đã tham gia kỳ thi THPT quốc gia ở cụm thi do các trường đại học chủ trì. Trường tổ chức thi môn năng khiếu và xét tuyển kết quả thi các môn của khối ngành năng khiếu của các trường đại học trên toàn quốc có cùng ngành đào tạo và cùng môn thi theo quy định của quy chế tuyển sinh. 1.3. Điểm trúng tuyển được xác định theo khối và theo ngành2. Xét tuyển theo học bạ THPT (dành 20-30% của tổng chỉ tiêu). 2.1. Tiêu chí xét tuyển:+ Đã tốt nghiệp THPT;+ Tổng điểm trung bình trong 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và hk 1

Các ngành đào tạo đại học 2050

1. Kiến trúc D5801021. Vẽ Mỹ thuật,Toán, Lý

2. Vẽ Mỹ thuật,Toán, Văn

3. Vẽ MT,Toán, Ngoại ngữ

4. Vẽ MT,Toán, Hóa2. Quy hoạch vùng và đô thị D580105

3. Thiết kế nội thất D210405 1. Vẽ Mỹ thuật,Toán, Lý

2. Vẽ Mỹ thuật,Toán, Văn

3. Vẽ MT,Toán, Ngoại ngữ

4. Vẽ MT, Văn, Bố cục màu

4. Thiết kế đồ họa- Thiết kế đồ họa- Thiết kế mỹ thuật đa

phương tiện

D210403

5. Kỹ thuật công trình xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

D5802011. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Lý, Ngoại ngữ

3. Toán, Hóa, Sinh

4. Toán, Văn, Ngoại ngữ

6. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng Cầu – Đường)

D580205

7. Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Kỹ thuật Hạ tầng đô thị)

D580211

8. Quản lý xây dựng D580302

9. Kế toán D340301 1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Lý, Ngoại ngữ

3. Toán, Hóa, Sinh

4. Toán, Văn, Ngoại ngữ

10.Tài chính – Ngân hàng D340201

11.Quản trị kinh doanh D340101

12. Ngôn ngữ Anh- Tiếng Anh biên – phiên

dịch- Tiếng Anh du lịch

D220201 1. Toán, Văn, Tiếng Anh;

2. Toán, Lý, Tiếng Anh;

3. Văn, Sử, Tiếng Anh;

4. Văn, Địa, Tiếng Anh.

25

Tên trường,Ngành học

Ký hiệu

trường

MãNgành

Tổ hợp mônxét tuyển

Dự kiếnchỉ tiêu

Ghichú

lớp 12) của tổ hợp 3 môn xét tuyển phải đạt từ 18.0 điểm trở lên đối với trình độ đại học và phải đạt từ 16.5 trở lên đối với trình độ cao đẳng. Trường tổ chức thi môn năng khiếu và xét tuyển kết quả thi môn năng khiếu của các trường đại học trên toàn quốc có cùng ngành đào tạo và cùng môn thi theo quy định của quy chế tuyển sinh. 2.2. Đối tượng tuyển sinh:

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;

+ Đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Quy chế tuyển sinh.- Thông tin tuyển sinh, xem trên website: www.dau..edu.vn hoặc điện thoại tư vấn: 0511.2210.030, 0511.2210031.

Các ngành đào tạo cao đẳng 200

1. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

C510102

1. Toán,Lý ,Hóa

2. Toán,Lý, Ngoại ngữ;

3. Toán,Hóa, Sinh

4. Toán, Văn, Ngoại ngữ.

2. Kế toán C340301 1. Toán,Lý,Hóa

2. Toán,Lý,Ngoại ngữ;

3. Toán, Hóa, Sinh

4. Toán, Văn, Ngoại ngữ.

3. Tài chính – Ngân hàng C340201

4. Quản trị kinh doanh C340101

Các ngành đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học 250

1. Kỹ thuật công trình xây dựng

L580201

Thực hiện theo Quy chế đào tạo liên thông của Bộ

GD&ĐT

2. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

L580205

3. Kế toánL340301

4. Tài chính - Ngân hàngL340201

5. Quản trị kinh doanhL340101

26

Phụ lục 3

Kết quả tuyển sinh của trường 5 năm qua

TT Năm Chỉ tiêu Thực tuyển Ghi chú1 2009 2550 18042 2010 3000 29543 2011 3850 35444 2012 2000 19575 2013 1800 1521

Phụ lục 4

Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của trường

TT

Ngành học Mã ngành Ghi chú

Đào tạo trình độ đại học1 Kiến trúc D5801022 Quy hoạch vùng và đô thị D5801053 Kỹ thuật công trình xây dựng D5802014 Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông D5802055 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng D5802116 Quản lý xây dựng D5803027 Thiết kế đồ họa D2104038 Thiết kế nội thất D2104059 Kế toán D34030110 Tài chính - Ngân hàng D34020111 Quản trị kinh doanh D34010112 Ngôn ngữ Anh D220201Đào tạo trình độ cao đẳng13 Công nghệ Kỹ thuật Công trình xây dựng C51010214 Kế toán C34030115 Tài chính - Ngân hàng C34020116 Quản trị kinh doanh C340101Liên thông từ cao đẳng lên đại học 17 Kế toán L34030118 Tài chính - Ngân hàng L34020119 Quản trị kinh doanh L34010120 Kỹ thuật công trình xây dựng L58020121 Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông L580205

27

Phụ lục 5

Danh mục các nguồn lực để thực hiện đề án

1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu

Tính đến ngày 30/9/2014 đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên là 353

người; trong đó 293 giảng viên cơ hữu.

TT Tên ngành đào tạoTrình độ đào tạo

Số giảng viên cơ hữu đúng ngành đào tạo

theo chức danh khoa học, trình độ đào tạo

GS-TSKH

PGS Tiến sĩ ThS ĐH

1 Kiến trúc ĐH - 1 - 27 11

2Quy hoạch vùng và đô thị ĐH -

2 - 9 3

3 Thiết kế đồ họa ĐH - - - 11 114 Thiết kế nội thất ĐH - - - 10 10

5Kỹ thuật công trình xây dựng

ĐH, CĐ, LT

1 1 - 28 10

6Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông

ĐH, CĐ, LT

1 - 2 17 12

7 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng ĐH - 1 - 6 -8 Quản lý xây dựng ĐH - - 1 5 1

9 Kế toán

ĐH, CĐ, LT

- - 2 17 1

10Tài chính - Ngân hàng

ĐH, CĐ, LT

- - 1 13 5

11 Quản trị kinh doanh

ĐH, CĐ, LT -

- 1 15 3

12 Ngôn ngữ Anh ĐH - - - 17 3

13Khoa học tự nhiên và XH* -

- 1 27 6

Tổng số 2 5 8 202 76

*Giảng viên tổ Khoa học tự nhiên và XH giảng dạy ở tất cả các ngành của trường.

28

2. Cơ sở vật chất

Nội dung Đơn vị tính Tổng số

I - Đất đai nhà trường quản lý sử dụng

Diện tích đất đai (Tổng số) ha 6.8629

II- Diện tích sàn xây dựng (Tổnng số) m2 19.809

Trong đó:

1- Hội trường/giảng đường/phòng học: Diện tích

m2 16.748

Số phòng học phòng 86

Trong đó:

1.1 - Phòng máy tính m2 780

Số phòng phòng 5

1.2 - Phòng học ngoại ngữ m2 90

Số phòng phòng 2

1.3 – Hội trường m2 693

2 - Thư viện/Trung tâm học liệu: Diện tích m2 942

Số phòng phòng 2

3 - Phòng thí nghiệm: Diện tích m2 210

Số phòng phòng 3

4 - Xưởng thực tập, thực hành: Diện tích m2 600

Số phòng phòng 3

5 - Diện tích khác m2 1309

-

29