tldt cdbr l1-2-3
DESCRIPTION
Co dinh bang rongTRANSCRIPT
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................... 3
1.1 GIỚI THIỆU VỀ VIETTEL ................................................................................. 3
1.2 CÁC DỊCH VỤ CỐ ĐỊNH BĂNG RỘNG VIETTEL ĐANG CUNG CẤP ..................... 3
2. KỸ THUẬT THI CÔNG NGOẠI VI ................................................................... 4
2.1 GIỚI THIỆU MẠNG NGOẠI VI ........................................................................... 4
2.1.1 Mạng cáp quang ........................................................................................ 4
2.1.2 Loại cáp quang, dây thuê bao ................................................................... 4
2.1.2.1 Cáp ống lỏng .................................................................................................. 4
2.1.2.2 Cáp bọc chặt .................................................................................................. 5
2.2 KỸ THUẬT THI CÔNG DÂY THUÊ BAO QUANG ................................................ 6
2.2.1 Quy định về độ dài và chủng loại cáp ...................................................... 7
2.2.2 Hướng dẫn thi công dây thuê bao quang ................................................. 7
2.3 KỸ THUẬT HÀN QUANG BẰNG MÁY HÀN ...................................................... 19
2.3.1 Lưu đồ ...................................................................................................... 19
2.3.2 Chi tiết các bước vận hành máy hàn ...................................................... 19
2.4 KỸ THUẬT HÀN NỐI ĐẦU KẾT NỐI QUANG BẰNG FASTCONNECTOR ........... 24
2.4.1 Mô hình ghép nối .................................................................................... 24
2.4.2 Chuẩn bị công cụ, dụng cụ ..................................................................... 26
2.4.3 Các bước thi công .................................................................................... 26
2.4.3.1 Thi công với cáp bọc chặt ........................................................................... 26
2.4.3.2 Thi công với cáp ống lỏng ........................................................................... 39
2.5 ĐO CÁP QUANG ............................................................................................. 42
2.5.1 Hướng dẫn đo quang bằng máy OTDR ................................................. 42
BƯỚC 7. KIỂM TRA SỐ LIỆU ĐO ĐƯỢC ........................................................................ 45
2.5.2 Hướng dẫn đo bằng máy đo công suất quang ....................................... 50
2.5.2.1 Đo mô hình AON......................................................................................... 50
2.5.2.2 Đo mô hình GPON ...................................................................................... 51
2.5.2.3 Hướng dẫn sử dụng máy đo ....................................................................... 51
2.5.3 Hướng dẫn dùng bút soi quang để phát hiện sợi quang ....................... 61
3. LẮP ĐẶT, CẤU HÌNH THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI ................................................ 62
3.1 MÔ HÌNH FTTH ........................................................................................... 62
3.2 HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ DỊCH VỤ FTTH ........................ 63
3.2.1 Với dịch vụ FTTH trên công nghệ AON ................................................ 63
3.2.2 Với dịch vụ FTTH công nghệ GPON ..................................................... 64
3.3 MÔ HÌNH DỊCH VỤ IPTV .............................................................................. 69
3.4 HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT, CẤU HÌNH THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI DỊCH VỤ IPTV ......... 70
3.5 MÔ HÌNH DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH ................................................................. 70
3.6 HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT, CẤU HÌNH THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI DỊCH VỤ IPTV ......... 71
4. LUỒNG CÔNG VIỆC VÀ PHẦN MỀM HỖ TRỢ .......................................... 71
4.1 LUỒNG CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI MỚI FTTH ................................................ 71
4.1.1 Lưu đồ triển khai ..................................................................................... 72
4.1.2 Các bước thực hiện ................................................................................. 72
4.2 LUỒNG CÔNG VIỆC TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ .......................................... 77
4.2.1 Lưu đồ xử lý sự cố ................................................................................... 77
4.2.2 Các bước thực hiện ................................................................................. 78
4.3 HỆ THỐNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ ..................................................................... 84
4.3.1 Phần mềm phục vụ công việc triển khai ................................................ 84
4.3.1.1 Giới thiệu về phần mềm QLCTKT, VSmart ............................................ 84
4.3.1.2 Hướng dẫn cập nhật công việc trên phần mềm QLCTKT, VSmart ........... 85
4.3.2 Phần mềm phục vụ công việc xử lý sự cố .............................................. 92
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Giới thiệu về Viettel
1.2 Các dịch vụ cố định băng rộng Viettel đang cung cấp
Viettel đang cung cấp các dịch vụ cố định băng rộng sau:
- Dịch vụ ADSL: Là đường dây thuê bao số bất đối xứng (tốc độ download
lơn hơn upload) trên công nghệ băng rộng (broadband) cho phép truy
nhập Internet/dư liệu tốc độ cao trên đôi cáp đồng.
- Dịch vụ FTTH: Là dịch vụ truy nhập internet/dư liệu tốc độ cao, băng
thông lơn, sử dụng cáp quang kết nối đến nhà khách hàng vơi tốc độ đối
xứng (tốc độ download = tốc độ upload)
- Dịch vụ IPTV: Là dịch vụ xem truyền hình qua kết nối Internet băng rộng
tốc độ cao. NextTV cung cấp cho người dùng các dịch vụ truyền hình
“tương tác” hay còn gọi là truyền hình theo yêu cầu như phim theo yêu
cầu (VOD), karaoke, mua sắm online, giáo dục từ xa,…
- Dịch vụ IPPhone (NGN): Là dịch vụ thoại trên đường truyền internet.
- Dịch vụ leasedline internet: Là dịch vụ kết nối Internet trực tiếp, duy trì
kết nối liên tục, ổn định giưa khách hàng vơi nhà cung cấp dịch vụ
Internet (tốc độ download = upload).
- Dịch vụ kênh truyền:
+ Dịch vụ leasedline kênh trắng: Là dịch vụ cung cấp đường kết nối vật
lý dành riêng cho khách hàng để truyền thông tin giưa các điểm cố
định trong nươc hoặc trong nươc đi quốc tế theo phương thức kết nối
điểm - điểm hoặc điểm - đa điểm. Khách hàng sẽ không bị chia sẻ
băng thông tại mọi thời điểm.
+ Dịch vụ OW: Là dịch vụ cho phép khách hàng có nhu cầu kết nối
nhiều chi nhánh (văn phòng) vơi nhau trên đường truyền lơp 3, dựa
trên hạ tầng mạng Metro.
+ Dịch vụ MW: Là dịch vụ cho phép khách hàng có nhu cầu kết nối
nhiều chi nhánh (văn phòng) vơi nhau trên đường truyền lơp 2, tương
tự như dịch vụ leasedline kênh trắng nhưng chạy trên hạ tầng mạng
Metro.
- Dịch vụ truyền hình cáp:
+ Truyền hình cáp tương tự: Là dịch vụ truyền hình truyền tín hiệu
tương tự đến nhà khách hàng trên 1 sợi cáp quang.
+ Truyền hình cáp số 1 chiều: Là dịch vụ truyền hình truyền tín hiệu kỹ
thuật số đến nhà khách hàng trên 1 sợi cáp quang.
+ Truyền hình cáp số 2 chiều: Là dịch vụ truyền hình truyền tín hiệu kỹ
thuật số cho phép tương tác 2 chiều giưa người sử dụng vơi hệ thống
cung cấp dịch vụ truyền hình trên 1 sợi cáp quang.
2. KỸ THUẬT THI CÔNG NGOẠI VI
2.1 Giới thiệu mạng ngoại vi
2.1.1 Mạng cáp quang
- Mô hình AON:
� ch ng FTTH
m CĐBR
Site Router
Switch Layer 2
Media ConverterBroadband Router
� ch ng
ODN C p thuê bao
ODF 1 ODF 2
C p c C p nh
ODF n
C p nh
.
.
.
Hình: Mô hình ngoại vi dịch vụ FTTH công nghệ AON
- Mô hình GPON:
Hình: Mô hình mạng ngoại vi FTTH công nghệ GPON
2.1.2 Loại cáp quang, dây thuê bao
2.1.2.1 Cáp ống lỏng
2.1.2.1.1 Giới thiệu
- Cáp quang ống lỏng là loại cáp mà sợi quang được bảo vệ bằng lơp bảo
vệ sơ cấp bên trong vỏ cáp gọi là ống đệm lỏng.
- Thành phần bao gồm:
Dây thép chịu lực.
Lơp nhựa PE bảo vệ ngoài.
Ống đệm chứa sợi quang.
Hợp chất điền đầy.
Sợi quang đơn mode SMF.
2.1.2.1.2 Đặc trưng kỹ thuật
- Ống đệm lỏng có thể chứa được từ 2 đến 4 sợi quang bên trong tùy theo
kích thươc của ống lỏng. Các khoảng trống giưa sợi và bề mặt trong của
lòng ống đệm lỏng được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt chống sự
thâm nhập của nươc.
- Vỏ cáp được chế tạo từ nhựa HDPE, có chức năng bảo vệ được lõi cáp
khỏi nhưng tác động cơ học và nhưng ảnh hưởng của môi trường bên
ngoài.
- Cấu trúc này cho phép nếu một lực kéo được tác dụng lên cáp, thì sự giãn
dài của cáp sẽ không tạo ra sức căng trên sợi quang và do đó không làm
tăng thêm suy hao. Đồng thời cũng là một cách bảo vệ tốt nhất cho sợi
quang khi nó bị nén theo hương ngang.
- Kích thươc cáp ống lỏng lơn, vận chuyển khó khăn hơn.
2.1.2.2 Cáp bọc chặt
2.1.2.2.1 Giới thiệu
- Cáp quang bọc chặt là loại cáp không có ống lỏng, sợi quang được bọc
chặt bởi vỏ bọc nhựa.
- Thành phần cáp bao gồm:
Dây gia cường bằng thép 1/1.2mm.
2 sợi chịu lực làm bằng sợi phi kim (không dẫn điện, sét) để bảo vệ
sợi khỏi bị dãn.
- Tiết diện sợi cáp nhỏ, cuộn chứa cáp nhỏ gọn dễ vận chuyển.
2.1.2.2.2 Đặc trưng kỹ thuật
- Sợi quang giòn, dễ gãy, suy hao khi bị bẻ gập hoặc uốn cong quá mức.
Sợi quang có bán kính cong tối thiểu do nhà sản xuất quy định, cáp không
được uốn cong nhiều hơn bán kính cong tối thiểu tại bất cứ thời điểm nào
trong quá trình thi công:
Đối vơi sợi G.652D cho phép vòng uốn có đường kính không nhỏ hơn
60mm (6cm).
Đối vơi sợi G.657A1 cho phép vòng uốn có đường kính không nhỏ
hơn 30mm (3cm).
- Sợi tăng lực phi kim (2 bên cáp): Có tính năng chịu lực chống gây dãn sợi
theo chiều dọc. Có thể uốn theo vòng tương đương vơi đường kính uốn
cong của sợi và sẽ bị gãy, đứt khi bẻ gập.
- Do cáp bọc sợi trực tiếp vì thế mọi tác động lên cáp đều có nguy cơ ảnh
hưởng đến sợi như bẻ gập, xoắn, bị vật nặng đè vào, xe cộ cán khi để cáp
lên mặt phẳng gồ ghề, sỏi, đá, gạch vỡ…Nếu sợi quang bị uốn cong nhiều
hơn bán kính cong tối thiểu cho phép hoặc nếu cáp bị quăng quật cho dù
không hư hại về vật lý vơi vỏ cáp nhưng sợi quang bên trong có thể đã bị
gẫy hoặc một số tính chất vật lý của chúng bị thay đổi làm tăng độ suy
hao của cáp.
- Cáp phù hợp vơi khoảng vượt cột dươi 50m.
2.2 Kỹ thuật thi công dây thuê bao quang
Vỏ cáp LSZH gốc PE
Sợi gia cường bằng thép
Sợi chịu lực phi kim
Khe xé cáp để láy sợi
Sợi quang
2.2.1 Quy định về độ dài và chủng loại cáp
Loại cáp Công nghệ Trương hơp sử dụng
Cáp quang ống lỏng AON > 300m
GPON Không sử dụng
Cáp quang bọc chặt
AON < 300m
GPON Trung bình 70m – 150m
Tối đa 250m
2.2.2 Hướng dẫn thi công dây thuê bao quang
Các bươc thi công dây thuê bao quang như sau:
Ra cáp
Căng cáp lên cột
Chốt cáp, đánh
nhãn cáp
Đi cáp trong
Node thuê bao
Đi cáp trong
nhà khách hàng
2.2.2.1 Bước 1 - Ra cáp:
a. Yêu cầu
- Ra cáp đều, gọn gàng, không bị rối, xoắn, dập, xươc hay biến dạng cáp.
- Khi ra cáp không được kéo lê trên mặt đất, để võng dây cáp chắn ngang
đường giao thông làm cản trở, dễ gây tai nạn.
b. Hướng dẫn
Phương pháp 1: Xả dây thẳng
- Đặt cuộn cáp ở vị trí thông thoáng để triển khai thuận tiện và cách chân
cột tối thiểu 3m.
- Đặ cuộn cáp trên bộ giá đỡ, khi lấy cáp sẽ quay quanh trục đỡ.
- 1 người cầm đầu dây kéo, và 1 người hổ trợ xả nhằm tránh dây bị xút sổ
hoặc bị xoắn, căng quá mức cho phép (>50 kg).
Hình IV.1 – 3: Ra cáp xả thẳng
Phương pháp 2: Ra cáp hình số 8
- Để cuộn cáp nằm trên mặt phẳng, thông thoáng dễ triển khai.
- Xả dây lần lượt từng vòng sang 2 bên Rulo theo hình số 8, cứ 1 vòng sang
trái và 1 vòng sang phải, được khoảng 15-20 vòng thì úp lại vơi nhau tạo
thành 1 bó tròn, dùng dây bó lại cho gọn.
- Thực hiện đến khi đủ chiều dài cần triển khai.
Hình IV.1 – 2: Ra cáp hình số 8
c. Các lỗi thương gặp
- Lật bobbin ngang lấy dây: dễ làm dây bị xoắn khó triển khai
Hình: Lỗi ra cáp bằng cách lật ngang Cuộn lấy cáp
- Lăn cuộn dây để xả:
Hình IV.1 – 5: Lỗi ra cáp bằng cách lăn cuộn dây
- Ra dây về 1 bên:
Hình IV.1 – 6: Lỗi ra cáp 1 phía
2.2.2.2 Bước 2 – Căng cáp lên cột
a. Yêu cầu
- Đi cáp gọn gàng, không để cáp trùng, võng.
- Vơi các tuyến cáp có bó cáp của điện lực, thì phải luồn dây vào trong bó.
- Trong trường hợp không có cột để treo cáp thuê bao thì cáp phải ghim
hoặc bó gọn bằng lạt nhựa lên nhưng vị trí cố định đảm bảo an toàn và mỹ
quan nhất.
- Trường hợp trên cột không có gông, kẹp thì có thể sử dụng đoạn cáp thuê
bao ngắn buộc chắc chắn tạo thành quang treo thay thế.
b. Hướng dẫn
Phương pháp 1 – Kéo cáp trước chốt cáp sau
- Áp dụng cho nhưng tuyến cáp điện lực đã bó cáp, hoặc nhưng tuyến điện
lực chưa bó nhưng trên cột có nhiều cáp.
- Sử dụng phương pháp ra cáp xả thẳng.
- Thực hiện:
+ Dùng sào nâng cáp hoặc dây mồi để luồn cáp qua khuyên bó cáp (bằng
đai thép hoặc bằng dây) của điện lực
Tủ thuê bao
Hình IV.1 – 12: Luồn cáp
+ Khi luồn cáp hoàn thành, bắt đầu thực hiện bươc chốt cáp.
Phương pháp 2- Kéo cáp đến đâu chốt đến đấy
- Áp dụng cho nhưng tuyến cáp điện lực chưa bó, cột thông thoáng.
- Sử dụng phương pháp ra cáp số 8
- Từ phía nhà khách hàng hoặc từ phía Node thuê bao đưa cáp lên từng cột
và thực hiện chốt cáp luôn.
Hương đưa cáp lên cột
Cuộn cáp đã ra
theo hình số 8
Tủ thuê bao
Chốt cáp
Hình IV.1 – 8: Đưa cáp lên cột và chốt cáp.
- Cáp đi đến đâu là chốt cáp đến đó, vơi các khoảng cột 30m cứ 2 khoảng
cột thực hiện chốt cáp 1 lần, nếu khoảng cột trên 30m thì cứ 1 khoảng cột
phải chốt 1 lần.
Hương đưa cáp lên cột
Cuộn cáp đã ra
theo hình số 8
Tủ thuê bao
Hình IV.1 – 9: Chốt cáp
- Sau khi kéo cáp xong tại Node thuê bao: khoảng cách dự phòng để đấu
nối trong tủ tính từ đáy hộp đến đầu dây để dài khoảng từ 1m đến 1.2m.
1m ÷ 1,2m
Hình IV.1 – 7: Yêu cầu về khoảng cách dây dự phòng để đấu nối Fast
Connector tại Node thuê bao/ ODF
c. Các lỗi thương gặp
- Ty cáp vào 1 điểm cố định rồi kéo (Có khả năng làm gẫy sợi cáp)
Hình IV.1 – 14: Lỗi tỳ cáp thuê bao để kéo
- Không chốt cáp đung quy định làm cáp phải chịu lực căng lơn (dễ gẫy sợi
quang bên trong):
Không � t � p Không � t � p Không � t � p
Hình IV.1 – 15: Lỗi không chốt cáp
2.2.2.3 Bước 3.1 – Chốt cáp
a. Yêu cầu
- Bắt buộc phải chốt cáp tại nhưng điểm sau:
+ Tại cột điện treo tủ thuê bao và cột điện phía đi cáp vào nhà khách
hàng.
+ Vơi khoảng cột 30m thì cứ 2 khoảng cột phải chốt 1 lần, còn vơi khoảng
cột lơn hơn 30m, thì mỗi khoảng cột phải chốt 1 lần.
+ Tại các điểm rẽ vuông góc (sang đường, vào ngõ,..).
b. Hướng dẫn
- Tách cáp khỏi dây rương.
+ Kéo căng dây so vơi cột đầu xa, xác định vị trí từ mép gông ra ngoài
khoảng 10 đến 15cm, đánh dấu lại và dùng băng dính điện quấn ít
nhất 3 vòng.
+ Dùng dao trổ để tách dây rường ra khỏi bụng cáp tại vị trí cách vị trí
đánh dấu khoảng 1m.
1 m1 m
Dây thuê baoDây thuê bao
Hình IV.1 – 16: Tách dây rường khỏi bụng cáp
+ Dùng băng dính điện quấn lại đầu còn lại.
- Cố định dây rương vào gông.
+ Gấp dây rường vào tạo thành 1 đoạn cáp để buộc vào gông
10 ~ 15 cm10 ~ 15 cm
Hình IV.1 – 16: Gấp dây rường để buộc, chốt
+ Cố định dây rường vào gông, đảm bảo khoảng cách từ gông đến điểm
tách cáp là 10 ÷ 15 cm.
+ Yêu cầu buộc dây rường vào gông phải đảm bảo chắc chắn và căng
vơi đầu cột điện phía xa.
Gông
Băng dính
điện
Băng dính
điện
Dây gia cươngDây gia cương
10 ~ 15 cm10 ~ 15 cm
Bụng cáp
(khi chưa
quấn gọn)
Bụng cáp
(khi chưa
quấn gọn)
Dây thuê baoDây thuê bao
Băng dính
điện
Băng dính
điện
Hình IV.1 – 18: Cố định dây rường vào gông.
- Bó gọn dây cáp.
+ Sau khi chốt chắc chắn dây rường, phần bụng cáp quang được bó lại
thành hình tròn đường kính từ 15÷20 cm (không nhỏ hơn 15cm để đảm
bảo góc bán kính uốn cong của sợi quang cho phép, tránh bị gãy hoặc
suy hao tín hiệu).
- 3 trường hợp cố định cáp hoàn thiện như sau:
D = 15~ 20cmD = 15~ 20cm
Dây gia cươngDây gia cương
Dây thuê baoDây thuê bao
Bụng cápBụng cáp
Băng dính
điện
Băng dính
điện
10 ~ 15 cm10 ~ 15 cm
10
~ 1
5 c
m1
0 ~
15
cm
Hình IV.1 – 19: Chốt cáp tại cột điện treo Node thuê bao/ODF
và cột điện vào nhà khách hàng.
D = 15 ~ 20cmD = 15 ~ 20cm
Bụng cápBụng cáp
Băng dính
điện
Băng dính
điện
Dây gia
cương
Dây gia
cương
Dây thuê baoDây thuê bao
10 ~ 15 cm10 ~ 15 cm
Sang đươngSang đương
10 ~
15
cm
10 ~
15
cm
Hình IV.1 – 20: Chốt cáp tại các
điểm rẽ nhánh, sang đường, vào ngõ
hẽm.
Dây thuê baoDây thuê baoDây gia
cương
Dây gia
cương10 ~ 15 cm10 ~ 15 cm
Bụng cápBụng cáp
Băng dính
điện
Băng dính
điện
Băng dính
điện
Băng dính
điện15~ 20cm15~ 20cm
Hình IV.1 – 21: Chốt cáp tại các
điểm đi thẳng.
Hình ảnh thực tế:
Hình IV.1 – 22: Hình chốt cáp thực tế trên cột điện.
c. Các lỗi hay gặp:
- Khi tách dây gia cường, dao trổ cắt vào sợi quang.
- Không quấn gọn phần bụng cáp thuê bao hoặc đường kính cuộn cáp quá
nhỏ (<15cm).
- Không dùng băng dính điện tại các điểm xé cáp.
Hình IV.1 – 23: Các lỗi chốt cáp thường gặp.
2.2.2.4 Bước 3.2 – Đánh nhãn cáp
- Việc đánh dấu cáp bằng nhãn (đánh nhãn cáp) nhằm giúp cho NVKT tìm
dây dễ hơn khi xử lý, khắc phục các sự cố về ngoại vi.
- Để thuận tiện cho công tác triển khai, tại các điểm chốt cáp ta thực hiện
đánh nhãn cáp luôn, nhãn tại nhà khách hàng sẽ được đánh sau khi thi
công xong fast connector hoặc ODF.
- Chú ý: Dưới đây là hướng dẫn sơ bộ về quy cách đánh nhãn cáp thuê
bao.Tùy theo công nghệ đánh nhãn sắp tới công ty đầu tư, chúng tôi sẽ có
những hướng dẫn cụ thể và chi tiết sau.
a. Yêu cầu:
- Nhãn phải đánh tại các vị trí dễ nhìn, dễ thấy.
- Phải đánh nhãn cáp thuê bao ở các vị trí sau:
+ Tại cột có treo Node thuê bao,
+ Tại cột gần nhất phía nhà khách hàng,
+ Bên trong nhà khách hàng.
- Số lượng nhãn sử dụng tối đa: 4 nhãn/1 tuyến cáp thuê bao GPON.
b. Hướng dẫn đánh nhãn
- Trên cột và tại nhà khách hàng:
+ Phần thông tin trên nhãn quy ươc như sau:
SN[XX][YY]
Trong đó:
SN: là ký hiệu Node thuê bao (Subscriber Node)
XX: là số thứ tự của Node trong mạng ngoại vi.
YY: là số thứ tự của coupler có dây thuê bao đấu nối vào.
Ví dụ: dây thuê bao của khách hàng được đấu nối vào port thứ 2
trên Node thuê bao SN06, thông tin đánh nhãn cho dây sẽ là: SN0602
Nhà khách
hàng A
Nhà khách
hàng B
Node thuê
bao SN06
SN0601
SN0602
SN0601 SN
0601
SN
0601
SN0602
SN
0602
Hình IV.1 – 24: Thông tin trên nhãn và
các vị trí cần đánh nhãn thuê bao.
- Tại Node/Tủ thuê bao:
+ Thông tin khách hàng sẽ được ghi trên bảng thông tin thuê bao, tương
ứng vơi số hiệu port trên Node thuê bao.
+ Bảng thông tin thuê bao này được dán trên mặt trong của cánh tủ, cụ
thể như sau:
SN06-01 Thông tin thuê bao A
SN06-02
SN06-03
SN06-04
SN06-05
SN06-06
SN06-07
SN06-08
SN06-09
SN06-10
SN06-11
SN06-12
SN06-13
SN06-14
SN06-15
SN06-16
SN06-17
SN06-18
SN06-19
SN06-20
SN06-21
SN06-22
SN06-23
SN06-24
SN06-25
SN06-26
SN06-27
SN06-28
SN06-29
SN06-30
SN06-31
SN06-32
Thông tin thuê bao B
Hình IV.1 – 25: Bảng thông tin khách hàng trên cánh tủ Node thuê bao.
2.2.2.5 Bước 4 – Đi cáp trong Node thuê bao
a. Yêu cầu
- Đi cáp trong Node thuê bao từ lỗ nhập cáp cao su đến bộ cài răng lược
phải tuần tự theo đung thứ tự, vị trí quy định.
- Cáp đi phải ngay ngắn, gọn gàng, không để dư, quấn vòng trong Node.
1234
1
2
3
4
5
6
7
8
M�T Đ U N I THUÊ BAO
Port th 10
Port th 23
Cạnh phía mặt
trong hộp
Cạnh phía mặt
ngoài hộp
Đấu nối từ trong ra ngoài,
từ trên xuống dưới
Hình IV.1 – 26: Mặt đấu nối thuê bao GPON
b. Các bước thưc hiện
- Đưa sợi cáp vào Node thuê bao: dùng kìm cắt hoặc dao trổ tách dây rường
khỏi cáp thuê bao và đưa phần bụng cáp vào trong Node, phần dây rường
cắt bỏ ngoài cột.
- 16 dây sử dụng port đầu tiên sẽ đưa vào 2 đầu cao su nhập cáp phía dươi,
16 dây sử dụng port sau sẽ đưa vào 2 đầu cao su nhập cáp phía trên.
- Thực hiện bấm đầu Fast connector,
- Tháo nắp bảo vệ coupler, giư lại trong các tui nilon đặt trong tủ, để dùng
lại trong trường hợp thu hồi dây của khách hàng rời mạng.
- Cắm đầu nối vào couple, lưu ý các đầu được đánh thứ tự theo quy tắc sau:
từ trong ra ngoài, từ trên xuống dươi, do vậy phải đấu nối tuần tự, đung
dịch vụ cho khách hàng (Vơi địa bàn TP.HCM 32 port đều sử dụng full
dịch vụ, còn các địa bàn khác 16 port đầu tiên sử dụng full dịch vụ, 16
port sau sử dụng chỉ cho truyền hình).
- Căn chỉnh dây thuê bao gọn lại, cài dây vào rãnh răng lược theo thứ tự
sau:
+ 16 port đầu: cài vào rãnh dươi theo hương từ phải sang trái.
+ 16 port sau: cài vào rãnh trên theo hương từ phải sang trái.
12
34
1
2
3
4
5
6
7
8
2 Nút cao su
phía trong
1234578910111213141516Bộ cài răng lược dưới 6
2 Nút cao su
phía ngoài
Bộ cài răng lược trên 8910111213141516 1234567
2.2.2.6 Bước 5 – Đi cáp trong nhà khách hàng
Yêu cầu
- Trươc khi đưa cáp vào nhà phải thực hiện các biện pháp để tránh nươc
theo cáp chảy vào nhà khi trời mưa (như bịt kín, hoặc làm cáp võng xuống
rồi đi lên,..)
- Cáp đi trong nhà tại các điểm đi vuông góc hoặc gấp khúc tránh uốn cáp
quá bán kính uốn cong cho phép của sợi quang (1,5 cm).
2.3 Kỹ thuật hàn quang bằng máy hàn
2.3.1 Lưu đồ
Các bươc vận hành thực hiện hàn nối sợi quang sử dụng máy hàn như sau:
2.3.2 Chi tiết các bước vận hành máy hàn
2.3.2.1 Cấp nguồn cho máy hàn
- Có hai loại nguồn cung cấp cho máy hàn FSM-50S: Nguồn sử dụng điện
AC – AC/DC adapter (ADC-11) và nguồn pin (BTR-06S/L).
2.3.2.2 Bật nguồn máy hàn
- Bấm nut và giư cho đến khi đèn LED trên bàn phím sáng.
2.3.2.3 Thiết lập điều kiện cho quá trình hàn nung
- Chế độ hàn:
Chế độ hiện tại được hiển thị trên màn hình “READY”.
Bươc 1: Cấp nguồn cho máy hàn
Bươc 2: Bật nguồn máy hàn
Bươc 3: Thiết lập điều kiện cho quá trình hàn nung
Bươc 5: Chuẩn bị sợi quang cần hàn
Bươc 6: Tiến hành hàn sợi quang
Bươc 7: Đưa mối hàn ra
Bươc 8: Gia nhiệt ống nung bảo vệ mối hàn
Bươc 9: Tắt nguồn máy hàn
Bươc 4: Làm sạch sợi quang
Chế độ AUTO được khuyến nghị cho các loại sợi SM, DS, NZDS và
MM. Việc cân chỉnh hồ quang sẽ được thực hiện tự động cho phù hợp
vơi tiến trình hàn.
- Chế độ gia nhiệt:
Lựa chọn chế độ gia nhiệt thích hợp vơi loại ống co nhiệt bảo vệ mối
hàn. Chế độ gia nhiệt được hiển thị trên màn hình “READY”.
Để thay đổi chế độ hàn, bấm tại màn hình “READY”. Để thay đổi
chế độ nung, bấm lần nưa. Màn hình sẽ chuyển lần lượt vào chế
độ [Splice Mode Select] và [Heater Mode Select].
Hình 4-2: Giao diện thiết lập chế độ hàn
2.3.2.4 Làm sạch sơi quang
- Làm sạch sợi quang bằng gạc hoặc vải mỏng thấm cồn.
2.3.2.5 Chuẩn bị sơi quang cần hàn
Bước 1: Luồn sợi quang qua ống co nhiệt
- Luồn một trong hai sợi quang vào ống co nhiệt (Fiber protection sleeve).
Hình 4-3: Cách luồn sợi quang qua ống co nhiệt
Bước 2: Tuốt và làm sạch sợi
- Tuốt lơp áo ngoài sợi quang khoảng 30 đến 40 mm đầu sợi bằng dụng cụ
tuốt sợi. Làm sạch kỹ lưỡng sợi bằng gạc hay vải mỏng tẩm cồn.
Ống nung bảo vệ sợi
Luồn sợi
Sợi
quang
Bước 3: Cắt phẳng đầu quang
- (1) Để mở khoá đe dao, ấn nhẹ nắp dao xuống. Tiếp theo, gạt num khoá
sang vị trí “unlock” để mở đe dao.
Hình 4-6: Cách mở khóa dao
- (2) Đặt phần sợi đã tuốt vào rãnh chư V trên dao cắt. Điều chỉnh chiều dài
thích hợp.
- (3) Ấn nắp dao từ từ cho đến khi lưỡi dao trượt đến vị trí sợi quang.
- (4) Ấn nắp dao nhanh khi lưỡi dao cắt qua sợi quang.
- (5) Thả nắp dao từ từ. Lò xo hồi vị sẽ đẩy nắp dao mở ra.
Hình 4-7: Cách cắt sợi quang
- (6) Lấy phần cắt bỏ ra và vứt bỏ vào nơi an toàn.
- (7) Mở kẹp giư sợi quang và lấy sợi ra
- (8) Sau khi dùng xong dao, khoá dao bằng cách ấn nắp dao xuống và kéo
chốt đến vị trí “lock”.
Bước 4: Đưa sợi quang vào máy hàn
- (1) Mở lắp khoang hàn (wind protector) và mở các tấm kẹp giư sợi quang
(Sheath clamp).
Hình 4-4: Cách tuốt sợi quang Hình 4-5: Làm sạch sợi
quang
Khó
a dao
- (2) Đặt các sợi quang đã được chuẩn bị vào rãnh chư V, vị trí đầu các sợi
quang phải nằm giưa rãnh chư V và đầu của điện cực.
Hình 4-8: Khoang máy hàn
- (3) Giư sợi quang bằng các ngón tay và đóng các tấm kẹp sợi để giư chặt
sợi quang. Đảm bảo rằng sợi được đặt đung khe rãnh chư V. Nếu sợi
không nằm đung vị trí này, phải đặt lại sợi quang.
- (4) Tiếp theo, đặt sợi còn lại vào rãnh chư V bên kia như trong bươc 3.
- (5) Đóng nắp khoang hàn.
2.3.2.6 Tiến trình hàn sơi quang
- Sau khi đóng nắp bảo vệ khoang hàn, nhấn nut SET để thực hiện quá trình
hàn sợi.
2.3.2.7 Đưa mối hàn ra
- (1) Mở nắp của buồng nung
- (2) Mở nắp khoang hàn
- (3) Giư sợi bên trái bằng tay trái ở cạnh của nắp khoang hàn và mở tấm
kẹp giư sợi quang bên trái. Tiếp tục giư sợi quang cho đến khi sợi được
đưa vào hoàn toàn trong buồng nung.
- (4) Mở tấm kẹp giư sợi bên phải.
- (5) Giư sợi bên phải bằng tay phải và đưa sợi quang ra khỏi máy hàn
Tấm kẹp sợi
Sợi quang
Điện cực
Giư sợi bên trái bằng tay trái ở cạnh của
lắp khoang hàn
Hình 4-9: Cách đưa mối hàn ra
2.3.2.8 Gia nhiệt ống nung bảo vệ mối hàn:
- Đặt ống co nhiệt vào trung tâm buồng nung. Trượt nhẹ nhàng ống co nhiệt
vào mối hàn sao cho mối hàn nằm hoàn toàn vào giưa trong ống co nhiệt.
Hình 4-10: Cách đặt và nung ống co nhiệt
Gia nhiệt (nung) ống co nhiệt:
- (1) Chuyển sợi và ống co nhiệt bảo vệ vào trung tâm buồng nung.
- (2) Trong khi chuyển sợi và ống co nhiệt vào buồng nung, tác dụng một
chút lực căng vào sợi trong quá trình đưa mối hàn vào và dùng sợi đang
căng gạt các cần trên nắp buồng nung để đóng nắp buồng nung.
- (3) Bấm nut HEAT để bắt đầu gia nhiệt (nung). Các tiếng bip phát ra và
đèn nung HEAT LED sáng màu cam sẽ tắt khi quá trình gia nhiệt cho ống
bảo vệ hoàn tất.
- (4) Mở các nắp buồng nung và lấy mối hàn ra. Kéo căng một lực nhỏ
trong quá trình lấy mối hàn ra.
Đặt ống co nhiệt vào giưa
buồng nung
- (5) Nhìn ống co nhiệt và kiểm tra xem có bọt không khí hay hạt bụi trong
ống nung không. Nếu có phải thực hiện hàn lại. Nếu không thì việc hàn
sợi hoàn thành.
Hình 4-11: Tháo khối nguồn ra khỏi máy hàn
2.4 Kỹ thuật hàn nối đầu kết nối quang bằng FastConnector
2.4.1 Mô hình ghép nối
a. Với cáp bọc chặt
Mô hình AON:
Hình: Mô hình đấu nối Fast Connector dịch vụ AON
- Đầu fast connector loại tròn (FC) dùng để đấu nối vào coupler của ODF
ngoài trời
- Đầu fast connector loại vuông (SC) dung để đấu nối vào Media
Converter.
- Fanout dung để tách và bảo vệ 2 sợi cáp quang.
- Fast connector dùng cho AON sử dụng chuẩn UPC: bề mặt ferrule vuông
vơi thân và có màu xanh da trời (không sử dụng được cho thuê bao
GPON).
Mô hình GPON:
Cáp quang bọc chặt 2FOMedia
Converter
ODF outdoor
Fanout Fast connector SC
(Vuông lơn)
Fanout
Fast connector FC (tròn)
Coupler
Ống bảo vệ
Nhà khách hàng
Ống bảo vệ
Hình: Mô hình đấu nối Fast Connector dịch vụ GPON
- Cả 2 đầu fast connector nối ở Node thuê bao và ONT đều sử dụng chung
một loại giống nhau là đầu vuông (loại SC).
b. Với cáp ống lỏng
Chỉ áp dụng trong triển khai thuê bao AON.
Nếu triển khai qua ODN
- Vật tư đảm bảo:
Module quang và 2 sợi dây nhảy LC/FC tại nhà trạm.
2 fast connector FC tại đầu ODF outdoor.
2 fast connector SC tại đầu khách hàng.
1 ODF 2FO tại đầu khách hàng (thay thế cho fanout).
Nếu triển khai trực tiếp vào nhà trạm dùng ODF 2FO
- Vật tư đảm bảo:
Module quang và 2 sợi dây nhảy LC/FC tại đầu nhà trạm.
2 fast connector FC tại đầu nhà trạm.
2 fast connector SC tại đầu khách hàng.
2 ODF 2FO tại đầu nhà trạm và đầu khách hàng (thay thế cho
fanount).
2.4.2 Chuẩn bị công cụ, dụng cụ
Hình I.3.2: Bộ công cụ dụng cụ hỗ trợ thi công fast connector
Bộ công cụ dụng cụ hỗ trợ thi công đầu fast connector bao gồm:
- 01 Dao cắt chính xác sợi quang.
- 01 Kìm tuốt sợi quang.
- 01 Kéo cắt vỏ cáp.
- 01 lọ cồn.
- 01 Hộp giấy.
- 01 Thươc kẹp cáp.
- 01 Tool mở fast connector.
2.4.3 Các bước thi công
2.4.3.1 Thi công với cáp bọc chặt
a. Với hạ tầng AON
Lắp fanout vào cáp quang (bộ giữ đầu cáp):
Bước 1:
- Tách dây gia cường và cáp, độ dài 60cm (dung kéo cắt mồi khoảng 10cm
sau đó thực hiện tách).
- Bẻ gập dây gia cường để chiều dài 5 -7cm.
- Cho thân fanout vào cáp và tách vỏ cáp lấy sợi quang (chú ý tách vỏ cáp quá
vị trí cắt khoảng 0,5 cm để tạo 1 góc mở tránh gẫy sợi quang, khi cho 2 ống
nhựa vào, xem hình):
Bước 2: Cố định fanout
- Điểm gập dây gia cường định vị vào trung điểm fanout, vặn chặt nắp giư 2
đầu.
Lắp fast connector SC/UPC (đầu vuông)
Bước 1: Tuốt sơi quang
- Cho chuôi vào cáp, cố định sợi quang vào thươc kẹp cáp (trên thước kẹp
cáp có 1 vạch giới hạn, chú ý đặt ống nhựa đến đúng vạch),
- Tiếp theo sử dụng khe trong cùng của kìm tuốt, đặt kìm sát adapter và
thực hiện tuốt.
- Kích thươc quy định:
+ Khoảng cách từ vỏ cáp đến vị trí tuốt sợi là 24 mm.
+ Khoảng cách từ vỏ cáp đến vị trí cắt chính xác sợi quang là: 34 mm
(24+10 mm).
+ Trường hợp không có Adapter đo khoảng cách trên vỏ sản phẩm tuốt
đung 24 mm:
Bước 2: Cắt sơi quang
- Dùng giấy thấm cồn vệ sinh sợi quang.
- Tiếp theo giư nguyên sợi quang trong adapter, đặt adapter vào dao cắt
chính xác và thực hiện cắt.
Chú ý:
- Vơi dao cắt Sumitomo phải thực hiện tháo thươc kèm theo dao, để sử
dụng Adapter riêng.
- Thực hiện dùng adater kẹp sợi quang để cắt.
- Nếu dùng Adapter của Teledori AJW thì lùi thân cáp lại vị trí chân chư G
trên Adapter:
- Vơi dao Fujikura không cần tháo thươc nhựa kedm theo dao, có thể đặt
ngay vào thươc để cắt.
Bước 3: Lắp fast connector.
- Cho sợi quang vào trong thân fast connector, khi nào sợi quang cong lên
mơi đảm bảo.
- Bấm khóa mầu trắng để khóa sợi cố định trong fast connector.
- Vặn chuôi và lắp vỏ fast connector chắc chắn.
Bước 4: Vệ sinh đầu ferrule:
- Khi hoàn thành đầu nối bươc cuối chú ý vệ sinh bằng giấy có cồn đầu
ferrule để đảm bảo sạch trươc khi cho vào Coupler và thiết bị đầu cuối.
Lắp fast connector FC/UPC (đầu tròn)
Bước 1: Tuốt sơi quang
- Cho chuôi và vỏ fast connector vào cáp.
- Dùng adapter cố định cáp.
- Thực hiện tuốt cáp.
Bước 2: Cắt sơi quang
- Vệ sinh sợi quang.
- Đặt vào dao cắt thực hiện cắt.
Bước 3: Lắp fast connector
- Cho sợi quang vào thân fast connector.
- Vặn chuôi cố định vào thân fast connector và đẩy vỏ lên.
Bước 4: Vệ sinh đầu ferrule
- Khi hoàn thành đầu nối bươc cuối chú ý vệ sinh bằng giấy có cồn đầu
ferrule để đảm bảo sạch trươc khi cho vào Coupler và thiết bị đầu cuối.
Mở fast connector (để tái sử dụng):
- Mở đầu vuông lớn (SC):
+ Bươc 1: Tháo vỏ connector màu xanh.
o Lắp náp bảo vệ đầu ferrule, tay phải cầm vào vỏ mầu xanh ấn fast
connector xuống mặt phẳng cứng, vỏ mầu xanh được tháo ra.
+ Bươc 2: Tháo khóa sợi quang mầu trắng trên thân fast connector.
o Mở nắp bảo vệ đầu ferrule.
o Sử dụng công cụ mở fast connector, đặt dụng cụ này vào 3 rảnh
connector, bóp mạnh dụng cụ này để mở khóa mầu trắng.
+ Bươc 3: Mở chuôi và rút sợi quang khỏi thân fast connector.
- Mở đầu tròn FC:
+ Bươc 1: Mở vỏ xanh: tay phải cầm chuôi mầu đen, tay trái cầm vỏ
mầu xanh. Thực hiện: tay phải cầm chuôi đẩy mạnh về phía vỏ, vừa
đẩy vừa xoay nhẹ vỏ mầu xanh sẽ được kéo về cổ cáp (vỏ được tháo
ngược vơi đầu vuông SC).
+ Bươc 2: Mở nắp bảo vệ đầu ferrule, thi công tool ép sát vào thân fast
connector.
+ Bươc 3: Vặn chuôi và rút sợi quang khỏi thân fast connector.
b. Với hạ tầng GPON
Fast connector dùng cho GPON dùng chuẩn APC, đầu ferrule vát 8 độ và
vỏ màu xanh lá cây.
- Bước 1: Tuốt sơi quang.
+ Dùng kéo cắt mồi 10 cm sau đó tách dây gia cường và bụng cáp, độ dài
tách khoảng 30cm.
+ Dùng kìm cắt dây gia cường.
+ Quấn bắng dính điện đầu dây gia cường.
+ Cho chuôi fast connector vào cáp:
+ Tách và cắt vỏ cáp, độ dài sợi quang khoảng 5 cm:
+ Cho vào adapter 3M và tuốt cáp:
- Bước 2: Cắt sơi quang.
+ Vệ sinh sợi quang:
+ Cắt sợi quang bằng dao cắt chính xác:
+ Chu ý để sợi quang vuông góc vơi lưỡi dao.
+ Vơi trường hợp sử dụng adapter Teledori của AJW, lùi thân cáp đến
chân chư G.
- Bước 3: Lắp fast connector.
+ Cho sợi quang vào fast connector:
+ Chú ý: Khi cho sợi vào yêu cầu sợi quang phải cong lên mơi đảm bảo,
sau đó khóa và giản cáp để vặn chuôi vào.
+ Khóa sợi quang:
+ Vặn chuôi fast connector:
+ Cho vỏ nhựa xanh vào hoàn thiện fast connector:
- Bước 4: vệ sinh đầu Ferrule.
+ Thao tác thi công đầu xong phải vệ sinh đầu ferrule đảm bảo sạch
trươc khi cho vào coupler phía tủ thuê bao và ONT đầu khách hàng.
+ Căm fast connector vào ONT.
2.4.3.2 Thi công với cáp ống lỏng
- Có 3 trường hợp tương ứng vơi các vị trí thi công:
Đầu khách hàng: Ghép nối fast connector dùng ODF 2FO.
Đầu nhà trạm:
o Nếu kéo cáp trực tiếp vào nhà trạm: Ghép nối fast connector dùng
ODF 2FO.
o Nếu triển khai qua ODN, tại đầu ODF outdoor: Ghép nối fast
connector mà không dùng fanout hoặc ODF 2FO.
a. Tại đầu khách hàng
- Bươc 1: Tách dây giường và luồn cáp vào ODF.
- Bươc 2: Tuốt phần vỏ cáp, để lại phần cáp khoảng 5cm và dùng lạt nhựa
cố định vị trí cáp trong ODF.
- Bươc 3: Luồn 2 sợi quang vào 2 ống bảo vệ (không dùng fanout), mỗi sợi
để dự phòng 3 vòng (60 cm) trong ODF.
- Bươc 4: Tháo 2 coupler của ODF, cố định 1 phần ống bảo vệ bên trong
ODF và đưa ra 2 đầu của 2 ống bảo vệ ra ngoài qua khe coupler (chờ sau
khi ghép nối fast connector sẽ đấu vào media converter).
- Bươc 5: Ghép nối từng sợi cáp vào fast connector theo Hương dẫn
HD.03.CĐBR.01.
- Bươc 6: Đóng nắp ODF 2FO sau khi thi công xong:
b. Tại đầu nhà trạm (nếu kéo cáp trưc tiếp vào nhà trạm)
- Bươc 1: Tách dây giường và luồn cáp vào ODF.
- Bươc 2: Tuốt phần vỏ cáp, để lại phần cáp khoảng 5cm và dùng lạt nhựa
cố định vị trí cáp trong ODF.
- Bươc 3: Luồn 2 sợi quang vào 2 ống bảo vệ (không dùng fanout), mỗi sợi
để dự phòng 3 vòng (60 cm) trong ODF.
- Bươc 4: Giư nguyên 2 coupler của ODF, cố định và để toàn bộ phần ống
bảo vệ bên trong ODF (chờ sau khi ghép nối xong fast connector thì sẽ đấu
vào 2 coupler bên trong của ODF, còn 2 coupler bên ngoài sẽ đấu dây nhảy
LC/FC đến port switch/site router).
- Bươc 5: Ghép nối từng sợi cáp vào fast connector theo Hương dẫn
HD.03.CĐBR.01.
- Bươc 6: Đóng nắp ODF 2FO sau khi thi công xong
c. Tại đầu ODF outdoor
- Bươc 1: Tách dây giường và luồn cáp vào ODF outdoor.
- Bươc 2: Tuốt phần vỏ cáp, để lại phần vỏ cáp khoảng 10cm và dùng vít cố
định vị trí cáp trong ODF.
- Bươc 3: Quấn 2 sợi quang vào khay giư cáp trên ODF và để dự phòng sợi
trong khay tương tự như khi thi công hàn nối.
- Bươc 4: Luồn phần bên ngoài khay giư cáp của 2 sợi quang vào 2 ống bảo
vệ (không dùng fanout).
- Bươc 5: Ghép nối từng sợi cáp vào fast connector theo Hương dẫn
HD.03.CĐBR.01.
- Bươc 6: Đặt 2 ống bảo vệ theo cùng một hương đi vào khay trên ODF vơi
các sợi pigtail khi hàn nối, cố định chắc chắn 2 ống bảo vệ trong ODF
tương tự như cố định sợi pigtail, đảm bảo không để xảy ra lỗi do bị tác
động.
2.5 Đo cáp quang
2.5.1 Hướng dẫn đo quang bằng máy OTDR
2.5.1.1 Giới thiệu về máy đo OTDR
- Máy đo phản xạ quang miền thời gian (OTDR): Là thiết bị thiết yếu nhất
trong việc đo kiểm đặc tính sợi quang. Cho phép đo tổng suy hao tuyến
sợi quang, hệ số suy hao, phản xạ và suy hao kết nối/mối hàn cũng như
chức năng xác định khoảng cách tuyến sợi quang.
- Thiết bị dạng cầm tay, nhỏ gọn, các phím cài đặt vận hành ngay trên thân
máy, do vậy dễ dàng mang theo sử dụng trên tuyến.
- Máy đo OTDR hoạt động trên phương pháp đo phản xạ quang trong miền
thời gian, dựa trên hiện tượng tán xạ Rayleigh trong sợi quang.
- Hiện nay, trên mạng lươi Viettel sử dụng phổ biến máy đo OTDR sau:
+ Máy đo MTS5000; MTS6000: Hãng JDSU (Acterna cũ) – Mỹ.
+ Máy đo AQ7260; AQ7275: Hãng Yokogawa – Nhật Bản.
Máy đo AQ7260 Máy đo AQ7275
Máy đo MTS5000 Máy đo MTS6000
2.5.1.2 Phương pháp đo kiểm
a. Đo kiểm 1 hướng
Hình 05: Đo kiểm 1 hướng
Máy đo
OTDR
Khuyến nghị áp dụng để xác định nhanh chiều dài tuyến cáp, vị trí cáp bị
đứt khi ứng cứu thông tin, thì thực hiện đo kiểm 1 hương.
b. Đo kiểm 2 hướng
Hình 06: Đo kiểm 2 hướng
Yêu cầu khi thực hiện bài đo 2 hương:
+ Thiết lập các điều kiện đo cho máy đo giống nhau khi đo tại 2 đầu
tuyến.
+ Kết nối đo kiểm cùng 1 sợi quang tại 2 đầu tuyến.
Kết quả đo kiểm tuyến được xác lập khi kết hợp 2 kết quả đo tại mỗi
hương.
2.5.1.3 Thưc hiện đo kiểm
a. Các bước đo kiểm sơi quang
Các bươc thực hiện phép đo sợi quang sử dụng máy đo OTDR được trình
bày như sau:
M
áy đo
OTDR
M
áy đo
OTDR
Hình 07 : Lưu đồ đo kiểm sử dụng máy đo OTDR
b. Các bước thưc hiện đo kiểm sử dụng máy đo OTDR
Bước 1. Bật nguồn máy đo
Thực hiện theo thứ tự các bươc như sau:
- Trong trường hợp sử dụng nguồn AC
+ Đảm bảo các điều kiện an toàn trươc khi sử dụng.
+ Kết nối AC Adapter vơi máy đo.
+ Cắm nguồn AC.
+ Bật công tắc nguồn trên máy đo.
Bươc 2. Chờ máy đo ổn định
Bươc 4. Thiết lập điều kiện đo
Bươc 5. Đặt tên file/Chọn ổ
đĩa và thư mục để lưu file
Bươc 6. Thực hiện đo
Bươc 8. Lưu kết quả đo
Bước 7. Kiểm tra số liệu đo
được
Bươc 9. Tắt nguồn máy đo
Bươc 1. Bật nguồn máy đo
Bươc 3. Kết nối đo kiểm
Hình 08 : Kết nối nguồn AC
- Trong trường hợp dùng pin
+ Đảm bảo các điều kiện an toàn trươc khi sử dụng.
+ Bật công tắc nguồn trên máy đo.
Bước 2. Chơ thiết bị ổn định
- Sau khi bật nguồn, khuyến nghị để máy đo trong khoảng 30 phut để máy
đạt được độ ổn định cần thiết, áp dụng trong trường hợp đo kiểm KCS và
đo kiểm nghiệm thu tuyến cáp.
Bước 3. Kết nối sơi quang cần đo với cổng đo
- Chuẩn bị sợi dây nhảy quang (hoặc sợi pigtail) chuẩn, đầu connector sạch,
sau đó thực hiện theo các bươc sau:
- Mở nắp bảo vệ Adapter quang (cổng đo) trên thân máy. Đảm bảo cổng đo
của máy sạch bụi bẩn.
- Đặt vừa vặn đầu connector quang vào lỗ cắm trên Adapter theo phương
thẳng đứng, ấn nhẹ nhàng connector của dây nhảy quang vào đung rãnh
Adapter của máy. Yêu cầu thao tác cẩn thận tránh làm vỡ vòng đệm sứ
bên trong lỗ cắm của Adapter.
- Xoay nắp connector theo chiều kim đồng hồ để giư chặt đầu connector.
Hình 09: Kết nối giao diện sợi quang cần đo
- Đảm bảo tuyến sợi quang được thiết lập từ cổng đo của máy đến cuối
tuyến.
Bước 4. Thiết lập điều kiện đo
- Trươc khi thực hiện bài đo một sợi quang, cần phải thiết lập một tập điều
kiện đo thích hợp. Cụ thể thiết lập các điều kiện đo chính sau đây:
- Wavelength (bước sóng)
+ Ý nghĩa tham số: Là bươc sóng của tín hiệu đo kiểm. Các máy đo
OTDR thông thường hỗ trợ 2 bươc sóng đo kiểm chính: 1310nm và
1550nm.
+ Đặt bươc sóng tương ứng bươc sóng hoạt động của loại module quang
của thiết bị 2 đầu tuyến cáp trong trường hợp đo kiểm trên tuyến.
+ Đặt bươc sóng theo nội dung, tiêu chí các quy định, tiêu chuẩn liên
quan.
- Distance range (cự ly đo)
+ Ý nghĩa tham số: Là cự ly đo của máy. Tuy theo chiều dài cụ thể của
tuyến cáp sợi quang, ta đặt tham số Distance range sao cho phù hợp
nhất.
+ Khuyến nghị đặt giá trị tham số chiều dài cao hơn và sát nhất vơi chiều
dài tuyến cáp quang cần đo. Ví dụ: Ươc lượng tuyến cáp dài 35 Km ta
đặt tham số chiều dài 40Km (theo thang khoảng cách trong menu cài
đặt của máy đo).
- Pulse width (độ rộng xung)
Ý nghĩa tham số: Là độ rộng của xung tín hiệu phát của máy đo. Độ rộng
xung càng lơn thì năng lượng phát vào sợi quang càng lơn, khoảng cách
đo được càng xa và độ phân giải khoảng cách càng thấp. Chúng ta cần đo
cự ly càng dài thì phải thiết lập độ rộng xung càng lơn và khi đó độ phân
giải theo khoảng cách càng thấp. Đặt độ rộng xung phù hợp vơi khoảng
cách để có kết quả đo tốt nhất.
- Group Index (chỉ số khúc xạ nhóm)
Ý nghĩa tham số: Là chỉ số khúc xạ nhóm (còn được gọi là chiết suất) của
lõi sợi quang cần đo. Giá trị Group index đặt sai sẽ gây ra kết quả khoảng
cách sai lệch. Khuyến nghị thiết lập tham số chỉ số Group index như sau:
+ Khi thực hiện đo trên tuyến đặt giá trị là 1.48000.
+ Khi đo kiểm cáp quang mơi thì đặt giá trị theo thông tin trên sản phẩm
của nhà sản xuất.
- Approximate method (Phương pháp tính gần đúng)
Ý nghĩa tham số: Là phương pháp tính gần đung của phép đo. Thiết lập
phương pháp tính gần đung khi xác định đoạn thẳng thống kê của đoạn đồ
thị được chọn. Cho nên Approximate method ảnh hưởng tơi độ chính
xác khi tính toán tham số của sự kiện, có 2 phương pháp:
+ LSA: Phương pháp gần đung theo bình phương tối thiểu. Theo phương
pháp này, đoạn thẳng thống kê của đoạn đồ thị giưa hai điểm xác định
1; 2 là đường thẳng được chọn sao cho tổng bình phương khoảng cách
từ tất cả các điểm đồ thị trong khoảng 1; 2 đến đường thẳng này là nhỏ
nhất. Ưu điểm của phương pháp này là độ chính xác thống kê cao khi
tính đoạn đồ thị không có sự kiện nào và cải thiện được sai lệch thống
kê trong phép đo. Nếu trong đoạn đồ thị này có sự kiện thì sẽ làm sai
lệch kết quả. Phương pháp này dùng để tính đoạn đồ thị ngắn, không
chứa sự kiện vơi yêu cầu độ chính xác cao.
Hình 10: Phương pháp gần đúng theo bình phương tối thiểu
+ TPA, Two Point: Phương pháp gần đung hai điểm. Theo phương pháp
này, đoạn thẳng thống kê nói trên chính là đoạn 1; 2. Phương pháp này
độ chính xác thống kê thấp, thường được sử dụng khi phải gần đung
đoạn thẳng thống kê dài.
Hình 11: Phương pháp gần đúng hai điểm
- Back scatter level (mức tán xạ ngược)
Ý nghĩa tham số: Là mức tán xạ ngược. Khi ánh sáng truyền vào trong sợi
quang, sẽ xảy ra hiện tượng tán xạ ra tất cả các hương. Các tia tán xạ quay
ngược trở lại gọi là các tia tán xạ ngược. Mức tán xạ ngược (Back scatter
level) được sử dụng để tính suy hao phản xạ (return loss) và tổng suy hao
phản xạ (total return loss). Nếu thiết lập Back scatter level sai thì
return loss và total return loss sẽ bị sai. Mức tán xạ ngược phụ thuộc
vào bươc sóng.
+ Khuyến nghị vơi bươc sóng 1310nm là -50dB.
+ Khuyến nghị vơi bươc sóng 1550nm là -52dB.
- Splice loss threshold (Ngưỡng suy hao mối hàn)
Ý nghĩa tham số: Là ngưỡng xác lập suy hao mối hàn. Khi chức năng tự
động quét tìm sự kiện được thực thi, suy hao tại một sự kiện vượt quá
Ngưỡng suy hao mối hàn thì sự kiện được coi là mối hàn. Để hiện nhiều
nhất mối hàn, ta nên đặt giá trị này nhỏ nhất.
- Return loss threshold (Ngưỡng suy hao phản xạ)
Ý nghĩa tham số: Là ngưỡng xác lập suy hao phản xạ. Khi chức năng tự
động quét tìm sự kiện được thực thi, suy hao phản xạ tại một sự kiện vượt
quá Ngưỡng suy hao phản xạ thì sự kiện được coi là sự kiện phản xạ. Để
hiện nhiều nhất sự kiện phản xạ, ta nên đặt giá trị này nhỏ nhất.
- End of Fiber threshold (Ngưỡng suy hao cuối sợi)
Ý nghĩa tham số: Là ngưỡng xác lập suy hao cuối tuyến sợi quang. Khi
chức năng tự động quét tìm sự kiện được thực thi, nếu gặp sự kiện có suy
hao vượt quá Ngưỡng suy hao cuối sợi thì sự kiện này là điểm cuối tuyến
sợi quang.
- Các tham số khác
Máy đo OTDR có rất nhiều tham số cài đặt khác. Tùy mục đích của người
đo, thực hiện cài đặt cho phù hợp.
Hình 12: Ví dụ giao diện thiết lập tham số do
Bước 5. Đặt tên file/Chọn ổ đĩa và thư mục để lưu file
Đặt tên thư mục để lưu các kết quả trong ổ cứng của máy đo hoặc USB.
Khuyến nghị nên đặt tên sao cho dễ nhơ, gần nhất vơi tên tuyến cáp sẽ đo.
Bước 6. Thưc hiện đo
- Bấm phím (AVE hoặc Start/stop) để thực hiện đo hoặc dừng bài đo.
- Chờ cho đến khi phép đo hoàn thành.
Bước 7. Kiểm tra số liệu đo đươc
Sau khi máy đo hiển thị kết quả đo, phải kiểm tra lại kết quả, nếu thấy bất
thường thì kiểm tra lại kết nối, các tham số điều kiện đo và đo lại.
Bước 8. Ghi số liệu kết quả đo
- Sau khi kiểm tra số liệu đo được, nếu chấp nhận kết quả đo, phải lưu lại
vào thư mục đã tạo tại Bươc 5. Đặt tên file kết quả sao cho dễ nhơ nhất
đối vơi người đo và đối tượng tuyến sợi được đo.
Bước 9. Tắt nguồn
- Thực hiện tắt nguồn theo các bươc sau:
+ Đảm bảo không có phép đo nào đang được thực thi.
+ Tắt công tắc nguồn trên máy đo.
+ Nếu đang sử dụng nguồn AC thì rut các đầu cắm DC và AC.
+ Tháo sợi quang ra khỏi cổng đo của máy.
+ Yêu cầu khi tháo phải nhẹ nhàng. Rut connector theo phương thẳng
đứng để tránh làm hỏng các mặt tiếp xúc.
+ Đóng nắm bảo vệ cổng đo của máy để chống bụi bẩn.
2.5.2 Hướng dẫn đo bằng máy đo công suất quang
2.5.2.1 Đo mô hình AON
- Sơ đồ đấu nối đo kiểm:
m CĐBR ODF i i
Media Converter
ch ng
Site Router
Switch Layer 2
Hình III.D. I – 1: Mô hình đo kiểm nghiệm thu AON
- Phương pháp đo: Đo suy hao toàn tuyến (từ thiết bị trong nhà trạm đến
nhà khách hàng), đo công suất phát của Media Converter.
- Phương tiên đo: Sử dụng máy đo Power Meter Kingfisher KI 9600 hoặc
máy đo EXFO PPM-350C.
2.5.2.2 Đo mô hình GPON
- Sơ đồ đấu nối đo kiểm:
m CĐBR
OLT
Node thuê bao
ONT
ch ng
Đ m đ
Hình III.D.II – 1: Mô hình đo kiểm nghiệm thu GPON
- Phương pháp đo: Sử dụng phương pháp đo công suất quang, đo suy hao
toàn tuyến (từ thiết bị trong nhà trạm đến nhà khách hàng).
- Phương tiên đo: Sử dụng máy đo PON Power Meter.
2.5.2.3 Hướng dẫn sử dụng máy đo
2.5.2.3.1 Máy đo KI9600 (mạng AON)
a. Giới thiệu về máy đo quang
- Kingfisher KI 9600 là máy đo công suất quang mạng FTTH AON.
- KI 9600 đo công suất của các tín hiệu quang dạng liên tục (Continous
Wave), có phổ rộng.
- Ứng dụng để đo công suất các thiết bị trong mạng truyền dẫn quang như
Media Converter, Module quang SFP...
Hình III.F.I – 1: Các nút sử dụng trên máy đo KI 9600
b. Mô hình đo
IP CoreSRT
SWL2
Fiber
Trạm
Khách hàng
ODF
Hình III.F.I – 2: Mô hình đo FTTH AON
- Vị trí sử dụng máy đo KI 9600
+ Tại nhà khách hàng:
o Sử dụng máy đo để đo công suất phát của Media Converter.
o Sử dụng máy đo để đo công suất thu được từ SFP tại SWL2/Site
Router.
+ Tại trạm:
o Sử dụng máy đo để đo công suất phát của SFP.
o Sử dụng máy đo để đo CS thu được từ Media converter.
c. Giới thiệu các tính năng của máy đo
- Đo công suất quang: Đo và hiển thị công suất quang mạng AON (đơn vị
đo dBm/dB/W).
- Tự động cảnh báo mức công suất: Nếu mức công suất không nằm trong
dải đo, màn hình sẽ tự động hiển thị mức “Hi” hoặc “Lo”
- Máy đo hiển thị Hi (High): mức công suất đo được quá lơn, vượt ngưỡng
đo của máy đo. Chú ý: nếu công suất đo được lớn vượt ngưỡng đo nhiều
lần, diode của máy đo sẽ bị cháy.
- Máy đo hiển thị Lo (Low): mức công suất đo nhỏ hơn độ nhạy thu của
máy đo. Máy đo luc này chuyển về hiển thị Lo.
- Hiển thị giá trị công suất lơn nhất/nhỏ nhất đo được: nhấn và giư nút
[Max Min].
- Lưu/bỏ lưu các giá trị trên màn hình: nhấn nút [HOLD].
- Đặt giá trị tham chiếu: nhấn và giư nút [Set Ref] khoảng 3 giây.
- Chức năng tự động tắt nguồn: nhấn và giư nút [POWER] khoảng 3 giây
khi bật máy, góc phải phía trên của màn hình LCD xuất hiện chư “Perm”
(Permanent = Không tự động tắt nguồn).
- Tính năng xem phiên bản phần mềm: nhấn và giư nút [HOLD]
- Tính năng xem tất cả các thanh chức năng: nhấn và giư nút []
- Tính năng bật/tắt âm thanh: nhấn và giư nút []
d. Các bước đo
Tại nhà khách hàng
- Bước 1: Kết nối dây nhảyquang (SC-SC/SC-FC) từ Media Converter vào
máy đo (Chú ý sử dụng coupler/adapter đi kèm theo máy).
- Bước 2: Căn chỉnh bươc sóng và đơn vị hiển thị
+ Sử dụng nut căn chỉnh bươc sóng ; chọn bươc sóng phù hợp để đo.
(Mặc định dùng bước sóng 1310 nm).
+ Sử dụng nút hiển thị đơn vị đo để chỉnh đơn vị đo về thang mong
muốn (dBm, W, mW).
- Bước 3: Đánh giá mức công suất phát/thu của Media Converter theo bảng
tham chiếu sau
S
TT
Tín hiệu Yêu cầu Giải thích
1 Đường xuống
(1310nm) - 30 ÷ -5 dBm
- Là mức công suất thu được tại
khách hàng vơi nguồn phát là SFP
phía trạm
- Mức công suất này phải nằm trong
ngưỡng thu của MC ( -30 ÷ -5 dBm).
2 Đường lên
(1310nm) -15÷ -4 dBm
Là mức cs phát theo TCKT cho
Media Converter.
Bảng III.F.I – 1: Công suất của Media Converter
Tại trạm
- Bước 1: Kết nối dây nhảyquang (SC-SC/SC-FC) từ Media Converter vào
máy đo (Chú ý sử dụng coupler/adapter đi kèm theo máy).
- Bước 2: Căn chỉnh bươc sóng và đơn vị hiển thị
+ Sử dụng nut căn chỉnh bươc sóng ; chọn bươc sóng phù hợp để đo.
(Mặc định dùng bươc sóng 1310 nm).
+ Sử dụng nút hiển thị đơn vị đo để chỉnh đơn vị đo về thang mong
muốn (dBm, W, mW).
- Bước 3: Đánh giá mức công suất phát/thu của SFP theo bảng tham chiếu
sau
S
TT
Tín hiệu Yêu cầu Giải thích
1 Đường
xuống (1310nm)
-15 ÷ -8
dBm
Là mức cs phát của SFP
theo TCKT cho SFP.
2 Đường lên
(1310nm)
- 30 ÷ -5
dBm
- Mức cs yêu cầu cho
đường lên là mức cs thu được tại
SFP vơi nguồn phát là Media
Converter phía khách hàng.
- Mức công suất này phải
nằm trong ngưỡng thu của SFP (-
30 ÷ -5 dBm).
Bảng III.F.I – 2: Công suất của SFP
e. Lưu ý khi sử dụng
- Pin:
+ Sử dụng đung kiểu pin đi kèm vơi máy (Pin AAA 1.5V hoặc Pin sạc
đi kèm vơi máy). Thời gian sử dụng của máy là 300 giờ. Khi pin yếu,
biểu tượng báo pin yếu sẽ được hiển thị, dung lượng pin còn lại cho
phép đo tối đa 20 giờ trươc khi tự động tắt.
+ Không sử dụng các loại pin có điện áp lơn hơn 1.8V, sử dụng loại pin
này sẽ làm hỏng máy đo công suất quang King Fisher KI 9600.
+ Làm sạch đầu connector: Sử dụng dụng cụ chuyên dụng, làm sạch đầu
đung phương pháp để làm sạch đầu connector của máy phát và máy
thu quang. Để làm sạch đầu thu quang, tháo bỏ adapter, sử dụng cồn
và giấy lau mềm để lau bụi bẩn.
+ Khi không sử dụng: chu ý đóng nắp đậy đầu thu quang để tránh bụi và
ảnh hưởng của môi trường.
f. Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ -250C ÷ +700C, độ ẩm <95%, tránh ánh sáng trực
tiếp.
- Đóng lắp đạy đầu connector khi không sử dụng để tránh bụi.
- Tháo Pin khỏi máy khi không sử dụng.
2.5.2.3.2 Máy đo Exfo PPM350-C (mạng GPON)
a. Giới thiệu
Máy đo công suất quang (Exfo PPM 350-C) là máy đo hỗ trợ đo công suất
mạng GPON và mạng AON. Ở chế độ đo cho GPON, PPM 350-C hỗ trợ đo và
hiển thị đồng thời công suất các bươc sóng đường xuống 1490nm, 1550 nm và
bươc sóng đường lên 1310 nm (dạng burst). Ở chế độ đo AON (Chế độ OPM),
máy đo PPM 350-C hỗ trợ đo công suất các bươc sóng dạng liên tục vơi công
suất tối đa (+20 dBm).
Hình III.F.II – 1: máy đo PPM 350C
Hình III.F.II – 2: Các phím chức năng máy đo PPM 350C
Hình III.F.II – 3: Các tham số trên màn hình chính
b. Tính năng
Đo công suất quang GPON
- Đo và hiển thị đồng thời: PPM 350-C cho phép đo và hiển thị đông thời
công suất của các tín hiệu Internet, Truyền hình trong mạng GPON (tín
hiệu đường xuống bươc sóng 1490nm cho Internet, bươc sóng 1550nm
cho truyền hình) và tín hiệu đường lên (bươc sóng 1310nm cho Internet).
- Trong suốt vơi tín hiệu: Cho phép tín hiệu 2 chiều của mạng GPON
truyền qua xuyên suốt, không chặn kết nối từ ONT đến OLT trong quá
trình đo.
- Ở chế độ đo GPON: trên màn hình hiển thị đồng thời các mục cho bươc
sóng 1310, 1490 và 1550nm. Để chuyển sang chế độ đo GPON, nhấn và
giư nút P/F Mode trong vài giây, lúc này trên màn hình hiển thị 3 bươc
sóng 1310, 1490 và 1550 nm.
Hình III.F.II – 4: Chuyển chế độ trên máy đo
Đo công suất quang AON (OPM/Broadband Mode)
- Đo và hiển thị công suất các bươc sóng (1310nm, 1490nm, 1550nm,
1650nm) vơi dải công suất đo (-40 ÷ 25 dBm).
Phím P/F
Mode
- Để chuyển sang chế độ đo cho AON: nhấn và giư nút P/F Mode vài giây
cho đến khi màn hình hiển thị phần đo OPM cho AON như hình dươi.
Tính năng khác
- Tự động tắt máy: tự động tắt sau 10 phut trong chế độ chờ (auto-off).
- Quản lý dư liệu:
- Quản lý trực tiếp trên máy (lưu, xem lại, xóa).
- Quản lý dư liệu cầm tay: (cung cấp trên CD) cho phép thiết lập các
ngưỡng và các thông số tương ứng, lập danh sách các bươc sóng hay
dùng; thiết lập lưu trư, tùy chọn công việc giup quản lý, điều chỉnh các
thông số đo tốt hơn.
c. Mô hình đo
Hình III.F.II – 5: Mô hình đo trên GPON
- Vị trí đo của máy đo PPM-350C
+ Tại nhà khách hàng
+ Sau bộ splitter
+ Sau bộ ghép bươc sóng
+ Sau OLT.
d. Cách đo
Đo PON:
- Đo PON tại nhà khách hàng
+ Bước 1: Chuyển chế độ đo sang GPON bằng cách nhấn và giư phím
P/F Mode vài giây cho đến khi màn hình hiển thị cả 3 bươc sóng
1310, 1490 và 1550 nm.
+ Bước 2: Cắm đường cáp quang từ phía OLT (Phía trạm CĐBR) vào
cổng OLT trên PPM-350C; sử dụng dây nhảy cắm từ cổng quang trên
thiết bị đầu cuối nhà khách hàng (ONT) vào cổng ONT trên PPM-
350C.
Hình III.F.II – 6: Cắm đầu dây tín hiệu vào máy đo tại nhà KH
+ Bước 3: chờ ONT <->OLT đồng bộ (đèn Link trên ONT sáng), máy
đo sẽ hiển thị đồng thời công suất các tín hiệu Internet chiều xuống
(1490 nm); tín hiệu Internet chiều lên (1310nm) và tín hiệu truyền
hình (1550nm).
+ Bước 4: Đánh giá công suất thu được theo bảng tham chiếu sau
TT Tín hiệu Yêu cầu Giải thích
1
Tín hiệu Internet
đường xuống
(1490nm)
-26 ÷ -8
dBm
- Là công suất tín hiệu 1490
nm từ OLT (tại khách
hàng).
- (-26 ÷ -8) dBm là ngưỡng
thu của ONT.
2
Tín hiệu Internet
đường lên
(1310nm)
0 ÷ 5 dBm - Là cs phát của ONT (Tuân
theo chuẩn ITU-T).
3 Truyền hình chiều
xuống (1550nm) -6 ÷ 0 dBm
- Là công suất tín hiệu
truyền hình 1550nm (tại
khách hàng).
- Công suất (-6 ÷ 0 dBm) là
cần thiết để đảm bảo chất
lượng truyền hình.
Bảng III.F.II – 1: Mức công suất tín hiệu GPON tại nhà KH
- Đo công suất PON tại trạm
+ Bước 1: Chuyển chế độ đo sang GPON bằng cách nhấn và giư phím
P/F Mode vài giây cho đến khi màn hình hiển thị cả 3 bươc sóng
1310, 1490 và 1550 nm
+ Bước 2: Cắm đường cáp quang từ phía OLT (Phía trạm CĐBR) vào
cổng OLT trên PPM-350C; cắm đường cáp quang từ phía ONT vào
cổng ONT trên PPM-350C.
+ Bước 3: Chờ ONT <->OLT đồng bộ, máy đo sẽ hiển thị đồng thời
công suất các tín hiệu Internet chiều xuống (1490 nm); tín hiệu
Internet chiều lên (1310nm) và tín hiệu truyền hình (1550nm).
+ Bước 4: Đánh giá công suất thu được theo bảng tham chiếu sau:
TT Tín hiệu Yêu cầu Giải thích
1
Tín hiệu Internet
đường xuống
(1490nm)
1.5÷ 5 dBm Là TCKT cho công suất phát của
OLT
2 Tín hiệu Internet
đường lên (1310nm) -28 ÷ -8 dBm
- Là công suất thu được tại OLT
do ONT phía khách hàng phát.
- Công suất thu được phải nằm
trong ngưỡng thu của OLT (-28
÷ -8 dBm).
Bảng III.F.II – 2: Mức công suất tín hiệu GPON tại trạm
Đo AON:
- Bước 1: Chuyển chế độ đo sang AON bằng cách nhấn và giư phím P/F
Mode vài giây cho đến khi màn hình hiển thị phần đo cho AON (hình
dưới).
- Bước 2: Cắm dây nhảy kết nối từ Media Converter/SFP vào cổng OLT.
- Bước 3: Chọn bươc sóng tương ứng. Giá trị hiển thị trên màn hình máy
đo là công suất tín hiệu quang ở bươc sóng đó
- Bước 4: Đánh giá mức công suất thu được theo bảng sau
+ Công suất tại nhà khách hàng
TT Tín hiệu Yêu cầu Giải thích
1 Đường xuống
(1310nm)
- 30 ÷ -5
dBm
- Là mức công suất thu được tại
khách hàng vơi nguồn phát là SFP
phía trạm.
- Mức công suất thu được phải
nằm trong ngưỡng thu của MC.
2 Đường lên (1310nm) -15÷ -4 dBm Mức cs phát theo TCKT cho
Media Converter.
Bảng III.F.II – 3: Mức công suất tín hiệu AON tại nhà khách hàng
+ Công suất tại trạm CĐBR
TT Tín hiệu Yêu cầu Giải thích
1 Đường xuống
(1310nm)
-15 ÷
-8 dBm
Mức cs phát theo TCKT
cho SFP.
2 Đường lên
(1310nm)
- 30 ÷
-5 dBm
- Mức cs thu được tại
trạm vơi nguồn phát là media
converter phía khách hàng.
- Mức công suất thu được
phải nằm trong ngưỡng thu của
SFP.
Bảng III.F.II – 4: Mức công suất tín hiệu AON tại trạm
e. Lưu ý khi sử dụng
- Bật/tắt máy:
+ Nhấn nút nguồn để bật máy, giư nút nguồn trong vài giây để
tắt máy
+ Nếu bị mất nguồn đột ngột (Không có pin và bị mất nguồn) dư liệu sẽ
không được lưu,
+ Nếu Pin còn rất ít năng lượng mà không cắm dây, thiết bị sẽ lưu các
giá trị trên và tự tắt.
- Cắm/rút đầu connector:
+ Kiểm tra đảm bảo đầu connector sạch không dính bụi trươc khi cắm.
+ Cắm chắc chắn, không lay đầu connector khi đã ở trong lỗ cắm.
f. Bảo quản
- Bảo quản ở môi trường khô thoáng, tránh nhiệt độ và độ ẩm cao.
- Đóng lắp đạy đầu connector khi không sử dụng để tránh bụi.
- Tháo Pin khỏi máy khi không sử dụng.
2.5.3 Hướng dẫn dùng bút soi quang để phát hiện sơi quang
Máy dò tìm lỗi cáp quang kiểu bút là thiết bị phát tín hiệu ánh sáng màu
đỏ có thể nhìn thấy được bằng mắt thường nhằm nhận biết và xác định các điểm
bị lỗi, bị suy hao, bị đứt của sợi quang hở tại khay chưa cáp hoặc chéo sợi tại
đầu cuối sợi quang (măng xông, ODF).
Thiết bị này được thiết kế nhỏ gọn có 2 kiểu hình dáng:
- Loại có kích thươc nhỏ: Hình dáng như một cây bút viết.
- Loại có kích thươc lơn hơn: Hình dáng như một chiếc đèn pin mini.
- Thiết bị phát ra tia sáng laser màu đỏ vơi khoảng cách xa đến 15km nhằm
phát hiện các điểm bị lỗi trên sợi quang.
- Mắt thường có thể nhìn trực tiếp được các vị trí đứt hoặc suy hao trên sợi
do khi chiếu tia laser tại đầu sợi quang thì các điểm đứt, điểm bị suy hao
hoặc điểm bị uốn cong trên sợi sẽ phát sáng.
- Tác dụng của bút soi quang:
+ Phát hiện nhanh các sợi quang bị đấu chéo trong măng xông, ODF.
+ Xác định các sợi cáp còn sử dụng được trên đoạn cáp bị dập, rạn để
thực hiện đổi sợi.
- Thiết bị nhỏ gọn chỉ bằng cây bút viết, rất tiện lợi trong việc di chuyển và
sử dụng được trong mọi điều kiện thời tiết.
3. LẮP ĐẶT, CẤU HÌNH THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
3.1 Mô hình FTTH
- Công nghệ AON:
HDMI
Ethernet – CAT5
Broadband Router
� p quang AON
Ethernet – CAT5
Mô hình d ng Internet + Next TV + VoIP
ATA
Line điện thoại Điện thoạianalog
Máy tính
Tivi ng t n h nh th t 2 hi u
Ethernet – CAT5
1 -
2 43
Set Top Box
Media Converter
Hình II.1.2.1: Mô hình đấu nối FTTH AON
- Mô hình cung cấp dịch vụ FTTH trên công nghệ GPON
- Tùy theo đăng ký của khách hàng, chúng ta có thể sử dụng một mô hình
đấu nối bên dươi hoặc có thể kết hợp các mô hình vơi nhau để cung cấp
cho đa dịch vụ cho khách hàng.
Cáp HDMICáp RG6
ONT
Cáp quang 1 Fo
Tivi
Cáp CAT5
Mô hình cung cấp đa dịch vụ
Hybrid STB
Tivi sử dụng
truyền hình kỹ
thuật số
Tivi
Cáp RG6
Tivi sử dụng
truyền hình
Analog
CAT5 cable Đôi dây thoại
ATA
Điện thoại
bàn
Cáp CAT5`
Máy tính
Hình III.3 – 6: Mô hình cung cấp đa dịch vụ FTTH GPON
3.2 Hướng dẫn cấu hình, lắp đặt thiết bị dịch vụ FTTH
3.2.1 Với dịch vụ FTTH trên công nghệ AON
3.2.1.1 Lắp đặt thiết bị
- Cắm 2 sợi quang của dây thuê bao quang (sau khi hàn hoặc ghép nối fast
connector) vào 2 port quang trên media converter.
- Cắm dây LAN từ cổng Ethernet của media converter đến broadband
router.
- Cắm Adapter vào nguồn điện và cổng nguồn của media converter,
broadband router.
- Cắm dây LAN từ cổng Ethernet của broadband router đến Settop box
hoặc ATA (nếu có các dịch vụ NextTV, IPPhone đi kèm).
- Bật nut nguồn để khởi động media converter, broadband router.
3.2.1.2 Cấu hình thiết bị
Các bươc cấu hình Broadbandrouter FTTH cơ bản:
Bươc 1: Kết nối máy tính vơi modem qua web
+ Địa chỉ mặc định của modem thường là 192.168.1.1 hoặc 10.0.0.1 tùy
loại modem.
+ Đăng nhập vào modem vơi account/pass mặc định của thiết bị, thường
là admin/admin.
Bươc 2: Cấu hình kết nối WAN
+ Điền thông số username/password của khách hàng vào mục PPPoE.
Bươc 3: Cấu hình mạng LAN
+ Trong bươc này có cấu hình dải IP LAN
+ Cấu hình DHCP cho mạng LAN (có cấp IP động hay không)
Bươc 4: Cấu hình tính năng wireless (nếu có hỗ trợ)
+ Cấu hình tên mạng wifi.
+ Cấu hình xác thực cho mạng wifi.
Bươc 5: Cấu hình IPTV
+ Cấu hình VLAN cho BB router (dùng VLAN 36)
+ Cấu hình gán port cho dịch vụ IPTV.
Bươc 6: Reboot thiết bị
Bươc 7: Kiểm tra dịch vụ
3.2.2 Với dịch vụ FTTH công nghệ GPON
3.2.2.1 Lắp đặt thiết bị
Bước 1 – Kết nối cổng quang
Hình IV.1 – 29: Hướng dẫn kết nối cổng quang
① Tháo nắp bảo vệ cổng quang (cổng GPON).
② Cắm FastConnector (đầu SC/APC) vào cổng GPON
③ Quấn vòng sợi quang nhẹ nhàng vào trong khay ít nhất 3 vòng, chú
ý không kéo mạnh làm ảnh hưởng đến đầu Fast Connector.
Bước 2 – Treo thiết bị lên tương (Nếu điều kiện thưc tế cho phép)
Hình IV.1 – 30: Hướng dẫn treo thiết bị lên tường
① Thực hiện khoan/lắp 2 đinh vít vào tường (khoảng cách giưa 2 đinh
vít là 138mm)
② Đẩy ONT hương vào tường sao cho 2 đinh vít khơp vơi rãnh treo 2
bên, kéo nhẹ ONT xuống để mặt đinh vít khơp vào rãnh nhỏ, giúp
ONT bám được chắc chắn trên tường.
Bước 3: Kết nối TV/Mạng/Nguồn và bật Wifi
Hình IV.1 – 30: Hướng dẫn kết nối các cổng dịch vụ
① Đấu nối TV/Set-top-box (đối với các model có hỗ trơ RF): cắm
dây RG6 có đầu nối F5 vào cổng RF trên ONT.
②Đấu nối với máy tính: cắm dây cat5 (đầu RJ45) vào cổng LAN 01
để cấu hình, tùy theo profile khách hàng đăng ký sử dụng mà các cổng
LAN có thể sử dụng được các dịch vụ khác nhau.
③ Đấu nối với điện thoại bàn (đối với các model có hỗ trơ cổng
VoIP): cắm dây line điện thoại (đầu RJ11) vào cổng FXS (POT).
④ Đấu nối Adapter nguồn: cắm đầu vào Adapter vào nguồn điện và
đầu ra vào ONT.
⑤ Bật nguồn thiết bị: Ấn nút vào công tắc ON/OFF để bật nguồn
khởi động thiết bị.
⑥ Bật Wifi: Ấn nut WLAN để bật wifi, chu ý đèn WLAN sáng xanh
có nghĩa là đã bật, nếu chưa sáng thì phải thực hiện bật lại.
⑦ Điều chỉnh hướng anten: xoay anten để có các thiết bị sử dụng
wifi bắt sóng tốt nhất. Khi lắp đặt wifi cần chu ý như sau:
o Nên làm:
Đặt thiết bị càng gần thiết bị thu sóng wifi và ít bị che chắn càng
tốt, để có được cường độ sóng tốt nhất.
Trong trường hợp nhà có nhiều tầng, đặt anten ở tầng giưa, nếu
muốn sử dụng tốt ở các tầng: vơi anten có 1 râu ta để góc mở
của anten so vơi mặt đất nghiêng 45o, nếu có 2 râu ta để 1 anten
đứng vuông góc (90o) và 1 anten để nằm ngang (0
o hoặc 180
o)
so vơi mặt đất.
Hình II.1 –4: Đặt anten
nghiêng 45o so với mặt đất
Hình II.1 –5: Đặt 1 anten vuông góc
và 1 anten nằm ngang so với mặt đất
Nên đặt wifi ở vị trí cao (>1,5m) để giảm thiểu tối đa bị cản
sóng bởi các đồ vật và con người.
Đặt pass cho wifi để tránh các truy cập trái phép và bảo vệ thông tin cá nhân.
3.2.2.2 Cấu hình thiết bị
a. Cấu hình ONT tư động
Khi triển khai thuê bao GPON, cấu hình thiết bị đầu cuối ONT sẽ được
đẩy tự động từ trên hệ thống mà không cần phải thao tác bằng tay. Cụ thể như
sau:
- Khi kết nối và bật nguồn lần đầu, ONT sẽ tự động load cấu hình từ trên hệ
thống và gán vào ONT, trong đó bao gồm:
+ Cấu hình tạo phiên pppoe trên ONT.
+ Cấu hình nhập username/password của account internet.
+ Cấu hình các port của ONT theo từng dịch vụ (internet, IPTV,
IPPhone).
+ Cấu hình wifi.
+ ONT tự động khởi động lại để lưu cấu hình.
- Sau khi ONT khởi động lại xong, khách hàng đã có thể sử dụng được dịch
vụ internet. Nếu sử dụng thêm dịch vụ IPTV, IPPhone thì phải cấu hình
thủ công các thiết bị Settop box, ATA như hiện tại.
b. Cấu hình ONT thủ công
Trong trường hợp thiết bị ONT bị lỗi không load cấu hình tự động hoặc
cần cấu hình lại tên/password của wifi thì phải thực hiện cấu hình ONT thủ
công.
- Bước 1: Kết nối dây LAN từ máy tính (để IP động) vào cổng LAN1 trên
ONT.
- Bước 2: Vào trình duyệt (IE, FireFox hoặc Chrome) gõ địa chỉ
http://192.168.1.100:8080.
Nhập User là user và Password là user trong cửa sổ User Login
- Bước 3: Cấu hình dịch vụ internet
+ Chọn Basic Setting trong menu bên trái
+ Trong menu Basic Setting chọn Internet Connection
+ Internet Connection chọn Mode là PPPoE
+ Enable là Enable
+ Nhập user và password PPPoE trong phiếu bàn giao khách hàng vào.
+ Click vào Apply rồi click OK để xác nhận và chờ ONT khởi động lại
để lưu cấu hình.
- Bước 4: Cài đặt wireless
+ Chọn Wireless LAN trong menu Basic Setting, chọn tiếp SSID
Setting, trong cửa sổ SSID Setting bên phải, click vào nut Modify
+ Từ cửa số SSID Setting hiện ra, đặt tên Wifi trong ô SSID Name,
Password của wifi trong ô Pre Shared Key, click vào Apply để xác
nhận, sau đó chờ ONT khởi động lại để lưu cấu hình.
+ Lưu ý: Tên và password của wifi không được phép có khoảng trắng
(ký tự space).
+ Cấu hình H640GR tương tự như H640RW chỉ không có wireless nên
không cần cấu hình phần này.
3.3 Mô hình dịch vụ IPTV
- Là dịch vụ xem truyền hình qua kết nối Internet băng rộng tốc độ cao.
NextTV cung cấp cho người dùng các dịch vụ truyền hình “tương tác”
hay còn gọi là truyền hình theo yêu cầu như phim theo yêu cầu (VOD),
karaoke, mua sắm online, giáo dục từ xa,…
- Dịch vụ IPTV có thể được cung cấp trên các loại hạ tầng khác nhau:
+ Cáp đồng
+ Cáp quang AON
+ Cáp quang GPON
- Mô hình cung cấp dịch vụ như sau:
HDMI
Ethernet – CAT5
Dây p ng
Ethernet – CAT5
Mô hình tri n khai ADSL+PSTN+NextTV
Máy tính
Tivi ng t n h nh th t 2 hi u
1 -
3 4
Set Top Box
Modem ADSL
Điện thoại Analog
Splitter ADSL
Hình III.E.II – 1: Mô hình đấu nối NextTV trên ADSL
HDMI
Ethernet – CAT5
Broadband Router
� p quang AON
Ethernet – CAT5
Mô hình d ng Internet + Next TV + VoIP
ATA
Line điện thoại Điện thoạianalog
Máy tính
Tivi ng t n h nh th t 2 hi u
Ethernet – CAT5
1 -
2 43
Set Top Box
Media Converter
Hình III.E.II – 1: Mô hình đấu nối NextTV trên FTTH AON
Máy tính
HDMI
Ethernet – CAT5
Coaxial
ONT
GPON fiber optical
Tivi
Bộ chia RF1:4
Ethernet – CAT5
41-3
Mô hình 3: Truyền hình cáp ố 2 chiều + Internet
Hybrid STB
Tivi d ng
truyền hình
thu t ố
Hình III.E.II – 1: Mô hình đấu nối NextTV trên FTTH GPON
3.4 Hướng dẫn lắp đặt, cấu hình thiết bị đầu cuối dịch vụ IPTV
3.4.1 Lắp đặt thiết bị
- Cắm dây LAN từ cổng RJ45 của modem/broadband router đến cổng RJ45
của Settop box.
- Cắm dây HDMI hoặc VGA từ settop box vào tivi.
- Cắm Adapter vào nguồn điện và cổng nguồn.
3.4.2 Cấu hình thiết bị
Các bươc cấu hình Settop box cơ bản:
- Bươc 1: Đăng nhập thiết bị bằng password mặc định
- Bươc 2: Cấu hình chế độ kết nối (LAN, DHCP).
- Bươc 3: Cấu hình user/password của account NextTV
- Bươc 4: Reboot thiết bị
- Bươc 5: Kiểm tra dịch vụ
3.5 Mô hình dịch vụ truyền hình
- Bao gồm các loại dịch vụ truyền hình như sau:
+ Truyền hình cáp tương tự: Là dịch vụ truyền hình truyền tín hiệu
tương tự đến nhà khách hàng.
+ Truyền hình cáp số 1 chiều: Là dịch vụ truyền hình truyền tín hiệu kỹ
thuật số đến nhà khách hàng.
+ Truyền hình cáp số 2 chiều: Là dịch vụ truyền hình truyền tín hiệu kỹ
thuật số cho phép tương tác 2 chiều giưa người sử dụng vơi hệ thống
cung cấp dịch vụ truyền hình.
- Dịch vụ IPTV có thể được cung cấp trên hạ tầng cáp quang GPON. Mô
hình như sau:
Coaxial
Optical Receiver
Optical Receiver
Bộ hia RF1:4
GPON fiber optical
GPON fiber optical
Tivi
Tivi
Tivi
Hybrid STB
Bộ hia RF1:4
Mô hình 1: Truyền hình cáp analog
Mô hình 2: Truyền hình cáp ố 1 chiều
Tivi � ng n nh
Analog
Tivi � ng n nh
Analog
Tivi � ng n nh t �
Máy tính
HDMI
Ethernet – CAT5
Coaxial
ONT
GPON fiber optical
Tivi
Bộ chia RF1:4
Ethernet – CAT5
41-3
Mô hình 3: Truyền hình cáp ố 2 chiều + Internet
Hybrid STB
Tivi d ng
truyền hình
thu t ố
3.6 Hướng dẫn lắp đặt, cấu hình thiết bị đầu cuối dịch vụ IPTV
3.6.1 Lắp đặt thiết bị
3.6.2 Cấu hình thiết bị
4. LUỒNG CÔNG VIỆC VÀ PHẦN MỀM HỖ TRỢ
4.1 Luồng công việc triển khai mới FTTH
4.1.1 Lưu đồ triển khai
Lưu đồ Hỗ trơ,
điều phối Thưc hiện
Lắp đặt, tích hợp,
test dịch vụ
Đấu nối tổng đài,
thiết bị
Kéo cáp
Hàn nối
Nghiệm thu, bàn
giao cho khách
hàng
Cập nhật hồ sơ
Khảo sát
Giao việc
Kết thuc
Nhân viên
lơp 1
Phần mềm
QLCTKT,
Vsmart
Nhân viên
lơp 1
Nhân viên
lơp 2
Nhân viên
lơp 1
Nhân viên
lơp 2
Nhân viên
lơp 1
Nhân viên
lơp 3
Nhân viên
lơp 1
Nhân viên
lơp 2
Nhân viên
lơp 1
Nhân viên
lơp 2
Nhân viên
lơp 1
Nhân viên
lơp 2
Nhân viên
lơp 1
Nhân viên
lơp 2
4.1.2 Các bước thưc hiện
a. Khảo sát
- Mục đích:
+ Trả lời bộ phận kinh doanh về khả năng đáp ứng triển khai dịch vụ
cho khách hàng.
- Điều kiện đảm bảo:
+ Công cụ để cập nhật phần mềm: Máy tính truy nhập được phần mềm
QLCTKT hoặc điện thoại smartphone đã cài phần mềm VSmart và
được cấp account sử dụng.
- Nội dung thực hiện gồm 2 bươc:
Bước 1: Khảo sát khả năng đáp ứng triển khai dịch vụ trong thực tế:
+ Kiểm tra khoảng cách từ nhà trạm đến nhà khách hàng có đáp ứng
giơi hạn chiều dài dây thuê bao hay không?
+ Kiểm tra địa hình từ nhà trạm đến nhà khách hàng có kéo được dây
thuê bao hay không?
+ Nếu không đảm bảo cả 2 điều kiện trên thì không thể triển khai được
dịch vụ cho khách hàng.
Bước 2: Đóng việc khảo sát trên phần mềm QLCTKT hoặc VSmart:
+ Truy cập vào mục Cập nhật công việc trên phần mềm QLCTKT hoặc
Vsmart.
+ Cập nhật kết quả khảo sát thành công hoặc thất bại.
- Tài liệu hương dẫn:
+ Quy định 487/QĐ-VTNet-KTCĐBR về quy định độ dài mạng ngoại vi và
dây thuê bao.
+ Tài liệu đào tạo nghiệp vụ kỹ thuật các dịch vụ cố định băng rộng,
Phần III - Mục A.
+ Thông báo “5440/TB-VTT-CĐBR” về việc triển khai phần mềm V-
Smart, Phụ lục 1 - Mục 1.
b. Đấu nối tổng đài thiết bị
- Mục đích:
+ Cấu hình, khai báo thuê bao trên các tổng đài AAA, OCS.
+ Cấu hình, khai báo mở port thiết bị Site router, Switch cho thuê bao.
- Điều kiện đảm bảo:
+ Công cụ để cập nhật phần mềm: Máy tính truy nhập được phần mềm
QLCTKT hoặc điện thoại smartphone đã cài phần mềm VSmart và
được cấp account sử dụng.
- Nội dung thực hiện chỉ gồm 1 bươc:
Đấu nối tự động trên phần mềm QLCTKT:
+ Truy cập vào mục Cập nhật công việc/Đấu nối tổng đài, thiết bị trên
phần mềm QLCTKT hoặc VSmart.
+ Lựa chọn mã trạm, mã thiết bị để đấu nối.
- Tài liệu hương dẫn: Thông báo “5440/TB-VTT-CĐBR” về việc triển khai
phần mềm V-Smart, Phụ lục 1 - Mục 2.1.
c. Kéo cáp
- Mục đích: Triển khai dây thuê bao từ nhà trạm (ODF outdoor) đến nhà
khách hàng.
- Điều kiện đảm bảo:
+ Công cụ, dụng cụ để kéo cáp:
o 01 dao trổ
o 01 kìm điện
o 01 bút thử điện
o 01 bộ dây đai bảo hiểm cho 01 người.
o 01 bộ quần áo, mũ bảo hộ cho 01 người.
o 01 thang hoặc guốc trèo
+ Công cụ để cập nhật phần mềm: Máy tính truy nhập được phần mềm
QLCTKT hoặc điện thoại smartphone đã cài phần mềm VSmart và
được cấp account sử dụng.
- Nội dung thực hiện gồm 3 bươc:
Bước 1: Nhận vật tư kéo cáp
+ Làm thủ tục nhận vật tư hàn nối từ kho TTVT quận/huyện.
+ Vật tư chỉ gồm dây thuê bao.
Bước 2: Kéo dây thuê bao
+ Thực hiện theo 5 bươc: Ra cáp => Căng cáp => Chốt cáp => Đi cáp
vào ODF => Đi cáp trong nhà khách hàng.
Bước 3: Đóng công việc kéo cáp trên phần mềm
+ Truy cập vào mục Cập nhật công việc/Kéo cáp trên phần mềm
QLCTKT hoặc VSmart
+ Cập nhật kết thúc công việc kéo cáp.
- Tài liệu hương dẫn:
+ Tài liệu đào tạo nghiệp vụ kỹ thuật các dịch vụ cố định băng rộng,
Phần III - Mục B.II.
+ Thông báo “5440/TB-VTT-CĐBR” về việc triển khai phần mềm V-
Smart, Phụ lục 1 - Mục 2.2.
d. Hàn nối
- Mục đích: Hàn nối 2 đầu dây thuê bao để đấu nối vào ODF outdoor và
thiết bị tại nhà khách hàng.
- Điều kiện đảm bảo:
+ Công cụ, dụng cụ để thi công: 01 bộ công cụ dụng cụ thi công fast
connector hoặc 01 bộ máy hàn.
+ Công cụ để cập nhật phần mềm: Máy tính truy nhập được phần mềm
QLCTKT hoặc điện thoại smartphone đã cài phần mềm VSmart và
được cấp account sử dụng.
- Nội dung thực hiện gồm 4 bươc:
Bước 1: Nhận vật tư hàn nối:
+ Làm thủ tục nhận vật tư hàn nối từ kho TTVT quận/huyện.
+ Một số vật tư chính gồm: Fast connector hoặc ODF, pigtail.
Bước 2: Hàn nối tại đầu nhà trạm:
+ Hàn nối bằng fast connector hoặc bằng máy hàn.
Bước 3: Hàn nối tại nhà khách hàng:
+ Liên hệ trươc vơi khách hàng đề sắp xếp thời gian đến bàn giao tại
nhà khách hàng.
+ Hàn nối bằng fast connector hoặc bằng máy hàn.
Bước 4: Đóng công việc hàn nối trên phần mềm
+ Truy cập vào mục Cập nhật công việc/Hàn nối trên phần mềm
QLCTKT hoặc VSmart.
+ Nhập vật tư đã sử dụng khi kéo cáp, hàn nối và kết thúc công việc hàn
nối.
- Tài liệu hương dẫn:
+ Tài liệu đào tạo nghiệp vụ kỹ thuật các dịch vụ cố định băng rộng,
Phần III - Mục C.II.
+ Thông báo “5440/TB-VTT-CĐBR” về việc triển khai phần mềm V-
Smart, Phụ lục 1 - Mục 2.3.
e. Lắp đặt, tích hợp, test dịch vụ
- Mục đích: Lắp đặt, cấu hình thiết bị đầu cuối tại nhà khách hàng và test
dịch vụ.
- Điều kiện đảm bảo:
+ Thiết bị để cấu hình: Máy tính hoặc điện thoại smartphone.
+ Thiết bị để đóng việc trên phần mềm: Máy tính truy nhập được phần
mềm QLCTKT hoặc điện thoại smartphone đã cài phần mềm VSmart
và được cấp account sử dụng.
- Nội dung thực hiện gồm 5 bươc:
Bước 1: Nhận vật tư, thiết bị đầu cuối.
+ Một số vật tư, thiết bị chính gồm: Broadband router, media converter,
module quang, dây nhảy quang.
Bước 2: Lắp đặt, đấu nối tại trạm.
+ Cắm module quang vào port thiết bị (site router, switch).
+ Đấu dây nhảy từ module ra ODF indoor.
Bước 3: Lắp đặt và cấu hình thiết bị đầu cuối tại nhà khách hàng.
+ Liên hệ trươc vơi khách hàng để sắp xếp thời gian bàn giao.
+ Lắp đặt thiết bị media converter, broadband router và đấu dây giưa các
thiết bị.
+ Cấu hình thiết bị broadband router.
Bước 4: Đóng công việc lắp đặt, tích hợp, test dịch vụ trên phần mềm.
+ Truy cập vào mục Cập nhật công việc/Lắp đặt, tích hợp, test dịch vụ
trên phần mềm QLCTKT hoặc VSmart .
+ Cập nhật tiến độ kết thúc công việc lắp đặt, tích hợp, test dịch vụ.
- Tài liệu hương dẫn:
+ Tài liệu đào tạo nghiệp vụ kỹ thuật các dịch vụ cố định băng rộng,
Phần III - Mục E.II.
+ Thông báo “5440/TB-VTT-CĐBR” về việc triển khai phần mềm V-
Smart, Phụ lục 1 - Mục 2.4.
f. Nghiệm thu, bàn giao
- Mục đích: Bàn giao dịch vụ và ký biên bản nghiệm thu vơi khách hàng.
- Điều kiện đảm bảo:
+ Biên bản nghiệm thu in sẵn từ hệ thống QLCTKT.
+ Thiết bị để đóng việc trên phần mềm: Máy tính truy nhập được phần
mềm QLCTKT hoặc điện thoại smartphone đã cài phần mềm VSmart
và được cấp account sử dụng.
- Nội dung thực hiện gồm 2 bươc:
Bước 1: Ký biên bản nghiệm thu với khách hàng.
+ Nghiệm thu dịch vụ và bàn giao dịch vụ cho khách hàng.
+ Ký biên bản nghiệm thu có xác nhận của khách hàng.
Bước 2: Đóng việc nghiệm thu trên phần mềm
+ Truy cập vào mục Cập nhật công việc trên phần mềm QLCTKT hoặc
VSmart.
+ Nhập serial hàng hóa đã sử dụng và đóng công việc nghiệm thu.
- Tài liệu hương dẫn:
+ Thông báo “5440/TB-VTT-CĐBR” về việc triển khai phần mềm V-
Smart, Phụ lục 1 - Mục 2.5.
g. Cập nhật hồ sơ và kết thúc công việc
- Mục đích: Nhập biên bản nghiệm thu dịch vụ cho khách hàng và lưu hồ
sơ trên hệ thống phần mềm QLCTKT.
- Điều kiện đảm bảo:
+ Biên bản nghiệm thu đã có xác nhận của khách hàng.
+ Thiết bị để đóng việc trên phần mềm: Máy tính truy nhập được phần
mềm QLCTKT hoặc điện thoại smartphone đã cài phần mềm VSmart
và được cấp account sử dụng.
- Nội dung thực hiện chỉ gồm 1 bươc:
Scan biên bản nghiệm thu lên hệ thống:
+ Truy cập vào mục Cập nhật công việc/Cập nhật hồ sơ trên phần mềm
QLCTKT hoặc VSmart
+ Upload biên bản nghiệm thu và cập nhật tiến độ kết thúc công việc
triển khai.
- Tài liệu hương dẫn:
+ Thông báo “5440/TB-VTT-CĐBR” về việc triển khai phần mềm V-
Smart, Phụ lục 1 - Mục 2.5.
4.2 Luồng công việc tiếp nhận và xử lý sư cố
4.2.1 Lưu đồ xử lý sư cố
TIẾP NHẬN
PHÂN ĐOẠN SỰ CỐ
XỬ LÝ SỰ CỐ
LƯU HỒ SƠ
NỘI DUNG THAM CHIẾU NHIỆM VỤ
6.2.2.1
6.2.2.2
6.2.2.3
6.2.2.4
KTL2
KTL2
KTL2, KTL3,
KTL1
KTL2, KTL3,
KTL1
4.2.2 Các bước thưc hiện
a. Tiếp nhận
- Tham khảo tài liệu “Hương dẫn triển khai và xử lý sự cố dịch vụ FTTH cho
nhân viên kỹ thuật lơp 1, 2, 3” mã hiệu HD.03.CĐBR.04
b. Phân đoạn sự cố
- Sau khi tiếp nhận sự cố, Nhân viên kỹ thuật (NVKT) sử dụng các công cụ
phần mềm để đánh giá và đưa ra phán đoán về sự cố:
+ Dựa trên thông tin khách hàng phản ánh (do nhân viên CSKH nhập
trên hệ thống NTMS).
+ Sử dụng phần mềm QoS kiểm tra các thông số vật lý của mạng
ngoại vi, trạng thái khách hàng trên AAA (trạng thái port vật lý down/up,
công suất thu/phát,…)
- Dựa trên nhưng thông tin trên, NVKT phân loại sự cố thành 3 loại:
+ Không có tín hiệu: kiểm tra sơ bộ và chuyển sang bươc xử lý ngoại
vi.
+ Có tín hiệu nhưng không vào được mạng: chuyển sang bươc xử lý
có tín hiệu, nhưng không vào được mạng.
+ Trong trường hợp thông tin khách hàng báo không rõ ràng, NVKT
có thể dựa vào trạng thái đèn trên ONT để phân đoạn lỗi và xử lý sơ bộ. Cụ
thể như sau:
Đen Màu
sắc
Trạng
thái Mô tả
Khả năng xảy
ra lỗi Hướng xử lý
PWR Xanh
lá
Bật Nguồn đang bật
Tắt Nguồn đang tắt
- Chưa cắm
nguồn hoặc
chưa bật thiết
bị.
- Cắm lại nguồn và
bật lại thiết bị
- Lỗi adapter
nguồn hoặc lỗi
nguồn thiết bị
- Chuyển bảo hành
hoặc đổi thiết bị
cho khách hàng
PON Xanh
lá
Bật Có tín hiệu
quang.
Tắt Không có tín
hiệu quang
- Chưa cắm
dây thuê
bao
- Cắm dây thuê
bao vào thiết bị
- Lỗi ngoại vi
- Đo kiểm, xác
định điểm lỗi
và xử lý lỗi
ngoại vi
- Lỗi thiết bị đầu
cuối
- Chuyển bảo hành
hoặc đổi thiết bị
cho khách hàng
CATV
Xanh
lá Bật
Công suất thu tốt
từ -6~0 dB
Đỏ Bật Công suất thu
dươi < -8 db
- Lỗi tín hiệu
truyền hình
- Đo kiểm, xác định
điểm lỗi và xử lý
lỗi ngoại vi
Tắt Chức năng bị tắt.
- Kiểm tra khách
hàng có đăng ký
dịch vụ truyền hình
không
ALM Đỏ
Bật Không có tín
hiệu quang.
- Chưa cắm dây
thuê bao
- Cắm dây thuê bao
vào thiết bị
- Lỗi ngoại vi
- Đo kiểm, xác định
điểm lỗi và xử lý
lỗi ngoại vi
- Lỗi thiết bị đầu
cuối
- Chuyển bảo hành
hoặc đổi thiết bị
cho khách hàng
Tắt Đang có tín hiệu
quang
WLAN Xanh Bật Chức năng
Đen Màu
sắc
Trạng
thái Mô tả
Khả năng xảy
ra lỗi Hướng xử lý
lá wireless đang
bật
Tắt Chức năng
wireless đang tắt
- Chưa bật
wireless
- Truy cập vào thiết
bị để cấu hình
wireless
LAN
1~4
Xanh
lá
Bật Kết nối 1 Gbps
đang bật
Nháy Kết nối 1 Gbps
đang thu/phát
Cam
Bật
Kết nối
100Mbps đang
bật
Nháy
Kết nối
100Mbps đang
thu/phát
Tắt Kết nối tắt hoặc
không có.
- Lỗi dây LAN
- Chưa cắm dây
LAN
- Kiểm tra và cắm
dây LAN
- Lỗi cổng LAN
- Chuyển bảo hành
hoặc đổi thiết bị
cho khách hàng
Trong trường hợp đèn PON sáng xanh không sử dụng được dịch vụ
Internet hoặc CATV: chuyển sang bươc xử lý có tín hiệu không vào
được mạng.
c. Xử lý sự cố
a. Trương hơp tín hiệu tốt không sử dụng đươc dịch vụ (Internet hoặc
truyền hình hoặc VoIP)
- Trường hợp 1 - không sử dụng được dịch vụ Internet:
+ Kiểm tra thông tin cấu hình WAN và cấu hình lại nếu không nhận
được địa chỉ IP wan: xem hương dẫn HD.03.CĐBR.05 về hương dẫn cấu
hình và cài đặt thiết bị ONT GPON.
+ Trường hợp lỗi mạng LAN hoặc máy tính: NVKT hỗ trợ xử lý cho
khách hàng (Nếu trong khả năng xử lý của NVKT) hoặc giải thích cho
khách hàng hiểu và chuyển sang bươc đóng sự cố, Lưu hồ sơ.
+ Trường hợp sự cố khó ngoài phạm vi xử lý của Chi nhánh (mạng
chậm, chập chờn, không vào được 1 số trang web, xem phim online giật,
chơi game giật, không download/upload được,..):
NVKT thực hiện đầy đủ nội dung thông tin check list theo yêu cầu.
NVKT chuyển ticket trên hệ thống NTMS cho TT KTKV hỗ trợ xử
lý.
- Trường hợp 2 - không sử dụng được wifi:
+ Kiểm tra đèn WLAN trên ONT, nếu chưa sáng: bật nút WLAN
trên thân ONT.
+ Vào cấu hình lại wifi: xem hương dẫn HD.03.CĐBR.05
- Trường hợp 3 - không sử dụng được dịch vụ truyền hình:
+ Có thể lỗi do đăng ký dịch vụ truyền hình của khách hàng: chặn,
nợ cươc, chưa đăng ký thành công,.. Gọi cho Chăm sóc khách hàng để
xác nhận lại.
+ Lỗi do kết nối, cài đặt Set-Top-Box: tham khảo tài liệu
HD.02.CĐBR.03 về hương dẫn xử lý sự cố NextTV
- Trường hợp 4 – ONT bị lỗi:
+ Nếu còn hạn bảo hành: NVKT cho khách hàng mượn thiết bị đầu
cuối dự phòng ứng cứu thông tin và chuyển thiết bị lỗi của khách hàng đi
bảo hành theo quy định.
Lưu ý:
Ký biên bản cho khách hàng mượn thiết bị đầu cuối trong thời gian
chờ bảo hành.
Đổi trả lại thiết bị cho khách hàng và thu hồi TBĐC dự phòng sau
khi bảo hành xong (tối đa 14 ngày).
+ Nếu hết hạn bảo hành: thông báo lại cho khách hàng, hương dẫn
khách hàng mua thiết bị ONT mơi tại Viettel (Tùy theo chính sách hiện
hành).
b. Trương hơp không có tín hiệu hoặc tín hiệu yếu
Để xác định điểm suy hao hoặc đứt cáp và xử lý, ta có 2 cách:
- Cách 1 - Sử dụng máy đo OTDR:
+ Bước 1 - tháo 2 đầu Fast Connector: tại Node thuê bao và tại
nhà khách hàng.
+ Bước 2 – Thực hiện đo: tham khảo tài liệu hương dẫn sử dụng
máy đo OTDR (trên link “http://kythuat.viettel.vn/DICH VU CO
DINH/HUONG DAN/ ”).
+ Bước 3 – xử lý điểm lỗi:
Nếu lỗi Fast Connector đấu nối lại
Nếu lỗi dây thuê bao Hàn nối hoặc thay dây cho KH (dây quá cũ
hoặc có từ 2 mối nối trở lên).
- Cách 2 – Sử dụng máy đo công suất:
+ Bước 1 – Đo công suất: có thể sử dụng máy đo công suất PON
(như EXPO) hoặc vào ONT để kiểm tra,
Trong trường hợp sử dụng máy đo (cách đo tham khảo phần hương
dẫn đo kiểm), mô hình đo như sau:
Node thuê bao
ONT
ch ng
Đ m đ
Trong trường hợp vào ONT kiểm tra ta có thể thực hiện như sau:
o Đăng nhập vào ONT (xem phần hương dẫn cài đặt).
o Vào mục Status Information System Information kiểm tra
thông số DMI TX Power và DMI RX Power, chính là công suất
thu/phát của modun quang trên ONT
o Trong trường hợp tín hiệu thu tốt thì DMI RX Power sẽ từ -26
đến -8dBm (độ nhạy thu của modun quang trong ONT).
+ Bước 2 – Tìm và xử lý từng điểm lỗi: Lỗi có thể sảy ra tại nhưng
điểm sau:
Phía khách hàng
Dây thuê bao
Node thuê bao
- Thực hiện kiểm tra lần lượt:
Điểm có khả
năng lỗi
Cách xác định và biện pháp xử lý
Phía khách hàng
- Rut đầu Fast Connector ra, vệ sinh và cắm lại
chắc chắn, Kiểm tra lại tín hiệu:
+ Tín hiệu tốt kiểm tra lại dịch vụ.
+ Không có tín hiệu chuyển xuống bươc tháo
và đấu lại Fast Connector.
- Tháo hẳn đầu Fast Connector và đấu nối lại
(Xem phần hương dẫn đấu nối Fast Connector):
+ Tín hiệu tốt kiểm tra lại dịch vụ
+ Không có tín hiệu, chuyển xuống bươc kiểm
tra tại Node thuê bao.
Tại Node thuê bao
- Thực hiện đo tại Node thuê bao:
+ Không có tín hiệu: kiểm tra tiếp 1 port trống
bên cạnh (nằm cùng nhóm port từ 1-16 hoặc từ
17-32, nếu không có port trống thông báo
cho NV nhà trạm để chuyển xử lý luôn):
Tín hiệu tốt: đổi port cho khách hàng
quay về bươc kiểm tra phía khách hàng.
Không có tín hiệu: thông báo lại cho NV
nhà trạm để chuyển xử lý.
+ Tín hiệu tốt: kiểm tra Fast Connector (tương
tự như phía khách hàng). Kiểm tra lại tín hiệu
nhà khách hàng:
Tín hiệu tốt: kiểm tra lại dịch vụ.
Không có tín hiệu: Chuyển xuống bươc
kiểm tra dây thuê bao
Dây thuê bao
- Dò tìm các điểm đã hàn nối từ trươc.
- Dò tìm các điểm gập, xoắn cáp trên cột.
- Thực hiện hàn nối hoặc thay dây cho khách
hàng (dây cũ hoặc có nhiều hơn 2 mối nối).
d. Lưu hồ sơ
- Tham khảo tài liệu “Hương dẫn triển khai và xử lý sự cố dịch vụ FTTH cho
nhân viên kỹ thuật lơp 1, 2, 3” mã hiệu HD.03.CĐBR.04
4.3 Hệ thống phần mềm hỗ trơ
4.3.1 Phần mềm phục vụ công việc triển khai
4.3.1.1 Giới thiệu về phần mềm QLCTKT, VSmart
- Khi triển khai thuê bao FTTH cho khách hàng phải sử dụng phần mềm
QLCTKT (trên máy tính) hoặc phần mềm VSmart (trên smartphone) để
thực hiện chức năng đấu nối tự động và cập nhật công việc.
- Khi nhân viên kinh doanh tạo yêu cầu khảo sát hoặc nhập hợp đồng triển
khai thuê bao trên hệ thống BCCS thì hệ thống QLCTKT, VSmart sẽ tự
động sinh công việc và giao cho nhân viên kỹ thuật thực hiện. Quy tắc
giao việc như sau:
+ Tự động giao việc cho nhân viên quản lý kết cuối (ODF,…) tương
ứng vơi kết cuối của công việc cần thực hiện.
+ Tự động giao việc cho tổ đội quản lý kết cuối (ODF,…) nếu kết cuối
chưa được gán vơi nhân viên nào trên hệ thống QLCTKT. Vơi trường
hợp này, đội trưởng kỹ thuật phải thực hiện:
o Giao việc cho nhân viên lơp 2, lơp 3 thực hiện công việc.
o Gán bổ sung kết cuối cho các nhân viên lơp 1, lơp 2, lơp 3 quản
lý.
- Tất cả các công việc được giao cho đơn vị, cá nhân đều có tin nhắn thông
báo từ hệ thống QLCTKT.
- Nếu nhân viên kỹ thuật đã được khai báo quyền cập nhật công việc qua
smartphone thì sẽ cập nhật công việc bằng ứng dụng V-Smart trên
smartphone.
- Ưu điểm của tính năng giao việc tự động là:
+ Công việc được giao ngay đến từng nhân viên, không phải chờ nhân
viên điều phối giao.
+ Giảm thời gian phải giao việc của nhân viên điều phối.
+ Nhân viên thực hiện có thể đóng công việc mình đã thực hiện ở bất
cứ thời điểm, vị trí và bằng công cụ nào (máy tính, điện thoại).
- Có 2 loại công việc được giao gồm:
+ Công việc khảo sát: Giao cho nhân viên lơp 2.
+ Công việc triển khai, gồm 4 công việc con:
o Đấu nối tổng đài, thiết bị: Giao cho nhân viên lơp 2.
o Kéo cáp: Giao cho nhân viên lơp 3.
o Hàn nối: Giao cho nhân viên lơp 2.
o Lắp đặt, tích hợp, test dịch vụ: Giao cho nhân viên lơp 2.
4.3.1.2 Hướng dẫn cập nhật công việc trên phần mềm QLCTKT, VSmart
a. Công việc khảo sát
- Kinh doanh thực hiện khảo sát online trên phần mềm BCCS, hệ thống
sinh công việc khảo sát:
- Nếu ODF đã được gán nhân viên quản lý lơp 2 công việc sẽ tự động
giao cho nhân viên quản lý kết cuối đó
- Nếu ODF chưa được gán nhân viên công việc được giao cho tổ đội.
Giao việc
- Sửa dụng chức năng Giao việc để thực hiện trong 2 trường hợp:
+ Nhân viên lơp 1 giao lại việc cho nhân viên lơp 2 khác trong huyện
(trường hợp công việc đã được giao tự động cho nhân viên quản lý kết
cuối, nhưng vì lý do nào đấy nhân viên không thực hiện được)
+ Công việc khảo sát chưa được giao cho nhân viên nào nhân viên
lơp 1 thực hiện giao cho 1 nhân viên bất ky trong huyện
- Màn hình giao việc như sau:
+ Danh sách nhân viên đấu nối, test tích hợp: gồm nhưng nhân viên lơp
2 thuộc huyện tương ứng của công việc
Cập nhật
- Mục đích: Kỹ thuật gửi lại khả năng triển khai được hay không, gửi lại
ngoại vi thay đổi (nếu cần) tương ứng vơi 3 lựa chọn khi cập nhật công
việc:
- Màn hình cập nhật công việc như sau
- Công việc không thể triển khai chọn Tiến độ = Kết thúc, Kết quả =
Thất bại
- Có thể triển khai vơi kết cuối kinh doanh chọn nhập Tiến độ = Kết
thúc, Kết quả = Thành công
- Kỹ thuật chọn lại kết cuối khác mơi có thể triển khai nhập Tiến độ =
Kết thúc, Kết quả = Thay đổi để lắp đặt, Chọn kết cuối mơi triển khai cho
khách hàng
b. Công việc triển khai
- Ký hợp đồng xong, kinh doanh chuyển công việc triển khai sang kỹ thuật.
Theo luồng mơi, công việc triển khai sẽ tách thành 4 công việc riêng:
+ Công việc đấu nối tổng đài, thiết bị: Giao cho nhân viên lơp 2.
+ Công việc kéo cáp: Giao cho nhân viên lơp 3 (Nếu tại hạ tầng tại địa
bàn đó chưa giao cho nhân viên lơp 3 thì công việc kéo cáp cũng sẽ
được giao cho nhân viên lơp 2).
+ Công việc hàn nối: Giao cho nhân viên lơp 2.
+ Công việc lắp đặt, tích hợp, test dịch vụ: Giao cho nhân viên lơp 2.
- Phân quyền: nhân viên được giao mơi có quyền cập nhật công việc của
mình
- Thứ tự thực hiện:
+ 2 công việc đấu nối tổng đài + kéo cáp: thực hiện xong thì mơi thực
hiện công việc hàn nối
+ Công việc hàn nối kết thúc cho phép cập nhật công việc lắp đặt test
tích hợp
+ Công việc lắp đặt, test tích hợp hoàn thành chuyển trạng thái công
việc cha
Công việc đấu nối tổng đài, thiết bị
- Click chuột đến công việc “Đấu nối tổng đài, thiết bị” trong danh sách
công việc bên trái màn hình
- Màn hình đấu nối tổng đài, thiết bị như sau:
- Cập nhật công việc khi chọn tiến độ = Cập nhật lý do tồn
+ Trạng thái công việc vẫn giư nguyên là Giao cho nhân viên
+ Có thể cập nhật nhiều lần lý do tồn
+ Xem danh sách lý do tồn đã nhập bằng cách click link
o Nhấn để chọn lý do tồn
o Tích chọn lý do tồn, nhấn
- Cập nhật công việc khi chọn tiến độ = Đấu nối tổng đài, thiết bị
- Người dùng chọn Lơp mạng, thiết bị, Loại thiết bị triển khai cho khách
hàng
- Hệ thống tự động lựa chọn port thiết bị free trên Nims để đấu nối
- Công việc ở trạng thái Đấu nối thất bại hoặc Đấu nối trên thiết bị thất bại
người dùng thực hiện đấu nối lại
+ Có thể giư nguyên hạ tầng ngoại vi đã chọn trên Nims để đấu nối lại
+ Hoặc chọn lại hạ tầng mơi nhập lý do chọn lại hạ tầng Nims sẽ
đánh dấu để lần sau không sử dụng được port này nưa.
Công việc kéo cáp
- Click chuột đến công việc “Kéo cáp” trong danh sách công việc bên trái
màn hình
+ Màn hình đấu nối tổng đài, thiết bị như sau:
- Nhân viên lơp 3 thực hiện cập nhật công việc kéo cáp.
+ Nếu chọn tiến độ = Cập nhật lý do tồn Giư nguyên trạng thái Giao
cho nhân viên.
+ Nếu chọn tiến độ = Hoàn thành kéo cáp Công việc chuyển về kết
thúc.
Công việc hàn nối
- Click chuột đến công việc “Hàn nối” trong danh sách công việc bên trái
màn hình
- Màn hình đấu nối tổng đài, thiết bị như sau:
- 2 tiến độ để cập nhật: Cập nhật lý do tồn, Hoàn thành hàn nối.
- Nhập số lượng vật tư đã triển khai (bươc kết thúc công việc có thể cập
nhật lại số lượng vật tư này).
Công việc Lắp đặt, tích hơp, test dịch vụ
- Click chuột đến công việc “Lắp đặt, tích hợp, test dịch vụ” trong danh
sách công việc bên trái màn hình.
- Màn hình đấu nối tổng đài, thiết bị như sau:
- Chọn Tiến độ = Cập nhật lý do tồn nhập lý do tồn, trạng thái công
việc giư nguyên
- Chọn Tiến độ = Lắp đặt và kiểm tra tích hơp xong.
+ Có thể thực hiện đổi port bằng cách click link
chuyển sang màn hình chức năng đổi port.
+ Có thể cập nhật lại ngoại vi cho thuê bao.
- Công việc Lắp đặt, tích hợp test dịch vụ kết thúc công việc triển khai
FTTH chuyển về trạng thái “Đang chờ hoàn thành công việc”.
Kết thúc công việc triển khai
- Khi 4 công việc con đã hoàn thành, để kết thúc công việc cần cập nhật
hoàn thành công việc triển khai cha.
- Click cập nhật công việc Màn hình cập nhật công việc cha như sau:
- Lựa chọn tiến độ = Kết thúc.
- Nhập vật tư, hàng hóa.
4.3.2 Phần mềm phục vụ công việc xử lý sư cố
- NTMS
- VSmart
- QoS