san xuat protein g csf 3
DESCRIPTION
slie sản xuất protein g-csf tái tổ hợpTRANSCRIPT
SẢN XUẤT PROTEIN G-CSFGranulocyte-colony stimulating factor
Nguyễn Đặng Thanh Hảo 1218094Trần Khắc Huy 1218139Phạm Đăng Huy 1218138Nguyễn Văn Hùng 1218145Lê Đăng Lộc 1218201
GIỚI THIỆU VỀ GCSF VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂMI
TẠO DÒNG VI SINH VẬT BIỂU HIỆN GCSF TÁI TỔ HỢP
QUY TRÌNH LÊN MEN
TINH CHẾ
II
III
IV
NỘI DUNG
I/ GIỚI THIỆU G-CSF VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM
1/ Giới thiệu G-CSF(Granulocyte-Colony Stimulating Factor) chức năng
kích thích nguyên bào tủy tái sinh, phát triển và biệt hóa tạo bạch cầu hạt trung tính.
Bối cảnh:
Hóa trị (điều trị ung thư)
Bạch cầu giảm (Bệnh
Neutropania)
Ngưng hóa trị
Cần sử dụng GCSF
Nhu cầu sản xuất quy mô CN
I/ GIỚI THIỆU G-CSF VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM
G-CSF giúp tế bào gốc máu biệt hóa thành tế bào bạch cầu hạt trung tính
1. Đặc điểm gen
Mã hóa cho hai mRNA khác nhau
Thuộc locut q21-22
Gồm 5 exon và 4 intronKích thước: 2.5 Kb
G-CSF 174 acid amin G-CSF 177 acid amin
Gen
mRNA
Protein
Chiếm ưu thế và có hoạt tính mạnh hơn
NST 17
I/ GIỚI THIỆU G-CSF VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM
2. Đặc điểm protein
G-CSF 174 acid amin- Tồn tại ở dạng glycoprotein- Trọng lượng 18,7 kDa
a. Cấu trúc chuỗi polipeptide
G-CSF 177 acid amin có thêmGlu, Ser, Val
I/ GIỚI THIỆU G-CSF VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM
2. Đặc điểm protein
Vị trí O-glycosyl hóa tại Thr 133
a. Cấu trúc chuổi polipeptide1 cysteine tự do ở vị trí Cys17
Hai cầu nối disulfide
Cys36 - Cys42
Cys64 - Cys74
17
36
42 64
74
133
I/ GIỚI THIỆU G-CSF VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM
b. Cấu trúc không gian ba chiều
Cấu trúc protein G-CSF. A. Mô hình cấu trúc phẳng B. Cấu trúc không gian
- 4 xoắn α đối song và xoắn trái
- Một xoắn phụ nhỏ nằm trong vùng vòng nối giữa xoắn A và xoắn B.
I/ GIỚI THIỆU G-CSF VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 17
172 173 174
35 46
I/ GIỚI THIỆU G-CSF VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM
II/ NGHIÊN CỨU TẠO DÒNG VI SINH VẬT BIỂU HIỆN G-CSF TÁI TỔ HỢP
Chọn hệ thống TB chủ
Chọn chiến lược biểu
hiện
Tối ưu hóa gen
Dung hợp gen với các phần phụ
1/ Hệ thống tế bào chủ
Hệ thống TB chủ nào phù hợp?
Tiêu chí trong sản xuất G-CSF tái tổ hợp E. coli P. pastoris
Hiệu quả kinh tế x xQuy trình sản xuất:_ Tốc độ tăng trưởng tb chủ cao_ Dễ kiểm soát quy trình uôi cấy_ Lượng G-CSF được tạo ra lớn
xxx
xxKhông đạt
Biến đổi G-CSF sau dịch mã_ O-glycosyl hóa_ Cầu nối disulfide
Không đạtx (*)
xx
Quy trình tạo dòng tb chủ đơn giản x x
Độ ổn định của gene mục tiêu trong tb x x (*)
Mức độ biểu hiện Cao Thấp - Cao
Tại sao không chọn các chủng chủ khác như động vật hữu nhũ hoặc tế bào côn trùng?
1/ Hệ thống tế bào chủ
Kinh tế
• Năng suất thấp hơn
• Nuôi cấy tốn kém
Kỹ thuật
• Tế bào chuyển gen không ổn đinh.
• Glycolsyl hóa không ảnh hưởng tới hoạt tính GCSF
không cần sử dụng tế bào ĐV
• Quá trình nuôi cấy và chuyển gene phức tạp.
• Thời gian nuôi cấy lâu
Các chiến lược biểu hiện
E. coli
Dạng tiết ra ngoại bàoP. pastoris
Dạng thể vùi trong tế bào chất
Dạng tan trong tế bào chất
Dạng tiết ra chu chất
1/ Hệ thống tế bào chủ
2/ Tối ưu hóa và dung hợp gen với các phần phụ
2.1/ Tối ưu hóa gen mục tiêu
Trình tự gen G-CSF người được lấy từ ngân hàng gen trên NCBI
-> cần tối ưu hóa để có thể biểu hiện trên E. coli và P. pastoris.
o Dùng phần mềm tin sinh học để phân tích, thay đổi vài codon dựa theo tần số sử dụng codon ở tế bào chủ biểu hiện:
• g-csfmE : tế bào chủ biểu hiện gene là E. coli
• g-csfmY : tế bào chủ biểu hiện gene là P. pastoris
o Đánh giá độ tương đồng của protein G-CSF được dịch mã so với protein ban đầu.
2.2/ Dung hợp gen với các phần phụ
Thể vùi trong tế bào chất
Tan trong tế bào chất
Tiết ra chu chất
Tiết ra ngoại bào
Các gen sẽ được dung hợp thêm với các thành phần đề phù hợp với 4 chiến lược biểu hiện:
2/ Tối ưu hóa và dung hợp gen với các phần phụ
Chiến lược Thành phần
Plasmid bổ sung
Thể vùi
6HIS: thẻ tinh chếTEV: trình tự nhận biết của TEV protease
Tan trong tế bào chất
FTNH: cải thiện tính tan của protein trong E. coli
plasmid pDnaK: chứa gen mã hóa cho chaperone DnaK hỗ trợ gấp cuộn
Tiết ra chu chất
SP: chuỗi tín hiệu tiết (ra ngoài chu chất)
Tiết ra ngoại bào
αMF: giúp GCSF được tiết ra ngoại bào
2/ Tối ưu hóa và dung hợp gen với các phần phụ
a. Thể vùi: Do E. coli không có chaperon gấp cuộnprotein không tantạo thể vùi.
Việc loại bỏ thẻ HIS ảnh hưởng tới hiệu suất thu nhận proteinTiến hành nghiên cứu theo hai hướng: Có thẻ HIS Không có thẻ HIS
b. Tan trong tế bào chất:
Dung hợp
chuỗi nặng FTNH
Plasmid
pDnaK mã hóa
chaperone DnaK
Hỗ trợ GCSF tan
2/ Tối ưu hóa và dung hợp gen với các phần phụ
c. Tiết ra chu chất:
• Giúp protein được nhận diện bởi hệ thống vận chuyển màng
• Giúp protein giữ được cấu trúc sơ cấp trong suốt qúa trình vận chuyển.
Chức năng của SP
Oxi hóa: hình thành cầu nối disulfide giữa các cysteineĐồng phân hóa: sửa chữa các cầu nối không chính xác
Vai trò của họ protein Dsb
2/ Tối ưu hóa và dung hợp gen với các phần phụ
Các vector và các chủng tế bào chủ
Chiến lược Vector lưu trữ Vector biểu hiệnTB tạo dòng/TB
biểu hiện
Dạng thể vùi
pUC57
pET28b
E. Coli DH5/E. coli BL21 (DE3)
Tan trong tế bào chất
pET28a, pDnaK
Tiết ra chu chất pET28b
Tiết ra ngoại bào pZEROpPICZA (Invitrogen)
E. Coli DH5/ P. pastoris GS115
2/ Tối ưu hóa và dung hợp gen với các phần phụ
1L 5L50L
Dạng thể vùi
Tan trong TB chất
Tiết ra chu chất
Tiết ra ngoại bào
Dạng thể vùi (Tối ưu)
1. Quy mô
III. QUY TRÌNH LÊN MEN
Các dạng biểu hiệnThể vùi Tan trong
TB chấtTiết ra chu chất
Tiết ra ngoại bào
Thể tích lên men 1L 1L 1L 1L
Thời gian lên men 24g 24g 24g 96g
Mật độ tế bào
Sinh khối thô (g/L)
%G-CSF/protein tổng 50,1 33,1 11,0 31,8
Tổng lượng protein thu được trong các pha chưa G-CSF của 1 lít dịch lên men (g)
Lượng G-CSF (g/L) 1,831 0,289 0,158 0,109
Hiệu quả thu nhận G-CSF (%) 19,86 8,17 2,5 0,16
Tiến hành đo và so sánh các dạng biểu hiện:
Kết quả: xác định được dạng biểu hiện G-CSF ở thể vùi trong tế bào chất) là tối ưu nhất.
III. QUY TRÌNH LÊN MEN
2. Phương pháp thu và phá vỡ tế bào, thu nhận chu chất
a. Phương pháp thu tế bào
Hai phương thức thu sinh khối đối với E.coli được dùng rộng rãi: ly tâm lọc tiếp tuyến.
lọc tiếp tuyến giảm thể tích ở giai đoạn ban đầu và ly tâm thu nhận sinh khối ở giai đoạn sau.
III. QUY TRÌNH LÊN MEN
III. QUY TRÌNH LÊN MEN
Phương thức thu sinh khối bằng phương pháp lọc tiếp tuyến (bên phải)
b. Phá vỡ tế bào và thu nhận chu chất
Các phương pháp phá màng: máy phá tế bào, sử dụng dung môi, sử dụng các loại enzyme …
Nhược điểm: giá thành cao, chỉ áp dụng cho mẫu nhỏ!
Phương pháp tối ưu: công nghệ bơm dịch treo tế bào dưới áp lực qua một khe nhỏ.
Thu nhận chu chất: sử dụng sốc thẩm thấu.
III. QUY TRÌNH LÊN MEN
Rửa với dd đẳng trương
Ủ với dd ưu trương
Cho vào nước
TB bị sốc, màng ngoài bị phá vỡ
GCSF giải phóng khỏi chu
chất
III. QUY TRÌNH LÊN MEN
Chu chất của vi khuẩn gram âm (hình dưới)
• Tế bào chỉ bị phá vỡ lớp màng ngoài (outer membrane)
• Màng trong (plasma membrane) vẫn không bị vỡ chỉ protein ở chu chất (periplasmic space) được giải phóng
Thu nhận G-CSF ở chu chất bằng sốc thẩm thấu
IV. TINH CHẾ
Từ Thể Vùi Không tan trong nội bào, gấp cuộn không chính xác
• Phương pháp: Ly tâm thu tủa rửa tủa• Cần quá trình tái gấp cuộn pha loãng và thẩm
tích trong dd tái gấp cuộn
1. Tinh chế trung gian
Nguyên lý chung của quá trính tái gấp cuộn:• Dd protein được pha loãng trong lượng lớn dd tái gấp cuộn.• Dd tái gấp cuộn có thế oxi hóa- khử thích hợp cho việc tái gấp
cuộn protein.
Vấn đề: sự kết cụm protein (do tương tác kị nước liên phân tử của các dạng tái gấp cuộn trung gian) Giải pháp: ngăn ngừa các liên kết kị nước bằng cách pha thật loãng dung dịch hòa tan protein trong dung dịch tái gấp cuộn
IV. TINH CHẾ
Phương pháp thẩm tích dùng trong quá trính tái gấp cuộn
IV. TINH CHẾ
Từ TB Chất
Từ Môi Trường
Tan, đã gấp cuộn chính xác
Tan ở ngoại bào, đã gấp cuộn chính xác
• Phương pháp: phá vỡ TB hoặc màng ngoài, lytâm thu dịch nổi
• Phương pháp: ly tâm loại bỏ sinh khối
Từ Chu Chất
IV. TINH CHẾ
• Trường hợp có thẻ His: dùng sắc kí ái lực
• Trường hợp không có thẻ His: do 4 His và 1 Cys được đưa ra bề mặt, trong đó, 2 His số 52 và 156 nằm kế nhau có thể dùng sắc kí ái lực
• Dùng sắc kí trao đổi cation
Lý do: sau quá trình tái gấp cuộn, pH của dd bằng 4.0 < pI của GCSF (5.5 - 6.1) GCSF tích điện dương
Quy Mô PTN Quy Mô Công Nghiệp
2. Tinh chế hoàn tất
Tối ưu hóa genDung hợp với các thành phần khác
Chuyển plasmid lưu trữ
Chuyển vào E.coli DH5α Lưu trữ
Tối ưu hóa gen
Tóm Tắt Quy Trình
Tách plasmid lưu trữ từ E. coli DH5α
Thu nhận DNA mục tiêu bằng PCR
Chèn vào plasmid biểu hiện
Chuyển vào tế bào E. coli DH5α
Thu nhận plasmid TTH
Chuyển vào tế bào biểu hiện
Biểu hiện gen
Tóm Tắt Quy Trình
Thu nhận sinh khối(E. coli)
Phá tế bàoPhá màng ngoài
Thu nhận GCSF(tạp chất)
Tái gấp cuộn Tinh chế GCSF
Kiểm tra hoạt tính
Tinh chế và kiểm tra hoạt tính
Tóm Tắt Quy Trình
Tài liệu tham khảo
• Báo cáo tổng hợp kết quả khoa công nghệ đề tài nghiên cứu công nghệ sản xuất Granulocyte-Colony Stimulating Factor (G-CSF) người tái tổ hợp để hỗ trợ điều trị bệnh giảm bạch cầu hạt- Trường ĐH Khoa học Tự Nhiên, ĐH Quốc Gia Tp. HCM, TS. Võ Minh Trí, 2010
• Tạo dòng và biểu hiện protein G-CSF ở người bằng các hệ thống biểu hiện khác E.coli- Liên Thúy Linh, 2008
• Tạo dòng và biểu hiện protein G-CSF ở người trong các hệ thống biểu hiện ở Pichia patoris- Trương Lê Na, 2008
• Nghiên cứu thu nhận G-CSF tái tổ hợp có hoạt tính từ thể vùi được biểu hiện trong E.coli- Trần Thanh Hòa, 2010
• Nghiên cứu biểu hiện và thu nhận hG-CSF có hoạt tính từ thể vùi không điển hình trong E.coli- Nguyễn Thị Phương Hiếu, 2010