phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

22
NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TP. HỒ CHÍ MINH TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG Cẩm Nang phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ 63 - 630 NN - 2015 1/118 - 2015 CẩmNang Phối trộn các loại phân vô cơ SÁCH KHÔNG BÁN ISBN: 978-604-60-2110-0

Upload: duongnhan

Post on 29-Jan-2017

238 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TP. HỒ CHÍ MINHTRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG

Cẩm Nangphối trộn các loại phân vô cơphối trộn các loại phân vô cơ

63 - 630NN - 2015

1/118 - 2015

CẩmNangPhối trộn

các loại phân vô cơ

SÁCH KHÔNG BÁN

ISBN: 978-604-60-2110-0

Page 2: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

Cẩm nangphối trộn

các loại phân vô cơ

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TP. HỒ CHÍ MINHTRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG

NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP

********

Page 3: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

2 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................4

PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÂN BÓN............6

1. Khái niệm phân bón......................................6

2. Phân loại phân bón.......................................6

3. Các chất dinh dưỡng trong phân bón........9

4. Các loại phân vô cơ....................................10

PHẦN II. PHỐI TRỘN CÁC LOẠI PHÂN ĐƠN..........15

1. Một số loại phân có thể phối trộn thủ công thành phân hỗn hợp NPK..........................................15

2. Các lưu ý khi trộn thủ công phân hỗn hợp NPK...............................................................................15

3. Hướng dẫn trộn phân NPK..........................18

4. Các ưu, khuyết điểm khi sử dụng phân hỗn hợp NPK sản xuất trong nhà máy......................22

5. Các ưu, khuyết điểm khi sử dụng phân hỗn hợp NPK phối trộn thủ công..............................24

PHẦN III. MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP............25

1. Bón phân cân đối là như thế nào?.............25

2. Bón phân như thế nào là theo nguyên tắc 5 đúng?.......................................................................26

3Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

3. Bón phân cho lan như thế nào là hiệu quả?............................................................................26 4. Trên thị trường có loại phân nào sử dụng phổ biến cho cây lan?..............................................27 5. Bón phân cho cây rau theo quy trình VietGAP là thực hiện như thế nào?..........................28 6. Phân chuyên dùng là gì?............................29 7. Sự khác nhau giữa phân NPK 3 màu và 1 màu...........................................................................29 8. Cần trộn 100 kg phân NPK với một số công thức phân phổ biến trên thị trường, ta cần loại phân đơn, phân phức nào? và số lượng từng loại là bao nhiêu?..........................................................................30 9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng đối với cây trồng và biện pháp khắc phục?.......................31 9.1. Triệu chứng thiếu đạm...........................31 9.2. Triệu chứng thiếu lân..............................34 9.3. Triệu chứng thiếu kali..............................36 9.4. Tóm tắt các triệu chứng thiếu dinh dưỡng..................................................................37TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................38

Page 4: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

4 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

LỜI MỞ ĐẦU

Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất, được bón vào đất để cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng của cây trồng, đồng thời duy trì độ phì nhiêu cho đất, góp phần tăng hiệu quả sản xuất trên một diện tích đất, nâng cao năng suất thu hoạch, chất lượng sản phẩm,... Việc bón phân để bổ sung chất dinh dưỡng là việc làm cần thiết trong canh tác các loại cây trồng hiện nay. Các đơn vị sản xuất phân bón đã sản xuất và cung cấp nhiều dạng phân đơn, phân phức hợp khác nhau, tạo điều kiện cho bà con nông dân có nhiều sự lựa chọn, sử dụng các loại phân bón trong canh tác dễ dàng và hiệu quả. Để có thể có loại phân tự phối trộn theo tỉ lệ phù hợp với từng loại cây, đặc tính của đất, người nông dân đã tự phối trộn các loại phân theo kinh nghiệm của mình. Tuy nhiên, việc sử dụng phân phức hợp được trộn thủ công và sử dụng phân phức hợp được sản xuất công nghiệp có những ưu khuyết điểm khác nhau. Vì vậy, đòi hỏi mỗi nhà nông cần phải hiểu rõ về phân bón trước khi lựa chọn và sử dụng, nhằm mang lại hiệu quả cao nhất trong canh tác.

5Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

Với mục đích giúp bà con nông dân nắm bắt được những thông tin cơ bản về phân bón vô cơ, cách phối trộn bằng phương pháp thủ công từ phân đơn thành phân phức hợp chuyên dùng cho từng giai đoạn sinh trưởng của cây. Đồng thời giúp bà con biết được một số loại phân có thể và không thể trộn với nhau, chúng tôi biên soạn cuốn “Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ”.

Mong rằng, cuốn cẩm nang này giúp quí bà con nông dân và bạn đọc ghi nhận và nắm bắt được những thông tin hữu ích để áp dụng trong sản xuất rau, hoa,… mang lại hiệu quả cao nhất.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn và rất mong nhận được ý kiến góp ý của quí bà con nông dân, cơ quan chuyên môn,… để Cẩm nang ngày càng hoàn thiện hơn.

Trung tâm Khuyến nông TP. Hồ Chí Minh

Page 5: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

6 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

PHẦN I

KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÂN BÓN

1. Khái niệm phân bón

Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất.

2. Phân loại phân bón

- Về mặt hóa học: Phân bón được chia làm nhiều loại như phân vô cơ (phân khoáng), phân hữu cơ, phân vi sinh, … Trong đó, phân bón vô cơ gồm có các loại:

+ Phân bón đơn đa lượng hay còn gọi là phân khoáng đơn, gồm:

Phân đạm: Trong thành phần chính chỉ chứa một chất dinh dưỡng đa lượng là đạm. Các loại phân đạm bao gồm phân urê, nitrat amon, sunphat amoni, clorua amoni, các muối vô cơ dạng nitrat, xianamit và hợp chất chứa nitơ có bổ sung hoặc không bổ sung chất giữ ẩm, chất tăng hiệu suất sử dụng, chất điều hòa sinh trưởng, chất làm tăng khả năng miễn dịch cây trồng, chất chống vón cục;

Phân lân: Trong thành phần chính chỉ chứa một chất dinh dưỡng đa lượng là lân. Các loại phân lân bao gồm phân lân nung chảy, supephosphat đơn,

7Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

supephosphat kép, supe phosphat giàu canxi phos-phat và các hợp chất có chứa phospho có bổ sung hoặc không bổ sung chất giữ ẩm, chất tăng hiệu suất sử dụng, chất điều hòa sinh trưởng, chất làm tăng khả năng miễn dịch cây trồng, chất chống vón cục;

Phân kali: Trong thành phần chính chỉ chứa một chất dinh dưỡng đa lượng là kali. Các loại phân kali bao gồm phân kali clorua, kali sulphat, kali clorat và các hợp chất chứa kali có bổ sung hoặc không bổ sung chất giữ ẩm, chất tăng hiệu suất sử dụng, chất điều hòa sinh trưởng, chất làm tăng khả năng miễn dịch cây trồng, chất chống vón cục.

+ Phân trung lượng: Trong thành phần chính chứa một hoặc nhiều chất dinh dưỡng trung lượng có bổ sung hoặc không bổ sung chất giữ ẩm, chất tăng hiệu suất sử dụng, chất điều hòa sinh trưởng, chất làm tăng khả năng miễn dịch cây trồng, chất chống vón cục.

+ Phân vi lượng: Trong thành phần chính chứa một hoặc nhiều chất dinh dưỡng vi lượng có bổ sung hoặc không bổ sung chất giữ ẩm, chất tăng hiệu suất sử dụng, chất điều hòa sinh trưởng, chất làm tăng khả năng miễn dịch cây trồng, chất chống vón cục.

+ Phân phức hợp: Trong thành phần có chứa ít nhất 2 (hai) chất dinh dưỡng đa lượng liên kết bằng liên kết hóa học (Phân diamoni phosphat (DAP), monoamoni phosphat (MAP), sunphat kali magie,

Page 6: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

8 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

kali nitrat, amoni polyphosphat (APP), nitro phosphat, kali dihydrophosphat… có bổ sung hoặc không bổ sung chất giữ ẩm, chất tăng hiệu suất sử dụng, chất điều hòa sinh trưởng, chất làm tăng khả năng miễn dịch cây trồng, chất chống vón cục.

+ Phân hỗn hợp: Được sản xuất bằng cách trộn từ hai loại phân bón vô cơ quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này trở lên có bổ sung hoặc không bổ sung chất giữ ẩm, chất tăng hiệu suất sử dụng, chất điều hòa sinh trưởng, chất làm tăng khả năng miễn dịch cây trồng, chất chống vón cục.

- Về mặt nông học: Phân bón được chia làm 2 nhóm. Nhóm phân có tác dụng trực tiếp cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng (hầu hết các loại phân vô cơ) và nhóm phân có tác dụng gián tiếp thông qua việc cải tạo các tính chất của đất (vôi, thạch cao, và hầu hết các loại phân hữu cơ, vi sinh).

- Về phương pháp sản xuất: Phân sản xuất tại chỗ (quy trình đơn giản, nguyên liệu có sẵn ở địa phương) và phân công nghiệp (phân vô cơ, phân vi sinh).

- Về phương pháp sử dụng: Có 2 nhóm là phân bón rễ (là loại phân bón được bón trực tiếp vào đất hoặc vào nước để cung cấp chất dinh dưỡng cho cầy trồng thông qua bộ rễ) và phân bón lá (là loại phân bón dùng để tưới hoặc phun trực tiếp vào lá, thân cây trồng).

9Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

3. Các chât dinh dưỡng trong phân bón

Có 92 nguyên tố hóa học hiện diện trong cây, trong đó có 17 nguyên thiết yếu là C, H, O và các nguyên tố khoáng: đạm (N), lân (P), kali (K), Calcium (Ca), Magnesium (Mg), Sulfur (S), Silic hữu hiệu (SiO2hh), Sắt (Fe), Manganese (Mn), Kẽm (Zn), Đồng (Cu), Bo (B), Molypden (Mo) và Clo (Cl). Tất cả các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu đều quan trọng như nhau đối với cây trồng. Tuy nhiên, có chất cây cần nhiều, có chất cây cần ít. Dựa vào lượng dinh dưỡng cây cần sử dụng, người ta chia các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu thành 3 nhóm là các chất dinh dưỡng đa lượng, chất dinh dưỡng trung lượng và chất dinh dưỡng vi lượng. Trong đó, N, P, K là 3 nguyên tố chính, được gọi là các chất dinh dưỡng đa lượng. Chất trung lượng là những chất cây cần với số lượng trung bình, gồm 4 chất là Canxi (Ca), Magiê (Mg), Lưu huỳnh (S) và Silic hữu hiệu (SiO2hh). Chất vi lượng là những chất cây cần với lượng ít, gồm 7 chất là Sắt (Fe), Kẽm (Zn), Mangan (Mn), Đồng (Cu), Bo (B), Molypden (Mo) và Clo (Cl).

Các chất dinh dưỡng đa lượng cây trồng có nhu cầu cao nhất, nên cây trồng hấp thu với hàm lượng lớn. Bên cạnh đó, còn có sự bay hơi, rửa trôi, … dẫn đến sự thiếu hụt dinh dưỡng trong đất. Để cây trồng sinh trưởng phát triển tốt, điều cần thiết là phải bón phân có chứa các nguyên tố dinh dưỡng N, P, K (phân đa lượng).

Page 7: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

10 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

4. Các loại phân vô cơ

4.1. Các loại phân đơn phổ biến

- Phân đạm

* Phân urê (Urea) (còn gọi là Diêm lạnh)

Công thức: CO(NH2)2

Hàm lượng đạm: 46%N

Đặc điểm: Có 02 dạng phân urê đó là urê hạt trong (prill urea): có dạng tinh thể màu trắng, hạt nhỏ, dễ tan trong nước. Urê hạt đục (granular urea): dạng viên trứng cá, kích thước hạt to hơn urê hạt trong. Cả 02 dạng đều có đặc điểm hút ẩm mạnh, sử dụng được với hầu hết các loại cây trồng, các loại đất khác nhau.

11Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

* Phân SA (Amonium sulphate) (còn gọi là diêm nóng): Công thức: (NH4)2SO4

Hàm lượng đạm (N): 21%; Hàm lượng S: 23%

Đặc điểm: Dạng tinh thể, hạt mịn, màu trắng ngà hoặc xám xanh. Có mùi khai (amoniac), vị mặn và hơi chua, dễ tan trong nước, ít vón cục, thích hợp với những cây cần nhiều lưu huỳnh (S) như cà phê, cây có dầu (cây họ đậu, dừa), cây họ thập tự (bắp cải, su lơ), cây lấy củ (khoai tây). Thích hợp bón cho các loại đất kiềm, đất nghèo S như đất xám, đất đỏ. Tuy nhiên, SA là phân sinh lý chua không thích hợp bón vùng đất chua hoặc đất phèn. * Phân Nitrat amôn Công thức: NH4NO3

Hàm lượng N: 34% Đặc điểm: Dạng tinh thể muối kết tinh màu vàng xám.

Page 8: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

12 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

- Phân Lân

* Super lân:

Công thức: Ca(H2PO4)2

Hàm lượng P2O5: 16 - 20%

Đặc điểm: Là loại bột mịn, nàu vàng xám hoặc xám thiếc, dễ hòa tan trong nước nên có thể dùng bón lót hoặc bón thúc đều được.

* Lân nung chảy (Thermo phosphate)

Hàm lượng P2O5: 15 - 20%

Đặc điểm: Dạng bột màu xanh nhạt, gần như màu tro, ít tan trong nước nhưng tan trong môi trường axit yếu nên cây sử dụng dễ dàng. Dùng để bón cho đất chua, đất nghèo trung, vi lượng sẽ cho hiệu quả cao.

- Phân kali

* Kali clorua (Muriate of Potash - MOP)

Công thức: KCl

Hàm lượng K2O: 60%

Màu sắc: Hồng, đỏ, xám trắng

Đặc điểm: Dạng tinh thể, có độ rời, dễ bón và thích hợp nhiều loại đất.

13Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

* Kali sulphate (Sulphate of Potash - SOP)

Công thức: K2SO4

Hàm lượng K2O: 48 - 52% và lưu huỳnh: 18% S

Đặc điểm: Dạng tinh thể, màu trắng, là phân sinh lý chua, không nên bón cho đất phèn. Có thể dùng bón lót, bón thúc hoặc pha vào nước để phun qua lá. Thích hợp bón cho các cây trồng có nhu cầu S cao.

4.2. Các loại phân phức hợp phổ biến

- Phân hóa hợp

* Diammonium Phosphate (DAP)

Công thức: (NH4)2HPO4

Hàm lượng N và P2O5: 18 - 46 - 0

Đặc điểm: Có màu đen hoặc xanh, hoặc nâu, kích thước hạt đồng đều, dễ tan trong nước.

* Kali Nitrate

Công thức: KNO3

Hàm lượng K2O: 46% K2O; và đạm 13% N

Sử dụng: KNO3 là loại phân quý, đắt tiền nên chỉ dùng bón qua lá hoặc bón cho cây có giá trị kinh tế cao. Hòa tan KNO3 trong nước để phun cho cây. Phun qua lá ở nồng độ thích hợp để kích thích ra hoa đậu trái sớm và đồng loạt, chín tập trung.

Page 9: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

15Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

PHẦN II

PHỐI TRỘN CÁC LOẠI PHÂN ĐƠN

1. Một số loại phân có thể phối trộn thủ công thành phân hỗn hợp NPK

Dựa vào đặc tính của các loại phân và các nguyên tắc phối trộn thích hợp, một số loại phân cơ bản có thể được phối trộn hoặc trộn xong bón liền hoặc không được trộn với nhau được biên soạn theo bảng như sau (Trang 16).

2. Các lưu ý khi trộn thủ công phân hỗn hợp NPK

- Phải nắm vững đặc tính của các loại phân, cách tính số lượng phân đơn cần thiết để pha đúng theo tỷ lệ mong muốn, ...

- Phải chuẩn bị các trang thiết bị phù hợp cho việc phối trộn, đảm bảo an toàn cho người thực hiện phối trộn, môi trường xung quanh kể cả người sử dụng.

- Tránh trộn phân làm lý tính phân xấu đi hoặc giảm chất lượng phân,... cụ thể như:

+ Tránh trộn các loại phân gây hiện tượng phân bị chảy nước như: tránh trộn KCl với Ca(OH)2 hoặc tránh trộn urê với super lân để lâu, nếu trộn phải bón ngay.

14 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

* Phân hỗn hợp NPK (còn gọi là NPK)

Đặc điểm: Hạt đồng đều và chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng, dễ tan. Tuy nhiên, giá thành do đầu tư công nghệ tốn kém. Ngoài ra còn có dạng hỗn hợp lỏng dùng cho tưới hay phun trên lá.

Trong thực tế người nông dân còn trộn thủ công từ 02 hoặc 03 loại phân khoáng đơn hoặc trộn với phân phức hợp. Phân này chủ yếu do nông dân có kinh nghiệm lâu năm trong canh tác cây trồng và hiểu rõ về các loại phân bón nên tự phối trộn thủ công nhằm hạ giá thành sản xuất.

NPK là phân có hàm lượng N, P2O5, K2O với các tỉ lệ khác nhau: 16 - 16 - 8, 15 -15 -15, 30 -10 - 10, 20 - 20 - 20, 6 - 30 - 30, 10 - 30 - 30, ... được các nhà máy sản xuất chủ yếu những theo phương pháp: Tạo hạt bằng phương pháp hóa học; tạo hạt bằng hơi nước; tạo hạt bằng nén ép hay tạo hạt bằng phối trộn các thành phần rời.

Page 10: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

17Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

+ Tránh trộn các loại phân gây hiện tượng bám chặt, cứng lại (nếu trộn Super lân với Amonium sulfat sẽ làm phân không còn tơi xốp, cứng lại không thể trộn để dành được mà phải bón ngay).

+ Tránh trộn phân SA (Amonium sulphate) với một loại phân kiềm (làm giảm chất lượng phân).

+ Tránh trộn phân SA và Nitrat amon với vôi hoặc lân nung chảy (Nếu trộn sẽ làm bay hơi đạm trong phân).

+ Các phân lân như Super lân, … khi phối trộn với vôi sẽ tạo thành lân khó tiêu do kết tủa canxi photphat.

+ Các phân hút ẩm mạnh như urê, KCl, … khi trộn với nhau hoặc với phân khác để lâu rất dễ vón cục nên chỉ phối trộn trước khi bón.

+ Khi trộn, cũng như khi bón cho cây phải chú ý đến độ đồng đều, tránh hiện tượng phân tầng, hạt nhỏ rơi tầng dưới nhiều hơn sẽ gây hiện tượng ngộ độc cho cây nếu thừa hoặc cây sinh trưởng phát triển kém nếu thiếu dinh một yếu tố dinh dưỡng nào đó. Khuyến cáo nên trộn mỗi đợt với số lượng nhỏ.

+ Ghi nhật ký trộn: loại phân, số lượng, ...

16 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

Bảng các loại phân có thể phối trộn

Loại phân

SA ,

Clo

rua

am

ôn,

Phot

pha

t am

ôn

Am

ôn n

itra

t

Ure

(diê

m lạ

nh)

Sup

e lâ

n

Lân

nung

chả

y

Phâ

n Ka

li (K

Cl)

Vôi

, tro

Phâ

n hữ

u cơ

SA (diêm nóng), Clorua amôn, Photphat amôn *** *** ***

Amôn nitrat *** *** ***

Ure (Diêm lạnh)

Supe lân ***

Lân nung chảy *** *** ***

Phân kali (KCl)

Vôi, tro *** *** *** ***

Phân hữu cơ *** *** *** *** Ghi chú:

Màu xanh: Trộn được.

Màu vàng: Trộn xong bón liền (không bảo quản).

***** Màu đỏ: Không trộn được.

Page 11: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

19Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

- Phân SA có 21% N, muốn có 10 kg N thì ta phải có lượng SA là :

- Phân Super Lân có 16% P2O5, muốn có 5 kg P2O5 thì lượng Super Lân sẽ là:

- Phân KCl có 60% K2O, muốn có 10 kg K2O thì lượng KCl sẽ là :

- Trọng lượng chất đệm = 100 kg – (47,6 kg + 31,3 kg + 16,7 kg) = 4,5 kg

Tổng lượng phân NPK trộn với tỷ lệ 10N: 5P2O5: 10K2O là 47,6 kg SA + 31,3 kg Super lân + 16,7 kg KCl + 4,5 kg chất đệm = 100 kg.

Ví dụ 2: Muốn phối trộn hỗn hợp phân có tỉ lệ N:P:K là 6:10:5 từ phân SA, lân super và kali clorua thì ta cần trọng lượng mỗi loại như sau:

10 x 100----------=

21= 47,6 kg

----------=16

= 31,3 kg5 x 100

10 x 100----------=

60= 16,7 kg

18 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

3. Hướng dân trộn phân NPK3.1. Xác định trọng lượng phân đơn trong hỗn hợp (phân) phối trộn được tính theo công thức sau

A: Lượng phân đơn cần tính (kg).

R: Tỉ lệ (%) dinh dưỡng nguyên chất có tronghỗn hợp cần phối trộn.

T: Tổng trọng lượng cuối cùng của hỗn hợp (kg).

P: Phần trăm dinh dưỡng có trong phân đơn (%). Ví dụ 1: Chuẩn bị phối trộn 100 kg NPK với tỷ lệ 10N: 5P2O5: 10K2O, sử dụng phân SA 21% N, Super Lân 16% P2O5, và KCl 60% K2O. Trọng lượng của mỗi loại phân đơn được tính như sau:

Số lượng (kg) =

(Phần trăm 1 dinh dưỡng muốn đạt) x (tổng trọng lượng phân hỗn hợp cần

phối trộn (kg)) (Phần trăm chất dinh dưỡng có

trong phân đơn)

A =R x T

P-------------

ã

Page 12: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

21Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

61,8% P2O5), Ca(H2PO4)2 (60,71% P2O5; 17,1% Ca), CaHPO4 (52,5% P2O5; 29,4% Ca); cung cấp K như K2CO3 (68,1% K2O), ... Tuy nhiên việc tìm mua và sử dụng các hóa chất này sẽ rất khó đối với nông dân phối trộn thủ công.

Ví dụ 3: Chuẩn bị phối trộn 100 kg NPK với tỷ lệ 30N: 10P2O5: 10K2O để bón liền. Ta sử dụng phân Ure 46% N, Super Lân 16% P2O5, KCl 60% K2O.

- Phân Ure có 46% N, muốn có 30 kg N thì ta phải có lượng Ure là:

- Phân Super Lân có 16% P2O5, muốn có 10 kg P2O5 thì lượng Super Lân sẽ là:

- Phân KCl có 60% K2O, muốn có 10 kg K2O thì lượng KCl sẽ là:

- Tổng trọng lượng các phân đơn = 65,2 kg + 62,5 kg + 16,7 kg > 100 kg => Hỗn hợp này không thực hiện được.

30 x 100----------=

46= 65,2 kg

10 x 100----------=

16= 62,5 kg

10 x 100----------=

60= 16,7 kg

20 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

- Lượng phân SA là : - Lượng phân Super lân là: - Lượng phân KCl là : - Trọng lượng chất đệm (đất hoặc thạch cao,…) = 100 kg – (28,6 kg + 62,5 kg + 8,3 kg) = 0,6 kg

Tổng lượng phân NPK trộn với tỷ lệ 6N: 10P2O5: 5K2O là 28,6 kg SA + 62,5 kg Super lân + 8,3 kg KCl + 0,6 kg chất đệm = 100 kg.

Ghi chú: Khi muốn phân NPK có công thức 30 - 10 - 10 hoặc những tỉ lệ khác mà tổng các lượng phân đơn vượt so với tổng lượng phân NPK cuối cùng cần phối trộn thì hỗn hợp này không thể thực hiện được. Muốn phối trộn những phân NPK có công thức như vậy không thể sử dụng các loại phân đơn thông thường mà cần phải thay đổi hoặc bổ sung bằng những hóa chất: cung cấp P như H3PO4 (75% P2O5), KH2PO4 (52,2% P2O5; 34,6% K2O), NH4H2PO4 (12,2% N;

6 x 100----------=

21= 28,6 kg

=10 x 100----------

16=62,5 kg

5 x 100----------=

60= 8,3 kg

Page 13: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

23Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

theo tỷ lệ được xác định, nên chỉ bón một lần mà cây được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết. Tránh được sự thiếu hoặc thừa một số yếu tố dinh dưỡng nào đó cho cây trồng. Tỷ lệ chất dinh dưỡng ổn định trong mỗi hạt và đảm bảo các yếu tố tác động lẫn nhau một cách tốt nhất, có lợi cho cây hấp thu.

Hàm lượng dinh dưỡng trong phân đã được tính toán và sản xuất chuyên dùng cho từng loại cây, phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây trồng nên đảm bảo được năng suất, chất lượng cây trồng như mong muốn.

Được sản xuất bằng quy trình thích hợp, tránh được hiện tượng chảy nước, vón cục, ... dễ bảo quản.

Dễ sử dụng, không tốn công phối trộn khi bón.

- Khuyết điểm:

Tỷ lệ chất dinh dưỡng cố định nên không thỏa mãn đầy đủ các loại cây trồng có yêu cầu dinh dưỡng khác nhau.

Gây thất thoát một số dinh dưỡng khi cây ở những giai đoạn chưa cần nhiều. Điều này dẫn đến lãng phí và ảnh hưởng đến môi trường.

Giá bán cao do các đơn vị sản xuất phải đầu tư cơ giới, công nghệ sản xuất.

22 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

Muốn phối trộn được hỗn hợp trên cần phải dùng hóa chất H3PO4 (72,5% P2O5) và Ure (46% N); KCl (60% K2O). Hoặc Ure, DAP, KCl.

3.2. Cách tính lượng phân đơn từ phân hỗn hợp

Ví dụ: Lượng phân bón cho 1 ha cây khổ qua theo khuyến cáo là 300 kg urê, 400 kg lân super và 240 kg kali clorua, nhưng nhà vườn đã bón 100 kg NPK (16 - 16 - 8), như vậy lượng NPK thừa hay thiếu, cách tính như sau:

- Lượng urê có trong 100 kg NPK (16 - 16 - 8) là 100 × 16/46 = 34,8 kg

- Lượng lân super lân có trong 100 kg NPK (16 - 16 - 8) là 100 × 16/16 = 100 kg

- Lượng kali clorua có trong 100 kg NPK (16 - 16 - 8) là 100 × 8/60 = 13,3 kg

=> Vậy phải thêm 265,2 kg urê + 300 kg lân super + 226,7 kg kali clorua thì mới đủ lượng phân bón cho khổ qua như đã khuyến cáo.

4. Các ưu, khuyết điểm khi sử dụng phân hỗn hợp NPK sản xuât trong nhà máy

- Ưu điểm:

Đây là một loại phân bón chất lượng rất cao, với những tính chất vật lý (kích thước hạt đồng đều, độ cứng chịu nghiền, khả năng chảy tự do, ...) rất tốt. Dưỡng chất N, P2O5, K2O có đầy đủ trong mỗi hạt

á

Page 14: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

24 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

5. Các ưu, khuyết điểm khi sử dụng phân hỗn hợp NPK phối trộn thủ công

- Ưu điểm:

+ Chỉ bón một lần mà cây được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết.

+ Tỷ lệ dinh dưỡng có thể thay đổi theo nhu cầu của cây, nhu cầu của người sử dụng có kinh nghiệm trong canh tác.

+ Giá phân trộn rẻ do không đầu tư máy móc, quy trình hiện đại. Nông dân sẽ tiết kiệm được chi phí đầu vào, giá thành sản xuất giảm, hiệu quả sản xuất cao hơn.

- Khuyết điểm:

+ Dưỡng chất N, P2O5, K2O riêng mỗi hạt nên mỗi loại phân đơn có kích thước hạt lớn nhỏ khác nhau, khi bón dễ có hiện tượng không đồng đều các dưỡng chất dẫn đến trường hợp thiếu hoặc thừa một số yếu tố dinh dưỡng nào đó cho cây trồng. Cây trồng phát triển không như mong muốn. Có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, năng suất, chất lượng cây trồng.

+ Không thể phối trộn đúng phương pháp, đúng tỷ lệ khi người phối trộn không hiểu rõ về các loại và đặc điểm các loại phân bón.

+ Tốn công phối trộn.

25Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

PHẦN III

MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Bón phân cân đối là như thế nào?

Cây trồng có nhu cầu dinh dưỡng ở những lượng và tỉ lệ nhất định. Thiếu hay thừa một chất dinh dưỡng nào đó, cây sinh trưởng và phát triển kém. Các nguyên tố dinh dưỡng không chỉ tác động trực tiếp lên cây mà còn có ảnh hưởng qua lại có thể làm tăng hay cản trở sự hấp thu của cây, ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.

Mỗi loại cây trồng có nhu cầu về lượng và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau. Lượng và tỉ lệ các chất dinh dưỡng đối với mỗi cây trồng còn phụ thuộc vào lượng phân bón được sử dụng và loại đất trồng. Bón phân cần chú ý đến nhu cầu của cây, đặc điểm lý, hóa tính của đất trồng, năng suất thu hoạch mong muốn… quyết định lượng, loại, phương pháp bón phù hợp, cân đối nhằm ổn định và cải thiện độ phì nhiêu của chất, chống rửa trôi, xói mòn, ô nhiễm môi trường; Tăng năng suất thu hoạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm thu hoạch; Nâng cao hiệu quả của phân bón và của các biện pháp kỹ thuật canh tác.

Page 15: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

26 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

2. Bón phân như thế nào là theo nguyên tắc 5 đúng?

Để việc bón phân có hiệu quả, bà con cần thực hiện theo nguyên tắc 5 đúng như sau: Đúng loại phân; Bón đúng lúc, đúng lượng; Bón đúng đối tượng; Đúng thời tiết, mùa vụ; Bón đúng cách.

3. Bón phân cho lan như thế nào là hiệu quả?

Phong lan rất cần phân bón, nhưng không chịu được nồng độ dinh dưỡng cao, phải thực hiện bón phân thường xuyên và tốt nhất là phun qua lá. Phân bón cho lan nên đầy đủ các chất dinh dưỡng đa, trung và vi lượng. Trong đó, thành phần và tỷ lệ các dinh dưỡng phù hợp với từng thời kỳ sinh trưởng của cây. Nguyên tắc chung trong bón phân cho lan là vào giai đoạn sinh trưởng, cây phát triển thân lá thì cần dinh dưỡng đạm cao, lân và kali thấp. Giai đoạn trước khi cây ra hoa, cây cần dinh dưỡng

27Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

lân và kali cao, đạm thấp. Giai đoạn cây ra hoa, cây cần dinh dưỡng Kali cao, lân và đạm thấp.

4. Trên thị trường có loại phân nào sử dụng phổ biến cho cây lan?

Thực tế trong sản xuất hoa lan, các loại phân được sử dụng phổ biến là phân NPK chuyên dùng như sau:

- NPK 30 - 10 - 10: Sử dụng khi cây ở giai đoạn cây con.

- NPK 20 - 20 - 20: Sử dụng khi cây ở giai đoạn trung bình đến lớn.

- NPK 6 - 30 - 30 hay 10-30-30: Sắp ra hoa, ra hoa.

Page 16: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

29Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

6. Phân chuyên dùng là gì?

Phân chuyên dùng là dạng phân phức hợp có chứa các yếu tố dinh dưỡng đa, trung, vi lượng phù hợp với từng loại cây trồng, từng thời kỳ sinh trưởng và phát triển của cây. Phân chuyên dùng rất tiện lợi khi sử dụng do nhà sản xuất đã tính toán liều lượng dinh dưỡng phù hợp với tùy theo từng loại cây, phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây trồng nên đảm bảo được năng suất, chất lượng cây trồng. Hiện nay, trên thị trường có nhiều sản phẩm phân chuyên dùng của các nhà sản xuất khác nhau. Trước khi bà con sử dụng phải chú ý lựa chọn sản phẩm của các nhà sản xuất có uy tính và sử dụng đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

7. Sự khác nhau giữa phân NPK 3 màu và 1 màu?

NPK 3 màu là loại phân được phối trộn cơ giới từ các loại phân đơn khác nhau. Mỗi hạt chỉ chứa 1 hoặc 2 dưỡng chất (ví dụ hạt Ure có màu trắng đục chứa N, hạt KCl có màu đỏ sẫm chứa K2O, DAP có màu đen hoặc nâu chứa N và P2O5, ...), kích thước hạt không đồng đều, dễ bị phân tầng trong bao hạt lớn nhẹ nằm trên, hạt nhỏ nặng nằm bên dưới khi vận chuyển, nếu bà con không trộn đều cả bao khi sử dụng hoặc mua lẻ về bón thì tỷ lệ dinh dưỡng sẽ không như ban đầu, khi bón cho cây sẽ có hiện tượng thừa hoặc thiếu dinh dưỡng. Người nông dân có nhiều kinh nghiệm về cây trồng và hiều rõ về phân bón có thể tự phối trộn để sử dụng.

28 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

5. Bón phân cho cây rau theo quy trình VietGAP là thực hiện như thế nào? - Chỉ sử dụng loại phân có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành. - Chỉ sử dụng các phân bón và chất phụ gia có hướng dẫn sử dụng rõ ràng. - Không sử dụng những sản phẩm phân bón không rõ nguồn gốc, không bao bì nhãn mác hoặc quá hạn sử dụng. - Không sử dụng các loại phân hữu cơ chưa qua xử lý hoai mục để bón cho rau. - Lượng phân bón căn cứ vào đặc điểm đất, đặc điểm cây trồng và nhu cầu của cây, ... Đảm bảo cân đối dinh dưỡng giữa đạm, lân, kali. - Ngưng bón phân đạm trước thu hoạch ít nhất 5 ngày.

Page 17: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

31Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

9. Các triệu chứng thiếu dinh dưỡng đối với cây trồng và biện pháp khắc phục?

Khi phát hiện triệu chứng thiếu dinh dưỡng, ta tiến hành phun phân bón lá để bổ sung dinh dưỡng kịp thời. Phun phân bón lá chủ yếu để bổ sung dinh dưỡng chứ không thể cung cấp toàn bộ nhu cầu dinh dưỡng trong suốt quá trình sinh trưởng phát triển của cây trồng. Chính vì vậy, phân bón lá không thể thay thế được phân bón rễ. Phân bón lá sau khi phun sẽ được hấp thụ thông qua hệ thống khí khổng trên và dưới bề mặt lá. Do vậy, trước khi phun cần hòa tan thật kỹ, phun ướt đẫm lên lá, để phân có được tiếp xúc đều với bề mặt lá và kết hợp tưới vào rễ. Tốt nhất là phun vào buổi sáng sớm hoặc chiều mát. Không phun khi trời nắng gắt hoặc sắp mưa vì có thể gây ra cháy lá hoặc giảm hiệu quả của phân và lãng phí, ...

9.1. Triệu chứng thiếu đạm:

- Cây còi cọc (cây lùn).

- Giảm kích thước lá.

- Xanh nhạt đến vàng nhạt, bắt đầu vàng từ đuôi lá. Xuất hiện trước từ các lá bên dưới của cây.

Khi bón đủ Kali và lân có thể tăng hiệu quả sử dụng phân đạm.

30 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

Stt Công thức NPK

Số lượng phân cần (kg)

Ure DAP KCl Chất đệm

1 16 - 16 - 8 21,2 34,8 13,3 30,7

2 30 - 10 - 10 56,7 21,7 16,7 4,9

2 20 - 20 - 10 26,5 43,5 16,7 13,4

3 10 - 20 - 30 4,7 43,5 50 1,8

4 10 - 20 - 20 4,7 43,5 33,3 18,5

NPK 1 màu là loại phân phức hợp được sản xuất từ nhà máy với những quy trình khác nhau như tạo hạt bằng phương pháp hóa học hay tạo hạt bằng hơi nước hay tạo hạt bằng nén ép hay tạo hạt bằng phối trộn các thành phần rời. Hạt đồng đều kích thước và chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng N, P2O5, K2O, dễ tan. Đây là loại phân NPK chất lượng cao, dễ sử dụng. Khi bón đúng tỷ lệ và đúng từng giai đoạn sinh trưởng của cây thì cây được cung cấp đầy đủ 3 dưỡng chất, cây sinh trưởng phát triển tốt. Tuy nhiên, giá phân bón NPK 1 màu cao hơn do nhà sản xuất phải đầu tư công nghệ, dây chuyền thiết bị sản xuất,... Người nông dân không thể tự phối trộn được.

8. Cân trộn 100 kg phân NPK với một số công thức phân phổ biến trên thị trường, ta cân loại phân đơn, phân phức nào? và số lượng từng loại là bao nhiêu?

àà

Page 18: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

32 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ 33Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

Page 19: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

34 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

9.2. Triệu chứng thiếu lân Cây còi cọc, lá có màu xanh sẫm đến đỏ tía, rễ kém phát triển.

Thiếu lân: lá có màu đỏ tía

35Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

Thiếu lân cây sinh trưởng còi cọc

Page 20: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

36 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

9.3. Triệu chứng thiếu kali Úa vàng chuyển nâu dọc mép lá, chóp lá già, sau đó các triệu chứng này dần phát triển vào phía trong. Thân yếu, cây dễ ngã.

Thiếu lân: lá nhỏ, màu xanh tối (lá bên trái)

Vàng khô rìa lá, bắt đầu từ lá già

37Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

9.4. Tóm tắt các triệu chứng thiếu dinh dưỡngNHỮNG TRIỆU CHỨNG THIẾU HỤT DINH DƯỠNG THỂ HIỆN TRÊN LÁ

Chồi ngọn: Ca, B - Lá non: Cu, S, Fe, Mn - Lá già: N, P, K, Mg, Zn, Mo

Lá non của chồi ngọn xốp mềm, suy yếu, đỉnh sinh trưởng bị chết

Thiếu Bo:

Lá xanh nhạt hóa vàng, gân lá xanh xám, bề mặt lá không có đốm

Thiếu S:

Lá bị mất diệp lục, gân lá chính và phụ màu xanh tối biến dạng như hoa văn

Thiếu Mn:

Lá hẹp và nhỏ, phiến lá mỏng thiếu diệp lục, gân lá màu xanh, những đốm chết xuất hiện khắp bề mặt bao gồm gân, phiến, mép và đỉnh lá

Thiếu Zn:

Lá bị mất diệp lục từ đỉnh và mép, gân lá xanh, đỉnh và mép bị cong xuống, nếu thiếu nặng sẽ chết, lá dễ bị rụng

Thiếu Mg:

Cây màu xanh tối, lùn, còi cọc, lá cứng và hẹp, nếu thiếu nặng màu xanh tối chuyển sang nâu, mặt dưới màu sạm đồng

Thiếu P:

MICRONUTRIENT TECHNOLOGY KONDHWA KHURD POONA

Thiếu N: Lá nhỏ, còi cọc, màu xanh nhạt không bình thường, lá cứng, dựng đứng chuyển sang vàng, khi thiếu nặng sẽ bị cháy lá

Thiếu K: Lá vàng, mép và đỉnh lá hóa nâu, xuất hiện vệt đỏ gỉ sắt, phần lá

đó bị chết và phân hủy

Thiếu Mo: Lá có màu xanh nhạt, vàng chuyển

sang cam, những đốm chết xuất hiện khắp bề

mặt trừ gân lá, mặt dưới gỉ nhựa, gân lá màu trắng

Thiếu Fe: Lá vàng, vùng gần gân lá màu trắng, gân lá có màu xanh đặc trưng, phiến lá không có vết đốm

Thiếu Cu: Gân lá bị mất diệp lục, màu trắng, lá màu xanh sáng, lá bị rũ xuống và dễ bị rụng

Thiếu Ca: Cây có màu xanh tối chồi non bị mất màu xanh, mép lá và đỉnh lá bị cong chết, cuối cùng là đỉnh sinh trưởng bị chết

Page 21: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

38 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Development of Courses for B.Sc (Agriculture) Degree program, 2011. Lecture 15: Mixed fertilizers – sources – preparations - their compatibility – advan-tages. Truy cập ngày 18/6/2015 tại

http://agridr.in/tnauEAgri/eagri50/SSAC222/lec15. pdf

2. Đỗ Thị Thanh Ren, 1999. Bài giảng Phì nhiêu đất và phân bón. Trường Đại học Cần Thơ.

3. Fernamdez V., T Soriropoulos, P Brown, 2003. Foliar Fertilization: Scientific Principles and Field Practices. International Fertilizer Industry Association. Paris, France.

4. Forbon, nd. Một số công nghệ tạo hạt phân bón đang được áp dụng trên thế giới và Việt Nam. Fertilizer International. Truy cập ngày 18/9/2015 tại http://forbon.com.vn/tin-tuc/48-cong-nghe-tao-hat-phan-bon-npk-dap-phan-ure-tai-viet-nam.html

5. Lê Văn Dũ, 2003. Giáo trình Độ phì và phân bón. Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.

6. Nghị định 202/2013/NĐ-CP, ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.

39Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

7. Nguyễn Bá Lộc, Trương Văn Lung, Võ Thị Mai Hương, Lê Thị Hoa, Lê Thị Trĩ, 2006. Giáo trình Sinh lý học thực vật. Trường Đại học Huế.8. Thông tư số 29/2014/TT-BTC, ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công thương về Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.

Page 22: phối trộn các loại phân vô cơ phối trộn các loại phân vô cơ

40 Cẩm nang Phối trộn các loại phân vô cơ

In 2000 bản, khổ 14,5 x 20,5 cm, tại Công ty TNHH Song Tạo.71-73, Đường 53, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. XNĐKXB số 2104-2015/CXBIPH/1 - 118/NN ngày 04/8/2015.

QĐXB số: 067/QĐ CN NXBNN ngày ISBN: 978-604-60-2110-0. In xong và nộp lưu chiểu quý IV/2015

NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP

Chịu trách nhiệm xuất bản: Giám Đốc - Tổng Biên tập: TS. Lê Quang KhôiBiên Tập - sửa bản in: Nguyễn Thành Vinh