nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

17
KỊCH BẢN DẠY HỌC Bộ môn: PPDH2 Giảng viên HD: Ths Lê Đức Long Sinh Viên: Lê Anh Khoa - MSSV: K36 103 026 Nguyễn Trần Trọng Đức - MSSV: K36 103 056

Upload: levisak

Post on 11-Jul-2015

1.391 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

KỊCH BẢN DẠY HỌC

Bộ môn: PPDH2

Giảng viên HD: Ths Lê Đức Long

Sinh Viên: Lê Anh Khoa - MSSV: K36 103 026

Nguyễn Trần Trọng Đức - MSSV: K36 103 056

Page 2: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

Chương I: KHÁI

NIỆM VỀ HỆ

CSDL

Chương II: HỆ

QUẢN TRỊ CSDL

ACCESS

Chương III: HỆ CƠ

SỞ DỮ LIỆU QUAN

HỆ

Chương IV: KIẾN

TRÚC & BẢO MẬT

CÁC HỆ CSDL

Bài 1: MỘT SỐ

KHÁI NIỆM CƠ

BẢN

Bài 2: HỆ QUẢN

TRỊ CƠ SỞ DỮ

LIỆU

(2,1,2)

TIN HỌC 12

MỤC TIÊU

Kiến thức: Cung cấp cho học

sinh các kiến thức ban đầu về:

Hệ CSDL, Hệ QTCSDL quan hệ, kiến

trúc và bảo mật hệ CSDL.

Có ý thức bảo mật thông

tin và sử dụng máy tính

để khai thác thông

tin, phục vụ công việc

hằng ngày.

Page 3: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

MỤC TIÊU – YÊU CẦUKIẾN THỨC

KỸ NĂNG

THÁI ĐỘ

Biết khái niệm hệ quản trị CSDLBiết chức năng của hệ quản trị CSDL; tạo lập CSDL; cập nhật dữ liệu, tìmkiếm kết xuất thông tin; kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDLBiết vai trò của con ngừoi khi làm việc với hệ CSDL.

Phân biệt CSDL với hệ quản trị CSDLPhân tích được cơ chế làm việc của hệ QTCSDL.

-Có ý thức bảo mật thông tin và có ý thức học tập sáng tạo, có kế hoạch

Page 4: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

MỤC TIÊU – YÊU CẦUKIẾN THỨC ĐÃ BIẾT

ĐIỂM TRỌNG TÂM

ĐIỂM KHÓ

Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lí và vai tròcủa CSDL. Biết các mức thể hiện của CSDL. Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.

QTCSDL.

QTCSDL.

QTCSDL.

SQL.

ng trong CSDL.

Page 5: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

GIẢ ĐỊNH

Lớp học:

-Lớp 12A5, Trường THPT ABC , với 40 học sinh chia thành 4

tổ

-Học sinh nắm được các kiến thức căn bản từ bài trước và ghi

chép bài đầy đủ

Phòng học:

-Lớp học có máy chiếu, hệ thống loa, micro, bảng phấn đầy đủ.

Giáo viên:

-Có máy tính cá nhân.

-Hướng dẫn học sinh phương pháp học tập và làm việc tại lớp.

Page 6: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
Page 7: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

Tiết ½ Hệ quản trị CSDL

HĐ1-1: Các chức năng của hệ QTCSDL

GV: Ở bài trước ta đã làm quen với các khái niệm cơ bản về CSDL. Qua đó tathấy xuất phát từ thực tế mà có nhu cầu về tạo lập và quản lý CSDL… MộtCSDL phải có công cụ giúp ngừoi dùng tạo lập CSDL, cập nhật CSDL…. Và CSDL + phần mềm giúp tạo, lập CSDL tạo ra một hệ QTCSDL. Vậymột hệ QTCSDL có những chức năng gì, và hạt động của một hệ QT CSDL như thế nào, để biết rõ hơn chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay.

-GV: Để cho phép ta tạo lập CSDL thì hệ QTCSDL cung cấp cho ta công cụgì?

-HS: Cung cấp ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.

-GV: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là gì.

-HS: là các kí hiệu để mô tả CSDL

-GV: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong hệ QTCSDL cho phép ta khai báokiểu dữ liệu tương tự như trong Pascal: để khai báo biến i, j là kiểu sốnguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chương trình, các em làm thế nào?

-HS: var i, j: integer; k: real;

Page 8: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

HĐ1 -2 Cung cấp môi trường khai thác và xử lý dữ liệu

GV: Để cho phép cập nhật và khai thác CSDL thì hệ QTCSDL cung cấp cho ta

công cụ gì?

HS: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu.

GV: Nhắc lại công việc thường sơ khi xử lí TT của tổ chức gặp trong nhóm

cập nhật hồ sơ?

HS: Cập nhật hồ sơ: sửa thêm xóa.

GV: Nhắc lại công việc thường sơ khi xử lí TT của tổ chức gặp trong nhóm

khai thác hồ sơ?

HS: Tìm kiếm và sắp xếp, thống kê, báo cáo.

GV: - Phân tích ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu là 2 thành phần của 1

ngôn ngữ CSDL duy nhất. NN CSDL được dùng phổ biến hiện nay là SQL

– ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (Structured Query Language)

Page 9: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

HĐ1-3 cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập CSDL

GV: Ngoài 2 chức năng quan trọng trên, xuất phát từ những yêu cầu cơ bản

của hệ CSDL thì hệ QTCSDL phải đảm đương được những chức năng sau:

- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.

- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu...

- Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời.

- Khôi phục được CSDL khi có sự cố.

- Quản lí các mô tả dữ liệu

HS: lắng nghe, ghi chép

Page 10: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

HĐ 2: Hoạt động của một HQTCSDL

GV: Mỗi hệ QTCSDL là một phần mềm phức tạp gồm nhiều thành phần () mô

đun) như quản lý học sinh có môđun quản lý điểm, quản lý môn học, quản

lý hồ sơ HS… hãy đọc SGK và cho biết hệ QTCSDL có mấy thành phần

chính?

HS: Hệ QTCSDL có 2 thành phần chính:

+ Bộ xử lý truy vấn (Bộ xử lý yêu cầu).

+ Bộ quản lí dữ liệu

GV: - GV cho HS quan sát sơ đồ SGK trang 18 và giảng giải

Page 11: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

-Khi có yêu cầu của người dùng từ trình ứng dụng và chọn câu hỏi (truy

vấn), hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần xử lí truy vấn và bộ

quản lí dữ liệu (hệ QTCSDL), khi đó hệ QTCSDL yêu cầu hệ điều hành tìm

kiếm các tệp dữ liệu cần thiết. Các tệp tìm thấy sẽ được trả về hệ QTCSDL

để xử lí và đưa ra kết quả cho người dùng.

- VD: Bạn muốn tìm kiếm thông tin 1 HS người dùng nhập giá trị muốn

tìm kiếm như mã HS -> chương trình xử lý và trả về kết quả

HĐ 2: Hoạt động của một HQTCSDL (tt)

Page 12: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

HĐ3: Củng cố và dặn dò

Có 3 chức năng cơ bản của hệ quản trị CSDL.

Khái quát được vai trò của các thành phần trong hệ

QTCSDL

Theo em chức năng nào của hệ QTCSDL là quan trọng

nhất? Vì sao?

Hướng dẫn bài tập về nhà

- Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 SGK/20.

- Học bài cũ, đọc trước mục 3, 4.

Page 13: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

HỆ QUẢN TRỊ CSDL (TT) Tiết 2/2

HĐ1: Vai trò của con ngừoi khi làm

việc với hệ CSDL

GV: Đặt vấn đề: Khi sử dụng hệ CSDL có

nhiều người tác động lên hoạt động của nó.

Ở tiết này ta tìm hiểu vai trò của những

người này là gì?

-Theo em, người quản trị CSDL có vai trò

gì? Yêu cầu đối với 1 người quản trị là gì?

HS:

- Là người điều hành hệ CSDL.

- Có hiểu biết về CSDL và hệ

thống.

GV giảng giải.

+ Người quản trị CSDL có nhiệm vụ bảo

trì hệ CSDL, nâng cấp hệ CSDL, tổ chức hệ thống, quản lý các tài nguyên của CSDL.

+ Người quản trị CSDL phải hiểu biết sâu sắc và có kĩ năng tốt trong các lĩnh vực CSDL, hệ QTCSDL và môi trường hệ

thống.

Page 14: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

HĐ1 (tt)

GV: Ta biết người dùng làm việc với CSDL thông qua phần mềm ứng dụng.

Vậy ai là người viết lên phần mềm ứng dụng? Yêu cầu với người này?

HS: Người lập trình ứng dụng. Họ phải có kiến thức về CSDL và hệ

QTCSDL và ngôn ngữ lập trình.

GV giảng giải : Là những người viết ra các phần mềm ứng dụng để khai thác

tốt CSDL đã được cài đặt sẵn và bảo đảm sự giao tiếp giữa người dùng với

CSDL ở mức tốt nhất.

GV: Ai là người khác thác thông tin trong CSDL? Họ giao tiếp với CSDL

bằng công cụ gì? Yêu cầu với họ là gì?

HS: Người dùng, giao tiếp với CSDL bằng CTUD.

Người dùng ko am hiểu lắm về hệ CSDL nhưng phải nắm rõ nghiệp vụ.

Page 15: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

GV: đây là tập thể đông đảo nhất những người có quan hệ với CSDL. Mỗi người có nhu cầu khai thác thông tin khác nhau. Họ dựa trên cơ sở các giao diện có sẵn.

- Hệ thống quản lý học sinh theo em có những người dùng nào?

- HS:

- +Giáo viên.

- +Học sinh

Page 16: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

HĐ2: Các bước xây dựng CSDL

GV: Sử dụng CSDL trong quản lí là cần thiết. Vậy để xâydựng CSDL cho 1 tổ chức nào đó ta phải làm nhữngviệc gì?

HS: Gồm 3 bước: Khảo sát, thiết kế, kiểm thử.

Page 17: Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl

HĐ 3: Củng cố, dặn dò

Củng cố.

- Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.

- Các bước xây dựng CSDL.

Bài tập về nhà.

- Làm bài tập SGK, SBT 12