ip workgroup

14
Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính Khoa CNTT Bộ môn MMT&VT - 1 - CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP VÀ TẠO WORKGROUP I. Mục đích sử dụng - Hướng dẫn cấu hình địa chỉ IP (version 4) cho máy tính - Hướng dẫn tạo Workgroup trong môi trường mạng cục bộ II. Công cụ sử dụng - Sử dụng các chức năng có sẵn của Hệ điều hành Windows III. Các bước cấu hình 1. Nhắc lại các khái niệm cơ bản IP (Internet Protocol): IPv4 Là mt đnh danh cho các host trên mạng. Có 4 bytes. Mỗi byte viết dưới dạng số thập phân và cách nhau bởi dấu „.‟ Gồm 2 phần: o NetID: cho biết host thuộc đường mạng nào o HostID: định danh của 1 host trong 1 đường mạng Các host có cùng địa chỉ mạng (Net Addr) thì thuộc cùng 1 đường mạng. o VD: 172.29.70.100 và 172.29.70.50 cùng đường mạng vì có cùng địa chỉ mạng. Trong địa chỉ IP, để xác định: phần nào là NetID, phần nào là HostID, chúng ta sử dụng Subnet Mask. Subnet Mask: Dùng phân định NetID và HostID trong địa chỉ IP Gồm 4 byte o Phần NetID: tất cả các bit đều có giá trị 1 o Phần HostID: tất cả các bit đều có giá trị 0 Net Addr = [SubnetMask] AND [HostID]

Upload: tuan-an-tran

Post on 29-Jun-2015

2.105 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Ip workgroup

Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính

Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 1 -

CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP VÀ TẠO WORKGROUP

I. Mục đích sử dụng

- Hướng dẫn cấu hình địa chỉ IP (version 4) cho máy tính

- Hướng dẫn tạo Workgroup trong môi trường mạng cục bộ

II. Công cụ sử dụng

- Sử dụng các chức năng có sẵn của Hệ điều hành Windows

III. Các bước cấu hình

1. Nhắc lại các khái niệm cơ bản

IP (Internet Protocol): IPv4

Là một định danh cho các host trên mạng.

Có 4 bytes. Mỗi byte viết dưới dạng số thập phân và cách nhau bởi dấu „.‟

Gồm 2 phần:

o NetID: cho biết host thuộc đường mạng nào

o HostID: định danh của 1 host trong 1 đường mạng

Các host có cùng địa chỉ mạng (Net Addr) thì thuộc cùng 1 đường mạng.

o VD: 172.29.70.100 và 172.29.70.50 cùng đường mạng vì có cùng địa chỉ

mạng.

Trong địa chỉ IP, để xác định: phần nào là NetID, phần nào là HostID, chúng ta sử

dụng Subnet Mask.

Subnet Mask:

Dùng phân định NetID và HostID trong địa chỉ IP

Gồm 4 byte

o Phần NetID: tất cả các bit đều có giá trị 1

o Phần HostID: tất cả các bit đều có giá trị 0

Net Addr = [SubnetMask] AND [HostID]

Page 2: Ip workgroup

Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính

Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 2 -

2. Cấu hình địa chỉ IP

a. Cấu hình với giao diện trong Windows

Bước 1: Vào Network Connection bằng một số cách dưới đây:

Vào Control Panel Network Connection

Properties của My Network Place View Network Connection

Hoặc click chuột phải vào biểu tượng Connection: chọn Properties

Page 3: Ip workgroup

Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính

Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 3 -

Bước 2: Click chuột phải, chọn Properties của Connection muốn chỉnh IP

Bước 3: Chọn Properties của mục Internet Protocol (giao thức TCP / IP)

Bước 4: Cấu hình địa chỉ IP và các thông số liên quan

Có 2 lựa chọn tương ứng với 2 trường hợp khi cấu hình:

Page 4: Ip workgroup

Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính

Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 4 -

Cấu hình IP động: Chọn option “Obtain an IP address automatically” (nếu trong

mạng LAN đã có 1 máy chạy dịch vụ DHCP, lúc này địa chỉ IP của máy đó sẽ

được máy chạy dịch vụ DHCP cấp tự động). Thường lựa chọn này dành cho

connection đang kết nối Internet với nhà ISP nào đó (ISP này có máy chủ cài dịch

vụ DHCP) hoặc có kết nối wireless.

Cấu hình IP tĩnh: Chọn option “Use the following IP address”, thường sử dụng

option này khi máy đang trong mạng LAN; các máy ít thay đổi địa chỉ, cố định.

IP address: địa chỉ IP bạn muốn thiết lập cho máy

SubnetMask: subnet mask của đường mạng

Default gateway: địa chỉ IP của máy trung gian khi các kết nối của máy

bạn ra ngoài mạng LAN

Preferred DNS server: địa chỉ IP của server thực hiện chức năng DNS

(phân giải tên miền thành địa chỉ IP hoặc ngược lại)

Page 5: Ip workgroup

Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính

Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 5 -

Alternate DNS server: địa chỉ của DNS server phụ (được sử dụng khi

Preferred bị sự cố không phục vụ phân giải được), có thể bỏ qua mục này

nếu bạn không có DNS server thay thế.

b. Cấu hình IP dùng câu lệnh trong Command Line

Sử dụng công cụ Netsh được tích hợp sẵn trong Windows 2000, XP, Server 2003

Thường được sử dụng trong trường hợp khẩn cấp, có thể cấu hình IP tại máy local

hoặc máy từ xa qua mạng

Netsh cho phép bạn cấu hình các thông số Connection bằng dòng lệnh, ngoài ra

cho phép lưu cấu hình vào một file text để apply cấu hình đó vào những máy khác

tự động

Ngoài việc cấu hình IP (interfaces), Netsh còn có thể cấu hình các thông số khác

như: routing protocol, filters, routes (tự tìm hiểu thêm)

Bước 1: Khởi động chương trình Netsh

Vào Start Run gõ “cmd”: Khởi động command line

Page 6: Ip workgroup

Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính

Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 6 -

Trong command line, gõ vào netsh

Bước 2: Sử dụng Netsh

Dùng help các lệnh trong Netsh: gõ [lệnh] ? (không có 2 dấu [ ])

Page 7: Ip workgroup

Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính

Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 7 -

Xem các thông số connection (thay cho lệnh ipconfig /all như bình thường): gõ

interface ip show config

Cấu hình địa chỉ IP

Cấu hình IP động (Enable DHCP): interface ip set address name= “[Tên connection]”

source=dhcp (không có 2 dấu [ ])

Cấu hình IP tĩnh: interface ip set address name= “[Tên connection]” source=static

[Địa chỉ IP] [Subnet mask] [Default gateway] [Gateway metric] (không có 2 dấu [ ])

Page 8: Ip workgroup

Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính

Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 8 -

o Ví dụ:

Cấu hình IP động (Enable DHCP) cho connection có tên là “Local Area Connection”

interface ip set address name=”Local Area Connection” source=dhcp

Cấu hình tĩnh cho connection có tên là “Local Area Connection”, địa chỉ IP là

192.168.1.2, Subnet mask là 255.255.255.0, Default gateway là 192.168.1.1, Gateway

metric = 0 (là chi phí được quy định dành cho kết nối đi qua gateway này, nếu có

nhiều gateway thì sẽ chọn gateway có chi phí thấp nhất)

interface ip set address name=”Local Area Connection” source=static 192.168.1.2

255.255.255.0 192.168.1.1 0

Page 9: Ip workgroup

Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính

Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 9 -

Cấu hình địa chỉ DNS

Cấu hình DNS động (địa chỉ máy DNS lấy từ máy DHCP): interface ip set dns name=

“[Tên connection]” source=dhcp (không có 2 dấu [ ])

Cấu hình DNS tĩnh: interface ip set dns name= “[Tên connection]” source=static

addr=[Địa chỉ IP của máy DNS] (không có 2 dấu [ ])

o Ví dụ:

Cấu hình DNS động (Enable DHCP) cho connection có tên là “Local Area

Connection”

interface ip set dns name=”Local Area Connection” source=dhcp

Cấu hình DNS tĩnh có địa chỉ là 192.169.1.1 cho connection có tên là “Local Area

Connection”

interface ip set dns name=”Local Area Connection” source=static addr=192.168.1.1

Page 10: Ip workgroup

Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính

Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 10 -

Cấu hình thêm 1 địa chỉ DNS mới

interface ip add dns name= “[Tên connection]” addr=[Địa chỉ IP của máy DNS]

index=[thứ tự ưu tiên của DNS này]

o Ví dụ:

Thêm máy DNS có địa chỉ là 192.169.1.2 cho connection có tên là “Local Area

Connection”, ưu tiên thứ 2

interface ip add dns name=”Local Area Connection” addr=192.168.1.2 index=2

Xóa các cấu hình hiện tại

Page 11: Ip workgroup

Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính

Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 11 -

(Nguồn:http://www.justdl.com/books/Windows_Command_Line_Administrators_Pocket_Cons

ultant_MS_Press/DDU0082.html)

Thoát khỏi chương trình Netsh: gõ exit hoặc bye

Page 12: Ip workgroup

Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính

Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 12 -

3. Tạo Workgroup

Khi cài đặt hệ điều hành, chúng ta sẽ chọn 1 trong 2 mode sau để quản lý các nhóm người

dùng trong mạng:

Domain: có 1 máy tính đóng vai trò Server và các máy còn lại đóng vai trò Client.

Các vấn đề về quản trị và bảo mật sẽ tập trung tại Server. Mọi thông tin về các user

trong nhóm sẽ do Server quản lý.

WorkGroup: các máy tính có quyền ngang nhau. Việc quản trị và bảo mật sẽ được

thực hiện trên từng máy. Mỗi máy sẽ quản lý thông tin các người dùng trên máy

mình.

Các bước tạo Workgroup:

Bước 1: Properties của My Computer Chọn tab Computer Name

Bước 2: Chỉnh cấu hình WorkGroup hay Domain. Có 2 cách:

Có Wizard: chọn mục Network ID

Page 13: Ip workgroup

Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính

Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 13 -

Không có wizard: chọn mục Change

Page 14: Ip workgroup

Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính

Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 14 -

Cuối cùng reset lại máy để apply các thay đổi.