ielts idioms

38
* Studying (Việc học hành) take extra lessons / have private tuition / private coaching = học thêm gia sư How much does it cost to have private tuition? Học thêm thì tốn bao nhiều tiền?. * Before the exam (Trước kì thi) - revise = ôn thi I have to revise for my French test tomorrow. Tôi phải ôn bài cho bài kiểm tra tiếng Pháp ngày mai. - swot up = revise = (cách gọi thông tục) cày Make sure you swot up on the knowledge before the exam next week. Hãy chắc là mình đã ôn kĩ kiến thức cho kì kiểm tra vào tuần tới. - cram = (cách gọi thông tục) nhồi nhét kiến thức John has been cramming for his Spanish test on next Monday. John học dồn để thi tiếng Tây Ban Nha vào thứ Hai tới. - learn by heart / memorise = học thuộc lòng We were told to learn the speech by heart for homework. Bài tập về nhà là chúng tôi phải học thuộc lòng bài phát biểu này. * During the exam (trong khi thi) - cheat / copy / use a crib sheet = quay cóp Kids have always found ways of cheating in school exams. Bọn trẻ luôn tìm cách để gian lận trong các kì thi. - get a good / high mark = thi tốt I am going to get a good mark in the entrance examination. Tôi sẽ đạt kết quả tốt trong kì thi tuyển sinh đại học. - get a bad / low mark = thi không tốt I'm afraid of getting a bad mad. Tôi sợ mình thi không tốt. - pass with flying colours = đậu thi với số điểm cao The officer training was gruelling, but he came through with flying colours. Khóa huấn luyện sĩ quan thật sự vất vả nhưng anh ấy đã đậu với điểm số cao. - scrape a pass = chỉ vừa đủ đậu I just managed to scrape a pass. The exam was really difficult. Em chỉ vừa đủ điểm để đậu thôi. Bài thi thật sự khó quá. * What sort of student are you? (Bạn là học sinh như thế nào) - stellar = xuất sắc, ưu tú He is an amazing athlete and a stellar student. Cậu ấy là một vận động viên gây kinh ngạc và là một sinh viên xuất sắc. - hard-working = chăm chỉ She was always very hard-working at school. Cô ấy đã rất chăm chỉ khi ở trường. - straight A = luôn dẫn đầu lớp How to become a straight-A student? Làm thế nào để trở thành một sinh viên luôn dẫn đầu lớp? - plodder = cần cù bù thông minh Dennis is a bit of a plodder, but he gets the job done in the end. Dennis là một người cần cù bù thông minh nhưng cuối cùng thì anh ấy vẫn hoàn thành công việc. - mediocre = trung bình Give a chance to a mediocre student! Hãy cho học sinh trung bình một cơ hội! - abysmal = kém The standard of the students' work is abysmal. Chất lượng bài làm của sinh viên thật tệ quá. - M.C : master of ceremony ( người dẫn chương trình - A.V : audio_visual (nghe nhìn) - C/C : carbon copy ( bản sao ) - P. S : postscript ( tái bút ) - e.g : exempli gratia ( ví dụ , chẳng hạn )

Upload: phuong-dung

Post on 09-Sep-2014

242 views

Category:

Documents


11 download

TRANSCRIPT

Page 1: Ielts Idioms

* Studying (Việc học hành) take extra lessons / have private tuition / private coaching = học thêm gia sưHow much does it cost to have private tuition?Học thêm thì tốn bao nhiều tiền?.* Before the exam (Trước kì thi)- revise = ôn thiI have to revise for my French test tomorrow.Tôi phải ôn bài cho bài kiểm tra tiếng Pháp ngày mai.- swot up = revise = (cách gọi thông tục) càyMake sure you swot up on the knowledge before the exam next week.Hãy chắc là mình đã ôn kĩ kiến thức cho kì kiểm tra vào tuần tới.- cram = (cách gọi thông tục) nhồi nhét kiến thứcJohn has been cramming for his Spanish test on next Monday.John học dồn để thi tiếng Tây Ban Nha vào thứ Hai tới.- learn by heart / memorise = học thuộc lòngWe were told to learn the speech by heart for homework.Bài tập về nhà là chúng tôi phải học thuộc lòng bài phát biểu này.* During the exam (trong khi thi)- cheat / copy / use a crib sheet = quay cópKids have always found ways of cheating in school exams.Bọn trẻ luôn tìm cách để gian lận trong các kì thi.- get a good / high mark = thi tốtI am going to get a good mark in the entrance examination.Tôi sẽ đạt kết quả tốt trong kì thi tuyển sinh đại học.- get a bad / low mark = thi không tốtI'm afraid of getting a bad mad.Tôi sợ mình thi không tốt.- pass with flying colours = đậu thi với số điểm caoThe officer training was gruelling, but he came through with flying colours.Khóa huấn luyện sĩ quan thật sự vất vả nhưng anh ấy đã đậu với điểm số cao.- scrape a pass = chỉ vừa đủ đậuI just managed to scrape a pass. The exam was really difficult.Em chỉ vừa đủ điểm để đậu thôi. Bài thi thật sự khó quá.* What sort of student are you? (Bạn là học sinh như thế nào)- stellar = xuất sắc, ưu túHe is an amazing athlete and a stellar student.Cậu ấy là một vận động viên gây kinh ngạc và là một sinh viên xuất sắc.- hard-working = chăm chỉShe was always very hard-working at school.Cô ấy đã rất chăm chỉ khi ở trường.- straight A = luôn dẫn đầu lớpHow to become a straight-A student?Làm thế nào để trở thành một sinh viên luôn dẫn đầu lớp?- plodder = cần cù bù thông minh

Dennis is a bit of a plodder, but he gets the job done in the end.Dennis là một người cần cù bù thông minh nhưng cuối cùng thì anh ấy vẫn hoàn thành công việc.- mediocre = trung bìnhGive a chance to a mediocre student! Hãy cho học sinh trung bình một cơ hội!- abysmal = kémThe standard of the students' work is abysmal.Chất lượng bài làm của sinh viên thật tệ quá.- M.C : master of ceremony ( người dẫn chương trình - A.V : audio_visual (nghe nhìn)- C/C : carbon copy ( bản sao )- P. S : postscript ( tái bút )- e.g : exempli gratia ( ví dụ , chẳng hạn )- etc : et cetera (vân vân )- W.C : Water_closet (nhà vệ sinh )- ATM : automatic teller machine ( máy thanh toán tiền tự động)- VAT : value addex tax (thuế giá trị gia tăng )- AD : Anno Domini : years after Christ's birth (sau công nguyên )- BC : before Christ ( trước công nguyên )- a.m : ante meridiem ( nghĩa là trước buổi trưa )- p.m : post meridiem ( nghĩa là sau buổi trưa )- ENT ( y học ) : ear , nose , and throat (tai , mũi , họng )- I.Q : intelligence quotient ( chỉ số thông minh )- B.A : bachelor of arts (cử nhân văn chương )- A.C : alternating current (dòng điện xoay chiều )- APEC : Asia-Pacific Economic Cooperation : Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương- AFC : Asian Football Confederation : Liên đoàn bóng đá Châu Á- AFF : Asean Football Federation : Liên đoàn bóng đá Dong Nam Á .- ASEM : Asia- Europe Meeting : Hội nghị thượng đỉnh Á- Âu.- ADF : Asian Development Fund : Quỹ phát triên Châu Á.- HDD : Hard Disk Drive : Ổ đĩa cứng- FDD : Floppy disk drive : Ổ đĩa mềm- LCD : Liquid Crystal Display : Màn hình tinh thể lỏng.

1. Easy come, easy go:Của thiên trả địa. 2. Seeing is believing:Tai nghe không bằng mắt thấy. 3. Easier said than done: Nói thì dễ, làm thì khó. 4. One swallow does not make a summer:Một con én không làm nên mùa xuân. 5. Time and tide wait for no man:  Thời giờ thấm thoát thoi đưa 6 . Grasp all, lose all:Tham thì thâm 7. Let bygones be bygones:

Page 2: Ielts Idioms

Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng. 8. Hand some is as handsome does:Cái nết đánh chết cái đẹp. 9. When in Rome, do as the Romes does:Nhập gia tuỳ tục 10. Clothes does not make a man:Manh áo không làm nên thầy tu. 11. Don’t count your chickens, before they are hatch: Chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng12. A good name is better than riches:Tốt danh hơn lành áo 13. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật14. Beggar’s bags are bottomless:Lòng tham không đáy15. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm 16. Bad news has wings:Tiếng dữ đồn xa 17. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện 18. A miss is as good as a mile:Sai một li đi một dặm19. Empty vessels make a greatest sound:Thùng rỗng kêu to 20. A good name is sooner lost than won:Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng 21. A friend in need is a friend indeed:Gian nam mới hiểu bạn bè 22. Each bird loves to hear himself sing:Mèo khen mèo dài đuôi23. Habit cures habit:Lấy độc trị độc24. Honesty is best policy:Thật thà là cha quỷ quái25. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau26. Go while the going is good:Hãy chớp lấy thời cơ

Theo luật bang Illinois, nói tiếng Anh là phạm pháp. Ngôn ngữ chính thức và được công nhận là “Tiếng Mỹ”. “Widow” là từ chỉ phụ nữ duy nhất trong tiếng Anh mà lại ngắn hơn từ mang nghĩa tương tự dành cho nam (widower). Chỉ có một từ duy nhất trong tiếng Anh với ba bộ lặp chữ liên tiếp: “Bookkeeper”Có một từ trong tiếng Anh mà chỉ có một nguyên âm nhưng được lặp lại 7 lần: “Indivisibility” (tính không chia hết) Có một từ gồm bảy chữ cái trong tiếng Anh, mà trong đó chứa năm từ khác không cần sắp xếp lại thứ tự các chữ cái: từ “therein” ( 5 từ đó là: “the”, “there”, “he”, “in”, “rein”, “her”, “here”, “ere”, “therein”, “herein”). Có hai từ trong tiếng Anh mà có cả 5 nguyên âm theo thứ tự: “abstemious” (có điều độ) và “facetious” (hài hước). Từ dài nhất trong tiếng Anh, theo như từ điển Tiếng Anh của trường ĐH Oxford, là

“pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis” (một từ được dùng để chỉ bệnh phổi gây ra bởi sự hít vào bụi silica rất mịn dẫn đến viêm phổi) “Stewardesses” (nữ tiếp viên hàng không) là từ tiếng Anh dài nhất mà chỉ cần dùng tay trái để gõ hết các chữ cái.  Tears: the hydraulic force by which masculine will power is defeated by feminine water power.Nước mắt: 1 dạng thủy lực của phụ nữ có thể đánh bại được sức mạnh ý chí của đàn ông. College: a place where some pursue learning and others learn pursuing girls.Đại học: nơi mà nhiều người theo đuổi việc học trong khi số khác học cách theo đuổi các cô gái. Cigarette: a pinch of tobaco rolled in paper with fire at one end and a fool on the other.Thuốc lá: 1 bó sợi được cuốn trong 1 tờ giấy, được châm lửa ở một đầu còn đầu kia là một tên ngốc. Conference room: a place where everybody talks, nobody listens and everybody disagrees later on.Phòng hội nghị: nơi mà mọi người đều tranh nhau nói và chả ai nghe để rồi sau đó bất đồng với nhau. Compromise: the art of dividing a cake in such a way that everybody believes he got the biggest piece.Thỏa hiệp: nghệ thuật chia một chiếc bánh theo cái cách mà ai cũng nghĩ là mình được hưởng phần lớn nhất.Dictionary: a place where divorce comes before marriage.Từ điển: nơi mà từ li dị có trước từ kết hôn.Classic: a book which people praise, but do not read.Tác phẩm kinh điển: 1 quyển sách mà mọi người ngợi ca nhưng chả bao giờ đọc.Yawn: the only time one married man ever get to open their mouth.Ngáp: khoảnh khắc duy nhất mà một người đàn ông có vợ hiếm khi có được để mở miệng. Office: a place where you can relax after your trenuous home life.Cơ quan: nơi mà bạn có thể thư giãn sau cuộc sống căng thẳng ở nhà. Etc.: a sign to make other believe that you know more than you actually do.Vân vân: một kí hiệu để cho người khác tin rằng bạn biết nhiều hơn so với những điều bạn thực sự biết. Atom Bomb: an invention to end all inventions.Bom nguyên tử: 1 phát minh chấm dứt tất cả mọi phát minh khác. Experience: the name men give to their mistakes.Kinh nghiệm: cái tên mà con người gán cho những sai lầm của họ. Opportunist: a person who starts taking bath if he accidentally falls into a river.Kẻ cơ hội: là kẻ sẽ vờ như bắt đầu đi tắm nếu hắn tình cờ bị rơi xuống sông.Optimist: a person who while falling from Eiffel Tower says in midway "See, I am not injured yet"

Page 3: Ielts Idioms

Người lạc quan: là một người đang rơi từ tháp Eiffel xuống nhưng nửa chừng vẫn nói "Thấy chưa, tôi chưa làm sao cả" Pessimist: a person who says O is the last letter of ZERO instead of the first letter in the word OPPORTUNITY.Người bi quan: là người nói rằng O là chữ cái cuối của từ ZERO (số 0) chứ không phải là chữ cái đầu của từ OPPORTUNITY (cơ hội).Miser: a person who lives poor so that he can die rich.Người keo kiệt: là người sống dè xẻn để có thể chết trong giàu có. Father: a banker provided by natureNgười cha: một ông chủ ngân hàng do thiên nhiên ban tặng. Politician: someone who shakes your hand before elections and your confidence after.Chính trị gia: người bắt tay bạn sau cuộc bầu cử và bóp chết niềm tin của bạn ngay sau đó. Doctor: a person who kills your ills by pills, and kills you with his bills.Bác sỹ: người triệt tiêu bệnh tật của bạn bằng thuốc men và giết bạn bằng hóa đơn của ông ta.  1. The secret of life is not to do what you like, but to like what you do. - AnonymousBí mật của cuộc sống là không phải làm những gì bạn thích, mà làm thế nào để yêu những gì bạn làm - Khuyết danh 2. Wishing to be friends is quick work, but friendship is a slow ripening fruit. - AristotleMong muốn được làm bạn là một việc dễ làm, nhưng tình bạn là một thứ quả rất lâu kết. - Aristotle 3. An error doesn't become a mistake until you refuse to correct it. - Orlando A.BattistaMột lỗi nhỏ không trở thành sai lầm đến khi bạn từ chối sửa chữa nó. - Orlando A. Battista 4. We make a living by what we get. We make a life by what we give. - Winston ChurchillChúng ta sống nhờ vào những gì nhận được. Chúng ta làm nên cuộc sống của mình bằng những gì chúng ta cho đi. - Winston Churchill 5. If you are going through hell, keep going. - Winston ChurchillNếu bạn đang đi qua địa ngục rồi, hãy tiếp tục đi tiếp đi. - Winston Churchill6. Nothing in life to be feared; it is only to be understood. - Marie CurieKhông có gì trong cuộc sống làm chúng ta sợ; chỉ có những gì chúng ta cần phải hiểu rõ mà thôi.- Marie Curie7. Little things affect little minds. - Benjamin DisraeliNhững điều cỏn con làm phiền những cái đầu nhỏ nhen. 8. If you wish to avoid seeing a fool, you must break your mirror. - Francois RabelaisNếu bạn không muốn nhìn thấy một kẻ ngốc thì bạn phải đập vỡ cái gương của bạn đã. - Francois Rabelais 9. Don't try so hard, the best things come when you least expect them to. - Anonymous

Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến vào những lúc mà bạn ít ngờ tới nhất. - Khuyết danh 10. Once you can talk about what troubles you, you are some way towards handling it. - Jeanette WintersonMột khi mà bạn đã nói được điều gì là vấn đề của bạn, tức là bạn đã phần nào hướng đến cách giải quyết nó. - Jeanette Winterson Have a great time!Beat it! - Đi chỗ khác chơiBig deal! - Làm như quan trọng lắm, làm dữ vậy!Big shot! - Nhân vật quan trọngBig wheel! - Nhân vật quyền thếBig mouth! - Nhiều chuyệnBlack and the blue! - Nhừ tửBy the way!                   À nàyBy any which way!        Cứ tự tiện, bằng mọi giáBe my guest!                Tự nhiênBreak it up!                    Dừng tayCome to think of it!        Nghĩ kỹ thìCan't help it!                  Không thể nào làm khác hơnCome on!                      Thôi mà, lẹ lên, gắng lên, cố lênCan't hardly!                  Khó mà, khó có thểCool it!                            Đừng nóCome off it!                    Đừng xạoCut it out!                      Đừng giỡn nửa, ngưng lạiDead end!                      Đường cùngDead meat!                    Chết chắcDown and out!                Thất bại hoàn toànDown but not out!            Tổn thương nhưng chưa bạiDown the hill!                  GiàFor What!                       Để làm gì?What For?                       Để làm gì?Don't bother!                  Đừng bận tâmDo you mind!                   Làm phiềnDon't be noisy!                Đừng nhiều chuyệnFor better or for worst!     Chẳng biết là tốt hay là xấuJust for fun!                      Giỡn chơi thôiJust looking!                      Chỉ xem chơi thôiJust testing!                       Thử chơi thôi màJust kidding / just joking!   Nói chơi thôiGive someone a ring!         Gọi người nàoGood for nothing!               Vô dụngGo ahead!                          Đi trước đi, cứ tự tiệnGod knows!                        Trời biếtGo for it!                             Hãy thử xemGet lost!                             Đi chỗ khác chơiKeep out of touch!               Đừng đụng đếnHappy Goes Lucky!             Vô tưHang in there/ Hang on!     Đợi tí, Gắng lênHold it!                               KhoanHelp yourself!                     Tự nhiênTake it easy!                        Từ từ

Page 4: Ielts Idioms

1. I racked my brains all afternoon, but

couldn’t remember where I met her.

2. It’s raining cats and dogs.

3. The children arrived home safe and sound.

4. With his blonde hair and blue eyes, Henry

seems to take after his father.

5. Even the manager is under a cloud of

suspicion.

6. Since I got married, the money I earn seems

to vanish into thin air.

7. Maria wears the same old dress, year in,

year out.

8. Don’t treat him well. He is a yellow dog.

9. The test was a piece of cake for me.

10.I failed English this semester. Well, back to

the old drawing board.

11.Easy come, easy go.

12.He dashed off a short note to his friend.

13.Easier said than done.

14.Out of sight, out of mind.

15.Knowing that she is a widow with ten kids, I

got a lump in my throat.

16.We have one chair too many.

17.He lies through his teeth.

18.It's a long shot, but it wouldn't hurt to try.

19.Your friend, Mary, is stumped on this

question.

20.Gray is very lucky. I hope that his luck will

rub off on me.

  

1. Tôi suy nghĩ nát óc cả buổi trưa mà chẳng

nhớ ra đã gặp nàng ở đâu.

2. Trời mưa như trút nước.

3. Lũ trẻ về nhà bình an vô sự.

4. Với mái tóc vàng và đôi mắt xanh, Henry

trông rất giống cha mình.

5. Thậm chí giám đốc cũng bị nghi ngờ.

6. Từ khi lấy vợ, tiền bạc của tôi bỗng dưng

không cánh mà bay.

7. Maria cứ mặc chiếc áo đầm cũ năm này qua

tháng nọ.

8. Đừng đối xử tốt quá với hắn. Hắn ta là 1 tên

vong ơn bội nghĩa.

9. Bài kiểm tra này dễ như trở bàn tay đối với

tôi.

10.Học kỳ này tôi thi rớt tiếng Anh. Phải làm lại

từ đầu rồi.

11.Cái gì dễ đến thì cũng dễ đi.

12.Anh ta viết nhanh 1 lá thư cho bạn.

13.Nói thì dễ, làm thì khó.

14.Xa mặt, cách lòng.

15.Khi biết nàng là 1 góa phụ phải nuôi 10 đứa

trẻ, tôi nghẹn ngào xúc động.

16.Chúng ta có dư 1 cái ghế.

17.Anh ta xạo bà cố.

18.Chuyện đó hơi khó, nhưng cứ thử đi, có chết

thằng tây nào đâu.

19.Mary, cô bạn của bạn, đang bị bí câu hỏi

này.

20.Gray may mắn ghê. Hy vọng tôi có thể

'hưởng sái' anh ta.

Page 5: Ielts Idioms

1. Helen’s uncle passed away yesterday.2. I have to pay an arm and a leg for this

shirt.3. Don’t worry, honey. I’ll be there rain or

shine.4. Nothing new, same old stuff.5. I sometimes take forty winks on Saturday

afternoon, so that I can continue working around the house.

6. We can not travel on this road because it is under construction.

7. A stranger waded into me.8. He is yellow (=chicken-hearted), can

never stand up by himself.9. The customers zeroed in on the car

display.10.I don’t know where the manager is. Your

guess is as good as mine.11.Ok. You win. I’m not going to argue with

you any more.12.This cake is yummy.

You said it.13.You said a mouthful already, you’d better

stop.14.Shut up! You know what is good for you.15.You have no say in it.16.I say scram, you hear me?17.You think you are smart, but I think you

don’t know half of it.18.My uncle is a wealthy miser. I keep telling

him “You can’t take it with you”.19.If you have money, you should make out a

will. You can’t take it with you, you know!20.I am your friend, you can’t do that to me.

 

1. Chú của Helen qua đời ngày hôm qua.2. Tôi bị chém đẹp khi mua cái áo sơ mi này. 3. Đừng lo em à. Anh sẽ có mặt ở đó dù nắng hay mưa. 4. Chẳng có gì mới cả. 5. Tôi thỉnh thoảng chợp mắt 1 chút vào trưa thứ 7. 6. Chúng ta không thể đi lại trên con đường này vì nó đang được sửa lại. 7. 1 người lạ mặt tấn công tôi. 8. Anh ta nhát gan, yếu đuối quá. Chẳng bao giờ tự lập được cả. 9. Khách hàng đổ xô vào tiệm trưng bày xe hơi. 10. Tôi chẳng biết giám đốc đang ở đâu. Tôi có hơn gì bạn đâu nào. 11. Ok. Anh đúng rồi. Tôi không cãi với anh nữa. 12. Cái bánh này ngon quá. - Anh nói đó nha. 13. Anh nói nhiều quá rồi. Nên im đi thì hơn. 14. Câm miệng lại. Liệu hồn đó. 15. Anh không có quyền phát biểu ở đây. 16. Tôi bảo 'biến' . Anh có nghe không? 17. Anh lúc nào cũng nghĩ mình thông minh. Nhưng tôi nghĩ, anh chẳng biết quái gì. 18. Chú tôi là 1 người giàu có, bủn xỉn. Tôi bảo ông ta rằng 'chết có đem xuống dưới đựơc đâu'. 19. Nếu có tiền, anh nên lập di chúc. Anh biết rồi đấy, chết có đem xuống dưới được đâu.20. Tôi là bạn anh, đừng đối xử với tôi như thế.

Page 6: Ielts Idioms

1.     Many men, many minds. 2.     Every man has his faults. 3.     Her house is just a stone’s throw away

from mine. 4.     The doctor was called away from his

office. 5.     Day by day, the patient became stronger. 6.     Easy come, easy go. 7.     Mr. Johnson has always been fair and

square with us. 8.     I got a black eye from walking into a door. 9.     She felt ill at ease in Mr. Miller’s

presence. 10. Maria can fix TV, paint house, and build

shelves. She’s a jack of all trades. 11. Keep an eye on my suitcase while I buy

my ticket. 12. And last but not least, I’d like to present

Bill Smith, who will give us some final words.

13. We are making a claim on our insurance company.

14. Your presentation is neither fish nor fowl. I can’t tell what you are proposing.

15. How dare you talk to me that way! Of all the nerve!

16. She was so afraid that she passed out. 17. Keep smiling and say it with flowers. 18. The small plane took a nosedive. 19. You are the apple of my eyes dear. 20. The mayor was forced to resign under fire.

 

____________________________________

1. Chín người, mười ý.

2. Nhân vô thập toàn

3. Nhà nàng cách nhà tôi không xa (nhà nàng ơ gần nhà tôi)

4. Bác sĩ đã được gọi đến từ văn phòng của ông ta.

5. Dần dần, bệnh nhân đã khỏe hơn.

6. Cái gì dễ đến thì dễ đi.

7. Ông Johnson luôn công bằng, sòng phẳng với chúng tôi.

8. Tôi bị bầm mắt vì đâm sầm vào cửa.

9. Cô ta cảm thấy không thoải mái (bối rối, lúng túng) trước sự hiện diện của ông Miller.

10. Maria biết sưa TV, sơn nhà, đóng kệ. Cô ấy thật đa tài.

11. Trông chừng cái vali khi tôi đi mua vé nhé.

12. Cuối cùng, nhưng cũng không kém phần quan trọng, chúng tôi xin giới thiệu ông Smith.

13. Chúng tôi đang khiếu nại công ty bảo hiểm.

14. Bài thuyết trình của anh chẳng ra sao cả. Tôi chẳng hiểu anh muốn nói gì.

15. Sao dám nói chuyện với tôi kiểu đó? Cả gan thật.

16. Cô ta sợ quá đến xỉu luôn.

17. Hãy tươi cười và nói chuyện cho niềm nở.

18. Chiếc máy bay nhỏ đó đã đâm sầm xuống đất.

19. Con là cục cưng của Ba đấy

20. Ngài thị trưởng bị buộc phải từ chức dưới búa rìu dư luận.

Page 7: Ielts Idioms

1/ One robin/sparrow does not make a spring. Một con én không làm nên mùa xuân. Câu này Mỹ thường nhạo lại bằng cách thay đổi robin/sparrow bằng một từ nào khác. Ví dụ: nếu sau mấy năm mà Obama không làm thay đổi gì nhiều thì One Obama does not make a spring/ a better economy. 2/ A bird in hand is worth two in the bush.Một con chim trong tay đáng giá hơn hai con trong bụi rậm. Câu này ý khuyên ta đừng tham lam, bắt cá hai tay. Báo chí nhạo câu này thành “A bird in hand is worth two in the Bush.” The Bush chỉ gia đình ông Bush có hai đời làm tổng thống. Ý chê performance của hai ông đặc biệt là Bush con. 3/ When the cat’s away, the mice will play.Vắng chủ nhà, gà vọc niêu tôm. Câu này cũng có thể thay cat và mice bằng các danh từ khác nhau. Dich Cheney được xem là một trong những phó tổng thống có quyền lực nhất trong lịch sử Hoa Kỳ. Do vậy, người ta có thể viết When Bush’s away, Cheney will play.  4/ No pain, no gain ( No work, no pay.)Không đau đớn, không thành công? (Có làm thì mới có ăn.) DUSYR nhớ có lần lãnh đạo Tp. HCM trong các bài diễn văn của mình đưa ra câu “Less pain, more gain” để mời chào các nhà đầu tư. Có một câu tương đương: Nothing ventured, nothing gained. Hoặc No guts, no glory.Có gan làm giàu. 5/ Out of sight, out of mind. Xa mặt cách lòng.Trái với:Absence makes the heart go fonder. Càng xa càng nhớ.Nhiều người nói trại thành Absence makes the heart go wander.  6/ Two heads are better than one. Hai cái đầu hơn một.Trái với:Too many cooks spoil the broth. Nhiều đầu bếp quá làm hỏng nồi soup.Người ta có thể thay cooks và broth bằng nhiều từ khác nhau. Ví dụ, Too many legislators (nhà làm luật) spoil reform (cải tổ).  7/ Birds of a feather flock together.Ngưu tầm ngưu mã tầm mã.  8/ The squeaky wheel gets the grease.

Bánh xe kêu thì được châm dầu. Con có la thì mẹ mới cho bú. Anh nào than nhiều lại có lợi. 9/ A friend in need is a friend indeed.Bạn bè trong lúc hoạn nạn chính là bạn bè thật sự. Câu này được mọi người biến thành A friend in need is a friend to avoid. 10/ At night, all cats are grey.Tắt đèn mèo trắng cũng như mèo đen. 11/ History repeats itself.Lịch sử lặp lại. 12/ Easier said than done.Nói dễ hơn làm. 13/ Time flies!! It’s been three years.Thời gian qua lẹ thiệt. Mới đấy mà đã 3 năm rồi. 14/ When it rains, it pours.Họa vô đơn chí. 15/ Better late than never.Trễ còn hơn không. 16/ Nobody is perfect. Không ai là hoàn hảo.Đọc chệch đi một chút: No body is perfect. Không có thân hình nào là hoàn hảo. 17/ Empty vessels make the greatest sound.Thùng rỗng kêu to. 18/ Flattery gets you nowhere.Nịnh nọt cũng chẳng ích lợi gì. 19/ Money does not grow on trees.Tiền không dễ kiếm. 20/ There’s no such thing as a free lunch.Không có gì là miễn phí. Câu này thì nghe hoài ở Mỹ. Nghĩ ra đúng thiệt. Cái nào cũng có cái giá của nó nếu mình tính đến chi phí cơ hội (opportunity costs).  

The bird in hand is certain but the one in bush may sing.

Page 8: Ielts Idioms

1.    The product had to fulfill certain criteria before

it was approved for production.

 2.     Alright, Henry, the fun and games are over.

It’s time to get down to work.

This isn’t a serious course. It’s nothing but fun

and games.

 3.     Getting a new client was really a feather in my

cap.

 4.     Yes, just feast your eyes. You won’t see one

like that again for a long time.

 5.     I don’t blame her because all ladies fall for

look.

 6.    Two thieves were caught red-handed breaking

into a house.

 7.     How much did you fork over for that new car?

 8.     Get on the stick! We have to leave here in five

minutes.

 9.     Your rent is due in two weeks. If I were in

your shoes, I would be looking for a job instead

of going to the movies.

 10.  He just insulted you. Are you going to take it

lying down ?

11.   No wonder Rose is ill. She has been burning the

candles at both ends for a long time.

 12. If you burn the midnight oil night after night,

you’ll probably become ill.

 13.    He burned up the letters and threw the ashes

into the fireplace.

 14.   By the time she showed up three hours late, I

was burning with a low blue flame.

 15.  He burns me up to hear such lies.

16.   Pretty is as pretty does.

 17.  Look what the cat dragged in .

 18.  The man asked for a pick-me-up before dinner.

 19.  Don’t pick your teeth in public.

 20.  He is a pest !

 

1.    Sản phẩm này phải đáp ứng 1 số tiêu chuẩn nhất

định trước khi được đưa vào sản xuất.

 2.    Được rồi Henry. Vui chơi thế là đủ rồi. Đi làm việc

đi.

Đây không phải là 1 khóa học nghiêm túc. Chỉ tòan

là vui chơi.

 3.    Có được 1 khách hàng mới thật sự là niềm tự hào

của tôi.

 4.    Ừ, hãy nhìn cho thỏa thích đi. Phải lâu lắm bạn mới

được nhìn 1 cái giống như thế.

 5.    Tôi không thích cô ta, vì phụ nữ ai chẳng ham vẻ bề

ngoài.

 6.    Hai tên trộm bị bắt quả tang đang ‘nhập nha’.

 7.    Anh phải chi bao nhiêu cho chiếc xe hơi mới đó?

8.    Khẩn trương lên nào! Chúng ta phải rời khỏi đây

trong vòng 5 phút.

 9.    2 tuần nữa phải trả tiền thuê nhà. Nếu tôi ở trong

tình huống của anh, tôi sẽ đi tìm việc làm thay vì đi

xem phim.

 10.  Anh ta vừa mới sỉ nhục anh vậy mà anh định nhịn

hay sao?

11.  Hèn chi mà Rose ngã bệnh. Cô ấy thức khuya dậy

sớm trong 1 thời gian dài mà.

12.  Nếu bạn thức khuya làm việc trong 1 thời gian dài,

bạn sẽ dễ ngã bệnh lắm đấy.

 13.  Anh ta đốt cháy trụi hết mấy lá thư rồi ném tro vào

trong lò sưởi.

 14.  Lúc cô ta đến trễ, tôi giận sôi gan tím mật.

 15.  Tôi giận lắm khi nghe mấy lời nói dối đó.

16.    Người đẹp ở nết.

 17.   Câu này có 2 nghĩa:

Xem thứ quỷ tha ma bắt gì kìa hoặc Ôi, sao hôm nay

rồng đến nhà tôm thế?

 18.  Người đàn ông hỏi xin ly rượu trước bữa ăn tối.

 19.  Đừng xỉa răng trước đám đông.

20.   Nó là 1 kẻ phá hoại.

 

Page 9: Ielts Idioms

1.     You hit the nail on the head. My girl just said good-bye to me yesterday.

 

2.     I just popped the question to her this morning.

 

3.     Let’s do a dry run before the performance tomorrow.

 

4.     The show was a bomb / turkey.5.     Take it easy, man. Here is the money you

want. 

6.     I think that guy is a fruit. 

7.     You are history.He cheated me again. I swear, that friend’s history.

 

8.     Your house is really cool / Your mom’s really cool./ The movie’s cool, isn’t it?

 

9.     I don’t mean to put her down, but the lady is sort of a cold fish, too.

 

10.Try not to lose your cool.         11.The powers that be denied any accusations

of police bribery.12.This is no laughing matter. If you don’t

pass the test, you’re not going to graduate. 

13.The salesman said he was giving us the best price in town. Do you think he’s on the level?

 

14.I don’t usually keep a civil tongue in my head. Starting tomorrow, I’m turning over a new leaf .

 

15.Don’t give me that noise. 

16.Many politicians are full of hot air. They make promises, but they don’t keep them.

 

17.He is full of bull. 

18.He’s a real fuddy-duddy. 

19.Mr. Pike does not realize that he is getting along in years.

 

20.She is too weak to get about.

+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

1.     Anh nói trúng phóc. Bạn gái tôi vừa cho tôi de hôm qua.

 

2.     Tôi vừa mới cầu hôn cô ấy sáng nay. 

3.     Chúng ta hãy tổng dợt lần cuối trước buổi biểu diễn ngày mai nào.

 

4.     Buổi biểu diễn đó dở ẹc.5.     Bình tĩnh nào anh bạn. Tiền anh muốn nè. 

6.     Tôi nghĩ gã đó là pêđê.7.     Mày tiêu đời rồi.

Nó lại gạt tôi nữa. Tôi thề chẳng thèm làm bạn bè gì với nó nữa.

 

8.     Nhà bạn đẹp quá. Mẹ bạn dễ thương quá. Phim hay quá.

 

9.     Tôi không hề có y chê bai gì bà ta nhưng mà bà ta cũng khó ưa lắm.

10.Đừng nổi nóng.11.Các cấp có thẩm quyền phủ nhận những lời tố

cáo cảnh sát nhận hối lộ.12.Đây không phải là chuyện đùa. Nếu không đậu

kỳ thi này, anh sẽ không được tốt nghiệp. 

13.Người bán hàng nói rằng anh ta đã cho chúng ta giá cả tốt nhất trong thị trấn này rồi. Anh nghĩ anh ta nói thật chứ?

 

14.Tôi không ăn nói chuyện lễ độ. Bắt đầu từ ngày mai, tôi sẽ ‘cải tà quy chánh’.

 

15.Đừng nói tôi nghe mấy cái chuyện vớ vẩn đó. 

16.Nhiều chính trị gia nói nhiều hơn làm. Họ hứa rồi lại không giữ lời.

 

17.Anh ta lúc nào cũng chẳng nói chẳng rằng. 

18.Anh ta đúng là 1 kẻ hủ lậu bảo thủ. 

19.Ông Pike không nhận ra rằng ông ta đang già theo năm tháng.

20.Cô ta quá yếu, không đi lại được. 

Page 10: Ielts Idioms

1.     Lisa has a sixth sense for directions. 2.      I didn’t mean to say that. It was a slip of

the tongue . 3.      I meant to go to the post office on my

way to work, but it slipped my mind.4.      You know what is good for you. You are

just a small potato . 5.      I wouldn’t trust that snake in the grass.6.     I am now between the devil and the

deep blue sea.7.     Come clean with me! Did you shooot

your wife out of jealousy?.8.     I just won a scholarship to study at

Jarvard. I guess it’s true when they say every dog has its day .

9.     The police officer frisked the man for drugs.

10.She told her would-be husband once and for all that she did not want to see him again.

11.The first time I saw Demi Moore, I went ga-ga over her.

12.Don’t hurry. Once at a time.13.She comes from a one-horse town near

Denver.14.Come on, Tom. Stop picking on your

little brother. Act your age.15.To spank a crying child just adds fuel to

the fire.16.It was all much ado about nothing.17.She was well-known for her advocacy of

woman’s right.18.We were deeply affected by the news of

her death.19.He left me holding the sack.20.His friend ran away and left him holding

the bag . +++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

1.     Lisa có giác quan thứ 6 về phương hướng.2.     Tôi không có y nói như thế đâu. Chỉ là buột

miệng nói ra thôi.3.     Tôi định ghé bưu điện trên đường đi làm,

nhưng lại quên bẵng đi.4.     Mày liệu hồn đó. Mày chỉ là 1 thằng tép riêu

thôi!5.     Tôi không tin tên phản bội đó.6.     Giờ tôi đang ở trong 1 tình thế tiến thoái

lưỡng nan.7.     Thành khẩn khai báo đi. Có phải anh ghen rồi

bắn vợ mình không?8.     Tôi vừa được học bổng đi học tại Havard. Có

lẽ mọi người nói đúng: ai rồi có lúc cũng sẽ được vinh quang.

9.     Viên cảnh sát lục soát người đàn ông để tìm ma túy.

10.Cô ấy nói dứt khoát với chồng sắp cưới của mình là cô ta không muốn nhìn thấy mặt anh ta nữa.

11.Lần đầu tiên gặp Demi Moore, tôi đã mê cô ta như điếu đổ.

12.Đừng vội. Mỗi lần 1 người nào.13.Cô ấy đến từ 1 thành phố nhỏ buồn tẻ gần

Denver.14.Thôi nào Tom. Đừng chọc ghẹo em con nữa.

Đàng hoàng, chín chắn hơn nào!15.Đánh đít 1 đứa trẻ đang khóc càng làm cho nó

khóc thêm (châm dầu vào lửa)16.Không có chuyện gì mà cũng làm rối lên!17.Cô ta nổi tiếng về việc bênh vực quyền lợi

cho phụ nữ.18.Chúng tôi vô cùng xúc động khi nghe tin cô ta

mất.19.Hắn để tôi ôm sô hết.20.Bạn anh ta bỏ đi và để anh ta ở lại chịu trận.

 

Page 11: Ielts Idioms

1.     If you make cracks about my friend, I’ll never speak to you again.

2.     The pianist went to town on his piano.When he gets drunk, he always goes to town.

3.     Whenever Sharon gives a party, she lets out all the stops.

4.     Why do you always get on my case every time I make a little mistake?

5.     That loud music is getting on my nerves.6.     Today Lauren showed me one of the

paintings she made. You should have heard her talk for an hour about what a great job she did. She was definitely fishing for a compliment.

7.     Laura was dressed to kill tonight, don’t you see?

8.     He gave you nothing but excuses and lies and you bought into it.

9.     As soon as I arrive in the U.S, I’ll keep you posted.

10.I have a weakness for chocolate.11.Her performance was out of the world.12.How could this restaurant bill be so

expensive? I wonder if the waiter padded the bill!

13.I have to pull some strings to get a reservation in this restaurant which such short notice.

14.If you really believe you’re not going to be caught for cheating on the test, you’ve got another think coming.

15.If you’re going to try and get your professor to change your grade, you’re beating your head against the wall.

16.If he insults me again, I’m going to let him have it!

17. It was a slap in the face not to be invited to the party.

18.I hate being on the go all the time.19.Don’t let the chance slip by. Do it now!20.I know how you feel. We are all in the

same boat.++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

1.     Nếu anh lại nói xấu bạn tôi, tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với anh nữa.

2.     Người nghệ sĩ dương cầm chơi trên đàn đến mức tối đa.Mỗi lần say rượu, hắn luôn quậy phá quá đáng.

3.     Mỗi lần mở tiệc là Sharon chơi xả láng.4.     Sao anh cứ luôn chỉ trích tôi mỗi lần tôi phạm 1

lỗi nhỏ.5.     Tiếng nhạc ồn ào khiến tôi bực bội quá.6.     Hôm nay Lauren mới cho tôi xem 1 trong

những bức tranh cô ta vừa vẽ. Anh phải đích thân nghe cô ta nói cả tiếng đồng hồ về công trình vĩ đại của mình (thì mới té ngửa ra rằng) cô ta đang cần được khen ngợi.

7.     Laura tối nay ăn mặc chiến quá (đẹp quá , anh thấy không?

8.     Hắn chẳng cho cô được gì ngoài những cớ này cớ nọ và những lời dối trá thế mà cô vẫn 1 mực tin hắn.

9.     Ngay khi đến Mỹ, tôi sẽ báo tin cho anh biết ngay.

10.Tôi mê sôcôla.11.Cô ta trình diễn thật xuất sắc, không chê vào đâu

được.12.Sao phiếu tính tiền nhà hàng mắc thế nhỉ? Không

biết tên bồi có tự tính thêm tiền hay không?13.Tôi cần phải sử dụng ‘thế lực quen biết’ để đặt

được bàn trong nhà hàng này khi chỉ báo trước quá nhanh như vậy.

14.Nếu cậu thực sự cho rằng không ai bắt được cậu trong lúc quay cóp trong kỳ thi thì cậu thực sự hố to rồi đấy! (NOTE: thật ra chữ ‘think’ trong trường hợp này đúng ra phải là ‘thing’ nhưng về mặt ngữ âm ‘thing coming’ và ‘think coming’ đọc gần giống nhau khi phát âm nhanh nên khi viết ‘thing’ được cải biến thành ‘think’.

15.Nếu anh cứ muốn thuyết phục giáo sư thay đổi điểm số của anh thì chỉ uổng công vô ích mà thôi.

16.Nếu hắn còn sỉ nhục tôi lần nữa, tôi sẽ cho hắn 1 trận ra trò!

17.Thật là sỉ nhục khi không được mời đến bữa tiệc đó.

18.Tôi ghét suốt ngày cứ bận rộn thế này.19.Đừng để cơ hội vuột qua tầm tay. Làm ngay đi!20.Tôi biết bạn cảm thấy thế nào. Chúng ta cùng hội

cùng thuyền mà.

Page 12: Ielts Idioms

1)     Since the world economy went into a freefall, a number of the unemployed have been increasing.

 2)     Even though he was very embarrassed with his stupid mistakes, he tried to put on a “could-stone face” .

 3)     After listened her friend’s blames, Maria burst into tears.

 4)     Although Maria’s friend said she did not mad anymore at her. That is of little solace.

 5)     You want me to be your girl friend? Look at you! You cannot hold the candle to me.

 6)     It’s better if you criticized your children mistakes directly instead of gave them a back-handed compliment.

 7)     Cody blew smoke by telling other funny stories because he did not want to show us what just happened. (Does the government really withdraw from the bauxite project or is it just blowing smoke? 8 )      Bully students always lord it over novice ones to show their strength. (Cái này blog của thầy Dusyr ghi là: “Ăn hiếp trong học đường lại khác à nghe. Ví dụ anh chàng nào hiền hiền hay bị ăn hiếp. Trong trường hợp đó, dùng từ bully someone.” => Câu ví dụ của tui đặt không đúng tình huống rồI mặc dù: to lord it over someone = to bully someone = ăn hiếp )

 9)     What’s your take on this problem? 10) Do the math !

11) Because of technical glitch, our live show was postponed until next Sunday.

 12) Remember to hit the grocery store on the way home and buy me something to drink.

 13) (Ví dụ từ Internet) I lost my job; the mortgage is overdue. I am really hatin’ life right now. I hope that I’ll find a new job soon.

 14) With a little food and money under his belt, that beggars go everywhere to ask helping from compassionate people.

 15) Because my father never snubs his nose at what I have said, I did not know my ideas could hurt other people around me.

 16) (Internet) I haven’t got it in the mail. 17)It was that the whims of public servants’ the working methods that maddened me. (Tuỳ hứng = pander to/ indulge/ satisfy one’s every whim )

 17a)      I just bought a new stylish dress on impulse without working out; therefore, I paid for head and tail of it. (Cụm pay for head and tail of it = bị chem đẹp.  Hồi trước chị Bear nói rồi. Nếu em nhớ không lầm thì em ghi vậy đúng rồi.) 17b)      (Internet) Thomas Edison said: “Genius is 1% inspiration and 99% perspiration.”

Where did you get such many sources of inspiration? 18 )  That he said something bad about the host of the party made him become a wet-blanket/ party-pooper person. (Wet-blanket hoặc party-pooper:

để nói về 1 người nào đó làm cho buổi tiệc hoặc sự kiện mất vui.)  My remark was a real downer for their interesting story. (one’s remark was a real downer để diễn tả ý: đang vui thì có một lờI nhận xét làm cụt hứng.)

 (I was put off literature by bad teaching. -------------------------------------------------------

1)     Từ khi nền kinh tế thế giới tuột dốc, số người thất nghiệp ngày càng tăng.

 2)     Mặc dù anh ta bị ê mặt dữ lắm, ảnh vẫn cố làm mặt tỉnh/ giả điên. (Làm như/ Ra vẻ không có chuyện gì xảy ra )

 3)     Sau khi nghe những lời khiển trách từ bạn của cô ấy, Maria bật khóc.

 4)     Mặc dù bạn của Maria nói là cô ta không còn giận cổ nữa, nhưng điều đó chẳng an ủi Maria gì mấy.

 5)     Anh muốn tôi làm bạn gái của mình hả? Nhìn lại mình đi! Anh còn không đáng xách dép cho tôi nữa kìa.

 6)     Sẽ tốt hơn nếu như anh khiển trách những lỗi lầm của con mình thay vì cho chúng một lời khen nhưng lại có ý nghĩa chê bai.

  7)     Cody tung hoả mù bằng việc kể những câu chuyện vui vì nó tránh không muốn nói cho chúng tôi biết chuyện gì vừa xảy ra.

 Chính phủ có thật sự rút lui khỏi dự án Bauxite hay đó chỉ là một sự tung hoả mù (nhằm che mắt thiên hạ ) ?

 8) Những tên bắt nạt trong trường thường hay ăn hiếp những học sinh mới để nhằm phô trương sức mạnh của chúng.

 9)     Anh có ý kiến gì không ?  10)Tự t ính đi thì biết!

 11)Vì lý do kỹ thuật/ trục trặc kỹ thuật, buổi biểu diễn của chúng tôi đã bị hoãn lại cho đến chủ nhật tuần sau.

12)Nhớ tạt ngang qua cửa hàng tạp hoá và mua cho tôi cái gì đó để uống nha.

 13)Tôi bị mất việc; tiền thế chấp thì hết hạn. Hiện giờ thì tôi thật sự rất khốn khổ. Tôi mong rằng tôi sẽ sớm tìm được một công việc mới.

 14)Với một ít thức ăn và tiền lận lưng, những người ăn xin đi khắp nơi để cầu xin sự giúp đỡ từ những người tốt bụng.

 15)Vì ba tôi chưa bao giờ chê bai những gì tôi nói, nên tôi không biết rằng chúng có thể làm tổn thương đến những người xung quanh tôi.

 16)  Tôi chưa nhận được thư nữa (Thư này là loại ngửi bằng bưu điện )

 17)Chính cái cách làm việc tuỳ hứng của các đầy tớ của nhân dân làm cho tôi tức điên lên.

17a)     Tự nhiên tôi nổi hứng mua cái đầm mà không tính toán gì trước; bởi vậy nên mới bị chém đẹp nè.

 17b)      Thomas Edison đã nói: “Thiên tài chỉ có 1% là do cảm hứng tạo nên còn 99% là do lao động”              Bạn lấy nhiều nguồn cảm hứng này như thế ở đâu vậy?

 18 )Việc anh ta nói xấu chủ xị của bữa tiệc làm cho anh ta biến thành kẻ gây cụt hứng.

 Lời nhận xét của tôi làm cụt hứng câu chuyện thú vị của họ.Tôi bị mất hứng với môn văn.

Page 13: Ielts Idioms

1) (Ôn lại câu 17 của tuần 10 xíu nha )Ta có: Tuỳ hứng = pander to/ indulge/ satisfy one’s every whim/ whim. Câu 17 kỳ trước chỉ có ví dụ của whim (noun), kỳ này đặt thêm các ví dụ cho các từ còn lại (verb). Ủa mà mấy từ đó nếu là động từ thì nó có nghĩa là thoả mãn gì mà chứ đâu phải tuỳ hứng đâu ta! Thôi mọi người mở từ điển đánh mấy chữ này rồi xem ví dụ luôn ha. 2)       (Internet) It’s a long shot, but it wouldn’t hurt to try. 3)       (Internet) It’s possible but it’s unlikely. 4) He took the plunge and showed her his feeling.  5) Do not throw it away. It’ll come in handy some day = It’ll be useful some day. 6) Cody blew smoke such a lot of calculation questions that Zack was stumped on. Mathematic is not his strength. 7) Even though I know our soccer team is not as good as Thailand. Anyway let root for Vietnamese team! 8)What do you want? Are you stalking me? Why have you followed me back and forth between my house and my school? 9) (Internet) We’ve one chair short.  10) (Internet) We have enough chairs. 11) (Internet) We have one chair too many. 12) She quitted a job with high paycheck because it made she stress. 13) Do not worry about your project. I’ll let you talk things over. 14) What has got into you? 15) What came over you? 16) Focus! We are not out of the woods. Try to find down the entrance.  17) I finished my part already. It’s all yours. (= It’s your turn) 1 Rico is a boisterous student. That he makes waves in class all the time makes our teachers and other students crazy. 19) (Internet) Pinky promise? – Pinky promise! 20) After my mom had reconciled our disputation by analyzing our mistakes, my brother and I cleared the air/ made up with each other.  -------------------------------------

 

1) … 2)       Cái đó khó à, nhưng cứ thử đi có chết thằng Tây nào đâu/ có chết choc gì đâu. 3)       Về mặt nguyên tắc thì được nhưng khó thành hiện thức lắm. 4) Anh ấy đánh liều để nói cho cô ấy tình cảm của anh ta. 5) Đừng bỏ chớ. Có thể sau này còn xài được. 6) Cody tung hoả mù bằng những câu hỏi tính toán và Zack đã bị làm cho rối tung lên vì toán học không phải là sở trường của cậu. 7) Mặc tôi biết là đội bóng của chúng tôi không giỏi bằng đội Thái Lan, nhưng dù thế nào đi nữa thì cũng hãy ủng hộ đội tuyển Việt Nam . 8)Muốn gì hả? Anh theo dõi tôi đó à? Cứ tò tò đi theo tui từ nhà đến trường suốt là sao? (Chị Bear dịch go back and forth = đi lại/ đi đi lại lại/ đi tới đi lui. Em dịch tò tò đi theo cho nó shock ^-^ ) 9) Chúng ta thiếu một cái ghế. 10) Chúng ta có đủ ghế rồi. 11) Chúng ta có dư một cái ghế. 12) Cô ta từ bỏ công việc lương cao vì nó làm cô căng thẳng. 13) Đừng có lo lắng gì về bài luận án hết trơn đó. Cô sẽ để các em thảo luận với nhau mà. 14) Anh bị sao vậy? 15) Anh bị sao thế? 16) Đừng có mừng vội! Chúng ta chưa thoát khỏi nguy hiểm đâu. Tìm lối ra đi.  17) Tôi làm xong phần của mình rồi. Tới lượt bạn đấy. 1 Rico là một câu học sinh quậy phá. Việc câu ta gây sóng gió trong lớp là cho giáo viên của chúng tôi và những học sinh khác trong lớp phát điên lên. 19) Hứa không? - Hứa mà! (Pinky promise người ta dịch là: móc nghéo nhé ) 20) Sau khi mẹ hoà giải cuộc xung đột bằng việc phân tích những lỗi sai của chúng tôi, anh tôi và tôi làm hoà lại với nhau. 

Page 14: Ielts Idioms

1) Do you have any idea for this situation? – Not yet! Let’s wing it! 2) High five!  3) Low five! 4) If he had studied hard before the examination, he would have flunked.  5) Because he had not studied anything in this semester, he had to spend much more time than other students to cram for an exam.  6) (Internet) We had a huge bash/ blowout last night with a band. 7) I do not like Tom. He always praises our teachers with exquisite words that he does not really think them. Some of teachers think he is a good person whereas some of them realize he is a brownnoser/ a teacher’s pet.Don’t worry! One day he will be chastised. A Roland for an Oliver. 9) Without any reflexion, he fell down from a ladder. (reflexion = reflection) 10) For the time being, I do not want to leave the place I had many memories.  11) (Internet) John went to the mall to take back the sweater he bought.12) My friend has not been studying anything for today because her niece always acted up her.13) What’s wrong with you today? You are acting like an idiot. 14) (Internet) Nancy has a new boy friend. Joe asked her out last night. 15) There is something strange around here. That dog should have bitten me. But when it looked at my gold necklace, it backed down and went away. [Ý của câu này là khoe của thôi ^-^ ] 16) How is your school today? – Oh my god! The lecture bored me to death.  17) My new boy friend is a dro n e . He talked all the time about philosophy on our first dating. I don’t think I can stand him on the rest of my live. 1 My grandfather was deceased because of heart attack. 19) It’s going to rain. – How do you know? – The clouds are bellying. 20) We should have put our picnic off. It’s rain dog s and cat s all day and we cannot do anything.

1) Bạn có ý (chuẩn bị cái gì cho tình huống ) nào cho tình huống này chưa? – Chưa! Cứ tùy cơ ứng biến vậy!  2) (Lời yêu cầu đưa bàn tay phải lên chạm vào bàn tay phải của người nói khi nhận được tin vui hay chia sẻ niềm vui nào đó, niềm vui thắng lợi chẳng hạn. Mình hay thấy hành động đập tay xong rồi nói: “Ố dè” trên TV ^-^ . Chắc là nó rồi.) 3) (Cũng là đập tay nhưng 2 tay của 2 ngườI đối diện lúc này lại ở vị trí thấp ngang thắt lưng ) 4) Anh ta đáng lẽ đã không bị rớt nếu như anh ta học hành chăm chỉ trước khi thi. 5) Vì nó chẳng học hành gì trong học kỳ này, nên nó phải dành nhiều thời gian hơn những học sinh khác để nhồi nhét cho kỳ thi sắp tới. 6) Chúng tôi đã có một buổi tiệc linh đình tối qua với một ban nhạc. 7) Tôi không thích thằng Tom lắm. Hắn ta luôn tán dương thầy cô của chúng tôi với những lời lẽ tuyệt mỹ nhưng thật sự những gì hắn nói không giống với những gì hắn nghĩ. Một số giáo viên nghĩ rằng hắn là người tốt trong khi một số khác thì biết hắn là kẻ nịnh bợ. Đừng lo! Rồi sẽ có ngày anh ta sẽ bị trừng phạt. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn mà! 9) Đột nhiên anh ta rơi khỏi cái thang. 10) Trong lúc này, tôi không muốn rời xa cái nơi mà tôi có nhiều kỉ niệm. 11) John đi tới cưả hàng để trả lại cái áo len anh ta đã mua. 12) Bạn của tôi chẳng học hành gì được suốt ngày hôm nay vì nhỏ cháu của nó cứ phá nó hoài. (… gây phiền toái cho nó hoài ) 13) Hôm nay em mắc chứng gì vậy? Em cư xử cứ như một tên ngốc vậy. 14) Nancy có bạn trai mới đó. Tối qua Joe hẹn hò với cô ấy. 15) Có điều gì đó lạ lắm. Con chó đáng lẽ ra đã cắn tôi rồi. Nhưng khi nó nhìn thấy cái dây chuyền vàng của tôi, nó chùn lại và bỏ đi. (back down = not follow a threat: bỏ đi ý định đe doạ ban đầu )  16) Hôm nay ở trường thế nào? - Trời ơi! Bài giảng làm con chán chết đi được. 17) Bạn trai mới của tôi mà một người nhàm chán. Anh ta cứ thao thao bất tuyệt về Triết Học ngay buổi hẹn đầu tiên. Tôi không nghĩ là mình có thể chịu đựng được anh ta “suốt quảng đời còn lại” 1 Ông của tôi qua đời vì chứng đau tim. 19) (Một kiểu thời tiết giúp xác định là trời sắp mưa to thôi.)  20) Đáng lẽ ra ta nên hoãn lại buổi dã ngoại. Trời mưa xối xả cả ngày nên chẳng làm ăn gì được.

 

Page 15: Ielts Idioms

1) It is going to rain. Let’s hold up the game until the noon.  2) The trip was called off because my grandmother was sick. 3) Jackson! Help me care for our children while I go to the meeting. (Take care of = care for = look after) 4) (She played the harp last night. = She gave a harp performance last night. 5) We will not have any long-time trip. Don’t know why but all the room at Vũng Tàu are occupied, even though your mom put the room on hold for five days before the trip. Let’s go to our relative at Dong Nai province in this vacation. (put something on hold = reserve something) 6) How stupid you are! I don’t know why I put up with you. (put up with = stand = bear = tolerate) 7) She gets along with lots of people. This weather makes me sick. I think I should take a siesta for a while. (Take a siesta = have a siesta = take a break = take a nap = take a rest) 9) (Từ sách ) The Mayflower was bound for Virginia, but a hurricane blew it off course. 10) London Tipton had agonized for hours about/ over the reason why her boy friend, Grance did not give their love another try until she discovered he was finding another girl better than her. (^-^) 11) Schoolgirls vied with each other to attract the hot boy of their school. (vie with each other to do something ) 12) Magaret vied with Mandy for Music champion cup.  13) Mulan’s audacious action somewhat did away with bad preconceptions about Chinese women of feudal social. 14) Inasmuch as/ Insomuch as Goop had had wildly untrue attitude, he became an evil person who tried to demolish Lewis Robinson’s future.  15) We set out at six in the morning.  16) Chef is a person who in command of staffs’ job in the kitchen as well as cooking.  17) He walked away at the hands of another girl. (at the hands of = because of ) 1 Stitch is the most dangerous and excellent experiment that often lived and acted on his own. Until he comprehended what is loneliness and a happy family, he became a more friendly monster. 19) Be careful with that rowdy boy over there. He is a pain in the neck. -------------------------------------------------------

1) Trời sắp mưa rồi. Phải hoãn lại trận đấu thôi. 2) Chuyến đi chơi bị huỷ bỏ vì bà của tôi bị bệnh. 3) Jackson! Giúp em chăm lũ nhỏ trong khi em đi họp nha. 4) Cô ấy chơi [nhạc] đàn hạc vào tối qua. 5) Chúng ta sẽ không có chuyến đi chơi dài ngày nào hết. Không biết sao mà tất cả các phòng ở Vũng Tàu đều đã đầy người mặc dù mẹ của các con đã đặt phòng trước chuyến đi 5 ngày trời rồi. Thôi thì mình đến nhà bà con của mình ở Đồng Nai cho kỳ nghỉ này nhé.  6) Sao mà ngu quá vậy! Tôi không hiểu sao tôi có thể chịu đựng nỗi/ chịu nỗi bạn luôn đó. 7) Cô ấy tỏ ra thân thiện với nhiều người. Thời tiết này làm tôi muốn bệnh quá. Chắc tôi phải nằm nghỉ một chút. 9) Mayflower đi về hướng Virginia nhưng cơn cuồng phong đã làm chuyển hướng của nó. 10) London Tipton cứ bâng khuâng suy nghĩ hàng giờ liền vì sao Grance không mở cho mối lương duyên của họ một cơ hội cho tới khi cô ta phát hiện ra anh ta đang tìm kiếm một người con gái khác. 11) Các nữ sinh ganh đua nhau một cách quyết liệt đệ thu hút chàng trai bảnh nhất của trường họ. (to vie with each other to do something = ganh đua với nhau để làm cái gì đó ) 12) Magaret cạnh tranh một cách quyết liệt với Mandy cho giải quán quân về âm nhạc. 13) Hành động quả cảm và táo bạo của Hoa Mộc Lan đã phần nào loại bỏ bớt những định kiến không hay về phụ nữ Trung Quốc của xã hội phong kiến.14) Vì Goop có những suy nghĩ sai lệch, ông ta trở thành một kẻ xấu xa ngườI mà luôn cố phá hủy tương lai của Lewis Robinson. 15) Chúng tôi bắt đầu khởi hành từ 6 giờ sáng. 16) Bếp trưởng là người điều khiển công việc của các nhân viên trong nhà bếp cũng như việc nấu nướng. 17) Anh ấy bỏ đi vì một người con gái khác. 18 ) Stitch là mẫu thí nghiệm nguy hiểm và xuất sắc nhất mà thường sống và hành động đơn độc. Cho tới khi nó thấu hiểu được cái gì là sự cô đơn và một gia đình hạnh phúc, nó trở thành một con quái vật thân thiện hơn. 19) Cẩn thận với thằng nhóc đó nha. Nó là một kẻ chuyên gây rối đấy.

Page 16: Ielts Idioms

1) In a dream of a novice robber was anxious he said: “I wonder if I fix my mistakes and become better after I did many terrible things.” – God said: “Better late than never. Start now by returning what you got.” (Idiom, W 5, 15) 2) “No sooner than done. I will do that right now,” bounced and shouted at the robber. 3) I know two head are better than one but I do not want to depend on such a lazy boy like him for help. 4) Jack: “I rather than putt studying off as long as I can. I want to play now.” – Jack’s mom: “Get it over with!” (Get it over with = Do it now and you can forget it = There’s no time like the present) 5) “Oh my god! You flunk that exam again!” – London: “Just my luck!”  6) You could have knocked me down with a feather. 7) Clover: “I have thirty exercises and tomorrow is a date line to hand in them, but I didn’t do anything.” – Alex: “We are in the same boat. Let’s start to do it”  She is head and shoulder above the rest. 9) Be sure to dot all the i and cross all the t . 10) That’s the last straw! Could you please shut you mouth up? You said a mouth full already. 11) My roommate and I take turn the chores in our department. 12) He is really a chip off the old block. 13) The king was feeling under the weather. 14) She came down with the mushroom sup that she had eaten this lunch the lunch on yesterday. 15) Lily has never made an attempt/ effort to solve her problem. 16) Cory asked: “Do you think our team can win?” – Newt answered: “There is a chance of losing a game. Look at our opponents.” – Cory: “You’re right. They have five wins in succession of champion cup. ” 17) The restaurant gives regular customers a discount. (Give someone a discount = offer someone a discount) 1 The disabled, the elderly, and children under eleven years old are free of charge in using public transportations.  19) (Từ điển ) After the terror happened last week, people tightened security round an air port. 20) She lived on the outskirt of Sai Gon city until she got marriage in 1989. -------------------------------------

1) Trong giấc mơ, tên cướp (mới vào nghề ^-^ )băn khoăn, trăn trở: “Con không biết liệu là mình có thể sửa chữa những sai lầm và trở thành một người tốt hơn không sau những điều kinh khủng con đã làm.” – Chúa nói: “Trễ còn hơn không con à. Hãy bắt đầu ngay bây giờ bằng việc trả lại hết những gì con đã lấy.” 2) “Nói là làm. Con làm ngay đây chúa ơi,” tên cướp bật dậy và hét to. 3) Tớ biết là 2 người thì sẽ tốt hơn là một nhưng tớ chẳng muốn nhờ vả một kẻ lười biếng như anh ấy. 4) Jack: “Con chưa muốn học bây giờ đâu. Con chỉ muốn chơi thôi.” - Mẹ của Jack: “Học cho xong đi rồi muốn làm gì thì làm.” 5) “Trời ơi rớt nữa hả?” – London: “Cái số tui nó vậy!” 6) Chuyện vậy mà cũng xảy ra được hả. = Tôi thật sự là rất ngạc nhiên đó. 7) Clover: “Mình có đến 30 câu bài tập và ngày mai là hạn chọn để nộp rồi nhưng mình chưa làm gì cả.” – Alex: “Mình cũng vậy. Thôi thì bây giờ làm bài đi.” Cô ấy là người giỏi nhất.9) (Giải thích: Chữ i mà không có chấm ở trên đầu và chữ t mà không có dấu gạch ngang thì 2 chữ này giống y chang nhau. Câu này mang nghĩa khuyên mình: Nên cẩn thận.) 10) Chịu hết nổi rồi! Im dùm cái được không? Em nói nhiều quá rồi đó. 11) Bạn của tôi và tôi ở khu nhà trọ phân công việc nhà với nhau.  12) Cậu ta giống hệt như bố của mình. 13) Nhà vua cảm thấy long thể bất an.  14) Cô ấy cảm thấy không khỏe với món súp nấm mà cô ta ăn hồi trưa này. 15) Lily chưa bao giờ cố gắng để tìm ra cách giải quyết cho vấn đề của cô ấy. 16) Cory hỏi: “Cậu có nghĩ rằng đội bóng của chúng ta sẽ thắng không?” – Newt trả lời: “Rất có khả năng là chúng ta sẽ thua. Nhìn đối thủ của chúng ta kìa.” – Cory: “Cậu nói đúng. Họ đã thắng liên tiếp 5 trận tranh cúp vô địch.” 17) Nhà hàng giảm giá ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên. 1 Người tàn tật, người già, và trẻ em dưới 11 tuổi được miễn trả tiền phí lưu thông khi sử dụng phương tiện công cộng. 19) Sau sự cố kinh hoàng xảy ra hồi tuần trước, người ta đã thắt chặt an ninh xung quanh sân bay. 20) Cô ấy đã từng sống ở vùng ngoại ô của đô thị Sài Gòn cho đến khi cô lấy chồng vào năm 1989.

Page 17: Ielts Idioms

1) An evil idea shed light on her brain. She decided to revenge herself for his faithless. 2) He was more prone to Rico’s ideas even though mine were better. 3) (Từ sách ) When is a flag hung up upside down, it is an internationally recognized symbol of distress. 4) Your sentence likes a challenge: “Rắn là một loài bò, rắn là một loài bò … sát không chân.” What do you mean? You intend to classify a snake as a “bò” or a “sát”.  (To classify somebody/ something as something)  5) This washing machine is in wear and tear process. (Câu này đặt thấy kỳ.) 6) Mandie: “How about these stones?” – London: “Forget them! They are odds and ends. I have bigger and more valuable diamonds right here. You can get them if you want.”7) I You told that is a white lie? I had a narrow escape because of your “innocent” girl friend.  You said you would follow me through the ups and downs of our life. But now, when every thing comes from bad to worse, you left without saying goodbye. 9) A kitty trembled with fear facing an extremely big rat. 10) In Brother’s Bear, human think a bear is a cold-blood killer whereas they consider human the most dangerous animal in this planet. (Công thức: Consider + noun + noun = xem noun như noun) 11) Alas for him! No one believes what he said.  12) At one time, they were the best of friends. But now, they are archenemies: the hunt and the prey. 13) This hairstyle does not blend with your face shape. 14) That revolution died out when they started because of having no leader.  15) My full name is: Tran Ngoc Thanh Truc. I was named after my aunt’s name. Her name is Tran Ngoc Thanh. My father “stole my grandmother’s copyright” (Công thức: be named after something = được đặt tên theo cái gì đó ) 16) (Từ sách ) Although they sometimes swim alone, dolphins usually congregate in large groups, often numbering in the hundreds. 17) You really put your foot in your mouth. 1 Help me put out a fire. 19) If you don’t cut the fire out, it can demolish my house and then yours.-----------------------------------

1) Một suy nghĩ đen tối loé ra trong đầu cô ta. Cô ấy quyết định trả thù sự bội bạc của người mình yêu. 2) Anh ta thiên về ý tưởng của Rico nhiều hơn mặc dù ý của tôi hay hơn. 3) Cờ (được treo) rũ (xuống) là biểu tượng của nỗi buồn quốc gia (Khi quốc gia đó có mất mát gì quá lớn ví dụ như Quốc Tang chẳng hạn, người ta treo cờ rũ.) 4) Thật sự là tôi không hiểu câu của em lắm: “ Rắn là một loài bò, rắn là một loài bò … sát không chân.” Ý của em là sao? Em tính phân loại loài rắn là loài “Bò” hay là “Sát”. 5) Cái máy giặt này đang trong quá trình hao mòn do sử dụng. 6) Mandie: “Còn những viên đá quý này thì sao?” – London: “Không cần. Chúng chỉ là những thứ lặt vặt. Tớ có những viên kim cương to và giá trị hơn ở đây rồi. Cho cậu mấy viên đá đó đấy.” 7) Anh gọi đó là lời nói dối vô tội đấy à? Tôi mém chết vì cô bạn gái “ngây thơ” (vô số tội ) của anh đấy. 8 )Anh hứa là sẽ theo em trên suốt những thăng trầm của cuộc đời. Nhưng giờ đây, khi mọi thứ trở nên tệ đi, anh lại ra đi không một lời từ biệt. 9) Chú mèo con run sợ khi nó đối mặt với một con chuột cống bự thiệt bự. 10) Trong bộ phim Anh trai của gấu, con người nghĩ rằng loài gấu là một loài sát thủ máu lạnh trong khi chúng là xem con người như một loài sinh vật nguy hiểm nhất hành tinh. 11) Tội nghiệp! Chẳng ai tin nó cả. 12) Xưa kia, chúng là một đôi bạn thân. Nhưng giờ đây, chúng là kẻ thù không đội trời chung: Kẻ đi săn và con mồi. 

13) Kiểu tóc này không hợp với ngương mặt của chị đâu. 14) Cuộc cách mạng đó tắt ngấm ngay khi nó chỉ vừa mới nổ ra vì không có người lãnh đạo. 15) Tên đầy đủ của em là: Trần Ngọc Thanh Trúc. Nó được đặt theo tên của một người cô. Cô ấy tên là Trần Ngọc Thanh. Ba của em “ăn cắp bản quyền của bà nội”. 

16) Mặc dù đôi khi có bơi một mình, những con cá heo thường tụ họp lại thành một đàn lớn, số lượng có thể lên đến hàng trăm con. 17) Cái miệng ăn mắm ăn múôi nói bậy bạ không hà! 18 ) Giúp tôi dập tắt đám cháy với. 19) Nếu như bạn không dập tắt đám cháy, nó có thể phá huỷ my house và sau đó lan sang nhà của bạn.

Page 18: Ielts Idioms

1) That situation makes me break into perspiration.2) (Từ phim ) Mandie: “Break a leg!” – London: “Why do you want me to break my leg?” – Mandie: “That is an idiom. It’s mean: Good luck to you!” – London: “Oh! I see. So I hope you break your both legs.” 3) When imported milk was come into use, home product milk was gone out of use.  4) Because of his business, his family has to move about. 5) We called at / on our grandmother when we had a vacation at Chinese.  6) John called forth his talents to devote for that company. But when he had to ask for leave because of illness, they fired him. 7) (Từ điển ) Strength rooted in unity. (Rooted in = làm ăn sâu vào, làm cắm chặt vào ) Off the top of my head, I did not anticipate consequences of what I said. 9) Jack: “Can you take a shot of it?” – Cody: “Not yet, it was too fast. I had no time to take out the camera.” 10) Mandie: “Umm … London, you are be off the mark. We are talking about our job not your money.” 11) Estiban: “Mr. Moosbe, I wonder who will replace my job when I take a vacation.” – Moosbe: “Don’t worry. You are off the hook. You’re fire.” 12) Cody: “You know, becoming an idiot is beyond my reach as well as a smart person is out of reach for you. So, do you think we should change the roles?” (Beyond one’s reach = out of reach = unreachable = Ngoài khả năng, ngoài tầm kiểm soát, khó có thể đạt được )  13) Terissa: “But at least, she met and transferred the gift to you.” – Yoko: “Out of necessity, she had to meet me. I know she doesn’t like me at all either.” 14) Haruka: “Could you please get rid of this dish? It makes me sick.” – Setsuna: “How could you! I spent an hour to prepare it.” 15) Your friend is so talkative that I couldn’t get a word in.  16) (Từ điển ) Lay off, you are quite a liar! 17) That submarines were demolished by America armed forces at Peal Harbor battle laid a hard blow on Japan. 1 You should brush your pain off. Let bygones be bygones. (Không phải kỳ trước có 19 thành ngữ, giờ chỉ có 18 => Số câu ngày càng nhỏ dần mà là vì trong danh sách này, 1 câu có đến 2 thành ngữ.)

 1) Tình huống đó làm tôi toát mồ hôi hột.2) Mandie: “Chúc may mắn!” – London: “Sao cậu lại muốn tớ làm gãy chân tớ chứ?” – Mandie: “Không phải, cái đó là chỉ là một thành ngữ. Nó có nghĩa là: Chúc may mắn!” – London: “À, hiểu rồi. Tớ cũng chúc cậu bị gãy cả hai chân luôn.”3) Khi sữa ngoại được đưa vào sử dụng, sản phẩm sữa trong nước hết được sử dụng. (Không hẳn là hết nhưng có 2 cụm từ trái ngược nhau vậy. Đặt câu đại khái như vậy thôi.)4) Vì lý do công việc, gia đình anh ta phải chuyển đi thường xuyên (Từ nơi này sang nơi khác ).5) Chúng tôi ghé thăm bà của chúng tôi trong lần du lịch đến Trung Quốc.6) John đã đem hết tài năng của mình để cống hiến cho cái công ty đó. Nhưng khi anh ta xin nghỉ phép để dưỡng bệnh, họ đã sa thải anh.7) Sức mạnh xây dựng (dựa ) trên sự đoàn kết.

Không cân nhắc trước, tôi đã không lường được hậu quả của những gì tôi nói.9) Jack: “Em có chụp được hình của nó không?” – Cody: “Chưa, nó nhanh quá. Em còn chưa kịp lấy máy ảnh ra nữa là.”10) Madie: “À ờ … London này! Lạc đề rồi. Chúng tớ đang nói về công việc của mình chứ không phải về tiền bạc của cậu.”11) Estiban: “Ngài Moosbe, tôi tự hỏi là ai sẽ thay thế vị trí của tôi trong thời gian tôi nghỉ phép?” – Moosbe: “Ồ, anh không cần phải lo. Anh hết nhiệm vụ ở đây rồi. (Vì ) Anh đã bị sa thải.”12) Cody: “Anh à, việc trở thành một tên ngốc thì hơi khó cho em và thành một người thông minh thì cũng không dễ dàng gì cho anh mấy. Anh có nghĩ là chúng ta nên đổi vai không?13) Terissa: “Nhưng ít ra cô ấy cũng chịu gặp và chuyển món quà đó tới tay của cậu.” – Yoko: “Vì tình thế bắt buộc nên cô ta phải gặp tớ thôi. Chứ tớ cũng biết là cô ấy có ưa gì tớ đâu.”14) Haruka: “Chị làm ơn tống khứ cái món này đi chỗ khác giùm tui được không? Nó làm tôi phát ớn.” – Setsuna: “Sao cậu dám nói như vậy. Tôi đã bỏ ra hàng giờ để chuẩn bị cho bữa ăn này đấy.”15) Bạn của cậu nói nhiều đến nỗi mà tớ chẳng còn cơ hội nào để xen vào.16) Thôi đi, mày quả là thằng dóc láo!17) Sự việc tàu ngầm bị phá huỷ bởi quân lực Hoa Kỳ tạI trận chiến Trân Châu cảng đã giáng một đòn nặng nề xuống nước Nhật.1 Con nên quên đi nỗi đau mình mình. Hãy để cho dĩ vãng trôi về dĩ vãng.

Page 19: Ielts Idioms

1) You have to exert yourself more if you want to improve your score. 2) The lesson today is how the immune system in vertebrates fights off foreign cells 3) He fought to the finish even though he knew he could be killed. 4) After his failure two years ago, Jack Martin strove for going on to the next form (noun). Now, he is the best student in his class.   5) Instead of showing her mistakes, you should show an uncontented feeling on you face. She can understand what you mean. She is a kind of person who is conscious of her guilt.  6) I will never forget the day she chilled my faults with everybody. (Chill … with = Expose … to)  7) After my best friend betrayed me, I have been wary of everybody.

That military officer always goes hard with that soldier. A Negro one is working America army. 9) Do not go it alone. Let’s share the housework with your husband. 10) You should not have gone to great trouble for helping that guy. He never appreciates what you have done.    11) While Obama solves America’s problems by mild solution, Bush often went to war for solving problems.  12) You can believe in me. I am a kind of person who goes to the whole way everything I promised. 13) He choked me up with what he said. 14) (Từ điển ) She choked on a fish bone. 15) She is lost in meditation and wondered why her boy friend broke up her. 16) Falling away such a girl is the biggest mistake in your life. 17) (Từ điển ) I’ve no formal clothes for the occasion. Perhaps I can get by in a dark suit. 1 Watching a Meet the Robinsons we can realize everybody has our own twist and turn of fate. If we know where is the good way to keep moving forward, we can succeed in the future. But if we do not try to get out our failure, we will become a loser. The example for that idea is Lewis and Good’s future life. 19) Lola: “Sorry about the trouble we made for your planet. We will be off to another planet to find out our naughty son right now. Good bye Earth.”  20) Peter had very little money but managed to make ends meet. ( thu vén đủ sống, trang trải đủ sống.)= Peter got by on very little money. 

1) Em phải cố gắng - nỗ lực nhiều hơn nữa nếu như em muốn cải thiện điểm số của mình.2) Hôm nay chúng ta sẽ học về làm thế nào hệ thống miễn dịch của loài động vật có xương sống đánh bại - đẩy lùi được cách tế bào ngoại lai.3) Anh ta đấu tranh đến cùng mặc dù anh biết rằng mình có thể bị giết.4) Sau lần thất bại 2 năm trước đây, Jack Martin đã cố gắng để được lên lớp. 5) Thay vì liệt kê ra những lỗi lầm của cô ấy, bạn có thể biểu hiện sự không hài long của mình qua nét mặt. Cô ấy có thể hiểu được mà. Cô ta là một người biết nhận thức rõ lỗi lầm của bản thân.6) Tôi sẽ không bao giờ quên được cái ngày cô ta vạch trần những lỗi lầm của tôi ra trước công chúng.7) Sau khi bị người bạn thân nhất của tôi phản bội, tôi cảnh giác với tất cả mọi người.

Người sĩ quan đó cứ làm khó người lính đó hoài, một người lính da đen làm việc trong quân đội Mỹ.9) Đừng có ôm hết công chuyện về mình. Hãy chia sẻ công việc nhà với chồng của cậu đi.10) Cậu không cần phải bỏ nhiều công sức để giúp đỡ cho tên ấy. Hắn chẳng bao giờ cảm kích những gì cậu làm đâu.11) Trong khi tổng thống Obama giải quyết vấn đề của nước Mỹ bằng liệu pháp ôn hoà, Bush thường dung biện pháp chiến tranh để gỉai quyết.12) Anh có thể tin tưởng nơi tôi. Tôi là một mẫu người làm đến nơi chến chốn tất cả những gì tôi đã hứa.13) Những gì anh ta nói làm tôi nghẹn ngào.14) Cô ta bị ngạt thở vì hóc xương cá.15) Cô ta chìm đắm trong suy nghĩ và tự hỏi rằng vì sao bạn trai của cô chia tay với cô.16) Rời bỏ một cô gái như thế là một sai lầm lớn nhất của cuộc đời cậu đấy.17) Tôi không có quần áo đúng nghi thức cho buổi lễ này. Có lẽ mặc đồ màu sẫm cũng được chứ?1 Xem bộ phim Gặp Gỡ Gia Đình Robinson, ta nhận ra rằng mỗi người đều có một khúc quanh co, khúc khuỷu của thiên mệnh. Nếu chúng ta biết đâu là con đường tốt để tiến bứơc, chúng ta sẽ thành công. Nhưng nếu ta không cố gắng để thoát ra khỏi những lỗI lầm [trong quá khứ ], chúng ta sẽ trở thành kẻ thua cuộc. Ví dụ minh hoạ cho điều đó chính là cuộc sống của Lewis và Goob trong tương lai.19) Lola: “Xin lỗi về những rắc rối chúng tôi đã gây ra cho hành tinh của các bạn. Chúng tôi sẽ khởi hành đến một hành tinh khác để tìm thằng con trai nghịch ngợm của chúng tôi. Tạm biệt người trái đất nha.”

Page 20: Ielts Idioms

1) Even though he is younger than me, his knowledge adds up to my brother’s. 2) My friends backed me up over my decision. (Công thức: back someone up = ủng hộ ai bằng mọi cách ) 3) A bom was connected with a car contact. Whenever our victim start his car, the bom will blow up. 4) Without question, you have to blow 100 balloons up within thirty minutes by your mouth intead of using a pump. That is your first challenge if you one want to take me in marriage. 5) My pessimistic thinking about what happened in the past are bringing me down. 6) I felt angry when he brought up to mention the girl I hate.  7) (Từ sách ) He drank so much that he brought his dinner up in the toilet. (Bring something up = vomit) 

Zack cheered up when the fortune-telling program said that he would become an affluent bussiness man in the future. 9) London: “If you chip in me to get an A score, I will pay you twenty dollars”. 10) I came across your old boy friend went out with another girl when I was cleaning up my car yesterday. (Come across something = find unexpectedly = tìm thấy một cách vô tình ) 11) You cannot come apart that bottle and its stopper like that. 12) He is a good guy when he came forward with help.  13) (Sách ) I am counting on you to make dinner while I am out. (count on someone/ something = rely on = tin tưởng vào, tin cậy vào ) 14) She does not like the way you cut in while her she and I was chatting with.  15) (Sách ) He’s lucky to be alive. His shop was done over by a street gang. 16) You should do this essay over and more forcus on the new one because it has a lot of basic mistakes.  17) “Good bye and good luck. By the way, you should do away with all our photos. I do not want my new boy friend to knows about our relationship.” 1 That killers drop back their a commited a crime scene is obsolete. Nowaday, they have many ways to cover their crime. 19) Do not waste your time for that guy. He always tries to keep his end up even though he is wrong.

 20) (Sách ) My new dress fell apart in the washing machine.-------------------------------------------------------------------1) Mặc dù cậu ấy nhỏ tuổi hơn tôi, nhưng kiến thức của cậu thì ngang bằng với anh trai của tôi. 2) Những người bạn của tôi luôn ủng hộ những quyết định của tôi.3) Quả bom được nối với công tắc xe. Một khi nạn nhân của chúng ta khởi động xe, quả bom sẽ nổ.4) Không cần phải hỏi, anh phải thổi 100 quả bong bóng trong vòng 30 phút bằng miệng thay vì dùng ống bơm. Đó là thử thách đầu tiên nếu như anh muốn kết hôn với tôi.5) Những suy nghĩ bi quan của tôi về những gì đã xảy ra làm cho tôi không vui.6) Tôi cảm thấy khó chịu khi anh ta bắt đầu nói về cô gái mà tôi ghét.7) Hắn ta uống nhiều đến nỗi đã nôn hết cả bữa trưa của mình trong toilet.

Zack cảm thấy vui mừng khi chương trình bói toán nói rằng nó có thể trở thành một doanh nhân giàu và có thế lực trong tương lai.9) London: “Nếu em giúp chị đạt được điểm A, chị sẽ trả cho em 20 đô.”10) Hồi hôm qua tớ vô tình bắt gặp bạn trai của cậu đi chơi với một cô gái khác khi tớ đang lau chùi cái xe của mình.11) Cậu không thể tách rời cái bình đó với cái nút của nó như vậy được đâu.12) Anh ấy là một chàng trai tốt khi anh đứng ra tình nguyện giúp đỡ.13) Tớ tin tưởng giao nhiệm vụ nấu bữa tối cho cậu trong khi tớ ra ngoài đấy nha.14) Cô ấy không thích cái cách mà bạn chen giữa/ xen ngang / ngắt ngang trong khi cô ấy và tôi đang trò chuyện với nhau.15) May là anh ta còn sống. Cửa hàng của ảnh bị bới tung lên bởi bọn đường phố.16) Em nên làm lại bài luận này và chú ý nhiều hơn vào những gì mình viết vì em phạm quá nhiều lỗi văn phạm cơ bản.17) “Tạm biệt. Tiện thể nói luôn, anh nên bỏ hết những tấm hình của chúng ta đi. Em không muốn bạn trai mới của em biết về mối quan hệ của chúng ta.”1 Cái chuyện mà kẻ sát nhân trở lại hiện trường gây án của mình là xưa rồi. 19) Đừng có phí lời với hắn. Hắn luôn cố giữ vững lập trường của mình mặc dù là hắn sai.20) Cái đầm mới của tui bị xé toạc ra thành từng mảnh sau khi giặt trong máy giặt.

Page 21: Ielts Idioms

1) If bears in Arctic have black fur, they will stand out in stark contrast to the white snow. They will die of hunger because they cannot hide themselves for hunting.  2) Zack: “So you did meet that girl. Why don’t you ask her for going out? Are you scared?” – Cody: “You touch the right chord. I cannot say any words when I looked at her eyes.” 3) Why do you always shy away from that question? Tell me the truth 4) We persisted with that project, whether they permit or not. (Persisted with something = follow something = continue to do something.) 5) You are a bit much. Could you please shut your mouth up? 6) Do not disregard that guy. He could be a danger of our organization. A chain is no stronger than its weakest link.  7) Jackson: “Do you think I can submit this assignment today?” – Oliver: “A day late and a dollar short. The dead line to hand in our assignment is yesterday morning.” I do not know why I can tolerant you by giving you so much money. I should have believed that a fool and his money are soon parted. 9) Working with a person you do not like is a long row to hoe because you and your partner never concur with each other.  10) After having broken up with her boy friend, she seems a lost ball in the high weeds.  11) (Từ điển ) A penny for your thoughts? 12) Sorry I cannot believe in what you said. Could please show me the proof? A picture is worth a thousand words. 13) (Sách ) Jason always gets away with cheating in his Math tests.  14) Alex got back at her brothers for their child’s play. She told their dad about the painted windows which were dirtied by Max and Justin. (Get back at someone = retaliate, take revenge.) 15) He finally got back into his masterpiece and has been continuing composing.  16) After working too hard the whole day, Cathy got round to lying on her bed and fell asleep right away. (Công thức: get round to do something = cuối cùng thì cũng có thời gian để làm … / get around to something = cuối cùng thì cũng có thời gian cho … 17) Peter used to be a personality boy until he was pitilessly blamed by it is a person who he loves the most. He gave in and never showed his idea again.  1 (Sách ) Please go over your answer before you submit your test. 19) My group grew apart when a new semester started. We had no the right to group together because we are in different level. 20) I know your size is smaller but such a big sandal can help you will not grow out of it for many years.

You are growing up and that I buy you a new one with accurate size of yours, we can on and on waste money for buying new sandals.    ------------------------------1) Nếu như lòai gấu Bắc Cực có bộ lông màu đen, chúng sẽ nổi bật lên một cách rõ ràng tương phản với nền tuyết trắng. Chúng có thể bị chết vì đói do không có khả năng ẩn mình để săn mồi.2) Zack: “Vậy là em cũng gặp được cô ấy rồi hả. Sao em không mời cô ta đi chơi. Sợ à?” – Cody: “Anh nói đúng tâm lý của em rồi [anh gãi đúng chỗ ngứa]. Em không tài nào nói thành lời khi nhìn vao mắt của cô ấy.”3) Sao anh cứ né tránh trả lời câu hỏi đó hòai vậy? Nói cho tôi biết sự thật đi. 4) Dù họ có cho phép hay không đi nữa thì chúng tôi vẫn tiếp tục theo đuổi dự án đó.5) Em phiền phức quá. Im giùm cái được không?6) Đừng xem nhẹ hắn ta. Hắn có thể là một mối nguy cho tổ chức của chúng ta đó. Cá ăn kiến, kiến ăn cá.(Thành ngữ này em không chắc trong tài liệu người ta giải thích thành ngữ đó như sau: “This means that processes, organization, etc, are vulnerable because the weakest person or part can always damage or break them” Em nghĩ nó dịch là: “Cá ăn kiến, kiến ăn cá” có nghĩa là không phải lúc nào kẻ mạnh cũng chiếm ưu thế.)7) Jackson: “Giờ mà tới nộp bài luận án này được không ta, câu nghĩ sao?” – Oliver: “Quá trễ rồi. Hạn chót nộp bài là sáng hôm qua mà.”

Không hiểu sao tôi lại có thể đưa cho anh nhiều tiền như vậy. Đáng lẽ ra tôi nên tin vào câu tiền bạc và kẻ xa hoa sẽ nhanh chóng rời xa nhau.(Nguyên văn là: “People who aren’t careful with their money spend it quickly” không nhớ là bên tiếng Việt của mình có câu nào tương tự vậy không.)9) Làm việc với một người mà bạn không thích là một việc khó duy trì về lâu dài vì hai bạn chẳng bao giờ tán thành với ý kiến của nhau.(Nguyên văn là: “Something that is a long row to hoe is a difficult task that takes a long time.”10) Sau khi chia tay với người yêu, cô ấy trở nên như một người vô hồn.  (Nguyên văn là: “… is someone who does not know what they are doing, where they are or how to do something.”11) Anh đang nghĩ gì mà mải mê thế?12) Tôi không tin những gì anh nói. Có gì làm bằng chứng không? Thấy mới tin.(Nguyên văn: “A picture can often get a message across much better than the best verbal description.”13) Jason lúc nào cũng thóat khỏi sự trừng phạt của việc gian lận trong môn kiểm tra toán. 14) Alex trả đũa trò chơi khăm của hai người anh em của mình. Cô kể cho cha của mình nghe về những cái cửa sổ bị vấy bẩn bởi trò nghịch ngợm của Max và Justin.15) Cuối cùng thì ông ta cũng lấy lại được cảm hứng cho kiệt tác của mình và tiếp tục việc sang tác – sọan thảo.

Page 22: Ielts Idioms

16) Sau khi làm việc mệt mỏi cả ngày, Cathy cuối cùng cũng được nằm dài trên chiếc giường của mình và ngủ liền tức khắc.17) Peter đã từng là một cậu bé đầy cá tính cho đến khi anh ấy bị khiển trách một cách không thương tiếc bởi chính người mà anh yêu quý nhất. Anh ta buông xuôi và chẳng bao giờ nói lên ý kiến của mình them một lần nào nữa.(Nguyên văn: “Give in means reluctantly stop fighting or arguing” )1 Xin kiểm tra lại / Xem lại những câu trả lời của mình trước khi nộp bài.19) Nhóm của tôi rã đám / tan rã khi học kỳ mới bắt đầu. Chúng tôi không được quyền học chung với nhau nữa vì cấp học khác nhau.20) Chị biết đôi giầy này nó hớn hơn nhiều so với kích cỡ của em nhưng nó có thể giúp mình trừ hao bớt. Em đang tuổi lớn. Nếu mua giầy đúng kích cỡ thì lại phải cứ tốn tiền để mua những đôi giầy mới khác. (Nguyên văn: “Grow out of something means get too big for”  )

1.     A little bird told me / Word leaked out that... 2.     As a teacher, she is fine. But she’s a babe in the

woods as a business woman.  3.     I travel back and forth between District 9 and

District 1. 4.     Do this presentation again. I can’t make heads and

tails of it.5.     He is a dark-horse. 6.     He is always the first person to be in the office. He is

an early bird.7.     She is a bit trying at times. 8.     Well, it’s time to call a spade a spade. We are just

avoiding the issue. 9.     A stern talking-to will make her dance to another

tune.10.After failing the test, George had to go home and face

the music. 11.Helen got a clean bill of health from the doctor.12.You, hands off my girl13.If worst comes to worst, I’ll have to borrow some

money./ I’ll lend you some money.14.Don’t talk like that. Keep a civil tongue in your head.15.He has a reputation for being a ladies’ man. 16.Don’t make it too hard on him. 17.I had a narrow escape; the teacher didn’t have time to

check my homework. 18.I’m odd man out because I am not wearing a tie.19.Let’s go out and paint the town red.20. Just because I’m not quick on the uptake, it doesn’t

mean I’m stupid.

1.     Có người bật mí cho tôi biết / Nghe phong phanh là..2.     Là cô giáo, cô ta ổn. Nhưng Cô ta rất ngây thơ, khờ khạo

trong vấn đề kinh doanh.3.     Tôi đi lại quận 9, quận 1 hoài4.     Làm bài thuyết trình này lại đi, tôi chẳng hiểu đầu đuôi ra

sao cả.5.     Hắn ta là 1 tên vô danh tiểu tốt. 6.     Anh ta luôn là người có mặt đầu tiên trong văn phòng.

Anh ta luôn đến s7.     Có lúc, cô ấy cũng hơi cực khổ.8.     Đã đến lúc phải nói thẳng ra rồi. Nãy giờ chúng ta chỉ

đang né tránh vấn đề.9.     Việc la rầy nghiêm khắc sẽ làm cho cô ta thay đổi cách

sống tốt hơn.10.Sau khi thi rớt, George về nhà nhận lãnh hình phat11.Helen được chứng nhận đầy đủ sức khỏe.12.Anh, tránh xa bạn gái tôi ra.13.Cùng lắm (nếu tình huống xấu nhất xảy ra) tôi sẽ phải đi

muợn tiền thôi. 14.Đừng nói chuyện cái kiểu đó. Ăn nói cho lễ độ vào.15.Anh ta nổi tiếng là người nịnh đầm.16.Đừng làm khó anh ta quá.17.Tôi may mà thoát được. Cô giáo không có thời gian kiểm

tra bài tập của tôi.18.Tôi trông chẳng giống ai vì tôi không đeo cà vạt.19.Đi chơi nào. Cùng nhau ‘quậy tưng 1 bữa’20.Tôi không hiểu nhanh, điều đó không cónghĩa là tôi

ngu dốt