huong dan thuc hanh novatdn - trung tam cong nghe cadcam

23
Trung tâm Công nghCAD/CAM – Bmôn Tđộng hóa Thiết kế cu đường Hướng dn thc hành Đào to chuyên nghip ng dng Nova-TDN trong thiết kế đường bBn mun nâng cao knăng thc hành L Hãy tham gia hình thc HC BSUNG ti Trung tâm L www.cadcamvn.com Trang 1 Ni dung To bn đstđim đo toàn đc 1 Video Video 1-a Ging: 5’ Thc hành: 15’ 1. Khi động Nova TDN: (bt buc đối vi các máy ti trung tâm) 1.1. Chy chương trình bng cách bm đúp vào biu tượng Khai báo máy chtrên màn hình. 1.2. Chy Nova TDN bng cách bm đúp vào biu tượng Nova TDN 2004 for AutoCAD 2005 trên màn hình. 2. To mt dán mi vào File chn New bm Open 3. (0.27-0.37) gi lnh Units (UN) thiết lp các thông stheo phlc 1 4. (0.37-0.42) gi lnh KBNDH đặt Cao chcao trình = 2 Bm OK 5. (0.42-1.06) gi lnh CDTEP chn Thtct FCODE / X / Y / Z Chn Hta độ AutoCAD Bm OK chn t p Solieu1.txt trong thư mc \My Documcents\Nova-TDN\BuoiHoc1 chn Open 6. (1.06-1.09) gi lnh Zoom (Z) nhp E bm Enter 7. (1.20-2.48) gi lnh PL Vđường bao ngoài liên tc và khép kín cho toàn bdliu đim (xem video) 8. (2.48-3.03) gi lnh LTG chn Đim cao trình không cn chn các mc khác (xem video) Bm OK chn toàn bdliu đim (bng cách kéo mouse ttrái sang phi ôm toàn bkhu vc cha các đim đo) bm Enter chn đường bao địa hình bm Enter bm Enter khi được yêu cu Chn Lthng th1 9. (3.03-3.06) gi lnh CED 10. (3.07-3.10) tt layer DIAHINH3D 11. (3.10-3.16) gi lnh DM đặt Cao độ Min = 0 đặt Bước cao độ = 1 đặt Sđường không đin = 1 đặt Khong cách đin = 100 chn OK 12. (3.40-4.45) gi lnh PLine (PL) vđường dòng chy (xem video) đặt màu Cyan đặt Lineweight = 0.3 (không cn đặt layer riêng cho dòng chy như video) Ni dung Thiết kế đưng tim tuyến 1 Video Video 1-b Ging: 5’ Thc hành: 15’ 1. (0.00-0.15) gi lnh CS bm chut phi vào Tuyến đường th1 chn Sa mt ct chun thiết lp các thông stheo phlc 2 chn Ginguyên dc llưng Bm OK bm chut phi vào Tuyến đường th1 chn Đặt hin thi chn OK 2. (0.25-0.40) kđường tim tuyến bng lnh Pline gi lnh PLine (PL) nhp: 2107, 3904 nhp: 1901, 3664 nhp: 1956, 3348 nhp: 2230, 3149 (nhp ta độ cho đim đầu, đim cui và 2 đỉnh đổi hướng D1, D2 theo phlc 3) 3. Tt 2 layers: DUONGDONGMUC DUONGDONGMUC1 vì tđây skhông cn dùng đến đường đồng mc. 4. (0.41-0.48) gi lnh GT chn Chđim bt đim vtrí đầu tuyến (đầu phía trên - bên phi ca đường tim tuyến va vmc 3) 5. (0.49-0.55) gi lnh DMB chn đường tim tuyến bm Enter chn Tim đường Bm OK 6. (1.02-1.39) gi lnh CN chn cánh tuyến trước đỉnh D1 chn cánh tuyến sau đỉnh D1 nhp các thông snhư phlc 4 lp li lnh CN để thiết kế hai đường cong nm ti đỉnh D2 7. (1.40-2.52) gi lnh CC để chèn các cc địa hình và cc đường cong (C1, C2, TD1, P1, TC1, TD2, P2, TC2) Nhp Tên cc C1 các thông skhác thiết lp như mc định (xem video) chn Chtrên tuyến Zoom phn bn vti vtrí giao ct ca tuyến vi dòng chy 1 bt đim vào vtrí giao ct này bm Enter 8. Lp li lnh CC để thc hin chèn các cc: C2, TD1, P1, TC1, TD2, P2, TC2 (chú ý: mi ln gi lnh CC thì chchèn 1 cc) 9. (2.53-3.03) gi lnh PSC đặt Khong cách cc = 20 Chn Phát sinh ti chai đầu các thông skhác ly theo mc định (xem video) Bm OK 10. (3.04-3.09) gi lnh DTC chn Đin so le các thông skhác ly theo mc định (xem video) Bm OK

Upload: nucuoi-xaydung

Post on 04-Aug-2015

732 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 1

Nội dung Tạo bản đồ số từ điểm đo toàn đạc 1 Video Video 1-a Giảng: 5’ Thực hành: 15’ 1. Khởi động Nova TDN: (bắt buộc đối với các máy tại trung tâm)

1.1. Chạy chương trình bằng cách bấm đúp vào biểu tượng Khai báo máy chủ trên màn hình. 1.2. Chạy Nova TDN bằng cách bấm đúp vào biểu tượng Nova TDN 2004 for AutoCAD 2005 trên màn hình.

2. Tạo một dự án mới à vào File à chọn New à bấm Open 3. (0.27-0.37) à gọi lệnh Units (UN) à thiết lập các thông số theo phụ lục 1 4. (0.37-0.42) à gọi lệnh KBNDH à đặt Cao chữ cao trình = 2 à Bấm OK 5. (0.42-1.06) à gọi lệnh CDTEP à chọn Thứ tự cột là FCODE / X / Y / Z à Chọn Hệ tọa độ AutoCAD à

Bấm OK à chọn tệp Solieu1.txt trong thư mục \My Documcents\Nova-TDN\BuoiHoc1à chọn Open 6. (1.06-1.09) à gọi lệnh Zoom (Z) à nhập E à bấm Enter 7. (1.20-2.48) à gọi lệnh PL à Vẽ đường bao ngoài liên tục và khép kín cho toàn bộ dữ liệu điểm (xem video) 8. (2.48-3.03) à gọi lệnh LTG à chọn Điểm cao trình và không cần chọn các mục khác (xem video) à Bấm

OK à chọn toàn bộ dữ liệu điểm (bằng cách kéo mouse từ trái sang phải ôm toàn bộ khu vực chứa các điểm đo) à bấm Enter à chọn đường bao địa hình à bấm Enter à bấm Enter khi được yêu cầu Chọn Lỗ thủng thứ 1

9. (3.03-3.06) à gọi lệnh CED 10. (3.07-3.10) à tắt layer DIAHINH3D 11. (3.10-3.16) à gọi lệnh DM à đặt Cao độ Min = 0 à đặt Bước cao độ = 1à đặt Số đường không điền = 1 à

đặt Khoảng cách điền = 100 à chọn OK 12. (3.40-4.45) à gọi lệnh PLine (PL) à vẽ đường dòng chảy (xem video) à đặt màu Cyan à đặt Lineweight =

0.3 (không cần đặt layer riêng cho dòng chảy như video)

Nội dung Thiết kế đường tim tuyến 1 Video Video 1-b Giảng: 5’ Thực hành: 15’ 1. (0.00-0.15) à gọi lệnh CS à bấm chuột phải vào Tuyến đường thứ 1 à chọn Sửa mặt cắt chuẩn à thiết lập

các thông số theo phụ lục 2 à chọn Giữ nguyên dốc lề lưng à Bấm OK à bấm chuột phải vào Tuyến đường thứ 1 à chọn Đặt hiện thời à chọn OK

2. (0.25-0.40) à kẻ đường tim tuyến bằng lệnh Pline à gọi lệnh PLine (PL) à nhập: 2107, 3904 à nhập: 1901, 3664 à nhập: 1956, 3348 à nhập: 2230, 3149 (nhập tọa độ cho điểm đầu, điểm cuối và 2 đỉnh đổi hướng D1, D2 theo phụ lục 3)

3. Tắt 2 layers: DUONGDONGMUC và DUONGDONGMUC1 vì từ đây sẽ không cần dùng đến đường đồng mức.

4. (0.41-0.48) à gọi lệnh GT à chọn Chỉ điểm à bắt điểm vị trí đầu tuyến (đầu phía trên - bên phải của đường tim tuyến vừa vẽ ở mục 3)

5. (0.49-0.55) à gọi lệnh DMB à chọn đường tim tuyến à bấm Enter à chọn Tim đường à Bấm OK 6. (1.02-1.39) à gọi lệnh CN à chọn cánh tuyến trước đỉnh D1 à chọn cánh tuyến sau đỉnh D1 à nhập các thông

số như phụ lục 4 à lặp lại lệnh CN để thiết kế hai đường cong nằm tại đỉnh D2 7. (1.40-2.52) à gọi lệnh CC để chèn các cọc địa hình và cọc đường cong (C1, C2, TD1, P1, TC1, TD2, P2, TC2) à Nhập Tên cọc là C1 à các thông số khác thiết lập như mặc định (xem video) à chọn Chỉ trên tuyến à Zoom phần bản vẽ tại vị trí giao cắt của tuyến với dòng chảy 1 à bắt điểm vào vị trí giao cắt này à bấm Enter

8. Lặp lại lệnh CC để thực hiện chèn các cọc: C2, TD1, P1, TC1, TD2, P2, TC2 (chú ý: mỗi lần gọi lệnh CC thì chỉ chèn 1 cọc)

9. (2.53-3.03) à gọi lệnh PSC à đặt Khoảng cách cọc = 20 à Chọn Phát sinh tại cả hai đầu à các thông số khác lấy theo mặc định (xem video) à Bấm OK

10. (3.04-3.09) à gọi lệnh DTC à chọn Điền so le à các thông số khác lấy theo mặc định (xem video) à Bấm OK

Page 2: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 2

Nội dung Thiết kế trắc dọc 1 Video Video 1-c Giảng: 10’ Thực hành: 15’ 2. Mở file BuoiHoc1a.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc1\ 3. Trong bản vẽ này đường đồng mức đã được ẩn đi để dễ bắt điểm khi chèn cọc (trong video thì đường đồng mức

được để lại) 4. (0.00-1.35) à gọi lệnh TD à đặt Tỷ lệ X = 1000, Tỷ lệ Y = 100 à bỏ chọn Tự động thay đổi mức so sánh à

chọn Khai mẫu bảng à chọn tab Đầu trắc dọc à Thiết lập Số hiệu, Mô tả, Kh.Cách như trong phụ lục 5 à chọn Đồng ý à Bấm OK à chọn vị trí vẽ trắc dọc tự nhiên (nên chọn điểm này ở bên phải của hình vẽ bình đồ tuyến như trong video) à kiểm tra đường đen (đối chiếu với video)

5. (1.36-3.04) à Vẽ đường tạm để phác họa phương án thiết kế trắc dọc 5.1. (1.36-1.38) à Gọi lệnh Line (L) để vẽ đường tạm khống chế tại cọc 5 trên trắc dọc à bắt điểm vào vị trí cọc

5 trên đường đen à nhập 7 à bấm Enter 5.2. (1.39-1.42) à Gọi lệnh Line à vẽ đường tạm từ vị trí đường tự nhiên tại cọc 0 đến vị trí khống chế tại cọc 5 5.3. (1.43-1.46) à làm tương tự như mục 3.1 tại vị trí cọc 11 5.4. (1.47-2.01) à gọi lệnh Line (L) để vẽ đường tạm khống chế tại cọc C1 à bắt điểm vào vị trí cọc C1 trên

đường đen à nhập 16.7 à bấm Enter 5.5. (2.02-2.05) à gọi lệnh Line (L) à vẽ đường tạm từ vị trí khống chế tại cọc C1 đến vị trí khống chế tại cọc 11 5.6. (2.06-2.09) à gọi lệnh Fillet (F) à bấm R à nhập 0 à bấm chọn đường tạm nối cọc 0 và cọc 5 à bấm chọn

đường tạm nối cọc 11 và cọc C1 5.7. (2.10-2.13) à kéo dài đường dóng tại cọc 17 5.8. (2.14-2.20) à gọi lệnh Extend (EX) à kéo dài đường tạm phía trước đến vị trí cọc 17 (xem video) 5.9. (2.21-2.27) à gọi lệnh Line (L) à vẽ đường dóng từ cao độ tự nhiên tại cọc 22 đến vị trí đường tạm tại cọc

17 5.10. (2.28-2.30) à làm tương tự như mục 3.1 tại vị trí cọc 27 5.11. (2.31-2.32) à gọi lệnh Line (L) à vẽ đường tạm từ vị trí tự nhiên tại cọc 22 đến vị trí khống chế tại cọc 27 5.12. (2.33-2.35) à gọi lệnh Line (L) à bắt điểm vào vị trí cọc 32 trên đường đen à nhập 5 à bấm Enter 5.13. (2.36-2.40) à gọi lệnh Line (L) à vẽ đường tạm từ đỉnh đổi dốc tại cọc 27 đến vị trí khống chế tại cọc 32 5.14. (2.41-2.47) à làm tương tự như mục 3.1 tại vị trí cọc 36 5.15. (2.48-2.51) à gọi lệnh Line (L) à vẽ đường tạm từ đỉnh đổi dốc tại cọc 32 đến vị trí khống chế tại cọc 36 5.16. (2.52-2.55) à làm tương tự mục 3.1 tại vị trí cọc 42 5.17. (2.56-2.59) à gọi lệnh Line (L) à vẽ đường tạm từ vị trí tự nhiên tại cọc cuối tuyến đến vị trí khống chế tại

cọc 42 5.18. (3.00-3.04) à gọi lệnh Fillet (F) à bấm chọn đường tạm nối cọc 32 và cọc 36 à bấm chọn đường tạm nối

cọc 42 và cọc cuối tuyến 6. (3.05-3.11) à kiểm tra lại phác họa phương án đường đỏ trắc dọc vừa vẽ 7. (3.12-4.08) à gọi lệnh DD à bắt điểm vào vị trí đầu tuyến trên trắc dọc à bỏ tùy chọn Bám theo cọc à Bấm

OK à bắt điểm vào vị trí đỉnh đổi dốc trên đường tạm sơ họa vừa vẽ à bấm OK à lần lượt cho đến vị trí cuối tuyến trên trắc dọc (xem video)

8. (4.09-4.53) à gọi lệnh CD à bấm chọn đoạn đổi dốc đầu tiên của trắc dọc à bấm chọn đoạn đổi dốc tiếp theo à nhập các thông số thiết kế cho đường cong đứng theo phụ lục 6 à bấm OK à lặp lại lệnh CD để thiết kế các đường cong đứng tiếp theo

9. (4.54-5.00) à gọi lệnh DTK à bấm chọn đường đen (hoặc đường đỏ) trắc dọc à chấp nhận các thông số mặc định (xem video) à bấm OK

Nội dung Thiết kế trắc ngang 1 Video Video 1-d Giảng: 5’ Thực hành: 15’ 1. Mở file BuoiHoc1b.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc1\ 2. (0.00-0.09) à gọi lệnh CS à bấm chuột phải vào Tuyến đường thứ 1 à chọn Sửa mặt cắt chuẩn à thiết lập

Page 3: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 3

các thông số theo phụ lục 2 à chọn Giữ nguyên dốc lề lưng à Bấm OK à bấm chuột phải vào Tuyến đường thứ 1 à chọn Đặt hiện thời à chọn OK

3. (0.10-1.10) à gọi lệnh TN à đặt Lấy sang trái = 15 à đặt Lấy sang phải = 15 à chọn Khai mẫu bảng à chọn tab Đầu trắc ngang à đặt Cao chữ là 2 à Thiết lập Số hiệu, Mô tả, Kh.Cách như trong phụ lục 7 (tham khảo cách làm trong video) à chọn Đồng ý à Bấm OK à chọn vị trí bắt đầu vẽ trắc ngang tự nhiên (nên chọn như trong video để tránh hình vẽ bị đè lên nhau)

4. (1.11-1.39) à gọi lệnh TKTN à bấm Mặt cắt à bấm Lấy cắt ngang chuẩn à bấm Khai báo taluy à khai báo các thông số cho Mái đắp, Mái đào, Rãnh và Taluy địa chất theo phụ lục 8, 9, 10, 11 à bấm OK à bấm Nhận à bấm OK

5. (1.40-1.51) à gọi lệnh APK à chọn Khai báo khuôn à Chọn Khuôn trên nền mới à khai báo các thông số như phụ lục 12 à chọn Khuôn trên nền cũ à đặt Số lớp = 0 à chọn Gia cố lề à đặt Số lớp = 0 à Bấm OK à chọn Áp tự động à bỏ chọn Xóa khuôn cũ và Tạo khuôn cả phần phân cách à Bấm OK

6. (1.52-2.03) à gọi lệnh DTKTN à Bấm OK Phụ lục 1: Thông số thiết lập đơn vị đo

Length Angle Type Precision Type Precision Decimal 0 Deg/Min/Sec 0d00'00"

Phụ lục 2: Thông số Trắc ngang chuẩn Phụ lục 3: Thông số tọa độ các đỉnh của tuyến Rộng nửa mặt 1.75 Rộng lề 1.5 i% mặt 2% i% lề 4% Rãnh 0.4x0.4x0.4 Taluy đào 1 Taluy đắp 1.5

Phụ lục 4: Đường cong nằm

STT Loại đường cong Bán kính Mở rộng bụng

Mở rộng lưng

i% siêu cao

Đoạn nối đầu

Đoạn nối cuối

1 Cong tròn 100 0.4 0.4 2 11 11 2 Cong tròn 150 0.4 0.4 2 11 11

Phụ lục 5: Khung đầu trắc dọc STT Số hiệu Mô tả Khoảng cách

1 0.None Địa chất 8 2 1.Bình đồ sơ lược Bình đồ duỗi thẳng 8 3 0.None Rãnh trái 10 4 0.None Rãnh phải 10 5 2.Dốc dọc thiết kế Độ dốc thiết kế 10 6 3.Cao độ thiết kế Cao độ thiết kế 12 7 7.Cao độ tim đường Cao độ tự nhiên 12 8 9.Cự ly lẻ Khoảng cách lẻ 8 9 10. Cự ly cộng dồn Cự ly cộng dồn 12 10 11.Tên cọc Tên cọc 8 11 12.Đường thẳng, đường cong Đoạn thẳng - đoạn cong 20

Phụ lục 6 : Đường cong đứng STT Đỉnh đổi dốc Bán kính

1 Giữa 7 - 8 800 2 17 2500 3 22 Không làm cong đứng 4 27 Không làm cong đứng

Tên đỉnh X Y Điểm đầu 2107 3904 D1 1901 3664 D2 1956 3348 Điểm cuối 2230 3149

Page 4: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 4

5 32 1500 6 Giữa 38 - 39 2200

Phụ lục 7: Khung đầu trắc ngang STT Số hiệu Mô tả Khoảng cách

1 3.Cao độ thiết kế Cao độ thiết kế 12 2 4.Khoảng cách lẻ thiết kế Khoảng cách lẻ thiết kế 10 3 1.Cao độ thiên nhiên Cao độ tự nhiên 12 4 2.Khoảng cách mia Khoảng cách mia 10

Phụ lục 8: Thông số cho mái đắp Phụ lục 9: Thông số cho mái đào Tên thông số Trái Phải

DeltaX -1.5 1.5 DeltaY -1 -1 H dật cơ 0 0 B dật cơ 0 0 Dốc dật cơ 0 0 Đào rãnh với B an toàn 0 0

Phụ lục 10: Thông số cho rãnh

Thứ tự Trái Phải DeltaX DeltaY DeltaX DeltaY

1 -0.4 -0.4 0.4 -0.4 2 -0.4 0 0.4 0 3 -0.4 0.4 0.4 0.4

Phụ lục 11: Thông số cho Taluy địa chất

Thứ tự Trái Phải Taluy đào Rộng cơ Taluy đào Rộng cơ

1 1 0 1 0

Tên Trái Phải H dật cơ 0 0 B dật cơ 0 0

Dốc dật cơ 0 0 Phụ lục 12: Khuôn trên nền mới Loại khuôn Khuôn trên nền mới Số lớp 2 Taluy phải 1 0 Taluy trái 1 0

Tên thông số Trái Phải DeltaX 0 0 DeltaY 0 0 Độ sâu mép cuối chuyển sang đào 0 0

Index (STT)

Layer name (tên lớp)

Height (bề dày - m)

1 BTN 0.07 2 CPDD 0.2

Page 5: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 5

Nội dung Thiết kế lề gia cố 2 Video Video 2-a Giảng: 5’ Thực hành: 20’ 1. Mở file BuoiHoc2a.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc2\ 2. (2.06-2.11) à Zoom đến trắc ngang 0 à xóa phần lề bên trái bằng lệnh Erase (E) 3. (2.12-2.30) à gọi lệnh PLDD à chọn điểm mép phần xe chạy bên trái à nhập: -1 à nhập: -2 à nhập: -0.5 à

nhập: -4 à bấm Enter để kết thúc lệnh 4. (2.31-2.32) à xóa phần lề bên phải tại cọc 0 bằng lệnh Erase (E) 5. (2.33-2.40) à gọi lệnh Mirror (MI) à chọn phần lề trái vừa vẽ à bấm Enter à bắt điểm giữa đường đỏ trắc

ngang à bắt điểm giữa của đáy khuôn đường (xem video) à nhập N à bấm Enter 6. (2.41-2.47) à gọi lệnh DNTKTN à chọn phần lề trái tại cọc 0 à nhấn Enter à chọn Lề trái à Bấm OK 7. (2.48-2.53) à gọi lệnh DNTKTN à chọn phần lề phải tại cọc 0 à nhấn Enter à chọn Lề phải à Bấm OK 8. (2.54-2.58) à gọi lệnh Move (M) à chọn taluy trái à bắt điểm mép trong của taluy à bắt điểm mép lề trái

vừa định nghĩa (xem video) 9. (2.59-3.02) à gọi lệnh Extend (EX) à chọn đường tự nhiên tại cọc 0 à chọn taluy trái (xem video) 10. (3.03-3.08) à gọi lệnh Move (M) à chọn taluy phải à bắt điểm mép trong của taluy à bắt điểm mép lề phải 11. (3.09-3.12) à gọi lệnh Trim (TR) à cắt đoạn thừa của taluy phải tại cọc 0 12. (3.13-3.45) à gọi lệnh CTK à chọn taluy phải, lề phải, taluy trái, lề trái của cọc 0 à bấm Enter à chọn Từ

cọc là 0 Km0+00 à chọn Tới cọc là 13 Km0+260 à chọn Copy theo cao độ mặt đường à Bấm OK 13. (3.46-4.19) à Zoom trắc ngang TD1 (sau trắc ngang 13) à xóa phần lề bên phải bằng lệnh Erase (E) 14. (4.20-4.39) à gọi lệnh PLDD à chọn điểm mép phần xe chạy bên phải à nhập: 1 à nhập: 0 à nhập: 0.5 à

nhập: 4 à bấm Enter để kết thúc lệnh 15. (4.40-4.46) à gọi lệnh DNTKTN à chọn phần lề phải vừa vẽ lại của cọc TD1 à nhấn Enter à chọn Lề phải à Bấm OK

16. (4.47-5.01) à gọi lệnh Move (M) và Extend (EX) để hiệu chỉnh phần taluy phải của cọc TD1 tương tự như ở mục 8 và 9 (xem video)

Các trắc ngang còn lại (gồm 2 nhóm; trong và ngoài đường cong bằng) làm tương tự như trên và học viên sẽ thực hành ở nhà, trên lớp chỉ thực hành với cọc 0 và cọc TD1

17. (8.51-9.28) à gọi lệnh APK à chọn Khai báo khuôn à chọn Khuôn trên nền mới à đặt Số lớp = 0 à xóa hết các lớp của phần khuôn trên nền mới (xem video) à chọn Gia cố lề à thiết lập các thông số như phụ lục 13 à Bấm OK à chọn Áp tự động à bỏ chọn Xóa khuôn cũ à Bấm OK

18. (9.29-9.36) à gọi lệnh DTKTN à Bấm OK

Nội dung Hoàn thiện bản vẽ trắc dọc và bình đồ 2 Video Video 2-b Giảng: 5’ Thực hành: 1. Học viên thực hành tại nhà phần này dựa trên video hướng dẫn 2. Video này được cấp cho học viên (nằm trong đĩa CD Học liệu)

Nội dung Tính khối lượng 2 Video Video 2-c Giảng: 5’ Thực hành: 10’ 1. Mở file BuoiHoc2b.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc2\ 2. (0.00-0.05) à gọi lệnh TDT à Bấm OK 3. (0.06-0.39) à gọi lệnh DDT à thiết lập các công thức tính diện tích như phụ lục 14

Nội dung Bố trí bản in bình đồ 2 Video Video 2-d Giảng: 10 Thực hành: 10 1. Mở file BuoiHoc2c.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc2\ 2. Sử dụng các lệnh MSpace (MS), PSpace (PS), MVSetup, Pan (P), Zoom (Z) (nhập Tỷ_LệXP) của AutoCAD

để thiết lập trang in bình đồ tuyến (chi tiết xem video)

Page 6: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 6

Nội dung Bố trí bản in trắc dọc 2 Video Video 2-e Giảng: 10’ Thực hành: 1. Học viên thực hành tại nhà phần này dựa trên video hướng dẫn 2. Video này được cấp cho học viên (nằm trong đĩa CD Học liệu)

Nội dung Tính khối lượng K95, K98, đào đất không thích hợp 2 Video Video 2-f Giảng: 10’ Thực hành: 15’ 1. (0.00-0.30) à gọi lệnh APK à chọn Khai báo khuôn à chọn mục Khuôn trên nền mới à nhập theo phụ lục

15 2. (0.31-0.34) à chọn mục Gia cố lề à nhập theo phụ lục 13 3. (0.50-1.03) à gọi lệnh HTN à chọn cọc C1 4. (1.04-1.20) à gọi lệnh KBVB à chọn Vét bùn à bỏ Tính lấn ruộng à đặt Chiều sâu vét bùn = 0.3 à đặt

Taluy vét =1/1 5. (1.21-1.30) à gọi lệnh Offset (O) để vẽ phạm vi cần đào bỏ đất không thích hợp (vét bùn) tại cọc C1 à từ chân

taluy mỗi bên lấy ra thêm 0.5m 6. (1.40-1.55) è gọi lệnh VB à chọn 2 điểm xác định phạm vi cần đào bỏ vừa vẽ è xóa bỏ 2 đường vừa vẽ

Chỉ làm tại lớp cọc C1, cọc C2 về nhà làm

7. (1.55-2.35) è (về nhà làm ) è thực hiện tương tự với cọc C2 8. (2.40-3.05) è Xóa điền khối lượng trên trắc ngang bằng lệnh XL : gọi lệnh XL è nhập ALL è bấm Enter 2

lầnè bấm chọn một loại khối lượng bất kỳ trên trắc ngang 9. (3.06-3.12) è gọi lệnh TDT è bấm OK 10. (3.13-5.00) è gọi lệnh DDT è lập công thức theo phụ lục 16 (xem video) 11. Hoặc có thể sử dụng file công thức đã được lập sẵn như sau: chọn Mở tệp è chọn file Dientich.dat trong thư

mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc2\) è bấm Đồng ý

Phụ lục 13: Khuôn lề gia cố Loại khuôn Gia cố lề Số lớp 2 CD gia cố 1

Phụ lục 14: Các loại diện tích TT Diện tích Công thức ĐVT 1 S đào DAONEN+DAOTLTR+DAOTLPH-DAORTR-DAORPH m2 2 S đắp DAPNEN-(KHMOI-DAOKHMOI)-(GIACO-DAOGIACO) m2 3 S đào rãnh DAORTR+DAORPH m2

Phụ lục 15: Khuôn trên nền mới Loại khuôn Khuôn trên nền mới Số lớp 3 Taluy trái 0 Taluy phải 0

Phụ lục 16: Các loại diện tích TT Diện tích Công thức ĐVT 1 S đào DAONEN+DAOTLTR+DAOTLPH-DAORTR-DAORPH m2 2 S đắp K95 DAPNEN-(KHMOI-DAOKHMOI)-(GIACO-DAOGIACO)+VETBUN m2 3 S đào rãnh DAORTR+DAORPH m2 4 S đắp K98 KMOIL3-DKMOIL3 m2 5 S xới đầm lại K98 DKMOIL3 m2 6 S đào bỏ VETBUN m2

Index (STT)

Layer name (tên lớp)

Height (bề dày - m)

1 BTN 0.07 2 CPDD 0.15

Index (STT)

Layer name (tên lớp)

Height (bề dày - m)

1 BTN 0.07 2 CPDD 0.2 3 K98 0.5

Page 7: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 7

Nội dung Thiết kế mở rộng cục bộ một đoạn tuyến 3 Video Video 3-a Giảng: 10’ Thực hành: 20’ 1. Mở file BuoiHoc3a.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc3\

Chú ý: đường đồng mức trong bản vẽ này đã được ẩn đi để thuận tiện cho việc thao tác vẽ trên bình đồ, nhưng trong video thì vẫn để nguyên đường đồng mức

2. (0.00-0.04) è xóa bỏ đường chân taluy bên trái tuyến 3. (0.05-0.37) è zoom đoạn tuyến từ cọc 4 đến cọc 9 trên bình đồ è vẽ đoạn thẳng vuông góc với tim tuyến tại

cọc 4 (ở bên trái) è copy thêm 3 đoạn thẳng nữa, cách đều nhau 30m theo hướng dọc tuyến (xem video) 4. (0.38-0.48) è gọi lệnh Trim (TR) để cắt bỏ một phần đường mép mặt đường và đường vai đường bên trái nằm

giữa các đoạn thẳng vừa vẽ, nhưng để lại đoạn giữa (xem video) 5. (0.49-0.57) è gọi lệnh Move (M) để dịch đoạn đường vai đường còn lại sang trái 2.5m 6. (0.58-1.02) è gọi lệnh Move (M) để dịch đoạn đường mép mặt đường còn lại sang trái 3m 7. (1.03-1.40) è gọi lệnh Pline (PL) để vẽ 4 đoạn thẳng vuốt nối mặt đường và vai đường (xem video) 8. (1.41-2.32) è gọi lệnh PEdit (PE) để nối các đoạn thẳng vừa vẽ với đường mép mặt đường và đường vai đường

bên trái còn lại ở 2 đầu (do Nova-TDN vẽ) è cần chọn đoạn thẳng đầu tiên là đường cũ (xem video) 9. (2.40-2.43) è gọi lệnh HTN è chọn cọc 5 10. (2.44-3.11) è gọi lệnh TKTN è chọn Từ cọc 5 è chọn Tới cọc 8 è chọn mục Theo mặt bằng tuyến và mục

Thiết kế lại è bấm Mặt cắt è bấm Lấy cắt ngang chuẩn è bấm Khai báo taluy… è Thiết lập các thông số cho Mái đắp, Mái đào, Rãnh, Taluy địa chất theo phụ lục 8, 9, 10, 11 è bấm OK è bấm Nhận è bấm OK

11. (3.15-3.37) è gọi lệnh APK è chọn Từ cọc 5 è chọn Tới cọc 8 è chọn Khai báo khuôn è chọn mục Khuôn trên nền mới è nhập theo phụ lục 15 è chọn Lề gia cố è đặt Số lớp =0 è đặt CD gia cố=0 è xóa bỏ tất cả các lớp vật liệu è bấm OK

12. (3.38-3.52) è gọi lệnh DTKTN è chọn Từ cọc 5 è chọn Tới cọc 8 è bấm OK 13. (3.53-3.56) è zoom cọc 4 14. (3.57-4.28) è gọi lệnh CTK è chọn phần lề phải, kết cấu lề gia cố phải, taluy phải của cọc 4 è chọn Copy

theo cao độ mặt đường è bấm Chọn TN è bấm chọn vào tim các cọc 5, 6, 7, 8 (xem video) 15. (4.29-5.02) è zoom các cọc 5, 6, 7, 8 để xóa đi những phần thừa (xem video) 16. (5.03-5.19) è zoom cọc 5 è xóa lề trái cọc 5 bằng lệnh XTK è gọi lệnh PLDD è bắt điểm vào mép mặt

đường bên trái tiếp giáp với lề đường è nhập: -0.33 è nhập: -2 è nhập: -0.83 è nhập -4 è bấm Enter để kết thúc lệnh (xem video)

17. (5.20-5.25) è gọi lệnh DNTKTN è chọn đường lề trái cọc 5 vừa vẽ è chọn Lề trái è bấm OK 18. (5.26-5.51) è gọi lệnh APK è chọn Khai báo khuôn è chọn mục Khuôn trên nền mới è nhập theo phụ

lục 15 è chọn Lề gia cố è nhập theo phụ lục 13 è bấm OK è chọn Chỉ điểm è chọn Gia cố lề trong phần Loại khuôn è bỏ phần Xóa khuôn cũ và Tạo khuôn cả phần phân cách è bấm OK è bắt điểm vào vị trí mép mặt đường bên trái è bắt điểm vào vị trí mép lề gia cố vừa vẽ (cách mép mặt đường 0.33m)

19. (5.52-6.03) è hiệu chỉnh lại taluy bên trái bằng lệnh Move (M) và Extend (EX) của AutoCAD (xem video) 20. (6.04-6.16) è zoom cọc 8 è gọi lệnh XTK è chọn lề trái cọc 8 21. (6.17-6.32) è gọi lệnh PLDD è bắt điểm vào mép mặt đường bên trái tiếp giáp với lề đường è nhập: -0.67 è

nhập: -2 è nhập: -0.66 è nhập: -4 è bấm Enter để kết thúc lệnh (xem video) 22. (6.33-6.37) è gọi lệnh DNTKTN è chọn đường lề trái cọc 8 vừa vẽ è chọn Lề trái è bấm OK 23. (6.38-6.51) è gọi lệnh APK è chọn Khai báo khuôn è chọn mục Khuôn trên nền mới è nhập theo phụ

lục 15 è chọn Lề gia cố è nhập theo phụ lục 13 è bấm OK è chọn Chỉ điểm è chọn Gia cố lề trong phần Loại khuôn è bỏ phần Xóa khuôn cũ và Tạo khuôn cả phần phân cách è bấm OK è bắt điểm vào vị trí mép mặt đường bên trái è bắt điểm vào vị trí mép lề gia cố vừa vẽ (cách mép mặt đường 0.67m)

24. (6.52-7.03) è gọi lệnh DTKTN è bấm OK 25. (7.24-7.43) è zoom phần bình đồ từ cọc 4 đến cọc 9 è xóa bỏ các đường tạm è gọi lệnh BT è chỉ chọn Vẽ

mép ngoài của taluy è bấm OK

Page 8: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 8

Nội dung Bổ sung rãnh dọc cho trắc ngang đắp thấp 3 Video Video 3-b Giảng: 5’ Thực hành: 10’ 1. Mở file BuoiHoc3b.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc3\ 2. (0.00-0.15) è zoom phần hình vẽ trắc ngang cọc 2 3. (0.16-0.33) è gọi lệnh TKTN è chọn Mặt cắt è nhập các thông số theo phụ lục 17 è bấm Khai báo taluy è Thiết lập các thông số cho Mái đắp, Mái đào, Rãnh, Taluy địa chất theo phụ lục 8, 9, 10, 11 è vào tab Mái đắp è nhập Đào rãnh với B an toàn (bên phải) = 0.001 è bấm OK è bấm Nhận è bấm Chọn TN> è bấm chọn vào tim cọc 2

4. (0.34-0.47) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải của cọc 2 è bấm Chọn TN è bấm chọn vào tim cọc 3 5. (0.48-1.07) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải, lề phải, lề trái, taluy trái của cọc 3 è bấm Chọn TN> è

bấm chọn vào tim cọc 2 6. (1.19-1.36) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải của cọc 2 è chọn Từ cọc 4 è chọn Tới cọc 12 è bấm OK 7. (1.37-1.53) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải của cọc 2 è chọn Từ cọc TC1 è chọn Tới cọc 21 è bấm

OK 8. (1.54-2.09) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải của cọc 2 è chọn Từ cọc 27 è chọn Tới cọc 32 è bấm OK 9. (2.10-2.26) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải của cọc 2 èbấm Chọn TN> è bấm chọn vào tim cọc 36 è

bấm ESC 10. (2.27-2.37) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải của cọc 2 è chọn Từ cọc 41 è chọn Tới cọc 45 è bấm OK 11. (2.38-3.05) è gọi lệnh APK è chọn Khai báo khuôn è chọn mục Khuôn trên nền mới è nhập theo phụ

lục 15 è chọn Lề gia cố è nhập theo phụ lục 13 è bấm OK è chọn phần Xóa khuôn cũ è bấm Chọn TN è bấm chọn vào tim cọc 2

12. (3.06-3.35) è gọi lệnh DTKTN è bấm OK Nội dung Thiết kế rãnh dọc với độ dốc dọc riêng 3 Video Video 3-c Giảng: 5’ Thực hành: 15’ 1. Mở file BuoiHoc3c.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc3\ 2. (0.30-0.42) è gọi lệnh HTN è chọn cọc 32 3. (1.00-1.04) è zoom phần trắc dọc cọc 32 4. (1.05-1.24) è vẽ đường tạm để xác định điểm đầu đường đáy rãnh è vẽ từ đường đỏ cọc 32 xuống phía dưới

một đoạn thẳng dài 8.3 đơn vị (tương đương 0.83m) (xem video) 5. (1.25-1.55) è từ đầu dưới đường tạm vẽ đường đáy rãnh (xem video) 6. (1.56-2.12) è gọi lệnh DNDD è chọn đường đáy rãnh è chọn Cao độ rãnh phải è bấm OK 7. (2.19-2.25) è gọi lệnh NCD 8. (2.26-2.39) è gọi lệnh HTN è chọn cọc 27 9. (2.40-2.56) è gọi lệnh TKTN è chọn Mặt cắt è nhập các thông số theo phụ lục 17 è bấm Khai báo taluy è Thiết lập các thông số cho Mái đắp, mái đào, rãnh, taluy địa chất theo phụ lục 8, 9, 10, 11 è vào tab Mái đắp è nhập Đào rãnh với B an toàn (bên phải) = 0.001 è bấm OK è bấm Nhận è bấm Chọn TN è bấm chọn vào tim cọc 27

10. (3.01-3.17) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải của cọc 27 è chọn Từ cọc 28 è chọn Tới cọc 32 è bấm OK 11. (3.25-3.42) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải, lề phải, lề trái, taluy trái của cọc 28 è bấm Chọn TN è

bấm chọn vào tim cọc 27 12. (3.43-3.55) è gọi lệnh APK è chọn Khai báo khuôn è chọn mục Khuôn trên nền mới è nhập theo phụ

lục 15 è chọn Lề gia cố è nhập theo phụ lục 13 è bấm OK è chọn phần Xóa khuôn cũ è bấm Chọn TN è bấm chọn vào tim cọc 27

13. (3.56-4.09) è gọi lệnh DTKTN è chọn Từ cọc 27 è chọn Tới cọc 32 è bấm OK 14. (5.00-5.15) è xóa bỏ toàn bộ phần khối lượng cũ đã điền trên các trắc ngang bằng cách kết hợp lệnh Filter và

Erase của AutoCAD 15. (5.16-5.20) è gọi lệnh TDT è bấm OK

Page 9: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 9

16. (5.21-5.30) è gọi lệnh DDT è lập công thức theo phụ lục 16 (hoặc có thể sử dụng file công thức như sau: chọn Mở tệp è chọn Dientich.dat) è bấm Đồng ý

17. (5.31-5.37) è gọi lệnh LBGT è bấm OK è chọn điểm để xuất bảng khối lượng ra bản vẽ 18. (5.38-5.47) è gọi lệnh THB è bấm chọn vào bảng khối lượng vừa tạo ra è bấm Chọn tệp è nhập tên file

Nội dung Xử lý ảnh bản đồ địa hình + Số hóa bản đồ địa hình 3 Video XuLyAnhBanDoDiaHinh + SoHoaBanDoDiaHinh Giảng: 5’ Thực hành tại lớp: 0 1. Học viên thực hành tại nhà phần này dựa trên video hướng dẫn 2. Video này được cấp cho học viên (nằm trong đĩa CD Học liệu)

Nội dung Tạo bản đồ số với Nova-TDN 3 Video Video3-d Giảng: 5’ Thực hành tại lớp: 10’ 1. Đóng toàn bộ các file đang mở (nhưng không thoát khỏi Nova-TDN) 2. Mở file BuoiHoc3d.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc3 3. (0.42-2.05) è Vẽ đường bao địa hình bằng lệnh PLine (PL) 4. (2.06-2.36) è Gọi lệnh LTG è chỉ cần chọn mục AutoCAD pline è chọn tất cả các đường đồng mức è

bấm Enter khi chọn xong đường đồng mức cuối cùng è chọn Đường bao địa hình è bấm Enter khi được yêu cầu Chọn lỗ thủng 1

5. (2.37-3.07) è Gọi lệnh CED è kiểm tra lưới tam giác è Tắt (off) layer DiaHinh3D (xem video) 6. (3.08-3.20) è Gọi lệnh Properties (PR) è chọn khung bản đồ è đặt Show image = Yes (hiển thị ảnh bản

đồ) 7. (3.21-3.50) è gọi lệnh Circle (C)è vẽ đường tròn đánh dấu điểm đầu tuyến (theo ký hiệu trên bản đồ) è

gọi lại lệnh Circle để vẽ tiếp đường tròn đánh dấu điểm cuối tuyến (Chú ý: không cần đổi màu và độ dày của đường tròn như video)

8. (3.50-4.22) è xem video để biết cách xác định dòng chảy trên bản đồ địa hình 9. (4.23-7.24) è gọi lệnh PLine (PL)è vẽ đường dòng chảy (vẽ theo ảnh trên bản đồ, xem video để biết chi tiết) è đặt màu Cyan è đặt Lineweight=0.3 (Chú ý: không cần đặt layer riêng cho dòng chảy như trong video)

10. (7.25-7.39) è gọi lệnh Properties (PR) è chọn khung bản đồ è đặt Show image = No (tắt ảnh bản đồ) Nội dung Thiết kế đường tim tuyến 3 Video Video3-e Giảng: 20’ Thực hành tại lớp: 40’ 1. Kẻ đường tim tuyến bằng lệnh PLine như sau è gọi lệnh Pline (PL) è Bắt điểm đầu tuyến (tâm vòng tròn) è Nhập toạ độ của 3 đỉnh (xem phụ lục 18) è Bắt điểm cuối tuyến (tâm vòng tròn)

2. Gọi lệnh Units (UN) của AutoCAD è trong Length đặt Precision=0.00 è trong Angle đặt Type là Dec/Min/Sec è đặt Precision=0d00’00’’

3. (1.24-1.50) è gọi lệnh CS è chọn Tuyến đường thứ 1 è bấm phải mouse tại mục này è chọn Sửa mặt cắt chuẩn è thiết lập các thông số cho trắc ngang chuẩn (xem phụ lục 19) è chọn Giữ nguyên dốc lề lưng è bấm OK è bấm phải Mouse tại Tuyến đường thứ 1 è chọn Đặt hiện thời

4. (3.55-4.05) è gọi lệnh GT è bắt điểm đầu tuyến (tâm vòng tròn) 5. (4.15-4.25) è gọi lệnh DMB è chọn đường tim tuyến è chọn Tim đường (nếu đúng thì toàn bộ đường tim

tuyến sẽ tự động chuyển thành màu đỏ) 6. (4.40-7.35) è gọi lệnh CN è chọn cánh tuyến trước è chọn cánh tuyến sau è nhập các thông số như trong

phụ lục 20 (lần lượt gọi lệnh CN 3 lần để thiết kế 3 đường cong nằm) 7. (8.05-11.55) è gọi lệnh CC è cắm cọc địa hình và cọc đường cong (mỗi lần gọi lệnh CC thì chỉ cắm 1 cọc)

Chú ý: nếu đóng Nova-TDN è chạy lại è mở lại file dự án cũ è gọi lệnh CC è Nova-TDN sẽ yêu cầu thực hiện như lệnh LTG

8. (11.58-12.20) è gọi lệnh PSC è chấp nhận các thông số mặc định 9. (13.05-cuối) è Gọi lệnh DTC è chọn Điền so le è các thông số khác lấy theo mặc định (xem video)

Page 10: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 10

Phụ lục 17: Thông số Trắc ngang (cho cả 2 bên trái / phải) Rộng nửa mặt 1.75 Rộng lề 1.5 Khoảng vát lề 0 Cao mép lề 0 i mặt % 2 i lề % 4 i phân cách % 0 Cao P.cách 0 Rộng P.cách 0 Taluy đào 1 Taluy đắp 1.5

Phụ lục 18: Thông số tọa độ các đỉnh của tuyến

Tên đỉnh X Y Điểm đầu Vẽ theo bản đồ D1 333.81 2232.42 D2 359.66 2402.22 D3 669.03 2663.87 Điểm cuối Vẽ theo bản đồ

Phụ lục 19: Thông số trắc ngang chuẩn Rộng nửa mặt 1.75 Rộng lề 1 Khoảng vát lề 0 Cao mép lề 0 i mặt % 2 i lề % 4 i phân cách % 0 Cao P.cách 0 Rộng P.cách 0 Rãnh 0.4x0.4x0.4 Taluy đào 1 Taluy đắp 1.5

Phụ lục 20: Đường cong nằm

STT Loại đường cong Bán kính

Mở rộng bụng

Mở rộng lưng

i% siêu cao

Đoạn nối đầu

Đoạn nối cuối

1 Cong tròn 60 0.6 0.6 4 22 22 2 Cong tròn 100 0.4 0.4 2 18 18 3 Cong chuyển tiếp 200 0.3 0.3 2 15 15

Page 11: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 11

Nội dung Thiết kế trắc dọc 4 Video Video4-a Giảng: 15 Thực hành tại lớp: 25 1. Chạy Nova-TDN è mở file BuoiHoc4a.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc4\ 2. (0:0-1:57) è Gọi lệnh BB è chọn tab Đầu trắc dọc è bấm Đọc từ tệp è chọn Bang trac doc.bng trong thư

mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc4\ è bấm Open è bấm Đồng ý (hoặc thiết lập lại từ đầu như trong video)

3. (4:35-4:55) è Gọi lệnh TD è đặt Tỷ lệ X = 1000 è đặt Tỷ lệ Y = 100 è bỏ chọn Tự động thay đổi mức so sánh è chọn điểm bất kỳ để vẽ trắc dọc tự nhiên (chú ý Nova-TDN sẽ vẽ sang phải – lên trên từ điểm này)

4. (4:55-6:0) è Gọi lệnh DD è bắt vào điểm đầu tuyến è bấm OK è bắt điểm vào cọc 5 è nhập cao độ thiết kế 531.70 è bắt điểm vào cọc 19 è chọn Độ dốc è nhập độ dốc 9.5 % è bắt điểm vào cọc 24 è nhập độ dốc 2% è bấm Enter để kết thúc lệnh DD (tham khảo phụ lục 21)

5. (6:30-8:10) è Vẽ đường tạm để định vị đoạn khống chế qua cống (xem video để biết thao tác chi tiết) 5.1. Gọi lệnh Line è vẽ đường thẳng đứng từ đường đen lên phía trên tại cọc C1 dài 12.5 (điểm khống chế C1) 5.2. Gọi lệnh Line è vẽ đường thẳng đứng từ đường đen lên phía trên tại cọc C2 dài 16.7 (điểm khống chế C2) 5.3. Gọi lệnh Line è vẽ đường thẳng đứng từ đường đen lên phía trên tại cọc C3 dài 16.7 (điểm khống chế C3) 5.4. Gọi lệnh Line è vẽ đường sơ họa nối từ điểm khống chế C1 đến điểm khống chế C2 5.5. Gọi lệnh Extend (EX) để kéo dài đường sơ họa đến đường gióng cọc 38 5.6. Kéo dài đường gióng cọc 53 bằng lệnh Extend (EX)

6. (8:15-9:40) è Gọi lệnh DD è bắt điểm vào vị trí đường đỏ tại cọc 24 è bấm OK è bắt điểm vào đầu đường sơ họa vừa vẽ tại vị trí cọc 38 è bấm OK è bắt điểm vào đầu đường sơ họa tại cọc 53 è bấm OK è bắt điểm vào cọc 60 è bỏ Bám cọc è chọn KC lẻ è nhập 130 è nhập Cao độ 483.53 è bấm OK è bắt điểm vào điểm khống chế C3 è chọn bám cọc è chọn cọc C3 è bấm OK è bắt điểm vào cuối tuyến è bấm OK è bấm Enter (tham khảo phụ lục 21)

7. (9:40-11:25) è Gọi lệnh CD è chọn đoạn dốc dọc 1 (trước cọc 5) è chọn đoạn dốc dọc 2 (ngay sau cọc 5) è nhập bán kính (xem phụ lục 22) è lặp lại lệnh CD để thiết kế đường cong đứng cho các vị trí khác (xem phụ lục 22 và video)

8. (11:30-11:50) è Gọi lệnh DTK è bấm chọn vào đường đen trắc dọc è bấm OK 9. (13:50-14:30) è Gọi lệnh CONG è chọn vị trí cọc C1 trên đường đen è bấm OK è gọi lệnh Erase (E) è

xóa phần hình vẽ thừa è Hiệu chỉnh lại ghi chú cống theo phụ lục 23 (chỉ làm 1 cống C1 tại lớp) Nội dung Thiết kế trắc ngang 4 Video Video4-b Giảng: 10 Thực hành tại lớp: 20 1. Chạy Nova-TDN è mở file BuoiHoc4b.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc4\ 2. (0:0-0:55) è Gọi lệnh BB è chọn tab Đầu trắc ngang è bấm Đọc từ tệp è chọn Bang trac ngang.bng trong

thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc4\è bấm Open è bấm Đồng ý 3. (0:56-1:30) è Gọi lệnh TN è bấm OK è chọn điểm bắt đầu vẽ trắc ngang tự nhiên (NovaTDN sẽ vẽ tất cả

trắc ngang theo hướng sang phải và xuống dưới từ điểm này) 4. (1:35-3:15) è Gọi lệnh TKTN è chọn Mặt cắt è chọn Lấy cắt ngang chuẩn è Nhập các thông số như phụ

lục 24 è chọn Khai báo taluy è Khai báo các thông số cho Mái đắp, Mái đào, Rãnh, Taluy địa chất theo phụ lục 8, 9, 10, 11 è bấm OK è bấm Nhận è bấm OK

5. (3:55-5:00) è dùng lệnh Zoom/Pan để hiển thị trắc ngang 2 è gọi lệnh XTK để xóa rãnh dọc bên phải è Gọi lệnh Extend để mở rộng lề phải (xem video)

(chỉ làm cho cọc 2 tại lớp và làm ở nhà các cọc còn lại theo phụ lục 25)

6. (6:0-6:45) è Gọi lệnh KBK è chọn Khuôn trên nền mới è nhập các thông số theo phụ lục 26 è chọn Khuôn trên nền cũ è nhập Số lớp = 0 è chọn Gia cố lề è nhập Số lớp = 0 è bấm OK

Chú ý: Dự án này không làm gia cố lề

7. (6:45-7:15) è Gọi lệnh APK è bỏ chọn Tạo khuôn cả phần phân cách è bấm OK

Page 12: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 12

8. (7:40-7:58) è Gọi lệnh DTKTN è bấm OK 9. (8:25-8:45) è Gọi lệnh TDT è thiết lập các thông số như phụ lục 27 è bấm OK 10. (8:46-11:50) è Gọi lệnh DDT è sửa lại nội dung và thiết lập công thức tính cho Bên trái như phụ lục 28 è

bấm Đồng ý 11. (12:35-13:05) è Gọi lệnh LBGT è bấm OK è bấm chọn Điểm đặt bảng bất kỳ (Nova-TDN sẽ vẽ bảng theo

hướng sang phải và xuống dưới) 12. (13:25-13:55) è Gọi lệnh THB è bấm chọn bảng khối lượng vừa vẽ è chọn Có tiêu đề è bấm Chọn tệp ! è nhập tên file “Bang khoi luong” è bấm Save

Nội dung Làm bảng khối lượng trên Excel 4 Video LapBangKhoiLuong Giảng: 5 Thực hành tại lớp: 0 1. Học viên thực hành tại nhà phần này dựa trên video hướng dẫn 2. Video này được cấp cho học viên (nằm trong đĩa CD Học liệu)

Nội dung Hoàn thiện bản vẽ 4 Video HoanThienBanVe Giảng: 10 Thực hành tại lớp: 0 1. Học viên thực hành tại nhà phần này dựa trên video hướng dẫn 2. Video này được cấp cho học viên (nằm trong đĩa CD Học liệu)

Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế bình đồ tuyến đường 4 Video Video4-c Giảng: 15 Thực hành tại lớp: 20 1. Chạy Nova-TDN è mở file BuoiHoc4c.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc4\ 2. (4.45-4.58) è Zoom bản vẽ bình đồ tuyến, đoạn cọc 13 è tại cọc 13 è vẽ đoạn thẳng dài 7.91, vuông góc với

tim đường về phía bên trái hướng tuyến è tạo ra điểm khống chế dịch tim tuyến 3. (6.49-7.12) è gọi lệnh Rotate (RO) của AutoCAD è chọn cánh tuyến đầu tiên è bắt điểm tâm quay là điểm

gốc tuyến è bấm R è bắt điểm gốc tuyến è bắt điểm vị trí cọc 13 trên đường tim tuyến è bấm chọn vị trí điểm khống chế tại cọc 13 (xem video)

4. (7.25-7.30) è xóa đường cong nằm P1 bằng lệnh Erase (E) của AutoCAD 5. (7.31-7.57) è Gọi lệnh CN è chọn cánh tuyến vừa bị xoay è chọn cánh tuyến thứ 2 è nhập các thông số

cho đường cong nằm P1 theo phụ lục 20 (dòng đầu tiên) 6. (8.00-8.15) è gọi lệnh KD è chọn từ cọc 0 (đầu tuyến) đến cuối tuyến è chọn Dịch cọc tới tim tuyến è

chọn Theo hướng cắt ngang è bấm OK 7. (8.15-8.30) è xóa các thông tin và hình vẽ của đường cong P1 cũ 8. (8.31-8.42) è gọi lệnh XOA è chọn Từ cọc là TD1 è chọn Tới cọc là TD1 è bấm OK 9. (8.43-9.00) è gọi lại lệnh XOA và lặp lại như mục 8 nhưng với cọc P1 và TC1 (mỗi lần chỉ xóa 1 cọc) 10. (9.01-9.08) è gọi lệnh YTC è Bấm OK 11. (9.09-9.55) è gọi lệnh CC è chỉ cần chọn mục AutoCAD pline è chọn tất cả các đường đồng mức (không

được chọn các đường khác) è bấm Enter sau khi chọn hết các đường đồng mức è chọn đường bao địa hình đã vẽ ở buổi học 1 è bấm Enter 2 lần sau khi chọn đường bao địa hình è nhập tên cọc TD1 è bấm Chỉ trên tuyến è bắt điểm vị trí đầu đường cong P1 trên đường tim tuyến è bấm Enter

12. (9.56-10.15) è lặp lại lệnh CC 2 lần để chèn cọc P1 và TC1 (xem video) 13. Gọi lệnh BB è chọn Tab Đầu trắc dọc è bấm Đọc từ tệp è chọn Bảng trăc dọc.bng è bấm Open è bấm

Đồng ý 14. (10.16-10.40) è gọi lệnh EDTD è bấm chọn vào đường đen trắc dọc è Bấm OK

[Nếu lệnh EDTD không thực hiện tốt, hãy thử lại lần nữa, vẫn không được thì: è lưu (save) bản vẽ è đóng (close) bản vẽ è mở (open) bản vẽ lại]

15. è gọi lệnh DTK è bấm chọn vào Trắc dọc è chọn OK

Page 13: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 13

16. (11.00-11.17) è xóa hình vẽ trắc ngang của cọc TD1, P1, TC1 bằng lệnh Erase (E) của AutoCAD 17. (11.18-11.25) è gọi lệnh TN è chọn Từ cọc là TC1 è chọn tới cọc là TC1 è Bấm OK è chọn vị trí vẽ trắc

ngang TC1 đúng vào vị trí lúc nãy đã xóa bỏ è xóa bỏ một số hình vẽ thừa bằng lệnh Erase (E) của AutoCAD 18. (11.26-11.46) è làm tương tự như mục 17 để vẽ trắc ngang P1 và TD1 19. (11.47-11.55) è gọi lệnh NCD 20. (11.56-12.14) è gọi lệnh EDTN è chọn Từ cọc là 0 Km0+00 è chọn Tới cọc là 20 Km0+392.45 è bấm OK 21. (12.47-13.07) è gọi lệnh TKTN è chọn Từ cọc là 0 Km0+00 è chọn Tới cọc là 20 Km0+392.45 è chọn

Mặt cắt è thiết lập các thông số theo phụ lục 24 è chọn Khai báo taluy è thiết lập các thông số theo phụ lục 8, 9, 10, 11 è bấm OK

22. (13.09-13.30) è gọi lệnh DTKTN è chọn Từ cọc là 0 Km0+00 è chọn Tới cọc là 20 Km0+392.45 è bấm OK

Phụ lục 21: Thiết kế đường đỏ trắc dọc Phụ lục 22: Đường cong đứng

Phụ lục 23: Loại và khẩu độ cống Phụ lục 24: Thông số thiết kế trắc ngang

Đỉnh đổi dốc Yêu cầu thiết kế STT Đỉnh đổi dốc Bán kính Km 0+00 Bằng cao độ tự nhiên 1 5 800

5 Cao độ thiết kế = 531.70 2 19 600 19 Độ dốc 9.5% 3 24 700 24 Độ dốc 2% 4 38 600 38 Bám theo đường sơ họa 5 53 700 53 Bám theo đường sơ họa 6 Giữa 59 - 60 1000

Giữa 59 - 60 Cách cọc 53 một đoạn 130m, cao độ thiết kế cao hơn cao độ tự nhiên 0.6m 7 C3 Không làm

cong đứng C3 Bám theo cao độ khống chế

Cọc cuối tuyến Trùng cao độ tự nhiên

Cống Loại cống Khẩu độ Cao độ khống chế Thông số Bên trái Bên phải C1 Cống bản BxH=1x1m 1.25 Rộng lề 1 1 C2 Cống tròn φ=100 1.67 Cao lề 0 0 C3 Cống tròn φ=100 1.67 Rộng vát lề 0 0

Phụ lục 25: Các mặt cắt ngang cần hiệu chỉnh rãnh dọc i lề % 4 4 Tên cọc Hiệu chỉnh Rộng mặt 1.75 1.75

2,3,4,5,6,7,8,9 Bỏ rãnh phải, mở rộng lề đường bên phải đến giao với đường tự nhiên (tại lớp chỉ làm cho cọc 2)

i mặt % 2 2 Rộng Phân cách 0 Cao Phân cách 0

i Phân cách % 0

Phụ lục 26: Khuôn trên nền mới Số lớp 2 Index Layer name Height Taluy phải 1 0 1 BTN 0.07 Taluy trái 1 0 2 CPDD 0.2 Phụ lục 27: Tính diện tích trên trắc ngang Chiều sâu bù vênh cũ 0 Chiều sâu bù vênh mới 0 Phụ lục 28: Các loại diện tích TT Diện tích Công thức ĐVT 1 S đào DAONEN+DAOTLTR+DAOTLPH-DAORTR-DAORPH m2 2 S đắp DAPNEN-(KHMOI-DAOKHMOI) m2 3 S đào rãnh DAORTR+DAORPH m2 4 B mặt đường CAPKHMOI m

Page 14: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 14

Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc dọc tuyến đường 5 Video Video5-a Giảng: 15 Thực hành tại lớp: 30 1. Mở file BuoiHoc5a.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc5\ 2. (0.50-0.59) è gọi lệnh Line (L) để vẽ vị trí cọc C1T è bắt điểm vào vị trí cọc C1 trên đường tim tuyến è

hướng mouse đến cọc phía trước (cọc 40) è nhập 2 (đây là khoảng cách từ cọc C1 đến cọc C1T và C1P)è bấm Enter

3. (1.01-1.08) è thao tác tương tự như mục 1 để vẽ vị trí cọc C1P (hướng mouse về phía sau – cọc 41) 4. (1.09-1.21) è gọi lệnh CC è chỉ cần chọn mục AutoCAD pline è chọn tất cả các đường đồng mức (không

được chọn các đường khác) è bấm Enter sau khi chọn hết các đường đồng mức è chọn đường bao địa hình đã vẽ ở buổi học 1 è bấm Enter 2 lần sau khi chọn đường bao địa hình è nhập Tên cọc là C1T è chọn Chỉ trên tuyến è bắt điểm vào vị trí cọc C1T đã vẽ ở mục 1 è bấm Enter

5. (1.10-1.28) è gọi lệnh CC và làm tương tự như mục 4 để chèn cọc C1P 6. (2.50-2.59) è gọi lệnh EDTD è bấm chọn vào đường đen trắc dọc è bấm OK 7. (4.50-4.54) è xóa toàn bộ trắc ngang bằng lệnh Erase (E) của AutoCAD 8. (5.05-6.10) è gọi lệnh SSLT è bấm chọn menu Lệnh è chọn Trắc dọc è sửa lại Cao độ TN của một số cọc

theo phụ lục 29 9. (6.12-7.24) è bấm chọn menu Lệnh è chọn Trắc ngang è sửa lại cao độ của một số trắc ngang theo phụ lục

30 10. (7.25-7.26) è đóng cửa sổ Nhập dữ liệu theo tuyến è chọn Yes 11. [nếu trắc dọc đường đen chưa thay đổi è gọi lệnh EDTD è bấm chọn vào Trắc dọc đường đen è chọn OK] 12. (7.30-7.33) è kéo chỉnh lại vị trí cuối cùng của đường đỏ trắc dọc cho trùng với vị trí đường đen trắc dọc 13. (9.12-9.22) è gọi lệnh TN để vẽ lại toàn bộ trắc ngang tự nhiên è chọn Lấy sang trái = 30, Lấy sang phải =

30 è bấm OK 14. (9.30-9.40) è gọi lệnh Line (L) để vẽ vị trí khống chế tại cọc 40 trên trắc dọc è bắt điểm vào vị trí cọc 40 trên

đường đen è nhập 7 è nhấn Enter 15. (9.41-9.45) è làm tương tự như mục 14 với vị trí cọc 41 16. (9.46-9.50) è gọi lệnh Line (L) è nối 2 điểm khống chế đắp tại cọc 40 và 41 vừa vẽ 17. (9.51-10.05) è vẽ điểm giao nhau giữa đường tạm vừa vẽ ở mục 16 với đoạn đường đỏ phía trước bằng lệnh

Extend (hoặc lệnh Fillet) è điểm giao nhau này là đỉnh đổi dốc mới của đường đỏ (thay cho đỉnh đổi dốc tại giữa cọc 38 và 39)

18. (10.06-10.11) è gọi lệnh Line (L) è vẽ đường thẳng đứng đi qua đỉnh đổi dốc mới vẽ ở mục 17 19. (10.12-10.15) è gọi lệnh Offset (O) è nhập đoạn offset là 100 è chọn đoạn thẳng vừa vẽ ở mục 18 è bấm

chọn điểm bên phải è vẽ được vị trí đỉnh đổi dốc tiếp theo 20. (10.16-10.21) è gọi lệnh Extend (EX) è kéo dài đoạn đường tạm vừa vẽ ở mục 16 đến đường tạm vừa vẽ ở

mục 19 21. (10.24-10.34) è vẽ tiếp điểm khống chế đắp tại cọc 50 è gọi lệnh Line è vẽ đường thẳng đứng từ cọc 50 và

cao 7 22. (10.35-10.42) è gọi lệnh Line (L) è vẽ đường tạm nối từ đỉnh đổi dốc vẽ ở mục 20 đến vị trí khống chế mới

vẽ tại cọc 50 23. (10.43-10.55) è kéo dài tiếp đoạn đường tạm vừa vẽ đến vị trí cọc 53 bằng lệnh Extend è được đỉnh đổi dốc

mới 24. (10.56-11.05) è gọi lệnh Line (L) è vẽ đường tạm từ vị trí đỉnh đổi dốc tại cọc 53 đến vị trí cọc 62 (trùng với

đường đen) 25. (11.06-11.09) è gọi lệnh Line (L) è vẽ điểm khống chế đắp tại cọc 68 (cao 7 đơn vị) è được đỉnh đổi dốc

tiếp theo 26. (11.10-11.13) è gọi lệnh Line (L) è vẽ đường tạm nối đỉnh đổi dốc tại cọc 62 đến đỉnh đổi dốc tại cọc 68 27. (11.14-11.25) è gọi lệnh Line (L) è vẽ đường tạm nằm ngang đến vị trí cọc C3 è đỉnh đổi dốc mới tại cọc

C3

Page 15: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 15

28. (11.30-11.35) è gọi lệnh Line (L) è vẽ đường tạm nối đỉnh đổi dốc tại cọc C3 đến cuối tuyến è kết thúc việc vẽ đường tạm thiết kế trắc dọc

29. (11.45-12.10) è gọi lệnh Erase (E) è xóa toàn bộ đường đỏ và đường cong đứng từ đỉnh đổi dốc cọc 38 đến cuối tuyến (bao gồm cả thông số của đường cong đứng)

30. (12.11-12.52) è gọi lệnh DD è thiết kế lại đường đỏ trắc dọc theo các đường tạm vừa vẽ è chỉ cần bắt điểm vào các vị trí đỉnh đổi dốc vừa vẽ và bỏ tùy chọn Bám theo cọc è Bấm OK

31. (12.53-14.05) è gọi lệnh CD è thiết kế lại các đường cong đứng (từ đỉnh đổi dốc gần cọc 39) theo phụ lục 31 32. (14.08-14.44) è hiệu chỉnh lại độ dốc dọc của đoạn đường đỏ đầu tiên :

32.1. Gọi lệnh Erase (E) è xóa đoạn đường đỏ và đường cong đứng tại cọc 5 (gồm tất cả thông tin của đường cong đứng)

32.2. Gọi lệnh DD è bắt vào điểm đầu tuyến è bấm OK è bắt vào vị trí cọc 5 è chọn Độ dốc è nhập 0.5 % è bấm OK è bấm Enter

32.3. Gọi lệnh CD è bấm chọn vào đoạn dốc đầu tiên vừa vẽ è bấm chọn đoạn dốc tiếp theo è nhập bán kính 800

33. (14.45-14.55) è gọi lệnh DTK è bấm chọn vào trắc dọc è bấm OK 34. (14.58-15.05) è gọi lệnh TKTN è chọn Mặt cắt è thiết lập các thông số theo phụ lục 24 è chọn Khai báo

taluy è thiết lập các thông số theo phụ lục 8, 9, 10, 11 35. Gọi lệnh KBK è chọn Khuôn trên nền mới è nhập các thông số theo phụ lục 26 è Bấm OK 36. Gọi lệnh APK è bỏ chọn Tạo khuôn cả phần phân cách è Bấm OK 37. Gọi lệnh DTKTN è Bấm OK

Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc dọc è Hiệu chỉnh ghi chú cống và bổ sung ghi chú cống cấu tạo 5

Video HieuChinhLyTrinhCong Giảng: 5 Thực hành tại lớp: 1. Học viên thực hành tại nhà phần này dựa trên video hướng dẫn 2. Video HieuChinhLyTrinhCong được cấp cho học viên

Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Phần taluy dương làm bậc thềm 5 Video Video5-b Giảng: 20 Thực hành tại lớp: 30 1. Mở file BuoiHoc5b.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc5 2. (1.55-2.05) è Gọi lệnh CS è bấm nút phải mouse vào Tuyến đường thứ 1 è chọn Sửa mặt cắt chuẩn è

thiết lập các thông số theo phụ lục 32 è chọn Giữ nguyên dốc lề lưng è Bấm OK 3. (2.06-2.36) è Gọi lệnh TKTN è chọn Từ cọc là 0 Km0+00 è chọn Tới cọc là 4 Km0+80.04 è chọn Mặt

cắt è bấm vào Lấy cắt ngang chuẩn è bấm vào Khai báo taluy è kiểm tra các thông số của Mái đắp, Mái đắp, Rãnh dọc theo phụ lục 8, 9, 10 è vào tab Taluy địa chất è thiết lập theo phụ lục 33 è bấm OK è bấm Nhận è bấm OK

4. (2.37-3.29) è Gọi lệnh TKTN è chọn Từ cọc là 5 Km0+100.05 è chọn Tới cọc là 20 Km0+392.45 è chọn Mặt cắt è đặt Rộng lề bên trái=0.65 è đặt Rộng lề bên phải=0.65 è bấm vào Khai báo taluy è vào tab Rãnh è thiết lập các thông số theo phụ lục 34 è bấm OK è bấm Nhận è bấm OK

5. (3.30-3.41) è Gọi lệnh TKTN è chọn Từ cọc là TD2 Km0+467.20 è chọn Tới cọc là 38 Km0+752.45 è bấm OK

6. (3.49-3.56) è hiệu chỉnh taluy dương trắc ngang cọc 4 è zoom trắc ngang 4 è gọi lệnh Trim (TR) è cắt bỏ phần taluy thừa bên trái (phần nằm phía trên đường đen) è chú ý xóa hết (bằng lệnh Erase) những phần còn sót lại sau khi sử dụng lệnh Trim (TR)

Chỉ thực hành hiệu chỉnh tại lớp cho trắc ngang số 4, các trắc ngang khác về nhà làm tiếp Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Xóa bỏ rãnh dọc và Mở rộng lề 5 Video Video5-b Giảng: Thực hành tại lớp:

Page 16: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 16

1. (5.50-5.57) è zoom trắc ngang 11 è xóa rãnh dọc bên phải bằng lệnh Erase è mở rộng lề phải bằng lệnh Extend

Chỉ thực hành hiệu chỉnh tại lớp cho trắc ngang số 11, các trắc ngang khác về nhà làm tiếp Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Hiệu chỉnh bề rộng lề và taluy đắp 5 Video Video5-b Giảng: Thực hành tại lớp: 1. (6.50-7.08) è zoom trắc ngang 0 è gọi lệnh CTK è chọn lề phải và taluy phải của trắc ngang 0 è chọn

Copy theo cao độ mặt đường è bấm Chọn TN 2. (7.57-8.17) è Pan (bằng nút giữa mouse trong khi lệnh CTK vẫn đang thực thi) đến trắc ngang TD2 è bấm

chọn vào tim trắc ngang TD2 è bấm Enter để dừng lệnh hiệu chỉnh CTK è bấm chọn lề phải và taluy phải è gọi lệnh Move (M) è chuyển mép trong lề phải trùng với mép trên mặt đường bên phải è gọi lệnh Extend (EX) è kéo dài taluy phải cho đến khi gặp đường đen

Chỉ thực hành hiệu chỉnh tại lớp cho trắc ngang số TD2, các trắc ngang khác về nhà làm tiếp Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Chèn ký hiệu rãnh xây 5 Video Video5-b Giảng: 5 Thực hành tại lớp: 5 1. (9.08-9.25) è zoom trắc ngang 5 è gọi lệnh Insert (I) è chọn Browser è chọn file ranh xay trai.dwg trong

thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc5\ è bấm Open è Bấm OK è bắt điểm vào vị trí vai đường bên trái è bấm Enter để xác nhận các thông số mặc định của lệnh Insert (I)

2. (9.26-9.35) è gọi lệnh Insert (I) è chọn Browser è chọn file ranh xay phai.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc5\ è bấm Open è Bấm OK è bắt điểm vào vị trí vai đường bên phải è bấm Enter để xác nhận các thông số mặc định của lệnh Insert

Chỉ thực hành hiệu chỉnh tại lớp cho trắc ngang số 5, các trắc ngang khác về nhà làm tiếp Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Hiệu chỉnh trắc ngang làm tường chắn 5 Video LamTuongChan Giảng: 5 Thực hành tại lớp: 1. Học viên thực hành tại nhà phần này dựa trên video hướng dẫn 2. Video này được cấp cho học viên (nằm trong đĩa CD Học liệu)

Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Bổ sung rãnh dọc 5 Video Video5-b Giảng: Thực hành tại lớp: 1. Gọi lệnh HTN è Bấm Chọn cọc è chọn cọc 49 Km0+972.45 è bấm OK 2. (17.28-18.08) è gọi lệnh TKTN è chọn Mặt cắt è chọn Khai báo taluy è chọn tab Rãnh è nhập các

thông số theo phụ lục 10 è chọn tab Mái đắp è thiết lập theo phụ lục 35 è bấm OK è bấm Nhận è bấm Chọn TN è bấm chọn vào tim trắc ngang 49

Chỉ thực hành hiệu chỉnh tại lớp cho trắc ngang số 49, các trắc ngang khác về nhà làm tiếp Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Bổ sung đánh cấp 5 Video Video5-b Giảng: Thực hành tại lớp: 1. (22.30-22.41) è gọi lệnh KBVB è đặt Bề rộng đánh cấp=1 è bấm OK 2. (22.42-23.11) è gọi lệnh DCTD è chọn Từ cọc là 19 Km0+372.53 è chọn Tới cọc là TD2 Km0+467.25 è

đặt B min = 0.001 è đặt Độ dốc min = 20 è bấm OK 3. (23.45-23.55) è gọi lệnh DTKTN è bấm OK

Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Tính bổ sung khối lượng 5 Video Video5-c Giảng: 2 Thực hành tại lớp: 1. Gọi lệnh APK è chọn Khuôn trên nền mới è nhập các thông số theo phụ lục 26 è bấm OK è bỏ mục Tạo

khuôn cả phần phân cách è bấm OK

Page 17: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 17

2. Gọi lệnh TDT è bấm OK 3. (0.14-cuối) è gọi lệnh DDT è thiết lập công thức như phụ lục 36 è chọn Đồng ý 4. Gọi lệnh LBGT è Bấm OK è bấm chọn Điểm đặt bảng bất kỳ (Nova-TDN sẽ vẽ bảng theo hướng sang phải

và xuống dưới) 5. Gọi lệnh THB è bấm chọn vào bảng khối lượng vừa vẽ è chọn Có tiêu đề è chọn Chọn tệp ! è nhập tên

file “Bang khoi luong” è chọn Save Nội dung Hoàn thiện bản vẽ sau khi hiệu chỉnh thiết kế xong 5 Video HoanThienBanVe1 Giảng: 3 Thực hành tại lớp: 1. Học viên thực hành tại nhà phần này dựa trên video hướng dẫn 2. Video này được cấp cho học viên (nằm trong đĩa CD Học liệu)

Phụ lục 29: Cao độ tự nhiên mới của một số cọc trên trắc dọc (được giả định để phù hợp với địa hình) Tên cọc Cao độ TN

C1 479.30 51 477.00

C2T 476.50 C2 475.80

C2P 476.40 52 476.46 C3 479.00

Phụ lục 30: Cao độ tự nhiên mới một số trắc ngang

Tên cọc Z Tự nhiên (trắc ngang có cao độ điểm mia bằng nhau)

C1 479.30 51 479.88

C2T 479.48 C2 478.82

C2P 479.46 52 479.71 C3 479.00

Phụ lục 31: Bán kính cong đứng của một số đỉnh đổi dốc sau hiệu chỉnh

STT Đỉnh đổi dốc Bán kính

1 Giữa 39 - 40 600 2 Giữa 44 - 45 5000 3 53 700 4 62 1000

Phụ lục 32: Thông số Trắc ngang chuẩn Rộng nửa mặt 1.75 Rộng lề 1 Khoảng vát lề 0 Cao mép lề 0 i mặt % 2 i lề % 4 i phân cách % 0 Cao P.cách 0

Page 18: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 18

Rộng P.cách 0 Rộng rãnh 0.4 Cao rãnh 0.4 Taluy đào 1 Taluy đắp 1.5 Dịch đỉnh TN TKế 0

Phụ lục 33: Thông số cho Taluy địa chất Thứ tự Trái Phải

Taluy đào Rộng cơ Taluy đào Rộng cơ 1 1 0 1 0

Tên Trái Phải

H dật cơ 12 12 B dật cơ 2 2

Dốc dật cơ 5 5

Phụ lục 34: Thông số cho rãnh xây đá hộc Thứ tự Trái Phải

DeltaX DeltaY DeltaX DeltaY 1 -0.65 -0.65 0.65 -0.65 2 -0.61 0 0.61 0 3 -0.65 0.65 0.65 0.65

Phụ lục 35: Thông số cho mái đắp Trái Phải DeltaX -1.5 1.5 DeltaY -1 -1 H dật cơ 0 0 B dật cơ 0 0 Dốc dật cơ 0 0 Đào rãnh với B an toàn 0.001 0

Phụ lục 36: Các loại diện tích TT Diện tích Công thức ĐVT 1 S đào DAONEN+DAOTLTR+DAOTLPH-DAORTR-DAORPH m2 2 S đắp DAPNEN-(KHMOI-DAOKHMOI) m2 3 S đào rãnh DAORTR+DAORPH m2 4 B mặt đường CAPKHMOI m 5 S đánh cấp DCAP m2

Page 19: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 19

Nội dung DỰ ÁN 3 - Thiết kế nâng cấp tuyến đường cũ – Nhập dữ liệu khảo sát địa hình 6 Video Video6-a Giảng: 10 Thực hành: 10 1. Tạo dự án mới 2. (0.0-0.18) è gọi lệnh RTDN è vào menu Lệnh è vào Lựa chọn è trong phần Trắc dọc chọn KC lẻ è

trong phần Trắc ngang chọn Khoảng cách lẻ và Cao độ tương đối è trong phần Dạng nhập góc chọn aaa.mm.sss <Dấu chấm> è bấm Nhận

3. (0.18-2.24) è nhập số liệu cho trắc dọc theo sổ đo (nhập 6 cọc đầu tuyến) 4. (2.25-6.09) è nhập số liệu cho trắc ngang theo sổ đo (nhập 3 cọc trắc ngang đầu tuyến) 5. è vào Tệp è chọn Ghi è lưu tệp dữ liệu với tên Km160-TC202A è chọn Save

Nội dung DỰ ÁN 3 - Thiết kế nâng cấp tuyến đường cũ – Nhập dữ liệu thiết kế bình đồ 6 Video Video 6-b Giảng: 5 Thực hành: 10 1. Tạo dự án mới 2. (0.0-0.15) è gọi lệnh Units (UN) để thiết lập đơn vị đo 3. (0.16-0.33) è gọi lệnh T è chọn file Km160.NTD trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc6\ è

bấm Open è bấm OK 4. (0.43-0.59) è gọi lệnh Pline (PL) để vẽ đường bao địa hình 5. (1.00-1.10) è gọi lệnh LTG è chỉ chọn Điểm cao trình è chọn toàn bộ các điểm cao trình trên bản vẽ è

chọn đường bao địa hình è bấm Enter 2 lần 6. (1.11-1.21) è gọi lệnh DTC è nhập Cách tuyến mm = 30 è bấm OK 7. (1.22- cuối) è gọi lệnh CN è chọn cánh tuyến trước è chọn cánh tuyến sau è nhập các thông số cho đường

cong bằng theo phụ lục 37 Nội dung DỰ ÁN 3 - Thiết kế nâng cấp tuyến đường cũ – Thiết kế trắc dọc 6 Video Video 6-c Thời gian Giảng: 13 Thực hành: 25 1. Mở bản vẽ BuoiHoc6a.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc6\ 2. (0.0-0.20) è gọi lệnh TD è đặt Tỷ lệ X = 1000 è đặt Tỷ lệ Y = 100 è bấm Khai mẫu bảng è bấm tab Đầu

trắc dọc è bấm Đọc từ tệp è chọn Bang trac doc è bấm Open è bấm Đồng ý è bấm OK è chọn điểm để vẽ đường đen trắc dọc

3. (0.21-0.34) è gọi lệnh KBVB è đặt Dày lớp đường cũ = 0.10;0.25 è bấm OK 4. (0.35-1.29) è gọi lệnh TN è đặt Lấy sang trái = 15 è đặt Lấy sang phải = 15 è bấm Khai mẫu bảng è

bấm tab Đầu trắc ngang è bấm Đọc từ tệp è chọn Bang trac ngang è bấm Open è bấm Đồng ý è bấm OK è chọn điểm để vẽ đường đen trắc ngang

5. (1.30-6.05) è Zoom phần bản vẽ trắc dọc è gọi lệnh CONG è bắt điểm vào vị trí cọc 8 trên đường đen è chấp nhận mặc định của Nova-TDN è bấm OK è xóa bỏ những phần thừa do Nova-TDN tạo ra è hiệu chỉnh lại nội dung và vị trí của ghi chú cống theo phụ lục 38

Chỉ làm ghi chú cho cống tại cọc 8 tại lớp, các cống khác về nhà làm theo số liệu ở phụ lục 38

6. (6.06-9.20) è vẽ phác thảo phương án đường đỏ: 6.1. è vẽ đoạn thẳng đứng tại cọc Km160 với chiều dài 3 (tương ứng với cao độ khống chế là 0.3m) 6.2. è vẽ đoạn thẳng đứng tại cọc TD202A với chiều dài 3 6.3. è nối hai cao độ khống chế tại cọc Km160 và cọc TD202A 6.4. è vẽ đoạn thẳng đứng tại cọc 7 với chiều dài 3 6.5. è vẽ đoạn thẳng đứng tại cọc TC3 với chiều dài 3 6.6. è nối hai cao độ khống chế tại cọc 7 và cọc TC3 6.7. è gọi lệnh Fillet è nhập R è nhập 0 è chọn vào hai đoạn thẳng vừa vẽ để tạo ra đỉnh đổi dốc

Page 20: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 20

6.8. è tiếp tục tạo cao độ khống chế tại cọc 12, 13 như trên và nối các đoạn thẳng với nhau để tạo thành đỉnh đổi dốc thứ 2

6.9. è tạo cao độ khống chế tại cọc TC4 và 15, TC5 và P6, TD7 và P7, 20 và P8, 24 và 25 để tạo các đỉnh đổi dốc tiếp theo

6.10. è tạo cao độ khống chế tại cọc Km161 è nối hai cao độ khống chế tại cọc Km161 và cọc 25 7. (9.22-10.02) è gọi lệnh DD è bỏ chọn Bám theo cọc è bắt điểm vào các đỉnh đổi dốc đã được phác thảo từ

trước 8. (10.08-11.20) è gọi lệnh CD è chọn cánh tuyến thứ nhất è chọn cánh tuyến thứ hai è nhập các thông số của

đường cong đứng như phụ lục 39 9. (11.21-11.30) è gọi lệnh DTK è giữ nguyên các lựa chọn như mặc định è bấm OK 10. (11.30-11.58) è dựng đường tạm để định vị đỉnh đổi dốc mới cách đầu tuyến 70m bằng cách è gọi lệnh Line

(L) è vẽ đoạn thẳng đứng tại vị trí cọc Km160 è gọi lệnh Offset (O) è nhập 70 è chọn đoạn thẳng vừa vẽ è chọn vào một vị trí bên phải trắc dọc

11. (11.59-12.05) è gọi lệnh Trim (TR) è chọn vào đoạn thẳng vừa Offset è cắt bỏ nửa sau cánh tuyến thứ nhất 12. (12.06-12.11) è gọi lệnh Line (L) è chọn vị trí tự nhiên tại cọc 5A è vẽ đường thẳng đứng với chiều dài 4.5

(tương ứng với cao độ khống chế là 0,45m) 13. (12.12-12.20) è gọi lệnh DD è bỏ chọn Bám theo cọc è nối từ cuối cảnh tuyến thứ nhất đến cao độ khống

chế tại cọc 5A 14. (12.21-12.34) è xóa đường cong đứng thứ nhất è thiết kế lại đường cong đứng mới với bán kính = 700 15. (12.35-hết) è gọi lệnh DTK để điền lại giá trị thiết kế trên trắc dọc

Nội dung DỰ ÁN 3 - Thiết kế nâng cấp tuyến đường cũ – Thiết kế trắc ngang 6 Video Video 6-d Thời gian Giảng: 5 Thực hành: 10 1. Mở bản vẽ BuoiHoc6b.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc6\ 2. (0.00-0.18) è gọi lệnh CS è đặt tốc độ cho tuyến đường thứ 1 là 40 è sửa mặt cắt chuẩn theo phụ lục 40 và

chọn Giữ nguyên dốc lề lưng è chọn OK 3. (0.20-0.48) è gọi lệnh TKTN è chọn Mặt cắt è chọn Lấy cắt ngang chuẩn è chọn Khai báo taluy è

nhập các thông số như phụ lục 8, 9, 10, 11 è chọn Theo yếu tố cong è chọn OK 4. (0.50-1.25) è gọi lệnh APK è chọn Khai báo khuôn è nhập các thông số cho Khuôn trên nền mới, Khuôn

trên nền cũ, Gia cố lề như Phụ lục 41, 42, 43 è chọn OK è bỏ chọn Đường cũ không dùng được è chọn OK

5. (1.50-1.59) è gọi lệnh DTKTN è điền các thông số thiết kế lên toàn bộ trắc ngang 6. (2.00-2.10) è gọi lệnh TDT è đặt Chiều sâu bù vênh cũ = 0.2 è chọn OK 7. (2.11-2.58) è gọi lệnh DDT è chọn Mở tệp è chọn tệp có tên Dientich.dat trong thư mục của buổi học 6

(tương ứng với phụ lục 44) è chọn Open è bỏ chọn Điền giá trị 0 è chọn Đồng ý 8. (2.59-3.05) è gọi lệnh LBGT è chọn OK è chọn điểm đặt bảng khối lượng 9. (3.06-3.13) è gọi lệnh YTC è chọn OK để điền các thông số cong nằm trên bình đồ 10. (3.14-3.25) è gọi lệnh BYTC è chọn vị trí điểm đặt bảng yếu tố cong 11. (3.26-hết) è gọi lệnh TDC è chọn điểm đặt bảng tọa độ cọc.

Nội dung DỰ ÁN 3 – Hiệu chỉnh trắc ngang để tránh đào mặt đường cũ 6 Video Video 6-e Thời gian Giảng: 10 Thực hành: 15 1. Mở bản vẽ BuoiHoc6c.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc6\ 2. (0.0-1.20) è gọi lệnh HTN è quan sát vị trí đào mặt đường cũ tại cọc 6A, 6, 7 (có thể bỏ qua bước này khi thực

hành trên lớp) 3. (1.21-1.35) è zoom đoạn tuyến từ cọc 6A đến cọc 7 trên bản vẽ trắc dọc è gọi lệnh Line của AutoCAD è bắt

Page 21: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 21

điểm vào vị trí đường đỏ tại cọc 7 è hướng thẳng đứng lên phía trên và nhập 0.2 4. (1.36-1.50) è gọi lệnh Line (L) của AutoCAD è bắt điểm vào vị trí đường đỏ tại cọc 6A è hướng thẳng đứng

lên phía trên và nhập 0.1 5. (1.51-1.56) è gọi lệnh Line (L) của AutoCAD è bắt điểm vào vị trí đường đỏ tại cọc 6 è hướng thẳng đứng

lên phía trên và nhập 0.2 6. (1.57-2.20) è xóa đường đỏ (đoạn đi qua cọc 6A, 6, 7) và 2 đường cong đứng (bao gồm cả thông số đường

cong) ở 2 đầu của đoạn đường đỏ này 7. (2.27-2.41) è gọi lệnh DD è bắt điểm vào điểm khống chế vẽ tại cọc 7 è bỏ lựa chọn Bám theo cọc è bấm

OK è bắt điểm vào điểm khống chế tại cọc TC3 è bấm OK 8. (2.42-2.50) è gọi lệnh CD è chọn đoạn đường đỏ trước cọc 6A è chọn đoạn đường đỏ vừa kẻ è nhập bán

kính 700 9. (2.51-3.03) è gọi lệnh CD è chọn đoạn đường đỏ vừa kẻ è chọn đoạn đường đỏ tiếp sau è nhập bán kính

810 10. Zoom đoạn đường đỏ từ cọc 6A đến cọc 7 để kiểm tra hiệu quả (đường đỏ mới phải cao hơn hoặc bằng các điểm

khống chế mới vẽ tại cọc 6A, 6, 7) 11. (3.04-308) è gọi lệnh NCD (đường đỏ trắc ngang sẽ được tự động thay đổi lại khi lệnh này thực hiện) 12. (3.09-3.13) è gọi lệnh DTK è bấm chọn vào đường đỏ trắc dọc è bấm OK 13. Zoom trắc ngang 6A, 6, 7 để kiểm tra hiệu quả (đáy áo đường phần tăng cường phải cao hơn hoặc bằng mặt

đường cũ tại cọc 6A, 6, 7) 14. Xóa điền khối lượng trên trắc ngang bằng lệnh XL : gọi lệnh XL è nhập ALL è bấm Enter 2 lầnè bấm chọn

một loại khối lượng bất kỳ trên trắc ngang 15. Xóa bảng khối lượng 16. Gọi lệnh TDT è đặt Chiều sâu bù vênh cũ = 0.2 è bấm OK 17. Gọi lệnh DDT è bấm Mở tệp è chọn file Dien tich.dat trong thư mục \My Documents\Nova-

TDN\BuoiHoc6\ è bấm Đồng ý 18. Gọi lệnh LBGT è bấm OK è chọn điểm đặt bảng khối trên bản vẽ

Nội dung DỰ ÁN 3 – Hiệu chỉnh rãnh dọc và taluy của trắc ngang 6 Video Video 6-f Thời gian Giảng: 10 Thực hành: 15 Ghi chú 1. Mở bản vẽ BuoiHoc6d.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc6\ 2. (0.0-0.30) è zoom cọc 6 và cọc 7 trên bản vẽ trắc ngang 3. (0.31-1.07) è gọi lệnh TKTN è chọn Từ cọc 6 è chọn Tới cọc 7 è chọn Mặt cắt è nhập các thông số theo

phụ lục 40 è bấm Khai báo taluy è trong tab Mái đắp è thiết lập các thông số theo phụ lục 45 è thiết lập các thông số cho Mái đào, Rãnh, Taluy địa chất theo phụ lục 9, 10, 11 è bấm OK è bấm Nhận è chọn Thiết kế lại, Theo yếu tố cong è bấm OK

4. (1.08-1.36) è zoom phần taluy bên trái cọc 6 è gọi lệnh XTK è chọn taluy bên trái cọc 6 è gọi lệnh TL è bấm chọn vào lề bên trái cọc 6 è nhập: 0.4 è nhập: 100 è nhập: 0.4 è nhập: 0 è nhập: 100 è nhập: -100 è bấm Enter è bấm Enter

5. (1.38-2.12) è zoom phần taluy bên trái cọc 7 è gọi lệnh XTK è chọn taluy bên trái cọc 7 è gọi lệnh TL è bấm chọn vào lề bên trái cọc 7 è nhập: 0.4 è nhập: 100 è nhập: 0.4 è nhập: 0 è nhập: 100 è nhập: -100 è bấm Enter è bấm Enter

6. (2.20-2.33) è gọi lệnh DTKTN è chọn Từ cọc 6 è chọn Tới cọc 7 è bấm OK 7. (2.34-3.01) è gọi lệnh APK è chọn Từ cọc 6 è chọn Tới cọc 7 è bỏ lựa chọn Đường cũ không dùng được è bấm Khai báo khuôn è chọn Khuôn trên nền mới è nhập các thông số theo phụ lục 41 è chọn Khuôn trên nền cũ è nhập các thông số theo phụ lục 42 è chọn Gia cố lề è nhập các thông số theo phụ lục 43 è bấm OK è bấm OK

8. Xóa điền khối lượng trên trắc ngang bằng lệnh XL : gọi lệnh XL è nhập ALL è bấm Enter 2 lầnè bấm chọn

Page 22: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 22

một loại khối lượng bất kỳ trên trắc ngang 9. Xóa bảng khối lượng 10. Gọi lệnh TDT è đặt Chiều sâu bù vênh cũ = 0.2 è bấm OK 11. Gọi lệnh DDT è bấm Mở tệp è chọn file DienTich.dat trong thư mục \My Documents\Nova-

TDN\BuoiHoc6\ è bấm Đồng ý 12. Gọi lệnh LBGT è bấm OK è chọn điểm đặt bảng khối trên bản vẽ

Phụ lục 37: Đường cong nằm Tên đỉnh

Loại đường cong

Bán kính

Mở rộng bụng

Mở rộng lưng i% siêu cao Đoạn nối

đầu Đoạn nối

cuối P202A Cong tròn 1000 0 0 Không bố trí siêu cao 0 0

P3 Cong tròn 60 0.75 0.75 5 30 30 P4 Cong tròn 60 0.75 0.75 5 30 30 P5 Cong tròn 120 0.45 0.45 2 12 12 P6 Cong tròn 60 0.75 0.75 5 30 30 P7 Cong tròn 200 0.3 0.3 2 12 12 P8 Cong tròn 200 0.3 0.3 2 12 12

Phụ lục 38: Vị trí cống trên tuyến

Tên cọc Ghi chú Cọc 8 Cống tròn BTCT, φ75

Cọc 11 Cống tròn BTCT, φ75 Cọc 16 Cống tròn BTCT, φ75

Cọc 19A Cống tròn BTCT, φ75 Cọc 19B Cống tròn BTCT, φ75 Cọc 22 Cống bản BTCT, BxH=2x2m

Phụ lục 39: Đường cong đứng STT Đỉnh đổi dốc Bán kính

1 Giữa D203 - 6A 700 2 Giữa 9 - 10 800 3 Giữa 14A - TD4 700 4 Giữa 16 - TD5 760 5 Giữa P6 - TC6 770 6 Giữa 20A - 20 850 7 Giữa 22 - 23 700

Phụ lục 40: Thông số Trắc ngang chuẩn Rãnh 0.4x0.4x0.4

Taluy đào 1 Taluy đắp 1.5

Rộng lề 1 Cao lề 0

Rộng vát lề 0 i lề % 4

Rộng mặt 2.75 i mặt % 2

Rộng Phân cách 0

Page 23: Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN - Trung Tam Cong Nghe CADCAM

Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường Hướng dẫn thực hành Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ

Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com

Trang 23

Cao Phân cách 0 i Phân cách % 0

Phụ lục 41: Khuôn trên nền mới

Loại khuôn Khuôn trên nền mới Index (STT)

Layer name (tên lớp)

Height (bề dày - m)

Số lớp 3 1 DDLN 0.12 Taluy trái 0 2 CPDD L1 0.18 Taluy phải 0 3 CPDD L2 0.2

Phụ lục 42: Khuôn trên nền cũ

Loại khuôn Khuôn trên nền cũ Index (STT)

Layer name (tên lớp)

Height (bề dày - m)

Số lớp 2 1 DDLN 0.12 Taluy trái 0 2 CPDD L1 0.18 Taluy phải 0

Phụ lục 43: Khuôn gia cố lề

Loại khuôn Gia cố lề Index (STT) Layer name (tên lớp)

Height (bề dày - m)

Số lớp 2 1 DDLN 0.12 CD gia cố 0.5 2 CPDD L1 0.18 Taluy trái 0 Taluy phải 0

Phụ lục 44: Các loại diện tích TT Diện tích Công thức ĐVT 1 S đào DAONEN+DAOTLTR+DAOTLPH-DAORTR-DAORPH m2

2 S đắp K95 DAPNEN-(KHMOI-DAOKHMOI)-(GIACO-DAOGIACO)-(KHCU-DAOKHCU)-BVKHCU m2

3 S đào rãnh DAORTR+DAORPH m2 4 S bù vênh BVKHCU m2 5 S đào mđ cũ DAOKHCU m2 6 B kc mở rộng CAPKHMOI m 7 B kc tăng cường CAPKHCU m

Phụ lục 45: Thông số cho mái đắp Thông số Trái Phải

DeltaX -1.5 1.5 DeltaY -1 -1 H dật cơ 0 0 B dật cơ 0 0 Dốc dật cơ 0 0 Đào rãnh với B an toàn 0 0.001