de dang tu kham pha thoi van
DESCRIPTION
tài liệu tự xem tử vi của bác Trần Văn Hải.Một Tài liệu rất bổ ích và đáng để mọi người đọc và tham khảo.TRANSCRIPT
1
TRẦN ĐÌNH HẢI
Tốt nghiệp Đại Học Syracuse, New York, 1961
DỄ DÀNG
TỰ KHÁM PHÁ
THỜI VẬN
2
Nội dung Trang
Lời dẫn nhập Chương 1 Mở cửa một tiên đề Chương 2 Một phương pháp luận Chương 3 Một hệ luận lớn Chương 4 Chuyện gì, khi nào? Chương 5 Thời vận trọn đời Chương 6 Giới thiệu phần mềm Chương 7 Tản mạn đàm Tài liệu tham khảo 1 Ảnh hưởng ngũ hành Tài liệu tham khảo 2 Chỉ số, điểm 20 Tài liệu tham khảo 3 Ngũ hành các tháng Tài liệu tham khảo 4 Lịch đối chiếu Tài liệu tham khảo 5 Những sao nhập hạn Mục lục , hình
3 4
16 24 29 50 59 66 77
199 211 215 217 220
3
LỜI DẪN NHẬP
Năm 2010 tôi xuất bản tập sách tựa đề Thử Tìm Hiểu Số Phận Con Người Qua
Nguyên Lý Thống Kê. Sách này chủ yếu giới thiệu một phƣơng pháp mới nhằm tìm
hiểu thời vận của mỗi cá nhân qua học thuyết cổ truyền Á Đông dựa trên các nguyên
lý Âm Dương và Ngũ Hành. Những điểm mới của phƣơng pháp này là:
1/ Đơn giản hóa tối đa số lƣợng trên 100 sao của bộ môn Tử vi xuống còn 34 sao
gồm 14 chính tinh và các sao chủ yếu khác,
2/ Lượng hóa tầm quan trọng của các sao và sự liên hệ giữa các sao,
3/ Suy diễn từ những con số đó theo phƣơng pháp thống kê học để đi đến kết luận.
Kết quả là chúng ta có thể tiên đoán (forecast nhƣ tiên đoán thời tiết chứ không phải
foretell nhƣ xem bói) cho mỗi ngƣời những sự kiện nào sẽ xảy ra vào những thời gian
nào cùng với xác xuất của sự kiện để chúng ta theo đó mà chủ động quyết định những
hành động thích hợp.
Đây là phƣơng pháp mà tôi đã mò mẫm và kiểm nghiệm suốt trên dƣới 40 năm. Đây
chỉ là phần nghiên cứu cá nhân mang tính nghiệp dƣ mà thôi chứ tôi chƣa bao giờ
„hành nghề‟ cả.Tình cờ tôi giới thiệu công trình của mình với thầy bộ môn toán tại
Đại Học Kinh Tế Tp.HCM để tham khảo ý kiến về ứng dụng môn thống kê học cho
phƣơng pháp này. Thầy tiếp đó đã khích lệ và tích cực góp tay vào việc xuất bản tựa
sách nói trên.
Bản thân tôi lúc ấy cũng tƣởng đã đạt đến cuối đƣờng của việc nghiên cứu rồi, có
chăng là cùng với những độc giả tâm huyết sẽ nghiên cứu tiếp để mở rộng hành lang
của lối mòn mà thôi. Một phƣơng cách để mở rộng hành lang là tôi viết lại phƣơng
pháp này bằng tiếng Anh để giới thiệu những thành quả của cách suy diễn của mình ra
độc giả tại những quốc gia Á Châu khác vốn cùng chia sẻ với Việt Nam chúng ta nền
văn hóa dựa trên thuyết âm dƣơng và ngũ hành nhƣ Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan,
Triều Tiên, Singapore cùng với những độc giả tại các cộng đồng Á Châu trên khắp thế
giới. Nhƣ vậy thành phần độc giả sẽ là giới trẻ có trình độ (qua sàng lọc ngôn ngữ) .
Ngoài ra tôi cũng có tham vọng giới thiệu khía cạnh văn hóa Á Đông này với độc giả
Tây phƣơng vì dù sao họ cũng có những khắc khoải và lo âu về cuộc sống nhƣ chúng
ta. Nhƣng phải làm sao thuyết phục họ về tính logic cũng nhƣ sự dễ tiếp cận của họ
đối với biện chứng âm dƣơng và ngũ hành - vốn đã khó tiếp thu ngay cả với ngƣời Á
Đông chúng ta! Vì vậy quyển sách này sẽ mang tựa đề: Easy Do-it-yourself Asian
Horoscope và tôi sẽ nhờ bạn bè xuất bản ở nƣớc ngoài trong thời gian gần.
Nhân dịp một lần tham quan Singapore tôi có cơ hội trao đổi với ông Vincent Koh,
tác giả nhiều sách phong thủy bằng tiếng Anh và là ngƣời đầu tiên (theo lời vị này) có
công đƣa môn phong thủy vào chƣơng trình chính thức đào tạo ngành kiến trúc tại
Singapore. Ông Koh hỏi tôi sách tử vi tôi viết có software đi kèm không. Quả thật lúc
ấy tôi không hiểu rõ nghĩa của từ software là gì và một thời gian sau đó tôi mới biết
đại ý của từ software là một chƣơng trình vi tính mà chúng ta chỉ cần nhập số liệu thì
có ngay kết quả mà không cần thao tác gì thêm trên máy vi tính. Vậy là tôi đƣợc giới
thiệu đến thầy Trƣơng Văn Năng và thầy Năng đã dựa theo sách mà tôi soạn thảo
bằng tiếng Anh để lập trình một software riêng và nhờ đó mà tôi đã có thể không
những mở rộng mà còn nối dài lối mòn khảo cứu mà tôi sẽ trình bày ở những chƣơng
sau.
4
CHƢƠNG MỘT
MỞ CỬA MỘT TIÊN ĐỀ
Theo Wikipedia, “Tiên đề là điều kiện cần thiết để xây dựng bất cứ một lý thuyết
nào… Vì thế cần phải có một (hay một số) khẳng định đƣợc công nhận là đúng để làm
chỗ bắt đầu và đƣa quá trình suy diễn từ vô hạn về hữu hạn …” (tức từ mơ hồ thành
thiết thực). Những tiên đề chúng ta sử dụng cho phƣơng pháp này gồm luận thuyết về
Âm Dƣơng và Ngũ Hành, cùng với phần khởi đầu của bộ môn Tử Vi gồm các sao
cùng những cách an sao và cách tìm vận hạn một năm hay một tháng. Hiển nhiên nếu
chúng ta „luận cho cùng‟ thì bản thân những tiên đề này gây không ít thắc mắc dƣới
con mắt khoa học hiện đại. Tuy vậy chúng ta vẫn „chấp nhận để bắt đầu quá trình suy
diễn‟.
Ngƣời viết đề nghị những độc giả nào đã biết qua môn Tử Vi nên đọc thẳng chƣơng
sau.
*
* *
Chúng ta sẽ lập lá số tử vi theo cách của Vân Đằng Thái Thứ Lang, tác giả tiên phong
sách Tử Vi Đẩu Số Tân Biên, nhƣng lƣợc giản chỉ giữ lại một phần ba số các sao gồm
14 chính tinh, bộ Tứ Hóa và những sao đặc thù.
CÁCH AN SAO
I. Khung lá số
Chúng ta chia trang giấy thành 12 cung bao quanh nhƣ Hình 1 và lần lƣợt viết tên
(không viết số) các cung theo 12 con giáp (Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi,
Thân, Dậu, Tuất, Hợi), khởi đầu ở cung 1.
Trong cung giữa (Thiên cung) chúng ta ghi thông tin : Tên (cùng ngày giờ sinh dƣơng
lịch), ngày/tháng/năm âm lịch (Hình 2), giờ và giới tính. Bạn lên mạng để chuyển đổi
nhanh chóng ngày dƣơng lịch qua âm lịch. Dƣới đây chúng ta từng bƣớc một lập lá số
giản lƣợc của ngƣời nam tên Nguyên (ngày sinh 5 Oct. 1986 lúc 8:30pm, tức Ngày 2
tháng 9 năm Bính Dần, giờ Tuất).
5
Hình 1: Tên và vị trí 12 cung
Tỵ
6
Ngọ
7
Mùi
8
Thân
9
Thìn
5
Dậu
10
Mão
4
Tuất
11
Dần
3
Sửu
2
Tí
1
Hợi
12
Hình 2: Ghi thông tin vào Thiên cung
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Thìn
Tên: Nguyên (5 Oct. 1986, 8:30pm)
Ngày 2 tháng 9 năm Bính Dần
giờ Tuất (mục III)
Dƣơng nam (mục II)
Dậu
Mão
Tuất
Dần
Sửu
Tí
Hợi
II. Xác định nhóm giới tính
Mỗi năm (và tháng, ngày, giờ) âm lịch đều có hai từ, một thuộc can (Giáp, Ất, Bính,
Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) và một thuộc chi (12 con giáp). Mỗi ngƣời
chúng ta đều thuộc một trong bốn nhóm: Dƣơng Nam, Âm nam, Dƣơng nữ, hay Âm
nữ tùy theo can hay Chi của năm sinh. Vì vậy có hai cách để ấn định nhóm giới tính.
6
a) Ấn định nhóm giới tính theo hàng can
Nhóm
dƣơng
Giáp Bính Mậu Canh Nhâm
Nhóm âm Ất Đinh Kỷ Tân Quý
Ví dụ: Ngƣời nam sinh năm Giáp Tí (1984) thuộc nhóm dương nam, ngƣời nam sinh
năm Đinh Mão (1987) là âm nam. Ngƣời nữ sinh năm Giáp Tí là dương nữ và ngƣời
nữ sinh năm Đinh Mão là âm nữ.
b) Ấn định nhóm giới tính theo hàng chi
Nhóm
dƣơng
Tí Dần Thìn Ngọ Thân Tuất
Nhóm âm
Sửu Mão Tỵ Mùi Dậu Hợi
Ví dụ: Ngƣời nam sinh năm Mậu Thìn (1988) thuộc nhóm dương nam, ngƣời nam
sinh năm Kỷ Tỵ (1989) là âm nam. Ngƣời nữ sinh năm Mậu Thìn là dương nữ và
ngƣời nữ sinh năm Kỷ Tỵ là âm nữ.
III. Giờ âm lịch
Ngày âm lịch chia thành 12 giờ, khởi đầu là giờ Tí và kết thúc là giờ Hợi. Giờ Tí bắt
đầu từ 23 giờ ngày hôm trƣớc cho đến 01 giờ sáng ngày hôm sau (Hình 3).
Hình 3: Chuyển giờ sinh qua giờ âm lịch
Giờ sinh
Giờ âm
lịch
Giờ sinh
Giờ âm
lịch
11 pm đến 1 am Tí 11 am đến 1 pm Ngọ
1 am 3 am Sửu 1 pm 3 pm Mùi
3 am 5 am Dần 3 pm 5 pm Thân
5 am 7 am Mão 5 pm 7 pm Dậu
7 am 9 am Thìn 7 pm 9 pm Tuất
9 am 11 am Tỵ 9 pm 11 pm Hợi
IV. An cung MỆNH
Chúng ta luôn khởi đầu từ cung Dần, gọi đó là tháng Giêng; chuyển thuận (theo kim
đồng hồ) mỗi tháng một cung cho đến tháng sinh; gọi cung này là giờ Tí, chuyển
ngƣợc mỗi cung một giờ cho đền giờ sinh. Viết MỆNH vào phía trên của cung này.
Từ cung MỆNH (bản thân), cách quãng ba cung theo chiều thuận, chúng ta viết
QUAN (nghề nghiệp); cách tíếp một cung là cung DI (ngoài xã hội); và cách tíếp ba
cung là cung TÀI (tiền bạc), cung này cách cung Mệnh ba cung. Những cung khác
7
đều có tên nhƣng chúng ta không viết vào vì ngoài mục đích. Chúng ta gọi chung bốn
cung này là tứ-cung-Mệnh và nếu Mệnh nằm tại cung Tí thì gọi chung là tứ-cung-
Mệnh-Tí.
Đến đây lá số tử vi giản lƣợc của ngƣời nam tên Nguyên (ngày sinh 5 Oct. 1986 lúc
8:30pm) sẽ nhƣ sau (Hình 4):
Hình 4: lá số giản lƣợc (1)
Tỵ
Ngọ DI Mùi Thân TAI
Thìn QUAN
Tên : NGUYÊN (Oct.5,1986 lúc 8:30pm)
Ngày 2 tháng 9 năm Bính Dần, giờ Tuất
Dƣơng nam
Dậu
Mão
Tuất
Dần
Sửu Tí MỆNH Hợi
V. Lập CỤC
Chúng ta phải xác định CỤC để an sao Tử Vi (gọi tắt Vi) qua các bảng dƣới đây
(Hình 5).
Hình 5: Xác định Cục
A B
Sinh năm Giáp, Kỷ Sinh năm Ất, Canh Mệnh tại cung Cục Mệnh tại cung Cục
Tí, Sửu Thủy Tí, Sửu Hỏa
Dần, Mão, Tuất, Hợi Hỏa Dần, Mão, Tuất, Hợi Thổ
Thìn, Tỵ Mộc Thìn, Tỵ Kim
Ngọ, Mùi Thổ Ngọ, Mùi Mộc
Thân, Dậu Kim Thân, Dậu Thủy
C D
Sinh năm Bính, Tân Sinh năm Đinh, Nhâm Mệnh tại cung Cục Mệnh tại cung Cục
Tí, Sửu Thổ Tí, Sửu Mộc
Dần, Mão, Tuất, Hợi Mộc Dần, Mão, Tuất, Hợi Kim
Thìn, Tỵ Thủy Thìn, Tỵ Hỏa
Ngọ, Mùi Kim Ngọ, Mùi Thủy
Thân, Dậu Hỏa Thân, Dậu Thổ
8
E
Sinh năm Mậu, Quý Mệnh tại cung Cục
Tí, Sửu Kim
Dần, Mão, Tuất, Hợi Thủy
Thìn, Tỵ Thổ
Ngọ, Mùi Hỏa
Thân, Dậu Mộc
Ngƣời nam tên Nguyên sinh năm Bính Dần, có Mệnh tại Tí nên chúng ta xem bảng C
và thấy ngƣời này thuộc cục Thổ.
VI. An sao Tử Vi
Sao Tử Vi an theo Cục và ngày sinh. Các số trong mỗi bảng cục là ngày sinh (Hình
6a).
Hình 6a: Các bảng Cục và ngày sinh
8-9 10-11 12-13 14-15
6-7-30 Thủy Cục
16-17
4-5-28-29 18-19
2-3-26-27 1-24-25 22-23 20-21
4-12-14 7-15-17 10-18-20 13-21-23
1-9-11 Mộc Cục
16-24-26
6-8 19-27-29
3-5 2-28 25 22-30
6-16-19-25 10-20-23-29 14-24-27 18-28
2-12-15-21 Kim Cục
22
8-11-17 26
4-7-13 3-9 5 1-30
9
8-20-24 1-13-25-29 6-18-30 11-23
3-15-19-27 Thổ Cục
16-28
10-14-22 21
5-9-17 4-12 7 2-26
10-24-29 2-16-30 8-22 14-28
4-18-23 Hỏa Cục
1-20
12-17-27 7-26
6-11-21 5-15-25 9-19 3-13
Ví dụ, bạn Nguyên sinh ngày 2 â.l và thuộc Thổ cục thì Mệnh an tại cung Hợi (Hình
6b)
Hình 6b: sao Tử Vi của Nguyên trên lá số
8-20-21 1-13-25-29 6-18-30 11-23
3-15-19-27 Thổ Cục
16-28
10-14-22 21
5-9-17 4-12 7 (Vi) 2-26
Vị trí sao Tử Vi cố định vị trí của mƣời ba chính tinh khác gồm Thái Âm, Thiên Cơ ,
Cự môn ,Thái Dƣơng ,Thiên Đồng, Liêm Trinh, Thiên Lƣơng , Phá Quân, Thiên
Phủ , Thất Sát, Tham lang, Thiên Tƣớng và Vũ khúc. Có 12 vị trí cho Vi vì vậy nên
chúng ta có 12 bộ sao chính tinh (Hình 7)
Các chính tinh trong mỗi lá số đều có kèm theo những ký hiệu cho biết Hành (ngũ
hành) của sao, gồm: K (Kim), T (thủy), M (Mộc), H (Hỏa) và Ө (Thổ). Ngoài ra mỗi
chính tinh ở vào cung nào đƣợc ví nhƣ một cây trồng vào một thế đất, thế đất tốt
nhất là Miếu địa (*), kế dƣới là Vƣợng địa (oo), dƣới nữa là Đắc địa (0) và kém nhất,
xấu là Hãm địa (∆).
10
Hình 7 : Bảng phân phối các chính tinh theo vị trí của sao Tử vi
(LM: Liêm, TH: Tham, ĐG: Đồng, TG: Tƣớng, LG: Lƣơng, DG: Dƣơng)
Tử
Vi
Tí Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Tí Vi Өo Phá T∆
PhủӨoo
LM H* Âm T∆
TH T∆
Cự T∆
ĐG T∆
TG T*
Vũ Koo
LG M∆
DG H∆
Sát K∆ Cơ M∆
Sửu Cơ Mo Vi Өo
PháToo
PhủӨo Âm T∆ TH T∆
LM H∆
Cự Too
TG To LG Moo
ĐG T*
Sát K∆
Vũ Ko
DG H∆
Dần Phá T*
Cơ Mo Vi Ө* PhủӨ*
Âm T∆
TH Too Cự T∆
TG Too
LM Hoo
LG Mo Sát K* ĐG T∆
Vũ K* DG H∆
Mão DG H∆
PhủӨo Cơ M∆
Âm T∆
Vi Өo TH T∆
Cự T∆
TG To LG M*
Sát Ko
LM Ho
ĐG T∆ Phá T∆
Vũ K∆
Thìn PhủӨo
Vũ Koo
Âm To
DG Ho
TH To Cự T*
Cơ M*
Vi Өoo
TG Too LG M∆
Sát K* LM Hoo
Phá T∆ ĐG T∆
Tỵ ĐG Too
Âm Too
Vũ K*
TH T* DG Hoo
Cự Too
TG T∆
Cơ M*
LG Moo
Vi Ө*
Sát Koo
LM H∆
Phá T∆
PhủӨo
Ngọ TH T∆
ĐG T∆ Cự T∆
Vũ Koo
TG T*
DG Hoo
LG Moo
Sát K∆ Cơ M* Vi Ө* Phá T∆
PhủӨoo LM H*
Âm T*
Mùi Cự T* TG To LG Moo
Sát K∆
Vũ Ko
DG Ho Cơ Mo Vi Өoo PháToo
PhủӨo Âm T* TH T∆
LM H∆
Thân LM Hoo TG T*
LG Mo Sát K* ĐG To Vũ K* DG H*
Phá T*
Cơ Mo Vi Ө*
PhủӨ*
Âm T* TH Too Cự To
Dậu LG Mo
Sát Ko
LM Ho
ĐG T∆ Phá T∆
Vũ K∆
DG H*
PhủӨo Âm Too
Cơ M∆
Vi Өo TH T∆
Cự T∆
TG To
Tuất Sát K* LM
Hoo
Phá To ĐG To PhủӨ*
Vũ Koo
Âm To
DG Ho
TH To Cự T*
Cơ M*
Vi Өoo
TG Too
LG
M∆
Hợi Phá T∆
LM H∆
PhủӨo Âm T∆
ĐG T∆
TH T*
Vũ K*
Cự To
DG H∆
TG T∆ Cơ M*
LG M*
Vi Өoo
Sát Koo
11
VII. An các trợ tinh (cùng với Hành)
1. Các sao theo giờ sinh: Địa Không, Địa Kiếp
Giờ sinh
Tí Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Sao Cung
Không H
Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần Sửu Tí
Kiếp H Hợi Tí Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất
Đến đây, lá số của Nguyên sẽ nhƣ sau (Hình 8, kết hợp hàng cuối Hình 7 và VII.1)
Hình 8: Lá số giản lƣợc (2) của Nguyên
Tỵ
Phủ Өo
Ngọ
Âm T∆
Đồng T∆
Mùi
Tham T*
Vũ K*
Thân
Cự To
Dƣơng H∆
Thìn
Tên : NGUYÊN (Oct.5,1986 lúc
8:30pm)
Ngày 2 tháng 9 năm Bính Dần, giờ
Tuất
Dƣơng nam
Dậu
Tƣớng T∆
Kiếp H
Mao
Phá T∆
Liêm H∆
Tuất
Cơ M*
Lƣơng M*
Dần
Sửu
Không H
Tí Hợi
Vi Өoo
Sát Koo
2. An sao theo tháng sinh: Thiên Hình
SAO ↓
THÁNG SINH
1
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hình H Dậu Tuất Hợi Tí Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân
12
3. An các sao theo Can của năm sinh ( Đà La, Lộc Tồn, Kình Dương, Quốc Ấn, Hóa Lộc,
Hóa Quyền, Hóa Khoa, Hóa Kỵ và Triệt).
SAO ↓ GIÁP ẤT BÍNH ĐINH MậU Kỷ CANH TÂN NHÂM QUÍ
Đà H Sửu Dần Thìn Tỵ Thìn Tỵ Mùi Thân Tuất Hợi
Tồn Ө Dần Mão Tỵ Ngọ Tỵ Ngọ Thân Dậu Hợi Tí
Kình H Mão Thìn Ngọ Mùi Ngọ Mùi Dậu Tuất Mùi Thân
Ấn Ө Tuất Hợi Sửu Dần Sửu Dần Thìn Tỵ Mùi Thân
Lộc M Liêm Cơ Đ ồng Âm Tham Vũ Dƣơng Cự- Lƣơng Phá
Quyền T Phá Lƣơng Cơ Đ ồng Âm Tham Vũ Dƣơng Vi Cự
Khoa M Vũ Vi Cơ Lƣơng Âm
Dƣơng
Kỵ T Dƣơng Âm Liêm Cự Cơ Đ ồng Vũ Tham
TRIỆT
Thân
--
Dậu
Ngọ
--
Mùi
Thìn
--
Tỵ
Dần
--
Mão
Tí
--
Sửu
Thân
--
Dậu
Ngọ
--
Mùi
Thìn
--
Tỵ
Dần
--
Mão
Tí
--
Sửu
Từ sao Tồn chúng ta an thêm ba sao: Đại Hao (H), Tíểu Hao (H) và Tấu thƣ (K).
Với nhóm Dương nam và Âm nữ, chúng ta chuyển theo chiều thuận.
Với nhóm Âm nam và Dương nữ, chúng ta chuyển theo chiều nghịch
Từ Lộc Tồn, cách hai cung là Đại Hao, cách tíếp một cung là Tấu và cách tíếp ba
cung là Tíểu Hao
4. An các sao theo Chi của năm sinh (Thiên Mã, Đào Hoa, Cô Thần, Quả Tú, Hồng Loan
và thiên Hỉ)
SAO ↓
NĂM SINH
TÍ SỬU DẦN MÃO THÌN TỴ NGỌ MÙI THÂN DẬU TUẤT HỢI
Mã H Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thân Tỵ
Đào M Dậu Ngọ Mão Tí Dậu Ngọ Mão Tí Dậu Ngọ Mão Tí
Cô Ө Dần Dần Tỵ Tỵ Tỵ Thân Thân Thân Hợi Hợi Hợi Dần
Quả Ө Tuất Tuất Sửu Sửu Sửu Thìn Thìn Thìn Mùi Mùi Mùi Tuất
Hồng T Mão Dần Sửu Tí Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tí Thìn
Hỉ T Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần Sửu Tí Hợi Tuất
VIII. Tính Tiểu-hạn, ( và Tháng, Ngày )
1) Tiểu-hạn là thời gian một năm, được ghi theo vòng trong của địa bàn, mỗi cung ghi
một tên tiểu-hạn. Nếu là trai thì ghi theo chiều thuận, gái thì theo chiều nghịch.
13
Chi của tuổi Cung ghi tiểu hạn
Thân, Tí, Thìn Tuất
Hợi,Mão,Mùi Sửu
Dần, Ngọ, Tuất Thìn
Tỵ, Dậu, Sửu Mùi
Ví dụ: Trong lá số của bạn Nguyên (tuổi Dần, nam) chúng ta ghi Dần ở cung Thìn
rồi Mão ở cung Tỵ v.v.
2) Nguyệt-hạn là thời gian một tháng. Khởi từ cung tiểu-hạn gọi là tháng Giêng,
tính nghịch đến tháng sinh, rồi từ đó kể là giờ Tí, tính thuận đến giờ sinh, tới cung nào thì
cung đó là tháng Giêng của tiểu-hạn.
3) Nhật hạn là thời gian một ngày, mùng 1 khởi đầu từ cung nguyệt hạn và tính
lần theo chiều thuận.
Bây giờ chúng ta có trọn lá số giản lƣợc của Nguyên nhƣ sau (Hình 9).
Hình 9 : Trọn lá số giản lƣợc của Nguyên
Tỵ
PHỦ Өo Tồn Ө
Cô Ө
Triệt
Ngọ DI
ÂM T∆ ĐỒNG T∆
Kình H
Lộc M
Mùi
THAM T* VŨ K*
Hỉ T
Thân TAI
CỰ To DƢƠNG H∆
Đ.Hao H
Mã H
Thìn QUAN
Đà H
Triệt
Mão Thìn Tỵ Ngọ
Dần Mùi Tên : NGUYÊN (Oct.5,1986 lúc 8:30pm)
Ngày 2 tháng 9 năm Bính Dần, giờ Tuất
Dƣơng nam
Sửu Thân
Tí Hợi Tuất Dậu
Dậu
TƢỚNG T∆
Kiếp H
Mão
PHÁ T∆ LIÊM H∆
Kỵ T
Đào M
Tuất
CƠ M* LƢƠNG M*
Hình H
Quyền T Tấu K
Dần
T.Hao H
Sửu
Không H
Ấn Ө Hồng T
Quả Ө
Tí MỆNH Hợi
VI Өoo SÁT Koo
14
Ví dụ: Nếu muốn xem vận hạn năm Quý Tỵ (2013) cho bạn Nguyên, chúng ta áp
dụng mục 1 và lấy cung Mùi làm gốc cho niên hạn Quý Tỵ. Tíếp đến, muốn xem vận
hạn tháng 5 của năm Tỵ, chúng ta áp dụng mục 2 và dừng ở cung Sửu (là tháng 5).
Muốn biết vận hạn ngày 10 của tháng 6 (cung Dần), chúng ta khởi khởi đầu mồng 1
tại Dần, mồng 2 cung Mão … và mồng 10 dừng ở cung Hợi.
Vậy là chúng ta đã có toàn bộ lá số lƣợc giản để tíếp tục việc khảo cứu của chúng ta.
Tuy nhiên chúng ta vẫn còn đôi điều cần lƣu ý. Chúng ta vào trang web
tuviglobal.com , nhập ngày sinh của Nguyên thì sẽ có lá số tử vi đầy đủ theo truyền
thống của bộ môn này (Hình 10)
Sở dĩ lá số (Hình 10) trông có nhiều sao và chi tíết hơn lá số (Hình 9) chính là để phân
tích sâu sắc 12 khía cạnh của một cá nhân nào đó và để tìm hiểu thời vận những đại
hạn 10 năm, những năm, tháng và cả từng giờ suốt đời sống của cá nhân. Tíếp ở trang
web trên, bạn Nguyên có thể đọc lời bình giải 12 cung để biết cuộc đời của mình.
Nhƣng để biết thời vận hay chuyện gì xảy ra cho mình (ví dụ vào ngày 10 tháng 6
năm Tân Tỵ) , hay phần giải đáp về những thắc mắc trong cuộc sống hoặc tìm giờ
sinh tốt cho bé cƣng sắp ra đời v.v..thì cá nhân này gởi câu hỏi về trang web cùng
khoản phí nào đó để đƣợc giải ðáp.
Chƣơng trình khảo sát ở những chƣơng sau giúp chúng ta có ngay những giải đáp nhƣ
trên theo logic của phƣơng pháp này cho chính mình và cho những ngƣời thân.
15
Hình 10: Lá số tử vi đầy đủ của Nguyên, lấy từ tuviglobal.com
Hỏa (-) NÔ-BỘC / 55 Tị
PHỦ <-Thổ-đđ>
Thiên-Quan
Lộc-Tồn
Bác-Sỉ
Linh-Tinh
Thiên-Thương
Thiếu-Âm
Thiên-Hình
Cô-Thần
TRIỆT
Tuyệt
Hỏa (+)
THIÊN-DI / 65
Ngọ
ĐỒNG <+Thủy-hđ>
NGUYỆT <-Thủy-hđ>
Hóa-Lộc
Lực-Sĩ
Kình-Dương
Long-Trì
Quan-Phù
Thai
Thổ(-)
TẬT-ÁCH / 75
Mùi
VŨ <-Kim-mđ>
THAM <-Thủy-mđ>
Thanh-Long
Thiên-Sứ
Thiên-Hỉ
Tử-Phù
Nguyệt-Đức
Lưu-Hà
Dưỡng
Kim (+)
TÀI-BẠCH (Thân) / 85
Thân
NHẬT <+Hỏa-hđ>
CỰ <-Thủy-đđ>
Tiểu-Hao
Thiên-Hư
Phượng-Các
Giải-Thần
Tuế-Phá
Thiên-Mã
LN Van-Tinh:
Trường-Sinh
Thổ(+) QUAN-LỘC / 45
Thìn
Quan-Phủ
Đà-La
Thiên-Khốc
Thai-Phụ
Đẩu-Quân
Tang-Môn
Thiên-Giải
Thiên-La
TRIỆT
Mộ
Mão Thìn Tỵ Ngọ
Dần Tên: Nguyen Năm Sinh: BÍNH DẦN Dương-Nam
Tháng: 9 Ngày: 2 Giờ TUẤT Bản-Mệnh Lộ-trung-Hỏa Cục: Thổ-ngũ-cục THÂN cư TAI-BACH (Than) / 85: tại cung THÂN Lượng chỉ: 4 lượng 0 chỉ Mệnh : Lư Trung Hỏa (lửa trong lò) Cầm tinh con cọp, xuất tướng tinh con chim Trỉ.
Xem thêm Tử Bình 2011 XemTuong.net
Mùi
Sửu Thân
Tí Hợi Tuất Dậu
Kim (-)
TỬ-TỨC / 95
Dậu
TƯỚNG <+Thủy-hđ>
Thiên-Việt
Tướng-Quân
Địa-Kiếp
Long-Đức
Thiên-Riêu
Thiên-Y
Phá-Toái
Mộc-Dục
Mộc(-)
ĐIỀN-TRẠCH / 35
Mão
LIÊM <-Hỏa-hđ>
PHÁ <-Thủy-hđ>
Hóa-Kỵ
Phục-Binh
Thiên-Không
Thiếu-Dương
Địa-Giải
Đào-Hoa
Tử
Thổ(+) PHU-THÊ / 105
Tuất
CƠ <-Thổ-mđ>
LƯƠNG <-Mộc-mđ>
Hóa-Quyền
Đường-Phù
Tấu-Thơ
Bạch-Hổ
Thiên-Thọ
Hoa-Cái
Địa-Võng
TUẦN
Quan-Đới
Mộc(+) PHÚC-ĐỨC / 25
Dần
Hữu-Bật
Văn-Khúc
Đại-Hao
Thiên-Quí
Thái-Tuế
Thiên-Tài
Bệnh
Thổ(-)
PHỤ-MẪU / 15 Sửu
Quốc-Ấn
Bệnh-Phù
Địa-Không
Tam-Thai
Bát-Tọa
Hồng-Loan
Trực-Phù
Quả-Tú
Suy
Thủy(+) MỆNH / 5 Tý
Tả-Phù
Văn-Xương
Hóa-Khoa
Thiên-Phúc
Hỉ-Thần
Phong-Cáo
Ân-Quang
Điếu-Khách
Thiên-Trù
Đế-Vượng
Thủy(-)
HUYNH-ĐỆ / 115
Hợi
TỬ-VI <+Thổ-bh>
SÁT <+Kim-vđ>
Thiên-Khôi
Phi-Liêm
Hỏa-Tinh
Phúc-Đức
Thiên-Đức
Kiếp-Sát
TUẦN
Lâm-Quan
16
CHƢƠNG 2
MỘT PHƢƠNG PHÁP LUẬN
Căn bản cho giả thuyết của phƣơng pháp luận mà chúng ta sắp khảo cứu sau đây chủ
yếu dựa vào ngũ hành của thời vận (là tiểu-hạn: thời gian một năm, nguyệt-hạn: thời
gian một tháng, hay nhật-hạn : thời gian một ngày) mà chúng ta muốn dự đoán sự
việc gì sẽ xảy ra.
Nói tới ngũ hành tất nhiên chúng ta nghĩ tới ảnh hƣởng sinh/khắc về ngũ hành của
những thời vận đó đối với sự phân phối các sao của bộ môn Tử Vi . Khi luận đoán
thời vận chúng ta phải xét tới các sao trong nhóm tứ cung*. Yếu tố chi phối các sao
này chính là ngũ hành của thời vận. Hành của thời vận đóng vai trò của lệnh bài.
Theo âm lịch, mỗi năm tháng ngày và giờ đều có tên gọi theo Can và Chi và thuộc
một hành nhất định (Kim,Thủy, Mộc, Hỏa hay Thổ). Vì vậy thời vận rơi vào thời gian
nào sẽ chịu ảnh hƣởng của hành của thời gian hay thời vận đó. Nhƣ tiểu-hạn là năm
Canh Thìn (2000) thì hành của năm này thuộc Kim. Theo thuyết ngũ hành, trong thời
gian này, các sao hành Kim có đƣợc lệnh bài và tác động quyền hạn của mình. Các
sao thuộc hành Thủy đƣợc hành Kim yểm trợ (Kim sinh Thủy) nên cũng có tác động
mạnh hơn cả các sao hành Kim, ví nhƣ quân đội –vào lúc nào đó và trong bối cảnh
nào đó- làm đảo chính xong, ủng hộ ngay một nhân vật thích hợp lên nắm chính
quyền. Những sao thuộc hành Mộc vào thời gian đó bị khắc chế (Kim khắc Mộc) nên
không còn tác dụng, còn những sao thuộc hành Thổ và Hỏa chỉ có ảnh hƣởng yếu
kém hoặc cầm chừng nên không có hiệu quả gì lắm.
Trong lý số có vòng sinh và vòng khắc. Phƣơng pháp dùng trong chƣơng này chỉ sử
dụng vòng sinh mà thôi. Đó là: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa
sinh Thổ, và Thổ sinh Kim.
Nhƣ vậy, chúng ta thấy hành của thời vận là một yếu tố sàng lọc tinh vi. Chúng ta có
thể đo lƣờng ảnh hƣởng của các hành không? Lấy chuẩn gì (mét, mét vuông, mét
khối…) để đo? Chúng ta hãy hình dung đang đứng trƣớc một ngôi nhà nằm trong
khuôn viên và ngay lúc này chúng ta không có cây thƣớc để đo. Sẵn bên cạnh có một
cây que khá dài, chúng ta đành dùng cây que ấy mà đo vậy! Kết quả hẳn không nhƣ ý
là vì chúng ta không biết chính xác mỗi chiều hay cạnh dài mấy mét. Tuy nhiên, nhờ
có que đo đó mà chúng ta có thể biết chính xác số đo (trị số) tương đối giữa bề ngang,
chiều sâu, và độ cao của ngôi nhà ấy ra thế nào, biết chính xác tỉ lệ mặt bằng xây
dựng so với tổng diện tích của khu vƣờn. Và nếu cần, chúng ta vẫn có thể so sánh
ngôi nhà vƣờn này với nhà vƣờn bên cạnh.
* Nhóm tứ cung gồm cung gốc (cung xem thời vận), cung cách đó ba cung theo chiều
thuận hay nghịch, cung tiếp cách một cung và cung tiếp nữa cách một cung, nhƣ tứ cung
Tí gồm các cung Tí Thìn Ngọ Thân. Trở lại ví dụ ở Hình 9: Nếu muốn xem thời vận năm
Quý Tỵ (2013) cho bạn Nguyên, chúng ta lấy cung Mùi làm gốc cùng với cung Hợi, Sửu
và Mão. Tíếp đến, muốn xem thời vận tháng 5 của năm Tỵ, chúng ta lấy cung Sửu làm
gốc cùng với cung Tỵ, Mùi và Dậu.
17
Hiển nhiên, nếu chúng ta sử dụng một que đo khác, hay đo bằng gang tay hay chiều
dài bàn chân thì các tỉ lệ cuối cùng vẫn thế thôi. Đối với con ngƣời sống trong xã hội
thì những trị số tƣơng đối này mới thật sự quan trọng, ví nhƣ có thanh niên nọ chỉ cao
1,3m mà vẫn vui sống bình thƣờng trong bộ tộc ngƣời lùn (pygmy) của mình trong
rừng rậm Phi châu và cũng vui sống bình thƣờng nhƣ ngƣời cao 1,8m tại Bắc Âu!
Chúng ta trở lại Hình 9 (Trọn lá số giản lƣợc của Nguyên) để khảo sát phần lượng hóa
ảnh hƣởng ngũ hành của thời vận đối với các sao tại mỗi cung.
Hình 9 : Trọn lá số giản lƣợc của Nguyên
Tỵ
PHỦ Өo Tồn Ө
Cô Ө Triệt
Ngọ DI
ÂM T∆ ĐỒNG T∆
Kình H
Lộc M
Mùi
THAM T* VŨ K*
Hỉ T
Thân TAI
CỰTo DƢƠNG H∆
Đ.Hao H
Mã H
Thìn QUAN
Đà H
Triệt
Mão Thìn Tỵ Ngọ
Dần Mùi Tên : NGUYÊN (Oct.5,1986 lúc 8:30pm)
Ngày 2 tháng 9 năm Bính Dần, giờ Tuất
Dƣơng nam
Sửu Thân
Tí Hợi Tuất Dậu
Dậu
TƢỚNG T∆
Kiếp H
Mão
PHÁ T∆ LIÊM H∆
Kỵ T
Đào M
Tuất
CƠ M* LƢƠNGM*
Hình H
Quyền T Tấu K
Dần
T.Hao H
Sửu
Không H
Ấn Ө Hồng T
Quả Ө
Tí MỆNH Hợi
VI Өoo SÁT Koo
Cũng nhƣ trƣờng hợp nhà-vƣờn, chúng ta sẽ gán một hệ thống đánh giá bất kỳ
và chúng ta sẽ có đƣợc một số kết luận. Hiển nhiên chúng ta có thể dùng một hệ thống
cƣờng độ ảnh hƣởng khác, nhƣng những kết luận cuối cùng cũng sẽ không khác xa
mấy do những sai sót nhỏ. Trong phần này chúng ta áp đặt những cƣờng độ ảnh
hƣởng nhƣ sau tùy theo vị trí các sao:
Đắc địa : 1 Vƣợng địa : 2 Miếu địa : 3 Hãm địa : -2
Hiển nhiên tùy theo nhận định riêng của mỗi ngƣời mà ƣớc định các cƣờng độ
này, tỉ dụ những cƣờng độ tƣơng ứng với những vị trí trên có thể là 2,3,5 và -4, theo
các đánh giá của một độc giả nào đó. Riêng phần mình, tôi dùng các số 1, 2, 3 vì
chúng vừa thể hiện tầm quan trọng đi lên vừa là những số nhỏ nhất thì các số tính toán
sau này cũng sẽ đơn giản nhất. Đốí với vị trí hãm địa thì dấu âm là lẽ đƣơng nhiên,
duy về cƣờng độ thì tôi nghĩ rằng một sao hãm địa tác động trái ngƣợc với chính sao
đó ở vị trí đắc, vƣợng hay miếu địa, nhƣ Tham Lang đắc, vƣợng hay miếu địa có ý
18
nghĩa tài lộc, ngƣợc lại, Tham Lang hãm địa có nghĩa tán tài . Nhƣng về phía tích cực
thì các sao có đến 3 vị trí (đắc, vuợng, và miếu địa) còn về phía tiêu cực thì chỉ có một
mà thôi (hãm địa). Vì vậy tôi nghĩ cƣờng độ -2 là cƣờng độ ở giữa nếu các sao hãm
địa có đƣợc ba vị trí xấu, khá xấu và rất xấu.
Bây giờ chúng ta bàn đến ảnh hƣởng sinh/khắc của thời vận (năm,tháng,ngày)
đối với các sao trong mỗi cung của lá số. Đơn giản nhất, chúng ta quyết định rằng các
sao nào đƣợc hành của thời vận sinh thì chúng ta tăng đôi cƣờng độ ảnh hƣởng của
các sao ấy. Chúng ta lƣu ý rằng cũng nhƣ cây que dùng để đo nhà-vƣờn, nếu chúng ta
dùng một hệ số khác thì kết luận chung cuộc bằng các trị số tƣơng đối cũng sẽ không
khác biệt mấy. Chúng ta sẽ dùng bảng cƣờng độ ảnh hƣởng nhƣ sau để khảo sát tiếp
(Hình 11)
.
Hình 11 Cƣờng độ ảnh hƣởng của các chính tinh theo vị trí
Các sao trong
cung thời hạn
↓
Đắc địa Vƣợng địa Miếu đia Hãm địa
Cùng hành với
thời hạn 1 2 3 -2
Đƣợc hành của
thời hạn sinh 2 4 6 -4
Đối với bộ Tứ Hóa, chúng ta chấp nhận những trị số sau đây:
Trị số các sao Hóa Khoa, Hóa Quyền, và Hóa Lộc đồng đều là 2. Trị số của
Hóa Kỵ là -2.Khi các sao Khoa,Quyền,Lộc được hành của thời vận tương sinh thì trị
số ảnh hưởng là 4, còn trị số của Hóa Kỵ là -4.
Những sao khác trong các cung, nếu là sao tốt (miếu, vƣợng, đắc địa) thì mỗi
sao 1 điểm, mỗi sao xấu (hãm địa) -1. Sở dĩ những sao này vốn không thuộc nhóm
tƣơng sinh hay tƣơng khắc tất không có ảnh hƣởng hoặc ảnh hƣởng rất yếu, nhƣng
nếu tụ tập nhiều thì chúng cũng gây tác động nào đó, tuy không lớn.
Bây giờ chúng ta ghi cƣờng độ ảnh hƣởng ngũ hành của thời vận đối với các
sao trong mỗi cung trên lá số của bạn Nguyên (Hình 12), bắt đầu với một cung bất kỳ
(Tí).
Chúng ta lập bảng tính toán nhƣ sau để tổng kết cƣờng độ ảnh hƣởng mà cung Tí này
tiếp nhận. Sau vài lần thuần thục thì chúng ta có thể tính nhẩm cho những cung còn lại
(Hình 12). Những sao gây ảnh hƣởng cho cung Tí là (ÂM T∆ , ĐỒNG T∆ , Kình H ,
Lộc M ) tại cung Ngọ và (CỰ To , DƢƠNG H∆, Đ.Hao H , Mã H ) tại cung Thân; còn
các sao ở cung Thìn thì không có tác động vì sao Triệt.
.
19
Hình 12 Cƣờng độ ảnh hƣởng tổng hợp của ngũ hành tại cung Tí
Hành của
thời vận
↓
Sao cùng hành và cƣờng
độ ảnh hƣởng
Sao đƣợc sinh và cƣờng
độ ảnh hƣởng Cƣờng độ
ảnh
hƣởng
tổng hợp
Kim Þ
Khác
(Dƣơng,Lộc)
0
Âm
Đồng
Cự
-4
-4
2
-6
Thủy Âm
Đồng
Cự
Khác
-2
-2
1
-1
Lộc 4
0
Mộc Lộc
Khác(Âm
Đồng Cự)
2
-1
Dƣơng -4
-3
Hỏa Nhật
Khác (Âm
Đồng Cự)
-2
-1
Þ
-3
Thổ Þ
Khác(Âm
Đồng Cự
Dƣơng Lộc)
Þ-1
Þ
-1
Tổng -13
Dùng bảng trên để tìm cƣờng độ ảnh hƣởng ngũ hành của thời vận đối với những
cung khác trong lá số của Nguyên, chúng ta có bảng nhƣ sau (Hình 13)
Bảng phân bổ cƣờng độ ảnh hƣởng ngũ hành này có vị trí của sao Tử vi ở cung Hợi
và bộ sao Tứ Hóa (an theo Can của tuổi ,Bính Dần). Vì vậy bảng này cũng áp dụng
cho những ai tuổi Bính có Tử vi tại Hợi và chúng ta đặt tên bảng này là Vi tại Hợi,
tuổi Bính , và ghi vào ô giữa .
20
Hình 13 Cƣờng độ ảnh hƣởng ngũ hành của thời vận, lá số của Nguyên
PHỦ θ,oo Triệt
C độ của Hành
K:-1 T:0 M:1
H:5 θ:5
C. độ của Hạn :10
NGUYỆT t, Δ
ĐỒNG t Δ Lộc
C độ của Hành
K:-1 T:14 M:7
H:2 θ:2
C. độ của Hạn :24
THAM t*
VŨ k* Khoa
C độ của Hành
K:4 T:5 M:0
H:4 θ:11
C. độ của Hạn :24
CỰ t,o
NHẬT h, Δ
C độ của Hành
K:1 T:0 M:-3
H:-1 θ:0
C. độ của Hạn :-3
Triệt
C độ của Hành
K:7 T:14 M:4
H:2 θ:2
C. độ của Hạn :29
Vi tại Hợi, tuổi Bính
TƢỚNG t Δ
C độ của Hành
K:-13 T:-7 M:-7
H:-4 θ:-4
C. độ của Hạn :-
35
PHÁ t Δ
LIÊM h Δ Kỵ
C độ của Hành
K:0 T:3 M:-1
H:3 θ:10
C. độ của Hạn :15
CƠ m,* Quyền
LƢƠNG m*
C độ của Hành
K:-1 T:14 M:7
H:2 θ:2
C. độ của Hạn :24
C độ của Hành
K:0 T:14 M:4
H:1 θ:2
C. độ của Hạn :21
C độ của Hành
K:6 T:6 M:3
H:3 θ:7
C. độ của Hạn :25
C độ của Hành
K:-6 T:0 M:-3
H:-2 θ:-1
C. độ của Hạn :-
12
VI θ,oo
SÁT k,oo
C độ của Hành
K:4 T:5 M:0
H:5 θ:11
C. độ của Hạn :25
Theo lý thuyết thì có tất cả đến trên nửa triệu lá số (60 năm từ Giáp Tí đến Quý Hợi x
360 ngày x 12 giờ x 2 giới tính), nhƣng mỗi lá số sẽ nằm trong một của 120 lá số
nhóm (12 vị trí của sao Tử vi x 10 can tuổi) nhƣ trên. 120 lá số nhóm này sẽ in ở phần
Tài Liệu Tham Khảo 1 (trang 77) sắp theo thứ tự vị trí sao Tử-vi từ cung Tí đến Hợi,
21
ở mỗi vị trí sao Tử-vi sẽ có liên tiếp các bảng cho những tuổi theo thứ tự Can của tuổi,
từ Giáp đến Quý. Nhƣ vậy, chừng 4200 lá số „cá nhân‟ (500.000 / 120) cùng nằm
trong một nhóm. Mỗi cá nhân trong nhóm đều có lá số tử vi khác với lá số của những
cá nhân khác trong nhóm, nhƣng tất cả mọi cá nhân trong nhóm này đều chịu ảnh
hƣởng nhƣ nhau theo ngũ hành của thời vận (tham chiếu trên lịch) đối với 12 cung
của nhóm vì họ có chung hai yếu tố là vị trí sao Tử Vi và cùng can tuổi. Trong Tài
Liệu Tham Khảo 1 , độc giả sẽ lần lƣợt thấy bảng Tử Vi tại Tí , tuổi Giáp; Tử Vi tại
Tí , tuổi Ất; … Tử Vi tại Tí , tuổi Quý rồi đến các bảng Tử Vi tại Sửu , tuổi Giáp; Tử
Vi tại Sửu , tuổi Ất; v.v. Nhƣ vậy, khi độc giả đã lập xong lá số tử vi (cho bản thân
hay bất cứ ai), độc giả chỉ cần lƣu ý lá số đó có sao Tử Vi ở cung nào và can của tuổi
là gì là tìm ra ngay bảng cƣờng độ ảnh hƣởng của hành của thời vận đối với lá số đó.
Ý NGHĨA CƢỜNG ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA NGŨ HÀNH CỦA THỜI VẬN
Trong 120 lá số nhóm Tử-vi đó, các cƣờng độ ảnh hƣởng ngũ hành trải rộng từ -14
đến 22. Tôi đã trích ra một mẫu ngẫu nhiên gồm 30 lá số nhóm tức ¼ của tổng thể và
lập bảng liệt kê tần số những cƣờng độ ảnh hƣởng . Sau đây là bảng đúc kết (Hình
14).
Qua bảng này chúng ta có thể kết luận rằng gần 50% các cƣờng độ tập trung giữa hai
cƣờng độ 1 đến 9. Giả sử trong tháng nào đó thuộc hành Kim gây ảnh hƣởng về tài
lộc. Những ai trong tháng này có chỉ số cƣờng độ từ 1 đến 9 sẽ có những khoản thu
nhập ở mức độ mà 50% số ngƣời trong xã hội cũng có. Vì vậy chúng ta xem những
thu nhập này là bình thường hay trung bình so với xã hội. Những ai (20% số ngƣời)
có chỉ số cƣờng độ trên 9 sẽ có những thu nhập tƣơng đối cao khiến họ cảm thấy may
mắn. Tuy nhiên những ngƣời may mắn nhất là những ai có chỉ số trên 13 và họ chỉ
chiếm 10% thành phần trong xã hội. Ngƣợc về phía dƣới, những ai (20% số ngƣời) có
chỉ số từ 0 đến -3 sẽ thấy họ thiệt thòi về tíền bạc do thu nhập kém hoặc do thua lỗ.
Kém nhất là những ngƣời (10% trong xã hội) có chỉ số dƣới -3, do thu nhập kém, thua
lỗ lớn, tán tài, mất của v.v…
Để dễ nhớ đối với mọi hành của thời vận, chúng ta xem chỉ số 14 trở lên là thời vận
rất tốt, từ 10 đến 13 là tốt, từ 0 đến 9 là bình thƣờng, từ -1 đến -4 là kém và dƣới -4 là
rất xấu, cần phải đề phòng.
Các chỉ số này giúp chúng ta quyết định rất nhiều việc trong cuộc sống. Ví dụ: muốn
đi du lịch thì chúng ta chọn những tháng bình thường hay tốt, con cái tham gia trại hè
thì nên tránh những tháng/ngày chúng có chỉ số âm, muốn khai trƣơng cửa hàng thì
chúng ta chọn những ngày có chỉ số càng cao càng tốt (khỏi cần thầy bói xem quẻ).
Phƣơng pháp này cũng giúp (không phải chỉ định) chúng ta trong những quyết định
đầu tƣ ngắn trung và dài hạn.
Hình 14 Phân phối các cƣờng độ ảnh hƣởng của hành của thời vận
22
Cƣờng độ ảnh
hƣởng ngũ
hành
Số lƣợng Số lƣợng cộng
dồn từ thấp lên
cao (tổng lý
thuyết:1800)*
% tổng số cộng
dồn từ thấp lên
cao
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7#
6
5
4
3
2
1#
0
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
-9
-10
-11
-12
-13
-14
2
3
4
6
14
16
26
38
37
49
40
44
70
76
90
85
120
132
140
139
108
116
95
77
69
68
37
31
17
7
14
10
6
5
1
1
1
1792
1790
1787
1783
1777
1763
1747
1721
1683
1648
1579
1557
1513
1443
1369
1279
1194
1074
942
802
663
555
439
344
267
198
130
93
62
45
38
24
14
9
90%
80%
70%
60%
30%
20%
10%
5%
*tổng trên bảng này không khớp với tổng lý thuyết do sai sót nhỏ.
Một điều quan trọng nữa mà chúng ta cần lƣu ý là khi chúng ta cộng các số âm và
dƣơng lẫn lộn để biết ảnh hƣởng dồn tích của các sao thì chúng ta gặp hai tình huống:
23
1) các sao cùng loại âm hay cùng loại dƣơng thì ảnh hƣởng tổng quát
của những sao đó dồn tích với nhau và tạo cho chúng ta cƣờng độ ảnh hƣởng tốt-xấu
thực sự.
2) khi ảnh hƣởng các sao tốt và sao xấu đƣợc cộng lại thì ảnh hƣởng
tổng quát lại có tính cách bù trừ. Nhƣ chúng ta có Thiên Tƣớng (thuộc thủy, miếu địa,
và đƣợc sinh) trong cung hạn nên sao này có 6 điểm. Đồng thời trong cung hạn này có
Thất Sát và Vũ Khúc (thuộc kim, hãm địa) nên tầm ảnh hƣởng của chúng là -4. Vậy
vào thời điểm thuộc hành kim, ảnh hƣởng tổng quát của cung hạn là 2 (6 cộng -4), tức
ở mức độ bình thƣờng và chúng ta cho là sẽ không có gì đặc biệt xảy ra cả. Thật ra có
thể Thất Sát và Vũ Khúc sẽ kết hợp để gây ra một sự việc tán tài riêng biệt nào đó, và
Thiên Tƣớng sẽ tạo một sự việc nào khác, nhƣ đƣợc thăng chức. Tóm lại khi chúng ta
thấy hành nào đó trong cung thời vận có chỉ số thấp nhƣ 0 hay 1,2.. thì chúng ta nên
xem lại số 0,1,2 này là do không có sao nào hay do ảnh hƣởng bù trừ để luận đoán
chính xác.
24
CHƢƠNG 3
MỘT HỆ LUẬN LỚN
Từ lá số Tử-vi giản lƣợc của bạn Nguyên chúng ta đã lập ra bảng cƣờng độ ảnh hƣởng
ngũ hành dùng chung cho những ai tuổi Bính có Vi tại Hợi (Hình 13). Cũng bằng suy
luận đó chúng ta đã có toàn bộ 120 bảng ảnh hƣởng ngũ hành (Tài liệu tham khảo 1).
Chúng ta trở lại với Hình 13 liên quan tới bạn Nguyên với cung Mệnh Quan Di Tài
hay tứ cung Mệnh tại các cung Tí Thìn Ngọ Thân (Hình 12). Đây là bốn cung chính
yếu liên quan tới mỗi cá nhân và biểu trƣng cho cá nhân đó.Trong mỗi cung đều có
chỉ số tổng ảnh hƣởng ngũ hành đối với cung đó. Cộng bốn tổng chỉ số này lại (-12
+29 +24 -3 = 38) chúng ta có chỉ số tổng quát ngũ hành biểu trƣng những ai có sao Tử
vi tại Hợi, tuổi Bính và Mệnh tại Tí nhƣ cá nhân Nguyên. Chúng ta có thể gọi đây là
chỉ số cuộc đời hay là chỉ số của lá số. Một cá nhân nào khác tuổi Bính cũng có Tử vi
tại Hợi nhƣng cung Mệnh tại Hợi kế bên sẽ có chỉ số cuộc đời là 74 (25+15+10+24).
Tƣơng tự, hai cá nhân có cùng ngày tháng năm sinh nhƣng khác giờ sinh sẽ có hai chỉ
số cuộc đời khác nhau hẳn.
Nhƣng chúng ta có thể kết luận lá số ngƣời này tốt gấp đôi (74/38) ngƣời kia chƣa?
Chúng ta hãy suy diễn tíếp.Nếu chúng ta tính chỉ số cuộc đời cho mỗi tứ cung Mệnh
của 120 lá số nhóm ở Tài liệu tham khảo 1 chúng ta sẽ có 120x12= 1440 chỉ số ứng
cho tất cả trên nửa triệu lá số (Hình 15).
Tất cả 1440 chỉ số lá số này đƣợc sắp theo thứ tự từ thấp đến cao- biểu trƣng cho toàn
xã hội sắp theo ý niệm từ xấu nhất đến tốt nhất, hay ý niệm từ nghèo nhất đến giàu
nhất, hay ý niệm từ cực khố đến vô cùng giàu sang v.v. Chúng ta chia tổng số này cho
20, coi nhƣ chúng ta phân chia xã hội ra làm 20 nhóm ngƣời từ thấp đến cao, mỗi
nhóm gồm 72 chỉ số. Nhƣ vậy mỗi nhóm 72 chỉ số này biểu trƣng 5% số ngƣời trong
xã hội. Khởi đầu từ dƣới bảng, ở cột Tần suất cộng dồn, điểm mốc cho 72 chỉ số thấp
nhất nằm gần điểm giữa của hai chỉ số -90 và -80. Điểm mốc cho nhóm 5% số ngƣời
kế tiếp phía trên sẽ là chỉ số cộng dồn 144, nằm gần điểm giữa của đoạn chỉ số -40 và
-30. Điểm mốc cho nhóm 5% số ngƣời kế tiếp sẽ là chỉ số cộng dồn 216, nằm gần
điểm giữa của đoạn chỉ số -20 và -10. Tiếp tục nhƣ vậy cho đến nhóm 5% cuối cùng
nằm ở chỉ số cộng dồn 1374 tức chỉ số 210 trở lên.
Bây giờ chúng ta dễ nhận thấy rằng 20 nhóm ngƣời này có lá số Tử-vi đi từ
xấu nhất cho đến tốt nhất. Vậy chúng ta cứ tự nhận mình là nhà giáo và cho điểm
những lá số có chỉ số thấp của 5% số ngƣời kém may mắn nhất 1 điểm. Nhóm 5% kế
tiếp có lá số đƣợc 2 điểm và cứ thế nhóm cuối cùng may mắn nhất có lá số 20 điểm.
Hình 16 chuyển đổi chỉ số cung Mệnh qua điểm/20 của lá số giúp chúng ta đánh giá
các lá số tử vi một cách dễ dàng. Nhƣ vậy trở lại với lá số của bạn Nguyên (chỉ số
cuộc đời: 38) và ngƣời kia (chỉ số cuộc đời: 74), chúng ta chuyển đổi ra điểm/20 để có
7 và 10 điểm. Chúng ta có thể kết luận ngay rằng vị trí của bạn Nguyên trong xã hội
tƣơng đối khá kém còn vị trí của ngƣời kia trong xã hội đứng ở mức trung bình. Đây
là một kết luận vừa nhanh chóng vừa khách quan.
25
Hình 15 Phân phối các Chỉ Số Lá Số trích từ 120 lá số nhóm
Chỉ số cung Mệnh Tần suất
(tổng lý thuyết
1440)
Tần suất
cộng dồn ↑
% tần suất cộng
dồn ↑
290
280
270
260
250
240
230
220
210
200
190
180
170
160
150
140
130
120
110
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
-10
-20
-30
-40
-50
-60
-70
-80
-90
-100
-110
-120
-130
-140
-150
-160
2
2
3
5
8
10
18
17
26
36
38
36
29
60
72
57
60
53
51
48
52
44
54
57
59
65
73
85
50
39
32
27
34
14
14
11
11
21
23
8
12
8
9
3
1
2
Tổng 1439
1439
1437
1435
1432
1427
1419
1409
1391
1374
1348
1312
1274
1238
1209
1149
1077
1020
960
907
856
808
756
712
658
601
542
477
404
319
269
230
198
171
137
123
109
98
87
66
43
35
23
15
6
3
2
95
90
85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
26
Hình 16 BẢNG CHUYỂN ĐỔI CHỈ SỐ CUỘC ĐỜI THÀNH ĐIỂM LÁ SỐ
Chỉ số cung Mệnh
Dƣới -85
-84
đến
-35
-34
đến
-15
-14
đến
5
4
đến
15
16
đến
25
26
đến
35
36
đến
45
45
đến
60
61
đến
75
76
đến
90
91
đến
100
101
đến
115
116
đến
130
131
đến
145
146
đến
155
156
đến
170
171
đến
190
191
đến
210
Trên 211
Điểm lá số
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Nhƣ trên đã dẫn chứng, chỉ số của lá số tùy thuộc vào ba yếu tố: vị trí sao Tử vi, can
của tuổi và vị trí cung mệnh. Tập hợp những yếu tố này cho cả 120 lá số nhóm chúng
ta có Tài Liệu Tham Khảo 2 ở phần Phụ lục. Nhƣ muốn xem cho bạn Nguyên (Vi tại
Hợi, tuổi Bính,Mệnh Tí) chúng ta xem ở trang## (Hình 17).
Hình 17 : Khung tìm điểm/20 của lá số
VI cƣ HỢI, tuổi Giáp
Mệnh
tại ↓ * **
Tí 8 5
Sửu 119 14
Dần 30 7
Mão 165 17
Thìn 8 5
Tỵ 131 15
Ngọ 10 5
Mùi 205 1
Thân 20 6
Dậu 48 9
Tuất 52 9
Hợi 63 10
VI cƣ HỢI , tuổiẤt
Mệnh
tại ↓ * **
Tí 57 9
Sửu 22 6
Dần 96 12
Mão 22 6
Thìn 37 8
Tỵ 36 8
Ngọ 87 11
Mùi 46 9
Thân 52 9
Dậu 18 6
Tuất 136 15
Hợi 64 10
VI cƣ HỢI , tuổi
Bính
Mệnh
tại ↓ * **
T 38 8 Sửu 24 6
Dần 66 10
Mão 29 7
Thìn 38 8
Tỵ 25 7
Ngọ 57 9
Mùi 89 11
Thân 35 7
Dậu 15 5
Tuất 98 12
Hợi 74 10
Lợi ích lớn nhất và thiết thực nhất của hệ luận này là chúng ta có một công cụ để xác
định liệu lá số tử vi dựa theo ngày giờ sinh của cá nhân nào đó có „đúng‟ nghĩa là có
„tƣơng thích‟ với ngƣời đó không.
Đối với những ai đã qua tuổi 30 hay đã có cuộc đời khá ổn định thì điểm của lá số
ngƣời đó khẳng định ngay rằng lá số đó „đúng‟ hay„sai‟. Tôi xin nêu một điển hình.
Anh Công, sinh năm 1959, là giảng viên đại học . Ngoài việc giảng dạy, anh Công có
một cơ sở làm ăn khá thành đạt và vài ngôi nhà cao giá rải rác ở trung tâm thành phố
lớn . Chỉ với chừng ấy thông tin thôi về giáo dục, tài chánh và địa vị trong xã hội,
chúng ta thấy ngay đây là một ngƣời có vị thế khá cao trong xã hội. Anh Công cho tôi
xem lá số có sẵn với giờ sinh là giờ Tỵ. Với sự dè dặt thƣờng lệ, tôi lập thêm lá số
theo một giờ trƣớc đó và lá số khác theo một giờ sau, nghĩa là 3 lá số với giờ Thìn,
Tỵ, và Ngọ với lần lƣợt điểm số tƣơng ứng là 13, 20, và 13. Nhiều độc giả sẽ đồng ý
với tôi rằng với điểm số 13 - trên điểm trung bình đôi chút- anh Cƣờng khó có đƣợc
27
những „thành tựu‟ nhƣ vậy ở tuổi mới ngoài 40. Vậy thì điểm số 20, thuộc nhóm 5%
số ngƣời „tốt số‟ nhất, sát với thực tế hơn, và biết đâu, với những năm dài phía trƣớc,
anh Cƣờng sẽ còn „tiến‟ hơn nữa để thực sự thuộc nhóm điểm 20 ấy!
Thể là tên của bạn học cùng trƣờng đại học với tôi tại Mỹ. Vào thời gian mà
tôi gõ những hàng chữ này, bạn tôi cũng đã quá tuổi „xƣa nay hiếm‟. Là bạn thân cùng
trƣờng đại học nhƣng tôi về nƣớc sớm, còn ông Thể ở lại học tiếp để lấy bằng tiến sĩ.
Năm 2006 tôi làm một chuyến du lịch Mỹ và gặp lại bạn cũ cùng vợ của bạn - cũng là
ngƣời tôi đã có dịp làm quen tại Saigon trƣớc 1975.Trong chuyện hàn huyên, vợ
chồng ông Thể cho tôi biết ngày và giờ sinh. Bạn tôi sinh lúc 08:30 giờ sáng và vợ
bạn vào khoảng 6 giờ tối. Đƣơng nhiên, những giờ này chỉ là „nhắm chừng‟ thôi vì
sáu chục, bảy chục năm về trƣớc, việc biết giờ chính xác không đƣợc phổ biến nhƣ
ngày nay. Đối với bạn Thể của tôi, tôi lập ra 3 lá số theo giờ Mão, Thìn và Tỵ với các
điểm lá số tƣơng ứng là 15, 10, và 2. Nhƣ tôi đã thông tin ở trên, ông Thể đã đậu tiến
sĩ ở Mỹ trƣớc 1975 thì không thể nào có lá số với điểm 10 hoặc 2. Nếu năm tháng và
ngày sinh mà bạn tôi đƣa ra là đúng - và khả năng là đúng - thì ông Thể hẳn thuộc
nhóm 15 điểm. Điểm này liệu có đúng không? Thật khó mà khẳng định vì thật tình
mà nói, tôi tuy quen biết ông bà Thể từ lâu nhƣng thời gian gián đoạn khá dài và
khoảng cách địa lý quá lớn nên tôi không biết thực tế gì nhiều hơn, ngoài việc đến nhà
bạn thì biết ngôi nhà bạn ở khá khang trang so với các gia đình Mỹ chính gốc tại
thành phố cấp cao của bang California. Thế hệ đầu tiên của ngƣời Việt định cƣ tại Mỹ
mà nhƣ thế thì cũng đáng nể!
Bây giờ nói qua về bà Thể. Theo giờ sinh ƣớc chừng của bà, tôi lập ra ba lá số
cho những giờ quanh thời gian đó, tức theo các giờ Thân, Dậu và Tuất với các điểm
số tƣơng ứng là 10, 8 và 15, vậy là tôi quyết đoán bà Thể sinh vào giờ Tuất, từ 7 đến 9
giờ tố (điểm lá số: 15). Sở dĩ tôi quyết đoán vậy vì đã là vợ chồng thì địa vị trong xã
hội của hai ngƣời tất phải tƣơng xứng. Độc giả sẽ đồng ý với tôi về điểm này nếu độc
giả đƣợc biết thêm rằng vợ bạn tôi xuất thân ở một gia đình đại phú ở Saigon trƣớc
1975 và trƣớc năm đó cũng đã từng du học Mỹ.
Tôi đã nêu ba trƣờng hợp của những ngƣời tôi quen biết (nhƣng không đến
mức biết rõ nhƣ lòng bàn tay của mình). Bây giờ tôi chỉ bàn về hai ngƣời nam trên để
vắn tắt câu chuyện. Đó là giữa ông Thể (với lá số 15 điểm) và anh Công (20 điểm), ai
may mắn hơn ai? Ai tốt số hơn ai? Thoạt nhìn chúng ta có thể kết luận ngay là anh
Công nhƣng nghĩ kỹ lại thì chƣa chắc vì những điểm số trên phản ảnh vị trí trong
môi trƣờng xã hội mà mỗi cá nhân sinh sống nhƣng hai ngƣời này lại sinh sống ở
hai môi trƣờng xã hội khác nhau nên việc so sánh khó có hiệu quả. Tuy nhiên, xét
theo môi trƣờng sống ở mỗi nơi thì ông Công có vẽ đƣợc „mãn nguyện‟ còn ông Thể
thì luôn luôn còn phải „phấn đấu‟.
Thêm nữa, những chỉ số này phần nào thể hiện những gì mà chúng ta có thể so
sánh đƣợc nhƣ địa vị, tiền bạc, tài sản v.v. Nhƣng những yếu tố nhƣ tai nạn, bệnh tật,
tai tiếng, những khổ tâm cá nhân v.v.. thì phần ai nấy chịu nên không thể so sánh với
những cá nhân khác đƣợc . Nhƣ vậy, về mặt nổi, có thể hai ngƣời cùng tƣơng đồng
với nhau, nhƣng ngƣời có chỉ số cuộc đời thấp hơn ắc trong cuộc sống riêng tƣ phải
có nhiều ƣu phiền hơn. Vì điểm này mà chúng ta có thể xem điểm của lá số cũng là
thƣớc đo mức độ mãn nguyện của một cá nhân đối với cuộc đời.
Những độc giả nào đã quen với việc luận đoán lá số Tử-vi hẳn cũng công nhận
rằng nếu dùng phƣơng pháp thông thƣờng sẽ mất nhiều thời gian và công sức hơn
nhiều mà kết quả chƣa chắc đã khẳng định bằng. Phƣơng pháp chúng ta vừa thảo luận
tách hẳn những dị biệt giữa các lá số Tử-vi.Trong môn phân tích thống kê, đặc tính
của công cụ này gọi là power of discrimination (khả năng tách biệt).
28
Trên đây chúng ta kiểm tra và quyết đoán lá số tử vi của ai đó đã có „thành
tích‟ trong cuộc sống. Thế những ngƣời tuổi teen hay các em bé thì sao? Cũng gần
nhƣ vậy thôi nếu chúng ta thu hẹp quan niệm „vị trí và thành tựu trong xã hội‟ thành
„môi trƣờng thế hệ‟. Chúng ta vẫn lập ba lá số và quyết đoán theo điểm của lá số. Nhƣ
một sinh viên ở trƣờngđại học quốc tế thì không thể nào hợp với chỉ số lá số quá
thấp.Ngƣợc lại một thiếu niên phải ra đời sớm khó có đƣợc điểm lá số cao.Ngoài ra, ở
một chƣơng sau, chúng ta sẽ dùng công cụ khác để bổ xung việc quyết đoán giờ sinh
nào thích hợp cho cá nhân.
29
CHƢƠNG 4
SỰ VIỆC GÌ, KHI NÀO?
Trong chƣơng trƣớc chúng ta đã lập luận để biết ngay lá số Tử vi theo ngày giờ sinh
của cá nhân tốt hay xấu ở mức nào và từ đó kết luận lá số đó có „đúng‟ hay có „tƣơng
thích‟ với ngƣời sinh vào giờ ấy không. Tíếp đến trong chƣơng này chúng ta sẽ tìm
hiểu vào mỗi thời vận (năm, tháng, và ngày âm lịch chuyện gì (tốt hay xấu) sẽ có
khuynh hƣớng xảy ra cho toàn xã hội và ảnh hƣởng đến cá nhân này đến mức độ nào.
Tuy nhiên theo kinh nghiệm bản thân (và nhiều độc giả sẽ đồng ý), thời vận từng
tháng giúp chúng ta tiên liệu và hoạch định công việc thiết thực nhất, vì một năm là
thời gian quá dài ngƣợc lại một ngày lại quá nhanh đối với nhiều ngƣời.
Giả dụ chúng ta muốn biết chuyện gì sẽ xảy ra từng tháng của năm Giáp Ngọ (2014)
và bạn Nhị (giả định: nam, sinh ngày 6/11/1987, 16g25 tức Ngày 15 tháng 9, Đinh
Mão, giờ Thân) sẽ chịu ảnh hƣởng nhƣ thế nào.
PHẦN A Tìm cƣờng độ ảnh hƣởng ngũ hành cho từng tháng
Nhằm mục đích này chúng ta sẽ sử dụng: 1. lá số giản lược của bạn Nhị (Hình 18), 2. Hình 19 Bảng Ghi Chú Dự Đoán cho năm 2014 3. bảng Ngũ hành lục giáp (Tài Liệu Tham Khảo 3), qua đó chúng ta biết ngũ hành
của các tháng trong năm Giáp Ngọ (2014) là : hỏa, mộc, thổ, kim, hỏa, thủy, tuần tự mỗi hành ứng cho hai tháng liên tiếp kể từ tháng Giêng),
4. 12 tháng âm-dương lịch đối chiếu ( xem Tài Liệu Tham Khảo 4 : lịch đối chiếu) 5. Hình 20 Bảng cường độ ảnh hưởng của ngũ hành Tử vi tại Thìn, tuổi Đinh (trang
122),
30
Dƣới đây là những hình chúng ta dùng cho mục đích này.
Hình 18 Lá số đơn giản của Nhị (giả định)
Tỵ
Lƣơng M∆ Hình H
Đà H
Mã H
Cô Ө
Ngọ
Sát K* Tồn Ө
Hỉ T
Mùi
Kiếp H
Kình H
Thân
Liêm Hoo
Thìn
Vi Өoo
Tƣớng Too
Mùi Thân Dậu Tuất
Ngọ Hợi
Nhị (6 Nov 1987, 16g25)
Ngày 15 tháng 9, Đinh Mão,
giờ Thân
Âm nam Điểm lá số: 17
Tỵ Tí
Thìn Mão Dần Sửu
Dậu
Đ. Hao H
Mao
Cự T*
Cơ M* Không H
Khoa M
Kỵ T
T.Hao H
TRIỆT
Tuất
Phá T∆
Dần MỆNH
Tham To Ân Ө
TRIỆT
Sửu
Âm To
Dƣơng Ho Lộc M
Quả Ө
Tấu K
Tí
Phủ Өo
Vũ Koo Đào M
Hồng T
Hợi
Đồng T∆ Quyền T
31
Hình 19a Bảng Ghi Chú Dự Đoán
DỰ ĐOÁN THỜI VẬN NĂM GIÁP NGỌ (2014)
Tên:………………….. ngày giờ sinh: …………….
(Hình 19a)
Tháng
âm lịch
Dƣơng
lịch
2014
Cƣờng
độ 12
tháng
Giêng
Hai
Ba
Tư
Năm
Sáu
Bảy
Tám
Chín
Mười
Một
Chạp
32
Hình 20 Bảng ảnh hƣởng ngũ hành Tử vi tại Thìn, tuổi Đinh
LƢƠNG m Δ
C độ của Hành
K:10 T:5 M 5
H:4 θ:4
C. độ của Hạn :28
SÁT k*
C độ của Hành
K:9 T:4 M 4
H:9 θ:16
C. độ của Hạn :42
C độ của Hành
K:11 T:10 M 8
H:6 θ:5
C. độ của Hạn :40
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:10 T:6 M 8
H:13 θ:15
C. độ của Hạn :52
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:12 T:7 M 9
H:15 θ:14
C. độ của Hạn :57
Tử Vi tại Thìn , tuổi Đinh
C độ của Hành
K:4 T:4 M 4
H:2 θ:2
C. độ của Hạn :16
CỰ t*, Khoa
CƠ m,* Quyền
Triệt
C độ của Hành
K:7 T:4 M 3
H:2 θ:2
C. độ của Hạn :18
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:10 T:5 M 4
H:7 θ:10
C. độ của Hạn :36
THAM t,o , Triệt
C độ của Hành
K:8 T:4 M 7
H:5 θ:9
C. độ của Hạn :33
NHẬT h,o
NGUYỆT t,o , Lộc
C độ của Hành
K:3 T:2 M 3
H:2 θ:2
C. độ của Hạn :12
PHỦ θ,oo
VŨ k *
C độ của Hành
K:13 T:7 M 9
H:15 θ:19
C. độ của Hạn :63
ĐỒNG t,o , Quyền
C độ của Hành
K:6 T:1 M 2
H:1 θ:1
C. độ của Hạn :11
Chúng ta điền thông tin vào bảng Ghi Chú Dự Đoán (Hình 19b).
1) Chúng ta ghi ở cột 1 ngũ hành các tháng (xem bảng Ngũ hành lục giáp
(trang 211), qua đó chúng ta biết ngũ hành của các tháng trong năm Giáp
Ngọ (2014) là : hỏa, mộc, thổ, kim, hỏa, thủy tuần tự mỗi hành ứng cho hai
tháng liên tiếp kể từ tháng Giêng). Chúng ta dùng các ký hiệu K (kim), T
(thủy), M (mộc), H (hỏa), và Ө (thổ).
33
2) Chúng ta ghi ngày tháng dƣơng lịch tƣơng ứng vào cột 2 (xem trang
216)
(Hình 19b)
Tháng
âm lịch
Dƣơng
lịch
2014
Cƣờng
độ 12
tháng
Giêng
H
31 Jan-28
Feb
Hai
H
1 Mar-30
Mar
Ba
M
31M-28
Apr
Tư
M
29A-28
May
/// /// /// ///
Một
T
22 Dec-
19Jan
Chạp
T
20 Jan-
18Feb
3) Lƣu niên tiểu hạn năm Ngọ của bạn Nhị nằm tại cung Thìn, tháng Giêng,
Hai hành hỏa ở cung Thìn, Tỵ (trang 13) . Xem cung Thìn và Tỵ (Hình 20)
chúng ta thấy cƣờng độ cho tháng Giêng và Hai (đều thuộc hỏa, H) là 15 và 4,
chúng ta ghi hai cƣờng độ này vào cột 3 của bảng Ghi Chú Dự Đoán. Tiếp đó
là 4, 8 cho tháng Ba và Tƣ, hành mộc. Cƣờng độ cho các tháng còn lại là 15,
2, 10, 6, 15, 2, 4, 4. Cộng lại chúng ta có cƣờng độ cả năm là 89, chúng ta ghi
ở đầu cột 3. (Hình 19c)
34
(Hình 19c)
Tháng
âm lịch
Dƣơng
lịch
2014
Cƣờng
độ 12
tháng
89
Giêng
H
31 Jan-28
Feb 15
Hai
H
1 Mar-30
Mar 4
Ba
M
31M-28
Apr 4
Tư
M
29A-28
May 8
/// /// /// ///
Một
T
22 Dec-
19Jan 4
Chạp
T
20 Jan-
18Feb 4
PHẦN B : Ý nghĩa ảnh hƣởng các sao trong từng tháng
Ý nghĩa của những sao trong lá số giản lƣợc này (Tài Liệu Tham Khảo 5, trang 217)
đƣợc trích và rút gọn từ phần Nhận định ảnh hƣởng những sao nhập Hạn trong
sách Tử-vi đẩu số của Thái Thứ Lang. Sau đây là một ví dụ về cách tôi rút gọn:
THÁI ÂM (sách Thái Thứ Lang)
a) Sáng sủa tốt đẹp: tài lộc phong túc, thƣờng mua tậu đƣợc nhà đất, có danh giá,
hay gặp việc cƣới xin vui vẻ, thêm con, thêm cháu, mọi sự đều hanh thông.
b) Mờ ám xấu xa: tiền tài hao tán, hay đau yếu, thƣờng đau bụng hay đau mắt, có
thể mắc kiện cáo, trong lòng nhƣ có sự hối hận, ngày đêm cắn rứt, sức khỏe của mẹ
(hay của vợ) suy kém, rất đáng lo ngại vậy. Cũng trong trƣờng hợp này, nếu chẳng
may gặp thêm Đà, Tuế, Hổ phải quyết định là mẹ chết.
c) Trì, Sát: đau bụng (bộ máy tiêu hóa)
d) Đà, Kỵ: đau mắt nặng, mất của.
đ) Hỏa Linh : đau yếu, mắc kiện cáo
e) Hình : mắt bị thƣơng vì va chạm nhằm vật kim khí bén nhọn
35
Từ đoạn này tôi thu gọn là :
11 Âm + Tài lộc phong túc. Có lợi về nhà đất, uy tín, cƣới xin, gia đạo
12 Âm+,Kỵ đồng cung Phú túc toàn mỹ
13 Âm - Hao tán , đau yếu, ray rức, nhọc lòng.
14 Âm-,Kỵ Đau mắt , mất của.
Sở dĩ chúng ta không có cụm (Âm-, Hình) vì Âm thuộc thủy còn Hình thuộc Hỏa nên
khi tiểu hạn thuộc hành thủy thì hành này khắc hỏa nên sao Hình không hoạt động,
còn khi tiểu hạn thuộc hành hỏa thì hỏa không sinh thủy nên sao Thái Âm cũng không
hoạt động.
Bây giờ chúng ta xem qua nội dung bảng Nhận Định Những Sao Nhập Hạn (Tài
Liệu Tham Khảo 5). Trong bảng này , các số đầu dòng là mã số các chính tinh và
trung tinh cùng với những kết hợp khác, kế đó là ý nghĩa các sao.
Bƣớc 1: ghi mã số vào lá số
Để thuận tiện việc sử dụng bảng này những lần sau, chúng ta ghi thêm vào lá
số của Nhị (hình 18) mã số của các sao trích từ Tài liệu tham khảo 5 nhƣ ở Hình 21.
Chúng ta bắt đầu ngẫu nhiên ở cung Tí với sao Phủ Өo. Trong Tài liệu tham khảo 5,
những dòng có mã số 221,222,223 liên quan đến sao Phủ. Chúng ta xem trong tứ cung
Tí (Tí, Thìn, Ngọ, Thân) không thấy các sao Không, Kiếp nên không dùng mã số 221;
mã số 222 thích ứng cho tứ cung này nên chúng ta ghi mã số 222 bên cạnh Phủ Өo
trong lá số; tứ cung này không có Khoa, Quyền, Lộc nên chúng ta bỏ qua mã số 223.
Tiếp đến trong cung Tí là sao Vũ Koo. Trong Tài liệu tham khảo 5, dòng mã số 301
thích hợp, chúng ta ghi mã số này bên cạnh Vũ Koo. Tiếp đến chúng ta ghi 70 bên
cạnh Đào và 100 bên cạnh Hồng. Chúng ta làm tuần tự nhƣ vậy cho 11 cung còn lại
(Hình 21).
Chúng ta cần lƣu ý các cung có sao Triệt. Triệt là loại bỏ hết nên các sao trong hai
cung này không có tác dụng, chúng ta có thể bỏ qua. Tuy nhiên, một số sao gặp Triệt
lại hoạt đông mạnh nên chúng ta vẫn phải dò từng sao một. Nhƣ trong cung Dần, sao
Ấn gặp Triệt có mã số 22 còn Tham gặp Triệt thì mất ảnh hƣởng nên không có mã số.
36
Hình 21 : Lá số của Nhị đầy đủ mã số
Tỵ
Lƣơng M∆192,193 Hình H111
Đà H 150
Mã H 201
Cô Ө30
Ngọ
Sát K*241 Tồn Ө271
Hỉ T100
Mùi
Kiếp H141
Kình H150
Thân
Liêm Hoo171
Thìn
Vi Өoo 291
Tƣớng Too 284
Mùi Thân Dậu Tuất
Ngọ Hợi
Nhị (6 Nov 1987, 16g25)
Ngày 15 tháng 9, Đinh Mão,
giờ Thân
Âm nam Điểm lá số: 17
Tỵ Tí
Thìn Mão Dần Sửu
Dậu
Đ. Hao H92
Mao
Cự T*
Cơ M* Không H
Khoa M
Kỵ T
T.Hao H
TRIỆT
Tuất
Phá T∆212
Dần
Tham To Ân Ө 22
TRIỆT
Sửu
Âm To11
Dƣơng Ho61 Lộc M181,183
Quả Ө 30
Tấu K 251
Tí
Phủ Өo 222
Vũ Koo301 Đào M70
Hồng T100
Hợi
Đồng T∆82 Quyền T231
Bƣớc 2 : ghi mã số sao vào bảng dự đoán
Trên lá số của Nhị, tháng Giêng năm Giáp Ngọ nằm ở cung Thìn (xem lại lƣu nguyệt
hạn, trang 13), tháng 2 ở Tỵ v.v. Tháng Giêng này thuộc Hỏa nên những sao Hỏa
(cầm lệnh bài) và Thổ (đƣợc sinh) trong tứ cung Thìn (Thìn, Thân, Tuất, Tí) hoạt
động. Chúng ta ghi mã số những sao Hỏa và Thổ vào cột 4 của bảng dự đoán. Để
tránh thiếu sót, chúng ta ghi thêm hành đƣợc sinh mỗi tháng vào cột 1 (Hình 22).
37
Hình 22 Bảng Ghi Chú Dự Đoán, thêm mã số các sao
DỰ ĐOÁN THỜI VẬN NĂM GIÁP NGỌ (2014)
Tên:………………….. ngày giờ sinh: …………….
(Tiếp theo Hình 19c )
Tháng
âm
lịch
Dƣơng
lịch
2014
Cƣờng
độ 12
tháng
89
Giêng
H Ө
31 Jan-
28 Feb 15
291, 171, 222
Hai
H Ө
1 Mar-
30 Mar 4
111, 150, 201, 30, 92,61, 30
Ba
MH
31M-28
Apr 4
70,
Tư
MH
29A-28
May 8
141, 150, 61, 181, 183,
/// /// ///
Một
TM
22 Dec-
19Jan 4
100,212
Chạp
TM
20 Jan-
18Feb 4
82,231
Bƣớc 3 : bảng dự đoán gần đầy đủ
Chúng ta xem các mã số tại mỗi tháng trong bảng dự đoán, rà trong Tài Liệu Tham
Khảo 5 và chép các chú giải vào bảng dự đoán (Hình 23)
38
Hình 23 : Bảng dự đoán có ghi thêm ý nghĩa mã số các sao
DỰ ĐOÁN THỜI VẬN NĂM GIÁP NGỌ (2014)
Tên:………………….. ngày giờ sinh: …………….
Tháng
âm
lịch
Dƣơng
lịch
2014
Cƣờng
độ 12
tháng
89
Giêng
H Ө
31 Jan-
28 Feb
15
291, 171, 222
291 Vi Có lợi cho uy qytền, tài lộc, phúc
đức
171 Liêm+ Danh vị cao thăng, tài lộc dồi dào.
222 Phủ + Công danh hiển đạt, tăng tài tiến hỉ
Hai
H Ө
1 Mar-
30 Mar
4
111, 150, 201, 30, 92,61, 30
111 Hình Cẩn thận về thƣơng tích, ốm đau
cần giải phẩu. Đề phòng về mặt luật pháp.
150 KìnhĐà Đề phòng tại họa và bệnh tật. Gây
trở ngại trong công việc.
201 Mã Đi xa, thay đổi.
30 Cô Quả Giao tiếp trắc trở. Gia sự kém vui
92 Hao *DTMD Tiền bạc vào nhiều nhƣng lại
phải tiêu xài lớn.
61 Dƣơng + Hoạnh phát danh tài
30 Cô Quả Giao tiếp trắc trở. Gia sự kém vui
Ba
MH
31M-28
Apr 4
70,
70 Đào Tình cảm hƣng phấn; có liên quan
đến cƣới hỏi.
Tư
MH
29A-28
May
8
141, 150, 61, 181, 183,
141 KhôngKiếp Phá tán, bệnh tật và tai họa.
150 KìnhĐà Đề phòng tại họa và bệnh tật. Gây
trở ngại trong công việc.
61 Dƣơng + Hoạnh phát danh tài
181 Lộc Giải trừ tai họa, tài lộc phong túc,
danh quyền cao thăng
183 LộcKiếpKhông Hao tán
/// /// ///
Một
22 Dec-
19Jan
4 100,212
39
TM 100 HồngHỉ Lợi ích về cầu danh, cƣới hỏi và
sinh nở
212 Phá - Đau ốm nặng, công danh trắc trở.
Đàn bà dễ bị bệnh khí huyết.
Chạp
TM
20 Jan-
18Feb
4
82,231
82 Đồng - Bế tắc, hao tán, kiện tụng, công
danh trắc trở
231 Quyền + Hoạnh phát danh tài, uy quyền
hiển hách .
Bƣớc 4a : Bảng dự đoán gần hoàn chinh cho chính mình
Khi đã có bảng dự đoán đầy đủ nhƣ trên, chúng ta bỏ bớt vài chi tíết để bảng dự đoán
trông „sạch‟ và đơn giản hơn. Nếu độc giả đã „quen‟ với môn Tử vi và muốn qua thời
gian suy ngẫm về ảnh hƣởng của các sao so với thực tế thì độc giả chỉ xóa các mã số
cụm sao mà thôi (Hình 24)
Hình 24 : Bảng dự đoán gần đầy đủ với tên các sao
DỰ ĐOÁN THỜI VẬN NĂM GIÁP NGỌ (2014)
Tên:………………….. ngày giờ sinh: …………….
Tháng
âm
lịch
Dƣơng
lịch
2014
Cƣờng
độ 12
tháng
89
Giêng
H Ө
31 Jan-
28 Feb 15
Vi Có lợi cho uy qytền, tài lộc, phúc đức
Liêm+ Danh vị cao thăng, tài lộc dồi dào.
Phủ + Công danh hiển đạt, tăng tài tiến hỉ
Hai
H Ө
1 Mar-
30 Mar
4
Hình Cẩn thận về thƣơng tích, ốm đau cần giải
phẩu.
Đề phòng về mặt luật pháp.
KìnhĐà Đề phòng tại họa và bệnh tật. Gây trở ngại
trong công việc.
Mã Đi xa, thay đổi.
Cô Quả Giao tiếp trắc trở. Gia sự kém vui
Hao *DTMD Tiền bạc vào nhiều nhƣng lại phải tiêu
xài lớn.
Dƣơng + Hoạnh phát danh tài
Cô Quả Giao tiếp trắc trở. Gia sự kém vui
40
Ba
MH
31M-28
Apr 4
Đào Tình cảm hƣng phấn; có liên quan đến
cƣới
hỏi.
Tư
MH
29A-28
May
8
KhôngKiếp Phá tán, bệnh tật và tai họa.
KìnhĐà Đề phòng tại họa và bệnh tật. Gây trở ngại
trong công việc.
Dƣơng + Hoạnh phát danh tài
Lộc Giải trừ tai họa, tài lộc phong túc, danh
quyền cao thăng
LộcKiếpKhông Hao tán
Một
TM
22 Dec-
19Jan 4
HồngHỉ Lợi ích về cầu danh, cƣới hỏi và sinh nở
Phá - Đau ốm nặng, công danh trắc trở. Đàn bà
dễ bị bệnh khí huyết.
Chạp
TM
20 Jan-
18Feb 4
Đồng - Bế tắc, hao tán, kiện tụng, công danh trắc trở
Quyền + Hoạnh phát danh tài, uy quyền hiển hách .
Bƣớc 4b : Bảng dự đoán hoàn chinh cho bạn bè, ngƣời thân
Nếu bạn bè hay ngƣời thân quen chỉ muốn biết „tháng nào tốt/xấu về chuyện gì‟ thì
chúng ta bỏ bớt một số chi tiết nữa (Hinh 25)
Hình 25 : Bảng dự đoán gần hoàn chỉnh cho ngƣời quen
DỰ ĐOÁN THỜI VẬN NĂM GIÁP NGỌ (2014)
Tên:………………….. ngày giờ sinh: …………….
Tháng
âm
lịch
Dƣơng
lịch
2014
Cƣờng
độ
trọn
năm:
89
Giêng
31 Jan-
28 Feb 15
- Có lợi cho uy qytền, tài lộc, phúc đức
- Danh vị cao thăng, tài lộc dồi dào.
- Công danh hiển đạt, tăng tài tiến hỉ
Hai
1 Mar-
30 Mar 4
- Cẩn thận về thƣơng tích, ốm đau cần giải phẩu.
- Đề phòng về mặt luật pháp.
- Đề phòng tại họa và bệnh tật. Gây trở ngại trong công
việc.
- Đi xa, thay đổi.
41
- Giao tiếp trắc trở. Gia sự kém vui
- Tiền bạc vào nhiều nhƣng lại phải tiêu xài lớn.
- Hoạnh phát danh tài
- Giao tiếp trắc trở. Gia sự kém vui
Ba
31M-28
Apr 4
- Tình cảm hưng phấn; có liên quan đến cưới hỏi.
Tư
29A-28
May
8
- Phá tán, bệnh tật và tai họa. - Đề phòng tại họa và bệnh tật. Gây trở ngại
trong công việc. - Hoạnh phát danh tài - Giải trừ tai họa, tài lộc phong túc, danh quyền
cao thăng
- Hao tán
Một
22 Dec-
19Jan 4
- Lợi ích về cầu danh, cưới hỏi và sinh nở
Đau ốm nặng, công danh trắc trở. Đàn bà dễ bị bệnh khí
huyết.
Chạp
20 Jan-
18Feb 4
- Bế tắc, hao tán, kiện tụng, công danh trắc trở
Hoạnh phát danh tài, uy quyền hiển hách .
Ý NGHĨA CÁC CÂU GIẢI ĐOÁN VÀ CHỈ SỐ CƢỜNG ĐỘ
A/ Ý nghĩa các câu giải đoán
Theo sách Tử vi, nhiều sao - nhất là các chính tinh- đều có hai hoặc vài ý nghĩa.
Độc giả nào muốn theo dõi kỹ thời vận của mình nên lƣu lại tên các sao nhƣ trong
Hình 24. Đặc biệt có nhiều sao chỉ hoạt động một thời gian nào đó trong đời một cá
nhân, nhƣ các sao Đào, Hồng, Hỉ (chủ về tình yêu và hôn nhân) chỉ tác động khi cá
nhân đạt gần tuổi trƣởng thành; trƣớc đó chúng chƣa hoạt động và gần nhƣ mất hết ý
nghĩa khi cá nhân dần lớn tuổi. Hay nhƣ các sao chủ về bệnh tật thì ảnh hƣởng mạnh
ở tuổi cá nhân còn trẻ thơ non yếu hay lúc càng về già. Còn các sao chủ về tai họa thì
có ảnh hƣởng thƣờng trực và suốt đời cho mỗi cá nhân.
Những câu giải đoán ở mỗi ô thể hiện ảnh hƣởng của các sao đối với toàn xã hội.
Riêng cho cá nhân thì chúng ta phải xem thêm chỉ số cƣờng độ ở cột 3 để quyết định
câu giải đoán đó thực sự có ý nghĩa đối với cá nhân không. Để kết lại, tôi xin nêu một
điển hình hi hữu: cháu gái tôi đang làm việc tại Singapore một hôm cho biết (đại ý): “
42
tử vi nói tháng này cháu có tin tức về cƣới hỏi. Cháu tƣởng tin này liên quan đến em
gái (đang có ngƣời yêu) nhƣng vừa rồi nhận đƣợc thiệp mới dự đám cƣới con gái của
„sếp‟. Phải đi dự thôi. Chỉ có điều tíệc cƣới ở nhà hàng khá lớn tại Singapore nên
„phong bao‟ kể ra với cháu cũng khẳm”.
B/ Ý nghĩa các chỉ số tháng (cột 3)
Trong bảng dự đoán thời vận trên chúng ta có những chỉ số ảnh hƣởng của ngũ hành
riêng cho từng tháng và trọn năm (đầu cột 3). Để giúp độc giả hiểu rõ về các chỉ số
này tôi đã lập một mẫu ngẫu nhiên gồm 60 lá số tử vi giản lƣợc cân đều cho nam và
nữ giới, trải đều theo theo thang điểm của lá số từ 1 đến 20 và cuối cùng tách 60 lá số
này ra thành 3 nhóm: a) nhóm „kém may mắn‟ gồm những lá số có điểm từ 1 đến 6,
biểu trƣng cho 30 phần trăm số ngƣời hạng thấp trong xă hội; b) nhóm „b ình thƣờng‟
gồm những lá số từ 7 đến 14 điểm, biểu trƣng cho 40 phần trăm số ngƣời giữ vị trí
„trung dung‟ trong xã hội; và nhóm „may mắn‟ gồm những lá số từ 15 đến 20 điểm,
biểu trƣng cho 30 phần trăm số ngƣời ở tầng trên của xã hội (Hình 26).
Nếu sắp xếp chỉ số ảnh hƣởng ngũ hành cho từng tháng cho toàn xã hội chúng ta có
bảng phân bổ nhƣ Hình 27. Kết quả này lấy từ mẫu ngẫu nhiên gồm 30 lá số trong số
120 lá số nhóm của Tài Liệu Tham Khảo 1. Mỗi lá số nhóm có 60 con số đối tƣợng
nghiên cứu (5 chỉ số x 12 cung); nhƣ vậy có tất cả 1800 chỉ số để phân tích. Tôi đã
trình bày bảng này trong sách Thử Tìm Hiểu Số Phận Con Người ( Nhà Xuất Bản Lao
Động, 2010).
43
Hình 26 : Phân bổ mẫu ngẫu nhiên gồm 60 lá số giản lƣợc
Số
thứ tự Ngày, tháng , năm sinh
(dƣơng lịch) và Giờ sinh
(âm lịch)
Điểm
của lá số
Số
thứ tự Ngày, tháng , năm sinh
(dƣơng lịch) và Giờ sinh
(âm lịch)
Điểm
của lá số
Nam Nữ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
16/5/1950, Dần 17/6/1952, Mão 18/7/1954, Thìn 19/8/1956, Tỵ 20/9/1958, Ngọ 21/10/1960, Mùi 22/11/1962, Dần 23/12/1964, Tuất 24/1/1966, Dậu 25/2/1968, Tí 26/3/1970, Hợi 27/4/1972, Dần 28/5/1974, Sửu 29/6/1976, Thìn 30/7/1978, Mão 31/8/1980, Ngọ 1/9/1982, Tỵ 2/10/1984, Thân 3/11/1986, Mùi 4/12/1988, Tuất 5/1/1990, Dậu 6/2/1992, Tí 7/3/1994, Hợi 8/4/1996, Sửu 9/5/1998, Dần 10/6/2000, Mão 11/7/2002, Thìn 12/8/2004, Dần 13/9/2006, Tỵ 14/10/2008, Thân
17 11 1 3 5 5 10 7 4 2 18 15 11 4 5 17 8 17 16 13 1 9 8 18 12 2 10 2 15 10
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
15/11/1961, Thân 16/12/1963, Dậu 17/1/1965, Thìn 18/2/1967, Dần 19/3/1969, Tí 20/4/1971, Sửu 21/5/1973, Dậu 22/6/1975, Dần 23/7/1977, Mão 24/8/1979, Tuất 25/9/1981, Sửu 26/10/1983, Mão 27/11/1985, Tỵ 28/12/1987, Thìn 29/1/1989, Thìn 1/2/1991, Thìn 2/3/1993, Tỵ 3/4/1995, Tỵ 4/5/1997, Thân 5/6/1999, Mão 6/7/2001, Thìn 7/8/2003, Tỵ 8/10/2005, Ngọ 9/11/2007, Mùi 10/12/2009, Tí 11/1/2011, Dậu 12/2/2013, Dậu 13/3/2015, Ngọ 14/4/2017,Tí 15/5/2019,Sửu
4 6 7 14 14 3 15 19 8 18 20 3 11 19 9 6 16 6 10 20 13 16 9 13 14 1 9 14 19 20
44
Hình 27 Phân phối cƣờng độ tháng và ý nghĩa
Cƣờng độ ảnh
hƣởng
Số lƣợng Số lƣợng cộng
dồn từ thấp lên
cao (tổng lý
thuyết:1800)*
% tổng số cộng
dồn từ thấp lên
cao
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7#
6
5
4
3
2
1#
0
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
-9
-10
-11
-12
-13
-14
2
3
4
6
14
16
26
38
37
49
40
44
70
76
90
85
120
132
140
139
108
116
95
77
69
68
37
31
17
7
14
10
6
5
1
1
1
1792
1790
1787
1783
1777
1763
1747
1721
1683
1648
1579
1557
1513
1443
1369
1279
1194
1074
942
802
663
555
439
344
267
198
130
93
62
45
38
24
14
9
90%
80%
70%
60%
30%
20%
10%
5%
45
Theo phƣơng pháp của sách này chúng ta phân bổ những cƣờng độ ảnh hƣởng (tháng
cũng nhƣ ngày) theo quy tắc:
10% trên cùng là „rất tốt‟
20% kế tíếp là „tốt‟
40% đoạn giữa là „bình thƣờng‟
20% kế tíếp là „xấu‟ và
10% cuối hết là „rất xấu‟
Tất cả các chỉ số đều có nghĩa tƣơng đối. Dƣới tác động của ngũ hành ở một thời vận
nào đó (tháng hoặc ngày), các chỉ số này cho biết vị trí „thụ hƣởng‟ của cá nhân so với
toàn bộ xã hội. Giả sử vào một tháng nào đó các hành tinh tài lộc sẽ gây ảnh hƣởng
nhƣ chúng ta thấy ở cột 4 của bảng dự đoán thời vận. Những ai có chỉ số cƣờng độ
cao sẽ đƣợc „may mắn‟, ngƣợc lại những chỉ số thấp cuối bảng sẽ bị „thiệt thòi‟ vì mất
của hay làm ăn thua lỗ, còn những chỉ số ở đoạn „bình thƣờng‟ hầu nhƣ không cảm
nhận gì hết vì một số khá đông ngƣời cũng có thu nhập nhƣ mình.
Tuy nhiên, nếu theo bảng phân phối Hình 27 chúng ta dễ suy luận sai lầm rằng
những ai có điểm lá số cao (những ngƣời giàu có và thành đạt) sẽ gần nhƣ không bao
giờ gặp vận xui xấu (chỉ số thấp hay âm) còn những ai có điểm lá số thấp sẽ không
bao giờ gặp thời vận tốt. Do đó để tránh hiểu lầm chúng ta sẽ đánh giá các chỉ số này
theo một trong ba nhóm đã nói ở đoạn đầu, tức nhóm lá số có điểm 1 đến 6, nhóm lá
số có điểm 7 đến 14 và nhóm lá số có điểm 15 đến 20.
Nhƣ vậy chúng ta có ba bảng phân phối và kết luận (theo tôi đề nghị) nhƣ sau (Hình
28abc).
Hình 28a : Phân phối chỉ số của những lá số có điểm từ 1 đến 6
Điểm lá số từ 1 đến 6
Chỉ số
cƣờng độ
Tần số cộng
dồn % Tần số
cộng dồn
20 … 24
15 … 19 1074
10 .. 14 1045
5 … 9 954 89
0 … 4 796 74
-1 … -4 468 43
-5 … -9 139 13%
-10 … -14 29
-15 .. -19 4
Kết luận Dƣới -7 : rất xấu Từ -6 đến -2 : xấu Từ -1 đến 4 : bình Từ 5 đến 9 : tốt Từ 10 trở lên : rất tốt
46
Hình 28b : Phân phối chỉ số của những lá số có điểm từ 7 đến 14
Điểm lá số từ 7 đến 14
Chỉ số
cƣờng độ
Tần số cộng
dồn % Tần số
cộng dồn
20 … 24
15 … 19 1440
10 .. 14 1368 95
5 … 9 1176 81
0 … 4 766 53
-1 … -4 240 2
-5 … -9 45
-10 … -14 1
-15 .. -19
Kết luận Từ 0 trở xuống: rất xấu ; Từ 1 đến 2 : xấu ; Từ 3 đến 7 : bình thƣờng; Từ 8 đến 12 : tốt; Từ 13 trở lên : rất tốt
Hình 28c : Phân phối chỉ số của những lá số có điểm từ 15 đến 20
Điểm lá số từ 15 đến 20
Chỉ số
cƣờng độ
Tần số cộng
dồn % Tần số
cộng dồn
20 … 24 1080
15 … 19 1076
10 .. 14 973 90
5 … 9 763 70
0 … 4 368 34
-1 … -4 65 6
-5 … -9 20 2
-10 … -14 3
-15 .. -19
KẾT LUẬN Từ -1 trở xuống: rất xấu ; Từ 0 đến 4 : xấu ; Từ 5 đến 9 : bình thƣờng; Từ 10 đến 14 : tốt; Từ 15 trở lên : rất tốt
Đến đây hẳn có độc giả hoài nghi hai cách lập luận (chõi nhau) nhƣ trên. Không đâu,
quí vị. Toàn bộ các con số trong nghiên cứu này đều mang tính tƣơng đối. Cách phân
bổ trên so sánh cá nhân với toàn bộ xã hội; còn cách phân bổ sau là so với nhóm cùng
47
sàn và với chính bản thân của cá nhân vì ngƣời nghèo cũng nhƣ ngƣời giàu đều có
những thời vận „hên‟ và những thời vận „xui‟.
C/ Ý nghĩa các chỉ số năm ( đầu cột 3)
Chỉ số năm là tổng các chỉ số tháng trong năm. Từ mẫu ngẫu nhiên gồm 60 lá số giản
lƣợc nói trên chúng ta cũng có các bảng phân phối sau đây (Hình 29abc).
Hình 29a : Phân phối chỉ số năm của những lá số có điểm từ 1 đến 6
Cƣờng
độ năm Tần số Tần số
cộng
dồn
% tần số
cộng
dồn
80 70 60 2 719 50 25 717
40 113 692 96 30 135 579 80 20 75 444 61 10 10 369 51 0 22 359 50 -1 131 337 47 -10 145 206 28 -20 54 61 8 -30 6 7 -40 1 -50
KẾT LUẬN Từ -20 trở xuống : rất xấu Từ -19 đến -10 : xấu Từ -9 đến 34 : bình thƣờng Từ 35 đến 45 : tốt Từ 46 trở lên : rất tốt
48
Hình 29b : Phân phối chỉ số năm của những lá số có điểm từ 7 đến 14
Cƣờng
độ năm Tần
số Tần số
cộng
dồn
% tần số cộng
dồn
140 130 120 4 966 110 13 962 100 47 949 90 106 902 93 80 126 796 82 70 80 670 70 60 104 590 61 50 132 486 50
40 112 354 37 30 127 242 25 20 77 115 12 10 34 38 4 0 4 4 -1 -10
KẾT LUẬN: Từ 29 trở xuống : rất xấu Từ 30 đến 44 : xấu; Từ 45 đến 79 : bình thƣờng Từ 80 đến 94 : tốt ; Từ 95 trở lên : rất tốt
Hình 29c : Phân phối chỉ số năm của những lá số có điểm từ 15 đến 20
Cƣờng
độ năm Tần số Tần số
cộng dồn
% tần số cộng
dồn
140
130 2 720 120 9 718 110 34 709 98 100 71 675 93 90 99 604 84 80 107 505 70 70 151 398 55 60 112 247 34 50 106 135 18
40 25 29 4 30 4 4 20 10 0
KẾT LUẬN
Từ 42 trở xuống : rất xấu Từ 43 đến 57 : xấu; Từ 58 đến 89 : bình
thƣờng Từ 90 đến 105 : tốt ; Từ 106 trở lên : rất tốt
49
Để kết thúc mục đích của chƣơng này –là bảng dự đoán thời vận trọn năm-- chúng ta
thêm phần LƢU Ý ở đầu cột 4, trong đó ghi các bậc thang tốt-xấu theo nhóm điểm
của lá số (Hình 30).
Hình 30 (nối tíếp Hình 25) : Bảng dự đoán hoàn chỉnh cho ngƣời quen
(bạn Nhị, điểm lá số:17; xem Cƣờng độ trọn năm ở Hình 29c và Cƣờng độ tháng ở
Hình 28c )
Tháng
âm
lịch
Dƣơng
lịch
2014
Cƣờng
độ
trọn
năm:
89
LƢU Ý
Cƣờng độ trọn năm: Từ 42 trở xuống : rất xấu; Từ 43 đến 57 :
xấu; Từ 58 đến 89 : bình thƣờng; Từ 90 đến 105 : tốt
Từ 106 trở lên : rất tốt.
Cƣờng độ tháng: Từ -1 trở xuống: rất xấu; Từ 0 đến 4 :
xấu; Từ 5 đến 9 : bình thƣờng; Từ 10 đến 14 : tốt
Từ 15 trở lên : rất tốt
Giêng
31 Jan-
28 Feb 15
- Có lợi cho uy qytền, tài lộc, phúc đức
- Danh vị cao thăng, tài lộc dồi dào.
- Công danh hiển đạt, tăng tài tiến hỉ
Hai
1 Mar-
30 Mar
4
- Cẩn thận về thƣơng tích, ốm đau cần giải phẩu.
- Đề phòng về mặt luật pháp.
- Đề phòng tại họa và bệnh tật. Gây trở ngại trong công việc.
- Đi xa, thay đổi.
- Giao tiếp trắc trở. Gia sự kém vui
- Tiền bạc vào nhiều nhƣng lại phải tiêu xài lớn.
- Hoạnh phát danh tài
- Giao tiếp trắc trở. Gia sự kém vui
Ba
31M-28
Apr 4
- Tình cảm hưng phấn; có liên quan đến cưới hỏi.
Tư
29A-28
May 8
- Phá tán, bệnh tật và tai họa. - Đề phòng tại họa và bệnh tật. Gây trở ngại trong công việc. - Hoạnh phát danh tài - Giải trừ tai họa, tài lộc phong túc, danh quyền cao thăng
- Hao tán
/// /// /// ///
Một
22 Dec-
19Jan 4
- Lợi ích về cầu danh, cưới hỏi và sinh nở
Đau ốm nặng, công danh trắc trở. Đàn bà dễ bị bệnh khí huyết.
Chạp
20 Jan-
18Feb 4
- Bế tắc, hao tán, kiện tụng, công danh trắc trở Hoạnh phát danh tài, uy quyền hiển hách .
50
CHƢƠNG 5
DỰ ĐOÁN THỜI VẬN TRỌN ĐỜI
Những chƣơng trên chủ yếu là để trình bày các bƣớc đi logic trong hành trình tìm hiểu và
khám phá vận hạn của cá nhân dựa theo những tiên đề là các sao và cách lập lá số Tử vi. Với
bảng dự đoán thời vận nhƣ Hình 30 chúng ta đã có thể giải quyết phần lớn những thắc mắc
từng thời gian ngắn trong cuộc sống. Tuy nhiên, chúng ta hãy tìm cách khám phá xa hơn. Đó
là khám phá thời vận trọn đời.
Muốn đạt ý định đó thì việc làm kế tíếp là trở lại Hình 19 và ghi vào cột 3 chỉ số ảnh hƣởng
của ngũ hành cho từng tháng của từng năm một; cộng 12 chỉ số này để có chỉ số ảnh hƣởng
ngũ hành cho cả năm. Chúng ta thực hiện động tác này cho đến năm nào chúng ta trù liệu còn
hữu ích. Tuy nhiên, theo lý số học thì thời gian (năm tháng ngày giờ) chuyển vận theo chu kỳ
60 đơn vị gọi là lục giáp. Vì vậy để tìm hiểu thời vận trọn đời chúng ta chỉ cần tính toán chỉ
số cho bất kỳ 60 năm nào và sử dụng cho bất cứ năm nào khác. Nhƣ chỉ số của năm 1994
trong lục giáp Giáp Tí – Quý Hợi (1984-2043) có thể dùng cho 60 năm sau tức năm 2054.
Hoặc chỉ số của năm 2040 của lục giáp này có thể dùng cho năm 1980 tức 60 năm trƣớc.
Ví thử chúng ta muốn dự đoán trọn đời cho nhân vật Nhị ở chƣơng trƣớc bằng cách tính chỉ
số ảnh hƣởng ngũ hành từng năm một cho những năm 2010-2070. Tiếp đến chúng ta cho
những chỉ số này lên đồ biểu nhƣ Hình 31.
Toàn thể đồ biểu này cho thấy không những các biến động thời vận từng năm cũng
nhƣ trọn đời của bạn Nhị cho đến năm 93 tuổi mà còn cho biết vị trí của cá nhân trong
môi trƣờng xã hội qua bề cao của đƣờng biểu diễn: luôn ở „top 30%‟ của xã hội. Lƣu
ý là điều này không có nghĩa bạn Nhị sẽ sống đến 93 tuổi hay già hơn nữa vì tuổi thọ
mỗi ngƣời là vấn đề khác. Ở đây chúng ta chỉ tính toán theo logic để hiểu biết những
chuyển biến về vận hạn mà thôi.
Một điều đáng chú ý ở đây là „top 30%‟ ăn khớp với điểm số 17/20 của lá số (mỗi
điểm tƣơng ứng 5% dân số trong xã hội). Vậy có mối liên quan gì giữa hai yếu tố này
không? Nếu có thì chỉ cần biết một trong hai yếu tố (nhƣ 17/20) là đủ. Sự thật là
không, vì:
a/ điểm của lá số có gốc là ngày và giờ sinh. Mỗi cá nhân lúc ra đời là đã có lá
số tử vi với điểm số tƣơng ứng dựa trên vị trí sao Tử vi, với can của tuổi và với vị trí
cung Mệnh trên lá số (Hình 17). Điểm của lá số này bất di bất dịch. Chúng ta có thể ví
von thời khắc một cá nhân chào đời với thời điểm một hạt giống nảy mầm. Hạt giống
với điểm số 17/20 thì hẳn đó là loại cây khá lớn nhƣ cây tùng, cây bách hay cây
phong miền ôn đới.
b/ vị trí trong xã hội (top 30%, qua đƣờng biểu diễn thời vận) tùy thuộc vào
ngũ hành từng tháng trong suốt cuộc đời nhƣ cây phong lớn mạnh theo thời gian và
khoác màu lục, vàng, đỏ hay trơ trụi theo bốn mùa.
51
Hình 31 : Đồ biểu thời vận trọn đời của Nhị
Nhƣ vậy có nghĩa ngƣời có điểm lá số cao không hẳn luôn luôn ở vị trí cao tƣơng
xứng trong xã hội. Ngƣợc lại, vẫn có những ngƣời kém may mắn với lá số điểm thấp
nhƣng đƣờng thời vận tƣơng đối lại khá cao.
Để đánh giá mức tƣơng xứng giữa điểm lá số và phân cấp đƣờng biểu diễn thời vận
trọn đời (TVTĐ) chúng ta lƣu ý cách thức chúng ta đã phân cấp các mục trên:
--- Điểm lá số từ 1 đến 6 (30% dân số) : cấp thấp, nghèo trong xã hội
từ 7 đến 14 (40% dân số) : cấp giữa, từ khá chật vật cho đến
tƣơng đối dƣ dả
từ 15 đến 20 (30% dân số) : trung và thƣợng lƣu
--- TVTĐ từ 20 trở xuống (30% dân số) : kém và rất kém so với xã hội
từ 20 đến 60 (40% dân số) : các tầng lớp ở giữa
từ 60 đến 100 (20% dân số) : trung lƣu, dƣ dả
từ 100 trở lên (10% dân số) : thƣợng lƣu, giàu có
Điểm lá số và TVTĐ trong nhiều trƣờng hợp phải tƣơng ứng với nhau nhƣng vẫn có
trƣờng hợp TVTĐ cao hay thấp hơn chúng ta nghĩ. Chúng ta hãy khảo sát vài lá số
điển hình.
1/ Nữ, sinh 11/1/2011, giờ Dậu, điểm lá số 1/20; thời vận trọn đời (TVTĐ): thấp và
phù hợp với điểm lá số, khá ổn định nhƣng vài năm cực xấu (Hình 32).
2/ Nữ, sinh 20/4/1971 giờ Dần, điểm lá số 3/20 ; TVTĐ: thấp và phù hợp với điểm
lá số nhƣng thăng trầm (Hình 33)
52
Hình 32
Hình 33
53
3/ Nữ, sinh 16/12/1963, giờ Tỵ, điểm lá số 6/20; TVTĐ: tƣơng đối cao so với điểm lá
số, khá ổn định (Hình 34)
4/ Nữ, sinh 8/10/2005 giờ Ngọ, điểm lá số 9/20; TVTĐ: rất cao so với điểm lá số, khá
biến động (Hình 35)
Hình 34
Hình 35
54
5/ Nam, sinh 9/5/1998 giờ Dần, điểm lá số 12; TVTĐ: rất cao so với điểm lá số, khá
biến động một thời gian dài (Hình 36)
6/ Nam, sinh 3/11/1986 giờ mùi, điểm lá số 16; TVTĐ: khá thấp so với điểm lá số
và khá giao động, có nhiều năm xuống rất thấp (Hình 37).
Hình 36
Hình 37
55
7/ Nam, sinh 8/4/1996 giờ Sửu, điểm lá số 18/20; TVTĐ: một nữa thời gian khá
cao nhƣng giao động mạnh (Hình 38).
8/ Nam, sinh 25/9/1981 giờ Sửu, điểm lá số 20/20; TVTĐ: cao tƣơng xứng, khá
ổn định với vài đỉnh cao (Hình 39).
Hình 38
Hình 39
56
9/ Nữ, sinh 5/6/1999 giờ Mão, điểm lá số 20/20; TVTĐ: tƣơng đối thấp so với điểm
lá số, khá ổn định (Hình 40).
10/ Nữ, sinh 15/5/1959 giờ Mão, điểm lá số 20/20; TVTĐ: khá thấp so với điểm lá số
lại rất biến động, thăng trầm (Hình 41).
Hình 40
Hình 41
57
“Các con số biết nói”. Quả thực các con số trong những điển hình trên „nói‟ cho
chúng ta biết phải lƣu ý những trƣờng hợp nào còn việc giải thích „tại sao‟ nhƣ vậy thì
hoàn toàn tùy thuộc vào tính logic mà chúng ta dùng để diễn giải. Tùy vào quan niệm
cá nhân mà chúng ta diễn giải và ngƣời viết mạo muội đề xuất một cách lập luận để
giải thích những tình huống nhƣ trên.
Ngƣời viết trở lại cách ví von đã dùng ở một đoạn trên - con ngƣời khi ra đời đƣợc ví
nhƣ thời điểm một hạt giống nảy mầm. Một khi hạt giống đã nảy mầm thành cây gì
rồi thì suốt đời nó vẫn là loại cây ấy. Mỗi cá nhân khi chào đời đã mang theo một bản
chất thể hiện qua điểm của lá số lập theo ngày giờ sinh của cá nhân đó. Điểm lá số
cực thấp đƣợc ví nhƣ cây rau bụi cỏ, những điểm cao hơn là cây lau cây sậy, cao hơn
nữa là cây tùng, cây sƣa hay đại thụ. Dù là loại cây nào, sự tăng trƣởng sau khi nảy
mầm một phần tùy vào thổ nhƣỡng, nhƣng thổ nhƣỡng thƣờng không thay đổi, và một
phần rất rất lớn tùy thuộc vào thời tíết nắng mƣa theo tháng và mùa - tức „ngũ hành‟
của tháng và năm nếu ứng dụng cho con ngƣời, theo khoa Tử vi.
Khi hành thủy hay hỏa vƣợng thì mƣa là mƣa chung và nắng là nắng chung nhƣng
vào mùa nắng hay tháng mƣa thì có cây này cây nọ đâm bông kết trái. Một số loài cây
khác lại bị úng thủy hay héo khô. Cũng vậy, mùa nào cũng có một số ngƣời ăn nên
làm ra còn một số khác thì chỉ trông cho thời tíết (thời vận) thay đổi. Qua thời gian
dài những ai có đƣợc đƣờng thời vận trọn đời tốt –cao hơn mức tƣơng xứng với điểm
lá số-- là những ngƣời „sinh phùng thời‟ nhƣ „diều gặp gió‟; còn những ai có đƣờng
thời vận luôn ở dƣới mức tƣơng xứng chính là những ngƣời „sinh bất phùng thời‟, là
những ngƣời có thực tài nhƣng không đƣợc trọng dụng hay không có cơ hội thi thố tài
năng mà cổ điển là câu nói “trời đã sinh Du sao còn sinh Lƣợng?”**
Vẫn ví von con ngƣời và cây cỏ. Cỏ cây hấp thụ tinh khí của trời đất để cho ra hoa và
trái, trái rụng rồi tạo mầm cho loạt cây khác, ngay cả lá úa rụng cũng trở thành phân
bón nuôi dƣỡng lại đất. Những ai có đƣờng thời vận trọn đời cao hơn tƣơng xứng sẽ
có khuynh hƣớng giúp lại đời qua ngã từ thiện, từ những ngƣời góp công nấu nƣớng
hay phục vụ bếp ăn xã hội đến những đại gia lập quĩ hỗ trợ nhân loại.
Đó là suy diễn về đƣờng thời vận trọn đời. Chúng ta có thể suy diễn gì thêm hay khác
về điểm của lá số? Ngƣời viết thấy điểm này: Theo Vân-Đằng Thái-Thứ-Lang biên
giả sách kinh điển Tử-Vi Đẩu Số, tất cả 14 chính tinh đều có mặt tốt và mặt xấu. Nhƣ
ở trang 57 (lƣợc ghi): Thiên- Lƣơng miếu, vƣợng hay đắc địa: nhân hậu, khoan hòa,
biết quyền biến nhƣng hãm địa thì thất thƣờng, ham chơi; Thất-Sát miếu, vƣợng hay
đắc địa: can đảm, dũng mãnh còn hãm địa thì hung bạo, hay gây tai họa; Phá-Quân
miếu, vƣợng hay đắc địa: can đảm, dũng mãnh còn hãm địa thì phá tán, thƣờng gây
tai họa.
** Trích theo Google: Chu Du vốn là một mƣu tƣớng nổi tiếng của nƣớc Đông Ngô
thời Tam Quốc, còn Gia Cát Lƣợng là quân sƣ đại tài của nƣớc Thục. Trong trận
chiến Xích Bích, 2 ngƣời đã hợp sức hợp trí đánh cho Tào Tháo của nƣớc Ngụy thua
lên bờ xuống ruộng. Nhƣng sau đó, khi 2 ngƣời phải đối đầu với nhau vì vua tôi của
mình thì tài của Chu Du không thể sánh bằng Gia Cát Lƣợng. Sau mấy lần trúng kế
và bị sỉ nhục, Chu Du vì uất ức mà chết. Trƣớc khi qua đời, danh tƣớng của Đông
Ngô còn đau đớn than rằng: “Trời đã sinh Du, sao còn sinh Lƣợng?”.
58
Trong quá trình lƣợng hóa ảnh hƣởng các sao của chƣơng trình nghiên cứu này chúng
ta đã xét đến bốn cấp độ này của các chính tinh vì vậy chỉ số hay điểm của lá số tất
yếu phải phản ảnh „tính trung bình‟ tốt-xấu, hay-dở của từng cá nhân. Tuy nhiên khi
phán đoán một cá nhân theo điểm lá số chúng ta cũng nghĩ đến trƣờng hợp xét tuyển
học sinh qua điểm trung bình ghi trong học bạ: hai học sinh có điểm trung bình ngang
nhau (8/10) nhƣng mỗi em đều giỏi trội môn này ngƣợc lại yếu kém môn khác. Vậy
nên với cá nhân có điểm lá số 16/20 chúng ta có thể nghĩ rằng ngƣời này tích lũy bản
chất tốt nhiều hơn bản chất xấu, và chúng ta nghĩ ngƣợc lại nếu ai đó điểm lá số 2/20.
Để hiểu bản chất tốt-xấu về mặt nào, ngƣời viết đề nghị xem phần giải đoán cung
Mệnh của lá số theo cách truyền thống.
Dù sao điểm của lá số cũng nói ra ngay tức khắc khá nhiều điều. Kết hợp điểm này
với đƣờng thời vận trọn đời song hành chúng ta đã có công cụ rất hữu hiệu để tự mình
quyết định trong rất nhiều vấn đề của cuộc sống nhƣ nên làm gì hay chờ mong những
gì cho tháng nào, hoặc nên đầu tƣ ngắn hạn hay dài hạn v.v…
59
CHƢƠNG 6
GIỚI THIỆU PHẦN MỀM TUVI2010
Qua Chƣơng 4 và Chƣơng 5 hẳn độc giả đã để ý rằng ngƣời viết nêu ra nhiều luận cứ
dựa trên một số rất lớn thông tin (data) nhƣ mẫu ngẫu nhiên gồm sáu mƣơi lá số lƣợc
giản (trải đều cho nam/nữ và điểm lá số từ 1 đến 20 để giữ tính trung thực,
representativeness) hay nhƣ loạt biểu đồ thời vận trọn đời nhằm hƣớng tới những kết
luận hay suy diễn đậm tính logic. Độc giã đã nhận xét đúng. Hai chƣơng này chỉ
mang tính trình bày lập luận nhằm mang lại ý nghĩa cho các con số thể hiện mức độ
tốt-xấu của mỗi dự đoán thời vận. Nhƣng nếu chúng ta cứ dùng giấy bút và theo đó
mà tuần tự làm các phép tính thì công việc này gần nhƣ không thể.
Quả vậy, sau khi tìm ra phƣơng pháp dự đoán thời vận và trƣớc khi xuất bản sách Thử
Tìm Hiểu Số Phận Con Người Qua Nguyên Lý Thống Kê ( Nhà Xuất Bản Lao Động;
Giấy phép: tháng 1, 2010; sách cỡ A4, 283 trang, giá bìa 100,000 đồng) tôi -ngƣời
viết- có soạn một file vi tính để lập các bảng dự đoán thời vận từng năm cho riêng cho
mình và những ngƣời thân quen với thời lƣợng đạt kết quả đƣợc rút ngắn nhiều.
Chúng ta tạm gọi file này là Tự Khám Phá Thời Vận. Vì phƣơng pháp này hoàn toàn
dựa theo logic và nguyên lý thống kê học (principles of statistics) nên tôi nảy sinh ý
định phổ biến phƣơng pháp này cho Việt kiều hải ngoại cũng nhƣ cho giới trí thức trẻ
các nƣớc Châu Á trên khắp năm châu. Vậy nên tôi soạn lại sách này bằng tíếng Anh.
Trong một dịp du lịch Singapore tôi đƣợc làm quen với ông Vincent Koh, tác giả
nhiều sách Phong Thủy và là ngƣời (theo tự giới thiệu) đã đƣa khoa Phong thủy thành
môn học chính thức tại trƣờng Kiến trúc tại đảo quốc này. Tôi giới thiệu sơ qua sách
tạm gọi Do-it-yourself Asian Horoscope mà tôi lúc ấy gần hoàn tất và có ý định xuất
bản ở đó. Ông hỏi tôi “Sách của anh có software đi kèm không? Sách phong thủy của
tôi có software đi kèm đấy!”. Câu hỏi này làm tôi gợi nghĩ: “ Nếu có software cho
sách phong thủy thì liệu có thể làm software cho sách tử vi của mình không?”. Sau
chuyến du lịch đó tôi đã nhờ vài ngƣời quen, chủ yếu là giới trẻ , viết và cập nhật
software cho sách tíếng Anh này và tôi hiện đang trong quá trình tíếp xúc để xuất bản
ở nƣớc ngoài. Đây cũng là lý do phần mềm này đƣợc viết bằng tíếng Anh. Ý nghĩa
của software (phần mềm) là chúng ta chỉ cần nhập số liệu (ngày giờ sinh dƣơng lịch)
là chúng ta có ngay sản phẩm (end product) tức bảng dự đoán thời vận mà không cần
nhọc công chuyển đổi dƣơng lịch qua âm lịch hay mày mò lập lá số tử vi v.v. Vì có
thêm phần software nên sách sẽ mang tên Easy Do-it-yourself Asian Horoscope. Đây
cũng là lý do cho tựa đề của sách mà bạn đang đọc. Tôi định nhờ chuyển phần mềm
này qua tíếng Việt nhƣng rồi lại thôi vì ý định ban đầu của tôi là phổ biến phƣơng
pháp này cho giới trẻ có trình độ (qua sàn lọc ngôn ngữ) trên thế giới và đƣơng nhiên
bao gồm độc giả Việt. Điều này phần nào sẽ tránh đƣợc việc lạm dụng phần mềm làm
phƣơng tíện bói toán. Nói là phần mềm làm bằng tiếng Anh nhƣng độc giả nào vốn
tiếng Anh sơ đẳng cũng sử dụng đƣợc vì chúng ta chỉ cần nhập thông tin (ngày, giờ
sinh, giới tính) là có bảng giải đoán bằng tiếng Anh – chỉ chiếm chừng 5% của toàn
bộ chƣơng trình. Riêng cho phần này tôi có soạn một file để chuyển phần giải đoán
qua tiếng Việt.
60
Chúng ta hãy thử ứng dụng software Tuvi2010 từng bƣớc cho một ngƣời giả định tên
Nhân, nam, sinh ngày 28 tháng 12 năm 1987 lúc 8 giờ 15 sáng. Tuần tự chúng ta có:
1. Lá số tử vi lược giản của Nhân (Hình 42)
Trong lá số này có ngày sinh dƣơng lịch (dữ liệu nhập) và những thông tin chính yếu:
ngày giờ sinh âm lịch và điểm của lá số (status at birth). Ngoài ra còn có các ký hiệu
và mã số đi kèm theo các sao nhƣng ngƣời dùng không cần lƣu ý tới.
Hình 42 Lá số tử vi giản lƣợc của Nhân (giả định)
Ty Ngo Mui Than MENH
Vi Th* 272 Ton Th 252 Khong H 112
Sat Koo 221 Hi T 90 Hinh H 81
Da H 120 Kinh H 120
Ma H 170
Quo Th 200
Thin TAI Mui Than Zau Tuat Zau
Co M* 31 Liem HD 142
Luong Moo 161 Pha TD 182
Khoa M 100 Name Nhan Hao H 72
Ngo Gender Yin male 1 Hoi
Date of birth (lunar) solar
Day 8 28
Month 11 12
Year Dinh Mao 1987 37
Mao Hour Thin 8 20 Tuat
Tuong TD 263 Minute 15 31
Kiep H 112
Triet 0 Ty status at birth 19 /20 Ti
Hao H 72 Vi at Ty Dinh stem
Thin Mao Zan Suu
Zan DI Suu Ti QUAN Hoi
Zuong Hoo 291 Vu K* 281 Dong Too 61 Phu Tho 192
Cu Too 41 Tham T* 241 Am Too 14
An Th 22 Tau K 230 Loc M 151
Ky T 135 Qua Th 200 Quyen T 211
Triet 0 Dao M 50
Hong T 90
life's map
Step 1: Change input value, then press update stars button below
61
2. Bảng cường độ ảnh hưởng của ngũ hành ứng dụng cho Nhân. (Hình 43)
Hình 43 Bảng cƣờng độ ảnh hƣởng của ngũ hành ứng dụng cho Nhân
Ty Ngo Mui Than
K 8 K 13 K 9 K 16
T 7 T 10 T 5 T 21
M 0 M 5 M 3 M 12
H 10 H 4 H 6 H 7
Th 14 Th 4 Th 9 Th 7
Total 39 Total 36 Total 32 Total 63
Thin 12 1 2 3 Zau
K 16 K 6
T 24 11 4 T 3
M 11 M -1
H 7 H 4
Th 7 Th 12
Total 65 Total 24
Mao prediction for Tuat
K -5 1 1 2010 111 K 3
T 1 14/02/2010 T 11
M 1 Canh Zan M 8
H 4 10 Vi at Ty Dinh stem 5 H 3
Th 2 Th 3
Total 3 9 8 7 6 Total 28
Zan Suu Ti Hoi
K 0 K 7 K 16 K 3
T 0 T 2 T 24 T 3
M 1 M -1 M 13 M 3
H 0 H 6 H 7 H 11
Th 0 Th 12 Th 7 Th 9
Total 1 Total 26 Total 67 Total 29
influence chart
Step 2: Change input value, then press update moving months button below
3. Bảng tiên đoán thời vận năm Canh Dần, 2010, của Nhân (Hình 44) .
Theo hàng ngang chúng ta lần lượt đọc : tháng Giêng đủ (30 ngày), tương ứng thời gian
từ 14 Feb đến 15 March , cường độ ngũ hành (tháng Giêng: 4 ; trọn năm : 91) và luận
đoán sự việc.
Người viết có soạn một file để chuyển dịch phần luận đoán ( cột cuối) ra tiếng Việt.
62
Hình 44 Bảng tiên đoán thời vận của Nhân (rút gọn chiều dài)
lunar month Year 2010 Intensity star Code prediction status at birth 19
91 Good
1 30 14-02-2010 15-03-2010 4 252 money or career gain Th Normal 22 work obstacles , demotion K 0
2 29 16-03-2010 13-04-2010 9 192 warehouse break-in ; financial loss ; health deterioration Th Good 200 attrition, isolation, obstacle K 281 financial gain 230 Good news to come 0
3 30 14-04-2010 13-05-2010 16 61 change of mind, good luck
K Very good 14 obstacles in financial gain or estate acquisition
T 211 job advancement 90 Wedding , romance, child conception 41 success, authority, wealth 135 quarrel, lawsuit but good ending 0
11 29 06-12-2010 03-01-2011 7 0
H Quite Good 0
Th 0
12 30 04-01-2011 02-02-2011 10 120 illness, injury , work trouble H Good 170 travel, job transfer Th 142 lawsuit, jail 72 big money in and big money out 272 procreative to authority 200 attrition, isolation, obstacle
192 warehouse break-in ; financial loss ; health deterioration
200 attrition, isolation, obstacle 0
0
63
4. Bảng cường độ ngũ hành từng tháng cho 60 năm (Hình 45).
Hình 45 Bảng cƣờng độ ngũ hành từng tháng cho 60 năm (rút gọn bề ngang)
LIFE-TIME FORTUNE INDICES
begin at 1990 91 this will take sometime to finish, please wait for it to finish
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000
Canh Ngo Tan Mui Nham Than Qui Zau Giap Tuat At Hoi Binh Ti Dinh Suu Mau Zan Ky Mao Canh Thin
month
1 3 3 16 2 0 2 11 8 10 6 7
2 9 13 7 0 4 7 0 13 5 7 12
3 16 2 0 2 11 8 10 6 7 -1 3
4 7 0 4 7 0 13 5 7 12 8 3
5 1 -5 24 10 4 3 16 3 3 9 13
6 1 16 7 4 9 12 6 11 11 7 -1
7 24 10 4 3 16 3 3 9 13 7 0
8 7 4 9 12 6 11 11 7 -1 0 1
9 4 3 16 3 3 9 13 7 0 4 7
10 9 12 6 11 11 7 -1 0 1 7 14
11 7 12 8 3 24 6 0 1 16 7 4
12 4 3 3 16 2 0 2 11 8 10 6
total 92 73 104 73 90 81 76 83 85 71 69
year 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000
influence 92 73 104 73 90 81 76 83 85 71 69
1990
64
5. Đố biểu Thời Vận Trọn Đời của Nhân. (Hình 46)
Hình 46
Life-time Fortune Graph
-50
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
1980 1990 2000 2010 2020 2030 2040 2050 2060
year
infl
ue
nce
influence
Legend:
-50->-10:poor
-10->20: bellow
average
20->60: average
60->100: well-to-
do
65
6. Lịch ngày tôt-xấu (cường độ ảnh hưởng ngũ hành, hàng 3) theo lá số tử vi của Nhân.
(Hình 47)
Trong mỗi ô : hàng đầu thể hiện ngày dương lịch, hàng giữa ngày âm lịch và hàng
cuối chỉ số ảnh hưởng ngũ hành để xác định ngày đó tốt hay xấu.
Hình 47
DESK CALENDAR 2010
solar calendar lunar calendar 2 2010 1 1 2010 SUN MON TUE WED THU FRI SAT
1 2 3 4 5 6 18 19 20 21 22 23 8 3 24 2 0 2
7 8 9 10 11 12 13 24 25 26 27 28 29 30 7 10 5 3 21 3 3
14 15 16 17 18 19 20 1/1 2 3 4 5 6 7 13 6 7 -1 8 9 7
21 22 23 24 25 26 27 8 9 10 11 12 13 14 7 0 4 7 7 10 9
28 15 7
Nhƣ đã trình bày ở trên, trƣớc khi có phần mềm Tuvi2010, tôi đã soạn file Tự Khám
Phá Thời Vận để lập bảng dự đoán thời vận từng năm. Trong file này tôi đã nhập gần
nhƣ toàn bộ số liệu (chừng 170 trang) của sách Thử Tìm Hiểu Số Phận Con Người
Qua Nguyên Lý Thống Kê, sắp xếp các bƣớc cần thao tác trên máy vi tính để có bảng
dự đoán thời vận từng năm. Khi đã quen các thao tác, ngƣời sử dụng sẽ mất chừng ba
mƣơi phút để có kết quả. Mỗi đầu năm bạn chỉ cần bỏ ra một buổi là đã có thể có
bảng dự đoán thời vận trọn năm cho mọi ngƣời trong gia đình (và làm quà cho ngƣời
thân quen). Độc giả nào quan tâm có thể liên hệ [email protected] để nhận
miễn phí file Tự Khám Phá Thời Vận hoặc phần mềm tuvi2010 (với đóng góp nhỏ
cho chi phí phần mềm này).
66
CHƢƠNG 7
TẢN MẠN ĐÀM
1. Yếu tố giờ âm lịch
2. Chênh lệch giữa âm lịch Việt và âm lịch Trung quốc
3. Ý niệm NGÀY GIỜ TỬ VI
4. Sinh con theo giờ định sẵn
5. Khoa Tử vi có ứng với trẻ sinh mổ không?
6. Phần mềm tuvi2010 có đáng tin không?
7. Lá số tử vi đúng và lá số tử vi gần đúng nhất
8. Hai ngƣời có lá số tử vi nhƣ nhau sao có cuộc sống khác nhau?
9. Tin vào lá số Tử vi là buông xuôi cho Định mệnh?
Soạn xong Chƣơng 6, ngƣời viết thoáng nghĩ mục đích của công việc đã đạt và có thể
kết thúc. Thêm nữa, sách này dựa trên tiên đề liên quan đến khoa Tử vi nhƣng ngƣời
viết không dám nhận đây là sách tử vi. Tuy nhiên, âm hƣởng của khoa Tử vi vẫn có
đâu đó trong nội dung của sách này và ngƣời viết xin chia sẻ những mục tản mạn sau
đây. Vì là „tản mạn‟ nên ngƣời viết không đào sâu các tiết mục rời rạc mà những ai
biết qua môn Tử vi từng thắc mắc.
1. Yếu tố giờ âm lịch
Trong các khoa lý số đông phƣơng nhƣ Bốc dịch, Tử vi, Tứ trụ v.v... yếu tố giờ âm
lịch luôn có tầm quan trọng hàng đầu. Sở dĩ vậy vì từ xƣa dân gian không có „thƣớc
đo‟ chính xác để xác định rạch ròi ranh giới giữa các giờ mà chủ yếu chỉ dựa vào độ
cao của mặt trời so với đƣờng chân trời hoặc dựa vào bóng của một khúc cây cắm
xuống đất nếu là ban ngày hoặc dựa vào hiện tƣợng thiên nhiên nhƣ „lúc gà lên
chuồng‟, „lúc gà gáy sáng‟ v.v. Thời gian chuyển tiếp giữa hai giờ âm lịch lại rất khó
xác định khách quan vì vậy việc tính giờ này nhầm qua giờ khác chiếm tỉ lệ rất cao.
Quan trọng hơn nữa là trong khoa Tử vi các kết quả dựa vào giờ âm lịch khác nhau rất
xa. Vì vậy hai ngƣời sinh ra cùng ngày nhƣng một ngƣời sinh vào giờ Thìn và ngƣời
kia giờ Tỵ sẽ có hai lá số tử vi hoàn toàn khác nhau, nhƣ một ngƣời thì giàu hạng đại
gia còn ngƣời kia thì cùng khổ. Việc xác định giờ nào thích hợp cho hai cá nhân này
lại càng khó khăn nếu họ đang ở vào tuổi nhỏ hay sơ sinh.
Ngày nay việc xác định giờ sinh là dễ dàng và chính xác đến phút và giây. Tuy nhiên
chúng ta không nên vì thế mà chấp nhận lá số lập theo ngày giờ sinh đó là „đúng‟ vì
giữa thiên nhiên và việc định giờ máy móc không có sự ăn khớp hoàn hảo. Thế nên
67
chúng ta vẫn dựa theo giờ chính thức để chọn giờ sinh nào thích ứng với đời sống
thực tại của cá nhân khi tham khảo các môn nhƣ Tử vi, Bói dịch hay Tứ trụ v.v…
2. Chênh lệch giữa âm lịch Việt và âm lịch Trung quốc
Việt Nam chúng ta qua nhiều thời kỳ và nhiều thời gian dài dùng lịch theo Trung
Quốc. Mãi tận giữa thế kỷ 20 miền Bắc mới chính thức sử dụng âm lịch Việt riêng với
lý do là cho đúng với múi giờ GMT+7 của nƣớc ta. Kết quả là một số ngày trên hai
loại lịch này chênh lệch nhau. Đặc biệt, năm 1985 đồng bào ta ăn Tết Nguyên Đán
trƣớc nhân dân Trung Quốc một tháng (21/1/1985 và 20/2/1985). Những tháng trƣớc
và sau 1985 hai loại âm lịch có thời gian điều chỉnh khá lớn nhƣng ngoài ra nói
chung chỉ lệch nhau một ngày do tháng thiếu tháng đủ giữa hai loại lịch. Theo sách
556 Năm Đối Chiếu Âm Lịch-Dương Lịch Việt Nam &Trung Quốc của tác giả Lê Quý
Ngƣu (Nhà Xuất Bản Thuận Hóa, 2006) suốt trong thời gian 200 năm của thế kỷ 20
và 21, số ngày lệch chiếm chƣa đến 3% (Hình 48).
68
Hình 48
NHỮNG NGÀY LỆCH GIỮA ÂM LỊCH VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
200 NĂM TỪ NĂM 1900 ĐẾN 2100
(Có tất cả 2097 ngày sai lệch trong số 73050 ngày , tỉ lệ 2,87%)
Năm Thời gian Năm Thời gian
1914
1924
1925
1927
1953
1968
1969
1974
1975
1978
1979
1984
1985
1986
1987
1989
1995
1996
1997
2006
2007
2008
2009
2018
2019
2020
2029
2031
2032
2034
2037
17Nov-16Dec
5Mar-3Apr
24Jan-22Fev
25Oct-23Nov
9 Aug-7Sept
29Jan-27Feb
16Feb-17Mar
13Dec-11Jan
11Apr-10May
2Sept-1 Oct
26Feb-27Mar
30May-28Jun
24Oct-31Dec
1Jan-19Apr
1Dec-30Dec
26Jun-22Sept
1Aug-30Aug
24Sept-23Oct
15Jul-13Aug
1 Oct-30 Oct
26Jun-24Jul
17Feb-18Mar
27Nov-26Dec
26Mar-24Apr
7Nov-6Dec
6Mar-4Apr
14Dec-12 Jan
2Feb-3Mar
21Apr-20May
10Mar-9Apr
12Sept-11Oct
15Apr-14May
2038
2039
2041
2049
2051
2052
2054
2056
2057
2058
2059
2060
2062
2065
2070
2072
2073
2077
2078
2080
2082
2085
2086
2088
2089
2090
2092
2093
2095
2097
2099
2100
4Apr-3May
15Dec-13Jan
26Aug-24Sept
26Oct-24Nov
12Mar-10Apr
18Feb-20Mar
7May-5Jun
14May-12Jun
28Sept-27Oct
14Dec-13Jan
3Jan-1Feb
2Mar-31Mar
30Dec-29Jan
30Aug-29Sept
2Dec-31Dec
9Dec-7Jan
28Dec-26Jan
15Nov-14Dec
4Nov-3Dec
13Sept-12Oct
27May-25Jun
25Mar-23Apr
13Apr-12May
16Aug-14Sept
4Sept-3Oct
19Jan-17Feb
28Dec-16Jan
25Apr-24May
4Apr-3May
7Aug-5Sept
18Jun-17Jul
9Apr-8May
69
3. Ý niệm NGÀY GIỜ TỬ VI
Khoa Tử Vi xuất phát từ Trung Quốc nên chúng ta lập lá số tử vi theo ngày và giờ
Trung quốc nghĩ ra cũng hợp lý. Tuy nhiên, một số đông ngƣời vì tự hào dân tộc sẽ
nói “Tôi sinh trên đất Việt sao lại lập tử vi cho tôi theo ngày giờ Trung Quốc?” hoặc
“Tôi là Việt kiều sinh ra tại Mỹ nên tôi hoài nghi việc lấy lá số tử vi cho tôi theo giờ
Việt hay giờ Trung quốc.” v.v… Cả hai lập luận này nghe ra đều „hợp nhĩ „ . Để dẫn
chứng lý luận nào đứng vững chúng ta hãy dùng công cụ xác định giờ nhƣ sau (Hình
49). Độc giả cắt hai trang ở cuối sách để làm công cụ này.
Khi sử dụng công cụ này chúng ta lƣu ý quay vòng trong (Trái Đất) ngƣợc kim đòng
hồ, những GMT+ bên phải đi trƣớc giờ London GMT=0 còn những GMT- bên trái đi
sau giờ London. Nhƣ vậy, trong Hình 49 khi London bắt đầu ngày D thì ở Beijing đã
là 0800 giờ ngày D (tức giờ Thìn ngày δ âm lịch) còn Sydney (GMT+11) lúc đó là 11
giờ ngày D. Ba loại giờ này (giờ quốc tế H London, giờ địa phƣơng h Sydney và giờ
địa phƣơng h Beijing) là ba cách nói cho cùng một vị trí của Trái Đất trong không
gian. Đối ứng với giờ h Beijing là giờ âm lịch mà sau đây chúng ta gọi là giờ tử vi .
Nhƣ vậy khi chúng ta sử dụng giờ Tử vi là chúng ta đã xét đến yếu tố thời gian ở
Trung quốc và ở một địa phƣơng khác. Chính dựa theo ý nghĩ này mà ngƣời viết
quyết đoán rằng môn Tử vi ứng dụng cho mọi ngƣời trên trái đất.
Nhƣ vậy giả sử Lily sinh ra ở Sydney lúc 1030h ngày D (20/9/1985 tức ngày δ theo
lịch đối chiếu: 6 tháng 8 năm Ất Sửu) thì London đang tíếp cận nữa đêm tức còn ở
ngày trƣớc, D- , còn ở Beijing đã là 0730h ngày D tức giờ Thìn của ngày δ. Muốn tải
lá số tử vi của Lily xuống từ môt trang web bạn nhập ngày giờ sinh âm lịch là 6 tháng
8 năm Ất Sửu giờ Thìn.
Nếu Lily sinh ngày D lúc 0130h thì lúc đó là 1430H ngày D- tại London và 2230h
ngày D- tại Beijing tức giờ Hợi ngày δ- (ngày 5 tháng 8).
Nếu Lily sinh ngày D lúc 2330h thì lúc đó là 1230H ngày D tại London và 2030h
ngày D tại Beijing tức giờ Tuất ngày δ (ngày 6 tháng 8).
Chúng ta nhƣ vậy đã thấy có sự liên hệ giữa ngày giờ địa phƣơng (h) tại GMT nào đó
(nơi sinh) và ngày giờ quốc tế London cùng với ngày giờ địa phƣơng tại Beijing (hay
ngày giờ tử vi).
Bảng sau đây (Hình 50) liệt kê giờ quốc tế H (và ngày dƣơng lịch D) London cùng
với giờ và ngày tử vi tƣơng ứng. Muốn lập tử vi cho cá nhân nào đó chúng ta chỉ cần
chuyển giờ địa phƣơng nơi sinh qua giờ quốc tế London (bằng cách lấy giờ địa
phƣơng nơi sinh trừ (lùi ) số múi giờ nếu nơi sinh thuôc GMT+ hoặc cộng số múi giờ
vào giờ địa phƣơng nơi sinh nếu nơi sinh thuộc GMT- và xem giờ và ngày tử vi bên
cạnh.
70
Hình 49
Công cụ xác định giờ
Chú thích:
Vòng ngoài cố định: mặt đồng hồ 24 giờ, giờ địa phƣơng
Vòng trong cố định: 12 giờ âm lịch
Vòng trong cùng rời biểu trƣng Trái Đất
Mũi tên có thể dán dính và tháo gỡ chỉ GMT nơi sinh
(Phía sau sách có 2 trang có thể cắt ra để làm công cụ này.)
71
Nhƣ trƣờng hợp của Lily, nếu sinh tại Sydney GMT+11 lúc 1030h ngày D (20/9/1985
tức ngày δ : 6 tháng 8 năm Ất Sửu) thì lúc đó ở London là 2330H ngày D-
(ngày hôm
trƣớc); xem trong Hình 50 , bên cạnh 2300H ngày D- là giờ tử vi (giờ Thìn ngày 6
tháng 8). Nếu Lily sinh ngày D lúc 0130h thì lúc đó là 1430H ngày D- tại London;
xem trong Hình 50 , bên cạnh 1400H ngày D- là giờ tử vi : Hợi của δ- (ngày 5 tháng
8)
Ví dụ khác là cá nhân C, sinh tại Santiago GMT-3, lúc 2130H ngày D: 27 July 2004
tức ngày 11tháng 6, năm Giáp Thân . Giờ London tƣơng ứng là 0030H ngày D+
(ngày hôm sau, 28 July) và giờ tử vi là giờ Thìn của δ+ (tức 12 tháng 6).
Hình 50 Chuyển đổi giờ ngày quốc tế qua giờ ngày Tử vi
Giờ và ngày London Giờ và ngày tử
vi
Giờ và ngày London Giờ và ngày tử
vi
1100H của D-
1200H của D-
1300H của D-
1400H của D-
1500H của D-
1600H của D-
1700H của D-
1800H của D-
1900H của D-
2000H của D-
2100H của D-
2200H của D-
2300H của D-
0000H của D
0100H của D
0200H của D
0300H của D
0400H của D
0500H của D
0600H của D
0700H của D
0800H của D
0900H của D
1000H của D
1100H của D
Tuất của δ-
Tuất của δ-
Hợi của δ-
Hợi của δ-
Tí của δ
Tí của δ
Suu của δ
Sửu của δ
Dần của δ
Dần của δ
Mão của δ
Mão của δ
Thìn của δ
Thìn của δ
Tỵ của δ
Tỵ của δ
Ngọ của δ
Ngọ của δ
Mùi của δ
Mùi của δ
Thân của δ
Thân của δ
Dậu của δ
Dậu của δ
Tuất của δ
1200H của D
1300H của D
1400H của D
1500H của D
1600H của D
1700H của D
1800H của D
1900H của D
2000H của D
2100H của D
2200H của D
2300H của D
0000H của D+
0100H của D+
0200H của D+
0300H của D+
0400H của D+
0500H của D+
0600H của D+
0700H của D+
0800H của D+
0900H của D+
1000H của D+
1100H của D+
Tuất của δ
Hợi của δ
Hợi của δ
Tí của δ+
Tí của δ+
Suu của δ+
Sửu của δ+
Dần của δ+
Dần của δ+
Mão của δ+
Mão của δ+
Thìn của δ+
Thìn của δ+
Tỵ của δ+
Ty. của δ+
Ngọ của δ+
Ngọ của δ+
Mùi của δ+
Mùi của δ+
Thân của δ+
Thân của δ+
Dậu của δ+
Dậu của δ+
Tuất của δ+
Kết luận của ngƣời viết cho phần này là : Môn Tử Vi áp dụng cho mọi ngƣời trên
khắp thế giới, không phân biệt màu da hay quốc tịch, và vì vậy chỉ có một hệ thống
lập lá số tử vi mà thôi.
72
4. Sinh con theo giờ định sẵn
Vào một trang web về Tử vi trên internet ngƣời ta có thể đọc đoạn thông tin nhƣ sau:
“ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG VÌ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT PHẢI NHỜ Y KHOA
CAN THIỆP, DO ĐÓ NHỜ CHUYÊN GIA …….. CHỌN NGÀY GIỜ TỐT ĐỂ
SINH CON
PHÍ THANH TOÁN: $100 USD / 1 câu
Thời gian bạn nhận bài trả lời về ngày giờ tốt sinh con là từ 5 đến 7 ngày kể từ
khi bạn gửi thông tin theo form bên dƣới.
Bài trả lời sẽ đƣợc gửi trực tiếp đến email của bạn theo định dạng pdf trong
vòng 7 ngày kể từ khi bạn hoàn tất thanh toán phí. ”
Bản thân ngƣời viết có giai thoại muốn chia sẻ cùng độc giả. Sau khi xuất bản sách
Thử Tìm Hiểu … tôi tặng bạn bè một số sách trƣớc là để làm kỷ niệm và sau là để phổ
biến một phƣơng pháp suy luận và để có phản hồi. Một hôm trong số bạn đó có ngƣời
gọi điện thoại muốn gặp tôi. Khi bạn đến thì có vợ đi cùng. Hóa ra vợ bạn cũng biết
xem Tử vi và đã tải các lá số „tốt‟ trên mạng nhằm tìm giờ tốt cho cháu ngoại sắp
chào đời bằng sinh mổ theo lịch chỉ định của bác sĩ. Vấn đề là vợ bạn không biết
chọn lá số nào là tốt nhất. Đây không phải là do kỹ năng của vợ bạn kém mà là do
cách giải đoán tử vi thông thƣờng không xác định đƣợc lá số nào tốt hơn lá số nào.
Sau khi nghe thắc mắc của vợ chồng bạn, tôi giải thích qua cách đánh giá khách quan
các lá số tử vi theo cách chấm điểm trên 20 của phƣơng pháp này và mời hai vợ
chồng cùng tôi vào máy vi tính. Tôi dùng phần mềm tuvi2010 và nhập các thông tin
liên quan lá số tử vi và có ngay 12 lá số cho ngày chỉ định. Trong 12 lá số này, vợ
chồng bạn chọn những lá số có điểm cao. Nhƣng chƣa hết, với mỗi lá số tốt đó tôi
„clic‟ thêm đồ biểu Thời Vận Trọn Đời để chọn đƣờng thời vận nào so ra tƣơng đối
tốt nhất và ổn định nhất. Tất nhiên qua đó việc chọn giờ sinh mổ là do vợ chồng bạn
định chứ không do tôi định. Trong suốt thời gian vào máy vi tính vợ bạn cứ suýt soa
nói “ cứ y nhƣ là bác sĩ siêu âm vậy”. Buổi tham vấn qua phần mềm kéo dài chƣa đến
một giờ chứ không phải chờ “từ 5 đến 7 ngày ” và “phí giao tiếp” chỉ là mấy tách trà!
Nhân đây ngƣời viết xin mở ngoặc : tôi luôn nói với những ai tham khảo tử vi với tôi
rằng tôi không phải là „thầy tử vi‟ mà chỉ là ngƣời nghiên cứu Tử vi, và những ai gọi
tôi là thầy thì tôi yêu cầu gọi tôi là „thầy giáo‟ vì tôi đã đi dạy một thời gian dài.
5. Khoa Tử vi có ứng với trẻ sinh mổ không?
Trên diễn đàn mạng về Tử vi có ngƣời nêu ý kiến rằng sinh mổ là cưỡng sinh chứ
không sinh theo qui luật của Tạo Hóa nên khoa Tử vi không ứng dụng. Ngƣời viết
trong các chƣơng trên đã ví von mỗi cá nhân nhƣ một thân cây. Lúc thân cây nẫy
mầm, thân cây không thể tự chọn mình sẽ là loại cây cỏ gì. Trong thời gian tăng
trƣởng sau đó, cây này hoàn toàn tùy thuộc vào thời tiết. Ngày nay ngƣời ta có thể
biến đổi gen các loài cây hay cấy thai trong ống nghiệm . Sau đó ngƣời ta có thể làm
cho cây phát triển, ra hoa trổ trái trong nhà kính. Nhƣng cuộc sống của thai nhi, dù là
cưỡng sinh, vẫn luôn gắn liền với xã hội và vì thế khoa Tử vi cũng ứng dụng.
73
Xƣa kia ngành y khoa chƣa phát triển nên ngƣời phụ nữ mang thai vì lý do nào đó cần
cho thai nhi ra sớm mới gọi là cƣỡng sinh. Ngày nay việc cho thai nhi ra đời bằng
phƣơng pháp tốt nhất thì không mang tính cƣỡng bức nữa.
Ngày nay trong những đề án quốc gia trọng đại nhƣ xây đập Tam Hiệp bên Trung
Quốc (thuộc loại nhất nhì thế giới) ngƣời ta vẫn xem ngày giờ tốt để làm lễ khánh
thành, nói nôm na là lễ khai sinh. Ở đất nƣớc mình cũng thế thôi, từ việc lớn đến việc
nhỏ nhƣ khai trƣơng cửa hàng tạp hóa, ngƣời ta đều xem giờ nào tốt. Nghe ra có phần
dị đoan nhƣng đàng sau là cả một chuổi kỳ vọng. Vậy chọn giờ để bác sĩ cho bé ra
đời cũng mang ý nghĩa đó thôi. Còn hơn thế nữa kia, vì sau này khi trƣởng thành
ngƣời này sẽ cảm nhận sự chăm lo và kỳ vọng của cha mẹ mình là lớn đến mức nào;
và một lá số Tử vi tốt sẽ luôn là một nguồn khích lệ lớn lao trong cuộc đời của bé sau
này và là quà tặng vô cùng quí giá của cha mẹ .
6. Phần mềm tuvi2010 có đáng tin không?
Chúng ta hiểu là phần mềm (software) chỉ là ứng dụng giúp chúng ta có kết quả nhanh
chóng, nhƣ những phần mềm của NASA thực hiện hàng tỉ phép tính để cho kết quả
trong thời gian ngắn - có thể trong vòng vài phút. Nhƣng trƣớc đó các khoa học gia
phải đƣa vào phần mềm những chỉ thị mang tính logic chứ không để phần mềm hoạt
động cầu may. Vậy mà NASA cũng đã nhiều lần thất bại, mỗi lần nhƣ thế tiêu tốn
hàng triệu dollars! Vậy thì phần mềm tuvi2010 cũng có lúc…
Nhƣ ngƣời viết đã nhiều lần khẳng định rằng khi lập lá số tử vi cho ai thì việc đầu tiên
phải làm là kiểm xem lá số có „đúng‟ hay thích ứng với nguời đó không. Thông
thƣờng ngƣời ta làm việc này bằng cách theo lá số đó mà lý giải về ngoại hình, tính
cách, gia thế v.v… nhƣng nhiều lúc chính ngƣời đi xem tử vi cũng không xác định
những giải đoán ấy đúng hay sai hay đúng đến mức nào, lại thêm tâm lý chỉ „nhận‟
những lý giải tốt mà thôi. Phƣơng pháp của sách này có vẻ khách quan hơn nhƣng
cũng có vài trƣờng hợp khó khẳng định. Một trƣờng hợp để dẫn chứng: gia đình mới
quen biết nhờ tôi xem tử vi. Lady first, khởi đầu là ngƣời vợ. Tôi bấm máy thấy điểm
lá số 12/20, trên trung bình đôi chút. Hỏi thêm tôi đƣợc biết ngƣời nữ này đã qua cấp
phổ thông và đang là công nhân viên. Điểm số này nhƣ vậy có vẽ đúng nhƣng gia
cảnh xem ra có phần thuộc hạng trung lƣu, không giàu nhƣng dƣ dả. Tôi bấm tiếp
đƣờng thời vận trọn đời thì thấy cuộc đời ngƣời này rất ổn định ở mức trung lƣu thấp.
Tôi và cô ấy chấp nhận lá số tử vi này. Kế đến là cháu trai chừng 10 tuổi. Với những
ngƣời trẻ nhƣ thế này thì giờ sinh chính xác không là vấn đề. Bấm lá số theo giờ sinh
thì điểm lá số rất cao, tuồng nhƣ 20/20. Tôi chƣa biết phải nói gì thì cha đứa bé khẳng
định lá số này „đúng‟. Tôi còn hoài nghi thì đƣợc giải thích cháu trai này có IQ (chỉ số
thông minh) và EQ ( chỉ số cảm xúc, emotion quotient ) rất cao. Vậy là khẳng định.
Tiếp đến là bé trai chừng 6 tuổi. Điểm lá số theo giờ khai sinh cũng chỉ 10 hay 11. Bố
mẹ bé hơi buồn vì so với anh nó thì kém quá. Tôi bấm tiếp lá số theo sau đó một giờ
âm lịch thì điểm lá số khá cao, 16 hay 17 gì đó. Nhƣng đâu phải vì lá số này tốt hơn
(mặc dầu sai giờ) mà tôi bảo họ phải tin theo giờ sinh này! Tôi bấm tiếp đồ biểu thời
vận trọn đời cho giờ sau thì kết quả cũng tốt nhƣ trù liệu. Hai vợ chồng tiết ngẫn ngơ !
Tôi bấm thời vận trọn đời cho giờ sinh chính thức thì ngạc nhiên chƣa: đƣờng thời
vận này xem ra cũng tốt nhƣ lá số kia. Tôi giải thích cho vợ chồng này hiểu rằng về
mặt thể nhân, cá nhân thì ngƣời em kém hơn nhƣng đƣờng đời thƣờng gặp may mắn,
rằng cuộc đời đứa em „hay không bằng hên‟. Cả anh chị ấy đều cƣời hoan hỉ.
74
Cuối buổi đến lƣợt nhân vật rƣờng cột gia đình. Anh này nhờ tôi xem sao việc làm ãn
lận đận quá. Tôi bấm lá số tử vi theo ngày giờ sinh thì thấy điểm lá số rất thấp, 3 hoặc
4 gì đó (tức thành phần 15-20% lẹt đẹt trong xã hội). Tôi nói ngay điểm này không
tƣơng xứng với gia cảnh tƣơng đối khá giả của đƣơng sự. Hỏi thêm đƣợc biết anh này
là chủ nhân bằng thạc sĩ ! Tôi xác định ngày giờ sinh đƣa ra có nghi vấn, cần phải
kiểm tra lại vì những ngƣời vào thời gian này đã trên 50 tuổi thì có nhiều nguyên nhân
khiến họ không có thông tin rõ về ngày và giờ sinh. (Riêng tôi, nay đã trên 75, ngoài
ngày và giờ sinh u u minh minh từ bố mẹ, tôi cũng không đƣợc xác nhận tháng sinh
của tôi là tháng 7 hay tháng 8 âm lịch! Nếu khoa Tử vi không giúp gì tôi thì tôi đã
không thể đeo đuổi suốt gần 50 năm qua và giờ đây lại viết sách chuyên đề này!)
Tạm thời tôi sẽ cố gắng tìm cho đƣơng sự một lá số „gần đúng nhất‟ tạm dùng đƣợc
để thích nghi với cuộc sống.
Ngƣời viết cũng vài lần không khẳng đƣợc lá số nào thích ứng cho các trẻ dƣới tuổi
teen khi các cháu đều sinh ra ở những gia đình giàu có, về mặt vật chất đƣợc thụ
hƣởng rất nhiều so với đa số những bạn cùng trang lứa. Thể chất cũng nhƣ học lực và
năng khiếu của các cháu này cũng vƣợt trội. Vậy mà các lá số theo giờ sinh, trƣớc và
sau một, hai hay ba giờ sinh đều bị điểm số thấp! Vô lẽ cha mẹ nuôi vậy mà sau này
các cháu ở tầng thấp xã hội? Báo chí vẫn thƣờng đăng những tin các cậu ấm cô chiêu
lại vào tù ra tội! Trúng vào những trƣờng hợp này thì chúng ta hành sử theo ngạn ngữ
Pháp : “En cas de doute, abstiens toi” (Trong khi còn nghi vấn, đừng vội làm gì) và
tránh sa vào trƣờng hợp 4 của mục sau .
7. Lá số tử vi đúng và lá số tử vi gần đúng nhất
Thông thƣờng việc đầu tiên mà „thầy tử vi „ cần quan tâm là xác định „giờ sinh đúng‟
dựa vào giờ sinh thực tế rồi điều chỉnh theo tháng sinh (tháng năm chưa nằm đã sáng,
tháng mười chưa cười đã tối), múi giờ nơi sinh nếu sinh ở nƣớc ngoài và ngày áp
dụng giờ thống nhất theo luật nếu cá nhân (ngƣời nhờ xem tử vi ) ra đời trên nữa thế
kỷ trƣớc v.v… Để đoan chắc là có đƣợc „lá số đúng‟ ngƣời xem tử vi thƣờng giải
đoán vài đặc điểm trên lá số để cá nhân xác nhận là đúng, lúc đó mới giải đoán toàn
bộ. Kỹ là vậy nhƣng vẫn không chắc hoàn toàn cho nên ngƣời xem và ngƣời nhờ xem
tử vi luôn đối diện với bốn khả năng cùng xác xuất (25%). Đó là 1: gặp lá số tốt và
đúng 2: gặp lá số tốt nhƣng không đúng 3: gặp lá số xấu nhƣng đúng và 4: gặp lá
số xấu và không đúng. Nhiều độc giả sẽ đồng ý rằng gặp (mà không biết) trƣờng hợp
1 là hay (tốt) nhất vì chúng ta đƣợc khích lệ trong suốt cuộc sống; kế đến là trƣờng
hợp 3 vì chúng ta tránh ngừa đƣợc phần nào các việc xấu; tiếp đến là trƣờng hợp 2 dù
chúng ta sống trong ảo tƣởng ; và đáng ngại nhất là trƣờng hợp 4 vì nó đem lại hệ quả
khôn lƣờng nhƣ sống bi ai, đoạn giao ngƣời quen thân, rũ bỏ ngƣời yêu , chăm sóc lơ
là con trẻ v.v…
Sau khi đã xác định lá số tử vi theo giờ nào là „đúng‟ rồi „thầy „ mới xem thời vận
theo yêu cầu vì phần việc này rắc rối hơn nhiều. Thể hiện cho khía cạnh này là hiện
nay độc giả có thể vào nhiều trang mạng và tải về lá số cùng giải đoán 12 cung; nhƣng
bạn nào muốn biết thêm về thời vận cho việc làm ăn thì phải hỏi riêng cùng với khoản
phí tham khảo.
Ngƣợc lại, phƣơng pháp tìm thời vận ở sách này ít chú tâm về giờ sinh hơn vì vậy
ngƣời dùng phƣơng pháp này luôn lập ra ba lá số, một theo giờ đã cho và hai lá số cho
giờ trƣớc và giờ sau và xét xem điểm của lá số nào tƣơng thích với vị trí của đƣơng sự
trong xã hội. Lá số đƣợc chọn chƣa hẳn là „lá số đúng‟ mà là lá số „gần đúng nhất‟.
75
Kế đến là bấm phần mềm tuvi2010 để kiểm tra thời vận theo lá số và một hay hai sự
kiện đáng lƣu ý nào đó. Sau khi đã theo dõi mức xác đáng của giải đoán thời vận rồi
chúng ta mới vào trang Tử vi trên mạng để xem giải đoán 12 cung của lá số.
8. Hai ngƣời có lá số tử vi nhƣ nhau sao có cuộc sống khác nhau?
Nhiều ngƣời hoài nghi môn Tử vi vì họ thắc mắc: “Trong một nƣớc tất có nhiều
ngƣời sinh cùng ngày cùng giờ với vua hay với thủ tƣớng, vậy bất cứ lúc nào nƣớc
mình cũng có nhiều vua hay hằng tá thủ tƣớng sao? Và những vị nguyên thủ quốc
gia này đều giống nhau về thể chất cũng nhƣ cá tính?” Chúng ta có thể giải tỏa thắc
mắc này bằng cách lƣu ý họ rằng khoa Tử vi ứng dụng cho mọi ngƣời trên trái đất
và cho mọi thời đại. Vào đầu thế kỷ XXI này dân số thế giới đã trên bảy tỷ ngƣời.
Khoa Tử vi có tất cả chừng 500 ngàn lá số (phân chia theo giới tính x năm x tháng x
ngày x giờ âm lịch) . Nhƣ vậy mỗi lá số tử vi ứng cho một nhóm chừng 14 ngàn
ngƣời và nhƣ thế mỗi ngƣời trong chúng ta thuộc về một lá số nhóm nào đó, chứ
không phải mỗi ngƣời có một lá số riêng. Trong tất cả mọi nhóm, các cá nhân đều
có những yếu tố giống nhau và những yếu tố cá biệt. Chúng ta lấy cuộc chạy đua
việt dã nào đó làm giả dụ : tất cả 14 ngàn vận động viên tham gia phải đáp ứng các
thể lệ và lộ trình đua (những yếu tố giống nhau) nhƣng tất yếu sẽ có ngƣời về trƣớc
nhất, có nhiều ngƣời về sau rất lâu, thậm chí có rất nhiều ngƣời bỏ cuộc hay gặp nạn
(do những yếu tố khách quan khác nhau). Kết quả chung cuộc là do những yếu tố
chung và yếu tố cá biệt quyết định vì vậy những ai cùng chung lá số đều không nhất
thiết phải có cuộc sống nhƣ nhau.
9. Tin vào lá số Tử vi là buông xuôi cho Định mệnh?
Theo thiển ý thì không hẳn vậy. Chúng ta trở lại với cuộc chạy việt dã gồm nhiều
đoạn băng rừng vƣợt suối. Mọi ngƣời phải tuân thủ thể lệ cuộc thi và nhất là phải theo
đúng lộ trình. Tuy nhiên, mỗi vận động viên đều có quyền và nếu biết sử dụng khả
năng của mình theo cách có lợi nhất, biết lợi dụng thời cơ nhƣ hƣớng gió hay địa thế
và tìm cách tránh bớt những chƣớng ngại vật thì tất nhiên nếu không về nhất thì cũng
ở trong số những ngƣời về trƣớc. Nhƣ vậy mọi vận động viên đều phải theo một lộ
trình đã định sẵn (nhƣ thuyết định mệnh) nhƣng vẫn có quyền tự quyết định phƣơng
cách nào lợi nhất cho chính mình.Tây phƣơng cũng tin vào định mệnh nhƣng nhấn
mạnh vào yếu tố sau mà họ gọi là „free will‟. Ngƣời tin vào lá số tử vi của mình cũng
vậy. Họ sẽ sớm phát triển những kỹ năng nào mà họ biết là vƣợt trội; họ đặt kế hoạch
đón trƣớc những thời gian nào đƣợc trù liệu thuận lợi và tránh hành động hay giảm
thiểu hoạt động những khi biết thời vận mình xấu hay kém. Tuy không cải đƣợc số
mệnh nhƣng họ cũng hƣớng đƣợc cuộc đời mình để luôn ở bên vùng biên thuận lợi .
76
PHỤ LỤC
77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 ẢNH HƢỞNG NGŨ HÀNH TẠI CÁC
CUNG
Vi tại Tí Tuổi Trang Vi tại Sửu Tuổi Trang
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
Vi tại Dần Tuổi Trang Vi tại Mão Tuổi Trang
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
Vi tại Thìn Tuổi Trang Vi tại Tỵ Tuổi Trang
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
78
Vi tại Ngọ Tuổi Trang Vi tại Mùi Tuổi Trang
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
Vi tại Thân Tuổi Trang Vi tại Dậu Tuổi Trang
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
Vi tại Tuất Tuổi Trang Vi tại Hợi Tuổi Trang
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
79
ÂM t, Δ
C độ của Hành
K:-7 T:-5 M:-5
H:-4 θ:-4
C. độ của Hạn :-
25
THAM t, Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-3 M:-2
H:0 θ:-4
C. độ của Hạn :-
17
ĐỒNG t, Δ
CỰ t, Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-8 M:-4
H:-3 θ:-3
C. độ của Hạn :-
27
VŨ k, oo
TƢỚNG t*, Khoa
Triệt
C độ của Hành
K:7 T:10 M:13
H:13 θ:7
C. độ của Hạn :50
LIÊM h,*
PHỦ θ,oo , Lộc
C độ của Hành
K:6 T:8 M:7
H:10 θ:4
C. độ của Hạn :35
Tử Vi tại Tí , tuổi Giáp
DƢƠNG h, Δ
LƢƠNG m Δ, K ỵ
Tri ệt
C độ của Hành
K:-6 T:-5 M:-4
H:-4 θ:-4
C. độ của Hạn :-23
C độ của Hành
K:-12 T:-8 M:-
6
H:-6 θ:-6
C. độ của Hạn :-
38
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-3 T:2 M:7
H:4 θ:-2
C. độ của Hạn :8
PHÁ t,Δ , Quyền
C độ của Hành
K:-6 T:-2 M:-1
H:-1 θ:-1
C. độ của Hạn :-
11
C độ của Hành
K:-15 T:-9 M:-
6
H:-6 θ:-6
C. độ của Hạn :-
42
VI θ,oo
C độ của Hành
K:6 T:8 M:12
H:10 θ:8
C. độ của Hạn :44
CƠ m Δ
C độ của Hành
K:-13 T:-10 M:-5
H:-4 θ:-4
C. độ của Hạn :-36
80
ÂM t, Δ , Kỵ
C độ của Hành
K: -6 T: 1 M:-7
H: -4 θ:-3
C. độ của Hạn : -19
THAM t, Δ , Triệt
C độ của Hành
K:-5 T: 1 M: 0
H: 0 θ:2
C. độ của Hạn :-6
ĐỒNG t, Δ
CỰ t, Δ , Triệt
C độ của Hành
K: -2 T:-2 M:-2
H: -2 θ:-2
C. độ của Hạn :-10
VŨ k, oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K: 8 T: 6 M:9
H: 8 θ:7
C. độ của Hạn :38
LIÊM h,*
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K: 10 T: 10 M:10
H: 9 θ:8
C. độ của Hạn :47
Tử Vi tại Tí , tuổi Ất
DƢƠNG h, Δ
LƢƠNG m Δ, Quyền
C độ của Hành
K: -6 T:-4 M:-5
H:-4 θ:-3
C. độ của Hạn :-22
C độ của Hành
K:0 T:-5 M:-7
H:-4 θ:-3
C. độ của Hạn :-19
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-5 T:-2 M:4
H:2 θ:-3
C. độ của Hạn :-4
PHÁ t,Δ
C độ của Hành
K:1 T:0 M:-1
H:-1 θ:-1
C. độ của Hạn :-2
C độ của Hành
K:-8 T:-8 M:-9
H:-5 θ:-5
C. độ của Hạn :-35
VI θ,oo , Khoa
C độ của Hành
K:11 T:7 M:11
H:8 θ:8
C. độ của Hạn :45
CƠ m Δ, Lộc
C độ của Hành
K:-10 T:-3 M:-4
H:-4 θ:-4
C. độ của Hạn :-25
81
ÂM t, Δ , Triệt
C độ của Hành
K:-1 T:-8 M:-7
H:-3 θ:-2
C. độ của Hạn :-
21
THAM t, Δ
C độ của Hành
K:-3 T:-5 M:-2
H:-1 θ:-2
C. độ của Hạn :-
19
ĐỒNG t, Δ
CỰ t, Δ , Lộc
C độ của Hành
K:-4 T:-2 M:-1
H:-1 θ:-1
C. độ của Hạn :-9
VŨ k, oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:6 T:4 M:3
H:4 θ:7
C. độ của Hạn :24
LIÊM h,*
PHỦ θ,oo, Kỵ,
Triệt,
C độ của Hành
K:8 T:5 M:3
H:4 θ:4
C. độ của Hạn :24
Tử Vi tại Tí , tuổi Bính
DƢƠNG h, Δ
LƢƠNG m Δ
C độ của Hành
K:-6 T:-7 M:-7
H:-4 θ:-3
C. độ của Hạn :-27
C độ của Hành
K:-6 T:-7 M:-9
H:-4 θ:-3
C. độ của Hạn :-
29
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-4 M:-2
H:-2 θ:-5
C. độ của Hạn :-22
PHÁ t,Δ
C độ của Hành
K:-2 T:-1 M:-1
H:-1 θ:-1
C. độ của Hạn :-6
C độ của Hành
K:-11 T:-5 M:-
6
H:-3 θ:-2
C. độ của Hạn :-
27
VI θ,oo
C độ của Hành
K:6 T:4 M:3
H:3 θ:7
C. độ của Hạn :23
CƠ m Δ ,Quyền
C độ của Hành
K:-6 T:-3 M:-1
H:0 θ:-1
C. độ của Hạn :-11
82
ÂM t, Δ ,Lộc
C độ của Hành
K:-5 T:-3 M:-5
H:-3 θ:-2
C. độ của Hạn :-
18
THAM t, Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-4 M:-2
H:1 θ:-4
C. độ của Hạn :-
18
ĐỒNG t, Δ . Kỵ
CỰ t, Δ ,Quyền
C độ của Hành
K: -8 T:-4 M:-2
H:-2 θ:-2
C. độ của Hạn :-
18
VŨ k, oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:9 T:6 M:10
H:13 θ:10
C. độ của Hạn :48
LIÊM h,*
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:9 T:6 M:9
H:12 θ:6
C. độ của Hạn :42
Tử Vi tại Tí , tuổi Đinh
DƢƠNG h, Δ
LƢƠNG m Δ
C độ của Hành
K:-5 T:-3 M:-3
H:-3 θ:-2
C. độ của Hạn :-16
Triệt
C độ của Hành
K:-10 T:-9 M:-
10
H:-5 θ:-4
C. độ của Hạn :-
38
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-6 T:-1 M:5
H:3 θ:-2
C. độ của Hạn :-1
PHÁ t,Δ, Triệt
C độ của Hành
K:3 T:1 M:0
H:0 θ:0
C. độ của Hạn :2
C độ của Hành
K:-13 T:-7 M:-
9
H:-5 θ:-4
C. độ của Hạn :-
38
VI θ,oo
C độ của Hành
K:7 T:5 M:9
H:10 θ:9
C. độ của Hạn :40
CƠ m Δ , Khoa
C độ của Hành
K:-11 T:-2 M:0
H:-2 θ:-2
C. độ của Hạn :-17
83
ÂM t, Δ , Quyền
C độ của Hành
K:-9 T:-11 M:-
9
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-34
THAM t, Δ , Lộc
C độ của Hành
K:-9 T:-1 M:-1
H:-2 θ:-5
C độ của Hạn :-18
ĐỒNG t, Δ
CỰ t, Δ
C độ của Hành
K:-13 T:-10
M:-4
H:-4 θ:-4
C độ của Hạn :-35
VŨ k, oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:6 T:4 M:8
H:8 θ:7
C độ của Hạn :33
LIÊM h,*
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:8 T:5 M:8
H:8 θ:4
C độ của Hạn :33
Tử Vi t ại Tí, tuổi Mậu
DƢƠNG h, Δ
LƢƠNG m Δ
C độ của Hành
K:-2 T:-5 M:-6
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-18
C độ của Hành
K:-15 T:-15
M:-8
H:-5 θ:-4
C độ của Hạn :-47
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-6 T:1 M:6
H:5 θ:-2
C độ của Hạn :4
PHÁ t,Δ
C độ của Hành
K:-1 T:3 M:1
H:0 θ:0-
C độ của Hạn :
Triệt
C độ của Hành
K:-10 T:-9 M:-
7
H:-5 θ:-9
C độ của Hạn :-36
VI θ,oo , Triệt
C độ của Hành
K6: T:8 M:10
H:7 θ:8
C độ của Hạn :39
CƠ m Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:-13 T:-10 M:-
5
H:-4 θ:-4
C độ của Hạn :-36
84
ÂM t, Δ
C độ của Hành
K:-5 T: -6 M:-3
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-18
THAM t, Δ ,
Quyền
C độ của Hành
K:-5 T:-2 M:-1
H:2 θ:-3
C độ của Hạn :-9
ĐỒNG t, Δ
CỰ t, Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-8 M:-4
H:-3 θ:-3
C độ của Hạn :-27
VŨ k, oo ,Lộc
TƢỚNG t*, Triệt
C độ của Hành
K:2 T:4 M:10
H:13 θ:7
C độ của Hạn :36
LIÊM h,*
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:4 T:5 M:10
H:13 θ:4
C độ của Hạn :36
Tử vi tại Tí , tuổi Kỷ
DƢƠNG h, Δ
,Khoa
LƢƠNG m Δ,
Triệt
C độ của Hành
K:-4 T:-2 M:-1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-9
C độ của Hành
K:-9 T:-8 M:-4
H:-3 θ:-3
C độ của Hạn :-27
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-4 T:-1 M:5
H:5 θ:1
C độ của Hạn :
6
PHÁ t,Δ
C độ của Hành
K:-3 T:2 M:1
H:1 θ:-2
C độ của Hạn :-1
C độ của Hành
K:-12 T:-6 M:-
3
H:-3 θ:-3
C độ của Hạn :-27
VI θ,oo
C độ của Hành
K:6 T:6 M:11
H:14 θ:8
C độ của Hạn :45
CƠ m Δ
C độ của Hành
K:-13 T:-10 M:-
5
H:-4 θ:-4
C độ của Hạn :-36
85
ÂM t, Δ , Khoa
C độ của Hành
K:-5 T:-3 M:-5
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-18
THAM t, Δ , Triệt
C độ của Hành
K:-6 T:-2 M:-1
H:2 θ:-3
C độ của Hạn :-10
ĐỒNG t, Δ , Kỵ
CỰ t, Δ , Triệt
C độ của Hành
K:-4 T:-7 M:-5
H:-4 θ:-4
C độ của Hạn :-24
VŨ k, oo , Quyền
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:9 T:7 M:10
H:13 θ:7
C độ của Hạn :46
LIÊM h,*
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:12 T:8 M:10
H:13 θ:7
C độ của Hạn :50
Tử vi tại Tí , tuổi Canh
DƢƠNG h, Δ , Lộc
LƢƠNG m Δ
C độ của Hành
K:-4 T:1 M:-3
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-9
C độ của Hành
K:-5 T:-8 M:-9
H:-9 θ:-5
C độ của Hạn :-36
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-6 T:-1 M:5
H:5 θ:0
C độ của Hạn :3
PHÁ t,Δ
C độ của Hành
K:3 T:2 M:1
H:1 θ:1
C độ của Hạn :8
C độ của Hành
K:-3 T:-5 M:-6
H:-5 θ:-4
C độ của Hạn :-23
VI θ,oo
C độ của Hành
K:14 T:8 M:10
H:13 θ:7
C độ của Hạn :52
CƠ m Δ
C độ của Hành
K:-7 T:*5 M:-2
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-18
86
ÂM t, Δ ,Triệt
C độ của Hành
K:-3 T:-8 M:-7
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-23
THAM t, Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-4 M:-2
H:1 θ:-4
C độ của Hạn :-18
ĐỒNG t, Δ , Lộc
CỰ t, Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-4 M:-2
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-18
VŨ k, oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:6 T:5 M:2
H:6 θ:7
C độ của Hạn :26
LIÊM h,*
PHỦ θ,oo , Triệt
C độ của Hành
K:8 T:5 M:3
H:6 θ:4
C độ của Hạn :26
Tử Vi tại Tí , tuổi Tân
DƢƠNG h, Δ ,
Quyền LƢƠNG m Δ
C độ của Hành
K:2 T:-3 M:-5
H-2 θ:-2
C độ của Hạn :-10
C độ của Hành
K:-8 T:-7 M:-7
H:-4 θ:3
C độ của Hạn :-23
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-4 M:2
H:-2 θ:-5
C độ của Hạn :-28
PHÁ t,Δ
C độ của Hành
K:-2 T:-1 M:-1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-6
C độ của Hành
K:-6 T:-1 M:-6
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-18
VI θ,oo
C độ của Hành
K:6 T:4 M:3
H:6 θ:7
C độ của Hạn :26
CƠ m Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-4 M:-2
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-18
87
ÂM t, Δ
C độ của Hành
K:-6 T:-7 M:-7
H:-4 θ:-3
C độ của Hạn :-27
THAM t, Δ
C độ của Hành
K:-2 T:0 M:0
H:3 θ:-2
C độ của Hạn :-1
ĐỒNG t, Δ
CỰ t, Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-8 M:-4
H:-3 θ:-3
C độ của Hạn :-27
VŨ k, oo
TƢỚNG t*, Kỵ
C độ của Hành
K:11 T:7 M:10
H:13 θ:9
C độ của Hạn :50
LIÊM h,*
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:9 T:6 M:9
H:12 θ:6
C độ của Hạn :42
Tử Vi tại Tí , tuổi Nhâm
DƢƠNG h, Δ ,
LƢƠNG m Δ , Lộc
C độ của Hành
K:-5 T:-3 M:-5
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-18
Triệt
C độ của Hành
K:-10 T:-9 M:-
5
H:-5 θ:-5
C độ của Hạn :-34
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-4 T:-1 M:5
H:2 θ:-2
C độ của Hạn :0
PHÁ t,Δ , Triệt
C độ của Hành
K:-3 T:-1 M:-1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-7
C độ của Hành
K:-13 T:-7 M:-
7
H:-5 θ:-4
C độ của Hạn :-36
VI θ,oo , Quyền
C độ của Hành
K:9 T:5 M:9
H:9 θ:9
C độ của Hạn :41
CƠ m Δ
C độ của Hành
K:-13 T:-10 M:-
5
H:-4 θ:-4
C độ của Hạn :-36
88
ÂM t, Δ , Khoa
C độ của Hành
K:-6 T:-8 M:-7
H:-4 θ:-3
C độ của Hạn :-28
THAM t, Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:-13 T:-3 M:-
2
H:-3 θ:-4
C độ của Hạn :-25
ĐỒNG t, Δ
CỰ t, Δ , Quyền
C độ của Hành
K:-5 T:-6 M:-3
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-18
VŨ k, oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:7 T:8 M:10
H:10 θ:9
C độ của Hạn :44
LIÊM h,*
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:8 T:5 M:8
H:8 θ:4
C độ của Hạn :33
Tử Vi tại Tí , tuởi Quý
DƢƠNG h, Δ
LƢƠNG m Δ
C độ của Hành
K:-5 T:-3 M:-6
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-19
C độ của Hành
K:-7 T:-11 M:-
9
H:-5 θ:-4
C độ của Hạn :-36
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-11 T:-1 M:5
H:4 θ:0
C độ của Hạn :-3
PHÁ t,Δ , Lộc
C độ của Hành
K:-5 T:0 M:2
H:1 θ:1
C độ của Hạn :-1
Triệt
C độ của Hành
K:-9 T:-2 M:-6
H:-4 θ:-3
C độ của Hạn :-24
VI θ,oo , Triệt
C độ của Hành
K:2 T:3 M:9
H:9 θ:8
C độ của Hạn :31
CƠ m Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-4 M:-2
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-18
89
THAM t, Δ
LIÊM h , Δ , Lộc
C độ của Hành
K:5 T:6 M:-1
H:5 θ:3
C độ của Hạn :18
CỰ t,oo
C độ của Hành
K:0 T:-1 M:-3
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :-5
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:12 T:7 M:5
H:11 θ:7
C độ của Hạn :42
LƢƠNG m,oo
ĐỒNG t* , Triệt
C độ của Hành
K:-2 T:7 M:1
H:1 θ:1
C độ của Hạn :8
ÂM t, Δ
C độ của Hành
K:-7 T:-2 M:-4
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :-14
Tử Vi tại Sửu , tuổi Giáp
SÁT k Δ , Khoa
VŨ k,o , Triệt
C độ của Hành
K:6 T:5 M:1
H:5 θ:5
C độ của Hạn :22
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:2 T:1 M:1
H:4 θ:2
C độ của Hạn :10
DƢƠNG h Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:-5 T:3 M:-5
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-12
C độ của Hành
K:4 T:2 M:-2
H:0 θ:1
C độ của Hạn :5
VI θ,oo ,Quyền
PHÁ t,oo
C độ của Hành
K:6 T:8 M:1
H:5 θ:4
C độ của Hạn :24
CƠ m,o
C độ của Hành
K:2 T:3 M:2
H:2 θ:2
C độ của Hạn :11
C độ của Hành
K:-1 T:3 M:-1
H:4 θ:2
C độ của Hạn :7
90
THAM t, Δ
LIÊM h , Δ
C độ của Hành
K:-8 T:1 M:-3
H:2 θ:0
C độ của Hạn :-8
CỰ t,oo ,Triệt
C độ của Hành
K:1 T:5 M:0
H:0 θ:1
C độ của Hạn :7
TƢỚNG t,o ,
Triệt
C độ của Hành
K:7 T:8 M:5
H:10 θ:6
C độ của Hạn :36
LƢƠNG m,oo
ĐỒNG t* , Quyền
C độ của Hành
K:5 T:11 M:5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :27
ÂM t, Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:2 T:2 M:-2
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :27
Tử Vi tại Sửu , tuổi Ất
SÁT k Δ
VŨ k,o
C độ của Hành
K:-2 T:4 M:-1
H:6 θ:2
C độ của Hạn :9
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:0 T:1 M:0
H:3 θ:0
C độ của Hạn :4
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-5 M:-6
H:-4 θ:-3
C độ của Hạn :-27
C độ của Hành
K:10 T:8 M:0
H:1 θ:2
C độ của Hạn :21
VI θ,oo , Khoa
PHÁ t,oo ,
C độ của Hành
K:0 T:0 M:-1
H:3 θ:0
C độ của Hạn :2
CƠ m,o ,Lộc
C độ của Hành
K:5 T:11 M:4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :26
C độ của Hành
K:-4 T:-2 M:-4
H:1 θ:0
C độ của Hạn :-9
91
THAM t, Δ , Kỵ
LIÊM h , Δ ,Triệt
C độ của Hành
K:0 T:-1 M:-2
H:1 θ:0
C độ của Hạn :-2
CỰ t,oo
C độ của Hành
K:6 T:4 M:-1
H:1 θ:2
C độ của Hạn :12
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:8 T:5 M:4
H:10 θ:6
C độ của Hạn :33
LƢƠNG m,oo ,
Lộc ĐỒNG t*
C độ của Hành
K:13 T:15 M:7
H:5 θ:5
C độ của Hạn :45
ÂM t, Δ , Triệt
C độ của Hành
K:12 T:14 M:3
H:3 θ:4
C độ của Hạn :36
Tử Vi tại Sửu , tuổi Bính
SÁT k Δ
VŨ k,o
C độ của Hành
K:1 T:1 M:0
H:6 θ:2
C độ của Hạn : 10
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:1 T:1 M:1
H:4 θ:1
C độ của Hạn :8
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:1 T:0 M:-3
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :-3
C độ của Hành
K:11 T:12 M:2
H:3 θ:3
C độ của Hạn :31
VI θ,oo
PHÁ t,oo
C độ của Hành
K:3 T:1 M:-1
H:2 θ:-1
C độ của Hạn :4
CƠ m,o , Quyền
C độ của Hành
K:16 T:17 M:8
H:6 θ:6
C độ của Hạn :53
C độ của Hành
K:0 T:-1 M:0
H:2 θ:0
C độ của Hạn :1
92
THAM t, Δ
LIÊM h , Δ
C độ của Hành
K:-1 T:0 M:-3
H:2 θ:-1
C độ của Hạn :-3
CỰ t,oo , Kỵ
C độ của Hành
K:1 T:5 M:-1
H:0 θ:1
C độ của Hạn :6
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:7 T:4 M:3
H:3 θ:4
C độ của Hạn :21
LƢƠNG m,oo ,
Quyền ĐỒNG t*
C độ của Hành
K:10 T:17 M:7
H:5 θ:5
C độ của Hạn :44
ÂM t, Δ Lộc
C độ của Hành
K:9 T:16 M:4
H:3 θ:4
C độ của Hạn :26
Tử Vi tại Sửu , tuổi Đinh
SÁT k Δ
VŨ k,o
C độ của Hành
K:-1 T:-1 M:-3
H:4 θ:-1
C độ của Hạn :-2
PHỦ θ,oo , Triệt
C độ của Hành
K:1 T:2 M:2
H:5 θ:1
C độ của Hạn :11
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:-4 T:1 M:-3
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-9
Triệt
C độ của Hành
K:2 T:8 M:2
H:1 θ:2
C độ của Hạn :15
VI θ,oo
PHÁ t,oo
C độ của Hành
K:2 T:1 M:-2
H:3 θ:0
C độ của Hạn :4
CƠ m,o Khoa
C độ của Hành
K:8 T:17 M:8
H:5 θ:6
C độ của Hạn :44
C độ của Hành
K:-3 T:-2 M:-4
H:-2 θ:0
C độ của Hạn :-11
93
THAM t, Δ , Lộc
LIÊM h , Δ
C độ của Hành
K:-4 T:1 M:-3
H:-2 θ:-3
C độ của Hạn :-11
CỰ t,oo
C độ của Hành
K:3 T:0 M:-3
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :-1
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:5 T:2 M:2
H:7 θ:4
C độ của Hạn :20
LƢƠNG m,oo
ĐỒNG t*
C độ của Hành
K:6 T:7 M:3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :20
ÂM t, Δ Quyền
C độ của Hành
K:6 T:6 M:-1
H:0 θ:1
C độ của Hạn :12
Tử Vi tại Sửu , tuổi Mậu
SÁT k Δ
VŨ k,o
C độ của Hành
K:-3 T:2 M:-2
H:4 θ:-1
C độ của Hạn :0
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:1 T:2 M:2
H:5 θ:1
C độ của Hạn :11
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:3 T:1 M:-3
H:0 θ:0
C độ của Hạn : 1
C độ của Hành
K:10 T:8 M:0
H:1 θ:2
C độ của Hạn :21
VI θ,oo
PHÁ t,oo , Triệt
C độ của Hành
K:-3 T:2 M:-2
H:1 θ:-2
C độ của Hạn :4
CƠ m,o , Kỵ, Triệt
C độ của Hành
K:11 T:9 M:4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :30
C độ của Hành
K:-1 T:3 M:-1
H:3 θ:2
C độ của Hạn :6
94
THAM t, Δ ,
Quyền LIÊM h , Δ
C độ của Hành
K:4 T:2 M:0
H:3 θ:1
C độ của Hạn :10
CỰ t,oo
C độ của Hành
K:4 T:3 M:-2
H:0 θ:1
C độ của Hạn :6
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:8 T:5 M:4
H:10 θ:5
C độ của Hạn :32
LƢƠNG m,oo ,
Khoa ĐỒNG t* , Triệt
C độ của Hành
K:-1 T:2 M:2
H:0 θ:0
C độ của Hạn :3
ÂM t, Δ
C độ của Hành
K:-2 T:3 M:-2
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-4
Tử Vi tại Sửu , tuổi Kỷ
SÁT k Δ , Lộc
VŨ k,o , Triệt
C độ của Hành
K:5 T:3 M:-1
H:8 θ:4
C độ của Hạn :19
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:2 T:2 M:2
H:5 θ:3
C độ của Hạn :14
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:-1 T:-1 M:-4
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-9
C độ của Hành
K:5 T:3 M:-4
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :3
VI θ,oo
PHÁ t,oo
C độ của Hành
K:5 T:6 M:1
H:6 θ:3
C độ của Hạn :21
CƠ m,o
C độ của Hành
K:3 T:4 M:3
H:3 θ:3
C độ của Hạn :16
C độ của Hành
K:2 T:1 M:-2
H:1 θ:2
C độ của Hạn :4
95
THAM t, Δ
LIÊM h , Δ
C độ của Hành
K:2 T:1 M:-2
H:1 θ:0
C độ của Hạn :6
CỰ t,oo , Triệt
C độ của Hành
K:1 T:5 M:0
H:0 θ:1
C độ của Hạn :7
TƢỚNG t,o ,
Triệt
C độ của Hành
K:6 T:4 M:3
H:9 θ:5
C độ của Hạn :27
LƢƠNG m,oo
ĐỒNG t* , Kỵ
C độ của Hành
K:1 T:9 M:4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :18
ÂM t, Δ , Khoa
C độ của Hành
K:1 T:12 M:1
H:1 θ:2
C độ của Hạn :17
Tử Vi tại Sửu , tuổi Canh
SÁT k Δ , Quyền
VŨ k,o
C độ của Hành
K:5 T:3 M:-3
H:6 θ:2
C độ của Hạn :13
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:4 T:2 M:2
H:5 θ:1
C độ của Hạn :14
DƢƠNG h Δ Lộc
C độ của Hành
K:-3 T: 6 M:-3
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-2
C độ của Hành
K:3 T:8 M:0
H:0 θ:1
C độ của Hạn :12
VI θ,oo
PHÁ t,oo
C độ của Hành
K:1 T:1 M:-4
H:1 θ:-1
C độ của Hạn :-2
CƠ m,o
C độ của Hành
K:2 T:9 M:4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :19
C độ của Hành
K:-4 T:-2 M:-4
H:1 θ:0
C độ của Hạn :-9
96
THAM t, Δ
LIÊM h , Δ ,
Triệt
C độ của Hành
K:1 T:1 M:0
H:3 θ:1
C độ của Hạn :7
CỰ t,oo , Lộc
C độ của Hành
K:5 T:7 M:0
H:-1 θ:2
C độ của Hạn :13
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:8 T:5 M:4
H:6 θ:6
C độ của Hạn :29
LƢƠNG m,oo
ĐỒNG t* , Quyền
C độ của Hành
K:12 T:11 M:7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :38
ÂM t, Δ , Triệt
C độ của Hành
K:11 T:8 M:0
H:2 θ:3
C độ của Hạn :24
Tử Vi tại Sửu , tuổi Tân
SÁT k Δ
VŨ k,o
C độ của Hành
K:2 T:2 M:1
H:7 θ:3
C độ của Hạn :15
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:1 T:2 M:-2
H:3 θ:1
C độ của Hạn :5
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:4 T:5 M:-1
H:0 θ:1
C độ của Hạn :
9
C độ của Hành
K:15 T:14 M:6
H:3 θ:4
C độ của Hạn :42
VI θ,oo
PHÁ t,oo
C độ của Hành
K:3 T:2 M:1
H:7 θ:0
C độ của Hạn :13
CƠ m,o
C độ của Hành
K:17 T:17 M:8
H:9 θ:6
C độ của Hạn :57
C độ của Hành
K:1 T:0 M:0
H:3 θ:3
C độ của Hạn :7
97
THAM t, Δ
LIÊM h , Δ
C độ của Hành
K:-1 T:-2 M:-4
H:1 θ:1
C độ của Hạn :-5
CỰ t,oo
C độ của Hành
K:4 T:3 M:-2
H:0 θ:1
C độ của Hạn :6
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:11 T:6 M:4
H:7 θ:5
C độ của Hạn :33
LƢƠNG m,oo
ĐỒNG t* , Lộc
C độ của Hành
K:5 T:11 M:5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :27
ÂM t, Δ
C độ của Hành
K:3 T:7 M:0
H:1 θ:1
C độ của Hạn :12
Tử Vi tại Sửu , tuổi Nhâm
SÁT k Δ , Kỵ
VŨ k,o
C độ của Hành
K:-1 T:0 M:-3
H:2 θ:-1
C độ của Hạn :-3
PHỦ θ,oo , Triệt
C độ của Hành
K:-3 T:-1 M:0
H:-1 θ:-2
C độ của Hạn :-6
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:-1 T:-1 M:-4
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-9
Triệt
C độ của Hành
K:11 T:12 M:4
H:2 θ:3
C độ của Hạn :32
VI θ,oo ,Quyền
PHÁ t,oo
C độ của Hành
K:-3 T:-1 M:-3
H:2 θ:-1
C độ của Hạn :-6
CƠ m,o
C độ của Hành
K:12 T:13 M:5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :38
C độ của Hành
K:-3 T:-2 M:-4
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-12
98
THAM t, Δ
LIÊM h , Δ ,Kỵ
C độ của Hành
K:-9 T:-4 M:-5
H:-3 θ:-1
C độ của Hạn :-22
CỰ t,oo , Quyền
C độ của Hành
K:7 T:-3 M:-1
H:0 θ:1
C độ của Hạn :4
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:5 T:4 M:2
H:7 θ:5
C độ của Hạn :23
LƢƠNG m,oo
ĐỒNG t*
C độ của Hành
K:4 T:9 M:4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :21
ÂM t, Δ , Khoa
C độ của Hành
K:3 T:8 M:0
H:0 θ:1
C độ của Hạn :12
Tử Vi tại Sửu , tuổi Quý
SÁT k Δ
VŨ k,o
C độ của Hành
K:-10 T:-3 M:-6
H:0 θ:-3
C độ của Hạn :-21
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:1 T:2 M:1
H:4 θ:1
C độ của Hạn :9
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:0 T:6 M:-2
H:0 θ:1
C độ của Hạn :5
C độ của Hành
K:14 T:10 M:1
H:2 θ:3
C độ của Hạn :30
VI θ,oo , Lộc
PHÁ t,oo , Triệt
C độ của Hành
K:-3 T:0 M:-2
H:0 θ:1
C độ của Hạn :-4
CƠ m,o , Triệt
C độ của Hành
K:12 T:13 M:5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :38
C độ của Hành
K:-6 T:-3 M:-4
H:1 θ:0
C độ của Hạn :-12
99
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-2 M:-5
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-21
TƢỚNG t,oo
LIÊM h,oo , Lộc
C độ của Hành
K:22 T:15
M:13
H:22 θ:18
C độ của Hạn :90
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:-8 T:-1 M:-4
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-15
SÁT k * , Triệt
C độ của Hành
K:16 T:8 M:5
H:15 θ:9
C độ của Hạn :53
THAM t,oo
C độ của Hành
K:21 T:18 M:9
H:5 θ:10
C độ của Hạn :63
Tử Vi tại Dần , tuổi Giáp
ĐỒNG t Δ , Triệt
C độ của Hành
K:-7 T:-3 M:-1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-13
AM t, Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-3 M:-5
H:-3 θ:-3
C độ của Hạn :-22
VŨ k * , Khoa
C độ của Hành
K:17 T:13
M:12
H:18 θ:17
C độ của Hạn :77
VI θ*
PHỦ θ*
C độ của Hành
K:12 T:13
M:11
H:20 θ:11
C độ của Hạn :67
CƠ m,o
C độ của Hành
K:6 T:2 M:1
H:1 θ:1
C độ của Hạn :11
PHÁ t * ,Quyền
C độ của Hành
K:20 T:13
M:10
H:7 θ:6
C độ của Hạn :56
DƢƠNG h Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:-11 T:-5 M:-
6
H:-4 θ:-3
C độ của Hạn :-22
100
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-7 T:0 M:-3
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-13
TƢỚNG t,oo
LIÊM h,oo Triệt
C độ của Hành
K:13 T:6 M:6
H:14 θ:10
C độ của Hạn :49
LƢƠNG m,o ,
Quyền
Triệt
C độ của Hành
K:-6 T:4 M:-3
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-8
SÁT k *
C độ của Hành
K:15 T:8 M:7
H:16 θ:15
C độ của Hạn :61
THAM t,oo
C độ của Hành
K:16 T:7 M:4
H:4 θ:14
C độ của Hạn :45
Tử Vi tại Dần , tuổi Ất
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-14 T:-2 M:-
1
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-21
AM t, Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:-13 T:-7 M:-
7
H:-5 θ:-5
C độ của Hạn :-37
VŨ k *
C độ của Hành
K:-2 T:9 M:7
H:15 θ:14
C độ của Hạn :57
VI θ*
PHỦ θ* , Khoa
C độ của Hành
K:11 T:8 M:8
H:17 θ:19
C độ của Hạn :63
CƠ m,o , Lộc
C độ của Hành
K:-6 T:1 M:1
H:0 θ:0
C độ của Hạn :-4
PHÁ t *
C độ của Hành
K:15 T:8 M:5
H:5 θ:8
C độ của Hạn :41
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:3 T:-5 M:-7
H:-5 θ:-4
C độ của Hạn :-18
101
CỰ t Δ , Triệt
C độ của Hành
K:1 T:5 M:-1
H:0 θ:1
C độ của Hạn :6
TƢỚNG t,oo , Kỵ
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:12 T:7 M:8
H:16 θ:14
C độ của Hạn :57
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:1 T:3 M:-2
H:0 θ:1
C độ của Hạn :3
SÁT k *
C độ của Hành
K:11 T:6 M:4
H:14 θ:10
C độ của Hạn :45
THAM t,oo ,
Triệt
C độ của Hành
K:12 T:3 M:2
H:3 θ:13
C độ của Hạn :33
Tử Vi tại Dần , tuổi Bính
ĐỒNG t Δ , Lộc
C độ của Hành
K:-1 T:4 M:2
H:1 θ:1
C độ của Hạn :7
AM t, Δ
C độ của Hành
K:-6 T:1 M:-3
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-11
VŨ k *
C độ của Hành
K:6 T:4 M:5
H:15 θ:13
C độ của Hạn :43
VI θ*
PHỦ θ*
C độ của Hành
K:9 T:5 M:8
H:16 θ:19
C độ của Hạn :57
CƠ m,o , Quyền
C độ của Hành
K:3 T:8 M:3
H:3 θ:3
C độ của Hạn :20
PHÁ t *
C độ của Hành
K:10 T:5 M:6
H:4 θ:8
C độ của Hạn :33
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:-4 T:-1 M:-4
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-12
102
CỰ t Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:-7 T:1 M:-3
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-12
TƢỚNG t,oo
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:14 T:7 M:7
H:8 θ:12
C độ của Hạn :48
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:1 T:7 M:0
H:1 θ:2
C độ của Hạn :11
SÁT k *
C độ của Hành
K:13 T:6 M:3
H:6 θ:11
C độ của Hạn :39
THAM t,oo
C độ của Hành
K:16 T:7 M:4
H:4 θ:14
C độ của Hạn :45
Tử Vi tại Dần , tuổi Đinh
ĐỒNG t Δ ,
Quyền
C độ của Hành
K:-6 T:2 M:1
H:0 θ:0
C độ của Hạn :-3
AM t, Δ , Lộc
Triệt
C độ của Hành
K:0 T:-1 M:-3
H:-2 θ:0
C độ của Hạn :-6
VŨ k *
C độ của Hành
K:12 T:8 M:7
H:8 θ:11
C độ của Hạn :46
VI θ*
PHỦ θ* , Triệt
C độ của Hành
K:14 T:8 M:7
H:8 θ:17
C độ của Hạn :54
CƠ m,o , Khoa
C độ của Hành
K:-5 T:4 M:2
H:1 θ:1
C độ của Hạn :3
PHÁ t *
C độ của Hành
K:18 T:9 M:8
H:6 θ:10
C độ của Hạn :51
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-3 M:-5
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-21
103
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-10 T:-5 M:-
6
H:-4 θ:-3
C độ của Hạn :-28
TƢỚNG t,oo
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:10 T:5 M:8
H:16 θ:11
C độ của Hạn :49
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:0 T:1 M:-3
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :-3
SÁT k *
C độ của Hành
K:10 T:9 M:6
H:15 θ:14
C độ của Hạn :54
THAM t,oo , Lộc
C độ của Hành
K:9 T:7 M:5
H:4 θ:14
C độ của Hạn :41
Tử Vi tại Dần , tuổi Mậu
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-4 M:-2
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-19
AM t, Δ , Quyền
C độ của Hành
K:-4 T:-1 M:-4
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-12
VŨ k *
C độ của Hành
K:15 T:11
M:10
H:16 θ:16
C độ của Hạn :68
VI θ*
PHỦ θ*
C độ của Hành
K:13 T:7 M:9
H:17 θ:20
C độ của Hạn :66
CƠ m,o , Kỵ
Triệt
C độ của Hành
K:-7 T:-2 M:-1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-12
PHÁ t * , Triệt
C độ của Hành
K:13 T:10 M:8
H:6 θ:10
C độ của Hạn :47
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:-4 T:-1 M:-4
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-12
104
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-5 T:-1 M:-4
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-13
TƢỚNG t,oo
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:17 T:13
M:11
H:18 θ:16
C độ của Hạn :75
LƢƠNG m,o ,
Khoa
C độ của Hành
K:-2 T:5 M:-1
H:0 θ:1
C độ của Hạn :3
SÁT k * , Triệt
C độ của Hành
K:17 T:10 M:5
H:15 θ:11
C độ của Hạn :58
THAM t,oo ,
Quyền
C độ của Hành
K:18 T:12 M:6
H:5 θ:12
C độ của Hạn :53
Tử Vi tại Dần , tuổi Kỷ
ĐỒNG t Δ , Triệt
C độ của Hành
K-8 T:-2 M:-1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-13
AM t, Δ
C độ của Hành
K:-4 T:7 M:-2
H:-3 θ:0
C độ của Hạn :-2
VŨ k * , Lộc
C độ của Hành
K:19 T:14
M:12
H:19 θ:17
C độ của Hạn :76
VI θ*
PHỦ θ*
C độ của Hành
K:11 T:10 M:9
H:17 θ:17
C độ của Hạn :64
CƠ m,o
C độ của Hành
K:-2 T:10 M:2
H:2 θ:2
C độ của Hạn :14
PHÁ t *
C độ của Hành
K:17 T:10 M:8
H:6 θ:5
C độ của Hạn :46
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:-7 T:1 M:-3
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-13
105
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-11 T:-1 M:-
4
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-21
TƢỚNG t,oo
LIÊM h,oo , Triệt
C độ của Hành
K:16 T:8 M:6
H:15 θ:14
C độ của Hạn :59
LƢƠNG m,o ,
Triệt
C độ của Hành
K:-2 T:7 M:0
H:1 θ:1
C độ của Hạn :7
SÁT k *
C độ của Hành
K:19 T:8 M:5
H:15 θ:14
C độ của Hạn :61
THAM t,oo
C độ của Hành
K:20 T:9 M:5
H:5 θ:15
C độ của Hạn :54
Tử Vi tại Dần , tuổi Canh
ĐỒNG t Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:-14 T:-2 M:-
2
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-22
AM t, Δ , Khoa
C độ của Hành
K:-11 T:1 M:-3
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-17
VŨ k * , Quyền
C độ của Hành
K:14 T:7 M:7
H:15 θ:9
C độ của Hạn :52
VI θ*
PHỦ θ*
C độ của Hành
K:13 T:6 M:6
H:6 θ:15
C độ của Hạn :46
CƠ m,o
C độ của Hành
K:-11 T:-4 M:-
2
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-21
PHÁ t *
C độ của Hành
K:14 T:6 M:4
H:3 θ:8
C độ của Hạn :35
DƢƠNG h Δ , Lộc
C độ của Hành
K:-10 T:3 M:-2
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-13
106
CỰ t Δ Lộc
C độ của Hành
K:-11 T:-1 M:-
4
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-21
TƢỚNG t,oo
LIÊM h,oo , Triệt
C độ của Hành
K:16 T:8 M:6
H:15 θ:14
C độ của Hạn :59
LƢƠNG m,o ,
Triệt Quyền
C độ của Hành
K:-2 T:7 M:0
H:1 θ:1
C độ của Hạn :7
SÁT k *
C độ của Hành
K:19 T:8 M:5
H:15 θ:14
C độ của Hạn :61
THAM t,oo
C độ của Hành
K:20 T:9 M:5
H:5 θ:15
C độ của Hạn :54
Tử Vi tại Dần , tuổi Tân
ĐỒNG t Δ ,
C độ của Hành
K:-14 T:-2 M:-
2
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-22
AM t, Δ ,
C độ của Hành
K:-11 T:1 M:-3
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-17
VŨ k * ,
C độ của Hành
K:14 T:7 M:7
H:15 θ:9
C độ của Hạn :52
VI θ*
PHỦ θ*
C độ của Hành
K:13 T:6 M:6
H:6 θ:15
C độ của Hạn :46
CƠ m,o
C độ của Hành
K:-11 T:-4 M:-
2
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-21
PHÁ t *
C độ của Hành
K:14 T:6 M:4
H:3 θ:8
C độ của Hạn :35
DƢƠNG h Δ ,
C độ của Hành
K:-10 T:3 M:-2
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-13
107
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-2 M:-5
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-20
TƢỚNG t,oo
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:10 T:6 M:4
H:6 θ:10
C độ của Hạn :36
LƢƠNG m,o ,
Lộc
C độ của Hành
K:2 T:7 M:0
H:1 θ:2
C độ của Hạn :12
SÁT k *
C độ của Hành
K:11 T:5 M:3
H:5 θ:10
C độ của Hạn :34
THAM t,oo
C độ của Hành
K:12 T:6 M:3
H:3 θ:12
C độ của Hạn :36
Tử Vi tại Dần , tuổi Nhâm
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-7 T:-2 M:-1
H:-1 θ:1
C độ của Hạn :-12
AM t, Δ , Triệt
C độ của Hành
K:-3 T:3 M:-2
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :-3
VŨ k * , Kỵ
C độ của Hành
K:8 T:4 M:6
H:6 θ:7
C độ của Hạn :34
VI θ* , Quyền
PHỦ θ* ,Triệt
C độ của Hành
K:7 T:4 M:4
H:6 θ:15
C độ của Hạn :36
CƠ m,o
C độ của Hành
K:-5 T:4 M:2
H:1 θ:1
C độ của Hạn :3
PHÁ t *
C độ của Hành
K:18 T:9 M:8
H:6 θ:10
C độ của Hạn :51
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:-3 T:3 M:-2
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :-3
108
CỰ t Δ , Quyền
C độ của Hành
K:-4 T:-1 M:-4
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-13
TƢỚNG t,oo
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:12 T:8 M:9
H:16 θ:11
C độ của Hạn :56
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:-3 T:3 M:-2
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :-3
SÁT k *
C độ của Hành
K:7 T:5 M:3
H:13 θ:12
C độ của Hạn :40
THAM t,oo , Kỵ
C độ của Hành
K:8 T:4 M:2
H:2 θ:12
C độ của Hạn :28
Tử Vi tại Dần , tuổi Quý
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-7 T:0 M:-1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-10
AM t, Δ , Khoa
C độ của Hành
K:-7 T:1 M:-3
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-12
VŨ k *
C độ của Hành
K:10 T:6 M:8
H:15 θ:14
C độ của Hạn :53
VI θ*
PHỦ θ*
C độ của Hành
K:13 T:7 M:9
H:17 θ:20
C độ của Hạn :66
CƠ m,o , Triệt
C độ của Hành
K:-3 T:0 M:0
H:0 θ:0
C độ của Hạn :-3
PHÁ t * , Lộc
Triệt
C độ của Hành
K:10 T:6 M:6
H:3 θ:8
C độ của Hạn :33
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:0 T:3 M:-3
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :-1
109
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:1 T:5 M:3
H:5 θ:3
C độ của Hạn :17
LƢƠNG m*
C độ của Hành
K:-14 T:-5 M:-
6
H:-5 θ:-4
C độ của Hạn :-34
SÁT k,o
LIÊM h,o , Lộc
C độ của Hành
K:1 T:3 M:7
H:11 θ:4
C độ của Hạn :26
Triệt
C độ của Hành
K:-14 T:-11 M:-
9
H:-6 θ:-5
C độ của Hạn :-45
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-13 T:-7 M:-
7
H:-5 θ:-4
C độ của Hạn :-36
Tử Vi tại Mão , tuổi Giáp
Triệt
C độ của Hành
K:0 T:1 M:2
H:8 θ:4
C độ của Hạn :15
VI θ,oo
THAM t Δ
C độ của Hành
K:1 T:8 M:6
H:6 θ:1
C độ của Hạn :22
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-12 T:-4 M:-
2
H:-3 θ:-3
C độ của Hạn :-24
CƠ m, Δ
AM t, Δ
C độ của Hành
K:-11 T:-2 M:-
1
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-18
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:7 T:8 M:7
H:9 θ:7
C độ của Hạn :38
DƢƠNG h Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:-5 T:2 M:-3
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-11
PHÁ t Δ , Quyền
VŨ k Δ , Khoa
C độ của Hành
K:1 T:10 M:7
H:8 θ:3
C độ của Hạn :29
110
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:-3 T:-1 M:0
H:3 θ:-2
C độ của Hạn :-3
LƢƠNG m*
Quyền, Triệt
C độ của Hành
K:-12 T:-2 M:-
7
H:-5 θ:-4
C độ của Hạn :-30
SÁT k,o
LIÊM h,o m Triệt
C độ của Hành
K:-7 T:-1 M:1
H:6 θ:-2
C độ của Hạn :-3
C độ của Hành
K:-13 T:-7 M:-
7
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-32
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-5 M:-6
H:-3 θ:-3
C độ của Hạn :-26
Tử Vi tại Mão , tuổi Ất
C độ của Hành
K:1 T:5 M:3
H:9 θ:5
C độ của Hạn :23
VI θ,oo , Khoa
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-9 T:0 M:-1
H:2 θ:-3
C độ của Hạn :-11
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-16 T:-3 M:-
4
H:-4 θ:-3
C độ của Hạn :-30
CƠ m, Δ
AM t, Δ
C độ của Hành
K:-12 T:2 M:-3
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-15
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:3 T:2 M:2
H:5 θ:2
C độ của Hạn :14
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:-4 T:-1 M:-5
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-15
PHÁ t Δ
VŨ k Δ
C độ của Hành
K-6 T:1 M:1
H:5 θ:-4
C độ của Hạn :-3
111
TƢỚNG t,o , Triệt
C độ của Hành
K:-5 T:-2 M:-1
H:2 θ:-2
C độ của Hạn :-8
LƢƠNG m*
C độ của Hành
K:-4 T: 4 M:-1
H:-2 θ:1
C độ của Hạn :-2
SÁT k,o
LIÊM h,o , Kỵ
C độ của Hành
K:-10 T:-3 M:-
1
H:6 θ:0
C độ của Hạn :-8
C độ của Hành
K:-3 T:-6 M:-6
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-20
CỰ t Δ , Triệt
C độ của Hành
K:-4 T:1 M:-3
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-9
Tử Vi tại Mão , tuổi Bính
C độ của Hành
K:-2 T:0 M:1
H:7 θ:3
C độ của Hạn :9
VI θ,oo
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-11 T:-4 M:0
H:3 θ:-5
C độ của Hạn :-17
ĐỒNG t Δ , Lộc
C độ của Hành
K:-4 T:4 M:2
H:0 θ:0
C độ của Hạn :2
CƠ m, Δ , Quyền
AM t, Δ
C độ của Hành
K:-3 T:5 M:2
H:0 θ:0
C độ của Hạn :4
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:-1 T:2 M:3
H:6 θ:3
C độ của Hạn :13
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:-2 T:5 M:-2
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :0
PHÁ t Δ
VŨ k Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-3 M:-1
H:3 θ:-3
C độ của Hạn :-12
112
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:-3 T:-1 M:0
H:3 θ:2
C độ của Hạn :-3
LƢƠNG m*
C độ của Hành
K:0 T:5 M:-1
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :3
SÁT k,o
LIÊM h,o
C độ của Hành
K:-2 T:0 M:2
H:5 θ:0
C độ của Hạn :5
C độ của Hành
K:-9 T:-5 M:-6
H:-4 θ:-3
C độ của Hạn :-27
CỰ t Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:-9 T:-3 M:-6
H:-4 θ:-3
C độ của Hạn :-25
Tử Vi tại Mão , tuổi Đinh
C độ của Hành
K:3 T:2 M:2
H:5 θ:3
C độ của Hạn :15
VI θ,oo
THAM t Δ , Triệt
C độ của Hành
K:-6 T:-2 M:1
H:4 θ:-3
C độ của Hạn :-6
ĐỒNG t Δ ,
Quyền
C độ của Hành
K:-4 T:2 M:-1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-8
CƠ m, Δ,Lộc,
Khoa AM t, Δ Triệt
C độ của Hành
K:-1 T:6 M:3
H:1 θ:1
C độ của Hạn :10
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:6 T:4 M:5
H:8 θ:5
C độ của Hạn :28
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:-8 T:1 M:-3
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-15
PHÁ t Δ
VŨ k Δ
C độ của Hành
K:-1 T:0 M:2
H:2 θ:-1
C độ của Hạn :2
113
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:-3 T:-2 M:-1
H:0 θ:-4
C độ của Hạn :-10
LƢƠNG m*
C độ của Hành
K:-8 T:-1 M:-3
H:-1 θ:-2
C độ của Hạn :-15
SÁT k,o
LIÊM h,o
C độ của Hành
K:-5 T:2 M:2
H:5 θ:0
C độ của Hạn :4
C độ của Hành
K:-9 T:-8 M:-2
H:-4 θ:-3
C độ của Hạn :-26
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-4 M:0
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-16
Tử Vi tại Mão , tuổi Mậu
C độ của Hành
K:0 T:5 M:3
H:6 θ:3
C độ của Hạn :17
VI θ,oo
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-6 T:2 M:3
H:4 θ:0
C độ của Hạn :3
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-12 T:-4 M:-
2
H:-3 θ:-3
C độ của Hạn :-24
CƠ m, Δ , Kỵ
AM t, Δ , Quyền
C độ của Hành
K:-10 T:-2 M:-
1
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-17
PHỦ θ,oo , Triệt
C độ của Hành
K:3 T:3 M:4
H:4 θ:4
C độ của Hạn :18
DƢƠNG h Δ ,
Triệt
C độ của Hành
K:-3 T:4 M:1
H:0 θ:0
C độ của Hạn :2
PHÁ t Δ
VŨ k Δ
C độ của Hành
K:-2 T:3 M:4
H:5 θ:0
C độ của Hạn :10
114
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:-2 T:3 M:2
H:4 θ:2
C độ của Hạn :9
LƢƠNG m* ,
Khoa
C độ của Hành
K:-8 T:1 M:-4
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-16
SÁT k,o
LIÊM h,o
C độ của Hành
K:-1 T:5 M:5
H:9 θ:3
C độ của Hạn :21
Triệt
C độ của Hành
K:-10 T:-9 M:-
8
H:-5 θ:-4
C độ của Hạn :-36
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-5 M:-8
H:-4 θ:-3
C độ của Hạn :-29
Tử Vi tại Mão , tuổi Mậu
Triệt
C độ của Hành
K:4 T:3 M:3
H:9 θ:5
C độ của Hạn :24
VI θ,oo , Quyền
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-2 T:-10 M:4
H:6 θ:-1
C độ của Hạn :-3
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-12 T:0 M:0
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-18
CƠ m, Δ
AM t, Δ
C độ của Hành
K:-7 T:2 M:1
H:1 θ:-1
C độ của Hạn :-4
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:5 T:4 M:5
H:7 θ:6
C độ của Hạn :27
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:-3 T:7 M:0
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :3
PHÁ t Δ , Lộc
VŨ k Δ
C độ của Hành
K:0 T:5 M:5
H:6 θ:2
C độ của Hạn :18
115
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:1 T:1 M:1
H:4 θ:2
C độ của Hạn :9
LƢƠNG m* ,Triệt
C độ của Hành
K:-12 T:-1 M:-
4
H:-4 θ:-3
C độ của Hạn :-24
SÁT k,o
LIÊM h,o , Triệt
C độ của Hành
K:-1 T:0 M:0
H:5 θ:-1
C độ của Hạn :3
C độ của Hành
K:-8 T:-1 M:-4
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-15
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-12 T:-3 M:-
6
H:-4 θ:-3
C độ của Hạn :-28
Tử Vi tại Mão , tuổi Canh
C độ của Hành
K:0 T:2 M:2
H:8 θ:4
C độ của Hạn :16
VI θ,oo
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-5 T:-2 M:-1
H:2 θ:-3
C độ của Hạn :-9
ĐỒNG t Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:-16 T:-6 M:-
4
H:-4 θ:-4
C độ của Hạn :-34
CƠ m, Δ , Khoa
AM t, Δ
C độ của Hành
K:-12 T:-4 M:-
2
H:-3 θ:-3
C độ của Hạn :-24
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:3 T:2 M:2
H:5 θ:3
C độ của Hạn :15
DƢƠNG h Δ , Lộc
C độ của Hành
K:-4 T:1 M:-2
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-8
PHÁ t Δ
VŨ k Δ , Quyền
C độ của Hành
K:-3 T:-1 M:0
H:3 θ:-3
C độ của Hạn :-4
116
TƢỚNG t,o , Triệt
C độ của Hành
K:-5 T:-2 M:-1
H:2 θ:-3
C độ của Hạn :-9
LƢƠNG m*,
Quyền
C độ của Hành
K:-5 T:-1 M:-4
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-5
SÁT k,o
LIÊM h,o
C độ của Hành
K:-6 T:-1 M:2
H:7 θ:-4
C độ của Hạn :-2
C độ của Hành
K:-7 T:-7 M:-7
H:-4 θ:-4
C độ của Hạn :-29
CỰ t Δ , Lộc,
Triệt
C độ của Hành
K:-6 T:-3 M:-5
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-19
Tử Vi tại Mão , tuổi Tân
C độ của Hành
K:-2 T:0 M:1
H:7 θ:3
C độ của Hạn :9
VI θ,oo
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-7 T:-2 M:1
H:3 θ:-1
C độ của Hạn :-6
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-10 T:0 M:0
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-2
CƠ m, Δ
AM t, Δ
C độ của Hành
K:-4 T:0 M:0
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-6
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:3 T:3 M:4
H:6 θ:5
C độ của Hạn :21
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:2 T:9 M:0
H:0 θ:1
C độ của Hạn :12
PHÁ t Δ
VŨ k Δ
C độ của Hành
K:-7 T:-2 M:1
H:3 θ:0
C độ của Hạn :-5
117
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:-7 T:-3 M:-1
H:2 θ:-3
C độ của Hạn :-12
LƢƠNG m* , Lộc
C độ của Hành
K:-4 T:6 M:0
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :1
SÁT k,o
LIÊM h,o
C độ của Hành
K:-8 T:-2 M:1
H:3 θ:-1
C độ của Hạn :-7
C độ của Hành
K:-6 T:-5 M:-5
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-21
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-5 M:-6
H:-4 θ:-3
C độ của Hạn :-27
Tử Vi tại Mão , tuổi Nhâm
C độ của Hành
K:2 T:2 M:2
H:3 θ:3
C độ của Hạn :12
VI θ,oo , Quyền
THAM t Δ , Triệt
C độ của Hành
K:-8 T:-3 M:0
H:-1 θ:-4
C độ của Hạn :-16
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-3 T:4 M:1
H:0 θ:0
C độ của Hạn :2
CƠ m, Δ
AM t, Δ , Triệt
C độ của Hành
K:-7 T:2 M:1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-6
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:6 T:4 M:5
H:7 θ:6
C độ của Hạn :28
DƢƠNG h Δ
C độ của Hành
K:-3 T:7 M:0
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :3
PHÁ t Δ , Kỵ
VŨ k Δ
C độ của Hành
K:-5 T:-1 M:1
H:0 θ:0
C độ của Hạn :-5
118
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:-3 T:2 M:1
H:0 θ:-3
C độ của Hạn :-3
LƢƠNG m*
C độ của Hành
K:-7 T:2 M:1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-6
SÁT k,o
LIÊM h,o
C độ của Hành
K:-1 T:4 M:4
H:4 θ:-2
C độ của Hạn :9
C độ của Hành
K:-4 T:-6 M:-1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-13
CỰ t Δ , Quyền
C độ của Hành
K:-4 T:-2 M:-1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-9
Tử Vi tại Mão , tuổi Quý
C độ của Hành
K:-2 T:0 M:0
H:3 θ:1
C độ của Hạn :2
VI θ,oo
THAM t Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:-9 T:0 M:4
H:4 θ:1
C độ của Hạn :0
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-7 T:2 M:0
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-7
CƠ m, Δ
AM t, Δ , Khoa
C độ của Hành
K:-7 T:2 M:0
H:-1 θ:1
C độ của Hạn :-5
PHỦ θ,oo , Triệt
C độ của Hành
K:6 T:4 M:4
H:3 θ:4
C độ của Hạn :21
DƢƠNG h Δ ,
Triệt
C độ của Hành
K:1 T:6 M:3
H:1 θ:1
C độ của Hạn :12
PHÁ t Δ , Lộc
VŨ k Δ
C độ của Hành
K:-7 T:1 M:4
H:7 θ:2
C độ của Hạn :7
119
LƢƠNG m Δ
C độ của Hành
K:0 T:-3 M:1
H:1 θ:1
C độ của Hạn :0
SÁT k*
C độ của Hành
K:16 T:11 M 8
H:12 θ:9
C độ của Hạn :56
C độ của Hành
K:8 T:11 M 5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :32
LIÊM h,oo , Lộc
Triệt
C độ của Hành
K:12 T:10 M 9
H: θ:
C độ của Hạn :59
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:16 T:13 M 9
H:15 θ:13
C độ của Hạn :66
Tử Vi tại Thìn , tuổi Giáp
Triệt
C độ của Hành
K:5 T:6 M 4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :19
CỰ t*
CƠ m,*
C độ của Hành
K:9 T:10 M 5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :30
PHÁ t,o , Quyền
C độ của Hành
K:16 T:8 M 6
H:9 θ:12
C độ của Hạn :5
THAM t,o
C độ của Hành
K:10 T:6 M 6
H:4 θ:9
C độ của Hạn :35
NHẬT h,o
NGUYỆT t,o , Kỵ
C độ của Hành
K:-6 T:-3 M -1
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-14
PHỦ θ,oo
VŨ k * , Khoa
C độ của Hành
K:13 T:11 M 8
H:14 θ:19
C độ của Hạn :65
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:8 T:6 M 3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :21
120
LƢƠNG m Δ
Quyền
C độ của Hành
K:4 T:0 M 3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :11
SÁT k* , Triệt
C độ của Hành
K:8 T:4 M 4
H:9 θ:13
C độ của Hạn :38
Triệt
C độ của Hành
K:9 T:14 M 9
H:5 θ:5
C độ của Hạn :42
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:12 T:11 M
11
H:16 θ:15
C độ của Hạn :65
VI θ,oo , Khoa
TƢỚNG t,oo ,
C độ của Hành
K:13 T:11 M
11
H:16 θ:15
C độ của Hạn :66
Tử Vi tại Thìn , tuổi Ất
C độ của Hành
K:8 T:11 M 7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :34
CỰ t*
CƠ m,*, Lộc
C độ của Hành
K:10 T:14 M 9
H:4 θ:4
C độ của Hạn :41
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:8 T:9 M 6
H:6 θ:8
C độ của Hạn :37
THAM t,o
C độ của Hành
K:4 T:3 M 6
H:3 θ:5
C độ của Hạn :21
NHẬT h,o
NGUYỆT t,o , Kỵ
C độ của Hành
K:2 T:7 M 1
H:7 θ:5
C độ của Hạn :22
PHỦ θ,oo
VŨ k *
C độ của Hành
K:11 T:10 M 9
H:15 θ:16
C độ của Hạn :61
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:11 T:12 M 7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :48
121
LƢƠNG m Δ
Triệt
C độ của Hành
K:6 T:6 M 6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :26
SÁT k*
C độ của Hành
K:11 T:5 M 5
H:10 θ:17
C độ của Hạn :48
C độ của Hành
K:14 T:18 M
11
H:6 θ:7
C độ của Hạn :56
LIÊM h,oo , Kỵ
C độ của Hành
K:4 T:2 M 7
H:8 θ:11
C độ của Hạn :32
VI θ,oo , Triệt
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:1 T:3 M 6
H:8 θ:10
C độ của Hạn :28
Tử Vi tại Thìn , tuổi Bính
C độ của Hành
K:11 T:12 M 8
H:5 θ:5
C độ của Hạn :41
CỰ t*
CƠ m,*, Quyền
C độ của Hành
K:14 T:16 M 8
H:5 θ:5
C độ của Hạn :48
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:8 T:3 M 3
H:3 θ:8
C độ của Hạn :25
THAM t,o
C độ của Hành
K:4 T:3 M 6
H:4 θ:8
C độ của Hạn :25
NHẬT h,o
NGUYỆT t,o
C độ của Hành
K:3 T:1 M 3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :11
PHỦ θ,oo
VŨ k *
C độ của Hành
K:5 T:2 M 6
H:9 θ:15
C độ của Hạn :37
ĐỒNG t,o , Lộc
C độ của Hành
K:14 T:15 M 8
H:5 θ:5
C độ của Hạn :47
122
LƢƠNG m Δ
C độ của Hành
K:10 T:5 M 5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :28
SÁT k*
C độ của Hành
K:9 T:4 M 4
H:9 θ:16
C độ của Hạn :42
C độ của Hành
K:11 T:10 M 8
H:6 θ:5
C độ của Hạn :40
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:10 T:6 M 8
H:13 θ:15
C độ của Hạn :52
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:12 T:7 M 9
H:15 θ:14
C độ của Hạn :57
Tử Vi tại Thìn , tuổi Đinh
C độ của Hành
K:4 T:4 M 4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :16
CỰ t*, Khoa
CƠ m,* Quyền
Triệt
C độ của Hành
K:7 T:4 M 3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :18
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:10 T:5 M 4
H:7 θ:10
C độ của Hạn :36
THAM t,o , Triệt
C độ của Hành
K:8 T:4 M 7
H:5 θ:9
C độ của Hạn :33
NHẬT h,o
NGUYỆT t,o , Lộc
C độ của Hành
K:3 T:2 M 3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :12
PHỦ θ,oo
VŨ k *
C độ của Hành
K:13 T:7 M 9
H:15 θ:19
C độ của Hạn :63
ĐỒNG t,o , Quyền
C độ của Hành
K:6 T:1 M 2
H:1 θ:1
C độ của Hạn :11
123
LƢƠNG m Δ
C độ của Hành
K:3 T:-1 M -1
H:0 θ:0
C độ của Hạn :1
SÁT k*
C độ của Hành
K:8 T:7 M 5
H:4 θ:12
C độ của Hạn :36
C độ của Hành
K:5 T:6 M 4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :19
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:9 T:9 M 9
H:12 θ:9
C độ của Hạn :48
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:6 T:5 M 7
H:11 θ:6
C độ của Hạn :35
Tử Vi tại Thìn , tuổi Mậu
C độ của Hành
K:4 T:2 M 1
H:0 θ:0
C độ của Hạn :7
CỰ t* , Kỵ
CƠ m,*
C độ của Hành
K:5 T:7 M 4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :20
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:13 T:10 M 7
H:9 θ:12
C độ của Hạn :51
THAM t,o , Lộc
C độ của Hành
K:9 T:8 M 9
H:6 θ:10
C độ của Hạn :42
NHẬT h,o, Quyền
NGUYỆT t,o,Triệt
C độ của Hành
K:1 T:-3 M -2
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-6
PHỦ θ,oo
VŨ k * , Triệt
C độ của Hành
K:12 T:5 M 5
H:11 θ:13
C độ của Hạn :46
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:4 T:3 M 2
H:1 θ:1
C độ của Hạn :11
124
LƢƠNG m Δ,
Khoa
C độ của Hành
K:5 T:3 M 4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :18
SÁT k*
C độ của Hành
K:16 T:11 M 8
H:12 θ:19
C độ của Hạn :66
C độ của Hành
K:12 T:12 M 7
H:5 θ:5
C độ của Hạn :41
LIÊM h,oo ,Triệt
C độ của Hành
K:16 T:11 M 9
H:15 θ:15
C độ của Hạn : 66
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:12 T:10 M 7
H:14 θ:14
C độ của Hạn :57
Tử Vi tại Thìn , tuổi Kỷ
Triệt
C độ của Hành
K:10 T:11 M 7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :36
CỰ t*
CƠ m,*
C độ của Hành
K:9 T:10 M 5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :30
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:16 T:8 M 6
H:9 θ:12
C độ của Hạn :51
THAM t,o , Quyền
C độ của Hành
K:10 T:5 M 5
H:4 θ:9
C độ của Hạn :33
NHẬT h,o
NGUYỆT t,o
C độ của Hành
K:3 T:2 M 3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :12
PHỦ θ,oo
VŨ k * , Lộc
C độ của Hành
K:13 T:10 M 8
H:12 θ:22
C độ của Hạn :65
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:9 T:10 M 5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :30
125
LƢƠNG m Δ
C độ của Hành
K:5 T:6 M 5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :22
SÁT k* , Triệt
C độ của Hành
K:11 T:6 M 5
H:10 θ:14
C độ của Hạn :46
Triệt
C độ của Hành
K:9 T:18 M 11
H:6 θ:6
C độ của Hạn :50
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:16 T:9 M 10
H:16 θ:15
C độ của Hạn :66
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:16 T:7 M 9
H:16 θ:15
C độ của Hạn :63
Tử Vi tại Thìn , tuổi Canh
C độ của Hành
K:11 T:15 M 9
H:5 θ:5
C độ của Hạn :45
CỰ t*
CƠ m,*
C độ của Hành
K:5 T:8 M 4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :21
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:10 T:5 M 4
H:4 θ:7
C độ của Hạn :30
THAM t,o
C độ của Hành
K:6 T:2 M 6
H:3 θ:5
C độ của Hạn :22
NHẬT h,o, Khoa
NGUYỆT t,o, Lộc
C độ của Hành
K:4 T:7 M 5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :22
PHỦ θ,oo
VŨ k * ,Quyền
C độ của Hành
K:15 T:8 M 9
H:14 θ:16
C độ của Hạn :62
ĐỒNG t,o , Kỵ
C độ của Hành
K:4 T:5 M 3
H:1 θ:1
C độ của Hạn :14
126
LƢƠNG m Δ
Quyền, Triệt
C độ của Hành
K:3 T:5 M 4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :18
SÁT k*
C độ của Hành
K:10 T:5 M 5
H:10 θ:17
C độ của Hạn :47
C độ của Hành
K:13 T:17 M
10
H:6 θ:6
C độ của Hạn :52
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:7 T:4 M 5
H:9 θ:11
C độ của Hạn :36
VI θ,oo , Triệt
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:7 T:4 M 7
H:10 θ:11
C độ của Hạn :39
Tử Vi tại Thìn , tuổi Tân
C độ của Hành
K:11 T:15 M 9
H:5 θ:5
C độ của Hạn :45
CỰ t*
CƠ m,* , Lộc
C độ của Hành
K:10 T:14 M 7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:7 T:3 M 3
H:3 θ:8
C độ của Hạn :24
THAM t,o
C độ của Hành
K:8 T:4 M 7
H:5 θ:9
C độ của Hạn :33
NHẬT h,o
NGUYỆT t,o
C độ của Hành
K:3 T:2 M 3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :12
PHỦ θ,oo
VŨ k *
C độ của Hành
K:8 T:4 M 7
H:10 θ:18
C độ của Hạn :47
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:10 T:14 M 7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
127
LƢƠNG m Δ, Lộc
C độ của Hành
K:5 T:3 M 4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :18
SÁT k*
C độ của Hành
K:5 T:2 M 3
H:8 θ:15
C độ của Hạn :33
C độ của Hành
K:7 T:6 M 5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :24
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:10 T:7 M 8
H:14 θ:13
C độ của Hạn :52
VI θ,oo , Quyền
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:12 T:8 M 6
H:15 θ:14
C độ của Hạn :55
Tử Vi tại Thìn , tuổi Nhâm
C độ của Hành
K:5 T:5 M 3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :17
CỰ t*
CƠ m,* , Triệt
C độ của Hành
K:4 T:4 M 1
H:1 θ:1
C độ của Hạn :11
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:14 T:7 M 5
H:8 θ:10
C độ của Hạn :44
THAM t,o , Triệt
C độ của Hành
K:6 T:3 M 6
H:4 θ:8
C độ của Hạn :27
NHẬT h,o
NGUYỆT t,o
C độ của Hành
K:3 T:2 M 3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :12
PHỦ θ,oo
VŨ k * , Kỵ
C độ của Hành
K:11 T:7 M 9
H:15 θ:19
C độ của Hạn :61
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:4 T:3 M 2
H:1 θ:1
C độ của Hạn :11
128
LƢƠNG m Δ
C độ của Hành
K:1 T:-1 M -1
H:0 θ:0
C độ của Hạn :-1
SÁT k*
C độ của Hành
K:4 T:6 M 4
H:5 θ:11
C độ của Hạn :30
C độ của Hành
K:13 T:14 M 7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :42
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:5 T:4 M 6
H:8 θ:7
C độ của Hạn :30
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:10 T:9 M 9
H:11 θ:9
C độ của Hạn :48
Tử Vi tại Thìn , tuổi Quý
C độ của Hành
K:10 T:9 M 3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :26
CỰ t*
CƠ m,* , Quyền
C độ của Hành
K:13 T:14 M 6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :41
PHÁ t,o , Lộc
C độ của Hành
K:9 T:8 M 6
H:8 θ:11
C độ của Hạn :42
THAM t,o , Kỵ
C độ của Hành
K:5 T:6 M 8
H:5 θ:9
C độ của Hạn :33
NHẬT h,o , Khoa
NGUYỆT t,o,
Triệt
C độ của Hành
K:-1 T:-2 M 0
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-5
PHỦ θ,oo
VŨ k * ,Triệt
C độ của Hành
K:10 T:5 M 7
H:10 θ:13
C độ của Hạn :45
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:12 T:8 M 5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :31
129
VI θ,*
SÁT k,oo
C độ của Hành
K:14 T:11 M:7
H:14 θ:17
C độ của Hạn :63
C độ của Hành
K:9 T:5 M:6
H:4 θ:3
C độ của Hạn :27
C độ của Hành
K:7 T:7 M:4
H:6 θ:9
C độ của Hạn :33
Triệt
C độ của Hành
K:9 T:15 M:11
H:5 θ:5
C độ của Hạn :45
CƠ m,*
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:10 T:14 M:7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
Tử Vi tại Tỵ , tuổi Giáp
LIÊM h Δ , Lộc
PHÁ t Δ , Quyền
Triệt
C độ của Hành
K:9 T:8 M:5
H:9 θ:14
C độ của Hạn :45
TƢỚNG t, Δ
C độ của Hành
K:-3 T:-1 M:0
H:3 θ:1
C độ của Hạn :0
C độ của Hành
K:1 T:11 M:9
H:4 θ:3
C độ của Hạn :28
NHẬT h,oo , Kỵ
CỰ t,oo
C độ của Hành
K:-1 T:1 M:4
H:1 θ:1
C độ của Hạn :6
VŨ k*
THAM t* , Khoa
C độ của Hành
K:13 T:11 M:6
H:10 θ:15
C độ của Hạn :55
ĐỒNG t,oo
NGUYỆT t,oo
C độ của Hành
K:14 T:10 M:7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:0 T:1 M:2
H:10 θ:8
C độ của Hạn :21
130
VI θ,*
SÁT k,oo , Khoa
C độ của Hành
K:9 T:8 M:2
H:11 θ:15
C độ của Hạn :45
Triệt
C độ của Hành
K:9 T:5 M:6
H:4 θ:3
C độ của Hạn :27
Triệt
C độ của Hành
K:6 T:3 M:2
H:5 θ:8
C độ của Hạn :24
C độ của Hành
K:16 T:21 M:14
H:8 θ:7
C độ của Hạn :66
CƠ m,*
LƢƠNG m,oo ,
Lộc, Quyền
C độ của Hành
K:11 T:18 M:9
H:5 θ:5
C độ của Hạn :48
Tử Vi tại Tỵ , tuổi Ất
LIÊM h Δ
PHÁ t Δ
C độ của Hành
K:4 T:5 M:0
H:6 θ:12
C độ của Hạn :27
TƢỚNG t, Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-4 M:-5
H:0 θ:-1
C độ của Hạn :-18
C độ của Hành
K:12 T:19 M:13
H:7 θ:6
C độ của Hạn :57
NHẬT h,oo
CỰ t,oo
C độ của Hành
K:5 T:3 M:5
H:3 θ:2
C độ của Hạn :18
VŨ k*
THAM t*
C độ của Hành
K:8 T:7 M:1
H:7 θ:13
C độ của Hạn :36
ĐỒNG t,oo
NGUYỆT t,oo, Kỵ
C độ của Hành
K:11 T:18 M:9
H:5 θ:5
C độ của Hạn :48
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:1 T:5 M:4
H:11 θ:9
C độ của Hạn :30
131
VI θ,*
SÁT k,oo , Triệt
C độ của Hành
K:3 T:-2 M:-3
H:2 θ:7
C độ của Hạn :7
C độ của Hành
K:14 T:11 M:11
H:6 θ:5
C độ của Hạn :47
C độ của Hành
K:6 T:3 M:2
H:5 θ:7
C độ của Hạn :23
C độ của Hành
K:14 T:14 M:9
H:5 θ:5
C độ của Hạn :47
CƠ m,* Quyền
LƢƠNG m,oo
Triệt
C độ của Hành
K:9 T:10 M:6
H:3 θ:3
C độ của Hạn :31
Tử Vi tại Tỵ , tuổi Bính
LIÊM h Δ
PHÁ t Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:1 T:-2 M:-4
H:-1 θ:10
C độ của Hạn :4
TƢỚNG t, Δ
C độ của Hành
K:-10 T:-6 M:-6
H:-1 θ:-3
C độ của Hạn :-26
C độ của Hành
K:3 T:6 M:5
H:3 θ:2
C độ của Hạn :19
NHẬT h,oo
CỰ t,oo
C độ của Hành
K:3 T:2 M:5
H:2 θ:2
C độ của Hạn :14
VŨ k*
THAM t*
C độ của Hành
K:-3 T:-3 M:-4
H:0 θ:6
C độ của Hạn :-4
ĐỒNG t,oo
NGUYỆT t,oo,
Lộc
C độ của Hành
K:9 T:11 M:4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :30
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:-3 T:0 M:0
H:5 θ:1
C độ của Hạn :3
132
VI θ,*
SÁT k,oo ,
C độ của Hành
K: 8 T: 7 M:0
H: 10 θ:14
C độ của Hạn :39
C độ của Hành
K:13 T: 10 M:5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :36
C độ của Hành
K: 9 T:5 M:3
H:6 θ:9
C độ của Hạn :32
C độ của Hành
K:16 T:21 M:12
H: 7 θ:7
C độ của Hạn :63
CƠ m,* Khoa
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K: 16 T: 24
M:11
H: 7 θ:7
C độ của Hạn :65
Tử Vi tại Tỵ , tuổi Đinh
LIÊM h Δ
PHÁ t Δ ,
C độ của Hành
K:6 T: 3 M:-1
H:4 θ:12
C độ của Hạn :24
TƢỚNG t, Δ
Triệt
C độ của Hành
K: -5 T:1 M:1
H: 4 θ:2
C độ của Hạn :3
C độ của Hành
K:3 T: 11 M:8
H:3 θ:3
C độ của Hạn :28
NHẬT h,oo Triệt
CỰ t,oo Kỵ
C độ của Hành
K: 0 T: 0 M:1
H: 0 θ:0
C độ của Hạn :1
VŨ k*
THAM t*
C độ của Hành
K:7 T: 2 M:-1
H:6 θ:12
C độ của Hạn :26
ĐỒNG t,oo
Quyền
NGUYỆT t,oo,
Lộc
C độ của Hành
K: 26 T:24 M:13
H:7 θ:7
C độ của Hạn :67
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K: 3 T: 3 M:3
H: 11 θ:9
C độ của Hạn :29
133
VI θ,*
SÁT k,oo
C độ của Hành
K:2 T:8 M:-1
H:10 θ:9
C độ của Hạn :28
C độ của Hành
K:9 T:5 M:6
H:4 θ:3
C độ của Hạn :27
C độ của Hành
K:0 T:1 M:1
H:4 θ:2
C độ của Hạn :8
C độ của Hành
K:7 T:13 M:9
H:5 θ:4
C độ của Hạn :38
CƠ m,* , Kỵ
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:3 T:10 M:3
H:1 θ:1
C độ của Hạn :18
Tử Vi tại Tỵ , tuổi Mậu
LIÊM h Δ
PHÁ t Δ
C độ của Hành
K:-3 T:-1 M:-3
H:4 θ:6
C độ của Hạn :3
TƢỚNG t, Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-4 M:-5
H:0 θ:-1
C độ của Hạn :-18
C độ của Hành
K:3 T:9 M:8
H:4 θ:3
C độ của Hạn :27
NHẬT h,oo
CỰ t,oo
C độ của Hành
K:5 T:3 M:5
H:2 θ:2
C độ của Hạn :17
VŨ k* , Lộc
THAM t* Triệt
C độ của Hành
K:1 T:1 M:-2
H:5 θ:7
C độ của Hạn :12
ĐỒNG t,oo Quyền
NGUYỆT t,oo
Triệt
C độ của Hành
K:2 T:8 M:3
H:1 θ:1
C độ của Hạn :15
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:0 T:1 M:2
H:10 θ:8
C độ của1 Hạn
:21
134
VI θ,*
SÁT k,oo
C độ của Hành
K:18 T:13 M:8
H:15 θ:11
C độ của Hạn :65
C độ của Hành
K:13 T:7 M:5
H:5 θ:4
C độ của Hạn :34
C độ của Hành
K:11 T:9 M:5
H:7 θ:10
C độ của Hạn :42
Triệt
C độ của Hành
K:14 T:21 M:12
H:8 θ:7
C độ của Hạn :62
CƠ m,* , Khoa
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:11 T:18 M:9
H:5 θ:5
C độ của Hạn :48
Tử Vi tại Tỵ , tuổi Kỷ
LIÊM h Δ
PHÁ t Δ , Triệt
C độ của Hành
K:13 T:10 M:6
H:10 θ:10
C độ của Hạn :49
TƢỚNG t, Δ
C độ của Hành
K:-5 T:-2 M:0
H:3 θ:1
C độ của Hạn :-3
C độ của Hành
K:6 T:14 M:12
H:6 θ:5
C độ của Hạn :43
NHẬT h,oo
CỰ t,oo
C độ của Hành
K:3 T:3 M:5
H:3 θ:2
C độ của Hạn :16
VŨ k* Quyền
THAM t* Lộc
C độ của Hành
K:17 T:12 M:7
H:11 θ:11
C độ của Hạn :58
ĐỒNG t,oo
NGUYỆT t,oo
C độ của Hành
K:11 T:18 M:9
H:5 θ:5
C độ của Hạn :48
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:4 T:1 M:2
H:10 θ:8
C độ của Hạn :25
135
VI θ,*
SÁT k,oo
C độ của Hành
K:12 T:6 M:1
H:11 θ:15
C độ của Hạn :45
Triệt
C độ của Hành
K:12 T:13 M:10
H:6 θ:5
C độ của Hạn :46
Triệt
C độ của Hành
K:10 T:14 M:3
H:6 θ:9
C độ của Hạn :42
C độ của Hành
K:13 T:23 M:15
H:8 θ:7
C độ của Hạn :66
CƠ m,*
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:7 T:16 M:8
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
Tử Vi tại Tỵ , tuổi Canh
LIÊM h Δ
PHÁ t Δ
C độ của Hành
K:7 T:3 M:-1
H:6 θ:12
C độ của Hạn :27
TƢỚNG t, Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-5 M:-6
H:-3 θ:-3
C độ của Hạn :-26
C độ của Hành
K:8 T:17 M:15
H:6 θ:6
C độ của Hạn :52
NHẬT h,oo
CỰ t,oo , Lộc
C độ của Hành
K:6 T:7 M:5
H:4 θ:3
C độ của Hạn :25
VŨ k*
THAM t* ,
Quyền
C độ của Hành
K:8 T:5 M:0
H:7 θ:13
C độ của Hạn :33
ĐỒNG t,oo, Khoa
NGUYỆT t,oo, Kỵ
C độ của Hành
K:7 T:10 M:8
H:4 θ:4
C độ của Hạn :33
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:-1 T:1 M:2
H:10 θ:8
C độ của Hạn :20
136
VI θ,*
SÁT k,oo , Triệt
C độ của Hành
K:6 T:2 M:-2
H:5 θ:8
C độ của Hạn :19
C độ của Hành
K:14 T:11 M:9
H:6 θ:5
C độ của Hạn :45
C độ của Hành
K:6 T:3 M:2
H:5 θ:8
C độ của Hạn :24
C độ của Hành
K:15 T:15 M:11
H:7 θ:5
C độ của Hạn :53
CƠ m,* Quyền
LƢƠNG m,oo
Triệt
C độ của Hành
K:10 T:8 M:4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :28
Tử Vi tại Tỵ , tuổi Tân
LIÊM h Δ
PHÁ t Δ
C độ của Hành
K:1 T:-1 M:-4
H:0 θ:5
C độ của Hạn :1
TƢỚNG t, Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-4 M:-5
H:0 θ:-1
C độ của Hạn :-18
C độ của Hành
K:8 T:11 M:9
H:5 θ:4
C độ của Hạn :37
NHẬT h,oo
CỰ t,oo , Lộc
C độ của Hành
K:6 T:7 M:7
H:4 θ:3
C độ của Hạn :27
VŨ k*
THAM t*
C độ của Hành
K:5 T:1 M:-3
H:1 θ:6
C độ của Hạn :10
ĐỒNG t,oo
NGUYỆT t,oo
C độ của Hành
K:10 T:8 M:4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :28
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:-3 T:-2 M:0
H:3 θ:2
C độ của Hạn :0
137
VI θ,*
SÁT k,oo , Quyền
C độ của Hành
K:8 T:3 M:0
H:10 θ:15
C độ của Hạn :36
C độ của Hành
K:8 T:4 M:2
H:2 θ:2
C độ của Hạn :18
C độ của Hành
K:6 T:3 M:2
H:5 θ:8
C độ của Hạn :24
C độ của Hành
K:11 T:18 M:7
H:5 θ:5
C độ của Hạn :46
CƠ m,*
LƢƠNG m,oo,
Lộc
C độ của Hành
K:11 T:18 M:9
H:5 θ:5
C độ của Hạn :48
Tử Vi tại Tỵ , tuổi Nhâm
LIÊM h Δ
PHÁ t Δ
C độ của Hành
K:7 T:3 M:-1
H:6 θ:12
C độ của Hạn :27
TƢỚNG t, Δ
Triệt
C độ của Hành
K:-4 T:-2 M:-4
H:1 θ:0
C độ của Hạn :-9
C độ của Hành
K:3 T:14 M:7
H:3 θ:3
C độ của Hạn :30
NHẬT h,oo
CỰ t,oo Triệt
C độ của Hành
K:0 T:0 M:0
H:0 θ:0
C độ của Hạn :0
VŨ k*
THAM t* , Kỵ
C độ của Hành
K:12 T:6 M:4
H:9 θ:14
C độ của Hạn :45
ĐỒNG t,oo
NGUYỆT t,oo
C độ của Hành
K:11 T:18 M:9
H:5 θ:5
C độ của Hạn :48
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:8 T:5 M:4
H:12 θ:10
C độ của Hạn :39
138
VI θ,*
SÁT k,oo
C độ của Hành
K:2 T:4 M:0
H:10 θ:10
C độ của Hạn :26
C độ của Hành
K:12 T:8 M:7
H:5 θ:4
C độ của Hạn :36
C độ của Hành
K:-1 T:0 M:0
H:3 θ:1
C độ của Hạn :3
C độ của Hành
K:12 T:18 M:12
H:7 θ:6
C độ của Hạn :55
CƠ m,*
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:5 T:13 M:6
H:3 θ:3
C độ của Hạn :30
Tử Vi tại Tỵ , tuổi Quý
LIÊM h Δ
PHÁ t Δ
C độ của Hành
K:-2 T:1 M:-2
H:1 θ:7
C độ của Hạn :5
TƢỚNG t, Δ
C độ của Hành
K:-7 T:0 M:-3
H:1 θ:0
C độ của Hạn :-9
C độ của Hành
K:11 T:15 M:11
H:6 θ:5
C độ của Hạn :48
NHẬT h,oo
CỰ t,oo , Quyền
C độ của Hành
K:9 T:5 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :28
VŨ k* , Kỵ
THAM t* Triệt
C độ của Hành
K:1 T:3 M:-1
H:5 θ:8
C độ của Hạn :16
ĐỒNG t,oo , Khoa
NGUYỆT t,oo
Triệt
C độ của Hành
K:5 T:13 M:6
H:3 θ:3
C độ của Hạn :30
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:0 T:1 M:2
H:5 θ:8
C độ của Hạn :16
139
CƠ m,*
C độ của Hành
K:-1 T:5 M:2
H:0 θ:0
C độ của Hạn :6
VI θ*
C độ của Hành
K:9 T:13 M:13
H:16 θ:12
C độ của Hạn :63
C độ của Hành
K:-4 T:2 M:4
H:0 θ:0
C độ của Hạn :2
PHÁ t Δ , Quyền
Triệt
C độ của Hành
K:3 T:5 M:2
H:1 θ:1
C độ của Hạn :12
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-5 T:3 M:7
H:6 θ:-1
C độ của Hạn :10
Tử Vi tại Ngọ , tuổi Giáp
Triệt
C độ của Hành
K:-7 T:5 M:6
H:1 θ:0
C độ của Hạn :5
NHẬT h,oo , Kỵ
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:4 T:6 M:6
H:3 θ:2
C độ của Hạn :21
PHỦ θ,oo
LIÊM h* , Lộc
C độ của Hành
K:11 T:14 M:13
H:16 θ:9
C độ của Hạn :63
VŨ k,oo
TƢỚNG t* , Khoa
C độ của Hành
K:13 T:15 M:14
H:17 θ:13
C độ của Hạn :72
ĐỒNG t Δ
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-7 T:-3 M:1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-11
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-5 T:-2 M:-1
H:4 θ:-2
C độ của Hạn :-6
NGUYỆT t,*
C độ của Hành
K:7 T:12 M:9
H:4 θ:3
C độ của Hạn :35
140
CƠ m,* , Lộc
C độ của Hành
K:-4 T:7 M:3
H:0 θ:0
C độ của Hạn :6
VI θ* Khoa
Triệt
C độ của Hành
K:6 T:5 M:9
H:10 θ:4
C độ của Hạn :34
Triệt
C độ của Hành
K:0 T:4 M:3
H:1 θ:1
C độ của Hạn :9
PHÁ t Δ
C độ của Hành
K:2 T:-1 M:-1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-2
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-3 M:2
H:0 θ:-3
C độ của Hạn :-12
Tử Vi tại Ngọ , tuổi Ất
C độ của Hành
K:0 T:13 M:10
H:4 θ:3
C độ của Hạn :30
NHẬT h,oo Quyền
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:8 T:8 M:7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :31
PHỦ θ,oo
LIÊM h*
C độ của Hành
K:8 T:7 M:9
H:10 θ:12
C độ của Hạn :46
VŨ k,oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:6 T:6 M:8
H:8 θ:9
C độ của Hạn :37
ĐỒNG t Δ
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-6 T:6 M:3
H:0 θ:0
C độ của Hạn :3
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-10 T:-3 M:-3
H:-1 θ:-5
C độ của Hạn :-22
NGUYỆT t,* Kỵ
C độ của Hành
K:10 T:18 M:12
H:6 θ:5
C độ của Hạn :51
141
CƠ m,* , Quyền
Triệt
C độ của Hành
K:1 T:6 M:2
H:0 θ:0
C độ của Hạn :9
VI θ*
C độ của Hành
K:5 T:4 M:8
H:13 θ:9
C độ của Hạn :39
C độ của Hành
K:1 T:8 M:7
H:3 θ:3
C độ của Hạn :22
PHÁ t Δ
C độ của Hành
K:0 T:0 M:0
H:0 θ:2
C độ của Hạn :2
SÁT k Δ Triệt
C độ của Hành
K:-10 T:-2 M:5
H:5 θ:-1
C độ của Hạn :-3
Tử Vi tại Ngọ , tuổi Bính
C độ của Hành
K:-4 T:8 M:8
H:3 θ:2
C độ của Hạn :17
NHẬT h,oo
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:8 T:8 M:7
H:4 θ:3
C độ của Hạn :30
PHỦ θ,oo
LIÊM h* , Kỵ
C độ của Hành
K:7 T:3 M:9
H:14 θ:9
C độ của Hạn :42
VŨ k,oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:4 T:3 M:8
H:13 θ:9
C độ của Hạn :37
ĐỒNG t Δ
CỰ t Δ , Lộc
C độ của Hành
K:-5 T:2 M:0
H:0 θ:0
C độ của Hạn :-3
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-3 M:-1
H:4 θ:0
C độ của Hạn :-8
NGUYỆT t,*
C độ của Hành
K:10 T:11 M:8
H:4 θ:3
C độ của Hạn :36
142
CƠ m,* , Khoa
C độ của Hành
K:-3 T:13 M:5
H:2 θ:2
C độ của Hạn :19
VI θ*
C độ của Hành
K:1 T:1 M:7
H:12 θ:5
C độ của Hạn :26
C độ của Hành
K:1 T:1 M:3
H:0 θ:0
C độ của Hạn :5
PHÁ t Δ
C độ của Hành
K:-10 T:-6 M:-3
H:-3 θ:-6
C độ của Hạn :-28
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-10 T:-4 M:4
H:4 θ:0
C độ của Hạn :-6
Tử Vi tại Ngọ , tuổi Đinh
C độ của Hành
K:-6 T:6 M:6
H:0 θ:0
C độ của Hạn :6
NHẬT h,oo Triệt
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:7 T:4 M:8
H:2 θ:2
C độ của Hạn :23
PHỦ θ,oo
LIÊM h*
C độ của Hành
K:4 T:2 M:7
H:10 θ:2
C độ của Hạn :25
VŨ k,oo
TƢỚNG t* , Triệt
C độ của Hành
K:1 T:2 M:7
H:13 θ:8
C độ của Hạn :31
ĐỒNG t Δ
CỰ t Δ , Quyền
C độ của Hành
K:-6 T:6 M:3
H:0 θ:0
C độ của Hạn :3
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-11 T:-5 M:-2
H:3 θ:-3
C độ của Hạn :-18
NGUYỆT t,* , Lộc
C độ của Hành
K:9 T:18 M:8
H:4 θ:4
C độ của Hạn :43
143
CƠ m,* , Kỵ
C độ của Hành
K:4 T:8 M:4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :20
VI θ*
C độ của Hành
K:9 T:7 M:9
H:15 θ:11
C độ của Hạn :51
C độ của Hành
K:10 T:9 M:8
H:5 θ:4
C độ của Hạn :36
PHÁ t Δ
C độ của Hành
K:1 T:1 M:0
H:0 θ:0
C độ của Hạn :2
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-4 T:-1 M:5
H:5 θ:-2
C độ của Hạn :3
Tử Vi tại Ngọ , tuổi Mậu
C độ của Hành
K:-4 T:8 M:7
H:3 θ:2
C độ của Hạn :16
NHẬT h,oo
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:12 T:10 M:8
H:4 θ:4
C độ của Hạn :38
PHỦ θ,oo
LIÊM h*
C độ của Hành
K:9 T:6 M:7
H:14 θ:7
C độ của Hạn :43
VŨ k,oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:7 T:5 M:9
H:14 θ:10
C độ của Hạn :45
ĐỒNG t Δ
CỰ t Δ Triệt
C độ của Hành
K:-7 T:2 M:2
H:0 θ:0
C độ của Hạn :-3
THAM t Δ , Lộc
Triệt
C độ của Hành
K:-7 T:-1 M:-1
H:4 θ:-2
C độ của Hạn :-7
NGUYỆT t,*
Quyền
C độ của Hành
K:9 T:14 M:10
H:5 θ:4
C độ của Hạn :42
144
CƠ m,*
C độ của Hành
K:-1 T:5 M:2
H:0 θ:0
C độ của Hạn :6
VI θ*
C độ của Hành
K:12 T:11 M:12
H:19 θ:12
C độ của Hạn :66
C độ của Hành
K:1 T:6 M:7
H:3 θ:2
C độ của Hạn :19
PHÁ t Δ Triệt
C độ của Hành
K:7 T:7 M:3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :21
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-3 T:0 M:6
H:6 θ:-1
C độ của Hạn :8
Tử Vi tại Ngọ , tuổi Kỷ
Triệt
C độ của Hành
K:-4 T:9 M:9
H:3 θ:2
C độ của Hạn :19
NHẬT h,oo ,
Khoa LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:9 T:12 M:9
H:5 θ:4
C độ của Hạn :39
PHỦ θ,oo
LIÊM h*
C độ của Hành
K:10 T:10 M:11
H:15 θ:8
C độ của Hạn :54
VŨ k,oo , Lộc
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:11 T:11 M:12
H:16 θ:12
C độ của Hạn :62
ĐỒNG t Δ
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:7 T:2 M:1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :8
THAM t Δ ,
Quyền
C độ của Hành
K:-2 T:0 M:0
H:5 θ:-1
C độ của Hạn :2
NGUYỆT t,*
C độ của Hành
K:10 T:18 M:12
H:6 θ:5
C độ của Hạn :51
145
CƠ m,*
C độ của Hành
K:-4 T:6 M:2
H:0 θ:0
C độ của Hạn :4
VI θ* Triệt
C độ của Hành
K:10 T:5 M:9
H:11 θ:9
C độ của Hạn :44
Triệt
C độ của Hành
K:-2 T:13 M:8
H:3 θ:2
C độ của Hạn :24
PHÁ t Δ
C độ của Hành
K:2 T:1 M:0
H:0 θ:0
C độ của Hạn :3
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-3 M:4
H:4 θ:-3
C độ của Hạn :-6
Tử Vi tại Ngọ , tuổi Canh
C độ của Hành
K:-8 T:12 M:8
H:2 θ:1
C độ của Hạn :15
NHẬT h,oo , Lộc
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:10 T:13 M:11
H:6 θ:5
C độ của Hạn :45
PHỦ θ,oo
LIÊM h*
C độ của Hành
K:12 T:9 M:9
H:11 θ:3
C độ của Hạn :44
VŨ k,oo
TƢỚNG t*,
Quyền
C độ của Hành
K:10 T:6 M:9
H:11 θ:8
C độ của Hạn :44
ĐỒNG t Δ
CỰ t Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:-11 T:0 M:0
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-15
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-10 T:-3 M:-3
H:-3 θ:-3
C độ của Hạn :-22
NGUYỆT t,*,
Khoa
C độ của Hành
K:11 T:22 M:14
H:9 θ:6
C độ của Hạn :62
146
CƠ m,* , Triệt
C độ của Hành
K:-1 T:5 M:2
H:0 θ:0
C độ của Hạn :6
VI θ*
C độ của Hành
K:7 T:5 M:9
H:11 θ:13
C độ của Hạn :45
C độ của Hành
K:7 T:10 M:8
H:5 θ:4
C độ của Hạn :34
PHÁ t Δ
C độ của Hành
K:-2 T:0 M:2
H:0 θ:2
C độ của Hạn :2
SÁT k Δ , Triệt
C độ của Hành
K:-6 T:-2 M:5
H:5 θ:0
C độ của Hạn :2
Tử Vi tại Ngọ , tuổi Tân
C độ của Hành
K:-1 T:7 M:8
H:3 θ:3
C độ của Hạn :20
NHẬT h,oo,
Quyền LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:12 T:10 M:8
H:5 θ:4
C độ của Hạn :39
PHỦ θ,oo
LIÊM h*
C độ của Hành
K:11 T:7 M:10
H:15 θ:10
C độ của Hạn :52
VŨ k,oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:7 T:5 M:9
H:14 θ:10
C độ của Hạn :45
ĐỒNG t Δ
CỰ t Δ , Lộc
C độ của Hành
K:-7 T:-5 M:1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :-13
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-7 T:-3 M:-1
H:4 θ:0
C độ của Hạn :-7
NGUYỆT t,*
C độ của Hành
K:12 T:12 M:9
H:5 θ:4
C độ của Hạn :42
147
CƠ m,*
C độ của Hành
K:-1 T:5 M:2
H:0 θ:0
C độ của Hạn :6
VI θ* , Quyền
C độ của Hành
K:3 T:3 M:8
H:13 θ:6
C độ của Hạn :33
C độ của Hành
K:-2 T:2 M:1
H:0 θ:0
C độ của Hạn :1
PHÁ t Δ
C độ của Hành
K:-10 T:-5 M:-3
H:-3 θ:-6
C độ của Hạn :-27
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-3 M:4
H:4 θ:-3
C độ của Hạn :-7
Tử Vi tại Ngọ , tuổi Nhâm
C độ của Hành
K:-7 T:5 M:2
H:0 θ:0
C độ của Hạn :0
NHẬT h,oo, Lộc
LƢƠNG m,oo
Triệt
C độ của Hành
K:7 T:6 M:4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :21
PHỦ θ,oo
LIÊM h*
C độ của Hành
K:5 T:4 M:8
H:13 θ:3
C độ của Hạn :33
VŨ k,oo , Kỵ
TƢỚNG t* Triệt
C độ của Hành
K:2 T:3 M:8
H:14 θ:7
C độ của Hạn :34
ĐỒNG t Δ
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:7 T:2 M:1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :8
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-5 T:-2 M:-1
H:4 θ:-2
C độ của Hạn :-6
NGUYỆT t,*
C độ của Hành
K:8 T:10 M:6
H:3 θ:3
C độ của Hạn :30
148
CƠ m,*
C độ của Hành
K:7 T:12 M:6
H:3 θ:3
C độ của Hạn :31
VI θ*
C độ của Hành
K:9 T:6 M:10
H:15 θ:11
C độ của Hạn :51
C độ của Hành
K:8 T:12 M:9
H:5 θ:4
C độ của Hạn :38
PHÁ t Δ , Lộc
C độ của Hành
K:0 T:4 M:2
H:1 θ:-1
C độ của Hạn :6
SÁT k Δ
C độ của Hành
K:-7 T:2 M:6
H:6 θ:-1
C độ của Hạn :6
Tử Vi tại Ngọ , tuổi Quý
C độ của Hành
K:2 T:11 M:9
H:4 θ:3
C độ của Hạn :29
NHẬT h,oo
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:9 T:12 M:9
H:5 θ:4
C độ của Hạn :39
PHỦ θ,oo
LIÊM h*
C độ của Hành
K:7 T:6 M:9
H:14 θ:7
C độ của Hạn :43
VŨ k,oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:8 T:9 M:10
H:15 θ:11
C độ của Hạn :53
ĐỒNG t Δ ,
Quyền CỰ t Δ , Triệt
C độ của Hành
K:0 T:6 M:3
H:1 θ:1
C độ của Hạn :11
THAM t Δ , Kỵ
Triệt
C độ của Hành
K:-6 T:1 M:1
H:5 θ:-1
C độ của Hạn :0
NGUYỆT t,*
Khoa
C độ của Hành
K:10 T:18 M:12
H:6 θ:3
C độ của Hạn :49
149
C độ của Hành
K:-2 T:2 M:-2
H:0 θ:0
C độ của Hạn :-2
CƠ m,o
C độ của Hành
K:20 T:15 M:6
H:5 θ:5
C độ của Hạn :51
VI θ,oo
PHÁ t,oo , Quyền
C độ của Hành
K:7 T:11 M:3
H:6 θ:5
C độ của Hạn :32
Triệt
C độ của Hành
K:11 T:9 M:7
H:4 θ:3
C độ của Hạn :34
NHẬT h,oo , Kỵ
C độ của Hành
K:9 T:5 M:1
H:-1 θ:2
C độ của Hạn :16
Tử Vi tại Mùi , tuỗi Giáp
PHỦ θ,oo ,Triệt
C độ của Hành
K:2 T:5 M:3
H:3 θ:2
C độ của Hạn :15
SÁT k Δ
VŨ k,o , Khoa
C độ của Hành
K:4 T:10 M:2
H:6 θ:4
C độ của Hạn :26
NGUYỆT t,*
C độ của Hành
K:11 T:11 M:8
H:5 θ:4
C độ của Hạn :39
ĐỒNG t*
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:14 T:12 M:5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:11 T:6 M:4
H:8 θ:5
C độ của Hạn :34
CỰ t*
C độ của Hành
K:4 T:4 M:5
H:3 θ:2
C độ của Hạn :18
THAM t Δ
LIÊM h Δ , Lộc
C độ của Hành
K:5 T:10 M:0
H:5 θ:1
C độ của Hạn :21
150
C độ của Hành
K:-2 T:-1 M:-3
H:2 θ:1
C độ của Hạn :-3
CƠ m,o , Lộc
Triệt
C độ của Hành
K:19 T:15 M:6
H:5 θ:5
C độ của Hạn :50
VI θ,oo , Khoa
PHÁ t,oo , Triệt
C độ của Hành
K:-4 T:-1 M:-4
H:0 θ:-3
C độ của Hạn :-12
C độ của Hành
K:18 T:13 M:9
H:6 θ:5
C độ của Hạn :51
NHẬT h,oo
C độ của Hành
K:9 T:5 M:5
H:3 θ:2
C độ của Hạn :24
Tử Vi tại Mùi , tuỗi Ất
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:2 T:2 M:2
H:5 θ:1
C độ của Hạn :12
SÁT k Δ
VŨ k,o
C độ của Hành
K:-5 T:0 M:-5
H:1 θ:-2
C độ của Hạn :-11
NGUYỆT t,* , Kỵ
C độ của Hành
K:14 T:13 M:9
H:5 θ:4
C độ của Hạn :45
ĐỒNG t*, Quyền
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:13 T:11 M:4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :34
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:2 T:4 M:2
H:5 θ:3
C độ của Hạn :16
CỰ t*
C độ của Hành
K:7 T:3 M:6
H:3 θ:2
C độ của Hạn :21
THAM t Δ
LIÊM h Δ
C độ của Hành
K:-5 T:-3 M:-5
H:-1 θ:-4
C độ của Hạn :-18
151
Triệt
C độ của Hành
K:-6 T:-3 M:-4
H:1 θ:0
C độ của Hạn :-12
CƠ m,o , Quyền
C độ của Hành
K:25 T:21 M:8
H:7 θ:7
C độ của Hạn :68
VI θ,oo
PHÁ t,oo
C độ của Hành
K:-3 T:-1 M:-3
H:2 θ:-1
C độ của Hạn :-6
C độ của Hành
K:14 T:14 M:5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :41
NHẬT h,oo , Triệt
C độ của Hành
K:12 T:6 M:3
H:-3 θ:2
C độ của Hạn :20
Tử Vi tại Mùi , tuỗi Bính
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:2 T:2 M:2
H:3 θ:1
C độ của Hạn :10
SÁT k Δ
VŨ k,o
C độ của Hành
K:-4 T:-1 M:-3
H:5 θ:0
C độ của Hạn :-3
NGUYỆT t,*
C độ của Hành
K:19 T:18 M:9
H:6 θ:6
C độ của Hạn :58
ĐỒNG t* , Lộc
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:17 T:18 M:8
H:6 θ:6
C độ của Hạn :55
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:8 T: 5 M:4
H:10 θ:6
C độ của Hạn :33
CỰ t*
C độ của Hành
K:11 T:7 M:3
H:3 θ:3
C độ của Hạn :27
THAM t Δ
LIÊM h Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:5 T:-2 M:-4
H:1 θ:-2
C độ của Hạn :-2
152
C độ của Hành
K:-2 T:-1 M:-3
H:2 θ:1
C độ của Hạn -3
CƠ m,o , Khoa
C độ của Hành
K:14 T:17 M:7
H:5 θ:5
C độ của Hạn :48
VI θ,oo
PHÁ t,oo
C độ của Hành
K:1 T:1 M:-1
H:3 θ:0
C độ của Hạn :4
C độ của Hành
K:7 T:4 M:5
H:3 θ:2
C độ của Hạn :21
NHẬT h,oo
C độ của Hành
K:10 T:9 M:7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :34
Tử Vi tại Mùi , tuỗi Đinh
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:2 T:2 M:2
H:5 θ:1
C độ của Hạn :12
SÁT k Δ
VŨ k,o , Triệt
C độ của Hành
K:-1 T:0 M:-3
H:2 θ:-1
C độ của Hạn :-3
NGUYỆT t*, Lộc
C độ của Hành
K:13 T:15 M:11
H:7 θ:6
C độ của Hạn :51
ĐỒNG t* , Quyền
LƢƠNG m,oo
Triệt
C độ của Hành
K:12 T:16 M:7
H:5 θ:5
C độ của Hạn :45
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:7 T:3 M:3
H:6 θ:4
C độ của Hạn :23
CỰ t* , Kỵ
C độ của Hành
K:5 T:8 M:7
H:4 θ:3
C độ của Hạn :27
THAM t Δ
LIÊM h Δ
C độ của Hành
K:-1 T:0 M:-3
H:2 θ:-1
C độ của Hạn :-3
153
C độ của Hành
K:-3 T:2 M:-3
H:2 θ:1
C độ của Hạn :-1
CƠ m,o , Kỵ
C độ của Hành
K:17 T:11 M:5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :41
VI θ,oo
PHÁ t,oo
C độ của Hành
K:-1 T:3 M:-2
H:3 θ:0
C độ của Hạn :3
C độ của Hành
K:10 T:11 M:7
H:3 θ:3
C độ của Hạn :34
NHẬT h,oo
C độ của Hành
K:13 T:5 M:6
H:3 θ:3
C độ của Hạn :30
Tử Vi tại Mùi , tuỗi Mậu
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:0 T:1 M:1
H:4 θ:-1
C độ của Hạn :5
SÁT k Δ
VŨ k,o
C độ của Hành
K:1 T:2 M:-1
H:7 θ:3
C độ của Hạn :12
NGUYỆT t,*
Quyền
C độ của Hành
K:18 T:12 M:9
H:6 θ:5
C độ của Hạn :50
ĐỒNG t*
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:14 T:12 M:5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
TƢỚNG t,o Triệt
C độ của Hành
K:6 T:4 M:3
H:9 θ:5
C độ của Hạn :27
CỰ t* Triệt
C độ của Hành
K:0 T:2 M:4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :10
THAM t Δ
LIÊM h Δ , Lộc
C độ của Hành
K:1 T:3 M:-1
H:3 θ:0
C độ của Hạn :6
154
C độ của Hành
K:1 T:2 M:-3
H:0 θ:0
C độ của Hạn :0
CƠ m,o
C độ của Hành
K:21 T:19 M:8
H:6 θ:6
C độ của Hạn :50
VI θ,oo
PHÁ t,oo
C độ của Hành
K:6 T:6 M:5
H:0 θ:2
C độ của Hạn :19
Triệt
C độ của Hành
K:17 T:15 M:12
H:6 θ:6
C độ của Hạn :56
NHẬT h,oo
C độ của Hành
K:13 T:7 M:6
H:4 θ:3
C độ của Hạn :33
Tử Vi tại Mùi , tuỗi Kỷ
PHỦ θ,oo , Triệt
C độ của Hành
K:3 T:5 M:3
H:3 θ:0
C độ của Hạn :14
SÁT k Δ
VŨ k,o , Lộc
C độ của Hành
K:4 T:5 M:-1
H:5 θ:1
C độ của Hạn :14
NGUYỆT t,*
C độ của Hành
K:16 T:17 M:11
H:7 θ:6
C độ của Hạn :57
ĐỒNG t* , Khoa
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:15 T:16 M:6
H:5 θ:5
C độ của Hạn :47
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:7 T:4 M:3
H:7 θ:4
C độ của Hạn :25
CỰ t*
C độ của Hành
K:8 T:6 M:6
H:4 θ:3
C độ của Hạn :27
THAM t Δ
LIÊM h Δ , Quyền
C độ của Hành
K:4 T:5 M:-1
H:3 θ:3
C độ của Hạn :14
155
C độ của Hành
K:-2 T:-1 M:-3
H:2 θ:1
C độ của Hạn :-3
CƠ m,o Triệt
C độ của Hành
K:16 T:13 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :43
VI θ,oo
PHÁ t,oo , Triệt
C độ của Hành
K:2 T:0 M:-4
H:1 θ:1
C độ của Hạn :0
C độ của Hành
K:11 T:13 M:6
H:5 θ:4
C độ của Hạn :39
NHẬT h,oo , Lộc
C độ của Hành
K:15 T:15 M:10
H:6 θ:5
C độ của Hạn :51
Tử Vi tại Mùi , tuỗi Canh
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:6 T:3 M:3
H:6 θ:3
C độ của Hạn :21
SÁT k Δ
VŨ k,o , Quyền
C độ của Hành
K:0 T:1 M:-3
H:4 θ:0
C độ của Hạn :2
NGUYỆT t,*
Khoa
C độ của Hành
K:12 T:17 M:11
H:6 θ:5
C độ của Hạn :51
ĐỒNG t*
LƢƠNG m,oo ,
Kỵ
C độ của Hành
K:10 T:12 M:5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :33
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:5 T:3 M:2
H:6 θ:4
C độ của Hạn :20
CỰ t*
C độ của Hành
K:8 T:8 M:7
H:4 θ:3
C độ của Hạn :30
THAM t Δ
LIÊM h Δ
C độ của Hành
K:0 T:0 M:-4
H:0 θ:0
C độ của Hạn :-4
156
Triệt
C độ của Hành
K:-2 T:-3 M:-3
H:2 θ:1
C độ của Hạn :-5
CƠ m,o
C độ của Hành
K:25 T:21 M:9
H:7 θ:7
C độ của Hạn :69
VI θ,oo
PHÁ t,oo
C độ của Hành
K:2 T:0 M:-2
H:3 θ:0
C độ của Hạn :3
C độ của Hành
K:18 T:16 M:7
H:5 θ:5
C độ của Hạn :51
NHẬT h,oo Triệt
C độ của Hành
K:13 T:10 M:4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :33
Tử Vi tại Mùi , tuỗi Tân
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:1 T:2 M:2
H:5 θ:1
C độ của Hạn :11
SÁT k Δ
VŨ k,o
C độ của Hành
K:0 T:0 M:-2
H:6 θ:1
C độ của Hạn :5
NGUYỆT t,*
C độ của Hành
K:18 T:14 M:8
H:5 θ:5
C độ của Hạn :50
ĐỒNG t*, Quyền
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:18 T:14 M:6
H:5 θ:5
C độ của Hạn :48
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:8 T:5 M:4
H:10 θ:6
C độ của Hạn :33
CỰ t* , Lộc
C độ của Hành
K:8 T:9 M:4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :27
THAM t Δ
LIÊM h Δ
C độ của Hành
K:0 T:1 M:-3
H:2 θ:1
C độ của Hạn :1
157
C độ của Hành
K:-2 T:-1 M:-3
H:2 θ:1
C độ của Hạn :-3
CƠ m,o
C độ của Hành
K:16 T:12 M:4
H:4 θ:4
C độ của Hạn :40
VI θ,oo
PHÁ t,oo Quyền
C độ của Hành
K:5 T:2 M:-1
H:4 θ:2
C độ của Hạn :12
C độ của Hành
K:10 T:8 M:7
H:4 θ:3
C độ của Hạn :32
NHẬT h,oo
C độ của Hành
K:13 T:7 M:6
H:4 θ:3
C độ của Hạn : 33
Tử Vi tại Mùi , tuỗi Nhâm
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:2 T:1 M:2
H:5 θ:3
C độ của Hạn :13
SÁT k Δ , Kỵ
VŨ k,o Triệt
C độ của Hành
K:3 T:2 M:-1
H:7 θ:3
C độ của Hạn :14
NGUYỆT t,*
C độ của Hành
K:11 T:10 M:7
H:3 θ:4
C độ của Hạn :35
ĐỒNG t* Lộc
LƢƠNG m,oo
Triệt
C độ của Hành
K:10 T:9 M:4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :29
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:12 T:7 M:5
H:11 θ:7
C độ của Hạn :42
CỰ t*
C độ của Hành
K:8 T:6 M:6
H:4 θ:3
C độ của Hạn :27
THAM t Δ
LIÊM h Δ
C độ của Hành
K:2 T:1 M:-2
H:3 θ:1
C độ của Hạn :5
158
C độ của Hành
K:-6 T:-4 M:-5
H:0 θ:-1
C độ của Hạn :-16
CƠ m,o
C độ của Hành
K:18 T:17 M:7
H:5 θ:5
C độ của Hạn :52
VI θ,oo
PHÁ t,oo , Lộc
C độ của Hành
K:-1 T:2 M:-2
H:1 θ:-1
C độ của Hạn :-1
C độ của Hành
K:11 T:10 M:7
H:4 θ:3
C độ của Hạn :35
NHẬT h,oo
C độ của Hành
K:11 T:9 M:7
H:4 θ:3
C độ của Hạn :34
Tử Vi tại Mùi , tuỗi Quý
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:0 T:1 M:1
H:4 θ:0
C độ của Hạn :6
SÁT k Δ
VŨ k,o
C độ của Hành
K:-3 T:3 M:-1
H:6 θ:1
C độ của Hạn :6
NGUYỆT t*,
Khoa
C độ của Hành
K:16 T:17 M:11
H:7 θ:6
C độ của Hạn :57
ĐỒNG t*
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:15 T:16 M:7
H:5 θ:5
C độ của Hạn :48
TƢỚNG t,o ,
Triệt
C độ của Hành
K:7 T:8 M:5
H:10 θ:6
C độ của Hạn :36
CỰ t* , Quyền
Triệt
C độ của Hành
K:5 T:5 M:5
H:3 θ:2
C độ của Hạn :20
THAM t Δ
LIÊM h Δ , Kỵ
C độ của Hành
K:-4 T:2 M:-2
H:2 θ:-1
C độ của Hạn :-3
159
NHẬT h,* , Kỵ
C độ của Hành
K:2 T:3 M:7
H:4 θ:2
C độ của Hạn :18
PHÁ t* , Quyền
C độ của Hành
K:25 T:18 M:11
H:8 θ:12
C độ của Hạn :74
CƠ m,o
C độ của Hành
K:6 T:6 M:4
H:4 θ:4
C độ của Hạn :24
VI θ*
PHỦ θ* Triệt
C độ của Hành
K:12 T:14 M:11
H:11 θ:18
C độ của Hạn :66
VŨ k* Khoa
C độ của Hành
K:14 T:14 M:11
H:14 θ:13
C độ của Hạn :66
Tử Vi tị Thân , tuổi Giáp
NGUYỆT t,* Triệt
C độ của Hành
K:2 T:3 M:7
H:4 θ:2
C độ của Hạn :18
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:7 T:5 M:3
H:3 θ:3
C độ của Hạn :21
THAM t,oo
C độ của Hành
K:21 T:13 M:7
H:6 θ:16
C độ của Hạn :63
SÁT k *
C độ của Hành
K:17 T:8 M:4
H:8 θ:11
C độ của Hạn :48
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:1 T:4 M:7
H:4 θ:2
C độ của Hạn :18
LIÊM h,oo
TƢỚNG t* Lộc
C độ của Hành
K:22 T:20 M:12
H:12 θ:14
C độ của Hạn :80
CỰ t,o
C độ của Hành
K:2 T:3 M:8
H:5 θ:3
C độ của Hạn :21
160
NHẬT h,*
C độ của Hành
K:10 T:7 M:10
H:4 θ:4
C độ của Hạn :35
PHÁ t* Triệt
C độ của Hành
K:16 T:8 M:7
H:5 θ:9
C độ của Hạn :45
CƠ m,o Lộc
Triệt
C độ của Hành
K:7 T:8 M:5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :28
VI θ*
PHỦ θ* Khoa
C độ của Hành
K:16 T:12 M:9
H:18 θ:21
C độ của Hạn :76
VŨ k*
C độ của Hành
K:17 T:13 M:11
H:18 θ:16
C độ của Hạn :75
Tử Vi tị Thân , tuổi Ất
NGUYỆT t* Kỵ
C độ của Hành
K:10 T:7 M:9
H:6 θ:4
C độ của Hạn :36
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:6 T:5 M:3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :18
THAM t,oo
C độ của Hành
K:12 T:5 M:3
H:3 θ:13
C độ của Hạn :36
SÁT k *
C độ của Hành
K:12 T:10 M:6
H:15 θ:14
C độ của Hạn :57
LƢƠNG m,o
Quyền
C độ của Hành
K:8 T:8 M:9
H:3 θ:3
C độ của Hạn :31
LIÊM h,oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:15 T:12 M:10
H:17 θ:15
C độ của Hạn :69
CỰ t,o
C độ của Hành
K:5 T:5 M:9
H:5 θ:3
C độ của Hạn :27
161
NHẬT h,* Triệt
C độ của Hành
K:9 T:6 M:5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :26
PHÁ t*
C độ của Hành
K:16 T:7 M:8
H:4 θ:8
C độ của Hạn :43
CƠ m,o Quyền
C độ của Hành
K:9 T:12 M:7
H:6 θ:6
C độ của Hạn :40
VI θ*
PHỦ θ*
C độ của Hành
K:8 T:5 M:5
H:15 θ:15
C độ của Hạn :48
VŨ k* Triệt
C độ của Hành
K:7 T:5 M:7
H:15 θ:10
C độ của Hạn :44
Tử Vi tị Thân , tuổi Bính
NGUYỆT t,*
C độ của Hành
K:10 T:8 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :32
ĐỒNG t,o Lộc
C độ của Hành
K:14 T:13 M:7
H:6 θ:6
C độ của Hạn :46
THAM t,oo
C độ của Hành
K:13 T:6 M:3
H:3 θ:10
C độ của Hạn :35
SÁT k *
C độ của Hành
K:15 T:8 M:5
H:15 θ:14
C độ của Hạn :57
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:12 T:9 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :35
LIÊM h,oo
TƢỚNG t* Kỵ
C độ của Hành
K:12 T:7 M:7
H:15 θ:10
C độ của Hạn :51
CỰ t,o
C độ của Hành
K:10 T:10 M:9
H:5 θ:5
C độ của Hạn :39
162
NHẬT h,*
C độ của Hành
K:7 T:9 M:10
H:6 θ:4
C độ của Hạn :36
PHÁ t*
C độ của Hành
K:18 T:9 M:7
H:5 θ:4
C độ của Hạn :43
CƠ m,o Khoa
C độ của Hành
K:5 T:8 M:4
H:3 θ:9
C độ của Hạn :29
VI θ*
PHỦ θ*
C độ của Hành
K:13 T:7 M:8
H:16 θ:16
C độ của Hạn :60
VŨ k*
C độ của Hành
K:16 T:9 M:9
H:17 θ:15
C độ của Hạn :66
Tử Vi tị Thân , tuổi Đinh
NGUYỆT t,* Lộc
C độ của Hành
K:11 T:11 M:10
H:6 θ:4
C độ của Hạn :42
ĐỒNG t,o Quyền
Triệt
C độ của Hành
K:9 T:13 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :36
THAM t,oo
C độ của Hành
K:14 T:6 M:3
H:3 θ:10
C độ của Hạn :36
SÁT k * Triệt
C độ của Hành
K:13 T:7 M:4
H:14 θ:10
C độ của Hạn :48
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:11 T:16 M:13
H:8 θ:6
C độ của Hạn :54
LIÊM h,oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:18 T:10 M:9
H:17 θ:12
C độ của Hạn :66
CỰ t,o Kỵ
C độ của Hành
K:3 T:7 M:9
H:5 θ:3
C độ của Hạn :27
163
NHẬT h,*
C độ của Hành
K:13 T:7 M:9
H:6 θ:4
C độ của Hạn :39
PHÁ t*
C độ của Hành
K:16 T:11 M:7
H:5 θ:6
C độ của Hạn :45
CƠ m,o Kỵ
C độ của Hành
K:1 T:2 M:2
H:2 θ:2
C độ của Hạn :9
VI θ*
PHỦ θ*
C độ của Hành
K:10 T:5 M:6
H:15 θ:18
C độ của Hạn :54
VŨ k*
C độ của Hành
K:12 T:10 M:8
H:16 θ:11
C độ của Hạn :57
Tử Vi tị Thân , tuổi Mậu
NGUYỆT t,*
Quyền
C độ của Hành
K:13 T:7 M:9
H:6 θ:4
C độ của Hạn :39
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:11 T:7 M:4
H:4 θ:4
C độ của Hạn :30
THAM t,oo Lộc
C độ của Hành
K:17 T:11 M:6
H:5 θ:15
C độ của Hạn :54
SÁT k *
C độ của Hành
K:17 T:9 M:6
H:16 θ:15
C độ của Hạn :63
LƢƠNG m,o
Triệt
C độ của Hành
K:8 T:6 M:9
H:5 θ:3
C độ của Hạn :31
LIÊM h,oo
TƢỚNG t* Triệt
C độ của Hành
K:13 T:7 M:5
H:15 θ:10
C độ của Hạn :50
CỰ t,o
C độ của Hành
K:2 T:3 M:8
H:5 θ:3
C độ của Hạn :21
164
NHẬT h,*
C độ của Hành
K:7 T:7 M:10
H:6 θ:4
C độ của Hạn :34
PHÁ t*
C độ của Hành
K:24 T:12 M:9
H:7 θ:11
C độ của Hạn :63
CƠ m,o
C độ của Hành
K:7 T:10 M:6
H:5 θ:5
C độ của Hạn :33
VI θ*
PHỦ θ* Triệt
C độ của Hành
K:14 T:10 M:8
H:10 θ:18
C độ của Hạn :60
VŨ k* Lộc
C độ của Hành
K:19 T:12 M:10
H:11 θ:13
C độ của Hạn :65
Tử Vi tị Thân , tuổi Kỷ
NGUYỆT t,* Triệt
C độ của Hành
K:7 T:7 M:10
H:6 θ:4
C độ của Hạn :34
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:7 T:5 M:3
H:3 θ:3
C độ của Hạn :21
THAM t,oo
Quyền
C độ của Hành
K:21 T:12 M:7
H:6 θ:16
C độ của Hạn :62
SÁT k *
C độ của Hành
K:17 T:10 M:4
H:8 θ:14
C độ của Hạn :53
LƢƠNG m,o
Khoa
C độ của Hành
K:8 T:6 M:10
H:6 θ:4
C độ của Hạn :34
LIÊM h,oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:15 T:12 M:8
H:10 θ:12
C độ của Hạn :57
CỰ t,o
C độ của Hành
K:6 T:5 M:9
H: 6 θ:4
C độ của Hạn :31
165
NHẬT h,* Lộc
C độ của Hành
K:12 T:14 M:13
H:8 θ:6
C độ của Hạn :53
PHÁ t* Triệt
C độ của Hành
K:16 T:8 M:7
H:5 θ:9
C độ của Hạn :45
CƠ m,o Triệt
C độ của Hành
K:0 T:3 M:2
H:2 θ:2
C độ của Hạn :9
VI θ*
PHỦ θ*
C độ của Hành
K:19 T:9 M:10
H:18 θ:15
C độ của Hạn :61
VŨ k* Quyền
C độ của Hành
K:20 T:10 M:10
H:18 θ:16
C độ của Hạn :74
Tử Vi tị Thân , tuổi Canh
NGUYỆT t,*
Khoa
C độ của Hành
K:11 T:13 M:14
H:7 θ:5
C độ của Hạn :50
ĐỒNG t,o Kỵ
C độ của Hành
K:7 T:7 M:4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :24
THAM t,oo
C độ của Hành
K:13 T:6 M:4
H:4 θ:14
C độ của Hạn :41
SÁT k *
C độ của Hành
K:11 T:6 M:4
H:14 θ:13
C độ của Hạn :48
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:10 T:14 M:12
H:10 θ:5
C độ của Hạn :51
LIÊM h,oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:18 T:10 M:9
H:17 θ:15
C độ của Hạn :69
CỰ t,o
C độ của Hành
K:2 T:5 M:9
H:5 θ:3
C độ của Hạn :24
166
NHẬT h,* Triệt
C độ của Hành
K:14 T:12 M:6
H:6 θ:5
C độ của Hạn :43
PHÁ t*
C độ của Hành
K:20 T:10 M:8
H:6 θ:10
C độ của Hạn :54
CƠ m,o
C độ của Hành
K:11 T:12 M:7
H:6 θ:6
C độ của Hạn :42
VI θ*
PHỦ θ*
C độ của Hành
K:13 T:7 M:8
H:16 θ:16
C độ của Hạn :60
VŨ k* Triệt
C độ của Hành
K:12 T:7 M:8
H:16 θ:11
C độ của Hạn :54
Tử Vi tị Thân , tuổi Tân
NGUYỆT t,*
C độ của Hành
K:13 T:8 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :35
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:12 T:14 M:6
H:5 θ:5
C độ của Hạn :42
THAM t,oo
C độ của Hành
K:14 T:6 M:3
H:3 θ:11
C độ của Hạn :37
SÁT k *
C độ của Hành
K:15 T:8 M:5
H:15 θ:14
C độ của Hạn :57
LƢƠNG m,o
Quyền
C độ của Hành
K:12 T:9 M:6
H:5 θ:4
C độ của Hạn :36
LIÊM h,oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:16 T:9 M:8
H:16 θ:11
C độ của Hạn :60
CỰ t,o Lộc
C độ của Hành
K:6 T:8 M:7
H:5 θ:4
C độ của Hạn :30
167
NHẬT h,*
C độ của Hành
K:11 T:11 M:11
H:7 θ:5
C độ của Hạn :45
PHÁ t*
C độ của Hành
K:17 T:9 M:7
H:5 θ:6
C độ của Hạn :44
CƠ m,o
C độ của Hành
K:5 T:9 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :28
VI θ*
PHỦ θ* Quyền
C độ của Hành
K:12 T:7 M:8
H:16 θ:9
C độ của Hạn :52
VŨ k* Kỵ
C độ của Hành
K:16 T:10 M:9
H:17 θ:14
C độ của Hạn :66
Tử Vi tị Thân , tuổi Nhâm
NGUYỆT t,*
C độ của Hành
K:9 T:10 M:10
H:6 θ:4
C độ của Hạn :39
ĐỒNG t,o Triệt
C độ của Hành
K:9 T:6 M:3
H:3 θ:3
C độ của Hạn :24
THAM t,oo
C độ của Hành
K:7 T:4 M:2
H:2 θ:8
C độ của Hạn :23
SÁT k * Triệt
C độ của Hành
K:16 T:7 M:5
H:15 θ:9
C độ của Hạn :52
LƢƠNG m,o Lộc
C độ của Hành
K:10 T:12 M:11
H:7 θ:5
C độ của Hạn :45
LIÊM h,oo
TƢỚNG t*
C độ của Hành
K:18 T:11 M:9
H:17 θ:15
C độ của Hạn :70
CỰ t,o
C độ của Hành
K:4 T:4 M:8
H:5 θ:3
C độ của Hạn :24
168
NHẬT h,*
C độ của Hành
K:14 T:11 M:11
H:7 θ:5
C độ của Hạn :48
PHÁ t* Lộc
C độ của Hành
K:12 T:10 M:5
H:4 θ:8
C độ của Hạn :39
CƠ m,o
C độ của Hành
K:8 T:6 M:4
H:4 θ:4
C độ của Hạn :26
VI θ*
PHỦ θ*
C độ của Hành
K:10 T:5 M:5
H:15 θ:18
C độ của Hạn :53
VŨ k*
C độ của Hành
K:7 T:4 M:4
H:14 θ:12
C độ của Hạn :41
Tử Vi tị Thân , tuổi Quý
NGUYỆT t,*
Khoa
C độ của Hành
K:10 T:9 M:10
H:6 θ:4
C độ của Hạn :39
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:16 T:15 M:6
H:6 θ:6
C độ của Hạn :49
THAM t,oo Kỵ
C độ của Hành
K:13 T:9 M:4
H:4 θ:14
C độ của Hạn :44
SÁT k *
C độ của Hành
K:18 T:10 M:6
H:15 θ:14
C độ của Hạn :63
LƢƠNG m,o Triệt
C độ của Hành
K:9 T:10 M:10
H:6 θ:4
C độ của Hạn :39
LIÊM h,oo
TƢỚNG t* Triệt
C độ của Hành
K:14 T:11 M:6
H:16 θ:14
C độ của Hạn :61
CỰ t,o Quyền
C độ của Hành
K:10 T:8 M:10
H:5 θ:5
C độ của Hạn :38
169
PHÁ t Δ , Quyền
VŨ k Δ , Khoa
C độ của Hành
K:3 T:9 M:6
H:5 θ:2
C độ của Hạn :25
NHẬT h* Kỵ
C độ của Hành
K:-6 T:1 M:6
H:2 θ:1
C độ của Hạn :4
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:6 T:8 M:7
H:8 θ:6
C độ của Hạn :35
NGUYỆT t,oo
CƠ moo Triệt
C độ của Hành
K:9 T:9 M:4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :26
ĐỒNG t*
C độ của Hành
K:5 T:6 M:3
H:1 θ:1
C độ của Hạn :16
Tử Vi tại Dậu , tuổi Giáp
VI θ,oo
THAM t Δ Triệt
C độ của Hành
K:1 T:9 M:5
H:4 θ:3
C độ của Hạn :22
C độ của Hành
K:2 T:2 M:2
H:6 θ:3
C độ của Hạn :15
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-1 T:0 M:5
H:2 θ:0
C độ của Hạn :6
C độ của Hành
K:-5 T:-1 M:4
H:1 θ:-1
C độ của Hạn :-2
SÁT k,o Lộc
LIÊM h,o
C độ của Hành
K:2 T:10 M:7
H:8 θ:6
C độ của Hạn :33
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:6 T:8 M:9
H:4 θ:2
C độ của Hạn :29
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:2 T:5 M:3
H:3 θ:3
C độ của Hạn :16
170
PHÁ t Δ
VŨ k Δ
C độ của Hành
K:-4 T:3 M:4
H:9 θ:0
C độ của Hạn :12
NHẬT h,* Triệt
C độ của Hành
K:-2 T:6 M:4
H:0 θ:1
C độ của Hạn :9
PHỦ θ,oo Triệt
C độ của Hành
K:13 T:3 M:4
H:4 θ:4
C độ của Hạn :28
NGUYỆT t,oo Lộc
CƠ m,oo Kỵ
C độ của Hành
K:10 T:17 M:8
H:4 θ:4
C độ của Hạn :43
ĐỒNG t*
C độ của Hành
K:6 T:15 M:10
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
Tử Vi tại Dậu , tuổi Ất
VI θ,oo
THAM t Δ , Khoa
C độ của Hành
K:-6 T:2 M:3
H:4 θ:0
C độ của Hạn :3
C độ của Hành
K:0 T:4 M:3
H:3 θ:2
C độ của Hạn :12
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:2 T:1 M:2
H:1 θ:0
C độ của Hạn :6
C độ của Hành
K:-2 T:6 M:5
H:2 θ:1
C độ của Hạn :12
SÁT k,o
LIÊM h,o
C độ của Hành
K:-8 T:2 M:3
H:5 θ:-1
C độ của Hạn :1
LƢƠNG m,oo
Quyền
C độ của Hành
K:13 T:17 M:10
H:6 θ:5
C độ của Hạn :51
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:-4 T:-2 M:-1
H:0 θ:-4
C độ của Hạn :-11
171
PHÁ t Δ Triệt
VŨ k Δ
C độ của Hành
K:-4 T:1 M:3
H:5 θ:4
C độ của Hạn :9
NHẬT h,*
C độ của Hành
K:-2 T:3 M:7
H:3 θ:1
C độ của Hạn :12
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:0 T:2 M:4
H:6 θ:4
C độ của Hạn :16
NGUYỆT t,oo
CƠ m,oo Quyền
C độ của Hành
K:12 T:14 M:7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :41
ĐỒNG t* Lộc
Triệt
C độ của Hành
K:8 T:12 M:6
H:3 θ:3
C độ của Hạn :32
Tử Vi tại Dậu , tuổi Bính
VI θ,oo
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-7 T:-2 M:2
H:4 θ:0
C độ của Hạn :-3
C độ của Hành
K:0 T:1 M:2
H:8 θ:4
C độ của Hạn :15
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:-1 T:1 M:6
H:2 θ:0
C độ của Hạn :8
C độ của Hành
K:6 T:7 M:9
H:5 θ:3
C độ của Hạn :30
SÁT k,o
LIÊM h,o Kỵ
C độ của Hành
K:-5 T:-1 M:3
H:8 θ:2
C độ của Hạn :7
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:13 T:15 M:13
H:7 θ:5
C độ của Hạn :53
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:1 T:1 M:2
H:5 θ:1
C độ của Hạn :10
172
PHÁ t Δ
VŨ k Δ
C độ của Hành
K:-7 T:-1 M:2
H:4 θ:0
C độ của Hạn :-2
NHẬT h,*
C độ của Hành
K:-6 T:1 M:6
H:2 θ:0
C độ của Hạn :3
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:5 T:4 M:5
H:7 θ:6
C độ của Hạn :27
NGUYỆT t,oo Lộc
CƠ m,oo Khoa
C độ của Hành
K:16 T:23 M:9
H:7 θ:7
C độ của Hạn :62
ĐỒNG t* Quyền
C độ của Hành
K:9 T:16 M:9
H:5 θ:5
C độ của Hạn :44
Tử Vi tại Dậu , tuổi Đinh
VI θ,oo
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-6 T:-2 M:1
H:4 θ:-2
C độ của Hạn :-5
Triệt
C độ của Hành
K:0 T:1 M:2
H:8 θ:3
C độ của Hạn :14
CỰ t Δ Kỵ
C độ của Hành
K:3 T:2 M:6
H:3 θ:1
C độ của Hạn :15
Triệt
C độ của Hành
K:2 T:9 M:9
H:5 θ:3
C độ của Hạn :28
SÁT k,o
LIÊM h,o Kỵ
C độ của Hành
K:-6 T:-1 M:2
H:6 θ:0
C độ của Hạn :1
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:17 T:21 M:16
H:10 θ:8
C độ của Hạn :72
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:-3 T:0 M:0
H:3 θ:-2
C độ của Hạn :-2
173
PHÁ t Δ
VŨ k Δ
C độ của Hành
K:-6 T:1 M:1
H:3 θ:-1
C độ của Hạn :-2
NHẬT h,*
C độ của Hành
K:-3 T:0 M:5
H:2 θ:0
C độ của Hạn :4
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:4 T:2 M:2
H:5 θ:4
C độ của Hạn :17
NGUYỆT t,oo Kỵ
CƠ m,oo Quyền
C độ của Hành
K:11 T:10 M:4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :31
ĐỒNG t*
C độ của Hành
K:7 T:8 M:3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :22
Tử Vi tại Dậu , tuổi Mậu
VI θ,oo
THAM t Δ Lộc
C độ của Hành
K:-8 T:0 M:1
H:3 θ:-2
C độ của Hạn :-6
C độ của Hành
K:1 T:6 M:4
H:9 θ:5
C độ của Hạn :25
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:3 T:2 M:6
H:3 θ:1
C độ của Hạn :15
C độ của Hành
K:2 T:5 M:8
H:4 θ:2
C độ của Hạn :21
SÁT k,o Triệt
LIÊM h,o
C độ của Hành
K:-7 T:1 M:2
H:6 θ:0
C độ của Hạn :2
LƢƠNG m,oo
Triệt
C độ của Hành
K:12 T:11 M:10
H:6 θ:4
C độ của Hạn :43
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:-3 T:-1 M:0
H:3 θ:-2
C độ của Hạn :-3
174
PHÁ t Δ
VŨ k Δ Lộc
C độ của Hành
K:-1 T:4 M:4
H:3 θ0:
C độ của Hạn :10
NHẬT h,*
C độ của Hành
K:-1 T:7 M:9
H:4 θ:2
C độ của Hạn :21
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:5 T:4 M:5
H:7 θ:6
C độ của Hạn :27
NGUYỆT t,oo
CƠ m,oo Triệt
C độ của Hành
K:10 T:13 M:6
H:3 θ:3
C độ của Hạn :35
ĐỒNG t*
C độ của Hành
K:6 T:11 M:5
H:2 θ:2
C độ của Hạn :26
Tử Vi tại Dậu , tuổi Kỷ
VI θ,oo Quyền
THAM t Δ Triệt
C độ của Hành
K:-3 T:3 M:3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :7
C độ của Hành
K:4 T:2 M:2
H:6 θ:3
C độ của Hạn :17
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:3 T:2 M:6
H:3 θ:1
C độ của Hạn :15
C độ của Hành
K:-1 T:1 M:6
H:2 θ:0
C độ của Hạn :8
SÁT k,o
LIÊM h,o
C độ của Hành
K:-1 T:4 M:4
H:6 θ:0
C độ của Hạn :13
LƢƠNG m,oo
Khoa
C độ của Hành
K:11 T:14 M:12
H:6 θ:4
C độ của Hạn :47
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:-2 T:3 M:2
H:4 θ:2
C độ của Hạn :9
175
PHÁ t Δ
VŨ k Δ Quyền
C độ của Hành
K:-2 T:2 M:3
H:6 θ:2
C độ của Hạn :11
NHẬT h,* Lộc
Triệt
C độ của Hành
K:-3 T:3 M:3
H:0 θ:0
C độ của Hạn :3
PHỦ θ,oo Triệt
C độ của Hành
K:4 T:3 M:4
H:5 θ:4
C độ của Hạn :20
NGUYỆT t,oo
CƠ moo Khoa
C độ của Hành
K:9 T:15 M:5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :37
ĐỒNG t* Lộc
C độ của Hành
K:1 T:13 M:6
H:3 θ:3
C độ của Hạn :26
Tử Vi tại Dậu , tuổi Canh
VI θ,oo
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-4 T:2 M:2
H:4 θ:2
C độ của Hạn :6
C độ của Hành
K:-1 T:0 M:1
H:5 θ:1
C độ của Hạn :6
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:0 T:3 M:1
H:-1 θ:-1
C độ của Hạn :2
C độ của Hành
K:3 T:10 M:6
H:2 θ:2
C độ của Hạn :23
SÁT k,o
LIÊM h,o
C độ của Hành
K:-3 T:-2 M:2
H:5 θ:-1
C độ của Hạn :1
LƢƠNG m,oo
C độ của Hành
K:10 T:14 M:10
H:4 θ:4
C độ của Hạn :42
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:-1 T:0 M:0
H:2 θ:-2
C độ của Hạn :-1
176
PHÁ t Δ
VŨ k Δ Triệt
C độ của Hành
K:-1 T:1 M:4
H:6 θ:7
C độ của Hạn :17
NHẬT h,*
C độ của Hành
K:3 T:9 M:10
H:5 θ:3
C độ của Hạn :30
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:5 T:4 M:5
H:7 θ:6
C độ của Hạn :27
NGUYỆT t,oo
CƠ m,oo
C độ của Hành
K:12 T:13 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
ĐỒNG t* Triệt
C độ của Hành
K:4 T:15 M:7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :34
Tử Vi tại Dậu , tuổi Tân
VI θ,oo
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-3 T:0 M:3
H:5 θ:2
C độ của Hạn :7
C độ của Hành
K:0 T:9 M:2
H:8 θ:4
C độ của Hạn :23
CỰ t Δ Lộc
C độ của Hành
K:0 T:4 M:7
H:3 θ:1
C độ của Hạn :15
C độ của Hành
K:3 T:9 M:10
H:5 θ:3
C độ của Hạn :30
SÁT k,o
LIÊM h,o
C độ của Hành
K:-2 T:1 M:4
H:9 θ:3
C độ của Hạn :15
LƢƠNG m,oo
Quyền
C độ của Hành
K:13 T:14 M:13
H:7 θ:5
C độ của Hạn :52
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:1 T:1 M:2
H:5 θ:1
C độ của Hạn :10
177
PHÁ t Δ
VŨ k Δ Kỵ
C độ của Hành
K:-5 T:-1 M:2
H:4 θ:0
C độ của Hạn :0
NHẬT h,*
C độ của Hành
K:-1 T:7 M:9
H:4 θ:2
C độ của Hạn :21
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:5 T:4 M:5
H:7 θ:6
C độ của Hạn :27
NGUYỆT t,oo
CƠ m,oo
C độ của Hành
K:14 T:17 M:8
H:5 θ:5
C độ của Hạn :49
ĐỒNG t*
C độ của Hành
K:9 T:15 M:7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
Tử Vi tại Dậu , tuổi Nhâm
VI θ,oo Quyền
THAM t Δ
C độ của Hành
K:-7 T:-2 M:1
H:3 θ:-1
C độ của Hạn :-6
Triệt
C độ của Hành
K:4 T:3 M:3
H:9 θ:5
C độ của Hạn :24
CỰ t Δ
C độ của Hành
K:3 T:2 M:6
H:3 θ:1
C độ của Hạn :15
Triệt
C độ của Hành
K:2 T:5 M:8
H:4 θ:2
C độ của Hạn :21
SÁT k,o
LIÊM h,o
C độ của Hành
K:-7 T:-1 M:2
H:7 θ:1
C độ của Hạn :2
LƢƠNG m,oo
Lộc
C độ của Hành
K:14 T:18 M:14
H:8 θ:6
C độ của Hạn :60
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:-7 T:-3 M:-1
H:2 θ:-3
C độ của Hạn :-12
178
PHÁ t Δ
VŨ k Δ Lộc
C độ của Hành
K:-10 T:-1 M:-1
H:2 θ:-3
C độ của Hạn :-13
NHẬT h,*
C độ của Hành
K:1 T:1 M:5
H:3 θ:1
C độ của Hạn :11
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:3 T:2 M:2
H:5 θ:3
C độ của Hạn :15
NGUYỆT t,oo
CƠ m,oo Khoa
C độ của Hành
K:12 T:13 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
ĐỒNG t*
C độ của Hành
K:12 T:13 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
Tử Vi tại Dậu , tuổi Quý
VI θ,oo
THAM t Δ Kỵ
C độ của Hành
K:-12 T:-4 M:-1
H:1 θ:-4
C độ của Hạn :-20
C độ của Hành
K:-4 T:-1 M:1
H:7 θ:3
C độ của Hạn :6
CỰ t Δ Quyền
C độ của Hành
K:7 T:4 M:7
H:4 θ:2
C độ của Hạn :24
C độ của Hành
K:7 T:11 M:11
H:6 θ:4
C độ của Hạn :39
SÁT k,o Triệt
LIÊM h,o
C độ của Hành
K:-11 T:-1 M:0
H:7 θ:-2
C độ của Hạn :-7
LƢƠNG m,oo
Triệt
C độ của Hành
K:13 T:12 M:12
H:7 θ:5
C độ của Hạn :49
TƢỚNG t,o
C độ của Hành
K:-2 T:3 M:2
H:4 θ:2
C độ của Hạn :9
179
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:5 T:6 M:2
H:2 θ:2
C độ của Hạn :17
PHỦ θ*
VŨ k,oo Khoa
C độ của Hành
K:14 T:12 M:13
H:17 θ:15
C độ của Hạn :71
NHẬT h,o
NGUYỆT t,o Kỵ
C độ của Hành
K:0 T:2 M:3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :9
THAM t,o Triệt
C độ của Hành
K:11 T:10 M:10
H:7 θ:11
C độ của Hạn :49
PHÁ t,o Quyền
C độ của Hành
K:14 T:7 M:5
H:8 θ:10
C độ của Hạn :42
Tử Vi tạiTuất, tuổi Giáp
CỰ t*
CƠ m,* Triệt
C độ của Hành
K:4 T:3 M:1
H:1 θ:1
C độ của Hạn :10
C độ của Hành
K:2 T:4 M:3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :13
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:17 T:17 M:14
H:14 θ:15
C độ của Hạn :77
LIÊM h,oo , Lộc
C độ của Hành
K:11 T:14 M:12
H:16 θ:13
C độ của Hạn :66
C độ của Hành
K:3 T:4 M:3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :14
SÁT k*
C độ của Hành
K:13 T:11 M:7
H:11 θ:16
C độ của Hạn :58
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:3 T:3 M:2
H:2 θ:2
C độ của Hạn :12
180
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:15 T:18 M:8
H:6 θ:6
C độ của Hạn :53
PHỦ θ* Triệt
VŨ k,oo
C độ của Hành
K:12 T:9 M:9
H:11 θ:13
C độ của Hạn :54
NHẬT h,o Kỵ
NGUYỆT t,o Triệt
C độ của Hành
K:5 T:4 M:2
H:2 θ:2
C độ của Hạn :15
THAM t,o
C độ của Hành
K:7 T:4 M:7
H:5 θ:9
C độ của Hạn :32
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:13 T:10 M:7
H:9 θ:12
C độ của Hạn :51
Tử Vi tạiTuất, tuổi Ất
CỰ t*
CƠ m,* Lộc
C độ của Hành
K:10 T:14 M:7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
C độ của Hành
K:15 T:18 M:7
H:5 θ:5
C độ của Hạn :50
VI θ,oo Khoa
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:10 T:9 M:9
H:11 θ:8
C độ của Hạn :47
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:10 T:9 M:9
H:17 θ:8
C độ của Hạn :53
C độ của Hành
K:10 T:14 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :38
SÁT k*
C độ của Hành
K:8 T:3 M:3
H:5 θ:10
C độ của Hạn :29
LƢƠNG m,o
Quyền
C độ của Hành
K:4 T:5 M:3
H:3 θ:3
C độ của Hạn :18
ĐỒNG t,o Lộc
Triệt
C độ của Hành
PHỦ θ*
VŨ k,oo
C độ của Hành
NHẬT h,o
NGUYỆT t,o
C độ của Hành
THAM t,o
C độ của Hành
K:2 T:1 M:5
181
K:13 T:15 M:7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :43
K:8 T:7 M:8
H:14 θ:16
C độ của Hạn :53
K:4 T:4 M:4
H:3 θ:3
C độ của Hạn :18
H:3 θ:7
C độ của Hạn :18
PHÁ t,o Triệt
C độ của Hành
K:10 T:5 M:4
H:7 θ:10
C độ của Hạn :36
Tử Vi tạiTuất, tuổi Bính
CỰ t*
CƠ m* Quyền
C độ của Hành
K:12 T:13 M:6
H:3 θ:3
C độ của Hạn :37
C độ của Hành
K:15 T:16 M:9
H:6 θ:6
C độ của Hạn :52
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:5 T:4 M:7
H:13 θ:10
C độ của Hạn :39
LIÊM h,oo Kỵ
C độ của Hành
K:5 T:6 M:8
H:14 θ:11
C độ của Hạn :44
C độ của Hành
K:16 T:14 M:9
H:5 θ:5
C độ của Hạn :49
SÁT k*
C độ của Hành
K:8 T:12 M:4
H:9 θ:14
C độ của Hạn :47
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:5 T:6 M:5
H:8 θ:3
C độ của Hạn :27
182
ĐỒNG t,o Quyền
C độ của Hành
K:11 T:16 M:8
H:5 θ:5
C độ của Hạn :45
PHỦ θ*
VŨ k,oo
C độ của Hành
K:11 T:6 M:6
H:13 θ:16
C độ của Hạn :52
NHẬT h,o
NGUYỆT t,o Lộc
C độ của Hành
K:5 T:8 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :27
THAM t,o
C độ của Hành
K:7 T:3 M:3
H:3 θ:8
C độ của Hạn :24
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:12 T:6 M:5
H:8 θ:11
C độ của Hạn :42
Tử Vi tạiTuất, tuổi Đinh
CỰ t*
CƠ m,* Kỵ Khoa
C độ của Hành
K:10 T:14 M:7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
Triệt
C độ của Hành
K:9 T:18 M:11
H:6 θ:6
C độ của Hạn :50
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:10 T:6 M:6
H:13 θ:11
C độ của Hạn :46
LIÊM h,oo Triệt
C độ của Hành
K:10 T:6 M:6
H:13 θ:11
C độ của Hạn :46
C độ của Hành
K:17 T:14 M:12
H:10 θ:7
C độ của Hạn :60
SÁT k*
C độ của Hành
K:10 T:5 M:5
H:10 θ:15
C độ của Hạn :45
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:9 T:11 M:8
H:6 θ:6
C độ của Hạn :40
183
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:6 T:5 M:3
H:3 θ:3
C độ của Hạn :20
PHỦ θ*
VŨ k,oo
C độ của Hành
K:9 T:6 M:8
H:14 θ:13
C độ của Hạn :50
NHẬT h,o Quyền
NGUYỆT t,o
C độ của Hành
K:8 T:5 M:5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :26
THAM t,o Lộc
C độ của Hành
K:6 T:7 M:7
H:4 θ:6
C độ của Hạn :30
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:10 T:9 M:6
H:8 θ:7
C độ của Hạn :40
Tử Vi tạiTuất, tuổi Mậu
CỰ t*
CƠ m,* Kỵ
C độ của Hành
K5 T:2 M:2
H:2 θ:2
C độ của Hạn :13
C độ của Hành
K:11 T:13 M:8
H:5 θ:5
C độ của Hạn :42
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:11 T:7 M:9
H:15 θ:12
C độ của Hạn :54
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:12 T:11 M:11
H:16 θ:13
C độ của Hạn :63
Triệt
C độ của Hành
K:12 T:12 M:11
H:5 θ:5
C độ của Hạn :45
SÁT k* Triệt
C độ của Hành
K:8 T:8 M:6
H:10 θ:10
C độ của Hạn :42
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:9 T:7 M:6
H:5 θ:5
C độ của Hạn :32
184
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:5 T:10 M:5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :26
PHỦ θ*
VŨ k,oo Lộc
C độ của Hành
K:13 T:12 M:11
H:6 θ:18
C độ của Hạn :60
NHẬT h,o
NGUYỆT t,o
C độ của Hành
K:5 T:8 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :27
THAM t,o Quyền
Triệt
C độ của Hành
K:8 T:4 M:6
H:4 θ:8
C độ của Hạn :30
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:12 T:6 M:4
H:7 θ:10
C độ của Hạn :39
Tử Vi tạiTuất, tuổi Kỷ
CỰ t*
CƠ m,* Triệt
C độ của Hành
K:4 T:4 M:2
H:1 θ:1
C độ của Hạn :12
C độ của Hành
K:7 T:11 M:7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :33
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:12 T:11 M:11
H:16 θ:13
C độ của Hạn :63
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:12 T:11 M:8
H:15 θ:12
C độ của Hạn :58
C độ của Hành
K:7 T:6 M:5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :24
SÁT k*
C độ của Hành
K:11 T:9 M:6
H:10 θ:15
C độ của Hạn :51
LƢƠNG m,o
Khoa
C độ của Hành
K:7 T:10 M:7
H:5 θ:5
C độ của Hạn :34
185
ĐỒNG t,o Kỵ
C độ của Hành
K:6 T:10 M:5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :27
PHỦ θ* Triệt
VŨ k,oo Quyền
C độ của Hành
K:11 T:6 M:8
H:11 θ:13
C độ của Hạn :49
NHẬT h,o Khoa
NGUYỆT t,o Lộc
Triệt
C độ của Hành
K:3 T:5 M:3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :15
THAM t,o
C độ của Hành
K:8 T:4 M:7
H:5 θ:9
C độ của Hạn :33
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:12 T:6 M:5
H:8 θ:11
C độ của Hạn :42
Tử Vi tạiTuất, tuổi Canh
CỰ t*
CƠ m,*
C độ của Hành
K:5 T:8 M:4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :21
C độ của Hành
K:10 T:14 M:7
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:10 T:6 M:8
H:9 θ:8
C độ của Hạn :41
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:10 T:6 M:8
H:11 θ:8
C độ của Hạn :43
C độ của Hành
K:7 T:11 M:6
H:3 θ:3
C độ của Hạn :30
SÁT k*
C độ của Hành
K:9 T:4 M:4
H:6 θ:10
C độ của Hạn :33
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:1 T:3 M:3
H:2 θ:2
C độ của Hạn :11
186
ĐỒNG t,o Triệt
C độ của Hành
K:13 T:16 M:7
H:5 θ:5
C độ của Hạn :46
PHỦ θ*
VŨ k,oo
C độ của Hành
K:12 T:7 M:9
H:15 θ:17
C độ của Hạn :60
NHẬT h,o
NGUYỆT t,o
C độ của Hành
K:8 T:6 M:5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :27
THAM t,o
C độ của Hành
K:6 T:3 M:6
H:4 θ:8
C độ của Hạn :27
PHÁ t,o Triệt
C độ của Hành
K:10 T:5 M:4
H:7 θ:10
C độ của Hạn :36
Tử Vi tạiTuất, tuổi Tân
CỰ t*
CƠ m,* Lộc
C độ của Hành
K:8 T:11 M:5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :30
C độ của Hành
K:16 T:17 M:10
H:7 θ:11
C độ của Hạn :51
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:9 T:5 M:4
H: 12 θ:10
C độ của Hạn :40
LIÊM h,oo
C độ của Hành
K:11 T:17 M:9
H:15 θ:12
C độ của Hạn :64
C độ của Hành
K:11 T:13 M:8
H:5 θ:5
C độ của Hạn :42
SÁT k*
C độ của Hành
K:8 T:4 M:4
H:9 θ:14
C độ của Hạn :39
LƢƠNG m,o
Quyền
C độ của Hành
K:8 T:6 M:5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :27
187
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:11 T:16 M:8
H:5 θ:5
C độ của Hạn :45
PHỦ θ*
VŨ k,oo Kỵ
C độ của Hành
K:11 T:6 M:6
H:13 θ:16
C độ của Hạn :52
NHẬT h,o
NGUYỆT t,o
C độ của Hành
K:5 T:7 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :26
THAM t,o
C độ của Hành
K:7 T:3 M:4
H:3 θ:8
C độ của Hạn :25
PHÁ t,o
C độ của Hành
K:16 T:8 M:6
H:9 θ:12
C độ của Hạn :51
Tử Vi tạiTuất, tuổi Nhâm
CỰ t*
CƠ m,*
C độ của Hành
K:9 T:10 M:5
H:3 θ:3
C độ của Hạn :30
Triệt
C độ của Hành
K:12 T:17 M:10
H:6 θ:6
C độ của Hạn :51
VI θ,oo Quyền
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:10 T:6 M:6
H:13 θ:11
C độ của Hạn :46
LIÊM h,oo Triệt
C độ của Hành
K:10 T:6 M:6
H:13 θ:11
C độ của Hạn :46
C độ của Hành
K:12 T:12 M:8
H:5 θ:5
C độ của Hạn :42
SÁT k*
C độ của Hành
K:6 T:4 M:4
H:9 θ:14
C độ của Hạn :37
LƢƠNG m,o Lộc
C độ của Hành
K:7 T:9 M:7
H:5 θ:5
C độ của Hạn :33
188
ĐỒNG t,o
C độ của Hành
K:14 T:16 M:7
H:5 θ:5
C độ của Hạn :47
PHỦ θ*
VŨ k,oo
C độ của Hành
K:12 T:6 M:9
H:17 θ:18
C độ của Hạn :62
NHẬT h,o Khoa
NGUYỆT t,o
C độ của Hành
K:5 T:5 M:5
H:4 θ:4
C độ của Hạn :23
THAM t,o Kỵ
C độ của Hành
K:11 T:9 M:10
H:7 θ:11
C độ của Hạn :48
PHÁ t,o Lộc
C độ của Hành
K:9 T:8 M:5
H:8 θ:11
C độ của Hạn :41
Tử Vi tạiTuất, tuổi Quý
CỰ t* Quyền
CƠ m,*
C độ của Hành
K:13 T:12 M:6
H:4 θ:4
C độ của Hạn :39
Triệt
C độ của Hành
K:16 T:16 M:9
H:7 θ:7
C độ của Hạn :55
VI θ,oo
TƢỚNG t,oo
C độ của Hành
K:12 T:11 M:11
H:13 θ:13
C độ của Hạn :60
LIÊM h,oo Triệt
C độ của Hành
K:11 T:5 M:8
H:13 θ:10
C độ của Hạn :47
C độ của Hành
K:17 T:15 M:8
H:7 θ:7
C độ của Hạn :54
SÁT k*
C độ của Hành
K:7 T:7 M:5
H:9 θ:14
C độ của Hạn :42
LƢƠNG m,o
C độ của Hành
K:7 T:8 M:8
H:5 θ:5
C độ của Hạn :33
189
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:3 T:3 M:3
H:9 θ:8
C độ của Hạn :26
NGUYỆT t, Δ
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-6 T:8 M:4
H:0 θ:0
C độ của Hạn :6
THAM t*
VŨ k* Khoa
C độ của Hành
K:13 T:13 M:4
H:7 θ:14
C độ của Hạn :51
CỰ t,o Kỵ
NHẬT h, Δ Triệt
C độ của Hành
K:0 T:0 M:0
H:0 θ:0
C độ của Hạn :0
C độ của Hành
K:1 T:12 M:5
H:2 θ:2
C độ của Hạn :22
Tử Vi tại Hợi, tuổi Giáp
TƢỚNG t Δ Triệt
C độ của Hành
K:0 T:-4 M:-1
H:4 θ:2
C độ của Hạn :1
PHÁ t Δ Quyền
LIÊM h Δ Lộc
C độ của Hành
K:12 T:13 M:4
H:7 θ:14
C độ của Hạn :50
CƠ m,*
LƢƠNG m*
C độ của Hành
K:-6 T:8 M:4
H:0 θ:0
C độ của Hạn :6
C độ của Hành
K:7 T:8 M:3
H:0 θ:0
C độ của Hạn :18
C độ của Hành
K:10 T:9 M:5
H:7 θ:10
C độ của Hạn :41
C độ của Hành
K:-9 T:-4 M:-3
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-20
VI θ,oo
SÁT k,oo
C độ của Hành
K:14 T:14 M:8
H:11 θ:16
C độ của Hạn :63
190
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:1 T:2 M:4
H:9 θ:8
C độ của Hạn :24
NGUYỆT t, Δ Kỵ
ĐỒNG t Δ Triệt
C độ của Hành
K:3 T:16 M:8
H:3 θ:5
C độ của Hạn :35
THAM t*
VŨ k* Triệt
C độ của Hành
K:2 T:1 M:-1
H:3 θ:5
C độ của Hạn :10
CỰ t,o
NHẬT h, Δ
C độ của Hành
K:1 T:0 M:-3
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :-3
C độ của Hành
K:8 T:18 M:6
H:1 θ:4
C độ của Hạn :37
Tử Vi tại Hợi, tuổi Ất
TƢỚNG t Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-4 M:-5
H:0 θ:-1
C độ của Hạn :-18
PHÁ t Δ
LIÊM h Δ
C độ của Hành
K:-2 T:2 M:-2
H:2 θ:6
C độ của Hạn :6
CƠ m,* Quyền
LƢƠNG m* Lộc
C độ của Hành
K:3 T:17 M:8
H:3 θ:3
C độ của Hạn :34
C độ của Hành
K:4 T:16 M:5
H:2 θ:3
C độ của Hạn :30
C độ của Hành
K:0 T:0 M:0
H:3 θ:3
C độ của Hạn :6
C độ của Hành
K:-3 T: -2 M:-4
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-12
VI θ,oo
SÁT k,oo Khoa
C độ của Hành
K:3 T:5 M:0
H:7 θ:9
C độ của Hạn :24
191
PHỦ θ,oo Triệt
C độ của Hành
K:-1 T:0 M:1
H:5 θ:5
C độ của Hạn :10
NGUYỆT t, Δ
ĐỒNG t Δ Lộc
C độ của Hành
K:-1 T:14 M:7
H:2 θ:2
C độ của Hạn :24
THAM t*
VŨ k* Khoa
C độ của Hành
K:4 T:5 M:0
H:4 θ:11
C độ của Hạn :24
CỰ t,o
NHẬT h, Δ
C độ của Hành
K:1 T:0 M:-3
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :-3
Triệt
C độ của Hành
K:7 T:14 M:4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :29
Tử Vi tại Hợi, tuổi Bính
TƢỚNG t Δ
C độ của Hành
K:-13 T:-7 M:-7
H:-4 θ:-4
C độ của Hạn :-35
PHÁ t Δ
LIÊM h Δ Kỵ
C độ của Hành
K:0 T:3 M:-1
H:3 θ:10
C độ của Hạn :15
CƠ m,* Quyền
LƢƠNG m*
C độ của Hành
K:-1 T:14 M:7
H:2 θ:2
C độ của Hạn :24
C độ của Hành
K:0 T:14 M:4
H:1 θ:2
C độ của Hạn :21
C độ của Hành
K:6 T:6 M:3
H:3 θ:7
C độ của Hạn :25
C độ của Hành
K:-6 T:0 M:-3
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-12
VI θ,oo
SÁT k,oo
C độ của Hành
K:4 T:5 M:0
H:5 θ:11
C độ của Hạn :25
192
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:0 T:1 M:2
H:8 θ:7
C độ của Hạn :18
NGUYỆT t, Δ
Lộc ĐỒNG t Δ Quyền
C độ của Hành
K:0 T:16 M:9
H:3 θ:3
C độ của Hạn :31
THAM t*
VŨ k*
C độ của Hành
K:10 T:5 M:2
H:6 θ:13
C độ của Hạn :36
CỰ t,o
NHẬT h, Δ Kỵ
C độ của Hành
K:-3 T:-2 M:-3
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-11
C độ của Hành
K:0 T:13 M:-4
H:1 θ:2
C độ của Hạn :12
Tử Vi tại Hợi, tuổi Đinh
TƢỚNG t Δ
C độ của Hành
K:-5 T:-2 M:-2
H:2 θ:1
C độ của Hạn :-6
PHÁ t Δ
LIÊM h Δ Triệt
C độ của Hành
K:6 T:3 M:1
H:5 θ:12
C độ của Hạn :27
CƠ m,*
LƢƠNG m*
Khoa
C độ của Hành
K:0 T:16 M:8
H:3 θ:3
C độ của Hạn :30
Triệt
C độ của Hành
K:-3 T:17 M:5
H:1 θ:2
C độ của Hạn :22
C độ của Hành
K:6 T:3 M:2
H:5 θ:8
C độ của Hạn :24
C độ của Hành
K:-6 T:1 M:-3
H:2 θ:-1
C độ của Hạn :-7
VI θ,oo
SÁT k,oo
C độ của Hành
K:11 T:6 M:3
H:10 θ:15
C độ của Hạn :45
193
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:0 T:1 M:2
H:8 θ:7
C độ của Hạn :18
NGUYỆT t, Δ
ĐỒNG t Δ Quyền
C độ của Hành
K:-6 T:8 M:3
H:0 θ:0
C độ của Hạn :5
THAM t*
VŨ k* Lộc
C độ của Hành
K:8 T:7 M:1
H:5 θ:12
C độ của Hạn :33
CỰ t,o
NHẬT h, Δ
C độ của Hành
K:1 T:0 M:-3
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :-3
C độ của Hành
K:-1 T:10 M:2
H:-2 θ:1
C độ của Hạn :10
Tử Vi tại Hợi, tuổi Mậu
TƢỚNG t Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-4 M:-5
H:0 θ:-1
C độ của Hạn :-18
PHÁ t Δ
LIÊM h Δ
C độ của Hành
K:4 T:5 M:0
H:4 θ:11
C độ của Hạn :24
CƠ m,*
LƢƠNG m* Kỵ
C độ của Hành
K:-6 T:8 M:4
H:0 θ:0
C độ của Hạn :6
C độ của Hành
K:-5 T:8 M:1
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :3
Triệt
C độ của Hành
K:7 T:7 M:4
H:6 θ:9
C độ của Hạn :33
Triệt
C độ của Hành
K:3 T:-2 M:-4
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-6
VI θ,oo
SÁT k,oo
C độ của Hành
K:9 T:8 M:2
H:9 θ:4
C độ của Hạn :42
194
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:3 T:3 M:3
H:9 θ:8
C độ của Hạn :26
NGUYỆT t, Δ
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-5 T:12 M:6
H:1 θ:1
C độ của Hạn :15
THAM t* Quyền
VŨ k* Lộc
C độ của Hành
K:12 T:9 M:2
H:6 θ:13
C độ của Hạn :42
CỰ t,o
NHẬT h, Δ Triệt
C độ của Hành
K:0 T:0 M:-1
H:0 θ:0
C độ của Hạn :-1
C độ của Hành
K:3 T:16 M:7
H:3 θ:3
C độ của Hạn :32
Tử Vi tại Hợi, tuổi Kỷ
TƢỚNG t Δ Triệt
C độ của Hành
K:-5 T:-2 M:-4
H:1 θ:0
C độ của Hạn :-10
PHÁ t Δ
LIÊM h Δ
C độ của Hành
K:11 T:9 M:2
H:6 θ:13
C độ của Hạn :41
CƠ m,* Khoa
LƢƠNG m*
C độ của Hành
K:-5 T:10 M:6
H:1 θ:1
C độ của Hạn :13
C độ của Hành
K:-5 T:12 M:5
H: 1 θ:1
C độ của Hạn :14
C độ của Hành
K:15 T:11 M:6
H:8 θ:11
C độ của Hạn :51
C độ của Hành
K:-8 T:-4 M:-3
H:-2 θ:-2
C độ của Hạn :-19
VI θ,oo
SÁT k,oo
C độ của Hành
K:13 T:10 M:3
H:7 θ:15
C độ của Hạn :48
195
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:0 T:1 M:2
H:8 θ:7
C độ của Hạn :18
NGUYỆT t, Δ
ĐỒNG t Δ
Kỵ, Khoa Triệt
C độ của Hành
K:-2 T:10 M:6
H:2 θ:2
C độ của Hạn :18
THAM t* Quyền
VŨ k* Triệt
C độ của Hành
K:2 T:1 M:-2
H:3 θ:7
C độ của Hạn :11
CỰ t,o
NHẬT h, Δ Lộc
C độ của Hành
K:2 T:4 M:-1
H:0 θ:1
C độ của Hạn :6
C độ của Hành
K:4 T:16 M:4
H:2 θ:4
C độ của Hạn :30
Tử Vi tại Hợi, tuổi Canh
TƢỚNG t Δ
C độ của Hành
K:-8 T:-4 M:-5
H:0 θ:-1
C độ của Hạn :-18
PHÁ t Δ
LIÊM h Δ
C độ của Hành
K:-2 T:-1 M:-3
H:2 θ:5
C độ của Hạn :1
CƠ m,*
LƢƠNG m*
C độ của Hành
K:-2 T:12 M:6
H:2 θ:2
C độ của Hạn :20
C độ của Hành
K:-2 T:16 M:4
H:1 θ:1
C độ của Hạn :20
C độ của Hành
K:1 T:1 M:1
H:4 θ:4
C độ của Hạn :11
C độ của Hành
K:-2 T:4 M:-2
H:-3 θ:0
C độ của Hạn :-3
VI θ,oo
SÁT k,oo
C độ của Hành
K:2 T:2 M:-1
H:7 θ:7
C độ của Hạn :17
196
PHỦ θ,oo Triệt
C độ của Hành
K:-1 T:0 M:1
H:5 θ:5
C độ của Hạn :10
NGUYỆT t, Δ
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-2 T:10 M:5
H:1 θ:1
C độ của Hạn :15
THAM t*
VŨ k*
C độ của Hành
K:7 T:3 M:-1
H:7 θ:13
C độ của Hạn :29
CỰ t,o
NHẬT h, Δ Lộc
C độ của Hành
K:1 T:4 M:-1
H:0 θ:1
C độ của Hạn :5
Triệt
C độ của Hành
K:8 T:15 M:5
H:3 θ:4
C độ của Hạn :35
Tử Vi tại Hợi, tuổi Tân
TƢỚNG t Δ
C độ của Hành
K:-9 T:-5 M:-6
H:-3 θ:-3
C độ của Hạn :-26
PHÁ t Δ
LIÊM h Δ
C độ của Hành
K:3 T:1 M:-2
H:3 θ:10
C độ của Hạn :15
CƠ m,* Quyền
LƢƠNG m*
C độ của Hành
K:-2 T:10 M:5
H:1 θ:1
C độ của Hạn :15
C độ của Hành
K:0 T:14 M:3
H:1 θ:2
C độ của Hạn :20
C độ của Hành
K:5 T:2 M:1
H:1 θ:6
C độ của Hạn :15
C độ của Hành
K:-6 T:0 M:-3
H:-2 θ:-1
C độ của Hạn :-12
VI θ,oo
SÁT k,oo
C độ của Hành
K:7 T:3 M:-1
H:5 θ:11
C độ của Hạn :25
197
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:4 T:3 M:3
H:9 θ:8
C độ của Hạn :27
NGUYỆT t, Δ
ĐỒNG t Δ
C độ của Hành
K:-5 T:12 M:6
H:1 θ:1
C độ của Hạn :15
THAM t*
VŨ k* Kỵ
C độ của Hành
K:7 T:5 M:2
H:6 θ:13
C độ của Hạn :33
CỰ t,o
NHẬT h, Δ
C độ của Hành
K:1 T:0 M:-3
H:0 θ:0
C độ của Hạn :-2
C độ của Hành
K:4 T:16 M:5
H:2 θ:3
C độ của Hạn :30
Tử Vi tại Hợi, tuổi Nhâm
TƢỚNG t Δ
C độ của Hành
K:-5 T:-2 M:-2
H:2 θ:1
C độ của Hạn :-6
PHÁ t Δ
LIÊM h Δ Triệt
C độ của Hành
K:6 T:3 M:1
H:5 θ:12
C độ của Hạn :27
CƠ m,*
LƢƠNG m* Lộc
C độ của Hành
K:-5 T:12 M:6
H:1 θ:1
C độ của Hạn :15
Triệt
C độ của Hành
K:-5 T:12 M:2
H:0 θ:1
C độ của Hạn :10
C độ của Hành
K:2 T:1 M:1
H:4 θ:7
C độ của Hạn :15
C độ của Hành
K:-7 T:-4 M:-5
H:-3 θ:-2
C độ của Hạn :-21
VI θ,oo
SÁT k,oo Quyền
C độ của Hành
K:11 T:6 M:3
H:10 θ:15
C độ của Hạn :45
198
PHỦ θ,oo
C độ của Hành
K:0 T:1 M:2
H:8 θ:7
C độ của Hạn :18
NGUYỆT t, Δ
ĐỒNG t Δ Khoa
C độ của Hành
K:-5 T:12 M:6
H:1 θ:1
C độ của Hạn :15
THAM t*
VŨ k* Kỵ
C độ của Hành
K:7 T:6 M:0
H:1 θ:11
C độ của Hạn :25
CỰ t,o Quyền
NHẬT h, Δ
C độ của Hành
K:5 T:2 M:-2
H:0 θ:1
C độ của Hạn :6
C độ của Hành
K:7 T:13 M:4
H:2 θ:3
C độ của Hạn :29
Tử Vi tại Hợi, tuổi Quý
TƢỚNG t Δ
C độ của Hành
K:-7 T:0 M:-3
H:2 θ:0
C độ của Hạn :-8
PHÁ t Δ
LIÊM h Δ Lộc
C độ của Hành
K:0 T:3 M:-1
H:3 θ:10
C độ của Hạn :15
CƠ m,*
LƢƠNG m*
C độ của Hành
K:-5 T:12 M:6
H:1 θ:1
C độ của Hạn :15
C độ của Hành
K:0 T:14 M:4
H:2 θ:2
C độ của Hạn :22
Triệt
C độ của Hành
K:2 T:2 M:1
H:4 θ:7
C độ của Hạn :16
Triệt
C độ của Hành
K:-2 T:-2 M:-2
H:-1 θ:0
C độ của Hạn :-7
VI θ,oo
SÁT k,oo
C độ của Hành
K:4 T:6 M:1
H:7 θ:13
C độ của Hạn :31
199
TÀI LIỆU THAM KHẢO 2 CHỈ SỐ CUỘC ĐỜI (*) và ĐIỂM/20 ** của lá số tử vi
VI cƣ TÍ, tuổi Giáp
Mệnh tại
↓ * **
Tí 112 13
Sửu -117 1
Dần 30 7
Mão -121 1
Thìn 137 15
Tỵ -126 1
Ngọ 24 6
Mùi -143 1
Thân 118 14
Dậu -128 1
Tuất 15 5
Hợi -126 1
VI cƣ TÍ, tuổi Ất
Mệnh tại
↓ * **
Tí 122 14
Sửu -86 1
Dần 26 7
Mão -76 2
Thìn 124 14
Tỵ -101 1
Ngọ 33 7
Mùi -89 1
Thân 128 14
Dậu -95 1
Tuất 35 7
Hợi -73 2
VI cƣ TÍ, tuổi Bính
Mệnh tại
↓ * **
Tí 52 9
Sửu -84 2
Dần -23 3
Mão -76 2
Thìn 49 9
Tỵ -86 1
Ngọ -24 3
Mùi -76 2
Thân 65 10
Dậu -100 1
Tuất -23 3
Hợi -11 4
VI cƣ TÍ, tuổi Đinh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 112 13
Sửu -90 1
Dần 31 7
Mão -89 1
Thìn 129 14
Tỵ -89 1
Ngọ 23 6
Mùi -118 1
Thân 132 15
Dậu -110 1
Tuất 25 6
Hợi -91 1
VI cƣ TÍ, tuổi Mậu
Mệnh tại
↓ * **
Tí 87 11
Sửu -124 1
Dần 22 6
Mão -136 1
Thìn 33 7
Tỵ -124 1
Ngọ 28 7
Mùi -154 1
Thân 108 13
Dậu -135 1
Tuất 22 6
Hợi -152 1
VI cƣ TÍ, tuổi Kỷ
Mệnh tại
↓ * **
Tí 108 13
Sửu -81 2
Dần 32 7
Mão -99 1
Thìn 123 14
Tỵ -90 1
Ngọ 41 8
Mùi -117 1
Thân 116 14
Dậu -81 2
Tuất 32 7
Hợi -108 1
VI cƣ TÍ, tuổi Canh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 52 9
Sửu -74 2
Dần 47 9
Mão -87 1
Thìn 153 16
Tỵ -68 2
Ngọ 53 9
Mùi -101 1
Thân 156 17
Dậu -86 1
Tuất 51 9
Hợi -96 1
VI cƣ TÍ, tuổi Tân
Mệnh tại
↓ * **
Tí 60 9
Sửu -70 2
Dần -16 3
Mão -69 2
Thìn 60 9
Tỵ -70 2
Ngọ -16 3
Mùi 77 2
Thân 72 10
Dậu -75 2
Tuất -16 3
Hợi -83 2
VI cƣ TÍ, tuổi Nhâm
Mệnh tại
↓ * **
Tí 132 15
Sửu -108 1
Dần 42 8
Mão -115 1
Thìn 133 15
Tỵ -117 1
Ngọ 33 7
Mùi -133 1
Thân 126 14
Dậu 115 13
Tuất 34 11
Hợi -120 1
VI cƣ TÍ, tuổi Quý
Mệnh tại
↓ * **
Tí 79 11
Sửu -89 1
Dần 15 5
Mão -91 1
Thìn 101 13
Tỵ -89 1
Ngọ 2 4
Mùi -96 1
Thân 107 13
Dậu -107 1
Tuất 4 4
Hợi -100 1
200
VI cƣ SỬU, tuổi Giáp
Mệnh tại
↓ * **
Tí 0 4
Sửu 106 13
Dần -4 4
Mão 81 11
Thìn -7 4
Tỵ 71 10
Ngọ -1 4
Mùi 83 11
Thân 10 5
Dậu 74 10
Tuất -26 3
Hợi 77 11
VI cƣ SỬU , tuổi Ất
Mệnh tại
↓ * **
Tí 6 5
Sửu 39 8
Dần 28 7
Mão 40 8
Thìn 27 7
Tỵ -6 4
Ngọ 27 7
Mùi 33 7
Thân 75 10
Dậu 7 5
Tuất -26 3
Hợi 23 6
VI cƣ SỬU , tuổi Bính
M/ệnh tại
↓ * **
Tí 146 16
Sửu 45 8
Dần 85 11
Mão 52 9
Thìn 36 8
Tỵ 13 5
Ngọ 93 12
Mùi 46 9
Thân 165 17
Dậu 20 6
Tuất 76 11
Hợi 40 8
VI cƣ SỬU , tuổi Đinh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 120 14
Sửu 20 6
Dần 56 9
Mão 19 6
Thìn 105 13
Tỵ -12 4
Ngọ 56 9
Mùi 25 6
Thân 129 14
Dậu -2 4
Tuất -9 4
Hợi 18 6
VI cƣ SỬU , tuổi Mậu
Mệnh tại
↓ * **
Tí 61 10
Sửu 13 5
Dần 41 8
Mão 37 8
Thìn 73 10
Tỵ -1 4
Ngọ 51 9
Mùi 41 8
Thân 83 11
Dậu 4 4
Tuất 33 7
Hợi 26 7
VI cƣ SỬU , tuổi Kỷ
Mệnh tại
↓ * **
Tí 21 6
Sửu 82 11
Dần 3 6
Mão 69 10
Thìn 6 5
Tỵ 54 9
Ngọ 16 6
Mùi 71 10
Thân 18 6
Dậu 64 10
Tuất -4 4
Hợi 60 9
VI cƣ SỬU , tuổi Canh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 61 10
Sửu 44 8
Dần 35 7
Mão 45 8
Thìn 52 9
Tỵ 8 5
Ngọ 36 8
Mùi 30 7
Thân 66 10
Dậu 31 7
Tuất 34 7
Hợi 38 8
VI cƣ SỬU , tuổi Tân
Mệnh tại
↓ * **
Tí 132 15
Sửu 64 10
Dần 102 13
Mão 56 9
Thìn 128 14
Tỵ 42 8
Ngọ 121 14
Mùi 54 9
Thân 161 17
Dậu 40 8
Tuất 88 11
Hợi 48 9
VI cƣ SỬU , tuổi Nhâm
Mệnh tại
↓ * **
Tí 83 11
Sửu 19 6
Dần 56 9
Mão 12 5
Thìn 68 10
Tỵ -36 3
Ngọ 67 10
Mùi 9 5
Thân 109 13
Dậu -20 3
Tuất 41 8
Hợi 10 5
VI cƣ SỬU , tuổi Quý
Mệnh tại
↓ * **
Tí 75 10
Sửu -24 3
Dần 60 9
Mão -1 4
Thìn 76 11
Tỵ -59 2
Ngọ 77 11
Mùi 16 6
Thân 101 13
Dậu -38 2
Tuất 51 9
Hợi -2 4
201
VI cƣ DẦN , tuổi Giáp
Mệnh tại
↓ * **
Tí 262 20
Sửu -38 2
Dần 286 20
Mão -72 2
Thìn 248 20
Tỵ -45 2
Ngọ 290 20
Mùi -48 2
Thân 239 20
Dậu -45 2
Tuất 297 20
Hợi -80 2
VI cƣ DẦN , tuổi Ất
Mệnh tại
↓ * **
Tí 196 19
Sửu -46 2
Dần 230 20
Mão -84 2
Thìn 204 19
Tỵ -56 2
Ngọ 210 19
Mùi -67 2
Thân 210 19
Dậu -75 2
Tuất 214 20
Hợi -76 2
VI cƣ DẦN , tuổi Bính
Mệnh tại
↓ * **
Tí 168 17
Sửu 36 8
Dần 202 19
Mão -13 4
Thìn 154 16
Tỵ 21 6
Ngọ 190 18
Mùi 0 4
Thân 168 17
Dậu 22 6
Tuất 190 18
Hợi -14 4
VI cƣ DẦN , tuổi Đinh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 183 18
Sửu -1 4
Dần 187 18
Mão -19 3
Thìn 181 18
Tỵ -33 3
Ngọ 199 19
Mùi -13 4
Thân 189 18
Dậu -18 3
Tuất 193 19
Hợi -28 3
VI cƣ DẦN , tuổi Mậu
Mệnh tại
↓ * **
Tí 191 19
Sửu -62 2
Dần 237 20
Mão -46 2
Thìn 210 19
Tỵ -71 2
Ngọ 230 20
Mùi -39 2
Thân 208 19
Dậu -71 2
Tuất 224 20
Hợi -55 2
VI cƣ DẦN , tuổi Kỷ
Mệnh
tại ↓ * **
Tí 232 20
Sửu -9 4
Dần 273 20
Mão -25 3
Thìn 233 20
Tỵ -25 3
Ngọ 261 20
Mùi 2 4
Thân 221 20
Dậu -14 4
Tuất 268 20
Hợi -25 3
VI cƣ DẦN , tuổi Canh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 209 19
Sửu -54 2
Dần 219 20
Mão -45 2
Thìn 202 19
Tỵ -77 2
Ngọ 193 19
Mùi -44 2
Thân 196 19
Dậu -81 2
Tuất 202 20
Hợi -44 2
VI cƣ DẦN , tuổi Tân
Mệnh tại
↓ * **
Tí 195 19
Sửu -12 4
Dần 235 20
Mão -30 3
Thìn 184 18
Tỵ -22 3
Ngọ 229 20
Mùi -7 4
Thân 194 19
Dậu -26 3
Tuất 223 20
Hợi -31 3
VI cƣ DẦN , tuổi Nhâm
Mệnh tại
↓ * **
Tí 157 17
Sửu -17 3
Dần 137 15
Mão -6 4
Thìn 152 16
Tỵ -32 3
Ngọ 154 16
Mùi 9 5
Thân 157 17
Dậu -32 3
Tuất 139 15
Hợi -14 4
VI cƣ DẦN , tuổi Quý
Mệnh tại
↓ * **
Tí 157 17
Sửu -29 3
Dần 215 20
Mão -26 3
Thìn 154 16
Tỵ -27 3
Ngọ 208 19
Mùi -19 3
Thân 167 17
Dậu -38 2
Tuất 203 19
Hợi -29 3
202
VI cƣ MÃO , tuổi Giáp
Mệnh tại
↓ * **
Tí -126 1
Sửu 96 12
Dần -121 1
Mão 92 12
Thìn -116 1
Tỵ 99 12
Ngọ -87 1
Mùi 115 13
Thân -110 1
Dậu 92 12
Tuất -112 1
Hợi 94 12
VI cƣ MÃO , tuổi Ất
Mệnh tại
↓ * **
Tí -103 1
Sửu 31 7
Dần -107 1
Mão 6 5
Thìn -103 1
Tỵ 31 7
Ngọ -90 1
Mùi -3 4
Thân -88 1
Dậu 23 6
Tuất -101 1
Hợi -20 3
VI cƣ MÃO , tuổi Bính
Mệnh tại
↓ * **
Tí -31 3
Sửu 6 5
Dần -16 3
Mão -28 3
Thìn -27 3
Tỵ 2 4
Ngọ 4 4
Mùi -24 3
Thân -25 3
Dậu -3 4
Tuất -5 4
Hợi -45 2
VI cƣ MÃO , tuổi Đinh
Mệnh tại
↓ * **
Tí -64 2
Sửu 45 8
Dần -22 3
Mão 16 6
Thìn -75 2
Tỵ 42 8
Ngọ -10 4
Mùi 29 7
Thân -57 2
Dậu 34 7
Tuất -20 3
Hợi -2 4
VI cƣ MÃO , tuổi Mậu
Mệnh tại
↓ * **
Tí -55 2
Sửu 29 7
Dần -82 2
Mão 34 7
Thìn -64 2
Tỵ 35 7
Ngọ -54 2
Mùi 35 7
Thân -57 2
Dậu 28 7
Tuất -72 2
Hợi 7 5
VI cƣ MÃO , tuổi Kỷ
Mệnh tại
↓ * **
Tí -78 2
Sửu 81 11
Dần -74 2
Mão 60 9
Thìn -80 2
Tỵ 78 11
Ngọ -35 2
Mùi 63 10
Thân -66 2
Dậu 57 9
Tuất -67 2
Hợi 45 8
VI cƣ MÃO , tuổi Canh
Mệnh tại
↓ * **
Tí -75 2
Sửu 43 8
Dần -97 1
Mão 6 5
Thìn -85 1
Tỵ 36 8
Ngọ -90 1
Mùi 5 4
Thân -75 2
Dậu 31 7
Tuất -110 1
Hợi -1 4
VI cƣ MÃO , tuổi Tân
Mệnh tại
↓ * **
Tí -51 2
Sửu 19 6
Dần -62 2
Mão -4 4
Thìn -48 2
Tỵ 16 6
Ngọ -21 3
Mùi 8 5
Thân -42 2
Dậu 15 5
Tuất -52 2
Hợi -22 3
VI cƣ MÃO , tuổi Nhâm
Mệnh tại
↓ * **
Tí -44 2
Sửu 21 6
Dần -24 3
Mão -16 3
Thìn -43 2
Tỵ 23 6
Ngọ 0 4
Mùi 0 4
Thân -51 2
Dậu 12 5
Tuất -30 3
Hợi -40 2
VI cƣ MÃO , tuổi Quý
Mệnh tại
↓ * **
Tí -16 3
Sửu 29 7
Dần -31 3
Mão 18 6
Thìn -17 3
Tỵ 27 7
Ngọ -6 4
Mùi 37 8
Thân -15 3
Dậu 20 6
Tuất -27 3
Hợi 13 5
203
VI cƣ THÌN , tuổi Giáp
Mệnh tại
↓ * **
Tí 255 20
Sửu 37 8
Dần 201 19
Mão 102 3
Thìn 241 20
Tỵ 26 7
Ngọ 207 19
Mùi 69 10
Thân 225 20
Dậu 35 7
Tuất 208 19
Hợi 83 11
VI cƣ THÌN , tuổi Ất
Mệnh tại
↓ * **
Tí 230 20
Sửu 109 13
Dần 161 17
Mão 165 17
Thìn 229 20
Tỵ 115 13
Ngọ 157 17
Mùi 153 16
Thân 213 20
Dậu 108 13
Tuất 162 17
Hợi 142 15
VI cƣ THÌN , tuổi Bính
Mệnh tại
↓ * **
Tí 146 16
Sửu 134 15
Dần 130 14
Mão 192 19
Thìn 122 14
Tỵ 125 14
Ngọ 135 15
Mùi 162 17
Thân 122 14
Dậu 126 14
Tuất 126 14
Hợi 177 18
VI cƣ THÌN , tuổi Đinh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 214 20
Sửu 96 12
Dần 163 17
Mão 85 11
Thìn 208 19
Tỵ 67 10
Ngọ 174 18
Mùi 81 11
Thân 205 19
Dậu 74 10
Tuất 168 17
Hợi 97 12
VI cƣ THÌN , tuổi Mậu
Mệnh tại
↓ * **
Tí 165 17
Sửu 21 6
Dần 177 18
Mão 57 9
Thìn 180 18
Tỵ 13 5
Ngọ 175 18
Mùi 44 8
Thân 171 18
Dậu 22 6
Tuất 164 17
Hợi 51 9
VI cƣ THÌN , tuổi Kỷ
Mệnh tại
↓ * **
Tí 254 20
Sửu 107 13
Dần 216 20
Mão 137 15
Thìn 239 20
Tỵ 96 12
Ngọ 215 20
Mùi 113 13
Thân 221 20
Dậu 96 12
Tuất 207 19
Hợi 119 14
VI cƣ THÌN , tuổi Canh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 237 20
Sửu 139 15
Dần 146 16
Mão 130 14
Thìn 221 20
Tỵ 103 13
Ngọ 160 17
Mùi 107 13
Thân 213 20
Dậu 110 13
Tuất 161 17
Hợi 107 13
VI cƣ THÌN , tuổi Tân
Mệnh tại
↓ * **
Tí 169 17
Sửu 127 14
Dần 140 15
Mão 175 18
Thìn 146 16
Tỵ 114 13
Ngọ 151 16
Mùi 142 15
Thân 155 16
Dậu 114 13
Tuất 143 15
Hợi 148 16
VI cƣ THÌN , tuổi Nhâm
Mệnh tại
↓ * **
Tí 201 19
Sửu 71 10
Dần 166 17
Mão 63 10
Thìn 212 20
Tỵ 58 9
Ngọ 165 17
Mùi 58 9
Thân 195 19
Dậu 58 9
Tuất 156 17
Hợi 64 10
VI cƣ THÌN , tuổi Quý
Mệnh tại
↓ * **
Tí 153 16
Sửu 62 10
Dần 135 15
Mão 140 15
Thìn 165 17
Tỵ 51 9
Ngọ 150 16
Mùi 99 12
Thân 156 17
Dậu 61 10
Tuất 153 16
Hợi 113 13
204
VI cƣ TỴ , tuổi Giáp
Mệnh tại
↓ * **
Tí 150 16
Sửu 196 19
Dần 106 13
Mão 99 12
Thìn 151 16
Tỵ 184 18
Ngọ 100 12
Mùi 109 13
Thân 129 14
Dậu 163 17
Tuất 28 7
Hợi 117 14
VI cƣ TỴ , tuổi Ất
Mệnh tại
↓ * **
Tí 189 18
Sửu 132 15
Dần 168 17
Mão 63 10
Thìn 48 9
Tỵ 138 15
Ngọ 150 16
Mùi 72 10
Thân 180 18
Dậu 90 11
Tuất 150 16
Hợi 81 11
VI cƣ TỴ , tuổi Bính
Mệnh tại
↓ * **
Tí 155 16
Sửu 30 7
Dần 127 14
Mão -19 3
Thìn 137 14
Tỵ 10 5
Ngọ 110 13
Mùi -4 4
Thân 122 14
Dậu -19 3
Tuất 111 13
Hợi 7 5
VI cƣ TỴ , tuổi Đinh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 231 20
Sửu 111 13
Dần 128 14
Mão 88 11
Thìn 223 20
Tỵ 108 13
Ngọ 132 15
Mùi 90 11
Thân 196 19
Dậu 82 11
Tuất 130 14
Hợi 103 13
VI cƣ TỴ , tuổi Mậu
Mệnh tại
↓ * **
Tí 98 12
Sửu 51 9
Dần 109 13
Mão 14 5
Thìn 98 12
Tỵ 64 10
Ngọ 86 11
Mùi 23 6
Thân 88 11
Dậu 25 6
Tuất 88 11
Hợi 39 8
VI cƣ TỴ , tuổi Kỷ
Mệnh tại
↓ * **
Tí 192 19
Sửu 214 20
Dần 155 16
Mão 113 13
Thìn 201 19
Tỵ 197 19
Ngọ 141 15
Mùi 122 14
Thân 174 18
Dậu 169 17
Tuất 141 15
Hợi 129 14
VI cƣ TỴ , tuổi Canh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 184 18
Sửu 147 16
Dần 189 18
Mão 63 10
Thìn 190 18
Tỵ 125 14
Ngọ 156 17
Mùi 69 10
Thân 163 17
Dậu 79 11
Tuất 162 17
Hợi 81 11
VI cƣ TỴ , tuổi Tân
Mệnh tại
↓ * **
Tí 154 16
Sửu 54 9
Dần 162 17
Mão 7 5
Thìn 146 16
Tỵ 30 7
Ngọ 137 15
Mùi 16 6
Thân 136 15
Dậu 12 5
Tuất 137 15
Hợi 25 5
VI cƣ TỴ , tuổi Nhâm
Mệnh tại
↓ * **
Tí 160 17
Sửu 132 15
Dần 94 12
Mão 81 11
Thìn 172 18
Tỵ 147 16
Ngọ 96 12
Mùi 99 12
Thân 142 15
Dậu 99 12
Tuất 96 12
Hợi 90 11
VI cƣ TỴ , tuổi Quý
Mệnh tại
↓ * **
Tí 154 16
Sửu 50 9
Dần 167 17
Mão 15 5
Thìn 163 17
Tỵ 63 10
Ngọ 142 15
Mùi 26 7
Thân 143 15
Dậu 38 8
Tuất 142 15
Hợi 36 8
205
VI cƣ NGỌ , tuổi Giáp
Mệnh tại
↓ * **
Tí 79 11
Sửu 2 4
Dần 210 19
Mão 63 10
Thìn 79 11
Tỵ 35 7
Ngọ 192 19
Mùi 47 9
Thân 88 11
Dậu 21 6
Tuất 208 19
Hợi 64 10
VI cƣ NGỌ , tuổi Ất
Mệnh tại
↓ * **
Tí -2 4
Sửu 48 9
Dần 115 43
Mão 121 14
Thìn 10 5
Tỵ 90 11
Ngọ 95 12
Mùi 94 12
Thân 1 4
Dậu 70 10
Tuất 105 13
Hợi 97 12
VI cƣ NGỌ , tuổi Bính
Mệnh tại
↓ * **
Tí 30 7
Sửu 45 8
Dần 120 14
Mão 105 13
Thìn 33 7
Tỵ 59 9
Ngọ 110 13
Mùi 85 11
Thân 28 7
Dậu 53 9
Tuất 115 13
Hợi 97 12
VI cƣ NGỌ , tuổi Đinh
Mệnh tại
↓ * **
Tí -26 3
Sửu 33 7
Dần 54 9
Mão 77 11
Thìn -27 3
Tỵ 71 10
Ngọ 64 10
Mùi 74 11
Thân 21 6
Dậu 51 9
Tuất 76 11
Hợi 90 11
VI cƣ NGỌ , tuổi Mậu
Mệnh tại
↓ * **
Tí 49 9
Sửu 69 10
Dần 141 15
Mão 132 15
Thìn 41 8
Tỵ 75 10
Ngọ 132 15
Mùi 113 13
Thân 43 8
Dậu 71 10
Tuất 142 15
Hợi 136 15
VI cƣ NGỌ , tuổi Kỷ
Mệnh tại
↓ * **
Tí 97 12
Sửu 52 9
Dần 209 19
Mão 128 14
Thìn 85 11
Tỵ 84 11
Ngọ 184 18
Mùi 117 14
Thân 93 12
Dậu 72 10
Tuất 190 18
Hợi 115 13
VI cƣ NGỌ , tuổi Canh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 19 6
Sửu 28 7
Dần 135 15
Mão 146 16
Thìn 19 6
Tỵ 66 10
Ngọ 110 13
Mùi 116 14
Thân 19 6
Dậu 49 9
Tuất 126 14
Hợi 135 15
VI cƣ NGỌ , tuổi Tân
Mệnh tại
↓ * **
Tí 42 8
Sửu 47 9
Dần 144 15
Mão 135 15
Thìn 49 9
Tỵ 55 9
Ngọ 135 15
Mùi 102 13
Thân 42 8
Dậu 52 9
Tuất 144 15
Hợi 121 14
VI cƣ NGỌ , tuổi Nhâm
Mệnh tại
↓ * **
Tí -7 4
Sửu 15 5
Dần 73 10
Mão 52 9
Thìn -7 4
Tỵ 44 8
Ngọ 94 12
Mùi 60 9
Thân -6 4
Dậu 35 7
Tuất 93 12
Hợi 58 9
VI cƣ NGỌ , tuổi Quý
Mệnh tại
↓ * **
Tí 63 10
Sửu 109 13
Dần 153 16
Mão 155 16
Thìn 55 9
Tỵ 120 14
Ngọ 147 16
Mùi 137 15
Thân 65 10
Dậu 110 13
Tuất 153 16
Hợi 157 17
206
VI cƣ MÙI , tuổi Giáp
Mệnh tại
↓ * **
Tí 119 14
Sửu 79 11
Dần 169 17
Mão 94 12
Thìn 107 13
Tỵ 68 10
Ngọ 147 16
Mùi 113 13
Thân 107 13
Dậu 73 10
Tuất 145 15
Hợi 77 11
VI cƣ MÙI , tuổi Ất
Mệnh tại
↓ * **
Tí 146 16
Sửu 13 5
Dần 180 18
Mão -29 3
Thìn 141 15
Tỵ 7 5
Ngọ 150 16
Mùi -25 3
Thân 130 14
Dậu 14 5
Tuất 153 16
Hợi -44 2
VI cƣ MÙI , tuổi Bính
Mệnh tại
↓ * **
Tí 156 17
Sửu 25 6
Dần 222 20
Mão -1 4
Thìn 146 16
Tỵ 29 7
Ngọ 208 19
Mùi 22 6
Thân 143 15
Dậu 28 7
Tuất 201 19
Hợi -23 3
VI cƣ MÙI , tuổi Đinh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 130 14
Sửu 23 6
Dần 165 17
Mão 10 5
Thìn 139 17
Tỵ 29 5
Ngọ 171 18
Mùi 21 6
Thân 127 14
Dậu 29 7
Tuất 178 18
Hợi -5 4
VI cƣ MÙI , tuổi Mậu
Mệnh tại
↓ * **
Tí 115 13
Sửu 34 7
Dần 164 17
Mão 26 7
Thìn 124 14
Tỵ 37 8
Ngọ 140 15
Mùi 48 9
Thân 113 13
Dậu 43 8
Tuất 160 17
Hợi 20 6
VI cƣ MÙI , tuổi Kỷ
Mệnh tại
↓ * **
Tí 176 18
Sửu 58 9
Dần 220 20
Mão 61 10
Thìn 173 18
Tỵ 53 9
Ngọ 191 19
Mùi 72 10
Thân 163 17
Dậu 53 9
Tuất 197 19
Hợi 47 9
VI cƣ MÙI , tuổi Canh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 163 17
Sửu 38 8
Dần 166 17
Mão 19 6
Thìn 171 18
Tỵ 34 7
Ngọ 157 17
Mùi 18 6
Thân 153 16
Dậu 40 8
Tuất 178 18
Hợi -5 4
VI cƣ MÙI , tuổi Tân
Mệnh tại
↓ * **
Tí 180 18
Sửu 42 8
Dần 218 20
Mão 20 6
Thìn 161 17
Tỵ 40 8
Ngọ 194 19
Mùi 42 8
Thân 159 17
Dậu 44 8
Tuất 200 19
Hợi 4 4
VI cƣ MÙI , tuổi Nhâm
Mệnh tại
↓ * **
Tí 132 15
Sửu 64 10
Dần 136 15
Mão 44 8
Thìn 127 14
Tỵ 57 9
Ngọ 131 15
Mùi 73 10
Thân 121 14
Dậu 66 10
Tuất 137 15
Hợi 28 7
VI cƣ MÙI , tuổi Quý
Mệnh tại
↓ * **
Tí 141 15
Sửu 25 6
Dần 192 19
Mão 8 5
Thìn 146 16
Tỵ 23 6
Ngọ 177 18
Mùi 38 8
Thân 137 15
Dậu 32 7
Tuất 191 19
Hợi -14 4
207
VI cƣ THÂN, tuổi Giáp
Mệnh tại
↓ * **
Tí 283 20
Sửu 78 11
Dần 251 20
Mão 84 11
Thìn 63 10
Tỵ 75 10
Ngọ 256 20
Mùi 84 11
Thân 257 20
Dậu 75 10
Tuất 248 20
Hợi 84 11
VI cƣ THÂN , tuổi Ất
Mệnh tại
↓ * **
Tí 265 20
Sửu 130 14
Dần 212 20
Mão 109 13
Thìn 256 20
Tỵ 129 14
Ngọ 205 19
Mùi 104 13
Thân 177 20
Dậu 120 14
Tuất 211 20
Hợi 108 13
VI cƣ THÂN , tuổi Bính
Mệnh tại
↓ * **
Tí 186 18
Sửu 133 15
Dần 187 18
Mão 157 17
Thìn 178 18
Tỵ 132 15
Ngọ 186 18
Mùi 160 17
Thân 200 19
Dậu 130 14
Tuất 179 18
Hợi 151 16
VI cƣ THÂN , tuổi Đinh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 236 20
Sửu 161 17
Dần 187 18
Mão 134 15
Thìn 228 20
Tỵ 159 17
Ngọ 193 19
Mùi 146 16
Thân 240 20
Dậu 168 17
Tuất 193 19
Hợi 128 14
VI cƣ THÂN , tuổi Mậu
Mệnh tại
↓ * **
Tí 206 19
Sửu 118 14
Dần 216 20
Mão 99 12
Thìn 215 20
Tỵ 130 14
Ngọ 212 20
Mùi 91 12
Thân 224 20
Dậu 139 15
Tuất 219 20
Hợi 99 12
VI cƣ THÂN , tuổi Kỷ
Mệnh tại
↓ * **
Tí 245 20
Sửu 135 15
Dần 238 20
Mão 119 14
Thìn 244 20
Tỵ 133 15
Ngọ 235 20
Mùi 119 14
Thân 235 20
Dậu 129 14
Tuất 243 20
Hợi 119 14
VI cƣ THÂN, tuổi Canh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 249 20
Sửu 163 17
Dần 195 19
Mão 107 13
Thìn 245 20
Tỵ 178 18
Ngọ 203 19
Mùi 108 13
Thân 252 20
Dậu 178 18
Tuất 208 19
Hợi 110 13
VI cƣ THÂN, tuổi Tân
Mệnh tại
↓ * **
Tí 228 20
Sửu 156 17
Dần 208 19
Mão 149 16
Thìn 21 6
Tỵ 146 15
Ngọ 208 19
Mùi 150 16
Thân 231 20
Dậu 156 17
Tuất 202 19
Hợi 157 17
VI cƣ THÂN, tuổi Nhâm
Mệnh tại
↓ * **
Tí 232 20
Sửu 157 17
Dần 171 18
Mão 115 13
Thìn 211 20
Tỵ 153 16
Ngọ 189 18
Mùi 121 14
Thân 240 20
Dậu 153 16
Tuất 185 18
Hợi 121 14
VI cƣ THÂN, tuổi Quý
Mệnh tại
↓ * **
Tí 194 19
Sửu 152 16
Dần 199 19
Mão 152 16
Thìn 199 19
Tỵ 164 17
Ngọ 207 19
Mùi 152 16
Thân 218 20
Dậu 175 18
Tuất 187 18
Hợi 161 17
208
VI cƣ DẬU , tuổi Giáp
Mệnh tại
↓ * **
Tí 75 10
Sửu 115 13
Dần 34 7
Mão 88 11
Thìn 77 11
Tỵ 96 12
Ngọ 37 8
Mùi 99 12
Thân 69 10
Dậu 95 12
Tuất 24 6
Hợi 91 12
VI cƣ DẬU, tuổi Ất
Mệnh tại
↓ * **
Tí 142 15
Sửu 44 8
Dần 70 10
Mão 32 7
Thìn 139 15
Tỵ 5 4
Ngọ 78 11
Mùi 30 7
Thân 145 15
Dậu 28 7
Tuất 66 10
Hợi 41 8
VI cƣ DẬU , tuổi Bính
Mệnh tại
↓ * **
Tí 138 15
Sửu 29 7
Dần 91 12
Mão 38 8
Thìn 134 15
Tỵ 23 6
Ngọ 103 13
Mùi 48 9
Thân 156 17
Dậu 28 7
Tuất 82 11
Hợi 50 9
VI cƣ DẬU , tuổi Đinh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 181 18
Sửu 21 6
Dần 108 13
Mão 34 7
Thìn 193 19
Tỵ -8 4
Ngọ 118 14
Mùi 40 8
Thân 62 10
Dậu 8 5
Tuất 90 11
Hợi 37 8
VI cƣ DẬU , tuổi Mậu
Mệnh tại
↓ * **
Tí 100 12
Sửu 11 5
Dần 71 10
Mão 39 7
Thìn 111 13
Tỵ -9 4
Ngọ 83 11
Mùi 41 8
Thân 117 14
Dậu 19 6
Tuất 62 10
Hợi 37 8
VI cƣ DẬU , tuổi Kỷ
Mệnh tại
↓ * **
Tí 129 14
Sửu 57 9
Dần 79 11
Mão 60 9
Thìn 123 14
Tỵ 39 8
Ngọ 91 12
Mùi 66 10
Thân 116 14
Dậu 47 9
Tuất 15 5
Hợi 9 5
VI cƣ DẬU , tuổi Canh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 108 13
Sửu 38 8
Dần 65 10
Mão 31 7
Thìn 107 13
Tỵ 17 6
Ngọ 70 10
Mùi 26 7
Thân 128 14
Dậu 24 6
Tuất 54 9
Hợi 36 8
VI cƣ DẬU , tuổi Tân
Mệnh tại
↓ * **
Tí 155 16
Sửu 66 10
Dần 114 13
Mão 23 6
Thìn 140 15
Tỵ 49 9
Ngọ 127 14
Mùi 75 10
Thân 155 16
Dậu 62 10
Tuất 109 13
Hợi 77 11
VI cƣ DẬU , tuổi Nhâm
Mệnh tại
↓ * **
Tí 169 17
Sửu 23 6
Dần 106 13
Mão 33 7
Thìn 163 17
Tỵ -16 3
Ngọ 117 14
Mùi 41 8
Thân 169 17
Dậu 20 6
Tuất 96 12
Hợi 39 8
VI cƣ DẬU , tuổi Quý
Mệnh tại
↓ * **
Tí 138 15
Sửu -25 3
Dần 113 13
Mão 10 5
Thìn 151 16
Tỵ -31 3
Ngọ 123 14
Mùi 23 6
Thân 166 17
Dậu -34 3
Tuất 113 13
Hợi 17 6
209
VI cƣ TUẤT , tuổi Giáp
Mệnh tại
↓ * **
Tí 220 20
Sửu 50 9
Dần 263 20
Mão 44 8
Thìn 226 20
Tỵ 53 9
Ngọ 272 20
Mùi 48 9
Thân 215 20
Dậu 54 9
Tuất 256 20
Hợi 51 9
VI cƣ TUẤT , tuổi Ất
Mệnh tại
↓ * **
Tí 166 17
Sửu 145 15
Dần 186 18
Mão 122 14
Thìn 159 17
Tỵ 148 16
Ngọ 183 18
Mùi 121 14
Thân 163 17
Dậu 180 18
Tuất 205 19
Hợi 136 15
VI cƣ TUẤT, tuổi Bính
Mệnh tại
↓ * **
Tí 154 16
Sửu 147 16
Dần 154 16
Mão 135 15
Thìn 140 15
Tỵ 156 17
Ngọ 183 18
Mùi 147 16
Thân 145 15
Dậu 181 18
Tuất 172 18
Hợi 140 15
VI cƣ TUẤT, tuổi Đinh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 163 17
Sửu 171 18
Dần 168 17
Mão 156 17
Thìn 157 17
Tỵ 184 18
Ngọ 189 18
Mùi 177 18
Thân 157 17
Dậu 194 19
Tuất 186 18
Hợi 162 17
VI cƣ TUẤT, tuổi Mậu
Mệnh tại
↓ * **
Tí 162 17
Sửu 104 13
Dần 197 19
Mão 113 13
Thìn 166 17
Tỵ 110 13
Ngọ 209 19
Mùi 145 15
Thân 175 18
Dậu 120 14
Tuất 201 19
Hợi 120 14
VI cƣ TUẤT , tuổi Kỷ
Mệnh tại
↓ * **
Tí 180 18
Sửu 80 11
Dần 211 20
Mão 106 13
Thìn 183 18
Tỵ 96 12
Ngọ 232 20
Mùi 118 14
Thân 178 18
Dậu 95 12
Tuất 220 20
Hợi 120 14
VI cƣ TUẤT, tuổi Canh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 157 17
Sửu 93 12
Dần 166 17
Mão 86 11
Thìn 149 16
Tỵ 89 11
Ngọ 166 17
Mùi 95 12
Thân 151 16
Dậu 117 14
Tuất 175 18
Hợi 92 12
VI cƣ TUẤT , tuổi Tân
Mệnh tại
↓ * **
Tí 162 17
Sửu 145 15
Dần 191 19
Mão 137 15
Thìn 142 15
Tỵ 145 15
Ngọ 203 19
Mùi 149 16
Thân 166 17
Dậu 169 17
Tuất 200 19
Hợi 153 16
VI cƣ TUẤT, tuổi Nhâm
Mệnh tại
↓ * **
Tí 165 17
Sửu 143 15
Dần 169 17
Mão 140 15
Thìn 159 17
Tỵ 150 16
Ngọ 181 18
Mùi 152 16
Thân 159 17
Dậu 156 17
Tuất 195 19
Hợi 155 16
VI cƣ TUẤT, tuổi Quý
Mệnh tại
↓ * **
Tí 143 15
Sửu 171 18
Dần 183 18
Mão 159 17
Thìn 156 17
Tỵ 177 18
Ngọ 195 19
Mùi 180 18
Thân 136 15
Dậu 204 19
Tuất 191 19
Hợi 165 17
210
VI cƣ HỢI, tuổi Giáp
Mệnh tại
↓ * **
Tí 8 5
Sửu 119 14
Dần 30 7
Mão 165 17
Thìn 8 5
Tỵ 131 15
Ngọ 10 5
Mùi 205 19
Thân 20 6
Dậu 48 9
Tuất 52 9
Hợi 63 10
VI cƣ HỢI , tuổi Ất
Mệnh tại
↓ * **
Tí 57 9
Sửu 22 6
Dần 96 12
Mão 22 6
Thìn 37 8
Tỵ 36 8
Ngọ 87 11
Mùi 46 9
Thân 52 9
Dậu 18 6
Tuất 136 15
Hợi 64 10
VI cƣ HỢI , tuổi Bính
Mệnh tại
↓ * **
Tí 38 8
Sửu 24 6
Dần 66 10
Mão 29 7
Thìn 38 8
Tỵ 25 7
Ngọ 57 9
Mùi 89 11
Thân 35 7
Dậu 15 5
Tuất 98 12
Hợi 74 10
VI cƣ HỢI , tuổi Đinh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 25 6
Sửu 72 10
Dần 72 10
Mão 102 13
Thìn 24 6
Tỵ 81 11
Ngọ 76 11
Mùi 132 15
Thân 16 6
Dậu 63 10
Tuất 95 12
Hợi 126 14
VI cƣ HỢI , tuổi Mậu
Mệnh tại
↓ * **
Tí 6 5
Sửu 66 10
Dần 11 5
Mão 82 11
Thìn 7 5
Tỵ 75 10
Ngọ 8 5
Mùi 133 15
Thân 4 4
Dậu 57 9
Tuất 24 6
Hợi 118 14
VI cƣ HỢI , tuổi Kỷ
Mệnh tại
↓ * **
Tí 35 7
Sửu 109 13
Dần 41 8
Mão 121 14
Thìn 25 6
Tỵ 115 13
Ngọ 23 6
Mùi 182 18
Thân 26 7
Dậu 108 13
Tuất 74 10
Hợi 157 17
VI cƣ HỢI , tuổi Canh
Mệnh tại
↓ * **
Tí 51 9
Sửu 22 6
Dần 64 10
Mão 11 5
Thìn 53 9
Tỵ 28 7
Ngọ 55 9
Mùi 40 8
Thân 53 9
Dậu 12 5
Tuất 88 11
Hợi 47 9
VI cƣ HỢI , tuổi Tân
Mệnh tại
↓ * **
Tí 43 8
Sửu 28 7
Dần 55 9
Mão 43 8
Thìn 43 8
Tỵ 24 6
Ngọ 38 8
Mùi 84 11
Thân 48 9
Dậu 14 5
Tuất 85 11
Hợi 79 11
VI cƣ HỢI , tuổi Nhâm
Mệnh tại
↓ * **
Tí 22 6
Sửu 69 10
Dần 38 8
Mão 99 12
Thìn 22 6
Tỵ 81 11
Ngọ 19 6
Mùi 120 14
Thân 17 6
Dậu 63 10
Tuất 70 10
Hợi 132 15
VI cƣ HỢI , tuổi Quý
Mệnh tại
↓ * **
Tí 43 8
Sửu 51 9
Dần 58 9
Mão 63 10
Thìn 43 8
Tỵ 58 9
Ngọ 45 9
Mùi 87 11
Thân 50 9
Dậu 41 8
Tuất 81 11
Hợi 89 11
211
TÀI LIỆU THAM KHẢO 3
NGŨ HÀNH CÁC THÁNG CỦA LỤC GIÁP : Giáp Tí – Quí Hợi (1984 – 2043)
K : Kim M: Mộc T: Thủy H: Hỏa θ : Thổ
Tháng ↓
Gtý
1984
A Sửu 1
985
B Dần 1986
Đ M
ão 1
987
M T
hìn
1988
K Tỵ 1
989
C Ngọ 1990
T M
ùi
1991
N T
hân
1992
Q Dậu
1993
G Tuất 1994
A Hợi
1995
B T
ý 1996
Đ Sửu 1
997
M Dần 1998
K M
ão 1999
C T
hìn
2000
T Tỵ 2001
N Ngọ 2002
Q M
ùi
2003
Giêng H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T
Hai H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T
Ba M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ
Tý M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ
Năm θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H
Sáu θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H
Bảy K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M
Tám K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M
Chín H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T
Mýời H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T
MMột T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K
Chạp T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K
212
Tháng ↓
G T
hân
2004
A Dậu 2
005
B Tuất 2006
Đ Hợi
2007
M T
ý 2008
K Sửu 2009
C Dần 2010
T M
ão 2011
N T
hìn
2012
Q Tỵ 2013
G N
gọ 2014
A M
ùi
2015
B T
hân
2016
Đ Dậu 2017
M Tuất 2018
K Hợi
2019
C T
ý 2020
T Sửu 2
021
N Dần 2022
Q M
ão 2023
Giêng H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T
Hai H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T
Ba M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ
Tý M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ
Năm θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H
Sáu θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H
Bảy K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M
Tám K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M
Chín H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T
Mýời H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T
MMột T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K
Chạp T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K
213
Tháng ↓
G T
hìn
2024
A Tỵ
2025
B Ngọ 2026
Đ M
ùi
2027
M T
hân
2028
K Dậu 2
029
C Tuất 2030
T Hợi
2031
N T
ý 2032
Q Sửu 2
033
G Dần 2034
A M
ão
2035
B T
hìn
2036
Đ Tỵ
2037
M Ngọ 2038
K M
ùi
2039
C T
hân
2040
T Dậu 2
041
N Tuất 2042
Q Hợi
2043
Giêng H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T
Hai H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T
Ba M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ
Tý M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ
Năm θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H
Sáu θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H
Bảy K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M
Tám K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M
Chín H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T
Mýời H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K T
MMột T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K
Chạp T H θ M K T H θ M K T H θ M K T H θ M K
214
215
TÀI LIỆU THAM KHẢO 4 LỊCH (VIỆT) ÂM DƢƠNG ĐỐI CHIẾU (1997-
2021)
(* : năm, tháng nhuận ; đ : tháng đủ, t : tháng thiếu; # : tháng âl Việt lệch với âl
Trung quốc)
Tháng âm lịch Đinh Sửu Mậu Dần* Kỹ Mão Canh Thìn Tân Tỵ*
1997 1998 1999 2000 2001
Giêng Đ7Feb-8Mar đ28Jan-26Jan đ16Feb-17Mar đ5Feb-5Mar đ24Jan-22Feb
Hai T9Mar-6Apr t27Jan-27Mar t18Mar-15Apr đ6Mar-4apr đ23Feb-24Mar
Ba đ7Apr-6May t28Mar-25Apr t16Apr-14May t5Apr-3May t25Mar-22Apr
Tư t7May-4Jun đ26Apr-25May đ15May-13Jun t4May-1jun đt23Ap-20Jun*
Năm đ5Jun-4Jul tt26May-22Jy* t14Jun-12Jul đ2Jun-1Jul đ21Jun-20Jul
Sáu t5Jul-2Aug đ23Jul-21Aug t13Jul-10Aug t2Jul-30Jul t21Jul-18Aug
Bảy đ3Aug-1Sep đ22Aug-20Sep đ11Aug-9Sep t31Jul-28Aug t19Aug-16Sep
Tám t2Sep-30Sep t21Sep-19 Oct t10Sep-8 Oct đ29Aug-27Sep đ17Sep-16Oct
Chín #Đ1 Oct-30 Oct đ20 Oct-18Nov đ9 Oct-7Nov t28Sep-26 Oct t17Oct-14Nov
Mười đ31 Oct-29Nov đ19Nov-18Dec đ8Nov-7Dec đ27 Oct-25Nov đ15Nov-14Dec
Một đ30Nov-29Dec t19Dec-16Jan đ8Dec-6Jan đ26Nov-25Dec t15Dec-12Jan
Chạp t30Dec-27Jan đ17Jan-15Feb t7Jan-4Feb t26Dec-23Jan đ13Jan-11Feb
Tháng âm
lịch
Nhâm Ngọ Quí Mùi Giáp Thân* Ất Dậu Bính Tuất*
2002 2003 2004 2005 2006
Giêng đ12Feb-13Mar Đ1Feb-2Mar t2Jan-19Feb tFeb-9Mar đ29Jan-27Feb
Hai đ14Mar-12Apr Đ3Mar-1Apr đteb-18Apr* đMar-8Apr t28Feb-28Mar
Ba t13Apr-11May t2Apr-30Apr đapr-18May tApr-7May đ29Mar-27Apr
Tư Đ12May-10Jun đ1May-30May đMay-17Jun đ8May-6Jun t28Apr-26May
Năm T11Jun-9Jul đ31May-29Jun t8Jun-16Jul t7Jun-5Jul t27May-24Jun
Sáu Đ10Jul-8Aug t30Jun-28Jul đJul-15Aug đ6Jul-4Aug #đ25Jun-24Jul
Bảy T9Aug-6Sep đ29Jul-27Aug t6Aug-13Sep đ5Aug-3Sep đt25J-21Sep*
Tám t7Sep-5Oct t28Aug-25Sep đSep-13Oct t4Sep-2Oct đ22Sep-21Oct
Chín đ6Oct-4Nov T26Sep-24Oct t4Oct-11Nov đ3Oct-1Nov đ22Oct-20Nov
Mười t5Nov-3Dec đ25Oct-23Nov đNov-11Dec t2Nov-30Nov t21Nov-19Dec
Một Đ4Dec-2Jan T24Nov-2Dec t2Dec- 9Jan đ1Dec-30Dec đ20Dec-18Jan
Chạp t3Jan-31Jan đ23Dec-21Jan đJan-8Feb t31Dec-28Jan t19Jan-16Feb
216
Tháng âm
lịch
Đinh Hợi Mậu Tý Kỷ Sửu* Canh Dần Tân Mão
2007 2008 2009 2010 2011
Giêng #đ17 F-18 Mar đ7 Feb-7 Mar đ26Jan-24 Feb đ14 F-15 Mar Đ3 Feb-4 Mar
Hai t19 M-16 Apr t8 Mar-5 Apr t25Feb-25 Mar t16Mar-13Apr t5 Mar-2 Apr
Ba đ17 Ap-16May t6 Apr-4 May #đ26M-24 Apr đ14Apr-3May đ3 Apr-2 May
Tư t17 M-14 Jun đ5 May-3 Jun t25 A-23 May t14May-11Jun đ3 May-1 Jun
Năm t15 Jun-13 Jul t4 Jun-2 Jul đt24M-21 Jul* đ12 Jun-11 Jul t2 Jun-30 Jun
Sáu đ14 J-12 Aug t3 Jul-31 Jul t22 Jul-19 Aug t12 Jul-9 Aug đ1 Jul-30 Jul
Bảy t13 A-10 Sep đ1 Aug-30 A đ20 A-18 Sep t10 Aug-7 Sep t31 Jul-28 Aug
Tám đ11 S-10 Oct t31 A-28 Sep t19 Sep-17 Oct đ8 Sep-7 Oct t29A-26 Sep
Chín đ11 Oct-9 Nov đ29 Sep-8 Oct đ18Oct-16Nov t8 Oct-5 Nov đ27Sep-26 Oct
Mười đ10 Nov-9 Dec t9 Oct-26 Nov t17Nov-15Dec đ6 Nov-5 Dec t27Oct-24 Nov
Một t10 Dec-7 Jan #đ27 N-26 Dec đ16 D-14 Jan t6 Dec-3 Jan đ25Nov-4Dec
Chạp đ8 Jan-6 Feb đ27 D-25 Jan đ15 J-13 Feb đ4 Jan-2 Feb t25Dec-22 Jan
Tháng âm lịch Nhâm Thìn* Quí Tỵ Giáp Ngọ* Ất Mùi Bính Thân
2012 2013 2014 2015 2016
Giêng đ21Jan-21Feb đ10Feb-11Mar t31 Jan-28 Feb t19 F-19 Mar đ8 Feb-8 Mar
Hai t22Feb-21Mar t12 Mar-9 Apr đ1Mar-30 Mar đ20 M-18 Apr t9 Mar-6 Apr
Ba đ22M-20Apr đ10 Apr-9 May t31M-28 Apr t19A-17May đ7 Apr-6 May
Tư đt21A-18 Jun* t10 May-7 Jun đ29A-28 May t18M-15Jun t7 May-4 Jun
Năm đ19 Jun-18 Jul đ8 Jun-7 Jul t29May-26Jun đ16 Jun-15 Jul t5 Jun-3 Jul
Sáu t19 Jul-16 Aug đ8 Jul-6 Aug đ27Jun-26 Jul t16 Jul-13 Aug đ4 Jul-2 Aug
Bảy đ17A-15 Sep t7 Aug-4 Sep t27Jul-24Aug đ14A-12 Sep t3 A-31 Aug
Tám T16S-14 Oct đ5 Sep-4 Oct đ25A-23 Sep đ13S-12 Oct đ1 S-30 Sep
Chín đ15O-13 Nov t5 Oct-2 Nov đt24S-21Nov* đ13 O-11 Nov đ1 Oct-30 Oct
Mười t14N-12 Dec đ3 Nov-2 Dec đ22N-21 Dec t12N-10 Dec t31Oct-28 Nov
Một đ13D-11 Jan t3 Dec-31 Dec t22 Dec-19Jan đ11 Dec-9 Jan đ29 N-28 Dec
Chạp t12 Jan-9 Feb đ1 Jan-30 Jan đ20 Jan-18Feb t10 Jan-7 Feb đ29 D-27 Jan
Tháng âm
lịch
Đinh Dậu* Mậu Tuất Kỷ Hợi Canh Tý* Tân Sửu
2017 2018 2019 2020 2021
Giêng t28 Jan-25 Feb t16F-16 Mar t5 Feb-5 Mar t25 Jan-22 Feb t12Feb-12 Mar
Hai đ26 F-27 Mar đ17M-15 Apr #đ6 Mar-4 Apr đ23F-23 Mar đ13M-11 Apr
Ba t28 M-25 Apr t16A-14 May đ5 Apr-4 May đ24M-22 Apr đ12 A-11 May
Tư đ26 A-25 May đ15M-13 Jun t5 May-2 Jun đt23A-20 Jun* t12M-9 Jun
Năm t26 M-23 Jun t14 Jun-12 Jul đ3 Jun-2 Jul đ21 Jun-20 Jul đ10 Jun-9 Jul
Sáu tđ24J-21Aug* t13 Jul-10 Aug t3 Jul-31 Jul t21J-18 Aug t10 Jul-7 Aug
Bảy t22Aug-19Sep đ11 Aug-9 Sep t1 Aug-29 Aug t19A-16 Sep đ8 Aug-6 Sep
Tám đ20 Sep-19Oct t10 Sep-8 Oct đ30A -28 Sep đ17Sep-16Oct t7 Sep-5 Oct
Chín t20 Oct-17 Nov t9 Oct-6 Nov t29 Sep-27 Oct t17Oct-14 Nov đ6 Oct-4 Nov
Mười đ18N-17 Dec #đ7 Nov-6 Dec t28Oct-25 Nov t15 N-13 Dec t5 Nov-3 Dec
Một đ18Dec-16Jan đ7 Dec-5 Jan đ26 N-25 Dec #đ14 D-12 Jan đ4 Dec-2 Jan
Chạp đ17Jan-15 Feb đ6 Jan-4 Feb đ26 D-24 Jan đ13Jan-11Feb t3 Jan-31 Jan
217
TÀI LIỆU THAM KHẢO 5
Nhận Định Những Sao Nhập Hạn
11 Âm + Tài lộc phong túc Có lợi về nhà đất, uy tín, cƣới xin, gia đạo
12 Âm+Kỵđồng cung Phú túc toàn mỹ
13 Âm+TTr Phú túc toàn mỹ
14 Âm - Hao tán , đau yếu, ray rức, nhọc lòng
15 Âm,Kỵ Đau mắt , mất của
21 Ấn Thi cử tốt, công danh thăng tiến
22 Ấn TTr Công việc bế tắc, thất bại
30 Cô Quả Giao tiếp trắc trở Gia sự kém vui
41 Cơ + Kinh doanh phát tài, mọi sự hanh thông
42 Cơ - Chẳng đƣợc yên thân, bị thị phi, khẩu thiệt
43 Cơ, Kỵ Đau ốm nặng, hao tán tiền tài, có tang hoặc bị tai nạn
51 Cự + Mƣu sự toại lòng, hoạnh phát danh tài, kiện cáo ắt thắng lợi
52 CựLộc TíNgọ Phát tài phát lộc
53 Cự Lộc,Hợi Phát tài phát lộc nhƣng không nên mƣu sự quá lớn
54 Cự TTr TíNgọ Phát tài phát lộc
55 Cự - Bị khẩu thiệt, tranh chấp, hao tán, trắc trở, đề phòng tai họa
56 Cự, Kỵ Đề phòng tai nạn, khẩu thiệt, thị phi
57 Cự-,Khoa Rắc rối và thị phi đƣợc giải tỏa
61 Dƣơng + Hoạnh phát danh tài
62 Dƣơng - Đau yếu, đau mắt, nhức đầu , hao tán tiền tài,
63 Dƣơng Kỵ Đau mắt nặng, hao tán tiền tài, công danh trắc trở
70 Đào Tình cảm hƣng phấn; có liên quan đến cƣới hỏi
81 Đồng + Mọi sự hanh thông, danh tài hƣng vƣợng, trong nhà có hỉ sự
82 Đồng - Bế tắc, hao tán, kiện tụng, công danh trắc trở
91 Hao Hao hụt tài lộc; buồn phiền trong gia tộc
92 Hao *DTMD Tiền bạc vào nhiều nhƣng lại phải tiêu xài lớn
100 HồngHỉ Lợi ích về cầu danh, cƣới hỏi và sinh nở
218
111 Hình Cẩn thận về thƣơng tích, ốm đau cần giải phẩu Đề phòng về mặt
luật pháp
112 *DTMD Dũng mãnh, thăng cấp nếu là quân nhân
120 KhốcHƣ Công việc trở ngại, tin không vui
130 Khoa 130 Giải trừ tai họa, ốm đau chóng khỏi Thi cử tốt
141 KhôngKiếp Phá tán, bệnh tật và tai họa
142 *DTTH Hoạnh phát nhƣng lại hoạnh phá
150 KìnhĐà Đề phòng tại họa và bệnh tật Gây trở ngại trong công việc
161 Kỵ Đau yếu liên miên, mất của, bị thị phi
162 TtSMùi Mƣu sự toại lòng , nhƣng kém sức khỏe và bị thị phi
163 AD Smùi Tài quan song mỹ , hỉ khí đầy nhà
171 Liêm+ Danh vị cao thăng, tài lộc dồi dào
172 Liêm - Giao du bất lợi, hay sinh hiềm thù, dễ mắc tù tôi
173 Liêm- Hình Đề phòng tai họa
174 Liêm,Kỵ Đề phòng tai nạn, lƣu huyết
181 Lộc Giải trừ tai họa, tài lộc phong túc, danh quyền cao thăng
182 LộcTham Danh tài hƣng vƣợng, kinh doanh phát đạt
183 LộcKiếpKhông Hao tán
191 Lƣơng + Danh tài hƣng vƣợng
192 Lƣơng - Hao tán tiền tài, sức khỏe suy kém,
193 Tỵ Hợi Phải đi xa hay thay đổi công việc
201 Mã Đi xa, thay đổi
202 DầnThânTửPhủ Uy quyền hiển hách, giàu sang và phúc thọ
203 Tồn Công việc thành tựu, công danh và tài lộc hƣng vƣợng
204 Hình(đồng cung) Đề phòng họa tai, tai nạn
205 Mã TTr Tai họa, thất bại
206 Mã Hợi Bế tắc, thất bại trong công việc
211 Phá + Tài lộc dồi dào, công danh hiển đạt
212 Phá - Đau ốm nặng, công danh trắc trở Đàn bà dễ bị bệnh khí huyết
221 Phủ ,Kkiếp Đau ốm nặng, hao tán , có tang hay bị tai nạn
222 Phủ + Công danh hiển đạt, tăng tài tiến hỉ
223 Phủ +, KQL Tài quan song mỹ
231 Quyền + Hoạnh phát danh tài, uy quyền hiển hách
232 Quyền - Tai họa liên miên, ốm đau, công danh trắc trở
219
233 Quyền Triệt Công danh trắc trở, bị gièm pha nói xấu
241 Sát + Danh tài hƣng vƣợng,
242 Sát+, DầnThân Tài quan song mỹ, mƣu sự chóng thành
243 Sát - Buồn bực, đau ốm, làm việc thất bại
244 Sát KìnhĐà Đề phòng họa tai, thƣơng tích
245 Sát Kỵ Đau ốm cần phải châm chích, giải phẩu
251 Tấu Tin, thƣ
252 Tấu Hổ dc Thi cử tốt Công danh thăng tiến
261 Tham + Mọi sự hanh thông, hoạnh phát danh tài
262 Tham - Hao tán, đề phòng tai họa,bế tắc Công danh bị trở ngại
263 Tham Kỵ Đề phòng thƣơng tích
271 Tồn Mọi trở ngại sẽ đƣợc hanh thông
272 Tồn KQL Hoạnh phát danh tài
284 Tƣớng + Mƣu sự toại lòng, danh tài hƣng vƣợng
282 TƣớngKình dc Gặp chuyện chẳng lành
283 Tƣớng - Đề phòng kiện cáo, đau ốm và mắc lừa
284 Tƣớng Triệt Đau ốm, đề phòng thƣơng tích Công danh trắc trở, truất
giáng
291 Vi Có lợi cho uy qytền, tài lộc, phúc đức
292 ViPhủ Của cải súc tích
293 ViMã Tăng thêm quyền lực
294 ViTriệt Bản mệnh kém, công danh trắc trở
295 Vi KQL Hoạnh phát danh tài, gặp nhiều sự may mắn
296 Vi KđàKkiếp Đề phòng bị trắc trở, hãm hại
297 Vi,Kỵ Đau ốm, bị mắc lừa
301 Vũ + Tài lộc hƣng vƣợng
302 Vũ - Bế tắc, hao tán, công danh trắc trở
220
MỤC LỤC , HÌNH
Hình Diễn giải Trang
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6a
Hình 6b
Hình 7
Hình 8
Hình 9
Hình 10
Hình 11
Hình 12
Hình 13
Hình 14
Hình 15
Hình 16
Hình 17
Hình 18
Hình 19
Hình 20
Hình 21
Hình 22
Hình 23
Hình 24
Hình 25
Hình 26
Hình 27
Hình 28a,b,c
Hình 29a,b,c
Hình 30
Hình 31
Hình 32 - 41
Hình 42
Hình 43
Hình 44
Hình 45
Hình 46
Hình 47
Hình 48
Hình 49
Hình 50
Tên và vị trí 12 cung
Ghi thông tin vào Thiên cung
Chuyển giờ sinh qua giờ âm lịch
lá số giản lƣợc (1)
Xác định Cục
Các bảng Cục và ngày sinh
sao Tử Vi của Nguyên trên lá số
Bảng phân phối các chính tinh theo vị trí của sao Tử vi
Lá số giản lƣợc (2) của Nguyên
Trọn lá số giản lƣợc của Nguyên
Lá số tử vi đầy đủ của Nguyên, lấy từ tuviglobalcom
Cƣờng độ ảnh hƣởng của các chính tinh theo vị trí
Cƣờng độ ảnh hƣởng tổng hợp của ngũ hành tại cung Tí
Cƣờng độ ảnh hƣởng ngũ hành của thời vận, lá số của Nguyên
Phân phối các cƣờng độ ảnh hƣởng của hành của thời vận
Phân phối các Chỉ Số Lá Số trích từ 120 lá số nhóm
Bảng chuyển đổi chỉ số cuộc đời thành điểm lá số
Khung tìm điểm/20 của lá số
Lá số đơn giản của Nhị
Bảng Ghi Chú Dự Đoán cho năm 2014 (Phần A)
Bảng ảnh hƣởng ngũ hành Tử vi tại Thìn, tuổi Đinh
Lá số của Nhị đầy đủ mã số
Bảng Ghi Chú Dự Đoán, thêm mã số các sao
Bảng dự đoán có ghi thêm ý nghĩa mã số các sao
Bảng dự đoán gần đầy đủ với tên các sao
Bảng dự đoán gần hoàn chỉnh cho ngƣời quen
Phân bổ mẫu ngẫu nhiên gồm 60 lá số giản lƣợc
Phân phối cƣờng độ tháng và ý nghĩa
Phân phối chỉ số của những lá số có điểm từ 1 đến 6; 7-14 và
15-20
Phân phối chỉ số năm của những lá số có điểm từ 1 đến 6, 7-14
và 15-20
Bảng dự đoán gần hoàn chỉnh cho ngƣời quen
Đồ biểu thời vận trọn đời của Nhị
Vài đồ biểu thời vận trọn đời điển hình
Lá số tử vi lƣợc giản của Nhân (giả định)
Bảng cƣờng độ ảnh hƣởng của ngũ hành ứng dụng cho Nhân
Bảng tiên đoán thời vận của Nhân
Bảng cƣờng độ ngũ hành từng tháng cho 60 năm
Đố biểu Thời Vận Trọn Đời của Nhân
Lịch ngày tôt-xấu theo lá số tử vi của Nhân
Những ngày lệch giữa âm lịch Việt nam và Trung quốc
Công cụ xác định giờ
Chuyển đổi giờ ngày quốc tế qua giờ ngày Tử vi
5
5
6
7
7
8
9
10
11
13
15
18
19
20
21
25
26
26
30
31
32
36
37
38
39
40
43
44
45
47
49
51
52
60
61
62
63
64
65
68
70
71
221
CẮT ĐỂ LÀM CÔNG CỤ CHUYỂN ĐỔI GIỜ
Chú thích:
Vòng ngoài cố định: mặt đồng hồ 24 giờ, giờ địa phƣơng
Vòng trong cố định: 12 giờ âm lịch
Vòng trong cùng rời biểu trƣng Trái Đất
Mũi tên có thể dán dính và tháo gỡ chỉ GMT nơi sinh
222
223
CẮT ĐỂ LÀM CÔNG CỤ CHUYỂN ĐỔI GIỜ